SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM:
CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
ĐINH THỊ BÍCH HÀ
Hà Nội - 2018
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Khởi nghiệp thành công tại Việt Nam:
Các yếu tố của môi trƣờng kinh doanh
và hàm ý với các doanh nghiệp khởi sự
Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
Họ và tên học viên : ĐINH THỊ BÍCH HÀ
Người hướng dẫn : TS. PHAN THỊ THU HIỀN
Hà Nội - 2018
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và có sự hƣớng
dẫn của TS. Phan Thị Thu Hiền. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp
là trung thực, đƣợc tổng hợp từ các nguồn tài liệu tin cậy.
Tác giả luận văn
Đinh Thị Bích Hà
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình, tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới
Ban giám hiệu, phòng đào tạo, khoa sau đại học, các khoa, phòng ban và các chuyên
gia, giảng viên trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã tạo điều kiện hỗ trợ về mặt kiến
thức và các thông tin cần thiết giúp tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
luận văn.
Xin đƣợc chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Phan Thị Thu Hiền
đã tận tình hƣớng dẫn, chỉnh sửa nội dung luận văn này trong suốt quá trình từ xây
dựng, hoàn thiện đề cƣơng sơ bộ cho đến khi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và các bạn đã động viên và hỗ trợ tôi trong
suốt thời gian học tập cũng nhƣ thực hiện luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả
Đinh Thị Bích Hà
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU BẢNG................................................................... vi
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .......................................... vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƢỜNG KINH DOANH VÀ HOẠT
ĐỘNG KHỞI NGHIỆP ........................................................................................... 4
1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về môi trƣờng kinh doanh................................. 4
1.1.1 Khái niệm môi trƣờng kinh doanh............................................................. 4
1.2 Tổng quan về hoạt động khởi nghiệp ............................................................. 21
1.2.1 Khái niệm khởi nghiệp ............................................................................. 21
1.2.2 Hệ sinh thái khởi nghiệp........................................................................... 23
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến thành công của hoạt động khởi nghiệp ............. 24
1.3.1 Ý tƣởng .................................................................................................... 24
1.3.2 Nguồn nhân lực ........................................................................................ 25
1.3.3 Mô hình kinh doanh.................................................................................. 26
1.3.4 Vốn đầu tƣ................................................................................................ 27
1.3.5 Thời điểm khởi nghiệp ............................................................................. 28
1.4 Kinh nghiệm tạo dựng môi trƣờng kinh doanh cho khởi nghiệp thành công ở
một số nƣớc Châu Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .............................. 30
1.4.1 Chính sách tín dụng.................................................................................. 30
1.4.2 Chính sách mô hình “vƣờn ƣơm” ........................................................... 31
1.4.3 Chính sách ƣu đãi thuế............................................................................. 31
1.4.4 Kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam............................................................ 33
CHƢƠNG 2: TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƢỜNG KINH DOANH ĐẾN HOẠT
ĐỘNG KHỞI NGHIỆP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM.................35
2.1. Tổng quan về môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam ..................................... 35
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
iv
2.1.1 Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô ................................................................... 35
2.1.2 Các yếu tố môi trƣờng nội bộ .................................................................. 46
2.1.3 Hệ sinh thái khởi nghiệp tại Việt Nam..................................................... 47
2.2 Thực tiễn hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam .............................................. 52
2.2.1 Thực trạng khởi nghiệp ............................................................................ 52
2.2.2 Ý nghĩa của khởi nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội..................... 57
2.3 Đánh giá tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp tại
Việt Nam............................................................................................................... 59
2.3.1 Hành lang pháp lý..................................................................................... 59
2.3.2 Mức độ tạo thuận lợi khởi nghiệp ............................................................ 61
2.3.3 Nhân lực ................................................................................................... 61
2.3.4 Quỹ đầu tƣ/nguồn vốn ............................................................................. 62
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP TẠO MÔI
TRƢỜNG KINH DOANH THUẬN LỢI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHỞI
NGHIỆP TẠI VIỆT NAM......................................................................................65
3.1 Những vấn đề đặt ra đối với môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam trong thời
gian tới .................................................................................................................. 65
3.2 Cơ hội và thách thức đối với khởi nghiệp thành công của các doanh nghiệp
khởi sự tại Việt Nam............................................................................................. 65
3.2.1 Cơ hội ....................................................................................................... 65
3.2.2 Thách thức................................................................................................ 71
3.3 Một số đề xuất kiến nghị và giải pháp tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi đối
với hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam .............................................................. 73
3.3.1 Các kiến nghị tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi đối với hoạt động khởi
nghiệp tại Việt Nam........................................................................................... 73
3.3.2 Giải pháp tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi với hoạt động khởi nghiệp
tại Việt Nam - Tăng cƣờng truyền thông về hoạt động khởi nghiệp................ 77
KẾT LUẬN ..............................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải nghĩa tiếng Việt Giải nghĩa tiếng Anh
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Association of South East
Nam Á Asian Nations
EVFS Quỹ đầu tƣ mạo hiểm cho giai Early -Stage Venture
đoạn đầu Funding Scheme
KHCN Khoa học - công nghệ
KNKD Khởi nghiệp kinh doanh
LDN Luật Doanh nghiệp
Startup Khởi nghiệp
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
vi
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU BẢNG
Bảng 1: Điều kiện khởi sự kinh doanh tại Việt Nam và các nƣớc ASEAN năm 2015 . 48
Bảng 2: Lộ trình cụ thể các hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam đã ký kết .........68
Hình 1: Các cấp độ môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp ................................. 4
Hình 2: Mô hình kinh doanh Cavans ........................................................................27
Hình 3: Tỷ lệ tăng trƣởng GDP qua các năm từ 2010-2017 ....................................36
Hình 4: Mức lãi suất tại Việt Nam qua các năm từ 2008-2016 ................................37
Hình 5: Tỷ lệ lạm phát tại Việt Nam qua các năm từ 2008 - 2018...........................38
Hình 6: Điều kiện khởi sự kinh doanh tại Việt Nam giai đoạn 2013-2015 ..............47
Hình 7: Hệ sinh thái khởi nghiệp của Việt Nam năm 2016......................................50
Hình 8: Ý định khởi sự kinh doanh tại Việt Nam năm 2015 ....................................54
Hình 9: Phát triển kinh doanh ở Việt Nam năm 2015...............................................55
Hình 10: Khởi sự kinh doanh ở Việt Nam theo độ tuổi............................................55
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Lán sóng khởi nghiệp đang phát triển mạnh mẽ không chỉ ở Việt Nam mà
trên toàn thế giới. Để khởi nghiệp thành công cần có nhiều yếu tố trong đó môi
trƣờng kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng. Trong những năm gần đây Nhà
nƣớc và Chính phủ Việt Nam đã có nhiều chính sách, chƣơng trình cải thiện môi
trƣờng kinh doanh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi sự
thành công. Sau khi phân tích và đánh giá về môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam,
hoạt động khởi nghiệp và tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động khởi
nghiệp, bài luận văn đƣa ra một số đề xuất kiến nghị nhằm cải thiện môi trƣờng
kinh doanh cho các doanh nghiệp khởi nghiệp.
Bài luận văn bao gồm ba chƣơng ngoài phần mở đầu và kết luận nhƣ sau:
Chƣơng 1: Lý luận về môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp.
Chƣơng này trình bày những cơ sở lý luận về môi trƣờng kinh doanh, hoạt động
khởi nghiệp và tác động của môi trƣờng kinh doanh đến thành công của hoạt động
khởi nghiệp.
Chƣơng 2: Tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp
của các doanh nghiệp Việt Nam. Trong chƣơng này, các cơ sở lý luận đã nêu ra ở
chƣơng 1 đƣợc áp dụng, phân tích trong bối cảnh thực tế của Việt Nam.
Chƣơng 3: Một số đề xuất kiến nghị và giải pháp tạo môi trƣờng kinh doanh
thuận lợi đối với hoạt dộng khởi nghiệp tại Việt Nam. Từ những thực trạng đã phân
tích ở chƣơng 2, tác giả nêu ra một số đề xuất nhằm cải thiện môi trƣờng kinh
doanh tạo điều kiện cho doanh nghiệp khởi sự thành công.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
“Khởi nghiệp” là một khái niệm không còn xa lạ không chỉ trên toàn thế giới
mà ở cả Việt Nam. Làn sóng khởi nghiệp tại Việt Nam hiện nay đang trong giai
đoạn có những thay đổi theo hƣớng khẩn trƣơng và tích cực về mặt chính sách, đặc
biệt kể từ khi Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” với mục tiêu tạo môi trƣờng thuận
lợi để thúc đẩy, hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp có khả năng tăng
trƣởng nhanh dựa trên khai thác trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Tại
TP.Hồ Chí Minh, Trung tâm hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp cam kết giúp đỡ, hỗ
trợ tối đa các doanh nghiệp khởi nghiệp về thủ tục hành chính. TW Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh và Đài truyền hình Việt Nam cũng đã phối hợp và công bố chƣơng trình
“Quốc gia khởi nghiệp” phát sóng từ tháng 4/2017, gồm hai phần là chƣơng trình
lõi và chƣơng trình đồng hành nhằm truyền tải một thông điệp khởi nghiệp - sáng
tạo là liên tục, bền bỉ, là con đƣờng của đất nƣớc. Ngoài ra còn có một loạt các
chƣơng trình, quỹ hỗ trợ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi
nghiệp nhƣ Đề án Vietnam Silicon Valley, Quỹ hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp, Quỹ
đầu tƣ khởi nghiệp và sáng tạo TP.Hồ Chí Minh, Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ bảo vệ môi trƣờng…
Để khởi nghiệp thành công, ngƣời khởi nghiệp cần nhiều yếu tố trong đó tận dụng
đƣợc các điều kiện thuận lợi của môi trƣờng kinh doanh giữ vai trò quan trọng. Tuy
nhiên, các yếu tố môi trƣờng kinh doanh tác động nhƣ thế nào đến khởi nghiệp
thành công? Các doanh nghiệp khởi nghiệp có tận dụng đƣợc thuận lợi của các yếu
tố môi trƣờng kinh doanh để đi đến thành công hay không? Để giải đáp các câu hỏi
này, tôi đã chọn đề tài: “Khởi nghiệp thành công ở Việt Nam: Các yếu tố của môi
trường kinh doanh và hàm ý với các doanh nghiệp khởi sự”.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
2
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi đối với hoạt
động khởi nghiệp tại Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề cập ở trên, bài viết phải thực hiện đƣợc
các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Tổng quan về môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam
- Phân tích thực tiễn khởi nghiệp tại Việt Nam, chú trọng đến các điển hình
doanh nghiệp khởi sự thành công.
- Đánh giá tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp
tại Việt Nam giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trƣờng kinh doanh để thúc đẩy hoạt
động khởi nghiệp thành công tại Việt Nam trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là môi trƣờng kinh doanh và tác động đến
sự thành công của khởi nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về không gian: Môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam
- Về thời gian: Môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp tại Việt
Nam trong giai đoạn từ 2015-2017. Kiến nghị và giải pháp đƣa ra định hƣớng đến
năm 2025.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
3
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu tại bàn với
các công cụ nhƣ thống kê, phân tích, tổng hợp, dự đoán xu hƣớng. Cụ thể:
+ Về số liệu thu thập: là nguồn số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các báo cáo,
kết quả điều tra riêng lẻ về môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp.
+ Về tiến trình thực hiện: từ các tài liệu về cơ sở lý luận về các yếu tố môi
trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp, tác giả tìm kiếm, phân tích, tổng hợp
thông tin về thực trạng môi trƣờng kinh doanh và thực trạng hoạt động khởi nghiệp
tại Việt Nam, sau đó mối liên hệ giữa môi trƣờng kinh doanh và sự thành công của
hoạt động khởi nghiệp đƣợc đi sâu phân tích để từ đó đi đến kết luận về các yếu tố
môi trƣờng kinh doanh thúc đẩy hoạt động khởi sự thành công tại Việt Nam.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
từ viết tắt và mục lực bảng biểu kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Lý luận về môi trường kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp
Chương 2: Tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp
của các doanh nghiệp tại Việt Nam
Chương 3: Đề xuất kiến nghị và giải pháp tạo môi trường kinh doanh thuận
lợi đối với hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
4
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƢỜNG KINH DOANH VÀ
HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP
1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về môi trƣờng kinh doanh
1.1.1 Khái niệm môi trường kinh doanh
Trong quá trình điều hành doanh nghiệp, nếu các cấp lãnh đạo hay ngƣời
quản lý nắm rõ về điều kiện môi trƣờng kinh doanh trong đó doanh nghiệp đang
hoạt động, họ sẽ nắm bắt, tận dụng đƣợc các yếu tố của môi trƣờng kinh doanh để
đƣa ra các quyết định kịp thời, đúng đắn và đi tới thành công. Vậy môi trƣờng kinh
doanh là gì? Theo Ngô Kim Thanh (2012), “Môi trƣờng kinh doanh là tổng hợp các
yếu tố, các điều kiện có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp”.
1.1.2 Phân loại môi trường kinh doanh
Hình 1: Các cấp độ môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn: Chuyên đề quản trị chiến lược – Tài liệu dành cho đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
5
1.1.2.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô (môi trường nền kinh tế)
Môi trƣờng nền kinh tế (môi trƣờng vĩ mô) bao gồm các yếu tố bên ngoài
doanh nghiệp, định hƣớng và có ảnh hƣởng đến môi trƣờng tác nghiệp và môi
trƣờng nội bộ tạo ra nguy cơ đối với doanh nghiệp. Những thay đổi trong môi
trƣờng vĩ mô có thể có tác động trực tiếp đến bất kỳ ngành nào hay doanh nghiệp
nào, vì vậy các yếu tố môi trƣờng nền kinh tế thu hút sự quan tâm của tất cả các nhà
quản trị. Trong môi trƣờng vĩ mô đƣợc chia thành các nhóm yếu tố sau:
a. Nhân tố kinh tế
Trạng thái của môi trƣờng kinh tế vĩ mô xác định sự lành mạnh, thịnh vƣợng
của nền kinh tế, môi trƣờng kinh tế chỉ bản chất và định hƣớng của nền kinh tế mà
doanh nghiệp hoạt động. Những diễn biến của môi trƣờng kinh tế luôn luôn chứa
đựng những cơ hội và đe dọa khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành
khác nhau và có ảnh hƣởng tiềm tàng đến các chiến lƣợc của doanh nghiệp. Bốn
nhân tố quan trọng trong môi trƣờng kinh tế vĩ mô đƣợc kể đến là tỷ lệ tăng trƣởng
của nền kinh tế, lãi suất, tỷ suất hối đoái, và tỷ lệ lạm phát.
(1) Tăng trưởng kinh tế dẫn đến sự bùng nổ về chi tiêu của khách hàng, có
thể mang đến cho công ty cơ hội để mở rộng hoạt động và thu đƣợc lợi nhuận cao
hơn. Ngƣợc lại, ngƣời tiêu dùng sẽ cắt giảm chi tiêu trong tình trạng nền kinh tế
suy giảm, điều này làm tăng sức ép cạnh tranh của các doanh nghiệp. Do đó, nền
kinh tế suy giảm thƣờng gây ra các cuộc chiến tranh về giá cho các ngành bão hòa.
(2) Mức lãi suất và xu hướng tăng/ giảm lãi suất có ảnh hƣởng đến xu thế
tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tƣ. Khi lãi suất tăng sẽ tác động kìm nén nhu cầu vay
vốn để kinh doanh và mở rộng sản xuất, ảnh hƣởng tới mức sinh lời của doanh
nghiệp. Đồng thời, khi lãi suất tăng nhu cầu tiết kiệm của ngƣời tiêu dùng tăng lên
dẫn đến giảm nhu cầu tiêu dùng mua sắm.
(3) Tỷ giá hối đoái xác định giá trị đồng tiền các quốc gia với nhau. Sự thay
đổi tăng giảm của tỷ giá hối đoái có tác động trực tiếp lên tính cạnh tranh của các công
ty trong thị trƣờng toàn cầu. Khi giá trị của đồng nội tệ thấp so với giá trị của các đồng
tiền khác, các sản phẩm trong nƣớc sẽ rẻ hơn tƣơng đối so với các sản phẩm làm
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
6
ở nƣớc ngoài, điều này dẫn đến giảm mối đe dọa từ các đối thủ cạnh tranh nƣớc
ngoài, trong khi lại tạo ra cơ hội tăng doanh số bán ra thị trƣờng bên ngoài.
(4) Lạm phát có thể làm giảm tính ổn định của nền kinh tế, làm cho nền kinh
tế tăng trƣởng chậm hơn, lãi suất cao hơn, các dịch chuyển hối đoái không ổn định.
Nếu lạm phát tăng, việc lập kế hoạch đầu tƣ trở nên mạo hiểm do đặc tính then chốt
của lạm phát là gây ra khó khăn cho các dự kiến về tƣơng lai. Trong một môi
trƣờng lạm phát, khó có thể ƣớc tính một cách chính xác giá trị thực của thu nhập nhận
đƣợc từ các dự án dài hạn. Sự không chắc chắn nhƣ vậy làm cho công ty không dám
đầu tƣ. Tình trạng đầu tƣ cầm cự của các công ty trong trƣờng hợp lạm phát tăng sẽ
làm giảm các hoạt động kinh tế, cuối cùng đẩy nền kinh tế đến chỗ trì trệ.
b. Nhân tố chính trị - pháp luật
Nhân tố chính trị có ảnh hƣởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh
nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định của chính phủ và luật pháp tại
lãnh thổ mà doanh nghiệp hoạt động. Bốn yếu tố chính trị và pháp luật nên đƣợc
doanh nghiệp tìm hiểu đƣợc kể tên là sự ổn định của chính phủ; chính sách thuế;
các đạo luật liên quan; chính sách hỗ trợ.
(1) Sự ổn định của Chính trị: cần xem xét sự bình ổn trong các yếu tố xung
đột chính trị, ngoại giao của thể chế luật pháp. Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ tạo
điều kiện tốt hơn cho hoạt động kinh doanh và ngƣợc lại các thể chế không ổn định,
hay xảy ra xung đột sẽ tác động xấu tới hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nó.
(2) Chính sách thuế: các chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, tiêu thụ đặc biệt…sẽ tác động tới doanh thu và thu
nhập của doanh nghiệp.
(3) Các đạo luật liên quan: Các đạo luật đƣợc Nhà nƣớc ban hành nhƣ luật
đầu tƣ, luật lao động, luật doanh nghiệp, luật chống độc quyền, luật bán phá giá,
luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ…nhằm điều chỉnh hành vi kinh doanh, tiêu dùng.
(4) Chính sách hỗ trợ: các chính sách quản lý kinh tế xã hội của nhà nƣớc sẽ
có ảnh hƣởng tới các doanh nghiệp, nó có thể tạo ra cơ hội hoặc thách thức đối với
doanh nghiệp. Nhƣ các chính sách ƣu đãi thuế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa
và nhỏ…
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
7
c. Nhân tố văn hóa - xã hội
Tất cả các doanh nghiệp cần phân tích rộng rãi các yếu tố xã hội nhằm nhận
biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Các nhân tố xã hội có thể đề cập đến nhƣ:
quan điểm về mức sống, phong cách sống, lao động nữ, ƣớc vọng về sự nghiệp, tính
tích cực tiêu dùng, tỷ lệ tăng dân số…Khi một hay nhiều yếu tố thay đổi, doanh
nghiệp đón đầu và tận dụng đƣợc cơ hội để đƣa ra các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng
đƣợc nhu cầu mới của khách hàng thì sẽ có cơ hội thành công cao hơn.
d. Môi trƣờng tự nhiên
Tuy các quyết sách trong kinh doanh từ lâu đã đƣợc các nhà kinh doanh thừa
nhận, các yếu tố về môi trƣờng tự nhiên ngày nay cũng nhận đƣợc sự chú ý của các
nhà quản trị kinh doanh, đặc biệt khi công chúng quan tâm nhiều hơn đến chất
lƣợng môi trƣờng tự nhiên. Các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng, thiếu năng lƣợng,
lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn
lực có hạn khiến công chúng cũng nhƣ các nhà doanh nghiệp phải thay đổi các
quyết định và biện pháp hoạt động liên quan.
e. Nhân tố công nghệ
Ngày nay, với sự ra đời của nhiều công nghệ tiên tiến tạo ra các cơ hội cũng
nhƣ nguy cơ đối với tất cả các ngành công nghiệp và doanh nghiệp. Môi trƣờng
công nghệ bao gồm các thể chế, các hoạt động liên quan đến việc sáng tạo ra các
kiến thức mới, chuyển dịch các kiến thức đó đến các đầu ra, các sản phẩm, các quá
trình và vật liệu mới. Rõ ràng, với công nghệ Internet, công nghệ không dây, công
nghệ sinh học và hàng loạt các phát minh mới đang hàng ngày, hàng giờ ra đời định
hình lại cấu trúc cạnh tranh ở hầu hết các ngành và các quốc gia. Các kiến thức công
nghệ là đặc biệt quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Khi công nghệ
phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để
tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt
hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời.
Khoa học kỹ thuật và công nghệ có ảnh hƣởng to lớn tới sản xuất, kinh doanh
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
8
và cả sự tiêu thụ. Các phát minh mới, các tiến bộ của khoa học kỹ thuật sẽ làm ra các
sản phẩm mới, đồng thời làm nảy sinh các nhu cầu mới và làm triệt tiêu các công nghệ
cũ hay nhu cầu cũ. Ví dụ, phát minh ra máy ảnh kỹ thuật số gây ảnh hƣởng năng cho
việc chụp hình dùng phim cổ điển, máy photo copy và máy tính làm biến mất những
chiếc máy chữ cũ kỹ…Khoa học kỹ thuật và công nghệ cũng giúp chúng ta khám phá
các khả năng vô tận nhƣ: công nghệ sinh học, robot, nghiên cứu vũ trụ…. Nhƣ vậy,
trên xu thế toàn cầu hóa, các doanh nghiệp cần chú trọng hơn nữa đến yếu tố công nghệ
để bắt kịp nhu cầu ngƣời tiêu dùng và không bị tụt hậu.
f. Môi trƣờng toàn cầu
Môi trƣờng toàn cầu bao gồm các thị trƣờng toàn cầu có liên quan, các thị
trƣờng hiện tại đang thay đổi, các sự kiện chính trị quốc tế quan trọng, các đặc tính
về thể chế và văn hóa cơ bản trên các thị trƣờng toàn cầu. Toàn cầu hóa các thị
trƣờng kinh doanh tạo ra cả cơ hội lẫn đe dọa cho các doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp có thể nhận diện và thâm nhập thị trƣờng toàn cầu mới đáng giá, có thể
khuếch tán những kiến thức mới mà họ đã sáng tạo ra cũng nhƣ học hỏi đƣợc nhiều
hơn từ thị trƣờng mới. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cũng đối mặt với sự cạnh tranh
gay gắt hơn cũng nhƣ phải nhận thức về các đặc tính khác biệt văn hóa xã hội và
thể chế của các thị trƣờng toàn cầu.
1.1.2.2 Các yếu tố môi trường vi mô (môi trường ngành kinh doanh)
Môi trƣờng ngành là nơi các doanh nghiệp trực tiếp có những mối quan hệ
liên kết kinh tế chặt chẽ và cạnh tranh lẫn nhau, do đó nó có tác động rất lớn và
mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Phân tích ngành và
cạnh tranh ngành giúp doanh nghiệp làm sáng tỏ các vấn đề then chốt về:
- Các đặc tính kinh tế nổi bật của ngành
- Các lực lƣợng cạnh tranh đang hoạt động trong ngành, bản chất và sức
mạnh của mỗi lực lƣợng
- Các động lực gây ra sự thay đổi trong ngành và tác động của chúng
- Các công ty có vị thế mạnh nhất và yếu nhất
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
9
- Ai có thể sẽ là ngƣời tạo ra các dịch chuyển tiếp theo trong ngành
- Các nhân tố then chốt cho sự thành bại trong cạnh tranh
- Tính hấp dẫn của ngành trên phƣơng diện khả năng thu đƣợc lợi nhuận
trên trung bình
Các yếu tố của môi trƣờng vi mô đƣợc thể hiện rất rõ qua mô hình 5 lực
lƣợng cạnh tranh của Michael E.Porter, bao gồm 5 yếu tố: nhu cầu thị trƣờng đối
với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp; yếu tố đầu vào; các sản phẩm thay thế; các
đối thủ cạnh tranh hiện tại và các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng
a. Nhu cầu thị trƣờng đối với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp
Nhu cầu của thị trƣờng đối với hành hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc
biểu hiện qua nhu cẩu của ngƣời mua. Ngƣời mua của một công ty có thể là những
khách hàng tiêu dùng cuối cùng sản phẩm của công ty đó, nhƣng họ cũng có thể là
các công ty phân phối sản phẩm đến khách hàng cuối cùng, nhƣ các nhà bán lẻ, bán
buôn. Những ngƣời mua có thể xem nhƣ một đe dọa cạnh tranh khi họ ở vị thế yêu
cầu giá thấp hơn hoặc yêu cầu dịch vụ tốt hơn, mà có thể dẫn đến tăng chi phí hoạt
động của công ty, Ngƣợc lại, khi ngƣời mua ở thế yếu, công ty có thể tăng giá và
có đƣợc lợi nhuận cao hơn. Ngƣời mua có thể ra yêu cầu với công ty hay không
phụ thuộc vào quyền lực tƣơng đối của họ với công ty. Porter đã chỉ ra một số
trƣờng hợp ngƣời mua có quyền lực nhất nhƣ sau:
- Khi ngƣời mua là một số lƣợng ít và lớn trong khi ngành cung cấp đƣợc
tạo bởi nhiều công ty nhỏ
- Khi ngƣời mua thực hiện mua sắm khối lƣợng lớn, khi đó ngƣời mua có thể
sử dụng quyền lực mua sắm nhƣ một đòn bẩy thƣơng lƣợng để giảm giá
- Khi ngành cung cấp phụ thuộc vào ngƣời mua, vì một tỷ lệ lớn tổng số các
đơn hàng là của họ
- Khi ngƣời mua có thể chuyển đổi giữa các công ty với chi phí thấp, nó kích
thích các công ty chống lại nhau, dẫn đến cạnh tranh giảm giá
- Khi đặc tính của ngƣời mua là mua sắm từ vài công ty cùng lúc
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
10
- Khi ngƣời mua có thể sử dụng đe dọa với các nguồn cung cấp khi họ có
khả năng hội nhập dọc, họ sử dụng khả năng này nhƣ một công cụ ép giảm giá
Khách hàng là lý do tồn tại của các doanh nghiệp, nhƣng thực chất của mối
quan hệ này là ai mạnh hơn thì ngƣời đó có ƣu thế và đƣợc lợi nhiều hơn. Do đó,
doanh nghiệp phải thiết lập mối quan hệ với khách hàng nhằm giữ khách hàng.
b, Yếu tố đầu vào
Các nhà cung cấp vật tƣ cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp nhƣ
nhiên liệu, đồng vốn, nhân sự …đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp đƣợc
tiến hành bình thƣờng. Các nhà cung cấp có thể xem nhƣ một đe dọa khi họ có thể
thúc ép nâng giá hay giảm yêu cầu về chất lƣợng đầu vào mà họ cung cấp cho công
ty, do đó khả năng sinh lợi của công ty giảm sút theo. Ngƣợc lại, nếu nhà cung cấp
yếu, công ty có cơ hội để thúc ép giảm giá và tăng yêu cầu về chất lƣợng đầu vào.
Theo Porter, các nhà cung cấp có quyền lực nhất trong các trƣờng hợp sau:
- Sản phẩm đầu vào mà họ cung cấp ít có khả năng thay thế và quan trọng
đối với công ty.
- Ngành của công ty không phải là khách hàng quan trọng của các nhà cung
cấp. Sức khỏe của nhà cung cấp không phụ thuộc và ngành mà công ty đang hoạt
động nên họ ít có động cơ giảm giá hay nâng cao chất lƣợng đầu vào.
- Các sản phẩm tƣơng ứng của các nhà cung cấp đƣợc làm khác biệt hóa đến
mức có thể gây ra tốn kém cho cong ty khi chuyển đổi từ nhà cung cấp này sang nhà
cung cấp khác. Điều này làm cho công ty phụ thuộc vào nhà cung cấp của nó và
không thể kích họ cạnh tranh lẫn nhau.
- Nhà cung cấp có thể sử dụng đe dọa hội nhập xuôi chiều về phía ngành và
cạnh tranh trực tiếp với công ty.
- Công ty mua không thể sử dụng đe dọa hội nhập ngƣợc về phí các nhà
cung cấp để tự đáp ứng nhu cầu của mình nhƣ một công cụ gây giảm giá.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
11
c. Các sản phẩm thay thế
Những sản phẩm thay thế là những sản phẩm của các ngành mà phục vụ những
nhu cầu khách hàng tƣơng tự nhƣ đối với ngành mà công ty đang hoạt động. Sự tồn tại
của các sản phẩm thay thế gần gũi biểu hiện một sự đe dọa cạnh tranh, làm giới hạn khả
năng đặt giá cao và do đó giới hạn khả năng sinh lợi của công ty. Tuy nhiên, nếu sản
phẩm của công ty có ít sản phẩm thay thế gần gũi và các yếu tố khác ở mức bình
thƣờng, công ty có cơ hội tăng giá và nhận đƣợc lợi nhuận tăng thêm.
e, Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành là một yếu tố phản
ánh bản chất của môi trƣờng tác nghiệp. Bởi vì các doanh nghiệp trong một ngành
cùng lệ thuộc lẫn nhau, các hành động của một công ty thƣờng kéo theo các hành
động đáp trả của các công ty khác. Sự ganh đua mãnh liệt diễn ra khi một doanh
nghiệp bị thách thức bởi các hành động của doanh nghiệp khác hay khi doanh
nghiệp nhận thức đƣợc một cơ hội cải thiện vị thế của nó trên thị trƣờng. Thƣờng
thấy các doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng cách gây khác biệt sản phẩm
của nó với những cái mà đối thủ cung cấp. Các công cụ thƣờng sử dụng trong cuộc
chạy đua tạo giá trị cho khách hàng là giá, chất lƣợng, sự cải tiến và đáp ứng khách
hàng.
Nếu ganh đua trong ngành yếu, các công ty sẽ có cơ hội tăng giá và nhận
đƣợc lợi nhuận cao hơn, nhƣng nếu ganh đua mạnh sẽ dẫn đến cạnh tranh về giá.
Cạnh tranh làm giảm khả năng sinh lợi do việc giảm lợi nhuận biên trên doanh số.
Mức độ, quy mô cạnh tranh của các doanh nghiệp đang hoạt động phụ thuộc vào
các vấn đề sau:
(1) Số lượng các đối thủ cạnh tranh và các đối thủ ngang sức: Trong ngành
mà có một hoặc một vài đối thủ thống lĩnh thì cƣờng độ cạnh tranh thấp hơn bởi vì
các thủ lĩnh đó sẽ đóng vai trò chi phối toàn ngành và là ngƣời chỉ đạo về giá.
Nhƣng nếu ngành chỉ bao gồm một số doanh nghiệp có quy mô và thế lực tƣơng
đƣơng nhau thì cƣờng độ cạnh tranh sẽ cao vì các đối thủ này sẽ tìm cách giành vị
trí thống lĩnh. Cạnh tranh cũng sẽ trở nên căng thẳng trong các ngành có một số
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
12
lƣợng lớn doanh nghiệp khi một số doanh nghiệp có thể tăng cƣờng cạnh tranh mà
các doanh nghiệp khác không nhận thấy ngay đƣợc.
(2) Tốc độ tăng trưởng của ngành: Các doanh nghiệp trong ngành có tốc độ
phát triển chậm thƣờng có mức độ cạnh tranh cao vì chỉ cần một doanh nghiệp tìm
các tăng thị phần của mình và mở rộng sản xuất thì sẽ đòi hỏi cạnh tranh giành thị
phần của các đối thủ khác và ngƣợc lại.
(3) Chi phí cố định và dự trữ lớn: Với các doanh nghiệp có chi phí cố định
và dự trữ lớn thƣờng chịu áp lực phải hoạt động hết công suất để tiến tới giảm chi
phí chung bằng cách tăng số lƣợng sản phẩm. Xu hƣớng này dẫn tới giảm giá bán
sản phẩm từ đó làm tăng mức độ cạnh tranh phát triển.
(4) Thiếu sự phân hóa: Khi sản xuất đƣợc phân hóa cao thì mức độ cạnh
tranh cũng ít hơn và khách hàng sẽ chọn theo sở thích của mình, thị trƣờng có sự
phân chia rõ ràng.
(5) Sự khác biệt giữa các đối thủ: Nếu trong ngành có nhiều đối thủ khác
nhau quá nhiều về nguồn gốc, phong cách kinh doanh, văn hóa phong tục, thói quen
sẽ có mục tiêu khác và có phƣơng thức cạnh tranh khác nhau. Sự khác biệt này sẽ
làm cho các đối thủ đó gặp khó khăn trong việc thỏa thuận luật chơi và tìm tiếng nói
chung trong giới kinh doanh do đó những doanh nghiệp phải đƣơng đầu với sự cạnh
tranh đặc biệt, hoặc khó có thể dự tính trƣớc đƣợc những đƣờng đi nƣớc bƣớc và
sự phản ứng của đối thủ cạnh tranh.
(6) Rào cản rút lui khỏi ngành: Rào cản rời khỏi ngành là những nhân tố xúc
cảm, chiến lƣợc và kinh tế giữ một công ty ở lại trong ngành ngay cả khi thu nhập
thấp. Nếu rào cản rời ngành cao, công ty có thể bị kìm giữ trong một ngành không
sinh lời, khi mà nhu cầu không đổi hay suy giảm, điều mà có thể gây dƣ thừa năng
lực sản xuất. Năng lực sản xuất dƣ thừa có khuynh hƣớng làm sâu sắc hơn cạnh
tranh giá, vì các công ty đều thấy việc cắt giảm giá là một cố gắng để nhận thêm
đơn hàng nhằm sử dụng năng lực nhàn rỗi của họ. Các rào cản rời ngành phổ biến
gồm:
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
13
- Đầu tƣ vào nhà xƣởng, máy móc trang thiết bị mà không có phƣơng án sử
dụng khác và không thể bán đi. Nếu công ty rời khỏi ngành sẽ phải bỏ đi giá trị sổ
sác của các tài sản này.
- Chi phí cố định để rời ngành quá cao.
- Những gắn bó xúc cảm của ngành, khi một công ty không muốn rời khỏi
ngành đầu tiên của nó vì lý do tình cảm.
- Sự phụ thuộc kinh tế vào ngành, khi một công ty không đa dạng hóa và chỉ
trông cậy vào thu nhập trong ngành.
(7) Khả năng phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Hiểu biết về đối thủ
cạnh tranh trực tiếp có thể giúp doanh nghiệp quyết định tính chất và mức độ tranh
đua hay thủ thuật giành lợi thế trong ngành. Khi phân tích đối thủ cạnh tranh trực
tiếp doanh nghiệp có thể đoán trƣớc các biện pháp phản ứng và hoạt động của họ.
Việc phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp tập trung vào các vấn đề cơ bản: nhận
biết đƣợc các đối thủ cạnh tranh trực tiếp; biết mục đích của đối thủ, nắm mục tiêu
chiến lƣợc của họ; chiến lƣợc hiện tại của họ; mục tiêu quan trọng, thế mạnh, điểm
yếu của họ.
Việc phân tích điều kiện cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác định rõ vị trí của
mình trên thị trƣờng làm cơ sở cho việc đề ra chiến lƣợc kinh doanh, biện pháp đạt
đƣợc mục tiêu doanh nghiệp mà không phải gặp đối thủ cạnh tranh nguy hiểm và
không phải đúng đắn với nhiều thử thách quá lớn gây thiệt hại cho doanh nghiệp.
f, Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng
Lực lƣợng này bao gồm các công ty hiện không cạnh tranh trong ngành
nhƣng họ có khả năng làm điều đó nếu họ muốn. Nhận diện các đối thủ mới có thể
xâm nhập ngành là một điều quan trọng bởi họ có thể đe dọa thị phần của các công
ty hiện có trong ngành do họ có thể đem vào cho ngành các năng lực sản xuất mới.
Tuy nhiên, có một số rào cản giữ các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng khó ra nhập
ngành từ đó làm giảm khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp hiện tại trong
ngành đó là: Sự trung thành nhãn hiệu; lợi thế chi phí tuyệt đối; tính kinh tế của quy
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
14
mô; chi phí chuyển đổi của khách hàng; quy định của chính phủ và sự trả đũa của
các doanh nghiệp hiện tại trong ngành.
(1) Sự trung thành nhãn hiệu: Sự trung thành nhãn hiệu và sự yêu thích của
ngƣời mua về sản phẩm của công ty hiện tại. Sự trung thành đối với một công ty có
thể đạt đƣợc nhờ vào việc quảng cáo liên tục nhãn hiệu và tên của công ty, sự bảo
vệ bản quyền các sản phẩm, cải thiện sản phẩm thông qua các chƣơng trình R&D,
nhấn mạnh vào chất lƣợng sản phẩm, và dịch vụ hậu mãi. Sự trung thành nhãn hiệu
sẽ gây khó khăn cho ngƣời mới nhập cuộc muốn chiếm thị phần của công ty hiện
tại. Do đó, nó làm giảm đi mối đe dọa nhập cuộc của những đối thủ tiềm tàng, chính
các đối thủ có ý muốn nhập cuộc thấy rằng nhiệm vụ làm thay đổi sở thích của
khách hàng đã đƣợc thiết lập tố đẹp với công ty hiện tại là điều hết sức khó khăn và
tốn kém.
(2) Lợi thế chi phí tuyệt đối: Các công ty hiện tại có thể có những lợi thế
tuyệt đối về chi phí so với những ngƣời mới nhập cuộc làm giảm đe dọa từ những
ngƣời nhập cuộc, những lợi thế đƣợc sinh ra từ:
- Vận hành sản xuất vƣợt trội nhờ kinh nghiệm quá khứ
- Việc kiểm soát các đầu vào đặc biệt cho sản xuất nhƣ lao động, vật liệu,
máy móc thiết bị, kỹ năng quản lý
- Tiếp cận các nguồn vốn rẻ hơn do các công ty hiện tại chịu rủi ro thấp hơn
các công ty chƣa đƣợc thiết lập.
(3) Tính kinh tế của quy mô: Tính kinh tế của quy mô là sự cải thiện hiệu
quả biên do doanh nghiệp tích lũy kinh nghiệm khi quy mô của nó tăng thêm. Các
nguồn tạo ra tính kinh tế theo quy mô bao gồm sự giảm thấp chi phí thông qua sản
xuất hàng loạt hay khối lƣợng lớn sản phẩm tiêu chuẩn hóa, chiết khấu mua sắm
khối lƣợng lớn các nguyên liệu và chi tiết, lợi thế có đƣợc bởi sự phân bổ chi phí cố
định cho khối lƣợng sản xuất lớn, và tính kinh tế của quy mô trong quảng cáo.
Một khi các lợi thế về chi phí là đáng kể trong ngành thì những ngƣời nhập
cuộc sẽ ở vào tình thế: hoặc là phải nhập cuộc với quy mô nhỏ và bỏ mất lợi thế về
chi phí, hoặc phải chấp nhận mạo hiểm để nhập cuộc với quy mô lớn và chịu chi phí
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
15
vốn lớn. Và rủi ro hơn nữa có thể đến với ngƣời nhập cuộc quy mô lớn đó là khi
nguồn cung sản phẩm tăng lên sẽ làm giảm giá điều đó gây ra sự trả đũa mạnh mẽ
của các công ty hiện tại. Nhƣ vậy, khi các công ty hiện tại có đƣợc tính kinh tế về
quy mô thì đe dọa nhập cuộc giảm đi.
(4) Chi phí chuyển đổi: Chi phí chuyển đổi là chi phí xuất hiện một lần khi
khách hàng muốn chuyển đổi việc mua sắm của mình sang nhà cung cấp khác. Chi
phí chuyển đổi có thể liên quan đến chi phí mua sắm thiết bị phụ, chi phí huấn luyện
nhân viên, hao phí tinh thần khi phải chấm dứt mối liên hệ. Nếu chi phí chuyển đổi
cao, khách hàng bị kèm giữ vào những sản phẩm của công ty hiện tại ngay cả khi
sản phẩm của ngƣời ra nhập tốt hơn.
(5) Các quy định của Chính phủ: Qua lịch sử, quy định của Chính phủ đã
tạo thành một rào cản nhập cuộc lớn trong nhiều ngành. Thông qua việc cấp phép hay
yêu cầu đặc biệt, Chính phủ có thể kiểm soát sự thâm nhập vào một ngành. Chính phủ
cũng thƣờng hạn chế nhập cuộc đối với các ngành công ích, bởi yêu cầu cung cấp dịch
vụ có chất lƣợng đến cho mọi ngƣời và nhu cầu cần thiết để làm điều đó.
