SlideShare a Scribd company logo
1 of 89
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:
MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
HOÀNG TRẦN DIỄM THI Th.s TRẦN MINH TRÍ
Lớp: K43 - KDNN
Niên khóa : 2009 - 2013
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
quý thầy cô trong Khoa Kinh tế phát triển Trường Đại
học Kinh tế– Đại học Huế đã trang bị cho em nhiều
kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên -
Thạc sĩ Trần Minh Trí đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn
em cách vận dụng các kiến thức cần thiết để hoàn
thành khóa luận này.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban
Giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – Chi
nhánh Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu thông tin, số
liệu về Ngân hàng trong suốt quá trình thực tập tại đơn
vị.
Cuối cùng, xin cảm ơn Phòng khách hàng về
những kiến thức và kinh nghiệm trong công tác nghiên
cứu, thu thập thông tin và xử lý số liệu trong quá trình
hoàn thành khóa luận này.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Hoàng Trần Diễm Thi
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1
2. Mục tiêu ngiên cứu..........................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2
5. Phạm vi ngiên cứu...........................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.....................3
1.1. Khái quát về NHTM.....................................................................................3
1.1.1. Khái niệm về NHTM.............................................................................3
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM .........................................................3
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................3
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn...................................................................4
1.1.2.3. Hoạt động trung gian......................................................................4
1.1.3. Vai trò của NHTM.................................................................................5
1.2. Những vấn đề cơ bản về DNVVN ...............................................................5
1.2.1. Khái niệm DNVVN ...............................................................................5
1.2.2. Đặc điểm................................................................................................6
1.3. Hoạt động cho vay DNVVN của NHTM.....................................................8
1.3.1. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM.............................................8
1.3.2. Đặc điểm cho vay DNVVN của NHTM ...............................................8
1.3.3. Các phương thức cho vay ......................................................................9
1.3.3.1. Phân loại theo thời hạn vay ............................................................9
1.3.3.2. Phân loại theo phương thức cho vay ..............................................9
1.3.3.3. Phân loại theo TSĐB....................................................................10
1.4. Mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN ..........................................10
1.4.1. Quan niệm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN...................10
1.4.2. Tác dụng mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN .....................11
1.4.3. Nội dung mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN .....................13
1.4.3.1. Mở rộng quy mô cho vay..............................................................13
1.4.3.2. Mở rộng phương thức cho vay .....................................................13
1.4.3.3. Mở rộng đối tượng cho vay..........................................................14
1.4.3.4. Mở rộng điều kiện cho vay...........................................................14
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay DNVVN.....15
1.4.4.1. Về phía khách hàng ......................................................................15
1.4.4.2. Về phía NH...................................................................................16
1.4.4.3. Các nhân tố khách quan................................................................18
1.4.5. Các chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng cho vay của NHTM đối
với DNVVN....................................................................................................19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NH TMCP NGOẠI
THƯƠNG - CHI NHÁNH HUẾ......................................................22
2.1. Giới thiệu về NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế .........................22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................23
2.1.3 Tình hình sử dụng LĐ...........................................................................24
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................25
2.2. Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế.......29
2.3. Hoạt động cho vay DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế....31
2.3.1. Quy trình cho vay DNVVN.................................................................31
2.3.2. Thực trạng hoạt động cho vay và mở rộng cho vay DNVVN tại NH
TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010-2012).....................................33
2.3.2.1. Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với NH ..........................33
2.3.2.2. Doanh số cho vay DNVVN..........................................................33
2.3.2.3. Doanh số thu nợ DNVVN ............................................................38
2.3.2.4. Dư nợ cho vay DNVVN...............................................................43
2.3.2.5. Nợ quá hạn DNVVN ....................................................................49
2.3.2.6. Tỷ lệ nợ xấu..................................................................................53
2.4. Đánh giá hoạt động cho vay DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương - Chi
nhánh Huế .........................................................................................................53
2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................54
2.4.2. Những mặt hạn chế..............................................................................56
2.4.3. Nguyên nhân........................................................................................57
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG
- CHI NHÁNH HUẾ ........................................................................62
3.1. Định hướng hoạt động của NH TMCP Ngoại thương - Chí nhánh Huế trong
thời gian tới .......................................................................................................62
3.2. Các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH TMCP
Ngoại thương - Chi nhánh Huế.........................................................................63
3.2.1. Xây dựng chính sách KH linh hoạt......................................................63
3.2.2. Xây dựng chính sách LS phù hợp........................................................64
3.2.3. Đa dạng hóa hoạt động cho vay...........................................................65
3.2.4. Đơn giản hóa các thủ tục cho vay........................................................67
3.2.5. Tăng cường vai trò tư vấn tạo mối quan hệ tốt giữa NH và DNVVN 68
3.2.6. Tăng cường công tác huy động vốn.....................................................69
3.2.7. Nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức của đội ngũ CBTD...............70
3.2.8. Thực hiện tốt chiến lược Marketing ....................................................71
PHẦN III. KẾT LUẬN ........................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DN: Doanh nghiệp
NH: Ngân hàng
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng nhà nước
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
NQH: Nợ quá hạn
DSTN: Doanh số thu nợ
LS: Lãi suất
CBTD: Cán bộ tín dụng
TSĐB: Tài sản đảm bảo
NH TMCP: Ngân hàng thương mại cổ
phần
SX: Sản xuất
KD: Kinh doanh
KT: Kinh tế
LĐ: Lao động
TDH: Trung dài hạn
GHTD: Giới hạn tín dụng
QLN: Quản lý nợ
CNXD: Công nghiệp xây dựng
TMDV: Thương mại dịch vụ
NLNN: Nông lâm ngư nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế....23
Sơ đồ 2: Quy trình cho vay DNVVN của NH TMCP Ngoại thương
Chi nhánh Huế................................................................................32
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Cơ cấu DSCV DNVVN theo kỳ hạn................................................35
Biểu đồ 2. Cơ cấu DSCV DNVVN theo ngành KT..........................................36
Biểu đồ 3. Cơ cấu DSCV DNVVN theo loại hình DN......................................38
Biểu đồ 4: Cơ cấu DSTN DNVVN theo kỳ hạn ...............................................40
Biểu đồ 5: Cơ cấu DSTN DNVVN theo ngành KT..........................................42
Biểu đồ 6. Cơ cấu DSTN DNVVN theo loại hình DN......................................43
Biểu đồ 7: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo kỳ hạn..................................45
Biểu đồ 8: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo ngành KT ............................47
Biểu đồ 9: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo loại hình DN.......................48
Biểu đồ 10: Nợ quá hạn DNVVN theo kỳ hạn .................................................50
Biểu đồ 11: Nợ quá hạn DNVVN theo ngành KT ...........................................51
Biểu đồ 12: Nợ quá hạn DNVVN theo loại hình DN .......................................52
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng tiêu chí xác định quy mô DNVVN............................................6
Bảng 2.1. Tình hình LĐ của NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế
(2010 - 2012)....................................................................................24
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh
Huế (2010 - 2012) ............................................................................26
Bảng 2.3 Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế
(2010 - 2012)....................................................................................30
Bảng 2.4: Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với NH...............................33
Bảng 2.5: Doanh số cho vay DNVVN của NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh
Huế (2010 - 2012) ............................................................................34
Bảng 2.6: Doanh số thu nợ tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế
(2010 - 2012)....................................................................................39
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay của NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế
(2010 - 2012)....................................................................................44
Bảng 2.8: Nợ quá hạn tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế
(2010 - 2012)....................................................................................49
Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 -
2012).................................................................................................53
Bảng 2.10. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương
- Chi nhánh Huế (2010-2012) ..........................................................53
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế hiện nay, DNVVN đóng vai trò quan trọng trong việc thực
hiện các mục tiêu KT xã hội. DNVVN không chỉ tạo ra một tỷ lệ GDP đáng kể mà
còn góp phần tạo công ăn việc làm cho xã hội, tận dụng và khai thác tốt tiềm năng và
nguồn lực tại chỗ giúp nền KT địa phương phát triển.
Mặc dù vậy trên con đường phát triển của các DNVVN còn gặp nhiều khó
khăn trở ngại đặc biệt là việc tiếp cận nguồn vốn của các tổ chức tín dụng để mở rộng
quy mô SX, đổi mới công nghệ, tăng khả năng cạnh trạnh của DN. Để đáp ứng nhu
cầu về vốn cho DNVVN thì trong thời gian qua các NHTM đã rất chú trọng, quan
tâm đến các DN này. Vì vậy, mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN là một vấn
đề đang rất được quan tâm. Nhận thức vai trò quan trọng của nguồn vốn đối với các
DNVVN, sau một thời gian thực tập, khảo sát tình hình thực tế cho vay của NH
TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế, em đã chọn đề tài : "Mở rộng hoạt động
cho vay đối với DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Huế" làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Tóm tắt những nội dung nghiên cứu chính của đề tài:
* Thứ nhất, đề tài đã khái quát được những vấn đề cơ bản về cơ sở khoa học
của hoạt động cho vay DNVVN ở các NHTM, đưa ra được khái niệm về DNVVN,
như thế nào là mở rộng cho vay DNVVN trong giới hạn phạm vi mà đề tài nghiên
cứu (đứng trên góc độ NH).
* Thứ hai, dựa vào những số liệu thứ cấp mà NH TMCP Ngoại thương – Chi
nhánh Huế cung cấp cộng với việc nghiên cứu, tìm hiểu thêm qua phỏng vấn đối với
các CBTD phòng KH tại Chi nhánh cũng như thông tin trên Internet thì đề tài đã cơ
bản phân tích, đánh giá được thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với
DNVVN của Chi nhánh và cố gắng đưa ra những nguyên nhân hợp lý nhất để giải
thích thực trạng đó.
* Thứ ba, dựa vào những ý kiến chủ quan cá nhân trên cơ sở phân tích thực trạng
và tìm hiểu thực tế, đề tài đã đưa ra một số giải pháp , có ý nghĩa phù hợp nhất nhằm
mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN của Chi nhánh.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
DNVVN chiếm trên 97% số DN trong cả nước và có vị trí quan trọng trong sự
phát triển KT xã hội của đất nước. Các DNNVV góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập
cho người LĐ, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói
giảm nghèo. Theo phương hướng xây dựng kế hoạch DNVVN giai đoạn 2011-2015,
số DNVVN thành lập mới đạt 350,000 DN, đến thời điểm vào cuối năm 2015, cả
nước sẽ có tổng cộng khoảng 600,000 DNVVN hoạt động. Khu vực DNVVN phấn
đấu đóng góp khoảng 40% GDP, 30% tổng thu ngân sách nhà nước, 25% tổng kim
ngạch xuất khẩu và tạo thêm 3,5-4 triệu việc làm mới trong giai đoạn trên 2011-2015.
Tuy nhiên, các DNNVV còn có những khó khăn, hạn chế cần phải khắc phục
như: quy mô nhỏ, phân tán, trình độ công nghệ lạc hậu, năng lực quản trị DN còn
yếu kém, khả năng tài chính còn hạn hẹp, khó tiếp cận nguồn vốn tín dụng, thiếu
liên kết, hợp tác giữa các DN. Những khó khăn, hạn chế này mang tính phổ biến và
đang là những yếu tố bất lợi đối với các DNNVV trong quá trình phát triển, đặc biệt
trong bối cảnh nền KT thị trường và hội nhập KT thế giới.
Vấn đề tiếp cận vay vốn lâu nay vẫn là nút thắt đối với các DNNVV, vì vậy
để góp phần cho các DNVVN phát huy được vai trò của mình, các NHTM cần tạo
điều kiện để nguồn vốn có thể đến được với các DNVVN một cách nhanh chóng và
hiệu quả giúp các DN có thể phát triển và nâng cao năng lực SX cạnh tranh. Nhận
thức được điều này, trong thời gian qua các NHTM đã chú trọng quan tâm đến việc
mở rộng cho vay các DNVVN nhất là khi môi trường KD giữa các NH này càng trở
nên khốc liệt thì việc nhắm tới các DNVVN như là một đối tượng KH đầy tiềm
năng là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. Các NHTM đã không ngừng
đưa ra các biện pháp để giúp việc sử dụng vốn của các DNVVN có hiệu quả, mạng
lại lợi nhuận cho DN, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay để hoạt động KD của
NH phát triển bền vững, ổn định nền KT và sự phát triển của đất nước. Xuất phát từ
những lý do nói trên em chọn đề tài “Mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” để làm
nội dung cho đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 2
2. Mục tiêu ngiên cứu
- Hệ thống hóa về hoạt động cho vay vốn đối với DNVVN.
- Đánh giá thực trạng cho vay các DNVVN của NH TMCP Ngoại thương -
Chi nhánh Huế.
- Đề xuất giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại
NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: từ các báo cáo và tài liệu có được
qua sách báo, internet và NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế cung cấp.
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Phương pháp so sánh: số tuyệt đối, số tương đối.
Số tuyệt đối: biểu hiện quy mô khối lượng của hiện tượng nghiên cứu của
hiện tượng KT xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
Số tương đối: biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa 2 mức độ của hiện tượng
nghiên cứu.
+ Phương pháp biểu đồ và đồ thị thống kê: biểu diễn bằng hình vẽ hoặc các
đường nét hình dọc để miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu thống kê.
+ Phương pháp phân tích hoạt động KD: xem xét tổng lợi nhuận và các nhân
tố cấu thành tổng lợi nhuận, xem xét tổng chi phí và các nhân tố cấu thành tổng chi
phí từ đó nhận xét đánh giá hiệu quả hoạt động KD của DN.
4. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay vốn các DNVVN của NH TMCP Ngoại thương - Chi
nhánh Huế.
5. Phạm vi ngiên cứu
Về mặt không gian: Nghiên cứu và đánh giá hoạt động mở rộng cho vay NH
TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế.
Về mặt thời gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở số liệu do NH cung cấp từ
năm 2010 đến năm 2012.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát về NHTM
1.1.1. Khái niệm về NHTM
NHTM là một tổ chức KT, hoạt động KD trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, cung
cấp một số dịch vụ cho KH và ngược lại nó nhận tiền gửi của KH với các hình thức
khác nhau. Nghiệp vụ KD của NHTM rất phong phú và đa dạng cùng với sự phát
triển của khoa học kỹ thuật, KT và xã hội, hoạt động của NHTM cũng có nhiều
phương pháp mới, nhưng các nghiệp vụ kinh doanh về cơ bản không thay đổi là
nhận tiền gửi và hoạt động cho vay, đầu tư. Qua NHTM các chính sách tài chính
tiền tệ của Quốc gia sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng và cũng nhờ nó mà
việc kiểm soát hoạt động của các DN theo đúng luật pháp được dễ dàng hơn. Mặt
khác, hàng hóa mà các NH KD là một loại hàng hóa đặc biệt, nó rất nhạy cảm với
sự biến đổi của thị trường và tình hình KT xã hội.
Theo điều 4, luật các tổ chức tín dụng ngày 16/06/2010 thì khái niệm NHTM được
định nghĩa như sau: “NHTM là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và
hoạt động KD khác theo quy định của luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Như vậy, có thể hiểu NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp
luật, KD trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều
hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán cho các chủ thể trong nền KT, nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM
Trong nền KT thị trường, hoạt động chủ yếu của NHTM tập trung chủ yếu vào
nhiệm vụ nhận tiền gửi và cho vay, đó là hai mặt hoạt động tín dụng. Trong xu thế hiện
nay, các NHTM hoạt động theo loại hình đa năng thì hoạt động của nó tập trung vào ba
hoạt động chính: hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động trung gian.
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn đối với NH đây là hoạt động “đầu vào” của NH.
Nguồn vốn hoạt động chủ yếu của một NH được hình thành từ những nguồn chính sau
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 4
đây: vốn tự có của DN, vốn vay, lợi nhuận giữ lại. Ngoài ra, đối với một số NH, nguồn
vốn hoạt động có thể hình thành từ vốn điều lệ hay vốn uỷ thác. Trong quá trình hoạt
động của mình, NHTM phần lớn dựa vào việc huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi trong nền KT.
Các loại tiền gửi mà NH cung cấp để huy động vốn là: tiền gửi thanh toán
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm.
Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu tín dụng và đa dạng hoá hoạt động KD, NH có thể
vay vốn từ dân cư, các đơn vị KT, các tổ chức tín dụng khác thông qua một số hình
thức như: phát hành trái phiếu, kỳ phiếu hoặc vay tái chiết khấu từ NH trung ương.
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Đối với hoạt động sử dụng vốn, đây là hoạt động cho vay và đầu tư bao gồm
hoạt động ngân quỹ, hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư chứng khoán.
Hoạt động ngân quỹ nhằm bảo đảm khả năng thanh toán thường xuyên của NH
cho KH. Đây là tài sản không sinh lời hoặc sinh lời thấp nhưng tính lỏng cao được coi
như tiền mặt. Do đó NH phải duy trì lượng tiền mặt ở một mức độ hợp lý sao cho vừa
đảm bảo tính thanh khoản vừa đảm bảo tính sinh lời.
Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất quyết định sự thành bại của
NH vì đây là hoạt động sinh lời chủ yếu của NH. Cũng vì vậy mà đây là hoạt động
chứa nhiều rủi ro nhất. Để tránh điều đó, việc quản lý tiền cho vay được tiến hành
rất chặt chẽ, đặc biệt là món vay lớn, với thời hạn dài. NHTM có thể cho vay theo
nhiều hình thức khác nhau.
Ngoài ra NH còn sử dụng vốn vào hoạt động đầu tư chứng khoán trên thị trường
để thu lợi nhuận và một phần đảm bảo khả năng thanh toán của NH.
1.1.2.3. Hoạt động trung gian
Là các hoạt động mà NH cung cấp cho KH các dịch vụ có liên quan đi kèm
mà qua đó NH cũng nhận được một khoản thu dưới hình thức phí, hoa hồng. Các
dịch vụ trung gian mà NH cung cấp ngày càng trở nên phong phú, tiện lợi và đáp
ứng được tốt hơn nhu cầu của KH cũng như yêu cầu của hoạt động KD. Có thể kể
đến các dịch vụ phát sinh thường xuyên như mua bán, trao đổi ngoại tệ, bảo quản
vật có giá, tài trợ các hoạt động của Chính phủ, cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 5
chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm, cung cấp dịch vụ ủy thác tư vấn, cung cấp các tài
khoản giao dịch và thực hiện thanh toán hộ KH qua các hình thức: phát séc, ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu, mở thư tín dụng, dịch vụ chuyển tiền.
1.1.3. Vai trò của NHTM
Trong nền KT thị trường, vai trò của NH được thể hiện như sau:
- NH là nơi tập trung tiền nhàn rỗi và cung ứng tiền vốn cho quá trình SX KD.
- NH là trung gian trong quá trình thanh toán góp phần thúc đẩy quá trình lưu
thông hàng hoá nhanh chóng.
- NH góp phần điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ, thị trường vốn. NH góp
phần thu hút, mở rộng đầu tư trong và ngoài nước và cung cấp các dịch vụ tài chính khác.
1.2. Những vấn đề cơ bản về DNVVN
1.2.1. Khái niệm DNVVN
Theo luật Doanh nghiệp năm 2005: “DN là một tổ chức KT có tên riêng, có
trụ sở giao dịch được đăng ký KD theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động KD”.
Các loại hình DN trong nền KT thị trường rất đa dạng và phong phú. Tùy
theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia DN thành các loại khác
nhau trong đó dựa theo quy mô có thể chia thành DN lớn, DNVVN.
Việc quy định thế nào là DN lớn, thế nào là DNVVN là tùy thuộc vào điều
kiện KT xã hội cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng thời kỳ, từng
giai đoạn phát triển KT của đất nước. Căn cứ vào nghị định 56/2009/NĐ-CP ban
hành ngày 30/06/2009 quy định về việc trợ giúp phát triển DNVVN thì khái nhiệm
DNVVN được định nghĩa như sau: “DNVVN là cơ sở KD đã đăng ký KD theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của DN) hoặc số LĐ bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 6
Bảng 1.1: Bảng tiêu chí xác định quy mô DNVVN
Quy mô
Khu vực
DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa
Số LĐ
Tổng nguồn
vốn
Số LĐ
Tổng nguồn
vốn
Số LĐ
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến 200
người
Từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
Từ trên 200
người đến
300 người
II. Công nghiệp
và xây dựng
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến 200
người
Từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
Từ trên 200
người đến
300 người
III. Thương mại
và dịch vụ
10 người trở
xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến 50
người
Từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
Từ trên 50
người đến
100 người
(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009)
1.2.2. Đặc điểm
Các DNVVN là các DN có quy mô vốn nhỏ, cơ cấu tổ chức đơn giản.
DNVVN có những đặc điểm nhất định trong quá trình hình thành và phát triển.
Theo thời báo phát triển và hội nhập bài đăng số 3 (tháng 3-4/2012) và kế hoạch số
68 về phát triển DNVVN của ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành có thể
nhận thấy DNVVN có một số đặc điểm cơ bản sau:
* DNVVN năng động, linh hoạt, dễ thích nghi với sự thay đổi của thị trường.
Đây là một trong những đặc điểm ưu việt của DNVVN do DNVVN chủ yếu
hoạt động trong các lĩnh vực cung cấp hàng hóa và dịch vụ thiết yếu, nhu cầu nhỏ
lẻ, mang tính địa phương. Với mặt hàng phong phú đa dạng, thỏa mãn được nhu cầu
tiêu dùng đã giúp cho các DNVVN dễ dàng chiếm được thị trường. DNVVN luôn
phải hướng đến thị hiếu của người tiêu dùng, vì vậy có thể nói đây là lực lượng
phản ánh tín hiệu của thị trường chính xác nhất. Mặt khác, với số vốn ít, vòng quay
vốn của các DNVVN thường là ngắn, các phương án SX KD không lâu dài như các
DN lớn. Với lợi thế đó, DNVVN dễ dàng thay đổi quy mô, thay đổi sản phẩm khi
có sự thay đổi của thị trường.
