SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH & NGÂN HÀNG
TPHCm - 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
LỜI MỞ ĐẦU
Trong mọi quốc gia muốn có nền kinh tế phát triển, tăng trưởng nhanh và bền
vững trước hết phải đáp ứng đủ nhu cầu vốn đầu tư. Đồng thời muốn có vốn đầu tư lớn
và dài hạn phải đòi hỏi phải gia tăng tiết kiệm. Ngược lại tăng trưởng kinh tế cao sẽ
tạo điều kiện để tăng tỷ lệ tiết kiệm và từ đó tăng khả năng cung ứng vốn đầu tư. Đây
chính là mối quan hệ nhânn quả và nền tảng để phát triển kinh tế - xã hội , mở rộng
sản xuất và kinh doanh, từ đó tăng thu nhập quốc dân và cải thiên đời sống của mọi
tầng lớp xã hội.
Trong nền kinh tế nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể phát sinh
từ những chủ thể khác nhau. Những người có cơ hội đầu tư sinh lời thì thiếu vốn, trái
lại những người có vốn nhàn rỗi lai không có cơ hội đầu tư. Từ đó hình thành quá trình
giao lưu vốn giữa những người có vốn và những người cần vốn, họ cần gặp gỡ để thỏa
mãn nhu cầu của nhau. Ngân hàng xuất hiện chính là điều tất yếu để thỏa mãn nhu cầu
về vốn đó. Theo thời gian và sự phát triển cho phù hơp tình hình kinh tế, ngành ngân
hàng không chỉ có nhận vốn góp và cho vay vốn mà còn co rất nhiều dịch vụ nhằm thu
hút quý khách hàng của mình và Vietinbank không phải là ngoại lệ.
Phân tích tài chính vốn là công tác tất yếu với mọi doanh nghiệp nói chung và
với ngân hàng nói riêng. Hoạt động này giúp nhà quản trị nhận ra các yếu kém để có thể
đối phó kịp thời đồng thời cũng phát hiện ra các thế mạnh để tiếp tục phát huy. Ngoài ra
việc phân tích chính xác còn là cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho
ngân hàng. Do đó phân tích tài chính là hết sức cần thiết và quan trọng trong công tác
quản trị ngân hàng. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế bị khủng hoảng như hiện nay thì
phân tích tài chính ngân hàng lại đóng vai trò ngày càng quan trọng. Hoạt động này sẽ
giúp các ngân hàng phòng ngừa rủi ro và hoạt động an toàn hiệu quả.
Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam, nhận thấy hoạt động tài chính của Ngân hàng trong những năm gần đây giảm
sút, đề tài “ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM” đã được lựa chọn đánh giá tình hình tài chính của
ngân hàng và đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
trong thời gian tới.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Giới thiệu báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại (NHTM).
Báo cáo tài chính là sản phẩm cuối cùng của hệ thống kế toán tài chính, cung
cấp các thông tin về tình trạng tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và dòng tiền
lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của ngân hàng.
Mục đích của báo cáo tài chính cung cấp thông tin hữu ích cho nhiều đối tượng
bao gồm cả bên trong và bên ngoài ngân hàng.
Các thành phần của báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
1.1.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT).
Cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính của ngân hàng (tài sản, nợ phải
trả, và vốn chủ sở hữu). Căn cứ vào BCĐKT, các đối tượng sử dụng có thể biết được
tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu của ngân hàng.
Phần tài sản của BCĐKT thể hiện qui mô của doanh nghiệp, thể hiện vốn của ngân
hàng đã được đầu tư vào các hạng mục tài sản cụ thể nào. Căn cứ và phần tài sản, các
đối tượng sử dụng có thể nhận biết về đặc điểm lĩnh vực kinh doanh, chiến lược kinh
doanh của ngân hàng.
Phần nguồn vốn của BCĐKT thể hiện ngân hàng đã huy động vốn từ các nguồn
nào để đầu tư, hình thành các tài sản của đơn vị mình. Căn cứ vào phần nguồn vốn, các
đối tượng sử dụng có thể nhận biết về chính sách huy động vốn cũng như mức độ rủi
ro tài chính của ngân hàng.
1.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)
Là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, phản
ánh thu nhập hoạt động chính và các hoạt động khác qua một kỳ kinh doanh của
NHTM. BCKQHĐKD được chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh doanh chính và các
hoạt động tài chính.
Báo cáo kết quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm nhận diện rõ các mối
quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh, từ đó dự báo về lợi nhuận cũng như dòng
tiền trong tương lai cho ngân hàng. Để đứng vững và phát triển trong hoạt động kinh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
doanh, ngân hàng cần tạo ra đủ tiền để mua sắm các tài sản mới cũng như thay thế các
tài sản cũ để duy trì và mở rộng năng lực hoạt động của mình, trong đó lợi nhuận là
một nhân tố quan trong trong bức tranh tài chính tổng thể và là một nguồn chủ yếu để
tạọ tiền cho ngân hàng.
1.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
Phản ánh các dòng tiền thu, chi trong một kì hoạt động của ngân hàng về hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Cùng với bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả kinh doanh, BCLCTT tạo nên bức tranh toàn cảnh về tình hình
tài chính của ngân hàng.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp những thông tin bổ sung để đánh giá về
hiệu quả hoạt động trong kì hiện tại và dự báo triển vọng của ngân hàng trong tương
lai mà đôi khi báo cáo kết quả kinh doanh không thể làm được. BCLCTT giải thích sự
khác nhau giữa lợi nhuận của NHTM và các dòng tiền có liên quan, cung cấp những
thông tin về những dòng tiền gắn liền với biến động về tài sản, công nợ và vốn chủ sở
hữu. Thông qua BCLCTT NHTM có thể đánh gái khả năng tạo ra các dòng tiền từ các
hoạt động của ngân hàng để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho
các cổ đông hoặc nộp thuế cho nhà nước. Trên cơ sở BCLCTT, nhà quản trị ngân hàng
có thể dự đoán các dòng tiền phát sinh trong hoạt động kinh doanh để có các biện pháp
quản lý trong tương lai.
1.1.4.Thuyết minh báo cáo tài chính(TMBCTC)
Thuyết minh báo cáo tài chính là bản giải trình giúp các đối tượng sử dụng hiểu
rõ hơn về các con số trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo
lưu chuyển tiền tệ của ngân hàng. TMBCTC thường bao gồm bốn nội dung cơ bản:
các chính sách kế toán áp dụng tại ngân hàng, các thông tin bổ sung cho các khoản
mục trên báo cáo tài chính, biến động vốn chủ sở hữu và các thông tin khác.
Phần các chính sách kế toán áp dụng sẽ cung cấp thông tin về niên độ kế toán của ngân
hàng, chế độ kế toán áp dụng, các nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản trong
việc ghi nhận các khoản mục.
Phần chủ yếu của TMBCTC là các thông tin bổ sung cho các khoản mục trên
báo cáo tài chính.Từng khoản mục quan trọng của báo cáo tài chính sẽ được cung cấp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
các thông tin chi tiết, giúp người sử dụng hình dung đầy đủ về tình hình tài chính của
ngân hàng.
Một phần quan trọng của thuyết minh báo cáo tài chính là tình hình biến động
vốn chủ sở hữu. Phần này cung cấp thông tin chi tiết về từng thành phần trong vốn chủ
sở hữu.
1.2. Ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính.
1.2.1 Ý nghĩa.
Phân tích báo cáo tài chính là việc sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích để
xem xét mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, từ đó đánh giá về tình hình
tài chính hiện tại cũng như dự báo về tình hình tài chính trong tương lai của ngân
hàng.
Hệ thống báo cáo tài chính thể hiện bức tranh tổng quát về tình trạng tài chính,
kết quả hoạt động và dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của doanh nghiệp.
Tuy nhiên nếu chỉ xem xét từng con số đơn lẻ trên báo cáo tài chính, các đối tượng sử
dụng sẽ khó nhìn nhận được toàn diện và sâu sắc về "bức tranh " này.
Phân tích báo cáo tài chính để:
- Cung cấp đầy đủ , kịp thời và trung thực các thông tin tài chính về tài chính
cho chủ sở hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo.
- Đánh giá trung thực trạng của công ty trong kỳ về vốn , tài sản, mật độ , hiệu
quả sử dụng vốn và tài sản hiện có.
- Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động vốn,
chính sách vay nợ, mật độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mục
đích làm tăng gia tăng lợi nhuận trong tương lai.
1.2.2. Mục đích
Phân tích báo cáo tài chính là đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối tượng.
 Đối với nhà quản trị
-Tạo thành các chu kỳ đanh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá khứ ,
tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài
chính của ngân hàng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
-Định hướng các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư, tài trợ, phân
chia lợi tức, cổ phần....
-Là cơ sở cho các dự báo tài chính, kế hoạch đầu tư, ngân sách tiền mặt...
-Là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý.
 Đối với đơn vị chủ sở hữu:
Thông qua phân tích báo cáo tài chính, giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản
xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết định sử dụng
hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết định việc phân phối kết quả kinh doanh.
 Đối với nhà chủ nợ:
Mối quan tâm của họ là hướng vào khả năng trả nợ của ngân hàng. Do đó, họ cần
chú ý đến tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng
vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay
không khi quyết định cho vay, gửi tiền ở ngân hàng.
 Đối với nhà đầu tư tương lai:
Điều mà họ quan tâm là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lãi, thời
gian hoàn vốn. Vì vậy họ cần những thông tin về tài chính, tình hình hoạt động, kết
quả hoạt động kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của ngân hàng. Dó đó họ thường
phân tích báo cáo tài chính của đơn vị qua các thời kỳ để quyết định đầu tư vào đơn vị
hay không.
1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính.
1.3.1. Phương pháp so sánh.
Là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân tích
báo cáo tài chính. Lí do của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu như không
có ý nghĩa trong việc kết luận về mức độ tốt xấu trong tình hình tài chính của ngân
hàng. Có 2 loại phương pháp so sánh.
Phân tích theo chiều ngang là phân tích so sánh so với các kì trước. Phân tích
theo chiều ngang sẽ đánh giá về xu hướng biến động để rút ra sự tiến triển hay suy
giảm của ngân hàng. Khi tiến hành so sánh cần thực hiện so sánh tương đối và so sánh
tuyệt đối.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Phân tích theo chiều dọc là việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các khoản mục
trên báo cáo tài chính qua đó xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến động một cách
đúng đắn.
Với báo cáo theo chiều dọc, từng khoản mục được thể hiện bằng một tỷ lệ kết
cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%. Phân tích theo chiều
dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu
bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng hay giảm như thế nào, từ đó đánh giá tình hình tài
chính của ngân hàng.
Với bảng cân đối kế toán, tổng tài sản được sử dụng làm chỉ tiêu cơ sở, đối với
kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ là chỉ tiêu
cơ sở. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc sẽ giúp đánh giá sự biến động về
cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. Phân tích báo cáo kết quả kinh
doanh theo chiều dọc sẽ giúp đánh giá về vấn đề kiểm soát chi phí và hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng.
1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Mục đích: giúp nhà phân tích đánh giá được sự biến động từng chỉ tiêu, những
nhân tố tác động đến biến động từng chỉ tiêu từ đó nhà phân tích đúc kết được bản chất
hiện tượng kinh tế, những đặc điểm xu hướng kinh tế.
Phương pháp: Tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự nhất
định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến
chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa được thay thế thì phải giữ nguyên kỳ kế
hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước (gọi tắt là kỳ gốc). Cần nhấn mạnh rằng, đối với chỉ
tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế
và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của các nhân tố bằng một phép cộng đại số. Số
tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích mà đã xác định ở trên
1.3.2. Mô hình Dupont.
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến
hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này
là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lời của doanh nghiệp như thu nhập trên
tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
các chỉ số có mối quan hệ nhân quả khác nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng
của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp.
1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính.
1.4.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính
1.4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
a. Phân tích tài sản
 Phân tích khái quát
*Phân tích quy mô và sự biến động về tổng tài sản, cơ cấu tài sản, tỷ trọng các khoản
mục trong tổng tài sản qua các năm. Phân tích tình hình tài sản ta sẽ lập bảng phân tích
tình hình phân bổ. Trên bảng phân tích này ta lấy từng khoản tài sản chia cho tổng số
tài sản sẽ biết được tỷ trọng của từng khoản vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp.
Tùy theo loại hình kinh doanh mà ta xem xét.
*Các chỉ tiêu đánh gía quy mô, cơ cấu tài sản có sinh lời:
+Tổng tài sản
+Tốc dộ tăng trưởng tài sản
+Tỷ trọng từng mục tài sản/ Tổng tài sản có
 Phân tích hoạt động tín dụng:
Việc phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của NHTM là rất cần thiết, thể
hiện qua các nội dung:
*Phân tích quy mô, cơ cấu tín dụng thông qua các chỉ tiêu:
+Tổng dư nợ cho vay
+Tốc độ tăng dư nợ cho vay
+Tỷ trọng từng khoản dư nợ theo cách phân loại cơ cấu danh mục cho vay
*Phân tích rủi ro tín dụng, đánh giá chất lượng cho vay thông qua các chỉ tiêu sau:
+ Xác định tổng số nợ quá hạn của ngân hàng
+ Tỷ lệ nợ quá hạn / Tổng dư nợ
+Tỷ lệ không có khả năng thu hồi / Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn cao không chỉ báo động sự phát sinh khoản phải thanh lý lớn trong
tương lai mà còn thể hiện sự giảm sút thu nhập ở hiện tại do các khoản nợ này không
còn đem lại lợi nhuận hoặc lợi nhuận ít.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
*Phân tích khả năng bù đắp của ngân hàng thông qua chỉ tiêu:
+ Tỷ lệ trích lập dự phòng
+ Hệ số khả năng bù đắp các khoản vay đã mất.
b. Phân tích về nguồn vốn
* Phân tích vốn chủ sỡ hữu, bao gồm các nội dung sau
+ So sánh quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng với các NHTM khác trong ngành để
đánh giá tiềm lực tài chính.
+ Tốc độ tăng VCSH
+Tỷ trọng VCSH so với tổng nguồn vốn.
+Phân tích mức độ an toàn vốn thông qua hệ số CAR
Hệ số an toàn vốn =
Vốn Tự có
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi
≥ 9%
* Phân tích vốn huy động
+Mức độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động.
+ Cơ cấu nguồn vốn huy động, bao gồm:
- Tỷ trọng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn
-Tỷ trọng từng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn huy động.
- Lãi suất huy động bình quân cho nguồn vốn huy động
1.4.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích quy mô, tăng trưởng lợi nhuận, thu nhập, chi phí trong kỳ, tỷ trọng lợi nhuận
từ các hoạt động tín dụng, dịch vụ, kinh doanh và đầu tư chứng khoán, kinh doanh
ngoại hối trong tổng lợi nhuận, tỷ lệ chi phí hoạt động trong tổng lợi nhuận.
Ngoài ra, cần xem xét mối quan hệ giữa thu nhập và chi phí của ngân hàng thông qua
tỷ lệ: tổng chi phi/ tổng thu nhập để thấy được trong 100 đồng doanh thu ngân hàng
mất bao nhiêu đồng chi phí. Xem xét nội dung này sẽ cho nhà quản trị thấy dược chất
lượng công tác quản lý chi phí của ngân hàng mình để có biện pháp điều chỉnh sao cho
công tác này đạt kết quả tôt nhất.
1.4.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
a.Ngân lưu từ hoạt động kinh doanh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Dòng tiền họat động là dòng vào và ra, có liên quan trực tiếp đến việc cung ứng và tiêu
thụ dịch vụ. Những dòng tiền này có thể thu thập được từ báo cáo thu nhập hoặc trên
các giao dịch hiện tại trên tài khỏan kế tóan phát sinh trong một thời kỳ.
 Dòng thu
-Thu hồi cho vay
-Thu từ hoạt động huy động vốn
-Nhận lại tiền gửi cho ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác
-Thu các loại phí hoa hồng, dịch vụ…
-Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi đã thu
-Lãi mua bán ngoại tệ
-Tiền thu về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán
-Tiền thu từ bán chứng khoán vì mục đích thương mại
-Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
-Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
 Dòng chi
- Tiền chi cho vay
- Trả lại tiền huy động vốn
- Trả lại tiền gửi cho ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác
- Gửi tiền cho ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác
- Chi các loại phí, hoa hồng dịch vụ
- Tiền lãi đi vay, nhận tiền gửi đã trả
- Lỗ mua, bán ngoại tệ
- Chi ra về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán.
- Tiền chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
b. Ngân lưu từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền từ đầu tư là dòng tiền gắn liền với việc mua bán tài sản cố định và các khoản
tham gia đầu tư của doanh nghiệp. Thuật ngữ tham gia đầu tư chỉ hàm ý đến các khỏan
chỉ đầu tư góp vốn và thu hồi vốn góp, tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận nhận
được.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
 Dòng thu
- Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
- Tiền thu từ bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác vì mục đích đầu
- Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
 Dòng chi
- Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
- Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
- Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
c. Ngân lưu từ hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là những nghiệp vụ làm thay đổi co7c ấu tài chính của ngân hàng.
Cụ thể là: tăng giảm các khoản vay, tăng giảm vốn chủ sỡ hữu khi huy động, phát
hành cổ phiếu, mua lại trái phiếu, trả cổ tức, lợi nhuận giữ lại… Dòng tiền vào và ra
tương ứng với sự tăng giảm trong các nghiệp vụ kể trên.
 Dòng thu
- Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn chủ sở hữu
- Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn
 Dòng chi
- Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính doanh nghiệp đã
phát hành
- Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay
- Tiền chi trả nợ thuê tài chính
- Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
1.4.2. Phân tích các tỷ số tài chính
1.4.2.1. Các tỷ số thanh toán
a. Khả năng thanh toán hiện thời
Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể tự trả nợ trong kỳ của ngân hàng, đồng thời
nó chỉ ra phạm vi, quy mô mà các yêu cầu của các chủ nợ được trang trải bằng những
tài sản có thể chuyển đổi thành tiền phù hợp với thời hạn trả nợ.
Tỷ số thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Nợ ngắn hạn
Trong đó:
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong khoản thời gian
dưới 1 năm. Cụ thể bao gồm các khoản: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu
và tồn kho.
Nợ ngắn hạn: là toàn bộ các khoản nợ có thời hạn trả dưới một năm kể từ ngày lập báo
cáo. Cụ thể bao gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ
ngắn hạn khác.
Tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn hoặc bằng 2 (>=2) chứng tỏ sự bình thường trong
hoạt động tài chính ngân hàng. Khi giá trị tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ
của ngân hàng đã giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm
tàng.
b. Khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của ngân hàng và được tính toán dựa
trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng những yêu cầu
thanh toán cần thiết.
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy nhiên hệ số này
lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá nhiều vào vốn bằng
tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản phải thu… có thể không hiệu quả.
1.4.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ
a. Hệ số nợ
Hệ số nợ (hay tỷ số nợ) là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản của ngân hàng.
Tỷ số nợ =
Tổng số nợ
Tổng tài sản
Trong đó:
Tổng tài sản được xác định bằng Tổng tài sản trong bảng cân đối kế toán.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Hệ số nợ dùng để đo lường sự góp vốn của ngân hàng so với số nợ vay. Các chủ nợ rất
ưa thích hệ số nợ vừa phải, hệ số nợ càng thấp, món nợ của họ càng được đảm bảo
thanh toán trong trường hợp ngân hàng bị phá sản.
b. Hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số này cho biết số vốn của ngân hàng đi vay được sử dụng như thế nào để đem lại
khoản lợi nhuận là bao nhiêu và có đủ bù đắp tiền lãi vay hay không?
Công thức tính:
Khả năng thanh toán lãi vay =
Thu nhập trước thuế và lãi vay
(EBIT)
Lãi vay
Trong đó:
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) phản ánh số tiền mà ngân hàng có thể sử dụng
để trả lãi vay trong năm.
Lãi vay là số tiền lãi nợ vay trong năm mà ngân hàng phải trả có thể là lãi vay ngân
hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác.
1.4.2.3. Các tỷ số họat động
a. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, vì thế hiệu quả sử dụng vốn cố
định sẽ được thể hiện qua việc đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định.
Chỉ tiêu này nói lên mỗi đồng tài sản cố định có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu
trong kỳ. Hiệu suất sử dụng vốn cố định được xác định bởi công thức:
Vòng quay tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân
Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của ngân hàng đã tạo ra mức doanh thu
thuần cao so với tài sản cố định.
b. Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh trong một năm vốn của ngân hàng quay được mấy vòng hay một
đồng vốn đầu tư có thể mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Công thức tính tỷ số này như sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Vòng quay toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
1.4.2.4. Tỷ số về khả năng sinh lời
a. Doanh lợi tiêu thụ
Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận.
Công thức tính toán được thiết lập như sau:
Doanh lợi tiêu thụ =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Doanh thu thuần
Trong đó:
Lợi nhuận thuần là khoản lời ròng sau khi đã trừ hết các chi phí, nộp thuế lợi tức (còn
gọi là lợi nhuận sau thuế)
Tỷ số này được đánh giá là tốt, phản ánh chất lượng và xu hướng phát triển ngân hàng.
b. Doanh lợi tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tài sản được đầu tư, hay còn gọi là khả năng sinh lời
của đầu tư. Công thức tính toán như sau:
Doanh lợi tài sản =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Tài sản bình quân
c. Doanh lợi vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn chủ sở hữu, hay chính xác hơn là đo lường
mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu. Công thức tính toán như sau:
Doanh lợi vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Vốn chủ sở hữu bình quân
1.4.2.5. Tỷ số giá thị trường
a. Thu nhập mỗi cổ phiếu thường (EPS)
EPS là thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phiếu.
EPS =
Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức ưu đãi
Số lượng cổ phiếu thường
b. Tỷ lệ chi trả cổ tức (DIV/EPS)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Tỷ lệ trả cổ tức =
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DIV)
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)
1.4.3. Phân tích tài chính Dupont
Các tỷ số tài chính được trình bày ở phần trên đều ở dạng một phân số. Điều đó có
nghĩa là mỗi tỷ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai nhân tố: là mẫu số và
tử số phân số đó. Mặc khác các tỷ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau. Phương trình
phân tích Dupont cho biết mối quan hệ hỗ tương giữa các tỷ số tài chính.
 Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
×
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
bình quân
 Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
×
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
bình quân
×
Tổng tài sản
bình quân
Vốn chủ sở hữu
bình quân
Phương trình phân tích Dupont có tác dụng:
*Phân tích các tác động riêng lẻ của từng yếu tố tác động lên ROE.
*Đưa ra biện pháp tăng ROE phù hợp và hiệu quả dựa trên cơ sở của phân tích
Dupont.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
2.1.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là Vietnam Joint
Stock Commercial Bank for Industry and Trade, viết tắt là Vietinbank. Hội sở đặt tại
108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.Wedsite:www.vietinbank.vn.
Tháng 7 năm 1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được
thành lập theo nghị định 53/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và được tách ra
từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Là một trong bốn Ngân hàng thương mại Nhà nước
lớn nhất Việt Nam, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam với
tổng tài sản chiếm 25% thị phần trong toàn hệ thống ngân hàng.
Ngày 15 tháng 8 năm 2008, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đổi tên
thương hiệu IncomBank thành VietinBank.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn
quốc với 1 Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/ Quỹ tiết
kiệm. Ngoài ra Ngân hàng TMCP Công thương còn có 7 Công ty hạch toán độc lập là
Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty TNHH
MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty
TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH
MTV Công đoàn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm
Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là thành viên sáng lập và là đối tác liên
doanh của Ngân hàng INDOVINA và có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định
chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam
được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
Ngày 20 tháng 10 ngày 2010, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lại Giấy chứng nhận Doanh nghiệp thay thế
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
cho Giấy chứng nhận Doanh nghiệp cấp lần đầu ngày 3 tháng 7 năm 2009 với vốn
điều lệ trên 15 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 34,8 % vốn điều lệ cũ.
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á,
Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức Phát hành
và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng tiên phong trong việc ứng
dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị
và kinh doanh. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và
phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở
chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam
trên thị trường khu vực và thế giới.
Sứ mệnh là tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng,
cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống.
Tầm nhìn là trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong
nước và Quốc tế.
Giá trị cốt lõi là mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng; năng động, sáng tạo, chuyên
nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại; người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến
làm việc hết mình – được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của
cá nhân đóng góp – được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.
Triết lý kinh doanh :
 An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
 Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
 Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
Sơ đồ 2.1: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
(Nguồn:http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html)
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
(Nguồn: http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html)
2.2.3.Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
2.2.3.1.Huy động vốn:
 Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức
kinh tế và dân cư.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
 Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không
kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích
luỹ...
 Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
2.2.3.2.Cho vay, đầu tư:
 Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
 Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
 Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
 Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài
 Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG,
KFW) và các hiệp định tín dụng khung
 Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
 Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính
trong nước và quốc tế
 Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
2.2.3.3.Bảo lãnh:
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực
hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại:
 Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư
tín dụng nhập khẩu.
 Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu
chấp nhận hối phiếu (D/A).
 Chuyển tiền trong nước và quốc tế
 Chuyển tiền nhanh Western Union
 Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
 Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
 Chi trả Kiều hối…
2.2.3.5.Ngân quỹ:
 Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
 Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu…)
 Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
 Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát
minh sáng chế.
2.2.3.6.Thẻ và ngân hàng điện tử:
 Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…)
 Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
 Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
2.2.3.7. Hoạt động khác:
 Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
 Tư vấn đầu tư và tài chính
 Cho thuê tài chính
 Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký
chứng khoán
 Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai
thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước trong khu
vực và quốc tế, Ngân hàng Công thương Việt Nam luôn có tầm nhìn chiến lược trong
đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
 Phát triển nguồn nhân lực
 Phát triển công nghệ
 Phát triển kênh phân phối
2.3 Một số kết quả hoạt động kinh doanh
2017 2018
Kế hoạch
2018
% so với kế
hoạch
Tăng trưởng huy động vốn 54% 24,4% 20% Vượt
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Tăng trưởng tín dụng và đầu tư 53% 24,8% 20% Vượt
Nợ xấu 0,66% 0,74% <3% Vượt
ROE 22,1% 25,4% 16-18% Vượt
ROA 1,50% 1,96% 1,2% Vượt
Cổ tức 17% 20% 15-17% Vượt
(Nguồn: Vietinbank)
Mặc dù điều kiện kinh tế gặp nhiều khó khăn, các nguồn vốn huy động của các ngân
hàng liên tục sụt giảm, đặc biệt là trên thị trường 1, VietinBank vẫn có mức tăng
trưởng huy động vốn đạt 24,4%. Điều này giúp cho Ngân hàng luôn ổn định về tính
thanh khoản không bị rơi vào vòng xoáy của cuộc đua lãi suất huy động trên thị trường
1 hay vay nợ đồng lần trên thị trường 2.
Tăng trưởng tín dụng và đầu tư của VietinBank, do đó, cũng tăng tương ứng 24,8%,
đóng góp một phần lớn vào lớn nhuận của ngân hàng năm 2011. Như vậy, sau gần 3
năm chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình ngân hàng cổ phần, với sự cố
gắng nỗ lực, có chiến lược định hướng, chỉ đạo kinh doanh tích cực, minh bạch, an
toàn, hiệu quả với tinh thần chủ động, sáng tạo, năm qua toàn hệ thống đã đạt được
những thành tích đáng khích lệ. Các chỉ tiêu tăng trưởng cao, hoạt động kinh doanh
đảm bảo chất lượng.
Bên cạnh đó, VietinBank tiếp tục đổi mới, nâng cấp công tác tổ chức, quản trị điều
hành đồng thời đẩy nhanh quá trình cổ phần hóa. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, đẩy mạnh đầu tư và đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch
vụ, kiểm soát nợ xấu. Kết quả là mặc dù tăng trưởng tín dụng và đầu tư ở mức cao
nhưng nợ xấu của VietinBank vẫn được kiểm soát tốt và ở mức thấp 0,74% so với
bình quân của ngành là khoảng 3,6-3,8% vào cuối năm 2018.
Bên cạnh kết quả hoạt động kinh doanh tốt, VietinBank cũng là doanh nghiệp đi đầu
đóng góp thực hiện công tác an sinh xã hội. Từ năm 2015 đến nay tài trợ trên 1.500 tỷ
đồng, trong đó riêng năm 2018 tài trợ 664 tỷ đồng. Ngân hàng liên tục đứng trong
Top10 doanh nghiệp nộp thuế nhiều nhất Việt Nam trong những năm gần đây.
Ngoài công tác an sinh xã hội, VietinBank luôn quan tâm đến lợi ích của cán bộ
nhân viên. Không chỉ tổ chức đào tạo thường xuyên đối với cán bộ, ngân hàng chủ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
trương thu hút những cán bộ giỏi làm việc thông qua mức lương cao và chế độ đãi ngộ
hợp lý. Đây chính là nguyên nhân khiến năng suất lao động và hiệu quả làm việc và lợi
nhuận của VietinBank cao hơn so với các ngân hàng khác. Thực tế cho thấy,
VietinBank luôn là ngân hàng trả lương cho cán bộ cao nhất trong ngành ngân hàng
trong những năm gần đây.
2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng
*Các hoạt động khác: Như góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và
của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
* Một số công tác khác của Ngân hàng: Công tác tổ chức cán bộ; công tác kiểm
tra, kiểm soát trong Ngân hàng cũng được coi trọng; trang thiết bị vật chất,tin hoc.
...;công tác công đoàn cũng được triển khai thực hiện ngày càng tốt.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
CHƯƠNG III – PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
3.1. Phân tích tình hình tài chính ngân hàng Vietinbank
3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính
3.1.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Đây là nội dung phân tích đầu tiên mang đến cho nhà quản trị ngân hàng một
cái nhìn tổng quát về tài sản – nguồn vốn của ngân cũng như mối quan hệ cân đối của
2 khoản mục này trên BCĐKT. Con mắt nhìn tổng quát đó sẽ giúp cho các nhà phân
tích có những nhận xét, đánh giá sơ bộ đầu tiên và giúp luôn luôn có cái nhìn toàn diện
ngay cả khi đi sâu phân tích các nội dung chi tiết.
Để có thể tiến hành phân tích các nhà quản trị Vietinbank đã phân loại tài sản-
nguồn vốn thành các khoản mục lớn theo đúng tinh thần quy định của NHNN trên cơ
sở phân tổ là tính chất thị trường và kỳ hạn của đồng vốn và đối tượng sở hữu vốn. Sau
khi đã thực hiện phân tổ các khoản mục nhà quản trị sẽ tính toán tỷ trọng của từng
khoản mục tài sản- nguồn vốn và tiến hành so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản trong
tổng tài sản, của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, so sánh tỷ trọng của từng loại
tài sản- nguồn vốn đó với kỳ trước để có thể thấy được một cách khái quát nhất sự
biến động về cơ cấu tài sản- nguồn vốn và tìm ra những nguyên nhân giải thích cho sự
biến động đó.
Công việc cụ thể được thực hiện như sau
a.Phân tích tình hình tài sản
Chỉ tiêu 2015 2016 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
A. Tài sản
I. Tiền và các kim
loại quý
12,677,849 8.3% 11,857,270 8.4% -820,579 94%
II. Tiền gửi tại
Ngân hàng Nhà
nước
3,618,973 2.4% 2,807,350 2.0% -811,623 78%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
III. Tiền gửi tại
các tổ chức tín
dụng khác và cho
vay các tổ chức
tín dụng khác
21,209,735 13.9% 9,621,309 6.8% -11,588,426 45%
IV.Chứng khoán
kinh doanh
2,280,153 1.5% 349,355 0.2% -1,930,798 15%
V. Các công cụ
tài chính phái sinh
và các tài sản tài
chính khác
7,082 0.0% 2,852 0.0% -4,230 40%
VI.Cho vay khách
hàng
81,664,200 53.6% 79,726,547 56.4% -1,937,653 98%
VII. Chứng khoán
đầu tư
21,525,331 14.1% 24,368,177 17.2% 2,842,846 113%
VII.Góp vốn, đầu
tư dài hạn
650,584 0.4% 665,511 0.5% 14,927 102%
IX.Tài sản cố
định
3,135,519 2.1% 3,707,863 2.6% 572,344 118%
X. Tài sản khác
5,617,510 3.7% 8,362,483 5.9% 2,744,973 149%
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
152,386,936 100.0% 141,468,717 100.0% -10,918,219 92.8%
Nhìn vào bảng trên nhà quản trị nhận thấy:
Về tài sản:
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế và môi trường hoạt động kinh
doanh có nhiều rủi ro, thực hiện chủ trương không áp lực về các chỉ số tăng trưởng,
nên tổng tài sản Vietinbank không biến động nhiều so với năm 2015. Tính đến
31/12/2016, tổng tài sản đạt 141,468,717 triệu đồng , giảm 7,2% so với đầu năm.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Năm 2016 tổng tài sản của Vietinbank đạt 141,468,717 triệu đồng giảm 10,918,219
so với đầu năm, tương đương giảm về số tương đối là 7,2%. Các khoản mục giảm
mạnh có thể kể đến là: tiền gửi tại ngân hàng NN giảm 811,623 triệu đồng (tương
đương tốc độ giảm là 22%); kế đến là khoản mục Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng
khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác giảm 11,588,426 triệu (tương đương về số
tương đối giảm 55%); kế đến là khoản mục chứng khoán kinh doanh giảm 1,930,798
triệu đồng (giảm 85 %)… những diễn biến bất lợi của nền kinh tế cùng với sự chuyển
giao công tác điều hành đã có những ảnh hưởng nhất định đến tình hình hoạt động của
Vietinbank trong năm vừa qua, dẫn đến kết quả kinh doanh không đạt được như kỳ
vọng. Tuy nhiên, một số khoản mục khác tăng như: TSCĐ tăng 572,344 triệu đồng
(tăng 118%), chứng khoán đầu tư tăng 2,842,846 ( tăng 113%), tài sản ngăn khác tăng
2,744,973 ( tăng 149%)
Có thể thấy, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục Cho vay
khách hàng và chứng khoán đầu tư luôn là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng tài sản. Trong năm 2015, dư nợ cho vay là 81,664,200 triệu đồng chiếm
53,6% trong tổng tài sản của ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng tài sản. Sang đến năm 2016, dư nợ của ngân hàng giảm nhẹ còn 79,726,547
triệu đồng nhưng tỷ trọng lại chiếm 56,4 % trong tổng tài sản. Khoản mục cho vay
khách hàng qua hai năm đã giảm 1,937,653 triệu đồng , tương đương giảm 2%. Sự
giảm nhẹ ở tổng dư nợ đối với nền kinh tế do ảnh hưởng từ nền kinh tế năm 2016
nhưng Vietinbank vẫn cố gắng giữ vững và chỉ giảm nhẹ ở mức 2%. Đây là một thành
tựu to lớn của Vietinbank , thể hiện sự ổn định của ngân hàng Vietinbank trong mảng