(6) Sự trả đũa: Các doanh nghiệp khi thâm nhập một ngành cần phải lƣờng
trƣớc các hành động trả đũa của các doanh nghiệp hiện tại trong ngành. Dự đoán về
một sự trả đũa nhanh chóng và mãnh liệt của các đối thủ trong ngành có thể làm
nhụt chí của các đối thủ muốn nhập ngành.
1.1.2.3 Các yếu tố môi trường nội bộ (môi trường bên trong doanh nghiệp)
Theo Ngô Kim Thanh (2012) môi trƣờng nội bộ là tổng hợp các yếu tố nội
tại trong một doanh nghiệp bao gồm Nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát triển, sản
xuất, tài chính, kế toán, marketing, nề nếp tổ chức…chúng tác động trực tiếp tới
việc lựa chọn hình thức kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh. Nó nói lên
khả năng hoạt động cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng, thậm chí khi xem
xét môi trƣờng nội bộ, cho thấy sự sống còn của doanh nghiệp. Khi phân tích môi
trƣờng nội bộ của một doanh nghiệp, chúng ta nhìn từ hai góc độ. Thứ nhất là các
nguồn lực nội bộ của doanh nghiệp bao gồm nhân sự; hoạt động marketing; tài
chính; cơ sở vật chất… Thứ hai là khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
16
các yếu tố nhƣ văn hóa doanh nghiệp; kinh nghiệm trên thị trƣờng; chất lƣợng sản
phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng…
a. Các nguồn lực nội bộ doanh nghiệp
(1) Nhân sự: Nhân sự là yếu tố quan trọng của sản xuất kinh doanh, do đó
phân tích và dự báo về nhân sự ở cả ba cấp (ban giám đốc, cán bộ quản lý, đốc công
và công nhân) là nội dung quan trọng khi xem xét môi trƣờng nội bộ doanh nghiệp.
Ban giám đốc là những cán bộ quản lý ở cấp cao nhất trong doanh nghiệp. Việc
đánh giá thế mạnh và điểm yếu của đội ngũ cán bộ quản lý cấp cao của bất kỳ
doanh nghiệp nào cũng có thể đi từ các vấn đề nhƣ: kinh nghiệm công tác, phong
cách quản lý, khả năng ra quyết định, khả năng xây dựng ekip quản lý và sự hiểu
biết về kinh doanh nhƣ thế nào. Doanh nghiệp sẽ có thuận lợi khi đội ngũ cán bộ
quản lý với những trình độ hiểu biết khác nhau có thể tạo ra nhiều ý tƣởng chiến
lƣợc sáng tạo.
Chất lƣợng nguồn nhân lực (cán bộ quản lý, đốc công và công nhân) của một
doanh nghiệp với trình độ kiến thức, khả năng làm việc, ý thức trách nhiệm trong
thực hiện công việc cũng tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Các nhân tố
này có thể đƣợc đánh giá bằng cách đƣa ra số câu hỏi về những chƣơng trình khác
nhau để xác định điểm mạnh và điểm yếu của cán bộ quản lý và đội ngũ công nhân
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có chƣơng trình kế hoạch toàn diện về nguồn lực?
Doanh nghiệp quan tâm đến chƣơng trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực nhƣ
thế nào? Các chính sách của doanh nghiệp đối với cán bộ là gì? Doanh nghiệp đã
nhấn mạnh vào việc đánh giá quá trình thực hiện hay chƣa? Đáp án của những câu
hỏi này sẽ cung cấp những thông tin phản hồi chính xác cho các nhà quản lý và
công nhân. Mối quan hệ giữa thù lao, khen thƣởng với việc thực tế cho thấy rõ cán
bộ quản lý và công nhân hoàn thiện công tác nhƣ thế nào và tuân thủ tất cả những
chƣơng trình, quy định xây dựng ra sao.
(2) Lĩnh vực sản xuất, kỹ thuật: Doanh nghiệp không hiểu rõ, nắm chắc về
lĩnh vực sản xuất, kỹ thuật của chính mình thì thất bại là điều không thể tránh khỏi.
Việc xem xét lĩnh vực sản xuất, kỹ thuật bao gồm nghiên cứu các vấn đề nhƣ sau:
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
17
- Phân tích chi phí sản xuất, so với sản phẩm cùng loại chi phí cao hay thấp, cụ
thể phải xem giá nguyên vật liệu, mức độ và tính ổn định quan hệ với ngƣời cung cấp;
- Phân tích hệ thống kiểm tra hàng tồn kho; mức độ quay vòng hàng tồn kho,
thời gian lƣu kho của hàng tồn kho
- Sự bố trí các phƣơng tiện sản xuất, quy hoạch và tận dụng công suất
- Các phƣơng pháp kiểm tra tác nghiệm hữu hiệu, kiểm tra thiết kế, lập kế
hoạch tiến độ, mua hàng, kiểm tra chất lƣợng và hiệu năng.
- Chi phí và khả năng công nghệ so với toàn ngành và so với các đối thủ cạnh
tranh.
- Nghiên cứu và phát triển công nghệ, sáng kiến cải tiến.
(3) Hoạt động marketing: Doanh nghiệp cấn phân tích yếu tố marketing để
hiểu đƣợc nhu cầu, thị hiếu, sở thích của thị trƣờng, hoạch định các chiến lƣợc hữu
hiệu của sản phẩm, định giá, giao tiếp và phân phối phù hợp với thị trƣờng mà
doanh nghiệp hƣớng tới. Khi phân tích đánh giá trình độ marketing phải xem xét tất
cả các ƣu và nhƣợc điểm các mặt sau:
- Các loại sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, mức độ đa dạng của các sản
phẩm.
- Khả năng thu thập thông tin cần thiết về thị trƣờng, thị phần.
- Cơ cấu sản phẩm, dịch vụ và khả năng mở rộng.
- Chu kỳ sống của sản phẩm, tỷ lệ lợi nhuận so với doanh số sản phẩm, dịch vụ.
- Kênh phân phối, số lƣợng, phạm vi và mức độ kiểm soát.
- Cách tổ chức bán hàng hiệu quả, mức độ am hiểu về nhu cầu khách hàng.
- Mức độ nổi tiếng, ấn tƣợng về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ.
- Việc quảng cáo và khuyến mại có hiệu quả.
- Chiến lƣợc giá và tính linh hoạt trong việc định giá.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
18
- Phƣơng pháp phân loại ý kiến khách hàng và phát triển các sản phẩm, dịch
vụ hay thị trƣờng mới.
- Dịch vụ sau bán hàng và hƣớng dẫn sử dụng cho khách hàng.
- Thiện chí, sự tín nhiệm của khách hàng.
(4) Tài chính: Phân tích tài chính sẽ hiểu đƣợc sâu rộng toàn doanh nghiệp,
bởi lẽ mọi hoạt động của doanh nghiệp đều đƣợc phản ánh ra bên ngoài thông qua
lăng kính tài chính. Phân tích tài chính kế toán doanh nghiệp cần phân tích đƣợc
các khía cạnh sau:
- Khả năng huy động vốn ngắn hạn/ dài hạn.
- Tỷ lệ giữa vốn vay và cổ phần, tình hình vay có thế chấp.
- Chi phí vốn so với toàn ngành và các đối thủ cạnh tranh.
- Các vấn đề về thuế.
- Quan hệ với những ngƣời chủ sở hữu, ngƣời đầu tƣ và cổ đông.
(5) Khả năng tổ chức: Việc đánh giá công tác tổ chức của một doanh nghiệp
đƣợc ẩn dƣới dạng câu hỏi. Phải chăng công tác tổ chức trong doanh nghiệp đã phù
hợp với yêu cầu của chiến lƣợc doanh nghiệp và chúng đủ sức để đảm bảo việc phân
tích khả năng tổ chức tập trung vào chiến lƣợc tổng quát, chiến lƣợc bộ phận và chiến
lƣợc chức năng hỗ trợ của doanh nghiệp? Chiến lƣợc tổng quát, chiến lƣợc bộ phận và
chiến lƣợc chức năng hỗ trợ của doanh nghiệp có phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ
của doanh nghiệp không? Có phù hợp và ăn khớp với nhau không? Trả lời các câu hỏi
này sẽ đánh giá đƣợc khả năng tổ chức để hoạch định mục tiêu của doanh nghiệp. Hình
thức cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp có thích hợp với việc thực hiện chiến lƣợc của
doanh nghiệp không? Quá trình ra quyết định của doanh nghiệp có hiệu lực trong việc
thực hiện chiến lƣợc không? Vấn đề này liên quan đến sự phân tích cơ cấu tổ chức tập
trung hóa, phân tán và vấn đề về khả năng lãnh đạo. Phong cách làm việc của doanh
nghiệp có phù hợp với chiến lƣợc doanh nghiệp không? Hiệu lực của việc kiểm tra
chiến lƣợc trong doanh nghiệp nhƣ thế nào?
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
19
(6) Cơ sở vật chất: Mặc dù các nguồn lực vật chất của các doanh nghiệp khác
nhau đáng kể, nhƣng mỗi doanh nghiệp cần nhận biết đƣợc nguồn lực về cơ sở vật
chất của chính mình để hoạch định chiến lƣợc thực hành kinh doanh phù hợp. Việc
phân tích đƣợc tiến hành theo đúng hƣớng: Trình độ kỹ thuật - công nghệ hiện tại
của doanh nghiệp nhƣ thế nào? Có khả năng có đƣợc công nghệ tiên tiến không?
Doanh nghiệp có quy mô công suất sản xuất thích hợp không? Mức sử dụng công
suất hiện tại là gì? Mạng lƣới phân phối của doanh nghiệp có là một phƣơng tiện
hiệu quả để tiếp cận khách hàng không? Doanh nghiệp có nguồn cung cấp hiệu quả
và tin cậy không? Nếu ngƣời cung cấp vật tƣ không tin cậy sẽ không có chƣơng
trình kiểm tra chất lƣợng có hiệu quả hoặc không thể kiểm tra chi phí của họ sẽ đặt
doanh nghiệp vào vị trí bất lợi trong cạnh tranh. Doanh nghiệp có đƣợc vị trí địa lý
thuận lợi không? Vị trí địa lý có thể tác động đến các yếu tố chi phí; trình độ kỹ
thuật của lao động, các nguồn nguyên vật liệu, các nguồn cung cấp sự thuận tiện của
khách hàng và các chi phí vận chuyển, các khả năng về hợp tác, đầu tƣ liên doanh
liên kết kinh tế.
b. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là toàn bộ những khả năng, năng lực
mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó trên thị trƣờng cạnh tranh một cách lâu
dài (Ngô Kim Thanh (2012)). Các doanh nghiệp tồn tại trong thị trƣờng cạnh tranh
phải có những vị trí nhất định, chiếm lĩnh những phần thị trƣờng nhất định. Đây là
điều kiện duy trì sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp trên thị trƣờng. Khả năng cạnh
tranh có thể gắn với xu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đƣa ra thị trƣờng,
nhƣng nó cũng có thể gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế của nó so với các
đối thủ khác trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ích
ngày càng cao cho doanh nghiệp. Các yếu tố cơ bản tác động đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp là:
(1) Văn hóa doanh nghiệp: Văn hoá doanh nghiệp có thể hiểu toàn bộ các
giá trị văn hoá đƣợc gây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một
doanh nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
20
vào hoạt động của doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi
của mọi thành viên của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục
đích. Văn hoá doanh nghiệp là sản phẩm của những ngƣời cùng làm trong một
doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu giá trị bền vững. Nó xác lập một hệ thống các giá
trị đƣợc mọi ngƣời làm trong doanh nghiệp chia sẻ, chấp nhận, đề cao và ứng xử
theo các giá trị đó. Văn hoá doanh nghiệp còn góp phần tạo nên sự khác biệt giữa
các doanh nghiệp và đƣợc coi là truyền thống của riêng mỗi doanh nghiệp.
Trong khuynh hƣớng xã hội ngày nay, con ngƣời là nguồn lực quan trọng
tác động đến sự thành công và phát triển của doanh nghiệp, mà văn hóa doanh
nghiệp là cái liên kết và nhân lên nhiều lần các giá trị của từng nguồn lực riêng lẻ.
Do vậy, có thể khẳng định văn hoá doanh nghiệp là tài sản vô hình của mỗi doanh
nghiệp. Theo ông Trần Hoàng Bảo (1 trong số 300 nhà doanh nghiệp trẻ) nhận xét:
Văn hoá của doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở phong cách lãnh đạo của ngƣời lãnh
đạo và tác phong làm việc của nhân viên. Cũng theo ông Bảo, đối tác khi quan hệ
thì ngoài việc quan tâm tới lợi nhuận của công ty họ còn đánh giá doanh nghiệp qua
văn hoá của doanh nghiệp đó.
Trong điều kiện toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới và quá trình cạnh tranh
quốc tế ngày càng gay gắt thì văn hóa doanh nghiệp đƣợc chú trọng xây dựng và
phát triển.Nó trở thành một loại tài sản vô hình đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong
kho tài sản doanh nghiệp và là một trong những công cụ cạnh tranh khá sắc bén.
Những doanh nghiệp không có nền văn hóa mạnh khó có thể cạnh tranh cao trên thị
trƣờng. Đồng thời, doanh nghiệp có thể tạo ra và tăng uy tín của mình trên thị
trƣờng thông qua việc xây dựng và phát triển một nền văn hóa doanh nghiệp mạnh.
(2) Năng suất lao động: Đây là yếu tố phản ánh trình độ trang bị kỹ thuật
công nghệ cho sản xuất, trình độ tổ chức sản xuất, trình độ tổ chức quản lý. Nếu
máy móc thiết bị đƣợc trang bị hiện tại, trình độ tay nghề của công nhân cao phù
hợp với trình độ máy móc thiết bị và có trình độ kỹ thuật cao, thủ pháp để tận dụng
những cơ hội có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi các doanh
nghiệp phải nắm bắt đƣợc những thông tin trong môi trƣờng kinh doanh của doanh
nghiệp. Từ những thông tin đó tìm ra cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp mình.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
21
(3) Chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng: Chất lƣợng sản
phẩm tác động trực tiếp đến ngƣời tiêu dùng vì vậy nó quyết định đến khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Nó bảo đảm cho doanh nghiệp mở rộng thị phần, đảm
bảo thu hồi vốn nhanh để sản xuất.
(4) Mức sinh lời của vốn đầu tư: Yếu tố này thể hiện trình độ tổ chức sản
xuất và quản lý của doanh nghiệp phát huy tối đa hiệu quả sử dụng các yếu tố vật
chất cũng nhƣ phi vật chất của doanh nghiệp. Để đánh giá hiệu quả của vốn đầu tƣ
có thể sử dụng một số chỉ tiêu tổng hợp nhƣ: tổng số lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, hệ
số sinh lời, số vòng quay của vốn…Nếu doanh nghiệp quản lý và sử dụng vốn có
hiệu quả thì sẽ đem lại lợi nhuận cao, từ đó có khả năng tái sản xuất mở rộng, mở
rộng thị phần thị trƣờng đem lại tiềm năng, nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp nhờ vào quy mô sản xuất ngày càng đƣợc mở rộng.
(5) Kinh nghiệm kinh doanh trên thị trường: Doanh nghiệp có kinh nghiệm
trên thƣơng trƣờng sẽ có chiến thuật, thủ pháp để tận dụng những cơ hội đem lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp, do đó cũng giúp duy trì và phát huy đƣợc khả năng hiện
có của doanh nghiệp.
(6) Sự linh hoạt: Sự linh hoạt biểu hiện sự nhạy bén của lãnh đạo doanh nghiệp.
Muốn chiến thắng đƣợc đối thủ cạnh tranh và thành công thì doanh nghiệp phải chủ
động đoán đƣợc những biến động của thị trƣờng, đi trƣớc các đối thủ trong việc đáp
ứng những thay đổi nhu cầu đó. Ngoài ra, doanh nghiệp phải luôn sáng tạo,
tìm ra và thay đổi đặc tính sản phẩm của mình theo xu hƣớng rẻ hơn về giá thành và
tốt hơn về chất lƣợng để đón đầu nhu cầu thay đổi của ngƣời tiêu dùng. Sự nhạy
bén của doanh nghiệp sẽ giúp nó đứng vững trong thị trƣờng luôn đổi thay và đầy
cạnh tranh.
1.2 Tổng quan về hoạt động khởi nghiệp
1.2.1 Khái niệm khởi nghiệp
Trong Kỷ yếu hội thảo khoa học “Khởi nghiệp - Từ ý tƣởng đến thành công”
của trƣờng Đại học Ngoại thƣơng trang 77-78 đã nêu rõ: Khởi nghiệp theo từ điển
tiếng Việt là bắt đầu một cái gì mới. Khởi nghiệp kinh doanh (KNKD) theo nghĩa
tiếng Việt là việc bắt đầu tạo dựng một công việc kinh doanh mới. Trong lĩnh vực
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
22
nghiên cứu học thuật đó là một khái niệm đa chiều. Khởi nghiệp kinh doanh là việc
mở một doanh nghiệp mới (có thể là “start a new business” hay là “new venture
creation” hoặc “tinh thần doanh nhân - enterpreneurship”) hay là sự tự làm chủ, tự
kinh doanh (self - employment).
Các học giả trong lĩnh vực kinh tế lao động cho rằng khởi nghiệp kinh doanh
là một sự lựa chọn nghề nghiệp của cá nhân giữa việc đi làm thuê hoặc tự tạo việc
làm cho mình nên gắn khởi nghiệp kinh doanh với thuật ngữ “tự tạo việc làm - self
employment”.
Trong lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh, KNKD gắn với thuật ngữ
“tinh thần doanh nhân - entrepreneuship”. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp “tinh thần doanh
nhân” là việc một cá nhân bắt đầu khởi nghiệp công việc kinh doanh của riêng
mình, hay là việc một cá nhân chấp nhận rủi ro để tạo lập một doanh nghiệp mới và
tự làm chủ nhằm mục đích làm giàu, hoặc là việc bắt đầu tạo lập một công việc kinh
doanh mới bằng vốn đầu tƣ kinh doanh, hay mở cửa hàng kinh doanh. Nếu hiểu
theo nghĩa rộng thì tinh thần doanh nhân lại là một thái độ làm việc đề cao tính tự
chủ, sáng tạo, đổi mới và chấp nhận rủi ro tạo ra các giá trị mới trong các doanh
nghiệp hiện tại.
Hay ở trang 165, TS. Phan Thị Vân (Đại học Ngoại thƣơng) cũng nêu ra
khái niệm Khởi nghiệp, tiếng anh startup, là thuật ngữ chỉ những công ty mới thành
lập và bắt đầu phát triển, hoặc là hoạt động thành lập các công ty đó. Những công ty
này cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ mà chƣa từng có ở bất cứ đâu trên thị
trƣờng hoặc những sản phẩm đã có nhƣng ngƣời sáng lập tin là nó chƣa đƣợc thực
hiện tốt.
Công ty khởi nghiệp là một loại hình công ty có thể dƣới dạng một công ty,
một hiệp hội hay thậm chí một tổ chức tạm thời đƣợc thiết lập để mƣu tìm một mô
hình kinh doanh ăn khách, linh hoạt và thăm dò mức độ hút thị trƣờng của sản
phẩm, dịch vụ. (Hoàng Quang Tuyến, 2017)
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
23
1.2.2 Hệ sinh thái khởi nghiệp
Khi khởi nghiệp trở thành hiện tƣợng thu hút sự chú ý của toàn xã hội, thì
môi trƣờng kinh doanh giành riêng cho các doanh nghiệp khởi nghiệp cũng nhân
đƣợc sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà kinh tế học. Nếu môi trƣờng kinh
doanh là tổng hợp các yếu tố bao gồm cả yếu tố bên ngoài của nền kinh tế, yếu tố
trong ngành mà doanh nghiệp hoạt động và yếu tố nội tại của doanh nghiệp thì môi
trƣờng kinh doanh giành riêng cho các công ty khởi nghiệp đƣợc gọi dƣới tên “hệ
sinh thái khởi nghiệp”. Hệ sinh thái khởi nghiệp có thể hiểu là một tập hợp các tác
nhân kinh doanh (tiềm năng và hiện tại) liên kết với nhau, các tổ chức kinh doanh
(nhƣ các công ty, các nhà đầu tƣ mạo hiểm, các thiên thần đầu tƣ, các ngân hàng),
các định chế (trƣờng đại học, các cơ quan thuộc khu vực nhà nƣớc, các thực thể tài
chính), và các quá trình kinh doanh (nhƣ tỷ lệ thành lập doanh nghiệp, số các công
ty tăng trƣởng cao, mức độ “khởi nghiệp bom tấn”, số các doanh nhân khởi nghiệp
liên tục, mức độ tâm lý bán tháo trong công ty và mức độ tham vọng kinh doanh, tất
cả hợp nhất chính thức và không chính thức để kết nối, giàn xếp và chi phối các
hoạt động trong môi trƣờng doanh nghiệp địa phƣơng.
Hiện nay, có một số mô hình về hệ sinh thái khởi nghiệp, tuy nhiên trong
những năm gần đây có một cách tiếp cận đặc biệt có ảnh hƣởng do Daniel
Insenberg phát triển đã đề cập đến một chiến lƣợc hệ sinh thái khởi nghiệp để phát
triển kinh tế. Ông cho rằng một cách tiếp cận nhƣ vậy tạo nên một chiến lƣợc mới
lạ và hiệu suất về chi phí để kích thích sự thịnh vƣợng kinh tế. Theo Insenberg,
cách tiếp cận này có tiềm năng thay thế hoặc trở thành điều kiện tiên quyết để triển
khai thành công các chiến lƣợc cụm, các hệ thống đổi mới, nền kinh tế tri thức hay
các chính sách cạnh tranh quốc gia. Ông đã xác định sáu yếu tố cấu thành hệ sinh
thái khởi nghiệp nhƣ sau: một nền văn hóa thuận lợi; các chính sách và sự lãnh đạo
tạo năng lực; tính khả dụng của tài chính thích hợp; nguồn nhân lực có chất lƣợng;
các thị trƣờng thân thiện mạo hiểm cho các sản phẩm; các hỗ trợ về thể chế.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
24
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến thành công của hoạt động khởi nghiệp
Mặc dù khởi nghiệp đang là vấn đề nóng không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn
thế giới, tuy nhiên qua thực tế cho thấy tỷ lệ không thấp các doanh nghiệp khởi
nghiệp thất bại. Theo một nghiên cứu của U.S Bureau of Labor Statistics năm 2016,
khoảng 50% công ty khởi nghiệp không thể tồn tại và phát triển trên 4 năm. Ngoài
ra, một báo cáo của Statistic Brain năm 2016 về “Sự thất bại của khởi sự doanh
nghiệp theo ngành công nghiệp” chỉ ra rằng tỷ lệ thất bại của các công ty của Mỹ
sau 5 năm là 50% và con số lên tới hơn 70% sau 10 năm. Hơn nữa, Ấn Độ và Trung
Quốc là hai quốc gia dẫn đầu về các hoạt động khởi nghiệp, tuy vậy 80% các công
