SlideShare a Scribd company logo
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN SONG AN
Họ và tên sinh viên: Tạ Thị Mỹ Hằng
Mã số sinh viên: 1723403010074
Lớp: D17KT02
Ngành: KẾ TOÁN
GVHD: ThS. Phạm Bình An
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là đề tài nghiên cứu tác giả. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Một Thành Viên Song An.
Trong quá trình viết bài có sự tham khảo một số tài liệu, thông tin theo danh mục tài
liệu tham khảo của làm báo cáo tốt nghiệp. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
Bình Dương, Ngày 30 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này trước hết tác giả xin gửi đến quý
thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế trường Đại học Thủ Dầu Một lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, tác giả xin gởi đến cô Phạm Bình An, người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ để hoàn thành chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Tác giả
xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các anh, chị trong công ty TNHH Một Thành
Viên Song An đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá
trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng tác giả xin cảm ơn chị Huệ - Kế toán trưởng của công ty TNHH Một
Thành Viên Song An đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để hoàn thành tốt
chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình hoàn thiện chuyên đề này tác
giả không tránh khỏi những sai sót.
Sinh viên thực hiện
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................................... vi
DANH MỤC PHỤ LỤC.............................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN SONG AN............................................................................................................ 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................... 4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty............................................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ......................................................... 6
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................... 7
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý.................................................................... 7
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận ............................................................................ 7
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 8
1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.................................................................... 8
1.3.2. Nhiệm vụ từng phần hành kế toán.................................................................... 9
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty .......... 12
1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính............................................................................. 12
1.4.2. Chính sách kế toán.......................................................................................... 12
1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng.............................................................................. 13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SONG AN............................................... 15
i
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.1. Nội dung............................................................................................................... 15
2.2. Nguyên tắc kế toán ............................................................................................. 15
2.3. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 15
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán.................................................................................. 17
2.4.1. Chứng từ kế toán............................................................................................. 17
2.4.2. Sổ sách kế toán................................................................................................ 25
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ..................................................... 25
2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh .......................................... 25
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán..................................................................... 32
2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản phải thu của khách hàng trên báo cáo tài
chính.......................................................................................................................... 36
2.6. Phân tích biến động của khoản mục phải thu của khách hàng...................... 40
2.6.1. Phân tích biến động phải thu của khách hàng theo chiều ngang .................... 40
2.6.2. Phân tích biến động phải thu của khách hàng theo chiều dọc ........................ 42
2.7. Phân tích báo cáo tài chính của công ty TNHH Một Thành Viên Song An .. 43
2.7.1. Phân tích bảng Báo cáo tình hình tài chính .................................................... 43
2.7.1.1. Phân tích khái quát về tài sản ................................................................ 43
2.7.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn ......................................................... 47
2.7.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.................................. 51
2.7.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................................ 52
2.7.2.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018.................. 52
2.7.2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh năm 2018, 2019.................. 54
2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ............................................................................ 58
2.7.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền tệ năm 2017, 2018 ....................................... 58
ii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.7.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền tệ năm 2018, 2019 ....................................... 60
2.7.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ....................................................................... 63
2.7.4.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................................................ 63
2.7.4.2. Chỉ tiêu về khả năng hoạt động............................................................. 65
2.7.4.3. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn ........................................................................... 68
2.7.4.4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời................................................................. 70
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ................................................................. 72
3.1. Nhận xét............................................................................................................... 72
3.1.1. Về thông tin chung của Công ty ..................................................................... 72
3.1.2. Về tổ chức bộ máy công ty ............................................................................. 72
3.1.3. Về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 72
3.1.4. Về công tác kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty.............................. 73
3.1.5. Về biến động của khoản mục phải thu của khách hàng.................................. 75
3.1.6. Về tình hình tài chính tại công ty TNHH Một Thành Viên Song An............. 75
3.2. Giải pháp ............................................................................................................. 75
3.2.1. Về thông tin chung của Công ty ..................................................................... 75
3.2.2. Về tổ chức bộ máy công ty ............................................................................. 76
3.2.3. Về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 76
3.2.4. Về công tác kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty.............................. 76
3.2.5. Về biến động của khoản mục phải thu của khách hàng.................................. 77
3.2.6. Về tình hình tài chính tại công ty TNHH Một Thành Viên Song An............. 77
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 79
PHỤ LỤC..................................................................................................................... 80
iii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Ý nghĩa
1 BTC Bộ tài chính
2 GTGT Giá trị gia tăng
3 HĐ Hóa đơn
4 MTV Một thành viên
5 NSNN Ngân sách nhà nước
6 QĐ Quyết định
7 SXKD Sản xuất kinh doanh
8 TNCN Thu nhập cá nhân
9 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
10 TK Tài khoản
11 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
12 TSCĐ Tài sản cố định
13 TT Thông tư
iv
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1. Các ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên Song An .. 5
Bảng 2.1. Minh họa sổ Nhật ký chung.......................................................................... 32
Bảng 2.2. Minh họa Sổ Cái tài khoản 131 .................................................................... 33
Bảng 2.3. Minh họa Sổ chi tiết tài khoản 131DJ .......................................................... 34
Bảng 2.4. Minh họa Sổ chi tiết tài khoản 131ĐYH ...................................................... 35
Bảng 2.5. Minh họa bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng................................ 36
Bảng 2.6. Phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng năm 2017, 2018 ....... 40
Bảng 2.7. Phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng năm 2018, 2019 theo
chiều ngang ................................................................................................................... 41
Bảng 2.8. Phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng qua 3 năm theo chiều
dọc ................................................................................................................................. 42
Bảng 2.9. Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2017, 2018...................... 43
Bảng 2.10. Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2018, 2019.................... 45
Bảng 2.11. Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2017, 2018 ............. 48
Bảng 2.12. Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2018, 2019 ............. 49
Bảng 2.13. Phân tích cân đối Tài sản – Nguồn vốn giai đoạn 2017 - 2019.................. 51
Bảng 2.14. Bảng tình hình hoạt động kinh doanh trong năm 2017, 2018 .................... 52
Bảng 2.15. Bảng tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2018, 2019 ............ 55
Bảng 2.16. Tình hình lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018
59
Bảng 2.17. Tình hình lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018, 2019
61
Bảng 2.18. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán........................................................... 63
Bảng 2.19. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động............................................................ 65
Bảng 2.20. Các chỉ tiêu về đòn bẩy tài chính (cơ cấu vốn)........................................... 69
Bảng 2.21. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời................................................................ 70
v
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Quy trình luân chuyển hàng hóa của Công ty................................................. 6
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty......................................................................... 7
Hình 1.3. Sơ đồ các phần hành kế toán........................................................................... 9
Hình 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung............ 13
Hình 2.1. Minh họa mẫu hóa đơn GTGT của công ty TNHH MTV Song An ............. 17
Hình 2.2. Minh họa mẫu phiếu xuất kho công ty TNHH MTV Song An..................... 20
Hình 2.3. Mẫu phiếu thu................................................................................................ 22
Hình 2.4. Minh họa hóa đơn GTGT SA/18P số 0000068............................................. 26
Hình 2.5. Minh họa hóa đơn hóa đơn GTGT SA/18P số 0000071............................... 27
Hình 2.6. Minh họa bảng kê hàng hóa .......................................................................... 28
Hình 2.7. Minh họa hóa đơn GTGT SA/18P số 0000072............................................. 29
Hình 2.8. Minh họa giấy báo có ngày 18/07/2018........................................................ 30
Hình 2.9. Minh họa giấy báo có ngày 31/07/2018........................................................ 31
Hình 2.10. Trang 1/5 của Bảng cân đối tài khoản năm 2018........................................ 37
Hình 2.11. Trang 1/2 của Báo cáo tình hình tài chính năm 2018 ................................. 39
vi
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục Tên phụ lục
01 Minh họa hợp đồng mua bán số 06/2018/HĐMB/SA/ĐYH
02 Minh họa phiếu xuất kho số 05/PXK/DJ
03 Minh họa hóa đơn mua bán số 06/2018/HĐMB/SA/ĐYH
04 Minh họa phiếu xuất kho số 01/PXK/ĐYH
05 Minh họa phiếu xuất kho số 02/PXK/ĐYH
06 Bảng cân đối tài khoản năm 2018
07 Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2017
08 Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2018
09 Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2019
10 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn năm 2017, 2018
11 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn năm 2018, 2019
12 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017
13 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018
14 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019
15 Bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2017
16 Bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2018
17 Bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019
vii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế thị trường chịu sự tác động của dịch COVID-19 đã làm cho
nhiều doanh nghiệp trên thế giới cũng như gần 40,000 doanh nghiệp ở Việt Nam rơi
vào tình trạng không có dòng tiền hoạt động, thậm chí phải phá sản. Để có thể tồn tại
và phát triển trên thị trường, mỗi doanh nghiệp cần phải có một cơ cấu tổ chức, quản lý
hiệu quả, xác định mục tiêu hoạt động, có phương án kinh doanh và sử dụng nguồn
vốn đạt được hiệu quả cao nhất. Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải nắm
vững được tình hình tài chính và phải biết sử dụng nguồn vốn như thế nào để phát huy
thế mạnh của công ty. Xét về tình hình công nợ của doanh nghiệp sẽ phản ánh rõ nét về
chất lượng công tác quản lý tài chính và công tác sử dụng vốn lưu động. Nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài: “Kế toán phải thu của
khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An” làm đề tài
nghiên cứu cho báo cáo tốt nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
❖
Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán phải thu của
khách hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên Song An.
❖
Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:
- Tìm hiểu khái quát về công ty TNHH Một Thành Viên Song An
- Phân tích thực trạng công tác kế toán phải thu của khách hàng tại công ty
TNHH Một Thành Viên Song an
- Phân tích biến động của khoản mục phải thu của khách hàng và tình hình
tài chính nói chung tại công ty TNHH Một Thành viên Song An
1
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình
hình tài chính tại công ty TNHH Một Thành Viên Song An
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
❖
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là công tác kế toán phải thu của khách hàng tại
công ty TNHH Một Thành Viên Song An. Trong báo cáo nghiên cứu này, tác giả quy
ước/tham chiếu từ “Công ty” nghĩa là “công ty TNHH Một Thành Viên Song An”.
❖
Phạm vi nghiên cứu:
• Thời gian:
- Thông tin chung về công ty TNHH Một Thành Viên Song An trong niên độ
kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo.
- Thông tin thực trạng công tác kế toán phải thu của khách hàng năm 2018.
- Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công ty được thu thập qua các
năm 2017, 2018, 2019.
• Không gian: nghiên cứu và phân tích dữ liệu tại phòng kế toán công ty
TNHH Một Thành Viên Song An
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
❖
Phương pháp nghiên cứu
• Tác giả sử dụng phương pháp quan sát, nghiên cứu tài liệu của công ty
TNHH Một Thành Viên Song An để có được thông tin chung về lịch sử hình
thành, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chế độ, chính sách và
hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
• Từ nguồn dữ liệu thu thập được liên quan đến các chứng từ như hóa đơn giá
trị gia tăng (GTGT), phiếu xuất kho, giấy báo có, ... và các sổ nhật ký chung,
sổ cái tài khoản 131, sổ chi tiết công nợ phải thu và bảng tổng hợp công nợ
phải thu của khách hàng, tác giả phân tích bằng cách mô tả kết hợp diễn giải
để phân tích thực trạng công tác kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty.
• Để phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng và tình hình tài
2
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
chính của Công ty, tác giả sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích báo
cáo tài chính. Tài liệu sử dụng chính là thông tin tài chính trên Báo cáo tài
chính, ngoài ra còn có các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách
kế toán của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính.
• Tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các nhận xét và
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài chính tại Công ty
TNHH Một Thành viên Song An.
❖
Nguồn dữ liệu
Dữ liệu của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH Một
Thành Viên Song An, cụ thể:
- Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 đã được công bố
- Tài liệu giao dịch: hóa đơn GTGT, giấy báo có, phiếu xuất kho, bảng kê hành
hóa, hợp đồng mua bán là bản giấy được lưu trữ tại phòng Kế toán.
- Tài liệu lưu: Sổ Nhật ký chung năm 2018, sổ cái tài khoản 131 năm 2018, sổ chi
tiết tài khoản 131 năm 2018 được lưu trữ trên phần mềm kế toán Excel.
5. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả của đề tài có thể trở thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu liên
quan tiếp theo về công tác kế toán phải thu của khách hàng tại phòng kế toán công ty
TNHH Một Thành Viên Song An. Đề tài còn có các nhận xét và đóng góp kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác kế toán phải thu của khách hàng và tình hình tài chính tại
công ty TNHH Một Thành Viên Song An.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo này gồm có 3 chương, cụ thể như sau:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Một Thành Viên Song An
- Chương 2: Thực trạng kế toán phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Một
Thành Viên Song An
- Chương 3: Nhận xét – Giải pháp
3
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN SONG AN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
➢
Thông tin chung
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An có tên viết tắt là Công ty
TNHH MTV Song An và có tên giao dịch Song An Co.,Ltd, tên quốc tế Song An
Company Limited. Giám đốc: B. Nguyễn Ngọc Xuân Quỳnh.
Công ty TNHH Một Thành Viên Song An đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp
với mã số thuế là 3702604463 kể từ ngày 28/09/2017 và bắt đầu hoạt động kể từ ngày
28/09/2017, tính đến nay Công Ty TNHH Một Thành Viên Song An đã thành lập được
3 năm. Do cơ quan Thuế Chi cục Thuế Thành phố Thủ Dầu Một đang quản lý.
Công ty TNHH Một Thành Viên Song An có trụ sở đặt tại địa chỉ: Số 385/30,
đường Lê Hồng Phong, Khu phố 8, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh
Bình Dương.
Điện thoại: 0933 295 235 – 0911 130 990
Email: congtytnhhmtvsongan@gmail.com
Loại hình kinh tế: Trách nhiệm hữu hạn. Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế sản
xuất kinh doanh (SXKD) dịch vụ, hàng hoá.
Vốn điều lệ là 1,8 tỷ đồng
Số tài khoản ngân hàng: 116002638396 ngân hàng VietinBank – Chi nhánh Khu
công nghiệp Bình Dương, Phòng giao dịch Thủ Dầu Một.
4
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
➢
Hình thức sở hữu vốn
Công ty TNHH Một Thành Viên Song An hoạt động kể từ ngày 28/09/2017 với
số vốn điều lệ là 1,8 tỷ đồng. Lĩnh vực kinh tế là Kinh tế tư nhân. Công ty TNHH Một
Thành Viên Song An là doanh nghiệp do cá nhân làm chủ sở hữu và chủ sở hữu sẽ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong mức vốn điều lệ của
doanh nghiệp.
➢
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh: tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh, nhưng kinh doanh
thương mại là chủ yếu. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là bán buôn vật liệu,
vật tư, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Ngoài ra công ty còn kinh doanh các ngành
nghề khác được liệt kê trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Các ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên
Song An
Mã Ngành
4321 Lắp đặt hệ thống điện
4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không hí
4330 Hoàn thiện công trình xây dựng
4652 Bán buôn thiết bị, linh kiện điện tử, viễn thông
4653 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác (chi tiết: Bán buôn máy
móc, thiết bị về ngành gỗ, máy móc)
4662 Bán buôn kim loại và quặng kim loại
4663 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
7310 Quảng cáo ( chi tiết: Thiết kế bảng quảng cáo, đèn quảng cáo ...)
7730 Cho thuê thiết bị và đồ dùng hữu hình khác (chi tiết: Cho thuê máy móc,
thiết bị xây dựng)
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
5
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Hiện nay do nhu cầu của thị trường công ty tập trung chủ yếu vào buôn bán các
loại vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Với chính sách đa dạng hóa trong
kinh doanh với mục tiêu tồn tại và phát triển công ty đã có những định hướng đúng đắn
phù hợp với tình trạng hiện thời. Với đặc điểm là một doanh nghiệp chủ yếu hoạt động
kinh doanh là mua vào và bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình
luân chuyển. Công ty đã áp dụng cả 2 phương pháp kinh doanh mua bán qua kho và
mua bán không qua kho: Bán thẳng không qua kho. Quy trình luân chuyển hàng hóa
của công ty được thực hiện qua sơ đồ hình 1.1.
Mua vào 1
Dự trữ
2 Bán ra
(Bán qua kho)
Bán giao hàng thẳng không qua kho
Hình 1.1. Quy trình luân chuyển hàng hóa của Công ty
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
❖
Phương thức bán qua kho:
Bước 1: Doanh nghiệp đặt mua hàng của nhà cung cấp, khi hàng mua về sẽ được
nhập kho, sau đó được xuất từ kho của doanh nghiệp cho người mua dưới hình thức
chuyển hàng.
Bước 2: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh
nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, doanh nghiệp đi thuê ngoài, chuyển hàng đến
kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng..
❖
Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng
6
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Doanh nghiệp sau khi mua hàng, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng
cho bên mua theo hình thức chuyển hàng: doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng
mua, thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả
thuận.
Ngoài ra công ty còn hoạt động lĩnh vực khác: thi công các hạng mục công trình,
lắp đặt thiết bị, thi công ca máy trong xây dựng.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động sau (Xem hình 1.2)
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG THI
CÔNG
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận
Tính đến ngày 17 tháng 8 năm 2020, Công ty có 3 phòng ban với các chức năng
và nhiệm vụ được quy định cụ thể
❖
Giám đốc:
Là người đại diện pháp nhân cho công ty, có trách nhiệm pháp lý cao nhất của
công ty, chịu trách nhiện lãnh đạo và điều hành sản xuất kinh doanh, đồng thời chịu
trách nhiệm trước pháp luật và công ty trong việc điều hành, quản lý của công ty.
7
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
❖
Phòng Kế toán:
Tham mưu cho Giám đốc và tổ chức thực hiện các mặt công tác sau: hạch toán kế
toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, các hoạt động thu,
chi tài chính. Ghi chép phản ánh đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ phát sinh hằng
ngày. Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị; thực hiện kiểm tra,
giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính – kế toán… Quản lý hoạt động của
bộ phận kế toán. Lập báo cáo tài chính vào thời gian quy định và trình bày cung cấp
báo cáo kịp thời cho lãnh đạo, tham gia phân tích và dự báo về nguồn tài chính đưa ra ý
kiến đóng góp giúp lãnh đạo xử lý các vấn đề phát sinh một cách hiệu quả và kịp thời.
Ngoài ra còn thực hiện các giao dịch với ngân hàng.
Giám sát việc quyết toán các khoản thu chi, tổ chức kiểm kê tài sản, dòng tiền của
doanh nghiệp vào cuối năm tài chính. Đảm bảo tính hợp pháp chính xác, kịp thời, hợp
pháp trong các tài liệu, sổ sách kế toán
❖
Phòng Thi công:
Đội nhận khoán tổ chức thi công xây lắp công trình xây dựng. Quản lý thi công,
bố trí & quản lý nhân lực thi công xây dựng. Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương
án tổ chức thi công & biện pháp an toàn lao động. Lập hồ sơ nghiệm thu, lập hồ sơ
hoàn công, hồ sơ thanh toán - quyết toán công trình. Báo cáo thực hiện tiến độ thi
công, báo cáo sự cố công trình, báo cáo thực hiện công việc xây dựng, công việc phát
sinh. Nghiệm thu nội bộ, xác nhận khối lượng thực hiện hợp đồng của các đội khoán.
Nghiệm thu khối lượng, chất lượng.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH MTV Song An là doanh nghiệp hoạt động có quy mô nhỏ, hoạt
động theo hình thức tổ chức công tác kế toán mô hình tập trung, từ kết quả quan sát về
cơ cấu tổ chức, Phòng Kế toán của Công ty chỉ có 1 nhân sự là Kế toán trưởng. Phòng
Kế toán với Kế toán trưởng là nữ, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính, kế
toán, kiểm toán với 12 năm kinh nghiệm.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
8
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đặc thù là 1 công ty TNHH kinh doanh chỉ có 1 nhân sự kế toán nên công ty hạch
toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh các phần hành kế toán vào cùng 1 bộ phận.
Do vậy mô hình tổ chức kế toán của công ty được phân chia theo chức năng của các
phần hành kế toán (Xem hình 1.3).
Kế toán
trưởng
Kế toán
thu - chi
Kế toán
thuế
Kế toán
tiền
lương
Kế toán
bán hàng
Kế toán
công nợ
Kế toán
kho
Kế toán
giá thành
Hình 1.3. Sơ đồ các phần hành kế toán
Nguồn: Tác giả thu thập (2020)
1.3.2. Nhiệm vụ từng phần hành kế toán
a) Kế toán thu – chi:
• Quản lý mọi khoản thu/chi phát sinh phải được thực hiện trong quy định
công ty, quỹ tiền mặt và chứng từ đính kèm.
• Kiểm tra nội dung, số tiền trên Phiếu Thu/Chi với chứng từ gốc, kiểm tra
ngày, tháng lập Phiếu Thu – Phiếu Chi và Chữ ký của người có thẩm quyền,
kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền
mặt.
• Cho người nộp/nhận tiền ký vào Phiếu Thu/Chi.
• Thực hiện các nghiệp vụ thu tiền, quản lý các chứng từ liên quan đến thu chi
• Theo dõi tiền gửi ngân hàng.
• Thực hiện nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi cho nhà cung cấp,
chi nội bộ, hạch toán doanh thu hàng ngày vào phần mềm kế toán excel, viết
hóa đơn GTGT cho khách hàng
9
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
• Định kỳ lập báo công nợ trình Giám đốc
• Chốt tiền thu được hàng ngày
b) Kế toán thuế
• Lập tờ khai thuế môn bài vào nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế.
• Hàng ngày tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh để theo dõi và hạch toán.
• Cuối tháng lập báo cáo thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và nộp
tiền thuế cho cơ quan thuế (nếu có).
• Hàng quý làm báo cáo thuế tháng của quý đó và báo cáo quý cho thuế
GTGT, thuế TNCN, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và báo cáo sử
dụng hóa đơn.
• Cuối năm lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho tháng cuối năm, báo cáo
thuế TNDN quý IV và báo cáo quyết toán thuế TNCN.
c) Kế toán tiền lương:
• Chấm công hàng ngày và theo dõi, phản ánh kịp thời số lượng cán bộ công
nhân viên, thời gian lao động
• Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
• Theo dõi, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động vào từng bộ
phận có liên quan.
• Giám sát tình hình sử dụng quỹ lương, cung cấp tài liệu cho ban Giám đốc,
lập kế hoạch quỹ lương kỳ sau.
d) Kế toán bán hàng
Quản lý, ghi chép tất cả các công việc liên quan đến nghiệp vụ bán hàng của
doanh nghiệp. từ ghi hóa đơn bán hàng, ghi sổ chi tiết doanh thu hàng bán, thuế GTGT
phải nộp, ghi sổ chi tiết hàng hóa, thành phẩm xuất bán đến xử lý hóa đơn chứng từ,
lập báo cáo bán hàng liên quan theo quy định….
e) Kế toán công nợ
• Nhận hợp đồng kinh tế
10
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
• Nhận đề nghị xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp.
• Xác nhận hoá đơn bán hàng, chứng từ thanh toán, kiểm tra công nợ
• Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, đôn đốc và trực tiếp tham gia
thu hồi nợ
• Lập báo cáo công nợ, lập báo cáo tình hình thực hiện các hợp đồng, thông
tin chung về công nợ.
• Kiểm tra số liệu công nợ để lập biên bản xác nhận công nợ với từng khách
hàng, từng nhà cung cấp.
• Định khoản và phân loại chứng từ theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh
• Thêm và sữa mã khách hàng, mã nhà cung cấp mới khi có sự chuyển nhượng
hoặc thay đổi
• Căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như
131,331… để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.
f) Kế toán kho
Lập hóa đơn chứng từ và theo dõi chi tiết hàng hóa trong kho, bao gồm cả tình
hình hàng nhập - xuất - tồn; đối chiếu các hóa đơn, chứng từ sổ sách với số liệu thực tế,
giúp hạn chế tối đa những rủi ro, thất thoát cho doanh nghiệp.
g) Kế toán giá thành
- Tính giá thành sản phẩm
- Tập hợp các chi phí sản xuất chung
- Kiểm soát các loại giá thành cho từng sản phẩm theo từng đơn hàng sản xuất.
- Báo cáo chi phí sản xuất: báo cáo tính – phân bổ khấu hao tài sản cố định, công
cụ dụng cụ, chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn; báo cáo tổng hợp – chi tiết tiền lương,
chi phí chung, khoản mục phí.
- Báo cáo giá thành theo đơn hàng, theo sản phẩm; bảng chi phí giá thành.
11
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Phân loại, lưu trữ cẩn thận các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan.
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính
- Chế độ kế toán: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư
133/2016/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành vào ngày 26/08/2016, áp dụng cho các
doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
- Cơ sở đo lường: báo cáo tài chính được lập theo nguyên tắc hoạt động liên tục.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp trực tiếp.
- Kỳ kế toán: Công ty áp dụng theo ngày, tháng, năm dương lịch và bắt đầu từ
1/1/ năm dương lịch đến hết 31/12/ năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền tệ kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ), cũng là đơn vị
tiền tệ sử dụng cho mục đích lập và trình bày trên báo cáo tài chính. Ngoại tệ được quy
đổi theo tỷ giá của ngân hàng thương mại.
1.4.2. Chính sách kế toán
Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc
lập báo cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục
gồm:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo phương pháp
bình quân gia quyền cuối kỳ và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): TSCĐ được xác định theo
nguyên giá và khấu hao lũy kế. Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường
thẳng.
12
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng
Công việc kế toán được thực hiện trên phần mềm kế toán excel được thiết kế theo
hình thức nhật ký chung.
Các loại sổ của hình thức kế toán nhật ký chung: sổ nhật ký chung, sổ cái, các sổ,
thẻ kế toán chi tiết.
Chứng từ kế toán
+ Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
Sổ, thẻ kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI
KHOẢN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối năm
Đối chiếu số liệu cuối năm
Hình 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Nguồn:Tác giả thu thập (2020)
13
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
• Trình tự ghi sổ
– Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc để ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký
chung theo thứ tự thời gian. Định kỳ căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi
vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đối với các nghiệp vụ cần phải hạch
toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được
ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
– Cuối năm, căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp sổ chi tiết, căn cứ vào sổ
cái để lập bảng cân đối tài khoản.
– Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp sổ chi tiết với tài khoản tổng hợp trong
bảng cân đối tài khoản, đối chiếu giữa bảng cân đối tài khoản với nhật ký chung phải
đảm bảo khớp đúng.
– Căn cứ vào bảng cân đối tài khoản, sổ chi tiết để lập báo cáo tài chính.
14
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
SONG AN
2.1. Nội dung
Khoản mục phải thu của khách hàng dùng để phản ánh tình hình thu nợ các khoản
nợ phải thu của Công ty đối với các khách hàng về việc bán vật tư, lắp đặt, thi công ca
máy theo hợp đồng kinh tế, báo giá đã ký kết. Hiện Công ty chỉ bán hàng, cung cấp
dịch vụ, sản xuất cho các công ty trong nước nên không phát sinh ngoại tệ với tài
khoản này. Ngoài ra, toàn bộ các khoản phải thu khách hàng theo dõi trên phần nợ phải
thu ngắn hạn cho tất cả các thời hạn thanh toán.
2.2. Nguyên tắc kế toán
Công ty thực hiện việc hạch toán phải thu của khàch hàng theo nguyên tắc:
- Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải
thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Trong kỳ kế toán thực hiện việc hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội
dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi và ghi chép theo từng lần thanh toán.
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản, kế toán tiến hành phân loại các khoản nợ,
loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được.
2.3. Tài khoản sử dụng
Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán mà Công ty đã
ban hành (Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016) để vận dụng và chi tiết hóa hệ
thống tài khoản phù hợp. Trong công tác kế toán phải thu của khách hàng, công ty sử
dụng tài khoản (TK) 131 – Phải thu của khách hàng
Tài khoản cấp 1: TK 131- Phải thu của khách hàng
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
15
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Tài khoản chi tiết gồm:
- TK 131SC: Công ty CP Công nghệ cửa Sacom
- TK 131DJ: Công ty TNHH Ding Jyun
- TK 131DYH: Công ty TNHH MTV Đại Y Hùng
- TK 131HHT: Công ty TNHH MTV Hồng Hưng Thịnh
- TK 131DHV: Công ty TNHH MTV Inox Đại Hân Vinh
- TK 131SJV: Công ty TNHH MTV SJ Vina
- TK 131TM: Công ty TNHH Tín Mỹ
- …
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
– Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán hàng hoá, dịch vụ đã
cung cấp;
– Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;
Bên Có:
– Số tiền khách hàng đã trả nợ;
– Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
Số dư cuối kỳ: Số dư bên Nợ - Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản 131 có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước,
hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ
thể.
16
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.4. Chứng từ, sổ sách kế
2.4.1. Chứng từ kế toán
Liên quan đến công tác kế toán phải thu của khách hàng, công ty sử dụng các chứng
từ kế toán như: hóa đơn giá trị gia tăng được đặt in mẫu số 01GTKT03/001, phiếu thu mẫu
số 01-TT, phiếu xuất kho mẫu số 02 ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC, biên bản đối chiếu xác nhận công nợ và chứng từ tự thiết
kế vẫn đảm bảo cung cấp thông tin quy định của Luật Kê toán như: Bảng kê hàng hóa. Để
hạch toán các khoản phải thu của khách hàng tại công ty sử dụng các chứng từ được cụ thể
các thông tin về mục đích và cách lập chứng từ như sau:
❖
Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001):
Minh họa mẫu hóa đơn GTGT (xem hình 2.1)
Hình 2.1. Minh họa mẫu hóa đơn GTGT của công ty TNHH MTV Song An