* DNVVN có quy mô vốn nhỏ nên năng lực cạnh tranh còn thấp.
Quy mô vốn là tiêu chí chủ yếu để phân biệt DNVVN với DN lớn. Đây cũng
chính là nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm chính của DNVVN. Có thể nói, vì thiếu
vốn nên DN gặp khó khăn trong đổi mới công nghệ, đào tạo đội ngũ quản lý và
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 7
nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền KT thị trường. Vấn đề đặt ra đối với các
DNVVN lúc này là phải mở rộng quy mô vốn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu SX KD
và mở rộng tái SX. Mặt khác, DNVVN hầu như không đáp ứng đủ yếu cầu để tham
gia vào thị trường chứng khoán, nên không thể trực tiếp huy động vốn để mở rộng
SX KD. Vì vậy DNVVN chủ yếu huy động vốn từ gia đình, bạn bè, và một số là từ
vay các cá nhân khác với LS cao. Vì vậy DNVVN rất khó mở rộng quy mô vốn.
Bên cạnh đó, việc tiếp cận tín dụng NH của các DNVVN còn gặp nhiều khó
khăn. Chính tình trạng này đã khiến cho các DNVVN thiếu các dịch vụ KD tiên tiến
nhằm đáp ứng thị trường, và không theo kịp tốc độ cạnh tranh của nền KT quốc tế.
* Các DNVVN đa số có công nghệ lạc hậu và trình độ quản lý còn yếu kém.
Đa số các DNVVN đều có công nghệ lạc hậu và chậm đổi mới làm hạn chế
khả năng SX, đa dạng hoá sản phẩm, hạn chế năng suất và sản lượng, chất lượng
sản phẩm, làm tăng chi phí SX, thậm chí ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đồng
thời làm hạn chế năng lực cạnh tranh của DN. Trình độ và năng lực quản lý DN còn
yếu kém, nhân viên thiếu kỹ năng, thiếu kiến thức tiếp thị và thiếu thông tin. Trong
bối cảnh cạnh tranh quốc tế đang diễn ra gay gắt, song việc quản lý DNcòn tụt hậu
về quản trị và công nghệ điều này phần nào hạn chế tầm nhìn chiến lược phát triển
lâu dài cho DN. Trình độ và năng lực của đội ngũ quản lý DNVVN hiện đang là
một vấn đề được các nước rất quan tâm và chú trọng cải thiện.
* DNVVN góp phần giải quyết hiệu quả vấn đề LĐ và việc làm, nhưng
phần lớn đội ngũ LĐ có chất lượng thấp.
Đội ngũ LĐ của DNVVN có trình độ khá đa dạng tuy nhiên trình độ tay nghề
của người lao động hạn chế. Tuy có lực lượng LĐ dồi dào, trình độ học vấn tương đối
cao so với các tỉnh trong vùng, nhưng lực lượng lao động làm việc cho các DNNVV
chủ yếu là lao động làm việc giản đơn, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp, sức khoẻ hạn
chế, năng suất lao động không cao. Các DNVVN chủ yếu được hình thành từ hộ KD cá
thể hoặc một nhóm người có quan hệ gia đình, bạn bè lập nên, do đó tính chọn lọc
không cao. Với đội ngũ LĐ không qua trường lớp, hoạt động của các DNVVN càng
trở nên trì trệ và lỗi thời so với các DN lớn. Bên cạnh đó, khả năng thu hút LĐ có trình
độ cao cũng là một nguyên nhân chính dẫn đến việc chất lượng LĐ DNVVN còn yếu.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 8
Với quy mô vốn nhỏ và trình độ quản lý hạn chế của chủ DN, các DNVVN thường
không tạo ra được môi trường làm việc hấp dẫn đối với đội ngũ LĐ chuyên nghiệp.
Với những đặc điểm nổi bật của các DNVVN ở Việt Nam như trên, cộng với
môi trường canh tranh gay gắt như hiện nay thì việc hỗ trợ phát triển DNVVN là
nhiệm vụ hết sức cần thiết đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của nền KT.
1.3. Hoạt động cho vay DNVVN của NHTM
1.3.1. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM
Cho vay là một trong những hình thức của nghiệp vụ tín dụng, là hoạt động
mang lại lợi nhuận lớn cho mỗi NH. Trong quy chế cho vay của các tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo quyết định số 284/2000/QĐ/NHNN ngày 25/08/2000 của
thống đốc NHNN Việt Nam cho vay được định nghĩa như sau: “Cho vay là một
hình thức của cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho KH một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi”. Đây là chức năng chính của NH để tài trợ cho chi tiêu của
các DN, cá nhân và các cơ quan chinh phủ. Đối với hầu hết KH, cả DN lẫn cá nhân,
NH là một trong những nguồn vốn sẵn có và linh hoạt. Đặc biệt là đối với những
DNVVN, NH thường là nguồn cung cấp dịch vụ tư vấn và nguồn vốn bổ sung, cho
vay là chức năng KT lâu đời nhất của NH, là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn cho
NH. Tóm lại, hoạt động cho vay của NHTM là hoạt động mà NH cung cấp cho các
tổ chức, các cá nhân, DN một khoản tiền mặt nhất định sử dụng trong một thời gian
xác định với cam kết sẽ hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn.
1.3.2. Đặc điểm cho vay DNVVN của NHTM
* Phạm vi hoạt động rộng và thời hạn đa dạng.
Hoạt động cho vay đối với các DNNVV có quan hệ với rất nhiều các chủ thể,
hoạt động trên nhiều lĩnh vực của nền KT và tham gia vào tất cả các khâu, các giai
đoạn trong quá trình SX KD
* Hoạt động theo nguyên tắc thương mại và thị trường
NHTM trong nền KT thị trường có quan hệ và tác động với rất nhiều các
chủ thể của nền KT và tham gia vào hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề vì vậy hoạt
động cho vay DNNVV phải tuân theo nguyên tắc thương mại và thị trường.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 9
* Hoạt động luôn hướng tới hiệu quả và tuân thủ nguyên tắc hoàn trả.
Mục tiệu hoạt động của NHTM là lợi nhuận, thu nhập từ hoạt động cho vay
DNVVN chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng thu, vì vậy luôn tìm những cơ hội
đầu tư hiệu quả và với chi phí thấp nhất. Nguồn vốn KD của NH chủ yếu là vốn đi
huy động từ nền KT và dân cư, vì vậy việc cho vay DNNVV phải được hoàn trả
đúng hạn.
* Hoạt động tuân thủ theo quy định nghiêm ngặt và quy chế riêng
Để bảo vệ người gửi tiền và đi vay NH trung ương áp dụng những quy định
nhằm đảm bảo an toàn trong KD như: Không được phép cho một KH vay vượt quá
15% so với vốn tự có, quy định về giám sát, quản trị rủi ro.
1.3.3. Các phương thức cho vay
Theo giáo trình nghiệp vụ NHTM (PGS.TS Trầm Thị Xuận Hương & Ths.
Hoàng Thị Minh Ngọc, 2011, trang 77-78) thì có các phương thức cho vay như:
1.3.3.1. Phân loại theo thời hạn vay
Thời hạn của khoản vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH rút vốn lần
đầu tiên cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng. Theo thời hạn vay, hoạt động cho vay của NHTM được chia thành:
- Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay dưới
12 tháng. Đây thường là các khoản vay nhằm bổ sung vốn lưu động, thời gian quay
vòng của vốn lớn.
- Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay là từ
12 tháng đến dưới 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay từ 60
tháng trở lên.
Cho vay TDH thường nhằm các mục đích như: Sửa chữa, mua sắm Tài sản
cố định, đầu tư xây dựng cơ bản.
1.3.3.2. Phân loại theo phương thức cho vay
Theo phương thức cho vay, hoạt động cho vay của NHTM bao gồm:
- Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn KH và NH
phải thực hiện tất cả các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết một hợp đồng tín dụng.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 10
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Là phương thức cho vay mà NH
cam kết đảm bảo sẵn sàng cho KH vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất
định. NH và KH thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức
phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Là phương thức cho vay để thực hiện các dự án
đầu tư phát triển SX KD, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Là phương thức cho vay mà trong đó nhiều NH cùng cho
vay đối với một nhu cầu vốn của một KH. Trong cho vay hợp vốn phải có một NH
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các NH khác để cùng thực hiện.
- Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay mà khi KH vay vốn, NH và KH
xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả
nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NH chấp
thuận cho KH được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán
tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng
tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà NH thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho KH chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH.
1.3.3.3. Phân loại theo TSĐB
- Cho vay tín chấp: Là hình thức cho vay KH không cần phải có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân KH hoặc sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba.
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là hình thức cho vay mà trong đó bên
vay phải sử dụng tài sản thuộc quyển sở hữu, quyển sử dụng, quyền quản lý của
mình để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bằng tài sản.
1.4. Mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN
1.4.1. Quan niệm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN
Mở rộng cho vay của NH chính là phản ánh sự gia tăng khối lượng cho vay
đối với các DNVVN cả chiều rộng lẫn chiều sâu song phải đảm bảo mức độ an toàn
và khả năng sinh lời của NH do hoạt động cho vay mang lại.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 11
* Về định tính: Chất lượng và hiệu quả của món vay như: giảm tỷ lệ nợ xấu
không có khả năng thu hồi, tăng thu nhập từ việc mở rộng cho vay DNVVN, nâng
cao công tác thẩm định và quản trị rủi ro dự án cho vay.
* Về định lượng:
Mở rộng theo chiều rộng: Là sự tăng lên về quy mô đối tượng, của các
khoản vay như: số dư nợ tăng lên, số KH tăng lên.
Mở rộng theo chiều sâu: Là sự thay đổi về tính chất, cơ cấu theo hướng hợp
lý của các khoản vay như: cơ cấu của các khoản vay ngắn hạn, TDH hợp lý, tỷ
trọng dư nợ của DNVVN so với các thành phần KT khác.
Đối với NHTM: Mở rộng cho vay được quan niệm là gia tăng dư nợ cho vay
bằng nhiều cách như mở rộng thêm đối tượng, phạm vi cho vay nhiều ngành nghề,
lĩnh vực, vùng KT, đa dạng hình thức, phương thức cho vay, thực hiện tốt công tác
huy động vốn nhằm có được nguồn vốn đủ mạnh để thực hiện mở rộng hoạt động
cho vay của NH.
Đối với KH: Mở rộng cho vay là thoả mãn tối đa các nhu cầu hợp lý của KH
về khối lượng tín dụng, đa dạng hoá về đối tượng và các hình thức cho vay, cho
thuê, chiết khấu, bảo lãnh.
Đối với sự phát triển KT xã hội: Mở rộng cho vay phản ánh khả năng đáp
ứng nhu cầu vốn cho nền KT theo một cơ cấu hợp lý và phù hợp với tốc độ phát
triển KT, xã hội từng thời kỳ. Qua đó nó cho thấy sự tăng trưởng của nền KT cũng
như sự phát triển của NH.
Đối với bất kỳ một NH nào thì cho vay bao giờ cũng được coi là hoạt động
chủ yếu mang lại lợi nhuận cao nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro đe doạ
hoạt động KD của NH. Vì thế, mở rộng hoạt động cho vay nhưng vẫn đảm bảo hiệu
quả trong hoạt động KD tại các NHTM luôn là một yêu cầu cần thiết, là điều kiện
tiên quyết quyết định sự tồn tại và phát triển không chỉ riêng cho bản thân mỗi NH
mà còn cho cả hệ thống NH và nền KT.
1.4.2. Tác dụng mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN
Hoạt động cho vay DN nói chung và cho vay đối với DNNVV nói riêng, đáp
ứng nhu cầu vốn cần thiết cho nền KT, là nguồn dẫn vốn gián tiếp, đóng vai trò
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 12
quan trọng trong việc chuyển dịch một khối lượng lớn các nguồn lực tài chính trong
xã hội, để đầu tư cho phát triển KT xã hội và thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước. Hiện nay hoạt động cho vay vẫn còn là nghiệp vụ chính, đem
lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM, trong đó doanh thu từ cho vay DNVVN
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của NH, nó mang tính quyết định sự tồn tại
và phát triển của các NHTM trong giai đoạn hiện nay. Mở rộng cho vay đối với
DNNVV tạo tiền đề cho NH mở rộng và phát triển các hoạt động dịch vụ khác, từng
bước thay đổi cơ cấu doanh thu theo hướng giảm dần tỷ trọng doanh thu từ hoạt
động cấp tín dụng, tăng dần tỷ trọng doanh thu từ các hoạt động dịch vụ, đây là một
hướng đi mới mà các NHTM đang lựa chọn.
DNVVN đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển KT và giải quyết
các vấn đề xã hội. Tuy nhiên, hiện nay các DNVVN đang gặp phải nhiều khó khăn
trong SX KD và chịu áp lực cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Các DNVVN phát triển
trong điều kiện năng lực tài chính, quy mô nhỏ bé nên việc tiếp cận nguồn vốn từ các tổ
chức tín dụng và các tổ chức tài chính có vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao sức
mạnh tài chính và khả năng cạnh tranh cho các DNVVN. Việc mở rộng cho vay sẽ tạo
sự chủ động cho các DNNVV trong việc thực hiện kế hoạch SX KD mà không phải
phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tự có của bản thân. Điều này giúp cho DN tích cực
tìm kiếm cơ hội đầu tư mới và nâng cao năng lực SX của xã hội.
NHTM là một loại hình DN hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận dưới sự quản lí
của NHNN. Vì vậy hoạt động mở rộng cho vay được NH thực hiện khi nó đem lại
lợi ích cho NH, KH và nền KT. Việc NH phát triển KH DNNVV đem lại các lợi ích
giúp cho NH phân tán rủi ro do số lượng KH DNNVV lớn, quy mô từng khoản vay
nhỏ, trải rộng trên hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực nên việc cho vay các đối tượng
này sẽ giúp phân tán rủi ro của doanh mục cho vay. Đồng thời tạo điều kiện để tăng
thu dịch vụ NH do tổng số lượng giao dịch lớn, các DNNVV lại thường có xu
hướng sử dụng trọn gói dịch vụ tại một NH do đó tạo cơ hội để NH nâng cao và
thay đổi dần cơ cấu thu nhập, ngoài ra NH dễ dàng quản lý do DNNVV thường có
quy mô nhỏ, gọn, địa bàn hoạt động hẹp.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 13
Như vậy, với thực trạng đó thì việc mở rộng hoạt động cho vay các DNVVN là
một sự cần thiết bởi nếu có chính sách hỗ trợ tài chính phù hợp sẽ tạo điều kiện cho các
DN làm ăn có hiệu quả thì hoạt động cho vay của NH cũng sẽ có hiệu quả. Việc mở
rộng cùng với nâng cao hiệu quả cho vay DNVVN không chỉ mang đến cho NH nguồn
thu nhập cao, tránh được rủi ro cho NH mà còn tạo điều kiện cho các DNVVN tiếp cận
được nguồn vốn lớn phục vụ cho SX KD góp phần thúc đẩy nền KT phát triển.
1.4.3. Nội dung mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN
1.4.3.1. Mở rộng quy mô cho vay
Quy mô cho vay được thể hiện thông qua một số chỉ tiêu như là số lượng
DNVVN, DSCV, dư nợ vì vậy việc mở rộng cho vay sẽ được thực hiện thông qua
tăng số lượng DNVVN, tăng DSCV, tăng dư nợ cho vay đối với các DNVVN.
Cho vay là hoạt động chính của NH. NH là người phải trả các khoản lãi cho
các nguồn vốn huy động được. Đồng thời cũng thu được lãi từ các khoản cho vay.
Việc phân bổ các nguồn vốn huy động và nguồn cho vay phải hợp lý để đảm bảo
tính hiệu quả. Nếu nguồn vốn lớn mà dư nợ thấp thì sẽ bị ứ đọng vốn, nhưng nếu dư
nợ quá cao thì có thể làm giảm khả năng thanh toán. Vì vậy, việc tăng trưỏng dư nợ
phải đi đôi với phát triển nguồn vốn.
Muốn dư nợ cho vay tăng, NHTM phải có chính sách tín dụng hợp lý, phải
không ngừng củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng, tăng cường kiểm tra kiểm
soát để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.
1.4.3.2. Mở rộng phương thức cho vay
Để tăng dư nợ và phát triển bền vững các NHTM phải không ngừng tăng khả
năng thích hợp của các dịch vụ NH với sản phẩm của các DN, đa dạng hoá, mở
rộng các hình thức tín dụng NH đối với các DNVVN. Muốn thu hút các DNVVN
quan hệ tín dụng với mình, các NH thương mại cần có các chính sách linh hoạt, thủ
tục nhanh chóng, hình thức cho vay đa dạng như: cho vay thấu chi, cho vay tín
chấp, cho vay có TSĐB hình thành từ vốn vay, cho vay chiết khấu, cho vay xuất
nhập khẩu.
Việc mở rộng phương thức cho vay vừa phải chặt chẽ về pháp lý, phù hợp với
pháp luật nhưng an toàn về tài sản, đơn giản về thủ tục, linh hoạt chủ động cho KH
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 14
DNVVN tuỳ chọn cho mình một phương thức vay vốn thuận tiện trong giao dịch cũng
như trong việc sử dụng vốn. Để phù hợp với cơ chế tín dụng trong nền KT thị truờng,
việc mở rộng các phương thức cho vay không những tận dụng các ưu điểm của từng
phương thức mà còn tạo điều kiện cho DN có cơ hội lựa chọn, đáp ứng nhu cầu phong
phú của DN.
Như vậy, trong tương lai gần, khi có đầy đủ các phương tiện, trình độ của
CBTD được nâng cao và khả năng đáp ứng về tín dụng tốt hơn, Chi nhánh nên triển
khai đáp ứng đầy đủ tất cả các phương thức cho vay cho từng loại hình DNVVN nói
chung và cho từng DN nói riêng.
1.4.3.3. Mở rộng đối tượng cho vay
Để mở rộng tín dụng NH đối với DNVVN chúng ta cần phải mở rộng đối
tượng cho vay. Các NHTM không chỉ cho vay các KH truyền thống, mà phải tìm
kiếm các KH mới. Mở rộng đối tượng cho vay phải đi đôi với chọn lọc KH điều đó
sẽ làm cho các NHTM tăng trưởng bền vững và giúp các DNVVN cũng như nền
KT giải quyết được vấn đề về vốn.
1.4.3.4. Mở rộng điều kiện cho vay
DNVVN thường có quy mô hoạt động nhỏ, trình độ quản lý còn hạn chế, hệ
thống sổ sách không rõ ràng, nhu cầu món vay nhỏ nên mở rộng điều kiện cho vay
là yêu cầu rất cần thiết giúp các DNVVN tiếp cận vốn NH một cách dễ dàng hơn.
- Đổi mới quy trình cho vay: nhằm giảm bớt các thủ tục, nội dung không cần
thiết, chỉnh sửa những quy định không phù hợp với thực tiễn, các quy định cần rõ
ràng để tránh tình trạng hiểu sai hoặc có tình vận dụng. Cụ thể hoá thể lệ, chế độ mà
NHNN và NH Ngoại thương Việt Nam ban hành bằng một quy trình cho vay riêng
đối với các đối tượng KH khác nhau, đặc biệt là đối với các DNVVN nhưng đồng
thời cũng phải phù hợp với đặc điểm của Chi nhánh.
- Linh hoạt trong việc thực hiện cơ chế LS cho vay phù hợp với cơ chế thị
trường: LS có ý nghĩa rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến sự thành bại trong KD
của NH. Vì thế, LS cho vay của NH phải căn cứ vào rủi ro mà NH có thể gặp phải,
không nên phân biệt LS cho vay DN lớn và với LS cho vay DNVVN. Cùng với việc
phân loại KH để có chính sách LS phù hợp, tạo sự khác biệt trong LS nhằm thu hút
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 15
các DNVVN vay vốn tại NH. Bên cạnh đó, NH có thể cùng thoả thuận với KH để
có một LS thống nhất, phù hợp cho cả DN và NH. Ngoài ra, cần áp dụng LS cho
vay ưu đãi đối với DNVVN có quan hệ lâu dài, có uy tín với NHNT và đối với
DNVVN vay lần đầu có thể áp dụng giảm LS để thu hút thêm KH mới đến với NH.
Khi mở rộng quy mô, phương thức, đối tượng cho vay nhằm mục đích để mở
rộng hoạt động cho vay thì phải tính đến hiệu quả đầu tư tín dụng, đó chính là chất
lượng đầu tư tín dụng. Muốn chất lượng đầu tư tín dụng cao, NH phải có giới hạn
mở rộng quy mô tín dụng vì nếu mở rộng quá giới hạn cho phép sẽ làm cho chất
lượng tín dụng giảm thấp.
Đối với KH vay họ mong muốn nhu cầu vay của họ được đáp ứng. Nếu nhu
cầu này được chấp nhận với thái độ niềm nở và thủ tục đơn giản sẽ thu hút được
nhiều KH tốt, tạo điều kiện cho tín dụng được thuận lợi và chất lượng tín dụng sẽ
được đảm bảo hơn. Ngoài ra NH còn phải có chính sách tín dụng rõ ràng, phù hợp,
công tác tổ chức của NH khoa học, chất lượng nhân sự, quy trình tín dụng đáp ứng
được nhu cầu của KH, khi đó NH mới có thể nâng cao được chất lượng tín dụng,
giảm tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ.