hoạt động tín dụng – mảng hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng.
Chứng khoán đầu tư của Vietinbank tăng liên tục trong 2 năm. Năm 2015,
Chứng khoán đầu tư của Vietinbank là 21,525,331 chiếm 14,1% trong tổng tài sản,
đến năm 2016 con số này tăng lên 24,368,177 triệu đồng chiếm 17,2% trong tổng tài
sản – là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau khoản mục tín dụng. Đây là một tốc
độ tăng rất cao thể hiện một sự tăng trưởng lớn trong khoản mục đầu tư của
Vietinbank. Đầu tư là khoản mục mang lại lợi nhuận cho ngân hàng chỉ sau khoản mục
tín dụng. Việc đầu tư vào loại CK là cách để Vietinbank đa dạng hóa danh mục đầu tư,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
tối ưu hóa các nguồn vốn lỏng, nâng cao hệ số sử dụng vốn đồng thời lại bảo đảm khả
năng thanh toán lúc cần thiết cho NH do NH có thể bán và chiết khấu thông qua thị
trường. Việc ngày càng phất triển danh mục đầu tư của Vietinbank đưa đến cho ngân
hàng nhiều lợi nhuận, nhiều điều kiện thuận lợi nhưng nhà quản trị ngân hàng cũng
cần xem xét để có một cơ cấu đầu tư hợp lý do trong điều kiện TTCK của Việt nam
chưa phát triển, thu nhập từ hoạt động này chưa cao và hàm chức nhiều rủi ro đối với
thực tiễn kinh doanh của ngân hàng.
Chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 trong tổng tài sản của ngân hàng là các khoản tiền gửi tại
các TCTD khác. Nếu năm 2015, tổng các khoản tiền gửi tại các TCTD khác của
Vietinbank đạt 21,209,735 chiếm 13,8% trong tổng tài sản thì sang năm 2016 con số
này giảm xuống còn 9,621,309 triệu đồng chiếm 6,8% trong tổng tài sản của NH.
Trong năm 2016, hầu hết các khoản mục trong tổng tài sản của Vietinbank đều giảm
sút. Nguyên nhân chủ yếu do bối cảnh suy giảm kinh tế toàn cầu chưa đến hồi kết
thúc, nền kinh tế nước ta lại phải đối mặt với tình trạng lạm phát cao, trong khi bản
thân Vietinbank cũng đang ra sức khắc phục những hệ lụy của thời kỳ tăng trưởng
nóng (2006 - 2007). Do vậy, nhịp độ tăng trưởng các mặt trong năm rồi tuy có chững
lại so với các năm trước
Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
A. Tài sản
I. Tiền và các
kim loại quý
11,857,270 8.4% 9,703,738 6.4% -2,153,532 82%
II. Tiền gửi tại
Ngân hàng Nhà
nước
2,807,350 2.0% 4,598,716 3.0% 1,791,366 164%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
III. Tiền gửi tại
các tổ chức tín
dụng khác và
cho vay các tổ
chức tín dụng
khác
9,621,309 6.8% 7,574,411 5.0% -2,046,898 79%
IV.Chứng
khoán kinh
doanh
349,355 0.2% 1,272,179 0.8% 922,824 364%
V. Các công cụ
tài chính phái
sinh và các tài
sản tài chính
khác
2,852 0.0% 383,377 0.3% 380,525 13442%
VI.Cho vay
khách hàng
79,726,547
56.4%
94,887,813
62.4% 15,161,266 119%
VII. Chứng
khoán đầu tư
24,368,177 17.2% 240,936 0.2% -24,127,241 1%
VII.Góp vốn,
đầu tư dài hạn
665,511 0.5% 240,936 0.2% -424,575 36%
IX.Tài sản cố
định
3,707,863 2.6% 5,218,768 3.4% 1,510,905 141%
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
141,468,717 100.0% 152,118,525 100.0% 10,649,808 108%
Năm 2017 tổng tài sản của Vietinbank đạt 152,118,525 triệu đồng tăng
10,649,808 so với đầu năm, tương đương tăng về số tương đối là 108%. Ta có thể thấy
sự tăng trưởng vượt bậc của Vietinbank trong năm qua. Các khoản mục tăng mạnh có
thể kể đến là: Cho vay khách hàng tăng 15,161,266 triệu đồng tương đương tăng
119%, Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước tăng 1,791,366 tương đương tăng 164%, kế
đến là khoản mục TSCĐ tăng 1,510,905 tỷ (tương đương về số tương đối tăng 141%);
đứng thứ 4 là là khoản mục Chứng khoán kinh doanh tăng 922,824 triệu đồng (tăng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
364%) và thứ 5 là khoản mục Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính
khác tăng 380,525 triệu đồng (tăng 13442 %)…
Năm 2016, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục Cho vay
khách hàng và chứng khoán đầu tư là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng tài sản. Trong năm 2016, dư nợ cho vay là 79,726,547 triệu đồng chiếm 56,4%
trong tổng tài sản của ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
tài sản. Sang đến năm 2017, dư nợ của ngân hàng tiếp tục tăng trưởng đạt 94,887,813
triệu đồng chiếm 62,4% trong tổng tài sản. Như vậy khoản mục cho vay khách hàng
qua hai năm đã tăng 15,161,266 triệu đồng , tương đương với tốc độ tăng là 114%. gấp
hơn 2 lần so với tốc độ tăng toàn Ngành (khoảng 8,9%), Đây là thành tựu to lớn của
Vietinbank , thể hiện sự tăng trưởng liên tục của ngân hàng Vietinbank trong mảng
hoạt động tín dụng – mảng hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng.
Năm 2017, khoản mục đầu tư của Vietinbank là 240,936 triệu đồng chiếm 0,2%
trong tổng tài sản của ngân hàng giảm mạnh so với năm 2016, không còn là khoản
mục chiếm tỷ trọng đứng thứ hai trong cơ cấu tổng tài sản. Nguyên nhân là do năm
2017, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao;
hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị thu hẹp, các doanh nghiệp
ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất động sản đóng băng; thị trường chứng
khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho nhà đầu tư. Đối mặt với những khó
khăn này, Vietinbank vẫn tuân thủ các quy định của nhà nước và đã xây dựng các quy
trình nội bộ để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động đầu tư, đồng
thời đưa ra nhiều quyết sách kịp thời và bước đầu tiến hành đánh giá lại, tái cơ cấu
danh mục đầu tư nhằm đảm bảo an toàn nguồn vốn, tạo tiền đề vững chắc cho hoạt
động đầu tư hiện tại và trong tương lai
Nhìn một cách tổng quát ta thấy, cơ cấu tài sản của Vietinbank khá hợp lí. Các
khoản mục sinh lời đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của ngân hàng, mà cao
nhất là nghiệp vụ tín dụng. Các khoản mục khác đều có mức tăng trưởng và tỷ trọng ở
mức hợp lý. Tuy vậy, NH nên nâng cao tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tổng tài
sản đồng thời với việc đó là nâng cao chất lượng tín dụng. Việc tăng các khoản TG tại
các TCTD trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu thanh toán là tốt song nên có mức
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
cơ cấu hợp lý hơn. Viêc đầu tư mang lại lợi nhuận, đa dạng hóa danh mục họat động,
tăng tính thanh khoản khi nắm giữ các CK hiệu quả nhưng các nhà quản trị NH cũng
phải xây dựng một tỷ lệ hợp lý trong tổng tài sản của NH.
b. Phân tích tình hình nguồn vốn
Chỉ tiêu 2015 2016 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ trọng
(%)
+/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương đối
II. Nguồn vốn
Vốn huy động 127,142,152 83.4% 107,662,158 76.1% -19,479,994 84.7%
Vốn đi vay 2,102,704 1.4% 4,713,679 3.3% 2,610,975 224.2%
Tài sản nợ
khác
8,447,105 5.5% 14,545,997 10.3% 6,098,892 172.2%
Vốn và các
quỹ
28,036,634 18.4% 29,093,766 20.6% 1,057,132 103.8%
Tổng nguồn
vốn
152,386,936 100.0% 141,468,717 100.0% -10,918,219 92.8%
Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ trọng
(%)
+/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
II. Nguồn
vốn
Vốn huy
động
107,662,158 76.1% 119,965,773 78.9% 12,303,615 111.4%
Vốn đi vay 4,713,679 3.3% 4,545,100 3.0% -168,579 96.4%
Tài sản nợ
khác
14,545,997 10.3% 13,908,902 9.1% -637,095 95.6%
Vốn và các 29,093,766 20.6% 27,397,478 18.0% -1,696,288 94.2%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
quỹ
Tổng nguồn
vốn
141,468,717 100.0% 152,118,525 100.0% 10,649,808 107.5%
Tổng nguồn vốn năm 2016 là 141,468,717 triệu đồng giảm -10,918,219 triệu so
với năm 2015 với tốc độ giảm là 7,2%. Do diễn biến của thị trường và chính sách thắt
chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động
vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm hơn so với các
năm trước. Sang năm 2017, tổng nguồn vốn của Vietinbank là 152,118,525 tỷ, tăng
10,649,808 so với đầu năm 2016, tương đương với tốc độ tăng là 107,5%. Các con số
kể trên đã phần nào nói lên được tính hiệu quả trong hoạt động và uy tín của
Vietinbank trong thực tiễn hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện nay.
Nhìn vào cơ cấu vốn huy động nhà quản trị Vietinbank nhận thấy vốn huy động
là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Nếu năm
2015 vốn huy động là 127,142,152 triệu đồng chiếm 83,4 trong tổng nguồn vốn thì
sang đến năm 2016 con số đó đã giảm 19,479,994 triệu, tương đương tăng giảm
15,3%. Nhưng sang năm 2017, tổng nguồn vốn năm 2017 là 119,965,773 tỷ. ta thấy
rằng công tác huy động vốn của Vietinbank năm 2017 đã hiệu quả hơn thế rất nhiều.
Vốn huy động tăng mạnh biểu hiện vị trí vững vàng, uy tín chắc chắn của Vietinbank
trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng. Đây chính là một lợi thế để Vietinbank phát huy
trong thời gian tiếp theo.
Năm 2016, trong cơ cấu nguồn vốn các khoản mục còn lại đều tăng trưởng
mạnh đặc biệt là vốn đi vay tăng trưởng 2,610,975 triệu đồng tương đương 224,2%,
tiếp đến là tài sản nợ khác tăng 6,098,892 tương đương 172,2%. Tính đến cuối năm,
tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank đạt 107,662,158 triệu đồng giảm 15,3% so
với đầu năm, chiếm 4% thị phần ngành ngân hàng . Nhìn chung, do diễn biến của thị
trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh
hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy
động tăng chậm hơn so với các năm trước.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Năm 2017, trong cơ cấu nguồn vốn, một số các khoản mục giảm nhẹ, đó là
khoản mục vốn đi vay , khoản mục tài sản nợ khác, vốn và các quỹ, trong đó giảm
nhiều nhất là khoản mục vốn và các quỹ. Nhìn vào bảng nhà phân tích nhận thấy, vốn
và các quỹ của Vietinbank năm 2016 là 29,093,766 triệu đồng chiếm 20,6% trong tổng
nguồn vốn của NH nhưng tính đến cuối năm 2017 con số này đã giảm một lượng là
1,696,288 tỷ, tương đương giảm 6% làm cho tổng nguồn vốn và các quỹ của
Vietinbank cuối năm 2017 chỉ còn 27,397,478 tỷ. Đây là phần vốn duy nhất thuộc
quyền sở hữu của NH, chiếm tỷ trong khiêm tốn nhưng đóng vai trò hết sức quan trọng
trong thực tiễn họat động của bất cứ ngân hàng nào. Khoản mục giảm sút thứ 2 là tài
sản nợ khác. Năm 2016 khoản mục này là 14,545,997 triệu đồng chiếm 10,3% trong
tổng nguồn vốn, sang đến năm 2017 tài sản nợ khác của ngân hàng là 13,908,902 triệu
đồng chiếm 9,1% trong tổng nguồn vốn. Như vậy, qua hai năm giá trị tuyệt đối của
khoản mục tài sản nợ khác đã giảm 637,095 triệu đồng tương đương giảm 4,4%. Ngân
hàng Vietinbank cần tìm ra nguyên nhân cho sự giảm sút này.
Khoản mục cuối cùng trong tổng nguồn vốn của ngân hàng là đi vay.. Nhìn vào
bảng ta thấy: năm 2016 Vốn đi vay của ngân hàng là 4,713,679 tỷ chiếm 3,3% trong
tổng nguồn vốn của Vietinbank . Qua thời gian 1 năm, tính đến cuối năm 2017 con số
ấy đã giảm 168,579 triệu đồng (tương đương tốc độ giảm 3,6%)
Nhìn chung, tổng nguồn vốn năm 2017 tăng mạnh đồng hành cùng với tổng tài
sản của ngân hàng tăng lên cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của Vietinbank . Với
số vốn có trong tay, Vietinbank đã xây dựng cho mình một cơ cấu tài sản khá hợp lý
trong đó mảng tín dụng chiếm tỷ trọng lớn. Sự ăn khớp giữa cơ cấu của tài sản- nguồn
vốn cho ta thấy một chiến lược kinh doanh hiệu quả của Vietinbank đồng thời cũng tạo
ra hình ảnh về một ngân hàng luôn luôn chủ động trước những biến động trong tương
lai, luôn đi tắt, đón đầu và tiến lên không ngừng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh
của mình.
3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.2.1. Phân tích doanh thu
Năm
2015
Năm
2016
Năm 2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Tổng thu nhập 11,801,566 17,864,267 16,869,623 6,062,701 151% -994,644 94%
Thu nhập lãi thuần 3,890,551 5,842,227 6,497,179 1,951,676 150% 654,952 111%
Thu nhập từ hoạt
động dịch vụ
1,436,117 1,685,590 1,292,300 249,473 117% -393,290 77%
Thu nhập từ hoạt
động khác
552,415 508,433 95,234 -43,982 92% -413,199 19%
(Chi phí)/Thu nhập từ
góp vốn, mua cổ phần
522,808 -242,027 -83,412 -764,835 -46% 158,615 34%
Tổng thu nhập năm 2016 đạt 17,864,267 triệu đồng tăng 6,062,701 triệu so với
năm 2015 ( tương đương 151%). Trong đó, tăng chủ yếu do hoạt động kinh doanh
thuần và thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Thu nhập lãi thuần tăng 1,951,676 triệu tương
đương tăng 150%, Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ tăng 249,473 triệu tương đương
tăng 117%.
Xét về hoạt động tín dụng, tính đến 31/12/2016, tổng dư nợ cho vay khách hàng
đạt 78.449 triệu đồng , tăng 1.090 triệu đồng , tương ứng tăng 1,41% so với đầu năm,
chiếm 55,98% tổng tài sản. Trong đó, cho vay phi sản xuất chiếm tỷ trọng 16%. Nhìn
chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong thời gian qua không cao là do Vietinbank thực
hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù hợp với diễn biến của thị trường, đồng
thời do ảnh hưởng của các chính sách hạn chế cho vay phi sản xuất và ngưng cho vay
vàng, nên đối tượng cho vay bị thu hẹp. Ngoài ra, lãi suất thị trường cao, không
khuyến khích khách hàng nhận nợ vay.Dự đoán được tình hình kinh tế khó khăn,
Vietinbank đã chủ động thực hiện một cách quyết liệt và xuyên suốt các biện pháp
ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn qua cơ chế hoạt động của Ban và Phân ban ngăn chặn
& Xử lý nợ quá hạn của từng đơn vị. Nhờ đó, chất lượng tín dụng được bảo đảm, tỷ lệ
nợ quá hạn được kiểm soát ở mức thấp so với mức bình quân của Ngành. Cụ thể, tỷ lệ
nợ quá hạn của Vietinbank là 0,86%, tỷ lệ nợ xấu là 0,56% (bình quân Ngành 3,4%).
Xét về hoạt động dịch vụ, ngoài các hoạt động dịch vụ truyền thống, dịch vụ ngân
hàng điện tử (internet banking) đã được cải tiến và phần nào mang đến cho khách hàng
nhiều tiện ích mới. Chương trình Kích thích bán hàng được triển khai rộng rãi, đã góp
phần tạo tư duy năng động và chuyên nghiệp hơn về công tác bán hàng. Song song đó,
Vietinbank tiếp tục đầu tư phát triển mảng dịch vụ thẻ nên đã từng bước tăng tỷ trọng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
đóng góp vào tổng thu dịch vụ. Đồng thời, các sản phẩm dịch vụ mới cũng đã chú
trọng hướng đến các đối tượng khách hàng nội bộ là CBNV của Ngân hàng và các NH
trực thuộc.
Năm 2017, thu nhập đạt 16,869,623 triệu đồng giảm 6% so với năm ngoái
tương đương giảm 994,644 triệu đồng . Chủ yếu do hoạt động dịch vụ giảm 23%
tương đương giảm 393,290 triệu đồng . Năm 2017, sự khó khăn của nền kinh tế đã
thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng
tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính phủ
đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ khó cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ trợ
doanh nghiệp” là một trong những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM.Theo đó,
trong năm qua Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp
trên cả nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với gói lãi
suất ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển
khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích thích
tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao năng lực tài
chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro theo đúng quy định
của NHNN. Do vậy, Kết quả này so với mặt bằng chung của Ngành và một số NH
tương đồng về quy mô thì đây là con số khả quan, là nền tảng phát triển an toàn và bền
vững trong những năm tiếp theo
Xét về hoạt động tín dụng, đến 31/12/2017, tổng dư nợ cho vay khách hàng đạt
94.080 triệu đồng , chiếm 62% tổng tài sản, tăng 15.631 triệu đồng , tương ứng tăng
20%, gấp hơn 2 lần so với tốc độ tăng toàn Ngành (khoảng 8,9%). Thị phần cho vay
Vietinbank đạt 3,17%, tăng nhẹ so với đầu năm. Mặc dù đối tượng cho vay bị thu hẹp
do chính sách thắt chặt tín dụng của NHNN và do tình hình sản xuất đình đốn, nhu cầu
vốn trên thị trường gần như chạm đáy, Vietinbank vẫn tăng trưởng dư nợ khá tốt. Cơ
cấu cho vay được cải thiện, thể hiện nỗlực của Ngân hàng trong việc đáp ứng yêu cầu
nâng cao chất lượng tín dụng và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn
Chất lượng tín dụng: Trước bối cảnh hàng loạt doanh nghiệp phá sản, nợ xấu
trở thành vấn đề nan giải của nền kinh tế, Vietinbank đã tập trung nâng cao công tác
ngăn chặn và xửlý nợ quá hạn, giám sát chặt chẽvà xuyên suốt tại từng địa bàn, bổ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
sung thành phần và cơ chế hoạt động của Phân ban ngăn chặn và xửlý nợ quá hạn, áp
dụng cơ chế linh hoạt trong xửlý tài sản cấn trừ nợ, triển khai cơ chế khen thưởng đối
với các đơn vị xử lý tốt nợ quá hạn… Nhờ vậy, tỷ lệ nợ quá hạn của Vietinbank luôn
nằm trong mức kiểm soát và thuộc nhóm thấp nhất trong toàn hệ thống. Tại thời điểm
31/12/2017 nợ quá hạn của Vietinbank chiếm tỷ lệ2,39%, nợ xấu chiếm tỷ lệ1,97%.
3.1.2.2. Phân tích chi phí
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
Chi phí hoạt động dịch vụ -293,359 -644,195 -605,811 -350,836 219.6% 38,384 94%
Chi phí hoạt động khác -416,964 -402,357 -176,891 14,607 96.5% 225,466 44%
(Chi phí)/Thu nhập từ góp
vốn, mua cổ phần
-242,027 -83,412 -242,027 158,615 34%
Chi phí quản lý chung -2,177,733 -3,589,136 -4,154,236 -1,411,403 164.8% -7,743,372 -116%
Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng
-317,832 -394,957 -1,331,265 -77,125 124.3% -936,308 337%
Chi phí thuế TNDN hiện
hành
-6,555,512 -774,817 -674,396 5,780,695 11.8% 100,421 87%
Chi phí thuế TNDN hoãn
lại
5,410 308,915 -5,410 308,915
Chi phí thuế TNDN -650,102 -774,817 1,002,370 -124,715 119.2% 1,777,187 -129%
Chi phí lãi và các chi
phí tương tự
-7,911,015
-
12,022,040
-
10,372,444
-4,111,025 152.0% 1,649,596 86%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietinbank năm 2015 - 2017)
Bảng trên thấy cho thấy tổng chi phí của ngân hàng năm 2016 là 12,022,040 tỷ
tăng 4,111,025 triệu so với 2015 tương đương với tốc độ tăng của chi phí là 152%.
Tổng chi phí tăng lên nguyên nhân là do sự tăng lên của chi phí hoạt động dịch vụ, chi
phí quản lý chung, chi phí dự phòng rủi ro, chi phí thuế. Chi phí hoạt động dịch vụ
năm 2016 là 644,195 triệu đồng tăng 350,836 triệu (tương đương tăng 219,6%) so với
năm 2015 , chi phí quản lý chung tăng 1,411,403 triệu đồng tương đương tăng
164,8%, chi phí dự phòng rủi ro tăng 77,125 triệu đồng tương đương tăng 124,3% và
tổng chi phí thuế tăng 124,715 triệu tương đương với tốc độ tăng 119%
Năm 2017, tổng chi phí của ngân hàng giảm 1,649,596 triệu đồng tương đương
giảm 14% so với năm 2016. Nguyên nhân là do chi phí hoạt động dịch vụ, hoạt động
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
khác giảm mạnh. Trong năm, các đơn vị trên toàn hệ thống tiếp tục thực hiện tinh thần
tiết kiệm chống lãng phí, quán triệt quan điểm về Chi phí đầu tư - Chi phí mất đi.
Ngân hàng tiếp tục xây dựng và dần hoàn thiện các tiêu chí về định mức chi phí, chuẩn
trang bị tài sản cố định, công cụ lao động, …. nhằm tạo tính chủ động cho các đơn vị
rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ và nâng cao tính chuyên nghiệp.
3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận
Chỉ tiêu 2,015 2016 Chênh lệch
Số tiền
(triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương đối
Tổng thu nhập 11,801,566 17,864,267 6,062,701 151.4%
I. Thu nhập lãi thuần 3,890,551 33.0% 5,842,227 32.7% 1,951,676 150.2%
II.Lãi thuần từ hoạt động
dịch vụ