Nguồn: Tác giả minh họa hóa đơn từ kết quả quan sát (2020)
17
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
➢
Mục đích
Hóa đơn giá trị gia tăng là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai và tính nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử
dụng hóa đơn GTGT
➢
Cách lập
- Ngày…tháng…năm: kế toán điền chính xác ngày tháng năm lập hóa đơn theo
quy định về thời điểm viết hóa đơn GTGT.
- Thông tin người bán: được in sẵn
- Thông tin người mua:
+ Họ tên người mua hàng: ghi đầy đủ họ tên người đến trực tiếp giao dịch với
Công ty. Phần này có thể điền hoặc không.
+ Tên đơn vị: điền tên đơn vị mua theo đúng giấy phép đăng ký kinh doanh. Nếu
tên doanh nghiệp quá dài, kế toán có thể viết tắt một số từ thông dụng như “trách
nhiệm hữu hạn” viết tắt thành “TNHH”, “cổ phần” thành “CP”, “khu công nghiệp”
thành “KCN”, “chi nhánh” thành “CN”….
+ Địa chỉ: ghi địa chỉ đơn vị mua theo đăng ký kinh doanh. Có thể viết tắt một số
từ như “Quận” thành “Q.”, “Phường” thành “P.” ….
+ Mã số thuế: ghi chính xác mã số thuế của đơn vị mua theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
Hình thức thanh toán: có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
(với những hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên bắt buộc phải thanh toán qua ngân hàng để
được tính vào chi phí hợp lý). Hai bên thỏa thuận thanh toán bằng hình thức gì thì ghi
hình thức đó:
+ Nếu thanh toán bằng tiền mặt: ghi “TM”
18
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ Nếu thanh toán qua chuyển khoản, ghi “CK”
+ Nếu chưa xác định được hình thức thanh toán, ghi “TM/CK”
Trong phần bảng liệt kê hàng hóa:
+ Cột số thứ tự: ghi số thứ tự lần lượt của các hàng hóa được bán ra.
+ Cột tên hàng hóa, dịch vụ: điền đúng tên hàng, mã hàng hóa chi tiết theo sổ
quản lý kho của doanh nghiệp.
+ Đơn vị tính: hàng hóa bán ra được doanh nghiệp theo dõi kho theo đơn vị tính
nào thì ghi đơn vị tính như thế. Nếu cung ứng dịch vụ có thể ghi hoặc không ghi đơn vị
tính.
+ Số lượng: ghi số lượng bán.
+ Đơn giá: ghi đơn giá của một đơn vị hàng hóa chưa VAT.
+ Thành tiền: ghi số thành tiền được xác định bằng số lượng nhân đơn
giá. Phần tổng cộng:
+ Cộng tiền hàng: là số tổng cột thành tiền trên hóa đơn
+ Thuế suất thuế GTGT: hàng hóa chịu mức thuế suất nào thì ghi mức thuế suất
đó (có thể là 0%, 5% hoặc 10%). Nếu hàng hóa không chịu thuế GTGT thì gạch chéo
(/) ở phần thuế suất.
+ Tổng cộng tiền thanh toán: ghi tổng dòng thành tiền và tiền thuế GTGT
+ Số tiền viết bằng chữ: ghi số tổng tiền bằng chữ, không được phép làm
tròn. Phần ký tên:
19
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ Người mua hàng ký: người trực tiếp đi mua (người được ghi tên trên dòng họ
tên người mua hàng) ký và ghi rõ họ tên. Nếu bán hàng qua mạng, hoặc qua điện thoại
đóng dấu bán hàng qua điện thoại.
+ Người lập hóa đơn: kế toán trưởng ký và ghi rõ họ tên
+ Thủ trưởng đơn vị: giám đốc đơn vị bán ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên hoặc
người được ủy quyền (có giấy ủy quyền khi giám đốc đi công tác) ký và ghi họ tên.
❖
Phiếu xuất kho: mẫu số 02 Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC
Minh họa mẫu phiếu xuất kho (xem hình 2.3)
Hình 2.2. Minh họa mẫu phiếu xuất kho công ty TNHH MTV Song An
Nguồn: Tác giả minh họa phiếu xuất kho từ kết quả quan sát (2020)
20
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
➢
Mục đích
Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá xuất kho bán hàng
cho các khách hàng, kế toán làm căn cứ chứng thực cho số lượng hàng xuất của doanh
nghiệp.
➢
Cách lập
Góc bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị
Khi lập phiếu xuất kho ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên đơn vị (bộ phận), số
và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do xuất kho và tên kho xuất vật tư, công cụ, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hoá.
• Cột “STT”: nhập số thứ tự,
• Cột “Tên hàng”: nhập tên, nhãn hiệu của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá.
• Cột “ĐVT”: nhập và đơn vị tính của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hoá.
• Cột “SL”: nhập số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá theo yêu cầu xuất
kho của người (bộ phận) sử dụng.
• Cột “Đơn giá”: Kế toán nhập theo đơn giá bán ra chưa có thuế GTGT.
• Cột ‘Thành tiền”: tính thành tiền của từng loại vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng
hoá xuất kho (cột “Thành tiền” = Cột “SL” x cột “Đơn giá”).
Dòng “Tổng cộng”: tính tổng số tiền của số vật tư, công dụ, dụng cụ, hàng hoá
bán ra.
Dòng “10% VAT”: tính giá trị thuế GTGT theo số tiền của dòng “Tổng cộng”
21
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Dòng ”Thành Tiền Gồm Thuế VAT”: tính tổng số tiền của vật tư, công cụ,
dụng cụ, hàng hóa bao gồm thuế GTGT ( dòng ”Thành Tiền Gồm Thuế VAT”= dòng
“Tổng cộng” + dòng “10% VAT”)
Dòng "Tổng giá trị bằng chữ ": Ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên Phiếu xuất
kho.
Phiếu xuất kho kế toán trưởng lập và ký xong chuyển cho giám đốc duyệt (ghi rõ
họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng.
❖
Phiếu thu (01-TT)
Minh họa mẫu phiếu thu (xem hình 2.2)
Hình 2.3. Mẫu phiếu thu
Nguồn: Tác giả minh họa phiếu thu từ kết quả quan sát (2020)
22
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
➢
Mục đích
Nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để kế toán trưởng thu
tiền, ghi sổ quỹ, ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam nhập quỹ
đều phải có Phiếu thu.
➢
Cách lập
– Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
– Trong mỗi Phiếu thu ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu phải
đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập
phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền.
– Nhập rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền.
– Dòng “Lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hoá, sản
phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa, …
– Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là
đồng VN.
– Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu.
❖
Giấy báo có của ngân hàng VietinBank
Mục đích: Ngân hàng thông báo tài khoản ngân hàng của công ty đã tăng thêm
một số tiền (Do khách hàng thanh toán, ...)
❖
Biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ
➢
Mục đích:
– Biên bản đối chiếu công nợ là chứng từ kế toán để hai bên mua bán đối chiếu và
xác nhận công nợ với nhau.
23
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
– Khi cơ quan thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp thì biên bản đối
chiếu công nợ là chứng từ quan trọng để kiểm tra xem các giao dịch mua bán có
được thanh toán theo đúng quy định của pháp luật không?
➢
Cách lập:
- Số Dư Nợ đầu kỳ: Thể hiện số tiền còn phải thu của khách hàng
+ Nếu số dư đầu kỳ dương tức là số tiền còn phải thu của khách hàng
+ Nếu số dư đầu kỳ âm tức là số tiền khách hàng trả thừa
- Phát sinh trong kỳ: Thể hiện Tổng tiền bán cho khách hàng. Trong mục Phát sinh
trong kỳ cần nêu được các nội dung sau:
+ Ngày tháng mua/bán hàng hóa, dịch vụ
+ Số hóa đơn GTGT phát hành
+ Tên hàng hóa, dịch vụ mua/bán
+ Số lượng hàng hóa, dịch vụ mua/bán
+ Tổng số tiền phải thu của khách hàng
+Hình thức trả tiền: Tiền mặt (đối với các hóa đơn dưới 20 triệu đồng), hoặc
chuyển khoản
- Tổng hợp lại: Cuối năm còn nợ khách hàng hay khách hàng còn nợ lại số tiền bao
nhiêu
24
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.4.2. Sổ sách kế toán
Về hệ thống sổ kế toán phạm vi nghiên cứu, công ty sử dụng các biểu mẫu như:
Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 131, Sổ chi tiết công nợ phải thu theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính theo thông tư 133/2016/TT-BTC.
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trích tài liệu kế toán phải thu của khách hàng phát sinh trong tháng 07/2018 như
sau:
Nghiệp vụ 1: Ngày 04/07, Công ty TNHH MTV Song An và công ty TNHH
Ding Jyun ký kết hợp đồng số 05/2018/HĐMB/SA/DJ (Xem phụ lục 01), sau khi gửi
1 bản hợp đồng cho khách hàng và kế toán đồng thời in phiếu xuất kho số 05/PXK/DJ
(Xem phụ lục 02) và tiến hành xuất kho và giao hàng. Kế toán đối chiếu các chứng từ
hợp đồng và phiếu xuất kho lập hóa đơn GTGT SA/18P số 0000068 (Xem hình 2.4), trị
giá 494.950.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
25
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.4. Minh họa hóa đơn GTGT SA/18P số 0000068
Nguồn: Phòng kế toán (2018)
26
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghiệp vụ 2: Ngày 05/07, theo hợp đồng mua bán số 06/2018/HĐMB/SA/ĐYH
(Xem phụ lục 03), kế toán in phiếu xuất kho số 01/PXK/ĐYH (Xem phụ lục 04) và
tiến hành xuất kho và giao hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng, đồng thời kế
toán lập hóa đơn GTGT SA/18P số 0000071 (Xem hình 2.5) theo bảng kê hàng hóa
(Xem hình 2.6), trị giá 185.191.600 đồng (VAT: 10%), khách hàng chưa thanh toán.
Hình 2.5. Minh họa hóa đơn hóa đơn GTGT SA/18P số 0000071
Nguồn: Phòng kế toán (2018)
27
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.6. Minh họa bảng kê hàng hóa
Nguồn: Phòng Kế toán (2018)
28
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghiệp vụ 3: Ngày 08/07, theo hợp đồng mua bán số 06/2018/HĐMB/SA/ĐYH
(Xem phụ lục 03), kế toán in phiếu xuất kho số 02/PXK/ĐYH (Xem phụ lục 05) và
tiến hành xuất kho và giao hàng cho cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng. Kế toán
lập hóa đơn GTGT ký hiệu SA/18P số 0000072 (Xem hình 2.7), trị giá 185.060.000
đồng (VAT: 10%; chưa thu tiền).
Hình 2.7. Minh họa hóa đơn GTGT SA/18P số 0000072
Nguồn: Phòng kế toán (2018)
29
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghiệp vụ 4: Ngày 18/07, Công ty TNHH Một Thành Viên Song An nhận giấy
báo Có (xem hình 2.8) của ngân hàng VietinBank do công ty TNHH Ding Jyun chuyển
khoản thanh toán tiền hàng của hóa đơn số 0000068 (xem hình 2.4)
Hình 2.8. Minh họa giấy báo có ngày 18/07/2018
Nguồn: Phòng kế toán (2018)
30
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghiệp vụ 5: Ngày 31/07, công ty TNHH MTV Đại Y Hùng chuyển khoản thanh
toán nợ kỳ trước qua ngân hàng VietinBank, công ty TNHH Một Thành Viên Song An
nhận giấy báo có (Xem hình 2.9)
Hình 2.9. Minh họa giấy báo có ngày 31/07/2018
Nguồn: Phòng kế toán (2018)
31
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán
Căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung (Xem bảng 2.1).
Bảng 2.1. Minh họa sổ Nhật ký chung
CÔNG TY TNHH MTV SONG AN
Số 385/30, đường Lê Hồng Phong, Tổ 7, Khu 8, P. Phú Hòa, TP. Thủ
Dầu Một, Bình Dương MST: 3702604463
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018
Ngày Chứng từ
tháng
Số hiệu
Ngày
ghi sổ tháng
A B C
... ... ...
4/7/2020 0000068 4/7/2020
... ... ...
5/7/2020 0000071 5/7/2020
8/7/2020 0000072 8/7/2020
... ... ...
18/07/2020 BC07/04 18/07/2020
… … …
31/07/2020 BC07/12 31/07/2020
... ... ...
... ... ...
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Diễn giải
D
...
THÁNG 7
Phát sinh trong kỳ
Bán hàng cho công ty TNHH Ding Jyun
...
Bán hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng
Bán hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng
...
CTY TNHH Ding Jyun thanh toán tiền hàng
…
CTY TNHH MTV Đại Y Hùng thanh toán nợ kỳ trước
...
Tổng cộng tháng 7
...
CỘNG PHÁT SINH NĂM 2018
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
Số hiệu Số phát sinh
TK
Nợ Có
E (1) (2)
... ... ....
131DJ 544.445.000
5111 494.950.000
33311 49.495.000
... ... ...
131ĐYH 203.710.760
5111 185.191.600
33311 18.519.160
131ĐYH 203.566.000
5111 185.060.000
33311 18.506.000
... ... ...
1121 544.385.110
6422 59.890
131DJ 544.445.000
… … …
1121 252.475.543
131ĐYH 252.475.543
... ... ...
16.400.785.059 16.400.785.059
... ... ...
124.961.718.384 124.961.718.384
Bình Dương, ngày 31 tháng 12 năm 2018
Đại diện pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: Phòng Kế toán (2018)
32
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái tài khoản
131- phải thu của khách hàng. Các nghiệp vụ minh họa trong sổ Nhật ký chung trước
đó (Xem bảng 2.1) và Sổ cái tài khoản 131 sau đây (Xem bảng 2.2) được trích yếu từ
các nghiệp vụ minh họa ở phần 2.5.1. Trong đó, báo cáo này vẫn thể hiện giá trị tổng
cộng của tài khoản 131 trên Sổ Cái.
Bảng 2.2. Minh họa Sổ Cái tài khoản 131
CÔNG TY TNHH MTV SONG AN
Số 385/30, đường Lê Hồng Phong, Tổ 7, Khu 8, P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình
Dương MST: 3702604463
SỔ CÁI
Năm 2018
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng
Số hiệu: 131
Ngày tháng Chứng từ TK Số phát sinh
Diễn giải đối
ghi sổ Số hiệu Ngày tháng ứng Nợ Có
A B C D E (1) (2)
Số tồn đầu kỳ 0
Phát sinh trong kỳ
... ... ... ... ... ... ...
THÁNG 7
4/7/2020 0000068 4/7/2020 Bán hàng cho công ty TNHH Ding Jyun 5111 494.950.000
33311 49.495.000
... ... ... ... ... ... ...
5/7/2020 0000071 5/7/2020 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng 5111 185.191.600
33311 18.519.160
8/7/2020 0000072 8/7/2020 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng 5111 185.060.000
33311 18.506.000
... ... ... ... ... ... ...
18/07/2020 BC07/04 18/07/2020 CTY TNHH Ding Jyun thanh toán tiền hàng 1121 544.385.110
6422 59.890
… … … … … … …
31/07/2020 BC07/12 31/07/2020 CTY TNHH MTV Đại Y Hùng thanh toán nợ kỳ trước 1121 252.475.543
Cộng phát sinh tháng 7 1.412.865.960 3.804.924.141
... ... ... ... ... ... ...
Cộng phát sinh năm 2018 17.786.136.749 13.286.129.043
Số dư cuối kỳ 4.500.007.706
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Đại diện pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: Phòng Kế toán (2018)
33
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 131. Trích mẫu
sổ chi tiết công nợ phải thu (Xem bảng 2.3, 2.4).
Bảng 2.3. Minh họa Sổ chi tiết tài khoản 131DJ
CÔNG TY TNHH MTV SONG AN
Số 385/30, đường Lê Hồng Phong, Tổ 7, Khu 8, P. Phú
Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương MST: 3702604463
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU
Năm 2018
Tài khoản: 131DJ
Đối tượng: Công ty TNHH Ding Jyun
Ngày tháng Chứng từ
TK đối
Số phát sinh Số dư
Diễn giải ứng
ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E (1) (2) (3) (4)
Số tồn đầu kỳ 0
Phát sinh trong kỳ
... ... ... ... ... ... ... ...
4/7/2020 0000068 4/7/2020 Bán hàng cho công ty TNHH Ding Jyun 5111 494.950.000 1.194.705.100
33311 49.495.000 1.244.200.100
.. ... ... ... ... ... ...
18/07/2020 BC07/04 18/07/2020 CTY TNHH Ding Jyun thanh toán tiền hàng 1121 544.385.110 59.890
6422 59.890 0
Cộng phát sinh tháng 7 544.445.000 1.244.200.100
... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng phát sinh năm 2018 2.852.510.900 2.852.510.900
Số dư cuối kỳ năm 2018 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Đại diện pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: Phòng Kế toán (2018)
34
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.4. Minh họa Sổ chi tiết tài khoản 131ĐYH
CÔNG TYTNHH MTV SONG AN
Số 385/30, đường Lê Hồng Phong, Tổ 7, Khu 8, P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
MST: 3702604463
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU
Năm 2018
Tài khoản: 131ĐYH
Đối tượng: Công ty TNHH MTV Đại Y Hùng
Ngày tháng Chứng từ
TK đối
Số phát sinh Số dư
Diễn giải ứng
ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E (1) (2) (3) (4)
Số tồn đầu kỳ 0
Phát sinh trong kỳ
... ... ... ... ... ... ... ...
5/7/2020 0000071 5/7/2020 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng 5111 185.191.600 986.322.700
33311 18.519.160 1.004.841.860
8/7/2020 0000072 8/7/2020 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng 5111 185.060.000 1.189.901.860
33311 18.506.000 1.208.407.860
… … … … … …
31/07 BC07/12 31/07 CTY TNHH MTV Đại Y Hùng thanh toán nợ kỳ trước 1121 252.475.543 407.453.009
Cộng phát sinh tháng 7 407.276.760 800.954.851
... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng phát sinh 2.033.539.200 2.033.539.200
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Đại diện pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: Phòng Kế toán (2018)
35
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Cuối năm, kế toán lập Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng (Xem bảng 2.5) từ
các sổ chi tiết công nợ phải thu.
Bảng 2.5. Minh họa bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng
CÔNG TY TNHH MTV SONG AN
Số 385/30, đường Lê Hồng Phong, Tổ 7, Khu 8, P. Phú Hòa,
TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương MST: 3702604463
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG - TK 131
Năm 2018
Mã
Tên Khách hàng
Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
KH Nợ Có Nợ Có Nợ Có
131CH Công ty TNHH Chunghee Engineering 0 0 1.336.734.934 14.092.580 1.322.642.354 0
131DJ Công ty TNHH Ding Jyun 0 0 2.852.510.900 2.852.510.900 0 0
131ĐYH Công ty TNHH MTV Đại Y Hùng 0 0 2.033.539.200 2.033.539.200 0 0
131ĐHV Công ty TNHH MTV Inox Đại Hân Vinh 0 0 971.314.520 705.459.920 265.854.600 0
131HHT Công ty TNHH MTV Hồng Hưng Thịnh 0 0 1.225.000.000 1.225.000.000 0 0
131KIBU Công ty TNHH MTV KiBu 0 0 220.099.000 0 220.099.000 0
131MM Công ty TNHH MTV Gỗ Mộc Miên 0 0 210.254.946 210.254.946 0 0
131NH_BIDV NH TMCP Đầu tư và Phát triển VN CN Mỹ Phước 0 0 8.272.000 8.272.000 0 0
131OTM Công ty TNHH Optimus Packaging 0 0 21.049.600 21.049.600 0 0
131QN Công ty TNHH Qúy Ngân 0 0 1.789.463.720 1.789.463.720 0 0
131SC Công ty CP Công nghệ cửa Sacom 0 0 913.678.634 913.678.634 0 0
131TM Công ty TNHH Tín Mỹ 0 0 5.056.973.855 3.244.280.956 1.812.692.899 0
131TPL Công ty TNHH TM DV SX T.P.L 0 0 177.453.100 89.181.950 88.271.150 0
131VMH Công ty TNHH NTV Việt Minh Huy 0 0 399.414.840 179.344.637 220.070.203 0
131VN Công ty TNHH MTV SJ Vina 0 0 570.377.500 0 570.377.500 0
Tổng cộng 0 0 17.786.136.749 13.286.129.043 4.500.007.706 0
Bình Dương, ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: Phòng Kế toán (2018)
2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản phải thu của khách hàng trên báo cáo tài
chính
Định kỳ, cuối năm 2018, kế toán lập Bảng cân đối tài khoản năm 2018 (Xem phụ
lục 06). Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng
36
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Tài khoản 131 được trình bày trên
trang 1/5 của Bảng cân đối tài khoản. Trích trang 1/5 của bảng cân đối tài khoản năm
2018 (Xem hình 2.10).
Hình 2.10. Trang 1/5 của Bảng cân đối tài khoản năm 2018
