SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN THỪA THIÊN HUẾ
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
KHÓA HỌC 2022
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN THỪA THIÊN HUẾ
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trần Đức Trí
Sinh viên thực hiện :Ngô Thị Song Hảo
Lớp : K49 Quản Trị Kinh Doanh
HUẾ, 06/2019
Lời CảmƠn
Với mục đích củng cố kiến thức đã học và vận dụng chúng vào thực tế ngành học,
tìm hiểu và nắm bắt vấn đề thực tiễn, đồng thời nâng cao trình độ nhận thức, học hỏi
kinh nghiệm nhằm phục vụ tốt cho công tác thực tập tại trường và thực tế công việc
sau này, trường Đại Học Kinh Tế Huế - Khoa Quản Trị KinhDoanh đã tổ chức cho
sinh viên năm cuối chúng em đợt thực tập nghề nghiệp.
Qua hơn ba tháng thực tập tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế đã giúp em nhận thức được nhiều điều trong quá trình thực tập và
học hỏi được nhiều kinh nghiệm cho vay sau này. Đợt thực tập này giúp em học hỏi
được nhiều kinh nghiệm và cung cấp cho em thêm nhiều kiến thức mới mẻ; giúp em
rèn luyện kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, nghiên cứu và giải quyết vấn đề, đồng thời
tạo ra môi trường để em có thể rèn luyện kiến thức, phát huy tinh thần học hỏi, sáng
tạo, rèn luyện được những kỹ năng nghiệp vụ cần thiết.
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Kinh Tế
Huế, Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có môi trường học
tập và nghiên cứu hiệu quả nhất.
Để hoàn thành tốt đợt thực tập này em xin gửi lời cảm ơn đến ban Giám Đốc
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Quảng Điền, Thừa
Thiên Huế đã tạo cho em cơ hội được học tập, tìm hiểu và làm việc giúp em học hỏi
được nhiều điều mà em chưa từng biết. Em xin gửi lời cảm ơn đến các bác, các chú,
các anh chị phòng kinh doanh, phòng kế toán đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình, giúp đỡ
em trong suốt quá trình thực tập.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Đức Trí đã hướng dẫn và chi bảo
nhiệt tình để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp và đợt thực tập này.
Lời cuối cùng em xin gửi lời cám ơn đến toàn thể bạn bè, anh chị và gia đình đã luôn
động viên khích lệ em trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 06 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Song Hảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo i
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................2
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu......................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỘ SẢN XUẤT VÀ HIỆU
QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......8
1.1. Hộ sản xuất và vai trò của hộ sản xuất đối với nền kinh tế.........................................8
1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất..............................................................................................8
1.1.2. Phân loại hộ sản xuất................................................................................................8
1.1.3. Đặc điểm kinh tế hộ sản xuất...................................................................................9
1.1.4. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất..............................................................................10
1.2. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng đối với hộ sản xuất ..............................12
1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại.........................................................................12
1.2.2. Khái niệm về tín dụng ngân hàng..........................................................................14
1.2.3. Đặc điểm cho vay hộ sản xuất trong ngân hàng thương mại.............................15
1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất ..............................16
1.3. Một số chính sách tín dụng đối với phát triển kinh tế hộ sản xuất ...........................16
1.3.1.Về nguồn vốn cho vay.............................................................................................17
1.3.2. Đối tượng cho vay...................................................................................................17
1.3.3. Thời gian cho vay....................................................................................................18
1.3.4. Cơ chế đảm bảo tiền vay........................................................................................18
1.3.5. Chính sách hỗ trợ của nhà nước............................................................................19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo ii
1.3.5.1. Chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp theo mô hình
liên kết 19
1.3.5.2. Chính sách tíndụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao 19
1.3.5.3. Bảo hiểm nông nghiệp trong cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.20
1.3.6. Lãi suất cho vay.......................................................................................................20
1.3.7. Bộ hồ sơ vay vốn.....................................................................................................20
1.3.7.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác......................................................20
1.3.7.2. Hộ gia đình, cá nhân vay qua tổ vay vốn.....................................................21
1.3.7.3.Hộ gia đình vay vốn thông qua doanh nghiệp ..............................................21
1.3.8. Xử lý rủi ro..............................................................................................................21
1.4. Hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại.............................21
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay.............................................................................21
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất..............................22
1.4.2.1. Về mặt định tính..............................................................................................22
1.4.2.2. Về mặt định lượng ..........................................................................................22
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất
của Ngân hàng thương mại ...................................................................................................25
1.4.3.1. Các nhân tố khách quan..................................................................................25
1.4.3.2. Các nhân tố chủ quan......................................................................................26
1.4.4. Sự cần thiết khách quan nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất ........27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN
XUẤT TẠI NHNo&PTNN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN........................29
2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền .....................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................29
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền....30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng
Điền..........................................................................................................................................31
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................31
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban......................................................31
2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền 32
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo iii
2.2.1. Tình hình lao động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền..........32
2.2 2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền 35
2.2.4. Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền............40
2.2.5. Hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền ......41
2.3. Thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng
Điền..........................................................................................................................................44
2.3.1. Những vấn đề chung về cho vay HSX tại ngân hàng.........................................44
2.3.2. Thủ tục và quy trình xét duyệt cho vay................................................................45
2.3.3. Lãi suất cho vay đối với HSX................................................................................46
2.3.4. Phân tích hiệu quả hoạt dộng cho vay đối với HSX tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016-2018 ................................................................46
2.3.4.1. Tình hình doanh số cho vay HSX.................................................................46
2.3.4.2. Tình hình daonh số thu nợ hộ sản xuất.........................................................52
2.3.4.3. Tình hình dư nợ HSX.....................................................................................54
2.3.4.4. Tình hình nợ xấu của HSX ............................................................................60
2.3.4.5. Vòng quay vốn tín dụng của HSX................................................................61
2.4. Đánh giá của khách hàng về hoạt động cho vay đối với HSX tại NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Quảng Điền................................................................................................62
2.4.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu khảo sát...............................................................62
2.4.2. Đánh giá chung về hoạt động cho vay đối với HSX tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền......................................................................................................63
2.4.2.1. Đánh giá chung hoạt động cho vay...............................................................63
2.4.2.2. Đánh giá về hình thức và lãi suất cho vay đối với HSX ............................66
2.4.2.3. Mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí.....................................................68
2.4.2.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha......................................69
2.4.2.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA..................................................................71
2.4.2.6.Phân tích tương quan Pearson........................................................................78
2.5. Những kết quả đạt được và những tồn tại trong cho vay đối với HSX tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền.....................................................................81
2.5.1. Những kết quả đạt được.........................................................................................81
2.5.2. Một số hạn chế........................................................................................................82
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo iv
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỂN...............84
3.1. Định hướng nâng cao hiệu hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền.....................................................................84
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với HSX của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Quảng Điền..................................................................................................................84
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ sản xuất.................86
3.3.1. Giải pháp thuộc vê chính quyền địa phương........................................................86
3.3.2. Giải pháp thuộc về HSX ........................................................................................87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................92
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng Thương mại
CBTD Cán bộ tín dụng
DSCV Doanh số cho vay
DSTN Doanh số thu nợ
HSX Hộ sản xuất
CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
DN Dư nợ
UBND Uỷ ban Nhân dân
HQCV HIệu quả cho vay
LS Lãi suất
TT Thủ tục
CSCV Chính sách cho vay
CSKH Chăm sóc khách hàng
CSUD Chính sách ưu đãi
DKVV Điều kiện vay vốn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong
3 năm 2016-2018...................................................................................................................33
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng
Điền trong 3 năm 2016-2018...............................................................................................37
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền
trong 3 năm 2016-2018.........................................................................................................39
Bảng 2.4. Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3
năm 2016-2018 ......................................................................................................................40
Bảng 2.5.Kết quả hoạt động kinh doanh củaNHNo&PTNT trong3 năm từ 2016-2018...43
Bảng 2.6. Tình hình doanh số cho vay hộ sản xuấtcủa NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018...................................................................................47
Bảng 2.7. Tình hình doanh số thu nợ HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng
Điền trong 3 năm 2016-2018...............................................................................................52
Bảng 2.8. Số hộ sản xuất được vay vốn và dư nợ bình quân trên hộ của NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-1018.....................................................54
Bảng 2.9. Tình hình dư nợ HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền giai
đoạn 2016-2018 .....................................................................................................................56
Bảng 2.10. Tình hình nợ xấu HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền
trong giai đoạn 2016-2018 ...................................................................................................60
Bảng 2.11. Vòng quay vốn tín dụng đối với HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Quảng Điền giai đoạn 2016-2018 .......................................................................................61
Bảng 2.12. Phân loại thống kê..............................................................................................63
Bảng 2.13. Đánh giá chung về hoạt động cho vay đối với HSX của NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền......................................................................................................64
Bảng 2.14. Hình thức và lãi suất cho vay đối với HSX.....................................................66
Bảng 2.15. Kết quả phân tích thống kê mô tả.....................................................................68
Bảng 2.16. Kiểm định độ tin cậy thang đo đối với các biến độc lập ...............................69
Bảng 2.17. Kiểm định độ tin cậy thang đo đối với các biến phụ thuộc...........................71
Bảng 2.18. Chỉ số KMO and Barlett’s Test lần 1 ..............................................................71
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo vii
Bảng 2.19. Rút trích nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt lần 1 .................................................73
Bảng 2.20. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1......................................................74
Bảng 2.21. Chỉ số KMO và Bartlett’s Test lần 2 ...............................................................75
Bảng 2.22. Rút trích nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt lần 2 .................................................75
Bảng 2.23. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2......................................................76
Bảng 2.24. Chỉ số KMO và Bartlett’s Test của biến phụ thuộc.......................................77
Bảng 2.25. Rút trích nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt của biến phụ thuộc .........................77
Bảng 2.26. Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc .............................77
Bảng 2.27. Bảng định nghĩa nhân tố ...................................................................................78
Bảng 2.28. Phân tích hệ số tương quan Pearson ................................................................79
Bảng 2.29. Tóm tắt hệ thống về mức độ phù hợp mô hình ..............................................80
Bảng 2.30. Phân tích ANOVA .............................................................................................80
Bảng 2.31. Các thông số thống kê củatừng biếntrong phương trình hồi quytuyến tính.......80
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Quảng Điền .............................................................................................................................31
Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh số cho vay HSX theo kỳ hạn của NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm từ 2016-2018.......................................................48
Biểu đồ 2.2. Tình hình doanh số cho vay HSX theo mục đích của NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền......................................................................................................49
Biểu đồ 2.3. Tình hình doanh số cho vay HSX theo thành phần kinh tế của
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018...........................51
Biểu đồ 2.4. Tình hình doanh số thu nợ HSX theo kỳ hạn của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018........................................................................53
Biểu đồ 2.5. Tình hình dư nợ HSX theo kỳ hạn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Quảng Điền giai đoạn 2016-2018........................................................................................57
Biểu đồ 2.6. Tình hình dư nợ HSX theo mục đích của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Quảng Điền giai đoạn 2016-2018........................................................................................58
Biểu đồ 2.7. Tình hình dư nợ HSX theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016-2018.................................................................59
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế, hơn hai mươi năm qua sản xuất
nông nghiệp ở Việt Nam đã có sự chuyển biến lớn.Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm
đến sự phát triển của hộ sản xuất, coi hộ sản xuất kinh doanh như một nền tảng vững
chắc cho sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Đặc biệt, chính sách cho vay hộ đã nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần và nhận thức của người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo,
xây dựng nông thôn mới, giảm dần khoảng cách giữa các vùng nông thôn, miền núi,
vùng xâu, vùng xa với các khu vực thành thị.