1,142,758 9.7% 1,041,395 5.8% -101,363 91.1%
III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại
hối và vàng
-502,212 -4.3% 204,268 1.1% 706,480 -40.7%
IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua
bán chứng khoán kinh
doanh
18,046 0.2% -186,449 -1.0% -204,495 -1033.2%
V.Lỗ thuần từ mua bán
chứng khoán đầu tư
-151,395 -1.3% -10,723 -0.1% 140,672 7.1%
VI.Lãi thuần từ hoạt
động khác
135,451 1.1% 106,076 0.6% -29,375 78.3%
IX.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
trước
chi phí dự phòng rủi ro
tín dụng
2,878,274 24.4% 3,165,631 17.7% 287,357 110.0%
XI.Tổng lợi nhuận trước
thuế
2,560,442 21.7% 2,770,674 15.5% 210,232 108.2%
XIII. Lợi nhuận thuần
trong năm
1,910,340 16.2% 1,995,857 11.2% 85,517 104.5%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
(triệu
đồng )
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(triệu
đồng )
Tỷ trọng
(%)
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
I. Thu nhập lãi thuần 5,842,227 32.7% 6,497,179 38.5% 654,952 111%
II.Lãi thuần từ hoạt động
dịch vụ
1,041,395 5.8% 686,489 4.1% -354,906 66%
III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại
hối và vàng
204,268 1.1% 218,164 1.3% 13,896 107%
IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua
bán chứng khoán kinh
doanh
-186,449 -1.0% 3,585 0.0% 190,034 -2%
V.Lỗ thuần từ mua bán
chứng khoán đầu tư
-10,723 -0.1% -387,086 -2.3% -376,363 3610%
VI.Lãi thuần từ hoạt
động khác
106,076 0.6% -81,567 -0.5% -187,643 -77%
IX.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
trước
chi phí dự phòng rủi ro
tín dụng
3,165,631 17.7% 2,699,116 16.0% -466,515 85%
XI.Tổng lợi nhuận trước
thuế
2,770,674 15.5% 1,367,851 8.1% -1,402,823 49%
XIII. Lợi nhuận thuần
trong năm
1,995,857 11.2% 1,002,370 5.9% -993,487 50%
Tổng thu nhập 17,864,267 100.0% 16,869,623 100.0% -994,644 94%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Vietinbank năm 2015 - 2017)
Nhìn một cách tổng quát, tổng thu nhập năm 2016 là 17,864,267 triệu đồng
tăng 6,062,701 triệu so với tổng thu nhập năm 2015, tương đương với tốc độ tăng là
151,4%. Sự tăng lên này là do thu nhập từ lãi tăng 1,951,676 triệu tương đương tăng
150,2% năm 2016 so với năm 2015. Năm 2017, tổng thu nhập giảm 994,644 triệu
đồng tương đương giảm 6% so với năm 2016. Năm 2017, sự khó khăn của nền kinh tế
đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính
phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ khó cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ
trợ doanh nghiệp” là một trong những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM. Theo
đó, trong năm qua Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh
nghiệp trên cả nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với
gói lãi suất ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội;
triển khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích
thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao năng lực
tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro theo đúng quy
định của NHNN. Vì vậy, lợi nhuận trước thuế năm 2017 chỉ đạt 1,367,851 triệu đồng
và bằng 39% kế hoạch năm 2017. Mặc dù lợi nhuận trước thuế năm 2017 không đạt kế
hoạch đã đề ra, nhưng lợi nhuận truyền thống (core business) của Vietinbank vẫn được
duy trì ổn định, tiến triển tích cực và đạt hơn 100% kế hoạch. Kết quả này so với mặt
bằng chung của Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số khả
quan, là nền tảng phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo.
Cũng như các NH khác, nguồn thu từ các nghiệp vụ truyền thống của
Vietinbank vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Khoản thu lãi thuần năm 2016 là 5,842,227
triệu (32,7%) tăng 1,951,676 triệu so với năm 2015 (3,890,551 triệu với tỷ trọng là
33%) tương đương với tốc độ tăng là 150,2%. Năm 2017, khoản thu lãi thuần tăng
654,952 triệu đồng tương đương tăng 111% . Có được kết quả này là nhờ sự cố gắng
nỗ lực của toàn thể ngân hàng trong việc tích cực tiếp cận các khách hàng, làm tốt
công tác cho vay và thu lãi từ các khoản vay.
Trong cơ cấu thu nhập của Vietinbank là khoản thu từ dịch vụ dịch vụ đứng vị
trí thứ hai. Năm 2016 thu nhập từ hoạt động dịch vụ là 1,041,395 triệu chiếm 5,8%
trong tổng thu nhập trong khi năm 2015 đạt con số tuyệt đối là 1,142,758triệu đồng
chiếm 9,7% trong tổng thu nhập của năm 2015. Năm 2017, lãi thuần từ hoạt động kinh
doanh dịch vụ 686,489 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 4,1 % giảm so với năm 2016
tương đương giảm 34%
Lãi từ kinh doanh ngoại hối và vàng đã tăng so với năm trước với số tiền tăng là
13,896 tỷ, tương đương với tăng 107% về số tương đối. Còn lại mua bán chứng khoán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
kinh doanh, đầu tư, các hoạt động khác có sự sụt giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do
năm 2017, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát còn ở mức
cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị thu hẹp, các doanh
nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất động sản đóng băng; thị trường
chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho nhà đầu tư.
3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
3.1.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG KINH
DOANH
Năm
2015
Năm 2016
Năm
2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
Thu nhập lãi và các
khoản thu nhập
tương tự nhận được
11,044,188 17,296,369 16,757,667 6,252,181 156.6% -538,702 96.9%
Chi phí lãi và các
chi phí tương tự đã
trả
-7,635,424 -11,831,478
-
10,368,650
-4,196,054 155.0% 1,462,828 87.6%
Thu nhập từ hoạt
động dịch vụ nhận
được
1,142,758 1,041,395 686,489 -101,363 91.1% -354,906 65.9%
Chênh lệch số tiền
thực thu/thực chi từ
hoạt động kinh
doanh (ngoại tệ,
vàng và chứng
khoán)
-564,117 104,372 286,504 668,489 -18.5% 182,132 274.5%
Thu nhập khác 60,727 52,075 -598 -8,652 85.8% -52,673 -1.1%
Tiền chi trả cho
nhân viên và hoạt
động quản lý, công
vụ
-1,883,135 -2,859,254 -4,242,313 -976,119 151.8% -1,383,059 148.4%
Tiền thuế thu nhập
thực nộp trong kỳ
-646,034 -803,762 -750,858 -157,728 124.4% 52,904 93.4%
LỢI NHUẬN TỪ
HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
1,518,963 3,000,077 2,368,241 1,481,114 197.5% -631,836 78.9%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
TRƯỚC
NHỮNG THAY ĐỔI CỦA TÀI SẢN VÀ CÔNG NỢ
HOẠT ĐỘNG
Thay đổi tài sản hoạt động
Giảm/Tăng tiền,
vàng gửi và cho vay
các tổ chức tín dụng
khác
-8,269,040 6,203,625 251,364 14,472,665 -75.0% -5,952,261 4.1%
Tăng về kinh doanh
chứng khoán
-
11,758,386
-4,348,284 2,036,146 7,410,102 37.0% 6,384,430 -46.8%
Giảm các công cụ
tài chính phái sinh
và các tài sản tài
chính khác
602,363 4,230 -380,525 -598,133 0.7% -384,755
-
8995.9
%
Tăng cho vay khách
hàng
-
22,830,717
-4,274,644
-
16,836,273
18,556,073 18.7% -12,561,629 393.9%
Tăng khác về tài
sản hoạt động
-714,847 -177,158 647,271 537,689 24.8% 824,429
-
365.4%
Thay đổi công nợ hoạt động
(Giảm)/Tăng nợ
chính phủ và ngân
hàng nhà nước Việt
nam
1,205,641 -2,559,192 -2,129,609 -3,764,833
-
212.3%
429,583 83.2%
(Giảm)/Tăng tiền
gửi và vay các tổ
chức tín dụng
12,653,733 -2,564,000 -8,093,063 -15,217,733 -20.3% -5,529,063 315.6%
(Giảm)/Tăng tiền
gửi của khách hàng
17,819,143 -2,508,916 32,366,446 -20,328,059 -14.1% 34,875,362
-
1290.1
%
(Giảm)/Tăng phát
hành giấy tờ có giá
6,199,660 -7,329,428 -9,840,159 -13,529,088
-
118.2%
-2,510,731 134.3%
Giam/Tăng vốn tài
trợ, ủy thác đầu tư,
cho vay mà các
tổ chức tín dụng
chịu rủi ro
127,467 2,479,802 -168,579 2,352,335
1945.4
%
-2,648,381 -6.8%
Tăng/(Giảm) các nợ
hoạt động khác
6,129,660 11,230,960 -1,532,085 5,101,300 183.2% -12,763,045 -13.6%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Chi từ các quỹ -249,375 -282,538 -283,004 -33,163 113.3% -466 100.2%
LƯU CHUYỂN
TIỀN THUẦN TỪ
HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
2,433,642 -2,715,466 -1,593,829 -281,824
-
111.6%
1,121,637 58.7%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2016 so với năm 2015 giảm 281,824 triệu
đồng tương ứng mức giảm 111,6%
Dòng tiền chi tăng nhiều hơn so với dòng tiền thu. Nguyên nhân:
- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 6,252,18 tương ứng với mức tăng
156,6%
- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được giảm 101,363 tương ứng giảm
khoảng 8%
- Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ tăng -976,119 tương
ứng 151,8%
- Tiền chi nộp thuế cho nhà nước tăng 157,728 triệu đồng tương ứng với mức tăng
124,4%
 các khoản thu vào không đủ để chi trả các khoản chi. Tính thanh khoản của ngân
hàng chưa tốt.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2017 so với năm 2016 tăng 1,121,637 triệu
đồng tương đương tăng 58,7%
Dòng tiền thu tăng nhiều hơn so với dòng tiền chi. Nguyên nhân:
- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh giảm -538,702 triệu đồng tương ứng với mức
giảm 3,1%
- Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả giảm 1,462,828 triệu đồng tương ứng
giảm 13%
- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 354,906 triệu đồng tương ứng giảm
34%
- Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ tăng 1,383,059 triệu
đồng tương ứng tăng 148,4%
- Tiền chi nộp thuế cho nhà nước giảm 52,904 triệu đồng tương ứng với mức giảm
6,6%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
 Các khoản thu vào của ngân hàng tăng nhanh. Tính thanh khoản tăng trưởng
mạnh lại
3.1.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
2016/2015 2017/2016
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
+/- % +/- %
Mua sắm tài sản cố định -1,574,225 -1,873,541 -886,743 -299,316 119.0% 986,798 47.3%
Tiền thu từ thanh lý tài sản cố
định
488,085 414,058 24,496 -74,027 84.8% -389,562 5.9%
Tiền chi đầu tư, góp vốn vào
các đơn vị khác
-195,321 -150,223 45,098 76.9% 150,223 0.0%
Tiền thu từ thanh lý các khoản
đầu tư, góp vốn vào
các đơn vị khác và các khoản
đầu tư dài hạn khác
750,769 260,565 106,770 -490,204 34.7% -153,795 41.0%
Thu cổ tức và lợi nhuận được
chia
75,503 108,435 55,275 32,932 143.6% -53,160 51.0%
Tăng đầu tư do chuyển từ chi
nhánh thành NH con
-79,046 -79,046 79,046 0.0%
LƯU CHUYỂN TIỀN
THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ
-455,189 -1,161,660 -700,202 -706,471 255.2% 461,458 60.3%
 Năm 2016, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư đạt mức chi ròng giảm hơn so
với năm 2015 là 706,471 triệu đồng tương ứng với mức giảm 255,2%. Do:
- Mua sắm tài sản cố định tăng hơn so với năm 2015 là 299,316 triệu đồng tương
ứng tăng 119%
- Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định giảm 74,024 tương ứng giảm 5,2%
- Tiền chi đầu tư và góp vốn ra bên ngoài đạt mức chi ròng 150,223 triệu đồng
so với năm 2015 giảm 45,098 triệu đồng
- Tiền thu lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận được chia biến động nhưng không nhiều,
 Ngân hàng tập trung mua sắm KD và TSCĐ khác để mở rộng
Năm 2017, lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD đạt mức chi ròng giảm hơn so với năm
2016 là 461,458 triệu đồng tương ứng với mức giảm 40%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
- Mua sắm tài sản cố định giảm so với năm 2015 là 986,798 triệu đồng tương ứng
tăng 53%
- Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định giảm 389,562 triệu tương ứng giảm 94%
- Tiền chi đầu tư và góp vốn ra bên ngoài giảm 153,795 triệu tương ứng giảm
59%
- Tiền thu lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận được chia biến động nhưng không nhiều,
 năm 2017, Ngân hàng trung chi cho vay, giảm mua sắm KD và TSCĐ khác
3.1.3.3. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Năm 2015
Năm
2016
Năm
2017
2016/2015 2017/2016
LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH
+/- % +/- %
Tiền thu do phát hành
cổ phiếu
1,768,894 1,560,447 -208,447 88.2% -1,560,447 0.0%
Tăng vốn đầu tư vào
công ty con
310,154 0 0
Cổ tức đã trả cho các
cổ đông bằng tiền
mặt
-1,337,624 -40,103 -1,337,624 1,297,521 3.0%
Tiền chi ra mua cổ
phiếu ngân quỹ
-1,450,558 -56,320 -1,450,558 1,394,238 3.9%
LƯU CHUYỂN
TIỀN THUẦN TỪ
HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH
2,079,048 -1,227,735 -96,423 -3,306,783 -59.1% 1,131,312 7.9%
 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2016 chi ròng 1,227,735 triệu
đồng so với năm ngoái đạt thu ròng 2,079,048 triệu đồng giảm so với năm 2016 là
3,306,783 triệu đồng tương ứng giảm 41%. Năm 2017 , Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính chi ròng 96,423 triệu đồng so với năm 2016 giảm 1,131,312 triệu đồng
tương ứng giảm 92%
Năm 2016, Tiền thu do phát hành cổ phiếu đạt mức 1,560,447 triệu đồng , năm 2015
ngân hàng đạt mức thu ròng là 1,768,894 triệu đồng nhưng đến năm 2017 ngân hàng
không phát hành cổ phiếu nên không có mức thu ở đây. Trên tinh thần thực hiện chủ
trương tái cơ cấu Hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD), Vietinbank đã rà soát toàn bộ cơ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
cấu và hoạt động của Ngân hàng, đồng thời tiến hành chấn chỉnh nghiêm túc và điều
chỉnh phùhợp theo các kiến nghị và hướng dẫn của thanh tra NHNN nhằm nâng cao
hơn nữa tính an toàn và hiệu quả hoạt động. Do đó, công tác tăng vốn điều lệ theo tinh
thần Nghị quyết ĐHĐCĐ năm 2016 có chậm hơn so với kế hoạch. Ngân hàng đã xin
phép NHNN và UBCK về việc tăng 17% vốn điều lệ(14% cổ tức năm 2016 và 3%
phát hành cho cán bộ cốt cán) và sẽ cố gắng hoàn tất đợt phát hành này trong quý
II/2018. Phần tăng vốn còn lại theo Nghị quyết do có liên quan đến việc chuyển
nhượng cổ phiếu quỹ và lựa chọn đối tác chiến lược nước ngoài nên sẽchuyển sang kế
hoạch năm 2018
Chính sách chi trả cổ tức năm 2016 nhiều hơn so với năm 2015 để giữ chân nhà đầu
tư.
3.2. Phân tích các tỷ số tài chính
3.2.1. Phân tích các tỷ số thanh toán
Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng
thanh toán của NH . Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi
dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính không
tốt sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Bảng Khả năng thanh toán của NH
ĐVT: lần
2015 2016 2017
Khả năng thanh toán nhanh 1.04 1.01 1.00
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Khả năng thanh toán nhanh lớn hơn 1, cho thấy ngân hàng có khả năng đảm bảo
thanh toán các khỏan nợ ngắn hạn. Ngân hàng có thể đảm bảo mức an tòan về khả
năng thanh toán cho ngân hàng
3.2.2. Phân tích các tỷ số đòn cân nợ
Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH
2015 2016 2017
Tỷ số đảm bảo nợ 9.82 8.73 10.10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Tỷ số đảm bảo nợ năm 2015 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà NH phải
đảm bảo khoảng 9,82 đồng nợ, năm 2016 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà NH chỉ
đảm bảo 8,73 đồng nợ. và năm 2017 chỉ đảm bảo 10,1 đồng nợ. Như vậy, khả băng
đảm bảo nợ của NH ngày càng tốt
3.2.3. Phân tích các tỷ số hoạt động
Tình hình sử dụng tài sản:
Kỳ thu tiền bình quân:
Bảng Kỳ thu tiền bình quân:
2015 2016 2017
Khỏan phải thu bình quân 81,664,200 80,695,374 87,307,180
Doanh thu thuần 11,801,566 17,296,369 16,757,667
Vòng quay khỏan phải thu 0.14 0.21 0.19
Kỳ thu nợ bình quân 2491.1 1679.6 1875.6
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Kỳ thu tiền bình quân của NH là cao và có xu hướng giảm dần qua 2 năm
2016và năm 2017. Năm 2015, kỳ thu tiền bình quân là 2491 ngày, sang năm 2016 là
1679 ngày, năm 2017 là khoản 1875 ngày. Chứng tỏ NH chưa chính sách công nợ chặt
chẽ và hợp lý.
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn:
Bảng Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
2015 2016 2017
Doanh thu thuần 11,801,566 17,296,369 16,757,667
Tài sản ngắn hạn bình quân 143,633,907 136,516,139 134,021,593
Doanh thu thuần/tài sản ngắn hạn bình quân 0.08 0.13 0.13
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Năm 2015 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 0.08 đồng doanh thu, năm 2016
một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 0.13 đồng doanh thu, và tỷ số giữ nguyên vào năm
2017. Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn đang có bước chuyển biến
tốt. NH cần phải có biện pháp để thu các khoản phải thu ngắn hạn nhanh hơn và giảm
lượng các khoản phải thu.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
3.2.4. Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời
-Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên = lãi gộp/doanh thu thuần
2015 2016 2017
Tỷ số lợi nhuận
hoạt động biên
0.30 0.33 0.39
Tỷ số trên cho thấy năm 2015 cứ một đồng doanh thu ta có thể kiếm được 0,3 đồng lãi,
còn năm 2016 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0,33 đồng lãi và năm 2017 cứ một
đồng doanh thu kiếm được 0,39 đồng lãi. Từ đó, ta thấy năm 2017 NH kiếm được
khoản lãi cao hơn năm 2016 là 0.06
-Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100
2015 2016 2017
ROS 16.2 11.2 5.9
Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2015 là 16.2% nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu
NH lãi được 16.2 đồng lợi nhuận. năm 2016 là 11.2 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh
thu NH sẽ có được 11.2 đồng lợi nhuận. tương tự cho năm 2017, cứ một 100 đồng
doanh thu NH lãi 5.9 đồng. Điều này cho thấy ngân hàng kinh doanh chưa đạt hiệu
quả .
- Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
Bảng Tỷ suất ROA
2015 2016 2017
Lợi nhuận sau thuế 1,910,340 1,995,857 1,002,370
Tài sản bình quân 152,386,936 146,927,827 146,793,621
ROA 1.25% 1.36% 0.68%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số ROA vào năm 2015 là 1,25%, sau đó tăng mạnh vào năm 2016 do lợi
nhuận sau thuế tăng và giảm mạnh 0.68 vào năm 2017. Đây là mức ROA khá thấp.
Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy NH sử dụng chưa hiệu quả
nguồn tài sản của mình.
- Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Bảng Tỷ suất ROE
2015 2016 2017
Lợi nhuận sau thuế 1,910,340 1,995,857 1,002,370
Vốn chủ sở hữu bình
quân
14,018,317 14,282,600 14,122,811
ROE 14% 14% 7%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BCKQ HĐKD
Tỷ số ROE tương đối cao vào năm 2015 với 14%, sau đó giữ nguyên vào năm
2016. Năm 2017 ROE giảm nhẹ xuống mức 7%. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn
bỏ ra thì chủ sở hữu của NH chỉ nhận được 7 đồng lợi nhuận sau thuế thấp hơn so với
năm 2016
3.3. Phân tích tài chính Dupont
ROA=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)
Bảng Phân tích Dupont ROA
2015 2016 2017
LN sau thuế/Doanh thu 16.2 11.2 5.9
Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 8% 12% 11%
ROA 1.25% 1.36% 0.68%
ROA năm 2016 tăng nhanh với năm 2015 là do sự tăng nhanh trong tỷ số
Doanh thu/Tổng tài sản bình quân.
Năm 2017 ROA giảm mạnh còn 0.68% là do sự giảm trong cả hai tỷ số Lợi
nhuận sau thuế/Doanh thu và Doanh thu/tổng tài sản bình quân.
ROE=ROA*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu)
ROE=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)*(Tổng tài sản bình
quân/vốn chủ sở hữu)
Bảng Phân tích Dupont ROE
2015 2016 2017
LN sau thuế/Doanh thu 16.2 11.2 5.9
Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 8% 12% 11%
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.