ty khởi nghiệp của Ấn Độ không thể tồn tại và phát triển sau 3 năm và chỉ 10%
trong số các công ty khởi nghiệp của Trung Quốc có thể tiến tới thành công
(Tommy Wyher,2017). Ông Lê Thanh Tâm - Giám đốc điều hành, Tập đoàn IDG
Đông Nam Á cũng chia sẻ: “Tại Việt Nam, trên 60% doanh nghiệp khởi sự thất bại,
trong đó 70% thất bại trong năm đầu, còn lại trên 90% đến năm thứ 2 và thứ 3 gặp
khó khăn” (Lệ Chi, 2016). Do đó, nắm đƣợc các yếu tố tạo nên thành công cho
doanh nghiệp khởi sự là điều cần thiết.
1.3.1 Ý tưởng
Ý tƣởng khởi nghiệp có thể đƣợc coi là yếu tố cốt lõi, quyết định sự thành
bại của một công ty khởi nghiệp và cũng là kim chỉ nam của công ty trong các giai
đoạn khó khăn. Một công ty khởi nghiệp cần phải hình dung và cần phải biết công
ty mình hoạt động nhƣ thế nào ngay từ những giây phút ban đầu. Một xuất phát
điểm sai lệch có thể dẫn tới thất bại và ngƣợc lại, một ý tƣởng sáng suốt có thể
mang lại sự thành công.
Một nghiên cứu của CBI Insights đã chỉ ra rằng 42% công ty khởi nghiệp
thất bại là do sự thiếu nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ của các công ty này (Erin
Griffith, 2014). Ví dụ nhƣ Interllibank - một công ty mà ngƣời sáng lập Gary
Swartz từng miêu tả là “Dropbox lỗi” đã gặp khó khăn này khi mà các nhà đầu tƣ
nhận thấy giá trị của ý tƣởng nhƣng khách hàng lại không có nhu cầu. Nếu không
ai muốn sản phẩm của công ty, công ty đó sẽ không thể thành công. Nhƣng nhiều
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
25
công ty khởi nghiệp tạo ra những điều khách hàng không muốn với hi vọng phi lý
rằng họ sẽ thuyết phục khách hàng bằng cách khác. Tuy nhiên, Steve Jobs đã chia sẻ
rằng: “Rất nhiều lần, mọi ngƣời không biết họ muốn gì cho đến khi bạn đƣa cho họ
xem”. Vì vậy, nếu họ không biết đến ý tƣởng tuyệt vời của công ty và công ty cũng
không làm gì để họ có thể biết đến ý tƣởng đó thì công ty đó không thể thành công.
Ngoài ra, trong chuyên đề: “Nhận thức kinh doanh và ý tƣởng kinh doanh”
năm 2012, ông Nguyễn Văn Nam đã khẳng định: “Một ý tƣởng phải đƣợc hình
thành theo nguyên tắc S.M.A.R.T.E.R, tức là nó phải cụ thể, đo lƣờng đƣợc, vừa
sức, thực tế, có thời hạn, liên kết và thích đáng”.
Lịch sử đã chứng minh, ý tƣởng dù điên rồ hay vỹ đại đều có khả năng thành
công. Ví dụ nhƣ Mark Zuckerberg đã có ý tƣởng khá thú vị với một trang web cho
phép mọi ngƣời đánh giá độ hot của các cô gái trong trƣờng đại học Harvard.
Chính từ ý tƣởng đó, Mark đã có ý tƣởng về việc kết nối mọi ngƣời và tạo ra một
trang web đƣợc gọi là Facebook.
Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy rằng ý tƣởng chỉ là một trong các yếu tố
quyết định sự thành công của một công ty khởi nghiệp. Rất nhiều ý tƣởng tuyệt vời
nhƣng lại chƣa bao giờ đƣợc chấp cánh thành hiện thực. Trái lại, rất nhiều ý tƣởng
tuy không độc đáo, đặc biệt nhƣng lại có thể vƣơn tới sự thành công, thậm chí vƣợt
ngoài khả năng dự đoán.
1.3.2 Nguồn nhân lực
Nhóm làm việc cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng lớn đến sự thành
công của công ty khởi nghiệp. Ngƣời sáng lập công ty khởi nghiệp rất quan trọng
nhƣng họ khó có thể đạt đƣợc sự thành công một mình. Tech Factor Report đã chỉ
ra rằng các công ty có nhiều hơn một nhà sáng lập sẽ có khả năng thành công cao
hơn so với công ty chỉ có một nhà sáng lập (Nyall Jacobs, 2013). Do đó, họ sẽ tuyển
dụng một nhóm làm việc và những nhân viên này chính là ngƣời duy trì việc kinh
doanh, tạo ra các sáng kiến mới và thực hiện những mục tiêu cao và xa hơn. Nếu
tuyển dụng đƣợc những nhân viên phù hợp với công việc kinh doanh của công ty,
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
26
công ty có tể tránh đƣợc những vấn đề không đáng có và ngƣợc lại, nếu có sai sót
trong khâu tuyển dụng thì các kế hoạch đƣợc lập ra có thể sẽ thất bại.
Paul Smith - Giám đốc điều hành của Ignite đã xếp hạng nhóm làm việc là
yếu tố quan trọng hơn ý tƣởng. Ông nói rằng: “Bạn có thể có một ý tƣởng tuyệt vời
nhất trên thế giới nhƣng bạn không thể thực hiện nó mà không có một nhóm làm
việc mạnh. Tuy nhiên, nếu bạn có một đội ngũ tuyệt vời thì ngay cả khi ý tƣởng đó
chƣa đƣợc hình thành thì họ sẽ theo đuổi nó cùng bạn” (John Card, 2015)
Khả năng thích ứng của nhóm làm việc đối với sự thay đổi rất quan trọng
trong kinh doanh. Bất cứ công ty nào cũng không thể lƣờng trƣớc đƣợc tất cả mọi
sự việc và trong quá trình thực hiện các kế hoạch chắc chẵn sẽ xuất hiện các khó
khăn, vì thế, điểm mạnh mà nhóm làm việc có thể đem lại chính là khả năng thích
ứng với những thay đổi bất ngờ vì đó là một nhóm chứ không phải là một cá nhân
đơn lẻ.
1.3.3 Mô hình kinh doanh
Duy trì sự thành công ở hầu hết các công ty khởi nghiệp phụ thuộc vào một
mô hình kinh doanh mạnh và ổn định. Mô hình kinh doanh sẽ giúp các doanh nhân
đánh giá thực tế về thành công của ý tƣởng khởi nghiệp. Một mô hình kinh doanh
phù hợp sẽ giúp họ tìm hiểu các yếu tố nhƣ: Khái niệm kinh doanh của công ty -
công ty đang giải quyết vấn đề gì, đối với ai; Làm thế nào để công ty tạo ra giá trị
cho khách hàng; cách thức sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty đến với khách hàng;
Làm thế nào để công ty có thể cạnh tranh trên thị trƣờng; Tất cả doanh thu và chi
phí mà công ty có thể dự tính…Tuy nhiên, việc lựa chọn mô hình kinh doanh không
dễ dàng. Ví dụ nhƣ Apple, một công ty hiểu rõ về mô hình kinh doanh, ngoài các
yếu tố đề cập trên còn yêu cầu “suy nghĩ khác” về một tổ chức và mối quan hệ của
tổ chức đó với thế giới bên ngoài.
Năm 2010, Alexander Osterwalder đã tổng hợp 9 yếu tố cần thiết nhất của tất
cả các mô hình kinh doanh thành một biểu đồ đƣợc gọi là “Business model cavans”
và chúng sẽ giúp các công ty khởi nghiệp có thể lựa chọn một mô hình kinh doanh
thích hợp.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
27
CƠ SỞ HẠ
TẦNG
HOẠT ĐỘNG
TRỌNG YẾU
Mô t ả những
việc quan trọng
nhất mà một
công ty phải
làm để vận
hành mô hình
CÁC ĐỐI TÁC
CHÍNH
Mô tả mạng lƣới bao
gồm các nhà cung cấp
và đối tác mà nhờ đó
mô hình kinh doanh
có thể vận hành
NGUỒN LỰC CHỦ
CHỐT
Mô tả những tài sản
GIÁ TRỊ
GIẢI PHÁP
GIÁ TRỊ
Mô tả gói sản
phẩm và dịch
vụ mang lại giá
trị cho một
phân khúc
khách hàng cụ
QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG
Diễn tả các hình
thức quan hệ mà
một công ty
thiết lập với các
phân khúc khách
hàng cụ thể
CÁC KÊNH
KINH DOANH
KHÁCH HÀNG
QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG
Diễn tả các hình
thức quan hệ mà
một công ty thiết
lập với các phân
khúc khách hàng cụ
thể
kinh doanhh
của mình.
quan trọng nhất cần
có để vận hành một
mô hình kinh doanh.
thể. Diễn tả cách thức một công ty giao thiệp
và tiếp cận các phân khúc khách hàng
của mình nhằm chuyển đến họ một giải
pháp giá trị.
Mô tả mọi chi phí phát CƠ CẤU
sinh để vận hành một CHI PHÍ
mô hình kinh doanh
TÀI CHÍNH
DÒNG Phản ánh lƣợng tiền
DOANH THU mặt mà một công ty
thu đƣợc từ mỗi phân
khúc khách hàng.
Hình 2: Mô hình kinh doanh Cavans
Nguồn: Khởi nghiệp: Từ ý tưởng đến thành công
Việc chọn mô hình kinh doanh là rất quan trọng để khởi nghiệp, tuy nhiên
việc chọn mô hình kinh doanh phụ thuộc vào bản chất của sản phẩm hay dịch vụ
của công ty, tiềm năng phát triển và các tài sản cần thiết để biến mô hình thành sự
thật. Các doanh nhân không nên ngại thay đổi nếu cảm thấy rằng mình đang đi
không đúng hƣớng, hơn nữa, không có một mô hình kinh doanh nào hoàn hảo mãi
mãi. Công ty ngày càng phát triển và mô hình kinh doanh cũng vậy, do đó, cần phải
lựa chọn mô hình kinh doanh phù hợp với điều kiện hiện tại.
1.3.4 Vốn đầu tư
Yếu tố vô cùng quan trọng để công ty khởi nghiệp có thể bắt đầu kinh doanh và
thu đƣợc lợi nhuận chính là vốn. Nhu cầu về vốn của mỗi công ty là khác nhau, tùy
thuộc vào loại hình cũng nhƣ quy mô của công ty. Các công ty trong lĩnh vực chế biến,
sản xuất thƣờng có nhu cầu vốn cao hơn so với các công ty trong lĩnh vực thƣơng mại
và dịch vụ. Ban đầu, các công ty khởi nghiệp thƣờng tìm đến các nguồn vốn từ chính
bản thân, bạn bè và gia đình, hạn chế tối đa các khoản vay ngân hàng do thủ tục phức
tạp và phải căn cứ lịch sử tín dụng cũng nhƣ tài sản thế chấp. Đối
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
28
với các sản phẩm trong lĩnh vực công nghệ có tiềm năng tăng trƣởng nhanh do việc
liên tục thúc đẩy nghiên cứu các sản phẩm đầu tƣ trên cơ sở phát triển các sản phẩm
cơ sở, do đó các doanh nghiệp này dễ dàng tiếp cận đƣợc các nhà cung cấp vốn cho
hoạt động kinh doanh mạo hiểm. Sự thành công lâu dài của việc khởi nghiệp phụ
thuộc vào khả năng của nhóm sáng lập để huy động vốn nhằm hỗ trợ nghiên cứu,
phát triển sản phẩm nhiên liệu, khám phá thị trƣờng sản phẩm phù hợp và tăng
doanh thu và lợi nhuận. Do đó, để giảm thiểu rủi ro tài chính, công ty nên đạt đƣợc
một mốc quan trọng trong quá trình khởi nghiệp vì nó có thể thu hút vòng đầu tƣ
tiếp theo từ các nhà đầu tƣ mới.
Tuy nhiên, khả năng tài chính không phải lúc nào cũng là yếu tố quyết định sự
thành công của công ty khởi nghiệp. Ví dụ nhƣ Webvan, Kozmo. Pets.com, Flooz, và
Friendster là những công ty khởi nghiệp thất bại mặc dù đã nhận đƣợc nguồn vốn đầu
tƣ rất lớn. Nhiều nhà sáng lập đã dành một khoảng thời gian đáng kể để chuẩn bị cho
việc gây quỹ, đàm phán với các nhà đầu tƣ và thực tế cho thấy, quá nhiều doanh nhân
bị “nghiện tiền bạc”. Vốn đầu tƣ chỉ là một yếu tố kích hoạt chứ không phải là mục
tiêu của công ty khởi nghiệp. Nó chỉ giúp công ty từ vị trí hiện tại tiến dần đến mục tiêu
trong tƣơng lai, đó là cung cấp một sản phẩm hay dịch vụ hữu ích, đƣợc yêu thích và
khách hàng sẵn sàng chi trả cho sản phẩm hay dịch vụ đó.
Một công ty khởi nghiệp muốn thành công trong thời gian dài cũng cần phải
quản lý tài chính một cách minh bạch và hiệu quả. Tất cả các khoản chi phải đƣợc
kiểm soát chặt chẽ và các chi phí không cần thiết phải giảm thiểu tối đa. Công ty
phải xác định đƣợc các nhu cầu để huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời giám sát, kiểm tra chặt chẽ các
mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.3.5 Thời điểm khởi nghiệp
Xét về yếu tố cạnh tranh, thời điểm là một yếu tố quan trọng và nó đã giúp
nhiều công ty khởi nghiệp trở nên nổi trội mặc dù thị trƣờng rất hỗn loạn và bận rộn
ở thời điểm các công ty này gia nhập. Thêm vào đó, thời điểm không thể thay thế
bằng cách đầu tƣ nhiều hơn vào các yếu tố khác của công ty. Nếu có một ý tƣởng
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
29
hay, một mô hình kinh doanh phù hợp, đội ngũ làm việc năng động, hiệu quả và vốn
đầu tƣ sẵn có thì có thể làm gia tăng khả năng thành công nhƣng nếu không có yếu
tố thời điểm, khả năng công ty gặp thất bại là rất lớn.
Để thu hút đƣợc khách hàng và tạo ra doanh thu tối đa thì sản phẩm hay dịch
vụ của công ty phải đƣợc ra mắt vào thời điểm thị trƣờng đang có háo hức về các
tính năng và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ đƣợc cung cấp. Nếu công ty khởi nghiệp
quá sớm, khách hàng có thể chƣa sẵn sàng để nhận thấy đƣợc giá trị của sản phẩm
hay dịch vụ. Nhƣng nếu khởi nghiệp quá muộn, công ty có thể bỏ lỡ thời điểm khi
mà khách hàng đang có nhu cầu lớn.
Trong môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh, thời điểm ra mắt của công ty khởi
nghiệp cũng bị ảnh hƣởng bởi thời điểm đƣa ra các sản phẩm của công ty khác.
Một số công ty tiên phong cố gắng đánh bại khách hàng trên thị trƣờng để thu hút
đƣợc nhiều khách hàng tiềm năng. Một số công ty khác lựa chọn là ngƣời đến sau
hoặc họ sẽ chờ cho tới khi thị trƣờng trở nên quen thuộc với các tính năng của sản
phẩm, dịch vụ và nhu cầu bắt đầu tăng. Chiến lƣợc này có thể giúp các công ty đến
sau tránh đƣợc các rủi ro hay phản ánh tiêu cực có thể xảy ra từ sản phẩm đƣợc
cung cấp bởi các công ty tiên phong.
Thời điểm đóng vai trò quan trọng trong khởi nghiệp nhƣng không phải
doanh nghiệp khởi nghiệp nào cũng tìm đƣợc đúng thời điểm cho mình do không
có bất cứ quy trình, quy tắc rõ ràng nào để xác định chính xác thời điểm khởi
nghiệp. Các công ty phải tìm ra phƣơng pháp và cách thức để tìm ra thời điểm
thuận lợi cho công ty của họ.
Tóm lại, trong vô vàn những yếu tố tạo nên sự thành công của một doanh
nghiệp khởi sự, năm yếu tố chính có thể đƣợc kể tên bao gồm ý tƣởng, nhóm làm
việc, mô hình kinh doanh, vốn đầu tƣ và thời điểm. Hầu hết các công ty khởi
nghiệp không thể thành công chỉ dựa vào một yếu tố mà cần phải có sự kết hợp
khéo léo và hài hòa giữa năm yếu tố này. Tùy từng trƣờng hợp, thứ tự quan trọng
của năm yếu tố này có thể thay đổi đối với khởi nghiệp khác nhau.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
30
1.4 Kinh nghiệm tạo dựng môi trƣờng kinh doanh cho khởi nghiệp thành công
ở một số nƣớc Châu Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Khái nhiệm Khởi nghiệp tuy khá mới mẻ ở Việt Nam, nhƣng nó đã và đang
trở thành xu hƣớng của nhiều nƣớc trên thế giới và trong khu vực trong nhiều năm.
Các nƣớc với xu hƣớng khởi nghiệp phát triển luôn tìm cách cải thiện môi trƣờng
kinh doanh, đặc biệt là về yếu tố tài chính - một trong năm yếu tố quan trọng ảnh
hƣởng đến sự thành công của khởi nghiệp, để tạo cơ hội cho các doanh nghiệp khởi
sự đi đến thành công. Phần này tập trung vào một số chính sách tài chính hỗ trợ
doanh nghiệp khởi nghiệp ở các nƣớc Châu Á nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, Singapore
và Thái Lan.
1.4.1 Chính sách tín dụng
Tại Singapore, Nhà nƣớc hỗ trợ giai đoạn đầu hình thành doanh nghiệp khởi
sự thông qua quỹ đầu tƣ mạo hiểm giai đoạn đầu (EVFS – Early -Stage Venture
Funding Scheme) đƣợc quản lý bởi Quỹ nghiên cứu quốc gia. Quỹ là sự kết hợp tài
trợ giữa nhà nƣớc và các nhà đầu tƣ mạo hiểm, trong đó các nhà đầu tƣ mạo hiểm
đầu tƣ ít nhất 10 triệu USD vào doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ ; bên cạnh đó,
quỹ đầu tƣ thiên thần do một công ty thuộc Chính phủ Singapore và một nhóm nhà
đầu tƣ thiên thần theo hƣớng vốn đối ứng vào các doanh nghiệp khởi nghiệp phát
triển theo quy định hƣớng, sáng tạo với vốn tối đa lên tới 1,5 triệu USD; Seeds
Spring là một công ty đại diện cho Chính phủ Singapore cùng với bên thứ 3 độc lập,
sẽ đầu tƣ vào doanh nghiệp khởi nghiệp lĩnh vực thƣơng mại với số vốn đầu tƣ
tƣơng xứng, tối đa lên tới 1 triệu USD và vòng đầu tiên của vốn đầu tƣ thƣờng giới
hạn ở mức 300.000 USD.
Đối với Thái Lan, hiện đang có quỹ cạnh tranh để hỗ trợ doanh nghiệp khởi
nghiệp ở năm ngành nghề nhƣ sau: chăm sóc sức khỏe, công nghệ tài chính, công
nghệ nông nghiệp, du lịch và công nghệ kỹ thuật số. Ngoài ra, Chính phủ đang xúc
tiến thành lập quỹ hỗ trợ khởi nghiệp với số tiền 20 tỷ Bath tƣơng đƣơng khoảng
571 triệu USD và sẽ phân bổ 10 tỷ Bath trong năm 2016. Quỹ dự kiến tìa trợ cho
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
31
2.500 doanh nghiệp khởi nghiệp nhằm chuyển đổi chiến lƣợc phát triển truyền
thống sang mô hình mới hơn để thúc đẩy đổi mới.
1.4.2 Chính sách mô hình “vườn ươm”
Mô hình vƣờn ƣơm ngày càng phổ biến và đƣợc chú trọng phát triển tại các
nƣớc trên thế giới. Hoa Kỳ là quốc gia có số vƣờn ƣơm lớn nhất thế giới với 1.250
cơ sở ƣơm cho 41.000 doanh nghiệp khởi nghiệp năm 2012. Thái Lan có 90 vƣờn
ƣơm và Malaysia có 85 vƣờn ƣơm. Nhà nƣớc có vai trò chủ chốt trong việc hình
thành và phát triển của các vƣờn ƣơm thông qua điều tiết ngân sách trung ƣơng và
địa phƣơng cho vƣờn ƣơm nhằm hỗ trợ các chi phí trong quá trình hoạt động hoặc
kết hợp giữa vốn ngân sách và vốn vay ƣu đãi từ ngân hàng theo tỷ lệ khác nhau,
điển hình là Trung Quốc 60%-40%, Đài Loan 50% - 50%. Bên cạnh việc hỗ trợ các
vƣờn ƣơm, Nhà nƣớc còn có các chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp khởi nghiệp
hoạt động trong vƣờn ƣơm. Ở Trung Quốc, các doanh nghiệp khởi nghiệp có thể
thuê mặt bằng thấp hơn 10-20% nếu mặt bằng đó năm trong vƣờn ƣơm, cơ sở hạ
tầng và các dịch vụ đào tạo thƣờng xuyên, các dịch vụ tƣ vấn kế hoạch kinh doanh
và tìm kiếm thị trƣờng cũng thuận lợi hơn trong các khu vực vƣờn ƣơm.
1.4.3 Chính sách ưu đãi thuế
Chính sách ƣu đãi thuế đƣợc áp dụng trên 3 cấp độ: các doanh nhân, các
doanh nghiệp khởi nghiệp và các nhà đầu tƣ. Cụ thể, ƣu đãi thuế đối với doanh
nhân bao gồm giảm thuế thu nhập cá nhân hoặc giảm các khoản đóng góp an sinh
xã hội. Ƣu đãi thuế đối với doanh nghiệp khởi nghiệp bao gồm các ƣu đãi về thuế
thu nhập doanh nghiệp hoặc các quy định về khấu hao, lao động trong các doanh
nghiệp này đƣợc miễn một số khoản đóng góp an sinh xã hội. Ƣu đãi đối với các
nhà đầu tƣ bao gồm miễn thuế một phần lợi nhuận từ các khoản đầu tƣ vào doanh
nghiệp khởi nghiệp, cho phép bù lỗ đối với các khoản lỗ phát sinh từ việc đầu tƣ
vào doanh nghiệp khởi nghiệp. Các chính sách ƣu đãi thuế giúp doanh nghiệp có
thêm nguồn lực tài chính để đầu tƣ mở rộng sản xuất kinh doanh, giảm bớt phụ
thuộc vào nguồn vốn vay, tiết kiệm đƣợc chi phí kinh doanh, dẫn đến giảm giá
thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh và thu hút vốn đầu tƣ.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
32
Tại Singapore, trong ba năm đầu các doanh nghiệp khởi nghiệp có doanh thu
dƣới 100.000 đô la Sing sẽ đƣợc miễn thuế TNDN; doanh thu từ 100.000 đến
300.000 đô la Sing áp dụng mức thuế suất TNDN là 8,5%; và doanh thu trên
300.000 đô la Sing thì áp dụng mức thuế suất 17%. Các doanh nghiệp khởi nghiệp
từ năm thứ tƣ trở đi có doanh thu dƣới 300.000 đô la Sing áp dụng mức thuế suất
TNDN là 17%.
Tại Thái Lan, Chính phủ ƣu đãi không đánh thuế thu nhập cá nhân trong
vòng 10 năm đối với nhà đầu tƣ vào 10 lĩnh vực công nghiệp chủ chốt về công nghệ
và sáng tạo bao gồm ô tô thế hệ kế tiếp, điện tử thông minh, du lịch trải nghiệm đa
dạng phong phú và du lịch chăm sóc sức khỏe, nông nghiệp và công nghệ sinh học,
thực phẩm, rô bốt công nghiệp, vận chuyển và hàng không, chất đốt sinh
học…Ngoài ra, các công ty đầu tƣ mạo hiểm cũng đƣợc miễn thuế thu nhập doanh
nghiệp trong vòng năm năm đầu.
Tại Ấn Độ, những doanh nghiệp khởi nghiệp thông qua đổi mới sáng tạo,
đáp ứng các điều kiện là một Startup trong Chƣơng trình hành động của Ấn Độ sẽ
đƣợc miễn thuế TNDN trong vòng ba năm đầu; miễn thuế với thặng dƣ vốn đầu tƣ
vào các quỹ đƣợc Chính phủ công nhận, áp dụng đối với các Startup là doanh
nghiệp nhỏ và vừa mới đƣợc thành lập và đang có ý định mở rộng hoạt động; miễn
thuế đối với các khoản đầu tƣ cao hơn giá trị thị trƣờng trong trƣờng hợp các quỹ
đầy tƣ mạo hiểm đầu tƣ vào các Startup cao hơn giá trị thị trƣờng.
Tại Trung Quốc, nếu doanh nghiệp khởi nghiệp do sinh viên tốt nghiệp làm
chủ trong lĩnh vực tƣ vấn, thông tin, dịch vụ kỹ thuật, sau khi đƣợc cơ quan thuế
phê chuẩn thì đƣợc miễn thuế TNDN trong hai năm; trong lĩnh vực giao thông vận
tải, thông tấn điện tử đƣợc miễn thuế TNDN năm đầu và giảm ½ thuế suất TNDN
trong năm thứ hai; trong lĩnh vực sự nghiệp công cộng, thƣơng nghiệp, vật tƣ,
thƣơng mại quốc tế, du lịch, kho bãi, dịch vụ lƣu trú, ăn uống, sự nghiệp văn hóa
giáo dục, vệ sinh đƣợc miễn thuế TNDN trong một năm.
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ

More Related Content

Similar to KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ

Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại C...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại C...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại C...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty c...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty c...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty c...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò CôngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Cônglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docxĐề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID)
QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY  CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID)QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY  CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID)
QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID)lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAMMÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAMlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEXNÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEXlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Đan Việt
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Đan ViệtĐề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Đan Việt
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Đan Việtlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...anh hieu
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt TrườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trườnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG  VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG  VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ (20)

Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại C...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại C...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại C...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại C...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty c...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty c...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty c...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò CôngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
 
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docxĐề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
 
QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID)
QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY  CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID)QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY  CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID)
QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID)
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
 
MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAMMÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEXNÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Đan Việt
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Đan ViệtĐề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Đan Việt
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Đan Việt
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt TrườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường
 
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG  VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG  VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY C...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà TĩnhKhoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnhlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
 
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
 
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
 
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà TĩnhKhoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
 
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
 

Recently uploaded

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Giám sát nhiệt độ độ ẩm và điều khiển thiết bị điện qua internet dùng m...
Đồ án Giám sát nhiệt độ độ ẩm và điều khiển thiết bị điện qua internet dùng m...Đồ án Giám sát nhiệt độ độ ẩm và điều khiển thiết bị điện qua internet dùng m...
Đồ án Giám sát nhiệt độ độ ẩm và điều khiển thiết bị điện qua internet dùng m...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti'sĐề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti'slamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH thương mại và du lịch quốc tế Bi...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH thương mại và du lịch quốc tế Bi...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH thương mại và du lịch quốc tế Bi...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH thương mại và du lịch quốc tế Bi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngâ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngâ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngâ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngâ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
 
Đồ án Giám sát nhiệt độ độ ẩm và điều khiển thiết bị điện qua internet dùng m...
Đồ án Giám sát nhiệt độ độ ẩm và điều khiển thiết bị điện qua internet dùng m...Đồ án Giám sát nhiệt độ độ ẩm và điều khiển thiết bị điện qua internet dùng m...
Đồ án Giám sát nhiệt độ độ ẩm và điều khiển thiết bị điện qua internet dùng m...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
 
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
 
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti'sĐề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
 
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH thương mại và du lịch quốc tế Bi...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH thương mại và du lịch quốc tế Bi...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH thương mại và du lịch quốc tế Bi...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH thương mại và du lịch quốc tế Bi...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngâ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngâ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngâ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngâ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
 
Bài tiểu luận Chính sách tài khóa của Việt Nam năm 2009
Bài tiểu luận Chính sách tài khóa của Việt Nam năm 2009Bài tiểu luận Chính sách tài khóa của Việt Nam năm 2009
Bài tiểu luận Chính sách tài khóa của Việt Nam năm 2009
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
 