Huyện Quảng Điền là một huyện thuần nông, với diện tích đất nông nghiệp lớn
và người dân chủ yếu sống nhờ vào sản xuất nông nghiệp.Nắm được điều đó
NHNo&PTNT huyện Quảng Điền đã mạnh dạn đầu tư cho vay trực tiếp tới những hộ có
nhu cầu vay vốn để sản xuất nông nghiệp.Sau nhiều năm tín dụng Ngân hàng đã thực sự
góp phần đổi mới đời sống kinh tế xã hội tại địa phương, tạo sự chuyển biến tích cực về
nhận thức của người dân.Đổi lại, cho vay hộ sản xuất đã góp phần nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh cho ngân hàng NHNo&PTNT huyện Quảng Điền.Đây là một hoạt
động quan trọng mà Ngân hàng cần đặc biệt quan tâm.
Nhận thức được điều đó, trong những năm qua NHNo&PTNT huyện Quảng
Điền đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất.
Tuy nhiên, hoạt động cho vay hộ vẫn còn nhiều hạn chế, khuyết điểm, vẫn còn nhiều
khó khăn, vướng mắc trong việc tiếp cận nguồn vốn cho vay hộ.
Do vậy em đã chọn đề tài: “ Phân tích tình hình cho vay đối với hộ sản xuất
tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế ”làm đề tài
nghiên cứu nhằm mục đích tìm ra những giải pháp để mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu
vốn cho việc phát triển kinh tế xã hội toàn địa bàn huyện Quảng Điền. Trong đề tài thực
tập này, em tập trung nghiên cứu một số điểm trong hoạt động kinh doanh của
NHNo&PTNT huyện Quảng Điền, trong đó trọng tâm là hoạt động cho vay đối với hộ
sản xuất từ năm 2016 - 2018.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất từ đó đề ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hộ sản xuất và hiệu quả cho vay đối với hộ
sản xuất của NHTM.
Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền trong 3 từ năm 2016 - 2018.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động cho vay đối với
hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
3.1. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại
ngân hàng NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền và hiệu quảcủa việc cho vay và
việc sử dụng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016 -
2018. Từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất trong thời
gian tới.
- Phạm vi về không gian
Nghiên cứu được thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền, điều
tra thu thập ý kiến từ các xã trên địa bàn huyện Quảng Điền.
- Phạm vi về thời gian
Phân tích các số liệu trong giai đoạn từ năm 2016 - 2018 và có liên hệ những
năm trước đó.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 3
p(1 − p)
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất và hiệu quả cho vay
hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền.
Đối tượng khảo sát: Các hộ sản xuất có vay vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Quảng Điền.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp
Các tài liệu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như: từ báo
cáo của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền, các văn bản quy định, tài liệu liên
quan của Ngân hàng nhà nước. Ngoài ra tài liệu còn thu thập từ các bài khóa luận trước
đó, thu thập từ các đề tài khoa học có liên quan, đề tài còn sử dụng một số tài liệu từ
một số sách báo, tạp chí, Internet, đặc biệt là website của NHNo&PTNT Việt Nam
w.w.w.agribank.com.vn,...
4.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp
Sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia: tham khảo ý kiến của một số cán
bộ lãnh đạo và nhân viên tại chi nhánh, giáo viên hướng dẫn để làm căn cứ đưa ra các
kết luận một cách chính xác, có căn cứ khoa học và thực tiễn.
Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để thu thập thông tin từ ý kiến đánh
giá của khách hàng về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của của NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền và hiệu quả sử dụng vốn vay.
4.2. Phương pháp chọn mẫu
Xác định cỡ mẫu: Để xác định cỡ mẫu điều tra đại diện cho tổng thể nghiên cứu,
tác giả sử dụng cônng thức sau:
=
Trong đó:
n = là cỡ mẫu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 4
p(1 − q) 1.96 × 0.5(1 − 0.5)
0.09
z = giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn (nếu độ tin cậy 95% thì
giá trị z là 1,96…)
p = là ước tính tỷ lệ % của tổng thể
q = 1-p (thường tỷ lệ p và q được ước tính 50%/50% đó là khả năng lớn nhất có
thể xảy ra của tổng thể).
e = sai số cho phép (+-3%, +-4%,+-5%...).
Do tính chất p+q=1,vì vậy pq sẽ lớn nhất khi p=q=0.5 nên p=q=0.25.Vậy tính cỡ
mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho phép là e= 9%. Lúc đó mẫu ta có thể chọn với
kích thước mẫu lớn nhất:
= = ≈ 119
Theo (Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang, nghiên cứu khoa học
Marketing, NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh), để kết quả điều tra có ý nghĩa thì
đòi hỏi số biến quan sát phải ít nhất bằng 5 lần số biến trong bảng hỏi. Bảng hỏi gồm 25
biến quan sát, vậy tổng số mẫu cần điều tra là 25× 5=125 mẫu1.
Vậy tác giả quyết định lấy mẫu điều tra là 130khách hàng đang giao dịch tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền. Vì trên thực tế khả năng để thu hồi được
100% số bảng hỏi khảo sát hợp lệ thì không có khả năng,chính vì vậy tác giả đã phát ra
130 bảng khảo sát để dự phòng cho một số trường hợp khách hàng đánh sót câu,sai
sót,hư hỏng trong quá trình điều tra.
Tác giả sẽ chọn mẫu điều tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
với số lượng mẫu là 130 hộ, tác giả vừa điều tra trực tiếp tại quầy giao dịch khi khách
hàng tới trả tiền lãi hàng tháng, vừa trực tiếp đến nhà khách hàng có hoạt động vay vốn
ở chi nhánh để điều tra.
Thời gian thực hiện khảo sát điều tra bắt đầu từ ngày 10/2/2019 - 10/4/2019.
4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả để xử lý các dữ liệu có liên quan
đến các thông tin được điều tra trong bảng hỏi khảo sát như giới tính, thu nhập, trình độ
học vấn,…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 5
Ngoài ra dữ liệu trong nghiên cứu được thu thập dưới dạng bảng câu hỏi theo
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Sau khi được mã hóa và làm sạch, dữ liệu trải qua
các khâu kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA,
phân tích hồi quy tuyến tính, kiểm định One Sample - Test và thực hiện phân tích
ANOVA dưới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.
a. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Các tiêu chuẩn kiểm định
- Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item - Total
Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu2.
- Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha:
+ Từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt.
+ Từ 0.7 đến gần bằng 0.8: thang đo lường sử dụng tốt.
+ Từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện3.
b. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Các tiêu chí trong phân tích nhân tố khám phá EFA
- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp
của phân tích nhân tố. Trị số của KMO phải đạt giá trị 0.5 trở lên (0.5 ≤ KMO ≤ 1) là
điều kiện đủ để phân tích nhân tố là phù hợp.Nếu trị số này nhỏ hơn 0.5, thì phân tích
nhân tố có khả năng không thích hợp với tập dữ liệu nghiên cứu4.
- Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) dùng để xem xét các biến quan
sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không. Chúng ta cần lưu ý, điều kiện cần
để áp dụng phân tích nhân tố là các biến quan sát phản ánh những khía cạnh khác nhau
của cùng một nhân tố phải có mối tương quan với nhau. Điểm này liên quan đến giá trị
hội tụ trong phân tích EFA được nhắc ở trên5.
- Trị số Eigenvalue là một tiêu chí sử dụng phổ biến để xác định số lượng nhân tố
trong phân tích EFA. Với tiêu chí này, chỉ có những nhân tố nào có Eigenvalue ≥ 1 mới
được giữ lại trong mô hình phân6.
- Tổng phương sai Trích (Total Variance Explained) ≥ 50% cho thấy mô hình
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 6
EFA là phù hợp. Coi biến thiên là 100% thì trị số này thể hiện các nhân tố được Trích
cô đọng được bao nhiêu % và bị thất thoát bao nhiêu % của các biến quan sát.
- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay còn gọi là trọng số nhân tố, giá trị này
biểu thị mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng
cao, nghĩa là tương quan giữa biến quan sát đó với nhân tố càng lớn và ngược lại.
Theo Hair & ctg (2009,116), Multivariate Data Analysis, 7th Edition thì:
- Factor Loading ở mức 0.3: Điều kiện tối thiểu để biến quan sát được giữ lại.
- Factor Loading ở mức 0.5: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê tốt.
- Factor Loading ở mức 0.7: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê rất tốt.Factor
c. Phân tích hồi quy tuyến tính
Các tiêu chí trong phân tích hồi quy tuyến tính
- Giá trị (R Square), hiệu chỉnh (Adjusted R Square) phản ánh mức độ
giải thích biến phụ thuộc của các biến độc lập trong mô hình hồi quy với mức dao động
của 2 giá trị này là từ 0 đến 1.
- Giá trị sig của kiểm định F được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình
hồi quy. Nếu sig nhỏ hơn 0.05, ta kết luận mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với
tập dữ liệu và có thể sử đụng được.
- Trị số Durbin - Watson (DW) dùng để kiểm tra hiện tượng tự tương quan chuỗi
bậc nhất (kiểm định tương quan của các sai số kề nhau). DW có giá trị biến thiên trong
khoảng từ 0 đến 4; nếu các phần sai số không có tương quan chuỗi bậc nhất với nhau thì giá
trị sẽ gần bằng 2, nếu giá trị càng nhỏ, gần về 0 thì các phần sai số có tương quan thuận;
nếu càng lớn, gần về 4 có nghĩa là các phần sai số có tương quan nghịch.7
- Giá trị sig của kiểm định t được sử dụng để kiểm định ý nghĩa của hệ số hồi quy.
Nếu sig kiểm định t của hệ số hồi quy của một biến độc lập nhỏ hơn 0.05, ta kết luận
biến độc lập đó có tác động đến biến phụ thuộc.
Hệ số phóng đại phương sai VIF dùng để kiểm tra hiện tượng đa cộng
tuyến.Thông thường, nếu VIF của một biến độc lập lớn hơn 10 nghĩa là đang có đa cộng
tuyến xảy ra với biến độc lập đó.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 7
5. Kết cấu của bài luận văn
Bố cục của bài luận văn được chia làm 3 chương với những nội dung cụ thể sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về hộ sản xuất và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất
tại Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo & PTNT
chi nhánh huyện Quảng Điền.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỘ SẢN XUẤT
VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐIVỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hộ sản xuất và vai trò của hộ sản xuất đối với nền kinh tế
1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất
Tại cuộc thảo luận quốc tế lần thứ IV về quản lý nông trại tại Hà Lan năm 1980,
đưa ra khái niệm: “ Hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội có liên quan đến sản xuất, tái
xuất, tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác ”.
Trên góc độ ngân hàng: “ Hộ sản xuất kinh doanh ” là một thuật ngữ được dùng
trong hoạt động cung ứng vốn tín dụng cho hộ gia đình để làm kinh tế chung của cả hộ.
Hiện nay, trong các văn bản pháp luật ở Việt Nam, hộ được xem như một chủ thể trong
các quan hệ dân sự do pháp luật quy định là một đơn vị mà các thành viên có hộ khẩu
chung, tài sản chung và hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt
động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác
do pháp luật quy định. Một số thuật ngữ khác được dùng để thay thế thuật ngữ “ hộ sản
xuất ” là “ hộ ” “ hộ gia đình ”. Những hộ gia đình mà đất ở được giao cho hộ cũng là
chủ thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó.
Tóm lại, hộ sản xuất kinh doanh là một tổ chức kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt
động sản xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh, tự tổ chức
sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước, của địa phương
và theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Phân loại hộ sản xuất
Theo mức thu nhập
- Loại thứ nhất: Là các hộ có vốn, có kỹ thuật, kỹ năng lao động, biết tiếp cận với
môi trường kinh doanh, có khả năng thích ứng, hòa nhập với thị trường. Như vậy các hộ
này tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả, biết tổ chức quá trình lao động sản xuất
cho phù hợp với thời vụ để sản phẩm tạo ra có thể tiêu thụ trên thị trường. Chính vì vậy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 9
mà các hộ này luôn có nhu cầu mở rộng và phát triển sản xuất tức là có nhu cầu đầu tư
thêm vốn.
- Loại thứ hai: Là các hộ có sức lao động làm việc cần mẫn nhưng trong tay họ
không có hoặc có rất ít tư liệu sản xuất, tiền vốn hoặc chưa có môi trường kinh doanh.
Loại hộ này chiếm số đông trong xã hội do đó việc tăng cường đầu tư tín dụng để các hộ
này mua sắm tư liệu sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng để phát huy mọi năng lực sản
xuất nông thôn trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
- Loại thứ ba: Là các hộ không có sức lao động, không tích cực lao động, không
biết tính toán làm ăn gặp rủi ro trong sản xuất kinh doanh, gặp tai nạn ốm đau và những
hộ gia đình chính sách,... đang còn tồn tại trong xã hội. Thêm vào đó quá trình phát triển
của nền sản xuất hàng hóa cùng với sự phá sản của các nhà sản xuất kinh doanh kém cỏi
đã góp thêm vào đội ngũ dư thừa.
Theo ngành nghề
Loại 1: Hộ sản xuất ngành nông nghiệp
Loại 2: Hộ sản xuất ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Loại 3: Hộ sản xuất ngành thủy sản, hải sản
Loại 4: Hộ sản xuất ngành thương nghiệp dịch vụ
Loại 5: Hộ sản xuất ngành nghề khác
1.1.3. Đặc điểm kinh tế hộ sản xuất
Tại Việt Nam hiện nay, trên 70% dân số sinh sống ở nông thôn và đại bộ phận
còn sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ là đơn vị kinh tế cơ sở mà
chính ở đó diễn ra quá trình phân công tổ chức lao động, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ,
thu nhập, phân phối và tiêu dùng.
Hộ được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tùy thuộc vào
hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ hình thành một kiểu cách sản xuất,
cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành viên trong hộ quan hệ với nhau
hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 10
Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản xuất
thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ mang tính thời
vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi, hoặc tiến
hành các ngành nghề khác lúc nông nhàn, vì vậy thu nhập cũng rải đều, đó cũng là yếu
tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện.
Trình độ sản xuất của hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, máy móc có
chăng cũng còn ít, đơn giản, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy mô nhỏ không
được đào tạo bài bản.Hộ sản xuất hiện nay nói chung vẫn hoạt động sản xuất kinh
doanh theo tính chất truyền thống, thái độ lao động thường bị chi phối bởi tình cảm đạo
đức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập quán của làng quê.
Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế hộ rất dễ chuyển đổi hoặc mở rộng cơ cấu
vì chi phí bỏ ra ít, trình độ khoa học kỹ thuật thấp.
Quy mô sản xuất của hộ thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều kiện về đất
đai, mặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ thuật, thiếu kiến thức về
thị trường nên sản xuất kinh doanh còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu không có sự
hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách, về vốn thì kinh tế hộ không thể chuyển sang
sản xuất hàng hóa, không thể tiếp cận với cơ chế thị trường.
1.1.4. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất
Kinh tế hộ sản xuất góp phần giải quyết vấn đề về việc làm và sử dụng tài
nguyên ở nông thôn.
Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói chung và
đặc biệt là nông thôn hiện nay. Nước ta có trên 80% dân số sống ở nông thôn, với một
đội ngũ lao động dồi dào, việc sử dụng khai thác số lao động này là vấn đề quan trọng
cần được quan tâm giải quyết. Từ khi được công nhận hộ gia đình là một đơn vị kinh tế
tự chủ, đồng thời với việc nhà nước giao đất, giao rừng cho nông-lâm nghiệp, đồng
muối trong diêm nghiệp, ngư cụ trong ngư nghiệp và việc cổ phần hóa trong doanh
nghiệp, hợp tác xã đã làm cơ sở cho mỗi hộ gia đình sử dụng hợp lý và có hiệu quả nhất
nguồn lao động sẵn có của mình. Đồng thời chính sách này đã tạo đà cho một số hộ sản
xuất, kinh doanh trong khu vực nông thôn tự vươn lên mở rộng sản xuấ thành các mô
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 11
hình kinh tế trang trại, tổ hợp tác xã thu hút lao động, tạo công ăn việc làm cho lực
lượng lao động dư thừa ở nông thôn.
Tóm lại, khi hộ sản xuất được tự chủ về sản xuất kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về
kết quả sản xuất kinh doanh của mình. Đất đai, tài nguyên và các công cụ lao động cũng
được giao khoán. Chính họ sẽ dùng mọi cách thức, biện pháp sử dụng chúng sao cho có
hiệu quả nhất, bảo quản để sử dụng lâu dài.Họ cũng biết tự đặt ra định mức tiêu hao vật tư
kỹ thuật, khai thác mọi tiềm năng kỹ thuật vừa tạo ra công việc làm ăn, vừa cung cấp được
sản phẩm cho tiêu dùng của chính mình và cho toàn xã hội.
-Kinh tế hộ sản xuất có khả năng thích ứng được thị trường thúc đẩy sản xuất
hàng hóa phát triển.
Kinh tế thị trường là tự do cạnh tranh trong sản xuất hàng hóa. Là đơn vị kinh tế độc
lập, các hộ sản xuất hoàn toàn được làm chủ các tư liệu sản xuất và quá trình sản xuất. Căn
cứ điều kiện của mình và thu nhập của thị trường họ có thể tính toán sản xuất cái gì? Sản
xuất như thế nào?Hộ sản xuất tự bản thân mình có thể giải quyết được các mục tiêu có hiệu
quả kinh tế cao nhất mà không phải qua nhiều cấp trung gian chờ quyết đinh. Với quy mô
nhỏ hộ sản xuất có thể dễ dàng loại bỏ những dự án sản xuất, những sản phẩm không còn
khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường để sản xuất loại sản phẩm thị trường cần mà không sợ
ảnh hưởng đến kế hoạch chi tiêu do cấp trên quy định.
Mặc khác, là chủ thể kinh tế tự do tham gia trên thị trường, hòa nhập với thị
trường, thích ứng với quy luật trên thị trường, do đó hộ sản xuất đã từng bước tự cải tiến,
thay đổi cho phù hợp với cơ chế thị trường. Để theo đuổi mục đích lợi nhuận, các hộ sản
xuất phải làm quen và dần dần thực hiện chế độ hạch toán kinh tế để hoạt động sản xuất
có hiệu quả, đưa hộ sản xuất đến một hình thức phát triển cao hơn.
Như vậy, kinh tế hộ sản xuất có khả năng ngày càng thích ứng với nhu cầu của
thị trường, từ đó có khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của toàn xã hội.Hộ sản
xuất cũng là lực lượng thúc đẩy mạnh sản xuất hàng hóa ở nước ta phát triển cao hơn.
-Đóng góp của hộ sản xuất đối với xã hội.
Như đã nói ở trên, hộ sản xuất đã đứng ở cương vị là người tự chủ trong sản xuất
kinh doanh ở các lĩnh vực khác nhau góp phần quan trọng trong sự phát triển của nền
kinh tế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 12
