SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN SƠN HOA
THẮNG
Họ và tên sinh viên: Trương Mai Phương Trinh
Mã số sinh viên: 1723403010299
Lớp: D17KT06
Ngành: KẾ TOÁN
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diện
Bình Dương năm 2020
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan mọi số liệu và kết quả sử dụng để nghiên cứu trong bài thu
hoạch thực tập là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học vị nào.
Em xin cam đoan mọi trích dẫn trong bài thu hoạch thực tập đều được chỉ rõ
nguồn gốc rõ ràng và minh bạch.
i
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế - trường Đại học Thủ Dầu
Một, sau thời gian thực tập em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài
“Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng”.
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn
có sự hướng dẫn tận tình của các anh chị tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng.
Em xin chân thành cảm ơn tới Ths Nguyễn Thị Diện - người đã hướng dẫn
cho em trong suốt thời gian làm thực tập. Mặc dù cô bận rất nhiều công việc nhưng
không ngần ngại, tận tình chỉ dẫn em, định hướng đi cho em hết sức nhiệt tình, để
em hoàn thành tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn cô và chúc cô dồi
dào sức khoẻ.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô để bài báo cáo này được
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các anh chị lời cảm ơn chân
thành và tốt đẹp nhất!
ii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................v
DANH MỤC HÌNH .....................................................................................vi
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG SỬ DỤNG .................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu...............................................2
5. Ý nghĩa của đề tài......................................................................................3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV
SƠN HOA THẮNG ........................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa
Thắng.............................................................................................................4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty.........................................................4
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh, quy trình sản xuất kinh doanh: ...................4
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Sơn Hoa
Thắng.............................................................................................................5
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý......................................................................5
1.2.2.Chức năng của từng bộ phận............................................................6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa
Thắng.............................................................................................................8
1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán..........................................................8
1.3.2. Nhiệm vụ của từng kế toán .............................................................9
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
TNHH MTV Sơn Hoa Thắng......................................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẢI THU.........11
KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG......12
2.1. Nội dung...............................................................................................12
2.1.1. Khái niệm......................................................................................12
2.1.2. Phân loại........................................................................................12
2.2. Nguyên tắc ké toán...............................................................................12
iii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.2.1. Nguyên tắc hạch toán....................................................................12
2.2.2. Phương pháp hạch toán.................................................................13
2.3. Tài khoản sử dụng................................................................................14
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ....................................................................15
2.4.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................15
2.4.2. Sổ sách sử dụng.............................................................................15
2.5. Các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng....16
2.5.1. Một số đặc điểm trong công tác bán hàng tại Công ty .................16
2.5.2. Quy trình thanh toán của khách hàng............................................19
2.5.3. Thực trạng công tác kế toán phải thu khách hàng tại Công ty......20
2.6 Phân tích biến động của khoản mục phải thu khách hàng ....................34
2.7 Phân tích báo cáo tài chính....................................................................41
2.7.1 Phân tích theo chiều ngang: ...........................................................43
2.7.2 Phân tích theo chiều dọc: ...............................................................46
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ..................................................47
3.1.Nhận xét ................................................................................................48
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................48
3.1.2 Hạn chế...........................................................................................50
3.2 Giải pháp ...............................................................................................50
KẾT LUẬN.................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................53
PHỤ LỤC....................................................................................................54
iv
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Ý nghĩa
1 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
2 CS Chính sách
3 CBCNV Cán bộ công nhân viên
4 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
5 GTGT Gía trị gia tăng
6 TSCĐ Tài sản cố định
7 SDCK Số dư cuối kì
8 PT Phiếu thu
9 KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
v
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 và hình 2.2 Sản phẩm công ty
Hình 2.3 Hóa đơn GTGT 0001296 ngày 19/08/2019
Hình 2.4 Phiếu xuất hàng 00100 ngày 19/08/2019
Hình 2.5 Hóa đơn GTGT 0001297 ngày 20/08/2019
Hình 2.6 Phiếu xuất hàng 00248 ngày 20/08/2019
Hình 2.7 Hóa đơn GTGT 0001298 ngày 23/08/2019
Hình 2.8 Phiếu xuất hàng 00650 ngày 23/08/2019
Hình 2.9 Lệnh chuyển có ngày 29/08/2019
Hình 2.10 Phiếu thu ngày 30/08/2019
Hình 2.11a,b,c Bảng cân đối kế toán quý III/2019
Hình 2.12 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018
Hình 2.13 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019
vi
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ nhật ký chung
Bảng 2.1 Trích sổ Nhật kí chung Qúy III năm 2019 của
công ty Sơn Hoa Thắng
Bảng 2.2 Trích sổ Cái Qúy III năm 2019 của công ty Sơn
Hoa Thắng
Bảng 2.3
Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm
2017
Bảng 2.4
Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm
2018
Bảng 2.5 Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm
2019
vii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế vẫn còn đang trong giai
đoạn thực hiện các chính sách đổi mới nhằm tạo ra những bước chuyển mạnh mẽ,
đưa nước ta thành một nước công nghiệp. Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá -
hiện đại hóa đất nước, xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thì
nền kinh tế cần phát triển ổn định, vững chắc, phấn đấu đạt được chỉ tiêu tăng
trưởng kinh tế kế hoạch đã đề ra. Do đó nhà nước ta thực hiện chính sách kinh tế
mở cửa và hội nhập để tồn tại trong nền kinh tế hiện nay thì các doanh nghiệp phải
không ngừng nâng cao vị thế của mình để có thể tồn tại và phát triển.
Để có thể đứng vững trước những cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp
Việt Nam đang có những bước chuyển biến mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô lẫn
hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhưng dù có phát triển đến mức nào, ở loại hình
doanh nghiệp đi chăng nữa thì doanh nghiệp cũng phải chú ý đến hiệu quả kinh
doanh đó là điều cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Muốn vậy điều trước
tiên là phải tạo được chữ tín.
Trong hoạt động kinh doanh thì việc mua hàng và bán hàng được diễn ra
hàng ngày và chiếm khối lượng lớn công việc do đó thường xuyên phát sinh các
nghiệp vụ phải thu và phải trả. Mặt khác nghiệp vụ thanh toán liên quan với các
nghiệp vụ quỹ và nghiệp vụ tạo vốn. Vì vậy để tránh việc chiếm dụng vốn, đảm bảo
thu chi trong kì, kế toán phải thu và phải trả đóng vai trò không nhỏ. Nếu giải quyết
tốt nghiệp vụ này sẽ tạo thuận lợi cho quá trình thu mua và tiêu thụ hàng hóa và hơn
thế nữa sẽ tạo được niềm tin lớn cho các bên kinh doanh. Như vậy có thể nói nghiệp
vụ phải thu và phải trả có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong hoạt động của doanh
nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Khi tiếp xúc với thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Sơn Hoa
Thắng em nhận thấy rằng, kế toán phải thu, có nhiều điểm khác biệt với loại hình sản
xuất , thương mại, đồng thời nghiệp vụ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tất cả các
nghiệp vụ phát sinh tại công ty. Do đó người kế toán phải rất linh hoạt và biết sắp xếp
công việc hợp lí để các công việc được thực hiện theo đúng kế hoạch và thuận lợi
1
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
nhất. Vì vậy em chọn đề tài: “Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV
Sơn Hoa Thắng” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ thanh toán.
- Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu
khách hàng tại Công ty.
- Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các
khoản phải thu của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Kế toán phải thu khách hàng
+ Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi thời gian: Số liệu năm 2019 tại đơm vị.
- Phạm vi không gian: Phòng Kế toán – công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
+ Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin
liên quan đến đề tài từ các nguồn như giáo trình, sách tham khảo, thông tư, chuẩn
mực kế toán, khóa luận… nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận thu tiền của khách
hàng.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi
những người cung cấp thông tin, dữ liệu, các nhân viên phòng kế toán nhằm tìm
hiểu cách hạch toán cũng như quản lý công nợ khách hàng.
- Phương pháp hạch toán kế toán gồm các phương pháp chứng từ, phương
pháp đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp cân đối nhằm phục vụ quá trình
nghiên cứu đề tài tại công ty, để hệ thống hóa và tìm hiểu thông tin về các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích hoạt động kinh
doanh cũng như tìm hiểu thực trạng công tác phải thu khách hàng tại công ty, từ đó
có cài nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn
thiện công tác kế toán tại công ty.
2
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ Nguồn dữ liệu: Dự liệu được lấy từ phòng Kế toán Công ty TNHH MTV
Sơn Hoa Thắng
5. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa về khoa học: Là nguồn tài liệu hữu ích cho học tập và nghiên cứu.
- Ý nghĩa về thực tế: Đề tài tìm hiểu về thực trạng hạch toán và theo dõi các khoản
phải thu thực tế tại công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng. Thông qua đó để thấy được
việc hạch toán và kiểm soát các khoản phải thu trong thực tế của các doanh nghiệp.
Giúp ban lãnh đạo chủ động được vòng quay vốn lưu động kinh doanh của doanh
nghiệp đồng thời kiểm soát phần nợ khó đòi. Đề tài cũng nêu ra một số khó khăn,
hạn chế còn tồn tại trong việc hạch toán, kiểm soát các khoản phải thu của công ty,
và đề ra một số kiến nghị để việc kiểm soát hạch toán các khoản phải thu phải trả tại
công ty được tốt hơn trong thời gian tới.
6. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung báo cáo gồm các chương chủ
yếu sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH
MTV Sơn Hoa Thắng.
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV
SƠN HOA THẮNG
3
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty
Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG
Địa chỉ: 177, ấp An Thành, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Người đại diện: KIỀU THỊ HỢ
Ngày thành lập: 29/07/2010
Mã số thuế: 3701759520
Ngày 29/07/2010 Công ty được Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp số
ĐKKD số: 3701759520.
Hình thức công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh, quy trình sản xuất kinh doanh:
Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng phát triển chủ yếu với các ngành nghề
như sau:
- Sản xuất sơn, véc bi và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma
tít. (Pha chế các mặt hàng sơn PU – NC, dầu chuối, PE – NC, bột trét, nước rửa sơn
các loại, tinh màu Glaze, acetol, sơn AC, sơn UV).
- Bán buôn đồ dùng khác dùng cho gia đình. (Bán buôn giường, tủ, bàn ghế,
đồ trang trí nội thất bằng gỗ)
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dụng. (Bán buôn gỗ cây, gỗ
chế biến, gõ nguyên, gỗ xẻ và ván lạng, ván ép, sản phểm gỗ sơ chế , mua bán sơn
các loại).
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa phân vảo đâu. (Bán buôn nguyên phụ
liệu ngành gỗ).
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
Quy trình sản xuất kinh doanh:
Ủ muối: nguyên vật liệu gồm bột màu, bột độn, phụ gia, nhựa latex, dung môi
hữu cơ. Các nguyên vật liệu này được ủ trong thời gian vài giờ, tạo thành hỗn hợp
nhão cho công đoạn tiếp theo.[7]
- Nghiền sơn: đây là quy trình cực kì quan trọng, sơn dược ủ muối ở trên
được chuyển vào thiết bị nghiền. Thời gian nghiền có thể kéo dài phụ thuộc vào loại
bột màu, bột độn và yêu cầu về độ mịn của sơn. Trong giai đoạn này, thiết bị nghiền
4
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
sử dụng nhiều nước làm lạnh thiết bị để đảm bảo paste trong quá trình nghiền không
bị nóng lên nhiều nhằm khống chế lượng dung môi bị bay hơi ở nhiệt độ cao và tác
động xấu đến các thành phần paste nghiền.
- Pha sơn: Hỗn hợp Paste sơn sau khi đã được nghiền đến độ mịn theo yêu
cầu sẽ chuyển sang công đoạn pha sơn. Công đoạn này tạo thành sản phẩm cuối cùng
của quá trình sản xuất sơn. Paste thành phẩm được chuyển sang bể pha. Bể pha có 1
máy khuấy liên tục trong quá trình pha sơn. Khi đã đạt độ đồng nhất thì cũng là lúc
sản phẩm hoàn tất và được chuyển sang công đoạn đóng thùng.
- Đóng gói sản phẩm: Công đoạn này có thể là dây chuyền đóng thùng tự
động hoặc đóng thùng thủ công. Bao bì đựng thường là bao bì nhựa hoặc kim loại tùy
vào sản phẩm sơn mà công ty sơn phát hành. Sản phẩm hoàn thành sẽ được luân
chuyển vào kho chứa. Quá trình nhập kho được tiến hành chặt chẽ theo từng lô hàng.
Các kho sản phẩm phải được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng chống
cháy nổ vì nguy cơ cháy nổ rất cao đối với sản phẩm sơn dung môi hữu cơ.[7]
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
5
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phó giám đốc
Bộ phận
hành chính,
nhân sự
Giám đốc điều
hành
Bộ phận
kế toán
Phó giám đốc
kỹ thuật
Bộ phận
kỹ thuật
Bộ phận
kinh doanh
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
1.2.2.Chức năng của từng bộ phận
+ Giám đốc điều hành
- Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của Công ty trước cấp trên và pháp
luật hiện hành.
+ Phó giám đốc và Phó giám đốc kỹ thuật.
- Hỗ trợ Giám đốc điều hành hoạt động của công ty, được Giám đốc ủy
quyền giải quyết những vấn đề trong công ty khi Giám đốc đi công tác dài hạn.
+ Bộ phận kỹ thuật
- Xây dựng kế hoạch nhận hàng và giao hàng, giải quyết những khiếu nại liên
quan đến phẩm chất của hàng hóa.
- Kiểm tra và liên hệ thường xuyên với nhà máy góp phần đảm bảo hợp đồng
đang thực hiện theo đúng kế hoạch, đồng thời đề ra các giải pháp kịp thời khắc phục
khó khăn khi nhà máy không giao hàng đúng thời hạn.
- Đảm bảo công việc hoàn thành theo đúng tiến độ của hợp đồng.
6
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng của hàng nhập và hàng xuất bán.
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc về giải pháp làm giảm chi phí trong quá
trình sử dụng máy móc để phục vụ công tác giao nhận và lắp đặt hàng.
- Giám sát quá trình lắp đặt, lên kế hoạch sửa chữa và bảo trì hợp lý.
+ Bộ phận kế toán
- Dựa trên kế hoạch kinh doanh xây dựng kế hoạch tài chính cho Công ty.
- Tổ chức quản lý kế toán, đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn hạch
toán kế toán đúng theo chế độ kế toán Nhà nước ban hành. Kiểm tra việc thực hiện
những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng qui định của
Nhà nước về chuẩn mực kế toán và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công
ty…
- Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong Công ty và tình hình biến động của các tài sản, hiệu quả sử dụng tài
sản.
- Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động các nguồn vốn phục vụ kịp thời
cho hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo đúng theo các quy định của Nhà
nước.
- Tham mưu cho Ban giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế
độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
- Tổ chức công tác kế toán một cách hợp lý, hoạt động hiệu quả.
- Bảo mật về số liệu kế toán tài chính và bí mật kinh doanh của Công ty.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục
kế toán trước khi trình Giám đốc ký duyệt, ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động phù hợp với quy định của Nhà
nước và Quy chế quản lý tài chính của công ty.
- Phân tích các thông tin kế toán theo yêu cầu của lãnh đạo công ty.
- Tiến hành các thủ tục quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế, lập và nộp
các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm quyền theo đúng chế
độ quy định của Nhà nước.