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay DNVVN
1.4.4.1. Về phía khách hàng
- Năng lực của KH
Không một KH nào khi đi vay lại không muốn món vay đem lại hiệu quả
nhưng nhiều khi do năng lực có hạn nên họ không thể thực hiện được nục tiêu của
mình. Do hạn chế về khả năng, họ không dự đoán được những biến động lên xuống
của thị trường hoặc do yếu kém trong quản lý, trong việc giới thiệu, quảng cáo sản
phẩm mà hoạt động của DN không thể phát triển hoặc do thiếu kinh nghiệm trên
thương trường mà DN dễ dàng bị gục ngã trong cạnh tranh. Tất cả những điều đó
khiến cho chất lượng tín dụng bị ảnh hưởng ngoài ý muốn của cả NH lẫn KH.
- Sự trung thực của KH
Nếu KH trung thực, sử dụng vốn vay đúng mục đích thì xác suất xảy ra rủi ro
sẽ giảm đi đáng kể vì tính khả thi của dự án cũng đã được NH thẩm định một cách
kỹ càng trước khi ra quyết định cho vay. Nhưng việc sử dụng vốn vay sai mục đích
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 16
của KH đã góp phần không nhỏ vào việc đổ bể của các tổ chức tín dụng. Rất nhiều
người vay sẵn sàng mạo hiểm với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao. Để đạt được
mục đích của mình, họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với NH như cung cấp
thông tin sai, mua chuộc CBTD. Các KH đã không suy nghĩ tính toán kĩ lưỡng hoặc
không có khả năng tính toán kĩ lưỡng những bất trắc có thể xảy ra, không có khả
năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong KD. Trong trường hợp còn lại, có thể
KH KD có lãi song vẫn không trả nợ cho NH đúng hạn để có thể sử dụng vốn vay
càng lâu càng tốt.
- Rủi ro trong công việc KD của KH
Rủi ro trong KD của DN sẽ xảy ra nếu việc tính toán triển khai dự án đầu tư
SX KD của DN không được thực hiện kỹ lưỡng. Tuy nhiên trong một số trường
hợp dù cho phương án SX KD của người đi vay đã được tính toán một cách chi tiết,
khoa học, chính xác thì công việc đầu tư vẫn luôn chứa đựng khả năng xảy ra rủi ro
do những thay đổi bất ngờ, ngoài ý muốn và bất khả kháng của các điều kiện SX
KD, gây tác động xấu đến công việc làm ăn, mang lại rủi ro cho DN.
1.4.4.2. Về phía NH
- Khả năng thẩm định cho vay
Trong quy trình tín dụng của các NH, thẩm định cho vay là khâu đầu tiên và
quan trọng. Thẩm định là việc đánh giá, thẩm tra, dự đoán về độ chính xác, an toàn
và hiệu quả của một hợp đồng tín dụng. Kết quả của quá trình thẩm định sẽ dùng để
quyết định xem có thực hiện món vay hay không. Mặc dù không thể tránh được tất
cả các sai sót, nhưng làm tốt khâu này sẽ tạo tiền đề cho việc thu hồi đủ cả vốn và
lãi một cách đầy đủ, đúng hạn. Quá trình thẩm định không chỉ đòi hỏi việc tuân thủ
nghiêm ngặt về hồ sơ và an toàn thông tin mà còn yêu cầu trình độ chuyên môn và
sự phán đoán linh hoạt của cán bộ. Đối với cho vay ngắn hạn, do tính đặc thù là
thường xuyên, kịp thời nên khâu thẩm định cũng đòi hỏi phải nhanh chóng để đáp
ứng nhu cầu vốn của KH, đồng thời phải đảm bảo chính xác và an toàn.
- Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng của NHTM là một hệ thống các văn bản phản ánh cương
lĩnh tài trợ của một NH, nhằm hướng dẫn chung cho CBTD và nhân viên NH, tăng
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 17
cường chuyên môn hoá trong phân tích tín dụng, tạo ra sự thống nhất chung trong
hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời.
Một chính sách tín dụng phù hợp sẽ giúp cho hoạt động cho vay của NH
giảm thiểu được rủi ro, nâng cao chất lượng và do đó hiệu quả của các món cho vay
được nâng cao, ngược lại một chính sách tín dụng thiếu chính xác và hợp lý có thể
đẩy NH vào tình trạng thua lỗ hay nặng hơn là phá sản. Một chính sách tín dụng
được đánh giá là hoàn thiện nếu nó đựoc xây dựng phù hợp với mục tiêu tổng thể
của NH trong từng thời kì, thực hiện được vai trò định hướng cho hoạt động tín
dụng của NH, đáp ứng được nhu cầu vốn cho nền KT.
- Chất lượng và tính đa dạng của các hình thức cho vay
Nhân tố này hết sức quan trọng và tác động trực tiếp đến hoạt động cho vay
của NH. Một NH sẽ không thể phát triển được dịch vụ của mình nếu như những sản
phẩm của họ đưa ra không phù hợp với nhu cầu KH và chất lượng không cao. Đặc
điểm của sản phẩm dịch vụ NH là có rất ít sự khác biệt giữa các NH với nhau chính
vì thế gây nên sự cạnh tranh gay gắt. Điều này buộc các NH phải không ngừng nâng
cao chất lượng và thực hiện đa dạng hoá sản phẩm nhằm tạo sự khác biệt cho các sản
phẩm của mình từ đó mới củng cố và mở rộng được thị phần trong hoạt động KH.
- Trình độ cán bộ NH
Trong hoạt động KD của NHTM nói riêng cũng như tất cả các ngành và lĩnh
vực khác của nền KT, con người luôn đóng vai trò quan trọng nhất. Chính vì thế, để
năng cao hiệu quả cho vay, cần phải lấy yếu tố con người là trung tâm. Trong điều
kiện nền KT đang phát triển, các ngành và lĩnh vực do đó sẽ ngày càng phức tạp và
yếu tố chất xám ngày càng tăng. Thêm vào đó, ngành NH là ngành KD đặc biệt của
nền KT, nơi mà các công nghệ hiện đại nhất được sử dụng cùng với tính phức tạp
và tinh vi trong việc xử lý các nghiệp vụ luôn đòi hỏi các cán bộ NH phải có đủ
trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp. Trình độ CBTD ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả của hoạt động cho vay, trước hết là trong công tác thẩm định,
phân tích tín dụng, quản lý tín dụng. Mặt khác, KH của NH ngày càng phong phú,
hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó, CBTD cũng phải có trình độ, hiểu
biết nhiều lĩnh vực để có thể đánh giá được KH và phương án KD.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 18
- Công tác tổ chức của NH
Công tác tổ chức có ảnh hưởng đến mọi hoạt động của NH. Nếu công tác tổ
chức không khoa học sẽ làm ảnh hưởng tới thời gian ra quyết định đối với món vay,
không đáp ứng kịp thời các yêu cầu của KH, không theo dõi sát sao được công việc.
Sự phân công công việc nếu không hợp lý, chồng chéo khiến cho CBTN ỷ lại, thiếu
trách nhiệm đối với công việc của mình. Nếu được tổ chức tốt, các công việc đối
với món vay sẽ được thực hiện tuần tự, chặt chẽ, vừa đảm bảo về mặt thời gian vừa
không có sơ hở nên sẽ làm cho chất lượng của khoản vay đạt hiệu quả.
1.4.4.3. Các nhân tố khách quan
* Môi trường chính trị xã hội
Sự ổn định về chính trị - xã hội, giúp các DN yên tâm đưa ra quyết định đầu
tư, mở rộng quy mô SX KD, từ đó sẽ tăng nhu cầu về vốn vay, ngược lại môi
trường chính trị - xã hội, bất ổn làm cho các DN phải thu hẹp quy mô SX KD, vì
vậy nhu cầu vốn sẽ giảm theo.
* Môi trường kinh tế, tự nhiên
Môi trường KT là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động SX KD của các
DNNVV. Khi môi trường KT ổn định mọi mặt thì NH và DNNVV đều hoạt động
tốt, tín dụng được mở rộng, ngược lại nền KT suy thoái và mất đi sự ổn định thì
DNNVV và NH sẽ gặp khó khăn.
Trong môi trường KT đầy biến động như hiện nay lạm phát, giá cả gia tăng,
tỷ giá và lãi suất biến động, đã gây ra không ít khó khăn, thách thức cho các
DNNVV và các NHTM. Bên cạnh đó nước ta đang trong quá trình phát triển và hội
nhập vì vậy cơ chế chính sách luôn thay đổi, điều này gây bất lợi cho cả DN và NH
vì đã mất thế chủ động và phải luôn thay đổi chính sách cho phù hợp.
Chu kỳ SX KD của DN nhiều khi mang tính thời vụ. Đặc biệt là các DN hoạt
động trong lĩnh vực NLNN chịu ảnh hưởng lớn bởi các yếu tố thiên nhiên tác động
như lũ lụt, hạn hán, dịch bênh. Các DN khác có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố
bất khả kháng như hỏa hoạn, động đất làm cho hoạt động SX KD của các DN bị đổ
bể dẫn đến khả năng hoàn trả các khoản nợ gặp khó khăn.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 19
* Môi trường pháp lý
Hệ thống pháp luật nói chung và pháp luật có liên quan đến hoạt động NH
nói riêng, có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động NHTM và việc mở rộng hoạt
động cho vay. Tại các nước đang phát triển như Việt Nam, môi trường pháp lý đang
trong quá trình hoàn thiện, còn nhiều kẽ hở, bất cập khi thực hiện, tạo điều kiện để
một bộ phận DN lợi dụng làm ăn bất chính, chụp dật, lừa đảo, các NHTM có tâm lý
dè dặt hoặc quá thận trọng trong khi quyết định cho vay những DNNVV. Bên cạnh
đó các văn bản pháp lý lại luôn thay đổi, vì vậy lợi ích của các NHTM và DNNVV
không được đảm bảo chắc chắn, điều này có tác động không tốt đến mở rộng hoạt
động cho vay.
1.4.5. Các chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng cho vay của NHTM đối với DNVVN
* Chỉ tiêu về tăng quy mô cho vay DNNVV.
DN1 - DN0
Tăng trưởng dư nợ DNVVN = x 100 %
DN0
Trong đó : DN1 : là dư nợ cho vay DNVVN năm nay
DN0 : là dư nợ cho vay DNVVN năm trước
Tăng trưởng dư nợ là một chỉ tiêu quan trọng của tăng trưởng quy mô cho
vay, để tăng trưởng dư nợ phải tăng DSCV lớn hơn DSTN. Muốn tăng trưởng dư nợ
bền vững thì mức tăng trưởng dư nợ phải được duy trì ổn định qua các năm. Đồng
thời để tăng trưởng dư nợ cần tăng mức đầu tư phù hợp với từng dự án kết hợp với
mở rộng thêm số lượng KH.
KH1 - KH0
Tăng trưởng KH = x 100%
KH0
Trong đó : KH1 : là số DNNVN vay vốn năm nay
KH0 : là số DNVVN vay vốn năm trước
Ngoài việc tăng trưởng dư nợ, tăng mức đầu tư vốn cho từng dự án, thì việc
tăng thêm KH là một trong những chỉ tiêu quan trọng để mở rộng quy mô cho vay.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 20
* Chỉ tiêu về nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
Nợ xấu là những khoản nợ dưới tiêu chuẩn và có khả năng mất vốn.
Nợ xấu DNVVN
Tỷ lệ nợ xấu = x 100%
Tổng dư nợ DNVVN
Tỷ lệ nợ xấu: Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo quy định bao
gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn. Tỷ lệ này càng
cao chứng tỏ nợ xấu nhiều và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ, chất lượng cho
vay kém. Ngược lại tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt. Theo tiêu chuẩn quốc tế thì tỷ lệ
nợ xấu < 5% là đảm bảo an toàn.
LN cho vay DNVVN
Tỷ suất sinh lời cho vay DNVVN = x 100%
Tổng dư nợ DNVVN
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản TD đối với DNVVN
của NH, cho biết mỗi đồng dư nợ cho vay đối với DNVVN thì mang lại bao nhiêu
LN. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNVVN là lớn và
hoạt động cho vay DNVVN đóng vai trò quan trọng với NH.
LN cho vay DNVVN
Mức độ đóng góp cho vay của DNVVN = x 100%
Tổng LN của NH
Chỉ tiêu này cho biết mức độ đóng góp của hoạt động cho vay đối với DNVVN
vào toàn bộ kết quả hoạt động KD của NH. Nếu tỷ lệ này càng cao thì phản ánh chất
lượng cho vay đối với DNVVN càng cao, từ đó NH sẽ biết được vai trò, tầm ảnh hưởng
của loại hình DN này đến kết quả hoạt động KD của mình và sẽ có những định hướng,
mục tiêu cụ thể.
* Chỉ tiêu về mở rộng hình thức cho vay DNVVN
Nói đến hình thức cho vay là nói đến các loại hình cho vay ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn hoặc cho vay, bảo lãnh NH, thấu chi, cho thuê tài chính. Các phương
thức cho vay như từng lần, hạn mức, thấu chi, theo dự án đầu tư.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 21
Mở rộng các hình thức cho vay là việc các NH phải gia tăng thêm các hình
thức, phương thức cho vay mới.
*Chỉ tiêu về mở rộng đối tượng cho vay
Mở rộng cho vay còn được thể hiện thông qua việc mở rộng đối tượng cho
vay. NH có thể mở rộng số lượng KH thông qua việc lựa chọn nhiều đối tượng cho
vay khác nhau, bất kỳ loại đối tượng nào cũng có thể cho vay trừ những đối tượng
mà pháp luật có quy định về cấm giao dịch, mua bán, chuyển nhượng.
* Chỉ tiêu về tăng nguồn vốn cho vay
Một trong những chức năng quan trọng nhất của NHTM là chức năng trung
gian tín dụng trong nền KT. Với chức năng này NHTM sẽ huy động vốn và sử dụng
vốn huy động để cho vay, do đó để mở rộng cho vay NHTM phải mở rộng huy
động nguồn vốn. Nguồn vồn huy động của mỗi NH quyết định quy mô hoạt động và
cơ cấu đầu tư tín dụng. Bằng các nghiệp vụ đa năng của mình kết hợp với nhiều
hình thức huy động phong phú đa dạng NHTM sẽ huy động mọi nguồn vốn nhàn
rỗi trong xã hội để đầu tư phát triển nền KT. Như vậy mở rộng cho vay sẽ được thể
hiện thông qua việc mở rộng nguồn vốn.
Quy mô cho vay càng mở rộng, hình thức cho vay càng đa dạng, phong phú
chứng tỏ hoạt động cho vay càng được mở rộng. Mở rộng quy mô cho vay và hình
thức cho vay sẽ góp phần giúp cho NH có thể khai thác được tiềm năng của mọi thành
phần KT, mọi ngành nghề cũng như mọi vùng lãnh thổ thúc đẩy nền KT phát triển.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG
CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NH TMCP
NGOẠI THƯƠNG - CHI NHÁNH HUẾ
2.1. Giới thiệu về NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh NH TMCP Ngoại thương Huế được thành lập theo quyết định số
68 QĐ NH3 ngày 10/08/1993 của tổng giám đốc NH TMCP Ngoại thương Việt
Nam và đi vào hoạt động ngày 02/11/1993.
Tên đầy đủ: NH Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Foreign Trade of Vietnam - Hue Branch
Trụ sở chính: 87 Hùng Vương - Thành phố Huế
Sự ra đời của Chi nhánh tuy còn hơi muộn so với các Chi nhánh NHTM khác
trên địa bàn nhưng bằng sự nỗ lực cao về mọi mặt, Chi nhánh đã có bước phát triển
tốt, góp phần giải quyết được những khó khăn trong KD xuất nhập khẩu, chuyển
tiền nước ngoài góp phần thúc đẩy nền KT địa phương phát triển.
Trải qua 20 năm hoạt động và để theo kịp với xu thế phát triển chung của
nền KT ngành NH trong thời kỳ đổi mới nhất là khi nước ta đã là thành viên của
WTO, Chi nhánh đã nhanh chóng chuyển đổi để thích nghi với điều kiện KD mới,
chủ động tìm kiếm KH, nghiên cứu cách thức hoạt động, phong cách phục vụ tận
tình, nhanh chóng, lịch sự, an toàn. Đặc biệt chú trọng đến công tác đào tạo đội ngũ
cán bộ năng động, nhiệt tình và tinh thông nghiệp vụ nhằm tiếp cận tốt hơn với
công nghệ hiện đại cũng như đáp ứng ngày càng nhiều hơn những nhu cầu của KH,
góp phần giữ vững và nâng cao hơn nữa uy tín của NH
Hiện nay mạng lưới của Chi nhánh bao gồm:
Trụ sở chính: 78 Hùng Vương - Huế
Phòng giao dịch số 1: 159 Trần Hưng Đạo - Huế
Phòng giao dịch số 2: 2A Hùng Vương - Huế
Phòng giao dịch Mai Thúc Loan: 67 Mai Thúc Loan - Huế
Phòng giao dịch Phạm Văn Đồng: C8 khu liền kề - Huế
Phòng giao dịch Bến Ngự: 48F Nguyễn Huệ - Huế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Tổ khách hàng
doanh nghiệp
Tổ Marketing
Phòng Khách hàng
Tổ Xử lý nợ xấu
Phòng Hành chính nhân
sự
Phòng Kiểm tra và giám
sát tuân thủ
Phòng Tổng hợp
Phòng Kế toán
Phòng Thanh toán quốc tế
Phòng Kinh doanh dịch
vụ
Phòng Thanh toán Thẻ
Phòng ngân quỹ
Tổ Vi tính
Tổ Quản lý nợ
Phòng Khách hàng Thể
nhân
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc 1
Phó giám đốc 2
Phòng giao
dịch số 1
Phòng GD
Mai Thúc
Loan
Phòng giao
dịch số 2
Phòng GD
Phạm Văn
Đồng
Phòng GD
Bến Ngự
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 24
2.1.3 Tình hình sử dụng LĐ
Bảng 2.1. Tình hình LĐ của NH TMCP Ngoại thương Chi nhánh
Huế (2010 - 2012)
ĐVT: Người
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011
SL % SL % SL % (+/-) % (+/-) %
Tổng cộng 158 100 166 100 175 100 8 5.1 9 5.42
1. Phân theo giới tính
Nam 51 32.30 54 32.50 59 33.71 3 5.90 5 9.26
Nữ 107 67.70 112 67.50 116 66.29 5 4.70 4 3.57
2. Phân theo trình độ
Đại học và trên Đai học 149 94.30 157 94.60 165 94,30 8 5.4 8 5.10
Cao đẳng và trung cấp 4 2.50 4 2.40 5 2,85 0 0.00 1 2.50
LĐ phổ thông 5 3.20 5 3.00 5 2,85 0 0.00 0 0.00
( Nguồn: Phòng hành chính - nhân sự NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế)
Qua bảng 2.1 ta thấy tổng số LĐ hàng năm đều rất cao khoảng 160 người và
qua các năm số lượng LĐ đều tăng lên. Cụ thể tổng số LĐ năm 2011 tăng 8 người
so với năm 2010 tương ứng 5,1 % và năm 2012 tăng 9 người so với năm 2011
tương ứng 5,42%. Nguyên nhân của sự biến động này là để đáp ứng nguồn nhân lực
thiếu hụt do những năm qua Chi nhánh không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động
của mình. Hiện tại, Chi nhánh đã có 6 phòng giao dịch trên địa bàn thành phố Huế.
Xét theo giới tính: Tỷ lệ nữ trong Chi nhánh nhiều hơn nam dao động trong
khoảng 65% - 68% do đặc thù công việc ngành NH cần nhiều giao dịch viên với
KH mà phái nữ có nhiều thuận lợi hơn khi tiếp xúc với KH. Năm 2011 số lượng LĐ
nữ tăng 5 người, chiếm 4,7% trong khi nam tăng 3 người, chiếm 5,9%. Qua năm
2012 LĐ nam tăng 5 người và LĐ nữ tăng 4 người.
Xét theo trình độ: Tỷ lệ số LĐ tại Chi nhánh có trình độ đại học và trên đại
học chiếm một tỷ trọng lớn, và ngày càng tăng lên. NH là một môi trường làm việc
đòi hỏi nguồn nhân lực phải có trình độ mới có thể đáp ứng được yêu cầu công việc
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 25
do vậy LĐ tại Chi nhánh có trình độ đại học, trên đại học luôn chiếm tỷ trọng lớn,
dao động trong khoảng 94% - 95%. Trình độ LĐ Cao đẳng, Trung cấp và LĐ phổ
thông trong NH chỉ chiếm tỷ lệ khoảng 2,4% - 3,5%. Đây là điều kiện giúp cho nhân
viên NH có thể đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của tính chất công việc,
dễ dàng tiếp thu nhanh khoa học công nghệ được ứng dụng ngày càng nhiều trong
lĩnh vực NH. Có được điều này là nhờ bên cạnh việc chú trọng tuyển dụng tuyển
dụng những LĐ có trình độ cao, Chi nhánh cũng rất chú ý đến việc đào tạo, nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ công nhân viên của mình.
Đội ngũ cán bộ còn trẻ, có sự năng động, sáng tạo, chăm học hỏi cũng là một
trong những điều kiện thuận lợi để nâng cao chất lượng về chuyên môn nghiệp vụ. Do
đó, Chi nhánh thường xuyên tổ chức những khóa học để nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ tại hội sở, tạo điều kiện cho nhân viên có thể tiếp tục học lên cao.