Nguồn: Bảng cân đối tài khoản năm 2018 (Phụ lục 06)
37
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
❖
Thông tin trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính
Số dư Nợ của tài khoản 131 là một trong những số liệu quan trọng để tính vào chỉ
tiêu Phải thu của khách hàng (Mã số 131) được trình bày trên phần Tài sản của Báo cáo
tình hình tài chính năm 2018 (Phụ lục 08). Mã số 131 là chỉ tiêu phản ánh số tiền còn
phải thu của khách hàng tại thời điểm báo cáo. Số dư Có của Tài khoản 131 tính vào
chỉ tiêu Người mua trả tiền trước (Mã số 312) được trình bày trên phần Nguồn vốn của
Báo cáo tình hình tài chính năm 2018 (Phụ lục 08). Mã số 312 là chỉ tiêu phản ánh số
tiền người mua ứng trước để mua hàng hóa, dịch vụ. Năm 2018 không phát sinh số dư
Có của tài khoản 131.
Trích trang 1/2 của Báo cáo tình hình tài chính năm 2018 (Xem hình 2.11) mẫu
số B01a – DNN theo tính thanh khoản giảm dần.
38
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.11. Trang 1/2 của Báo cáo tình hình tài chính năm 2018
Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2018 (Phụ lục 08)
39
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
❖
Thông tin trình bày trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Theo nguyên tắc, khoản mục phải thu khách hàng còn được trình bày trên Bản
thuyết minh báo cáo tài chính, nhưng vì hạn chế trong việc thu thập tài liệu, nên tác giả
không trình bày bảng Báo cáo này.
2.6. Phân tích biến động của khoản mục phải thu của khách hàng
2.6.1. Phân tích biến động phải thu của khách hàng theo chiều ngang
Để phân tích biến động của khoản mục phải thu khách hàng qua 3 năm, tác giả
thực hiện phân tích theo chiều ngang thể hiện mức tương đối và tuyệt đối khi phân tích
thành 2 bảng của 2 giai đoạn: giai đoạn 2017-2018 và giai đoạn 2018-2019
❖
Giai đoạn 2017-2018
Bảng 2.6. Phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng năm 2017, 2018
(Đơn vị: đồng Việt Nam)
Chênh lệch 2017/2018
STT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Mức chênh Tỷ lệ
lệch (%)
1
Phải thu của
0 4.500.007.706 4.500.007.706 100
khách hàng
2
Người mua trả
0 0
tiền trước
Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2017, 2018 (Phụ lục 07, 08)
Dựa vào bảng 2.6 ta thấy:
Khoản phải thu của khách hàng trong năm 2018 là 4.500.007.706 đồng, tương
ứng tăng 100% so với năm 2017, nguyên nhân tăng lên 100% là do công ty hoạt động
kinh doanh vào tháng 9/2017, việc tìm kiếm khách hàng gặp nhiều khó khăn, không
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
40
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
phát sinh doanh thu cũng như chưa phát sinh các khoản phải thu của khách hàng.
Trong năm 2018 công ty có các phương án, phương hướng kinh doanh hiệu quả và hợp
lý làm tăng các khoản phải thu khách hàng qua hoạt động kinh doanh bán hàng nhưng
hoạt động thu nợ khách hàng chưa thực sự hiệu quả. Trong đó, khoản phải thu của
khách hàng là 4.500.007.706 đồng và không có phát sinh khoản tiền người mua trả tiền
trước trong 2 năm.
❖
Giai đoạn 2018-2019
Bảng 2.7. Phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng
năm 2018, 2019 theo chiều ngang
(Đơn vị: đồng Việt Nam)
STT Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch 2018/2019
Mức %
1
Phải thu của
4.500.007.706 2.831.000.217 (1.669.007.489) (37,09)
khách hàng
2
Người mua trả
0 928.889.200 928.889.200 100
tiền trước
Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2018, 2019 (Phụ lục 08, 09)
Dựa vào bảng 2.7 ta thấy, khoản mục phải thu khách hàng biến động qua 2 năm,
cụ thể:
Khoản phải thu của khách hàng trong năm 2019 giảm 1.669.007.489 đồng, tương
ứng với tỷ lệ giảm 37,09% so với năm 2018. Nguyên nhân các khoản phải thu của
khách hàng giảm chủ yếu là do hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chưa thực sự
hiệu quả, các nghiệp vụ bán hàng giảm hơn so với năm 2018, các khoản phải thu khách
hàng giảm theo. Tuy nhiên tình hình thu về các khoản nợ khách hàng tăng lên so với
năm 2018.
41
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Khoản tiền người mua trả tiền trước trong năm 2019 tăng 928.889.200 đồng, tỷ lệ
tăng 100% so với năm 2018, nguyên nhân tăng là do khách hàng ứng trước tiền thanh
toán cho công ty về nhận dịch vụ thi công các hạng mục công trình và lắp đặt.
2.6.2. Phân tích biến động phải thu của khách hàng theo chiều dọc
Để phân tích biến động khoản mục phải thu của khách hàng theo chiều dọc, tác
giả phân tích khoản phải thu của khách hàng bằng tỷ lệ kết cấu so với khoản mục Các
khoản phải thu được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%. Các khoản phải thu được trình bày
trên phần Tài sản của Báo cáo tình hình tài chính. Khoản tiền người mua trả tiền
bằng tỷ lệ kết cấu so với khoản mục Nợ phải trả được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%,
tổng Nợ phải trả trên phần Nguồn vốn trên bảng Báo cáo tình hình tài chính, qua
phân tích tác giả tính các tỷ lệ phần trăm được thể hiện trong bảng 2.8.
Bảng 2.8. Phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng qua 3
năm theo chiều dọc
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
I. Các khoản phải thu 100% 100% 100%
1. Phải thu của khách hàng 0 100% 100%
2. Trả trước cho người bán 0 0 0
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 0 0 0
4. Phải thu khác 0 0 0
5. Tài sản thiếu chờ xử lý 0 0 0
II. Nợ phải trả 100% 100% 100%
1. Phải trả người bán 0 99,96% 84,94%
2. Người mua trả tiền trước 0 0 14,98%
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 0 0,04% 0,08%
4. Phải trả người lao động 0 0 0
5. Phải trả khác 0 0 0
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng 2.8. ta thấy tỷ trọng khoản phải thu của khách hàng tăng lên so với
năm 2017, chiếm 100% trong các khoản phải thu qua 2 năm 2018, 2019. Năm 2017,
2018 không phát sinh khoản mục người mua trả tiền trước, tỷ trọng khoản mục người
mua trả tiền trước năm 2019 chiếm 14,98% trong tổng nợ phải trả.
42
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.7. Phân tích báo cáo tài chính của công ty TNHH Một Thành Viên Song An
2.7.1. Phân tích bảng Báo cáo tình hình tài chính
2.7.1.1. Phân tích khái quát về tài sản
Phân tích khái quát về tài sản nhằm giúp tác giả phấn tích, đánh giá năng lực kinh
tế thực sự của tài sản doanh nghiệp hiện tại, đánh gái tính hợp lý của những chuyển
biến về giá trị, cơ cấu tài sản. Căn cứ vào bảng Báo cáo tình hình tài chính, tác giả thực
hiện phân tích tình hình chung biến động về tài sản trong giai đoạn 2017-2019, lập
thành 2 bảng phân tích qua 2 giai đoạn: giai đoạn 2017-2018 và giai đoạn 2018-2019
và phân tích theo chiều ngang và chiều dọc. Với bảng báo cáo tình hình tài chính, tác
giả phân tích các khoản mục bằng tỷ lệ kết cấu so với tổng tài sản hoặc tổng nguồn vốn
được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%.
a) Phân tích biến động về tài sản giai đoạn 2017-2018
Tác giả thực hiện phân tích biến động tài sản qua 2 năm, trong đó năm 2017 là kỳ
gốc và năm 2018 là kỳ phân tích (Xem phụ lục 10), trích yếu một số chỉ tiêu được trình
bày trong bảng 2.9.
Bảng 2.9. Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2017, 2018
Đơn vị: đồng Việt Nam
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2017/2018
Tỷ Tỷ
Tỷ lệ Chênh
Chỉ tiêu Mức chênh chênh lệch cơ
Giá trị trọng Giá trị trọng
lệch lệch cấu
(%) (%)
(%)
I. Tiền và các
khoản tương 1.798.579.009 100 14.609.118.170 76,15 12.810.539.161 712,26 (23,85)
đương tiền
II. Các khoản
0 0 4.500.007.706 23,46 4.500.007.706 100 23,46
phải thu
III. Hàng tồn
0 0 74.472.243 0,39 74.472.243 100 0,39
kho
IV. Tài sản
0 0 937.518 0,005 937.518 100 0,005
khác
Tổng tài sản 1.798.579.009 100 19.184.535.637 100 17.385.956.628 966,65
Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2017, 2018 (Phụ lục 07, 08)
43
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
❖
Phân tích biến động về tài sản theo chiều ngang
Dựa vào bảng 2.9 ta thấy được quy mô tài sản biến động trong 2 năm như sau:
Năm 2018 tổng tài sản tăng 17.385.956.628 đồng so với năm 2017, doanh nghiệp
chủ yếu đầu tư vào tài sản ngắn hạn và không đầu tư vào tài sản dài hạn. Trong đó:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2018 tiền và các khoản tương đương
tiền tăng 12.810.539.161 đồng tương ứng tăng 712,26% so với năm 2017, chủ
yếu là do tăng dự trữ tiền mặt, tăng khả năng thanh toán nhanh của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp nên thường xuyên quản lý, cân đối các khoản
thu chi nếu tồn quỹ lớn gây ứ động vốn, giảm khả năng sinh lời.
- Các khoản phải thu: Trong năm 2018, các khoản phải thu khách hàng tăng
4.500.007.706 đồng, do năm 2017 chưa phát sinh hoạt động bán hàng.
- Hàng tồn kho: Trong năm 2018, hàng tồn kho tăng 74.472.243 đồng, chủ yếu do
năm 2017 doanh nghiệp chưa mua hàng về dự trữ.
- Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm thuế GTGT được khấu trừ tăng 711.004 đồng
trong năm 2018, tài sản khác tăng 226.514 đồng trong năm 2018.
❖
Phân tích biến động về tài sản theo chiều dọc
Dựa vào bảng 2.9, ta thấy các khoản mục trong tổng tài sản biến động qua 2 năm,
cụ thể:
Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm 23,85% so với năm 2017,
nguyên nhân khoản mục này giảm là do năm 2017, tỷ trọng khoản mục tiền và tương
đương tiền chiếm 100% trong tổng tài sản của công ty, trong năm không phát sinh sinh
các khoản mục như: các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản khác và trong công ty
không có tài sản cố định. Năm 2018, khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, cụ thể chiếm 76,15% trong tổng tài sản.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
44
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Các khoản phãi thu tăng 23,46% so với năm 2017, năm 2018 khoản mục các
khoản phải thu chiếm tỷ trọng vừa, cụ thể chiếm 23,46% trong tổng tài sản.
Khoản mục hàng tồn kho tăng 0,39% so với năm 2017, chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng tài sản.
Khoản mục tài sản khác tăng 0,005%, chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng tài sản.
b) Phân tích biến động về Tài sản giai đoạn 2018-2019
Tác giả thực hiện phân tích biến động về tài sản trong giai đoạn 2018-2019 theo
chiều ngang và chiều dọc, năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (Xem phụ
lục 11), trích yếu một số chỉ tiêu được trình bày trong bảng 2.10
Bảng 2.10. Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2018, 2019
Đơn vị: đồng Việt Nam
Chênh
Năm 2018 Năm 2019 lệch cơ
Chênh lệch 2018/2019 cấu
Chỉ tiêu
Tỷ
Tỷ lệ
Tỷ trọng chênh
Giá trị trọng Giá trị Mức chênh lệch
(%) lệch
(%)
(%)
I. Tiền và các
khoản tương 14.609.118.170 76,15 5.257.412.121 64,88 (9.351.706.049) (64,01) (11,27)
đương tiền
II. Các khoản phải
4.500.007.706 23,46 2.831.000.217 34,94 (1.669.007.489) (37,09) 11,48
thu
III. Hàng tồn kho 74.472.243 0,39 14.799.280 0,18 (59.672.963) (80,13) (0,21)
IV. Tài sản khác 937.518 0,005 0 0 (937.518) (100) (0,005)
Tổng công Tài sản 19.184.535.637 100 8.103.211.618 100 (11.081.324.019) (57,76)
Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2018, 2019 (Phụ lục 08, 09)
❖
Phân tích biến động của tài sản theo chiều ngang
Từ bảng 2.10 ta thấy được quy mô tài sản biến động trong 2 năm 2018, 2019 như
sau:
Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp biến động qua các năm. Năm 2019 tổng tài
sản giảm 11.081.324.019 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 57,76%, điều này chứng tỏ
45
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
quy mô sản xuất kinh doanh, quy mô về vốn giảm xuống. Nguyên nhân ảnh hưởng đấn
tình hình này là do:
- Tiền và các khoản tương đương tiền trong năm 2019 của doanh nghiệp giảm
9.351.706.049 đồng, ứng với tỷ lệ giảm 64,01% so với năm 2018. Nguyên nhân
tiền giảm chủ yếu là do doanh nghiệp trả tiền hàng cho nhà cung cấp. Việc dự
trữ tiền ở mức thấp làm giảm khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp,
làm tăng các khoản nợ với nhà cung cấp khi phát sinh mua hàng với chi phí cao.
- Các khoản phải thu trong năm 2019 giảm 1.669.007.489 đồng so với năm 2018,
tương ứng giảm 37,09%. Nguyên nhân các khoản phải thu của khách hàng giảm
chủ yếu là do hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chưa thực sự hiệu quả,
tuy nhiên tình hình thu về các khoản nợ khách hàng tăng lên chủ yếu là từ các
khoản khách hàng trả tiền trước.
- Hàng tồn kho năm 2019 giảm 59.672.963 đồng, ứng với tỳ lệ giảm 80,13% so
với năm 2018, chủ yếu là do thành phần tồn kho giảm, hàng hóa đã được thanh
toán, chứng tỏ hàng hóa của doanh nghiệp có chất lượng tốt.
- Tài sản ngắn hạn khác không phát sinh trong năm 2019.
❖
Phân tích biến động của tài sản theo chiều dọc
Dựa vào bảng 2.10, ta thấy các khoản mục trong tổng tài sản biến động qua 2
năm, cụ thể:
Tỷ trọng khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm 11,27% so với năm
2018. Năm 2019, khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản, cụ thể chiếm 64,88% trong tổng tài sản. Công ty đã giảm dự trữ tiền
mặt trong năm 2019.
Các khoản phãi thu tăng 11,48% so với năm 2018, năm 2019 khoản mục các
khoản phải thu chiếm tỷ trọng vừa, cụ thể chiếm 34,94% trong tổng tài sản.
46
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Khoản mục hàng tồn kho giảm 0,21% so với năm 2018, chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng tài sản, năm 2018 tỷ trọng hàng tồn kho chiếm 0,18% trong tổng tài sản, doanh
nghiệp không dự trữ nhiều hàng trong kho.
Khoản mục tài sản khác giảm 0,005% so với năm 2018, nguyên nhân tỷ trọng
khoản mục tài sản khác giảm là do trong năm 2019 không phát sinh khoản mục tài sản
khác.
c) Đánh giá tổng quát tài sản qua 2 giai đoạn
Qua 3 năm, ta thấy tình hình tài sản của doanh nghiệp biến động qua các năm.
Năm 2018 tổng tài sản tăng 17.385.956.628 đồng so với năm 2017, điều này chứng tỏ
quy mô sản xuất kinh doanh, quy mô về vốn tăng lên. Ngược lại năm 2019 tổng tài sản
giảm điều này chứng tỏ quy mô sản xuất kinh doanh, quy mô về vốn giảm xuống.
2.7.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn
Phân tích khái quát về nguồn vốn nhằm giúp tác giả phân tích tìm hiểu sự thay
đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này có
phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng
và khai thác nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay
không. Căn cứ vào bảng Báo cáo tình hình tài chính, tác giả thực hiện phân tích tình
hình nguồn vốn trong giai đoạn 2017-2019 và lập thành 2 bảng phân tích qua 2 giai
đoạn: giai đoạn 2017-2018 và giai đoạn 2018-2019.
a) Phân tích biến động về Nguồn vốn giai đoạn 2017-2018
Giai đoạn 2017-2018, năm 2017 là kỳ gốc và năm 2018 là kỳ phân tích (Xem phụ
lục 10), trích yếu một số chỉ tiêu được trình bày trong bảng 2.11
47
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.11. Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2017, 2018
Đơn vị: đồng Việt Nam
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2017/2018
Chỉ tiêu
Tỷ lệ Chênh
Giá trị
Tỷ trọng
Giá trị Tỷ trọng (%)
Mức chênh chênh lệch cơ cấu
(%) lệch lệch
(%)
I. Nợ phải trả 0 0 17.366.474.895 90,52 17.366.474.895 100,00 90,52
II. Vốn chủ sở
1.798.579.009 100 1.818.060.742 9,48 19.481.733 1,08 (90,52)
hữu
Tổng nguồn
1.798.579.009 100 19.184.535.637 100 17.385.956.628 966,65
vốn
Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2017, 2018 (Phụ lục 07, 08)
❖
Phân tích biến động về Nguồn vốn theo chiều ngang
Dựa vào bảng 2.11 ta thấy được quy mô nguồn vốn biến động qua 3 năm như sau:
Trong năm 2018 nguồn vốn tăng 17.385.956.628 đồng so với năm 2017, tương
ứng tăng 966,65%.
- Trong năm 2018 nợ phải trả tăng 17.366.474.895 đồng do năm 2017 chưa phát
sinh các khoản nợ phải trả. Nợ phải trả tăng chủ yếu do khoản mục phải trả cho
người bán tăng 17.359.852.737 đồng so với năm 2017, đây là khoản mục chiếm
chủ yếu trong nợ phải trả của doanh nghiệp, thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước tăng 6.622.158 đồng.
- Vốn chủ sở hữu năm 2018 tăng 19.481.733 đồng so với năm 2017, tương ứng
với tỷ lệ tăng 1,08%. Trong đó lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng
19.481.733 đồng so với năm 2017, về vốn đầu tư của chủ sỏ hữu doanh nghiệp
đầu tư vào kinh doanh với số vốn bằng năm 2017.
❖
Phân tích biến động về tài sản theo chiều dọc
Tỷ trọng nợ phải trả trên quy mô chung năm 2018 so với năm 2017 tăng 90,52%.
Năm 2017 tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 100% trong tổng nguồn vốn và khoản
mục nợ phải trả không phát sinh trong năm.
48
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment,
Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên quy mô chung năm 2018 so với năm 2017
giảm 90,52%. Năm 2018 khoản mục nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn, cụ thể chiếm
90,52% trong tổng nguồn vốn, khoản mục vốn chủ sở hữu chiếm 9,485 trong tổng
nguồn vốn.
b) Phân tích biến động về Nguồn vốn giai đoạn 2018-2019
Sau đó, tác giả thực hiện phân tích giai đoạn 2018-2019, trong đó năm 2018 là kỳ
gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (Xem phụ lục 11), trích yếu một số chỉ tiêu được trình
bày trong bảng 2.12
Bảng 2.12. Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2018, 2019
Đơn vị: đồng Việt Nam
Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2019
Chênh
Tỷ Tỷ Tỷ lệ
Chỉ tiêu lệch cơ
Giá trị trọng Giá trị trọng Mức chênh lệch chênh cấu
(%) (%) lệch (%)
I. Nợ phải trả 17.366.474.895 90,52 6.201.039.815 76,53 (11.165.435.080) (64,29) (13,99)
II. Vốn chủ sở
1.818.060.742 9,48 1.902.171.803 23,47 84.111.061 4,63 13,99
hữu
Tổng nguồn
19.184.535.637 100 8.103.211.618 100 (11.081.324.019) (57,76)
vốn
Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2018, 2019 (Phụ lục 08, 09)
❖
Phân tích biến động về Nguồn vốn theo chiều ngang
Dựa vào bảng 2.12 ta thấy được quy mô nguồn vốn biến động qua 2 năm như sau:
Tổng nguồn vốn trong năm 2019 giảm 11.081.324.019 đồng so với năm 2018,
ứng với tỷ lệ giảm 57,76%. Nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình này là do:
- Trong năm 2019 nợ phải trả giảm 11.165.435.080 đồng, tương ứng với tỷ lệ
giảm 64,29%, đây là biểu hiện tích cực chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính
của doanh nghiệp cao. Nợ phải trả giảm do những yếu tố sau đây:
- Về vốn chủ sở hữu tiếp tục tăng qua 3 năm, vốn chủ sở hữu tăng 84.111.061
đồng, ứng với tỷ lệ tăng 4,63% so với năm 2018. Trong đó vốn đầu tư của chủ
49
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An