- Áp dụng tiến bộ khoa học vào công tác kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
7
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
môn cho cán bộ kế toán.
+ Bộ phận Hành chính, Nhân sự
- Tham mưu, giúp cho Ban Giám Đốc tổ chức – hành chính và quản trị. Bố
trí sắp xếp lao động, duy trì chế độ chính sách, bảo vệ nội bộ trật tự Công ty, thông
báo cho các phòng ban khi có quy định hoặc thông báo mới của Công ty.
- Lập kế hoạch tuyển dụng và cắt giảm lao động, thực hiện các thủ tục chứng
từ liên quan đến người lao động.
- Hướng dẫn nội quy của công ty và giám sát sự chấp hành của toàn thể các
bộ công nhân viên tại công ty về đồng phục, giờ làm việc…
- Ban hành các quy định nhằm đảm bảo sự sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp tạo vẽ
đẹp bề ngoài cho công ty.
- Đặt mua và cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng ban theo đúng quy
định của Công ty. Chuyển chứng từ mua văn phòng phẩm và giấy đề nghị thanh
toán đủ và đúng quy định cho phòng kế toán.
- Tính và chuyển lương cho công nhân viên đúng quy định .
+ Bộ phận kinh doanh
- Tiếp xúc, giới thiệu cho khách hàng về hàng hóa( giá bán, quy cách, chủng
loại, chất lượng,…) và các thông tin liên quan đến chính sách bán hàng, chính sách
khuyến mãi hiện có giúp khách hàng có đầy đủ thông tin để dễ dàng ra quyết định.
- Nhận đơn đặt hàng, lập hợp đồng bán hàng với khách hàng; lập đơn hàng
bán đối với khách lẻ chuyển cho nhân viên xuất hóa đơn, chuyển hóa đơn và đơn
hàng chuyển cho thủ quỷ thu tiền.
- Nhận và kiểm tra chứng từ vận chuyển hàng xuất bán, gửi chứng từ vận
chuyển đúng quy định gửi về cho phòng kế toán.[7]
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán
Bộ máy kế toán của công ty áp dụng phương thức tổ chức theo hình thức tập
trung, tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu,
định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, đều
8
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
được thực hiện tập trung ở phòng Kế toán.[7]
Bộ phận kế toán (kế toán tổng hợp) kiểm tra các chứng từ về nội dung và
hình thức (tính hợp pháp, hợp lý). Khi kiểm tra chứng từ, nếu phát hiện có sự sai
phạm chế độ chính sách, các quy định về quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước, kế
toán từ chối thực hiện và báo ngay cho ban lãnh đạo công ty biết để xử lý kịp thời.
Đối với những chứng từ lập không đúng, thiếu thủ tục, nội dung…kế toán tổng hợp
hướng dẫn để người lập chứng từ làm lại, sau đó mới tiếp nhận ghi sổ.[7]
Kế toán trưởng
(Kế toán tổng hợp)
Kế toán
TSCĐ, tiền
lương
Kế toán
kho
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
giá
thành
Kế toán
công nợ
Kế toán
tiền,
Thủ quỹ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
1.3.2. Nhiệm vụ của từng kế toán
- Kế toán trưởng, kiêm kế toán tổng hợp:
Là người giúp Giám đốc giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế toán, là người
chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về các thông tin, chế độ kế toán hiện đang áp
dụng tại Công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức mọi hoạt động kế toán của
Công ty thuộc phạm vi và quyền hạn của mình.
Chỉ đạo thực hiện hạch toán và tổng hợp số liệu kế toán từ các phần hành kế
toán chi tiết vào Sổ cái, lập các Báo cáo tài chính.
- Kế toán TSCĐ và tiền lương:
Có nhiệm vụ theo dõi, đánh giá biến động về TSCĐ, căn cứ vào tỷ lệ khấu
hao đã đăng ký cho từng loại tài sản để tiến hành trích, phân bổ khấu hao.
9
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hàng tháng, căn cứ vào các chứng từ: Bảng chấm công, giấy tạm ứng…kế toán
tiến hành tính lương cho nhân viên ở các bộ phận; theo dõi tiền lương và tính lương
bình quân tháng, tổng hợp tiền lương toàn công ty. Căn cứ vào bảng thanh toán lương,
tiến hành trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, kinh phí công đoàn
vào bảng tổng hợp, cuối tháng gửi cho kế toán tổng hợp tập hợp chi phí.
- Kế toán kho:
Có nhiệm vụ tập hợp, tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp
thời các thông tin tại kho, tình hình Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa, tình hình bán
hàng. Cuối ngày hoặc định kỳ lập báo cáo bán hàng chuyển cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán thanh toán:
Theo dõi chi tiết các khoản phải thu, phải trả, các khoản nợ với nhà cung cấp,
khách hàng, với cán bộ và công nhân viên trong Công ty; các khoản thu – chi tạm
ứng; lên kế hoạch thu – chi cụ thể, trình kế toán trưởng xem xét và thống nhất đưa
ra quyết định thu – chi hợp lý cho từng kỳ. Định kỳ, đối chiếu kiểm tra với Thủ quỹ.
- Kế toán tiền, kiêm Thủ quỹ:
Theo dõi chi tiết từng loại vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ngoại
tệ. Kiểm tra chứng từ trước khi đề nghị kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt. Với
chứng từ ngân hàng, kiểm tra số liệu với chứng từ gốc, nếu có chênh lệch cần kịp
thời báo cho ngân hàng biết để xử lý.
Phụ trách cầm quỹ cho Công ty, giữ tiền mặt cho Công ty, là người thi hành
các chứng từ do kế toán thanh toán chuyển qua; lập báo cáo quỹ hàng tháng hoặc
khi có yêu cầu của Giám đốc.[3],[7]
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH
MTV Sơn Hoa Thắng
Chế độ:
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày
22/12/2014 của Bộ tài chính.[2],[7]
Chính sách:
Niên độ kế toán: được bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm.
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
10
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá vốn
của hàng xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: sử dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng để tính và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí quản lý kinh doanh
trong kỳ.
Công ty ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung. [2],[4],[7]
Chứng từ kế toán
Sổ nhật kí chung Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ nhật ký chung
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẢI THU
11
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG
2.1. Nội dung
2.1.1. Khái niệm
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường có quan hệ
thanh toán với nhiều đối tượng như khách hàng, người bán, ngân sách Nhà nước,
đơn vị trong nội bộ, cá nhân trong đơn vị, … về các khoản tiền bán hàng, tiền mua
hàng, các khoản nộp ngân sách, các khoản phải thu, phải trả trong nội bộ, trả lương
cho công nhân viên…
Khoản phải thu là một phần tài sản của doanh nghiệp, là một phần nguồn lực
do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Phải thu khách hàng là tài sản của các doanh nghiệp phát sinh từ hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chính sách bán chịu .Nó phản
ánh khoản khách hàng sẽ phải chi trả cho doanh nghiệp do mua chịu sản phẩm,
hàng hoá dịch vụ.[7]
2.1.2. Phân loại
Theo thời hạn thu hồi nợ:
Phân nợ theo thời hạn thu hồi gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn:
- Nợ ngắn hạn là khoản nợ có thời hạn thu hồi không quá một năm hoặc
trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng.
- Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn thu hồi hơn một năm hoặc quá một
chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng.
Theo tính chất:
Phân nợ phải thu theo tính chất như phải thu thương mại và phải thu khác.[7]
2.2. Nguyên tắc kế toán
2.2.1. Nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo
từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là
các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá,
nhận cung cấp dịch vụ.
12
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt, séc hoặc đã thu qua ngân hàng).
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại khoản nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả
năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có
biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được .
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo sự thoả thuận
của doanh nghiệp với khách hàng, nếu hàng hoá đã giao, dịch vụ đã cung cấp không
đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh
nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.[7]
2.2.2. Phương pháp hạch toán
Nợ phải thu của khách hàng gắn liền với quá trình bán hàng nên khả năng
tài chính của khách hàng mua chịu có ảnh hưởng lớn đến mức độ thu hồi nợ. Do
vậy, doanh nghiệp cần phải xem xét kỹ đến khả năng thanh toán của khách hàng
trước khi quyết định bán chịu. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu quá trình
bán hàng sẽ giảm thiểu những rủi ro phát sinh.
Kiểm soát nội bộ hữu hiệu về nợ phải thu khách hàng thường đòi hỏi sự
tách biệt các chức năng và phân nhiệm cho những cá nhân hay bộ phận phụ trách
(không vi phạm nguyên tắc phân công, phân nhiệm).
Quy trình các bước công việc trong bán chịu có thể trình bày tóm tắt như sau
:
- Lập lệnh bán hàng: căn cứ vào đơn đặt hàng và xác định khả năng cung ứng
để lập lệnh bán hàng.
- Phê chuẩn việc bán chịu: căn cứ vào lệnh đơn đặt hàng và nguồn thông tin
thu thập được bộ phận phụ trách bán chịu cần đánh giá về khả năng thanh toán của
khách hàng để đưa ra quyết định phê chuẩn.
- Xuất kho hàng hóa: căn cứ vào lệnh bán hàng đã được phê chuẩn, thủ kho
sẽ xuất hàng cho bộ phận phụ trách gửi hàng.[7]
- Bộ phận gửi hàng: sẽ lập chứng từ chuyển hàng và gửi hàng cho khách hàng
(nếu có) - chứng từ gửi hàng làm cơ sở lập hóa đơn. Khi xuất hàng, ngoài việc kiểm
13
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
tra của thủ kho và người nhận thì bộ phận bảo vệ cũng phải kiểm soát lượng hàng
giao.
- Lập và kiểm tra hóa đơn: hóa đơn được lập bởi bộ phận độc lập với phòng
kế toán và bộ phận bán hàng - bộ phận này có trách nhiệm:
+ Đánh số thứ tự chứng từ chuyển hàng.
+ So sánh lệnh bán hàng với chứng từ chuyển hàng, đơn đặt hàng với các
thông báo điều chỉnh, ghi giá vào hóa đơn trên cơ sở bảng giá hiện hành của đơn vị,
tính thành tiền cho từng loại và cho cả hóa đơn.
- Theo dõi thanh toán: Để thuận tiện trong theo dõi thanh toán cần phải liệt
kê các khoản nợ theo từng nhóm tuổi, từ đó lập chương trình thu nợ do bộ phận phụ
trách bán chịu đảm nhận. Ngoài ra, cần phân công hai nhân viên khác phụ trách về
kế toán chi tiết công nợ và kế toán tổng hợp theo dõi, đối chiếu số liệu để giảm sai
phạm.
- Phê chuẩn hàng bán bị trả lại và giảm giá: doanh nghiệp cần có bộ phận độc
lập chịu trách nhiệm về tiếp nhận, xét duyệt cũng như khấu trừ các khoản công nợ có
liên quan đến số hàng sai quy cách hay kém phẩm chất được giảm giá hoặc bị trả lại.
Ngoài ra còn xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Khi mức độ phân chia trách nhiệm càng cao thì các sai phạm càng dễ bị phát hiện
thông qua kiểm tra giữa các phần hành khi đối chiếu tài liệu với các bộ phận khác
nhau.[7]
2.3. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dung tài khoản 131” Phải thu khách hàng” để phản ánh số tiền phải
thu, đã thu, còn phải thu hoặc số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp.
Các tài khoản khác liên quan: 111, 112, 138, 3331, 511, 521
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131:
Bên Nợ:
Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính.
Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so
với Đồng Việt Nam).
14
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bên Có:
Số tiền khách hàng đã trả nợ.
Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại;
Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không
có thuế GTGT);
Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước,
hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của
tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".[7]
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1. Chứng từ sử dụng
Kế toán thanh toán với khách hàng được tiến hành trên cơ sở các chứng từ
bán hàng do doanh nghiệp lập. Các chứng từ thường bao gồm: hoá đơn GTGT, hoá
đơn bán hàng thông thường, biên bản giao nhận hàng, chứng từ liên quan đến
nghiệp vụ chiết khấu hàng bán, giảm giá; chứng từ liên quan đến việc khách hàng
khiếu nại hoặc trả lại từ chối mua hàng.
Chứng từ thu tiền: phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng. . .
2.4.2. Sổ sách sử dụng
Trong sổ kế toán chi tiết cần phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại
khoản nợ có thể trả đúng hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi, để có
căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối
với khoản nợ phải thu không đòi được.
Các chứng từ được tiếp nhận, phân loại và ghi vào sổ kế toán.
15
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Để ghi chép, hệ thống hoá thông tin kế toán, doanh nghiệp phải sử dụng
một hình thức kế toán nhất định, phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có.
Hiện nay, các hình thức sổ sách thường được áp dụng là: Nhật ký sổ cái,
Nhật ký chung, Nhật ký chứng từ, Chứng từ ghi sổ.
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết
cấu, trình tự phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Các doanh
nghiệp tuỳ thuộc vào qui mô , đặc điểm, phương thức hoạt động kinh doanh của
mình mà có sự lựa chọn hình thức kế toán phù hợp. Khi đã có sự lựa chọn, doanh
nghiệp phải tuân theo những nguyên tắc cơ bản của hình thức đó.
Xây dựng hệ thống sổ kế toán đầy đủ, chính xác sẽ nâng cao hiệu quả công
tác kế toán doanh nghiệp. Đối với công tác bán hàng, hệ thống sổ kế toán giúp theo
dõi, quản lý hàng hoá bán ra chính xác, kịp thời cung cấp những thông tin cần thiết
cho các nhà quản lý.
Theo hình thức này kế toán mở sổ nhật ký chung ghi chép, phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản.
Ưu điểm: dễ ghi chép, đơn giản thuận tiện cho công việc phân công lao động
kế toán.
Nhược điểm: còn trùng lặp trong khâu ghi chép.
Ngoài ra còn sử dụng các sổ:
- Sổ chi tiết phải thu khách hàng
- Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng.
2.5. Các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
2.5.1. Một số đặc điểm trong công tác bán hàng tại Công ty
2.5.1.1. Các mặt hàng chủ yếu của Công ty
- Sơn, véc bi và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít. Chi tiết:
Pha chế các mặt hàng sơn PU – NC, dầu chuối, PE – NC, bột trét, nước rửa sơn các
loại, tinh màu Glaze, acetol, sơn AC, sơn UV.
16
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.1
17
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.2
Chi tiết: Bán buôn gỗ cây, gỗ chế biến, gõ nguyên, gỗ xẻ và ván lạng, ván ép,
sản phểm gỗ sơ chế , mua bán sơn các loại.
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa phân vảo đâu.
Chi tiết: Bán buôn nguyên phụ liệu ngành gỗ.
2.5.1.2. Phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng tại công ty chủ yếu là bán buôn và bán lẻ.
+ Phương thức bán buôn:
Là một hình thức không thể thiếu được. Nó chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình
tiêu thụ hàng hoá tại Công ty. Với hình thức này giúp cho hàng hoá tiêu thụ nhanh vì
khối lượng bán lớn, tránh sự tồn đọng hàng hoá. Mặt hàng với hình thức bán này Công
ty sẽ mở rộng được quan hệ hợp tác kinh doanh với nhiều bạn hàng khác nhau. Từ đó
có thể mở rộng quy mô kinh doanh, tăng sức cạnh tranh và uy tín trên thị trường. Hiện
nay hình thức bán buôn chủ yếu tại Công ty là bán buôn qua kho.
18
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Công ty có kho hàng lớn đặt tại: Số 177, ấp An Thành, xã An Tây, thị xã Bến
Cát, tỉnh Bình Dương. Khi có nghiệp vụ bán hàng, phòng nghiệp vụ của công ty sẽ
viết hoá đơn và xuất hàng tại kho này. Tuỳ theo thoả thuận trong hợp đồng đã ký
kết mà công ty có thể vận chuyển hàng đến cho khách hàng hoặc khách hàng trực
tiếp đến kho của công ty lấy hàng. Cước vận chuyển do 2 bên thoả thuận.
+ Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Mạng lưới bán lẻ của công ty nằm rải rác tại tỉnh Bình Dương nhằm phục vụ
đông đảo các tầng lớp dân cư trong địa bàn kinh doanh .
Theo hình thức bán hàng này, nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách
nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng bán lẻ. Nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Nghiệp vụ bán hàng hoàn
thành trực diện với người mua và thường không cần lập chứng từ cho nghiệp vụ bán
hàng. Tuỳ thuộc vào các yêu cầu quản lý hàng hoá bán lẻ ở các quầy hàng, cuối ca,
cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm kê lượng hàng bán hiện còn ở quầy hành và dựa
vào quan hệ cân đối hàng luân chuyển (hàng hiện có) trong ca, trong ngày để xác
định số lượng hàng bán ra của từng mặt hàng, lập báo cáo bán hàng làm chứng từ
kế toán. Tiền bán hàng ngày nhân viên bán hàng kê vào giấy nộp tiền để nộp cho
thủ quỹ của doanh nghiệp.
Trong hình thức này, người bán hàng lập "Báo cáo bán hàng" và "Giấy nộp
tiền" gửi đến phòng kế toán. Kế toán sẽ lập hoá đơn GTGT cho từng nhóm hàng có
cùng mức thuế suất. "Báo cáo bán hàng" và "Hoá đơn GTGT" là căn cứ để kế toán
ghi sổ kế toán.
2.5.2. Quy trình thanh toán của khách hàng
Khách hàng có 2 lựa chọn thanh toán như sau:
+ Phương thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng:
Trường hợp công ty bán hàng cho khách hàng theo hình thức bán buôn thì
thường được khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (chủ yếu là tiền Việt
Nam).
Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng, kế toán phản ánh số doanh thu
của hàng bán, ghi Có TK 511 và ghi Nợ TK 1121, đồng thời phản ánh vào bảng kê
số 2 và kèm theo hoá đơn thuế GTGT.
19
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ Phương thức thanh toán trả chậm
Để khuyến khích bán hàng và tăng doanh thu, công ty đã thực hiện biện pháp
bán hàng theo phương thức thanh toán trả chậm.
Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng khi thực hiện việc giao hàng cho khách
hàng vào bên Có TK 511 và đồng thời kế toán ghi bên Nợ TK 131. Để theo dõi
công nợ kế toán mở sổ chi tiết theo dõi công nợ cho từng khách hàng và hạch toán
vào cuối tháng.
2.5.3. Thực trạng công tác kế toán phải thu khách hàng tại Công ty
Nội dung nghiệp vụ phải thu khách hàng tại Công ty
+ Nghiệp vụ 1:
Ngày 19/8/2019, căn cứ vào hợp đồng đã kí kết giữa công ty TNHH MTV Sơn Hoa
Thắng và Công ty TNHH gỗ Tiến Thuận, xuất lô hàng trị giá 69.396.525 đ. Theo
hóa đơn GTGT, số 01GTKT3/001, Số 0001296, kí hiệu: HT/11P, VAT 10% phiếu
xuất hàng số 00100 cho công ty TNHH gỗ Tiến Thuận.