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Theo thời gian cùng với những nỗ lực không ngừng trong việc đa dạng hóa
dịch vụ, áp dụng cải tiến công nghệ, NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế đã
sáng tạo ra nhiều tiện ích vượt trội đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân.
Cho đến nay người dân Huế đã tương đối quen thuộc với thương hiệu “Luôn mang
đến cho KH sự thành đạt”, đó là những đền đáp xứng đáng cho sự cố gắng không
ngừng nghỉ của tập thể, cán bộ công nhân viên NH trên toàn bộ hệ thống nói chung
và của Chi nhánh Huế nói riêng. Minh chứng cho những điều trên chính là những kết
quả rất đáng khích lệ thu được từ hoạt động của NH trong thời gian qua, cụ thể như sau:
* Về thu nhập:
Thu nhập của NH tăng trưởng qua các năm trong giai đoạn 2010 – 2012 với tốc
độ tăng ổn định. Cụ thể thu nhập của chi nhánh năm 2010 đạt 227,133.97 triệu đồng,
năm 2011 đạt 398,658.54 triệu đồng, tăng 171,524.57 triệu đồng so với năm 2010,
tương ứng 75.52%. Đến năm 2012 thu nhập của NH tăng 1.29% so với năm 2011,
tương ứng 5,161.94 triệu đồng, đạt mức 393,496.60 triệu đồng. Trong bối cảnh nền KT
đang trong giai đoạn bất ổn, đặc biệt là giai đoạn từ cuối năm 2010 khi lạm phát tăng
lên mức 2 con số, sự phá sản của hàng loạt DN nhưng thu nhập của Chi nhánh vẫn tăng
trưởng ổn định chứng tỏ vị trí, vai trò đã và đang được khẳng định. Thu nhập của Chi
nhánh tăng trưởng trong giai đoạn trên là do tác động của các yếu tố sau:
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 26
Bảng 2.2:Kếtquảhoạtđộngkinhdoanhtại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 - 2012)
ĐVT: Triệu đồng
2010 2011 2012
2011/2010 2012/2011
+/- % +/- %
I.TỔNG THU NHẬP 227,133.97 398,658.54 393,496.60 171,524.57 75.52 5,161.94 1.29
1. Thu nhập từ lãi 203,186.18 373,637.27 374,879.72 170,451.09 83,89 1,242.45 0.33
- Thu lãi cho vay 161,514.34 233,988.50 184,126.33 72,474.15 44,87 -49,862.17 -21.31
- Thu lãi tiền gửi 39,574.66 135,501.16 187,079.22 95,926.50 242,39 51,578.06 38.06
- Thu lãi khác 2,097.17 4,147.62 3,674.17 2,050.44 97,77 -473.45 -11.41
2. Thu nhập ngoài lãi 23,947.79 25,021.27 18,616.88 1,073.48 4.48 -6,404.39 -25.60
- Thu từ các dịch vụ 10,331.86 12,652.58 10,490.24 2,320.72 22.46 -2,162 -17.09
- Thu lãi từ KD ngoại hối 10,140.99 9.569.00 4,165.53 -571.99 -5.6 -5,403.47 -56.47
- Các khoản thu nhập bất thường 3,474.94 2,799.69 3,961.11 -675.24 -19.43 1,161.42 41.48
II.TỔNG CHI PHÍ 159,037.80 301,005.39 308,661.59 141,967.58 89.27 7,656.20 2.54
1.Chi trả lãi
120,148.34
227,272.34 207,281.80 107,124.00 -
19,990.54
89.16 -8.80
- Chi trả lãi tiền gửi 108,302.71 184,123.85 192,299.45 75,803.14 69.98 8,175.60 4.44
- Chi trả lãi tiền vay 11,598.11 42,980.00 14,980.23 31,381.89 270.58 27,999.77 -66.15
- Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá 229.52 168.49 2.12 -61.03 -166.37 -26.59 -98.74
2. Chi phí ngoài lãi 38,889.47 73,733.04 101,379.79 34,843.58 89.60 27,646.75 37.50
III.LỢI NHUẬN 68,096.16 97,653.16 84,835.01 29,556.99 43.40 -12,818.15 -13.13
( Nguồn: Phòng tổng hợp NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế)
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 27
- Thu nhập từ lãi: Đây là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập
của Chi nhánh, luôn duy trì ổn định trên mức 90% qua ba năm trong đó thu lãi cho
vay và thu lãi tiền gửi chiếm đa số, do hoạt động chính của NH là huy động vốn và
cho vay nên thu nhập từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu
nhập của Chi nhánh. Chính vì các yếu tố này đã tăng trưởng với tốc độ ổn định qua
các năm đã tạo ra nguồn thu nhập có mức tăng ổn định cho NH. Cụ thể thu lãi cho
vay năm 2010 đạt 203,186.18 triệu đồng, năm 2011 đạt 373,637.27 triệu đồng tăng
170,451.09 triệu đồng tương ứng tăng 83.89% so với năm 2010. Năm 2012 đạt
374,879.72 triệu đồng, tăng 0.33% so với năm 2011.
- Phần thu nhập ngoài lãi: Gồm các khoản thu mà NH thu của KH khi KH có
những giao dịch với NH như thu từ các dịch vụ, từ KD ngoại hối, phí thanh khoản, phí
bảo đảm của KH vay du học, phí quản lý tài sản, phí chuyển tiền. Cụ thể thu nhập ngoài
lãi năm 2010 đạt 23,947.79 triệu đồng, năm 2011 đạt 25,021.27 triệu đồng, tăng 4.48%
so với năm 2010. Năm 2012 đạt 18,616.88 triệu đồng giảm 25.6% so với năm 2011 do
tác động của các yếu tố:
+ Thu nhập từ hoạt động dịch vụ: Hoạt động dịch vụ gồm thu từ nghiệp vụ
bảo lãnh, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ và các dịch vụ khác là hoạt động không thể
thiếu của NH nhằm phục vụ cho những nhu cầu đa dạng của KH, do vậy hoạt động
này luôn được chú trọng duy trì và phát triển. Khoản thu nhập này cũng có sự phát triển
ổn định trong vòng 3 năm qua, cụ thể năm 2010 đạt 7,525.86 triệu đồng, năm 2011 đạt
9,437.58 triệu đồng, tăng 25.40% so với năm 2010 và năm 2012 đạt 8,540.24 triệu
đồng, giảm 9.51% so với năm 2011.
+ Thu nhập từ hoạt động KD ngoại hối: Đây là khoản thu nhập có tỷ trọng
cao trong phần thu nhập ngoài lãi của NH, bởi VCB là định chế tài chính hàng đầu
và có uy tín nhất Việt Nam trong lĩnh vực KD ngoại hối, luôn được đánh giá là
NH cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chuyên nghiệp với chất lượng tốt nhất, kịp
thời nhất, an toàn và hiệu quả. Với thế mạnh về nguồn vốn và ngoại tệ, kinh
nghiệm lâu năm trong hoạt động KD ngoại tệ nên luôn là sự lựa chọn hàng đầu
của KH. Năm 2010 đạt 10,140.99 triệu đồng, năm 2011 đạt 9.569.00 triệu đồng,
giảm 5.6% so với năm 2010 và đến năm 2012 đạt 4,165.53 triệu đồng, giảm
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 28
56.47% so với năm 2011 do ảnh hưởng sự biến động thất thường của tỷ giá nên
khoản thu nhập này giảm qua các năm.
+ Thu từ khoản thu nhập bất thường: là các khoản thu nhập không cố định,
được phát sinh trong quá trình hoạt động của NH. Khoản thu nhập này chiếm tỷ
trọng nhỏ trong cơ cấu tổng thu nhập của NH.
* Về chi phí:
Với quy mô hoạt động ngày càng lớn, tăng cường mở rộng thêm các dịch vụ
tiện ích để phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của KH và với cuộc chạy đua LS
huy động nhằm thu hút lượng tiền gửi, các khoản chi phí quảng bá hình ảnh NH nên
các khoản chi phí của NH tăng dần lên qua các năm, điều này cho thấy NH đã xác
định được chiến lược phát triển dài hạn của mình. Cụ thể mức chi phí năm 2010 là
159,037.80 triệu đồng, năm 2011 là 301,005.39 triệu đồng, tăng 89.27% so với năm
2010 và năm 2012 tăng 2.54% so với năm 2011, đạt mức 308,661.59 triệu đồng. Sự
tăng lên các khoản chi phí cụ thể như sau:
- Chi phí trả lãi: đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi
phí của NH, năm 2012 mức chi phí trả lãi là 207,281.80 triệu đồng. Do hoạt động
chính của NH là huy động vốn để cho vay nên chi phí trả lãi tiền gửi chiếm tỷ trọng
cao nhất trong khoản mục này (trên 50%). Chi trả lãi tiền vay năm 2011 tăng
270.58% so với năm 2010 do chi nhánh tăng cường đi vay để đáp ứng khả năng
thanh khoản của NH. Đến năm 2012 giảm 66.15% so với năm 2011 đạt 14,980.23
triệu đồng bởi NH đã tích cực huy động vốn từ dân cư giảm các khoản đi vay. Chi
trả lãi phát hành giấy tờ có giá qua 3 năm đều giảm vì KH hạn chế mua giấy tờ có
giá do NH phát hành vì không mang lại lợi nhuận cao nên khoản mục này giảm
mạnh. Cụ thể năm 2011 giảm 166.37% so với năm 2010 và năm 2012 giảm 98.74%
so với năm 2011 còn 2.12 triệu đồng.
- Chi phí ngoài lãi: Gồm các khoản chi phí về hoạt động huy động vốn, hoạt
động thanh toán ngân quỹ, chi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí, hoạt động quản lý
công cụ, chi cho nhân viên, khấu hao tài sản cố định, bảo hiểm tiền gửi. Khoản mục
này cũng chiếm một tỷ trọng nhất định, đạt mức 101,379.79 triệu đồng vào năm 2012
tăng 37.50% so với năm 2011.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 29
* Về lợi nhuận:
Tổng thu nhập và tổng chi phí của chi nhánh qua 3 năm nhìn chung đều có
xu hướng tăng. Cụ thể năm 2010, lợi nhuận của NH đạt 68,096.16 triệu đồng, năm
2011 đạt 97,653.16 triệu đồng, tăng 43.40% so với năm 2010 nhưng đến năm 2012
thu nhập của Chi nhánh giảm, trong khi đó chi phí vẫn tăng khiến cho lợi nhuận của
Chi nhánh trong năm 2012 giảm 12,818.15 triệu đồng tương ứng giảm 13.13% so
với năm 2011. Trong giai đoạn nền KT gặp nhiều biến động như vậy mà NH vẫn
đạt được mức tăng trưởng lợi nhuận ổn định qua các năm chứng tỏ NH có tiềm lực
rất mạnh, uy tín cao cùng chiến lược phát triển dài hạn rất rõ ràng và hiệu quả.
2.2. Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế
Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng hàng đầu trong hoạt
động KD của NH, viêc huy động vốn giúp NH thực hiện nhiệm vụ “đi vay để cho
vay”. Do đó, huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng của
NH. Vốn huy động là nguồn vốn có tính cạnh tranh giữa các NH bởi vì muốn mở rộng
tăng trưởng hoạt động cho vay thì các NH buộc phải tăng được nguồn vốn huy động.
Theo bảng số liệu, ta có thể thấy nguồn vốn huy động của NH đều tăng dần lên
qua các năm. Điều này cho thấy rằng công tác huy động vốn của Chi nhánh rất tốt. Tổng
doanh số huy động năm 2010 đạt 1,196,176 triệu đồng, năm 2011 đạt 2,133,510 triệu
đồng, tăng 8.79% tương ứng 172,334 triệu đồng so với năm 2010. Đến năm 2012 đạt
2,782,203 triệu đồng, tăng 30.40% tương ứng 648,693 triệu đồng so với năm 2011. Để
có được điều này là do Chi nhánh đã không ngừng thu hút vốn nhàn rỗi trong dân cư và
các tổ chức KT. Bên cạnh đó với thương hiệu uy tín và kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh
vực tài chính tiền tệ đã khiến cho Chi nhánh là một trong những sự lựa chọn hàng đầu
của đa số bộ phận dân cư trên địa bàn. Chính vì thế mà nguồn vốn huy động của Chi
nhánh luôn tăng lên và chiếm thị phần cao so với các NHTM khác trên địa bàn.
Theo thời hạn huy động vốn, ta có thể thấy doanh số huy động ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều so với doanh số huy động TDH dao động trong
khoảng 63-75%. Nguồn vốn huy động ngắn hạn có sự tăng trưởng ổn đinh qua các năm
ở mức 28%, giá trị đạt được vào năm 2012 là 2,058,830 triệu đồng. Điều này có thể
hiểu được bởi người dân thường có tâm lý e ngại mặc dù muốn gửi tiền vào NH để
lấy lãi nhưng chỉ gửi trong thời gian ngắn để khi cần thiết hoặc có sự biến động thất
thường về lãi suất thì có thể rút tiền kịp thời tránh được rủi ro và đầu tư vào hoạt
động khác có lợi nhuận hơn.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 30
Bảng 2.3 Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Ngoại thương Chi nhánh Huế (2010 - 2012)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011
Tr.đ % Tr.đ % Tr.đ % +/- % +/- %
Doanh số huy động 1,961,176 100 2,133,510 100 2,782,203 100 172,334 8.79 648,693 30.40
I.Theo thời hạn
1.Tiền gửi không kỳ hạn 358,956 18.30 345,235 16.18 422,000 15.17 -13,724 -3.82 76,765 22.24
2.Tiền gửi có kỳ hạn 1,602,220 81.70 1,788,275 83.82 2,360,203 84.83 186,055 11.61 571,928 31.98
a.Ngắn hạn 1,249,268 63.00 1,603,152 75.14 2,058,830 74.00 353,884 28.33 455,678 28.42
b.Trung dài hạn 352,952 18.00 185,123 16.18 301,373 15.17 -167,829 -47.55 116,250 62.80
II.Theo loại hình
1.Tổ chức KT 508,419 25.92 623,905 29.24 869,000 31.23 115,486 22.71 245,095 39.28
2.Tiền gửi dân cư 1,452,757 74.08 1,509,605 70.76 1.913,203 68.77 56,848 3.91 403,598 26.74
( Nguồn: Phòng tổng hợp NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế)
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 31
Mức nguồn vốn huy động TDH khá thấp so với nguồn vốn ngắn hạn bởi đây là
nguồn vốn ổn định nên LS huy động cao, tốn kém nhiều chi phí, trong khi nguồn vốn
huy động ngắn hạn với chi phí thấp và NH có thể sử dụng tối đa 30% nguồn vốn ngắn
hạn để cho vay TDH theo quy định của NHNN, việc sử dụng nguồn vốn chi phí thấp để
đầu tư vào kênh sinh lợi cao sẽ thực sự tạo lợi nhuận cao cho NH.
Theo loại hình huy động vốn, ta có thể thấy doanh số huy động ở tiền gửi dân
cư chiếm tỷ trọng cao (68-74%) do Chi nhánh luôn tăng cường các giải pháp quảng
cáo, tiếp thị sản phẩm mới, nâng cao phong cách giao dịch và thực hiện có hiệu quả
các loại sản phẩm dịch vụ huy động vốn. Hiểu rõ được tình hình KT trên địa bàn hoạt
động, tâm lý của người gửi tiền, Chi nhánh đã gây dựng được uy tín và niềm tin cho
họ và ngày càng thu hút được lượng tiền nhàn rỗi lớn trong nền KT. Ngoài ra dân cư
chiếm số lượng rất lớn trong xã hội và nhu cầu gửi tiền của họ cũng vì thế mà rất lớn.
Tiền gửi dân cư năm 2012 có sự tăng lên đột biến với mức tăng 861,029 triệu đồng,
tương ứng 81.83% so với năm 2011 đạt giá trị 1.913,203 triệu đồng.
2.3. Hoạt động cho vay DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương - Chi
nhánh Huế
2.3.1. Quy trình cho vay DNVVN
Để có được quyết định tài trợ đúng đắn, đảm bảo an toàn vốn, tiết kiệm thời
gian và chi phí cho NH cũng như KH thì hoạt động tín dụng phải tuân thủ nghiêm
ngặt quy định cho vay. Quy trình cho vay là một tập hợp thứ tự các bước mà các
cán bộ NH phải tuân thủ thực hiện khi tiến hành thực hiện một quyết định cho vay.
Trên cơ sở những quy định chung của NHNN và của NH Ngoại thương Việt
Nam, thông qua các bản như luật tổ chức tín dụng, quy trình cho vay tại Chi nhánh
như sơ đồ sau:
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 32
Sơ đồ 2: Quy trình cho vay DNVVN của NH TMCP Ngoại thương
Chi nhánh Huế.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 33
2.3.2. Thực trạng hoạt động cho vay và mở rộng cho vay DNVVN tại NH
TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010-2012)
2.3.2.1. Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với NH
Bảng 2.4: Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với NH
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
2011/2010 2012/2011
+/- % +/- %
Tổng số DN 102 115 131 13 17.75 16 13.91
Số lượng DNVVN 80 92 102 12 15 10 10.87
Tỷ lệ DNVVN (%) 78.43 80 77.86
( Nguồn: Phòng Khách hàng NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế)
Qua số liệu bảng 2.4 ta thấy, số lượng các DNVVN có quan hệ tín dụng với
Chi nhánh có sự tăng trưởng qua 3 năm. Cụ thể năm 2010 số DNVVN có quan hệ
tín dụng với Chi nhánh là 80 DN, năm 2011 là 92 DN tăng 12 DN so với năm 2010
tương ứng 15%. Đến năm 2012 con số này là 102 DN tăng 10.87% so với năm
2011. Tỷ lệ DNVVN trong tổng số DN vay vốn ở Chi Nhánh luôn chiếm tỷ trọng
cao trên 77%. Điều này cho thấy xu hướng cho vay của Chi nhánh đã hướng đến
mở rộng đối tượng cho vay DNVVN. Để đạt được kết quả này Chi nhánh đã không
ngừng tìm hiểu và tích cực tiếp thị tới đối tượng KH DNVVN, đưa ra được những
phương thức cho vay phù hợp với tình hình SX KD của mỗi đối tượng KH.
2.3.2.2. Doanh số cho vay DNVVN
Quan sát ở bảng số liệu có thể thấy DSCV DNVVN tăng dần qua 3 năm, từ
mức 1,315,633 triệu đồng vào năm 2010 đến năm 2012 đã đạt 1,644,923 triệu đồng
và chiếm tỷ lệ rất cao trên 58% trong tổng DSCV của Chi nhánh, chứng tỏ được vai
trò quan trọng của DNVVN trong hoạt động tín dụng của NH nên việc mở rộng cho
vay DNVVN là một điều tất yếu.
* DSCV theo kỳ hạn
Nhìn vào bảng số liệu, ta thấy DSCV ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều
so với cho vay TDH bởi DNVVN trên địa bàn đều có chu kỳ vốn ngắn, tính chất,
đặc thù là quy mô nhỏ, năng lực tài chính và năng lực quản lý còn nhiều hạn chế
nên đa số DNVVN thường vay các khoản vay ngắn hạn để bù đắp sự thiếu hụt vốn
lưu động, nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của DN.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 34
Bảng 2.5: Doanh số cho vay DNVVN của NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 - 2012)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011
Tr.đ % Tr.đ % Tr.đ % +/- % +/- %
Doanh số cho vay DNVVN 1,315,633 100 1,455,618 100 1,644,923 100 139,985 10.64 189,305 13..01
Theo kỳ hạn
Ngắn hạn 882,790 67.10 954,885 65.60 1,071,222 65.12 72,095 8.17 116,337 12.18
Trung dài hạn 432,843 32.90 500,733 34.40 573,071 34.88 67,890 15.68 72,968 14.57
Theo ngành KT
Nông-lâm-ngư nghiệp 17,103 1.30 69,870 4.80 16,115 0.98 52,767 308.52 -53,755 -76.94
Công nghiệp-xây dựng 605,191 46.00 634,649 43.60 599,242 36.43 29,458 4.87 -35,407 -5.58
Thương mại-dịch vụ 693,340 52.70 751,099 51.60 1,029,566 62.59 57,759 8.33 278,467 37.07
Theo loại hình DN
CTCP 789,380 60.00 946,151 65.00 1,075,399 65.38 156,771 19.86 129,248 13.66
Công ty TNHH 328,908 25.00 363,905 25.00 427,652 26.00 34,997 10.64 63,747 17.52
DNTN 197,346 15.00 145,562 10.00 141.873 8.62 -51,784 -26.24 -3,689 -2.53
Doanh số cho vay Chi nhánh 2,045,319 - 2,702,858 - 2,813,970 - - - - -
Tỷ lệ DSCV DNVVN (%) 64.32 53.85 58.46
( Nguồn: Phòng Khách hàng NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế)
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 35
Mặt khác việc cho vay dài hạn có tính chất rủi ro cao khi cung cấp một lượng
tiền vay lớn để mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng trong một thời gian dài
nên để đảm bảo cho khả năng thu hồi vốn NH thường chú trọng hơn vào cho vay ngắn
hạn. Ngoài ra, chính sách tín dụng đối với cho vay ngắn hạn đơn giản và quy trình
thẩm định không phức tạp bằng vay dài hạn nên việc đưa ra quyết định cho vay nhanh
hơn. Từ những yếu tố trên nên tỷ lệ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn cho
vay TDH dao động trong khoảng 65 - 67% trong tổng DSCV DNVVN.