More Related Content

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An (20)

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình DươngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
 
QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID)
QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY  CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID)QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY  CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID)
QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID)
 
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
 
Hoàn thiện công tác vốn bằng tiền tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuân Hà
Hoàn thiện công tác vốn bằng tiền tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuân HàHoàn thiện công tác vốn bằng tiền tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuân Hà
Hoàn thiện công tác vốn bằng tiền tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuân Hà
 
Báo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam
Báo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt NamBáo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam
Báo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán khoản phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Dầu Nhớ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán khoản phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Dầu Nhớ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán khoản phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Dầu Nhớ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán khoản phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Dầu Nhớ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Tr...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Tr...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Tr...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Tr...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thươ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thươ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thươ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thươ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vũ Nhật MinhHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần sản xuất và thương m...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần sản xuất và thương m...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần sản xuất và thương m...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần sản xuất và thương m...
 
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
 
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...
Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...
Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...
 
Khóa luận Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm nội thất ...
Khóa luận Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm nội thất ...Khóa luận Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm nội thất ...
Khóa luận Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm nội thất ...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khóa luận Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói ...
Khóa luận Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói ...Khóa luận Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói ...
Khóa luận Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói ...
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước nuôi trồng thủy sản ...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước nuôi trồng thủy sản ...Khóa luận Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước nuôi trồng thủy sản ...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước nuôi trồng thủy sản ...
 
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
 
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...
 
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...
 
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Quyết...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Quyết...Khóa luận Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Quyết...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Quyết...
 
Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...
Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...
Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...
 
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Khóa luận Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ cho v...
Khóa luận Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ cho v...Khóa luận Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ cho v...
Khóa luận Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ cho v...
 
Khóa luận Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Bank...
Khóa luận Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Bank...Khóa luận Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Bank...
Khóa luận Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Bank...
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
 
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh...Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất l...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất l...Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất l...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất l...
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại thành phố Hạ Long, tỉn...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại thành phố Hạ Long, tỉn...Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại thành phố Hạ Long, tỉn...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại thành phố Hạ Long, tỉn...
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An