Cao su sẻ xấy; số lượng: 127.450, đơn giá: 4.950.000 (VNĐ/m3
)
20
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.3: Hóa đơn GTGT số 1296 công ty Sơn Hoa Thắng
21
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.4: Phiếu xuất hàng số 00100 công ty Sơn Hoa Thắng
22
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ Nghiệp vụ 2:
Ngày 20/8/2019, bán hàng chưa thu tiền cho công ty TNHH Quảng Hưng, VAT
10%. Theo hóa đơn GTGT số 01GTKT3/001, Số 0001297, kí hiệu: HT/11P, phiếu
xuất hàng số 00248.

PE bột trét; số lượng: 50, đơn giá: 50.985 (VNĐ/kg)

Chất cứng; số lượng: 5, đơn giá: 81.113 ( VNĐ/kg)
Hình 2.5: Hóa đơn GTGT số 1297 công ty Sơn Hoa Thắng
23
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.6: Phiếu xuất hàng số 00248 công ty Sơn Hoa Thắng
24
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ Nghệp vụ 3: Ngày 23/8/2019, bán hàng chưa thu tiền cho công ty TNHH xuất
khẩu Long Tre, VAT 10%. Theo hóa đơn GTGT số 01GTKT3/001, Số 0001298, kí
hiệu: HT/11P, phiếu xuất hàng số 00650.

PE bột trét; số lượng: 200, đơn giá: 46.350 (VNĐ/kg)