Biểu đồ 1. Cơ cấu DSCV DNVVN theo kỳ hạn
Nhìn biểu đồ trên có thể thấy DSCV ngắn hạn liên tục tăng qua các năm
chứng tỏ Chi nhánh đã chú trọng đến việc mở rộng cho vay DNVVN. Năm 2010
DSCV ngắn hạn là 882,790 triệu đồng, sang năm 2011 tăng thêm 72,095 triệu đồng
tương ứng 8.17%, giá trị đạt được là 954,885 triệu đồng. Đến năm 2012 thì DSCV
ngắn hạn tăng 12.18% tương ứng với giá trị là tăng thêm 116,367 triệu đồng đạt
1,071,222 triệu đồng.
Mặc dù hạn chế cho vay TDH nhưng DSCV vay TDH vẫn tăng đều đặn qua
các năm cho thấy rằng Chi nhánh vẫn quan tâm cho vay đối với các dự án lớn dài
hạn. Cụ thể năm 2010 là 432,843 triệu đồng, năm 2011 là 500,733 triệu đồng tăng
67,890 triệu đồng tương ứng 15.68% so với năm 2010. Năm 2012 đạt 573,071 triệu
đồng tăng 14.57% so với năm 2011. Các món vay này chủ yếu để tài trợ cho các dự
án mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ giúp các DNVVN nâng cao năng
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmNguyễn Thị Thanh Tươi
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hàThu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015Nguyen Thai Binh
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏĐề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Đề tài hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ tại ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ tại ngân hàng thương mại, HAYĐề tài hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ tại ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ tại ngân hàng thương mại, HAY
 

Similar to Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG  CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG  CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại khách sạn Huế Heritage
Nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại khách sạn Huế HeritageNâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại khách sạn Huế Heritage
Nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại khách sạn Huế Heritagehieu anh
 
Phân tích quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng Hàng Hải
Phân tích quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng Hàng HảiPhân tích quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng Hàng Hải
Phân tích quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng Hàng HảiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...Man_Ebook
 
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docxPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY (20)

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG  CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG  CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
 
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừaNăng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại khách sạn Huế Heritage
Nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại khách sạn Huế HeritageNâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại khách sạn Huế Heritage
Nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại khách sạn Huế Heritage
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây DựngĐánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
 
Phân tích quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng Hàng Hải
Phân tích quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng Hàng HảiPhân tích quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng Hàng Hải
Phân tích quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng Hàng Hải
 
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
 
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
 
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ...
 
Luận văn: Năng lực tài chính các đơn vị tham gia đấu thầu dự án
Luận văn: Năng lực tài chính các đơn vị tham gia đấu thầu dự ánLuận văn: Năng lực tài chính các đơn vị tham gia đấu thầu dự án
Luận văn: Năng lực tài chính các đơn vị tham gia đấu thầu dự án
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docxPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Tập Đoàn Evd
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Tập Đoàn EvdPhân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Tập Đoàn Evd
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Tập Đoàn Evd
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
 
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
 
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 ...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 ...ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 ...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 ...
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoaLuận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng, HAY

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: HOÀNG TRẦN DIỄM THI Th.s TRẦN MINH TRÍ
  • 2. Lớp: K43 - KDNN Niên khóa : 2009 - 2013
  • 3. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong Khoa Kinh tế phát triển Trường Đại học Kinh tế– Đại học Huế đã trang bị cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên - Thạc sĩ Trần Minh Trí đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em cách vận dụng các kiến thức cần thiết để hoàn thành khóa luận này. Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – Chi nhánh Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu thông tin, số liệu về Ngân hàng trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. Cuối cùng, xin cảm ơn Phòng khách hàng về
  • 4. những kiến thức và kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu, thu thập thông tin và xử lý số liệu trong quá trình hoàn thành khóa luận này. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Hoàng Trần Diễm Thi
  • 5. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1 2. Mục tiêu ngiên cứu..........................................................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................2 4. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2 5. Phạm vi ngiên cứu...........................................................................................2 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.....................3 1.1. Khái quát về NHTM.....................................................................................3 1.1.1. Khái niệm về NHTM.............................................................................3 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM .........................................................3 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................3 1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn...................................................................4 1.1.2.3. Hoạt động trung gian......................................................................4 1.1.3. Vai trò của NHTM.................................................................................5 1.2. Những vấn đề cơ bản về DNVVN ...............................................................5 1.2.1. Khái niệm DNVVN ...............................................................................5 1.2.2. Đặc điểm................................................................................................6 1.3. Hoạt động cho vay DNVVN của NHTM.....................................................8 1.3.1. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM.............................................8 1.3.2. Đặc điểm cho vay DNVVN của NHTM ...............................................8 1.3.3. Các phương thức cho vay ......................................................................9 1.3.3.1. Phân loại theo thời hạn vay ............................................................9 1.3.3.2. Phân loại theo phương thức cho vay ..............................................9 1.3.3.3. Phân loại theo TSĐB....................................................................10 1.4. Mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN ..........................................10 1.4.1. Quan niệm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN...................10
  • 6. 1.4.2. Tác dụng mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN .....................11 1.4.3. Nội dung mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN .....................13 1.4.3.1. Mở rộng quy mô cho vay..............................................................13 1.4.3.2. Mở rộng phương thức cho vay .....................................................13 1.4.3.3. Mở rộng đối tượng cho vay..........................................................14 1.4.3.4. Mở rộng điều kiện cho vay...........................................................14 1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay DNVVN.....15 1.4.4.1. Về phía khách hàng ......................................................................15 1.4.4.2. Về phía NH...................................................................................16 1.4.4.3. Các nhân tố khách quan................................................................18 1.4.5. Các chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng cho vay của NHTM đối với DNVVN....................................................................................................19 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG - CHI NHÁNH HUẾ......................................................22 2.1. Giới thiệu về NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế .........................22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................23 2.1.3 Tình hình sử dụng LĐ...........................................................................24 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................25 2.2. Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế.......29 2.3. Hoạt động cho vay DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế....31 2.3.1. Quy trình cho vay DNVVN.................................................................31 2.3.2. Thực trạng hoạt động cho vay và mở rộng cho vay DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010-2012).....................................33 2.3.2.1. Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với NH ..........................33 2.3.2.2. Doanh số cho vay DNVVN..........................................................33 2.3.2.3. Doanh số thu nợ DNVVN ............................................................38 2.3.2.4. Dư nợ cho vay DNVVN...............................................................43 2.3.2.5. Nợ quá hạn DNVVN ....................................................................49
  • 7. 2.3.2.6. Tỷ lệ nợ xấu..................................................................................53 2.4. Đánh giá hoạt động cho vay DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế .........................................................................................................53 2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................54 2.4.2. Những mặt hạn chế..............................................................................56 2.4.3. Nguyên nhân........................................................................................57 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG - CHI NHÁNH HUẾ ........................................................................62 3.1. Định hướng hoạt động của NH TMCP Ngoại thương - Chí nhánh Huế trong thời gian tới .......................................................................................................62 3.2. Các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế.........................................................................63 3.2.1. Xây dựng chính sách KH linh hoạt......................................................63 3.2.2. Xây dựng chính sách LS phù hợp........................................................64 3.2.3. Đa dạng hóa hoạt động cho vay...........................................................65 3.2.4. Đơn giản hóa các thủ tục cho vay........................................................67 3.2.5. Tăng cường vai trò tư vấn tạo mối quan hệ tốt giữa NH và DNVVN 68 3.2.6. Tăng cường công tác huy động vốn.....................................................69 3.2.7. Nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức của đội ngũ CBTD...............70 3.2.8. Thực hiện tốt chiến lược Marketing ....................................................71 PHẦN III. KẾT LUẬN ........................................................................................73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ DN: Doanh nghiệp NH: Ngân hàng NHTM: Ngân hàng thương mại NHNN: Ngân hàng nhà nước DSCV: Doanh số cho vay DSTN: Doanh số thu nợ NQH: Nợ quá hạn DSTN: Doanh số thu nợ LS: Lãi suất CBTD: Cán bộ tín dụng TSĐB: Tài sản đảm bảo NH TMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần SX: Sản xuất KD: Kinh doanh KT: Kinh tế LĐ: Lao động TDH: Trung dài hạn GHTD: Giới hạn tín dụng QLN: Quản lý nợ CNXD: Công nghiệp xây dựng TMDV: Thương mại dịch vụ NLNN: Nông lâm ngư nghiệp
  • 9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế....23 Sơ đồ 2: Quy trình cho vay DNVVN của NH TMCP Ngoại thương Chi nhánh Huế................................................................................32
  • 10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1. Cơ cấu DSCV DNVVN theo kỳ hạn................................................35 Biểu đồ 2. Cơ cấu DSCV DNVVN theo ngành KT..........................................36 Biểu đồ 3. Cơ cấu DSCV DNVVN theo loại hình DN......................................38 Biểu đồ 4: Cơ cấu DSTN DNVVN theo kỳ hạn ...............................................40 Biểu đồ 5: Cơ cấu DSTN DNVVN theo ngành KT..........................................42 Biểu đồ 6. Cơ cấu DSTN DNVVN theo loại hình DN......................................43 Biểu đồ 7: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo kỳ hạn..................................45 Biểu đồ 8: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo ngành KT ............................47 Biểu đồ 9: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo loại hình DN.......................48 Biểu đồ 10: Nợ quá hạn DNVVN theo kỳ hạn .................................................50 Biểu đồ 11: Nợ quá hạn DNVVN theo ngành KT ...........................................51 Biểu đồ 12: Nợ quá hạn DNVVN theo loại hình DN .......................................52
  • 11. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Bảng tiêu chí xác định quy mô DNVVN............................................6 Bảng 2.1. Tình hình LĐ của NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 - 2012)....................................................................................24 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 - 2012) ............................................................................26 Bảng 2.3 Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 - 2012)....................................................................................30 Bảng 2.4: Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với NH...............................33 Bảng 2.5: Doanh số cho vay DNVVN của NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 - 2012) ............................................................................34 Bảng 2.6: Doanh số thu nợ tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 - 2012)....................................................................................39 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay của NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 - 2012)....................................................................................44 Bảng 2.8: Nợ quá hạn tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 - 2012)....................................................................................49 Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 - 2012).................................................................................................53 Bảng 2.10. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010-2012) ..........................................................53
  • 12. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong nền kinh tế hiện nay, DNVVN đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu KT xã hội. DNVVN không chỉ tạo ra một tỷ lệ GDP đáng kể mà còn góp phần tạo công ăn việc làm cho xã hội, tận dụng và khai thác tốt tiềm năng và nguồn lực tại chỗ giúp nền KT địa phương phát triển. Mặc dù vậy trên con đường phát triển của các DNVVN còn gặp nhiều khó khăn trở ngại đặc biệt là việc tiếp cận nguồn vốn của các tổ chức tín dụng để mở rộng quy mô SX, đổi mới công nghệ, tăng khả năng cạnh trạnh của DN. Để đáp ứng nhu cầu về vốn cho DNVVN thì trong thời gian qua các NHTM đã rất chú trọng, quan tâm đến các DN này. Vì vậy, mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN là một vấn đề đang rất được quan tâm. Nhận thức vai trò quan trọng của nguồn vốn đối với các DNVVN, sau một thời gian thực tập, khảo sát tình hình thực tế cho vay của NH TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế, em đã chọn đề tài : "Mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế" làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Tóm tắt những nội dung nghiên cứu chính của đề tài: * Thứ nhất, đề tài đã khái quát được những vấn đề cơ bản về cơ sở khoa học của hoạt động cho vay DNVVN ở các NHTM, đưa ra được khái niệm về DNVVN, như thế nào là mở rộng cho vay DNVVN trong giới hạn phạm vi mà đề tài nghiên cứu (đứng trên góc độ NH). * Thứ hai, dựa vào những số liệu thứ cấp mà NH TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế cung cấp cộng với việc nghiên cứu, tìm hiểu thêm qua phỏng vấn đối với các CBTD phòng KH tại Chi nhánh cũng như thông tin trên Internet thì đề tài đã cơ bản phân tích, đánh giá được thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN của Chi nhánh và cố gắng đưa ra những nguyên nhân hợp lý nhất để giải thích thực trạng đó. * Thứ ba, dựa vào những ý kiến chủ quan cá nhân trên cơ sở phân tích thực trạng và tìm hiểu thực tế, đề tài đã đưa ra một số giải pháp , có ý nghĩa phù hợp nhất nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN của Chi nhánh.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài DNVVN chiếm trên 97% số DN trong cả nước và có vị trí quan trọng trong sự phát triển KT xã hội của đất nước. Các DNNVV góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người LĐ, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo. Theo phương hướng xây dựng kế hoạch DNVVN giai đoạn 2011-2015, số DNVVN thành lập mới đạt 350,000 DN, đến thời điểm vào cuối năm 2015, cả nước sẽ có tổng cộng khoảng 600,000 DNVVN hoạt động. Khu vực DNVVN phấn đấu đóng góp khoảng 40% GDP, 30% tổng thu ngân sách nhà nước, 25% tổng kim ngạch xuất khẩu và tạo thêm 3,5-4 triệu việc làm mới trong giai đoạn trên 2011-2015. Tuy nhiên, các DNNVV còn có những khó khăn, hạn chế cần phải khắc phục như: quy mô nhỏ, phân tán, trình độ công nghệ lạc hậu, năng lực quản trị DN còn yếu kém, khả năng tài chính còn hạn hẹp, khó tiếp cận nguồn vốn tín dụng, thiếu liên kết, hợp tác giữa các DN. Những khó khăn, hạn chế này mang tính phổ biến và đang là những yếu tố bất lợi đối với các DNNVV trong quá trình phát triển, đặc biệt trong bối cảnh nền KT thị trường và hội nhập KT thế giới. Vấn đề tiếp cận vay vốn lâu nay vẫn là nút thắt đối với các DNNVV, vì vậy để góp phần cho các DNVVN phát huy được vai trò của mình, các NHTM cần tạo điều kiện để nguồn vốn có thể đến được với các DNVVN một cách nhanh chóng và hiệu quả giúp các DN có thể phát triển và nâng cao năng lực SX cạnh tranh. Nhận thức được điều này, trong thời gian qua các NHTM đã chú trọng quan tâm đến việc mở rộng cho vay các DNVVN nhất là khi môi trường KD giữa các NH này càng trở nên khốc liệt thì việc nhắm tới các DNVVN như là một đối tượng KH đầy tiềm năng là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. Các NHTM đã không ngừng đưa ra các biện pháp để giúp việc sử dụng vốn của các DNVVN có hiệu quả, mạng lại lợi nhuận cho DN, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay để hoạt động KD của NH phát triển bền vững, ổn định nền KT và sự phát triển của đất nước. Xuất phát từ những lý do nói trên em chọn đề tài “Mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” để làm nội dung cho đề tài khóa luận tốt nghiệp.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 2 2. Mục tiêu ngiên cứu - Hệ thống hóa về hoạt động cho vay vốn đối với DNVVN. - Đánh giá thực trạng cho vay các DNVVN của NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế. - Đề xuất giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế. 3. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: từ các báo cáo và tài liệu có được qua sách báo, internet và NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế cung cấp. - Phương pháp phân tích số liệu: + Phương pháp so sánh: số tuyệt đối, số tương đối. Số tuyệt đối: biểu hiện quy mô khối lượng của hiện tượng nghiên cứu của hiện tượng KT xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. Số tương đối: biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa 2 mức độ của hiện tượng nghiên cứu. + Phương pháp biểu đồ và đồ thị thống kê: biểu diễn bằng hình vẽ hoặc các đường nét hình dọc để miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu thống kê. + Phương pháp phân tích hoạt động KD: xem xét tổng lợi nhuận và các nhân tố cấu thành tổng lợi nhuận, xem xét tổng chi phí và các nhân tố cấu thành tổng chi phí từ đó nhận xét đánh giá hiệu quả hoạt động KD của DN. 4. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động cho vay vốn các DNVVN của NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế. 5. Phạm vi ngiên cứu Về mặt không gian: Nghiên cứu và đánh giá hoạt động mở rộng cho vay NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế. Về mặt thời gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở số liệu do NH cung cấp từ năm 2010 đến năm 2012.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khái quát về NHTM 1.1.1. Khái niệm về NHTM NHTM là một tổ chức KT, hoạt động KD trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, cung cấp một số dịch vụ cho KH và ngược lại nó nhận tiền gửi của KH với các hình thức khác nhau. Nghiệp vụ KD của NHTM rất phong phú và đa dạng cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, KT và xã hội, hoạt động của NHTM cũng có nhiều phương pháp mới, nhưng các nghiệp vụ kinh doanh về cơ bản không thay đổi là nhận tiền gửi và hoạt động cho vay, đầu tư. Qua NHTM các chính sách tài chính tiền tệ của Quốc gia sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng và cũng nhờ nó mà việc kiểm soát hoạt động của các DN theo đúng luật pháp được dễ dàng hơn. Mặt khác, hàng hóa mà các NH KD là một loại hàng hóa đặc biệt, nó rất nhạy cảm với sự biến đổi của thị trường và tình hình KT xã hội. Theo điều 4, luật các tổ chức tín dụng ngày 16/06/2010 thì khái niệm NHTM được định nghĩa như sau: “NHTM là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và hoạt động KD khác theo quy định của luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Như vậy, có thể hiểu NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, KD trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền KT, nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM Trong nền KT thị trường, hoạt động chủ yếu của NHTM tập trung chủ yếu vào nhiệm vụ nhận tiền gửi và cho vay, đó là hai mặt hoạt động tín dụng. Trong xu thế hiện nay, các NHTM hoạt động theo loại hình đa năng thì hoạt động của nó tập trung vào ba hoạt động chính: hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động trung gian. 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn đối với NH đây là hoạt động “đầu vào” của NH. Nguồn vốn hoạt động chủ yếu của một NH được hình thành từ những nguồn chính sau