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
 

KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ

  • 1. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh ĐINH THỊ BÍCH HÀ Hà Nội - 2018
  • 2. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Khởi nghiệp thành công tại Việt Nam: Các yếu tố của môi trƣờng kinh doanh và hàm ý với các doanh nghiệp khởi sự Ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên : ĐINH THỊ BÍCH HÀ Người hướng dẫn : TS. PHAN THỊ THU HIỀN Hà Nội - 2018
  • 3. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và có sự hƣớng dẫn của TS. Phan Thị Thu Hiền. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, đƣợc tổng hợp từ các nguồn tài liệu tin cậy. Tác giả luận văn Đinh Thị Bích Hà
  • 4. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình, tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, phòng đào tạo, khoa sau đại học, các khoa, phòng ban và các chuyên gia, giảng viên trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã tạo điều kiện hỗ trợ về mặt kiến thức và các thông tin cần thiết giúp tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Xin đƣợc chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Phan Thị Thu Hiền đã tận tình hƣớng dẫn, chỉnh sửa nội dung luận văn này trong suốt quá trình từ xây dựng, hoàn thiện đề cƣơng sơ bộ cho đến khi hoàn thành luận văn. Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và các bạn đã động viên và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập cũng nhƣ thực hiện luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Đinh Thị Bích Hà
  • 5. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... v DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU BẢNG................................................................... vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .......................................... vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƢỜNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP ........................................................................................... 4 1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về môi trƣờng kinh doanh................................. 4 1.1.1 Khái niệm môi trƣờng kinh doanh............................................................. 4 1.2 Tổng quan về hoạt động khởi nghiệp ............................................................. 21 1.2.1 Khái niệm khởi nghiệp ............................................................................. 21 1.2.2 Hệ sinh thái khởi nghiệp........................................................................... 23 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến thành công của hoạt động khởi nghiệp ............. 24 1.3.1 Ý tƣởng .................................................................................................... 24 1.3.2 Nguồn nhân lực ........................................................................................ 25 1.3.3 Mô hình kinh doanh.................................................................................. 26 1.3.4 Vốn đầu tƣ................................................................................................ 27 1.3.5 Thời điểm khởi nghiệp ............................................................................. 28 1.4 Kinh nghiệm tạo dựng môi trƣờng kinh doanh cho khởi nghiệp thành công ở một số nƣớc Châu Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .............................. 30 1.4.1 Chính sách tín dụng.................................................................................. 30 1.4.2 Chính sách mô hình “vƣờn ƣơm” ........................................................... 31 1.4.3 Chính sách ƣu đãi thuế............................................................................. 31 1.4.4 Kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam............................................................ 33 CHƢƠNG 2: TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƢỜNG KINH DOANH ĐẾN HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM.................35 2.1. Tổng quan về môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam ..................................... 35
  • 6. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net iv 2.1.1 Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô ................................................................... 35 2.1.2 Các yếu tố môi trƣờng nội bộ .................................................................. 46 2.1.3 Hệ sinh thái khởi nghiệp tại Việt Nam..................................................... 47 2.2 Thực tiễn hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam .............................................. 52 2.2.1 Thực trạng khởi nghiệp ............................................................................ 52 2.2.2 Ý nghĩa của khởi nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội..................... 57 2.3 Đánh giá tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam............................................................................................................... 59 2.3.1 Hành lang pháp lý..................................................................................... 59 2.3.2 Mức độ tạo thuận lợi khởi nghiệp ............................................................ 61 2.3.3 Nhân lực ................................................................................................... 61 2.3.4 Quỹ đầu tƣ/nguồn vốn ............................................................................. 62 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP TẠO MÔI TRƢỜNG KINH DOANH THUẬN LỢI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP TẠI VIỆT NAM......................................................................................65 3.1 Những vấn đề đặt ra đối với môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam trong thời gian tới .................................................................................................................. 65 3.2 Cơ hội và thách thức đối với khởi nghiệp thành công của các doanh nghiệp khởi sự tại Việt Nam............................................................................................. 65 3.2.1 Cơ hội ....................................................................................................... 65 3.2.2 Thách thức................................................................................................ 71 3.3 Một số đề xuất kiến nghị và giải pháp tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi đối với hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam .............................................................. 73 3.3.1 Các kiến nghị tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi đối với hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam........................................................................................... 73 3.3.2 Giải pháp tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi với hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam - Tăng cƣờng truyền thông về hoạt động khởi nghiệp................ 77 KẾT LUẬN ..............................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81
  • 7. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa tiếng Việt Giải nghĩa tiếng Anh ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Association of South East Nam Á Asian Nations EVFS Quỹ đầu tƣ mạo hiểm cho giai Early -Stage Venture đoạn đầu Funding Scheme KHCN Khoa học - công nghệ KNKD Khởi nghiệp kinh doanh LDN Luật Doanh nghiệp Startup Khởi nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp
  • 8. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net vi DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU BẢNG Bảng 1: Điều kiện khởi sự kinh doanh tại Việt Nam và các nƣớc ASEAN năm 2015 . 48 Bảng 2: Lộ trình cụ thể các hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam đã ký kết .........68 Hình 1: Các cấp độ môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp ................................. 4 Hình 2: Mô hình kinh doanh Cavans ........................................................................27 Hình 3: Tỷ lệ tăng trƣởng GDP qua các năm từ 2010-2017 ....................................36 Hình 4: Mức lãi suất tại Việt Nam qua các năm từ 2008-2016 ................................37 Hình 5: Tỷ lệ lạm phát tại Việt Nam qua các năm từ 2008 - 2018...........................38 Hình 6: Điều kiện khởi sự kinh doanh tại Việt Nam giai đoạn 2013-2015 ..............47 Hình 7: Hệ sinh thái khởi nghiệp của Việt Nam năm 2016......................................50 Hình 8: Ý định khởi sự kinh doanh tại Việt Nam năm 2015 ....................................54 Hình 9: Phát triển kinh doanh ở Việt Nam năm 2015...............................................55 Hình 10: Khởi sự kinh doanh ở Việt Nam theo độ tuổi............................................55
  • 9. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Lán sóng khởi nghiệp đang phát triển mạnh mẽ không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Để khởi nghiệp thành công cần có nhiều yếu tố trong đó môi trƣờng kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng. Trong những năm gần đây Nhà nƣớc và Chính phủ Việt Nam đã có nhiều chính sách, chƣơng trình cải thiện môi trƣờng kinh doanh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi sự thành công. Sau khi phân tích và đánh giá về môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam, hoạt động khởi nghiệp và tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp, bài luận văn đƣa ra một số đề xuất kiến nghị nhằm cải thiện môi trƣờng kinh doanh cho các doanh nghiệp khởi nghiệp. Bài luận văn bao gồm ba chƣơng ngoài phần mở đầu và kết luận nhƣ sau: Chƣơng 1: Lý luận về môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp. Chƣơng này trình bày những cơ sở lý luận về môi trƣờng kinh doanh, hoạt động khởi nghiệp và tác động của môi trƣờng kinh doanh đến thành công của hoạt động khởi nghiệp. Chƣơng 2: Tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp của các doanh nghiệp Việt Nam. Trong chƣơng này, các cơ sở lý luận đã nêu ra ở chƣơng 1 đƣợc áp dụng, phân tích trong bối cảnh thực tế của Việt Nam. Chƣơng 3: Một số đề xuất kiến nghị và giải pháp tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi đối với hoạt dộng khởi nghiệp tại Việt Nam. Từ những thực trạng đã phân tích ở chƣơng 2, tác giả nêu ra một số đề xuất nhằm cải thiện môi trƣờng kinh doanh tạo điều kiện cho doanh nghiệp khởi sự thành công.
  • 10. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu “Khởi nghiệp” là một khái niệm không còn xa lạ không chỉ trên toàn thế giới mà ở cả Việt Nam. Làn sóng khởi nghiệp tại Việt Nam hiện nay đang trong giai đoạn có những thay đổi theo hƣớng khẩn trƣơng và tích cực về mặt chính sách, đặc biệt kể từ khi Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” với mục tiêu tạo môi trƣờng thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp có khả năng tăng trƣởng nhanh dựa trên khai thác trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Tại TP.Hồ Chí Minh, Trung tâm hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp cam kết giúp đỡ, hỗ trợ tối đa các doanh nghiệp khởi nghiệp về thủ tục hành chính. TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Đài truyền hình Việt Nam cũng đã phối hợp và công bố chƣơng trình “Quốc gia khởi nghiệp” phát sóng từ tháng 4/2017, gồm hai phần là chƣơng trình lõi và chƣơng trình đồng hành nhằm truyền tải một thông điệp khởi nghiệp - sáng tạo là liên tục, bền bỉ, là con đƣờng của đất nƣớc. Ngoài ra còn có một loạt các chƣơng trình, quỹ hỗ trợ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp nhƣ Đề án Vietnam Silicon Valley, Quỹ hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp, Quỹ đầu tƣ khởi nghiệp và sáng tạo TP.Hồ Chí Minh, Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ bảo vệ môi trƣờng… Để khởi nghiệp thành công, ngƣời khởi nghiệp cần nhiều yếu tố trong đó tận dụng đƣợc các điều kiện thuận lợi của môi trƣờng kinh doanh giữ vai trò quan trọng. Tuy nhiên, các yếu tố môi trƣờng kinh doanh tác động nhƣ thế nào đến khởi nghiệp thành công? Các doanh nghiệp khởi nghiệp có tận dụng đƣợc thuận lợi của các yếu tố môi trƣờng kinh doanh để đi đến thành công hay không? Để giải đáp các câu hỏi này, tôi đã chọn đề tài: “Khởi nghiệp thành công ở Việt Nam: Các yếu tố của môi trường kinh doanh và hàm ý với các doanh nghiệp khởi sự”.
  • 11. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 2 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi đối với hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề cập ở trên, bài viết phải thực hiện đƣợc các nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Tổng quan về môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam - Phân tích thực tiễn khởi nghiệp tại Việt Nam, chú trọng đến các điển hình doanh nghiệp khởi sự thành công. - Đánh giá tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 2015-2017. - Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trƣờng kinh doanh để thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp thành công tại Việt Nam trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là môi trƣờng kinh doanh và tác động đến sự thành công của khởi nghiệp. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về không gian: Môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam - Về thời gian: Môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam trong giai đoạn từ 2015-2017. Kiến nghị và giải pháp đƣa ra định hƣớng đến năm 2025.
  • 12. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 3 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu tại bàn với các công cụ nhƣ thống kê, phân tích, tổng hợp, dự đoán xu hƣớng. Cụ thể: + Về số liệu thu thập: là nguồn số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các báo cáo, kết quả điều tra riêng lẻ về môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp. + Về tiến trình thực hiện: từ các tài liệu về cơ sở lý luận về các yếu tố môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp, tác giả tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin về thực trạng môi trƣờng kinh doanh và thực trạng hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam, sau đó mối liên hệ giữa môi trƣờng kinh doanh và sự thành công của hoạt động khởi nghiệp đƣợc đi sâu phân tích để từ đó đi đến kết luận về các yếu tố môi trƣờng kinh doanh thúc đẩy hoạt động khởi sự thành công tại Việt Nam. 5. Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục từ viết tắt và mục lực bảng biểu kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1: Lý luận về môi trường kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp Chương 2: Tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp của các doanh nghiệp tại Việt Nam Chương 3: Đề xuất kiến nghị và giải pháp tạo môi trường kinh doanh thuận lợi đối với hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam.
  • 13. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 4 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƢỜNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP 1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về môi trƣờng kinh doanh 1.1.1 Khái niệm môi trường kinh doanh Trong quá trình điều hành doanh nghiệp, nếu các cấp lãnh đạo hay ngƣời quản lý nắm rõ về điều kiện môi trƣờng kinh doanh trong đó doanh nghiệp đang hoạt động, họ sẽ nắm bắt, tận dụng đƣợc các yếu tố của môi trƣờng kinh doanh để đƣa ra các quyết định kịp thời, đúng đắn và đi tới thành công. Vậy môi trƣờng kinh doanh là gì? Theo Ngô Kim Thanh (2012), “Môi trƣờng kinh doanh là tổng hợp các yếu tố, các điều kiện có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp”. 1.1.2 Phân loại môi trường kinh doanh Hình 1: Các cấp độ môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp Nguồn: Chuyên đề quản trị chiến lược – Tài liệu dành cho đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
  • 14. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 5 1.1.2.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô (môi trường nền kinh tế) Môi trƣờng nền kinh tế (môi trƣờng vĩ mô) bao gồm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp, định hƣớng và có ảnh hƣởng đến môi trƣờng tác nghiệp và môi trƣờng nội bộ tạo ra nguy cơ đối với doanh nghiệp. Những thay đổi trong môi trƣờng vĩ mô có thể có tác động trực tiếp đến bất kỳ ngành nào hay doanh nghiệp nào, vì vậy các yếu tố môi trƣờng nền kinh tế thu hút sự quan tâm của tất cả các nhà quản trị. Trong môi trƣờng vĩ mô đƣợc chia thành các nhóm yếu tố sau: a. Nhân tố kinh tế Trạng thái của môi trƣờng kinh tế vĩ mô xác định sự lành mạnh, thịnh vƣợng của nền kinh tế, môi trƣờng kinh tế chỉ bản chất và định hƣớng của nền kinh tế mà doanh nghiệp hoạt động. Những diễn biến của môi trƣờng kinh tế luôn luôn chứa đựng những cơ hội và đe dọa khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh hƣởng tiềm tàng đến các chiến lƣợc của doanh nghiệp. Bốn nhân tố quan trọng trong môi trƣờng kinh tế vĩ mô đƣợc kể đến là tỷ lệ tăng trƣởng của nền kinh tế, lãi suất, tỷ suất hối đoái, và tỷ lệ lạm phát. (1) Tăng trưởng kinh tế dẫn đến sự bùng nổ về chi tiêu của khách hàng, có thể mang đến cho công ty cơ hội để mở rộng hoạt động và thu đƣợc lợi nhuận cao hơn. Ngƣợc lại, ngƣời tiêu dùng sẽ cắt giảm chi tiêu trong tình trạng nền kinh tế suy giảm, điều này làm tăng sức ép cạnh tranh của các doanh nghiệp. Do đó, nền kinh tế suy giảm thƣờng gây ra các cuộc chiến tranh về giá cho các ngành bão hòa. (2) Mức lãi suất và xu hướng tăng/ giảm lãi suất có ảnh hƣởng đến xu thế tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tƣ. Khi lãi suất tăng sẽ tác động kìm nén nhu cầu vay vốn để kinh doanh và mở rộng sản xuất, ảnh hƣởng tới mức sinh lời của doanh nghiệp. Đồng thời, khi lãi suất tăng nhu cầu tiết kiệm của ngƣời tiêu dùng tăng lên dẫn đến giảm nhu cầu tiêu dùng mua sắm. (3) Tỷ giá hối đoái xác định giá trị đồng tiền các quốc gia với nhau. Sự thay đổi tăng giảm của tỷ giá hối đoái có tác động trực tiếp lên tính cạnh tranh của các công ty trong thị trƣờng toàn cầu. Khi giá trị của đồng nội tệ thấp so với giá trị của các đồng tiền khác, các sản phẩm trong nƣớc sẽ rẻ hơn tƣơng đối so với các sản phẩm làm
  • 15. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 6 ở nƣớc ngoài, điều này dẫn đến giảm mối đe dọa từ các đối thủ cạnh tranh nƣớc ngoài, trong khi lại tạo ra cơ hội tăng doanh số bán ra thị trƣờng bên ngoài. (4) Lạm phát có thể làm giảm tính ổn định của nền kinh tế, làm cho nền kinh tế tăng trƣởng chậm hơn, lãi suất cao hơn, các dịch chuyển hối đoái không ổn định. Nếu lạm phát tăng, việc lập kế hoạch đầu tƣ trở nên mạo hiểm do đặc tính then chốt của lạm phát là gây ra khó khăn cho các dự kiến về tƣơng lai. Trong một môi trƣờng lạm phát, khó có thể ƣớc tính một cách chính xác giá trị thực của thu nhập nhận đƣợc từ các dự án dài hạn. Sự không chắc chắn nhƣ vậy làm cho công ty không dám đầu tƣ. Tình trạng đầu tƣ cầm cự của các công ty trong trƣờng hợp lạm phát tăng sẽ làm giảm các hoạt động kinh tế, cuối cùng đẩy nền kinh tế đến chỗ trì trệ. b. Nhân tố chính trị - pháp luật Nhân tố chính trị có ảnh hƣởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định của chính phủ và luật pháp tại lãnh thổ mà doanh nghiệp hoạt động. Bốn yếu tố chính trị và pháp luật nên đƣợc doanh nghiệp tìm hiểu đƣợc kể tên là sự ổn định của chính phủ; chính sách thuế; các đạo luật liên quan; chính sách hỗ trợ. (1) Sự ổn định của Chính trị: cần xem xét sự bình ổn trong các yếu tố xung đột chính trị, ngoại giao của thể chế luật pháp. Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ tạo điều kiện tốt hơn cho hoạt động kinh doanh và ngƣợc lại các thể chế không ổn định, hay xảy ra xung đột sẽ tác động xấu tới hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nó. (2) Chính sách thuế: các chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, tiêu thụ đặc biệt…sẽ tác động tới doanh thu và thu nhập của doanh nghiệp. (3) Các đạo luật liên quan: Các đạo luật đƣợc Nhà nƣớc ban hành nhƣ luật đầu tƣ, luật lao động, luật doanh nghiệp, luật chống độc quyền, luật bán phá giá, luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ…nhằm điều chỉnh hành vi kinh doanh, tiêu dùng. (4) Chính sách hỗ trợ: các chính sách quản lý kinh tế xã hội của nhà nƣớc sẽ có ảnh hƣởng tới các doanh nghiệp, nó có thể tạo ra cơ hội hoặc thách thức đối với doanh nghiệp. Nhƣ các chính sách ƣu đãi thuế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ…
  • 16. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 7 c. Nhân tố văn hóa - xã hội Tất cả các doanh nghiệp cần phân tích rộng rãi các yếu tố xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Các nhân tố xã hội có thể đề cập đến nhƣ: quan điểm về mức sống, phong cách sống, lao động nữ, ƣớc vọng về sự nghiệp, tính tích cực tiêu dùng, tỷ lệ tăng dân số…Khi một hay nhiều yếu tố thay đổi, doanh nghiệp đón đầu và tận dụng đƣợc cơ hội để đƣa ra các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng đƣợc nhu cầu mới của khách hàng thì sẽ có cơ hội thành công cao hơn. d. Môi trƣờng tự nhiên Tuy các quyết sách trong kinh doanh từ lâu đã đƣợc các nhà kinh doanh thừa nhận, các yếu tố về môi trƣờng tự nhiên ngày nay cũng nhận đƣợc sự chú ý của các nhà quản trị kinh doanh, đặc biệt khi công chúng quan tâm nhiều hơn đến chất lƣợng môi trƣờng tự nhiên. Các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng, thiếu năng lƣợng, lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến công chúng cũng nhƣ các nhà doanh nghiệp phải thay đổi các quyết định và biện pháp hoạt động liên quan. e. Nhân tố công nghệ Ngày nay, với sự ra đời của nhiều công nghệ tiên tiến tạo ra các cơ hội cũng nhƣ nguy cơ đối với tất cả các ngành công nghiệp và doanh nghiệp. Môi trƣờng công nghệ bao gồm các thể chế, các hoạt động liên quan đến việc sáng tạo ra các kiến thức mới, chuyển dịch các kiến thức đó đến các đầu ra, các sản phẩm, các quá trình và vật liệu mới. Rõ ràng, với công nghệ Internet, công nghệ không dây, công nghệ sinh học và hàng loạt các phát minh mới đang hàng ngày, hàng giờ ra đời định hình lại cấu trúc cạnh tranh ở hầu hết các ngành và các quốc gia. Các kiến thức công nghệ là đặc biệt quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời. Khoa học kỹ thuật và công nghệ có ảnh hƣởng to lớn tới sản xuất, kinh doanh
  • 17. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 8 và cả sự tiêu thụ. Các phát minh mới, các tiến bộ của khoa học kỹ thuật sẽ làm ra các sản phẩm mới, đồng thời làm nảy sinh các nhu cầu mới và làm triệt tiêu các công nghệ cũ hay nhu cầu cũ. Ví dụ, phát minh ra máy ảnh kỹ thuật số gây ảnh hƣởng năng cho việc chụp hình dùng phim cổ điển, máy photo copy và máy tính làm biến mất những chiếc máy chữ cũ kỹ…Khoa học kỹ thuật và công nghệ cũng giúp chúng ta khám phá các khả năng vô tận nhƣ: công nghệ sinh học, robot, nghiên cứu vũ trụ…. Nhƣ vậy, trên xu thế toàn cầu hóa, các doanh nghiệp cần chú trọng hơn nữa đến yếu tố công nghệ để bắt kịp nhu cầu ngƣời tiêu dùng và không bị tụt hậu. f. Môi trƣờng toàn cầu Môi trƣờng toàn cầu bao gồm các thị trƣờng toàn cầu có liên quan, các thị trƣờng hiện tại đang thay đổi, các sự kiện chính trị quốc tế quan trọng, các đặc tính về thể chế và văn hóa cơ bản trên các thị trƣờng toàn cầu. Toàn cầu hóa các thị trƣờng kinh doanh tạo ra cả cơ hội lẫn đe dọa cho các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có thể nhận diện và thâm nhập thị trƣờng toàn cầu mới đáng giá, có thể khuếch tán những kiến thức mới mà họ đã sáng tạo ra cũng nhƣ học hỏi đƣợc nhiều hơn từ thị trƣờng mới. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cũng đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn cũng nhƣ phải nhận thức về các đặc tính khác biệt văn hóa xã hội và thể chế của các thị trƣờng toàn cầu. 1.1.2.2 Các yếu tố môi trường vi mô (môi trường ngành kinh doanh) Môi trƣờng ngành là nơi các doanh nghiệp trực tiếp có những mối quan hệ liên kết kinh tế chặt chẽ và cạnh tranh lẫn nhau, do đó nó có tác động rất lớn và mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Phân tích ngành và cạnh tranh ngành giúp doanh nghiệp làm sáng tỏ các vấn đề then chốt về: - Các đặc tính kinh tế nổi bật của ngành - Các lực lƣợng cạnh tranh đang hoạt động trong ngành, bản chất và sức mạnh của mỗi lực lƣợng - Các động lực gây ra sự thay đổi trong ngành và tác động của chúng - Các công ty có vị thế mạnh nhất và yếu nhất