Tốc độ tăng trưởng về giá trị tổng sản lượng nông nghiệp từ năm 1988 đến nay
trung bình hàng năm đạt 4%, nổi bật là sản lượng lương thực. Gần 70% rau quả, thịt
trứng, cá, 20% đến 30% quỹ lương thực và một phần hàng tiêu dùng hàng xuất khẩu là
do lực lượng kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp tạo ra. Từ chỗ nước ta chưa tự túc được
lương thực thì đến nay đã là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới,
công lao đó cũng thuộc về người nông dân sản xuất nông nghiệp.
Bên cạnh sản xuất lương thực, sản xuất nông sản hàng hóa khác cũng có bước phát
triển, đã hình thành một số vùng chuyên canh có năng suất cao như: chè, cà phê, cao su,
dâu tằm... Ngành chăn nuôi cũng đang phát triển theo chiều hướng sản xuất hàng hóa (thịt,
sữa tươi...), tỷtrọng giá trị ngành chăn nuôi chiếm 24,7% giá trị nông nghiệp.
Tóm lại, với hơn 80% dân số nước ta sống ở nông thôn thì kinh tế hộ sản xuất có
vai trò hết sức quan trọng, nhất là khi quyền quản lý và sử dụng đất đai, tài nguyên lâu dài
được giao cho hộ sản xuất thì vai trò sử dụng nguồn lao động, tận dụng tiềm năng đất đai,
tài nguyên, khả năng thích ứng với thị trường ngày càng thể hiện rõ nét. Người lao động
có toàn quyền tổ chức sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, trực tiếp hưởng kết quả lao
động sản xuất của mình, có trách nhiệm hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ở một khía cạnh khác, kinh tế hộ sản xuất còn đóng vai trò đảm bảo an ninh trật
tự, ổn định chính trị xã hội, giảm bớt các tệ nạn trong xã hội do hành vi “ nhàn cư bất
thiện ” gây ra.
1.2. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng đối với hộ sản xuất
1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Trải qua nhiều giai đoạn hình thành và phát triển, ngân hàng thương mại được
các tổ chức tín dụng của các nước trên thế giới đưa ra các nhận định khác nhau để diễn
đạt về hoạt động của các Ngân hàng thương mại.
Ở Mỹ “ Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh
mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng tiết kiệm và dịch vụ thanh
toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế ”.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 13
Ở Pháp, “ Ngân hàng được coi là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề
thường xuyên nhận của công chúng dưới nhiều hình thức ký thác hay hình thức khác, số
tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chứng khoán tín dụng hay dịch vụ tài
chính (luật ngân hàng năm 1941)
Ở Việt Nam trong nghị định 49/NĐCP về tổ chức ngân hàng thương mại là: “Ngân
hàng thương mại là tổ chức tín dụng có hoạt động chủ yếu và thường xuyên nhận tiền gửi,
cho vay, cung ứng các phương tiện thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác ”.
b. Chức năng vànhiệmvụ của Ngân hàng thương mại
Chức năng trung gian tín dụng:
Đây là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển.
Thông qua việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình
thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng trung gian
tín dụng: NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay,
làcầu nối giữa những người có tiền cho vay với những người thiếu vốn cần vay. NHTM
đã góp phần lợi ích quan trọng cho cả ba bên trong quan hệ: người gửi tiền, ngân hàng,
người vay.
Chức năng trung gian thanh toán:
NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện theo yêu cầu của khách hàng
như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc
nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác
theo yêu cầu của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh
toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín
dụng…Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán
phù hợp.
Chức năng tạo tiền:
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM.Chức
năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín
dụng và chức năng thanh toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 14
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động
được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh
toán dịch vụ…Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
1.2.2. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền,tài
sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiếc khấu
(tái chiếc khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
b.Khái niệm cho vay
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 quyết định 1627 của Thống Đốc NHNo ngày
31/12/2001 về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì:
“ Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi ”.
c. Phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: Là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng đối
với khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp
hạn mức thấu chi.
- Cho vay theo hạn mức: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó Ngân hàng thỏa
thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kì
hoặc cuối kì.Đó là số dư tại thời điểm tính.Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế
hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn của khách hàng.
- Cho vay khấu chi: Là nghiệp vụ cho vay qua đó Ngân hàng cho phép người vay
được chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và
trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là mức thấu chi.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 15
- Cho vay hợp vốn: Là hình thức cho vay mà một nhóm các cán bộ tín
dụng(TCTD), ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay
vốn của khách hàng, trong đó có một TCTD làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các
TCTD khác. Hình thức này thường áp dụng với các dự án, phương án cần vay một
lượng vốn lớn mà một ngân hàng, TCTD không thể đáp ứng đủ.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận số lãi vốn
vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn
cho vay. Đặc điểm của hình thức cho vay trả góp có rủi ro cao do khách hàng thường
thế chấp bằng chính hàng hóa mua trả góp. Do rủi ro cao nên lãi suất vay trả góp thường
cao nhất trong khung lãi suất của ngân hàng.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống.
1.2.3. Đặc điểm cho vay hộ sản xuất trong ngân hàng thương mại
Thứ nhất,cho vay hộ sản xuất có tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng,
phát triển của động, thực vật. Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan
đến chu kỳ sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các
ngành nghề cụ thể mà Ngân hàng tham gia cho vay. Thường tính thời vụ được biểu hiện
ở những mặt sau: Tính mùa, vụ trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho
vay và thu nợ của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành
hẹp như cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một
thời gian nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch hoặc tiêu thụ
tiến hành thu nợ. Như vậy, chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để
Ngân hàng tính toán thời hạn cho vay.
Thứ hai, môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của
khách hàng: Nguồn trả nợ của Ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán nông sản và các sản
phẩm chế biến có liên quan đến nông sản. Như vậy, sản lượng nông sản thu được là yếu
tố quyết định khả năng trả nợ của khách hàng mà sản lượng nông sản chịu ảnh hưởng
của thiên nhiên rất nhiều.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 16
Thứ ba, chi phí tổ chức cho vay cao: Cho vay hộ sản xuất đặc biệt là cho vay hộ
nông dân thường chi phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thường cao do quy mô từng
món vay nhỏ. Số lượng khách hàng đông, phân bổ ở khắp mọi nơi nên mở rộng cho vay
thường liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ: Mở chi nhánh, phòng
giao dịch, tổ lưu động cho vay tại xã. Hiện nay mạng lưới của NHNo & PTNT Việt
Nam cũng chỉ mới đáp ứng được một phần nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất.
Do đặc thù kinh doanh của hộ sản xuất đặc biệt là hộ nông dân có độ rủi ro cao
nên chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với ngành khác.
1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất
Ngân hàng là một tổ chức có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát
tireern sản xuất, tạo công ăn việc làm và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn ở nước ta hiện nay. Dưới đây là một số vai trò chủ yếu của tín dụng Ngân hàng đối
với hộ sản xuất:
- Đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế hộ sản xuất, kinh doanh, mở rộng thêm
ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao động, đất đai mặt nước và các nguồn lực
vào sản xuất. Tăng sản phẩm cho xã hội, tăng thu nhập cho hộ sản xuất.
- Tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp ụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trường và từng bước điều tiết
sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trường.
- Thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất chuyên từ sản xuất tự cấp, tự túc sang sản xuất
hàng hóa, góp phần thực hiện CNH - HĐH nông nghiệp và nông thôn.
- Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán, hạch toán trong sản xuất kinh doanh, tính
toán lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất. Tạo nhiều việc làm cho
người lao động.
- Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi tong nông thôn, tình trạng bán lúa non...
1.3. Một số chính sách tín dụngđối với phát triển kinh tế hộ sản xuất
Xác định vai trò đặc biệt quan trọng của nông nghiệp nông thôn trong nền kinh tế
đất nước, Chính phủ, các ngành, các cấp và các ngành ngân hàng có nhiều chủ trương,
chính sách, cơ chế chỉ đạo đầu tư cho ngành nông nghiệp và nông thôn nói chung, cũng
như đầu tư cho hộ sản xuất nói riêng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 17
Để tháo gỡ khó khăn về tín dụng đối với hộ sản xuất nói riêng và nông nghiệp,
nông thôn nói chung, căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính
phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số
116/2018/NĐ-CP ngày 07/09/2018 của chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Những nội dung chủ yếu của các văn bản nói trên được thể hiện như sau:
1.3.1.Về nguồn vốn cho vay
Nguồn vốn cho vay của các tổ chức tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn bao gồm:
- Nguồn vốn tự có và huy động của các tổ chức tín dụng theo quy định.
- Vốn vay, vốn nhận tài trợ, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Nguồn vốn ủy thác của Chính phủ để cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
- Nguồn vốn hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông qua việc sử dụng
các công cụ điều hành chính sách tiền tệ.
1.3.2. Đối tượng cho vay
Các tổ chức thực hiện cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn là các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tổ chức và hoạt động theo quy
định của Luật các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).
Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là khách hàng, được vay vốn theo quy định
tại Nghị định này, bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Hộ kinh doanh hoạt động trên địa bàn nông thôn;
- Chủ trang trại;
- Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham
gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 18
- Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn, ngoại trừ
các đối tượng sau: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp khai khoáng,
các cơ sở sản xuất thủy điện, nhiệt điện và các doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy
định tại Điểm e khoản 2 Điều này nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và
các doanh nghiệp sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ sản phẩm, phụ phẩm nông nghiệp.
1.3.3. Thời gian cho vay
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng. Thời hạn
cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến
thời điểm trả hết nợ gốc và vốn vay đã thỏa thuận trong hợp đồng giữa ngân hàng với
khách hàng.
Cho vay ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống thường là các tài sản lưu động thường
có vòng quay trên 1 vòng trong một năm, vì vậy các ngân hàng cấp tín dụng ngắn hạn
với thời hạn từ 1 năm trở xuống.
Cho vay trung hạn: Từ trên một năm đến 5 năm gồm các tài sản cố định như
phương tiện vận tải, một số cây trồng vật nuôi, trang thiết bị chóng hao mòn có yêu cầu
tài trợ trong thời gian từ 1 đến 5 năm.
Cho vay dài hạn: Trên 5 năm bao gồm các công trình xây dựng như nhà xưởng,
mua máy móc thiết bị có giá trị lớn thường có thời hạn sử dụng lâu, có yêu cầu tài trợ
trên 5 năm, có thể tới 10 năm.
Cho vay hộ sản xuất thường theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của hộ. Do đặc điểm
sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất theo mùa vụ với thời gian ngắn nên tỷ trọng cho vay
ngắn hạn chiếm phần lớn so với tỷ trọng cho vay trung và dài hạn của ngân hàng.
1.3.4. Cơ chế đảm bảo tiền vay
Có thể chia các khoản cho vay thành cho vay có đảm bảo bằng uy tín của khách
hàng, có đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố tài sản.
Nhà nước có những chính sách về tài sản đảm bảo đối với hộ sản xuất như sau:
Đối với các món vay nhỏ, dưới 10 triệu, ngân hàng được phép cho vay không cần
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 19
tài sản đảm bảo. Hộ sản xuất - chủ trang trại được vay 20 triệu không phải thế chấp, các
hộ nuôi trồng thủy sản được vay 50 triệu không phải thế chấp...
Để làm căn cứ trong việc xét duyệt cho vay, hộ sản xuất cần xuất trình giấy tờ
liên quan đến quyền sử dụng đất và ngân hàng được phép giữ giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất khi cấp tín dụng
Các hộ nghèo được áp dụng hình thức cho vay đảm bảo bằng tín chấp, dưới sự
bảo lãnh của các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội như hội nông dân, hội liên hiệp phụ
nữ, hội cựu chiến binh...
1.3.5. Chính sách hỗ trợ của nhà nước
Chính phủ có chính sách khuyến khích việc cho vay đối với lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn thông qua hỗ trợ nguồn vốn, sử dụng các công cụ điều hành chính
sách tiền tệ, chính sách xử lý rủi ro phát sinh trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và
các chính sách khác trong từng thời kỳ.
1.3.5.1. Chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ký hợp đồng cung cấp, tiêu
thụ đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tổ chức tín dụng xem
xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị của dự án, phương án vay
theo mô hình liên kết.
Các doanh nhiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu mối (sau đâu gọi chung là
tổ chức đầu mối) ký hợp đồng thực hiện dự án liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất
nông nghiệp với tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tổ chức tín dụng
xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 80% giá trị của dự án, phương án
sản xuất kinh doanh theo mô hình liên kết.
1.3.5.2.Chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp tác xã có dự án, phương án sản xuất kinh
doanh trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hoặc vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm
tối đa bằng 70% giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc tiêu thụ sản phẩm là kết
quả của việc sản xuất ứng dụng công nghệ cao của khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 20
Các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng
xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 80% giá trị của dự án, phương án
sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.
1.3.5.3. Bảo hiểm nông nghiệp trong cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
Khách hàng khi tham gia mua bảo hiểm đối với đối tượng sản xuất nông nghiệp
hình thành từ nguồn vốn vay, được tổ chức tín dụng giảm lãi suất cho vay với mức tối thiểu
0,2%/năm so với lãi suất của các khoản cho vay cùng loại và có thời hạn tương ứng.
1.3.6. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do khách hàng và tổ
chức tín dụng thỏa thuận phù hợp với quy định của NHNN Việt Nam trong từng thời kỳ.
Trường hợp các chương trình tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ thì mức lãi suất và phương thức hỗ trợ thực hiện
theo quy định của Chính phủ.
Những khoản cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn từ nguồn vốn của Chính
phủ hoặc các tổ chức, cá nhân ủy thác thì mức lãi suất được thực hiện theo quy định của
Chính phủ hoặc theo thỏa thuận với bên ủy thác.
1.3.7. Bộ hồ sơ vay vốn
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đã nêu rõ: Các tổ chức tín dụng cần phải cải tiến
quy trình cho vay đối với từng đối tượng khách hàng là: Hộ gia đình, các hợp tác xã, các
doanh nghiệp đảm bảo thủ tục đơn giản, thuận tiện và đảm bảo an toàn cho Ngân hàng.
1.3.7.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác
a. Hồ sơ pháp lý
- CMND, Hộ khẩu(các tài liệu chỉ cần xuất trình khi vay vốn).
- Đăng ký kinh doanh đối với cá nhân phải đăng ký kinh doanh.
- Hợp đồng hợp tác đối với tổ hợp tác.
- Giấy uỷ quyền cho người đại diện (nếu có).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 21
b. Hồ sơ vay vốn
Hộ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp vay vốn không phải thực hiện bảo đảm bằng
tài sản: Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất, kinh doanh. Hộ gia đình, cá
nhân, tổ hợp tác (trừ hộ gia đình được quy định tại điểm trên):
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định.
1.3.7.2. Hộ gia đình, cá nhân vay qua tổ vay vốn
- Giấyđềnghị vay vốn kiêmphương án sảnxuất kinhdoanh củahộ giađình,cánhân.
- Biên bản thành lập tổ vay vốn.
- Hợp đồng làm dịch vụ.
1.3.7.3.Hộ gia đình vay vốn thông qua doanh nghiệp
Ngoài các hồ sơ đã quy định như trên, đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác
phải có thêm:
- Hợp đồng cung ứng vật tư, tiền vốn cho hộ gia đình, cá nhân nhận khoán
- Danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị ngân hàng cho vay.
1.3.8. Xử lý rủi ro
Các tổ chức tín dụng tham gia vào vay vốn phát triển nông nghiệp và nông thôn,
trong các trường hợp rủi ro thông thường thì xử lý theo quy chế quy định chung.Trong
trường hợp do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng như: Bão, lụt, hạn hán, dịch
bệnh thì Nhà nước có chính sách xử lý cho người vay và Ngân hàng như: Xóa, miễn,
khoanh, dãn nợ tùy theo mức độ thiệt hại.
1.4. Hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay
Hiệu quả cho vay là tập hợp các tiêu chí chỉ số sự tăng trưởng bền vững của
doanh số cho vay và sự ổn định của dư nợ, với nợ quá hạn và các rủi ro khác ít nhất.Hay
mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra được gọi là hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 22
- Đối với Ngân hàng
Hiệu quả cho vay là tập hợp những tiêu chí chỉ rõ lợi ích kinh tế mang lại cho
NHTM từ khoản vốn cho vay trong một thời gian nhất định.
Hiệu quả cho vay được đánh giá là tốt khi Ngân hàng đó thu hồi được cả gốc và