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 4 đây: vốn tự có của DN, vốn vay, lợi nhuận giữ lại. Ngoài ra, đối với một số NH, nguồn vốn hoạt động có thể hình thành từ vốn điều lệ hay vốn uỷ thác. Trong quá trình hoạt động của mình, NHTM phần lớn dựa vào việc huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền KT. Các loại tiền gửi mà NH cung cấp để huy động vốn là: tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm. Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu tín dụng và đa dạng hoá hoạt động KD, NH có thể vay vốn từ dân cư, các đơn vị KT, các tổ chức tín dụng khác thông qua một số hình thức như: phát hành trái phiếu, kỳ phiếu hoặc vay tái chiết khấu từ NH trung ương. 1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn Đối với hoạt động sử dụng vốn, đây là hoạt động cho vay và đầu tư bao gồm hoạt động ngân quỹ, hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư chứng khoán. Hoạt động ngân quỹ nhằm bảo đảm khả năng thanh toán thường xuyên của NH cho KH. Đây là tài sản không sinh lời hoặc sinh lời thấp nhưng tính lỏng cao được coi như tiền mặt. Do đó NH phải duy trì lượng tiền mặt ở một mức độ hợp lý sao cho vừa đảm bảo tính thanh khoản vừa đảm bảo tính sinh lời. Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất quyết định sự thành bại của NH vì đây là hoạt động sinh lời chủ yếu của NH. Cũng vì vậy mà đây là hoạt động chứa nhiều rủi ro nhất. Để tránh điều đó, việc quản lý tiền cho vay được tiến hành rất chặt chẽ, đặc biệt là món vay lớn, với thời hạn dài. NHTM có thể cho vay theo nhiều hình thức khác nhau. Ngoài ra NH còn sử dụng vốn vào hoạt động đầu tư chứng khoán trên thị trường để thu lợi nhuận và một phần đảm bảo khả năng thanh toán của NH. 1.1.2.3. Hoạt động trung gian Là các hoạt động mà NH cung cấp cho KH các dịch vụ có liên quan đi kèm mà qua đó NH cũng nhận được một khoản thu dưới hình thức phí, hoa hồng. Các dịch vụ trung gian mà NH cung cấp ngày càng trở nên phong phú, tiện lợi và đáp ứng được tốt hơn nhu cầu của KH cũng như yêu cầu của hoạt động KD. Có thể kể đến các dịch vụ phát sinh thường xuyên như mua bán, trao đổi ngoại tệ, bảo quản vật có giá, tài trợ các hoạt động của Chính phủ, cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 5 chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm, cung cấp dịch vụ ủy thác tư vấn, cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán hộ KH qua các hình thức: phát séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, mở thư tín dụng, dịch vụ chuyển tiền. 1.1.3. Vai trò của NHTM Trong nền KT thị trường, vai trò của NH được thể hiện như sau: - NH là nơi tập trung tiền nhàn rỗi và cung ứng tiền vốn cho quá trình SX KD. - NH là trung gian trong quá trình thanh toán góp phần thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hoá nhanh chóng. - NH góp phần điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ, thị trường vốn. NH góp phần thu hút, mở rộng đầu tư trong và ngoài nước và cung cấp các dịch vụ tài chính khác. 1.2. Những vấn đề cơ bản về DNVVN 1.2.1. Khái niệm DNVVN Theo luật Doanh nghiệp năm 2005: “DN là một tổ chức KT có tên riêng, có trụ sở giao dịch được đăng ký KD theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động KD”. Các loại hình DN trong nền KT thị trường rất đa dạng và phong phú. Tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia DN thành các loại khác nhau trong đó dựa theo quy mô có thể chia thành DN lớn, DNVVN. Việc quy định thế nào là DN lớn, thế nào là DNVVN là tùy thuộc vào điều kiện KT xã hội cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển KT của đất nước. Căn cứ vào nghị định 56/2009/NĐ-CP ban hành ngày 30/06/2009 quy định về việc trợ giúp phát triển DNVVN thì khái nhiệm DNVVN được định nghĩa như sau: “DNVVN là cơ sở KD đã đăng ký KD theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số LĐ bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 6 Bảng 1.1: Bảng tiêu chí xác định quy mô DNVVN Quy mô Khu vực DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa Số LĐ Tổng nguồn vốn Số LĐ Tổng nguồn vốn Số LĐ I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 người đến 200 người Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 200 người đến 300 người II. Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 người đến 200 người Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 200 người đến 300 người III. Thương mại và dịch vụ 10 người trở xuống 10 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 người đến 50 người Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng Từ trên 50 người đến 100 người (Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009) 1.2.2. Đặc điểm Các DNVVN là các DN có quy mô vốn nhỏ, cơ cấu tổ chức đơn giản. DNVVN có những đặc điểm nhất định trong quá trình hình thành và phát triển. Theo thời báo phát triển và hội nhập bài đăng số 3 (tháng 3-4/2012) và kế hoạch số 68 về phát triển DNVVN của ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành có thể nhận thấy DNVVN có một số đặc điểm cơ bản sau: * DNVVN năng động, linh hoạt, dễ thích nghi với sự thay đổi của thị trường. Đây là một trong những đặc điểm ưu việt của DNVVN do DNVVN chủ yếu hoạt động trong các lĩnh vực cung cấp hàng hóa và dịch vụ thiết yếu, nhu cầu nhỏ lẻ, mang tính địa phương. Với mặt hàng phong phú đa dạng, thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng đã giúp cho các DNVVN dễ dàng chiếm được thị trường. DNVVN luôn phải hướng đến thị hiếu của người tiêu dùng, vì vậy có thể nói đây là lực lượng phản ánh tín hiệu của thị trường chính xác nhất. Mặt khác, với số vốn ít, vòng quay vốn của các DNVVN thường là ngắn, các phương án SX KD không lâu dài như các DN lớn. Với lợi thế đó, DNVVN dễ dàng thay đổi quy mô, thay đổi sản phẩm khi có sự thay đổi của thị trường. * DNVVN có quy mô vốn nhỏ nên năng lực cạnh tranh còn thấp. Quy mô vốn là tiêu chí chủ yếu để phân biệt DNVVN với DN lớn. Đây cũng chính là nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm chính của DNVVN. Có thể nói, vì thiếu vốn nên DN gặp khó khăn trong đổi mới công nghệ, đào tạo đội ngũ quản lý và
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 7 nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền KT thị trường. Vấn đề đặt ra đối với các DNVVN lúc này là phải mở rộng quy mô vốn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu SX KD và mở rộng tái SX. Mặt khác, DNVVN hầu như không đáp ứng đủ yếu cầu để tham gia vào thị trường chứng khoán, nên không thể trực tiếp huy động vốn để mở rộng SX KD. Vì vậy DNVVN chủ yếu huy động vốn từ gia đình, bạn bè, và một số là từ vay các cá nhân khác với LS cao. Vì vậy DNVVN rất khó mở rộng quy mô vốn. Bên cạnh đó, việc tiếp cận tín dụng NH của các DNVVN còn gặp nhiều khó khăn. Chính tình trạng này đã khiến cho các DNVVN thiếu các dịch vụ KD tiên tiến nhằm đáp ứng thị trường, và không theo kịp tốc độ cạnh tranh của nền KT quốc tế. * Các DNVVN đa số có công nghệ lạc hậu và trình độ quản lý còn yếu kém. Đa số các DNVVN đều có công nghệ lạc hậu và chậm đổi mới làm hạn chế khả năng SX, đa dạng hoá sản phẩm, hạn chế năng suất và sản lượng, chất lượng sản phẩm, làm tăng chi phí SX, thậm chí ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đồng thời làm hạn chế năng lực cạnh tranh của DN. Trình độ và năng lực quản lý DN còn yếu kém, nhân viên thiếu kỹ năng, thiếu kiến thức tiếp thị và thiếu thông tin. Trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế đang diễn ra gay gắt, song việc quản lý DNcòn tụt hậu về quản trị và công nghệ điều này phần nào hạn chế tầm nhìn chiến lược phát triển lâu dài cho DN. Trình độ và năng lực của đội ngũ quản lý DNVVN hiện đang là một vấn đề được các nước rất quan tâm và chú trọng cải thiện. * DNVVN góp phần giải quyết hiệu quả vấn đề LĐ và việc làm, nhưng phần lớn đội ngũ LĐ có chất lượng thấp. Đội ngũ LĐ của DNVVN có trình độ khá đa dạng tuy nhiên trình độ tay nghề của người lao động hạn chế. Tuy có lực lượng LĐ dồi dào, trình độ học vấn tương đối cao so với các tỉnh trong vùng, nhưng lực lượng lao động làm việc cho các DNNVV chủ yếu là lao động làm việc giản đơn, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp, sức khoẻ hạn chế, năng suất lao động không cao. Các DNVVN chủ yếu được hình thành từ hộ KD cá thể hoặc một nhóm người có quan hệ gia đình, bạn bè lập nên, do đó tính chọn lọc không cao. Với đội ngũ LĐ không qua trường lớp, hoạt động của các DNVVN càng trở nên trì trệ và lỗi thời so với các DN lớn. Bên cạnh đó, khả năng thu hút LĐ có trình độ cao cũng là một nguyên nhân chính dẫn đến việc chất lượng LĐ DNVVN còn yếu.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 8 Với quy mô vốn nhỏ và trình độ quản lý hạn chế của chủ DN, các DNVVN thường không tạo ra được môi trường làm việc hấp dẫn đối với đội ngũ LĐ chuyên nghiệp. Với những đặc điểm nổi bật của các DNVVN ở Việt Nam như trên, cộng với môi trường canh tranh gay gắt như hiện nay thì việc hỗ trợ phát triển DNVVN là nhiệm vụ hết sức cần thiết đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của nền KT. 1.3. Hoạt động cho vay DNVVN của NHTM 1.3.1. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM Cho vay là một trong những hình thức của nghiệp vụ tín dụng, là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn cho mỗi NH. Trong quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết định số 284/2000/QĐ/NHNN ngày 25/08/2000 của thống đốc NHNN Việt Nam cho vay được định nghĩa như sau: “Cho vay là một hình thức của cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Đây là chức năng chính của NH để tài trợ cho chi tiêu của các DN, cá nhân và các cơ quan chinh phủ. Đối với hầu hết KH, cả DN lẫn cá nhân, NH là một trong những nguồn vốn sẵn có và linh hoạt. Đặc biệt là đối với những DNVVN, NH thường là nguồn cung cấp dịch vụ tư vấn và nguồn vốn bổ sung, cho vay là chức năng KT lâu đời nhất của NH, là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn cho NH. Tóm lại, hoạt động cho vay của NHTM là hoạt động mà NH cung cấp cho các tổ chức, các cá nhân, DN một khoản tiền mặt nhất định sử dụng trong một thời gian xác định với cam kết sẽ hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn. 1.3.2. Đặc điểm cho vay DNVVN của NHTM * Phạm vi hoạt động rộng và thời hạn đa dạng. Hoạt động cho vay đối với các DNNVV có quan hệ với rất nhiều các chủ thể, hoạt động trên nhiều lĩnh vực của nền KT và tham gia vào tất cả các khâu, các giai đoạn trong quá trình SX KD * Hoạt động theo nguyên tắc thương mại và thị trường NHTM trong nền KT thị trường có quan hệ và tác động với rất nhiều các chủ thể của nền KT và tham gia vào hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề vì vậy hoạt động cho vay DNNVV phải tuân theo nguyên tắc thương mại và thị trường.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 9 * Hoạt động luôn hướng tới hiệu quả và tuân thủ nguyên tắc hoàn trả. Mục tiệu hoạt động của NHTM là lợi nhuận, thu nhập từ hoạt động cho vay DNVVN chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng thu, vì vậy luôn tìm những cơ hội đầu tư hiệu quả và với chi phí thấp nhất. Nguồn vốn KD của NH chủ yếu là vốn đi huy động từ nền KT và dân cư, vì vậy việc cho vay DNNVV phải được hoàn trả đúng hạn. * Hoạt động tuân thủ theo quy định nghiêm ngặt và quy chế riêng Để bảo vệ người gửi tiền và đi vay NH trung ương áp dụng những quy định nhằm đảm bảo an toàn trong KD như: Không được phép cho một KH vay vượt quá 15% so với vốn tự có, quy định về giám sát, quản trị rủi ro. 1.3.3. Các phương thức cho vay Theo giáo trình nghiệp vụ NHTM (PGS.TS Trầm Thị Xuận Hương & Ths. Hoàng Thị Minh Ngọc, 2011, trang 77-78) thì có các phương thức cho vay như: 1.3.3.1. Phân loại theo thời hạn vay Thời hạn của khoản vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH rút vốn lần đầu tiên cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Theo thời hạn vay, hoạt động cho vay của NHTM được chia thành: - Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay dưới 12 tháng. Đây thường là các khoản vay nhằm bổ sung vốn lưu động, thời gian quay vòng của vốn lớn. - Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay là từ 12 tháng đến dưới 60 tháng. - Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay từ 60 tháng trở lên. Cho vay TDH thường nhằm các mục đích như: Sửa chữa, mua sắm Tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản. 1.3.3.2. Phân loại theo phương thức cho vay Theo phương thức cho vay, hoạt động cho vay của NHTM bao gồm: - Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn KH và NH phải thực hiện tất cả các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết một hợp đồng tín dụng.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 10 - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Là phương thức cho vay mà NH cam kết đảm bảo sẵn sàng cho KH vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. NH và KH thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. - Cho vay theo dự án đầu tư: Là phương thức cho vay để thực hiện các dự án đầu tư phát triển SX KD, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. - Cho vay hợp vốn: Là phương thức cho vay mà trong đó nhiều NH cùng cho vay đối với một nhu cầu vốn của một KH. Trong cho vay hợp vốn phải có một NH làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các NH khác để cùng thực hiện. - Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay mà khi KH vay vốn, NH và KH xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NH chấp thuận cho KH được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà NH thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho KH chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH. 1.3.3.3. Phân loại theo TSĐB - Cho vay tín chấp: Là hình thức cho vay KH không cần phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH hoặc sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba. - Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là hình thức cho vay mà trong đó bên vay phải sử dụng tài sản thuộc quyển sở hữu, quyển sử dụng, quyền quản lý của mình để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bằng tài sản. 1.4. Mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN 1.4.1. Quan niệm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN Mở rộng cho vay của NH chính là phản ánh sự gia tăng khối lượng cho vay đối với các DNVVN cả chiều rộng lẫn chiều sâu song phải đảm bảo mức độ an toàn và khả năng sinh lời của NH do hoạt động cho vay mang lại.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 11 * Về định tính: Chất lượng và hiệu quả của món vay như: giảm tỷ lệ nợ xấu không có khả năng thu hồi, tăng thu nhập từ việc mở rộng cho vay DNVVN, nâng cao công tác thẩm định và quản trị rủi ro dự án cho vay. * Về định lượng: Mở rộng theo chiều rộng: Là sự tăng lên về quy mô đối tượng, của các khoản vay như: số dư nợ tăng lên, số KH tăng lên. Mở rộng theo chiều sâu: Là sự thay đổi về tính chất, cơ cấu theo hướng hợp lý của các khoản vay như: cơ cấu của các khoản vay ngắn hạn, TDH hợp lý, tỷ trọng dư nợ của DNVVN so với các thành phần KT khác. Đối với NHTM: Mở rộng cho vay được quan niệm là gia tăng dư nợ cho vay bằng nhiều cách như mở rộng thêm đối tượng, phạm vi cho vay nhiều ngành nghề, lĩnh vực, vùng KT, đa dạng hình thức, phương thức cho vay, thực hiện tốt công tác huy động vốn nhằm có được nguồn vốn đủ mạnh để thực hiện mở rộng hoạt động cho vay của NH. Đối với KH: Mở rộng cho vay là thoả mãn tối đa các nhu cầu hợp lý của KH về khối lượng tín dụng, đa dạng hoá về đối tượng và các hình thức cho vay, cho thuê, chiết khấu, bảo lãnh. Đối với sự phát triển KT xã hội: Mở rộng cho vay phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho nền KT theo một cơ cấu hợp lý và phù hợp với tốc độ phát triển KT, xã hội từng thời kỳ. Qua đó nó cho thấy sự tăng trưởng của nền KT cũng như sự phát triển của NH. Đối với bất kỳ một NH nào thì cho vay bao giờ cũng được coi là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cao nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro đe doạ hoạt động KD của NH. Vì thế, mở rộng hoạt động cho vay nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả trong hoạt động KD tại các NHTM luôn là một yêu cầu cần thiết, là điều kiện tiên quyết quyết định sự tồn tại và phát triển không chỉ riêng cho bản thân mỗi NH mà còn cho cả hệ thống NH và nền KT. 1.4.2. Tác dụng mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN Hoạt động cho vay DN nói chung và cho vay đối với DNNVV nói riêng, đáp ứng nhu cầu vốn cần thiết cho nền KT, là nguồn dẫn vốn gián tiếp, đóng vai trò