More Related Content

Similar to Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.

Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cp...
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cp...Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cp...
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cp...mokoboo56
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...mokoboo56
 
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...mokoboo56
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...luanvantrust
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tn...Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tn...mokoboo56
 
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...PhmTriuAn
 

Similar to Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank. (20)

Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty.
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty.Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty.
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty.
 
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia ĐịnhCơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cp...
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cp...Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cp...
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cp...
 
Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp cho vay tại Ngân hàng - Gửi miễn...
Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp cho vay tại Ngân hàng - Gửi miễn...Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp cho vay tại Ngân hàng - Gửi miễn...
Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp cho vay tại Ngân hàng - Gửi miễn...
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...
 
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát Lâm
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát LâmĐề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát Lâm
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát Lâm
 
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAYLuận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAY
 
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
 
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông ÁĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
 
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docxCơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty sản xuất thương mại
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty sản xuất thương mạiĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty sản xuất thương mại
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty sản xuất thương mại
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOTĐề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
 
QT111.doc
QT111.docQT111.doc
QT111.doc
 
Cơ sở lý luận và phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận và phân tích tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận và phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận và phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tn...Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tn...
 
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công TyXây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH & NGÂN HÀNG TPHCm - 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM LỜI MỞ ĐẦU Trong mọi quốc gia muốn có nền kinh tế phát triển, tăng trưởng nhanh và bền vững trước hết phải đáp ứng đủ nhu cầu vốn đầu tư. Đồng thời muốn có vốn đầu tư lớn và dài hạn phải đòi hỏi phải gia tăng tiết kiệm. Ngược lại tăng trưởng kinh tế cao sẽ tạo điều kiện để tăng tỷ lệ tiết kiệm và từ đó tăng khả năng cung ứng vốn đầu tư. Đây chính là mối quan hệ nhânn quả và nền tảng để phát triển kinh tế - xã hội , mở rộng sản xuất và kinh doanh, từ đó tăng thu nhập quốc dân và cải thiên đời sống của mọi tầng lớp xã hội. Trong nền kinh tế nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể phát sinh từ những chủ thể khác nhau. Những người có cơ hội đầu tư sinh lời thì thiếu vốn, trái lại những người có vốn nhàn rỗi lai không có cơ hội đầu tư. Từ đó hình thành quá trình giao lưu vốn giữa những người có vốn và những người cần vốn, họ cần gặp gỡ để thỏa mãn nhu cầu của nhau. Ngân hàng xuất hiện chính là điều tất yếu để thỏa mãn nhu cầu về vốn đó. Theo thời gian và sự phát triển cho phù hơp tình hình kinh tế, ngành ngân hàng không chỉ có nhận vốn góp và cho vay vốn mà còn co rất nhiều dịch vụ nhằm thu hút quý khách hàng của mình và Vietinbank không phải là ngoại lệ. Phân tích tài chính vốn là công tác tất yếu với mọi doanh nghiệp nói chung và với ngân hàng nói riêng. Hoạt động này giúp nhà quản trị nhận ra các yếu kém để có thể đối phó kịp thời đồng thời cũng phát hiện ra các thế mạnh để tiếp tục phát huy. Ngoài ra việc phân tích chính xác còn là cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho ngân hàng. Do đó phân tích tài chính là hết sức cần thiết và quan trọng trong công tác quản trị ngân hàng. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế bị khủng hoảng như hiện nay thì phân tích tài chính ngân hàng lại đóng vai trò ngày càng quan trọng. Hoạt động này sẽ giúp các ngân hàng phòng ngừa rủi ro và hoạt động an toàn hiệu quả. Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, nhận thấy hoạt động tài chính của Ngân hàng trong những năm gần đây giảm sút, đề tài “ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM” đã được lựa chọn đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng và đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng trong thời gian tới.
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Giới thiệu báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại (NHTM). Báo cáo tài chính là sản phẩm cuối cùng của hệ thống kế toán tài chính, cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của ngân hàng. Mục đích của báo cáo tài chính cung cấp thông tin hữu ích cho nhiều đối tượng bao gồm cả bên trong và bên ngoài ngân hàng. Các thành phần của báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. 1.1.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT). Cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính của ngân hàng (tài sản, nợ phải trả, và vốn chủ sở hữu). Căn cứ vào BCĐKT, các đối tượng sử dụng có thể biết được tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu của ngân hàng. Phần tài sản của BCĐKT thể hiện qui mô của doanh nghiệp, thể hiện vốn của ngân hàng đã được đầu tư vào các hạng mục tài sản cụ thể nào. Căn cứ và phần tài sản, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về đặc điểm lĩnh vực kinh doanh, chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Phần nguồn vốn của BCĐKT thể hiện ngân hàng đã huy động vốn từ các nguồn nào để đầu tư, hình thành các tài sản của đơn vị mình. Căn cứ vào phần nguồn vốn, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về chính sách huy động vốn cũng như mức độ rủi ro tài chính của ngân hàng. 1.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) Là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, phản ánh thu nhập hoạt động chính và các hoạt động khác qua một kỳ kinh doanh của NHTM. BCKQHĐKD được chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh doanh chính và các hoạt động tài chính. Báo cáo kết quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm nhận diện rõ các mối quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh, từ đó dự báo về lợi nhuận cũng như dòng tiền trong tương lai cho ngân hàng. Để đứng vững và phát triển trong hoạt động kinh
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM doanh, ngân hàng cần tạo ra đủ tiền để mua sắm các tài sản mới cũng như thay thế các tài sản cũ để duy trì và mở rộng năng lực hoạt động của mình, trong đó lợi nhuận là một nhân tố quan trong trong bức tranh tài chính tổng thể và là một nguồn chủ yếu để tạọ tiền cho ngân hàng. 1.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) Phản ánh các dòng tiền thu, chi trong một kì hoạt động của ngân hàng về hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Cùng với bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh, BCLCTT tạo nên bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của ngân hàng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp những thông tin bổ sung để đánh giá về hiệu quả hoạt động trong kì hiện tại và dự báo triển vọng của ngân hàng trong tương lai mà đôi khi báo cáo kết quả kinh doanh không thể làm được. BCLCTT giải thích sự khác nhau giữa lợi nhuận của NHTM và các dòng tiền có liên quan, cung cấp những thông tin về những dòng tiền gắn liền với biến động về tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu. Thông qua BCLCTT NHTM có thể đánh gái khả năng tạo ra các dòng tiền từ các hoạt động của ngân hàng để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho nhà nước. Trên cơ sở BCLCTT, nhà quản trị ngân hàng có thể dự đoán các dòng tiền phát sinh trong hoạt động kinh doanh để có các biện pháp quản lý trong tương lai. 1.1.4.Thuyết minh báo cáo tài chính(TMBCTC) Thuyết minh báo cáo tài chính là bản giải trình giúp các đối tượng sử dụng hiểu rõ hơn về các con số trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của ngân hàng. TMBCTC thường bao gồm bốn nội dung cơ bản: các chính sách kế toán áp dụng tại ngân hàng, các thông tin bổ sung cho các khoản mục trên báo cáo tài chính, biến động vốn chủ sở hữu và các thông tin khác. Phần các chính sách kế toán áp dụng sẽ cung cấp thông tin về niên độ kế toán của ngân hàng, chế độ kế toán áp dụng, các nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản trong việc ghi nhận các khoản mục. Phần chủ yếu của TMBCTC là các thông tin bổ sung cho các khoản mục trên báo cáo tài chính.Từng khoản mục quan trọng của báo cáo tài chính sẽ được cung cấp
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM các thông tin chi tiết, giúp người sử dụng hình dung đầy đủ về tình hình tài chính của ngân hàng. Một phần quan trọng của thuyết minh báo cáo tài chính là tình hình biến động vốn chủ sở hữu. Phần này cung cấp thông tin chi tiết về từng thành phần trong vốn chủ sở hữu. 1.2. Ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính. 1.2.1 Ý nghĩa. Phân tích báo cáo tài chính là việc sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích để xem xét mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, từ đó đánh giá về tình hình tài chính hiện tại cũng như dự báo về tình hình tài chính trong tương lai của ngân hàng. Hệ thống báo cáo tài chính thể hiện bức tranh tổng quát về tình trạng tài chính, kết quả hoạt động và dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu chỉ xem xét từng con số đơn lẻ trên báo cáo tài chính, các đối tượng sử dụng sẽ khó nhìn nhận được toàn diện và sâu sắc về "bức tranh " này. Phân tích báo cáo tài chính để: - Cung cấp đầy đủ , kịp thời và trung thực các thông tin tài chính về tài chính cho chủ sở hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo. - Đánh giá trung thực trạng của công ty trong kỳ về vốn , tài sản, mật độ , hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có. - Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mục đích làm tăng gia tăng lợi nhuận trong tương lai. 1.2.2. Mục đích Phân tích báo cáo tài chính là đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối tượng.  Đối với nhà quản trị -Tạo thành các chu kỳ đanh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá khứ , tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của ngân hàng.
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM -Định hướng các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức, cổ phần.... -Là cơ sở cho các dự báo tài chính, kế hoạch đầu tư, ngân sách tiền mặt... -Là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý.  Đối với đơn vị chủ sở hữu: Thông qua phân tích báo cáo tài chính, giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết định việc phân phối kết quả kinh doanh.  Đối với nhà chủ nợ: Mối quan tâm của họ là hướng vào khả năng trả nợ của ngân hàng. Do đó, họ cần chú ý đến tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không khi quyết định cho vay, gửi tiền ở ngân hàng.  Đối với nhà đầu tư tương lai: Điều mà họ quan tâm là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ cần những thông tin về tài chính, tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của ngân hàng. Dó đó họ thường phân tích báo cáo tài chính của đơn vị qua các thời kỳ để quyết định đầu tư vào đơn vị hay không. 1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính. 1.3.1. Phương pháp so sánh. Là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính. Lí do của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu như không có ý nghĩa trong việc kết luận về mức độ tốt xấu trong tình hình tài chính của ngân hàng. Có 2 loại phương pháp so sánh. Phân tích theo chiều ngang là phân tích so sánh so với các kì trước. Phân tích theo chiều ngang sẽ đánh giá về xu hướng biến động để rút ra sự tiến triển hay suy giảm của ngân hàng. Khi tiến hành so sánh cần thực hiện so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối.
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Phân tích theo chiều dọc là việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các khoản mục trên báo cáo tài chính qua đó xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến động một cách đúng đắn. Với báo cáo theo chiều dọc, từng khoản mục được thể hiện bằng một tỷ lệ kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%. Phân tích theo chiều dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng hay giảm như thế nào, từ đó đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng. Với bảng cân đối kế toán, tổng tài sản được sử dụng làm chỉ tiêu cơ sở, đối với kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ là chỉ tiêu cơ sở. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc sẽ giúp đánh giá sự biến động về cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc sẽ giúp đánh giá về vấn đề kiểm soát chi phí và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn Mục đích: giúp nhà phân tích đánh giá được sự biến động từng chỉ tiêu, những nhân tố tác động đến biến động từng chỉ tiêu từ đó nhà phân tích đúc kết được bản chất hiện tượng kinh tế, những đặc điểm xu hướng kinh tế. Phương pháp: Tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa được thay thế thì phải giữ nguyên kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước (gọi tắt là kỳ gốc). Cần nhấn mạnh rằng, đối với chỉ tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của các nhân tố bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích mà đã xác định ở trên 1.3.2. Mô hình Dupont. Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lời của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM các chỉ số có mối quan hệ nhân quả khác nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp. 1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính. 1.4.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính 1.4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán a. Phân tích tài sản  Phân tích khái quát *Phân tích quy mô và sự biến động về tổng tài sản, cơ cấu tài sản, tỷ trọng các khoản mục trong tổng tài sản qua các năm. Phân tích tình hình tài sản ta sẽ lập bảng phân tích tình hình phân bổ. Trên bảng phân tích này ta lấy từng khoản tài sản chia cho tổng số tài sản sẽ biết được tỷ trọng của từng khoản vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Tùy theo loại hình kinh doanh mà ta xem xét. *Các chỉ tiêu đánh gía quy mô, cơ cấu tài sản có sinh lời: +Tổng tài sản +Tốc dộ tăng trưởng tài sản +Tỷ trọng từng mục tài sản/ Tổng tài sản có  Phân tích hoạt động tín dụng: Việc phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của NHTM là rất cần thiết, thể hiện qua các nội dung: *Phân tích quy mô, cơ cấu tín dụng thông qua các chỉ tiêu: +Tổng dư nợ cho vay +Tốc độ tăng dư nợ cho vay +Tỷ trọng từng khoản dư nợ theo cách phân loại cơ cấu danh mục cho vay *Phân tích rủi ro tín dụng, đánh giá chất lượng cho vay thông qua các chỉ tiêu sau: + Xác định tổng số nợ quá hạn của ngân hàng + Tỷ lệ nợ quá hạn / Tổng dư nợ +Tỷ lệ không có khả năng thu hồi / Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn cao không chỉ báo động sự phát sinh khoản phải thanh lý lớn trong tương lai mà còn thể hiện sự giảm sút thu nhập ở hiện tại do các khoản nợ này không còn đem lại lợi nhuận hoặc lợi nhuận ít.
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM *Phân tích khả năng bù đắp của ngân hàng thông qua chỉ tiêu: + Tỷ lệ trích lập dự phòng + Hệ số khả năng bù đắp các khoản vay đã mất. b. Phân tích về nguồn vốn * Phân tích vốn chủ sỡ hữu, bao gồm các nội dung sau + So sánh quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng với các NHTM khác trong ngành để đánh giá tiềm lực tài chính. + Tốc độ tăng VCSH +Tỷ trọng VCSH so với tổng nguồn vốn. +Phân tích mức độ an toàn vốn thông qua hệ số CAR Hệ số an toàn vốn = Vốn Tự có Tổng tài sản có rủi ro quy đổi ≥ 9% * Phân tích vốn huy động +Mức độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động. + Cơ cấu nguồn vốn huy động, bao gồm: - Tỷ trọng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn -Tỷ trọng từng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn huy động. - Lãi suất huy động bình quân cho nguồn vốn huy động 1.4.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích quy mô, tăng trưởng lợi nhuận, thu nhập, chi phí trong kỳ, tỷ trọng lợi nhuận từ các hoạt động tín dụng, dịch vụ, kinh doanh và đầu tư chứng khoán, kinh doanh ngoại hối trong tổng lợi nhuận, tỷ lệ chi phí hoạt động trong tổng lợi nhuận. Ngoài ra, cần xem xét mối quan hệ giữa thu nhập và chi phí của ngân hàng thông qua tỷ lệ: tổng chi phi/ tổng thu nhập để thấy được trong 100 đồng doanh thu ngân hàng mất bao nhiêu đồng chi phí. Xem xét nội dung này sẽ cho nhà quản trị thấy dược chất lượng công tác quản lý chi phí của ngân hàng mình để có biện pháp điều chỉnh sao cho công tác này đạt kết quả tôt nhất. 1.4.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ a.Ngân lưu từ hoạt động kinh doanh