lãi đúng hạn, hạn chế mức thấp nhất khả năng rủi ro có thể xảy ra. Đồng thời, phạm vi
và mức độ giới hạn cho vay phải phù hợp với khả năng, thực lực theo hướng tích cực
của bản thân Ngân hàng và phải đảm bảo sự cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo nguyên
tắc thu hồi đúng hạn cả gốc và lãi. Theo đó khoản vay mang lại hiệu quả là khoản vay
mang lại khả năng sinh lời cao nhất cho Ngân hàng.
- Đối với hộ sản xuất
Hiệu quả cho vay chính là khoản vay được các hộ nông dân sử dụng đúng mục
đích với lãi xuất cho vay hợp lý, thủ tục đơn giản, đồng vốn sử dụng hiệu quả, mang lại
thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống của các hộ sản xuất.
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất
Hiệu quả cho vay bao gồm các tiêu chí cả về mặt định tính và định lượng:
1.4.2.1. Về mặt định tính
Một khoản vay được cho là có hiệu quả nếu đạt được các điều kiện sau:
- Đối với khách hàng: Thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng về cả số lượng
vốn vay, thời gian cho vay và lãi suất cho vay.
- Đối với Ngân hàng: Tạo được lợi nhuận từ khoản vay và không bị rủi ro.
1.4.2.2. Về mặt định lượng
Có thể đưa ra một số tiêu chí làm thước đo hiệu quả cho vay:
Doanh số cho vay: (DSCV)
Doanh số cho vay là tổng số tiền mà Ngân hàng cho khách hàng vay trong một
thời kỳ nhất định (thường tính theo năm tài chính là một năm). Đây là con số mang tính
thời kỳ, phản ánh một cách khái quát tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong
năm tài chính. Chính vì vậy, DSCV càng lớn, đạt tỷ lệ cao và tăng so với năm trước
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 23
ố
ố
ợ
chứng tỏ hiệu quả cho vay của Ngân hàng tốt và ngày càng được mở rộng. Đối với cho
vay hộ sản xuất, DSCV là tổng số tiền mà Ngân hàng cho các hộ sản xuất vay trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Chỉ tiêu này gồm cả về
tuyệt đối và tương đối. Chỉ tiêu này càng lớn phản ánh hoạt động cho vay hộ sản xuất
tăng trưởng nhanh và hiệu quả.
DSCV = Dư nợ cuối kì - Dư nợ đầu kì + Doanh số thu nợ trong kì
Doanh số thu nợ (DSTN)
Doanh số thu nợ là tổng số tiền mà khách hàng đã trả cho Ngân hàng tính đến
một thời điểm nhất định. Chỉ tiêu này thể hiện chất lượng thẩm định xét duyệt các
khoản vay của cán bộ tín dụng, đồng thời nói lên hiệu quả của các phương án sản xuất
kinh doanh của các hộ vay, thể hiện qua khả năng trả nợ Ngân hàng của khách hàng, từ
đó có thể đánh giá được chất lượng tín dụng.
DSTN trong kì = Dư nợ đầu kì - Dư nợ cuối kì + DSCV trong kì
Tỷ lệ thu nợ
Là tỷ số giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay. Tỷ lệ càng cao thì chứng tỏ
công tác thu hồi nợ của Ngân hàng càng tốt và có thể đủ tài trợ cho hoạt động cho vay,
nhưng nó cũng cho biết rằng quy mô hoạt động của Ngân hàng có xu hướng chững lại.
Do đó, Ngân hàng cũng không cần thiết duy trì tỷ lệ này cao.
Tỷ lệ thu nợ (%) = x 100
Dư nợ
Dư nợ là số tiền mà khách hàng còn đang nợ Ngân hàng tại một thời điểm nhất
định. Căn cứ vào mức dư nợ và tỷ lệ các nhóm nợ, đặc biệt là tỷ lệ nợ xấu, ta có thể biết
được chất lượng tín dụng của Ngân hàng là tốt hay xấu. Dư nợ tín dụng càng cao chứng
tỏ quy mô hoạt động tín dụng của Ngân hàng càng lớn nhưng cũng cho thấy nguy cơ rủi
ro mà ngân hàng có thể gặp phải cũng rất cao.
Dư nợ = DSCV + Dư nợ đầu kì - Doanh số thu nợ trong kì
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 24
ợ ấ
o ư ợ
o ợ
ư ợ ì â
Nợ xấu
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5 quy định trong các điều khoản của
quyết định 493/2005/QĐ - NHNN của chính phủ.Cũng tương tự như chỉ tiêu nợ quá hạn,
chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng tín dụng trong một thời kỳ nhất định, phản ánh qua
tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ.
Tỷ lệ nợ xấu = x 100
Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng (%) = x 100
Trong đó: Dư nợ bình quân HSX =
Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu
hồi nợ nhanh hay chậm trong một thời gian nhất định. Vòng quay vốn càng nhanh thì
chứng tỏ đồng vốn tín dụng của ngân hàng quay càng nhanh.
Chênh lệch thu phí lãi từ hoạt động cho vay
Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay thông qua việc so sánh thu nhập và chi
phí từ hoạt động cho vay. Từ chỉ tiêu này, ta có thể đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay
là cao hay thấp, trên cơ sở đó Ngân hàng sẽ có các biện pháp để tăng thêm thu nhập
đồng thời giảm những chi phí cần thiết để đạt được hiệu quả cao nhất, tăng lợi nhuận
cho ngân hàng.
Lợi nhuận, thu nhập
Lợi nhuận cho vay = Doanh thu cho vay - chi phí cho vay
Chỉ tiêu lợi nhuận cho vay cho biết hoạt động cho vay mang lại bao nhiêu lợi
nhuận cho ngân hàng.Đây là một chỉ tiêu rất cần thiết để đánh giá hiệu quả cho vay của
Ngân hàng.Chỉ tiêu này nói lên mức độ đóng góp của hoạt động cho vay vào toàn bộ kết
quả kinh doanh của ngân hàng.Nếu tỉ trọng lợi nhuận từ hoạt động cho vay trên tổng lợi
nhuận cao thì chứng tỏ hiệu quả cho vay cao và ngược lại.
ư ợđầ ă ư ợ ố ă
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 25
Tuy nhiên, hiệu quả cho vay không chỉ được quyết định bởi tỷ lệ lợi nhuận từ
hoạt động cho vay mà còn phải xét đến các chỉ tiêu khác.Mỗi chỉ tiêu nói lên một khía
cạnh khác nhau của hiệu quả cho vay.Vì vậy cần phải kết hợp các chỉ tiêu thì mới phân
tích, đánh giá đúng hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng.
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất
của Ngân hàng thương mại
1.4.3.1. Các nhân tố khách quan
a. Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động của ngân hàng,
đặc biệt là những ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,
xuất nhập khẩu... Việt Nam là một nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mặc dù điều kiện
thời tiết thuận lợi cho sản xuất nhưng lại hay xảy ra hiện tượng hạn hán, lũ lụt... gây
thiệt hại về người và tài sản. Do đó việc đầu tư của khách hàng nếu gặp rủi ro sẽ làm
giảm hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
b. Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý tạo hành lang, là cơ sở cho các thành phần kinh tế hoạt động
một cách hợp pháp và có hiệu quả. Hệ thống các quy phạm pháp luật chi phối các hoạt
động kinh tế, đưa các doanh nghiệp vào hoạt động theo khung pháp lý đã được quy định.
Vì vậy phải có sự đồng bộ, thống nhất giữa các bộ luật và các văn bản quy phạm pháp
luật nhằm tạo ra sự chặt chẽ và hiệu lực của pháp luật. Hiệu quả hoạt động tín dụng chịu
tác động lớn của môi trường của môi trường pháp lý, một khi có môi trường pháp lý phù
hợp sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay và ngược lại nếu môi trường pháp lý không
phù hợp,thủ tục rườm rà sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động cho vay. Hiện nay môi trường
pháp lý cho ngành ngân hàng còn nhiều bất cập đang được tranh cãi nhất là vấn đề sở
hữu và xử lý tài sản thế chấp.Chính những bất cập này là nguyên nhân chú ý gây nên
các khoản nợ khó đòi, tạo kẽ hở cho khách hàng khi vay vốn, làm giảm hiệu quả hoạt
động cho vay.
c. Môi trường kinh tế
Các thành phần kinh tế đều hoạt động và kinh doanh trong môi trường kinh tế,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 26
luôn chịu sự chi phối của các chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước và các quy luật trên
thị trường như quy luật cung cầu, quy luật giá trị... Do vậy, việc tạo lập môi trường kinh
tế lành mạnh cho hoạt động của các thành phần kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động kinh doanh của họ cũng như sự ổn định sẽ kiềm chế lạm phát... là những yếu tố
tích cực cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng.
1.4.3.2. Các nhân tố chủ quan
a.Các nhân tố thuộc về Ngân hàng
Hiệu quả hoạt động cho vay phụ thuộc rất nhiều vào cơ chế hoạt động của bản
thân các ngân hàng. Xây dựng một cơ chế hoạt động hợp lý nhịp nhàng với sự ăn khớp
giữa các phòng ban, sự chỉ đạo tốt của ban lãnh đạo sẽ tạo tính hiệu quả cho hoạt động
ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng.
Bên cạnh đó, nguồn nhân lực cũng rất quan trọng. Sự hạn chế về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức của nhân viên ngân hàng sẽ kéo theo một loạt các
hoạt động không hiệu quả như việc thẩm định, quản lý, giám sát... khách hàng.
Phát triển thông tin cũng vô cùng quan trọng.Hệ thống thông tin của ngân hàng
góp phần rất lớn vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay. Nếu hệ thống thông tin
tốt ngân hàng sẽ hiểu một cách nhanh chóng và rõ ràng về khách hàng của mình từ đó
đưa ra chính sách cho vay để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, ngược lại nếu không
xây dựng một hệ thống thông tin tốt sẽ gây nên tình trạng rủi ro do thông tin không cân
xứng làm giảm hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng.
b. Các nhân tố thuộc về khách hàng
Các yếu tố thuộc về bản thân khách hàng như năng lực, khả năng trả nợ, phương án
trả nợ, phương án sản xuất kinh doanh... và cả uy tín của khách hàng quyết định đến hiệu
quả hoạt động cho vay. Khách hàng có đủ tư cách pháp nhân, tình hình tài chính lành mạnh,
có phương án sản xuất kinh doanh khả thi, thực hiện đầy đủ các quyết địnhvề đảm bảo tiền
vay sẽ là nhân tố tích cực cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay.
Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn là mối quan hệ hai chiều, vì
vậy khả năng sản xuất kinh doanh của các hộ sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến khối
lượng vốn ngân hàng cho hộ sản xuất vay. Hiện nay, phần lớn hộ gia đình với năng lực
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 27
sản xuất kinh doanh thấp kém do trình độ, kinh nghiệm còn hạn chế, kinh tế hộ còn
trong giai đoạn tự cung tự cấp, sản xuất hàng hóa chưa phát triển nên việc cho vay của
các ngân hàng gặp nhiều khó khăn.
Hộ sản xuất cũng là một trong những thành phần kinh tế quan trọng của nước ta
trong thời kỳ quá độ. Mặt khác hộ sản xuất hoạt động nhiều trong lĩnh vực nông nghiệp
nên hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất chịu tác động rất lớn của các nhân tố thuộc
môi trường tự nhiên, môi trường pháp lý, môi trường kinh tế như các yếu tố thuộc về
thời tiết, luật, các chính sách kinh tế của Nhà nước... có thể ảnh hưởng đến kinh tế hộ
sản xuất và hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất.
Bên cạnh đó, chính sách của ngân hàng đối với từng loại khách hàng, khả năng
cug cấp vốn của ngân hàng cũng như khả năng sản xuất kinh doanh của hộ cũng ảnh
hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất.
1.4.4. Sự cần thiết khách quan nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất
Hộ sản xuất được xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước giao đất
quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được phép kinh doanh trên một số lĩnh
vực do Nhà nước quy định. Như chúng ta đã biết, dân số nước ta có khoảng 96 triệu dân
(theo ước tính của tổng cục thống kê) trong đó gồm 70% dân số sống ở nông thôn.
Trong đó khoảng 60% lao động hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp. Vì vậy,
Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp
nhằm hiện đại hóa nông thôn.Trong thực tế hộ sản xuất với kinh tế tự chủ được giao đất
quản lý và sử dụng, được phép kinh doanh và tự chủ được chủ động trong sản xuất kinh
doanh, đa dạng các mặt hàng kinh doanh (trừ những mặt hàng Nhà nước nghiêm cấm).
Với sức lao động sẵn có trong mỗi gia đình hộ sản xuất, họ được phép kinh doanh, được
chuyển đổi cây trồng, vật nuôi trên diện tích họ được giao. Để thực hiện được những
mục đích trên họ phải cần vốn để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, chuyển đổi cây trồng
vật nuôi, trồng những cây có giá trị cao, những con có giá trị lớn để tăng thêm thu nhập,
tạo công ăn việc làm cho chính bản thân gia đình họ. Đồng thời đầu tư ứng dụng khoa
học kỹ thuật vào thực tiễn. Do vậy, hộ sản xuất kinh doanh cần NHTM hỗ trợ về vốn để
họ thực hiện những phương án trồng trọt - chăn nuôi hay kinh doanh dịch vụ ngay trên
quê hương họ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 28
Thực hiện đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về cho vay vốn đáp ứng
nhu cầu vốn đối với nông nghiệp - nông thôn.NHTM đã cho vay tới tận hộ sản xuất, đáp
ứng nhu cầu cần thiết để phát triển kinh tế.
Xuất phát từ chức năng của NHTM là đi vay để cho vay cho nên vốn cho vay
phải hoàn trả đúng hạn gốc và lãi.Có như vậy Ngân hàng mới đảm bảo sự hoạt động
bình thường.Đáp ứng nhu cầu vốn đối với hộ sản xuất cũng như nền kinh tế. Vì vậy cần
phải nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất, có nâng cao hiệu quả cho vay mới
giúp hộ sản xuất có vốn để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả, tăng
thêm thu nhập cho gia đình họ, tăng thêm sản phẩm cho xã hội, tạo công ăn việc làm
cho chính bản thân gia đình họ. Phát huy được mọi nguồn lực ở nông thôn, từ đó khôi
phục và phát triển làng nghề truyền thống, mở rộng và phát triển thủ - công nghiệp đáp
ứng và phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNN CHI NHÁNH HUYỆN
QUẢNG ĐIỀN
2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo
nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là chính phủ) về
việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển nông
nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) ký
Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng
Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là Ngân hàng thương mại đa
năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch toán
kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ký quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp
Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền được thành lập theo quyết định số
82/QP-TCCB ngày 21/06/1996 của Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Thừa
Thiên Huế. Hiện nay, chi nhánh bao gồm 2 phòng giao dịch tại Thị Trấn Sịa và xã
Quảng An.
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền hoạt động trên địa bàn rộng lớn
gồm 10 xã và 1 thị trấn với tổng dân số là 85.760 người (theo niên giám thống kề năm
2015), trong đó số lao động 40.152 người. Quảng Điền là huyện có hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông, lâm, ngư nghiệp có địa hình phức tạp trong đó có vùng đồng bằng
thuận lợi cho sản xuất nông sản, chăn nuôi,...Vùng đầm phá rộng lớn và vùng ven biển
có nguồn lợi thủy sản, hải sản lớn.NHNo&PTNT đóng trên địa bàn Thị Trấn Sịa, trung
tâm giao lưu hàng hóa của huyện, cách thành phố Huế 15km.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 30
Trong thời gian qua, hoạt động kinh doanh của chi nhánh phát triển lớn mạnh về
nhiều mặt, số lượng giao dịch ngày càng tăng, doanh số huy động ngày càng lớn, chất
lượng ngày càng được nâng cao, các hình thức cho vay ngày càng đa dạng phong phú,
các dịch vụ ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, nhu cầu cuộc sống
của người dân ngày càng tốt hơn. Trong quá trình CNH-HĐH đất nước, NHNo & PTNT
chi nhánh huyện Quảng Điền đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế khu vực huyện Quảng
Điền nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền
- Chức năng: NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền là một NHTM quốc
doanh do đó có chức năng như các NHTM khác như chức năng trung gian tín dụng,
chức năng trung gian thanh toán, chức năng tạo tiền và làm các dịch vụ Ngân hàng khác.
- Nhiệm vụ: Thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các tổ chức cá nhân trên địa bàn
huyện, thực hiện đầu tư cho vay đến các tổ chức các nhân có nhu cầu vay vốn để phục
vụ sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó chi nhánh còn thực hiện nhiệm vụ ủy thác đầu tư
từ nguồn vốn của Chính phủ, ngân sách nhà nước, tổ chức kinh tế như WB, ADB,
RDF,... dành cho các chương trình dự án đầu tư phát triển kinh tế địa phương.
Thực hiện cơ chế hạch toán kinh tế khoán tài chính cấp trên, trực tiếp chịu trách
nhiệm về kết quả kinh doanh của mình, đảm bảo kinh doanh ngày càng hiệu quả, gắn
kết quả kinh doanh với thu nhập của người. Thống nhất hạch toán kế toán theo luật kế
toán và theo quy định của ngành, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 31
Giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng giao dịch
Quảng An
Phòng kế toán
ngân quỹ
Phó giám đốc
(Kế toán)
Phó giám đốc
(Kinh doanh)
2.1.3.Cơ cấu tổ chức và hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh NHNo & PTNT
chi nhánh huyện Quảng Điền
Ghi chú:
:Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Ban giám đốc bao gồm: 1 giám đốc và 2 phó giám đốc.
- Giám đốc: là người trực tiếp quản lý, điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm
chung về mọi hoạt động của ngân hàng trước Giám đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thừa
Thiên Huế, phân công trách nhiệm cho các bộ phận ở ngân hàng, đảm bảo cho bộ máy
hoạt động mộtcách nhịp nhàng, an toàn và hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí
SVTH: Ngô Thị Song Hảo 32
- Phó giám đốc (kế toán): Có nhiệm vụ giúp giám đốc trong công tác kế toán kho
quỹ và các công việc hành chính, đảm bảo an toàn tài sản, không để mất mát, chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước ban giám đốc của chi nhánh và các cơ quan liên quan về quyết
định của mình.
- Phó giám đốc (kinh doanh): Là người được giám đốc ủy quyền và điều hành hệ
thống tín dụng tại chi nhánh, có quyền ra quyết định về việc cho vay hoặc không cho
vay. Ngoài ra, Phó giám đốc kinh doanh còn có trách nhiệm theo dõi tình hình tổ chức
và hoạt động kinh doanh của các đơn vị vay vốn, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước ban
giám đốc của chi nhánh và các cơ quan liên quan về quyết định của mình.
- Phòng kế toán - Ngân quỹ:
+ Bộ phận kế toán: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán
nghiệp vụ, mở tài khoản giao dịch với khách hàng, lưu giữ hồ sơ, lập báo cáo tài chính,
chuyển tiền,...
+Bộ phận ngân quỹ: Thực hiện nhiệm vụ thu chi tiền mặt, quản lý tài sản cầm cố
thế chấp và các tài sản có giá trị khác, quản lý an toàn cho quỹ thu đổi ngoại tệ,...
- Phòng kinh doanh: Đây là phòng có vị trí quan trọng trong công tác hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Từng cán bộ tín dụng (CBTD) được giao khoán và chịu
trách nhiệm cụ thể đến từng địa bàn, từng ngành hay từng cơ quan. Ngoài ra CBTD còn
có nhiệm vụ giúp giám đốc chỉ đạo công tác kế hoạch, chỉ đạo công tác huy động vốn,
cho vay và thu nợ trên địa bàn, kiểm tra báo cáo chuyên đề, hướng dẫn khách hàng làm
hồ sơ vay vốn, thẩm định dự án trước khi quyết định cho vay và kiểm tra việc sử dụng
vốn vay.
- Phòng giao dịch Quảng An: Có nhiệm vụ huy động vốn và cho vay, hạch toán
thu chi tiền mặt, kiểm soát việc chấp hành đầy đủ báo cóa thống kê, thực hiện theo yêu
cầu của giám đốc ngân hàng cấp trên trực tiếp quản lý.
2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNTchi nhánh huyện Quảng Điền
2.2.1. Tình hình lao động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank

More Related Content

What's hot

Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...
Chuyên Đề  Tốt Nghiệp  Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...Chuyên Đề  Tốt Nghiệp  Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
Nam Hương
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
nataliej4
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mạiĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng hàng hải, HOT 2018, HAY
Đề tài hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng hàng hải, HOT 2018, HAYĐề tài hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng hàng hải, HOT 2018, HAY
Đề tài hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng hàng hải, HOT 2018, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...
Chuyên Đề  Tốt Nghiệp  Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...Chuyên Đề  Tốt Nghiệp  Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mạiĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Đề tài hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng hàng hải, HOT 2018, HAY
Đề tài hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng hàng hải, HOT 2018, HAYĐề tài hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng hàng hải, HOT 2018, HAY
Đề tài hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng hàng hải, HOT 2018, HAY
 

Similar to Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái BìnhHoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giốngKhóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.OpmartĐánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPTĐề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại VietcombankLuận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettelQuản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettel
https://www.facebook.com/garmentspace
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELPhuong Tran
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường ThanhPhân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
NOT
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank (20)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
 
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
 
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái BìnhHoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
 
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giốngKhóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
 
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.OpmartĐánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
 
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPTĐề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại VietcombankLuận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Quản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettelQuản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettel
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
 
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường ThanhPhân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương ĐôngMột Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công TyLuận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường HảiLuận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc NinhLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện NayKhóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng ThànhKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc SơnKhóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi TrườngKhoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com (20)

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương ĐôngMột Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
 
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công TyLuận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường HảiLuận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc NinhLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
 
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện NayKhóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng ThànhKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc SơnKhóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi TrườngKhoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
 

Recently uploaded

GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 

Recently uploaded (11)

GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 

Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN THỪA THIÊN HUẾ Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149 KHÓA HỌC 2022
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN THỪA THIÊN HUẾ Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trần Đức Trí Sinh viên thực hiện :Ngô Thị Song Hảo Lớp : K49 Quản Trị Kinh Doanh HUẾ, 06/2019
  • 3. Lời CảmƠn Với mục đích củng cố kiến thức đã học và vận dụng chúng vào thực tế ngành học, tìm hiểu và nắm bắt vấn đề thực tiễn, đồng thời nâng cao trình độ nhận thức, học hỏi kinh nghiệm nhằm phục vụ tốt cho công tác thực tập tại trường và thực tế công việc sau này, trường Đại Học Kinh Tế Huế - Khoa Quản Trị KinhDoanh đã tổ chức cho sinh viên năm cuối chúng em đợt thực tập nghề nghiệp. Qua hơn ba tháng thực tập tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế đã giúp em nhận thức được nhiều điều trong quá trình thực tập và học hỏi được nhiều kinh nghiệm cho vay sau này. Đợt thực tập này giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm và cung cấp cho em thêm nhiều kiến thức mới mẻ; giúp em rèn luyện kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, nghiên cứu và giải quyết vấn đề, đồng thời tạo ra môi trường để em có thể rèn luyện kiến thức, phát huy tinh thần học hỏi, sáng tạo, rèn luyện được những kỹ năng nghiệp vụ cần thiết. Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế, Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có môi trường học tập và nghiên cứu hiệu quả nhất. Để hoàn thành tốt đợt thực tập này em xin gửi lời cảm ơn đến ban Giám Đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế đã tạo cho em cơ hội được học tập, tìm hiểu và làm việc giúp em học hỏi được nhiều điều mà em chưa từng biết. Em xin gửi lời cảm ơn đến các bác, các chú, các anh chị phòng kinh doanh, phòng kế toán đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Đức Trí đã hướng dẫn và chi bảo nhiệt tình để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp và đợt thực tập này. Lời cuối cùng em xin gửi lời cám ơn đến toàn thể bạn bè, anh chị và gia đình đã luôn động viên khích lệ em trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn ! Huế, tháng 06 năm 2019 Sinh viên thực hiện Ngô Thị Song Hảo
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo i MỤC LỤC MỤC LỤC.................................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................................... viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................2 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu......................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỘ SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......8 1.1. Hộ sản xuất và vai trò của hộ sản xuất đối với nền kinh tế.........................................8 1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất..............................................................................................8 1.1.2. Phân loại hộ sản xuất................................................................................................8 1.1.3. Đặc điểm kinh tế hộ sản xuất...................................................................................9 1.1.4. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất..............................................................................10 1.2. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng đối với hộ sản xuất ..............................12 1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại.........................................................................12 1.2.2. Khái niệm về tín dụng ngân hàng..........................................................................14 1.2.3. Đặc điểm cho vay hộ sản xuất trong ngân hàng thương mại.............................15 1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất ..............................16 1.3. Một số chính sách tín dụng đối với phát triển kinh tế hộ sản xuất ...........................16 1.3.1.Về nguồn vốn cho vay.............................................................................................17 1.3.2. Đối tượng cho vay...................................................................................................17 1.3.3. Thời gian cho vay....................................................................................................18 1.3.4. Cơ chế đảm bảo tiền vay........................................................................................18 1.3.5. Chính sách hỗ trợ của nhà nước............................................................................19
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo ii 1.3.5.1. Chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết 19 1.3.5.2. Chính sách tíndụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 19 1.3.5.3. Bảo hiểm nông nghiệp trong cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.20 1.3.6. Lãi suất cho vay.......................................................................................................20 1.3.7. Bộ hồ sơ vay vốn.....................................................................................................20 1.3.7.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác......................................................20 1.3.7.2. Hộ gia đình, cá nhân vay qua tổ vay vốn.....................................................21 1.3.7.3.Hộ gia đình vay vốn thông qua doanh nghiệp ..............................................21 1.3.8. Xử lý rủi ro..............................................................................................................21 1.4. Hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại.............................21 1.4.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay.............................................................................21 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất..............................22 1.4.2.1. Về mặt định tính..............................................................................................22 1.4.2.2. Về mặt định lượng ..........................................................................................22 1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của Ngân hàng thương mại ...................................................................................................25 1.4.3.1. Các nhân tố khách quan..................................................................................25 1.4.3.2. Các nhân tố chủ quan......................................................................................26 1.4.4. Sự cần thiết khách quan nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất ........27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN........................29 2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền .....................................29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................29 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền....30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền..........................................................................................................................................31 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................31 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban......................................................31 2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền 32
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo iii 2.2.1. Tình hình lao động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền..........32 2.2 2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền 35 2.2.4. Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền............40 2.2.5. Hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền ......41 2.3. Thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền..........................................................................................................................................44 2.3.1. Những vấn đề chung về cho vay HSX tại ngân hàng.........................................44 2.3.2. Thủ tục và quy trình xét duyệt cho vay................................................................45 2.3.3. Lãi suất cho vay đối với HSX................................................................................46 2.3.4. Phân tích hiệu quả hoạt dộng cho vay đối với HSX tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016-2018 ................................................................46 2.3.4.1. Tình hình doanh số cho vay HSX.................................................................46 2.3.4.2. Tình hình daonh số thu nợ hộ sản xuất.........................................................52 2.3.4.3. Tình hình dư nợ HSX.....................................................................................54 2.3.4.4. Tình hình nợ xấu của HSX ............................................................................60 2.3.4.5. Vòng quay vốn tín dụng của HSX................................................................61 2.4. Đánh giá của khách hàng về hoạt động cho vay đối với HSX tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền................................................................................................62 2.4.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu khảo sát...............................................................62 2.4.2. Đánh giá chung về hoạt động cho vay đối với HSX tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền......................................................................................................63 2.4.2.1. Đánh giá chung hoạt động cho vay...............................................................63 2.4.2.2. Đánh giá về hình thức và lãi suất cho vay đối với HSX ............................66 2.4.2.3. Mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí.....................................................68 2.4.2.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha......................................69 2.4.2.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA..................................................................71 2.4.2.6.Phân tích tương quan Pearson........................................................................78 2.5. Những kết quả đạt được và những tồn tại trong cho vay đối với HSX tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền.....................................................................81 2.5.1. Những kết quả đạt được.........................................................................................81 2.5.2. Một số hạn chế........................................................................................................82
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo iv CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỂN...............84 3.1. Định hướng nâng cao hiệu hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền.....................................................................84 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền..................................................................................................................84 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ sản xuất.................86 3.3.1. Giải pháp thuộc vê chính quyền địa phương........................................................86 3.3.2. Giải pháp thuộc về HSX ........................................................................................87 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................92
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại CBTD Cán bộ tín dụng DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ HSX Hộ sản xuất CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa DN Dư nợ UBND Uỷ ban Nhân dân HQCV HIệu quả cho vay LS Lãi suất TT Thủ tục CSCV Chính sách cho vay CSKH Chăm sóc khách hàng CSUD Chính sách ưu đãi DKVV Điều kiện vay vốn
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình lao động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018...................................................................................................................33 Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018...............................................................................................37 Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018.........................................................................................................39 Bảng 2.4. Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018 ......................................................................................................................40 Bảng 2.5.Kết quả hoạt động kinh doanh củaNHNo&PTNT trong3 năm từ 2016-2018...43 Bảng 2.6. Tình hình doanh số cho vay hộ sản xuấtcủa NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018...................................................................................47 Bảng 2.7. Tình hình doanh số thu nợ HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018...............................................................................................52 Bảng 2.8. Số hộ sản xuất được vay vốn và dư nợ bình quân trên hộ của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-1018.....................................................54 Bảng 2.9. Tình hình dư nợ HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016-2018 .....................................................................................................................56 Bảng 2.10. Tình hình nợ xấu HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong giai đoạn 2016-2018 ...................................................................................................60 Bảng 2.11. Vòng quay vốn tín dụng đối với HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016-2018 .......................................................................................61 Bảng 2.12. Phân loại thống kê..............................................................................................63 Bảng 2.13. Đánh giá chung về hoạt động cho vay đối với HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền......................................................................................................64 Bảng 2.14. Hình thức và lãi suất cho vay đối với HSX.....................................................66 Bảng 2.15. Kết quả phân tích thống kê mô tả.....................................................................68 Bảng 2.16. Kiểm định độ tin cậy thang đo đối với các biến độc lập ...............................69 Bảng 2.17. Kiểm định độ tin cậy thang đo đối với các biến phụ thuộc...........................71 Bảng 2.18. Chỉ số KMO and Barlett’s Test lần 1 ..............................................................71
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo vii Bảng 2.19. Rút trích nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt lần 1 .................................................73 Bảng 2.20. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1......................................................74 Bảng 2.21. Chỉ số KMO và Bartlett’s Test lần 2 ...............................................................75 Bảng 2.22. Rút trích nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt lần 2 .................................................75 Bảng 2.23. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2......................................................76 Bảng 2.24. Chỉ số KMO và Bartlett’s Test của biến phụ thuộc.......................................77 Bảng 2.25. Rút trích nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt của biến phụ thuộc .........................77 Bảng 2.26. Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc .............................77 Bảng 2.27. Bảng định nghĩa nhân tố ...................................................................................78 Bảng 2.28. Phân tích hệ số tương quan Pearson ................................................................79 Bảng 2.29. Tóm tắt hệ thống về mức độ phù hợp mô hình ..............................................80 Bảng 2.30. Phân tích ANOVA .............................................................................................80 Bảng 2.31. Các thông số thống kê củatừng biếntrong phương trình hồi quytuyến tính.......80
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền .............................................................................................................................31 Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh số cho vay HSX theo kỳ hạn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm từ 2016-2018.......................................................48 Biểu đồ 2.2. Tình hình doanh số cho vay HSX theo mục đích của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền......................................................................................................49 Biểu đồ 2.3. Tình hình doanh số cho vay HSX theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018...........................51 Biểu đồ 2.4. Tình hình doanh số thu nợ HSX theo kỳ hạn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018........................................................................53 Biểu đồ 2.5. Tình hình dư nợ HSX theo kỳ hạn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016-2018........................................................................................57 Biểu đồ 2.6. Tình hình dư nợ HSX theo mục đích của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016-2018........................................................................................58 Biểu đồ 2.7. Tình hình dư nợ HSX theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016-2018.................................................................59
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế, hơn hai mươi năm qua sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam đã có sự chuyển biến lớn.Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến sự phát triển của hộ sản xuất, coi hộ sản xuất kinh doanh như một nền tảng vững chắc cho sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Đặc biệt, chính sách cho vay hộ đã nâng cao đời sống vật chất, tinh thần và nhận thức của người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, giảm dần khoảng cách giữa các vùng nông thôn, miền núi, vùng xâu, vùng xa với các khu vực thành thị. Huyện Quảng Điền là một huyện thuần nông, với diện tích đất nông nghiệp lớn và người dân chủ yếu sống nhờ vào sản xuất nông nghiệp.Nắm được điều đó NHNo&PTNT huyện Quảng Điền đã mạnh dạn đầu tư cho vay trực tiếp tới những hộ có nhu cầu vay vốn để sản xuất nông nghiệp.Sau nhiều năm tín dụng Ngân hàng đã thực sự góp phần đổi mới đời sống kinh tế xã hội tại địa phương, tạo sự chuyển biến tích cực về nhận thức của người dân.Đổi lại, cho vay hộ sản xuất đã góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho ngân hàng NHNo&PTNT huyện Quảng Điền.Đây là một hoạt động quan trọng mà Ngân hàng cần đặc biệt quan tâm. Nhận thức được điều đó, trong những năm qua NHNo&PTNT huyện Quảng Điền đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất. Tuy nhiên, hoạt động cho vay hộ vẫn còn nhiều hạn chế, khuyết điểm, vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc trong việc tiếp cận nguồn vốn cho vay hộ. Do vậy em đã chọn đề tài: “ Phân tích tình hình cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế ”làm đề tài nghiên cứu nhằm mục đích tìm ra những giải pháp để mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu vốn cho việc phát triển kinh tế xã hội toàn địa bàn huyện Quảng Điền. Trong đề tài thực tập này, em tập trung nghiên cứu một số điểm trong hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Quảng Điền, trong đó trọng tâm là hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất từ năm 2016 - 2018.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hộ sản xuất và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất của NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 từ năm 2016 - 2018. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 3.1. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung Đề tài đi sâu vào nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền và hiệu quảcủa việc cho vay và việc sử dụng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016 - 2018. Từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất trong thời gian tới. - Phạm vi về không gian Nghiên cứu được thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền, điều tra thu thập ý kiến từ các xã trên địa bàn huyện Quảng Điền. - Phạm vi về thời gian Phân tích các số liệu trong giai đoạn từ năm 2016 - 2018 và có liên hệ những năm trước đó.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 3 p(1 − p) 3.2. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất và hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền. Đối tượng khảo sát: Các hộ sản xuất có vay vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp Các tài liệu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như: từ báo cáo của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền, các văn bản quy định, tài liệu liên quan của Ngân hàng nhà nước. Ngoài ra tài liệu còn thu thập từ các bài khóa luận trước đó, thu thập từ các đề tài khoa học có liên quan, đề tài còn sử dụng một số tài liệu từ một số sách báo, tạp chí, Internet, đặc biệt là website của NHNo&PTNT Việt Nam w.w.w.agribank.com.vn,... 4.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp Sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia: tham khảo ý kiến của một số cán bộ lãnh đạo và nhân viên tại chi nhánh, giáo viên hướng dẫn để làm căn cứ đưa ra các kết luận một cách chính xác, có căn cứ khoa học và thực tiễn. Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để thu thập thông tin từ ý kiến đánh giá của khách hàng về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền và hiệu quả sử dụng vốn vay. 4.2. Phương pháp chọn mẫu Xác định cỡ mẫu: Để xác định cỡ mẫu điều tra đại diện cho tổng thể nghiên cứu, tác giả sử dụng cônng thức sau: = Trong đó: n = là cỡ mẫu
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 4 p(1 − q) 1.96 × 0.5(1 − 0.5) 0.09 z = giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn (nếu độ tin cậy 95% thì giá trị z là 1,96…) p = là ước tính tỷ lệ % của tổng thể q = 1-p (thường tỷ lệ p và q được ước tính 50%/50% đó là khả năng lớn nhất có thể xảy ra của tổng thể). e = sai số cho phép (+-3%, +-4%,+-5%...). Do tính chất p+q=1,vì vậy pq sẽ lớn nhất khi p=q=0.5 nên p=q=0.25.Vậy tính cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho phép là e= 9%. Lúc đó mẫu ta có thể chọn với kích thước mẫu lớn nhất: = = ≈ 119 Theo (Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang, nghiên cứu khoa học Marketing, NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh), để kết quả điều tra có ý nghĩa thì đòi hỏi số biến quan sát phải ít nhất bằng 5 lần số biến trong bảng hỏi. Bảng hỏi gồm 25 biến quan sát, vậy tổng số mẫu cần điều tra là 25× 5=125 mẫu1. Vậy tác giả quyết định lấy mẫu điều tra là 130khách hàng đang giao dịch tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền. Vì trên thực tế khả năng để thu hồi được 100% số bảng hỏi khảo sát hợp lệ thì không có khả năng,chính vì vậy tác giả đã phát ra 130 bảng khảo sát để dự phòng cho một số trường hợp khách hàng đánh sót câu,sai sót,hư hỏng trong quá trình điều tra. Tác giả sẽ chọn mẫu điều tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng với số lượng mẫu là 130 hộ, tác giả vừa điều tra trực tiếp tại quầy giao dịch khi khách hàng tới trả tiền lãi hàng tháng, vừa trực tiếp đến nhà khách hàng có hoạt động vay vốn ở chi nhánh để điều tra. Thời gian thực hiện khảo sát điều tra bắt đầu từ ngày 10/2/2019 - 10/4/2019. 4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu Tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả để xử lý các dữ liệu có liên quan đến các thông tin được điều tra trong bảng hỏi khảo sát như giới tính, thu nhập, trình độ học vấn,…