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 12 quan trọng trong việc chuyển dịch một khối lượng lớn các nguồn lực tài chính trong xã hội, để đầu tư cho phát triển KT xã hội và thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Hiện nay hoạt động cho vay vẫn còn là nghiệp vụ chính, đem lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM, trong đó doanh thu từ cho vay DNVVN chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của NH, nó mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của các NHTM trong giai đoạn hiện nay. Mở rộng cho vay đối với DNNVV tạo tiền đề cho NH mở rộng và phát triển các hoạt động dịch vụ khác, từng bước thay đổi cơ cấu doanh thu theo hướng giảm dần tỷ trọng doanh thu từ hoạt động cấp tín dụng, tăng dần tỷ trọng doanh thu từ các hoạt động dịch vụ, đây là một hướng đi mới mà các NHTM đang lựa chọn. DNVVN đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển KT và giải quyết các vấn đề xã hội. Tuy nhiên, hiện nay các DNVVN đang gặp phải nhiều khó khăn trong SX KD và chịu áp lực cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Các DNVVN phát triển trong điều kiện năng lực tài chính, quy mô nhỏ bé nên việc tiếp cận nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính có vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao sức mạnh tài chính và khả năng cạnh tranh cho các DNVVN. Việc mở rộng cho vay sẽ tạo sự chủ động cho các DNNVV trong việc thực hiện kế hoạch SX KD mà không phải phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tự có của bản thân. Điều này giúp cho DN tích cực tìm kiếm cơ hội đầu tư mới và nâng cao năng lực SX của xã hội. NHTM là một loại hình DN hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận dưới sự quản lí của NHNN. Vì vậy hoạt động mở rộng cho vay được NH thực hiện khi nó đem lại lợi ích cho NH, KH và nền KT. Việc NH phát triển KH DNNVV đem lại các lợi ích giúp cho NH phân tán rủi ro do số lượng KH DNNVV lớn, quy mô từng khoản vay nhỏ, trải rộng trên hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực nên việc cho vay các đối tượng này sẽ giúp phân tán rủi ro của doanh mục cho vay. Đồng thời tạo điều kiện để tăng thu dịch vụ NH do tổng số lượng giao dịch lớn, các DNNVV lại thường có xu hướng sử dụng trọn gói dịch vụ tại một NH do đó tạo cơ hội để NH nâng cao và thay đổi dần cơ cấu thu nhập, ngoài ra NH dễ dàng quản lý do DNNVV thường có quy mô nhỏ, gọn, địa bàn hoạt động hẹp.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 13 Như vậy, với thực trạng đó thì việc mở rộng hoạt động cho vay các DNVVN là một sự cần thiết bởi nếu có chính sách hỗ trợ tài chính phù hợp sẽ tạo điều kiện cho các DN làm ăn có hiệu quả thì hoạt động cho vay của NH cũng sẽ có hiệu quả. Việc mở rộng cùng với nâng cao hiệu quả cho vay DNVVN không chỉ mang đến cho NH nguồn thu nhập cao, tránh được rủi ro cho NH mà còn tạo điều kiện cho các DNVVN tiếp cận được nguồn vốn lớn phục vụ cho SX KD góp phần thúc đẩy nền KT phát triển. 1.4.3. Nội dung mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN 1.4.3.1. Mở rộng quy mô cho vay Quy mô cho vay được thể hiện thông qua một số chỉ tiêu như là số lượng DNVVN, DSCV, dư nợ vì vậy việc mở rộng cho vay sẽ được thực hiện thông qua tăng số lượng DNVVN, tăng DSCV, tăng dư nợ cho vay đối với các DNVVN. Cho vay là hoạt động chính của NH. NH là người phải trả các khoản lãi cho các nguồn vốn huy động được. Đồng thời cũng thu được lãi từ các khoản cho vay. Việc phân bổ các nguồn vốn huy động và nguồn cho vay phải hợp lý để đảm bảo tính hiệu quả. Nếu nguồn vốn lớn mà dư nợ thấp thì sẽ bị ứ đọng vốn, nhưng nếu dư nợ quá cao thì có thể làm giảm khả năng thanh toán. Vì vậy, việc tăng trưỏng dư nợ phải đi đôi với phát triển nguồn vốn. Muốn dư nợ cho vay tăng, NHTM phải có chính sách tín dụng hợp lý, phải không ngừng củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng, tăng cường kiểm tra kiểm soát để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng. 1.4.3.2. Mở rộng phương thức cho vay Để tăng dư nợ và phát triển bền vững các NHTM phải không ngừng tăng khả năng thích hợp của các dịch vụ NH với sản phẩm của các DN, đa dạng hoá, mở rộng các hình thức tín dụng NH đối với các DNVVN. Muốn thu hút các DNVVN quan hệ tín dụng với mình, các NH thương mại cần có các chính sách linh hoạt, thủ tục nhanh chóng, hình thức cho vay đa dạng như: cho vay thấu chi, cho vay tín chấp, cho vay có TSĐB hình thành từ vốn vay, cho vay chiết khấu, cho vay xuất nhập khẩu. Việc mở rộng phương thức cho vay vừa phải chặt chẽ về pháp lý, phù hợp với pháp luật nhưng an toàn về tài sản, đơn giản về thủ tục, linh hoạt chủ động cho KH
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 14 DNVVN tuỳ chọn cho mình một phương thức vay vốn thuận tiện trong giao dịch cũng như trong việc sử dụng vốn. Để phù hợp với cơ chế tín dụng trong nền KT thị truờng, việc mở rộng các phương thức cho vay không những tận dụng các ưu điểm của từng phương thức mà còn tạo điều kiện cho DN có cơ hội lựa chọn, đáp ứng nhu cầu phong phú của DN. Như vậy, trong tương lai gần, khi có đầy đủ các phương tiện, trình độ của CBTD được nâng cao và khả năng đáp ứng về tín dụng tốt hơn, Chi nhánh nên triển khai đáp ứng đầy đủ tất cả các phương thức cho vay cho từng loại hình DNVVN nói chung và cho từng DN nói riêng. 1.4.3.3. Mở rộng đối tượng cho vay Để mở rộng tín dụng NH đối với DNVVN chúng ta cần phải mở rộng đối tượng cho vay. Các NHTM không chỉ cho vay các KH truyền thống, mà phải tìm kiếm các KH mới. Mở rộng đối tượng cho vay phải đi đôi với chọn lọc KH điều đó sẽ làm cho các NHTM tăng trưởng bền vững và giúp các DNVVN cũng như nền KT giải quyết được vấn đề về vốn. 1.4.3.4. Mở rộng điều kiện cho vay DNVVN thường có quy mô hoạt động nhỏ, trình độ quản lý còn hạn chế, hệ thống sổ sách không rõ ràng, nhu cầu món vay nhỏ nên mở rộng điều kiện cho vay là yêu cầu rất cần thiết giúp các DNVVN tiếp cận vốn NH một cách dễ dàng hơn. - Đổi mới quy trình cho vay: nhằm giảm bớt các thủ tục, nội dung không cần thiết, chỉnh sửa những quy định không phù hợp với thực tiễn, các quy định cần rõ ràng để tránh tình trạng hiểu sai hoặc có tình vận dụng. Cụ thể hoá thể lệ, chế độ mà NHNN và NH Ngoại thương Việt Nam ban hành bằng một quy trình cho vay riêng đối với các đối tượng KH khác nhau, đặc biệt là đối với các DNVVN nhưng đồng thời cũng phải phù hợp với đặc điểm của Chi nhánh. - Linh hoạt trong việc thực hiện cơ chế LS cho vay phù hợp với cơ chế thị trường: LS có ý nghĩa rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến sự thành bại trong KD của NH. Vì thế, LS cho vay của NH phải căn cứ vào rủi ro mà NH có thể gặp phải, không nên phân biệt LS cho vay DN lớn và với LS cho vay DNVVN. Cùng với việc phân loại KH để có chính sách LS phù hợp, tạo sự khác biệt trong LS nhằm thu hút
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 15 các DNVVN vay vốn tại NH. Bên cạnh đó, NH có thể cùng thoả thuận với KH để có một LS thống nhất, phù hợp cho cả DN và NH. Ngoài ra, cần áp dụng LS cho vay ưu đãi đối với DNVVN có quan hệ lâu dài, có uy tín với NHNT và đối với DNVVN vay lần đầu có thể áp dụng giảm LS để thu hút thêm KH mới đến với NH. Khi mở rộng quy mô, phương thức, đối tượng cho vay nhằm mục đích để mở rộng hoạt động cho vay thì phải tính đến hiệu quả đầu tư tín dụng, đó chính là chất lượng đầu tư tín dụng. Muốn chất lượng đầu tư tín dụng cao, NH phải có giới hạn mở rộng quy mô tín dụng vì nếu mở rộng quá giới hạn cho phép sẽ làm cho chất lượng tín dụng giảm thấp. Đối với KH vay họ mong muốn nhu cầu vay của họ được đáp ứng. Nếu nhu cầu này được chấp nhận với thái độ niềm nở và thủ tục đơn giản sẽ thu hút được nhiều KH tốt, tạo điều kiện cho tín dụng được thuận lợi và chất lượng tín dụng sẽ được đảm bảo hơn. Ngoài ra NH còn phải có chính sách tín dụng rõ ràng, phù hợp, công tác tổ chức của NH khoa học, chất lượng nhân sự, quy trình tín dụng đáp ứng được nhu cầu của KH, khi đó NH mới có thể nâng cao được chất lượng tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ. 1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay DNVVN 1.4.4.1. Về phía khách hàng - Năng lực của KH Không một KH nào khi đi vay lại không muốn món vay đem lại hiệu quả nhưng nhiều khi do năng lực có hạn nên họ không thể thực hiện được nục tiêu của mình. Do hạn chế về khả năng, họ không dự đoán được những biến động lên xuống của thị trường hoặc do yếu kém trong quản lý, trong việc giới thiệu, quảng cáo sản phẩm mà hoạt động của DN không thể phát triển hoặc do thiếu kinh nghiệm trên thương trường mà DN dễ dàng bị gục ngã trong cạnh tranh. Tất cả những điều đó khiến cho chất lượng tín dụng bị ảnh hưởng ngoài ý muốn của cả NH lẫn KH. - Sự trung thực của KH Nếu KH trung thực, sử dụng vốn vay đúng mục đích thì xác suất xảy ra rủi ro sẽ giảm đi đáng kể vì tính khả thi của dự án cũng đã được NH thẩm định một cách kỹ càng trước khi ra quyết định cho vay. Nhưng việc sử dụng vốn vay sai mục đích
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 16 của KH đã góp phần không nhỏ vào việc đổ bể của các tổ chức tín dụng. Rất nhiều người vay sẵn sàng mạo hiểm với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao. Để đạt được mục đích của mình, họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với NH như cung cấp thông tin sai, mua chuộc CBTD. Các KH đã không suy nghĩ tính toán kĩ lưỡng hoặc không có khả năng tính toán kĩ lưỡng những bất trắc có thể xảy ra, không có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong KD. Trong trường hợp còn lại, có thể KH KD có lãi song vẫn không trả nợ cho NH đúng hạn để có thể sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt. - Rủi ro trong công việc KD của KH Rủi ro trong KD của DN sẽ xảy ra nếu việc tính toán triển khai dự án đầu tư SX KD của DN không được thực hiện kỹ lưỡng. Tuy nhiên trong một số trường hợp dù cho phương án SX KD của người đi vay đã được tính toán một cách chi tiết, khoa học, chính xác thì công việc đầu tư vẫn luôn chứa đựng khả năng xảy ra rủi ro do những thay đổi bất ngờ, ngoài ý muốn và bất khả kháng của các điều kiện SX KD, gây tác động xấu đến công việc làm ăn, mang lại rủi ro cho DN. 1.4.4.2. Về phía NH - Khả năng thẩm định cho vay Trong quy trình tín dụng của các NH, thẩm định cho vay là khâu đầu tiên và quan trọng. Thẩm định là việc đánh giá, thẩm tra, dự đoán về độ chính xác, an toàn và hiệu quả của một hợp đồng tín dụng. Kết quả của quá trình thẩm định sẽ dùng để quyết định xem có thực hiện món vay hay không. Mặc dù không thể tránh được tất cả các sai sót, nhưng làm tốt khâu này sẽ tạo tiền đề cho việc thu hồi đủ cả vốn và lãi một cách đầy đủ, đúng hạn. Quá trình thẩm định không chỉ đòi hỏi việc tuân thủ nghiêm ngặt về hồ sơ và an toàn thông tin mà còn yêu cầu trình độ chuyên môn và sự phán đoán linh hoạt của cán bộ. Đối với cho vay ngắn hạn, do tính đặc thù là thường xuyên, kịp thời nên khâu thẩm định cũng đòi hỏi phải nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu vốn của KH, đồng thời phải đảm bảo chính xác và an toàn. - Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng của NHTM là một hệ thống các văn bản phản ánh cương lĩnh tài trợ của một NH, nhằm hướng dẫn chung cho CBTD và nhân viên NH, tăng
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 17 cường chuyên môn hoá trong phân tích tín dụng, tạo ra sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời. Một chính sách tín dụng phù hợp sẽ giúp cho hoạt động cho vay của NH giảm thiểu được rủi ro, nâng cao chất lượng và do đó hiệu quả của các món cho vay được nâng cao, ngược lại một chính sách tín dụng thiếu chính xác và hợp lý có thể đẩy NH vào tình trạng thua lỗ hay nặng hơn là phá sản. Một chính sách tín dụng được đánh giá là hoàn thiện nếu nó đựoc xây dựng phù hợp với mục tiêu tổng thể của NH trong từng thời kì, thực hiện được vai trò định hướng cho hoạt động tín dụng của NH, đáp ứng được nhu cầu vốn cho nền KT. - Chất lượng và tính đa dạng của các hình thức cho vay Nhân tố này hết sức quan trọng và tác động trực tiếp đến hoạt động cho vay của NH. Một NH sẽ không thể phát triển được dịch vụ của mình nếu như những sản phẩm của họ đưa ra không phù hợp với nhu cầu KH và chất lượng không cao. Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ NH là có rất ít sự khác biệt giữa các NH với nhau chính vì thế gây nên sự cạnh tranh gay gắt. Điều này buộc các NH phải không ngừng nâng cao chất lượng và thực hiện đa dạng hoá sản phẩm nhằm tạo sự khác biệt cho các sản phẩm của mình từ đó mới củng cố và mở rộng được thị phần trong hoạt động KH. - Trình độ cán bộ NH Trong hoạt động KD của NHTM nói riêng cũng như tất cả các ngành và lĩnh vực khác của nền KT, con người luôn đóng vai trò quan trọng nhất. Chính vì thế, để năng cao hiệu quả cho vay, cần phải lấy yếu tố con người là trung tâm. Trong điều kiện nền KT đang phát triển, các ngành và lĩnh vực do đó sẽ ngày càng phức tạp và yếu tố chất xám ngày càng tăng. Thêm vào đó, ngành NH là ngành KD đặc biệt của nền KT, nơi mà các công nghệ hiện đại nhất được sử dụng cùng với tính phức tạp và tinh vi trong việc xử lý các nghiệp vụ luôn đòi hỏi các cán bộ NH phải có đủ trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp. Trình độ CBTD ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của hoạt động cho vay, trước hết là trong công tác thẩm định, phân tích tín dụng, quản lý tín dụng. Mặt khác, KH của NH ngày càng phong phú, hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó, CBTD cũng phải có trình độ, hiểu biết nhiều lĩnh vực để có thể đánh giá được KH và phương án KD.
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 18 - Công tác tổ chức của NH Công tác tổ chức có ảnh hưởng đến mọi hoạt động của NH. Nếu công tác tổ chức không khoa học sẽ làm ảnh hưởng tới thời gian ra quyết định đối với món vay, không đáp ứng kịp thời các yêu cầu của KH, không theo dõi sát sao được công việc. Sự phân công công việc nếu không hợp lý, chồng chéo khiến cho CBTN ỷ lại, thiếu trách nhiệm đối với công việc của mình. Nếu được tổ chức tốt, các công việc đối với món vay sẽ được thực hiện tuần tự, chặt chẽ, vừa đảm bảo về mặt thời gian vừa không có sơ hở nên sẽ làm cho chất lượng của khoản vay đạt hiệu quả. 1.4.4.3. Các nhân tố khách quan * Môi trường chính trị xã hội Sự ổn định về chính trị - xã hội, giúp các DN yên tâm đưa ra quyết định đầu tư, mở rộng quy mô SX KD, từ đó sẽ tăng nhu cầu về vốn vay, ngược lại môi trường chính trị - xã hội, bất ổn làm cho các DN phải thu hẹp quy mô SX KD, vì vậy nhu cầu vốn sẽ giảm theo. * Môi trường kinh tế, tự nhiên Môi trường KT là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động SX KD của các DNNVV. Khi môi trường KT ổn định mọi mặt thì NH và DNNVV đều hoạt động tốt, tín dụng được mở rộng, ngược lại nền KT suy thoái và mất đi sự ổn định thì DNNVV và NH sẽ gặp khó khăn. Trong môi trường KT đầy biến động như hiện nay lạm phát, giá cả gia tăng, tỷ giá và lãi suất biến động, đã gây ra không ít khó khăn, thách thức cho các DNNVV và các NHTM. Bên cạnh đó nước ta đang trong quá trình phát triển và hội nhập vì vậy cơ chế chính sách luôn thay đổi, điều này gây bất lợi cho cả DN và NH vì đã mất thế chủ động và phải luôn thay đổi chính sách cho phù hợp. Chu kỳ SX KD của DN nhiều khi mang tính thời vụ. Đặc biệt là các DN hoạt động trong lĩnh vực NLNN chịu ảnh hưởng lớn bởi các yếu tố thiên nhiên tác động như lũ lụt, hạn hán, dịch bênh. Các DN khác có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố bất khả kháng như hỏa hoạn, động đất làm cho hoạt động SX KD của các DN bị đổ bể dẫn đến khả năng hoàn trả các khoản nợ gặp khó khăn.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 19 * Môi trường pháp lý Hệ thống pháp luật nói chung và pháp luật có liên quan đến hoạt động NH nói riêng, có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động NHTM và việc mở rộng hoạt động cho vay. Tại các nước đang phát triển như Việt Nam, môi trường pháp lý đang trong quá trình hoàn thiện, còn nhiều kẽ hở, bất cập khi thực hiện, tạo điều kiện để một bộ phận DN lợi dụng làm ăn bất chính, chụp dật, lừa đảo, các NHTM có tâm lý dè dặt hoặc quá thận trọng trong khi quyết định cho vay những DNNVV. Bên cạnh đó các văn bản pháp lý lại luôn thay đổi, vì vậy lợi ích của các NHTM và DNNVV không được đảm bảo chắc chắn, điều này có tác động không tốt đến mở rộng hoạt động cho vay. 1.4.5. Các chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng cho vay của NHTM đối với DNVVN * Chỉ tiêu về tăng quy mô cho vay DNNVV. DN1 - DN0 Tăng trưởng dư nợ DNVVN = x 100 % DN0 Trong đó : DN1 : là dư nợ cho vay DNVVN năm nay DN0 : là dư nợ cho vay DNVVN năm trước Tăng trưởng dư nợ là một chỉ tiêu quan trọng của tăng trưởng quy mô cho vay, để tăng trưởng dư nợ phải tăng DSCV lớn hơn DSTN. Muốn tăng trưởng dư nợ bền vững thì mức tăng trưởng dư nợ phải được duy trì ổn định qua các năm. Đồng thời để tăng trưởng dư nợ cần tăng mức đầu tư phù hợp với từng dự án kết hợp với mở rộng thêm số lượng KH. KH1 - KH0 Tăng trưởng KH = x 100% KH0 Trong đó : KH1 : là số DNNVN vay vốn năm nay KH0 : là số DNVVN vay vốn năm trước Ngoài việc tăng trưởng dư nợ, tăng mức đầu tư vốn cho từng dự án, thì việc tăng thêm KH là một trong những chỉ tiêu quan trọng để mở rộng quy mô cho vay.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 20 * Chỉ tiêu về nâng cao chất lượng hoạt động cho vay Nợ xấu là những khoản nợ dưới tiêu chuẩn và có khả năng mất vốn. Nợ xấu DNVVN Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ DNVVN Tỷ lệ nợ xấu: Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo quy định bao gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ nợ xấu nhiều và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ, chất lượng cho vay kém. Ngược lại tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt. Theo tiêu chuẩn quốc tế thì tỷ lệ nợ xấu < 5% là đảm bảo an toàn. LN cho vay DNVVN Tỷ suất sinh lời cho vay DNVVN = x 100% Tổng dư nợ DNVVN Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản TD đối với DNVVN của NH, cho biết mỗi đồng dư nợ cho vay đối với DNVVN thì mang lại bao nhiêu LN. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNVVN là lớn và hoạt động cho vay DNVVN đóng vai trò quan trọng với NH. LN cho vay DNVVN Mức độ đóng góp cho vay của DNVVN = x 100% Tổng LN của NH Chỉ tiêu này cho biết mức độ đóng góp của hoạt động cho vay đối với DNVVN vào toàn bộ kết quả hoạt động KD của NH. Nếu tỷ lệ này càng cao thì phản ánh chất lượng cho vay đối với DNVVN càng cao, từ đó NH sẽ biết được vai trò, tầm ảnh hưởng của loại hình DN này đến kết quả hoạt động KD của mình và sẽ có những định hướng, mục tiêu cụ thể. * Chỉ tiêu về mở rộng hình thức cho vay DNVVN Nói đến hình thức cho vay là nói đến các loại hình cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn hoặc cho vay, bảo lãnh NH, thấu chi, cho thuê tài chính. Các phương thức cho vay như từng lần, hạn mức, thấu chi, theo dự án đầu tư.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 21 Mở rộng các hình thức cho vay là việc các NH phải gia tăng thêm các hình thức, phương thức cho vay mới. *Chỉ tiêu về mở rộng đối tượng cho vay Mở rộng cho vay còn được thể hiện thông qua việc mở rộng đối tượng cho vay. NH có thể mở rộng số lượng KH thông qua việc lựa chọn nhiều đối tượng cho vay khác nhau, bất kỳ loại đối tượng nào cũng có thể cho vay trừ những đối tượng mà pháp luật có quy định về cấm giao dịch, mua bán, chuyển nhượng. * Chỉ tiêu về tăng nguồn vốn cho vay Một trong những chức năng quan trọng nhất của NHTM là chức năng trung gian tín dụng trong nền KT. Với chức năng này NHTM sẽ huy động vốn và sử dụng vốn huy động để cho vay, do đó để mở rộng cho vay NHTM phải mở rộng huy động nguồn vốn. Nguồn vồn huy động của mỗi NH quyết định quy mô hoạt động và cơ cấu đầu tư tín dụng. Bằng các nghiệp vụ đa năng của mình kết hợp với nhiều hình thức huy động phong phú đa dạng NHTM sẽ huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để đầu tư phát triển nền KT. Như vậy mở rộng cho vay sẽ được thể hiện thông qua việc mở rộng nguồn vốn. Quy mô cho vay càng mở rộng, hình thức cho vay càng đa dạng, phong phú chứng tỏ hoạt động cho vay càng được mở rộng. Mở rộng quy mô cho vay và hình thức cho vay sẽ góp phần giúp cho NH có thể khai thác được tiềm năng của mọi thành phần KT, mọi ngành nghề cũng như mọi vùng lãnh thổ thúc đẩy nền KT phát triển.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 22 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG - CHI NHÁNH HUẾ 2.1. Giới thiệu về NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh NH TMCP Ngoại thương Huế được thành lập theo quyết định số 68 QĐ NH3 ngày 10/08/1993 của tổng giám đốc NH TMCP Ngoại thương Việt Nam và đi vào hoạt động ngày 02/11/1993. Tên đầy đủ: NH Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế Tên giao dịch quốc tế: Bank for Foreign Trade of Vietnam - Hue Branch Trụ sở chính: 87 Hùng Vương - Thành phố Huế Sự ra đời của Chi nhánh tuy còn hơi muộn so với các Chi nhánh NHTM khác trên địa bàn nhưng bằng sự nỗ lực cao về mọi mặt, Chi nhánh đã có bước phát triển tốt, góp phần giải quyết được những khó khăn trong KD xuất nhập khẩu, chuyển tiền nước ngoài góp phần thúc đẩy nền KT địa phương phát triển. Trải qua 20 năm hoạt động và để theo kịp với xu thế phát triển chung của nền KT ngành NH trong thời kỳ đổi mới nhất là khi nước ta đã là thành viên của WTO, Chi nhánh đã nhanh chóng chuyển đổi để thích nghi với điều kiện KD mới, chủ động tìm kiếm KH, nghiên cứu cách thức hoạt động, phong cách phục vụ tận tình, nhanh chóng, lịch sự, an toàn. Đặc biệt chú trọng đến công tác đào tạo đội ngũ cán bộ năng động, nhiệt tình và tinh thông nghiệp vụ nhằm tiếp cận tốt hơn với công nghệ hiện đại cũng như đáp ứng ngày càng nhiều hơn những nhu cầu của KH, góp phần giữ vững và nâng cao hơn nữa uy tín của NH Hiện nay mạng lưới của Chi nhánh bao gồm: Trụ sở chính: 78 Hùng Vương - Huế Phòng giao dịch số 1: 159 Trần Hưng Đạo - Huế Phòng giao dịch số 2: 2A Hùng Vương - Huế Phòng giao dịch Mai Thúc Loan: 67 Mai Thúc Loan - Huế Phòng giao dịch Phạm Văn Đồng: C8 khu liền kề - Huế Phòng giao dịch Bến Ngự: 48F Nguyễn Huệ - Huế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Tổ khách hàng doanh nghiệp Tổ Marketing Phòng Khách hàng Tổ Xử lý nợ xấu Phòng Hành chính nhân sự Phòng Kiểm tra và giám sát tuân thủ Phòng Tổng hợp Phòng Kế toán Phòng Thanh toán quốc tế Phòng Kinh doanh dịch vụ Phòng Thanh toán Thẻ Phòng ngân quỹ Tổ Vi tính Tổ Quản lý nợ Phòng Khách hàng Thể nhân GIÁM ĐỐC Phó giám đốc 1 Phó giám đốc 2 Phòng giao dịch số 1 Phòng GD Mai Thúc Loan Phòng giao dịch số 2 Phòng GD Phạm Văn Đồng Phòng GD Bến Ngự