  • 1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN SONG AN Họ và tên sinh viên: Tạ Thị Mỹ Hằng Mã số sinh viên: 1723403010074 Lớp: D17KT02 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: ThS. Phạm Bình An Bình Dương, tháng 11 năm 2020
  • 2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan đây là đề tài nghiên cứu tác giả. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Một Thành Viên Song An. Trong quá trình viết bài có sự tham khảo một số tài liệu, thông tin theo danh mục tài liệu tham khảo của làm báo cáo tốt nghiệp. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Bình Dương, Ngày 30 tháng 11 năm 2020 Sinh viên thực hiện
  • 3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này trước hết tác giả xin gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế trường Đại học Thủ Dầu Một lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, tác giả xin gởi đến cô Phạm Bình An, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để hoàn thành chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các anh, chị trong công ty TNHH Một Thành Viên Song An đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng tác giả xin cảm ơn chị Huệ - Kế toán trưởng của công ty TNHH Một Thành Viên Song An đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để hoàn thành tốt chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình hoàn thiện chuyên đề này tác giả không tránh khỏi những sai sót. Sinh viên thực hiện
  • 4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................................... vi DANH MỤC PHỤ LỤC.............................................................................................. vii LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SONG AN............................................................................................................ 4 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................... 4 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty............................................................................ 4 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ......................................................... 6 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................... 7 1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý.................................................................... 7 1.2.2. Chức năng của từng bộ phận ............................................................................ 7 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 8 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.................................................................... 8 1.3.2. Nhiệm vụ từng phần hành kế toán.................................................................... 9 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty .......... 12 1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính............................................................................. 12 1.4.2. Chính sách kế toán.......................................................................................... 12 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng.............................................................................. 13 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SONG AN............................................... 15 i
  • 5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.1. Nội dung............................................................................................................... 15 2.2. Nguyên tắc kế toán ............................................................................................. 15 2.3. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 15 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán.................................................................................. 17 2.4.1. Chứng từ kế toán............................................................................................. 17 2.4.2. Sổ sách kế toán................................................................................................ 25 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ..................................................... 25 2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh .......................................... 25 2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán..................................................................... 32 2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản phải thu của khách hàng trên báo cáo tài chính.......................................................................................................................... 36 2.6. Phân tích biến động của khoản mục phải thu của khách hàng...................... 40 2.6.1. Phân tích biến động phải thu của khách hàng theo chiều ngang .................... 40 2.6.2. Phân tích biến động phải thu của khách hàng theo chiều dọc ........................ 42 2.7. Phân tích báo cáo tài chính của công ty TNHH Một Thành Viên Song An .. 43 2.7.1. Phân tích bảng Báo cáo tình hình tài chính .................................................... 43 2.7.1.1. Phân tích khái quát về tài sản ................................................................ 43 2.7.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn ......................................................... 47 2.7.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.................................. 51 2.7.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................................ 52 2.7.2.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018.................. 52 2.7.2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh năm 2018, 2019.................. 54 2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ............................................................................ 58 2.7.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền tệ năm 2017, 2018 ....................................... 58 ii
  • 6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.7.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền tệ năm 2018, 2019 ....................................... 60 2.7.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ....................................................................... 63 2.7.4.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................................................ 63 2.7.4.2. Chỉ tiêu về khả năng hoạt động............................................................. 65 2.7.4.3. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn ........................................................................... 68 2.7.4.4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời................................................................. 70 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ................................................................. 72 3.1. Nhận xét............................................................................................................... 72 3.1.1. Về thông tin chung của Công ty ..................................................................... 72 3.1.2. Về tổ chức bộ máy công ty ............................................................................. 72 3.1.3. Về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 72 3.1.4. Về công tác kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty.............................. 73 3.1.5. Về biến động của khoản mục phải thu của khách hàng.................................. 75 3.1.6. Về tình hình tài chính tại công ty TNHH Một Thành Viên Song An............. 75 3.2. Giải pháp ............................................................................................................. 75 3.2.1. Về thông tin chung của Công ty ..................................................................... 75 3.2.2. Về tổ chức bộ máy công ty ............................................................................. 76 3.2.3. Về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 76 3.2.4. Về công tác kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty.............................. 76 3.2.5. Về biến động của khoản mục phải thu của khách hàng.................................. 77 3.2.6. Về tình hình tài chính tại công ty TNHH Một Thành Viên Song An............. 77 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 79 PHỤ LỤC..................................................................................................................... 80 iii
  • 7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Ý nghĩa 1 BTC Bộ tài chính 2 GTGT Giá trị gia tăng 3 HĐ Hóa đơn 4 MTV Một thành viên 5 NSNN Ngân sách nhà nước 6 QĐ Quyết định 7 SXKD Sản xuất kinh doanh 8 TNCN Thu nhập cá nhân 9 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 10 TK Tài khoản 11 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 12 TSCĐ Tài sản cố định 13 TT Thông tư iv
  • 8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Các ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên Song An .. 5 Bảng 2.1. Minh họa sổ Nhật ký chung.......................................................................... 32 Bảng 2.2. Minh họa Sổ Cái tài khoản 131 .................................................................... 33 Bảng 2.3. Minh họa Sổ chi tiết tài khoản 131DJ .......................................................... 34 Bảng 2.4. Minh họa Sổ chi tiết tài khoản 131ĐYH ...................................................... 35 Bảng 2.5. Minh họa bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng................................ 36 Bảng 2.6. Phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng năm 2017, 2018 ....... 40 Bảng 2.7. Phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng năm 2018, 2019 theo chiều ngang ................................................................................................................... 41 Bảng 2.8. Phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng qua 3 năm theo chiều dọc ................................................................................................................................. 42 Bảng 2.9. Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2017, 2018...................... 43 Bảng 2.10. Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2018, 2019.................... 45 Bảng 2.11. Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2017, 2018 ............. 48 Bảng 2.12. Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2018, 2019 ............. 49 Bảng 2.13. Phân tích cân đối Tài sản – Nguồn vốn giai đoạn 2017 - 2019.................. 51 Bảng 2.14. Bảng tình hình hoạt động kinh doanh trong năm 2017, 2018 .................... 52 Bảng 2.15. Bảng tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2018, 2019 ............ 55 Bảng 2.16. Tình hình lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018 59 Bảng 2.17. Tình hình lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018, 2019 61 Bảng 2.18. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán........................................................... 63 Bảng 2.19. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động............................................................ 65 Bảng 2.20. Các chỉ tiêu về đòn bẩy tài chính (cơ cấu vốn)........................................... 69 Bảng 2.21. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời................................................................ 70 v
  • 9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1. Quy trình luân chuyển hàng hóa của Công ty................................................. 6 Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty......................................................................... 7 Hình 1.3. Sơ đồ các phần hành kế toán........................................................................... 9 Hình 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung............ 13 Hình 2.1. Minh họa mẫu hóa đơn GTGT của công ty TNHH MTV Song An ............. 17 Hình 2.2. Minh họa mẫu phiếu xuất kho công ty TNHH MTV Song An..................... 20 Hình 2.3. Mẫu phiếu thu................................................................................................ 22 Hình 2.4. Minh họa hóa đơn GTGT SA/18P số 0000068............................................. 26 Hình 2.5. Minh họa hóa đơn hóa đơn GTGT SA/18P số 0000071............................... 27 Hình 2.6. Minh họa bảng kê hàng hóa .......................................................................... 28 Hình 2.7. Minh họa hóa đơn GTGT SA/18P số 0000072............................................. 29 Hình 2.8. Minh họa giấy báo có ngày 18/07/2018........................................................ 30 Hình 2.9. Minh họa giấy báo có ngày 31/07/2018........................................................ 31 Hình 2.10. Trang 1/5 của Bảng cân đối tài khoản năm 2018........................................ 37 Hình 2.11. Trang 1/2 của Báo cáo tình hình tài chính năm 2018 ................................. 39 vi
  • 10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục Tên phụ lục 01 Minh họa hợp đồng mua bán số 06/2018/HĐMB/SA/ĐYH 02 Minh họa phiếu xuất kho số 05/PXK/DJ 03 Minh họa hóa đơn mua bán số 06/2018/HĐMB/SA/ĐYH 04 Minh họa phiếu xuất kho số 01/PXK/ĐYH 05 Minh họa phiếu xuất kho số 02/PXK/ĐYH 06 Bảng cân đối tài khoản năm 2018 07 Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2017 08 Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2018 09 Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2019 10 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn năm 2017, 2018 11 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn năm 2018, 2019 12 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 13 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 14 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 15 Bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2017 16 Bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2018 17 Bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019 vii
  • 11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nền kinh tế thị trường chịu sự tác động của dịch COVID-19 đã làm cho nhiều doanh nghiệp trên thế giới cũng như gần 40,000 doanh nghiệp ở Việt Nam rơi vào tình trạng không có dòng tiền hoạt động, thậm chí phải phá sản. Để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường, mỗi doanh nghiệp cần phải có một cơ cấu tổ chức, quản lý hiệu quả, xác định mục tiêu hoạt động, có phương án kinh doanh và sử dụng nguồn vốn đạt được hiệu quả cao nhất. Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải nắm vững được tình hình tài chính và phải biết sử dụng nguồn vốn như thế nào để phát huy thế mạnh của công ty. Xét về tình hình công nợ của doanh nghiệp sẽ phản ánh rõ nét về chất lượng công tác quản lý tài chính và công tác sử dụng vốn lưu động. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài: “Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An” làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo tốt nghiệp này. 2. Mục tiêu nghiên cứu ❖ Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên Song An. ❖ Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau: - Tìm hiểu khái quát về công ty TNHH Một Thành Viên Song An - Phân tích thực trạng công tác kế toán phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên Song an - Phân tích biến động của khoản mục phải thu của khách hàng và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH Một Thành viên Song An 1
  • 12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài chính tại công ty TNHH Một Thành Viên Song An 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ❖ Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là công tác kế toán phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên Song An. Trong báo cáo nghiên cứu này, tác giả quy ước/tham chiếu từ “Công ty” nghĩa là “công ty TNHH Một Thành Viên Song An”. ❖ Phạm vi nghiên cứu: • Thời gian: - Thông tin chung về công ty TNHH Một Thành Viên Song An trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo. - Thông tin thực trạng công tác kế toán phải thu của khách hàng năm 2018. - Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công ty được thu thập qua các năm 2017, 2018, 2019. • Không gian: nghiên cứu và phân tích dữ liệu tại phòng kế toán công ty TNHH Một Thành Viên Song An 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ❖ Phương pháp nghiên cứu • Tác giả sử dụng phương pháp quan sát, nghiên cứu tài liệu của công ty TNHH Một Thành Viên Song An để có được thông tin chung về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chế độ, chính sách và hình thức kế toán áp dụng tại công ty. • Từ nguồn dữ liệu thu thập được liên quan đến các chứng từ như hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), phiếu xuất kho, giấy báo có, ... và các sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 131, sổ chi tiết công nợ phải thu và bảng tổng hợp công nợ phải thu của khách hàng, tác giả phân tích bằng cách mô tả kết hợp diễn giải để phân tích thực trạng công tác kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty. • Để phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng và tình hình tài 2
  • 13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net chính của Công ty, tác giả sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích báo cáo tài chính. Tài liệu sử dụng chính là thông tin tài chính trên Báo cáo tài chính, ngoài ra còn có các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính. • Tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài chính tại Công ty TNHH Một Thành viên Song An. ❖ Nguồn dữ liệu Dữ liệu của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH Một Thành Viên Song An, cụ thể: - Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 đã được công bố - Tài liệu giao dịch: hóa đơn GTGT, giấy báo có, phiếu xuất kho, bảng kê hành hóa, hợp đồng mua bán là bản giấy được lưu trữ tại phòng Kế toán. - Tài liệu lưu: Sổ Nhật ký chung năm 2018, sổ cái tài khoản 131 năm 2018, sổ chi tiết tài khoản 131 năm 2018 được lưu trữ trên phần mềm kế toán Excel. 5. Ý nghĩa của đề tài Kết quả của đề tài có thể trở thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu liên quan tiếp theo về công tác kế toán phải thu của khách hàng tại phòng kế toán công ty TNHH Một Thành Viên Song An. Đề tài còn có các nhận xét và đóng góp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán phải thu của khách hàng và tình hình tài chính tại công ty TNHH Một Thành Viên Song An. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo này gồm có 3 chương, cụ thể như sau: - Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Một Thành Viên Song An - Chương 2: Thực trạng kế toán phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên Song An - Chương 3: Nhận xét – Giải pháp 3
  • 14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SONG AN 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ➢ Thông tin chung Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Song An có tên viết tắt là Công ty TNHH MTV Song An và có tên giao dịch Song An Co.,Ltd, tên quốc tế Song An Company Limited. Giám đốc: B. Nguyễn Ngọc Xuân Quỳnh. Công ty TNHH Một Thành Viên Song An đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp với mã số thuế là 3702604463 kể từ ngày 28/09/2017 và bắt đầu hoạt động kể từ ngày 28/09/2017, tính đến nay Công Ty TNHH Một Thành Viên Song An đã thành lập được 3 năm. Do cơ quan Thuế Chi cục Thuế Thành phố Thủ Dầu Một đang quản lý. Công ty TNHH Một Thành Viên Song An có trụ sở đặt tại địa chỉ: Số 385/30, đường Lê Hồng Phong, Khu phố 8, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0933 295 235 – 0911 130 990 Email: congtytnhhmtvsongan@gmail.com Loại hình kinh tế: Trách nhiệm hữu hạn. Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh (SXKD) dịch vụ, hàng hoá. Vốn điều lệ là 1,8 tỷ đồng Số tài khoản ngân hàng: 116002638396 ngân hàng VietinBank – Chi nhánh Khu công nghiệp Bình Dương, Phòng giao dịch Thủ Dầu Một. 4
  • 15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ➢ Hình thức sở hữu vốn Công ty TNHH Một Thành Viên Song An hoạt động kể từ ngày 28/09/2017 với số vốn điều lệ là 1,8 tỷ đồng. Lĩnh vực kinh tế là Kinh tế tư nhân. Công ty TNHH Một Thành Viên Song An là doanh nghiệp do cá nhân làm chủ sở hữu và chủ sở hữu sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong mức vốn điều lệ của doanh nghiệp. ➢ Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh Lĩnh vực kinh doanh: tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh, nhưng kinh doanh thương mại là chủ yếu. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là bán buôn vật liệu, vật tư, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Ngoài ra công ty còn kinh doanh các ngành nghề khác được liệt kê trong bảng 1.1. Bảng 1.1. Các ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên Song An Mã Ngành 4321 Lắp đặt hệ thống điện 4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không hí 4330 Hoàn thiện công trình xây dựng 4652 Bán buôn thiết bị, linh kiện điện tử, viễn thông 4653 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác (chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị về ngành gỗ, máy móc) 4662 Bán buôn kim loại và quặng kim loại 4663 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 7310 Quảng cáo ( chi tiết: Thiết kế bảng quảng cáo, đèn quảng cáo ...) 7730 Cho thuê thiết bị và đồ dùng hữu hình khác (chi tiết: Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng) Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) 5
  • 16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh Hiện nay do nhu cầu của thị trường công ty tập trung chủ yếu vào buôn bán các loại vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Với chính sách đa dạng hóa trong kinh doanh với mục tiêu tồn tại và phát triển công ty đã có những định hướng đúng đắn phù hợp với tình trạng hiện thời. Với đặc điểm là một doanh nghiệp chủ yếu hoạt động kinh doanh là mua vào và bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình luân chuyển. Công ty đã áp dụng cả 2 phương pháp kinh doanh mua bán qua kho và mua bán không qua kho: Bán thẳng không qua kho. Quy trình luân chuyển hàng hóa của công ty được thực hiện qua sơ đồ hình 1.1. Mua vào 1 Dự trữ 2 Bán ra (Bán qua kho) Bán giao hàng thẳng không qua kho Hình 1.1. Quy trình luân chuyển hàng hóa của Công ty Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) ❖ Phương thức bán qua kho: Bước 1: Doanh nghiệp đặt mua hàng của nhà cung cấp, khi hàng mua về sẽ được nhập kho, sau đó được xuất từ kho của doanh nghiệp cho người mua dưới hình thức chuyển hàng. Bước 2: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, doanh nghiệp đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng.. ❖ Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng 6
  • 17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Doanh nghiệp sau khi mua hàng, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua theo hình thức chuyển hàng: doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Ngoài ra công ty còn hoạt động lĩnh vực khác: thi công các hạng mục công trình, lắp đặt thiết bị, thi công ca máy trong xây dựng. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động sau (Xem hình 1.2) GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG THI CÔNG Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) 1.2.2. Chức năng của từng bộ phận Tính đến ngày 17 tháng 8 năm 2020, Công ty có 3 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ được quy định cụ thể ❖ Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân cho công ty, có trách nhiệm pháp lý cao nhất của công ty, chịu trách nhiện lãnh đạo và điều hành sản xuất kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và công ty trong việc điều hành, quản lý của công ty. 7