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 5 Ngoài ra dữ liệu trong nghiên cứu được thu thập dưới dạng bảng câu hỏi theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Sau khi được mã hóa và làm sạch, dữ liệu trải qua các khâu kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính, kiểm định One Sample - Test và thực hiện phân tích ANOVA dưới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20. a. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Các tiêu chuẩn kiểm định - Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item - Total Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu2. - Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha: + Từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt. + Từ 0.7 đến gần bằng 0.8: thang đo lường sử dụng tốt. + Từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện3. b. Phân tích nhân tố khám phá EFA Các tiêu chí trong phân tích nhân tố khám phá EFA - Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số của KMO phải đạt giá trị 0.5 trở lên (0.5 ≤ KMO ≤ 1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là phù hợp.Nếu trị số này nhỏ hơn 0.5, thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với tập dữ liệu nghiên cứu4. - Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) dùng để xem xét các biến quan sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không. Chúng ta cần lưu ý, điều kiện cần để áp dụng phân tích nhân tố là các biến quan sát phản ánh những khía cạnh khác nhau của cùng một nhân tố phải có mối tương quan với nhau. Điểm này liên quan đến giá trị hội tụ trong phân tích EFA được nhắc ở trên5. - Trị số Eigenvalue là một tiêu chí sử dụng phổ biến để xác định số lượng nhân tố trong phân tích EFA. Với tiêu chí này, chỉ có những nhân tố nào có Eigenvalue ≥ 1 mới được giữ lại trong mô hình phân6. - Tổng phương sai Trích (Total Variance Explained) ≥ 50% cho thấy mô hình
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 6 EFA là phù hợp. Coi biến thiên là 100% thì trị số này thể hiện các nhân tố được Trích cô đọng được bao nhiêu % và bị thất thoát bao nhiêu % của các biến quan sát. - Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay còn gọi là trọng số nhân tố, giá trị này biểu thị mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng cao, nghĩa là tương quan giữa biến quan sát đó với nhân tố càng lớn và ngược lại. Theo Hair & ctg (2009,116), Multivariate Data Analysis, 7th Edition thì: - Factor Loading ở mức 0.3: Điều kiện tối thiểu để biến quan sát được giữ lại. - Factor Loading ở mức 0.5: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê tốt. - Factor Loading ở mức 0.7: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê rất tốt.Factor c. Phân tích hồi quy tuyến tính Các tiêu chí trong phân tích hồi quy tuyến tính - Giá trị (R Square), hiệu chỉnh (Adjusted R Square) phản ánh mức độ giải thích biến phụ thuộc của các biến độc lập trong mô hình hồi quy với mức dao động của 2 giá trị này là từ 0 đến 1. - Giá trị sig của kiểm định F được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy. Nếu sig nhỏ hơn 0.05, ta kết luận mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử đụng được. - Trị số Durbin - Watson (DW) dùng để kiểm tra hiện tượng tự tương quan chuỗi bậc nhất (kiểm định tương quan của các sai số kề nhau). DW có giá trị biến thiên trong khoảng từ 0 đến 4; nếu các phần sai số không có tương quan chuỗi bậc nhất với nhau thì giá trị sẽ gần bằng 2, nếu giá trị càng nhỏ, gần về 0 thì các phần sai số có tương quan thuận; nếu càng lớn, gần về 4 có nghĩa là các phần sai số có tương quan nghịch.7 - Giá trị sig của kiểm định t được sử dụng để kiểm định ý nghĩa của hệ số hồi quy. Nếu sig kiểm định t của hệ số hồi quy của một biến độc lập nhỏ hơn 0.05, ta kết luận biến độc lập đó có tác động đến biến phụ thuộc. Hệ số phóng đại phương sai VIF dùng để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến.Thông thường, nếu VIF của một biến độc lập lớn hơn 10 nghĩa là đang có đa cộng tuyến xảy ra với biến độc lập đó.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 7 5. Kết cấu của bài luận văn Bố cục của bài luận văn được chia làm 3 chương với những nội dung cụ thể sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về hộ sản xuất và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền. Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền. Phần III: Kết luận và kiến nghị
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 8 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỘ SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐIVỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hộ sản xuất và vai trò của hộ sản xuất đối với nền kinh tế 1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất Tại cuộc thảo luận quốc tế lần thứ IV về quản lý nông trại tại Hà Lan năm 1980, đưa ra khái niệm: “ Hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội có liên quan đến sản xuất, tái xuất, tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác ”. Trên góc độ ngân hàng: “ Hộ sản xuất kinh doanh ” là một thuật ngữ được dùng trong hoạt động cung ứng vốn tín dụng cho hộ gia đình để làm kinh tế chung của cả hộ. Hiện nay, trong các văn bản pháp luật ở Việt Nam, hộ được xem như một chủ thể trong các quan hệ dân sự do pháp luật quy định là một đơn vị mà các thành viên có hộ khẩu chung, tài sản chung và hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định. Một số thuật ngữ khác được dùng để thay thế thuật ngữ “ hộ sản xuất ” là “ hộ ” “ hộ gia đình ”. Những hộ gia đình mà đất ở được giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó. Tóm lại, hộ sản xuất kinh doanh là một tổ chức kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh, tự tổ chức sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước, của địa phương và theo quy định của pháp luật. 1.1.2. Phân loại hộ sản xuất Theo mức thu nhập - Loại thứ nhất: Là các hộ có vốn, có kỹ thuật, kỹ năng lao động, biết tiếp cận với môi trường kinh doanh, có khả năng thích ứng, hòa nhập với thị trường. Như vậy các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả, biết tổ chức quá trình lao động sản xuất cho phù hợp với thời vụ để sản phẩm tạo ra có thể tiêu thụ trên thị trường. Chính vì vậy
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 9 mà các hộ này luôn có nhu cầu mở rộng và phát triển sản xuất tức là có nhu cầu đầu tư thêm vốn. - Loại thứ hai: Là các hộ có sức lao động làm việc cần mẫn nhưng trong tay họ không có hoặc có rất ít tư liệu sản xuất, tiền vốn hoặc chưa có môi trường kinh doanh. Loại hộ này chiếm số đông trong xã hội do đó việc tăng cường đầu tư tín dụng để các hộ này mua sắm tư liệu sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng để phát huy mọi năng lực sản xuất nông thôn trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. - Loại thứ ba: Là các hộ không có sức lao động, không tích cực lao động, không biết tính toán làm ăn gặp rủi ro trong sản xuất kinh doanh, gặp tai nạn ốm đau và những hộ gia đình chính sách,... đang còn tồn tại trong xã hội. Thêm vào đó quá trình phát triển của nền sản xuất hàng hóa cùng với sự phá sản của các nhà sản xuất kinh doanh kém cỏi đã góp thêm vào đội ngũ dư thừa. Theo ngành nghề Loại 1: Hộ sản xuất ngành nông nghiệp Loại 2: Hộ sản xuất ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Loại 3: Hộ sản xuất ngành thủy sản, hải sản Loại 4: Hộ sản xuất ngành thương nghiệp dịch vụ Loại 5: Hộ sản xuất ngành nghề khác 1.1.3. Đặc điểm kinh tế hộ sản xuất Tại Việt Nam hiện nay, trên 70% dân số sinh sống ở nông thôn và đại bộ phận còn sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ là đơn vị kinh tế cơ sở mà chính ở đó diễn ra quá trình phân công tổ chức lao động, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng. Hộ được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tùy thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ hình thành một kiểu cách sản xuất, cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành viên trong hộ quan hệ với nhau hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 10 Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản xuất thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ mang tính thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi, hoặc tiến hành các ngành nghề khác lúc nông nhàn, vì vậy thu nhập cũng rải đều, đó cũng là yếu tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện. Trình độ sản xuất của hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, máy móc có chăng cũng còn ít, đơn giản, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy mô nhỏ không được đào tạo bài bản.Hộ sản xuất hiện nay nói chung vẫn hoạt động sản xuất kinh doanh theo tính chất truyền thống, thái độ lao động thường bị chi phối bởi tình cảm đạo đức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập quán của làng quê. Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế hộ rất dễ chuyển đổi hoặc mở rộng cơ cấu vì chi phí bỏ ra ít, trình độ khoa học kỹ thuật thấp. Quy mô sản xuất của hộ thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều kiện về đất đai, mặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ thuật, thiếu kiến thức về thị trường nên sản xuất kinh doanh còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu không có sự hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách, về vốn thì kinh tế hộ không thể chuyển sang sản xuất hàng hóa, không thể tiếp cận với cơ chế thị trường. 1.1.4. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất Kinh tế hộ sản xuất góp phần giải quyết vấn đề về việc làm và sử dụng tài nguyên ở nông thôn. Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói chung và đặc biệt là nông thôn hiện nay. Nước ta có trên 80% dân số sống ở nông thôn, với một đội ngũ lao động dồi dào, việc sử dụng khai thác số lao động này là vấn đề quan trọng cần được quan tâm giải quyết. Từ khi được công nhận hộ gia đình là một đơn vị kinh tế tự chủ, đồng thời với việc nhà nước giao đất, giao rừng cho nông-lâm nghiệp, đồng muối trong diêm nghiệp, ngư cụ trong ngư nghiệp và việc cổ phần hóa trong doanh nghiệp, hợp tác xã đã làm cơ sở cho mỗi hộ gia đình sử dụng hợp lý và có hiệu quả nhất nguồn lao động sẵn có của mình. Đồng thời chính sách này đã tạo đà cho một số hộ sản xuất, kinh doanh trong khu vực nông thôn tự vươn lên mở rộng sản xuấ thành các mô
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 11 hình kinh tế trang trại, tổ hợp tác xã thu hút lao động, tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao động dư thừa ở nông thôn. Tóm lại, khi hộ sản xuất được tự chủ về sản xuất kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của mình. Đất đai, tài nguyên và các công cụ lao động cũng được giao khoán. Chính họ sẽ dùng mọi cách thức, biện pháp sử dụng chúng sao cho có hiệu quả nhất, bảo quản để sử dụng lâu dài.Họ cũng biết tự đặt ra định mức tiêu hao vật tư kỹ thuật, khai thác mọi tiềm năng kỹ thuật vừa tạo ra công việc làm ăn, vừa cung cấp được sản phẩm cho tiêu dùng của chính mình và cho toàn xã hội. -Kinh tế hộ sản xuất có khả năng thích ứng được thị trường thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển. Kinh tế thị trường là tự do cạnh tranh trong sản xuất hàng hóa. Là đơn vị kinh tế độc lập, các hộ sản xuất hoàn toàn được làm chủ các tư liệu sản xuất và quá trình sản xuất. Căn cứ điều kiện của mình và thu nhập của thị trường họ có thể tính toán sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào?Hộ sản xuất tự bản thân mình có thể giải quyết được các mục tiêu có hiệu quả kinh tế cao nhất mà không phải qua nhiều cấp trung gian chờ quyết đinh. Với quy mô nhỏ hộ sản xuất có thể dễ dàng loại bỏ những dự án sản xuất, những sản phẩm không còn khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường để sản xuất loại sản phẩm thị trường cần mà không sợ ảnh hưởng đến kế hoạch chi tiêu do cấp trên quy định. Mặc khác, là chủ thể kinh tế tự do tham gia trên thị trường, hòa nhập với thị trường, thích ứng với quy luật trên thị trường, do đó hộ sản xuất đã từng bước tự cải tiến, thay đổi cho phù hợp với cơ chế thị trường. Để theo đuổi mục đích lợi nhuận, các hộ sản xuất phải làm quen và dần dần thực hiện chế độ hạch toán kinh tế để hoạt động sản xuất có hiệu quả, đưa hộ sản xuất đến một hình thức phát triển cao hơn. Như vậy, kinh tế hộ sản xuất có khả năng ngày càng thích ứng với nhu cầu của thị trường, từ đó có khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của toàn xã hội.Hộ sản xuất cũng là lực lượng thúc đẩy mạnh sản xuất hàng hóa ở nước ta phát triển cao hơn. -Đóng góp của hộ sản xuất đối với xã hội. Như đã nói ở trên, hộ sản xuất đã đứng ở cương vị là người tự chủ trong sản xuất kinh doanh ở các lĩnh vực khác nhau góp phần quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 12 Tốc độ tăng trưởng về giá trị tổng sản lượng nông nghiệp từ năm 1988 đến nay trung bình hàng năm đạt 4%, nổi bật là sản lượng lương thực. Gần 70% rau quả, thịt trứng, cá, 20% đến 30% quỹ lương thực và một phần hàng tiêu dùng hàng xuất khẩu là do lực lượng kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp tạo ra. Từ chỗ nước ta chưa tự túc được lương thực thì đến nay đã là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, công lao đó cũng thuộc về người nông dân sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh sản xuất lương thực, sản xuất nông sản hàng hóa khác cũng có bước phát triển, đã hình thành một số vùng chuyên canh có năng suất cao như: chè, cà phê, cao su, dâu tằm... Ngành chăn nuôi cũng đang phát triển theo chiều hướng sản xuất hàng hóa (thịt, sữa tươi...), tỷtrọng giá trị ngành chăn nuôi chiếm 24,7% giá trị nông nghiệp. Tóm lại, với hơn 80% dân số nước ta sống ở nông thôn thì kinh tế hộ sản xuất có vai trò hết sức quan trọng, nhất là khi quyền quản lý và sử dụng đất đai, tài nguyên lâu dài được giao cho hộ sản xuất thì vai trò sử dụng nguồn lao động, tận dụng tiềm năng đất đai, tài nguyên, khả năng thích ứng với thị trường ngày càng thể hiện rõ nét. Người lao động có toàn quyền tổ chức sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, trực tiếp hưởng kết quả lao động sản xuất của mình, có trách nhiệm hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Ở một khía cạnh khác, kinh tế hộ sản xuất còn đóng vai trò đảm bảo an ninh trật tự, ổn định chính trị xã hội, giảm bớt các tệ nạn trong xã hội do hành vi “ nhàn cư bất thiện ” gây ra. 1.2. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng đối với hộ sản xuất 1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại a. Khái niệm Trải qua nhiều giai đoạn hình thành và phát triển, ngân hàng thương mại được các tổ chức tín dụng của các nước trên thế giới đưa ra các nhận định khác nhau để diễn đạt về hoạt động của các Ngân hàng thương mại. Ở Mỹ “ Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế ”.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 13 Ở Pháp, “ Ngân hàng được coi là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới nhiều hình thức ký thác hay hình thức khác, số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chứng khoán tín dụng hay dịch vụ tài chính (luật ngân hàng năm 1941) Ở Việt Nam trong nghị định 49/NĐCP về tổ chức ngân hàng thương mại là: “Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng có hoạt động chủ yếu và thường xuyên nhận tiền gửi, cho vay, cung ứng các phương tiện thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác ”. b. Chức năng vànhiệmvụ của Ngân hàng thương mại Chức năng trung gian tín dụng: Đây là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Thông qua việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng trung gian tín dụng: NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay, làcầu nối giữa những người có tiền cho vay với những người thiếu vốn cần vay. NHTM đã góp phần lợi ích quan trọng cho cả ba bên trong quan hệ: người gửi tiền, ngân hàng, người vay. Chức năng trung gian thanh toán: NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo yêu cầu của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng…Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM.Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 14 Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. 1.2.2. Khái niệm về tín dụng ngân hàng a. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền,tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiếc khấu (tái chiếc khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác. b.Khái niệm cho vay Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 quyết định 1627 của Thống Đốc NHNo ngày 31/12/2001 về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì: “ Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi ”. c. Phương thức cho vay - Cho vay từng lần: Là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng đối với khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. - Cho vay theo hạn mức: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó Ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kì hoặc cuối kì.Đó là số dư tại thời điểm tính.Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn của khách hàng. - Cho vay khấu chi: Là nghiệp vụ cho vay qua đó Ngân hàng cho phép người vay được chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là mức thấu chi.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 15 - Cho vay hợp vốn: Là hình thức cho vay mà một nhóm các cán bộ tín dụng(TCTD), ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một TCTD làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác. Hình thức này thường áp dụng với các dự án, phương án cần vay một lượng vốn lớn mà một ngân hàng, TCTD không thể đáp ứng đủ. - Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Đặc điểm của hình thức cho vay trả góp có rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng chính hàng hóa mua trả góp. Do rủi ro cao nên lãi suất vay trả góp thường cao nhất trong khung lãi suất của ngân hàng. - Cho vay theo dự án đầu tư: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. 1.2.3. Đặc điểm cho vay hộ sản xuất trong ngân hàng thương mại Thứ nhất,cho vay hộ sản xuất có tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng, phát triển của động, thực vật. Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các ngành nghề cụ thể mà Ngân hàng tham gia cho vay. Thường tính thời vụ được biểu hiện ở những mặt sau: Tính mùa, vụ trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu nợ của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch hoặc tiêu thụ tiến hành thu nợ. Như vậy, chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để Ngân hàng tính toán thời hạn cho vay. Thứ hai, môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng: Nguồn trả nợ của Ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán nông sản và các sản phẩm chế biến có liên quan đến nông sản. Như vậy, sản lượng nông sản thu được là yếu tố quyết định khả năng trả nợ của khách hàng mà sản lượng nông sản chịu ảnh hưởng của thiên nhiên rất nhiều.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 16 Thứ ba, chi phí tổ chức cho vay cao: Cho vay hộ sản xuất đặc biệt là cho vay hộ nông dân thường chi phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thường cao do quy mô từng món vay nhỏ. Số lượng khách hàng đông, phân bổ ở khắp mọi nơi nên mở rộng cho vay thường liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ: Mở chi nhánh, phòng giao dịch, tổ lưu động cho vay tại xã. Hiện nay mạng lưới của NHNo & PTNT Việt Nam cũng chỉ mới đáp ứng được một phần nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất. Do đặc thù kinh doanh của hộ sản xuất đặc biệt là hộ nông dân có độ rủi ro cao nên chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với ngành khác. 1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất Ngân hàng là một tổ chức có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát tireern sản xuất, tạo công ăn việc làm và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn ở nước ta hiện nay. Dưới đây là một số vai trò chủ yếu của tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất: - Đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế hộ sản xuất, kinh doanh, mở rộng thêm ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao động, đất đai mặt nước và các nguồn lực vào sản xuất. Tăng sản phẩm cho xã hội, tăng thu nhập cho hộ sản xuất. - Tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp ụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trường và từng bước điều tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trường. - Thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất chuyên từ sản xuất tự cấp, tự túc sang sản xuất hàng hóa, góp phần thực hiện CNH - HĐH nông nghiệp và nông thôn. - Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán, hạch toán trong sản xuất kinh doanh, tính toán lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất. Tạo nhiều việc làm cho người lao động. - Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi tong nông thôn, tình trạng bán lúa non... 1.3. Một số chính sách tín dụngđối với phát triển kinh tế hộ sản xuất Xác định vai trò đặc biệt quan trọng của nông nghiệp nông thôn trong nền kinh tế đất nước, Chính phủ, các ngành, các cấp và các ngành ngân hàng có nhiều chủ trương, chính sách, cơ chế chỉ đạo đầu tư cho ngành nông nghiệp và nông thôn nói chung, cũng như đầu tư cho hộ sản xuất nói riêng.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 17 Để tháo gỡ khó khăn về tín dụng đối với hộ sản xuất nói riêng và nông nghiệp, nông thôn nói chung, căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/09/2018 của chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Những nội dung chủ yếu của các văn bản nói trên được thể hiện như sau: 1.3.1.Về nguồn vốn cho vay Nguồn vốn cho vay của các tổ chức tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn bao gồm: - Nguồn vốn tự có và huy động của các tổ chức tín dụng theo quy định. - Vốn vay, vốn nhận tài trợ, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. - Nguồn vốn ủy thác của Chính phủ để cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. - Nguồn vốn hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông qua việc sử dụng các công cụ điều hành chính sách tiền tệ. 1.3.2. Đối tượng cho vay Các tổ chức thực hiện cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng). Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là khách hàng, được vay vốn theo quy định tại Nghị định này, bao gồm: - Cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp; - Hộ kinh doanh hoạt động trên địa bàn nông thôn; - Chủ trang trại; - Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 18 - Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn, ngoại trừ các đối tượng sau: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp khai khoáng, các cơ sở sản xuất thủy điện, nhiệt điện và các doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại Điểm e khoản 2 Điều này nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất; - Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ sản phẩm, phụ phẩm nông nghiệp. 1.3.3. Thời gian cho vay Phân chia theo thời gian có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và vốn vay đã thỏa thuận trong hợp đồng giữa ngân hàng với khách hàng. Cho vay ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống thường là các tài sản lưu động thường có vòng quay trên 1 vòng trong một năm, vì vậy các ngân hàng cấp tín dụng ngắn hạn với thời hạn từ 1 năm trở xuống. Cho vay trung hạn: Từ trên một năm đến 5 năm gồm các tài sản cố định như phương tiện vận tải, một số cây trồng vật nuôi, trang thiết bị chóng hao mòn có yêu cầu tài trợ trong thời gian từ 1 đến 5 năm. Cho vay dài hạn: Trên 5 năm bao gồm các công trình xây dựng như nhà xưởng, mua máy móc thiết bị có giá trị lớn thường có thời hạn sử dụng lâu, có yêu cầu tài trợ trên 5 năm, có thể tới 10 năm. Cho vay hộ sản xuất thường theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của hộ. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất theo mùa vụ với thời gian ngắn nên tỷ trọng cho vay ngắn hạn chiếm phần lớn so với tỷ trọng cho vay trung và dài hạn của ngân hàng. 1.3.4. Cơ chế đảm bảo tiền vay Có thể chia các khoản cho vay thành cho vay có đảm bảo bằng uy tín của khách hàng, có đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố tài sản. Nhà nước có những chính sách về tài sản đảm bảo đối với hộ sản xuất như sau: Đối với các món vay nhỏ, dưới 10 triệu, ngân hàng được phép cho vay không cần