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 24 2.1.3 Tình hình sử dụng LĐ Bảng 2.1. Tình hình LĐ của NH TMCP Ngoại thương Chi nhánh Huế (2010 - 2012) ĐVT: Người Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011 SL % SL % SL % (+/-) % (+/-) % Tổng cộng 158 100 166 100 175 100 8 5.1 9 5.42 1. Phân theo giới tính Nam 51 32.30 54 32.50 59 33.71 3 5.90 5 9.26 Nữ 107 67.70 112 67.50 116 66.29 5 4.70 4 3.57 2. Phân theo trình độ Đại học và trên Đai học 149 94.30 157 94.60 165 94,30 8 5.4 8 5.10 Cao đẳng và trung cấp 4 2.50 4 2.40 5 2,85 0 0.00 1 2.50 LĐ phổ thông 5 3.20 5 3.00 5 2,85 0 0.00 0 0.00 ( Nguồn: Phòng hành chính - nhân sự NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế) Qua bảng 2.1 ta thấy tổng số LĐ hàng năm đều rất cao khoảng 160 người và qua các năm số lượng LĐ đều tăng lên. Cụ thể tổng số LĐ năm 2011 tăng 8 người so với năm 2010 tương ứng 5,1 % và năm 2012 tăng 9 người so với năm 2011 tương ứng 5,42%. Nguyên nhân của sự biến động này là để đáp ứng nguồn nhân lực thiếu hụt do những năm qua Chi nhánh không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động của mình. Hiện tại, Chi nhánh đã có 6 phòng giao dịch trên địa bàn thành phố Huế. Xét theo giới tính: Tỷ lệ nữ trong Chi nhánh nhiều hơn nam dao động trong khoảng 65% - 68% do đặc thù công việc ngành NH cần nhiều giao dịch viên với KH mà phái nữ có nhiều thuận lợi hơn khi tiếp xúc với KH. Năm 2011 số lượng LĐ nữ tăng 5 người, chiếm 4,7% trong khi nam tăng 3 người, chiếm 5,9%. Qua năm 2012 LĐ nam tăng 5 người và LĐ nữ tăng 4 người. Xét theo trình độ: Tỷ lệ số LĐ tại Chi nhánh có trình độ đại học và trên đại học chiếm một tỷ trọng lớn, và ngày càng tăng lên. NH là một môi trường làm việc đòi hỏi nguồn nhân lực phải có trình độ mới có thể đáp ứng được yêu cầu công việc
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 25 do vậy LĐ tại Chi nhánh có trình độ đại học, trên đại học luôn chiếm tỷ trọng lớn, dao động trong khoảng 94% - 95%. Trình độ LĐ Cao đẳng, Trung cấp và LĐ phổ thông trong NH chỉ chiếm tỷ lệ khoảng 2,4% - 3,5%. Đây là điều kiện giúp cho nhân viên NH có thể đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của tính chất công việc, dễ dàng tiếp thu nhanh khoa học công nghệ được ứng dụng ngày càng nhiều trong lĩnh vực NH. Có được điều này là nhờ bên cạnh việc chú trọng tuyển dụng tuyển dụng những LĐ có trình độ cao, Chi nhánh cũng rất chú ý đến việc đào tạo, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ công nhân viên của mình. Đội ngũ cán bộ còn trẻ, có sự năng động, sáng tạo, chăm học hỏi cũng là một trong những điều kiện thuận lợi để nâng cao chất lượng về chuyên môn nghiệp vụ. Do đó, Chi nhánh thường xuyên tổ chức những khóa học để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ tại hội sở, tạo điều kiện cho nhân viên có thể tiếp tục học lên cao. 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Theo thời gian cùng với những nỗ lực không ngừng trong việc đa dạng hóa dịch vụ, áp dụng cải tiến công nghệ, NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế đã sáng tạo ra nhiều tiện ích vượt trội đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân. Cho đến nay người dân Huế đã tương đối quen thuộc với thương hiệu “Luôn mang đến cho KH sự thành đạt”, đó là những đền đáp xứng đáng cho sự cố gắng không ngừng nghỉ của tập thể, cán bộ công nhân viên NH trên toàn bộ hệ thống nói chung và của Chi nhánh Huế nói riêng. Minh chứng cho những điều trên chính là những kết quả rất đáng khích lệ thu được từ hoạt động của NH trong thời gian qua, cụ thể như sau: * Về thu nhập: Thu nhập của NH tăng trưởng qua các năm trong giai đoạn 2010 – 2012 với tốc độ tăng ổn định. Cụ thể thu nhập của chi nhánh năm 2010 đạt 227,133.97 triệu đồng, năm 2011 đạt 398,658.54 triệu đồng, tăng 171,524.57 triệu đồng so với năm 2010, tương ứng 75.52%. Đến năm 2012 thu nhập của NH tăng 1.29% so với năm 2011, tương ứng 5,161.94 triệu đồng, đạt mức 393,496.60 triệu đồng. Trong bối cảnh nền KT đang trong giai đoạn bất ổn, đặc biệt là giai đoạn từ cuối năm 2010 khi lạm phát tăng lên mức 2 con số, sự phá sản của hàng loạt DN nhưng thu nhập của Chi nhánh vẫn tăng trưởng ổn định chứng tỏ vị trí, vai trò đã và đang được khẳng định. Thu nhập của Chi nhánh tăng trưởng trong giai đoạn trên là do tác động của các yếu tố sau:
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 26 Bảng 2.2:Kếtquảhoạtđộngkinhdoanhtại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 - 2012) ĐVT: Triệu đồng 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011 +/- % +/- % I.TỔNG THU NHẬP 227,133.97 398,658.54 393,496.60 171,524.57 75.52 5,161.94 1.29 1. Thu nhập từ lãi 203,186.18 373,637.27 374,879.72 170,451.09 83,89 1,242.45 0.33 - Thu lãi cho vay 161,514.34 233,988.50 184,126.33 72,474.15 44,87 -49,862.17 -21.31 - Thu lãi tiền gửi 39,574.66 135,501.16 187,079.22 95,926.50 242,39 51,578.06 38.06 - Thu lãi khác 2,097.17 4,147.62 3,674.17 2,050.44 97,77 -473.45 -11.41 2. Thu nhập ngoài lãi 23,947.79 25,021.27 18,616.88 1,073.48 4.48 -6,404.39 -25.60 - Thu từ các dịch vụ 10,331.86 12,652.58 10,490.24 2,320.72 22.46 -2,162 -17.09 - Thu lãi từ KD ngoại hối 10,140.99 9.569.00 4,165.53 -571.99 -5.6 -5,403.47 -56.47 - Các khoản thu nhập bất thường 3,474.94 2,799.69 3,961.11 -675.24 -19.43 1,161.42 41.48 II.TỔNG CHI PHÍ 159,037.80 301,005.39 308,661.59 141,967.58 89.27 7,656.20 2.54 1.Chi trả lãi 120,148.34 227,272.34 207,281.80 107,124.00 - 19,990.54 89.16 -8.80 - Chi trả lãi tiền gửi 108,302.71 184,123.85 192,299.45 75,803.14 69.98 8,175.60 4.44 - Chi trả lãi tiền vay 11,598.11 42,980.00 14,980.23 31,381.89 270.58 27,999.77 -66.15 - Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá 229.52 168.49 2.12 -61.03 -166.37 -26.59 -98.74 2. Chi phí ngoài lãi 38,889.47 73,733.04 101,379.79 34,843.58 89.60 27,646.75 37.50 III.LỢI NHUẬN 68,096.16 97,653.16 84,835.01 29,556.99 43.40 -12,818.15 -13.13 ( Nguồn: Phòng tổng hợp NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế)
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 27 - Thu nhập từ lãi: Đây là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của Chi nhánh, luôn duy trì ổn định trên mức 90% qua ba năm trong đó thu lãi cho vay và thu lãi tiền gửi chiếm đa số, do hoạt động chính của NH là huy động vốn và cho vay nên thu nhập từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập của Chi nhánh. Chính vì các yếu tố này đã tăng trưởng với tốc độ ổn định qua các năm đã tạo ra nguồn thu nhập có mức tăng ổn định cho NH. Cụ thể thu lãi cho vay năm 2010 đạt 203,186.18 triệu đồng, năm 2011 đạt 373,637.27 triệu đồng tăng 170,451.09 triệu đồng tương ứng tăng 83.89% so với năm 2010. Năm 2012 đạt 374,879.72 triệu đồng, tăng 0.33% so với năm 2011. - Phần thu nhập ngoài lãi: Gồm các khoản thu mà NH thu của KH khi KH có những giao dịch với NH như thu từ các dịch vụ, từ KD ngoại hối, phí thanh khoản, phí bảo đảm của KH vay du học, phí quản lý tài sản, phí chuyển tiền. Cụ thể thu nhập ngoài lãi năm 2010 đạt 23,947.79 triệu đồng, năm 2011 đạt 25,021.27 triệu đồng, tăng 4.48% so với năm 2010. Năm 2012 đạt 18,616.88 triệu đồng giảm 25.6% so với năm 2011 do tác động của các yếu tố: + Thu nhập từ hoạt động dịch vụ: Hoạt động dịch vụ gồm thu từ nghiệp vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ và các dịch vụ khác là hoạt động không thể thiếu của NH nhằm phục vụ cho những nhu cầu đa dạng của KH, do vậy hoạt động này luôn được chú trọng duy trì và phát triển. Khoản thu nhập này cũng có sự phát triển ổn định trong vòng 3 năm qua, cụ thể năm 2010 đạt 7,525.86 triệu đồng, năm 2011 đạt 9,437.58 triệu đồng, tăng 25.40% so với năm 2010 và năm 2012 đạt 8,540.24 triệu đồng, giảm 9.51% so với năm 2011. + Thu nhập từ hoạt động KD ngoại hối: Đây là khoản thu nhập có tỷ trọng cao trong phần thu nhập ngoài lãi của NH, bởi VCB là định chế tài chính hàng đầu và có uy tín nhất Việt Nam trong lĩnh vực KD ngoại hối, luôn được đánh giá là NH cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chuyên nghiệp với chất lượng tốt nhất, kịp thời nhất, an toàn và hiệu quả. Với thế mạnh về nguồn vốn và ngoại tệ, kinh nghiệm lâu năm trong hoạt động KD ngoại tệ nên luôn là sự lựa chọn hàng đầu của KH. Năm 2010 đạt 10,140.99 triệu đồng, năm 2011 đạt 9.569.00 triệu đồng, giảm 5.6% so với năm 2010 và đến năm 2012 đạt 4,165.53 triệu đồng, giảm
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 28 56.47% so với năm 2011 do ảnh hưởng sự biến động thất thường của tỷ giá nên khoản thu nhập này giảm qua các năm. + Thu từ khoản thu nhập bất thường: là các khoản thu nhập không cố định, được phát sinh trong quá trình hoạt động của NH. Khoản thu nhập này chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu tổng thu nhập của NH. * Về chi phí: Với quy mô hoạt động ngày càng lớn, tăng cường mở rộng thêm các dịch vụ tiện ích để phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của KH và với cuộc chạy đua LS huy động nhằm thu hút lượng tiền gửi, các khoản chi phí quảng bá hình ảnh NH nên các khoản chi phí của NH tăng dần lên qua các năm, điều này cho thấy NH đã xác định được chiến lược phát triển dài hạn của mình. Cụ thể mức chi phí năm 2010 là 159,037.80 triệu đồng, năm 2011 là 301,005.39 triệu đồng, tăng 89.27% so với năm 2010 và năm 2012 tăng 2.54% so với năm 2011, đạt mức 308,661.59 triệu đồng. Sự tăng lên các khoản chi phí cụ thể như sau: - Chi phí trả lãi: đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi phí của NH, năm 2012 mức chi phí trả lãi là 207,281.80 triệu đồng. Do hoạt động chính của NH là huy động vốn để cho vay nên chi phí trả lãi tiền gửi chiếm tỷ trọng cao nhất trong khoản mục này (trên 50%). Chi trả lãi tiền vay năm 2011 tăng 270.58% so với năm 2010 do chi nhánh tăng cường đi vay để đáp ứng khả năng thanh khoản của NH. Đến năm 2012 giảm 66.15% so với năm 2011 đạt 14,980.23 triệu đồng bởi NH đã tích cực huy động vốn từ dân cư giảm các khoản đi vay. Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá qua 3 năm đều giảm vì KH hạn chế mua giấy tờ có giá do NH phát hành vì không mang lại lợi nhuận cao nên khoản mục này giảm mạnh. Cụ thể năm 2011 giảm 166.37% so với năm 2010 và năm 2012 giảm 98.74% so với năm 2011 còn 2.12 triệu đồng. - Chi phí ngoài lãi: Gồm các khoản chi phí về hoạt động huy động vốn, hoạt động thanh toán ngân quỹ, chi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí, hoạt động quản lý công cụ, chi cho nhân viên, khấu hao tài sản cố định, bảo hiểm tiền gửi. Khoản mục này cũng chiếm một tỷ trọng nhất định, đạt mức 101,379.79 triệu đồng vào năm 2012 tăng 37.50% so với năm 2011.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 29 * Về lợi nhuận: Tổng thu nhập và tổng chi phí của chi nhánh qua 3 năm nhìn chung đều có xu hướng tăng. Cụ thể năm 2010, lợi nhuận của NH đạt 68,096.16 triệu đồng, năm 2011 đạt 97,653.16 triệu đồng, tăng 43.40% so với năm 2010 nhưng đến năm 2012 thu nhập của Chi nhánh giảm, trong khi đó chi phí vẫn tăng khiến cho lợi nhuận của Chi nhánh trong năm 2012 giảm 12,818.15 triệu đồng tương ứng giảm 13.13% so với năm 2011. Trong giai đoạn nền KT gặp nhiều biến động như vậy mà NH vẫn đạt được mức tăng trưởng lợi nhuận ổn định qua các năm chứng tỏ NH có tiềm lực rất mạnh, uy tín cao cùng chiến lược phát triển dài hạn rất rõ ràng và hiệu quả. 2.2. Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng hàng đầu trong hoạt động KD của NH, viêc huy động vốn giúp NH thực hiện nhiệm vụ “đi vay để cho vay”. Do đó, huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng của NH. Vốn huy động là nguồn vốn có tính cạnh tranh giữa các NH bởi vì muốn mở rộng tăng trưởng hoạt động cho vay thì các NH buộc phải tăng được nguồn vốn huy động. Theo bảng số liệu, ta có thể thấy nguồn vốn huy động của NH đều tăng dần lên qua các năm. Điều này cho thấy rằng công tác huy động vốn của Chi nhánh rất tốt. Tổng doanh số huy động năm 2010 đạt 1,196,176 triệu đồng, năm 2011 đạt 2,133,510 triệu đồng, tăng 8.79% tương ứng 172,334 triệu đồng so với năm 2010. Đến năm 2012 đạt 2,782,203 triệu đồng, tăng 30.40% tương ứng 648,693 triệu đồng so với năm 2011. Để có được điều này là do Chi nhánh đã không ngừng thu hút vốn nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức KT. Bên cạnh đó với thương hiệu uy tín và kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tài chính tiền tệ đã khiến cho Chi nhánh là một trong những sự lựa chọn hàng đầu của đa số bộ phận dân cư trên địa bàn. Chính vì thế mà nguồn vốn huy động của Chi nhánh luôn tăng lên và chiếm thị phần cao so với các NHTM khác trên địa bàn. Theo thời hạn huy động vốn, ta có thể thấy doanh số huy động ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều so với doanh số huy động TDH dao động trong khoảng 63-75%. Nguồn vốn huy động ngắn hạn có sự tăng trưởng ổn đinh qua các năm ở mức 28%, giá trị đạt được vào năm 2012 là 2,058,830 triệu đồng. Điều này có thể hiểu được bởi người dân thường có tâm lý e ngại mặc dù muốn gửi tiền vào NH để lấy lãi nhưng chỉ gửi trong thời gian ngắn để khi cần thiết hoặc có sự biến động thất thường về lãi suất thì có thể rút tiền kịp thời tránh được rủi ro và đầu tư vào hoạt động khác có lợi nhuận hơn.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 30 Bảng 2.3 Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Ngoại thương Chi nhánh Huế (2010 - 2012) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011 Tr.đ % Tr.đ % Tr.đ % +/- % +/- % Doanh số huy động 1,961,176 100 2,133,510 100 2,782,203 100 172,334 8.79 648,693 30.40 I.Theo thời hạn 1.Tiền gửi không kỳ hạn 358,956 18.30 345,235 16.18 422,000 15.17 -13,724 -3.82 76,765 22.24 2.Tiền gửi có kỳ hạn 1,602,220 81.70 1,788,275 83.82 2,360,203 84.83 186,055 11.61 571,928 31.98 a.Ngắn hạn 1,249,268 63.00 1,603,152 75.14 2,058,830 74.00 353,884 28.33 455,678 28.42 b.Trung dài hạn 352,952 18.00 185,123 16.18 301,373 15.17 -167,829 -47.55 116,250 62.80 II.Theo loại hình 1.Tổ chức KT 508,419 25.92 623,905 29.24 869,000 31.23 115,486 22.71 245,095 39.28 2.Tiền gửi dân cư 1,452,757 74.08 1,509,605 70.76 1.913,203 68.77 56,848 3.91 403,598 26.74 ( Nguồn: Phòng tổng hợp NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế)
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 31 Mức nguồn vốn huy động TDH khá thấp so với nguồn vốn ngắn hạn bởi đây là nguồn vốn ổn định nên LS huy động cao, tốn kém nhiều chi phí, trong khi nguồn vốn huy động ngắn hạn với chi phí thấp và NH có thể sử dụng tối đa 30% nguồn vốn ngắn hạn để cho vay TDH theo quy định của NHNN, việc sử dụng nguồn vốn chi phí thấp để đầu tư vào kênh sinh lợi cao sẽ thực sự tạo lợi nhuận cao cho NH. Theo loại hình huy động vốn, ta có thể thấy doanh số huy động ở tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng cao (68-74%) do Chi nhánh luôn tăng cường các giải pháp quảng cáo, tiếp thị sản phẩm mới, nâng cao phong cách giao dịch và thực hiện có hiệu quả các loại sản phẩm dịch vụ huy động vốn. Hiểu rõ được tình hình KT trên địa bàn hoạt động, tâm lý của người gửi tiền, Chi nhánh đã gây dựng được uy tín và niềm tin cho họ và ngày càng thu hút được lượng tiền nhàn rỗi lớn trong nền KT. Ngoài ra dân cư chiếm số lượng rất lớn trong xã hội và nhu cầu gửi tiền của họ cũng vì thế mà rất lớn. Tiền gửi dân cư năm 2012 có sự tăng lên đột biến với mức tăng 861,029 triệu đồng, tương ứng 81.83% so với năm 2011 đạt giá trị 1.913,203 triệu đồng. 2.3. Hoạt động cho vay DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế 2.3.1. Quy trình cho vay DNVVN Để có được quyết định tài trợ đúng đắn, đảm bảo an toàn vốn, tiết kiệm thời gian và chi phí cho NH cũng như KH thì hoạt động tín dụng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định cho vay. Quy trình cho vay là một tập hợp thứ tự các bước mà các cán bộ NH phải tuân thủ thực hiện khi tiến hành thực hiện một quyết định cho vay. Trên cơ sở những quy định chung của NHNN và của NH Ngoại thương Việt Nam, thông qua các bản như luật tổ chức tín dụng, quy trình cho vay tại Chi nhánh như sơ đồ sau:
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 32 Sơ đồ 2: Quy trình cho vay DNVVN của NH TMCP Ngoại thương Chi nhánh Huế.
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 33 2.3.2. Thực trạng hoạt động cho vay và mở rộng cho vay DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010-2012) 2.3.2.1. Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với NH Bảng 2.4: Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với NH Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011 +/- % +/- % Tổng số DN 102 115 131 13 17.75 16 13.91 Số lượng DNVVN 80 92 102 12 15 10 10.87 Tỷ lệ DNVVN (%) 78.43 80 77.86 ( Nguồn: Phòng Khách hàng NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế) Qua số liệu bảng 2.4 ta thấy, số lượng các DNVVN có quan hệ tín dụng với Chi nhánh có sự tăng trưởng qua 3 năm. Cụ thể năm 2010 số DNVVN có quan hệ tín dụng với Chi nhánh là 80 DN, năm 2011 là 92 DN tăng 12 DN so với năm 2010 tương ứng 15%. Đến năm 2012 con số này là 102 DN tăng 10.87% so với năm 2011. Tỷ lệ DNVVN trong tổng số DN vay vốn ở Chi Nhánh luôn chiếm tỷ trọng cao trên 77%. Điều này cho thấy xu hướng cho vay của Chi nhánh đã hướng đến mở rộng đối tượng cho vay DNVVN. Để đạt được kết quả này Chi nhánh đã không ngừng tìm hiểu và tích cực tiếp thị tới đối tượng KH DNVVN, đưa ra được những phương thức cho vay phù hợp với tình hình SX KD của mỗi đối tượng KH. 2.3.2.2. Doanh số cho vay DNVVN Quan sát ở bảng số liệu có thể thấy DSCV DNVVN tăng dần qua 3 năm, từ mức 1,315,633 triệu đồng vào năm 2010 đến năm 2012 đã đạt 1,644,923 triệu đồng và chiếm tỷ lệ rất cao trên 58% trong tổng DSCV của Chi nhánh, chứng tỏ được vai trò quan trọng của DNVVN trong hoạt động tín dụng của NH nên việc mở rộng cho vay DNVVN là một điều tất yếu. * DSCV theo kỳ hạn Nhìn vào bảng số liệu, ta thấy DSCV ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều so với cho vay TDH bởi DNVVN trên địa bàn đều có chu kỳ vốn ngắn, tính chất, đặc thù là quy mô nhỏ, năng lực tài chính và năng lực quản lý còn nhiều hạn chế nên đa số DNVVN thường vay các khoản vay ngắn hạn để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động, nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của DN.
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 34 Bảng 2.5: Doanh số cho vay DNVVN của NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 - 2012) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011 Tr.đ % Tr.đ % Tr.đ % +/- % +/- % Doanh số cho vay DNVVN 1,315,633 100 1,455,618 100 1,644,923 100 139,985 10.64 189,305 13..01 Theo kỳ hạn Ngắn hạn 882,790 67.10 954,885 65.60 1,071,222 65.12 72,095 8.17 116,337 12.18 Trung dài hạn 432,843 32.90 500,733 34.40 573,071 34.88 67,890 15.68 72,968 14.57 Theo ngành KT Nông-lâm-ngư nghiệp 17,103 1.30 69,870 4.80 16,115 0.98 52,767 308.52 -53,755 -76.94 Công nghiệp-xây dựng 605,191 46.00 634,649 43.60 599,242 36.43 29,458 4.87 -35,407 -5.58 Thương mại-dịch vụ 693,340 52.70 751,099 51.60 1,029,566 62.59 57,759 8.33 278,467 37.07 Theo loại hình DN CTCP 789,380 60.00 946,151 65.00 1,075,399 65.38 156,771 19.86 129,248 13.66 Công ty TNHH 328,908 25.00 363,905 25.00 427,652 26.00 34,997 10.64 63,747 17.52 DNTN 197,346 15.00 145,562 10.00 141.873 8.62 -51,784 -26.24 -3,689 -2.53 Doanh số cho vay Chi nhánh 2,045,319 - 2,702,858 - 2,813,970 - - - - - Tỷ lệ DSCV DNVVN (%) 64.32 53.85 58.46 ( Nguồn: Phòng Khách hàng NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế)
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi Trang 35 Mặt khác việc cho vay dài hạn có tính chất rủi ro cao khi cung cấp một lượng tiền vay lớn để mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng trong một thời gian dài nên để đảm bảo cho khả năng thu hồi vốn NH thường chú trọng hơn vào cho vay ngắn hạn. Ngoài ra, chính sách tín dụng đối với cho vay ngắn hạn đơn giản và quy trình thẩm định không phức tạp bằng vay dài hạn nên việc đưa ra quyết định cho vay nhanh hơn. Từ những yếu tố trên nên tỷ lệ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn cho vay TDH dao động trong khoảng 65 - 67% trong tổng DSCV DNVVN. Biểu đồ 1. Cơ cấu DSCV DNVVN theo kỳ hạn Nhìn biểu đồ trên có thể thấy DSCV ngắn hạn liên tục tăng qua các năm chứng tỏ Chi nhánh đã chú trọng đến việc mở rộng cho vay DNVVN. Năm 2010 DSCV ngắn hạn là 882,790 triệu đồng, sang năm 2011 tăng thêm 72,095 triệu đồng tương ứng 8.17%, giá trị đạt được là 954,885 triệu đồng. Đến năm 2012 thì DSCV ngắn hạn tăng 12.18% tương ứng với giá trị là tăng thêm 116,367 triệu đồng đạt 1,071,222 triệu đồng. Mặc dù hạn chế cho vay TDH nhưng DSCV vay TDH vẫn tăng đều đặn qua các năm cho thấy rằng Chi nhánh vẫn quan tâm cho vay đối với các dự án lớn dài hạn. Cụ thể năm 2010 là 432,843 triệu đồng, năm 2011 là 500,733 triệu đồng tăng 67,890 triệu đồng tương ứng 15.68% so với năm 2010. Năm 2012 đạt 573,071 triệu đồng tăng 14.57% so với năm 2011. Các món vay này chủ yếu để tài trợ cho các dự án mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ giúp các DNVVN nâng cao năng