Bột trét nước; số lượng: 50, đơn giá: 46.350 (VNĐ/kg)
Hình 2.7: Hóa đơn GTGT số 1298 công ty Sơn Hoa Thắng
25
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.8: Phiếu xuất hàng số 00650 công ty Sơn Hoa Thắng
26
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ Nghiệp vụ 4:
Ngày 29/8/2019, công ty TNHH gỗ Tiến Thuận chuyển khoản qua tài khoản ngân
hàng Sacombank (SD00509663) để thanh toán tiền hàng của hóa đơn số 0001296.
Hình 2.9: Lệnh chuyển có
+ Nghiệp vụ 5:
27
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Ngày 31/8/2019 công ty TNHH Quảng Hưng thanh toán tiền hàng của hóa đơn số
0001296 bằng tiền mặt ( PT 000022)
Hình 2.10: Phiếu thu số 00022
Căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung.
28
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đơn vị: cty TNHH Sơn Hoa Thắng Mẫu sổ S03a-DN
Địa chỉ: 177,ấp An Thành, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh
Bình Dương (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Qúy III năm 2019 Đơn vị tính: đồng
Ngày ghi Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số phát sinh
sổ Số Ngày TK Nợ Có
……………
19/08/2019 1296 19/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH Gỗ Tiến 13101-45 69.396.525 0
Thuận
19/08/2019 1296 19/08/2019 Thuế GTGT 33311 0 6.308.775
19/08/2019 1296 19/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH Gỗ Tiến 5111 0 63.087.750
Thuận
……………
20/08/2019 1297 20/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH Quảng Hưng 13101-21 3.250.297 0
20/08/2019 1297 20/08/2019 Thuế GTGT 33311 0 295.482
20/08/2019 1297 20/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH Quảng Hưng 5112 0 2.954.815
………….
23/08/2019 1298 23/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH xuất khẩu 13101-09 12.746.250 0
Long Tre
23/08/2019 1298 23/08/2019 Thuế GTGT 33311 0 1.158.750
23/08/2019 1298 23/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH xuất khẩu 5112 11.587.500
Long Tre
………….
29/08/2019 SD00509 29/08/2019 Công ty TNHH Gỗ Tiến Thuận thah toán 1120101 69.396.525 0
663
tiền
29/08/2019 SD00509 29/08/2019 Công ty TNHH Gỗ Tiến Thuận thah toán 13101-45 0 69.396.525
663 tiền
………….
30/08/2019 PT00022 30/08/2019 Công ty TNHH Quảng Hưng thanh toán 111101 3.250.297 0
tiền
Công ty TNHH Quảng Hưng thanh toán 13101-21 0 3.250.297
tiền
………….
Tổng cộng 10.627.395.430 10.627.395.430
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.1: Trích sổ Nhật kí chung Qúy III năm 2019 của công ty Sơn Hoa Thắng
Nguồn: Phòng kế toán
Sau đó, căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái. Bài báo cáo này minh họa sổ
Cái tài khoản 131 là phù hợp với mục tiêu đề tài đặt ra. Các nghiệp vụ minh họa trong
sổ Nhật ký chung trước đó.
29
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đơn vị: cty TNHH Sơn Hoa Thắng Mẫu sổ S03b-DN
Địa chỉ: 177,ấp An Thành, xã An Tây, thị xã Bến Cát,
tỉnh Bình Dương (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Qúy III năm 2019
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131
Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền
Số Ngày TK Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 3.111.150.411
19/08/2019 1296 19/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH 33311 6.308.775 0
Gỗ Tiến Thuận
19/08/2019 1296 19/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH 5111 63.087.750 0
Gỗ Tiến Thuận
………….
20/08/2019 1297 20/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH 33311 295.482 0
Quảng Hưng
20/08/2019 1297 20/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH 5112 2.954.815 0
Quảng Hưng
………….
23/08/2019 1298 23/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH 33311 1.158.750 0
xuất khẩu Long Tre
23/08/2019 1298 23/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH 5112 11.587.500 0
xuất khẩu Long Tre
………….
29/08/2019 SD0050 29/08/2019 Công ty TNHH Gỗ Tiến 112101 0 69.396.525
9663 Thuận thanh toán tiền
30/08/2019 PT 30/08/2019 Công ty TNHH Quảng Hưng 111101 0 3.250.297
00022 thanh toán tiền
………….
Cộng số phát sinh 2.230.866.897 1.805.376.083
Số dư cuối kì 3.536.641.225 0
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.1: Trích sổ Cái Qúy III năm 2019 của công ty Sơn Hoa Thắng
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
Cuối kỳ khóa sổ kế toán, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối
chiếu khớp đúng, từ số dư trên sổ Cái lập thành báo cáo tài chính. Phải thu của
khách hàng (mã số 131)- TK 131 nằm trong khoản mục III- Các khoản phải thu (mã
số 130) trên Bảng cân đối kế toán. Số liệu để ghi các chỉ tiêu “phải thu của khách
30
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
hàng” căn cứ vào tổng số dư bên nợ của TK 131 “phải thu của khách hàng” mở theo
từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.
Hình 2.11a: Bảng cân đối kế toán tại 30/09/2019 của công ty Sơn Hoa Thắng
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
31
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.11b: Bảng cân đối kế toán tại 30/09/2019 của công ty Sơn Hoa Thắng
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
32
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.11c: Bảng cân đối kế toán tại 30/09/2019 của công ty Sơn Hoa Thắng
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
33
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.6 Phân tích biến động của khoản mục phải thu khách hàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Mẫu số B 01 – DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (NĂM )
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017
[1] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG
[2] Mã số thuế: 3701759520
[3] Địa chỉ: 177, ấp An Thành, xã An Tây, tx Bến Cát, T. Bình Dương
[4] Quận/Huyện: Bến Cát [5] Tỉnh/Thành phố: Bình Dương
[6] Điện thoại: [7] Fax: [8] Email:
BCTC đã được kiểm toán:
Ý kiến kiểm toán:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Mã Thuyết Số cuối năm Số đầu năm
TÀI SẢN số minh (3) (3)
1 2 3 4 5
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 4.394.635.953 4.175.969.957
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.549.620.572 4.562.894
1. Tiền 111 1.549.620.572 4.562.894
2. Các khoản tương đương tiền 112 0 0
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 0 0
1. Chứng khoán kinh doanh 121 0 0
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 122 0 0
(*)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 0 0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 2.814.781.990 3.540.928.983
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 2.813.599.239 3.539.746.232
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 0 0
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 0 0
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 134 0 0
dựng
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 0 0
6. Phải thu ngắn hạn khác 136 1.182.751 1.182.751
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 0 0
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 0 0
IV. Hàng tồn kho 140 30.233.391 630.478.080
1. Hàng tồn kho 141 30.233.391 630.478.080
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 0 0
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 0 0
34
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 0 0
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 0 0
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 0 0
5. Tài sản ngắn hạn khác 155 0 0
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 377.336.204 495.342.647
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 0 0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 0 0
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 0 0
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 0 0
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 0 0
6. Phải thu dài hạn khác 216 0 0
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 0 0
II. Tài sản cố định 220 357.196.957 450.378.781
1. Tài sản cố định hữu hình 221 357.196.957 450.378.781
- Nguyên giá 222 559.090.909 559.090.909
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (201.893.952) (108.712.128)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 0 0
- Nguyên giá 225 0 0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 0 0
3. Tài sản cố định vô hình 227 0 0
- Nguyên giá 228 0 0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 0 0
III. Bất động sản đầu tư 230 0 0
- Nguyên giá 231 0 0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 0 0
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 0 0
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài 241 0 0
hạn 242 0 0
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 0 0
1. Đầu tư vào công ty con 251 0 0
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 0 0
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 0 0
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 0 0
VI. Tài sản dài hạn khác 260 20.139.247 44.963.866
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 20.139.247 44.963.866
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 0 0
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 0 0
4. Tài sản dài hạn khác 268 0 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 4.771.972.157 4.671.312.604
Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2017
Nguồn Phòng kế toán(2017)
35
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Số
Mã Thuyết Số cuối năm đầu năm
TÀI SẢN số minh (3) (3)
1 2 3 4 5
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 4.320.796.789 4.394.635.953
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.533.137.398 1.549.620.572
1. Tiền 111 1.533.137.398 1.549.620.572
2. Các khoản tương đương tiền 112 0 0
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 0 0
1. Chứng khoán kinh doanh 121 0 0
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 0 0
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 0 0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 2.739.061.072 2.814.781.990
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 2.737.878.321 2.813.599.239
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 0 0
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 0 0
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 0 0
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 0 0
6. Phải thu ngắn hạn khác 136 1.182.751 1.182.751
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 0 0
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 0 0
IV. Hàng tồn kho 140 20.284.209 30.233.391
1. Hàng tồn kho 141 20.284.209 30.233.391
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0
0 0
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 28.314.110 0
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 0 0
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 0 0
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 28.314.110 0
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 0 0
5. Tài sản ngắn hạn khác 155 0 0
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 297.951.119 377.336.204
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 0 0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 0 0
36
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 0 0
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 0 0
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 0 0
6. Phải thu dài hạn khác 216 0 0
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 0 0
II. Tài sản cố định 220 264.015.133 357.196.957
1. Tài sản cố định hữu hình 221 264.015.133 357.196.957
- Nguyên giá 222 559.090.909 559.090.909
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (295.075.776) (201.893.952)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 0 0
- Nguyên giá 225 0 0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 0 0
3. Tài sản cố định vô hình 227 0 0
- Nguyên giá 228 0 0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 0 0
III. Bất động sản đầu tư 230 0 0
- Nguyên giá 231 0 0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 0 0
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 0 0
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 0 0
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 0 0
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 0 0
1. Đầu tư vào công ty con 251 0 0
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 0 0
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 0 0
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 0 0
VI. Tài sản dài hạn khác 260 33.935.986 20.139.247
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 33.935.986 20.139.247
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 0 0
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 0 0
4. Tài sản dài hạn khác 268 0 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 4.618.747.908 4.771.972.157
Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2018
Nguồn Phòng kế toán (2018)
37
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Số
TÀI SẢN Mã Thuyết Số cuối năm đầu năm
số minh (3) (3)
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 6.436.456.276 4.320.796.789
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 2.858.891.387 1.533.137.398
1. Tiền 111 2.858.891.387 1.533.137.398
2. Các khoản tương đương tiền 112 0 0
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 0 0
1. Chứng khoán kinh doanh 121 0 0
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 0 0
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 0 0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 3.230.888.415 2.739.061.072
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 3.229.705.664 2.737.878.321
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 0 0
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 0 0
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 0 0
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 0 0
6. Phải thu ngắn hạn khác 136 1.182.751 1.182.751
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 0 0
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 0 0
IV. Hàng tồn kho 140 338.621.914 20.284.209
1. Hàng tồn kho 141 338.621.914 20.284.209
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0
0 0
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 8.054.560 28.314.110
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 0 0
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 8.054.560 0
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 0 28.314.110
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 0 0
5. Tài sản ngắn hạn khác 155 0 0
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 189.503.757 297.951.119
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 0 0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 0 0
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 0 0
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 0 0
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 0 0
38
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
6. Phải thu dài hạn khác 216 0 0
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 0 0
II. Tài sản cố định 220 170.833.309 264.015.133
1. Tài sản cố định hữu hình 221 170.833.309 264.015.133
- Nguyên giá 222 559.090.909 559.090.909
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (388.257.600) (295.075.776)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 0 0
- Nguyên giá 225 0 0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 0 0
3. Tài sản cố định vô hình 227 0 0
- Nguyên giá 228 0 0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 0 0
III. Bất động sản đầu tư 230 0 0
- Nguyên giá 231 0 0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 0 0
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 0 0
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 0 0
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 0 0
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 0 0
1. Đầu tư vào công ty con 251 0 0
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 0 0
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 0 0
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 0 0
VI. Tài sản dài hạn khác 260 18.670.448 33.935.986
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 18.670.448 33.935.986
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 0 0
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 0 0
4. Tài sản dài hạn khác 268 0 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 6.625.960.033 4.618.747.908
Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2019
Nguồn Phòng kế toán (2019)
39
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng phân tích biến động tài sản giai đoạn 2017-2019
Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
Chỉ số Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Giá trị
Tỷ lệ
Giá trị
Tỷ lệ
(%) (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 4.394.635.953 4.320.796.789 6.436.456.276 (73.839.164) (1,68) 2.115.659.487 48,96
I. Tiền và tương đương tiền 1.549.620.572 1.533.137.398 2.858.891.387 (16.483.174) (1,06) 1.325.753.989 86,47
II. Các khoản phải thu 2.814.781.990 2.739.061.072 3.230.888.415 (75.720.918) (2,69) 491.827.343 17,96
III. Hàng tồn kho 30.233.391 20.284.209 338.621.914 (9.949.182) (32,91) 318.337.705 1.569,39
IV. Tài sản ngắn hạn khác 0 28.314.110 8.054.560 28.314.110 - (20.259.550) (71,55)
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 377.336.204 297.951.119 189.503.757 (79.385.085) (21,04) (108.447.362) (36,40)
I. Tài sản cố định 357.196.957 264.015.133 170.833.309 (93.181.824) (26,09) (93.181.824) (35,29)
II. Tài sản dài hạn khác 20.139.247 33.935.986 18.670.448 13.796.739 68,51 (15.265.538) (44,98)
TỔNG CỘNG 4.771.972.157 4.618.747.908 6.625.960.003 (153.224.249) (3,21) 2.007.212.095 43,46
* Phân tích khoản phải thu:
Khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản ngăn hạn và có xu hướng tăng. Nhất là giai đoạn 2018-2019, khoản phải thu tăng
1.325.753.989 đồng tương ứng với 86,47% . Trong đó, tăng chủ yếu là do khoản phải thu khách khàng. Nguyên nhân tăng nhanh là do công ty đẩy mạnh
hoạt động bán hàng với chính sách bán chịu thoáng hơn, làm cho khoản phải thu tăng nhanh nhưng doanh thu cũng tăng đáng kể. Nếu doanh nghiệp có
chính sách thu hồi nợ hợp lí thì đây là một biểu hiện tích cực làm cho lợi nhuận tăng cao hơn.
40
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.7 Phân tích báo cáo tài chính
Hình 2.12: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018
Nguồn: Phòng kế toán (2018)
41
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.13: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
42
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.7.1 Phân tích theo chiều ngang:
BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THEO CHIỀU NGANG
Đơn vị tính: đồng
Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