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Dòng tiền họat động là dòng vào và ra, có liên quan trực tiếp đến việc cung ứng và tiêu thụ dịch vụ. Những dòng tiền này có thể thu thập được từ báo cáo thu nhập hoặc trên các giao dịch hiện tại trên tài khỏan kế tóan phát sinh trong một thời kỳ.  Dòng thu -Thu hồi cho vay -Thu từ hoạt động huy động vốn -Nhận lại tiền gửi cho ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác -Thu các loại phí hoa hồng, dịch vụ… -Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi đã thu -Lãi mua bán ngoại tệ -Tiền thu về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán -Tiền thu từ bán chứng khoán vì mục đích thương mại -Thu nợ khó đòi đã xóa sổ -Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh  Dòng chi - Tiền chi cho vay - Trả lại tiền huy động vốn - Trả lại tiền gửi cho ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác - Gửi tiền cho ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác - Chi các loại phí, hoa hồng dịch vụ - Tiền lãi đi vay, nhận tiền gửi đã trả - Lỗ mua, bán ngoại tệ - Chi ra về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán. - Tiền chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại - Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh b. Ngân lưu từ hoạt động đầu tư Dòng tiền từ đầu tư là dòng tiền gắn liền với việc mua bán tài sản cố định và các khoản tham gia đầu tư của doanh nghiệp. Thuật ngữ tham gia đầu tư chỉ hàm ý đến các khỏan chỉ đầu tư góp vốn và thu hồi vốn góp, tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận nhận được.
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM  Dòng thu - Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác - Tiền thu từ bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác vì mục đích đầu - Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác - Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia  Dòng chi - Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác - Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác - Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác c. Ngân lưu từ hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là những nghiệp vụ làm thay đổi co7c ấu tài chính của ngân hàng. Cụ thể là: tăng giảm các khoản vay, tăng giảm vốn chủ sỡ hữu khi huy động, phát hành cổ phiếu, mua lại trái phiếu, trả cổ tức, lợi nhuận giữ lại… Dòng tiền vào và ra tương ứng với sự tăng giảm trong các nghiệp vụ kể trên.  Dòng thu - Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn chủ sở hữu - Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn  Dòng chi - Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính doanh nghiệp đã phát hành - Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay - Tiền chi trả nợ thuê tài chính - Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 1.4.2. Phân tích các tỷ số tài chính 1.4.2.1. Các tỷ số thanh toán a. Khả năng thanh toán hiện thời Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể tự trả nợ trong kỳ của ngân hàng, đồng thời nó chỉ ra phạm vi, quy mô mà các yêu cầu của các chủ nợ được trang trải bằng những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền phù hợp với thời hạn trả nợ. Tỷ số thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Nợ ngắn hạn Trong đó: Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong khoản thời gian dưới 1 năm. Cụ thể bao gồm các khoản: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và tồn kho. Nợ ngắn hạn: là toàn bộ các khoản nợ có thời hạn trả dưới một năm kể từ ngày lập báo cáo. Cụ thể bao gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ ngắn hạn khác. Tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn hoặc bằng 2 (>=2) chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính ngân hàng. Khi giá trị tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ của ngân hàng đã giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm tàng. b. Khả năng thanh toán nhanh Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của ngân hàng và được tính toán dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng những yêu cầu thanh toán cần thiết. Tỷ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Tỷ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy nhiên hệ số này lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá nhiều vào vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản phải thu… có thể không hiệu quả. 1.4.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ a. Hệ số nợ Hệ số nợ (hay tỷ số nợ) là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản của ngân hàng. Tỷ số nợ = Tổng số nợ Tổng tài sản Trong đó: Tổng tài sản được xác định bằng Tổng tài sản trong bảng cân đối kế toán.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Hệ số nợ dùng để đo lường sự góp vốn của ngân hàng so với số nợ vay. Các chủ nợ rất ưa thích hệ số nợ vừa phải, hệ số nợ càng thấp, món nợ của họ càng được đảm bảo thanh toán trong trường hợp ngân hàng bị phá sản. b. Hệ số thanh toán lãi vay Hệ số này cho biết số vốn của ngân hàng đi vay được sử dụng như thế nào để đem lại khoản lợi nhuận là bao nhiêu và có đủ bù đắp tiền lãi vay hay không? Công thức tính: Khả năng thanh toán lãi vay = Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) Lãi vay Trong đó: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) phản ánh số tiền mà ngân hàng có thể sử dụng để trả lãi vay trong năm. Lãi vay là số tiền lãi nợ vay trong năm mà ngân hàng phải trả có thể là lãi vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác. 1.4.2.3. Các tỷ số họat động a. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, vì thế hiệu quả sử dụng vốn cố định sẽ được thể hiện qua việc đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định. Chỉ tiêu này nói lên mỗi đồng tài sản cố định có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Hiệu suất sử dụng vốn cố định được xác định bởi công thức: Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần Tài sản cố định bình quân Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của ngân hàng đã tạo ra mức doanh thu thuần cao so với tài sản cố định. b. Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản Chỉ tiêu này phản ánh trong một năm vốn của ngân hàng quay được mấy vòng hay một đồng vốn đầu tư có thể mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức tính tỷ số này như sau:
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Vòng quay toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân 1.4.2.4. Tỷ số về khả năng sinh lời a. Doanh lợi tiêu thụ Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận. Công thức tính toán được thiết lập như sau: Doanh lợi tiêu thụ = Lợi nhuận sau thuế x 100 Doanh thu thuần Trong đó: Lợi nhuận thuần là khoản lời ròng sau khi đã trừ hết các chi phí, nộp thuế lợi tức (còn gọi là lợi nhuận sau thuế) Tỷ số này được đánh giá là tốt, phản ánh chất lượng và xu hướng phát triển ngân hàng. b. Doanh lợi tài sản Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tài sản được đầu tư, hay còn gọi là khả năng sinh lời của đầu tư. Công thức tính toán như sau: Doanh lợi tài sản = Lợi nhuận sau thuế x 100 Tài sản bình quân c. Doanh lợi vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn chủ sở hữu, hay chính xác hơn là đo lường mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu. Công thức tính toán như sau: Doanh lợi vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế x 100 Vốn chủ sở hữu bình quân 1.4.2.5. Tỷ số giá thị trường a. Thu nhập mỗi cổ phiếu thường (EPS) EPS là thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phiếu. EPS = Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức ưu đãi Số lượng cổ phiếu thường b. Tỷ lệ chi trả cổ tức (DIV/EPS)
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Tỷ lệ trả cổ tức = Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DIV) Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) 1.4.3. Phân tích tài chính Dupont Các tỷ số tài chính được trình bày ở phần trên đều ở dạng một phân số. Điều đó có nghĩa là mỗi tỷ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai nhân tố: là mẫu số và tử số phân số đó. Mặc khác các tỷ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau. Phương trình phân tích Dupont cho biết mối quan hệ hỗ tương giữa các tỷ số tài chính.  Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần × Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân  Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần × Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân × Tổng tài sản bình quân Vốn chủ sở hữu bình quân Phương trình phân tích Dupont có tác dụng: *Phân tích các tác động riêng lẻ của từng yếu tố tác động lên ROE. *Đưa ra biện pháp tăng ROE phù hợp và hiệu quả dựa trên cơ sở của phân tích Dupont.
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: 2.1.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, viết tắt là Vietinbank. Hội sở đặt tại 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.Wedsite:www.vietinbank.vn. Tháng 7 năm 1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập theo nghị định 53/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Là một trong bốn Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất Việt Nam, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam với tổng tài sản chiếm 25% thị phần trong toàn hệ thống ngân hàng. Ngày 15 tháng 8 năm 2008, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đổi tên thương hiệu IncomBank thành VietinBank. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 1 Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm. Ngoài ra Ngân hàng TMCP Công thương còn có 7 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA và có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. Ngày 20 tháng 10 ngày 2010, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lại Giấy chứng nhận Doanh nghiệp thay thế
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM cho Giấy chứng nhận Doanh nghiệp cấp lần đầu ngày 3 tháng 7 năm 2009 với vốn điều lệ trên 15 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 34,8 % vốn điều lệ cũ. Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị và kinh doanh. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới. Sứ mệnh là tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống. Tầm nhìn là trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong nước và Quốc tế. Giá trị cốt lõi là mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng; năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại; người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi. Triết lý kinh doanh :  An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;  Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;  Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: Sơ đồ 2.1: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM (Nguồn:http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html) Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính (Nguồn: http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html) 2.2.3.Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: 2.2.3.1.Huy động vốn:  Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân cư.
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM  Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích luỹ...  Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu... 2.2.3.2.Cho vay, đầu tư:  Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ  Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ  Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.  Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài  Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung  Thấu chi, cho vay tiêu dùng.  Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế  Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế 2.2.3.3.Bảo lãnh: Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán. 2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại:  Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu.  Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).  Chuyển tiền trong nước và quốc tế  Chuyển tiền nhanh Western Union  Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.  Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM  Chi trả Kiều hối… 2.2.3.5.Ngân quỹ:  Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM  Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…)  Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...  Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh sáng chế. 2.2.3.6.Thẻ và ngân hàng điện tử:  Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER CARD…)  Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).  Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking 2.2.3.7. Hoạt động khác:  Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ  Tư vấn đầu tư và tài chính  Cho thuê tài chính  Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán  Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản. Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước trong khu vực và quốc tế, Ngân hàng Công thương Việt Nam luôn có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:  Phát triển nguồn nhân lực  Phát triển công nghệ  Phát triển kênh phân phối 2.3 Một số kết quả hoạt động kinh doanh 2017 2018 Kế hoạch 2018 % so với kế hoạch Tăng trưởng huy động vốn 54% 24,4% 20% Vượt
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Tăng trưởng tín dụng và đầu tư 53% 24,8% 20% Vượt Nợ xấu 0,66% 0,74% <3% Vượt ROE 22,1% 25,4% 16-18% Vượt ROA 1,50% 1,96% 1,2% Vượt Cổ tức 17% 20% 15-17% Vượt (Nguồn: Vietinbank) Mặc dù điều kiện kinh tế gặp nhiều khó khăn, các nguồn vốn huy động của các ngân hàng liên tục sụt giảm, đặc biệt là trên thị trường 1, VietinBank vẫn có mức tăng trưởng huy động vốn đạt 24,4%. Điều này giúp cho Ngân hàng luôn ổn định về tính thanh khoản không bị rơi vào vòng xoáy của cuộc đua lãi suất huy động trên thị trường 1 hay vay nợ đồng lần trên thị trường 2. Tăng trưởng tín dụng và đầu tư của VietinBank, do đó, cũng tăng tương ứng 24,8%, đóng góp một phần lớn vào lớn nhuận của ngân hàng năm 2011. Như vậy, sau gần 3 năm chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình ngân hàng cổ phần, với sự cố gắng nỗ lực, có chiến lược định hướng, chỉ đạo kinh doanh tích cực, minh bạch, an toàn, hiệu quả với tinh thần chủ động, sáng tạo, năm qua toàn hệ thống đã đạt được những thành tích đáng khích lệ. Các chỉ tiêu tăng trưởng cao, hoạt động kinh doanh đảm bảo chất lượng. Bên cạnh đó, VietinBank tiếp tục đổi mới, nâng cấp công tác tổ chức, quản trị điều hành đồng thời đẩy nhanh quá trình cổ phần hóa. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh đầu tư và đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, kiểm soát nợ xấu. Kết quả là mặc dù tăng trưởng tín dụng và đầu tư ở mức cao nhưng nợ xấu của VietinBank vẫn được kiểm soát tốt và ở mức thấp 0,74% so với bình quân của ngành là khoảng 3,6-3,8% vào cuối năm 2018. Bên cạnh kết quả hoạt động kinh doanh tốt, VietinBank cũng là doanh nghiệp đi đầu đóng góp thực hiện công tác an sinh xã hội. Từ năm 2015 đến nay tài trợ trên 1.500 tỷ đồng, trong đó riêng năm 2018 tài trợ 664 tỷ đồng. Ngân hàng liên tục đứng trong Top10 doanh nghiệp nộp thuế nhiều nhất Việt Nam trong những năm gần đây. Ngoài công tác an sinh xã hội, VietinBank luôn quan tâm đến lợi ích của cán bộ nhân viên. Không chỉ tổ chức đào tạo thường xuyên đối với cán bộ, ngân hàng chủ
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM trương thu hút những cán bộ giỏi làm việc thông qua mức lương cao và chế độ đãi ngộ hợp lý. Đây chính là nguyên nhân khiến năng suất lao động và hiệu quả làm việc và lợi nhuận của VietinBank cao hơn so với các ngân hàng khác. Thực tế cho thấy, VietinBank luôn là ngân hàng trả lương cho cán bộ cao nhất trong ngành ngân hàng trong những năm gần đây. 2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng *Các hoạt động khác: Như góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật. * Một số công tác khác của Ngân hàng: Công tác tổ chức cán bộ; công tác kiểm tra, kiểm soát trong Ngân hàng cũng được coi trọng; trang thiết bị vật chất,tin hoc. ...;công tác công đoàn cũng được triển khai thực hiện ngày càng tốt.
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM CHƯƠNG III – PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG 3.1. Phân tích tình hình tài chính ngân hàng Vietinbank 3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính 3.1.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Đây là nội dung phân tích đầu tiên mang đến cho nhà quản trị ngân hàng một cái nhìn tổng quát về tài sản – nguồn vốn của ngân cũng như mối quan hệ cân đối của 2 khoản mục này trên BCĐKT. Con mắt nhìn tổng quát đó sẽ giúp cho các nhà phân tích có những nhận xét, đánh giá sơ bộ đầu tiên và giúp luôn luôn có cái nhìn toàn diện ngay cả khi đi sâu phân tích các nội dung chi tiết. Để có thể tiến hành phân tích các nhà quản trị Vietinbank đã phân loại tài sản- nguồn vốn thành các khoản mục lớn theo đúng tinh thần quy định của NHNN trên cơ sở phân tổ là tính chất thị trường và kỳ hạn của đồng vốn và đối tượng sở hữu vốn. Sau khi đã thực hiện phân tổ các khoản mục nhà quản trị sẽ tính toán tỷ trọng của từng khoản mục tài sản- nguồn vốn và tiến hành so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản- nguồn vốn đó với kỳ trước để có thể thấy được một cách khái quát nhất sự biến động về cơ cấu tài sản- nguồn vốn và tìm ra những nguyên nhân giải thích cho sự biến động đó. Công việc cụ thể được thực hiện như sau a.Phân tích tình hình tài sản Chỉ tiêu 2015 2016 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối A. Tài sản I. Tiền và các kim loại quý 12,677,849 8.3% 11,857,270 8.4% -820,579 94% II. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 3,618,973 2.4% 2,807,350 2.0% -811,623 78%
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM III. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác 21,209,735 13.9% 9,621,309 6.8% -11,588,426 45% IV.Chứng khoán kinh doanh 2,280,153 1.5% 349,355 0.2% -1,930,798 15% V. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 7,082 0.0% 2,852 0.0% -4,230 40% VI.Cho vay khách hàng 81,664,200 53.6% 79,726,547 56.4% -1,937,653 98% VII. Chứng khoán đầu tư 21,525,331 14.1% 24,368,177 17.2% 2,842,846 113% VII.Góp vốn, đầu tư dài hạn 650,584 0.4% 665,511 0.5% 14,927 102% IX.Tài sản cố định 3,135,519 2.1% 3,707,863 2.6% 572,344 118% X. Tài sản khác 5,617,510 3.7% 8,362,483 5.9% 2,744,973 149% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 152,386,936 100.0% 141,468,717 100.0% -10,918,219 92.8% Nhìn vào bảng trên nhà quản trị nhận thấy: Về tài sản: Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế và môi trường hoạt động kinh doanh có nhiều rủi ro, thực hiện chủ trương không áp lực về các chỉ số tăng trưởng, nên tổng tài sản Vietinbank không biến động nhiều so với năm 2015. Tính đến 31/12/2016, tổng tài sản đạt 141,468,717 triệu đồng , giảm 7,2% so với đầu năm.
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Năm 2016 tổng tài sản của Vietinbank đạt 141,468,717 triệu đồng giảm 10,918,219 so với đầu năm, tương đương giảm về số tương đối là 7,2%. Các khoản mục giảm mạnh có thể kể đến là: tiền gửi tại ngân hàng NN giảm 811,623 triệu đồng (tương đương tốc độ giảm là 22%); kế đến là khoản mục Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác giảm 11,588,426 triệu (tương đương về số tương đối giảm 55%); kế đến là khoản mục chứng khoán kinh doanh giảm 1,930,798 triệu đồng (giảm 85 %)… những diễn biến bất lợi của nền kinh tế cùng với sự chuyển giao công tác điều hành đã có những ảnh hưởng nhất định đến tình hình hoạt động của Vietinbank trong năm vừa qua, dẫn đến kết quả kinh doanh không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên, một số khoản mục khác tăng như: TSCĐ tăng 572,344 triệu đồng (tăng 118%), chứng khoán đầu tư tăng 2,842,846 ( tăng 113%), tài sản ngăn khác tăng 2,744,973 ( tăng 149%) Có thể thấy, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục Cho vay khách hàng và chứng khoán đầu tư luôn là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong năm 2015, dư nợ cho vay là 81,664,200 triệu đồng chiếm 53,6% trong tổng tài sản của ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm 2016, dư nợ của ngân hàng giảm nhẹ còn 79,726,547 triệu đồng nhưng tỷ trọng lại chiếm 56,4 % trong tổng tài sản. Khoản mục cho vay khách hàng qua hai năm đã giảm 1,937,653 triệu đồng , tương đương giảm 2%. Sự giảm nhẹ ở tổng dư nợ đối với nền kinh tế do ảnh hưởng từ nền kinh tế năm 2016 nhưng Vietinbank vẫn cố gắng giữ vững và chỉ giảm nhẹ ở mức 2%. Đây là một thành tựu to lớn của Vietinbank , thể hiện sự ổn định của ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng. Chứng khoán đầu tư của Vietinbank tăng liên tục trong 2 năm. Năm 2015, Chứng khoán đầu tư của Vietinbank là 21,525,331 chiếm 14,1% trong tổng tài sản, đến năm 2016 con số này tăng lên 24,368,177 triệu đồng chiếm 17,2% trong tổng tài sản – là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau khoản mục tín dụng. Đây là một tốc độ tăng rất cao thể hiện một sự tăng trưởng lớn trong khoản mục đầu tư của Vietinbank. Đầu tư là khoản mục mang lại lợi nhuận cho ngân hàng chỉ sau khoản mục tín dụng. Việc đầu tư vào loại CK là cách để Vietinbank đa dạng hóa danh mục đầu tư,
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM tối ưu hóa các nguồn vốn lỏng, nâng cao hệ số sử dụng vốn đồng thời lại bảo đảm khả năng thanh toán lúc cần thiết cho NH do NH có thể bán và chiết khấu thông qua thị trường. Việc ngày càng phất triển danh mục đầu tư của Vietinbank đưa đến cho ngân hàng nhiều lợi nhuận, nhiều điều kiện thuận lợi nhưng nhà quản trị ngân hàng cũng cần xem xét để có một cơ cấu đầu tư hợp lý do trong điều kiện TTCK của Việt nam chưa phát triển, thu nhập từ hoạt động này chưa cao và hàm chức nhiều rủi ro đối với thực tiễn kinh doanh của ngân hàng. Chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 trong tổng tài sản của ngân hàng là các khoản tiền gửi tại các TCTD khác. Nếu năm 2015, tổng các khoản tiền gửi tại các TCTD khác của Vietinbank đạt 21,209,735 chiếm 13,8% trong tổng tài sản thì sang năm 2016 con số này giảm xuống còn 9,621,309 triệu đồng chiếm 6,8% trong tổng tài sản của NH. Trong năm 2016, hầu hết các khoản mục trong tổng tài sản của Vietinbank đều giảm sút. Nguyên nhân chủ yếu do bối cảnh suy giảm kinh tế toàn cầu chưa đến hồi kết thúc, nền kinh tế nước ta lại phải đối mặt với tình trạng lạm phát cao, trong khi bản thân Vietinbank cũng đang ra sức khắc phục những hệ lụy của thời kỳ tăng trưởng nóng (2006 - 2007). Do vậy, nhịp độ tăng trưởng các mặt trong năm rồi tuy có chững lại so với các năm trước Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối A. Tài sản I. Tiền và các kim loại quý 11,857,270 8.4% 9,703,738 6.4% -2,153,532 82% II. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 2,807,350 2.0% 4,598,716 3.0% 1,791,366 164%
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM III. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác 9,621,309 6.8% 7,574,411 5.0% -2,046,898 79% IV.Chứng khoán kinh doanh 349,355 0.2% 1,272,179 0.8% 922,824 364% V. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 2,852 0.0% 383,377 0.3% 380,525 13442% VI.Cho vay khách hàng 79,726,547 56.4% 94,887,813 62.4% 15,161,266 119% VII. Chứng khoán đầu tư 24,368,177 17.2% 240,936 0.2% -24,127,241 1% VII.Góp vốn, đầu tư dài hạn 665,511 0.5% 240,936 0.2% -424,575 36% IX.Tài sản cố định 3,707,863 2.6% 5,218,768 3.4% 1,510,905 141% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 141,468,717 100.0% 152,118,525 100.0% 10,649,808 108% Năm 2017 tổng tài sản của Vietinbank đạt 152,118,525 triệu đồng tăng 10,649,808 so với đầu năm, tương đương tăng về số tương đối là 108%. Ta có thể thấy sự tăng trưởng vượt bậc của Vietinbank trong năm qua. Các khoản mục tăng mạnh có thể kể đến là: Cho vay khách hàng tăng 15,161,266 triệu đồng tương đương tăng 119%, Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước tăng 1,791,366 tương đương tăng 164%, kế đến là khoản mục TSCĐ tăng 1,510,905 tỷ (tương đương về số tương đối tăng 141%); đứng thứ 4 là là khoản mục Chứng khoán kinh doanh tăng 922,824 triệu đồng (tăng
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 364%) và thứ 5 là khoản mục Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác tăng 380,525 triệu đồng (tăng 13442 %)… Năm 2016, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục Cho vay khách hàng và chứng khoán đầu tư là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong năm 2016, dư nợ cho vay là 79,726,547 triệu đồng chiếm 56,4% trong tổng tài sản của ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm 2017, dư nợ của ngân hàng tiếp tục tăng trưởng đạt 94,887,813 triệu đồng chiếm 62,4% trong tổng tài sản. Như vậy khoản mục cho vay khách hàng qua hai năm đã tăng 15,161,266 triệu đồng , tương đương với tốc độ tăng là 114%. gấp hơn 2 lần so với tốc độ tăng toàn Ngành (khoảng 8,9%), Đây là thành tựu to lớn của Vietinbank , thể hiện sự tăng trưởng liên tục của ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng. Năm 2017, khoản mục đầu tư của Vietinbank là 240,936 triệu đồng chiếm 0,2% trong tổng tài sản của ngân hàng giảm mạnh so với năm 2016, không còn là khoản mục chiếm tỷ trọng đứng thứ hai trong cơ cấu tổng tài sản. Nguyên nhân là do năm 2017, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị thu hẹp, các doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất động sản đóng băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho nhà đầu tư. Đối mặt với những khó khăn này, Vietinbank vẫn tuân thủ các quy định của nhà nước và đã xây dựng các quy trình nội bộ để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động đầu tư, đồng thời đưa ra nhiều quyết sách kịp thời và bước đầu tiến hành đánh giá lại, tái cơ cấu danh mục đầu tư nhằm đảm bảo an toàn nguồn vốn, tạo tiền đề vững chắc cho hoạt động đầu tư hiện tại và trong tương lai Nhìn một cách tổng quát ta thấy, cơ cấu tài sản của Vietinbank khá hợp lí. Các khoản mục sinh lời đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của ngân hàng, mà cao nhất là nghiệp vụ tín dụng. Các khoản mục khác đều có mức tăng trưởng và tỷ trọng ở mức hợp lý. Tuy vậy, NH nên nâng cao tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tổng tài sản đồng thời với việc đó là nâng cao chất lượng tín dụng. Việc tăng các khoản TG tại các TCTD trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu thanh toán là tốt song nên có mức
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM cơ cấu hợp lý hơn. Viêc đầu tư mang lại lợi nhuận, đa dạng hóa danh mục họat động, tăng tính thanh khoản khi nắm giữ các CK hiệu quả nhưng các nhà quản trị NH cũng phải xây dựng một tỷ lệ hợp lý trong tổng tài sản của NH. b. Phân tích tình hình nguồn vốn Chỉ tiêu 2015 2016 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối II. Nguồn vốn Vốn huy động 127,142,152 83.4% 107,662,158 76.1% -19,479,994 84.7% Vốn đi vay 2,102,704 1.4% 4,713,679 3.3% 2,610,975 224.2% Tài sản nợ khác 8,447,105 5.5% 14,545,997 10.3% 6,098,892 172.2% Vốn và các quỹ 28,036,634 18.4% 29,093,766 20.6% 1,057,132 103.8% Tổng nguồn vốn 152,386,936 100.0% 141,468,717 100.0% -10,918,219 92.8% Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối II. Nguồn vốn Vốn huy động 107,662,158 76.1% 119,965,773 78.9% 12,303,615 111.4% Vốn đi vay 4,713,679 3.3% 4,545,100 3.0% -168,579 96.4% Tài sản nợ khác 14,545,997 10.3% 13,908,902 9.1% -637,095 95.6% Vốn và các 29,093,766 20.6% 27,397,478 18.0% -1,696,288 94.2%
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM quỹ Tổng nguồn vốn 141,468,717 100.0% 152,118,525 100.0% 10,649,808 107.5% Tổng nguồn vốn năm 2016 là 141,468,717 triệu đồng giảm -10,918,219 triệu so với năm 2015 với tốc độ giảm là 7,2%. Do diễn biến của thị trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm hơn so với các năm trước. Sang năm 2017, tổng nguồn vốn của Vietinbank là 152,118,525 tỷ, tăng 10,649,808 so với đầu năm 2016, tương đương với tốc độ tăng là 107,5%. Các con số kể trên đã phần nào nói lên được tính hiệu quả trong hoạt động và uy tín của Vietinbank trong thực tiễn hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện nay. Nhìn vào cơ cấu vốn huy động nhà quản trị Vietinbank nhận thấy vốn huy động là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Nếu năm 2015 vốn huy động là 127,142,152 triệu đồng chiếm 83,4 trong tổng nguồn vốn thì sang đến năm 2016 con số đó đã giảm 19,479,994 triệu, tương đương tăng giảm 15,3%. Nhưng sang năm 2017, tổng nguồn vốn năm 2017 là 119,965,773 tỷ. ta thấy rằng công tác huy động vốn của Vietinbank năm 2017 đã hiệu quả hơn thế rất nhiều. Vốn huy động tăng mạnh biểu hiện vị trí vững vàng, uy tín chắc chắn của Vietinbank trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng. Đây chính là một lợi thế để Vietinbank phát huy trong thời gian tiếp theo. Năm 2016, trong cơ cấu nguồn vốn các khoản mục còn lại đều tăng trưởng mạnh đặc biệt là vốn đi vay tăng trưởng 2,610,975 triệu đồng tương đương 224,2%, tiếp đến là tài sản nợ khác tăng 6,098,892 tương đương 172,2%. Tính đến cuối năm, tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank đạt 107,662,158 triệu đồng giảm 15,3% so với đầu năm, chiếm 4% thị phần ngành ngân hàng . Nhìn chung, do diễn biến của thị trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm hơn so với các năm trước.
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Năm 2017, trong cơ cấu nguồn vốn, một số các khoản mục giảm nhẹ, đó là khoản mục vốn đi vay , khoản mục tài sản nợ khác, vốn và các quỹ, trong đó giảm nhiều nhất là khoản mục vốn và các quỹ. Nhìn vào bảng nhà phân tích nhận thấy, vốn và các quỹ của Vietinbank năm 2016 là 29,093,766 triệu đồng chiếm 20,6% trong tổng nguồn vốn của NH nhưng tính đến cuối năm 2017 con số này đã giảm một lượng là 1,696,288 tỷ, tương đương giảm 6% làm cho tổng nguồn vốn và các quỹ của Vietinbank cuối năm 2017 chỉ còn 27,397,478 tỷ. Đây là phần vốn duy nhất thuộc quyền sở hữu của NH, chiếm tỷ trong khiêm tốn nhưng đóng vai trò hết sức quan trọng trong thực tiễn họat động của bất cứ ngân hàng nào. Khoản mục giảm sút thứ 2 là tài sản nợ khác. Năm 2016 khoản mục này là 14,545,997 triệu đồng chiếm 10,3% trong tổng nguồn vốn, sang đến năm 2017 tài sản nợ khác của ngân hàng là 13,908,902 triệu đồng chiếm 9,1% trong tổng nguồn vốn. Như vậy, qua hai năm giá trị tuyệt đối của khoản mục tài sản nợ khác đã giảm 637,095 triệu đồng tương đương giảm 4,4%. Ngân hàng Vietinbank cần tìm ra nguyên nhân cho sự giảm sút này. Khoản mục cuối cùng trong tổng nguồn vốn của ngân hàng là đi vay.. Nhìn vào bảng ta thấy: năm 2016 Vốn đi vay của ngân hàng là 4,713,679 tỷ chiếm 3,3% trong tổng nguồn vốn của Vietinbank . Qua thời gian 1 năm, tính đến cuối năm 2017 con số ấy đã giảm 168,579 triệu đồng (tương đương tốc độ giảm 3,6%) Nhìn chung, tổng nguồn vốn năm 2017 tăng mạnh đồng hành cùng với tổng tài sản của ngân hàng tăng lên cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của Vietinbank . Với số vốn có trong tay, Vietinbank đã xây dựng cho mình một cơ cấu tài sản khá hợp lý trong đó mảng tín dụng chiếm tỷ trọng lớn. Sự ăn khớp giữa cơ cấu của tài sản- nguồn vốn cho ta thấy một chiến lược kinh doanh hiệu quả của Vietinbank đồng thời cũng tạo ra hình ảnh về một ngân hàng luôn luôn chủ động trước những biến động trong tương lai, luôn đi tắt, đón đầu và tiến lên không ngừng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của mình. 3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3.1.2.1. Phân tích doanh thu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- %
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Tổng thu nhập 11,801,566 17,864,267 16,869,623 6,062,701 151% -994,644 94% Thu nhập lãi thuần 3,890,551 5,842,227 6,497,179 1,951,676 150% 654,952 111% Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 1,436,117 1,685,590 1,292,300 249,473 117% -393,290 77% Thu nhập từ hoạt động khác 552,415 508,433 95,234 -43,982 92% -413,199 19% (Chi phí)/Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 522,808 -242,027 -83,412 -764,835 -46% 158,615 34% Tổng thu nhập năm 2016 đạt 17,864,267 triệu đồng tăng 6,062,701 triệu so với năm 2015 ( tương đương 151%). Trong đó, tăng chủ yếu do hoạt động kinh doanh thuần và thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Thu nhập lãi thuần tăng 1,951,676 triệu tương đương tăng 150%, Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ tăng 249,473 triệu tương đương tăng 117%. Xét về hoạt động tín dụng, tính đến 31/12/2016, tổng dư nợ cho vay khách hàng đạt 78.449 triệu đồng , tăng 1.090 triệu đồng , tương ứng tăng 1,41% so với đầu năm, chiếm 55,98% tổng tài sản. Trong đó, cho vay phi sản xuất chiếm tỷ trọng 16%. Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong thời gian qua không cao là do Vietinbank thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù hợp với diễn biến của thị trường, đồng thời do ảnh hưởng của các chính sách hạn chế cho vay phi sản xuất và ngưng cho vay vàng, nên đối tượng cho vay bị thu hẹp. Ngoài ra, lãi suất thị trường cao, không khuyến khích khách hàng nhận nợ vay.Dự đoán được tình hình kinh tế khó khăn, Vietinbank đã chủ động thực hiện một cách quyết liệt và xuyên suốt các biện pháp ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn qua cơ chế hoạt động của Ban và Phân ban ngăn chặn & Xử lý nợ quá hạn của từng đơn vị. Nhờ đó, chất lượng tín dụng được bảo đảm, tỷ lệ nợ quá hạn được kiểm soát ở mức thấp so với mức bình quân của Ngành. Cụ thể, tỷ lệ nợ quá hạn của Vietinbank là 0,86%, tỷ lệ nợ xấu là 0,56% (bình quân Ngành 3,4%). Xét về hoạt động dịch vụ, ngoài các hoạt động dịch vụ truyền thống, dịch vụ ngân hàng điện tử (internet banking) đã được cải tiến và phần nào mang đến cho khách hàng nhiều tiện ích mới. Chương trình Kích thích bán hàng được triển khai rộng rãi, đã góp phần tạo tư duy năng động và chuyên nghiệp hơn về công tác bán hàng. Song song đó, Vietinbank tiếp tục đầu tư phát triển mảng dịch vụ thẻ nên đã từng bước tăng tỷ trọng
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM đóng góp vào tổng thu dịch vụ. Đồng thời, các sản phẩm dịch vụ mới cũng đã chú trọng hướng đến các đối tượng khách hàng nội bộ là CBNV của Ngân hàng và các NH trực thuộc. Năm 2017, thu nhập đạt 16,869,623 triệu đồng giảm 6% so với năm ngoái tương đương giảm 994,644 triệu đồng . Chủ yếu do hoạt động dịch vụ giảm 23% tương đương giảm 393,290 triệu đồng . Năm 2017, sự khó khăn của nền kinh tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ khó cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp” là một trong những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM.Theo đó, trong năm qua Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp trên cả nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với gói lãi suất ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao năng lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro theo đúng quy định của NHNN. Do vậy, Kết quả này so với mặt bằng chung của Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số khả quan, là nền tảng phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo Xét về hoạt động tín dụng, đến 31/12/2017, tổng dư nợ cho vay khách hàng đạt 94.080 triệu đồng , chiếm 62% tổng tài sản, tăng 15.631 triệu đồng , tương ứng tăng 20%, gấp hơn 2 lần so với tốc độ tăng toàn Ngành (khoảng 8,9%). Thị phần cho vay Vietinbank đạt 3,17%, tăng nhẹ so với đầu năm. Mặc dù đối tượng cho vay bị thu hẹp do chính sách thắt chặt tín dụng của NHNN và do tình hình sản xuất đình đốn, nhu cầu vốn trên thị trường gần như chạm đáy, Vietinbank vẫn tăng trưởng dư nợ khá tốt. Cơ cấu cho vay được cải thiện, thể hiện nỗlực của Ngân hàng trong việc đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn Chất lượng tín dụng: Trước bối cảnh hàng loạt doanh nghiệp phá sản, nợ xấu trở thành vấn đề nan giải của nền kinh tế, Vietinbank đã tập trung nâng cao công tác ngăn chặn và xửlý nợ quá hạn, giám sát chặt chẽvà xuyên suốt tại từng địa bàn, bổ
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM sung thành phần và cơ chế hoạt động của Phân ban ngăn chặn và xửlý nợ quá hạn, áp dụng cơ chế linh hoạt trong xửlý tài sản cấn trừ nợ, triển khai cơ chế khen thưởng đối với các đơn vị xử lý tốt nợ quá hạn… Nhờ vậy, tỷ lệ nợ quá hạn của Vietinbank luôn nằm trong mức kiểm soát và thuộc nhóm thấp nhất trong toàn hệ thống. Tại thời điểm 31/12/2017 nợ quá hạn của Vietinbank chiếm tỷ lệ2,39%, nợ xấu chiếm tỷ lệ1,97%. 3.1.2.2. Phân tích chi phí Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % Chi phí hoạt động dịch vụ -293,359 -644,195 -605,811 -350,836 219.6% 38,384 94% Chi phí hoạt động khác -416,964 -402,357 -176,891 14,607 96.5% 225,466 44% (Chi phí)/Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần -242,027 -83,412 -242,027 158,615 34% Chi phí quản lý chung -2,177,733 -3,589,136 -4,154,236 -1,411,403 164.8% -7,743,372 -116% Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng -317,832 -394,957 -1,331,265 -77,125 124.3% -936,308 337% Chi phí thuế TNDN hiện hành -6,555,512 -774,817 -674,396 5,780,695 11.8% 100,421 87% Chi phí thuế TNDN hoãn lại 5,410 308,915 -5,410 308,915 Chi phí thuế TNDN -650,102 -774,817 1,002,370 -124,715 119.2% 1,777,187 -129% Chi phí lãi và các chi phí tương tự -7,911,015 - 12,022,040 - 10,372,444 -4,111,025 152.0% 1,649,596 86% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietinbank năm 2015 - 2017) Bảng trên thấy cho thấy tổng chi phí của ngân hàng năm 2016 là 12,022,040 tỷ tăng 4,111,025 triệu so với 2015 tương đương với tốc độ tăng của chi phí là 152%. Tổng chi phí tăng lên nguyên nhân là do sự tăng lên của chi phí hoạt động dịch vụ, chi phí quản lý chung, chi phí dự phòng rủi ro, chi phí thuế. Chi phí hoạt động dịch vụ năm 2016 là 644,195 triệu đồng tăng 350,836 triệu (tương đương tăng 219,6%) so với năm 2015 , chi phí quản lý chung tăng 1,411,403 triệu đồng tương đương tăng 164,8%, chi phí dự phòng rủi ro tăng 77,125 triệu đồng tương đương tăng 124,3% và tổng chi phí thuế tăng 124,715 triệu tương đương với tốc độ tăng 119% Năm 2017, tổng chi phí của ngân hàng giảm 1,649,596 triệu đồng tương đương giảm 14% so với năm 2016. Nguyên nhân là do chi phí hoạt động dịch vụ, hoạt động