  • 18. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 9 - Ai có thể sẽ là ngƣời tạo ra các dịch chuyển tiếp theo trong ngành - Các nhân tố then chốt cho sự thành bại trong cạnh tranh - Tính hấp dẫn của ngành trên phƣơng diện khả năng thu đƣợc lợi nhuận trên trung bình Các yếu tố của môi trƣờng vi mô đƣợc thể hiện rất rõ qua mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh của Michael E.Porter, bao gồm 5 yếu tố: nhu cầu thị trƣờng đối với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp; yếu tố đầu vào; các sản phẩm thay thế; các đối thủ cạnh tranh hiện tại và các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng a. Nhu cầu thị trƣờng đối với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp Nhu cầu của thị trƣờng đối với hành hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc biểu hiện qua nhu cẩu của ngƣời mua. Ngƣời mua của một công ty có thể là những khách hàng tiêu dùng cuối cùng sản phẩm của công ty đó, nhƣng họ cũng có thể là các công ty phân phối sản phẩm đến khách hàng cuối cùng, nhƣ các nhà bán lẻ, bán buôn. Những ngƣời mua có thể xem nhƣ một đe dọa cạnh tranh khi họ ở vị thế yêu cầu giá thấp hơn hoặc yêu cầu dịch vụ tốt hơn, mà có thể dẫn đến tăng chi phí hoạt động của công ty, Ngƣợc lại, khi ngƣời mua ở thế yếu, công ty có thể tăng giá và có đƣợc lợi nhuận cao hơn. Ngƣời mua có thể ra yêu cầu với công ty hay không phụ thuộc vào quyền lực tƣơng đối của họ với công ty. Porter đã chỉ ra một số trƣờng hợp ngƣời mua có quyền lực nhất nhƣ sau: - Khi ngƣời mua là một số lƣợng ít và lớn trong khi ngành cung cấp đƣợc tạo bởi nhiều công ty nhỏ - Khi ngƣời mua thực hiện mua sắm khối lƣợng lớn, khi đó ngƣời mua có thể sử dụng quyền lực mua sắm nhƣ một đòn bẩy thƣơng lƣợng để giảm giá - Khi ngành cung cấp phụ thuộc vào ngƣời mua, vì một tỷ lệ lớn tổng số các đơn hàng là của họ - Khi ngƣời mua có thể chuyển đổi giữa các công ty với chi phí thấp, nó kích thích các công ty chống lại nhau, dẫn đến cạnh tranh giảm giá - Khi đặc tính của ngƣời mua là mua sắm từ vài công ty cùng lúc
  • 19. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 10 - Khi ngƣời mua có thể sử dụng đe dọa với các nguồn cung cấp khi họ có khả năng hội nhập dọc, họ sử dụng khả năng này nhƣ một công cụ ép giảm giá Khách hàng là lý do tồn tại của các doanh nghiệp, nhƣng thực chất của mối quan hệ này là ai mạnh hơn thì ngƣời đó có ƣu thế và đƣợc lợi nhiều hơn. Do đó, doanh nghiệp phải thiết lập mối quan hệ với khách hàng nhằm giữ khách hàng. b, Yếu tố đầu vào Các nhà cung cấp vật tƣ cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp nhƣ nhiên liệu, đồng vốn, nhân sự …đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp đƣợc tiến hành bình thƣờng. Các nhà cung cấp có thể xem nhƣ một đe dọa khi họ có thể thúc ép nâng giá hay giảm yêu cầu về chất lƣợng đầu vào mà họ cung cấp cho công ty, do đó khả năng sinh lợi của công ty giảm sút theo. Ngƣợc lại, nếu nhà cung cấp yếu, công ty có cơ hội để thúc ép giảm giá và tăng yêu cầu về chất lƣợng đầu vào. Theo Porter, các nhà cung cấp có quyền lực nhất trong các trƣờng hợp sau: - Sản phẩm đầu vào mà họ cung cấp ít có khả năng thay thế và quan trọng đối với công ty. - Ngành của công ty không phải là khách hàng quan trọng của các nhà cung cấp. Sức khỏe của nhà cung cấp không phụ thuộc và ngành mà công ty đang hoạt động nên họ ít có động cơ giảm giá hay nâng cao chất lƣợng đầu vào. - Các sản phẩm tƣơng ứng của các nhà cung cấp đƣợc làm khác biệt hóa đến mức có thể gây ra tốn kém cho cong ty khi chuyển đổi từ nhà cung cấp này sang nhà cung cấp khác. Điều này làm cho công ty phụ thuộc vào nhà cung cấp của nó và không thể kích họ cạnh tranh lẫn nhau. - Nhà cung cấp có thể sử dụng đe dọa hội nhập xuôi chiều về phía ngành và cạnh tranh trực tiếp với công ty. - Công ty mua không thể sử dụng đe dọa hội nhập ngƣợc về phí các nhà cung cấp để tự đáp ứng nhu cầu của mình nhƣ một công cụ gây giảm giá.
  • 20. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 11 c. Các sản phẩm thay thế Những sản phẩm thay thế là những sản phẩm của các ngành mà phục vụ những nhu cầu khách hàng tƣơng tự nhƣ đối với ngành mà công ty đang hoạt động. Sự tồn tại của các sản phẩm thay thế gần gũi biểu hiện một sự đe dọa cạnh tranh, làm giới hạn khả năng đặt giá cao và do đó giới hạn khả năng sinh lợi của công ty. Tuy nhiên, nếu sản phẩm của công ty có ít sản phẩm thay thế gần gũi và các yếu tố khác ở mức bình thƣờng, công ty có cơ hội tăng giá và nhận đƣợc lợi nhuận tăng thêm. e, Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành là một yếu tố phản ánh bản chất của môi trƣờng tác nghiệp. Bởi vì các doanh nghiệp trong một ngành cùng lệ thuộc lẫn nhau, các hành động của một công ty thƣờng kéo theo các hành động đáp trả của các công ty khác. Sự ganh đua mãnh liệt diễn ra khi một doanh nghiệp bị thách thức bởi các hành động của doanh nghiệp khác hay khi doanh nghiệp nhận thức đƣợc một cơ hội cải thiện vị thế của nó trên thị trƣờng. Thƣờng thấy các doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng cách gây khác biệt sản phẩm của nó với những cái mà đối thủ cung cấp. Các công cụ thƣờng sử dụng trong cuộc chạy đua tạo giá trị cho khách hàng là giá, chất lƣợng, sự cải tiến và đáp ứng khách hàng. Nếu ganh đua trong ngành yếu, các công ty sẽ có cơ hội tăng giá và nhận đƣợc lợi nhuận cao hơn, nhƣng nếu ganh đua mạnh sẽ dẫn đến cạnh tranh về giá. Cạnh tranh làm giảm khả năng sinh lợi do việc giảm lợi nhuận biên trên doanh số. Mức độ, quy mô cạnh tranh của các doanh nghiệp đang hoạt động phụ thuộc vào các vấn đề sau: (1) Số lượng các đối thủ cạnh tranh và các đối thủ ngang sức: Trong ngành mà có một hoặc một vài đối thủ thống lĩnh thì cƣờng độ cạnh tranh thấp hơn bởi vì các thủ lĩnh đó sẽ đóng vai trò chi phối toàn ngành và là ngƣời chỉ đạo về giá. Nhƣng nếu ngành chỉ bao gồm một số doanh nghiệp có quy mô và thế lực tƣơng đƣơng nhau thì cƣờng độ cạnh tranh sẽ cao vì các đối thủ này sẽ tìm cách giành vị trí thống lĩnh. Cạnh tranh cũng sẽ trở nên căng thẳng trong các ngành có một số
  • 21. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 12 lƣợng lớn doanh nghiệp khi một số doanh nghiệp có thể tăng cƣờng cạnh tranh mà các doanh nghiệp khác không nhận thấy ngay đƣợc. (2) Tốc độ tăng trưởng của ngành: Các doanh nghiệp trong ngành có tốc độ phát triển chậm thƣờng có mức độ cạnh tranh cao vì chỉ cần một doanh nghiệp tìm các tăng thị phần của mình và mở rộng sản xuất thì sẽ đòi hỏi cạnh tranh giành thị phần của các đối thủ khác và ngƣợc lại. (3) Chi phí cố định và dự trữ lớn: Với các doanh nghiệp có chi phí cố định và dự trữ lớn thƣờng chịu áp lực phải hoạt động hết công suất để tiến tới giảm chi phí chung bằng cách tăng số lƣợng sản phẩm. Xu hƣớng này dẫn tới giảm giá bán sản phẩm từ đó làm tăng mức độ cạnh tranh phát triển. (4) Thiếu sự phân hóa: Khi sản xuất đƣợc phân hóa cao thì mức độ cạnh tranh cũng ít hơn và khách hàng sẽ chọn theo sở thích của mình, thị trƣờng có sự phân chia rõ ràng. (5) Sự khác biệt giữa các đối thủ: Nếu trong ngành có nhiều đối thủ khác nhau quá nhiều về nguồn gốc, phong cách kinh doanh, văn hóa phong tục, thói quen sẽ có mục tiêu khác và có phƣơng thức cạnh tranh khác nhau. Sự khác biệt này sẽ làm cho các đối thủ đó gặp khó khăn trong việc thỏa thuận luật chơi và tìm tiếng nói chung trong giới kinh doanh do đó những doanh nghiệp phải đƣơng đầu với sự cạnh tranh đặc biệt, hoặc khó có thể dự tính trƣớc đƣợc những đƣờng đi nƣớc bƣớc và sự phản ứng của đối thủ cạnh tranh. (6) Rào cản rút lui khỏi ngành: Rào cản rời khỏi ngành là những nhân tố xúc cảm, chiến lƣợc và kinh tế giữ một công ty ở lại trong ngành ngay cả khi thu nhập thấp. Nếu rào cản rời ngành cao, công ty có thể bị kìm giữ trong một ngành không sinh lời, khi mà nhu cầu không đổi hay suy giảm, điều mà có thể gây dƣ thừa năng lực sản xuất. Năng lực sản xuất dƣ thừa có khuynh hƣớng làm sâu sắc hơn cạnh tranh giá, vì các công ty đều thấy việc cắt giảm giá là một cố gắng để nhận thêm đơn hàng nhằm sử dụng năng lực nhàn rỗi của họ. Các rào cản rời ngành phổ biến gồm:
  • 22. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 13 - Đầu tƣ vào nhà xƣởng, máy móc trang thiết bị mà không có phƣơng án sử dụng khác và không thể bán đi. Nếu công ty rời khỏi ngành sẽ phải bỏ đi giá trị sổ sác của các tài sản này. - Chi phí cố định để rời ngành quá cao. - Những gắn bó xúc cảm của ngành, khi một công ty không muốn rời khỏi ngành đầu tiên của nó vì lý do tình cảm. - Sự phụ thuộc kinh tế vào ngành, khi một công ty không đa dạng hóa và chỉ trông cậy vào thu nhập trong ngành. (7) Khả năng phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Hiểu biết về đối thủ cạnh tranh trực tiếp có thể giúp doanh nghiệp quyết định tính chất và mức độ tranh đua hay thủ thuật giành lợi thế trong ngành. Khi phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp doanh nghiệp có thể đoán trƣớc các biện pháp phản ứng và hoạt động của họ. Việc phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp tập trung vào các vấn đề cơ bản: nhận biết đƣợc các đối thủ cạnh tranh trực tiếp; biết mục đích của đối thủ, nắm mục tiêu chiến lƣợc của họ; chiến lƣợc hiện tại của họ; mục tiêu quan trọng, thế mạnh, điểm yếu của họ. Việc phân tích điều kiện cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác định rõ vị trí của mình trên thị trƣờng làm cơ sở cho việc đề ra chiến lƣợc kinh doanh, biện pháp đạt đƣợc mục tiêu doanh nghiệp mà không phải gặp đối thủ cạnh tranh nguy hiểm và không phải đúng đắn với nhiều thử thách quá lớn gây thiệt hại cho doanh nghiệp. f, Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng Lực lƣợng này bao gồm các công ty hiện không cạnh tranh trong ngành nhƣng họ có khả năng làm điều đó nếu họ muốn. Nhận diện các đối thủ mới có thể xâm nhập ngành là một điều quan trọng bởi họ có thể đe dọa thị phần của các công ty hiện có trong ngành do họ có thể đem vào cho ngành các năng lực sản xuất mới. Tuy nhiên, có một số rào cản giữ các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng khó ra nhập ngành từ đó làm giảm khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp hiện tại trong ngành đó là: Sự trung thành nhãn hiệu; lợi thế chi phí tuyệt đối; tính kinh tế của quy
  • 23. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 14 mô; chi phí chuyển đổi của khách hàng; quy định của chính phủ và sự trả đũa của các doanh nghiệp hiện tại trong ngành. (1) Sự trung thành nhãn hiệu: Sự trung thành nhãn hiệu và sự yêu thích của ngƣời mua về sản phẩm của công ty hiện tại. Sự trung thành đối với một công ty có thể đạt đƣợc nhờ vào việc quảng cáo liên tục nhãn hiệu và tên của công ty, sự bảo vệ bản quyền các sản phẩm, cải thiện sản phẩm thông qua các chƣơng trình R&D, nhấn mạnh vào chất lƣợng sản phẩm, và dịch vụ hậu mãi. Sự trung thành nhãn hiệu sẽ gây khó khăn cho ngƣời mới nhập cuộc muốn chiếm thị phần của công ty hiện tại. Do đó, nó làm giảm đi mối đe dọa nhập cuộc của những đối thủ tiềm tàng, chính các đối thủ có ý muốn nhập cuộc thấy rằng nhiệm vụ làm thay đổi sở thích của khách hàng đã đƣợc thiết lập tố đẹp với công ty hiện tại là điều hết sức khó khăn và tốn kém. (2) Lợi thế chi phí tuyệt đối: Các công ty hiện tại có thể có những lợi thế tuyệt đối về chi phí so với những ngƣời mới nhập cuộc làm giảm đe dọa từ những ngƣời nhập cuộc, những lợi thế đƣợc sinh ra từ: - Vận hành sản xuất vƣợt trội nhờ kinh nghiệm quá khứ - Việc kiểm soát các đầu vào đặc biệt cho sản xuất nhƣ lao động, vật liệu, máy móc thiết bị, kỹ năng quản lý - Tiếp cận các nguồn vốn rẻ hơn do các công ty hiện tại chịu rủi ro thấp hơn các công ty chƣa đƣợc thiết lập. (3) Tính kinh tế của quy mô: Tính kinh tế của quy mô là sự cải thiện hiệu quả biên do doanh nghiệp tích lũy kinh nghiệm khi quy mô của nó tăng thêm. Các nguồn tạo ra tính kinh tế theo quy mô bao gồm sự giảm thấp chi phí thông qua sản xuất hàng loạt hay khối lƣợng lớn sản phẩm tiêu chuẩn hóa, chiết khấu mua sắm khối lƣợng lớn các nguyên liệu và chi tiết, lợi thế có đƣợc bởi sự phân bổ chi phí cố định cho khối lƣợng sản xuất lớn, và tính kinh tế của quy mô trong quảng cáo. Một khi các lợi thế về chi phí là đáng kể trong ngành thì những ngƣời nhập cuộc sẽ ở vào tình thế: hoặc là phải nhập cuộc với quy mô nhỏ và bỏ mất lợi thế về chi phí, hoặc phải chấp nhận mạo hiểm để nhập cuộc với quy mô lớn và chịu chi phí
  • 24. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 15 vốn lớn. Và rủi ro hơn nữa có thể đến với ngƣời nhập cuộc quy mô lớn đó là khi nguồn cung sản phẩm tăng lên sẽ làm giảm giá điều đó gây ra sự trả đũa mạnh mẽ của các công ty hiện tại. Nhƣ vậy, khi các công ty hiện tại có đƣợc tính kinh tế về quy mô thì đe dọa nhập cuộc giảm đi. (4) Chi phí chuyển đổi: Chi phí chuyển đổi là chi phí xuất hiện một lần khi khách hàng muốn chuyển đổi việc mua sắm của mình sang nhà cung cấp khác. Chi phí chuyển đổi có thể liên quan đến chi phí mua sắm thiết bị phụ, chi phí huấn luyện nhân viên, hao phí tinh thần khi phải chấm dứt mối liên hệ. Nếu chi phí chuyển đổi cao, khách hàng bị kèm giữ vào những sản phẩm của công ty hiện tại ngay cả khi sản phẩm của ngƣời ra nhập tốt hơn. (5) Các quy định của Chính phủ: Qua lịch sử, quy định của Chính phủ đã tạo thành một rào cản nhập cuộc lớn trong nhiều ngành. Thông qua việc cấp phép hay yêu cầu đặc biệt, Chính phủ có thể kiểm soát sự thâm nhập vào một ngành. Chính phủ cũng thƣờng hạn chế nhập cuộc đối với các ngành công ích, bởi yêu cầu cung cấp dịch vụ có chất lƣợng đến cho mọi ngƣời và nhu cầu cần thiết để làm điều đó. (6) Sự trả đũa: Các doanh nghiệp khi thâm nhập một ngành cần phải lƣờng trƣớc các hành động trả đũa của các doanh nghiệp hiện tại trong ngành. Dự đoán về một sự trả đũa nhanh chóng và mãnh liệt của các đối thủ trong ngành có thể làm nhụt chí của các đối thủ muốn nhập ngành. 1.1.2.3 Các yếu tố môi trường nội bộ (môi trường bên trong doanh nghiệp) Theo Ngô Kim Thanh (2012) môi trƣờng nội bộ là tổng hợp các yếu tố nội tại trong một doanh nghiệp bao gồm Nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát triển, sản xuất, tài chính, kế toán, marketing, nề nếp tổ chức…chúng tác động trực tiếp tới việc lựa chọn hình thức kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh. Nó nói lên khả năng hoạt động cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng, thậm chí khi xem xét môi trƣờng nội bộ, cho thấy sự sống còn của doanh nghiệp. Khi phân tích môi trƣờng nội bộ của một doanh nghiệp, chúng ta nhìn từ hai góc độ. Thứ nhất là các nguồn lực nội bộ của doanh nghiệp bao gồm nhân sự; hoạt động marketing; tài chính; cơ sở vật chất… Thứ hai là khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm
  • 25. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 16 các yếu tố nhƣ văn hóa doanh nghiệp; kinh nghiệm trên thị trƣờng; chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng… a. Các nguồn lực nội bộ doanh nghiệp (1) Nhân sự: Nhân sự là yếu tố quan trọng của sản xuất kinh doanh, do đó phân tích và dự báo về nhân sự ở cả ba cấp (ban giám đốc, cán bộ quản lý, đốc công và công nhân) là nội dung quan trọng khi xem xét môi trƣờng nội bộ doanh nghiệp. Ban giám đốc là những cán bộ quản lý ở cấp cao nhất trong doanh nghiệp. Việc đánh giá thế mạnh và điểm yếu của đội ngũ cán bộ quản lý cấp cao của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể đi từ các vấn đề nhƣ: kinh nghiệm công tác, phong cách quản lý, khả năng ra quyết định, khả năng xây dựng ekip quản lý và sự hiểu biết về kinh doanh nhƣ thế nào. Doanh nghiệp sẽ có thuận lợi khi đội ngũ cán bộ quản lý với những trình độ hiểu biết khác nhau có thể tạo ra nhiều ý tƣởng chiến lƣợc sáng tạo. Chất lƣợng nguồn nhân lực (cán bộ quản lý, đốc công và công nhân) của một doanh nghiệp với trình độ kiến thức, khả năng làm việc, ý thức trách nhiệm trong thực hiện công việc cũng tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Các nhân tố này có thể đƣợc đánh giá bằng cách đƣa ra số câu hỏi về những chƣơng trình khác nhau để xác định điểm mạnh và điểm yếu của cán bộ quản lý và đội ngũ công nhân của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có chƣơng trình kế hoạch toàn diện về nguồn lực? Doanh nghiệp quan tâm đến chƣơng trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực nhƣ thế nào? Các chính sách của doanh nghiệp đối với cán bộ là gì? Doanh nghiệp đã nhấn mạnh vào việc đánh giá quá trình thực hiện hay chƣa? Đáp án của những câu hỏi này sẽ cung cấp những thông tin phản hồi chính xác cho các nhà quản lý và công nhân. Mối quan hệ giữa thù lao, khen thƣởng với việc thực tế cho thấy rõ cán bộ quản lý và công nhân hoàn thiện công tác nhƣ thế nào và tuân thủ tất cả những chƣơng trình, quy định xây dựng ra sao. (2) Lĩnh vực sản xuất, kỹ thuật: Doanh nghiệp không hiểu rõ, nắm chắc về lĩnh vực sản xuất, kỹ thuật của chính mình thì thất bại là điều không thể tránh khỏi. Việc xem xét lĩnh vực sản xuất, kỹ thuật bao gồm nghiên cứu các vấn đề nhƣ sau:
  • 26. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 17 - Phân tích chi phí sản xuất, so với sản phẩm cùng loại chi phí cao hay thấp, cụ thể phải xem giá nguyên vật liệu, mức độ và tính ổn định quan hệ với ngƣời cung cấp; - Phân tích hệ thống kiểm tra hàng tồn kho; mức độ quay vòng hàng tồn kho, thời gian lƣu kho của hàng tồn kho - Sự bố trí các phƣơng tiện sản xuất, quy hoạch và tận dụng công suất - Các phƣơng pháp kiểm tra tác nghiệm hữu hiệu, kiểm tra thiết kế, lập kế hoạch tiến độ, mua hàng, kiểm tra chất lƣợng và hiệu năng. - Chi phí và khả năng công nghệ so với toàn ngành và so với các đối thủ cạnh tranh. - Nghiên cứu và phát triển công nghệ, sáng kiến cải tiến. (3) Hoạt động marketing: Doanh nghiệp cấn phân tích yếu tố marketing để hiểu đƣợc nhu cầu, thị hiếu, sở thích của thị trƣờng, hoạch định các chiến lƣợc hữu hiệu của sản phẩm, định giá, giao tiếp và phân phối phù hợp với thị trƣờng mà doanh nghiệp hƣớng tới. Khi phân tích đánh giá trình độ marketing phải xem xét tất cả các ƣu và nhƣợc điểm các mặt sau: - Các loại sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, mức độ đa dạng của các sản phẩm. - Khả năng thu thập thông tin cần thiết về thị trƣờng, thị phần. - Cơ cấu sản phẩm, dịch vụ và khả năng mở rộng. - Chu kỳ sống của sản phẩm, tỷ lệ lợi nhuận so với doanh số sản phẩm, dịch vụ. - Kênh phân phối, số lƣợng, phạm vi và mức độ kiểm soát. - Cách tổ chức bán hàng hiệu quả, mức độ am hiểu về nhu cầu khách hàng. - Mức độ nổi tiếng, ấn tƣợng về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ. - Việc quảng cáo và khuyến mại có hiệu quả. - Chiến lƣợc giá và tính linh hoạt trong việc định giá.
  • 27. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 18 - Phƣơng pháp phân loại ý kiến khách hàng và phát triển các sản phẩm, dịch vụ hay thị trƣờng mới. - Dịch vụ sau bán hàng và hƣớng dẫn sử dụng cho khách hàng. - Thiện chí, sự tín nhiệm của khách hàng. (4) Tài chính: Phân tích tài chính sẽ hiểu đƣợc sâu rộng toàn doanh nghiệp, bởi lẽ mọi hoạt động của doanh nghiệp đều đƣợc phản ánh ra bên ngoài thông qua lăng kính tài chính. Phân tích tài chính kế toán doanh nghiệp cần phân tích đƣợc các khía cạnh sau: - Khả năng huy động vốn ngắn hạn/ dài hạn. - Tỷ lệ giữa vốn vay và cổ phần, tình hình vay có thế chấp. - Chi phí vốn so với toàn ngành và các đối thủ cạnh tranh. - Các vấn đề về thuế. - Quan hệ với những ngƣời chủ sở hữu, ngƣời đầu tƣ và cổ đông. (5) Khả năng tổ chức: Việc đánh giá công tác tổ chức của một doanh nghiệp đƣợc ẩn dƣới dạng câu hỏi. Phải chăng công tác tổ chức trong doanh nghiệp đã phù hợp với yêu cầu của chiến lƣợc doanh nghiệp và chúng đủ sức để đảm bảo việc phân tích khả năng tổ chức tập trung vào chiến lƣợc tổng quát, chiến lƣợc bộ phận và chiến lƣợc chức năng hỗ trợ của doanh nghiệp? Chiến lƣợc tổng quát, chiến lƣợc bộ phận và chiến lƣợc chức năng hỗ trợ của doanh nghiệp có phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp không? Có phù hợp và ăn khớp với nhau không? Trả lời các câu hỏi này sẽ đánh giá đƣợc khả năng tổ chức để hoạch định mục tiêu của doanh nghiệp. Hình thức cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp có thích hợp với việc thực hiện chiến lƣợc của doanh nghiệp không? Quá trình ra quyết định của doanh nghiệp có hiệu lực trong việc thực hiện chiến lƣợc không? Vấn đề này liên quan đến sự phân tích cơ cấu tổ chức tập trung hóa, phân tán và vấn đề về khả năng lãnh đạo. Phong cách làm việc của doanh nghiệp có phù hợp với chiến lƣợc doanh nghiệp không? Hiệu lực của việc kiểm tra chiến lƣợc trong doanh nghiệp nhƣ thế nào?
  • 28. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 19 (6) Cơ sở vật chất: Mặc dù các nguồn lực vật chất của các doanh nghiệp khác nhau đáng kể, nhƣng mỗi doanh nghiệp cần nhận biết đƣợc nguồn lực về cơ sở vật chất của chính mình để hoạch định chiến lƣợc thực hành kinh doanh phù hợp. Việc phân tích đƣợc tiến hành theo đúng hƣớng: Trình độ kỹ thuật - công nghệ hiện tại của doanh nghiệp nhƣ thế nào? Có khả năng có đƣợc công nghệ tiên tiến không? Doanh nghiệp có quy mô công suất sản xuất thích hợp không? Mức sử dụng công suất hiện tại là gì? Mạng lƣới phân phối của doanh nghiệp có là một phƣơng tiện hiệu quả để tiếp cận khách hàng không? Doanh nghiệp có nguồn cung cấp hiệu quả và tin cậy không? Nếu ngƣời cung cấp vật tƣ không tin cậy sẽ không có chƣơng trình kiểm tra chất lƣợng có hiệu quả hoặc không thể kiểm tra chi phí của họ sẽ đặt doanh nghiệp vào vị trí bất lợi trong cạnh tranh. Doanh nghiệp có đƣợc vị trí địa lý thuận lợi không? Vị trí địa lý có thể tác động đến các yếu tố chi phí; trình độ kỹ thuật của lao động, các nguồn nguyên vật liệu, các nguồn cung cấp sự thuận tiện của khách hàng và các chi phí vận chuyển, các khả năng về hợp tác, đầu tƣ liên doanh liên kết kinh tế. b. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là toàn bộ những khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó trên thị trƣờng cạnh tranh một cách lâu dài (Ngô Kim Thanh (2012)). Các doanh nghiệp tồn tại trong thị trƣờng cạnh tranh phải có những vị trí nhất định, chiếm lĩnh những phần thị trƣờng nhất định. Đây là điều kiện duy trì sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp trên thị trƣờng. Khả năng cạnh tranh có thể gắn với xu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đƣa ra thị trƣờng, nhƣng nó cũng có thể gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế của nó so với các đối thủ khác trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ích ngày càng cao cho doanh nghiệp. Các yếu tố cơ bản tác động đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là: (1) Văn hóa doanh nghiệp: Văn hoá doanh nghiệp có thể hiểu toàn bộ các giá trị văn hoá đƣợc gây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu
  • 29. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 20 vào hoạt động của doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích. Văn hoá doanh nghiệp là sản phẩm của những ngƣời cùng làm trong một doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu giá trị bền vững. Nó xác lập một hệ thống các giá trị đƣợc mọi ngƣời làm trong doanh nghiệp chia sẻ, chấp nhận, đề cao và ứng xử theo các giá trị đó. Văn hoá doanh nghiệp còn góp phần tạo nên sự khác biệt giữa các doanh nghiệp và đƣợc coi là truyền thống của riêng mỗi doanh nghiệp. Trong khuynh hƣớng xã hội ngày nay, con ngƣời là nguồn lực quan trọng tác động đến sự thành công và phát triển của doanh nghiệp, mà văn hóa doanh nghiệp là cái liên kết và nhân lên nhiều lần các giá trị của từng nguồn lực riêng lẻ. Do vậy, có thể khẳng định văn hoá doanh nghiệp là tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp. Theo ông Trần Hoàng Bảo (1 trong số 300 nhà doanh nghiệp trẻ) nhận xét: Văn hoá của doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở phong cách lãnh đạo của ngƣời lãnh đạo và tác phong làm việc của nhân viên. Cũng theo ông Bảo, đối tác khi quan hệ thì ngoài việc quan tâm tới lợi nhuận của công ty họ còn đánh giá doanh nghiệp qua văn hoá của doanh nghiệp đó. Trong điều kiện toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới và quá trình cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt thì văn hóa doanh nghiệp đƣợc chú trọng xây dựng và phát triển.Nó trở thành một loại tài sản vô hình đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong kho tài sản doanh nghiệp và là một trong những công cụ cạnh tranh khá sắc bén. Những doanh nghiệp không có nền văn hóa mạnh khó có thể cạnh tranh cao trên thị trƣờng. Đồng thời, doanh nghiệp có thể tạo ra và tăng uy tín của mình trên thị trƣờng thông qua việc xây dựng và phát triển một nền văn hóa doanh nghiệp mạnh. (2) Năng suất lao động: Đây là yếu tố phản ánh trình độ trang bị kỹ thuật công nghệ cho sản xuất, trình độ tổ chức sản xuất, trình độ tổ chức quản lý. Nếu máy móc thiết bị đƣợc trang bị hiện tại, trình độ tay nghề của công nhân cao phù hợp với trình độ máy móc thiết bị và có trình độ kỹ thuật cao, thủ pháp để tận dụng những cơ hội có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm bắt đƣợc những thông tin trong môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp. Từ những thông tin đó tìm ra cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp mình.