Chỉ số Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Giá trị
Tỷ lệ
Giá trị
Tỷ lệ
(%) (%)
1. Doanh thu bán hàng và
109.253.698.639 112.526.271.232 130.781.866.251 3.272.572.593 3,00 18.255.595.019 16,22
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 109.253.698.639 112.526.271.232 130.781.866.251 3.272.572.593 3,00 18.255.595.019 16,22
([10]=[01]-[02])
4. Giá vốn hàng bán 70.236.698.712 73.222.647.941 83.344.988.726 2.985.949.229 4,25 10.122.340.785 13,82
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 39.016.999.927 39.303.623.291 47.436.877.525 286.623.364 0,73 8.133.254.234 20,69
([20]=[10]-[11])
6. Doanh thu hoạt động tài
130.356.963 138.613.976 184.140.919 8.257.013 6,33 45.526.943 32,84
chính
7. Chi phí tài chính 287.563.698 292.142.856 352.962.720 4.579.158 1,59 60.819.864 20,82
Trong đó: Chi phí lãi vay 287.563.698 292.142.856 352.962.720 4.579.158 1,59 60.819.864 20,82
8. Chi phí bán hàng 0 0,00
9. Chi phí quản lý doanh
240.336.842 253.375.964 425.427.516 13.039.122 5,43 172.051.552 67,9
nghiệp
43
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
10. Lợi nhuận thuần từ HĐ
KD ([30]=[20]+[21]-[22]- 38.619.456.350 38.896.718.447 45.245.665.488 277.262.097 0,72 6.348.947.041 16,32
[24]-[25])
11. Thu nhập khác 112.363.647 215.359.935 312.253.364 102.996.288 91,66 96.893.429 44,99
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
112.363.647 215.359.935 312.253.364 102.996.288 91,66 96.893.429 44,99
([40]=[31-32])
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế thu nhập doanh 38.731.819.997 39.112.078.382 45.254.286.488 380.258.385 0,98 6.142.208.106 15,7
nghiệp ([50]=[30]+[40])
15. Chi phí thuế thu nhập DN
7.746.363.999 7.822.415.676 9.050.857.298 76.051.677 0,98 1.228.441.621 15,7
hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn
lại
17. Lợi nhuận sau thuế
TNDN 30.985.455.998 31.289.662.706 36.203.429.190 304.206.708 0,98 4.913.766.485 15,7
([60]=[50]-[51]-[52])
44
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2019 đạt
hiệu quả cao hơn năm 2018 là vì xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của xã hội
ngày càng tăng cao, Công ty đã có những định hướng phát triển tốt hơn trong năm
2019, điều đó được thể hiện qua sự biến động của các chỉ tiêu của bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh qua bảng sẽ chứng tỏ những định hướng phát triển đó:
Tình hình hoạt động sản xuất của công ty được thể hiện qua sự biến động của
các chỉ tiêu của bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua bảng.
Trong năm 2019, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là
130.781.866.251 đồng, tăng 18.255.595.019 đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 16,22% so
với năm 2018. Đây là điều khá tốt cho tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Giá vốn hàng bán của công ty năm 2019 là 83.344.988.726 đồng, tăng
10.122.340.785 đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 13,82% so với năm 2018. Sự biến động
giá cả của các mặt hàng về nguyên liệu, vật liệu có ảnh hưởng rất lớn, làm cho chi
phí đầu vào biến động lên.
Về khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp ta nhận thấy chi phí này tăng
172.051.552 đồng tương ứng tăng 67,9% so với năm 2018. Thu nhập khác tăng
96.893.429 đồng tương ứng với tăng 44,99% đã làm cho lợi nhuận khác của công ty
năm 2018 tăng lên 96.893.429 đồng.
Năm 2019 lợi nhuận kế toán trước thuế là 45.254.286.488 đồng tăng
6.142.208.106 đồng, tương ứng 15,7% so với năm 2018. So với năm 2018 kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có tăng lên, hiệu quả kinh doanh cũng
được nâng cao. Tuy nhiên mức tăng còn chưa lớn đòi hỏi Công ty cần cố gắng hơn
nữa trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận.[6]
45
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.7.2 Phân tích theo chiều dọc:
BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THEO CHIỀU DỌC
Đơn vị tính: đồng
Chỉ số Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tỷ trọng (%)
2017 2018 2019
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 109.253.698.639 112.526.271.232 130.781.866.251 100 103 119,7
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
109.253.698.639 112.526.271.232 130.781.866.251 100 103 119,7
([10]=[01]-[02])
4. Giá vốn hàng bán 70.236.698.712 73.222.647.941 83.344.988.726 64,29 67,02 76,29
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
39.016.999.927 39.303.623.291 47.436.877.525 35,71 35,97 43,42
([20]=[10]-[11])
6. Doanh thu hoạt động tài chính 130.356.963 138.613.976 184.140.919 0,12 0,13 0,17
7. Chi phí tài chính 287.563.698 292.142.856 352.962.720 0,26 0,27 0,32
Trong đó: Chi phí lãi vay 287.563.698 292.142.856 352.962.720 0,26 0,27 0,32
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 240.336.842 253.375.964 425.427.516 0,22 0,23 0,39
10. Lợi nhuận thuần từ HĐ KD ([30]=[20]+[21]-[22]-
38.619.456.350 38.896.718.447 45.245.665.488 35,35 35,6 41,41
[24]-[25])
11. Thu nhập khác 112.363.647 215.359.935 312.253.364 0,1 0,2 0,29
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác ([40]=[31-32]) 112.363.647 215.359.935 312.253.364 0,1 0,2 0,29
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập
38.731.819.997 39.112.078.382 45.254.286.488 35,45 35,80 41,42
doanh nghiệp ([50]=[30]+[40])
15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 7.746.363.999 7.822.415.676 9.430.976.314 7,09 7,16 8,63
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
30.985.455.998 31.289.662.706 37.723.905.258 28,36 28,64 34,53
([60]=[50]-[51]-[52])
46
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Doanh thu thuần của Công ty năm 2018 là 112.526.271.232 đồng; năm 2019 là
130.781.866.251 đồng. Từ đó ta có thể nhận định đuợc doanh thu thuần của Công ty
có xu hướng tăng. Phân tích từng chỉ tiêu trong bảng báo cáo KQHĐKD ta có
những nhận xét sau:
- Giá vốn hàng bán: Chiếm tỷ trọng cao so với doanh thu thuần, tỷ lệ lần lượt
qua các năm 2017, 2018, 2019 là 64,29%và 67,02%, 76,29%. Điều này chứng tỏ giá
vốn hàng bán của Công ty chiếm tỷ lệ quá cao so với doanh thu thuần. Vì vậy nên
mặc dù doanh thu thuần tăng nhưng lợi nhuận của Công ty rất ít vì giá vốn hàng bán
cao, chưa kể các chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất và bán hàng
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Trong năm 2018, lợi nhuận
gộp chiếm 35,97% doanh thu thuần năm 2017, sang năm 2019 tỷ lệ lợi nhuận gộp
tăng lên 43,42%. Nguyên nhân do giá vốn hàng bán tăng nhanh, nhưng chưa bằng
tốc độ tăng doanh thu thuần.
- Chi phí tài chính năm 2019 tăng thêm 0,05% so với năm 2018. Nâng mức chi
phí tài chính lên 0,32% doanh thu năm 2017. Vào năm 2019, chi phí quản lý có xu
hướng tăng khá cao (từ 0,23% lên 0,38%). Điều này chứng tỏ công ty chưa có chính
sách tiết kiệm hợp lý.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giai đoạn này có chiều hướng tăng
tương đối nhiều. Trong năm 2018, lợi nhuận thuần của Công ty là 35,6% doanh thu
thuần năm 2017, sang năm 2019, lợi nhuận đó của Công ty tăng rõ rệt (lãi tăng lên
41,41%). Nguyên nhân có thể do tình hình kinh tế của Công ty đang có dấu hiệu rất
khả quan.
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Đến năm 2019, lợi nhuận sau thuế
của doanh nghiệp là 37.723.905.258 đồng, điều này cho thấy hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty đang có chiều hướng phát triển tốt, nên lợi nhuận sau thuế tăng lên
khá cao. Công ty làm ăn có lãi, cần tiếp tục phát huy trong thời gian tới.[6]
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP
47
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.1.Nhận xét
3.1.1 Ưu điểm
- Về công ty :
Ban lãnh đạo là những người có kinh nghiệm cao trong lĩnh vực buôn bán vật
liệu xây dựng, luôn có tinh thần nhiệt huyết và có tinh thần trách nhiệm trong công
việc, có khả năng nắm bắt sự biến động của giá cả hàng hóa của nền kinh tế đất
nước, luôn quan tâm và động viên cán bộ trong công ty rèn luyện về đạo đức, tinh
thần, cũng như kỹ năng nghiệp vụ, khuyến khích nhân viên đoàn kết phấn đấu đi
lên. Cụ thể là những hoạt động mang tính đoàn kết do công đoàn công ty tổ chức
vào các dịp lễ tết….
Công ty đã có đội ngũ kế toán đầy năng lực và kinh nghiệm làm việc với tinh
thần trách nhiệm cao. bộ máy kế toán được tổ chức sắp xếp phù hợp với yêu cầu và
khả năng trình độ của từng ngươi. Mỗi nhân viên trong phòng kế toán Công ty được
phân công một mảng công việc nhất định trong chuỗi mắt xích công việc chung.
Chính sự phân công đó trong công tác kế toán đã tạo ra sự chuyên môn hoá trong
công tác kế toán. tránh chồng chéo công việc. từ đó nâng cao hiệu quả của công tác
kế toán. giúp cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được giải quyết nhanh chóng. rõ
ràng theo sự phân công việc đã có sẵn.
Ngoài ra bộ máy kế toán của công ty còn được tổ chức theo hình thức tập
trung tạo điều kiện cho kế toán trưởng kiểm tra. chỉ đạo nghiệp vụ tập trung thống
nhất. đảm bảo sự lãnh đạo của Công ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh và công tác kế toán. Đồng thời tạo ra sự chuyên môn hoá công việc đối với
các nhân viên kế toán cũng như việc trang bị các phương tiện kỹ thuật. tính toán. xử
lý thông tin.
Tất cả các phòng ban đều được trang bị đầy đủ trang thiết bị để phục vụ cho
công việc
- Về công tác kế toán:
Về công tác tổ chức ban đầu: Công ty sử dụng chứng từ ban đầu theo qui định
phù hợp với các nghiệp vụ phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực
của thông tin. Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, đảm bảo tính
48
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
chính xác cao. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán khi cần tìm
số liệu để đối chiếu kiểm tra.
Về tài khoản sử dụng: Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ
thống tài khoản ban hành theo Thông tư 200 ban hành ngày 26/08/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính đảm bảo việc cập nhật những quy định mới nhất về Tài khoản kế toán.
Sổ sách, báo cáo kế toán: ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế
toán còn có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho
người quản lý (khi có yêu cầu). Ngoài ra trên các trang sổ như sổ cái hay sổ chi tiết
các tài khoản. phần tài khoản đối ứng Công ty đều ghi rõ tài khoản đối ứng nợ và tài
khoản đối ứng có từ đó giúp cho việc theo dõi được dễ dàng.
Chứng từ tài khoản sử dụng: Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng
được phân loại, sắp xếp riêng theo từng nội dung thuận tiện cho công tác theo dõi,
đối chiếu số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng liên quan nhằm phân định rõ ràng giữa
các chi phí kinh doanh.
Về phương thức bán hàng, công ty có nhiều phương thức bán hàng và có thể
thanh toán bằng nhiều hình thức khác nhau. Điều này có ý nghĩa tích cực trong công
tác đẩy mạnh tiêu thụ ở công ty.
- Công tác thanh toán:
Công tác thanh toán nợ được đánh giá chung là tốt. Công ty thường không để
dư nợ quá hạn, nợ đọng mà luôn thu xếp thanh toán, chi trả đúng hạn, kịp thời và
đầy đủ. Trong mọi quan hệ thanh toán nợ phải trả nhà cung cấp, công ty thực hiện
tốt. Đây là một điểm tốt tạo được uy tín đối với các nhà cung cấp, từ đó gián tiếp tạo
cho quá trình kinh doanh của công ty luôn được liên tục, đáp ứng nhu cầu về hàng
hóa cho khách hàng ngay cả thời điểm phục hồi sau khủng hoảng kinh tế trong năm
vừa qua
- Công tác thu đòi công nợ:
Để công tác thu đòi công nợ được tiến hành kịp thời, chính xác kế toán công nợ
đã được phân công tiến hành kiểm soát, lập hồ sơ, lưu hồ sơ, tổ chức thu đòi công nợ
một cách chặt chẽ và thường xuyên có sự quản lý và góp ý đúng mực của bộ phận quản
lý (trưởng phòng kế toán). Ngoài việc chuẩn bị hồ sơ thanh toán tốt, các cán bộ kế toán
công nợ luôn có sự linh hoạt trong tìm hiểu thông tin và tiếp cận khách hàng
49
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.1.2 Hạn chế
Công ty đang sử dụng hình thức Nhật ký chung mang lại cách kiểm soát tốt.
Tuy nhiên hình thức này mất khá nhiều thời gian cho việc in ấn và rất nhiều chứng
từ đi kèm.
Hình thức này mới chỉ giúp kế toán năm được nợ tồn, phát sinh tăng, giảm
công nợ tổng hợp mà chưa theo dõi được chi tiết công nợ và theo mặt hàng.
Việc tổ chức công tác kế toán riêng trên máy cũng có hạn chế là phải mở
nhiều sổ chi tiết làm cho hệ thống kế toán tài khoản chi tiết nhiều dẫn đến khó xác
định tài khoản khi hạch toán.
Như vậy, ta thấy cách hạch toán các khoản phải thu của công ty chỉ theo dõi
chi tiết từng khoản nợ phát sinh cho từng khách hàng mà chưa quan tâm nhiều đến
thời gian thu hồi nợ .Chính vì vậy mà nhiều khách hàng dây dưa không muốn trả nợ
nên đã để nợ đọng trong một thời gian dài. Công ty đã bị chiếm dụng vốn một khối
lượng khá lớn, do đó sẽ phát sinh các khoản nợ khó đòi kéo dài trong nhiều năm.
Thế nhưng công ty vẫn chưa có phương pháp thu hồi các khoản nợ này.
Khi hạch toán trên phần mềm, kế toán chưa tổng hợp được hạn thanh toán
theo hợp đồng để đốc thúc thu hồi công nợ theo từng khách hàng.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh có thực hiện chính sách bán chịu cho
khách hàng và đã phát sinh những khoản nợ phải thu khó đòi, có những khoản nợ
Công ty đã tiến hành nhiều biện pháp để thu nợ nhưng sau hơn 2 năm vẫn không xử
lý được, làm cho nguồn vốn của Công ty bị chiếm dụng trong một thời gian dài, ảnh
hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty, tuy nhiên Công ty lại không
tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi.
3.2 Giải pháp
Việc không ngừng hoàn thiện công tác kế toán doanh nghiệp nói chung, kế toán
bán hàng nói riêng là một điều hết sức thiết thực và cần thiết để công tác kế toán đạt
được hiệu quả kinh tế cao nhất. Từ những kiến thức đã học tập, nghiên cứu và qua thời
gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng em xin mạnh dạng đề xuất một
số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty như sau:
Để nâng cao chất lượng thanh toán tại Công ty, Công ty nên quản trị tốt các
khoản phải thu, công ty phải có chính sách tín dụng tốt, chính sách tín dụng này liên
50
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
quan đến mức độ, chất lượng và độ rủi ro của doanh thu. Chính sách tín dụng Thùng
gồm các yếu tố như: Tiêu chuẩn bán chịu, thời hạn bán chịu, thời hạn chiết khấu, tỷ
lệ chiết khấu… Việc hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu hoặc mở rộng thời hạn bán chịu
hay tăng tỷ lệ chiết khấu đều có thể làm cho doanh thu và lợi nhuận tăng, đồng thời
kéo theo các khoản phải thu cùng với những chi phí đi kèm các khoản phải thu này
cũng tăng và có nguy cơ phát sinh nợ khó đòi. Vì thế, khi công ty quyết định thay
đổi một yếu tố nào cũng cần cân nhắc, giữa lợi nhuận mà công ty có thể thu được
với mức rủi ro do gia tăng nợ không thể thu hồi mà doanh nghiệp phải đối mặt để có
thể đưa ra chính sách tín dụng phù hợp.
Một doanh nghiệp có quan hệ tốt với khách hàng và nhà cung cấp thì có rất
nhiều điều kiện thuận lợi trong hoạt động kinh doanh. Công ty nên quan tâm đến
việc phân tích uy tín của khách hàng trước khi quyết định có nên bán chịu cho
khách hàng đó hay không. Công ty cũng cần thực hiện tốt việc phân loại khách hàng
để với mỗi nhóm khách hàng khác nhau sẽ được hưởng những chính sách tín dụng
thương mại khác nhau. Một doanh nghiệp có mối quan hệ tốt với nhà cung cấp
không chỉ tận dụng được các khoản tín dụng thương mại với các điều kiện ưu đãi
mà còn có khả năng trì hoãn các khoản nợ phải trả với chi phí thấp hơn, giúp giảm
bớt áp lực lên hoạt động thanh toán.
Để có thể giảm bớt các khoản phải thu, công ty có thể áp dụng một số biện
pháp như: khi ký hợp đồng với khách hàng, công ty nên đưa vào một số ràng buộc
trong điều khoản thanh toán hoặc một số ưu đãi nếu khách hàng trả tiền sớm. Như
vậy vừa giúp khách hàng sớm thanh toán nợ cho công ty lại vừa là hình thức khuyến
mãi giúp giữ chân khách hàng lại với công ty.
Bên cạnh đó, công ty phải thực hiện các biện pháp kiên quyết trong thu hồi các
khoản phải thu như gửi giấy báo nợ hoặc sử dụng các biện pháp giải quyết tại tòa án
theo luật định và có những hình thức nhằm động viên, khuyến khích khách hàng thanh
toán nhanh, sòng phẳng như cho hưởng chiết khấu thương mại, áp dụng giá bán ưu đãi
với những khách hàng thanh toán ngay, những khách hàng ứng trước tiền hàng hoặc
thanh toán trước thời hạn để giảm số vốn bị chiếm dụng khá lớn hiện nay.
Việc theo dõi các khoản phải thu thường xuyên sẽ xác định được đúng thực
trạng của chúng và đánh giá chính xác được tính hữu hiệu của các chính sách tài
51
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng

More Related Content

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng (20)

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Ho...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Ho...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người lao động tại Công ty TNHH TM&DV Hàn...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người lao động tại Công ty TNHH TM&DV Hàn...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người lao động tại Công ty TNHH TM&DV Hàn...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người lao động tại Công ty TNHH TM&DV Hàn...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành PhátBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò CôngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Tr...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Tr...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Tr...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Tr...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV ToyodaBáo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV ToyodaBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích mối quan hệ khách hàng của công ty TNHH Đầu tư t...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích mối quan hệ khách hàng của công ty TNHH Đầu tư t...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích mối quan hệ khách hàng của công ty TNHH Đầu tư t...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích mối quan hệ khách hàng của công ty TNHH Đầu tư t...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
 
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Khoá luận Nâng cao chất lượng đào tạo lái xe ô tô tại Trường Cao đẳng Giao th...
Khoá luận Nâng cao chất lượng đào tạo lái xe ô tô tại Trường Cao đẳng Giao th...Khoá luận Nâng cao chất lượng đào tạo lái xe ô tô tại Trường Cao đẳng Giao th...
Khoá luận Nâng cao chất lượng đào tạo lái xe ô tô tại Trường Cao đẳng Giao th...
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại thành phố Hạ Long, tỉn...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại thành phố Hạ Long, tỉn...Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại thành phố Hạ Long, tỉn...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại thành phố Hạ Long, tỉn...
 