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM khác giảm mạnh. Trong năm, các đơn vị trên toàn hệ thống tiếp tục thực hiện tinh thần tiết kiệm chống lãng phí, quán triệt quan điểm về Chi phí đầu tư - Chi phí mất đi. Ngân hàng tiếp tục xây dựng và dần hoàn thiện các tiêu chí về định mức chi phí, chuẩn trang bị tài sản cố định, công cụ lao động, …. nhằm tạo tính chủ động cho các đơn vị rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ và nâng cao tính chuyên nghiệp. 3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận Chỉ tiêu 2,015 2016 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối Tổng thu nhập 11,801,566 17,864,267 6,062,701 151.4% I. Thu nhập lãi thuần 3,890,551 33.0% 5,842,227 32.7% 1,951,676 150.2% II.Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 1,142,758 9.7% 1,041,395 5.8% -101,363 91.1% III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng -502,212 -4.3% 204,268 1.1% 706,480 -40.7% IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 18,046 0.2% -186,449 -1.0% -204,495 -1033.2% V.Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư -151,395 -1.3% -10,723 -0.1% 140,672 7.1% VI.Lãi thuần từ hoạt động khác 135,451 1.1% 106,076 0.6% -29,375 78.3% IX.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 2,878,274 24.4% 3,165,631 17.7% 287,357 110.0% XI.Tổng lợi nhuận trước thuế 2,560,442 21.7% 2,770,674 15.5% 210,232 108.2% XIII. Lợi nhuận thuần trong năm 1,910,340 16.2% 1,995,857 11.2% 85,517 104.5%
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối I. Thu nhập lãi thuần 5,842,227 32.7% 6,497,179 38.5% 654,952 111% II.Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 1,041,395 5.8% 686,489 4.1% -354,906 66% III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng 204,268 1.1% 218,164 1.3% 13,896 107% IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh -186,449 -1.0% 3,585 0.0% 190,034 -2% V.Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư -10,723 -0.1% -387,086 -2.3% -376,363 3610% VI.Lãi thuần từ hoạt động khác 106,076 0.6% -81,567 -0.5% -187,643 -77% IX.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 3,165,631 17.7% 2,699,116 16.0% -466,515 85% XI.Tổng lợi nhuận trước thuế 2,770,674 15.5% 1,367,851 8.1% -1,402,823 49% XIII. Lợi nhuận thuần trong năm 1,995,857 11.2% 1,002,370 5.9% -993,487 50% Tổng thu nhập 17,864,267 100.0% 16,869,623 100.0% -994,644 94% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Vietinbank năm 2015 - 2017) Nhìn một cách tổng quát, tổng thu nhập năm 2016 là 17,864,267 triệu đồng tăng 6,062,701 triệu so với tổng thu nhập năm 2015, tương đương với tốc độ tăng là 151,4%. Sự tăng lên này là do thu nhập từ lãi tăng 1,951,676 triệu tương đương tăng 150,2% năm 2016 so với năm 2015. Năm 2017, tổng thu nhập giảm 994,644 triệu đồng tương đương giảm 6% so với năm 2016. Năm 2017, sự khó khăn của nền kinh tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ,
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ khó cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp” là một trong những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM. Theo đó, trong năm qua Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp trên cả nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với gói lãi suất ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao năng lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro theo đúng quy định của NHNN. Vì vậy, lợi nhuận trước thuế năm 2017 chỉ đạt 1,367,851 triệu đồng và bằng 39% kế hoạch năm 2017. Mặc dù lợi nhuận trước thuế năm 2017 không đạt kế hoạch đã đề ra, nhưng lợi nhuận truyền thống (core business) của Vietinbank vẫn được duy trì ổn định, tiến triển tích cực và đạt hơn 100% kế hoạch. Kết quả này so với mặt bằng chung của Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số khả quan, là nền tảng phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo. Cũng như các NH khác, nguồn thu từ các nghiệp vụ truyền thống của Vietinbank vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Khoản thu lãi thuần năm 2016 là 5,842,227 triệu (32,7%) tăng 1,951,676 triệu so với năm 2015 (3,890,551 triệu với tỷ trọng là 33%) tương đương với tốc độ tăng là 150,2%. Năm 2017, khoản thu lãi thuần tăng 654,952 triệu đồng tương đương tăng 111% . Có được kết quả này là nhờ sự cố gắng nỗ lực của toàn thể ngân hàng trong việc tích cực tiếp cận các khách hàng, làm tốt công tác cho vay và thu lãi từ các khoản vay. Trong cơ cấu thu nhập của Vietinbank là khoản thu từ dịch vụ dịch vụ đứng vị trí thứ hai. Năm 2016 thu nhập từ hoạt động dịch vụ là 1,041,395 triệu chiếm 5,8% trong tổng thu nhập trong khi năm 2015 đạt con số tuyệt đối là 1,142,758triệu đồng chiếm 9,7% trong tổng thu nhập của năm 2015. Năm 2017, lãi thuần từ hoạt động kinh doanh dịch vụ 686,489 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 4,1 % giảm so với năm 2016 tương đương giảm 34% Lãi từ kinh doanh ngoại hối và vàng đã tăng so với năm trước với số tiền tăng là 13,896 tỷ, tương đương với tăng 107% về số tương đối. Còn lại mua bán chứng khoán
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM kinh doanh, đầu tư, các hoạt động khác có sự sụt giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do năm 2017, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị thu hẹp, các doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất động sản đóng băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho nhà đầu tư. 3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ 3.1.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được 11,044,188 17,296,369 16,757,667 6,252,181 156.6% -538,702 96.9% Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả -7,635,424 -11,831,478 - 10,368,650 -4,196,054 155.0% 1,462,828 87.6% Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 1,142,758 1,041,395 686,489 -101,363 91.1% -354,906 65.9% Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh (ngoại tệ, vàng và chứng khoán) -564,117 104,372 286,504 668,489 -18.5% 182,132 274.5% Thu nhập khác 60,727 52,075 -598 -8,652 85.8% -52,673 -1.1% Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ -1,883,135 -2,859,254 -4,242,313 -976,119 151.8% -1,383,059 148.4% Tiền thuế thu nhập thực nộp trong kỳ -646,034 -803,762 -750,858 -157,728 124.4% 52,904 93.4% LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1,518,963 3,000,077 2,368,241 1,481,114 197.5% -631,836 78.9%
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM TRƯỚC NHỮNG THAY ĐỔI CỦA TÀI SẢN VÀ CÔNG NỢ HOẠT ĐỘNG Thay đổi tài sản hoạt động Giảm/Tăng tiền, vàng gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác -8,269,040 6,203,625 251,364 14,472,665 -75.0% -5,952,261 4.1% Tăng về kinh doanh chứng khoán - 11,758,386 -4,348,284 2,036,146 7,410,102 37.0% 6,384,430 -46.8% Giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 602,363 4,230 -380,525 -598,133 0.7% -384,755 - 8995.9 % Tăng cho vay khách hàng - 22,830,717 -4,274,644 - 16,836,273 18,556,073 18.7% -12,561,629 393.9% Tăng khác về tài sản hoạt động -714,847 -177,158 647,271 537,689 24.8% 824,429 - 365.4% Thay đổi công nợ hoạt động (Giảm)/Tăng nợ chính phủ và ngân hàng nhà nước Việt nam 1,205,641 -2,559,192 -2,129,609 -3,764,833 - 212.3% 429,583 83.2% (Giảm)/Tăng tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng 12,653,733 -2,564,000 -8,093,063 -15,217,733 -20.3% -5,529,063 315.6% (Giảm)/Tăng tiền gửi của khách hàng 17,819,143 -2,508,916 32,366,446 -20,328,059 -14.1% 34,875,362 - 1290.1 % (Giảm)/Tăng phát hành giấy tờ có giá 6,199,660 -7,329,428 -9,840,159 -13,529,088 - 118.2% -2,510,731 134.3% Giam/Tăng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà các tổ chức tín dụng chịu rủi ro 127,467 2,479,802 -168,579 2,352,335 1945.4 % -2,648,381 -6.8% Tăng/(Giảm) các nợ hoạt động khác 6,129,660 11,230,960 -1,532,085 5,101,300 183.2% -12,763,045 -13.6%
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Chi từ các quỹ -249,375 -282,538 -283,004 -33,163 113.3% -466 100.2% LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2,433,642 -2,715,466 -1,593,829 -281,824 - 111.6% 1,121,637 58.7% Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2016 so với năm 2015 giảm 281,824 triệu đồng tương ứng mức giảm 111,6% Dòng tiền chi tăng nhiều hơn so với dòng tiền thu. Nguyên nhân: - Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 6,252,18 tương ứng với mức tăng 156,6% - Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được giảm 101,363 tương ứng giảm khoảng 8% - Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ tăng -976,119 tương ứng 151,8% - Tiền chi nộp thuế cho nhà nước tăng 157,728 triệu đồng tương ứng với mức tăng 124,4%  các khoản thu vào không đủ để chi trả các khoản chi. Tính thanh khoản của ngân hàng chưa tốt. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2017 so với năm 2016 tăng 1,121,637 triệu đồng tương đương tăng 58,7% Dòng tiền thu tăng nhiều hơn so với dòng tiền chi. Nguyên nhân: - Tiền thu từ hoạt động kinh doanh giảm -538,702 triệu đồng tương ứng với mức giảm 3,1% - Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả giảm 1,462,828 triệu đồng tương ứng giảm 13% - Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 354,906 triệu đồng tương ứng giảm 34% - Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ tăng 1,383,059 triệu đồng tương ứng tăng 148,4% - Tiền chi nộp thuế cho nhà nước giảm 52,904 triệu đồng tương ứng với mức giảm 6,6%
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM  Các khoản thu vào của ngân hàng tăng nhanh. Tính thanh khoản tăng trưởng mạnh lại 3.1.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ +/- % +/- % Mua sắm tài sản cố định -1,574,225 -1,873,541 -886,743 -299,316 119.0% 986,798 47.3% Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định 488,085 414,058 24,496 -74,027 84.8% -389,562 5.9% Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác -195,321 -150,223 45,098 76.9% 150,223 0.0% Tiền thu từ thanh lý các khoản đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác và các khoản đầu tư dài hạn khác 750,769 260,565 106,770 -490,204 34.7% -153,795 41.0% Thu cổ tức và lợi nhuận được chia 75,503 108,435 55,275 32,932 143.6% -53,160 51.0% Tăng đầu tư do chuyển từ chi nhánh thành NH con -79,046 -79,046 79,046 0.0% LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ -455,189 -1,161,660 -700,202 -706,471 255.2% 461,458 60.3%  Năm 2016, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư đạt mức chi ròng giảm hơn so với năm 2015 là 706,471 triệu đồng tương ứng với mức giảm 255,2%. Do: - Mua sắm tài sản cố định tăng hơn so với năm 2015 là 299,316 triệu đồng tương ứng tăng 119% - Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định giảm 74,024 tương ứng giảm 5,2% - Tiền chi đầu tư và góp vốn ra bên ngoài đạt mức chi ròng 150,223 triệu đồng so với năm 2015 giảm 45,098 triệu đồng - Tiền thu lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận được chia biến động nhưng không nhiều,  Ngân hàng tập trung mua sắm KD và TSCĐ khác để mở rộng Năm 2017, lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD đạt mức chi ròng giảm hơn so với năm 2016 là 461,458 triệu đồng tương ứng với mức giảm 40%
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM - Mua sắm tài sản cố định giảm so với năm 2015 là 986,798 triệu đồng tương ứng tăng 53% - Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định giảm 389,562 triệu tương ứng giảm 94% - Tiền chi đầu tư và góp vốn ra bên ngoài giảm 153,795 triệu tương ứng giảm 59% - Tiền thu lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận được chia biến động nhưng không nhiều,  năm 2017, Ngân hàng trung chi cho vay, giảm mua sắm KD và TSCĐ khác 3.1.3.3. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH +/- % +/- % Tiền thu do phát hành cổ phiếu 1,768,894 1,560,447 -208,447 88.2% -1,560,447 0.0% Tăng vốn đầu tư vào công ty con 310,154 0 0 Cổ tức đã trả cho các cổ đông bằng tiền mặt -1,337,624 -40,103 -1,337,624 1,297,521 3.0% Tiền chi ra mua cổ phiếu ngân quỹ -1,450,558 -56,320 -1,450,558 1,394,238 3.9% LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 2,079,048 -1,227,735 -96,423 -3,306,783 -59.1% 1,131,312 7.9%  Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2016 chi ròng 1,227,735 triệu đồng so với năm ngoái đạt thu ròng 2,079,048 triệu đồng giảm so với năm 2016 là 3,306,783 triệu đồng tương ứng giảm 41%. Năm 2017 , Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính chi ròng 96,423 triệu đồng so với năm 2016 giảm 1,131,312 triệu đồng tương ứng giảm 92% Năm 2016, Tiền thu do phát hành cổ phiếu đạt mức 1,560,447 triệu đồng , năm 2015 ngân hàng đạt mức thu ròng là 1,768,894 triệu đồng nhưng đến năm 2017 ngân hàng không phát hành cổ phiếu nên không có mức thu ở đây. Trên tinh thần thực hiện chủ trương tái cơ cấu Hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD), Vietinbank đã rà soát toàn bộ cơ
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM cấu và hoạt động của Ngân hàng, đồng thời tiến hành chấn chỉnh nghiêm túc và điều chỉnh phùhợp theo các kiến nghị và hướng dẫn của thanh tra NHNN nhằm nâng cao hơn nữa tính an toàn và hiệu quả hoạt động. Do đó, công tác tăng vốn điều lệ theo tinh thần Nghị quyết ĐHĐCĐ năm 2016 có chậm hơn so với kế hoạch. Ngân hàng đã xin phép NHNN và UBCK về việc tăng 17% vốn điều lệ(14% cổ tức năm 2016 và 3% phát hành cho cán bộ cốt cán) và sẽ cố gắng hoàn tất đợt phát hành này trong quý II/2018. Phần tăng vốn còn lại theo Nghị quyết do có liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phiếu quỹ và lựa chọn đối tác chiến lược nước ngoài nên sẽchuyển sang kế hoạch năm 2018 Chính sách chi trả cổ tức năm 2016 nhiều hơn so với năm 2015 để giữ chân nhà đầu tư. 3.2. Phân tích các tỷ số tài chính 3.2.1. Phân tích các tỷ số thanh toán Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của NH . Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính không tốt sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. Bảng Khả năng thanh toán của NH ĐVT: lần 2015 2016 2017 Khả năng thanh toán nhanh 1.04 1.01 1.00 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Khả năng thanh toán nhanh lớn hơn 1, cho thấy ngân hàng có khả năng đảm bảo thanh toán các khỏan nợ ngắn hạn. Ngân hàng có thể đảm bảo mức an tòan về khả năng thanh toán cho ngân hàng 3.2.2. Phân tích các tỷ số đòn cân nợ Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH 2015 2016 2017 Tỷ số đảm bảo nợ 9.82 8.73 10.10
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Tỷ số đảm bảo nợ năm 2015 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà NH phải đảm bảo khoảng 9,82 đồng nợ, năm 2016 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà NH chỉ đảm bảo 8,73 đồng nợ. và năm 2017 chỉ đảm bảo 10,1 đồng nợ. Như vậy, khả băng đảm bảo nợ của NH ngày càng tốt 3.2.3. Phân tích các tỷ số hoạt động Tình hình sử dụng tài sản: Kỳ thu tiền bình quân: Bảng Kỳ thu tiền bình quân: 2015 2016 2017 Khỏan phải thu bình quân 81,664,200 80,695,374 87,307,180 Doanh thu thuần 11,801,566 17,296,369 16,757,667 Vòng quay khỏan phải thu 0.14 0.21 0.19 Kỳ thu nợ bình quân 2491.1 1679.6 1875.6 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Kỳ thu tiền bình quân của NH là cao và có xu hướng giảm dần qua 2 năm 2016và năm 2017. Năm 2015, kỳ thu tiền bình quân là 2491 ngày, sang năm 2016 là 1679 ngày, năm 2017 là khoản 1875 ngày. Chứng tỏ NH chưa chính sách công nợ chặt chẽ và hợp lý. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: Bảng Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn 2015 2016 2017 Doanh thu thuần 11,801,566 17,296,369 16,757,667 Tài sản ngắn hạn bình quân 143,633,907 136,516,139 134,021,593 Doanh thu thuần/tài sản ngắn hạn bình quân 0.08 0.13 0.13 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Năm 2015 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 0.08 đồng doanh thu, năm 2016 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 0.13 đồng doanh thu, và tỷ số giữ nguyên vào năm 2017. Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn đang có bước chuyển biến tốt. NH cần phải có biện pháp để thu các khoản phải thu ngắn hạn nhanh hơn và giảm lượng các khoản phải thu.
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 3.2.4. Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời -Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên = lãi gộp/doanh thu thuần 2015 2016 2017 Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên 0.30 0.33 0.39 Tỷ số trên cho thấy năm 2015 cứ một đồng doanh thu ta có thể kiếm được 0,3 đồng lãi, còn năm 2016 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0,33 đồng lãi và năm 2017 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0,39 đồng lãi. Từ đó, ta thấy năm 2017 NH kiếm được khoản lãi cao hơn năm 2016 là 0.06 -Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100 2015 2016 2017 ROS 16.2 11.2 5.9 Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2015 là 16.2% nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu NH lãi được 16.2 đồng lợi nhuận. năm 2016 là 11.2 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu NH sẽ có được 11.2 đồng lợi nhuận. tương tự cho năm 2017, cứ một 100 đồng doanh thu NH lãi 5.9 đồng. Điều này cho thấy ngân hàng kinh doanh chưa đạt hiệu quả . - Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản Bảng Tỷ suất ROA 2015 2016 2017 Lợi nhuận sau thuế 1,910,340 1,995,857 1,002,370 Tài sản bình quân 152,386,936 146,927,827 146,793,621 ROA 1.25% 1.36% 0.68% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD Tỷ số ROA vào năm 2015 là 1,25%, sau đó tăng mạnh vào năm 2016 do lợi nhuận sau thuế tăng và giảm mạnh 0.68 vào năm 2017. Đây là mức ROA khá thấp. Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy NH sử dụng chưa hiệu quả nguồn tài sản của mình. - Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Bảng Tỷ suất ROE 2015 2016 2017 Lợi nhuận sau thuế 1,910,340 1,995,857 1,002,370 Vốn chủ sở hữu bình quân 14,018,317 14,282,600 14,122,811 ROE 14% 14% 7% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BCKQ HĐKD Tỷ số ROE tương đối cao vào năm 2015 với 14%, sau đó giữ nguyên vào năm 2016. Năm 2017 ROE giảm nhẹ xuống mức 7%. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của NH chỉ nhận được 7 đồng lợi nhuận sau thuế thấp hơn so với năm 2016 3.3. Phân tích tài chính Dupont ROA=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ) Bảng Phân tích Dupont ROA 2015 2016 2017 LN sau thuế/Doanh thu 16.2 11.2 5.9 Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 8% 12% 11% ROA 1.25% 1.36% 0.68% ROA năm 2016 tăng nhanh với năm 2015 là do sự tăng nhanh trong tỷ số Doanh thu/Tổng tài sản bình quân. Năm 2017 ROA giảm mạnh còn 0.68% là do sự giảm trong cả hai tỷ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu và Doanh thu/tổng tài sản bình quân. ROE=ROA*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu) ROE=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu) Bảng Phân tích Dupont ROE 2015 2016 2017 LN sau thuế/Doanh thu 16.2 11.2 5.9 Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 8% 12% 11%