  • 18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ❖ Phòng Kế toán: Tham mưu cho Giám đốc và tổ chức thực hiện các mặt công tác sau: hạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, các hoạt động thu, chi tài chính. Ghi chép phản ánh đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ phát sinh hằng ngày. Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị; thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính – kế toán… Quản lý hoạt động của bộ phận kế toán. Lập báo cáo tài chính vào thời gian quy định và trình bày cung cấp báo cáo kịp thời cho lãnh đạo, tham gia phân tích và dự báo về nguồn tài chính đưa ra ý kiến đóng góp giúp lãnh đạo xử lý các vấn đề phát sinh một cách hiệu quả và kịp thời. Ngoài ra còn thực hiện các giao dịch với ngân hàng. Giám sát việc quyết toán các khoản thu chi, tổ chức kiểm kê tài sản, dòng tiền của doanh nghiệp vào cuối năm tài chính. Đảm bảo tính hợp pháp chính xác, kịp thời, hợp pháp trong các tài liệu, sổ sách kế toán ❖ Phòng Thi công: Đội nhận khoán tổ chức thi công xây lắp công trình xây dựng. Quản lý thi công, bố trí & quản lý nhân lực thi công xây dựng. Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổ chức thi công & biện pháp an toàn lao động. Lập hồ sơ nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công, hồ sơ thanh toán - quyết toán công trình. Báo cáo thực hiện tiến độ thi công, báo cáo sự cố công trình, báo cáo thực hiện công việc xây dựng, công việc phát sinh. Nghiệm thu nội bộ, xác nhận khối lượng thực hiện hợp đồng của các đội khoán. Nghiệm thu khối lượng, chất lượng. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH MTV Song An là doanh nghiệp hoạt động có quy mô nhỏ, hoạt động theo hình thức tổ chức công tác kế toán mô hình tập trung, từ kết quả quan sát về cơ cấu tổ chức, Phòng Kế toán của Công ty chỉ có 1 nhân sự là Kế toán trưởng. Phòng Kế toán với Kế toán trưởng là nữ, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính, kế toán, kiểm toán với 12 năm kinh nghiệm.
  • 19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 8
  • 20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Đặc thù là 1 công ty TNHH kinh doanh chỉ có 1 nhân sự kế toán nên công ty hạch toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh các phần hành kế toán vào cùng 1 bộ phận. Do vậy mô hình tổ chức kế toán của công ty được phân chia theo chức năng của các phần hành kế toán (Xem hình 1.3). Kế toán trưởng Kế toán thu - chi Kế toán thuế Kế toán tiền lương Kế toán bán hàng Kế toán công nợ Kế toán kho Kế toán giá thành Hình 1.3. Sơ đồ các phần hành kế toán Nguồn: Tác giả thu thập (2020) 1.3.2. Nhiệm vụ từng phần hành kế toán a) Kế toán thu – chi: • Quản lý mọi khoản thu/chi phát sinh phải được thực hiện trong quy định công ty, quỹ tiền mặt và chứng từ đính kèm. • Kiểm tra nội dung, số tiền trên Phiếu Thu/Chi với chứng từ gốc, kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu Thu – Phiếu Chi và Chữ ký của người có thẩm quyền, kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt. • Cho người nộp/nhận tiền ký vào Phiếu Thu/Chi. • Thực hiện các nghiệp vụ thu tiền, quản lý các chứng từ liên quan đến thu chi • Theo dõi tiền gửi ngân hàng. • Thực hiện nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi cho nhà cung cấp, chi nội bộ, hạch toán doanh thu hàng ngày vào phần mềm kế toán excel, viết hóa đơn GTGT cho khách hàng 9
  • 21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net • Định kỳ lập báo công nợ trình Giám đốc • Chốt tiền thu được hàng ngày b) Kế toán thuế • Lập tờ khai thuế môn bài vào nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế. • Hàng ngày tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh để theo dõi và hạch toán. • Cuối tháng lập báo cáo thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và nộp tiền thuế cho cơ quan thuế (nếu có). • Hàng quý làm báo cáo thuế tháng của quý đó và báo cáo quý cho thuế GTGT, thuế TNCN, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và báo cáo sử dụng hóa đơn. • Cuối năm lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho tháng cuối năm, báo cáo thuế TNDN quý IV và báo cáo quyết toán thuế TNCN. c) Kế toán tiền lương: • Chấm công hàng ngày và theo dõi, phản ánh kịp thời số lượng cán bộ công nhân viên, thời gian lao động • Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương • Theo dõi, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động vào từng bộ phận có liên quan. • Giám sát tình hình sử dụng quỹ lương, cung cấp tài liệu cho ban Giám đốc, lập kế hoạch quỹ lương kỳ sau. d) Kế toán bán hàng Quản lý, ghi chép tất cả các công việc liên quan đến nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp. từ ghi hóa đơn bán hàng, ghi sổ chi tiết doanh thu hàng bán, thuế GTGT phải nộp, ghi sổ chi tiết hàng hóa, thành phẩm xuất bán đến xử lý hóa đơn chứng từ, lập báo cáo bán hàng liên quan theo quy định…. e) Kế toán công nợ • Nhận hợp đồng kinh tế 10
  • 22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net • Nhận đề nghị xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp. • Xác nhận hoá đơn bán hàng, chứng từ thanh toán, kiểm tra công nợ • Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ • Lập báo cáo công nợ, lập báo cáo tình hình thực hiện các hợp đồng, thông tin chung về công nợ. • Kiểm tra số liệu công nợ để lập biên bản xác nhận công nợ với từng khách hàng, từng nhà cung cấp. • Định khoản và phân loại chứng từ theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh • Thêm và sữa mã khách hàng, mã nhà cung cấp mới khi có sự chuyển nhượng hoặc thay đổi • Căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như 131,331… để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán. f) Kế toán kho Lập hóa đơn chứng từ và theo dõi chi tiết hàng hóa trong kho, bao gồm cả tình hình hàng nhập - xuất - tồn; đối chiếu các hóa đơn, chứng từ sổ sách với số liệu thực tế, giúp hạn chế tối đa những rủi ro, thất thoát cho doanh nghiệp. g) Kế toán giá thành - Tính giá thành sản phẩm - Tập hợp các chi phí sản xuất chung - Kiểm soát các loại giá thành cho từng sản phẩm theo từng đơn hàng sản xuất. - Báo cáo chi phí sản xuất: báo cáo tính – phân bổ khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ, chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn; báo cáo tổng hợp – chi tiết tiền lương, chi phí chung, khoản mục phí. - Báo cáo giá thành theo đơn hàng, theo sản phẩm; bảng chi phí giá thành. 11
  • 23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Phân loại, lưu trữ cẩn thận các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan. 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty 1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính - Chế độ kế toán: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành vào ngày 26/08/2016, áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. - Cơ sở đo lường: báo cáo tài chính được lập theo nguyên tắc hoạt động liên tục. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp trực tiếp. - Kỳ kế toán: Công ty áp dụng theo ngày, tháng, năm dương lịch và bắt đầu từ 1/1/ năm dương lịch đến hết 31/12/ năm dương lịch - Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền tệ kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ), cũng là đơn vị tiền tệ sử dụng cho mục đích lập và trình bày trên báo cáo tài chính. Ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá của ngân hàng thương mại. 1.4.2. Chính sách kế toán Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục gồm: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): TSCĐ được xác định theo nguyên giá và khấu hao lũy kế. Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng. 12
  • 24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng Công việc kế toán được thực hiện trên phần mềm kế toán excel được thiết kế theo hình thức nhật ký chung. Các loại sổ của hình thức kế toán nhật ký chung: sổ nhật ký chung, sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Chứng từ kế toán + Sổ Nhật ký chung Sổ Cái Sổ, thẻ kế toán Bảng tổng hợp chi tiết BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối năm Đối chiếu số liệu cuối năm Hình 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Nguồn:Tác giả thu thập (2020) 13
  • 25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net • Trình tự ghi sổ – Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc để ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Định kỳ căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đối với các nghiệp vụ cần phải hạch toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. – Cuối năm, căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp sổ chi tiết, căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối tài khoản. – Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp sổ chi tiết với tài khoản tổng hợp trong bảng cân đối tài khoản, đối chiếu giữa bảng cân đối tài khoản với nhật ký chung phải đảm bảo khớp đúng. – Căn cứ vào bảng cân đối tài khoản, sổ chi tiết để lập báo cáo tài chính. 14
  • 26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SONG AN 2.1. Nội dung Khoản mục phải thu của khách hàng dùng để phản ánh tình hình thu nợ các khoản nợ phải thu của Công ty đối với các khách hàng về việc bán vật tư, lắp đặt, thi công ca máy theo hợp đồng kinh tế, báo giá đã ký kết. Hiện Công ty chỉ bán hàng, cung cấp dịch vụ, sản xuất cho các công ty trong nước nên không phát sinh ngoại tệ với tài khoản này. Ngoài ra, toàn bộ các khoản phải thu khách hàng theo dõi trên phần nợ phải thu ngắn hạn cho tất cả các thời hạn thanh toán. 2.2. Nguyên tắc kế toán Công ty thực hiện việc hạch toán phải thu của khàch hàng theo nguyên tắc: - Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Trong kỳ kế toán thực hiện việc hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi và ghi chép theo từng lần thanh toán. - Trong hạch toán chi tiết tài khoản, kế toán tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được. 2.3. Tài khoản sử dụng Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán mà Công ty đã ban hành (Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016) để vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản phù hợp. Trong công tác kế toán phải thu của khách hàng, công ty sử dụng tài khoản (TK) 131 – Phải thu của khách hàng Tài khoản cấp 1: TK 131- Phải thu của khách hàng
  • 27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 15
  • 28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Tài khoản chi tiết gồm: - TK 131SC: Công ty CP Công nghệ cửa Sacom - TK 131DJ: Công ty TNHH Ding Jyun - TK 131DYH: Công ty TNHH MTV Đại Y Hùng - TK 131HHT: Công ty TNHH MTV Hồng Hưng Thịnh - TK 131DHV: Công ty TNHH MTV Inox Đại Hân Vinh - TK 131SJV: Công ty TNHH MTV SJ Vina - TK 131TM: Công ty TNHH Tín Mỹ - … Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: – Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp; – Số tiền thừa trả lại cho khách hàng; Bên Có: – Số tiền khách hàng đã trả nợ; – Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng; Số dư cuối kỳ: Số dư bên Nợ - Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản 131 có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. 16
  • 29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.4. Chứng từ, sổ sách kế 2.4.1. Chứng từ kế toán Liên quan đến công tác kế toán phải thu của khách hàng, công ty sử dụng các chứng từ kế toán như: hóa đơn giá trị gia tăng được đặt in mẫu số 01GTKT03/001, phiếu thu mẫu số 01-TT, phiếu xuất kho mẫu số 02 ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC, biên bản đối chiếu xác nhận công nợ và chứng từ tự thiết kế vẫn đảm bảo cung cấp thông tin quy định của Luật Kê toán như: Bảng kê hàng hóa. Để hạch toán các khoản phải thu của khách hàng tại công ty sử dụng các chứng từ được cụ thể các thông tin về mục đích và cách lập chứng từ như sau: ❖ Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001): Minh họa mẫu hóa đơn GTGT (xem hình 2.1) Hình 2.1. Minh họa mẫu hóa đơn GTGT của công ty TNHH MTV Song An Nguồn: Tác giả minh họa hóa đơn từ kết quả quan sát (2020) 17
  • 30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ➢ Mục đích Hóa đơn giá trị gia tăng là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai và tính nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT ➢ Cách lập - Ngày…tháng…năm: kế toán điền chính xác ngày tháng năm lập hóa đơn theo quy định về thời điểm viết hóa đơn GTGT. - Thông tin người bán: được in sẵn - Thông tin người mua: + Họ tên người mua hàng: ghi đầy đủ họ tên người đến trực tiếp giao dịch với Công ty. Phần này có thể điền hoặc không. + Tên đơn vị: điền tên đơn vị mua theo đúng giấy phép đăng ký kinh doanh. Nếu tên doanh nghiệp quá dài, kế toán có thể viết tắt một số từ thông dụng như “trách nhiệm hữu hạn” viết tắt thành “TNHH”, “cổ phần” thành “CP”, “khu công nghiệp” thành “KCN”, “chi nhánh” thành “CN”…. + Địa chỉ: ghi địa chỉ đơn vị mua theo đăng ký kinh doanh. Có thể viết tắt một số từ như “Quận” thành “Q.”, “Phường” thành “P.” …. + Mã số thuế: ghi chính xác mã số thuế của đơn vị mua theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hình thức thanh toán: có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng (với những hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên bắt buộc phải thanh toán qua ngân hàng để được tính vào chi phí hợp lý). Hai bên thỏa thuận thanh toán bằng hình thức gì thì ghi hình thức đó: + Nếu thanh toán bằng tiền mặt: ghi “TM” 18
  • 31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net + Nếu thanh toán qua chuyển khoản, ghi “CK” + Nếu chưa xác định được hình thức thanh toán, ghi “TM/CK” Trong phần bảng liệt kê hàng hóa: + Cột số thứ tự: ghi số thứ tự lần lượt của các hàng hóa được bán ra. + Cột tên hàng hóa, dịch vụ: điền đúng tên hàng, mã hàng hóa chi tiết theo sổ quản lý kho của doanh nghiệp. + Đơn vị tính: hàng hóa bán ra được doanh nghiệp theo dõi kho theo đơn vị tính nào thì ghi đơn vị tính như thế. Nếu cung ứng dịch vụ có thể ghi hoặc không ghi đơn vị tính. + Số lượng: ghi số lượng bán. + Đơn giá: ghi đơn giá của một đơn vị hàng hóa chưa VAT. + Thành tiền: ghi số thành tiền được xác định bằng số lượng nhân đơn giá. Phần tổng cộng: + Cộng tiền hàng: là số tổng cột thành tiền trên hóa đơn + Thuế suất thuế GTGT: hàng hóa chịu mức thuế suất nào thì ghi mức thuế suất đó (có thể là 0%, 5% hoặc 10%). Nếu hàng hóa không chịu thuế GTGT thì gạch chéo (/) ở phần thuế suất. + Tổng cộng tiền thanh toán: ghi tổng dòng thành tiền và tiền thuế GTGT + Số tiền viết bằng chữ: ghi số tổng tiền bằng chữ, không được phép làm tròn. Phần ký tên: 19
  • 32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net + Người mua hàng ký: người trực tiếp đi mua (người được ghi tên trên dòng họ tên người mua hàng) ký và ghi rõ họ tên. Nếu bán hàng qua mạng, hoặc qua điện thoại đóng dấu bán hàng qua điện thoại. + Người lập hóa đơn: kế toán trưởng ký và ghi rõ họ tên + Thủ trưởng đơn vị: giám đốc đơn vị bán ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên hoặc người được ủy quyền (có giấy ủy quyền khi giám đốc đi công tác) ký và ghi họ tên. ❖ Phiếu xuất kho: mẫu số 02 Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC Minh họa mẫu phiếu xuất kho (xem hình 2.3) Hình 2.2. Minh họa mẫu phiếu xuất kho công ty TNHH MTV Song An Nguồn: Tác giả minh họa phiếu xuất kho từ kết quả quan sát (2020) 20
  • 33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ➢ Mục đích Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá xuất kho bán hàng cho các khách hàng, kế toán làm căn cứ chứng thực cho số lượng hàng xuất của doanh nghiệp. ➢ Cách lập Góc bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị Khi lập phiếu xuất kho ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên đơn vị (bộ phận), số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do xuất kho và tên kho xuất vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. • Cột “STT”: nhập số thứ tự, • Cột “Tên hàng”: nhập tên, nhãn hiệu của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. • Cột “ĐVT”: nhập và đơn vị tính của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. • Cột “SL”: nhập số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của người (bộ phận) sử dụng. • Cột “Đơn giá”: Kế toán nhập theo đơn giá bán ra chưa có thuế GTGT. • Cột ‘Thành tiền”: tính thành tiền của từng loại vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá xuất kho (cột “Thành tiền” = Cột “SL” x cột “Đơn giá”). Dòng “Tổng cộng”: tính tổng số tiền của số vật tư, công dụ, dụng cụ, hàng hoá bán ra. Dòng “10% VAT”: tính giá trị thuế GTGT theo số tiền của dòng “Tổng cộng” 21
  • 34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Dòng ”Thành Tiền Gồm Thuế VAT”: tính tổng số tiền của vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa bao gồm thuế GTGT ( dòng ”Thành Tiền Gồm Thuế VAT”= dòng “Tổng cộng” + dòng “10% VAT”) Dòng "Tổng giá trị bằng chữ ": Ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho kế toán trưởng lập và ký xong chuyển cho giám đốc duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. ❖ Phiếu thu (01-TT) Minh họa mẫu phiếu thu (xem hình 2.2) Hình 2.3. Mẫu phiếu thu Nguồn: Tác giả minh họa phiếu thu từ kết quả quan sát (2020) 22
  • 35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ➢ Mục đích Nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để kế toán trưởng thu tiền, ghi sổ quỹ, ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam nhập quỹ đều phải có Phiếu thu. ➢ Cách lập – Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. – Trong mỗi Phiếu thu ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền. – Nhập rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền. – Dòng “Lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hoá, sản phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa, … – Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN. – Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu. ❖ Giấy báo có của ngân hàng VietinBank Mục đích: Ngân hàng thông báo tài khoản ngân hàng của công ty đã tăng thêm một số tiền (Do khách hàng thanh toán, ...) ❖ Biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ ➢ Mục đích: – Biên bản đối chiếu công nợ là chứng từ kế toán để hai bên mua bán đối chiếu và xác nhận công nợ với nhau. 23
  • 36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net – Khi cơ quan thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp thì biên bản đối chiếu công nợ là chứng từ quan trọng để kiểm tra xem các giao dịch mua bán có được thanh toán theo đúng quy định của pháp luật không? ➢ Cách lập: - Số Dư Nợ đầu kỳ: Thể hiện số tiền còn phải thu của khách hàng + Nếu số dư đầu kỳ dương tức là số tiền còn phải thu của khách hàng + Nếu số dư đầu kỳ âm tức là số tiền khách hàng trả thừa - Phát sinh trong kỳ: Thể hiện Tổng tiền bán cho khách hàng. Trong mục Phát sinh trong kỳ cần nêu được các nội dung sau: + Ngày tháng mua/bán hàng hóa, dịch vụ + Số hóa đơn GTGT phát hành + Tên hàng hóa, dịch vụ mua/bán + Số lượng hàng hóa, dịch vụ mua/bán + Tổng số tiền phải thu của khách hàng +Hình thức trả tiền: Tiền mặt (đối với các hóa đơn dưới 20 triệu đồng), hoặc chuyển khoản - Tổng hợp lại: Cuối năm còn nợ khách hàng hay khách hàng còn nợ lại số tiền bao nhiêu 24
  • 37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.4.2. Sổ sách kế toán Về hệ thống sổ kế toán phạm vi nghiên cứu, công ty sử dụng các biểu mẫu như: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 131, Sổ chi tiết công nợ phải thu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính theo thông tư 133/2016/TT-BTC. 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty 2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trích tài liệu kế toán phải thu của khách hàng phát sinh trong tháng 07/2018 như sau: Nghiệp vụ 1: Ngày 04/07, Công ty TNHH MTV Song An và công ty TNHH Ding Jyun ký kết hợp đồng số 05/2018/HĐMB/SA/DJ (Xem phụ lục 01), sau khi gửi 1 bản hợp đồng cho khách hàng và kế toán đồng thời in phiếu xuất kho số 05/PXK/DJ (Xem phụ lục 02) và tiến hành xuất kho và giao hàng. Kế toán đối chiếu các chứng từ hợp đồng và phiếu xuất kho lập hóa đơn GTGT SA/18P số 0000068 (Xem hình 2.4), trị giá 494.950.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. 25
  • 38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.4. Minh họa hóa đơn GTGT SA/18P số 0000068 Nguồn: Phòng kế toán (2018) 26
  • 39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nghiệp vụ 2: Ngày 05/07, theo hợp đồng mua bán số 06/2018/HĐMB/SA/ĐYH (Xem phụ lục 03), kế toán in phiếu xuất kho số 01/PXK/ĐYH (Xem phụ lục 04) và tiến hành xuất kho và giao hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng, đồng thời kế toán lập hóa đơn GTGT SA/18P số 0000071 (Xem hình 2.5) theo bảng kê hàng hóa (Xem hình 2.6), trị giá 185.191.600 đồng (VAT: 10%), khách hàng chưa thanh toán. Hình 2.5. Minh họa hóa đơn hóa đơn GTGT SA/18P số 0000071 Nguồn: Phòng kế toán (2018) 27
  • 40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.6. Minh họa bảng kê hàng hóa Nguồn: Phòng Kế toán (2018) 28
  • 41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nghiệp vụ 3: Ngày 08/07, theo hợp đồng mua bán số 06/2018/HĐMB/SA/ĐYH (Xem phụ lục 03), kế toán in phiếu xuất kho số 02/PXK/ĐYH (Xem phụ lục 05) và tiến hành xuất kho và giao hàng cho cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng. Kế toán lập hóa đơn GTGT ký hiệu SA/18P số 0000072 (Xem hình 2.7), trị giá 185.060.000 đồng (VAT: 10%; chưa thu tiền). Hình 2.7. Minh họa hóa đơn GTGT SA/18P số 0000072 Nguồn: Phòng kế toán (2018) 29
  • 42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nghiệp vụ 4: Ngày 18/07, Công ty TNHH Một Thành Viên Song An nhận giấy báo Có (xem hình 2.8) của ngân hàng VietinBank do công ty TNHH Ding Jyun chuyển khoản thanh toán tiền hàng của hóa đơn số 0000068 (xem hình 2.4) Hình 2.8. Minh họa giấy báo có ngày 18/07/2018 Nguồn: Phòng kế toán (2018) 30
  • 43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nghiệp vụ 5: Ngày 31/07, công ty TNHH MTV Đại Y Hùng chuyển khoản thanh toán nợ kỳ trước qua ngân hàng VietinBank, công ty TNHH Một Thành Viên Song An nhận giấy báo có (Xem hình 2.9) Hình 2.9. Minh họa giấy báo có ngày 31/07/2018 Nguồn: Phòng kế toán (2018) 31
  • 44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán Căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung (Xem bảng 2.1). Bảng 2.1. Minh họa sổ Nhật ký chung CÔNG TY TNHH MTV SONG AN Số 385/30, đường Lê Hồng Phong, Tổ 7, Khu 8, P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương MST: 3702604463 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Ngày Chứng từ tháng Số hiệu Ngày ghi sổ tháng A B C ... ... ... 4/7/2020 0000068 4/7/2020 ... ... ... 5/7/2020 0000071 5/7/2020 8/7/2020 0000072 8/7/2020 ... ... ... 18/07/2020 BC07/04 18/07/2020 … … … 31/07/2020 BC07/12 31/07/2020 ... ... ... ... ... ... Người lập biểu (Ký, họ tên) Diễn giải D ... THÁNG 7 Phát sinh trong kỳ Bán hàng cho công ty TNHH Ding Jyun ... Bán hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng Bán hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng ... CTY TNHH Ding Jyun thanh toán tiền hàng … CTY TNHH MTV Đại Y Hùng thanh toán nợ kỳ trước ... Tổng cộng tháng 7 ... CỘNG PHÁT SINH NĂM 2018 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị tính: đồng Việt Nam Số hiệu Số phát sinh TK Nợ Có E (1) (2) ... ... .... 131DJ 544.445.000 5111 494.950.000 33311 49.495.000 ... ... ... 131ĐYH 203.710.760 5111 185.191.600 33311 18.519.160 131ĐYH 203.566.000 5111 185.060.000 33311 18.506.000 ... ... ... 1121 544.385.110 6422 59.890 131DJ 544.445.000 … … … 1121 252.475.543 131ĐYH 252.475.543 ... ... ... 16.400.785.059 16.400.785.059 ... ... ... 124.961.718.384 124.961.718.384 Bình Dương, ngày 31 tháng 12 năm 2018 Đại diện pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguồn: Phòng Kế toán (2018) 32