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
 
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
 
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh...Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh...
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước nuôi trồng thủy sản ...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước nuôi trồng thủy sản ...Khóa luận Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước nuôi trồng thủy sản ...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước nuôi trồng thủy sản ...
 
Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...
Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...
Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...
 
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh PhúcKhoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân-Hải...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân-Hải...Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân-Hải...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân-Hải...
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT –...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT –...Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT –...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT –...
 
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
 
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
 
Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...
 
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý môi trường tại Công ty thực phẩm Ping Ron...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý môi trường tại Công ty thực phẩm Ping Ron...Khóa luận Đánh giá công tác quản lý môi trường tại Công ty thực phẩm Ping Ron...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý môi trường tại Công ty thực phẩm Ping Ron...
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
 
Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại ...
Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại ...Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại ...
Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại ...
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng

  • 1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN SƠN HOA THẮNG Họ và tên sinh viên: Trương Mai Phương Trinh Mã số sinh viên: 1723403010299 Lớp: D17KT06 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diện Bình Dương năm 2020
  • 2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan mọi số liệu và kết quả sử dụng để nghiên cứu trong bài thu hoạch thực tập là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học vị nào. Em xin cam đoan mọi trích dẫn trong bài thu hoạch thực tập đều được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và minh bạch. i
  • 3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế - trường Đại học Thủ Dầu Một, sau thời gian thực tập em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài “Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng”. Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của các anh chị tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng. Em xin chân thành cảm ơn tới Ths Nguyễn Thị Diện - người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian làm thực tập. Mặc dù cô bận rất nhiều công việc nhưng không ngần ngại, tận tình chỉ dẫn em, định hướng đi cho em hết sức nhiệt tình, để em hoàn thành tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn cô và chúc cô dồi dào sức khoẻ. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các anh chị lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! ii
  • 4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................1 LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................v DANH MỤC HÌNH .....................................................................................vi DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG SỬ DỤNG .................................vii PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu...............................................2 5. Ý nghĩa của đề tài......................................................................................3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG ........................................................................................3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng.............................................................................................................4 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty.........................................................4 1.1.2. Đặc điểm kinh doanh, quy trình sản xuất kinh doanh: ...................4 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng.............................................................................................................5 1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý......................................................................5 1.2.2.Chức năng của từng bộ phận............................................................6 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng.............................................................................................................8 1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán..........................................................8 1.3.2. Nhiệm vụ của từng kế toán .............................................................9 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng......................................................................10 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẢI THU.........11 KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG......12 2.1. Nội dung...............................................................................................12 2.1.1. Khái niệm......................................................................................12 2.1.2. Phân loại........................................................................................12 2.2. Nguyên tắc ké toán...............................................................................12 iii
  • 5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.2.1. Nguyên tắc hạch toán....................................................................12 2.2.2. Phương pháp hạch toán.................................................................13 2.3. Tài khoản sử dụng................................................................................14 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ....................................................................15 2.4.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................15 2.4.2. Sổ sách sử dụng.............................................................................15 2.5. Các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng....16 2.5.1. Một số đặc điểm trong công tác bán hàng tại Công ty .................16 2.5.2. Quy trình thanh toán của khách hàng............................................19 2.5.3. Thực trạng công tác kế toán phải thu khách hàng tại Công ty......20 2.6 Phân tích biến động của khoản mục phải thu khách hàng ....................34 2.7 Phân tích báo cáo tài chính....................................................................41 2.7.1 Phân tích theo chiều ngang: ...........................................................43 2.7.2 Phân tích theo chiều dọc: ...............................................................46 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ..................................................47 3.1.Nhận xét ................................................................................................48 3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................48 3.1.2 Hạn chế...........................................................................................50 3.2 Giải pháp ...............................................................................................50 KẾT LUẬN.................................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................53 PHỤ LỤC....................................................................................................54 iv
  • 6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 2 CS Chính sách 3 CBCNV Cán bộ công nhân viên 4 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 5 GTGT Gía trị gia tăng 6 TSCĐ Tài sản cố định 7 SDCK Số dư cuối kì 8 PT Phiếu thu 9 KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh v
  • 7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 và hình 2.2 Sản phẩm công ty Hình 2.3 Hóa đơn GTGT 0001296 ngày 19/08/2019 Hình 2.4 Phiếu xuất hàng 00100 ngày 19/08/2019 Hình 2.5 Hóa đơn GTGT 0001297 ngày 20/08/2019 Hình 2.6 Phiếu xuất hàng 00248 ngày 20/08/2019 Hình 2.7 Hóa đơn GTGT 0001298 ngày 23/08/2019 Hình 2.8 Phiếu xuất hàng 00650 ngày 23/08/2019 Hình 2.9 Lệnh chuyển có ngày 29/08/2019 Hình 2.10 Phiếu thu ngày 30/08/2019 Hình 2.11a,b,c Bảng cân đối kế toán quý III/2019 Hình 2.12 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018 Hình 2.13 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019 vi
  • 8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG SỬ DỤNG Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 1.3 Sơ đồ nhật ký chung Bảng 2.1 Trích sổ Nhật kí chung Qúy III năm 2019 của công ty Sơn Hoa Thắng Bảng 2.2 Trích sổ Cái Qúy III năm 2019 của công ty Sơn Hoa Thắng Bảng 2.3 Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 Bảng 2.4 Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2018 Bảng 2.5 Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 vii
  • 9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế vẫn còn đang trong giai đoạn thực hiện các chính sách đổi mới nhằm tạo ra những bước chuyển mạnh mẽ, đưa nước ta thành một nước công nghiệp. Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá - hiện đại hóa đất nước, xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thì nền kinh tế cần phát triển ổn định, vững chắc, phấn đấu đạt được chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế kế hoạch đã đề ra. Do đó nhà nước ta thực hiện chính sách kinh tế mở cửa và hội nhập để tồn tại trong nền kinh tế hiện nay thì các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao vị thế của mình để có thể tồn tại và phát triển. Để có thể đứng vững trước những cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp Việt Nam đang có những bước chuyển biến mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô lẫn hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhưng dù có phát triển đến mức nào, ở loại hình doanh nghiệp đi chăng nữa thì doanh nghiệp cũng phải chú ý đến hiệu quả kinh doanh đó là điều cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Muốn vậy điều trước tiên là phải tạo được chữ tín. Trong hoạt động kinh doanh thì việc mua hàng và bán hàng được diễn ra hàng ngày và chiếm khối lượng lớn công việc do đó thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ phải thu và phải trả. Mặt khác nghiệp vụ thanh toán liên quan với các nghiệp vụ quỹ và nghiệp vụ tạo vốn. Vì vậy để tránh việc chiếm dụng vốn, đảm bảo thu chi trong kì, kế toán phải thu và phải trả đóng vai trò không nhỏ. Nếu giải quyết tốt nghiệp vụ này sẽ tạo thuận lợi cho quá trình thu mua và tiêu thụ hàng hóa và hơn thế nữa sẽ tạo được niềm tin lớn cho các bên kinh doanh. Như vậy có thể nói nghiệp vụ phải thu và phải trả có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Khi tiếp xúc với thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng em nhận thấy rằng, kế toán phải thu, có nhiều điểm khác biệt với loại hình sản xuất , thương mại, đồng thời nghiệp vụ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tất cả các nghiệp vụ phát sinh tại công ty. Do đó người kế toán phải rất linh hoạt và biết sắp xếp công việc hợp lí để các công việc được thực hiện theo đúng kế hoạch và thuận lợi 1
  • 10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net nhất. Vì vậy em chọn đề tài: “Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ thanh toán. - Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng tại Công ty. - Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: Kế toán phải thu khách hàng + Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi thời gian: Số liệu năm 2019 tại đơm vị. - Phạm vi không gian: Phòng Kế toán – công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu + Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến đề tài từ các nguồn như giáo trình, sách tham khảo, thông tư, chuẩn mực kế toán, khóa luận… nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận thu tiền của khách hàng. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi những người cung cấp thông tin, dữ liệu, các nhân viên phòng kế toán nhằm tìm hiểu cách hạch toán cũng như quản lý công nợ khách hàng. - Phương pháp hạch toán kế toán gồm các phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp cân đối nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài tại công ty, để hệ thống hóa và tìm hiểu thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích hoạt động kinh doanh cũng như tìm hiểu thực trạng công tác phải thu khách hàng tại công ty, từ đó có cài nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. 2
  • 11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net + Nguồn dữ liệu: Dự liệu được lấy từ phòng Kế toán Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng 5. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa về khoa học: Là nguồn tài liệu hữu ích cho học tập và nghiên cứu. - Ý nghĩa về thực tế: Đề tài tìm hiểu về thực trạng hạch toán và theo dõi các khoản phải thu thực tế tại công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng. Thông qua đó để thấy được việc hạch toán và kiểm soát các khoản phải thu trong thực tế của các doanh nghiệp. Giúp ban lãnh đạo chủ động được vòng quay vốn lưu động kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời kiểm soát phần nợ khó đòi. Đề tài cũng nêu ra một số khó khăn, hạn chế còn tồn tại trong việc hạch toán, kiểm soát các khoản phải thu của công ty, và đề ra một số kiến nghị để việc kiểm soát hạch toán các khoản phải thu phải trả tại công ty được tốt hơn trong thời gian tới. 6. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung báo cáo gồm các chương chủ yếu sau: Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng. Chương 3: Nhận xét, kiến nghị CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG 3
  • 12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG Địa chỉ: 177, ấp An Thành, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Người đại diện: KIỀU THỊ HỢ Ngày thành lập: 29/07/2010 Mã số thuế: 3701759520 Ngày 29/07/2010 Công ty được Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp số ĐKKD số: 3701759520. Hình thức công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. 1.1.2. Đặc điểm kinh doanh, quy trình sản xuất kinh doanh: Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng phát triển chủ yếu với các ngành nghề như sau: - Sản xuất sơn, véc bi và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít. (Pha chế các mặt hàng sơn PU – NC, dầu chuối, PE – NC, bột trét, nước rửa sơn các loại, tinh màu Glaze, acetol, sơn AC, sơn UV). - Bán buôn đồ dùng khác dùng cho gia đình. (Bán buôn giường, tủ, bàn ghế, đồ trang trí nội thất bằng gỗ) - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dụng. (Bán buôn gỗ cây, gỗ chế biến, gõ nguyên, gỗ xẻ và ván lạng, ván ép, sản phểm gỗ sơ chế , mua bán sơn các loại). - Bán buôn chuyên doanh khác chưa phân vảo đâu. (Bán buôn nguyên phụ liệu ngành gỗ). - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Quy trình sản xuất kinh doanh: Ủ muối: nguyên vật liệu gồm bột màu, bột độn, phụ gia, nhựa latex, dung môi hữu cơ. Các nguyên vật liệu này được ủ trong thời gian vài giờ, tạo thành hỗn hợp nhão cho công đoạn tiếp theo.[7] - Nghiền sơn: đây là quy trình cực kì quan trọng, sơn dược ủ muối ở trên được chuyển vào thiết bị nghiền. Thời gian nghiền có thể kéo dài phụ thuộc vào loại bột màu, bột độn và yêu cầu về độ mịn của sơn. Trong giai đoạn này, thiết bị nghiền 4
  • 13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net sử dụng nhiều nước làm lạnh thiết bị để đảm bảo paste trong quá trình nghiền không bị nóng lên nhiều nhằm khống chế lượng dung môi bị bay hơi ở nhiệt độ cao và tác động xấu đến các thành phần paste nghiền. - Pha sơn: Hỗn hợp Paste sơn sau khi đã được nghiền đến độ mịn theo yêu cầu sẽ chuyển sang công đoạn pha sơn. Công đoạn này tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất sơn. Paste thành phẩm được chuyển sang bể pha. Bể pha có 1 máy khuấy liên tục trong quá trình pha sơn. Khi đã đạt độ đồng nhất thì cũng là lúc sản phẩm hoàn tất và được chuyển sang công đoạn đóng thùng. - Đóng gói sản phẩm: Công đoạn này có thể là dây chuyền đóng thùng tự động hoặc đóng thùng thủ công. Bao bì đựng thường là bao bì nhựa hoặc kim loại tùy vào sản phẩm sơn mà công ty sơn phát hành. Sản phẩm hoàn thành sẽ được luân chuyển vào kho chứa. Quá trình nhập kho được tiến hành chặt chẽ theo từng lô hàng. Các kho sản phẩm phải được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng chống cháy nổ vì nguy cơ cháy nổ rất cao đối với sản phẩm sơn dung môi hữu cơ.[7] 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng 1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 5
  • 14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phó giám đốc Bộ phận hành chính, nhân sự Giám đốc điều hành Bộ phận kế toán Phó giám đốc kỹ thuật Bộ phận kỹ thuật Bộ phận kinh doanh Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty Nguồn: Phòng kế toán (2019) 1.2.2.Chức năng của từng bộ phận + Giám đốc điều hành - Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của Công ty trước cấp trên và pháp luật hiện hành. + Phó giám đốc và Phó giám đốc kỹ thuật. - Hỗ trợ Giám đốc điều hành hoạt động của công ty, được Giám đốc ủy quyền giải quyết những vấn đề trong công ty khi Giám đốc đi công tác dài hạn. + Bộ phận kỹ thuật - Xây dựng kế hoạch nhận hàng và giao hàng, giải quyết những khiếu nại liên quan đến phẩm chất của hàng hóa. - Kiểm tra và liên hệ thường xuyên với nhà máy góp phần đảm bảo hợp đồng đang thực hiện theo đúng kế hoạch, đồng thời đề ra các giải pháp kịp thời khắc phục khó khăn khi nhà máy không giao hàng đúng thời hạn. - Đảm bảo công việc hoàn thành theo đúng tiến độ của hợp đồng. 6
  • 15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng của hàng nhập và hàng xuất bán. - Tham mưu cho Ban Giám Đốc về giải pháp làm giảm chi phí trong quá trình sử dụng máy móc để phục vụ công tác giao nhận và lắp đặt hàng. - Giám sát quá trình lắp đặt, lên kế hoạch sửa chữa và bảo trì hợp lý. + Bộ phận kế toán - Dựa trên kế hoạch kinh doanh xây dựng kế hoạch tài chính cho Công ty. - Tổ chức quản lý kế toán, đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán đúng theo chế độ kế toán Nhà nước ban hành. Kiểm tra việc thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty… - Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong Công ty và tình hình biến động của các tài sản, hiệu quả sử dụng tài sản. - Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động các nguồn vốn phục vụ kịp thời cho hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo đúng theo các quy định của Nhà nước. - Tham mưu cho Ban giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh. - Tổ chức công tác kế toán một cách hợp lý, hoạt động hiệu quả. - Bảo mật về số liệu kế toán tài chính và bí mật kinh doanh của Công ty. - Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế toán trước khi trình Giám đốc ký duyệt, ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động phù hợp với quy định của Nhà nước và Quy chế quản lý tài chính của công ty. - Phân tích các thông tin kế toán theo yêu cầu của lãnh đạo công ty. - Tiến hành các thủ tục quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế, lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm quyền theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. - Áp dụng tiến bộ khoa học vào công tác kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên 7
  • 16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net môn cho cán bộ kế toán. + Bộ phận Hành chính, Nhân sự - Tham mưu, giúp cho Ban Giám Đốc tổ chức – hành chính và quản trị. Bố trí sắp xếp lao động, duy trì chế độ chính sách, bảo vệ nội bộ trật tự Công ty, thông báo cho các phòng ban khi có quy định hoặc thông báo mới của Công ty. - Lập kế hoạch tuyển dụng và cắt giảm lao động, thực hiện các thủ tục chứng từ liên quan đến người lao động. - Hướng dẫn nội quy của công ty và giám sát sự chấp hành của toàn thể các bộ công nhân viên tại công ty về đồng phục, giờ làm việc… - Ban hành các quy định nhằm đảm bảo sự sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp tạo vẽ đẹp bề ngoài cho công ty. - Đặt mua và cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng ban theo đúng quy định của Công ty. Chuyển chứng từ mua văn phòng phẩm và giấy đề nghị thanh toán đủ và đúng quy định cho phòng kế toán. - Tính và chuyển lương cho công nhân viên đúng quy định . + Bộ phận kinh doanh - Tiếp xúc, giới thiệu cho khách hàng về hàng hóa( giá bán, quy cách, chủng loại, chất lượng,…) và các thông tin liên quan đến chính sách bán hàng, chính sách khuyến mãi hiện có giúp khách hàng có đầy đủ thông tin để dễ dàng ra quyết định. - Nhận đơn đặt hàng, lập hợp đồng bán hàng với khách hàng; lập đơn hàng bán đối với khách lẻ chuyển cho nhân viên xuất hóa đơn, chuyển hóa đơn và đơn hàng chuyển cho thủ quỷ thu tiền. - Nhận và kiểm tra chứng từ vận chuyển hàng xuất bán, gửi chứng từ vận chuyển đúng quy định gửi về cho phòng kế toán.[7] 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng 1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán Bộ máy kế toán của công ty áp dụng phương thức tổ chức theo hình thức tập trung, tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, đều 8
  • 17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net được thực hiện tập trung ở phòng Kế toán.[7] Bộ phận kế toán (kế toán tổng hợp) kiểm tra các chứng từ về nội dung và hình thức (tính hợp pháp, hợp lý). Khi kiểm tra chứng từ, nếu phát hiện có sự sai phạm chế độ chính sách, các quy định về quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước, kế toán từ chối thực hiện và báo ngay cho ban lãnh đạo công ty biết để xử lý kịp thời. Đối với những chứng từ lập không đúng, thiếu thủ tục, nội dung…kế toán tổng hợp hướng dẫn để người lập chứng từ làm lại, sau đó mới tiếp nhận ghi sổ.[7] Kế toán trưởng (Kế toán tổng hợp) Kế toán TSCĐ, tiền lương Kế toán kho Kế toán thanh toán Kế toán giá thành Kế toán công nợ Kế toán tiền, Thủ quỹ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán Nguồn: Phòng kế toán (2019) 1.3.2. Nhiệm vụ của từng kế toán - Kế toán trưởng, kiêm kế toán tổng hợp: Là người giúp Giám đốc giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế toán, là người chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về các thông tin, chế độ kế toán hiện đang áp dụng tại Công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức mọi hoạt động kế toán của Công ty thuộc phạm vi và quyền hạn của mình. Chỉ đạo thực hiện hạch toán và tổng hợp số liệu kế toán từ các phần hành kế toán chi tiết vào Sổ cái, lập các Báo cáo tài chính. - Kế toán TSCĐ và tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi, đánh giá biến động về TSCĐ, căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đã đăng ký cho từng loại tài sản để tiến hành trích, phân bổ khấu hao. 9
  • 18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hàng tháng, căn cứ vào các chứng từ: Bảng chấm công, giấy tạm ứng…kế toán tiến hành tính lương cho nhân viên ở các bộ phận; theo dõi tiền lương và tính lương bình quân tháng, tổng hợp tiền lương toàn công ty. Căn cứ vào bảng thanh toán lương, tiến hành trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, kinh phí công đoàn vào bảng tổng hợp, cuối tháng gửi cho kế toán tổng hợp tập hợp chi phí. - Kế toán kho: Có nhiệm vụ tập hợp, tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời các thông tin tại kho, tình hình Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa, tình hình bán hàng. Cuối ngày hoặc định kỳ lập báo cáo bán hàng chuyển cho kế toán tổng hợp. - Kế toán thanh toán: Theo dõi chi tiết các khoản phải thu, phải trả, các khoản nợ với nhà cung cấp, khách hàng, với cán bộ và công nhân viên trong Công ty; các khoản thu – chi tạm ứng; lên kế hoạch thu – chi cụ thể, trình kế toán trưởng xem xét và thống nhất đưa ra quyết định thu – chi hợp lý cho từng kỳ. Định kỳ, đối chiếu kiểm tra với Thủ quỹ. - Kế toán tiền, kiêm Thủ quỹ: Theo dõi chi tiết từng loại vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ngoại tệ. Kiểm tra chứng từ trước khi đề nghị kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt. Với chứng từ ngân hàng, kiểm tra số liệu với chứng từ gốc, nếu có chênh lệch cần kịp thời báo cho ngân hàng biết để xử lý. Phụ trách cầm quỹ cho Công ty, giữ tiền mặt cho Công ty, là người thi hành các chứng từ do kế toán thanh toán chuyển qua; lập báo cáo quỹ hàng tháng hoặc khi có yêu cầu của Giám đốc.[3],[7] 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng Chế độ: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính.[2],[7] Chính sách: Niên độ kế toán: được bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. 10
  • 19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá vốn của hàng xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để tính và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ. Công ty ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung. [2],[4],[7] Chứng từ kế toán Sổ nhật kí chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 1.3: Sơ đồ nhật ký chung Nguồn: Phòng kế toán (2019) Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẢI THU 11
  • 20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG 2.1. Nội dung 2.1.1. Khái niệm Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường có quan hệ thanh toán với nhiều đối tượng như khách hàng, người bán, ngân sách Nhà nước, đơn vị trong nội bộ, cá nhân trong đơn vị, … về các khoản tiền bán hàng, tiền mua hàng, các khoản nộp ngân sách, các khoản phải thu, phải trả trong nội bộ, trả lương cho công nhân viên… Khoản phải thu là một phần tài sản của doanh nghiệp, là một phần nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Phải thu khách hàng là tài sản của các doanh nghiệp phát sinh từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chính sách bán chịu .Nó phản ánh khoản khách hàng sẽ phải chi trả cho doanh nghiệp do mua chịu sản phẩm, hàng hoá dịch vụ.[7] 2.1.2. Phân loại Theo thời hạn thu hồi nợ: Phân nợ theo thời hạn thu hồi gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn: - Nợ ngắn hạn là khoản nợ có thời hạn thu hồi không quá một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng. - Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn thu hồi hơn một năm hoặc quá một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng. Theo tính chất: Phân nợ phải thu theo tính chất như phải thu thương mại và phải thu khác.[7] 2.2. Nguyên tắc kế toán 2.2.1. Nguyên tắc hạch toán - Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ. 12
  • 21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt, séc hoặc đã thu qua ngân hàng). - Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại khoản nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được . - Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo sự thoả thuận của doanh nghiệp với khách hàng, nếu hàng hoá đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.[7] 2.2.2. Phương pháp hạch toán Nợ phải thu của khách hàng gắn liền với quá trình bán hàng nên khả năng tài chính của khách hàng mua chịu có ảnh hưởng lớn đến mức độ thu hồi nợ. Do vậy, doanh nghiệp cần phải xem xét kỹ đến khả năng thanh toán của khách hàng trước khi quyết định bán chịu. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu quá trình bán hàng sẽ giảm thiểu những rủi ro phát sinh. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu về nợ phải thu khách hàng thường đòi hỏi sự tách biệt các chức năng và phân nhiệm cho những cá nhân hay bộ phận phụ trách (không vi phạm nguyên tắc phân công, phân nhiệm). Quy trình các bước công việc trong bán chịu có thể trình bày tóm tắt như sau : - Lập lệnh bán hàng: căn cứ vào đơn đặt hàng và xác định khả năng cung ứng để lập lệnh bán hàng. - Phê chuẩn việc bán chịu: căn cứ vào lệnh đơn đặt hàng và nguồn thông tin thu thập được bộ phận phụ trách bán chịu cần đánh giá về khả năng thanh toán của khách hàng để đưa ra quyết định phê chuẩn. - Xuất kho hàng hóa: căn cứ vào lệnh bán hàng đã được phê chuẩn, thủ kho sẽ xuất hàng cho bộ phận phụ trách gửi hàng.[7] - Bộ phận gửi hàng: sẽ lập chứng từ chuyển hàng và gửi hàng cho khách hàng (nếu có) - chứng từ gửi hàng làm cơ sở lập hóa đơn. Khi xuất hàng, ngoài việc kiểm 13
  • 22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net tra của thủ kho và người nhận thì bộ phận bảo vệ cũng phải kiểm soát lượng hàng giao. - Lập và kiểm tra hóa đơn: hóa đơn được lập bởi bộ phận độc lập với phòng kế toán và bộ phận bán hàng - bộ phận này có trách nhiệm: + Đánh số thứ tự chứng từ chuyển hàng. + So sánh lệnh bán hàng với chứng từ chuyển hàng, đơn đặt hàng với các thông báo điều chỉnh, ghi giá vào hóa đơn trên cơ sở bảng giá hiện hành của đơn vị, tính thành tiền cho từng loại và cho cả hóa đơn. - Theo dõi thanh toán: Để thuận tiện trong theo dõi thanh toán cần phải liệt kê các khoản nợ theo từng nhóm tuổi, từ đó lập chương trình thu nợ do bộ phận phụ trách bán chịu đảm nhận. Ngoài ra, cần phân công hai nhân viên khác phụ trách về kế toán chi tiết công nợ và kế toán tổng hợp theo dõi, đối chiếu số liệu để giảm sai phạm. - Phê chuẩn hàng bán bị trả lại và giảm giá: doanh nghiệp cần có bộ phận độc lập chịu trách nhiệm về tiếp nhận, xét duyệt cũng như khấu trừ các khoản công nợ có liên quan đến số hàng sai quy cách hay kém phẩm chất được giảm giá hoặc bị trả lại. Ngoài ra còn xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi làm căn cứ ghi sổ kế toán. Khi mức độ phân chia trách nhiệm càng cao thì các sai phạm càng dễ bị phát hiện thông qua kiểm tra giữa các phần hành khi đối chiếu tài liệu với các bộ phận khác nhau.[7] 2.3. Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dung tài khoản 131” Phải thu khách hàng” để phản ánh số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu hoặc số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp. Các tài khoản khác liên quan: 111, 112, 138, 3331, 511, 521 - Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131: Bên Nợ: Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính. Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). 14
  • 23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bên Có: Số tiền khách hàng đã trả nợ. Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng. Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại; Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".[7] 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán 2.4.1. Chứng từ sử dụng Kế toán thanh toán với khách hàng được tiến hành trên cơ sở các chứng từ bán hàng do doanh nghiệp lập. Các chứng từ thường bao gồm: hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường, biên bản giao nhận hàng, chứng từ liên quan đến nghiệp vụ chiết khấu hàng bán, giảm giá; chứng từ liên quan đến việc khách hàng khiếu nại hoặc trả lại từ chối mua hàng. Chứng từ thu tiền: phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng. . . 2.4.2. Sổ sách sử dụng Trong sổ kế toán chi tiết cần phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại khoản nợ có thể trả đúng hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Các chứng từ được tiếp nhận, phân loại và ghi vào sổ kế toán. 15
  • 24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Để ghi chép, hệ thống hoá thông tin kế toán, doanh nghiệp phải sử dụng một hình thức kế toán nhất định, phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có. Hiện nay, các hình thức sổ sách thường được áp dụng là: Nhật ký sổ cái, Nhật ký chung, Nhật ký chứng từ, Chứng từ ghi sổ. Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, trình tự phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Các doanh nghiệp tuỳ thuộc vào qui mô , đặc điểm, phương thức hoạt động kinh doanh của mình mà có sự lựa chọn hình thức kế toán phù hợp. Khi đã có sự lựa chọn, doanh nghiệp phải tuân theo những nguyên tắc cơ bản của hình thức đó. Xây dựng hệ thống sổ kế toán đầy đủ, chính xác sẽ nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh nghiệp. Đối với công tác bán hàng, hệ thống sổ kế toán giúp theo dõi, quản lý hàng hoá bán ra chính xác, kịp thời cung cấp những thông tin cần thiết cho các nhà quản lý. Theo hình thức này kế toán mở sổ nhật ký chung ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản. Ưu điểm: dễ ghi chép, đơn giản thuận tiện cho công việc phân công lao động kế toán. Nhược điểm: còn trùng lặp trong khâu ghi chép. Ngoài ra còn sử dụng các sổ: - Sổ chi tiết phải thu khách hàng - Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng. 2.5. Các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng 2.5.1. Một số đặc điểm trong công tác bán hàng tại Công ty 2.5.1.1. Các mặt hàng chủ yếu của Công ty - Sơn, véc bi và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít. Chi tiết: Pha chế các mặt hàng sơn PU – NC, dầu chuối, PE – NC, bột trét, nước rửa sơn các loại, tinh màu Glaze, acetol, sơn AC, sơn UV. 16
  • 25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.1 17
  • 26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.2 Chi tiết: Bán buôn gỗ cây, gỗ chế biến, gõ nguyên, gỗ xẻ và ván lạng, ván ép, sản phểm gỗ sơ chế , mua bán sơn các loại. - Bán buôn chuyên doanh khác chưa phân vảo đâu. Chi tiết: Bán buôn nguyên phụ liệu ngành gỗ. 2.5.1.2. Phương thức bán hàng Phương thức bán hàng tại công ty chủ yếu là bán buôn và bán lẻ. + Phương thức bán buôn: Là một hình thức không thể thiếu được. Nó chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình tiêu thụ hàng hoá tại Công ty. Với hình thức này giúp cho hàng hoá tiêu thụ nhanh vì khối lượng bán lớn, tránh sự tồn đọng hàng hoá. Mặt hàng với hình thức bán này Công ty sẽ mở rộng được quan hệ hợp tác kinh doanh với nhiều bạn hàng khác nhau. Từ đó có thể mở rộng quy mô kinh doanh, tăng sức cạnh tranh và uy tín trên thị trường. Hiện nay hình thức bán buôn chủ yếu tại Công ty là bán buôn qua kho. 18
  • 27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Công ty có kho hàng lớn đặt tại: Số 177, ấp An Thành, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Khi có nghiệp vụ bán hàng, phòng nghiệp vụ của công ty sẽ viết hoá đơn và xuất hàng tại kho này. Tuỳ theo thoả thuận trong hợp đồng đã ký kết mà công ty có thể vận chuyển hàng đến cho khách hàng hoặc khách hàng trực tiếp đến kho của công ty lấy hàng. Cước vận chuyển do 2 bên thoả thuận. + Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp Mạng lưới bán lẻ của công ty nằm rải rác tại tỉnh Bình Dương nhằm phục vụ đông đảo các tầng lớp dân cư trong địa bàn kinh doanh . Theo hình thức bán hàng này, nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng bán lẻ. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện với người mua và thường không cần lập chứng từ cho nghiệp vụ bán hàng. Tuỳ thuộc vào các yêu cầu quản lý hàng hoá bán lẻ ở các quầy hàng, cuối ca, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm kê lượng hàng bán hiện còn ở quầy hành và dựa vào quan hệ cân đối hàng luân chuyển (hàng hiện có) trong ca, trong ngày để xác định số lượng hàng bán ra của từng mặt hàng, lập báo cáo bán hàng làm chứng từ kế toán. Tiền bán hàng ngày nhân viên bán hàng kê vào giấy nộp tiền để nộp cho thủ quỹ của doanh nghiệp. Trong hình thức này, người bán hàng lập "Báo cáo bán hàng" và "Giấy nộp tiền" gửi đến phòng kế toán. Kế toán sẽ lập hoá đơn GTGT cho từng nhóm hàng có cùng mức thuế suất. "Báo cáo bán hàng" và "Hoá đơn GTGT" là căn cứ để kế toán ghi sổ kế toán. 2.5.2. Quy trình thanh toán của khách hàng Khách hàng có 2 lựa chọn thanh toán như sau: + Phương thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Trường hợp công ty bán hàng cho khách hàng theo hình thức bán buôn thì thường được khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (chủ yếu là tiền Việt Nam). Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng, kế toán phản ánh số doanh thu của hàng bán, ghi Có TK 511 và ghi Nợ TK 1121, đồng thời phản ánh vào bảng kê số 2 và kèm theo hoá đơn thuế GTGT. 19
  • 28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net + Phương thức thanh toán trả chậm Để khuyến khích bán hàng và tăng doanh thu, công ty đã thực hiện biện pháp bán hàng theo phương thức thanh toán trả chậm. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng khi thực hiện việc giao hàng cho khách hàng vào bên Có TK 511 và đồng thời kế toán ghi bên Nợ TK 131. Để theo dõi công nợ kế toán mở sổ chi tiết theo dõi công nợ cho từng khách hàng và hạch toán vào cuối tháng. 2.5.3. Thực trạng công tác kế toán phải thu khách hàng tại Công ty Nội dung nghiệp vụ phải thu khách hàng tại Công ty + Nghiệp vụ 1: Ngày 19/8/2019, căn cứ vào hợp đồng đã kí kết giữa công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng và Công ty TNHH gỗ Tiến Thuận, xuất lô hàng trị giá 69.396.525 đ. Theo hóa đơn GTGT, số 01GTKT3/001, Số 0001296, kí hiệu: HT/11P, VAT 10% phiếu xuất hàng số 00100 cho công ty TNHH gỗ Tiến Thuận.  Cao su sẻ xấy; số lượng: 127.450, đơn giá: 4.950.000 (VNĐ/m3 ) 20
  • 29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.3: Hóa đơn GTGT số 1296 công ty Sơn Hoa Thắng 21
  • 30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.4: Phiếu xuất hàng số 00100 công ty Sơn Hoa Thắng 22
  • 31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net + Nghiệp vụ 2: Ngày 20/8/2019, bán hàng chưa thu tiền cho công ty TNHH Quảng Hưng, VAT 10%. Theo hóa đơn GTGT số 01GTKT3/001, Số 0001297, kí hiệu: HT/11P, phiếu xuất hàng số 00248.  PE bột trét; số lượng: 50, đơn giá: 50.985 (VNĐ/kg)  Chất cứng; số lượng: 5, đơn giá: 81.113 ( VNĐ/kg) Hình 2.5: Hóa đơn GTGT số 1297 công ty Sơn Hoa Thắng 23
  • 32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.6: Phiếu xuất hàng số 00248 công ty Sơn Hoa Thắng 24
  • 33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net + Nghệp vụ 3: Ngày 23/8/2019, bán hàng chưa thu tiền cho công ty TNHH xuất khẩu Long Tre, VAT 10%. Theo hóa đơn GTGT số 01GTKT3/001, Số 0001298, kí hiệu: HT/11P, phiếu xuất hàng số 00650.  PE bột trét; số lượng: 200, đơn giá: 46.350 (VNĐ/kg)  Bột trét nước; số lượng: 50, đơn giá: 46.350 (VNĐ/kg) Hình 2.7: Hóa đơn GTGT số 1298 công ty Sơn Hoa Thắng 25
  • 34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.8: Phiếu xuất hàng số 00650 công ty Sơn Hoa Thắng 26
  • 35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net + Nghiệp vụ 4: Ngày 29/8/2019, công ty TNHH gỗ Tiến Thuận chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng Sacombank (SD00509663) để thanh toán tiền hàng của hóa đơn số 0001296. Hình 2.9: Lệnh chuyển có + Nghiệp vụ 5: 27
  • 36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Ngày 31/8/2019 công ty TNHH Quảng Hưng thanh toán tiền hàng của hóa đơn số 0001296 bằng tiền mặt ( PT 000022) Hình 2.10: Phiếu thu số 00022 Căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung. 28
  • 37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Đơn vị: cty TNHH Sơn Hoa Thắng Mẫu sổ S03a-DN Địa chỉ: 177,ấp An Thành, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Qúy III năm 2019 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số phát sinh sổ Số Ngày TK Nợ Có …………… 19/08/2019 1296 19/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH Gỗ Tiến 13101-45 69.396.525 0 Thuận 19/08/2019 1296 19/08/2019 Thuế GTGT 33311 0 6.308.775 19/08/2019 1296 19/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH Gỗ Tiến 5111 0 63.087.750 Thuận …………… 20/08/2019 1297 20/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH Quảng Hưng 13101-21 3.250.297 0 20/08/2019 1297 20/08/2019 Thuế GTGT 33311 0 295.482 20/08/2019 1297 20/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH Quảng Hưng 5112 0 2.954.815 …………. 23/08/2019 1298 23/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH xuất khẩu 13101-09 12.746.250 0 Long Tre 23/08/2019 1298 23/08/2019 Thuế GTGT 33311 0 1.158.750 23/08/2019 1298 23/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH xuất khẩu 5112 11.587.500 Long Tre …………. 29/08/2019 SD00509 29/08/2019 Công ty TNHH Gỗ Tiến Thuận thah toán 1120101 69.396.525 0 663 tiền 29/08/2019 SD00509 29/08/2019 Công ty TNHH Gỗ Tiến Thuận thah toán 13101-45 0 69.396.525 663 tiền …………. 30/08/2019 PT00022 30/08/2019 Công ty TNHH Quảng Hưng thanh toán 111101 3.250.297 0 tiền Công ty TNHH Quảng Hưng thanh toán 13101-21 0 3.250.297 tiền …………. Tổng cộng 10.627.395.430 10.627.395.430 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.1: Trích sổ Nhật kí chung Qúy III năm 2019 của công ty Sơn Hoa Thắng Nguồn: Phòng kế toán Sau đó, căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái. Bài báo cáo này minh họa sổ Cái tài khoản 131 là phù hợp với mục tiêu đề tài đặt ra. Các nghiệp vụ minh họa trong sổ Nhật ký chung trước đó. 29
  • 38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Đơn vị: cty TNHH Sơn Hoa Thắng Mẫu sổ S03b-DN Địa chỉ: 177,ấp An Thành, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Qúy III năm 2019 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền Số Ngày TK Nợ Có Số dư đầu kỳ: 3.111.150.411 19/08/2019 1296 19/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH 33311 6.308.775 0 Gỗ Tiến Thuận 19/08/2019 1296 19/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH 5111 63.087.750 0 Gỗ Tiến Thuận …………. 20/08/2019 1297 20/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH 33311 295.482 0 Quảng Hưng 20/08/2019 1297 20/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH 5112 2.954.815 0 Quảng Hưng …………. 23/08/2019 1298 23/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH 33311 1.158.750 0 xuất khẩu Long Tre 23/08/2019 1298 23/08/2019 Bán hàng cho công ty TNHH 5112 11.587.500 0 xuất khẩu Long Tre …………. 29/08/2019 SD0050 29/08/2019 Công ty TNHH Gỗ Tiến 112101 0 69.396.525 9663 Thuận thanh toán tiền 30/08/2019 PT 30/08/2019 Công ty TNHH Quảng Hưng 111101 0 3.250.297 00022 thanh toán tiền …………. Cộng số phát sinh 2.230.866.897 1.805.376.083 Số dư cuối kì 3.536.641.225 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.1: Trích sổ Cái Qúy III năm 2019 của công ty Sơn Hoa Thắng Nguồn: Phòng kế toán (2019) Cuối kỳ khóa sổ kế toán, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, từ số dư trên sổ Cái lập thành báo cáo tài chính. Phải thu của khách hàng (mã số 131)- TK 131 nằm trong khoản mục III- Các khoản phải thu (mã số 130) trên Bảng cân đối kế toán. Số liệu để ghi các chỉ tiêu “phải thu của khách 30
  • 39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net hàng” căn cứ vào tổng số dư bên nợ của TK 131 “phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131. Hình 2.11a: Bảng cân đối kế toán tại 30/09/2019 của công ty Sơn Hoa Thắng Nguồn: Phòng kế toán (2019) 31
  • 40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.11b: Bảng cân đối kế toán tại 30/09/2019 của công ty Sơn Hoa Thắng Nguồn: Phòng kế toán (2019) 32
  • 41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.11c: Bảng cân đối kế toán tại 30/09/2019 của công ty Sơn Hoa Thắng Nguồn: Phòng kế toán (2019) 33
  • 42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.6 Phân tích biến động của khoản mục phải thu khách hàng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số B 01 – DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Độc lập- Tự do – Hạnh phúc Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (NĂM ) (Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 [1] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG [2] Mã số thuế: 3701759520 [3] Địa chỉ: 177, ấp An Thành, xã An Tây, tx Bến Cát, T. Bình Dương [4] Quận/Huyện: Bến Cát [5] Tỉnh/Thành phố: Bình Dương [6] Điện thoại: [7] Fax: [8] Email: BCTC đã được kiểm toán: Ý kiến kiểm toán: Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Mã Thuyết Số cuối năm Số đầu năm TÀI SẢN số minh (3) (3) 1 2 3 4 5 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 4.394.635.953 4.175.969.957 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.549.620.572 4.562.894 1. Tiền 111 1.549.620.572 4.562.894 2. Các khoản tương đương tiền 112 0 0 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 0 0 1. Chứng khoán kinh doanh 121 0 0 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 122 0 0 (*) 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 0 0 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 2.814.781.990 3.540.928.983 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 2.813.599.239 3.539.746.232 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 0 0 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 0 0 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 134 0 0 dựng 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 0 0 6. Phải thu ngắn hạn khác 136 1.182.751 1.182.751 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 0 0 8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 0 0 IV. Hàng tồn kho 140 30.233.391 630.478.080 1. Hàng tồn kho 141 30.233.391 630.478.080 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 0 0 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 0 0 34
  • 43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 0 0 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 0 0 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 0 0 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 0 0 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 377.336.204 495.342.647 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 0 0 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0 2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 0 0 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 0 0 4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 0 0 5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 0 0 6. Phải thu dài hạn khác 216 0 0 7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 0 0 II. Tài sản cố định 220 357.196.957 450.378.781 1. Tài sản cố định hữu hình 221 357.196.957 450.378.781 - Nguyên giá 222 559.090.909 559.090.909 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (201.893.952) (108.712.128) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 0 0 - Nguyên giá 225 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 0 0 3. Tài sản cố định vô hình 227 0 0 - Nguyên giá 228 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 0 0 III. Bất động sản đầu tư 230 0 0 - Nguyên giá 231 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 0 0 IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 0 0 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài 241 0 0 hạn 242 0 0 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 0 0 1. Đầu tư vào công ty con 251 0 0 2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 0 0 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 0 0 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 0 0 VI. Tài sản dài hạn khác 260 20.139.247 44.963.866 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 20.139.247 44.963.866 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 0 0 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 0 0 4. Tài sản dài hạn khác 268 0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 4.771.972.157 4.671.312.604 Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 Nguồn Phòng kế toán(2017) 35
  • 44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Số Mã Thuyết Số cuối năm đầu năm TÀI SẢN số minh (3) (3) 1 2 3 4 5 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 4.320.796.789 4.394.635.953 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.533.137.398 1.549.620.572 1. Tiền 111 1.533.137.398 1.549.620.572 2. Các khoản tương đương tiền 112 0 0 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 0 0 1. Chứng khoán kinh doanh 121 0 0 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 0 0 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 0 0 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 2.739.061.072 2.814.781.990 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 2.737.878.321 2.813.599.239 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 0 0 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 0 0 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 0 0 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 0 0 6. Phải thu ngắn hạn khác 136 1.182.751 1.182.751 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 0 0 8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 0 0 IV. Hàng tồn kho 140 20.284.209 30.233.391 1. Hàng tồn kho 141 20.284.209 30.233.391 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0 0 0 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 28.314.110 0 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 0 0 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 0 0 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 28.314.110 0 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 0 0 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 0 0 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 297.951.119 377.336.204 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 0 0 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0 2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 0 0 36
  • 45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 0 0 4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 0 0 5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 0 0 6. Phải thu dài hạn khác 216 0 0 7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 0 0 II. Tài sản cố định 220 264.015.133 357.196.957 1. Tài sản cố định hữu hình 221 264.015.133 357.196.957 - Nguyên giá 222 559.090.909 559.090.909 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (295.075.776) (201.893.952) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 0 0 - Nguyên giá 225 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 0 0 3. Tài sản cố định vô hình 227 0 0 - Nguyên giá 228 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 0 0 III. Bất động sản đầu tư 230 0 0 - Nguyên giá 231 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 0 0 IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 0 0 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 0 0 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 0 0 V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 0 0 1. Đầu tư vào công ty con 251 0 0 2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 0 0 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 0 0 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 0 0 VI. Tài sản dài hạn khác 260 33.935.986 20.139.247 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 33.935.986 20.139.247 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 0 0 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 0 0 4. Tài sản dài hạn khác 268 0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 4.618.747.908 4.771.972.157 Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2018 Nguồn Phòng kế toán (2018) 37
  • 46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Số TÀI SẢN Mã Thuyết Số cuối năm đầu năm số minh (3) (3) A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 6.436.456.276 4.320.796.789 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 2.858.891.387 1.533.137.398 1. Tiền 111 2.858.891.387 1.533.137.398 2. Các khoản tương đương tiền 112 0 0 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 0 0 1. Chứng khoán kinh doanh 121 0 0 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 0 0 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 0 0 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 3.230.888.415 2.739.061.072 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 3.229.705.664 2.737.878.321 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 0 0 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 0 0 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 0 0 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 0 0 6. Phải thu ngắn hạn khác 136 1.182.751 1.182.751 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 0 0 8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 0 0 IV. Hàng tồn kho 140 338.621.914 20.284.209 1. Hàng tồn kho 141 338.621.914 20.284.209 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0 0 0 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 8.054.560 28.314.110 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 0 0 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 8.054.560 0 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 0 28.314.110 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 0 0 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 0 0 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 189.503.757 297.951.119 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 0 0 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0 2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 0 0 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 0 0 4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 0 0 5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 0 0 38
  • 47. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 6. Phải thu dài hạn khác 216 0 0 7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 0 0 II. Tài sản cố định 220 170.833.309 264.015.133 1. Tài sản cố định hữu hình 221 170.833.309 264.015.133 - Nguyên giá 222 559.090.909 559.090.909 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (388.257.600) (295.075.776) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 0 0 - Nguyên giá 225 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 0 0 3. Tài sản cố định vô hình 227 0 0 - Nguyên giá 228 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 0 0 III. Bất động sản đầu tư 230 0 0 - Nguyên giá 231 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 0 0 IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 0 0 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 0 0 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 0 0 V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 0 0 1. Đầu tư vào công ty con 251 0 0 2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 0 0 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 0 0 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 0 0 VI. Tài sản dài hạn khác 260 18.670.448 33.935.986 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 18.670.448 33.935.986 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 0 0 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 0 0 4. Tài sản dài hạn khác 268 0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 6.625.960.033 4.618.747.908 Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 Nguồn Phòng kế toán (2019) 39
  • 48. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng phân tích biến động tài sản giai đoạn 2017-2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 Chỉ số Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ (%) (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 4.394.635.953 4.320.796.789 6.436.456.276 (73.839.164) (1,68) 2.115.659.487 48,96 I. Tiền và tương đương tiền 1.549.620.572 1.533.137.398 2.858.891.387 (16.483.174) (1,06) 1.325.753.989 86,47 II. Các khoản phải thu 2.814.781.990 2.739.061.072 3.230.888.415 (75.720.918) (2,69) 491.827.343 17,96 III. Hàng tồn kho 30.233.391 20.284.209 338.621.914 (9.949.182) (32,91) 318.337.705 1.569,39 IV. Tài sản ngắn hạn khác 0 28.314.110 8.054.560 28.314.110 - (20.259.550) (71,55) B. TÀI SẢN DÀI HẠN 377.336.204 297.951.119 189.503.757 (79.385.085) (21,04) (108.447.362) (36,40) I. Tài sản cố định 357.196.957 264.015.133 170.833.309 (93.181.824) (26,09) (93.181.824) (35,29) II. Tài sản dài hạn khác 20.139.247 33.935.986 18.670.448 13.796.739 68,51 (15.265.538) (44,98) TỔNG CỘNG 4.771.972.157 4.618.747.908 6.625.960.003 (153.224.249) (3,21) 2.007.212.095 43,46 * Phân tích khoản phải thu: Khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản ngăn hạn và có xu hướng tăng. Nhất là giai đoạn 2018-2019, khoản phải thu tăng 1.325.753.989 đồng tương ứng với 86,47% . Trong đó, tăng chủ yếu là do khoản phải thu khách khàng. Nguyên nhân tăng nhanh là do công ty đẩy mạnh hoạt động bán hàng với chính sách bán chịu thoáng hơn, làm cho khoản phải thu tăng nhanh nhưng doanh thu cũng tăng đáng kể. Nếu doanh nghiệp có chính sách thu hồi nợ hợp lí thì đây là một biểu hiện tích cực làm cho lợi nhuận tăng cao hơn. 40
  • 49. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.7 Phân tích báo cáo tài chính Hình 2.12: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018 Nguồn: Phòng kế toán (2018) 41
  • 50. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.13: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019 Nguồn: Phòng kế toán (2019) 42
  • 51. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.7.1 Phân tích theo chiều ngang: BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THEO CHIỀU NGANG Đơn vị tính: đồng Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 Chỉ số Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ (%) (%) 1. Doanh thu bán hàng và 109.253.698.639 112.526.271.232 130.781.866.251 3.272.572.593 3,00 18.255.595.019 16,22 cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 109.253.698.639 112.526.271.232 130.781.866.251 3.272.572.593 3,00 18.255.595.019 16,22 ([10]=[01]-[02]) 4. Giá vốn hàng bán 70.236.698.712 73.222.647.941 83.344.988.726 2.985.949.229 4,25 10.122.340.785 13,82 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 39.016.999.927 39.303.623.291 47.436.877.525 286.623.364 0,73 8.133.254.234 20,69 ([20]=[10]-[11]) 6. Doanh thu hoạt động tài 130.356.963 138.613.976 184.140.919 8.257.013 6,33 45.526.943 32,84 chính 7. Chi phí tài chính 287.563.698 292.142.856 352.962.720 4.579.158 1,59 60.819.864 20,82 Trong đó: Chi phí lãi vay 287.563.698 292.142.856 352.962.720 4.579.158 1,59 60.819.864 20,82 8. Chi phí bán hàng 0 0,00 9. Chi phí quản lý doanh 240.336.842 253.375.964 425.427.516 13.039.122 5,43 172.051.552 67,9 nghiệp 43
  • 52. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 10. Lợi nhuận thuần từ HĐ KD ([30]=[20]+[21]-[22]- 38.619.456.350 38.896.718.447 45.245.665.488 277.262.097 0,72 6.348.947.041 16,32 [24]-[25]) 11. Thu nhập khác 112.363.647 215.359.935 312.253.364 102.996.288 91,66 96.893.429 44,99 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác 112.363.647 215.359.935 312.253.364 102.996.288 91,66 96.893.429 44,99 ([40]=[31-32]) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh 38.731.819.997 39.112.078.382 45.254.286.488 380.258.385 0,98 6.142.208.106 15,7 nghiệp ([50]=[30]+[40]) 15. Chi phí thuế thu nhập DN 7.746.363.999 7.822.415.676 9.050.857.298 76.051.677 0,98 1.228.441.621 15,7 hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 30.985.455.998 31.289.662.706 36.203.429.190 304.206.708 0,98 4.913.766.485 15,7 ([60]=[50]-[51]-[52]) 44
  • 53. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2019 đạt hiệu quả cao hơn năm 2018 là vì xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của xã hội ngày càng tăng cao, Công ty đã có những định hướng phát triển tốt hơn trong năm 2019, điều đó được thể hiện qua sự biến động của các chỉ tiêu của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua bảng sẽ chứng tỏ những định hướng phát triển đó: Tình hình hoạt động sản xuất của công ty được thể hiện qua sự biến động của các chỉ tiêu của bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua bảng. Trong năm 2019, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là 130.781.866.251 đồng, tăng 18.255.595.019 đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 16,22% so với năm 2018. Đây là điều khá tốt cho tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Giá vốn hàng bán của công ty năm 2019 là 83.344.988.726 đồng, tăng 10.122.340.785 đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 13,82% so với năm 2018. Sự biến động giá cả của các mặt hàng về nguyên liệu, vật liệu có ảnh hưởng rất lớn, làm cho chi phí đầu vào biến động lên. Về khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp ta nhận thấy chi phí này tăng 172.051.552 đồng tương ứng tăng 67,9% so với năm 2018. Thu nhập khác tăng 96.893.429 đồng tương ứng với tăng 44,99% đã làm cho lợi nhuận khác của công ty năm 2018 tăng lên 96.893.429 đồng. Năm 2019 lợi nhuận kế toán trước thuế là 45.254.286.488 đồng tăng 6.142.208.106 đồng, tương ứng 15,7% so với năm 2018. So với năm 2018 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có tăng lên, hiệu quả kinh doanh cũng được nâng cao. Tuy nhiên mức tăng còn chưa lớn đòi hỏi Công ty cần cố gắng hơn nữa trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận.[6] 45
  • 54. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.7.2 Phân tích theo chiều dọc: BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THEO CHIỀU DỌC Đơn vị tính: đồng Chỉ số Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỷ trọng (%) 2017 2018 2019 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 109.253.698.639 112.526.271.232 130.781.866.251 100 103 119,7 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 109.253.698.639 112.526.271.232 130.781.866.251 100 103 119,7 ([10]=[01]-[02]) 4. Giá vốn hàng bán 70.236.698.712 73.222.647.941 83.344.988.726 64,29 67,02 76,29 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 39.016.999.927 39.303.623.291 47.436.877.525 35,71 35,97 43,42 ([20]=[10]-[11]) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 130.356.963 138.613.976 184.140.919 0,12 0,13 0,17 7. Chi phí tài chính 287.563.698 292.142.856 352.962.720 0,26 0,27 0,32 Trong đó: Chi phí lãi vay 287.563.698 292.142.856 352.962.720 0,26 0,27 0,32 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 240.336.842 253.375.964 425.427.516 0,22 0,23 0,39 10. Lợi nhuận thuần từ HĐ KD ([30]=[20]+[21]-[22]- 38.619.456.350 38.896.718.447 45.245.665.488 35,35 35,6 41,41 [24]-[25]) 11. Thu nhập khác 112.363.647 215.359.935 312.253.364 0,1 0,2 0,29 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác ([40]=[31-32]) 112.363.647 215.359.935 312.253.364 0,1 0,2 0,29 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập 38.731.819.997 39.112.078.382 45.254.286.488 35,45 35,80 41,42 doanh nghiệp ([50]=[30]+[40]) 15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 7.746.363.999 7.822.415.676 9.430.976.314 7,09 7,16 8,63 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 30.985.455.998 31.289.662.706 37.723.905.258 28,36 28,64 34,53 ([60]=[50]-[51]-[52]) 46
  • 55. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Doanh thu thuần của Công ty năm 2018 là 112.526.271.232 đồng; năm 2019 là 130.781.866.251 đồng. Từ đó ta có thể nhận định đuợc doanh thu thuần của Công ty có xu hướng tăng. Phân tích từng chỉ tiêu trong bảng báo cáo KQHĐKD ta có những nhận xét sau: - Giá vốn hàng bán: Chiếm tỷ trọng cao so với doanh thu thuần, tỷ lệ lần lượt qua các năm 2017, 2018, 2019 là 64,29%và 67,02%, 76,29%. Điều này chứng tỏ giá vốn hàng bán của Công ty chiếm tỷ lệ quá cao so với doanh thu thuần. Vì vậy nên mặc dù doanh thu thuần tăng nhưng lợi nhuận của Công ty rất ít vì giá vốn hàng bán cao, chưa kể các chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất và bán hàng - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Trong năm 2018, lợi nhuận gộp chiếm 35,97% doanh thu thuần năm 2017, sang năm 2019 tỷ lệ lợi nhuận gộp tăng lên 43,42%. Nguyên nhân do giá vốn hàng bán tăng nhanh, nhưng chưa bằng tốc độ tăng doanh thu thuần. - Chi phí tài chính năm 2019 tăng thêm 0,05% so với năm 2018. Nâng mức chi phí tài chính lên 0,32% doanh thu năm 2017. Vào năm 2019, chi phí quản lý có xu hướng tăng khá cao (từ 0,23% lên 0,38%). Điều này chứng tỏ công ty chưa có chính sách tiết kiệm hợp lý. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giai đoạn này có chiều hướng tăng tương đối nhiều. Trong năm 2018, lợi nhuận thuần của Công ty là 35,6% doanh thu thuần năm 2017, sang năm 2019, lợi nhuận đó của Công ty tăng rõ rệt (lãi tăng lên 41,41%). Nguyên nhân có thể do tình hình kinh tế của Công ty đang có dấu hiệu rất khả quan. - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Đến năm 2019, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là 37.723.905.258 đồng, điều này cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty đang có chiều hướng phát triển tốt, nên lợi nhuận sau thuế tăng lên khá cao. Công ty làm ăn có lãi, cần tiếp tục phát huy trong thời gian tới.[6] CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP 47
  • 56. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3.1.Nhận xét 3.1.1 Ưu điểm - Về công ty : Ban lãnh đạo là những người có kinh nghiệm cao trong lĩnh vực buôn bán vật liệu xây dựng, luôn có tinh thần nhiệt huyết và có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có khả năng nắm bắt sự biến động của giá cả hàng hóa của nền kinh tế đất nước, luôn quan tâm và động viên cán bộ trong công ty rèn luyện về đạo đức, tinh thần, cũng như kỹ năng nghiệp vụ, khuyến khích nhân viên đoàn kết phấn đấu đi lên. Cụ thể là những hoạt động mang tính đoàn kết do công đoàn công ty tổ chức vào các dịp lễ tết…. Công ty đã có đội ngũ kế toán đầy năng lực và kinh nghiệm làm việc với tinh thần trách nhiệm cao. bộ máy kế toán được tổ chức sắp xếp phù hợp với yêu cầu và khả năng trình độ của từng ngươi. Mỗi nhân viên trong phòng kế toán Công ty được phân công một mảng công việc nhất định trong chuỗi mắt xích công việc chung. Chính sự phân công đó trong công tác kế toán đã tạo ra sự chuyên môn hoá trong công tác kế toán. tránh chồng chéo công việc. từ đó nâng cao hiệu quả của công tác kế toán. giúp cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được giải quyết nhanh chóng. rõ ràng theo sự phân công việc đã có sẵn. Ngoài ra bộ máy kế toán của công ty còn được tổ chức theo hình thức tập trung tạo điều kiện cho kế toán trưởng kiểm tra. chỉ đạo nghiệp vụ tập trung thống nhất. đảm bảo sự lãnh đạo của Công ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán. Đồng thời tạo ra sự chuyên môn hoá công việc đối với các nhân viên kế toán cũng như việc trang bị các phương tiện kỹ thuật. tính toán. xử lý thông tin. Tất cả các phòng ban đều được trang bị đầy đủ trang thiết bị để phục vụ cho công việc - Về công tác kế toán: Về công tác tổ chức ban đầu: Công ty sử dụng chứng từ ban đầu theo qui định phù hợp với các nghiệp vụ phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực của thông tin. Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, đảm bảo tính 48
  • 57. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net chính xác cao. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán khi cần tìm số liệu để đối chiếu kiểm tra. Về tài khoản sử dụng: Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống tài khoản ban hành theo Thông tư 200 ban hành ngày 26/08/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đảm bảo việc cập nhật những quy định mới nhất về Tài khoản kế toán. Sổ sách, báo cáo kế toán: ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế toán còn có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho người quản lý (khi có yêu cầu). Ngoài ra trên các trang sổ như sổ cái hay sổ chi tiết các tài khoản. phần tài khoản đối ứng Công ty đều ghi rõ tài khoản đối ứng nợ và tài khoản đối ứng có từ đó giúp cho việc theo dõi được dễ dàng. Chứng từ tài khoản sử dụng: Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng được phân loại, sắp xếp riêng theo từng nội dung thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng liên quan nhằm phân định rõ ràng giữa các chi phí kinh doanh. Về phương thức bán hàng, công ty có nhiều phương thức bán hàng và có thể thanh toán bằng nhiều hình thức khác nhau. Điều này có ý nghĩa tích cực trong công tác đẩy mạnh tiêu thụ ở công ty. - Công tác thanh toán: Công tác thanh toán nợ được đánh giá chung là tốt. Công ty thường không để dư nợ quá hạn, nợ đọng mà luôn thu xếp thanh toán, chi trả đúng hạn, kịp thời và đầy đủ. Trong mọi quan hệ thanh toán nợ phải trả nhà cung cấp, công ty thực hiện tốt. Đây là một điểm tốt tạo được uy tín đối với các nhà cung cấp, từ đó gián tiếp tạo cho quá trình kinh doanh của công ty luôn được liên tục, đáp ứng nhu cầu về hàng hóa cho khách hàng ngay cả thời điểm phục hồi sau khủng hoảng kinh tế trong năm vừa qua - Công tác thu đòi công nợ: Để công tác thu đòi công nợ được tiến hành kịp thời, chính xác kế toán công nợ đã được phân công tiến hành kiểm soát, lập hồ sơ, lưu hồ sơ, tổ chức thu đòi công nợ một cách chặt chẽ và thường xuyên có sự quản lý và góp ý đúng mực của bộ phận quản lý (trưởng phòng kế toán). Ngoài việc chuẩn bị hồ sơ thanh toán tốt, các cán bộ kế toán công nợ luôn có sự linh hoạt trong tìm hiểu thông tin và tiếp cận khách hàng 49
  • 58. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3.1.2 Hạn chế Công ty đang sử dụng hình thức Nhật ký chung mang lại cách kiểm soát tốt. Tuy nhiên hình thức này mất khá nhiều thời gian cho việc in ấn và rất nhiều chứng từ đi kèm. Hình thức này mới chỉ giúp kế toán năm được nợ tồn, phát sinh tăng, giảm công nợ tổng hợp mà chưa theo dõi được chi tiết công nợ và theo mặt hàng. Việc tổ chức công tác kế toán riêng trên máy cũng có hạn chế là phải mở nhiều sổ chi tiết làm cho hệ thống kế toán tài khoản chi tiết nhiều dẫn đến khó xác định tài khoản khi hạch toán. Như vậy, ta thấy cách hạch toán các khoản phải thu của công ty chỉ theo dõi chi tiết từng khoản nợ phát sinh cho từng khách hàng mà chưa quan tâm nhiều đến thời gian thu hồi nợ .Chính vì vậy mà nhiều khách hàng dây dưa không muốn trả nợ nên đã để nợ đọng trong một thời gian dài. Công ty đã bị chiếm dụng vốn một khối lượng khá lớn, do đó sẽ phát sinh các khoản nợ khó đòi kéo dài trong nhiều năm. Thế nhưng công ty vẫn chưa có phương pháp thu hồi các khoản nợ này. Khi hạch toán trên phần mềm, kế toán chưa tổng hợp được hạn thanh toán theo hợp đồng để đốc thúc thu hồi công nợ theo từng khách hàng. Trong quá trình hoạt động kinh doanh có thực hiện chính sách bán chịu cho khách hàng và đã phát sinh những khoản nợ phải thu khó đòi, có những khoản nợ Công ty đã tiến hành nhiều biện pháp để thu nợ nhưng sau hơn 2 năm vẫn không xử lý được, làm cho nguồn vốn của Công ty bị chiếm dụng trong một thời gian dài, ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty, tuy nhiên Công ty lại không tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi. 3.2 Giải pháp Việc không ngừng hoàn thiện công tác kế toán doanh nghiệp nói chung, kế toán bán hàng nói riêng là một điều hết sức thiết thực và cần thiết để công tác kế toán đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Từ những kiến thức đã học tập, nghiên cứu và qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng em xin mạnh dạng đề xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty như sau: Để nâng cao chất lượng thanh toán tại Công ty, Công ty nên quản trị tốt các khoản phải thu, công ty phải có chính sách tín dụng tốt, chính sách tín dụng này liên 50
  • 59. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net quan đến mức độ, chất lượng và độ rủi ro của doanh thu. Chính sách tín dụng Thùng gồm các yếu tố như: Tiêu chuẩn bán chịu, thời hạn bán chịu, thời hạn chiết khấu, tỷ lệ chiết khấu… Việc hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu hoặc mở rộng thời hạn bán chịu hay tăng tỷ lệ chiết khấu đều có thể làm cho doanh thu và lợi nhuận tăng, đồng thời kéo theo các khoản phải thu cùng với những chi phí đi kèm các khoản phải thu này cũng tăng và có nguy cơ phát sinh nợ khó đòi. Vì thế, khi công ty quyết định thay đổi một yếu tố nào cũng cần cân nhắc, giữa lợi nhuận mà công ty có thể thu được với mức rủi ro do gia tăng nợ không thể thu hồi mà doanh nghiệp phải đối mặt để có thể đưa ra chính sách tín dụng phù hợp. Một doanh nghiệp có quan hệ tốt với khách hàng và nhà cung cấp thì có rất nhiều điều kiện thuận lợi trong hoạt động kinh doanh. Công ty nên quan tâm đến việc phân tích uy tín của khách hàng trước khi quyết định có nên bán chịu cho khách hàng đó hay không. Công ty cũng cần thực hiện tốt việc phân loại khách hàng để với mỗi nhóm khách hàng khác nhau sẽ được hưởng những chính sách tín dụng thương mại khác nhau. Một doanh nghiệp có mối quan hệ tốt với nhà cung cấp không chỉ tận dụng được các khoản tín dụng thương mại với các điều kiện ưu đãi mà còn có khả năng trì hoãn các khoản nợ phải trả với chi phí thấp hơn, giúp giảm bớt áp lực lên hoạt động thanh toán. Để có thể giảm bớt các khoản phải thu, công ty có thể áp dụng một số biện pháp như: khi ký hợp đồng với khách hàng, công ty nên đưa vào một số ràng buộc trong điều khoản thanh toán hoặc một số ưu đãi nếu khách hàng trả tiền sớm. Như vậy vừa giúp khách hàng sớm thanh toán nợ cho công ty lại vừa là hình thức khuyến mãi giúp giữ chân khách hàng lại với công ty. Bên cạnh đó, công ty phải thực hiện các biện pháp kiên quyết trong thu hồi các khoản phải thu như gửi giấy báo nợ hoặc sử dụng các biện pháp giải quyết tại tòa án theo luật định và có những hình thức nhằm động viên, khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh, sòng phẳng như cho hưởng chiết khấu thương mại, áp dụng giá bán ưu đãi với những khách hàng thanh toán ngay, những khách hàng ứng trước tiền hàng hoặc thanh toán trước thời hạn để giảm số vốn bị chiếm dụng khá lớn hiện nay. Việc theo dõi các khoản phải thu thường xuyên sẽ xác định được đúng thực trạng của chúng và đánh giá chính xác được tính hữu hiệu của các chính sách tài 51