  • 30. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 21 (3) Chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng: Chất lƣợng sản phẩm tác động trực tiếp đến ngƣời tiêu dùng vì vậy nó quyết định đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nó bảo đảm cho doanh nghiệp mở rộng thị phần, đảm bảo thu hồi vốn nhanh để sản xuất. (4) Mức sinh lời của vốn đầu tư: Yếu tố này thể hiện trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của doanh nghiệp phát huy tối đa hiệu quả sử dụng các yếu tố vật chất cũng nhƣ phi vật chất của doanh nghiệp. Để đánh giá hiệu quả của vốn đầu tƣ có thể sử dụng một số chỉ tiêu tổng hợp nhƣ: tổng số lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, hệ số sinh lời, số vòng quay của vốn…Nếu doanh nghiệp quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả thì sẽ đem lại lợi nhuận cao, từ đó có khả năng tái sản xuất mở rộng, mở rộng thị phần thị trƣờng đem lại tiềm năng, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhờ vào quy mô sản xuất ngày càng đƣợc mở rộng. (5) Kinh nghiệm kinh doanh trên thị trường: Doanh nghiệp có kinh nghiệm trên thƣơng trƣờng sẽ có chiến thuật, thủ pháp để tận dụng những cơ hội đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, do đó cũng giúp duy trì và phát huy đƣợc khả năng hiện có của doanh nghiệp. (6) Sự linh hoạt: Sự linh hoạt biểu hiện sự nhạy bén của lãnh đạo doanh nghiệp. Muốn chiến thắng đƣợc đối thủ cạnh tranh và thành công thì doanh nghiệp phải chủ động đoán đƣợc những biến động của thị trƣờng, đi trƣớc các đối thủ trong việc đáp ứng những thay đổi nhu cầu đó. Ngoài ra, doanh nghiệp phải luôn sáng tạo, tìm ra và thay đổi đặc tính sản phẩm của mình theo xu hƣớng rẻ hơn về giá thành và tốt hơn về chất lƣợng để đón đầu nhu cầu thay đổi của ngƣời tiêu dùng. Sự nhạy bén của doanh nghiệp sẽ giúp nó đứng vững trong thị trƣờng luôn đổi thay và đầy cạnh tranh. 1.2 Tổng quan về hoạt động khởi nghiệp 1.2.1 Khái niệm khởi nghiệp Trong Kỷ yếu hội thảo khoa học “Khởi nghiệp - Từ ý tƣởng đến thành công” của trƣờng Đại học Ngoại thƣơng trang 77-78 đã nêu rõ: Khởi nghiệp theo từ điển tiếng Việt là bắt đầu một cái gì mới. Khởi nghiệp kinh doanh (KNKD) theo nghĩa tiếng Việt là việc bắt đầu tạo dựng một công việc kinh doanh mới. Trong lĩnh vực
  • 31. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 22 nghiên cứu học thuật đó là một khái niệm đa chiều. Khởi nghiệp kinh doanh là việc mở một doanh nghiệp mới (có thể là “start a new business” hay là “new venture creation” hoặc “tinh thần doanh nhân - enterpreneurship”) hay là sự tự làm chủ, tự kinh doanh (self - employment). Các học giả trong lĩnh vực kinh tế lao động cho rằng khởi nghiệp kinh doanh là một sự lựa chọn nghề nghiệp của cá nhân giữa việc đi làm thuê hoặc tự tạo việc làm cho mình nên gắn khởi nghiệp kinh doanh với thuật ngữ “tự tạo việc làm - self employment”. Trong lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh, KNKD gắn với thuật ngữ “tinh thần doanh nhân - entrepreneuship”. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp “tinh thần doanh nhân” là việc một cá nhân bắt đầu khởi nghiệp công việc kinh doanh của riêng mình, hay là việc một cá nhân chấp nhận rủi ro để tạo lập một doanh nghiệp mới và tự làm chủ nhằm mục đích làm giàu, hoặc là việc bắt đầu tạo lập một công việc kinh doanh mới bằng vốn đầu tƣ kinh doanh, hay mở cửa hàng kinh doanh. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì tinh thần doanh nhân lại là một thái độ làm việc đề cao tính tự chủ, sáng tạo, đổi mới và chấp nhận rủi ro tạo ra các giá trị mới trong các doanh nghiệp hiện tại. Hay ở trang 165, TS. Phan Thị Vân (Đại học Ngoại thƣơng) cũng nêu ra khái niệm Khởi nghiệp, tiếng anh startup, là thuật ngữ chỉ những công ty mới thành lập và bắt đầu phát triển, hoặc là hoạt động thành lập các công ty đó. Những công ty này cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ mà chƣa từng có ở bất cứ đâu trên thị trƣờng hoặc những sản phẩm đã có nhƣng ngƣời sáng lập tin là nó chƣa đƣợc thực hiện tốt. Công ty khởi nghiệp là một loại hình công ty có thể dƣới dạng một công ty, một hiệp hội hay thậm chí một tổ chức tạm thời đƣợc thiết lập để mƣu tìm một mô hình kinh doanh ăn khách, linh hoạt và thăm dò mức độ hút thị trƣờng của sản phẩm, dịch vụ. (Hoàng Quang Tuyến, 2017)
  • 32. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 23 1.2.2 Hệ sinh thái khởi nghiệp Khi khởi nghiệp trở thành hiện tƣợng thu hút sự chú ý của toàn xã hội, thì môi trƣờng kinh doanh giành riêng cho các doanh nghiệp khởi nghiệp cũng nhân đƣợc sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà kinh tế học. Nếu môi trƣờng kinh doanh là tổng hợp các yếu tố bao gồm cả yếu tố bên ngoài của nền kinh tế, yếu tố trong ngành mà doanh nghiệp hoạt động và yếu tố nội tại của doanh nghiệp thì môi trƣờng kinh doanh giành riêng cho các công ty khởi nghiệp đƣợc gọi dƣới tên “hệ sinh thái khởi nghiệp”. Hệ sinh thái khởi nghiệp có thể hiểu là một tập hợp các tác nhân kinh doanh (tiềm năng và hiện tại) liên kết với nhau, các tổ chức kinh doanh (nhƣ các công ty, các nhà đầu tƣ mạo hiểm, các thiên thần đầu tƣ, các ngân hàng), các định chế (trƣờng đại học, các cơ quan thuộc khu vực nhà nƣớc, các thực thể tài chính), và các quá trình kinh doanh (nhƣ tỷ lệ thành lập doanh nghiệp, số các công ty tăng trƣởng cao, mức độ “khởi nghiệp bom tấn”, số các doanh nhân khởi nghiệp liên tục, mức độ tâm lý bán tháo trong công ty và mức độ tham vọng kinh doanh, tất cả hợp nhất chính thức và không chính thức để kết nối, giàn xếp và chi phối các hoạt động trong môi trƣờng doanh nghiệp địa phƣơng. Hiện nay, có một số mô hình về hệ sinh thái khởi nghiệp, tuy nhiên trong những năm gần đây có một cách tiếp cận đặc biệt có ảnh hƣởng do Daniel Insenberg phát triển đã đề cập đến một chiến lƣợc hệ sinh thái khởi nghiệp để phát triển kinh tế. Ông cho rằng một cách tiếp cận nhƣ vậy tạo nên một chiến lƣợc mới lạ và hiệu suất về chi phí để kích thích sự thịnh vƣợng kinh tế. Theo Insenberg, cách tiếp cận này có tiềm năng thay thế hoặc trở thành điều kiện tiên quyết để triển khai thành công các chiến lƣợc cụm, các hệ thống đổi mới, nền kinh tế tri thức hay các chính sách cạnh tranh quốc gia. Ông đã xác định sáu yếu tố cấu thành hệ sinh thái khởi nghiệp nhƣ sau: một nền văn hóa thuận lợi; các chính sách và sự lãnh đạo tạo năng lực; tính khả dụng của tài chính thích hợp; nguồn nhân lực có chất lƣợng; các thị trƣờng thân thiện mạo hiểm cho các sản phẩm; các hỗ trợ về thể chế.
  • 33. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 24 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến thành công của hoạt động khởi nghiệp Mặc dù khởi nghiệp đang là vấn đề nóng không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới, tuy nhiên qua thực tế cho thấy tỷ lệ không thấp các doanh nghiệp khởi nghiệp thất bại. Theo một nghiên cứu của U.S Bureau of Labor Statistics năm 2016, khoảng 50% công ty khởi nghiệp không thể tồn tại và phát triển trên 4 năm. Ngoài ra, một báo cáo của Statistic Brain năm 2016 về “Sự thất bại của khởi sự doanh nghiệp theo ngành công nghiệp” chỉ ra rằng tỷ lệ thất bại của các công ty của Mỹ sau 5 năm là 50% và con số lên tới hơn 70% sau 10 năm. Hơn nữa, Ấn Độ và Trung Quốc là hai quốc gia dẫn đầu về các hoạt động khởi nghiệp, tuy vậy 80% các công ty khởi nghiệp của Ấn Độ không thể tồn tại và phát triển sau 3 năm và chỉ 10% trong số các công ty khởi nghiệp của Trung Quốc có thể tiến tới thành công (Tommy Wyher,2017). Ông Lê Thanh Tâm - Giám đốc điều hành, Tập đoàn IDG Đông Nam Á cũng chia sẻ: “Tại Việt Nam, trên 60% doanh nghiệp khởi sự thất bại, trong đó 70% thất bại trong năm đầu, còn lại trên 90% đến năm thứ 2 và thứ 3 gặp khó khăn” (Lệ Chi, 2016). Do đó, nắm đƣợc các yếu tố tạo nên thành công cho doanh nghiệp khởi sự là điều cần thiết. 1.3.1 Ý tưởng Ý tƣởng khởi nghiệp có thể đƣợc coi là yếu tố cốt lõi, quyết định sự thành bại của một công ty khởi nghiệp và cũng là kim chỉ nam của công ty trong các giai đoạn khó khăn. Một công ty khởi nghiệp cần phải hình dung và cần phải biết công ty mình hoạt động nhƣ thế nào ngay từ những giây phút ban đầu. Một xuất phát điểm sai lệch có thể dẫn tới thất bại và ngƣợc lại, một ý tƣởng sáng suốt có thể mang lại sự thành công. Một nghiên cứu của CBI Insights đã chỉ ra rằng 42% công ty khởi nghiệp thất bại là do sự thiếu nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ của các công ty này (Erin Griffith, 2014). Ví dụ nhƣ Interllibank - một công ty mà ngƣời sáng lập Gary Swartz từng miêu tả là “Dropbox lỗi” đã gặp khó khăn này khi mà các nhà đầu tƣ nhận thấy giá trị của ý tƣởng nhƣng khách hàng lại không có nhu cầu. Nếu không ai muốn sản phẩm của công ty, công ty đó sẽ không thể thành công. Nhƣng nhiều
  • 34. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 25 công ty khởi nghiệp tạo ra những điều khách hàng không muốn với hi vọng phi lý rằng họ sẽ thuyết phục khách hàng bằng cách khác. Tuy nhiên, Steve Jobs đã chia sẻ rằng: “Rất nhiều lần, mọi ngƣời không biết họ muốn gì cho đến khi bạn đƣa cho họ xem”. Vì vậy, nếu họ không biết đến ý tƣởng tuyệt vời của công ty và công ty cũng không làm gì để họ có thể biết đến ý tƣởng đó thì công ty đó không thể thành công. Ngoài ra, trong chuyên đề: “Nhận thức kinh doanh và ý tƣởng kinh doanh” năm 2012, ông Nguyễn Văn Nam đã khẳng định: “Một ý tƣởng phải đƣợc hình thành theo nguyên tắc S.M.A.R.T.E.R, tức là nó phải cụ thể, đo lƣờng đƣợc, vừa sức, thực tế, có thời hạn, liên kết và thích đáng”. Lịch sử đã chứng minh, ý tƣởng dù điên rồ hay vỹ đại đều có khả năng thành công. Ví dụ nhƣ Mark Zuckerberg đã có ý tƣởng khá thú vị với một trang web cho phép mọi ngƣời đánh giá độ hot của các cô gái trong trƣờng đại học Harvard. Chính từ ý tƣởng đó, Mark đã có ý tƣởng về việc kết nối mọi ngƣời và tạo ra một trang web đƣợc gọi là Facebook. Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy rằng ý tƣởng chỉ là một trong các yếu tố quyết định sự thành công của một công ty khởi nghiệp. Rất nhiều ý tƣởng tuyệt vời nhƣng lại chƣa bao giờ đƣợc chấp cánh thành hiện thực. Trái lại, rất nhiều ý tƣởng tuy không độc đáo, đặc biệt nhƣng lại có thể vƣơn tới sự thành công, thậm chí vƣợt ngoài khả năng dự đoán. 1.3.2 Nguồn nhân lực Nhóm làm việc cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng lớn đến sự thành công của công ty khởi nghiệp. Ngƣời sáng lập công ty khởi nghiệp rất quan trọng nhƣng họ khó có thể đạt đƣợc sự thành công một mình. Tech Factor Report đã chỉ ra rằng các công ty có nhiều hơn một nhà sáng lập sẽ có khả năng thành công cao hơn so với công ty chỉ có một nhà sáng lập (Nyall Jacobs, 2013). Do đó, họ sẽ tuyển dụng một nhóm làm việc và những nhân viên này chính là ngƣời duy trì việc kinh doanh, tạo ra các sáng kiến mới và thực hiện những mục tiêu cao và xa hơn. Nếu tuyển dụng đƣợc những nhân viên phù hợp với công việc kinh doanh của công ty,
  • 35. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 26 công ty có tể tránh đƣợc những vấn đề không đáng có và ngƣợc lại, nếu có sai sót trong khâu tuyển dụng thì các kế hoạch đƣợc lập ra có thể sẽ thất bại. Paul Smith - Giám đốc điều hành của Ignite đã xếp hạng nhóm làm việc là yếu tố quan trọng hơn ý tƣởng. Ông nói rằng: “Bạn có thể có một ý tƣởng tuyệt vời nhất trên thế giới nhƣng bạn không thể thực hiện nó mà không có một nhóm làm việc mạnh. Tuy nhiên, nếu bạn có một đội ngũ tuyệt vời thì ngay cả khi ý tƣởng đó chƣa đƣợc hình thành thì họ sẽ theo đuổi nó cùng bạn” (John Card, 2015) Khả năng thích ứng của nhóm làm việc đối với sự thay đổi rất quan trọng trong kinh doanh. Bất cứ công ty nào cũng không thể lƣờng trƣớc đƣợc tất cả mọi sự việc và trong quá trình thực hiện các kế hoạch chắc chẵn sẽ xuất hiện các khó khăn, vì thế, điểm mạnh mà nhóm làm việc có thể đem lại chính là khả năng thích ứng với những thay đổi bất ngờ vì đó là một nhóm chứ không phải là một cá nhân đơn lẻ. 1.3.3 Mô hình kinh doanh Duy trì sự thành công ở hầu hết các công ty khởi nghiệp phụ thuộc vào một mô hình kinh doanh mạnh và ổn định. Mô hình kinh doanh sẽ giúp các doanh nhân đánh giá thực tế về thành công của ý tƣởng khởi nghiệp. Một mô hình kinh doanh phù hợp sẽ giúp họ tìm hiểu các yếu tố nhƣ: Khái niệm kinh doanh của công ty - công ty đang giải quyết vấn đề gì, đối với ai; Làm thế nào để công ty tạo ra giá trị cho khách hàng; cách thức sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty đến với khách hàng; Làm thế nào để công ty có thể cạnh tranh trên thị trƣờng; Tất cả doanh thu và chi phí mà công ty có thể dự tính…Tuy nhiên, việc lựa chọn mô hình kinh doanh không dễ dàng. Ví dụ nhƣ Apple, một công ty hiểu rõ về mô hình kinh doanh, ngoài các yếu tố đề cập trên còn yêu cầu “suy nghĩ khác” về một tổ chức và mối quan hệ của tổ chức đó với thế giới bên ngoài. Năm 2010, Alexander Osterwalder đã tổng hợp 9 yếu tố cần thiết nhất của tất cả các mô hình kinh doanh thành một biểu đồ đƣợc gọi là “Business model cavans” và chúng sẽ giúp các công ty khởi nghiệp có thể lựa chọn một mô hình kinh doanh thích hợp.
  • 36. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 27 CƠ SỞ HẠ TẦNG HOẠT ĐỘNG TRỌNG YẾU Mô t ả những việc quan trọng nhất mà một công ty phải làm để vận hành mô hình CÁC ĐỐI TÁC CHÍNH Mô tả mạng lƣới bao gồm các nhà cung cấp và đối tác mà nhờ đó mô hình kinh doanh có thể vận hành NGUỒN LỰC CHỦ CHỐT Mô tả những tài sản GIÁ TRỊ GIẢI PHÁP GIÁ TRỊ Mô tả gói sản phẩm và dịch vụ mang lại giá trị cho một phân khúc khách hàng cụ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG Diễn tả các hình thức quan hệ mà một công ty thiết lập với các phân khúc khách hàng cụ thể CÁC KÊNH KINH DOANH KHÁCH HÀNG QUAN HỆ KHÁCH HÀNG Diễn tả các hình thức quan hệ mà một công ty thiết lập với các phân khúc khách hàng cụ thể kinh doanhh của mình. quan trọng nhất cần có để vận hành một mô hình kinh doanh. thể. Diễn tả cách thức một công ty giao thiệp và tiếp cận các phân khúc khách hàng của mình nhằm chuyển đến họ một giải pháp giá trị. Mô tả mọi chi phí phát CƠ CẤU sinh để vận hành một CHI PHÍ mô hình kinh doanh TÀI CHÍNH DÒNG Phản ánh lƣợng tiền DOANH THU mặt mà một công ty thu đƣợc từ mỗi phân khúc khách hàng. Hình 2: Mô hình kinh doanh Cavans Nguồn: Khởi nghiệp: Từ ý tưởng đến thành công Việc chọn mô hình kinh doanh là rất quan trọng để khởi nghiệp, tuy nhiên việc chọn mô hình kinh doanh phụ thuộc vào bản chất của sản phẩm hay dịch vụ của công ty, tiềm năng phát triển và các tài sản cần thiết để biến mô hình thành sự thật. Các doanh nhân không nên ngại thay đổi nếu cảm thấy rằng mình đang đi không đúng hƣớng, hơn nữa, không có một mô hình kinh doanh nào hoàn hảo mãi mãi. Công ty ngày càng phát triển và mô hình kinh doanh cũng vậy, do đó, cần phải lựa chọn mô hình kinh doanh phù hợp với điều kiện hiện tại. 1.3.4 Vốn đầu tư Yếu tố vô cùng quan trọng để công ty khởi nghiệp có thể bắt đầu kinh doanh và thu đƣợc lợi nhuận chính là vốn. Nhu cầu về vốn của mỗi công ty là khác nhau, tùy thuộc vào loại hình cũng nhƣ quy mô của công ty. Các công ty trong lĩnh vực chế biến, sản xuất thƣờng có nhu cầu vốn cao hơn so với các công ty trong lĩnh vực thƣơng mại và dịch vụ. Ban đầu, các công ty khởi nghiệp thƣờng tìm đến các nguồn vốn từ chính bản thân, bạn bè và gia đình, hạn chế tối đa các khoản vay ngân hàng do thủ tục phức tạp và phải căn cứ lịch sử tín dụng cũng nhƣ tài sản thế chấp. Đối
  • 37. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 28 với các sản phẩm trong lĩnh vực công nghệ có tiềm năng tăng trƣởng nhanh do việc liên tục thúc đẩy nghiên cứu các sản phẩm đầu tƣ trên cơ sở phát triển các sản phẩm cơ sở, do đó các doanh nghiệp này dễ dàng tiếp cận đƣợc các nhà cung cấp vốn cho hoạt động kinh doanh mạo hiểm. Sự thành công lâu dài của việc khởi nghiệp phụ thuộc vào khả năng của nhóm sáng lập để huy động vốn nhằm hỗ trợ nghiên cứu, phát triển sản phẩm nhiên liệu, khám phá thị trƣờng sản phẩm phù hợp và tăng doanh thu và lợi nhuận. Do đó, để giảm thiểu rủi ro tài chính, công ty nên đạt đƣợc một mốc quan trọng trong quá trình khởi nghiệp vì nó có thể thu hút vòng đầu tƣ tiếp theo từ các nhà đầu tƣ mới. Tuy nhiên, khả năng tài chính không phải lúc nào cũng là yếu tố quyết định sự thành công của công ty khởi nghiệp. Ví dụ nhƣ Webvan, Kozmo. Pets.com, Flooz, và Friendster là những công ty khởi nghiệp thất bại mặc dù đã nhận đƣợc nguồn vốn đầu tƣ rất lớn. Nhiều nhà sáng lập đã dành một khoảng thời gian đáng kể để chuẩn bị cho việc gây quỹ, đàm phán với các nhà đầu tƣ và thực tế cho thấy, quá nhiều doanh nhân bị “nghiện tiền bạc”. Vốn đầu tƣ chỉ là một yếu tố kích hoạt chứ không phải là mục tiêu của công ty khởi nghiệp. Nó chỉ giúp công ty từ vị trí hiện tại tiến dần đến mục tiêu trong tƣơng lai, đó là cung cấp một sản phẩm hay dịch vụ hữu ích, đƣợc yêu thích và khách hàng sẵn sàng chi trả cho sản phẩm hay dịch vụ đó. Một công ty khởi nghiệp muốn thành công trong thời gian dài cũng cần phải quản lý tài chính một cách minh bạch và hiệu quả. Tất cả các khoản chi phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ và các chi phí không cần thiết phải giảm thiểu tối đa. Công ty phải xác định đƣợc các nhu cầu để huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 1.3.5 Thời điểm khởi nghiệp Xét về yếu tố cạnh tranh, thời điểm là một yếu tố quan trọng và nó đã giúp nhiều công ty khởi nghiệp trở nên nổi trội mặc dù thị trƣờng rất hỗn loạn và bận rộn ở thời điểm các công ty này gia nhập. Thêm vào đó, thời điểm không thể thay thế bằng cách đầu tƣ nhiều hơn vào các yếu tố khác của công ty. Nếu có một ý tƣởng
  • 38. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 29 hay, một mô hình kinh doanh phù hợp, đội ngũ làm việc năng động, hiệu quả và vốn đầu tƣ sẵn có thì có thể làm gia tăng khả năng thành công nhƣng nếu không có yếu tố thời điểm, khả năng công ty gặp thất bại là rất lớn. Để thu hút đƣợc khách hàng và tạo ra doanh thu tối đa thì sản phẩm hay dịch vụ của công ty phải đƣợc ra mắt vào thời điểm thị trƣờng đang có háo hức về các tính năng và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ đƣợc cung cấp. Nếu công ty khởi nghiệp quá sớm, khách hàng có thể chƣa sẵn sàng để nhận thấy đƣợc giá trị của sản phẩm hay dịch vụ. Nhƣng nếu khởi nghiệp quá muộn, công ty có thể bỏ lỡ thời điểm khi mà khách hàng đang có nhu cầu lớn. Trong môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh, thời điểm ra mắt của công ty khởi nghiệp cũng bị ảnh hƣởng bởi thời điểm đƣa ra các sản phẩm của công ty khác. Một số công ty tiên phong cố gắng đánh bại khách hàng trên thị trƣờng để thu hút đƣợc nhiều khách hàng tiềm năng. Một số công ty khác lựa chọn là ngƣời đến sau hoặc họ sẽ chờ cho tới khi thị trƣờng trở nên quen thuộc với các tính năng của sản phẩm, dịch vụ và nhu cầu bắt đầu tăng. Chiến lƣợc này có thể giúp các công ty đến sau tránh đƣợc các rủi ro hay phản ánh tiêu cực có thể xảy ra từ sản phẩm đƣợc cung cấp bởi các công ty tiên phong. Thời điểm đóng vai trò quan trọng trong khởi nghiệp nhƣng không phải doanh nghiệp khởi nghiệp nào cũng tìm đƣợc đúng thời điểm cho mình do không có bất cứ quy trình, quy tắc rõ ràng nào để xác định chính xác thời điểm khởi nghiệp. Các công ty phải tìm ra phƣơng pháp và cách thức để tìm ra thời điểm thuận lợi cho công ty của họ. Tóm lại, trong vô vàn những yếu tố tạo nên sự thành công của một doanh nghiệp khởi sự, năm yếu tố chính có thể đƣợc kể tên bao gồm ý tƣởng, nhóm làm việc, mô hình kinh doanh, vốn đầu tƣ và thời điểm. Hầu hết các công ty khởi nghiệp không thể thành công chỉ dựa vào một yếu tố mà cần phải có sự kết hợp khéo léo và hài hòa giữa năm yếu tố này. Tùy từng trƣờng hợp, thứ tự quan trọng của năm yếu tố này có thể thay đổi đối với khởi nghiệp khác nhau.
  • 39. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 30 1.4 Kinh nghiệm tạo dựng môi trƣờng kinh doanh cho khởi nghiệp thành công ở một số nƣớc Châu Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam Khái nhiệm Khởi nghiệp tuy khá mới mẻ ở Việt Nam, nhƣng nó đã và đang trở thành xu hƣớng của nhiều nƣớc trên thế giới và trong khu vực trong nhiều năm. Các nƣớc với xu hƣớng khởi nghiệp phát triển luôn tìm cách cải thiện môi trƣờng kinh doanh, đặc biệt là về yếu tố tài chính - một trong năm yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến sự thành công của khởi nghiệp, để tạo cơ hội cho các doanh nghiệp khởi sự đi đến thành công. Phần này tập trung vào một số chính sách tài chính hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp ở các nƣớc Châu Á nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, Singapore và Thái Lan. 1.4.1 Chính sách tín dụng Tại Singapore, Nhà nƣớc hỗ trợ giai đoạn đầu hình thành doanh nghiệp khởi sự thông qua quỹ đầu tƣ mạo hiểm giai đoạn đầu (EVFS – Early -Stage Venture Funding Scheme) đƣợc quản lý bởi Quỹ nghiên cứu quốc gia. Quỹ là sự kết hợp tài trợ giữa nhà nƣớc và các nhà đầu tƣ mạo hiểm, trong đó các nhà đầu tƣ mạo hiểm đầu tƣ ít nhất 10 triệu USD vào doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ ; bên cạnh đó, quỹ đầu tƣ thiên thần do một công ty thuộc Chính phủ Singapore và một nhóm nhà đầu tƣ thiên thần theo hƣớng vốn đối ứng vào các doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển theo quy định hƣớng, sáng tạo với vốn tối đa lên tới 1,5 triệu USD; Seeds Spring là một công ty đại diện cho Chính phủ Singapore cùng với bên thứ 3 độc lập, sẽ đầu tƣ vào doanh nghiệp khởi nghiệp lĩnh vực thƣơng mại với số vốn đầu tƣ tƣơng xứng, tối đa lên tới 1 triệu USD và vòng đầu tiên của vốn đầu tƣ thƣờng giới hạn ở mức 300.000 USD. Đối với Thái Lan, hiện đang có quỹ cạnh tranh để hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp ở năm ngành nghề nhƣ sau: chăm sóc sức khỏe, công nghệ tài chính, công nghệ nông nghiệp, du lịch và công nghệ kỹ thuật số. Ngoài ra, Chính phủ đang xúc tiến thành lập quỹ hỗ trợ khởi nghiệp với số tiền 20 tỷ Bath tƣơng đƣơng khoảng 571 triệu USD và sẽ phân bổ 10 tỷ Bath trong năm 2016. Quỹ dự kiến tìa trợ cho
  • 40. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 31 2.500 doanh nghiệp khởi nghiệp nhằm chuyển đổi chiến lƣợc phát triển truyền thống sang mô hình mới hơn để thúc đẩy đổi mới. 1.4.2 Chính sách mô hình “vườn ươm” Mô hình vƣờn ƣơm ngày càng phổ biến và đƣợc chú trọng phát triển tại các nƣớc trên thế giới. Hoa Kỳ là quốc gia có số vƣờn ƣơm lớn nhất thế giới với 1.250 cơ sở ƣơm cho 41.000 doanh nghiệp khởi nghiệp năm 2012. Thái Lan có 90 vƣờn ƣơm và Malaysia có 85 vƣờn ƣơm. Nhà nƣớc có vai trò chủ chốt trong việc hình thành và phát triển của các vƣờn ƣơm thông qua điều tiết ngân sách trung ƣơng và địa phƣơng cho vƣờn ƣơm nhằm hỗ trợ các chi phí trong quá trình hoạt động hoặc kết hợp giữa vốn ngân sách và vốn vay ƣu đãi từ ngân hàng theo tỷ lệ khác nhau, điển hình là Trung Quốc 60%-40%, Đài Loan 50% - 50%. Bên cạnh việc hỗ trợ các vƣờn ƣơm, Nhà nƣớc còn có các chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp khởi nghiệp hoạt động trong vƣờn ƣơm. Ở Trung Quốc, các doanh nghiệp khởi nghiệp có thể thuê mặt bằng thấp hơn 10-20% nếu mặt bằng đó năm trong vƣờn ƣơm, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ đào tạo thƣờng xuyên, các dịch vụ tƣ vấn kế hoạch kinh doanh và tìm kiếm thị trƣờng cũng thuận lợi hơn trong các khu vực vƣờn ƣơm. 1.4.3 Chính sách ưu đãi thuế Chính sách ƣu đãi thuế đƣợc áp dụng trên 3 cấp độ: các doanh nhân, các doanh nghiệp khởi nghiệp và các nhà đầu tƣ. Cụ thể, ƣu đãi thuế đối với doanh nhân bao gồm giảm thuế thu nhập cá nhân hoặc giảm các khoản đóng góp an sinh xã hội. Ƣu đãi thuế đối với doanh nghiệp khởi nghiệp bao gồm các ƣu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc các quy định về khấu hao, lao động trong các doanh nghiệp này đƣợc miễn một số khoản đóng góp an sinh xã hội. Ƣu đãi đối với các nhà đầu tƣ bao gồm miễn thuế một phần lợi nhuận từ các khoản đầu tƣ vào doanh nghiệp khởi nghiệp, cho phép bù lỗ đối với các khoản lỗ phát sinh từ việc đầu tƣ vào doanh nghiệp khởi nghiệp. Các chính sách ƣu đãi thuế giúp doanh nghiệp có thêm nguồn lực tài chính để đầu tƣ mở rộng sản xuất kinh doanh, giảm bớt phụ thuộc vào nguồn vốn vay, tiết kiệm đƣợc chi phí kinh doanh, dẫn đến giảm giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh và thu hút vốn đầu tƣ.
  • 41. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 32 Tại Singapore, trong ba năm đầu các doanh nghiệp khởi nghiệp có doanh thu dƣới 100.000 đô la Sing sẽ đƣợc miễn thuế TNDN; doanh thu từ 100.000 đến 300.000 đô la Sing áp dụng mức thuế suất TNDN là 8,5%; và doanh thu trên 300.000 đô la Sing thì áp dụng mức thuế suất 17%. Các doanh nghiệp khởi nghiệp từ năm thứ tƣ trở đi có doanh thu dƣới 300.000 đô la Sing áp dụng mức thuế suất TNDN là 17%. Tại Thái Lan, Chính phủ ƣu đãi không đánh thuế thu nhập cá nhân trong vòng 10 năm đối với nhà đầu tƣ vào 10 lĩnh vực công nghiệp chủ chốt về công nghệ và sáng tạo bao gồm ô tô thế hệ kế tiếp, điện tử thông minh, du lịch trải nghiệm đa dạng phong phú và du lịch chăm sóc sức khỏe, nông nghiệp và công nghệ sinh học, thực phẩm, rô bốt công nghiệp, vận chuyển và hàng không, chất đốt sinh học…Ngoài ra, các công ty đầu tƣ mạo hiểm cũng đƣợc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong vòng năm năm đầu. Tại Ấn Độ, những doanh nghiệp khởi nghiệp thông qua đổi mới sáng tạo, đáp ứng các điều kiện là một Startup trong Chƣơng trình hành động của Ấn Độ sẽ đƣợc miễn thuế TNDN trong vòng ba năm đầu; miễn thuế với thặng dƣ vốn đầu tƣ vào các quỹ đƣợc Chính phủ công nhận, áp dụng đối với các Startup là doanh nghiệp nhỏ và vừa mới đƣợc thành lập và đang có ý định mở rộng hoạt động; miễn thuế đối với các khoản đầu tƣ cao hơn giá trị thị trƣờng trong trƣờng hợp các quỹ đầy tƣ mạo hiểm đầu tƣ vào các Startup cao hơn giá trị thị trƣờng. Tại Trung Quốc, nếu doanh nghiệp khởi nghiệp do sinh viên tốt nghiệp làm chủ trong lĩnh vực tƣ vấn, thông tin, dịch vụ kỹ thuật, sau khi đƣợc cơ quan thuế phê chuẩn thì đƣợc miễn thuế TNDN trong hai năm; trong lĩnh vực giao thông vận tải, thông tấn điện tử đƣợc miễn thuế TNDN năm đầu và giảm ½ thuế suất TNDN trong năm thứ hai; trong lĩnh vực sự nghiệp công cộng, thƣơng nghiệp, vật tƣ, thƣơng mại quốc tế, du lịch, kho bãi, dịch vụ lƣu trú, ăn uống, sự nghiệp văn hóa giáo dục, vệ sinh đƣợc miễn thuế TNDN trong một năm.