  • 45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái tài khoản 131- phải thu của khách hàng. Các nghiệp vụ minh họa trong sổ Nhật ký chung trước đó (Xem bảng 2.1) và Sổ cái tài khoản 131 sau đây (Xem bảng 2.2) được trích yếu từ các nghiệp vụ minh họa ở phần 2.5.1. Trong đó, báo cáo này vẫn thể hiện giá trị tổng cộng của tài khoản 131 trên Sổ Cái. Bảng 2.2. Minh họa Sổ Cái tài khoản 131 CÔNG TY TNHH MTV SONG AN Số 385/30, đường Lê Hồng Phong, Tổ 7, Khu 8, P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương MST: 3702604463 SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 Ngày tháng Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu Ngày tháng ứng Nợ Có A B C D E (1) (2) Số tồn đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ ... ... ... ... ... ... ... THÁNG 7 4/7/2020 0000068 4/7/2020 Bán hàng cho công ty TNHH Ding Jyun 5111 494.950.000 33311 49.495.000 ... ... ... ... ... ... ... 5/7/2020 0000071 5/7/2020 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng 5111 185.191.600 33311 18.519.160 8/7/2020 0000072 8/7/2020 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng 5111 185.060.000 33311 18.506.000 ... ... ... ... ... ... ... 18/07/2020 BC07/04 18/07/2020 CTY TNHH Ding Jyun thanh toán tiền hàng 1121 544.385.110 6422 59.890 … … … … … … … 31/07/2020 BC07/12 31/07/2020 CTY TNHH MTV Đại Y Hùng thanh toán nợ kỳ trước 1121 252.475.543 Cộng phát sinh tháng 7 1.412.865.960 3.804.924.141 ... ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh năm 2018 17.786.136.749 13.286.129.043 Số dư cuối kỳ 4.500.007.706 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Đại diện pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguồn: Phòng Kế toán (2018) 33
  • 46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 131. Trích mẫu sổ chi tiết công nợ phải thu (Xem bảng 2.3, 2.4). Bảng 2.3. Minh họa Sổ chi tiết tài khoản 131DJ CÔNG TY TNHH MTV SONG AN Số 385/30, đường Lê Hồng Phong, Tổ 7, Khu 8, P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương MST: 3702604463 SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU Năm 2018 Tài khoản: 131DJ Đối tượng: Công ty TNHH Ding Jyun Ngày tháng Chứng từ TK đối Số phát sinh Số dư Diễn giải ứng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E (1) (2) (3) (4) Số tồn đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ ... ... ... ... ... ... ... ... 4/7/2020 0000068 4/7/2020 Bán hàng cho công ty TNHH Ding Jyun 5111 494.950.000 1.194.705.100 33311 49.495.000 1.244.200.100 .. ... ... ... ... ... ... 18/07/2020 BC07/04 18/07/2020 CTY TNHH Ding Jyun thanh toán tiền hàng 1121 544.385.110 59.890 6422 59.890 0 Cộng phát sinh tháng 7 544.445.000 1.244.200.100 ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh năm 2018 2.852.510.900 2.852.510.900 Số dư cuối kỳ năm 2018 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Đại diện pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguồn: Phòng Kế toán (2018) 34
  • 47. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.4. Minh họa Sổ chi tiết tài khoản 131ĐYH CÔNG TYTNHH MTV SONG AN Số 385/30, đường Lê Hồng Phong, Tổ 7, Khu 8, P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương MST: 3702604463 SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU Năm 2018 Tài khoản: 131ĐYH Đối tượng: Công ty TNHH MTV Đại Y Hùng Ngày tháng Chứng từ TK đối Số phát sinh Số dư Diễn giải ứng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E (1) (2) (3) (4) Số tồn đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ ... ... ... ... ... ... ... ... 5/7/2020 0000071 5/7/2020 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng 5111 185.191.600 986.322.700 33311 18.519.160 1.004.841.860 8/7/2020 0000072 8/7/2020 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Đại Y Hùng 5111 185.060.000 1.189.901.860 33311 18.506.000 1.208.407.860 … … … … … … 31/07 BC07/12 31/07 CTY TNHH MTV Đại Y Hùng thanh toán nợ kỳ trước 1121 252.475.543 407.453.009 Cộng phát sinh tháng 7 407.276.760 800.954.851 ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh 2.033.539.200 2.033.539.200 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Đại diện pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguồn: Phòng Kế toán (2018) 35
  • 48. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Cuối năm, kế toán lập Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng (Xem bảng 2.5) từ các sổ chi tiết công nợ phải thu. Bảng 2.5. Minh họa bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng CÔNG TY TNHH MTV SONG AN Số 385/30, đường Lê Hồng Phong, Tổ 7, Khu 8, P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương MST: 3702604463 BẢNG TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG - TK 131 Năm 2018 Mã Tên Khách hàng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ KH Nợ Có Nợ Có Nợ Có 131CH Công ty TNHH Chunghee Engineering 0 0 1.336.734.934 14.092.580 1.322.642.354 0 131DJ Công ty TNHH Ding Jyun 0 0 2.852.510.900 2.852.510.900 0 0 131ĐYH Công ty TNHH MTV Đại Y Hùng 0 0 2.033.539.200 2.033.539.200 0 0 131ĐHV Công ty TNHH MTV Inox Đại Hân Vinh 0 0 971.314.520 705.459.920 265.854.600 0 131HHT Công ty TNHH MTV Hồng Hưng Thịnh 0 0 1.225.000.000 1.225.000.000 0 0 131KIBU Công ty TNHH MTV KiBu 0 0 220.099.000 0 220.099.000 0 131MM Công ty TNHH MTV Gỗ Mộc Miên 0 0 210.254.946 210.254.946 0 0 131NH_BIDV NH TMCP Đầu tư và Phát triển VN CN Mỹ Phước 0 0 8.272.000 8.272.000 0 0 131OTM Công ty TNHH Optimus Packaging 0 0 21.049.600 21.049.600 0 0 131QN Công ty TNHH Qúy Ngân 0 0 1.789.463.720 1.789.463.720 0 0 131SC Công ty CP Công nghệ cửa Sacom 0 0 913.678.634 913.678.634 0 0 131TM Công ty TNHH Tín Mỹ 0 0 5.056.973.855 3.244.280.956 1.812.692.899 0 131TPL Công ty TNHH TM DV SX T.P.L 0 0 177.453.100 89.181.950 88.271.150 0 131VMH Công ty TNHH NTV Việt Minh Huy 0 0 399.414.840 179.344.637 220.070.203 0 131VN Công ty TNHH MTV SJ Vina 0 0 570.377.500 0 570.377.500 0 Tổng cộng 0 0 17.786.136.749 13.286.129.043 4.500.007.706 0 Bình Dương, ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguồn: Phòng Kế toán (2018) 2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản phải thu của khách hàng trên báo cáo tài chính Định kỳ, cuối năm 2018, kế toán lập Bảng cân đối tài khoản năm 2018 (Xem phụ lục 06). Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng 36
  • 49. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Tài khoản 131 được trình bày trên trang 1/5 của Bảng cân đối tài khoản. Trích trang 1/5 của bảng cân đối tài khoản năm 2018 (Xem hình 2.10). Hình 2.10. Trang 1/5 của Bảng cân đối tài khoản năm 2018 Nguồn: Bảng cân đối tài khoản năm 2018 (Phụ lục 06) 37
  • 50. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ❖ Thông tin trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính Số dư Nợ của tài khoản 131 là một trong những số liệu quan trọng để tính vào chỉ tiêu Phải thu của khách hàng (Mã số 131) được trình bày trên phần Tài sản của Báo cáo tình hình tài chính năm 2018 (Phụ lục 08). Mã số 131 là chỉ tiêu phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng tại thời điểm báo cáo. Số dư Có của Tài khoản 131 tính vào chỉ tiêu Người mua trả tiền trước (Mã số 312) được trình bày trên phần Nguồn vốn của Báo cáo tình hình tài chính năm 2018 (Phụ lục 08). Mã số 312 là chỉ tiêu phản ánh số tiền người mua ứng trước để mua hàng hóa, dịch vụ. Năm 2018 không phát sinh số dư Có của tài khoản 131. Trích trang 1/2 của Báo cáo tình hình tài chính năm 2018 (Xem hình 2.11) mẫu số B01a – DNN theo tính thanh khoản giảm dần. 38
  • 51. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.11. Trang 1/2 của Báo cáo tình hình tài chính năm 2018 Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2018 (Phụ lục 08) 39
  • 52. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ❖ Thông tin trình bày trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính Theo nguyên tắc, khoản mục phải thu khách hàng còn được trình bày trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính, nhưng vì hạn chế trong việc thu thập tài liệu, nên tác giả không trình bày bảng Báo cáo này. 2.6. Phân tích biến động của khoản mục phải thu của khách hàng 2.6.1. Phân tích biến động phải thu của khách hàng theo chiều ngang Để phân tích biến động của khoản mục phải thu khách hàng qua 3 năm, tác giả thực hiện phân tích theo chiều ngang thể hiện mức tương đối và tuyệt đối khi phân tích thành 2 bảng của 2 giai đoạn: giai đoạn 2017-2018 và giai đoạn 2018-2019 ❖ Giai đoạn 2017-2018 Bảng 2.6. Phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng năm 2017, 2018 (Đơn vị: đồng Việt Nam) Chênh lệch 2017/2018 STT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Mức chênh Tỷ lệ lệch (%) 1 Phải thu của 0 4.500.007.706 4.500.007.706 100 khách hàng 2 Người mua trả 0 0 tiền trước Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2017, 2018 (Phụ lục 07, 08) Dựa vào bảng 2.6 ta thấy: Khoản phải thu của khách hàng trong năm 2018 là 4.500.007.706 đồng, tương ứng tăng 100% so với năm 2017, nguyên nhân tăng lên 100% là do công ty hoạt động kinh doanh vào tháng 9/2017, việc tìm kiếm khách hàng gặp nhiều khó khăn, không
  • 53. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 40
  • 54. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net phát sinh doanh thu cũng như chưa phát sinh các khoản phải thu của khách hàng. Trong năm 2018 công ty có các phương án, phương hướng kinh doanh hiệu quả và hợp lý làm tăng các khoản phải thu khách hàng qua hoạt động kinh doanh bán hàng nhưng hoạt động thu nợ khách hàng chưa thực sự hiệu quả. Trong đó, khoản phải thu của khách hàng là 4.500.007.706 đồng và không có phát sinh khoản tiền người mua trả tiền trước trong 2 năm. ❖ Giai đoạn 2018-2019 Bảng 2.7. Phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng năm 2018, 2019 theo chiều ngang (Đơn vị: đồng Việt Nam) STT Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2019 Mức % 1 Phải thu của 4.500.007.706 2.831.000.217 (1.669.007.489) (37,09) khách hàng 2 Người mua trả 0 928.889.200 928.889.200 100 tiền trước Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2018, 2019 (Phụ lục 08, 09) Dựa vào bảng 2.7 ta thấy, khoản mục phải thu khách hàng biến động qua 2 năm, cụ thể: Khoản phải thu của khách hàng trong năm 2019 giảm 1.669.007.489 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 37,09% so với năm 2018. Nguyên nhân các khoản phải thu của khách hàng giảm chủ yếu là do hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chưa thực sự hiệu quả, các nghiệp vụ bán hàng giảm hơn so với năm 2018, các khoản phải thu khách hàng giảm theo. Tuy nhiên tình hình thu về các khoản nợ khách hàng tăng lên so với năm 2018. 41
  • 55. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Khoản tiền người mua trả tiền trước trong năm 2019 tăng 928.889.200 đồng, tỷ lệ tăng 100% so với năm 2018, nguyên nhân tăng là do khách hàng ứng trước tiền thanh toán cho công ty về nhận dịch vụ thi công các hạng mục công trình và lắp đặt. 2.6.2. Phân tích biến động phải thu của khách hàng theo chiều dọc Để phân tích biến động khoản mục phải thu của khách hàng theo chiều dọc, tác giả phân tích khoản phải thu của khách hàng bằng tỷ lệ kết cấu so với khoản mục Các khoản phải thu được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%. Các khoản phải thu được trình bày trên phần Tài sản của Báo cáo tình hình tài chính. Khoản tiền người mua trả tiền bằng tỷ lệ kết cấu so với khoản mục Nợ phải trả được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%, tổng Nợ phải trả trên phần Nguồn vốn trên bảng Báo cáo tình hình tài chính, qua phân tích tác giả tính các tỷ lệ phần trăm được thể hiện trong bảng 2.8. Bảng 2.8. Phân tích biến động khoản mục phải thu khách hàng qua 3 năm theo chiều dọc Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 I. Các khoản phải thu 100% 100% 100% 1. Phải thu của khách hàng 0 100% 100% 2. Trả trước cho người bán 0 0 0 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 0 0 0 4. Phải thu khác 0 0 0 5. Tài sản thiếu chờ xử lý 0 0 0 II. Nợ phải trả 100% 100% 100% 1. Phải trả người bán 0 99,96% 84,94% 2. Người mua trả tiền trước 0 0 14,98% 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 0 0,04% 0,08% 4. Phải trả người lao động 0 0 0 5. Phải trả khác 0 0 0 Nguồn: Tác giả tính toán (2020) Dựa vào bảng 2.8. ta thấy tỷ trọng khoản phải thu của khách hàng tăng lên so với năm 2017, chiếm 100% trong các khoản phải thu qua 2 năm 2018, 2019. Năm 2017, 2018 không phát sinh khoản mục người mua trả tiền trước, tỷ trọng khoản mục người mua trả tiền trước năm 2019 chiếm 14,98% trong tổng nợ phải trả. 42
  • 56. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.7. Phân tích báo cáo tài chính của công ty TNHH Một Thành Viên Song An 2.7.1. Phân tích bảng Báo cáo tình hình tài chính 2.7.1.1. Phân tích khái quát về tài sản Phân tích khái quát về tài sản nhằm giúp tác giả phấn tích, đánh giá năng lực kinh tế thực sự của tài sản doanh nghiệp hiện tại, đánh gái tính hợp lý của những chuyển biến về giá trị, cơ cấu tài sản. Căn cứ vào bảng Báo cáo tình hình tài chính, tác giả thực hiện phân tích tình hình chung biến động về tài sản trong giai đoạn 2017-2019, lập thành 2 bảng phân tích qua 2 giai đoạn: giai đoạn 2017-2018 và giai đoạn 2018-2019 và phân tích theo chiều ngang và chiều dọc. Với bảng báo cáo tình hình tài chính, tác giả phân tích các khoản mục bằng tỷ lệ kết cấu so với tổng tài sản hoặc tổng nguồn vốn được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%. a) Phân tích biến động về tài sản giai đoạn 2017-2018 Tác giả thực hiện phân tích biến động tài sản qua 2 năm, trong đó năm 2017 là kỳ gốc và năm 2018 là kỳ phân tích (Xem phụ lục 10), trích yếu một số chỉ tiêu được trình bày trong bảng 2.9. Bảng 2.9. Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2017, 2018 Đơn vị: đồng Việt Nam Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2017/2018 Tỷ Tỷ Tỷ lệ Chênh Chỉ tiêu Mức chênh chênh lệch cơ Giá trị trọng Giá trị trọng lệch lệch cấu (%) (%) (%) I. Tiền và các khoản tương 1.798.579.009 100 14.609.118.170 76,15 12.810.539.161 712,26 (23,85) đương tiền II. Các khoản 0 0 4.500.007.706 23,46 4.500.007.706 100 23,46 phải thu III. Hàng tồn 0 0 74.472.243 0,39 74.472.243 100 0,39 kho IV. Tài sản 0 0 937.518 0,005 937.518 100 0,005 khác Tổng tài sản 1.798.579.009 100 19.184.535.637 100 17.385.956.628 966,65 Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2017, 2018 (Phụ lục 07, 08) 43
  • 57. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ❖ Phân tích biến động về tài sản theo chiều ngang Dựa vào bảng 2.9 ta thấy được quy mô tài sản biến động trong 2 năm như sau: Năm 2018 tổng tài sản tăng 17.385.956.628 đồng so với năm 2017, doanh nghiệp chủ yếu đầu tư vào tài sản ngắn hạn và không đầu tư vào tài sản dài hạn. Trong đó: - Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2018 tiền và các khoản tương đương tiền tăng 12.810.539.161 đồng tương ứng tăng 712,26% so với năm 2017, chủ yếu là do tăng dự trữ tiền mặt, tăng khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp nên thường xuyên quản lý, cân đối các khoản thu chi nếu tồn quỹ lớn gây ứ động vốn, giảm khả năng sinh lời. - Các khoản phải thu: Trong năm 2018, các khoản phải thu khách hàng tăng 4.500.007.706 đồng, do năm 2017 chưa phát sinh hoạt động bán hàng. - Hàng tồn kho: Trong năm 2018, hàng tồn kho tăng 74.472.243 đồng, chủ yếu do năm 2017 doanh nghiệp chưa mua hàng về dự trữ. - Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm thuế GTGT được khấu trừ tăng 711.004 đồng trong năm 2018, tài sản khác tăng 226.514 đồng trong năm 2018. ❖ Phân tích biến động về tài sản theo chiều dọc Dựa vào bảng 2.9, ta thấy các khoản mục trong tổng tài sản biến động qua 2 năm, cụ thể: Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm 23,85% so với năm 2017, nguyên nhân khoản mục này giảm là do năm 2017, tỷ trọng khoản mục tiền và tương đương tiền chiếm 100% trong tổng tài sản của công ty, trong năm không phát sinh sinh các khoản mục như: các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản khác và trong công ty không có tài sản cố định. Năm 2018, khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, cụ thể chiếm 76,15% trong tổng tài sản.
  • 58. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 44
  • 59. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Các khoản phãi thu tăng 23,46% so với năm 2017, năm 2018 khoản mục các khoản phải thu chiếm tỷ trọng vừa, cụ thể chiếm 23,46% trong tổng tài sản. Khoản mục hàng tồn kho tăng 0,39% so với năm 2017, chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản. Khoản mục tài sản khác tăng 0,005%, chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng tài sản. b) Phân tích biến động về Tài sản giai đoạn 2018-2019 Tác giả thực hiện phân tích biến động về tài sản trong giai đoạn 2018-2019 theo chiều ngang và chiều dọc, năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (Xem phụ lục 11), trích yếu một số chỉ tiêu được trình bày trong bảng 2.10 Bảng 2.10. Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2018, 2019 Đơn vị: đồng Việt Nam Chênh Năm 2018 Năm 2019 lệch cơ Chênh lệch 2018/2019 cấu Chỉ tiêu Tỷ Tỷ lệ Tỷ trọng chênh Giá trị trọng Giá trị Mức chênh lệch (%) lệch (%) (%) I. Tiền và các khoản tương 14.609.118.170 76,15 5.257.412.121 64,88 (9.351.706.049) (64,01) (11,27) đương tiền II. Các khoản phải 4.500.007.706 23,46 2.831.000.217 34,94 (1.669.007.489) (37,09) 11,48 thu III. Hàng tồn kho 74.472.243 0,39 14.799.280 0,18 (59.672.963) (80,13) (0,21) IV. Tài sản khác 937.518 0,005 0 0 (937.518) (100) (0,005) Tổng công Tài sản 19.184.535.637 100 8.103.211.618 100 (11.081.324.019) (57,76) Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2018, 2019 (Phụ lục 08, 09) ❖ Phân tích biến động của tài sản theo chiều ngang Từ bảng 2.10 ta thấy được quy mô tài sản biến động trong 2 năm 2018, 2019 như sau: Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp biến động qua các năm. Năm 2019 tổng tài sản giảm 11.081.324.019 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 57,76%, điều này chứng tỏ 45
  • 60. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net quy mô sản xuất kinh doanh, quy mô về vốn giảm xuống. Nguyên nhân ảnh hưởng đấn tình hình này là do: - Tiền và các khoản tương đương tiền trong năm 2019 của doanh nghiệp giảm 9.351.706.049 đồng, ứng với tỷ lệ giảm 64,01% so với năm 2018. Nguyên nhân tiền giảm chủ yếu là do doanh nghiệp trả tiền hàng cho nhà cung cấp. Việc dự trữ tiền ở mức thấp làm giảm khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp, làm tăng các khoản nợ với nhà cung cấp khi phát sinh mua hàng với chi phí cao. - Các khoản phải thu trong năm 2019 giảm 1.669.007.489 đồng so với năm 2018, tương ứng giảm 37,09%. Nguyên nhân các khoản phải thu của khách hàng giảm chủ yếu là do hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chưa thực sự hiệu quả, tuy nhiên tình hình thu về các khoản nợ khách hàng tăng lên chủ yếu là từ các khoản khách hàng trả tiền trước. - Hàng tồn kho năm 2019 giảm 59.672.963 đồng, ứng với tỳ lệ giảm 80,13% so với năm 2018, chủ yếu là do thành phần tồn kho giảm, hàng hóa đã được thanh toán, chứng tỏ hàng hóa của doanh nghiệp có chất lượng tốt. - Tài sản ngắn hạn khác không phát sinh trong năm 2019. ❖ Phân tích biến động của tài sản theo chiều dọc Dựa vào bảng 2.10, ta thấy các khoản mục trong tổng tài sản biến động qua 2 năm, cụ thể: Tỷ trọng khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm 11,27% so với năm 2018. Năm 2019, khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, cụ thể chiếm 64,88% trong tổng tài sản. Công ty đã giảm dự trữ tiền mặt trong năm 2019. Các khoản phãi thu tăng 11,48% so với năm 2018, năm 2019 khoản mục các khoản phải thu chiếm tỷ trọng vừa, cụ thể chiếm 34,94% trong tổng tài sản. 46
  • 61. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Khoản mục hàng tồn kho giảm 0,21% so với năm 2018, chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản, năm 2018 tỷ trọng hàng tồn kho chiếm 0,18% trong tổng tài sản, doanh nghiệp không dự trữ nhiều hàng trong kho. Khoản mục tài sản khác giảm 0,005% so với năm 2018, nguyên nhân tỷ trọng khoản mục tài sản khác giảm là do trong năm 2019 không phát sinh khoản mục tài sản khác. c) Đánh giá tổng quát tài sản qua 2 giai đoạn Qua 3 năm, ta thấy tình hình tài sản của doanh nghiệp biến động qua các năm. Năm 2018 tổng tài sản tăng 17.385.956.628 đồng so với năm 2017, điều này chứng tỏ quy mô sản xuất kinh doanh, quy mô về vốn tăng lên. Ngược lại năm 2019 tổng tài sản giảm điều này chứng tỏ quy mô sản xuất kinh doanh, quy mô về vốn giảm xuống. 2.7.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn Phân tích khái quát về nguồn vốn nhằm giúp tác giả phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng và khai thác nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Căn cứ vào bảng Báo cáo tình hình tài chính, tác giả thực hiện phân tích tình hình nguồn vốn trong giai đoạn 2017-2019 và lập thành 2 bảng phân tích qua 2 giai đoạn: giai đoạn 2017-2018 và giai đoạn 2018-2019. a) Phân tích biến động về Nguồn vốn giai đoạn 2017-2018 Giai đoạn 2017-2018, năm 2017 là kỳ gốc và năm 2018 là kỳ phân tích (Xem phụ lục 10), trích yếu một số chỉ tiêu được trình bày trong bảng 2.11 47
  • 62. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.11. Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2017, 2018 Đơn vị: đồng Việt Nam Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2017/2018 Chỉ tiêu Tỷ lệ Chênh Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng (%) Mức chênh chênh lệch cơ cấu (%) lệch lệch (%) I. Nợ phải trả 0 0 17.366.474.895 90,52 17.366.474.895 100,00 90,52 II. Vốn chủ sở 1.798.579.009 100 1.818.060.742 9,48 19.481.733 1,08 (90,52) hữu Tổng nguồn 1.798.579.009 100 19.184.535.637 100 17.385.956.628 966,65 vốn Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2017, 2018 (Phụ lục 07, 08) ❖ Phân tích biến động về Nguồn vốn theo chiều ngang Dựa vào bảng 2.11 ta thấy được quy mô nguồn vốn biến động qua 3 năm như sau: Trong năm 2018 nguồn vốn tăng 17.385.956.628 đồng so với năm 2017, tương ứng tăng 966,65%. - Trong năm 2018 nợ phải trả tăng 17.366.474.895 đồng do năm 2017 chưa phát sinh các khoản nợ phải trả. Nợ phải trả tăng chủ yếu do khoản mục phải trả cho người bán tăng 17.359.852.737 đồng so với năm 2017, đây là khoản mục chiếm chủ yếu trong nợ phải trả của doanh nghiệp, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tăng 6.622.158 đồng. - Vốn chủ sở hữu năm 2018 tăng 19.481.733 đồng so với năm 2017, tương ứng với tỷ lệ tăng 1,08%. Trong đó lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 19.481.733 đồng so với năm 2017, về vốn đầu tư của chủ sỏ hữu doanh nghiệp đầu tư vào kinh doanh với số vốn bằng năm 2017. ❖ Phân tích biến động về tài sản theo chiều dọc Tỷ trọng nợ phải trả trên quy mô chung năm 2018 so với năm 2017 tăng 90,52%. Năm 2017 tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 100% trong tổng nguồn vốn và khoản mục nợ phải trả không phát sinh trong năm. 48
  • 63. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên quy mô chung năm 2018 so với năm 2017 giảm 90,52%. Năm 2018 khoản mục nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn, cụ thể chiếm 90,52% trong tổng nguồn vốn, khoản mục vốn chủ sở hữu chiếm 9,485 trong tổng nguồn vốn. b) Phân tích biến động về Nguồn vốn giai đoạn 2018-2019 Sau đó, tác giả thực hiện phân tích giai đoạn 2018-2019, trong đó năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (Xem phụ lục 11), trích yếu một số chỉ tiêu được trình bày trong bảng 2.12 Bảng 2.12. Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2018, 2019 Đơn vị: đồng Việt Nam Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2019 Chênh Tỷ Tỷ Tỷ lệ Chỉ tiêu lệch cơ Giá trị trọng Giá trị trọng Mức chênh lệch chênh cấu (%) (%) lệch (%) I. Nợ phải trả 17.366.474.895 90,52 6.201.039.815 76,53 (11.165.435.080) (64,29) (13,99) II. Vốn chủ sở 1.818.060.742 9,48 1.902.171.803 23,47 84.111.061 4,63 13,99 hữu Tổng nguồn 19.184.535.637 100 8.103.211.618 100 (11.081.324.019) (57,76) vốn Nguồn: Bảng Báo cáo tình hình tài chính năm 2018, 2019 (Phụ lục 08, 09) ❖ Phân tích biến động về Nguồn vốn theo chiều ngang Dựa vào bảng 2.12 ta thấy được quy mô nguồn vốn biến động qua 2 năm như sau: Tổng nguồn vốn trong năm 2019 giảm 11.081.324.019 đồng so với năm 2018, ứng với tỷ lệ giảm 57,76%. Nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình này là do: - Trong năm 2019 nợ phải trả giảm 11.165.435.080 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 64,29%, đây là biểu hiện tích cực chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp cao. Nợ phải trả giảm do những yếu tố sau đây: - Về vốn chủ sở hữu tiếp tục tăng qua 3 năm, vốn chủ sở hữu tăng 84.111.061 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 4,63% so với năm 2018. Trong đó vốn đầu tư của chủ 49