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 19 tài sản đảm bảo. Hộ sản xuất - chủ trang trại được vay 20 triệu không phải thế chấp, các hộ nuôi trồng thủy sản được vay 50 triệu không phải thế chấp... Để làm căn cứ trong việc xét duyệt cho vay, hộ sản xuất cần xuất trình giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất và ngân hàng được phép giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi cấp tín dụng Các hộ nghèo được áp dụng hình thức cho vay đảm bảo bằng tín chấp, dưới sự bảo lãnh của các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội như hội nông dân, hội liên hiệp phụ nữ, hội cựu chiến binh... 1.3.5. Chính sách hỗ trợ của nhà nước Chính phủ có chính sách khuyến khích việc cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thông qua hỗ trợ nguồn vốn, sử dụng các công cụ điều hành chính sách tiền tệ, chính sách xử lý rủi ro phát sinh trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và các chính sách khác trong từng thời kỳ. 1.3.5.1. Chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ký hợp đồng cung cấp, tiêu thụ đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị của dự án, phương án vay theo mô hình liên kết. Các doanh nhiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu mối (sau đâu gọi chung là tổ chức đầu mối) ký hợp đồng thực hiện dự án liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp với tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 80% giá trị của dự án, phương án sản xuất kinh doanh theo mô hình liên kết. 1.3.5.2.Chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp tác xã có dự án, phương án sản xuất kinh doanh trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hoặc vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc tiêu thụ sản phẩm là kết quả của việc sản xuất ứng dụng công nghệ cao của khách hàng.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 20 Các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 80% giá trị của dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. 1.3.5.3. Bảo hiểm nông nghiệp trong cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn Khách hàng khi tham gia mua bảo hiểm đối với đối tượng sản xuất nông nghiệp hình thành từ nguồn vốn vay, được tổ chức tín dụng giảm lãi suất cho vay với mức tối thiểu 0,2%/năm so với lãi suất của các khoản cho vay cùng loại và có thời hạn tương ứng. 1.3.6. Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do khách hàng và tổ chức tín dụng thỏa thuận phù hợp với quy định của NHNN Việt Nam trong từng thời kỳ. Trường hợp các chương trình tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ thì mức lãi suất và phương thức hỗ trợ thực hiện theo quy định của Chính phủ. Những khoản cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn từ nguồn vốn của Chính phủ hoặc các tổ chức, cá nhân ủy thác thì mức lãi suất được thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc theo thỏa thuận với bên ủy thác. 1.3.7. Bộ hồ sơ vay vốn Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đã nêu rõ: Các tổ chức tín dụng cần phải cải tiến quy trình cho vay đối với từng đối tượng khách hàng là: Hộ gia đình, các hợp tác xã, các doanh nghiệp đảm bảo thủ tục đơn giản, thuận tiện và đảm bảo an toàn cho Ngân hàng. 1.3.7.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác a. Hồ sơ pháp lý - CMND, Hộ khẩu(các tài liệu chỉ cần xuất trình khi vay vốn). - Đăng ký kinh doanh đối với cá nhân phải đăng ký kinh doanh. - Hợp đồng hợp tác đối với tổ hợp tác. - Giấy uỷ quyền cho người đại diện (nếu có).
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 21 b. Hồ sơ vay vốn Hộ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp vay vốn không phải thực hiện bảo đảm bằng tài sản: Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất, kinh doanh. Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác (trừ hộ gia đình được quy định tại điểm trên): - Giấy đề nghị vay vốn. - Dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. - Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định. 1.3.7.2. Hộ gia đình, cá nhân vay qua tổ vay vốn - Giấyđềnghị vay vốn kiêmphương án sảnxuất kinhdoanh củahộ giađình,cánhân. - Biên bản thành lập tổ vay vốn. - Hợp đồng làm dịch vụ. 1.3.7.3.Hộ gia đình vay vốn thông qua doanh nghiệp Ngoài các hồ sơ đã quy định như trên, đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác phải có thêm: - Hợp đồng cung ứng vật tư, tiền vốn cho hộ gia đình, cá nhân nhận khoán - Danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị ngân hàng cho vay. 1.3.8. Xử lý rủi ro Các tổ chức tín dụng tham gia vào vay vốn phát triển nông nghiệp và nông thôn, trong các trường hợp rủi ro thông thường thì xử lý theo quy chế quy định chung.Trong trường hợp do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng như: Bão, lụt, hạn hán, dịch bệnh thì Nhà nước có chính sách xử lý cho người vay và Ngân hàng như: Xóa, miễn, khoanh, dãn nợ tùy theo mức độ thiệt hại. 1.4. Hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại 1.4.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay Hiệu quả cho vay là tập hợp các tiêu chí chỉ số sự tăng trưởng bền vững của doanh số cho vay và sự ổn định của dư nợ, với nợ quá hạn và các rủi ro khác ít nhất.Hay mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra được gọi là hiệu quả.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 22 - Đối với Ngân hàng Hiệu quả cho vay là tập hợp những tiêu chí chỉ rõ lợi ích kinh tế mang lại cho NHTM từ khoản vốn cho vay trong một thời gian nhất định. Hiệu quả cho vay được đánh giá là tốt khi Ngân hàng đó thu hồi được cả gốc và lãi đúng hạn, hạn chế mức thấp nhất khả năng rủi ro có thể xảy ra. Đồng thời, phạm vi và mức độ giới hạn cho vay phải phù hợp với khả năng, thực lực theo hướng tích cực của bản thân Ngân hàng và phải đảm bảo sự cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo nguyên tắc thu hồi đúng hạn cả gốc và lãi. Theo đó khoản vay mang lại hiệu quả là khoản vay mang lại khả năng sinh lời cao nhất cho Ngân hàng. - Đối với hộ sản xuất Hiệu quả cho vay chính là khoản vay được các hộ nông dân sử dụng đúng mục đích với lãi xuất cho vay hợp lý, thủ tục đơn giản, đồng vốn sử dụng hiệu quả, mang lại thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống của các hộ sản xuất. 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất Hiệu quả cho vay bao gồm các tiêu chí cả về mặt định tính và định lượng: 1.4.2.1. Về mặt định tính Một khoản vay được cho là có hiệu quả nếu đạt được các điều kiện sau: - Đối với khách hàng: Thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng về cả số lượng vốn vay, thời gian cho vay và lãi suất cho vay. - Đối với Ngân hàng: Tạo được lợi nhuận từ khoản vay và không bị rủi ro. 1.4.2.2. Về mặt định lượng Có thể đưa ra một số tiêu chí làm thước đo hiệu quả cho vay: Doanh số cho vay: (DSCV) Doanh số cho vay là tổng số tiền mà Ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời kỳ nhất định (thường tính theo năm tài chính là một năm). Đây là con số mang tính thời kỳ, phản ánh một cách khái quát tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong năm tài chính. Chính vì vậy, DSCV càng lớn, đạt tỷ lệ cao và tăng so với năm trước
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 23 ố ố ợ chứng tỏ hiệu quả cho vay của Ngân hàng tốt và ngày càng được mở rộng. Đối với cho vay hộ sản xuất, DSCV là tổng số tiền mà Ngân hàng cho các hộ sản xuất vay trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Chỉ tiêu này gồm cả về tuyệt đối và tương đối. Chỉ tiêu này càng lớn phản ánh hoạt động cho vay hộ sản xuất tăng trưởng nhanh và hiệu quả. DSCV = Dư nợ cuối kì - Dư nợ đầu kì + Doanh số thu nợ trong kì Doanh số thu nợ (DSTN) Doanh số thu nợ là tổng số tiền mà khách hàng đã trả cho Ngân hàng tính đến một thời điểm nhất định. Chỉ tiêu này thể hiện chất lượng thẩm định xét duyệt các khoản vay của cán bộ tín dụng, đồng thời nói lên hiệu quả của các phương án sản xuất kinh doanh của các hộ vay, thể hiện qua khả năng trả nợ Ngân hàng của khách hàng, từ đó có thể đánh giá được chất lượng tín dụng. DSTN trong kì = Dư nợ đầu kì - Dư nợ cuối kì + DSCV trong kì Tỷ lệ thu nợ Là tỷ số giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay. Tỷ lệ càng cao thì chứng tỏ công tác thu hồi nợ của Ngân hàng càng tốt và có thể đủ tài trợ cho hoạt động cho vay, nhưng nó cũng cho biết rằng quy mô hoạt động của Ngân hàng có xu hướng chững lại. Do đó, Ngân hàng cũng không cần thiết duy trì tỷ lệ này cao. Tỷ lệ thu nợ (%) = x 100 Dư nợ Dư nợ là số tiền mà khách hàng còn đang nợ Ngân hàng tại một thời điểm nhất định. Căn cứ vào mức dư nợ và tỷ lệ các nhóm nợ, đặc biệt là tỷ lệ nợ xấu, ta có thể biết được chất lượng tín dụng của Ngân hàng là tốt hay xấu. Dư nợ tín dụng càng cao chứng tỏ quy mô hoạt động tín dụng của Ngân hàng càng lớn nhưng cũng cho thấy nguy cơ rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải cũng rất cao. Dư nợ = DSCV + Dư nợ đầu kì - Doanh số thu nợ trong kì
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 24 ợ ấ o ư ợ o ợ ư ợ ì â Nợ xấu Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5 quy định trong các điều khoản của quyết định 493/2005/QĐ - NHNN của chính phủ.Cũng tương tự như chỉ tiêu nợ quá hạn, chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng tín dụng trong một thời kỳ nhất định, phản ánh qua tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ. Tỷ lệ nợ xấu = x 100 Vòng quay vốn tín dụng Vòng quay vốn tín dụng (%) = x 100 Trong đó: Dư nợ bình quân HSX = Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm trong một thời gian nhất định. Vòng quay vốn càng nhanh thì chứng tỏ đồng vốn tín dụng của ngân hàng quay càng nhanh. Chênh lệch thu phí lãi từ hoạt động cho vay Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay thông qua việc so sánh thu nhập và chi phí từ hoạt động cho vay. Từ chỉ tiêu này, ta có thể đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay là cao hay thấp, trên cơ sở đó Ngân hàng sẽ có các biện pháp để tăng thêm thu nhập đồng thời giảm những chi phí cần thiết để đạt được hiệu quả cao nhất, tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Lợi nhuận, thu nhập Lợi nhuận cho vay = Doanh thu cho vay - chi phí cho vay Chỉ tiêu lợi nhuận cho vay cho biết hoạt động cho vay mang lại bao nhiêu lợi nhuận cho ngân hàng.Đây là một chỉ tiêu rất cần thiết để đánh giá hiệu quả cho vay của Ngân hàng.Chỉ tiêu này nói lên mức độ đóng góp của hoạt động cho vay vào toàn bộ kết quả kinh doanh của ngân hàng.Nếu tỉ trọng lợi nhuận từ hoạt động cho vay trên tổng lợi nhuận cao thì chứng tỏ hiệu quả cho vay cao và ngược lại. ư ợđầ ă ư ợ ố ă
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 25 Tuy nhiên, hiệu quả cho vay không chỉ được quyết định bởi tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động cho vay mà còn phải xét đến các chỉ tiêu khác.Mỗi chỉ tiêu nói lên một khía cạnh khác nhau của hiệu quả cho vay.Vì vậy cần phải kết hợp các chỉ tiêu thì mới phân tích, đánh giá đúng hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng. 1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của Ngân hàng thương mại 1.4.3.1. Các nhân tố khách quan a. Môi trường tự nhiên Môi trường tự nhiên là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động của ngân hàng, đặc biệt là những ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, xuất nhập khẩu... Việt Nam là một nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mặc dù điều kiện thời tiết thuận lợi cho sản xuất nhưng lại hay xảy ra hiện tượng hạn hán, lũ lụt... gây thiệt hại về người và tài sản. Do đó việc đầu tư của khách hàng nếu gặp rủi ro sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. b. Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý tạo hành lang, là cơ sở cho các thành phần kinh tế hoạt động một cách hợp pháp và có hiệu quả. Hệ thống các quy phạm pháp luật chi phối các hoạt động kinh tế, đưa các doanh nghiệp vào hoạt động theo khung pháp lý đã được quy định. Vì vậy phải có sự đồng bộ, thống nhất giữa các bộ luật và các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tạo ra sự chặt chẽ và hiệu lực của pháp luật. Hiệu quả hoạt động tín dụng chịu tác động lớn của môi trường của môi trường pháp lý, một khi có môi trường pháp lý phù hợp sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay và ngược lại nếu môi trường pháp lý không phù hợp,thủ tục rườm rà sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động cho vay. Hiện nay môi trường pháp lý cho ngành ngân hàng còn nhiều bất cập đang được tranh cãi nhất là vấn đề sở hữu và xử lý tài sản thế chấp.Chính những bất cập này là nguyên nhân chú ý gây nên các khoản nợ khó đòi, tạo kẽ hở cho khách hàng khi vay vốn, làm giảm hiệu quả hoạt động cho vay. c. Môi trường kinh tế Các thành phần kinh tế đều hoạt động và kinh doanh trong môi trường kinh tế,
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 26 luôn chịu sự chi phối của các chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước và các quy luật trên thị trường như quy luật cung cầu, quy luật giá trị... Do vậy, việc tạo lập môi trường kinh tế lành mạnh cho hoạt động của các thành phần kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của họ cũng như sự ổn định sẽ kiềm chế lạm phát... là những yếu tố tích cực cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng. 1.4.3.2. Các nhân tố chủ quan a.Các nhân tố thuộc về Ngân hàng Hiệu quả hoạt động cho vay phụ thuộc rất nhiều vào cơ chế hoạt động của bản thân các ngân hàng. Xây dựng một cơ chế hoạt động hợp lý nhịp nhàng với sự ăn khớp giữa các phòng ban, sự chỉ đạo tốt của ban lãnh đạo sẽ tạo tính hiệu quả cho hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Bên cạnh đó, nguồn nhân lực cũng rất quan trọng. Sự hạn chế về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức của nhân viên ngân hàng sẽ kéo theo một loạt các hoạt động không hiệu quả như việc thẩm định, quản lý, giám sát... khách hàng. Phát triển thông tin cũng vô cùng quan trọng.Hệ thống thông tin của ngân hàng góp phần rất lớn vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay. Nếu hệ thống thông tin tốt ngân hàng sẽ hiểu một cách nhanh chóng và rõ ràng về khách hàng của mình từ đó đưa ra chính sách cho vay để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, ngược lại nếu không xây dựng một hệ thống thông tin tốt sẽ gây nên tình trạng rủi ro do thông tin không cân xứng làm giảm hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng. b. Các nhân tố thuộc về khách hàng Các yếu tố thuộc về bản thân khách hàng như năng lực, khả năng trả nợ, phương án trả nợ, phương án sản xuất kinh doanh... và cả uy tín của khách hàng quyết định đến hiệu quả hoạt động cho vay. Khách hàng có đủ tư cách pháp nhân, tình hình tài chính lành mạnh, có phương án sản xuất kinh doanh khả thi, thực hiện đầy đủ các quyết địnhvề đảm bảo tiền vay sẽ là nhân tố tích cực cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay. Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn là mối quan hệ hai chiều, vì vậy khả năng sản xuất kinh doanh của các hộ sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng vốn ngân hàng cho hộ sản xuất vay. Hiện nay, phần lớn hộ gia đình với năng lực
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 27 sản xuất kinh doanh thấp kém do trình độ, kinh nghiệm còn hạn chế, kinh tế hộ còn trong giai đoạn tự cung tự cấp, sản xuất hàng hóa chưa phát triển nên việc cho vay của các ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Hộ sản xuất cũng là một trong những thành phần kinh tế quan trọng của nước ta trong thời kỳ quá độ. Mặt khác hộ sản xuất hoạt động nhiều trong lĩnh vực nông nghiệp nên hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất chịu tác động rất lớn của các nhân tố thuộc môi trường tự nhiên, môi trường pháp lý, môi trường kinh tế như các yếu tố thuộc về thời tiết, luật, các chính sách kinh tế của Nhà nước... có thể ảnh hưởng đến kinh tế hộ sản xuất và hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất. Bên cạnh đó, chính sách của ngân hàng đối với từng loại khách hàng, khả năng cug cấp vốn của ngân hàng cũng như khả năng sản xuất kinh doanh của hộ cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất. 1.4.4. Sự cần thiết khách quan nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất Hộ sản xuất được xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước giao đất quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được phép kinh doanh trên một số lĩnh vực do Nhà nước quy định. Như chúng ta đã biết, dân số nước ta có khoảng 96 triệu dân (theo ước tính của tổng cục thống kê) trong đó gồm 70% dân số sống ở nông thôn. Trong đó khoảng 60% lao động hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp nhằm hiện đại hóa nông thôn.Trong thực tế hộ sản xuất với kinh tế tự chủ được giao đất quản lý và sử dụng, được phép kinh doanh và tự chủ được chủ động trong sản xuất kinh doanh, đa dạng các mặt hàng kinh doanh (trừ những mặt hàng Nhà nước nghiêm cấm). Với sức lao động sẵn có trong mỗi gia đình hộ sản xuất, họ được phép kinh doanh, được chuyển đổi cây trồng, vật nuôi trên diện tích họ được giao. Để thực hiện được những mục đích trên họ phải cần vốn để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, chuyển đổi cây trồng vật nuôi, trồng những cây có giá trị cao, những con có giá trị lớn để tăng thêm thu nhập, tạo công ăn việc làm cho chính bản thân gia đình họ. Đồng thời đầu tư ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn. Do vậy, hộ sản xuất kinh doanh cần NHTM hỗ trợ về vốn để họ thực hiện những phương án trồng trọt - chăn nuôi hay kinh doanh dịch vụ ngay trên quê hương họ.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 28 Thực hiện đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về cho vay vốn đáp ứng nhu cầu vốn đối với nông nghiệp - nông thôn.NHTM đã cho vay tới tận hộ sản xuất, đáp ứng nhu cầu cần thiết để phát triển kinh tế. Xuất phát từ chức năng của NHTM là đi vay để cho vay cho nên vốn cho vay phải hoàn trả đúng hạn gốc và lãi.Có như vậy Ngân hàng mới đảm bảo sự hoạt động bình thường.Đáp ứng nhu cầu vốn đối với hộ sản xuất cũng như nền kinh tế. Vì vậy cần phải nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất, có nâng cao hiệu quả cho vay mới giúp hộ sản xuất có vốn để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả, tăng thêm thu nhập cho gia đình họ, tăng thêm sản phẩm cho xã hội, tạo công ăn việc làm cho chính bản thân gia đình họ. Phát huy được mọi nguồn lực ở nông thôn, từ đó khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống, mở rộng và phát triển thủ - công nghiệp đáp ứng và phù hợp với nhu cầu của thị trường.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN 2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển nông nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) ký Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là Ngân hàng thương mại đa năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật. Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền được thành lập theo quyết định số 82/QP-TCCB ngày 21/06/1996 của Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế. Hiện nay, chi nhánh bao gồm 2 phòng giao dịch tại Thị Trấn Sịa và xã Quảng An. NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền hoạt động trên địa bàn rộng lớn gồm 10 xã và 1 thị trấn với tổng dân số là 85.760 người (theo niên giám thống kề năm 2015), trong đó số lao động 40.152 người. Quảng Điền là huyện có hoạt động kinh tế chủ yếu là nông, lâm, ngư nghiệp có địa hình phức tạp trong đó có vùng đồng bằng thuận lợi cho sản xuất nông sản, chăn nuôi,...Vùng đầm phá rộng lớn và vùng ven biển có nguồn lợi thủy sản, hải sản lớn.NHNo&PTNT đóng trên địa bàn Thị Trấn Sịa, trung tâm giao lưu hàng hóa của huyện, cách thành phố Huế 15km.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 30 Trong thời gian qua, hoạt động kinh doanh của chi nhánh phát triển lớn mạnh về nhiều mặt, số lượng giao dịch ngày càng tăng, doanh số huy động ngày càng lớn, chất lượng ngày càng được nâng cao, các hình thức cho vay ngày càng đa dạng phong phú, các dịch vụ ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, nhu cầu cuộc sống của người dân ngày càng tốt hơn. Trong quá trình CNH-HĐH đất nước, NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế khu vực huyện Quảng Điền nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền - Chức năng: NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền là một NHTM quốc doanh do đó có chức năng như các NHTM khác như chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian thanh toán, chức năng tạo tiền và làm các dịch vụ Ngân hàng khác. - Nhiệm vụ: Thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các tổ chức cá nhân trên địa bàn huyện, thực hiện đầu tư cho vay đến các tổ chức các nhân có nhu cầu vay vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó chi nhánh còn thực hiện nhiệm vụ ủy thác đầu tư từ nguồn vốn của Chính phủ, ngân sách nhà nước, tổ chức kinh tế như WB, ADB, RDF,... dành cho các chương trình dự án đầu tư phát triển kinh tế địa phương. Thực hiện cơ chế hạch toán kinh tế khoán tài chính cấp trên, trực tiếp chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình, đảm bảo kinh doanh ngày càng hiệu quả, gắn kết quả kinh doanh với thu nhập của người. Thống nhất hạch toán kế toán theo luật kế toán và theo quy định của ngành, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 31 Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng giao dịch Quảng An Phòng kế toán ngân quỹ Phó giám đốc (Kế toán) Phó giám đốc (Kinh doanh) 2.1.3.Cơ cấu tổ chức và hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền Ghi chú: :Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban - Ban giám đốc bao gồm: 1 giám đốc và 2 phó giám đốc. - Giám đốc: là người trực tiếp quản lý, điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động của ngân hàng trước Giám đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thừa Thiên Huế, phân công trách nhiệm cho các bộ phận ở ngân hàng, đảm bảo cho bộ máy hoạt động mộtcách nhịp nhàng, an toàn và hiệu quả.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đức Trí SVTH: Ngô Thị Song Hảo 32 - Phó giám đốc (kế toán): Có nhiệm vụ giúp giám đốc trong công tác kế toán kho quỹ và các công việc hành chính, đảm bảo an toàn tài sản, không để mất mát, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước ban giám đốc của chi nhánh và các cơ quan liên quan về quyết định của mình. - Phó giám đốc (kinh doanh): Là người được giám đốc ủy quyền và điều hành hệ thống tín dụng tại chi nhánh, có quyền ra quyết định về việc cho vay hoặc không cho vay. Ngoài ra, Phó giám đốc kinh doanh còn có trách nhiệm theo dõi tình hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của các đơn vị vay vốn, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước ban giám đốc của chi nhánh và các cơ quan liên quan về quyết định của mình. - Phòng kế toán - Ngân quỹ: + Bộ phận kế toán: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ, mở tài khoản giao dịch với khách hàng, lưu giữ hồ sơ, lập báo cáo tài chính, chuyển tiền,... +Bộ phận ngân quỹ: Thực hiện nhiệm vụ thu chi tiền mặt, quản lý tài sản cầm cố thế chấp và các tài sản có giá trị khác, quản lý an toàn cho quỹ thu đổi ngoại tệ,... - Phòng kinh doanh: Đây là phòng có vị trí quan trọng trong công tác hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Từng cán bộ tín dụng (CBTD) được giao khoán và chịu trách nhiệm cụ thể đến từng địa bàn, từng ngành hay từng cơ quan. Ngoài ra CBTD còn có nhiệm vụ giúp giám đốc chỉ đạo công tác kế hoạch, chỉ đạo công tác huy động vốn, cho vay và thu nợ trên địa bàn, kiểm tra báo cáo chuyên đề, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn, thẩm định dự án trước khi quyết định cho vay và kiểm tra việc sử dụng vốn vay. - Phòng giao dịch Quảng An: Có nhiệm vụ huy động vốn và cho vay, hạch toán thu chi tiền mặt, kiểm soát việc chấp hành đầy đủ báo cóa thống kê, thực hiện theo yêu cầu của giám đốc ngân hàng cấp trên trực tiếp quản lý. 2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNTchi nhánh huyện Quảng Điền 2.2.1. Tình hình lao động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền