SlideShare a Scribd company logo
1 of 180
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
PHẠM THỊ HẠNH
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
TĂNG TRƯỞNG XANH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà Nội - 2019
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
PHẠM THỊ HẠNH
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
TĂNG TRƯỞNG XANH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Trương Minh Đức
2. PGS. TS. Bùi Quang Bình
Hà Nội - 2019
Ngành
Mã số
: Quản lý kinh tế
: 9 34 04 10
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là nội dung công trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự
hướng dẫn khoa học của các thầy hướng dẫn. Các thông tin, số liệu và nội dung trình
bày trong luận án có nguồn gốc rõ ràng. Những kết quả nghiên cứu của luận án này
chưa được ai khác công bố trong bất cứ công trình khoa học nào.
Tôi xin cam đoan luận án được tiến hành nghiên cứu một cách nghiêm túc và
kết quả nghiên cứu của các nhà nghiên cứu đi trước đã được tiếp thu một cách chân
thực, cẩn trọng, có trích dẫn cụ thể trong luận án.
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2019
Tác giả luận án
Phạm Thị Hạnh
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Phòng Đào tạo sau đại học Học viện
Khoa học Xã hội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn
thành luận án này.
Xin gửi lời tri ân tới quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế học đã tận tình giúp đỡ,
giảng dạy lớp nghiên cứu sinh K7, ngành Quản lý Kinh tế.
Kính tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trương Minh Đức – Đại học Kinh tế, Đại
học Quốc Gia Hà Nội, PGS. TS. Bùi Quang Bình – Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn các Sở, Ban, Ngành của thành phố Đà Nẵng; Ban Quản
lý các khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng và các khu công nghiệp tại Đà Nẵng; các
chuyên gia… đã nhiệt tình tạo điều kiện để tác giả thu thập dữ liệu phục vụ cho luận
án.
Tác giả chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp - những người luôn
động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2019
Tác giả luận án
Phạm Thị Hạnh
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................x
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ......................................................2
2.1. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án .......................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................3
4. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................3
5. Giả thuyết nghiên cứu...............................................................................................3
6. Đóng góp mới về khoa học của luận án...................................................................4
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án.................................................................4
8. Kết cấu luận án ..........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN...............................................................................................5
1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .........................................................................5
1.1.1. Những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh và công nghiệp xanh .5
1.1.2. Những công trình nghiên cứu về nguồn nhân lực nói chung và nguồn
nhân lực xanh...................................................................................................................9
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .......................................................................13
1.2.1. Những nghiên cứu chung về phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam.......13
1.2.2. Những công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực ngành công
nghiệp ở Việt Nam ........................................................................................................17
1.2.3. Những nghiên cứu về vai trò phát triển nguồn nhân lực ngành công
nghiệp đối với thực hiện công nghiệp xanh và tăng trưởng xanh ở Việt Nam .............19
1.2.4. Những rào cản về nhân lực trong việc thực hiện chiến lược tăng trưởng
xanh ở Việt Nam............................................................................................................20
ii
1.2.5. Những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh ở Việt Nam..............20
1.2.6. Những công trình nghiên cứu về công nghiệp xanh và phát triển công
nghiệp xanh ở Việt Nam................................................................................................22
1.3. Khoảng trống trong nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận án................23
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..............................................................................................24
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TĂNG TRƯỞNG XANH
.......................................................................................................................................25
2.1. Các khái niệm cơ bản...........................................................................................25
2.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực và nguồn nhân lực ngành công nghiệp .........25
2.1.2. Khái niệm về tăng trưởng xanh và công nghiệp xanh..............................27
2.1.3. Khái niệm nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX...............35
2.1.4. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực công nghiệp và phát triển nguồn
nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh..................................36
2.2. Tiêu chí đánh giá phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu
cầu tăng trưởng xanh ..................................................................................................40
2.2.1. Nhóm tiêu chí đánh giá phát triển về mặt lượng......................................40
2.2.2. Nhóm tiêu chí phản ánh sự phát triển về mặt chất lượng.........................41
2.3. Mối quan hệ giữa phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu
cầu tăng trưởng xanh và tăng trưởng xanh ..............................................................44
2.3.1. Ảnh hưởng tăng trưởng xanh đối với phát triển nguồn nhân lực ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh............................................................45
2.3.2. Tác động của phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đối với việc
thực hiện tăng trưởng xanh............................................................................................46
2.4. Nội dung phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng
trưởng xanh..................................................................................................................48
2.4.1. Phát triển quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng
yêu cầu tăng trưởng xanh ..............................................................................................48
2.4.2. Phát triển về mặt chất lượng.....................................................................49
2.5. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới phát triển nguồn nhân lực ngành công
nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ...............................................................51
iii
2.5.1. Trình độ phát triển của ngành công nghiệp ảnh hưởng đến sự phát triển
nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố51
2.5.2. Cơ chế chính sách ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn nhân lưc ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh............................................................53
2.5.3. Tác động cuả thị trường lao động.............................................................54
2.5.4. Sự tiến bộ của khoa học - kỹ thuật - công nghệ .......................................55
2.5.5. Nhân tố giáo dục và đào tạo .....................................................................56
2.5.6. Hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động........................57
2.6. Những bài học kinh nghiệm của các tỉnh/thành trong và ngoài nước.............58
2.6.1. Hội An ......................................................................................................58
2.6.2. Metro Cebu...............................................................................................59
2.6.3. Những bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam trong việc phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh..................................................................61
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..............................................................................................63
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................64
3.1. Quy trình nghiên cứu của đề tài..........................................................................64
3.2. Khung nghiên cứu ................................................................................................65
3.3. Nguồn dữ liệu và mẫu nghiên cứu ......................................................................66
3.3.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp..............................................................................66
3.3.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp................................................................................66
3.3.3. Mẫu nghiên cứu........................................................................................66
3.4. Xây dựng thang đo và bảng hỏi khảo sát và phỏng vấn ...................................68
3.4.1. Các thang đo đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp
ứng yêu cầu tăng trưởng xanh .......................................................................................68
3.4.2. Các thang đo các biến số trong mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến phát
triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh...............70
3.5. Quy trình xây dựng thiết kế bảng hỏi.................................................................73
3.6. Nghiên cứu định lượng.........................................................................................74
3.6.1. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn nhân lực ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh............................................................74
3.6.2. Thực hiện các kiểm định cho hàm hồi quy tuyến tính .............................75
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..............................................................................................77
iv
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH
CÔNG NGHIỆP ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TĂNG TRƯỞNG XANH CỦA THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG...........................................................................................................78
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và công nghiệp Đà Nẵng (2011 - 2018) ........78
4.1.1. Đặc thù điều kiện tự nhiên của thành phố Đà Nẵng.................................78
4.1.2. Quá trình phát triển công nghiệp của thành phố Đà Nẵng từ 2011-2017 78
4.1.3. Cơ cấu công nghiệp và mức độ xanh hoá của công nghiệp thành phố ....81
4.2. Thực trang phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của Đà Nẵng đáp
ứng yêu cầu tăng trưởng xanh....................................................................................86
4.2.1. Thực trạng phát triển về quy mô, cơ cấu của nguồn nhân lực ngành công
nghiệp của Đà Nẵng ......................................................................................................86
4.2.2 Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực ngành công nghiệp tại Đà Nẵng..91
4.3. Phân tích các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng.......... 101
4.3.1. Mô hình phân tích.................................................................................. 101
4.3.2. Xác định mẫu khảo sát và đối tượng khảo sát....................................... 102
4.3.3. Đo lường đánh giá biến phụ thuộc Y .................................................... 103
4.3.4. Thực hiện các kiểm định hàm hồi quy .................................................. 106
4.3.5. Phân tích kết quả thống kê mô tả của các biến ảnh hưởng tới phát triển
nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh.................... 112
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4........................................................................................... 129
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TĂNG TRƯỞNG
XANH CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.................................................................. 130
5.1. Bối cảnh phát triển kinh tế mới và các yêu cầu đặt ra cho phát triển nguồn
nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố
Đà Nẵng ..................................................................................................................... 130
5.1.1. Bối cảnh phát triển mới ......................................................................... 130
5.1.2. Các yêu cầu đặt ra đôi với phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................................................................. 131
5.2. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu
tăng trưởng xanh ...................................................................................................... 131
v
5.3. Phương hướng phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu
cầu tăng trưởng xanh ............................................................................................... 133
5.3.1. Tập trung xây dựng được đội ngũ lao động công nghiệp có thể lực, trí lực
và tâm lực đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành công nghiệp......................... 133
5.3.2. Xây dựng, phát triển đội ngũ lao động trong tương lai có kiến thức và ý
thức bảo vệ môi trường và quan tâm đến môi trường ................................................ 133
5.3.3. Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp theo hướng đa dạng hoá
ngành nghề có khả năng đáp ứng được nhiều công việc xanh mới nảy sinh trong quá
trình phát triển nền kinh tế xanh và tăng trưởng xanh của thành phố........................ 134
5.4. Đề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng
yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng............................................... 134
5.4.1. Nhóm giải pháp chính sách liên quan đến việc phát triển nguồn nhân lực
ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh.............................................. 134
5.4.2. Giải pháp phát triển ngành công nghiệp thành phố theo hướng xanh hoá
ngành công nghiệp hiện tại và phát triển công nghiệp xanh ...................................... 139
5.4.3. Nhóm giải pháp phát triển thị trường lao động..................................... 141
5.4.4. Nhóm giải pháp phát triển hệ thống giáo dục đào tạo........................... 143
5.4.5. Giải pháp phát triển khoa học công nghệ để hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh........................................ 148
5.5. Những kiến nghị về phía nhà nước.................................................................. 149
5.5.1. Đề nghị nhà nước tiếp tục hỗ trợ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng 149
5.5.2. Hoàn thiện và đẩy mạnh thực hiện một số chính sách khuyến khích phát
triển các ngành công nghiệp xanh, các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường
.................................................................................................................................... 150
5.5.3. Nhà nước cần tiếp tục hoàn thiện các chính sách về thuế, đặc biệt là chính
sách thuế tài nguyên môi trường, thuế bảo vệ môi trường......................................... 152
TIỂU KẾT CHƯƠNG 5........................................................................................... 153
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 154
CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN....................................... 156
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 158
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 166
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
1 APEC Asia-Pacific Economic
Cooperation
Diễn đàn Hợp tác Kinh
tế châu Á - Thái Bình
Dương
2 CNC Công nghệ cao
3 CNH – HĐH Công nghiệp hoá – Hiện
đại hoá
4 CKBVMT Cam kết bảo vệ môi
trường
5 DN Doanh nghiệp
6 DNVVN Doanh nghiệp vừa và
nhỏ
7 ĐABVMT Đề án bảo vệ môi
trường
8 ĐH, CĐ, TCCN Đại học, cao đẳng, trung
cấp chuyên nghiệp
9 ĐKĐTCMT Đăng ký đạt tiêu chuẩn
môi trường
10 KHXH Khoa học xã hội
11 KH - KT – CN Khoc học - Kỹ thuật -
Công nghệ
12 LĐ - TB&XH Lao động – thương binh
và xã hội
13 NNL Nguồn nhân lực
14 NSLĐ Năng suất lao động
15 OECD Organization for Economic
Co - Operation and
Development
Tổ chức Hợp tác và Phát
triển Kinh tế
16 PCCC Phòng cháy chữa cháy
17 Sản xuất Sản xuất
vii
STT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
18 TB Trung bình
19 TTX Tăng trưởng xanh
20 UNESCAP United Nations Economic
anh Social Commission for
Asia and the Pacific
Ủy ban Kinh tế và Xã
hội Liên Hợp Quốc ở
Châu Á và Thái Bình
Dương
21 UNIDO United Nations Industrial
Development Organzation
Tổ chức Phát triển Công
nghiệp Liên hiệp quốc
22 UNCSD United Nations Council
Sustainable Development
Hội đồng phát triển bền
vững Liên Hợp Quốc
23 WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Hai trường phái phát triển nguồn nhân lực ...................................................11
Bảng 2. 1 Tiêu chí phân hạng các doanh nghiệp xanh..................................................33
Bảng 2. 2 Tóm tắt kiến thức cần thiết của nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng
yêu cầu tăng trưởng xanh ..............................................................................................42
Bảng 2. 3 Tóm tắt các kỹ năng cần thiết của nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp
ứng yêu cầu tăng trưởng xanh .......................................................................................43
Bảng 2. 4 Tóm tắt ý thức thái độ của người lao động ...................................................44
Bảng 3. 1 Đối tượng khảo sát đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ngành công nghiệp
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng..........................................67
Bảng 3. 2 Đối tượng khảo sát đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển
nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố
Đà Nẵng.........................................................................................................................67
Bảng 3. 3 Thang đo đánh giá về kiến thức của người lao động ....................................68
Bảng 3. 4 Thang đo về kỹ năng nghề nghiệp của người lao động ................................69
Bảng 3. 5 Thang đo ý thức, thái độ của người lao động trong các DN công nghiệp ....70
Bảng 3. 6 Thang đo về trình độ phát triển ngành công nghiệp .....................................71
Bảng 3. 7 Thang đo về ảnh hưởng chính sách tới sự phát triển nguồn nhân lực ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh............................................................71
Bảng 3. 8 Thang đo đánh giá ảnh hưởng của thị trường lao động ................................71
Bảng 3. 9 Thang đo đánh giá ảnh hưởng của giáo dục đào tạo.....................................72
Bảng 3. 10 Thang đo đánh giá ảnh hưởng của phát triển khoa học - kỹ thuật - công
nghệ ...............................................................................................................................72
Bảng 3. 11 Thang đo đánh giá ảnh hưởng của hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ
người lao động...............................................................................................................73
Bảng 4. 1 Giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp và tỷ trọng của các ngành........81
Bảng 4. 2 Mức độ xanh hoá và sự phân bố lao động của các ngành CN Đà Nẵng.......82
Bảng 4. 3. Tỷ lệ dân từ 15 tuổi trở lên biết chữ so với số dân của địa phương.............87
Bảng 4. 4 Trình độ học vấn của lao động Đà Nẵng năm 2018 .....................................88
Bảng 4. 5 Cơ cấu trình độ chuyên môn của lao động công nghiệp Đà Nẵng ...............89
ix
Bảng 4. 6. Cơ cấu lao động của ngành công nghiệp Đà Nẵng từ 2013 – 2018.............89
Bảng 4. 7 Tiêu chuẩn của tổ chức thế giới (WHO) và Châu Á (IDI & WPRO)...........91
Bảng 4. 8 Chỉ số BMI (chiều cao - cân nặng) của lao động Đà Nẵng ..........................92
Bảng 4. 9 Tình trạng nghỉ làm do bệnh tật....................................................................93
Bảng 4. 10 Mức độ đánh giá của doanh nghiệp đối với người lao động .....................93
Bảng 4. 11 Kiến thức chuyên môn của đội ngũ lao động..............................................94
Bảng 4. 12 Kết quả khảo sát kỹ năng của lao động trong các DN công nghiệp ...........97
Bảng 4. 13 Ý thức thái độ của người lao động trong các DN công nghiệp ..................99
Bảng 4. 14 Thang đo đánh giá mức độ phát triển NNL công nghiệp đáp ứng yêu cầu
TTX của Đà Nẵng....................................................................................................... 103
Bảng 4. 15 Kết quả kiểm định thang đo Y ................................................................. 105
Bảng 4. 16 Kết quả kiểm định thang đo các nhân tố.................................................. 106
Bảng 4. 17 Mô hình hồi quy tóm tắt........................................................................... 109
Bảng 4. 18 Kết quả phân tích phương sai................................................................... 109
Bảng 4. 19 Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter .......................................... 110
Bảng 4. 20 Xếp hạng ảnh hưởng tới sự phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................................................................. 111
Bảng 4. 21 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................ 112
Bảng 4. 22. Tác động của trình độ phát triển ngành công nghiệp tới sự phát triển
nguồn nhân lực ........................................................................................................... 112
Bảng 4. 23 Tác động của cơ chế chính sách tới sự phát triển nguồn nhân lực ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh......................................................... 115
Bảng 4. 24 Tác động của yếu tố thị trường lao động tới sự phát triển nguồn nhân lực
ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh.............................................. 118
Bảng 4. 25 Lao động - việc làm của Đà Nẵng trong giai đoạn 2012 - 2018.............. 119
Bảng 4. 26 Tác động của yếu tố giáo dục đào tạo tới sự phát triển nguồn nhân lực
ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh.............................................. 121
Bảng 4. 27 Số lượng các trường của các cấp học tính đến năm 2018........................ 122
Bảng 4. 28 Ảnh hưởng của nhân tố phát triển KH - KT - CN tới sự phát triển nguồn
nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................... 125
Bảng 4. 29 Ảnh hưởng của hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ tới phát triển nguồn
nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh............................... 126
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1 Mô hình phát triển công nghiệp xanh theo tổ chức UNIDO (2011) .............30
Hình 2. 2 Mối quan hệ giữa phát triển NNL ngành công nghiệp và TTX ....................47
Hình 2. 3 Mô hình nghiên cứu.......................................................................................58
Hình 3. 1 Quy trình nghiên cứu.....................................................................................64
Hình 3. 2 Khung nghiên cứu .........................................................................................65
Hình 4. 1 Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Đà Nẵng 2011 - 2017...............79
Hình 4. 2 Chỉ số phát triển công nghiệp của thành phố Đà Nẵng.................................79
Hình 4. 3 Giá trị tổng sản phẩm công nghiệp của thành phố Đà Nẵng 2011 - 2017 ....80
Hình 4. 4 Chỉ số tăng trưởng GTTSP công nghiệp của thàn phố Đà Nẵng ..................80
Hình 4. 5 Số lao động công nghiệp của thành phố Đà Nẵng từ 2011 - 2017................87
Hình 4. 6 Mô hình phân tích tác giả đề xuất .............................................................. 102
Hình 4. 7 Biểu đồ tần suất phần dư đã được chuẩn hoá P-P ...................................... 108
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển nguồn nhân lực (NNL) là một vấn đề cấp thiết và luôn được các cơ
quan, đơn vị quan tâm xây dựng chiến lược và thực thi cấp bách, phát triển NNL luôn
là vấn đề sống còn của doanh nghiệp và của nền kinh tế đặc biệt trong giai đoạn cách
mạng công nghiệp 4.0 như hiện nay. Tăng trưởng xanh (TTX) được các quốc gia trên
thế giới bắt đầu nghiên cứu vào những năm 70 của thế kỷ trước, khi những vấn đề về ô
nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu của toàn cầu, tài nguyên cạn kiệt… đã đặt ra
những thách thức cho sự phát triển kinh tế - xã hội của thế giới ngày nay.
Tại diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình dương - hội thảo về chính sách
nguồn nhân lực hỗ trợ tăng trưởng xanh và báo cáo việc làm (2013) [50] các tham luận
đã chỉ ra rằng việc chuyển dịch từ nền kinh tế truyền thống sang nền kinh tế xanh sẽ
hứa hẹn đem lại nhiều cơ hội việc làm cả trong các ngành, nghề công nghiệp hiện tại
cũng như trong các ngành, nghề công nghiệp mới, đặc biệt bằng việc thực hiện thay
đổi hiệu quả như: các chính sách hỗ trợ của chính phủ, khuyến khích các kỹ thuật cải
tiến, hỗ trợ cho đổi mới sáng tạo, hỗ trợ phát triển nhu cầu thị trường cho các sản
phẩm xanh và dịch vụ xanh. Các tham luận cũng cho rằng lĩnh vực giáo dục và đào tạo
kỹ thuật và hướng nghiệp được xem như trọng tâm để đáp ứng các yêu cầu về kỹ năng
và năng lực của ngành công nghiệp trong nền kinh tế xanh.
Việt Nam cần thiết theo đuổi mô hình TTX do: (1) tình trạng phát thải khí CO2
của Việt Nam đang có xu hướng tăng nhanh trong gần 3 thập kỷ gần đây; (2) Tình
trang khai thác tài nguyên ồ ạt; (3) Do khai thác tài nguyên không có kế hoạch, sử
dụng không hiệu quả đã dẫn đến nạn ô nhiễm môi trường trầm trọng; (4) Lợi ích của
TTX đen lại. Tuy nhiên, theo đuổi mô hình TTX ở Việt Nam gặp không ít rào cản,
những rào cản cần đề cập trước tiên là: (1) Trình độ phát triển chung của Việt Nam
còn thấp so với các nước trên thế giới, công nghệ cũ và lạc hậu, sơ sở hạ tầng cho quản
lý chất thải và nước vừa thiếu vừa kém, nguồn lực hỗ trợ cho TTX còn nhiều hạn chế;
(2) Hệ thống lập pháp chưa hoàn thiện; (3) Các công cụ kinh tế chưa thực sự hỗ trợ
thúc đẩy thực hiện mô hình TTX; (4) Trình độ NNL còn hạn chế.
Hơn thế nữa, những nghiên cứu tại Việt Nam và trên thế giới chưa đề cập đến
mối tương quan giữa phát triển NNL ngành công nghiệp nói riêng và NNL nói chung
đối với TTX một cách có hệ thống. Đến thời điểm hiện tại, chưa có công trình nghiên
2
cứu đề cập đến phát triển NNL đáp ứng yêu cầu TTX ở một lĩnh vực ngành nghề cụ
thể và một địa phương cụ thể.
Xuất phát từ những cấp thiết nói trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu: “Phát
triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu
tăng trưởng xanh” làm đề tài luận án tiến sĩ, với kỳ vọng rằng kết quả nghiên cứu của
luận án không chỉ đóng góp về mặt lý luận mà còn có ý nghĩa thực tiễn rất lớn trong
việc phát triển NNL ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng nói riêng và Việt Nam
nói chung, đáp ứng được yêu cầu TTX ngày càng cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích tổng quát của luận án là đề xuất giải pháp đồng bộ và phù hợp nhằm
phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu
tăng trưởng xanh trong bối cảnh của ngành công nghiệp tại Đà Nẵng hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ một số cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
nguồn nhân lực ngành công nghiệp trước yêu cầu tăng trưởng xanh. Nghiên cứu, tổng
hợp kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh.
- Xác định những tiêu chí đánh giá về phát triển nguồn nhân lực ngành công
nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh tại thành thành phố Đà Nẵng, phân tích và
đánh giá thực trạng nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng trước
yêu cầu tăng trưởng xanh. Chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế này.
- Xác định quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển NNL ngành công nghiệp
đáp ứng yêu cầu TTX tại thành phố Đà Nẵng. Đề xuất hệ thống giải pháp phát triển
NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX trong bối cảnh công nghiệp Đà Nẵng
hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp
ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng cụ thể là những lao động đang
làm việc trong các DN công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Luận án tập trung vào nghiên cứu các vấn đề liên quan tới
phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh bao gồm: vấn đề
tăng trưởng xanh, các yêu cầu của tăng trưởng xanh đặt ra đối với phát triển NNL
ngành công nghiệp, và nội dung phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu
tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi không gian: Các ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi thời gian: Các dữ liệu được thu thập phục vụ cho việc đánh giá thực
trạng NNL ngành công nghiệp thành phố Đà Nẵng thời gian từ năm 2012 - 2018, đưa
ra các giải pháp khuyến nghị phát triển NNL ngành công nghiệp phục vụ cho thực hiện
chiến lược tăng trưởng xanh của thành phố tầm nhìn đến năm 2030.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu
tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng diễn ra như thế nào? Có đáp ứng được yêu
cầu thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh của thành phố không?
Câu hỏi 2: Những nhân tố chủ yếu nào ảnh hưởng đến sự phát triển NNL ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh? Mức độ tác động của chúng đến sự
phát triển.
Câu hỏi 3: Thành phố cần có những giải pháp gì để thúc đẩy sự phát triển NNL
ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh trong thời gian tới.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Một số giả thuyết được đặt ra trong quá trình nghiên cứu đó là:
Giả thuyết 1: Trình độ ngành công nghiệp có ảnh hưởng cùng chiều tới sự phát
triẻn NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX của thành phố.
Giả thuyết 2: Các cơ chế chính sách có ảnh hưởng cùng chiều tới sự phát triển
NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX.
Giả thuyết 3: Nhân tố phát triển thị trường lao động có ảnh hưởng cùng chiều
tới sự phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX.
Giả thuyết 4: Nhân tố giáo dục - đào tạo có ảnh hưởng cùng chiều với sự phát
triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX.
Giải thuyết 5: Nhân tố tiến bộ KH - KT - CN có ảnh hưởng cùng chiều tới sự
phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX.
4
Giải thuyết 6: Phát triển hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động
có ảnh hưởng cùng chiều tới phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu
TTX.
6. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Thứ nhất, luận án góp phần làm rõ cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh. Hệ thống hoá các tiêu chí đánh giá sự
phát triển nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh.
Thứ hai, luận án đã phân tích và đánh giá rõ thực trạng phát triển nguồn nhân
lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng, đã phân
tích rõ một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới sự phát triển của nguồn nhân lực này.
Thứ ba, luận án là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu có hệ thống cơ sở lý
luận về phát triển nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX ở Đà Nẵng.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
Luận án là công trình khoa học chuyên sâu về phát triển nguồn nhân lực nói
chung và phát triển NNL ngành công nghiệp nói riêng nhằm đáp ứng yêu cầu TTX.
Các kết quả nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung và phát triển những vấn đề lý
luận về phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp trong bối cảnh TTX.
Luận án cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để các nhà khoa học, hoạch định
chính sách và các cơ quan có thẩm quyền tham khảo trong việc ban hành, sửa đổi các
quy định pháp luật về phát triển nguồn nhân lực. Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu của
luận án còn là tài liệu tham khảo có giá trị cho công tác nghiên cứu, giảng dạy về phát
triển nguồn nhân lực và đặc biệt phát triển NNL ngành công nghiệp.
8. Kết cấu luận án
Sau phần mở đầu, luận án gồm 5 chương, bao gồm:
Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu
tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng
Chương 5. Một số giải pháp và kiến nghị về phát triển nguồn nhân lực ngành công
nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
1.1.1. Những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh và công nghiệp xanh
* Các nghiên cứu về tăng trưởng xanh
Những ý tưởng nghiên cứu về tăng trưởng xanh đã được bắt đầu vào những
năm 70 của thế ký trước ở một số quốc gia trên thế giới khi những vấn đề về ô nhiễm
môi trường, biến đổi khí hậu của toàn cầu, tài nguyên cạn kiệt …đã đặt ra những thách
thức cho sự phát triển kinh tế - xã hội và đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu đề
cập đến vấn đề tăng trưởng xanh với nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Một trong những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh đáng chú ý là công
trình nghiên cứu: “từ tăng trưởng tới tăng trưởng xanh - Khung lý thuyết” của
Ste’phane Hallegatte & cộng sự (2012) [45]. Tác giả Ste’phane và công sự (2012) [45]
cho rằng tăng trưởng xanh đó là sự tăng trưởng dựa trên việc sử dụng tài nguyên một
cách hiệu quả hơn, môi trường sạch hơn và phục hồi tài nguyên thiên nhiên mà không
làm chậm lại sự tăng trưởng kinh tế. Nếu như trong lý thuyết tăng trưởng kinh tế cổ
điển của Solow (1954) đưa ra 3 yếu tố vào mô hình tăng trưởng kinh tế gồm: công
nghệ và vốn nhân lực; yếu tố tư bản và lao động, thì trong nghiên cứu của Ste’phane
Hallegatte & cộng sự (2012) [45] và nghiên cứu của Sjak Smulders & Cees Withagen
(2012) [78] đã đưa yếu tố tài nguyên môi trường vào trong hàm tăng trưởng và được
viết lại như sau:
Y = f (A, K, L, R)
Trong đó: Y: yếu tố đầu ra về sản xuất vật chất
A: công nghệ và vốn nhân lực K: yếu tố tư bản
L: lao động R: tài nguyên môi trường.
Sự tăng trưởng kinh tế dựa trên việc kết hợp hài hoà cả 4 yêu tố trên được xem
như là tăng trưởng xanh. Từ mô hình tăng trưởng trên, Ste’phane & công sự (2012)
[45] đưa ra 5 khuyến nghị chủ yếu sau:
+ Nâng cao sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất như: vốn tài nguyên thiên
nhiên, vốn lao động - xã hội, thông qua việc cải thiện về sức khoẻ, giáo dục và giữ ổn
định.
6
+ Dịch chuyển hướng sản xuất theo hướng sản xuất tạo nhiều của cải vật chất
hơn nhưng sử dụng ít tài nguyên hơn, tạo ra nền kinh tế sạch hơn thông qua việc phát
triển đổi mới sáng tạo, phát triển và phổ biến tri thức trong toàn bộ nền kinh tế.
+ Tạo ra nền kinh tế hiệu quả hơn với công nghệ đóng vai trò chủ chốt trong
sản xuất, giảm thiểu chi phí sản xuất và gia tăng tính cạnh tranh.
+ Gia tăng sự phục hồi môi trường bị tổn thương.
+ Nâng cao năng suất lao động, giảm bớt chênh lệch giàu nghèo và giảm nghèo
đói.
Các nghiên cứu của các nhà khoa học trong tổ chức OECD (2011) [72], Global
Sustainability Panel (2011) [40] đặc biệt nhấn mạnh đến phát triển kinh tế nhưng vẫn
đảm bảo duy trì được nguồn tài nguyên thiên nhiên nhằm tiếp tục cung cấp các nguồn
lực, tài nguyên môi trường phục vụ cho cuộc sống xã hội con người tốt đẹp hơn.
Các nhà khoa học của tổ chức UNESCAP (2012) [41] cho rằng tăng trưởng
xanh đó là tăng trưởng kinh tế, đảm bảo phúc lợi xã hội trên cơ sở sử dụng ít tài
nguyên hơn, tạo ra ít khi thải hơn nhưng vẫn đáp ứng được các nhu cầu về sản xuất,
thực phẩm, vận tải, xây dựng, nhà ở và năng lượng cho xã hội [83].
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học trong tổ chức World bank (2011) [88],
(2012) [89] cho rằng tăng trưởng xanh đó là quá trình tăng trưởng kinh tế dựa trên cơ
sở sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, sản xuất sạch hơn, giảm thiểu ô nhiễm
không gây hại tới môi trường nhưng không làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
Asian Development Bank Institute (2013), UNESCAP (2008), (2011) [44]: đều
thống nhất cho rằng tăng trưởng xanh đó là tăng trưởng đạt được trên cơ sở sử dụng
tiết kiệm và hiệu quả các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên và năng lượng để giảm bớt
sự biến đổi khí hậu và tàn phá môi trường, duy trì động lực tăng trưởng mới trên cơ sở
nghiên cứu và phát triển công nghệ xanh, tạo ra các cơ hội việc làm mới và đạt được
sự hài hoà giữa kinh tế và môi trường.
* Một số nghiên cứu khác liên quan đến công việc xanh.
Liên quan đến tăng trưởng xanh, một số nhà khoa học đã đề xuất một số khái
niệm mới như: công việc xanh của Alex Bowen (2012) [32], của tổ chức OECD
(2012) [75], công nghiệp xanh của tổ chức UNIDO (2010) [84], quản lý nguồn nhân
lực xanh của Mathapati, C.M (2013) [56], [66].
7
Theo Alex Bowen (2012) [32], và của tổ chức OECD (2012) [75] công việc
xanh đó là những công việc và dịch vụ sinh ra từ các hoạt động tăng trưởng xanh, các
hoạt động kinh tế xanh. Các công việc này hỗ trợ cho hoạt động tăng trưởng xanh
thành công.
Theo các nhà khoa học của tổ chức UNIDO (2011) [85] thì công nghiệp xanh
đó là những ngành công nghiệp không gây tổn hại đến môi trường, nó thân thiện với
môi trường. Ví dụ: ngành công nghiệp điện được tạo từ năng lượng mặt trời, năng
lượng gió, hoặc các ngành công nghiệp tái sinh.
Tóm lại, các quan điểm về tăng trưởng xanh trên đều nhấn mạnh đến việc tăng
trưởng kinh tế dựa trên cơ sở sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, giảm thiểu ô
nhiễm và giảm thiểu tác hại tới môi trường gây biến đổi khí hậu. Để đạt điều này cần
phải phát triển khoa học - kỹ thuật công nghệ xanh, tạo ra các cơ hội việc làm xanh
nhằm đảm bảo sự hài hoà giữa phát triển kinh tế và môi trường.
* Vấn đề về tăng trưởng xanh đối với các quốc gia đang phát triển.
OECD (2012b) [77] đã chỉ ra 6 điều kiện được xác định cho phép tăng trưởng
xanh đó là:
+ Chi tiêu của chính phủ thay đổi từ các hoát động lãng phí, tiêu dùng tài
nguyên quá mức, không hiệu quả sang tiêu dùng tiết kiệm tài nguyên và hiệu quả hơn.
+ Thực thi pháp luật hiệu quả hơn trong vấn đề bảo vệ môi trường.
+ Ưu tiên chuyển hướng các nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo để hỗ trợ
dịch chuyển sang nền kinh tế xanh.
+ Thừa nhận về quyền sở hữu đất đai và tài nguyên để bảo vệ các quyền của các
nhà đầu tư không chính thức.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho những thay đổi về tâm lý và hành vi về hoạt động
môi trường.
+ Tạo thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh để vừa bền vững vừa công bằng
trong các mối quan hệ và OECD (2012a) [76] cũng đã đưa ra 8 công cụ chính sách để
thức đẩy tăng trưởng xanh đó là:
+ Chứng chỉ thừa nhận các sản phẩm và thương mại bền vững.
+ Cải tổ lại về trợ cấp cho tăng trưởng xanh.
+ Chính sách chi trả cho dịch vụ sinh thái môi trường.
+ Cải tổ lại chính sách chi tiêu môi trường.
8
+ Chính sách đầu tư vào năng lượng xanh và những ưu đãi.
+ Chính sách xây dựng các doanh nghiệp xanh.
+ Chính sách chi tiêu công bền vững.
+ Sáng tạo, đổi mới xanh hoá nền kinh tế.
* Các công trình nghiên cứu về công nghiệp xanh.
Kinh nghiệm cho thấy bất kỳ nền kinh tế nào có sự tăng trưởng nhanh chóng
đều phải dựa trên sự tăng trưởng của ngành công nghiệp. Do vậy bên cạnh những công
trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh đã có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển
công nghiệp xanh. Theo các nhà khoa học của tổ chức UNIDO (2010) [84] thì công
nghiệp xanh đó là những ngành công nghiệp không gây tổn hại đến môi trường, nó
thân thiện với môi trường. Ví dụ: ngành công nghiệp điện được tạo từ năng lượng mặt
trời, năng lượng gió, hoặc các ngành công nghiệp tái sinh. Ngoài ra còn có nhiều công
trình nghiên cứu về công nghiệp xanh điển hình cụ thể như sau:
- Hướng nghiên cứu nhấn mạnh đến phát triển ngành công nghiệp xanh cần tập
trung vào các kỹ thuật công nghệ xanh với việc sử dụng năng lượng và nguồn tài
nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả và coi đây là xu hướng chung của sự phát triển
các ngành công nghiệp hiện tại và tương lai với các công trình nghiên cứu như “biến
đồi kinh tế toàn cầu qua việc nâng cao hiệu quả 80% sử dụng tài nguyên thiên nhiên”
của Weizacker và cộng sự (2009) [60]; “lãng phí tài nguyên - tóm tắt kết quả khảo sát
sự lãng phí tài nguyên trên thế giới năm 2009” của Chalmin, C., Gaillochet, C. (2009)
[31]; “Thiết kế phát triển bền vững: xu hướng hiện tại trong thiết kế và phát triển các
sản phẩm bền vững” của Clark và đồng sự. (2009) [34]; “Đảm bảo tăng trưởng xanh
trong thời đại khủng hoảng kinh tế: vai trò của kỹ thuật năng lượng” của tổ chức
International Energy Agency (2007) [73] vv… với nhiều công trình nghiên cứu của
các học giả khác.
- Quan điểm phát triển ngành công nghiệp xanh cần tập trung vào 3 khía cạnh
chủ yếu: bảo vệ môi trường, thúc đẩy phát triển kinh tế và phát triển xã hội của
Bleischwitz, R., Welfens, P.J.J., và Zhong Xiang Zhang (2009) [43], [44] với nghiên
cứu “Giới thiệu - tăng trưởng bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên và các vấn đề
chính sách toàn cầu”; Dasgupta, C. (2012) [53] với nghiên cứu “Mối quan hệ giữa
kinh tế xanh và phát triển bền vững”, vv của một số nhà khoa học khác. Các nghiên
cứu này đều nhấn mạnh đến phát triển công nghiệp xanh phải đảm bảo mối quan hệ
9
hài hoà giữa phát triển công nghiệp với sự tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội
nâng cao đời sống của người dân.
- Một số nghiên cứu đề cập đến việc cơ sở cho việc phát triển công nghiệp xanh
đó là cần phải xây dựng được các nền tảng cơ sở hạ tầng ban đầu như: kỹ thuật công
nghệ, chính sách, việc làm, và con người vv… và phát triển công nghiệp xanh phải
hướng tới đạt mục tiêu phát triển bền vững. Tiêu biểu nghiên cứu của tổ chức UNIDO
(2010) [84]; “Các chính sách khuyến khích chuyển dịch công nghiệp xanh” của Gray,
E. and Talberth, J. (2011) [88] và của nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa
học khác. Các nghiên cứu này đều cho rằng muốn phát triển công nghiệp xanh thành
công thì xây dựng được nền cơ sở hạ tầng cho việc phát triển công nghiệp xanh là hết
sức quan trọng bao gồm: chính sách quản lý nhà nước, thị trường tiêu dùng, phát triển
khoa học kỹ thuật - công nghệ, việc làm và lao động.
1.1.2. Những công trình nghiên cứu về nguồn nhân lực nói chung và nguồn
nhân lực xanh
* Các nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực nói chung.
Cho đến nay, trên thế giới đã có nhiều cách tiếp cận khác nhau về phát triển
nguồn nhân lực, tuỳ thuộc vào quan điểm của người nghiên cứu, nhưng tựu chung có
thể chia thành 2 trường phái nổi bật đó là: trường phái của các nhà khoa học Mỹ và
trường phái của các nhà khoa học Châu Âu.
Quan điểm phát triển nguồn nhân lực theo các nhà khoa học Mỹ: chủ yếu nhấn
mạnh tới phát triển tiềm năng cá nhân của con người, thể hiện trong các công trình
nghiên cứu cụ thể sau:
Theo Nadler (1970) [70] cho rằng phát triển nguồn nhân lực là một loạt các
hoạt động có định hướng của tổ chức trong một phạm vi thời gian cụ thể và được thiết
kế để làm thay đổi hành vi của các nhân viên, của người lao động.
Theo Craig (1976) [49] thì cho rằng phát triển nguồn nhân lực là tập trung vào
mục tiêu cốt lõi phát triển tiềm năng của con người trên tất cả các mặt bằng việc học
tập suốt đời.
Theo Jones (1981) [33] thì cho rằng phát triển nguồn nhân lực là bằng việc mở
rộng một cách có hệ thống về việc làm của con người có liên quan tới việc phát triển
các năng lực cá nhân và hướng tập trung vào mục tiêu của tổ chức và của cá nhân.
10
Theo Chalofsky & Lincoln (1983) [47] nguyên tắc của phát triển nguồn nhân
lực là nghiên cứu cách thức thay đổi các cá nhân và tổ chức thông qua việc học tập.
Theo Smith (1998) [80] phát triển nguồn nhân lực bao gồm các chương trình và
các hành động trực tiếp và gián tiếp, bằng các tác động hợp lý lên sự phát triển cá nhân
và năng suất và lợi nhuận của tổ chức.
Theo McLagan (1989) [67] phát triển nguồn nhân lực là sự thống nhất việc đào
tạo và phát triển, phát triển nghề nghiệp và phát triển tổ chức để nâng cao năng lực cá
nhân và cải thiện hoạt động hiệu quả của tổ chức.
Theo Gilley & England (1989) [48] phát triển nguồn nhân lực bằng các hoạt
động học tập được sắp đặt trong phạm vi một tổ chức để cải thiện việc thực hiện công
việc và phát triển cá nhân nhằm mục đích cải tiến công việc, nâng cao năng lực cá
nhân và hoàn thiện bộ máy tổ chức.
Theo Chalofsky (1992) [46] phát triển nguồn nhân lực là việc nghiên cứu và
thực hiện nâng cao năng lực học tập các cá nhân, các nhóm, các tập thể và các tổ chức
thông qua việc phát triển và áp dụng các biện pháp học tập vì mục đích tối ưu hoá việc
phát triển con người và hiệu quả của tổ chức.
Theo Watkins & Marsick (1997) [89] phát triển nguồn nhân lực là lĩnh vực
nghiên cứu và thực hiện một cách có trách nhiệm trong một thời gian dài về năng lực
học tập các công việc liên quan cho cá nhân, nhóm, và tổ chức ở các cập độ. Bao gồm
không hạn chế đào tạo, phát triển nghề nghiệp và phát triển tổ chức
Như vậy với các định nghĩa trên cho thấy quan điểm của các nhà khoa học Mỹ
thì cho rằng phát triển nguồn nhân lực bao giờ cũng gắn liền với học tập. Nó nhấn
mạnh đến khía cạnh phát triển tiềm năng của con người.
* Quan điểm phát triển nguồn nhân lực của các nhà khoa học châu Âu.
Các công trình nghiên cứu thuộc trường phái châu Âu thường nhấn mạnh phát
triển nguồn nhân lực cần gắn với chiến lược phát triển của tổ chức. Cụ thể các công
trình nghiên cứu điển hình thuộc trường phái này bao gồm:
Tác giả (Garavan, 1991) [57] cho rằng phát triển nguồn nhân lực là quản lý
chiến lược về đào tạo & phát triển và bằng giao dục để đạt được các mục tiêu của tổ
chức trong khi vẫn đảm bảo đầy đủ các kiến thức và kỹ năng cho từng người lao
động.
11
Tác giả (Bergenhenegouwen et al (1996)) [40] cho rằng phát triển nguồn nhân
lực bằng cách đào tạo cho các thành viên của một tổ chức để họ có kiến thức và các kỹ
năng cần thiết thích ứng với bối cảnh mục tiêu của tổ chức thay đổi.
Tác giả (ITD 1992) [62] cho rằng phát triển nguồn nhân lực là một quá trình
phát triển đầy đủ mọi tiềm năng của con người trong cuộc sống và trong công việc.
Tác giả Megginson et al. (1993) [69] và Stead V & Lee, M (1996) [84] cho
rằng phát triển nguồn nhân lực là một quá trình có tính chất xã hội của việc học tập rút
ra một loạt các nguyên lý hành động trong cuộc sống.
Tác giả (Stewart & McGoldrick 1996) [55] phát triển NNL bao gồm các quá
trình và các hoạt động được định hướng ảnh hưởng tới việc học tập của tổ chức và các
cá nhân. Điều này có giả định rằng các tổ chức xác định được một cách cẩn thận về
các đối tượng học tập và quá trình học tập của cả tổ chức và của các cá nhân. Nó có đủ
năng lực ảnh hưởng và tác động trực tiếp thông qua việc can thiệp một cách thận
trọng, có kế hoạch vào quá trình học tập.
Tác giả (Armstrong 1977, 1987, 200) [35], [36], [37] thì cho rằng phát triển
nguồn nhân lực thì có liên quan đến việc cung cấp các cơ hội cho việc học tập, phát
triển và đào tạo để hoàn thiện việc thực hiện công việc của các cá nhân, nhóm và tổ
chức. Nó thực chất là phương pháp tiếp cận trong việc phát triển con người trong
khuôn khổ chiến lược của tổ chức.
Tác giả McCracken & Wallace (2000) [68] cho rằng phát triển nguồn nhân lực
là việc tạo ra văn hoá học tập trong khuôn khổ trong việc đào tạo, phát triển các chiến
lược học tập của tổ chức. Cả hai (tổ chức và các cá nhân) đều thống nhất với nhau về
mặt chiến lược phát triển và cùng chịu sự ảnh hưởng của quá trình đào tạo đó.
Nhìn chung giữa hai trường phái này có sự khác nhau về quan điểm phát triển
NNL. Sự khác nhau giữa hai trường phái này được David McGuire & công sự (2001)
[68], phân biệt ở những điểm chính như sau:
Bảng 1. 1 Hai trường phái phát triển nguồn nhân lực
Các nhà khoa học Mỹ Các nhà khoa học châu Âu
Nhấn mạnh đến việc phát triển. Nhấn mạnh đến chiến lược phát triển
NNL.
Tiếp cận quản lý theo hướng từ dưới lên. Các tiếp cận đa chiều.
Nhấn mạnh đến quá trình học tập. Nhấn mạnh đến yêu cầu kỹ năng.
Định hướng vào tổ chức. Định hướng vào cá nhân.
Phương pháp học tập có cấu trúc. Triết lý là đầu tư vào con người.
Cách xem xét là thực dụng. Cách xem xét có tính nhân văn.
12
Bảng 1. 1 Hai trường phái phát triển nguồn nhân lực
Các nhà khoa học Mỹ Các nhà khoa học châu Âu
Quản lý trực tiếp. Quản lý có tính gián tiếp.
Nhấn mạnh đến kết quả. Nhấn mạnh đến quá trình.
Quan điểm thực dụng. Quan điểm đa chiều.
Chuẩn mực/Cấu trúc. Không chuẩn tắc/Chuẩn tắc.
Quan điểm nhận thức về học tập. Quan điểm xây dựng về học tập.
Nguồn: Tác giả tổng hợp.
* Các công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực xanh.
Cho tới nay trên thế giới cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu bàn đến vấn
đề phát triển nguồn nhân lực xanh ở nhiều khía cạnh khác nhau. Tương tự như phát
triển nguồn nhân lực nói chung, phát triển nguồn nhân lực xanh cũng được thực hiện
qua các hoạt động cơ bản như: tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhưng chủ yếu phải
đáp ứng được mục tiêu quản lý môi trường.
- Quan điểm phát triển nguồn nhân lực là tập trung vào việc phát triển đội ngũ
lao động có kiến thức, kỹ năng và thái độ đúng đắn về môi trường và bảo vệ môi
trường. Theo quan điểm có nhiều nhà khoa học , điển hình có các nhà khoa học như
Berrone &Gomez - Mejia (2009) [42]; Liebowitz (2010) [64]; Ramus (2002) [92];
Zoogah ( 2011) [90] và nhiều nhà khoa học khác,vv… các nghiên cứu của họ đều có
những điểm chung thống nhất đó là phát triển nguồn nhân lực trên cơ sở đào tạo giúp
cho người lao động hiểu rõ về giá trị của việc bảo vệ môi trường, trang bị cho họ
những kiến thức, kinh nghiệm và phương pháp làm việc để nâng cao hiệu quả sử dụng
tài nguyên thiên nhiên, giảm bớt rác thải và ô nhiễm môi trường, và các phương pháp
giải quyết vấn đề về môi trường, vv…
- Đứng trên góc độ quản lý vĩ mô, một số nghiên cứu đề cập đến vấn đề chính
sách quản lý trong việc thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực xanh trong phạm vi một
quốc gia, một ngành. Điển hình cho hướng nghiên cứu này có các công trình nghiên
cứu của các nhà khoa học như: Mampra (2013) [65]; Kee - hung, Cheng, & Tang,
(2010) [89]; González – Benito (2006) [91], vv…Công trình nghiên cứu của các nhà
khoa học theo nhóm này đều có những điểm chung đó là các cơ quan quản lý cần có
những chính sách khuyến khích sử dụng bền vững các nguồn lực trong các doanh
nghiệp kinh doanh đặc biệt là nhân lực trong vấn đề hoạt động bảo vệ môi trường, các
13
chính sách phát triển thị trường xanh, công việc xanh, chính sách đào tạo nguồn nhân
lực về các kiến thức, kỹ năng xanh cho người lao động. Đặc biệt vai trò nhà nước
trong việc đầu tư mở rộng các ngành nghề xanh.
* Vai trò của việc phát triển nguồn nhân lực đối với tăng trưởng xanh.
Nghiên cứu của Sorin P. ANGHELUȚA̦ & Công sự (2014) [49] đã xem xét
ảnh hưởng của nguồn nhân lực tới sự phát triển bền vững trong lĩnh vực năng lực ở 2
khía cạnh: (1) Ảnh hưởng nguồn nhân lực tới lĩnh vực năng lượng ở các khía cạnh xã
hội; (2) Ảnh hưởng nguồn nhân lực tới lĩnh vực năng lượng ở khía cạnh công nghệ -
kỹ thuật và sáng chế đổi mới. Kết quả nghiên cứu điển hình trường hợp ở Romany cho
thấy rằng năng suất lao động có gia tăng nhưng số lao động làm việc trong ngành công
nghiệp năng lượng và cung cấp năng lượng có xu hướng giảm dần. Vậy muốn ngành
năng lượng phát triển ổn định cần thiết phải cải tổ lại hoạt động giáo dục để nâng cao
nhận thức vai trò con người trong cả lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực năng lượng.
Tại diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình dương - hội thảo về chính sách
nguồn nhân lực hỗ trợ tăng trưởng xanh và báo cáo việc làm (2013) [50] các tham luận
đã chỉ ra rằng việc chuyển dịch từ nền kinh tế truyền thống sang nền kinh tế xanh sẽ
hứa hẹn đem lại nhiều cơ hội việc làm vừa cả trong các ngành, nghề công nghiệp hiện
tại cũng như trong các ngành, nghề công nghiệp mới, đặc biệt bằng việc thực hiện thay
đổi hiệu quả như: các chính sách hỗ trợ của chính phủ, khuyến khích các kỹ thuật cải
tiến, hỗ trợ cho đổi mới sang tạo, hỗ trợ phát triển nhu cầu thị trường cho các sản
phẩm xanh và dịch vụ xanh. Các tham luận cũng cho rằng lĩnh vực giáo dục và đào tạo
kỹ thuật và hướng nghiệp được xem như trọng tâm để đáp ứng các yêu cầu về kỹ năng
và năng lực của ngành công nghiệp trong nền kinh tế xanh ... APEC (2013) [50].
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
1.2.1. Những nghiên cứu chung về phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam
1.2.2.1. Nghiên cứu về thực trạng nguồn nhân lực ở Việt Nam
Trong những năm gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu về thực trạng
nguồn nhân lực và đưa ra nhiều đánh giá xác thực cả về quy mô và chất lượng nhân
lực của NNL Việt Nam. Các công trình nghiên cứu tiêu biểu của một số tác giả sau:
Nguyễn Lộc & cộng sự (2010) [30], Đặng Xuân Hoan (2015) [21], Đào Quang Vinh
(2006) [27], Đào Ngọc Tùng (2016) [24], Nguyễn Tiến Dũng & cộng sự (2011) [5], …
Các nghiên cứu đều có một đánh giá chung đó là: NNL Việt Nam đã bước qua thời kỳ
14
dân số vàng, tỷ lệ dân số già hoá đã gia tăng trong những năm gần đây. Cơ cấu NNL
được phân bố không hợp lý ở một số vùng và trong các ngành nghề. Chất lượng lao
động Việt Nam nói chung còn thấp đa số chưa qua đào tạo. Thể chất người lao động
Việt Nam bao gồm: chiều cao, cân nặng và thể lực so với các nước trong khu vực nói
chung là thấp hơn.
- Nghiên cứu của Nguyễn Tiến Dũng & Cộng sự (2011) [5] cho thấy, nhìn về
tổng thể chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam còn thấp, 65% lực lượng lao động là
không có kỹ năng, 78% dân số nằm trong độ tuổi 20 - 24 (độ tuổi lao động) là không
được đào tạo hoặc không có kỹ năng cần thiết. Và chất lượng lao động của Việt Nam
chỉ đạt 3,79 điểm xếp thứ 11 trong 12 nước châu Á tham gia xếp hạng.
- Nguyễn Lộc & Cộng sự (2010) [27] đã đưa ra một bức tranh không mấy sang
sủa về thực trạng nguồn nhân lực Việt Nam trong thời gian gần đây. Cơ cấu dân số
Việt nam đang có xu hướng già hoá, trình độ học vấn NNL về mặt tuyệt đối có xu
hướng tăng nhưng tỷ lệ lao động qua đào tạo vẫn còn thấp, cơ cấu trình độ nhân lực
qua đào tạo còn nhiều bất hợp lý theo hướng thừa thầy thiếu thợ. Hiện nay Việt Nam
đang thiếu hụt nhân lực cấp cao, thừa lao động chất lượng thấp.
- Nghiên cứu của Đinh Xuân Hoan (2015) [21] cho thấy những mặt hạn chế về
NNL Việt Nam hiện nay cho kết quả hoàn toàn giống như những nghiên cứu trên đó
là; lực lượng lao động Việt Nam hiện nay là lớn khoảng hơn 52 triệu lao động nhưng
chiều cao và thể lực được đánh giá là thấp so với khu vực, chất lượng NNL thấp, chất
lượng đào tạo chưa tốt, cơ cấu ngành nghề theo lĩnh vực phân bổ chưa hợp lý, thiếu
nhân sự chất lượng cao, thừa nhân sự tay nghề thấp. Tác giả cũng đã khái quát 4
nguyên nhân cơ bản đó là:
Thứ nhất, nguồn lực quốc gia còn hạn chế.
Thứ hai, công tác quản lý nhà nước về phát triển NNL còn hạn chế.
Thứ ba, hệ thống giao dục quốc gia còn nhiều bất cập.
Thứ tư, hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực phát triển NNL chưa đáp ứng
được yêu cầu thực tế.
- Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Tiến Dũng và cộng sự [5] cho thấy nhìn chung
chất NNL Việt Nam còn thấp, thiếu một số kỹ năng lao động cần thiết và đa số chưa
qua đào tạo. Đề tài có 5 nội dung chính sau:
Nội dung 1: Đánh giá năng lực cạnh tranh nguồn nhân lực Việt Nam trong bối
15
cảnh hội nhập.
Nội dung 2: Dự báo xu thế phát triển nguồn nhân lực Việt Nam đáp ứng nhu
cầu năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập.
Nội dung 3: Giải pháp phát triển đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu cạnh tranh trong
bối cảnh hội nhập.
Nội dung 4: Chính sách tiền lương và thu nhập trong phát triển năng lực cạnh
tranh của nguồn lao động.
Nội dung 5: Chính sách giải pháp và tăng cường kết nối cung cầu lao động
nhằm tạo việc làm bền vững, đáp ứng nhu cầu cạnh tranh của thị trường lao động.
- Nghiên cứu của Bùi Tất Thắng (2015) [23] cho thấy NNL Tây Nguyên tăng
nhanh (chủ yếu do lao động di cư đến), cơ cấu NNL trẻ tăng nhanh nhưng đa phần
chưa qua đào tạo, trình độ học vấn còn thấp và về mặt thể chất như thể lực, tầm vóc,
vẫn còn thấp so với các khu vực chung của cả nước.
1.2.2.2. Nghiên cứu về NNL chất lượng cao của Việt Nam
Hướng nghiên cứu này có một số nghiên cứu nổi bật trong những năm gần đây
như: Nguyễn Thị Tuyết Mai (2016) [7] với chủ đề “Một số vấn đề về phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam”, Lưu Đức hải (2015) [9] chủ đề “Phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu chuyển đổi mô hình tăng trưởng ở
nước ta hiện nay”, Võ Thị Bích Diễm (2014) [26] với chủ đề “Công tác đào tạo NNL
chất lượng cao ở Thành phố Cần Thơ: thực trạng và giải pháp”, Đỗ Minh Cương
(2001) [6] “Phát triển nguồn nhân lực giáo dục đại học Việt nam”, Đạ̦ng Hữu Toàn
(2012), [11] “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao - mợt đợt phá chiến
lược trong chuyển đổi mô hình ta̛ng trưởng ở Viẹ̛t Nam giai đoạn 2011 –
2020”, và một số tác giả khác. Nguyễn Văn Sơn (2010) [12] với tiêu đề “Trí thức giáo
dục đại học Viẹ̛t Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiẹ̛p hóa, hiẹ̛n đại hóa”, Tạ
Ngọc Tấn (2012) [16] với chủ đề “Phát triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực,
nhân tài - mợt số kinh nghiẹ̛m của thế giới”.
Các nghiên cứu đều có chung một nhận định NNL chất lượng cao có vai trò
quan trọng quyết định thành công trong việc thực hiện CNH và HĐH đất nước, đẩy
nhanh việc ứng dụng khoa học, công nghệ phát triển KT-XH của một quốc gia. Hiện
nay, Việt Nam còn tồn tại một số bất cập về phát triển NNL chất lượng cao như: số
16
lượng còn hạn chế, cơ cấu phân bổ không đồng đều ở các vùng và các ngành nghề, đội
ngũ nhân lực chất lượng cao chưa phát huy hết tiềm năng.
Bài nghiên cứu của Nguyễn Thị Tuyết Mai (2016) [7] với tiêu đề “Một số vấn
đề về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam”. Tác giả Nguyễn Thị
Tuyết Mai cho rằng có 2 cách hiểu về NNL chất lượng cao: quản điểm thứ nhất mang
tính định lượng đó là những người lao động đã qua đào tạo, có bằng cấp và trình độ
chuyên môn kỹ thuật (có thể không đáp ứng được yêu cầu công việc) được hiểu là
NNL có chất lượng cao trong khi đó một số người đã qua đào tạo, nhưng không đáp
ứng được yêu cầu của công việc tương ứng với trình độ đào tạo vẫn được xem là nhân
lực có chất lượng cao. Quan điểm thứ hai mang tính định tính: nguồn nhân lực chất
lượng cao là một bộ phận của lực lượng lao động, có khả năng đáp ứng những yêu cầu
phức tạp của công việc, tạo ra năng suất và hiệu quả cao, có những đóng góp đáng kể
cho sự phát triển xã hội. Tiếp cận theo góc độ này sẽ gặp khó khăn trong việc thống
kê, quản lý và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
Bài nghiên cứu của Lưu Đức Hải (2015) [9] với tiêu đề “Phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu chuyển đổi mô hình tăng trưởng ở nước ta hiện
nay” cho rằng Nguồn nhân lực chất lượng cao là một bộ phận của nguồn nhân lực, có
khả năng đáp ứng những yêu cầu phức tạp của công việc, từ đó tạo ra năng suất và
hiệu quả cao trong công việc, có những đóng góp quan trọng cho sự tăng trưởng và
phát triển của cộng đồng nói riêng và cho toàn xã hội nói chung (thực chất đó là bộ
phận lao động xã hội có trình độ học vấn và chuyên môn kĩ thuật cao; có kĩ năng lao
động giỏi và có khả năng thích ứng nhanh với những thay đổi nhanh chóng của công
nghệ sản xuất; có sức khoẻ và phẩm chất tốt, có khả năng vận dụng sáng tạo những tri
thức, những kĩ năng đã được đào tạo vào quá trình lao động sản xuất nhằm đem lại
năng suất, chất lượng và hiệu quả cao).
Nghiên cứu của Võ Thị Bích Diễm (2014) [26] với tiêu đề “Công tác đào tạo
NNL chất lượng cao ở Thành phố Cần Thơ: thực trạng và giải pháp” cũng cho rằng
NNL chất lu̦ợng cao là nguồn nhân lực phải đáp ứng đu̦ợc yêu cầu của thị tru̦ờng
(yêu cầu của các doanh nghiẹ̦p trong và ngoài nu̦ớc), đó là có kiến thức: chuyên
môn, kinh tế, tin học; có kỹ na̛ng: kỹ thuạ̦t, tìm và tự tạo viẹ̦c làm, làm viẹ̦c an
toàn, làm viẹ̦c hợp tác; có thái đợ: tác phong làm viẹ̦c tốt, trách nhiẹ̦m với
công viẹ̦c.
17
Nghiên cứu của Đỗ Minh Cương (2001) [6] cho rằng chất lượng của đội ngũ
giảng viên các trường Đại học có vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra NNL chất
lượng cao bởi chính họ là những người đào tạo ra lực lượng lao động cho đất nước.
Tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng nguồn nhân lực trong giao dục Đại học và chỉ ra
một số bất cập trong giao dục như: phương pháp giảng dạy, khung chương trình, cơ
cấu đội ngũ giảng viên, vv…
Nghiên cứu của Đặng hữu Toàn (2012) [11] chỉ ra phát triển NNL chất lượng
cao phải là định hướng chiến lược và quyết định cho sự phát triển kinh tế - xã hội của
một quốc gia. Trong bối cảnh Việt Nam đang chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế
và tái cấu trúc lại nền kinh tế thì việc phát triển NNL chất lượng cao lại càng có vai trò
quan trọng.
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Sơn (2010) [12] đã phân tích đội ngũ giáo dục Đại
học Việt Nam về các mặt; quy mô, cơ cấu và chất lượng đội ngũ giảng viên hiện nay.
Tác giả chỉ ra được những mặt được và những bất cập vẫn còn tồn tại và đưa ra các
giải pháp khắc phục.
Nghiên cứu của Tạ Ngọc Tấn (2012) [16] với chủ đề “Phát triển giáo dục và
đào tạo nguồn nhân lực, nhân tài - mợt số kinh nghiẹ̛m của thế giới”. Tác giả đã
nêu một số bài học kinh nghiệm điển hình về giáo dục Đại học của một số nước tiên
tiến trên thế giới như của giáo dục của Nga, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Anh, Nhật bản,
Singapore … để Việt Nam tham khảo.
1.2.2. Những công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực ngành công
nghiệp ở Việt Nam
Cho đến nay đã có nhiều nghiên cứu về thực trạng phát triển NNL ngành công
nghiệp Việt Nam trong thời gian qua. Hầu hết các nghiên cứu cho thấy sự phát triển
NNL ngành công nghiệp Việt Nam hiện nay chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu phát
triển kinh tế, và đặc biệt so với thế giới NNL ngành công nghiệp Việt Nam còn có một
khoảng cách xa. Nhìn chung, NNL ngành công nghiệp Việt Nam chất lượng còn thấp,
có sự mất cân đối giữa cung- cầu giữa các ngành và giữa yêu cầu về trình độ chuyên
môn, vv... Cụ thể có một số nghiên cứu điển hình sau đây:
Nghiên cứu của Đường Vĩnh Sường (2012) [13] cho thấy rằng chất lượng NNL
ngành công nghiệp của Việt Nam còn thấp đặc biệt so với các nước trong khu vực và
trên thế giới. Nghiên cứu cũng chỉ ra những hạn chế trong việc đào tạo phát triển NNL
18
ngành công nghiệp Việt Nam đó là chủ yếu tập trung vào vấn đề lý thuyết mà coi nhẹ
việc đào tạo kỹ năng thực hành cho người lao động. Nội dung đào tạo còn lạc hậu
chưa cập nhập những kiến thức mới của thế giới.
Nghiên cứu của Phạm Quốc Trung và Đỗ Quang Dũng (2012) [19] cho thấy
NNL ngành công nghiệp có chất lượng cao hiện đang có sự mất cân đối giữa cung -
cầu lao động. Trên thị trường lao động, nguồn cung lao động có gia tăng nhưng lại
không đáp ứng được các yêu cầu về mặt chất lượng cho các ngành công nghiệp, kết
quả số lao động thất nghiệp gia tăng nhưng nhiều ngành công nghiệp đòi hỏi lao động
có tay nghề, có chất lượng vẫn thiếu trầm trọng. Sự mất cân đối cung cầu không chỉ
diễn ra trên bình diện chung của thị trường lao động mà còn thể hiện sự mất cân đối
giữa các ngành công nghiệp với nhau, giữa các mức độ yêu cầu về trình độ chuyên
môn. Một số ngành nghề công nghiệp thì thừa lao động thì bên cạnh đó còn có một số
ngành thiếu lao động đặc biệt là những ngành công nghiệp có công nghệ cao mới xuất
hiện ở Việt Nam. Một số ngành công nghiệp thì thiếu lao động có tay nghề cao nhưng
lại thừa nhân lực có trình độ Đại học nói khác đi là thừa thầy thiếu thợ. Nghiên cứu
cũng chỉ ra một số nguyên nhân chính đó là chính sách tiền công còn bất hợp lý, hệ
thống các công cụ quản lý lao động còn nhiều bất cập.
Nghiên cứu của Hoàng Ngọc Vinh (2016) [3] cho rằng những bất cập phát triển
NNL ngành công nghiệp có chất lượng xuất phát từ một trong những nguyên nhân
chính đó là về quan niệm về NNL ngành công nghiệp có chất lượng cao với chất lượng
thấp. Từ lâu chúng ta vẫn cho rằng NNL ngành công nghiệp có chất lượng cao là NNL
có trình độ kiến thức và bằng cấp học thuật cao nhưng lại bỏ qua về kỹ năng nghề
nghiệp của người lao động. Kết quả nhiều lao động có bằng cấp cao nhưng không đáp
ứng được yêu cầu công việc cụ thể.
Nghiên cứu của Nguyễn Thanh (2008) [9] cho rằng phát triển NNL ngành công
nghiệp chất lượng cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ CNH và HĐH, trước tiên cần phải
đổi mới nội dung đào tạo, phương pháp đào tạo, và tập trung nguồn lực cho giáo dục
đào tạo. Một trong những đề xuất quan trọng của nghiên cứu đó là: tăng nguồn đầu tư
cho ngân sách giáo dục, thực hiện xã hội hoá giáo dục & đào tạo để tranh thủ nguồn
lực xã hội, đào tạo theo địa chỉ để tránh lãng phí.
19
1.2.3. Những nghiên cứu về vai trò phát triển nguồn nhân lực ngành công
nghiệp đối với thực hiện công nghiệp xanh và tăng trưởng xanh ở Việt Nam
Chủ đề về công nghiệp xanh và tăng trưởng xanh hiện đang là vấn đề được
nhiều nhà nghiên cứu Việt Nam quan tâm bàn luận. Đây là xu thế phát triển kinh tế
chung của các quốc gia trên thế giới hướng tới một nền kinh tế phát triển bền vững và
ổn định. Trong nhiều nghiên cứu về phát triển ngành công nghiệp xanh và tăng trưởng
xanh đều có đề cập đến vấn đề phát triển NNL trong các ngành công nghiệp ở các mức
độ khác nhau nhưng đều khẳng định vai trò quan trọng phát triển NNL trong việc thực
hiện chiến lược TTX và phát triển ngành công nghiệp xanh. Liên quan đến chủ đề này
có một số công trình nghiên cứu đáng chú ý sau:
Nghiên cứu của Bùi Quang Tuấn và Hà Ngọc Huy (2017) [21] đều nhấn mạnh
tầm quan trọng của việc thực hiện chiến lược TTX đối với việc phát triển kinh tế quốc
gia. Ngành công nghiệp với vai trò là một ngành sản xuất kinh tế lớn của nền kinh tế
nên có vai trò quan trọng trong việc thực hiện TTX và cần phải thực hiện sản xuất sạch
hơn, tiêu dùng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên hơn, giảm thiểu phát thải và hạn chế ô
nhiễm môi trường và bảo vệ chất lượng môi trường. Đây chính là xu hướng phát triển
của ngành công nghiệp Việt Nam trong tương lai hướng tới một ngành công nghiệp
xanh và sạch. Để thực hiện chiến lược TTX và xanh hoá ngành công nghiệp hiện tại,
nghiên cứu cho rằng cần phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp quan trọng, trong đó
cần quan tâm phát triển NNL ngành công nghiệp trong các ngành công nghiệp Việt
nam. Đó là lực lượng lao động có kiên thức và kỹ năng về môi trường, quản lý môi
trường và có khả năng xử lý các sự cố môi trường.
Nghiên cứu của Võ Văn Lợi (2016) [28] với chủ đề “tăng trưởng xanh ở các
nước và Việt Nam hiện nay” và nghiên cứu của Nguyễn Thế Phương với bài viết
“Chiến lược tăng trưởng xanh ở Việt Nam: xu hướng và thực tiễn” [7] đều cho rằng
thực hiện TTX và thực hiện công nghiệp xanh đang là xu thế chung của các nước trên
thế giới hiện nay. Tuy nhiên để thực hiện điều này các nhà quản lý và hoạch định
chính sách cần phải quan tâm xây dựng và phát triển NNL ngành công nghiệp. Đây là
một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công. Cần xây dựng được
đội ngũ lao động công nghiệp có kiên thức có trình độ để có khẳnng làm chủ được
công nghệ hiện đại, có kiến thức về môi trường và quản lý môi trường, làm việc trong
một số lĩnh vực môi trường.
20
1.2.4. Những rào cản về nhân lực trong việc thực hiện chiến lược tăng trưởng
xanh ở Việt Nam
Một số nghiên cứu gần đây cũng chỉ ra rằng việc thực hiện chiến lược TTX ở
Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn do đặc thù của ngành công nghiệp Việt Nam hiện
nay. Đa số các DN công nghiệp của Việt Nam hiện nay đều thuộc DNVVN (Ngô
Hoàng Thảo Trang, 2016) [8] cho nên bị hạn chế nhiều về nguồn lực. Theo Đỗ Hữu
Hào (2012) [9] cho rằng để thực hiện chiến lược TTX cần đòi hỏi nguồn lực lớn trong
việc đầu tư và cải tiến công nghệ, thực hiện các dự án đầu tư xanh, trong khi các
DNNVV chủ yếu vẫn dùng các công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng và tài
nguyên. Bên cạnh đó là nguồn nhân lực cũng là một trong những trở ngại cho
DNNVV thực hiện xanh hoá doanh nghiệp của mình. Lao động thiếu kiến thức công
nghệ hiện đại, công nghệ xanh, không có kiến thức về môi trường, quản lý môi trường
do vậy đã hạn chế nhiều trong việc thực hiện tiến trình TTX của doanh nghiệp.
Trong nghiên cứu gần đây của Viên nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương với
chuyên đề “Việc làm xanh trong bối cảnh thực hiện tăng trưởng xanh tại Việt nam”
(2018) cho rằng để thực hiện TTX trước tiên cần phải thực hiện xanh hoá sản xuất đặc
biệt trong các ngành công nghiệp Việt Nam. Đi liền với việc xanh hoá sản xuất cần
phải mở rộng ra việc làm xanh cho người lao động, đặc biệt trong ngành công nghiệp.
Theo báo cáo của Viện Nghiên cứu quản lý Kinh tế Trung ương, hiện nay nhiều người
hiểu lầm việc làm xanh ở bề nổi là những công việc trong công tác bảo vệ môi trường
mà không đề cập đến một số lĩnh vực khác như bảo tồn và gìn giữ phát triển môi
trường bền vững, giảm tiêu hao năng lượng và sử hiệu quả tài nguyên, vv... Nhiều lao
động không có các kỹ năng cơ bản làm việc trong một số ngành công nghiệp thuộc
công nghiệp xanh như: các ngành năng lượng tái tạo; bao gồm: năng lượng gió, năng
lượng mặt trời, không có kỹ năng về quản lý môi trường và xử lý các sự cố về môi
trường, vv… Đây chính là một trong những trở ngại cho Việt Nam thực hiện chiến
lược TTX trong thời gian tới.
1.2.5. Những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh ở Việt Nam
Trong gần 10 năm trở lại đây các công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh
được các học giả trong nước bàn thảo tương đối nhiều. Một số công trình nghiên cứu
đáng chú ý như sau:
* Việt Nam cần thiết theo đuổi mô hình tăng trưởng xanh.
21
Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu trong nước chỉ ra rằng kinh tế
Việt Nam cần thiết phải theo mô hình tăng trưởng xanh [14], [15], [16], [17], [18],
[19], [20], bởi một số lý do chủ yếu sau đây:
Thứ nhất, tình trạng phát thải khí CO2 của Việt Nam đang có xu hướng tăng
nhanh trong gần 3 thập kỷ gần đây. Nếu chỉ tính từ năm 1990 mức phát thải khí CO2
mới đạt 0,3 tấn thì đến năm 2007 mức phát thải đã tăng đến 1,3 tấn (tức là tăng hơn 4
lần sau 17 năm) [15]. Hiện nay Việt Nam đang là quốc gia phải chịu tác động nặng nề
của biến đổi khí hậu, đồng thời là quốc gia có lượng phát thải khí nhà kính (CO2) cao
hơn các nước đang phát triển trên thế giới [20] và xu hướng này còn tiếp tục gia tăng.
Thứ hai, tình trạng khai thác tài nguyên ồ ạt của Việt Nam trong thời gian qua
đã dẫn đến suy kiệt tài nguyên thiên nhiên [16] ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển
bền vững của quốc gia. Nhiều tài nguyên mà trước đây chúng ta là nước xuất khẩu như
than đá, thiếc, quặng sắt, vv... nay chúng ta phải nhập khẩu trở lại.
Thứ ba, do khai thác tài nguyên không có kế hoạch, sử dụng không hiệu quả đã
dẫn đến nạn ô nhiễm môi trường trầm trọng [16], [18] rừng bị tàn phá, đa dạng sinh
học suy giảm. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt. An ninh năng lượng và nguy
cơ thiếu hụt năng lượng phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước đang hiện hữu
[21].
Thứ tư, những lợi ích của việc tăng trưởng xanh đem lại.
Tất cả các công trình nghiên cứu [14], [15], [16], [17], [18], [19] và [20] đều chỉ
ra những lợi ích thiết thực của mô hình tăng trưởng xanh đem lai đó là:
+ Cơ sở cho sự phát triển bền vững của một quốc gia.
+ Giảm thiểu nạn ô nhiễm môi trường, nâng cao đời sống của người dân.
+ Sử dụng tài nguyên thiên có hiệu quả hơn.
* Những rào cản thực hiện mô hình tăng trưởng xanh ở Việt Nam.
Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy vấn đề thực hiện tăng trưởng xanh ở Việt
Nam còn gặp nhiều rào cản khó khăn [22], [19], [16], [17], [18], cụ thể những rào cản:
Thứ nhất, trình độ phát triển chung của Việt Nam còn thấp so với các nước trên
thế giới, công nghệ sản xuất cũ và lạc hậu, cơ sở hạ tầng cho quản lý chất thải và nước
vừa thiếu vừa kém, nguồn lực hỗ trợ cho tăng trưởng xanh còn nhiều hạn chế [22],
[19].
Thứ hai, hệ thống luật pháp chưa hoàn thiện, bộ máy tổ chức chưa phù hợp, các
chính sách phát triển chưa đồng bộ, nhận thức chung về tăng trưởng xanh còn hạn chế
cùng với những thói quen cũ trong hoạt động sản xuất lạc hậu vv… nên đã tạo nên
những rào cản trong việc thực hiện mô hình tăng trưởng xanh [22].
22
Thứ ba, các công cụ kinh tế bao gồm: thuế tài nguyên môi trường, các loại phí
tài nguyên, những rào cản về thương mại và các dịch vụ môi trường [18] chưa thực sự
hỗ trợ thúc đẩy thực hiện mô hình tăng trưởng xanh ở Việt Nam.
Thứ tư, trình độ nguồn nhân lực Việt Nam còn hạn chế, nhận thức còn lạc hậu
[18] nên dẫn đến khó khăn trong việc vận dụng mô hình tăng trưởng xanh vào thực
tiễn cuộc sống. [16], [17], [18].
1.2.6. Những công trình nghiên cứu về công nghiệp xanh và phát triển công
nghiệp xanh ở Việt Nam
Thực hiện công nghiệp xanh và xanh hoá ngành công nghiệp là một trong
những nhiệm vụ được ưu tiên hang đầu trong quá trình thực hiện chiến chiến lược
TTX quốc gia. Cho đến nay ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về chủ đề
công nghiệp xanh, và phát triển công nghiệp xanh. Có thể liệt kê một số công trình
nghiên cứu điển hình sau:
Nghiên cứu của tổ chức UNIDO (2012) [86] với chủ đề “Hướng tới tăng trưởng
xanh từ phát triển công nghiệp xanh ở Việt Nam”, nghiên cứu của Trần Hữu Bưu
(2012) [12] với chủ đề “Khung chính sách công nghiệp xanh” và Trần Hữu Bưu
(2012) “Khuyến nghị cho chính sách công nghiệp xanh”; Đỗ Hữu Hào (2012) với
nghiên cứu “Phát triển công nghiệp xanh là giải pháp tích cực ứng phó với biến đổi
khí hậu và nước biển dâng”; Trần thị Mỹ Diệu và cộng sự (2017) [12] “Phát triển khu
chế xuất Tân Thuận theo mô hình khu công nghiệp xanh - giải pháp và lộ trình”; Bế
Trung Anh (2015) [13] “Phát triển công nghệ xanh ở các doanh nghiệp Việt Nam
trong quá trình hội nhập” vv…
Hầu hết các nghiên cứu đều chỉ ra rằng quá trình thực hiện công nghiệp xanh ở
Việt Nam cần thực hiện song song 2 quá trình đó là xanh hoá ngành công nghiệp hiện
tại và xây dựng và phát triển ngành công nghiệp xanh mới như những ngành công
nghiệp tái tạo tài nguyên, tái chế và xử lý rác thải, các ngành công nghiệp sử dụng ít
tài nguyên thiên nhiên và năng lượng. Giải pháp phát triển ngành công nghiệp xanh ở
Việt Nam cần được tiến hành đồng bộ thống nhất từ cơ chế chính sách, luật pháp và
các chính sách khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực công nghệ xanh, đến các giải
pháp thực thi cụ thể, vv…
Các nghiên cứu cũng chỉ ra một số vướng mắc trong quá trình thực hiện công
nghiệp xanh đó là nguồn lực còn hạn chế từ tài chính, công nghệ đến con người,
những vướng mắc về cơ chế chính sách chưa đồng bộ, chưa thực sự khuyến khích các
DN công nghiệp thực hiện xanh hoá trong sản xuất.
23
1.3. Khoảng trống trong nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận án
Từ việc tổng hợp các các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước tác giả
nhận thấy còn có những khoảng trống sau đây:
Thứ nhất, các tài liệu trong và ngoài nước đã bàn nhiều về phát triển NNL nói
chung, phát triển NNL chất lượng cao và phát triển NNL ngành công nghiệp, vấn đề
về TTX và công nghiệp xanh. Tuy nhiên vấn đề về NNL ngành công nghiệp đáp ứng
yêu cầu TTX ở cấp tỉnh (cấp địa phương), theo NCS nghiên cứu thì hầu như chưa có
công trình nghiên cứu nào đề cập tới đặc biệt là phát triển NNL ngành công nghiệp
đáp ứng yêu cầu TTX của thành phố Đà Nẵng thì chưa có công trình nào nghiên cứu.
Thứ hai, NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX là một trong những
nguồn lực quan trọng trong việc thực hiện chiến lược TTX, bởi con người là chủ thể
của mọi hoạt động trong hoạt động sản xuất kinh tế. Trong bối cảnh hiện nay xu thế
chung của các quốc gia trên thế giới đều thực hiện chiến lược TTX để đảm bảo sự phát
triển bền vững. Đây là vấn đề mang tính thời sự cần tiếp tục nghiên cứu một cách công
phu và làm rõ hơn trong thời gian tới đây.
Thứ ba, nhiều công trình nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp phát triển NNL
nói chung và phát triển NNL ngành công nghiệp nhưng chưa có công trình nào đề cập
tới việc phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX một cách cụ thể.
Từ ba lý do nêu trên cho thấy đây là khoảng trống trong vấn đề nghiên cứu để
NCS có thể tiếp tục nghiên cứu bổ xung vào hệ thống lý luận.
 Hướng nghiên cứu của luận án.
Như vậy từ những khoảng trống trong nghiên cứu được đề cập trên, hướng
nghiên cứu luận án của tác giả sẽ làm rõ các vấn đề chính sau:
- Làm rõ khái niệm về phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX,
đặc điểm NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX và các tiêu chí đánh giá về
phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX.
- Phân tích đánh giá thực trạng NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX
của thành phố Đà Nẵng cả về quy mô số lượng, cơ cấu và chất lượng, xác định các yếu
tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu
TTX của thành phố.
- Luận án đưa ra phương hướng, quan điểm về phát triển NNL ngành công
nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX của thành phố Đà Nẵng trong thời gian tới. Trên cơ sở
đó luận án đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển triển NNL ngành công
nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX của thành phố trong thời gian tới góp phần thực hiện
thành công chiến lược TTX của thành phố.
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng

More Related Content

What's hot

Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệ...
Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệ...Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệ...
Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệ...nataliej4
 
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY nataliej4
 
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...nataliej4
 
Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tại ban quả...
Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tại ban quả...Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tại ban quả...
Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tại ban quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG SƯ PHẠM ĐỂ NÂNG...
SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG SƯ PHẠM ĐỂ NÂNG...SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG SƯ PHẠM ĐỂ NÂNG...
SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG SƯ PHẠM ĐỂ NÂNG...nataliej4
 
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 2013
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 2013 KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 2013
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 2013 nataliej4
 
Đề tài nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...
Đề tài  nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...Đề tài  nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...
Đề tài nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoạch định chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh quảng ninh đến năm 2020 7...
Hoạch định chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh quảng ninh đến năm 2020 7...Hoạch định chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh quảng ninh đến năm 2020 7...
Hoạch định chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh quảng ninh đến năm 2020 7...nataliej4
 
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số nataliej4
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG nataliej4
 
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN BIÊN
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN BIÊN ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN BIÊN
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN BIÊN nataliej4
 

What's hot (20)

Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
 
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đLuận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
 
Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệ...
Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệ...Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệ...
Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệ...
 
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
 
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...
 
Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tại ban quả...
Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tại ban quả...Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tại ban quả...
Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tại ban quả...
 
Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình
Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng BìnhPhát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình
Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình
 
SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG SƯ PHẠM ĐỂ NÂNG...
SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG SƯ PHẠM ĐỂ NÂNG...SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG SƯ PHẠM ĐỂ NÂNG...
SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG SƯ PHẠM ĐỂ NÂNG...
 
Đề tài: Phát triển kinh tế xã hội huyện Bạch Long Vĩ đến năm 2030
Đề tài: Phát triển kinh tế xã hội huyện Bạch Long Vĩ đến năm 2030Đề tài: Phát triển kinh tế xã hội huyện Bạch Long Vĩ đến năm 2030
Đề tài: Phát triển kinh tế xã hội huyện Bạch Long Vĩ đến năm 2030
 
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 2013
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 2013 KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 2013
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 2013
 
Đề tài nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...
Đề tài  nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...Đề tài  nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...
Đề tài nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...
 
Hoạch định chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh quảng ninh đến năm 2020 7...
Hoạch định chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh quảng ninh đến năm 2020 7...Hoạch định chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh quảng ninh đến năm 2020 7...
Hoạch định chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh quảng ninh đến năm 2020 7...
 
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG
 
Phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dương trong hội nhập kinh tế, HAY
Phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dương trong hội nhập kinh tế, HAYPhát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dương trong hội nhập kinh tế, HAY
Phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dương trong hội nhập kinh tế, HAY
 
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
 
Đề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAY
Đề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAYĐề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAY
Đề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAY
 
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN BIÊN
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN BIÊN ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN BIÊN
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN BIÊN
 
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
 

Similar to Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng

ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án: Nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân ven biển tỉnh Thái Bình ...
Luận án: Nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân ven biển tỉnh Thái Bình ...Luận án: Nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân ven biển tỉnh Thái Bình ...
Luận án: Nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân ven biển tỉnh Thái Bình ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệpLuận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệpDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...nataliej4
 
Quản trị rủi ro tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh bắc ninh luận án tiến sĩ quản ...
Quản trị rủi ro tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh bắc ninh luận án tiến sĩ quản ...Quản trị rủi ro tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh bắc ninh luận án tiến sĩ quản ...
Quản trị rủi ro tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh bắc ninh luận án tiến sĩ quản ...nataliej4
 
CHÍNH SÁCH THU HÚT DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN ...
CHÍNH SÁCH THU HÚT DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN ...CHÍNH SÁCH THU HÚT DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN ...
CHÍNH SÁCH THU HÚT DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...
LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...
LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...PinkHandmade
 

Similar to Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng (20)

LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
Luận án: Nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân ven biển tỉnh Thái Bình ...
Luận án: Nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân ven biển tỉnh Thái Bình ...Luận án: Nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân ven biển tỉnh Thái Bình ...
Luận án: Nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân ven biển tỉnh Thái Bình ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệpLuận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp
 
Luận án: Hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩ...
Luận án: Hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩ...Luận án: Hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩ...
Luận án: Hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩ...
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
 
Luận văn: Đào tạo dựa trên khung năng lực cho đội ngũ nhân viên bán hàng khối...
Luận văn: Đào tạo dựa trên khung năng lực cho đội ngũ nhân viên bán hàng khối...Luận văn: Đào tạo dựa trên khung năng lực cho đội ngũ nhân viên bán hàng khối...
Luận văn: Đào tạo dựa trên khung năng lực cho đội ngũ nhân viên bán hàng khối...
 
Luận văn: Nghiên cứu, đánh giá nguồn vốn thiên nhiên ở quần đảo Cát Bà
Luận văn: Nghiên cứu, đánh giá nguồn vốn thiên nhiên ở quần đảo Cát BàLuận văn: Nghiên cứu, đánh giá nguồn vốn thiên nhiên ở quần đảo Cát Bà
Luận văn: Nghiên cứu, đánh giá nguồn vốn thiên nhiên ở quần đảo Cát Bà
 
Quản trị rủi ro tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh bắc ninh luận án tiến sĩ quản ...
Quản trị rủi ro tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh bắc ninh luận án tiến sĩ quản ...Quản trị rủi ro tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh bắc ninh luận án tiến sĩ quản ...
Quản trị rủi ro tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh bắc ninh luận án tiến sĩ quản ...
 
Luận án: Xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp hiện đại, 9đ
Luận án: Xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp hiện đại, 9đLuận án: Xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp hiện đại, 9đ
Luận án: Xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp hiện đại, 9đ
 
CHÍNH SÁCH THU HÚT DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN ...
CHÍNH SÁCH THU HÚT DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN ...CHÍNH SÁCH THU HÚT DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN ...
CHÍNH SÁCH THU HÚT DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN ...
 
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
 
Luận án: Quản lý đầu tư phát triển đô thị xanh ở Hà Nội, HAY
Luận án: Quản lý đầu tư phát triển đô thị xanh ở Hà Nội, HAYLuận án: Quản lý đầu tư phát triển đô thị xanh ở Hà Nội, HAY
Luận án: Quản lý đầu tư phát triển đô thị xanh ở Hà Nội, HAY
 
Luận án: Quản lý đầu tư phát triển đô thị xanh tại Tp Hà Nội, HAY
Luận án: Quản lý đầu tư phát triển đô thị xanh tại Tp Hà Nội, HAYLuận án: Quản lý đầu tư phát triển đô thị xanh tại Tp Hà Nội, HAY
Luận án: Quản lý đầu tư phát triển đô thị xanh tại Tp Hà Nội, HAY
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây DựngĐánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
 
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Thái NguyênLuận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Thái Nguyên
 
LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...
LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...
LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...
 
Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư fdi vào các khu công nghiệp hải ...
Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư fdi vào các khu công nghiệp hải ...Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư fdi vào các khu công nghiệp hải ...
Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư fdi vào các khu công nghiệp hải ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng

  • 1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI PHẠM THỊ HẠNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TĂNG TRƯỞNG XANH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - 2019
  • 2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI PHẠM THỊ HẠNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TĂNG TRƯỞNG XANH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Trương Minh Đức 2. PGS. TS. Bùi Quang Bình Hà Nội - 2019 Ngành Mã số : Quản lý kinh tế : 9 34 04 10
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là nội dung công trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của các thầy hướng dẫn. Các thông tin, số liệu và nội dung trình bày trong luận án có nguồn gốc rõ ràng. Những kết quả nghiên cứu của luận án này chưa được ai khác công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Tôi xin cam đoan luận án được tiến hành nghiên cứu một cách nghiêm túc và kết quả nghiên cứu của các nhà nghiên cứu đi trước đã được tiếp thu một cách chân thực, cẩn trọng, có trích dẫn cụ thể trong luận án. Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2019 Tác giả luận án Phạm Thị Hạnh
  • 4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Phòng Đào tạo sau đại học Học viện Khoa học Xã hội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án này. Xin gửi lời tri ân tới quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế học đã tận tình giúp đỡ, giảng dạy lớp nghiên cứu sinh K7, ngành Quản lý Kinh tế. Kính tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trương Minh Đức – Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội, PGS. TS. Bùi Quang Bình – Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Xin chân thành cảm ơn các Sở, Ban, Ngành của thành phố Đà Nẵng; Ban Quản lý các khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng và các khu công nghiệp tại Đà Nẵng; các chuyên gia… đã nhiệt tình tạo điều kiện để tác giả thu thập dữ liệu phục vụ cho luận án. Tác giả chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp - những người luôn động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2019 Tác giả luận án Phạm Thị Hạnh
  • 5. i MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................... i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................x MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ......................................................2 2.1. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án .......................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................3 4. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................3 5. Giả thuyết nghiên cứu...............................................................................................3 6. Đóng góp mới về khoa học của luận án...................................................................4 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án.................................................................4 8. Kết cấu luận án ..........................................................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN...............................................................................................5 1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .........................................................................5 1.1.1. Những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh và công nghiệp xanh .5 1.1.2. Những công trình nghiên cứu về nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực xanh...................................................................................................................9 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .......................................................................13 1.2.1. Những nghiên cứu chung về phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam.......13 1.2.2. Những công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp ở Việt Nam ........................................................................................................17 1.2.3. Những nghiên cứu về vai trò phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đối với thực hiện công nghiệp xanh và tăng trưởng xanh ở Việt Nam .............19 1.2.4. Những rào cản về nhân lực trong việc thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh ở Việt Nam............................................................................................................20
  • 6. ii 1.2.5. Những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh ở Việt Nam..............20 1.2.6. Những công trình nghiên cứu về công nghiệp xanh và phát triển công nghiệp xanh ở Việt Nam................................................................................................22 1.3. Khoảng trống trong nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận án................23 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..............................................................................................24 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TĂNG TRƯỞNG XANH .......................................................................................................................................25 2.1. Các khái niệm cơ bản...........................................................................................25 2.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực và nguồn nhân lực ngành công nghiệp .........25 2.1.2. Khái niệm về tăng trưởng xanh và công nghiệp xanh..............................27 2.1.3. Khái niệm nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX...............35 2.1.4. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực công nghiệp và phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh..................................36 2.2. Tiêu chí đánh giá phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ..................................................................................................40 2.2.1. Nhóm tiêu chí đánh giá phát triển về mặt lượng......................................40 2.2.2. Nhóm tiêu chí phản ánh sự phát triển về mặt chất lượng.........................41 2.3. Mối quan hệ giữa phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh và tăng trưởng xanh ..............................................................44 2.3.1. Ảnh hưởng tăng trưởng xanh đối với phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh............................................................45 2.3.2. Tác động của phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh............................................................................................46 2.4. Nội dung phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh..................................................................................................................48 2.4.1. Phát triển quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ..............................................................................................48 2.4.2. Phát triển về mặt chất lượng.....................................................................49 2.5. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ...............................................................51
  • 7. iii 2.5.1. Trình độ phát triển của ngành công nghiệp ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố51 2.5.2. Cơ chế chính sách ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn nhân lưc ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh............................................................53 2.5.3. Tác động cuả thị trường lao động.............................................................54 2.5.4. Sự tiến bộ của khoa học - kỹ thuật - công nghệ .......................................55 2.5.5. Nhân tố giáo dục và đào tạo .....................................................................56 2.5.6. Hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động........................57 2.6. Những bài học kinh nghiệm của các tỉnh/thành trong và ngoài nước.............58 2.6.1. Hội An ......................................................................................................58 2.6.2. Metro Cebu...............................................................................................59 2.6.3. Những bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam trong việc phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh..................................................................61 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..............................................................................................63 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................64 3.1. Quy trình nghiên cứu của đề tài..........................................................................64 3.2. Khung nghiên cứu ................................................................................................65 3.3. Nguồn dữ liệu và mẫu nghiên cứu ......................................................................66 3.3.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp..............................................................................66 3.3.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp................................................................................66 3.3.3. Mẫu nghiên cứu........................................................................................66 3.4. Xây dựng thang đo và bảng hỏi khảo sát và phỏng vấn ...................................68 3.4.1. Các thang đo đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh .......................................................................................68 3.4.2. Các thang đo các biến số trong mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh...............70 3.5. Quy trình xây dựng thiết kế bảng hỏi.................................................................73 3.6. Nghiên cứu định lượng.........................................................................................74 3.6.1. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh............................................................74 3.6.2. Thực hiện các kiểm định cho hàm hồi quy tuyến tính .............................75 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..............................................................................................77
  • 8. iv CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TĂNG TRƯỞNG XANH CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG...........................................................................................................78 4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và công nghiệp Đà Nẵng (2011 - 2018) ........78 4.1.1. Đặc thù điều kiện tự nhiên của thành phố Đà Nẵng.................................78 4.1.2. Quá trình phát triển công nghiệp của thành phố Đà Nẵng từ 2011-2017 78 4.1.3. Cơ cấu công nghiệp và mức độ xanh hoá của công nghiệp thành phố ....81 4.2. Thực trang phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh....................................................................................86 4.2.1. Thực trạng phát triển về quy mô, cơ cấu của nguồn nhân lực ngành công nghiệp của Đà Nẵng ......................................................................................................86 4.2.2 Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực ngành công nghiệp tại Đà Nẵng..91 4.3. Phân tích các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng.......... 101 4.3.1. Mô hình phân tích.................................................................................. 101 4.3.2. Xác định mẫu khảo sát và đối tượng khảo sát....................................... 102 4.3.3. Đo lường đánh giá biến phụ thuộc Y .................................................... 103 4.3.4. Thực hiện các kiểm định hàm hồi quy .................................................. 106 4.3.5. Phân tích kết quả thống kê mô tả của các biến ảnh hưởng tới phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh.................... 112 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4........................................................................................... 129 CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TĂNG TRƯỞNG XANH CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.................................................................. 130 5.1. Bối cảnh phát triển kinh tế mới và các yêu cầu đặt ra cho phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng ..................................................................................................................... 130 5.1.1. Bối cảnh phát triển mới ......................................................................... 130 5.1.2. Các yêu cầu đặt ra đôi với phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................................................................. 131 5.2. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ...................................................................................................... 131
  • 9. v 5.3. Phương hướng phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................................................................................... 133 5.3.1. Tập trung xây dựng được đội ngũ lao động công nghiệp có thể lực, trí lực và tâm lực đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành công nghiệp......................... 133 5.3.2. Xây dựng, phát triển đội ngũ lao động trong tương lai có kiến thức và ý thức bảo vệ môi trường và quan tâm đến môi trường ................................................ 133 5.3.3. Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp theo hướng đa dạng hoá ngành nghề có khả năng đáp ứng được nhiều công việc xanh mới nảy sinh trong quá trình phát triển nền kinh tế xanh và tăng trưởng xanh của thành phố........................ 134 5.4. Đề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng............................................... 134 5.4.1. Nhóm giải pháp chính sách liên quan đến việc phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh.............................................. 134 5.4.2. Giải pháp phát triển ngành công nghiệp thành phố theo hướng xanh hoá ngành công nghiệp hiện tại và phát triển công nghiệp xanh ...................................... 139 5.4.3. Nhóm giải pháp phát triển thị trường lao động..................................... 141 5.4.4. Nhóm giải pháp phát triển hệ thống giáo dục đào tạo........................... 143 5.4.5. Giải pháp phát triển khoa học công nghệ để hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh........................................ 148 5.5. Những kiến nghị về phía nhà nước.................................................................. 149 5.5.1. Đề nghị nhà nước tiếp tục hỗ trợ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng 149 5.5.2. Hoàn thiện và đẩy mạnh thực hiện một số chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp xanh, các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường .................................................................................................................................... 150 5.5.3. Nhà nước cần tiếp tục hoàn thiện các chính sách về thuế, đặc biệt là chính sách thuế tài nguyên môi trường, thuế bảo vệ môi trường......................................... 152 TIỂU KẾT CHƯƠNG 5........................................................................................... 153 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 154 CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN....................................... 156 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 158 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 166
  • 10. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 1 APEC Asia-Pacific Economic Cooperation Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương 2 CNC Công nghệ cao 3 CNH – HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá 4 CKBVMT Cam kết bảo vệ môi trường 5 DN Doanh nghiệp 6 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 7 ĐABVMT Đề án bảo vệ môi trường 8 ĐH, CĐ, TCCN Đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp 9 ĐKĐTCMT Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường 10 KHXH Khoa học xã hội 11 KH - KT – CN Khoc học - Kỹ thuật - Công nghệ 12 LĐ - TB&XH Lao động – thương binh và xã hội 13 NNL Nguồn nhân lực 14 NSLĐ Năng suất lao động 15 OECD Organization for Economic Co - Operation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế 16 PCCC Phòng cháy chữa cháy 17 Sản xuất Sản xuất
  • 11. vii STT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 18 TB Trung bình 19 TTX Tăng trưởng xanh 20 UNESCAP United Nations Economic anh Social Commission for Asia and the Pacific Ủy ban Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc ở Châu Á và Thái Bình Dương 21 UNIDO United Nations Industrial Development Organzation Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hiệp quốc 22 UNCSD United Nations Council Sustainable Development Hội đồng phát triển bền vững Liên Hợp Quốc 23 WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới
  • 12. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1 Hai trường phái phát triển nguồn nhân lực ...................................................11 Bảng 2. 1 Tiêu chí phân hạng các doanh nghiệp xanh..................................................33 Bảng 2. 2 Tóm tắt kiến thức cần thiết của nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ..............................................................................................42 Bảng 2. 3 Tóm tắt các kỹ năng cần thiết của nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh .......................................................................................43 Bảng 2. 4 Tóm tắt ý thức thái độ của người lao động ...................................................44 Bảng 3. 1 Đối tượng khảo sát đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng..........................................67 Bảng 3. 2 Đối tượng khảo sát đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng.........................................................................................................................67 Bảng 3. 3 Thang đo đánh giá về kiến thức của người lao động ....................................68 Bảng 3. 4 Thang đo về kỹ năng nghề nghiệp của người lao động ................................69 Bảng 3. 5 Thang đo ý thức, thái độ của người lao động trong các DN công nghiệp ....70 Bảng 3. 6 Thang đo về trình độ phát triển ngành công nghiệp .....................................71 Bảng 3. 7 Thang đo về ảnh hưởng chính sách tới sự phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh............................................................71 Bảng 3. 8 Thang đo đánh giá ảnh hưởng của thị trường lao động ................................71 Bảng 3. 9 Thang đo đánh giá ảnh hưởng của giáo dục đào tạo.....................................72 Bảng 3. 10 Thang đo đánh giá ảnh hưởng của phát triển khoa học - kỹ thuật - công nghệ ...............................................................................................................................72 Bảng 3. 11 Thang đo đánh giá ảnh hưởng của hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ người lao động...............................................................................................................73 Bảng 4. 1 Giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp và tỷ trọng của các ngành........81 Bảng 4. 2 Mức độ xanh hoá và sự phân bố lao động của các ngành CN Đà Nẵng.......82 Bảng 4. 3. Tỷ lệ dân từ 15 tuổi trở lên biết chữ so với số dân của địa phương.............87 Bảng 4. 4 Trình độ học vấn của lao động Đà Nẵng năm 2018 .....................................88 Bảng 4. 5 Cơ cấu trình độ chuyên môn của lao động công nghiệp Đà Nẵng ...............89
  • 13. ix Bảng 4. 6. Cơ cấu lao động của ngành công nghiệp Đà Nẵng từ 2013 – 2018.............89 Bảng 4. 7 Tiêu chuẩn của tổ chức thế giới (WHO) và Châu Á (IDI & WPRO)...........91 Bảng 4. 8 Chỉ số BMI (chiều cao - cân nặng) của lao động Đà Nẵng ..........................92 Bảng 4. 9 Tình trạng nghỉ làm do bệnh tật....................................................................93 Bảng 4. 10 Mức độ đánh giá của doanh nghiệp đối với người lao động .....................93 Bảng 4. 11 Kiến thức chuyên môn của đội ngũ lao động..............................................94 Bảng 4. 12 Kết quả khảo sát kỹ năng của lao động trong các DN công nghiệp ...........97 Bảng 4. 13 Ý thức thái độ của người lao động trong các DN công nghiệp ..................99 Bảng 4. 14 Thang đo đánh giá mức độ phát triển NNL công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX của Đà Nẵng....................................................................................................... 103 Bảng 4. 15 Kết quả kiểm định thang đo Y ................................................................. 105 Bảng 4. 16 Kết quả kiểm định thang đo các nhân tố.................................................. 106 Bảng 4. 17 Mô hình hồi quy tóm tắt........................................................................... 109 Bảng 4. 18 Kết quả phân tích phương sai................................................................... 109 Bảng 4. 19 Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter .......................................... 110 Bảng 4. 20 Xếp hạng ảnh hưởng tới sự phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................................................................. 111 Bảng 4. 21 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................ 112 Bảng 4. 22. Tác động của trình độ phát triển ngành công nghiệp tới sự phát triển nguồn nhân lực ........................................................................................................... 112 Bảng 4. 23 Tác động của cơ chế chính sách tới sự phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh......................................................... 115 Bảng 4. 24 Tác động của yếu tố thị trường lao động tới sự phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh.............................................. 118 Bảng 4. 25 Lao động - việc làm của Đà Nẵng trong giai đoạn 2012 - 2018.............. 119 Bảng 4. 26 Tác động của yếu tố giáo dục đào tạo tới sự phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh.............................................. 121 Bảng 4. 27 Số lượng các trường của các cấp học tính đến năm 2018........................ 122 Bảng 4. 28 Ảnh hưởng của nhân tố phát triển KH - KT - CN tới sự phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................... 125 Bảng 4. 29 Ảnh hưởng của hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ tới phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh............................... 126
  • 14. x DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1 Mô hình phát triển công nghiệp xanh theo tổ chức UNIDO (2011) .............30 Hình 2. 2 Mối quan hệ giữa phát triển NNL ngành công nghiệp và TTX ....................47 Hình 2. 3 Mô hình nghiên cứu.......................................................................................58 Hình 3. 1 Quy trình nghiên cứu.....................................................................................64 Hình 3. 2 Khung nghiên cứu .........................................................................................65 Hình 4. 1 Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Đà Nẵng 2011 - 2017...............79 Hình 4. 2 Chỉ số phát triển công nghiệp của thành phố Đà Nẵng.................................79 Hình 4. 3 Giá trị tổng sản phẩm công nghiệp của thành phố Đà Nẵng 2011 - 2017 ....80 Hình 4. 4 Chỉ số tăng trưởng GTTSP công nghiệp của thàn phố Đà Nẵng ..................80 Hình 4. 5 Số lao động công nghiệp của thành phố Đà Nẵng từ 2011 - 2017................87 Hình 4. 6 Mô hình phân tích tác giả đề xuất .............................................................. 102 Hình 4. 7 Biểu đồ tần suất phần dư đã được chuẩn hoá P-P ...................................... 108
  • 15. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển nguồn nhân lực (NNL) là một vấn đề cấp thiết và luôn được các cơ quan, đơn vị quan tâm xây dựng chiến lược và thực thi cấp bách, phát triển NNL luôn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp và của nền kinh tế đặc biệt trong giai đoạn cách mạng công nghiệp 4.0 như hiện nay. Tăng trưởng xanh (TTX) được các quốc gia trên thế giới bắt đầu nghiên cứu vào những năm 70 của thế kỷ trước, khi những vấn đề về ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu của toàn cầu, tài nguyên cạn kiệt… đã đặt ra những thách thức cho sự phát triển kinh tế - xã hội của thế giới ngày nay. Tại diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình dương - hội thảo về chính sách nguồn nhân lực hỗ trợ tăng trưởng xanh và báo cáo việc làm (2013) [50] các tham luận đã chỉ ra rằng việc chuyển dịch từ nền kinh tế truyền thống sang nền kinh tế xanh sẽ hứa hẹn đem lại nhiều cơ hội việc làm cả trong các ngành, nghề công nghiệp hiện tại cũng như trong các ngành, nghề công nghiệp mới, đặc biệt bằng việc thực hiện thay đổi hiệu quả như: các chính sách hỗ trợ của chính phủ, khuyến khích các kỹ thuật cải tiến, hỗ trợ cho đổi mới sáng tạo, hỗ trợ phát triển nhu cầu thị trường cho các sản phẩm xanh và dịch vụ xanh. Các tham luận cũng cho rằng lĩnh vực giáo dục và đào tạo kỹ thuật và hướng nghiệp được xem như trọng tâm để đáp ứng các yêu cầu về kỹ năng và năng lực của ngành công nghiệp trong nền kinh tế xanh. Việt Nam cần thiết theo đuổi mô hình TTX do: (1) tình trạng phát thải khí CO2 của Việt Nam đang có xu hướng tăng nhanh trong gần 3 thập kỷ gần đây; (2) Tình trang khai thác tài nguyên ồ ạt; (3) Do khai thác tài nguyên không có kế hoạch, sử dụng không hiệu quả đã dẫn đến nạn ô nhiễm môi trường trầm trọng; (4) Lợi ích của TTX đen lại. Tuy nhiên, theo đuổi mô hình TTX ở Việt Nam gặp không ít rào cản, những rào cản cần đề cập trước tiên là: (1) Trình độ phát triển chung của Việt Nam còn thấp so với các nước trên thế giới, công nghệ cũ và lạc hậu, sơ sở hạ tầng cho quản lý chất thải và nước vừa thiếu vừa kém, nguồn lực hỗ trợ cho TTX còn nhiều hạn chế; (2) Hệ thống lập pháp chưa hoàn thiện; (3) Các công cụ kinh tế chưa thực sự hỗ trợ thúc đẩy thực hiện mô hình TTX; (4) Trình độ NNL còn hạn chế. Hơn thế nữa, những nghiên cứu tại Việt Nam và trên thế giới chưa đề cập đến mối tương quan giữa phát triển NNL ngành công nghiệp nói riêng và NNL nói chung đối với TTX một cách có hệ thống. Đến thời điểm hiện tại, chưa có công trình nghiên
  • 16. 2 cứu đề cập đến phát triển NNL đáp ứng yêu cầu TTX ở một lĩnh vực ngành nghề cụ thể và một địa phương cụ thể. Xuất phát từ những cấp thiết nói trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu: “Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh” làm đề tài luận án tiến sĩ, với kỳ vọng rằng kết quả nghiên cứu của luận án không chỉ đóng góp về mặt lý luận mà còn có ý nghĩa thực tiễn rất lớn trong việc phát triển NNL ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng nói riêng và Việt Nam nói chung, đáp ứng được yêu cầu TTX ngày càng cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích tổng quát của luận án là đề xuất giải pháp đồng bộ và phù hợp nhằm phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh trong bối cảnh của ngành công nghiệp tại Đà Nẵng hiện nay. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ một số cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp trước yêu cầu tăng trưởng xanh. Nghiên cứu, tổng hợp kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh. - Xác định những tiêu chí đánh giá về phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh tại thành thành phố Đà Nẵng, phân tích và đánh giá thực trạng nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng trước yêu cầu tăng trưởng xanh. Chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế này. - Xác định quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX tại thành phố Đà Nẵng. Đề xuất hệ thống giải pháp phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX trong bối cảnh công nghiệp Đà Nẵng hiện nay. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng cụ thể là những lao động đang làm việc trong các DN công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
  • 17. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Luận án tập trung vào nghiên cứu các vấn đề liên quan tới phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh bao gồm: vấn đề tăng trưởng xanh, các yêu cầu của tăng trưởng xanh đặt ra đối với phát triển NNL ngành công nghiệp, và nội dung phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng. - Phạm vi không gian: Các ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng. - Phạm vi thời gian: Các dữ liệu được thu thập phục vụ cho việc đánh giá thực trạng NNL ngành công nghiệp thành phố Đà Nẵng thời gian từ năm 2012 - 2018, đưa ra các giải pháp khuyến nghị phát triển NNL ngành công nghiệp phục vụ cho thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh của thành phố tầm nhìn đến năm 2030. 4. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng diễn ra như thế nào? Có đáp ứng được yêu cầu thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh của thành phố không? Câu hỏi 2: Những nhân tố chủ yếu nào ảnh hưởng đến sự phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh? Mức độ tác động của chúng đến sự phát triển. Câu hỏi 3: Thành phố cần có những giải pháp gì để thúc đẩy sự phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh trong thời gian tới. 5. Giả thuyết nghiên cứu Một số giả thuyết được đặt ra trong quá trình nghiên cứu đó là: Giả thuyết 1: Trình độ ngành công nghiệp có ảnh hưởng cùng chiều tới sự phát triẻn NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX của thành phố. Giả thuyết 2: Các cơ chế chính sách có ảnh hưởng cùng chiều tới sự phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX. Giả thuyết 3: Nhân tố phát triển thị trường lao động có ảnh hưởng cùng chiều tới sự phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX. Giả thuyết 4: Nhân tố giáo dục - đào tạo có ảnh hưởng cùng chiều với sự phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX. Giải thuyết 5: Nhân tố tiến bộ KH - KT - CN có ảnh hưởng cùng chiều tới sự phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX.
  • 18. 4 Giải thuyết 6: Phát triển hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động có ảnh hưởng cùng chiều tới phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX. 6. Đóng góp mới về khoa học của luận án Thứ nhất, luận án góp phần làm rõ cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh. Hệ thống hoá các tiêu chí đánh giá sự phát triển nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh. Thứ hai, luận án đã phân tích và đánh giá rõ thực trạng phát triển nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng, đã phân tích rõ một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới sự phát triển của nguồn nhân lực này. Thứ ba, luận án là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu có hệ thống cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX ở Đà Nẵng. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Luận án là công trình khoa học chuyên sâu về phát triển nguồn nhân lực nói chung và phát triển NNL ngành công nghiệp nói riêng nhằm đáp ứng yêu cầu TTX. Các kết quả nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung và phát triển những vấn đề lý luận về phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp trong bối cảnh TTX. Luận án cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để các nhà khoa học, hoạch định chính sách và các cơ quan có thẩm quyền tham khảo trong việc ban hành, sửa đổi các quy định pháp luật về phát triển nguồn nhân lực. Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu của luận án còn là tài liệu tham khảo có giá trị cho công tác nghiên cứu, giảng dạy về phát triển nguồn nhân lực và đặc biệt phát triển NNL ngành công nghiệp. 8. Kết cấu luận án Sau phần mở đầu, luận án gồm 5 chương, bao gồm: Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng Chương 5. Một số giải pháp và kiến nghị về phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng
  • 19. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước 1.1.1. Những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh và công nghiệp xanh * Các nghiên cứu về tăng trưởng xanh Những ý tưởng nghiên cứu về tăng trưởng xanh đã được bắt đầu vào những năm 70 của thế ký trước ở một số quốc gia trên thế giới khi những vấn đề về ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu của toàn cầu, tài nguyên cạn kiệt …đã đặt ra những thách thức cho sự phát triển kinh tế - xã hội và đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề tăng trưởng xanh với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Một trong những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh đáng chú ý là công trình nghiên cứu: “từ tăng trưởng tới tăng trưởng xanh - Khung lý thuyết” của Ste’phane Hallegatte & cộng sự (2012) [45]. Tác giả Ste’phane và công sự (2012) [45] cho rằng tăng trưởng xanh đó là sự tăng trưởng dựa trên việc sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả hơn, môi trường sạch hơn và phục hồi tài nguyên thiên nhiên mà không làm chậm lại sự tăng trưởng kinh tế. Nếu như trong lý thuyết tăng trưởng kinh tế cổ điển của Solow (1954) đưa ra 3 yếu tố vào mô hình tăng trưởng kinh tế gồm: công nghệ và vốn nhân lực; yếu tố tư bản và lao động, thì trong nghiên cứu của Ste’phane Hallegatte & cộng sự (2012) [45] và nghiên cứu của Sjak Smulders & Cees Withagen (2012) [78] đã đưa yếu tố tài nguyên môi trường vào trong hàm tăng trưởng và được viết lại như sau: Y = f (A, K, L, R) Trong đó: Y: yếu tố đầu ra về sản xuất vật chất A: công nghệ và vốn nhân lực K: yếu tố tư bản L: lao động R: tài nguyên môi trường. Sự tăng trưởng kinh tế dựa trên việc kết hợp hài hoà cả 4 yêu tố trên được xem như là tăng trưởng xanh. Từ mô hình tăng trưởng trên, Ste’phane & công sự (2012) [45] đưa ra 5 khuyến nghị chủ yếu sau: + Nâng cao sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất như: vốn tài nguyên thiên nhiên, vốn lao động - xã hội, thông qua việc cải thiện về sức khoẻ, giáo dục và giữ ổn định.
  • 20. 6 + Dịch chuyển hướng sản xuất theo hướng sản xuất tạo nhiều của cải vật chất hơn nhưng sử dụng ít tài nguyên hơn, tạo ra nền kinh tế sạch hơn thông qua việc phát triển đổi mới sáng tạo, phát triển và phổ biến tri thức trong toàn bộ nền kinh tế. + Tạo ra nền kinh tế hiệu quả hơn với công nghệ đóng vai trò chủ chốt trong sản xuất, giảm thiểu chi phí sản xuất và gia tăng tính cạnh tranh. + Gia tăng sự phục hồi môi trường bị tổn thương. + Nâng cao năng suất lao động, giảm bớt chênh lệch giàu nghèo và giảm nghèo đói. Các nghiên cứu của các nhà khoa học trong tổ chức OECD (2011) [72], Global Sustainability Panel (2011) [40] đặc biệt nhấn mạnh đến phát triển kinh tế nhưng vẫn đảm bảo duy trì được nguồn tài nguyên thiên nhiên nhằm tiếp tục cung cấp các nguồn lực, tài nguyên môi trường phục vụ cho cuộc sống xã hội con người tốt đẹp hơn. Các nhà khoa học của tổ chức UNESCAP (2012) [41] cho rằng tăng trưởng xanh đó là tăng trưởng kinh tế, đảm bảo phúc lợi xã hội trên cơ sở sử dụng ít tài nguyên hơn, tạo ra ít khi thải hơn nhưng vẫn đáp ứng được các nhu cầu về sản xuất, thực phẩm, vận tải, xây dựng, nhà ở và năng lượng cho xã hội [83]. Theo nghiên cứu của các nhà khoa học trong tổ chức World bank (2011) [88], (2012) [89] cho rằng tăng trưởng xanh đó là quá trình tăng trưởng kinh tế dựa trên cơ sở sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, sản xuất sạch hơn, giảm thiểu ô nhiễm không gây hại tới môi trường nhưng không làm giảm tốc độ phát triển kinh tế. Asian Development Bank Institute (2013), UNESCAP (2008), (2011) [44]: đều thống nhất cho rằng tăng trưởng xanh đó là tăng trưởng đạt được trên cơ sở sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên và năng lượng để giảm bớt sự biến đổi khí hậu và tàn phá môi trường, duy trì động lực tăng trưởng mới trên cơ sở nghiên cứu và phát triển công nghệ xanh, tạo ra các cơ hội việc làm mới và đạt được sự hài hoà giữa kinh tế và môi trường. * Một số nghiên cứu khác liên quan đến công việc xanh. Liên quan đến tăng trưởng xanh, một số nhà khoa học đã đề xuất một số khái niệm mới như: công việc xanh của Alex Bowen (2012) [32], của tổ chức OECD (2012) [75], công nghiệp xanh của tổ chức UNIDO (2010) [84], quản lý nguồn nhân lực xanh của Mathapati, C.M (2013) [56], [66].
  • 21. 7 Theo Alex Bowen (2012) [32], và của tổ chức OECD (2012) [75] công việc xanh đó là những công việc và dịch vụ sinh ra từ các hoạt động tăng trưởng xanh, các hoạt động kinh tế xanh. Các công việc này hỗ trợ cho hoạt động tăng trưởng xanh thành công. Theo các nhà khoa học của tổ chức UNIDO (2011) [85] thì công nghiệp xanh đó là những ngành công nghiệp không gây tổn hại đến môi trường, nó thân thiện với môi trường. Ví dụ: ngành công nghiệp điện được tạo từ năng lượng mặt trời, năng lượng gió, hoặc các ngành công nghiệp tái sinh. Tóm lại, các quan điểm về tăng trưởng xanh trên đều nhấn mạnh đến việc tăng trưởng kinh tế dựa trên cơ sở sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, giảm thiểu ô nhiễm và giảm thiểu tác hại tới môi trường gây biến đổi khí hậu. Để đạt điều này cần phải phát triển khoa học - kỹ thuật công nghệ xanh, tạo ra các cơ hội việc làm xanh nhằm đảm bảo sự hài hoà giữa phát triển kinh tế và môi trường. * Vấn đề về tăng trưởng xanh đối với các quốc gia đang phát triển. OECD (2012b) [77] đã chỉ ra 6 điều kiện được xác định cho phép tăng trưởng xanh đó là: + Chi tiêu của chính phủ thay đổi từ các hoát động lãng phí, tiêu dùng tài nguyên quá mức, không hiệu quả sang tiêu dùng tiết kiệm tài nguyên và hiệu quả hơn. + Thực thi pháp luật hiệu quả hơn trong vấn đề bảo vệ môi trường. + Ưu tiên chuyển hướng các nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo để hỗ trợ dịch chuyển sang nền kinh tế xanh. + Thừa nhận về quyền sở hữu đất đai và tài nguyên để bảo vệ các quyền của các nhà đầu tư không chính thức. + Tạo điều kiện thuận lợi cho những thay đổi về tâm lý và hành vi về hoạt động môi trường. + Tạo thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh để vừa bền vững vừa công bằng trong các mối quan hệ và OECD (2012a) [76] cũng đã đưa ra 8 công cụ chính sách để thức đẩy tăng trưởng xanh đó là: + Chứng chỉ thừa nhận các sản phẩm và thương mại bền vững. + Cải tổ lại về trợ cấp cho tăng trưởng xanh. + Chính sách chi trả cho dịch vụ sinh thái môi trường. + Cải tổ lại chính sách chi tiêu môi trường.
  • 22. 8 + Chính sách đầu tư vào năng lượng xanh và những ưu đãi. + Chính sách xây dựng các doanh nghiệp xanh. + Chính sách chi tiêu công bền vững. + Sáng tạo, đổi mới xanh hoá nền kinh tế. * Các công trình nghiên cứu về công nghiệp xanh. Kinh nghiệm cho thấy bất kỳ nền kinh tế nào có sự tăng trưởng nhanh chóng đều phải dựa trên sự tăng trưởng của ngành công nghiệp. Do vậy bên cạnh những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh đã có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển công nghiệp xanh. Theo các nhà khoa học của tổ chức UNIDO (2010) [84] thì công nghiệp xanh đó là những ngành công nghiệp không gây tổn hại đến môi trường, nó thân thiện với môi trường. Ví dụ: ngành công nghiệp điện được tạo từ năng lượng mặt trời, năng lượng gió, hoặc các ngành công nghiệp tái sinh. Ngoài ra còn có nhiều công trình nghiên cứu về công nghiệp xanh điển hình cụ thể như sau: - Hướng nghiên cứu nhấn mạnh đến phát triển ngành công nghiệp xanh cần tập trung vào các kỹ thuật công nghệ xanh với việc sử dụng năng lượng và nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả và coi đây là xu hướng chung của sự phát triển các ngành công nghiệp hiện tại và tương lai với các công trình nghiên cứu như “biến đồi kinh tế toàn cầu qua việc nâng cao hiệu quả 80% sử dụng tài nguyên thiên nhiên” của Weizacker và cộng sự (2009) [60]; “lãng phí tài nguyên - tóm tắt kết quả khảo sát sự lãng phí tài nguyên trên thế giới năm 2009” của Chalmin, C., Gaillochet, C. (2009) [31]; “Thiết kế phát triển bền vững: xu hướng hiện tại trong thiết kế và phát triển các sản phẩm bền vững” của Clark và đồng sự. (2009) [34]; “Đảm bảo tăng trưởng xanh trong thời đại khủng hoảng kinh tế: vai trò của kỹ thuật năng lượng” của tổ chức International Energy Agency (2007) [73] vv… với nhiều công trình nghiên cứu của các học giả khác. - Quan điểm phát triển ngành công nghiệp xanh cần tập trung vào 3 khía cạnh chủ yếu: bảo vệ môi trường, thúc đẩy phát triển kinh tế và phát triển xã hội của Bleischwitz, R., Welfens, P.J.J., và Zhong Xiang Zhang (2009) [43], [44] với nghiên cứu “Giới thiệu - tăng trưởng bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên và các vấn đề chính sách toàn cầu”; Dasgupta, C. (2012) [53] với nghiên cứu “Mối quan hệ giữa kinh tế xanh và phát triển bền vững”, vv của một số nhà khoa học khác. Các nghiên cứu này đều nhấn mạnh đến phát triển công nghiệp xanh phải đảm bảo mối quan hệ
  • 23. 9 hài hoà giữa phát triển công nghiệp với sự tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội nâng cao đời sống của người dân. - Một số nghiên cứu đề cập đến việc cơ sở cho việc phát triển công nghiệp xanh đó là cần phải xây dựng được các nền tảng cơ sở hạ tầng ban đầu như: kỹ thuật công nghệ, chính sách, việc làm, và con người vv… và phát triển công nghiệp xanh phải hướng tới đạt mục tiêu phát triển bền vững. Tiêu biểu nghiên cứu của tổ chức UNIDO (2010) [84]; “Các chính sách khuyến khích chuyển dịch công nghiệp xanh” của Gray, E. and Talberth, J. (2011) [88] và của nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học khác. Các nghiên cứu này đều cho rằng muốn phát triển công nghiệp xanh thành công thì xây dựng được nền cơ sở hạ tầng cho việc phát triển công nghiệp xanh là hết sức quan trọng bao gồm: chính sách quản lý nhà nước, thị trường tiêu dùng, phát triển khoa học kỹ thuật - công nghệ, việc làm và lao động. 1.1.2. Những công trình nghiên cứu về nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực xanh * Các nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực nói chung. Cho đến nay, trên thế giới đã có nhiều cách tiếp cận khác nhau về phát triển nguồn nhân lực, tuỳ thuộc vào quan điểm của người nghiên cứu, nhưng tựu chung có thể chia thành 2 trường phái nổi bật đó là: trường phái của các nhà khoa học Mỹ và trường phái của các nhà khoa học Châu Âu. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực theo các nhà khoa học Mỹ: chủ yếu nhấn mạnh tới phát triển tiềm năng cá nhân của con người, thể hiện trong các công trình nghiên cứu cụ thể sau: Theo Nadler (1970) [70] cho rằng phát triển nguồn nhân lực là một loạt các hoạt động có định hướng của tổ chức trong một phạm vi thời gian cụ thể và được thiết kế để làm thay đổi hành vi của các nhân viên, của người lao động. Theo Craig (1976) [49] thì cho rằng phát triển nguồn nhân lực là tập trung vào mục tiêu cốt lõi phát triển tiềm năng của con người trên tất cả các mặt bằng việc học tập suốt đời. Theo Jones (1981) [33] thì cho rằng phát triển nguồn nhân lực là bằng việc mở rộng một cách có hệ thống về việc làm của con người có liên quan tới việc phát triển các năng lực cá nhân và hướng tập trung vào mục tiêu của tổ chức và của cá nhân.
  • 24. 10 Theo Chalofsky & Lincoln (1983) [47] nguyên tắc của phát triển nguồn nhân lực là nghiên cứu cách thức thay đổi các cá nhân và tổ chức thông qua việc học tập. Theo Smith (1998) [80] phát triển nguồn nhân lực bao gồm các chương trình và các hành động trực tiếp và gián tiếp, bằng các tác động hợp lý lên sự phát triển cá nhân và năng suất và lợi nhuận của tổ chức. Theo McLagan (1989) [67] phát triển nguồn nhân lực là sự thống nhất việc đào tạo và phát triển, phát triển nghề nghiệp và phát triển tổ chức để nâng cao năng lực cá nhân và cải thiện hoạt động hiệu quả của tổ chức. Theo Gilley & England (1989) [48] phát triển nguồn nhân lực bằng các hoạt động học tập được sắp đặt trong phạm vi một tổ chức để cải thiện việc thực hiện công việc và phát triển cá nhân nhằm mục đích cải tiến công việc, nâng cao năng lực cá nhân và hoàn thiện bộ máy tổ chức. Theo Chalofsky (1992) [46] phát triển nguồn nhân lực là việc nghiên cứu và thực hiện nâng cao năng lực học tập các cá nhân, các nhóm, các tập thể và các tổ chức thông qua việc phát triển và áp dụng các biện pháp học tập vì mục đích tối ưu hoá việc phát triển con người và hiệu quả của tổ chức. Theo Watkins & Marsick (1997) [89] phát triển nguồn nhân lực là lĩnh vực nghiên cứu và thực hiện một cách có trách nhiệm trong một thời gian dài về năng lực học tập các công việc liên quan cho cá nhân, nhóm, và tổ chức ở các cập độ. Bao gồm không hạn chế đào tạo, phát triển nghề nghiệp và phát triển tổ chức Như vậy với các định nghĩa trên cho thấy quan điểm của các nhà khoa học Mỹ thì cho rằng phát triển nguồn nhân lực bao giờ cũng gắn liền với học tập. Nó nhấn mạnh đến khía cạnh phát triển tiềm năng của con người. * Quan điểm phát triển nguồn nhân lực của các nhà khoa học châu Âu. Các công trình nghiên cứu thuộc trường phái châu Âu thường nhấn mạnh phát triển nguồn nhân lực cần gắn với chiến lược phát triển của tổ chức. Cụ thể các công trình nghiên cứu điển hình thuộc trường phái này bao gồm: Tác giả (Garavan, 1991) [57] cho rằng phát triển nguồn nhân lực là quản lý chiến lược về đào tạo & phát triển và bằng giao dục để đạt được các mục tiêu của tổ chức trong khi vẫn đảm bảo đầy đủ các kiến thức và kỹ năng cho từng người lao động.
  • 25. 11 Tác giả (Bergenhenegouwen et al (1996)) [40] cho rằng phát triển nguồn nhân lực bằng cách đào tạo cho các thành viên của một tổ chức để họ có kiến thức và các kỹ năng cần thiết thích ứng với bối cảnh mục tiêu của tổ chức thay đổi. Tác giả (ITD 1992) [62] cho rằng phát triển nguồn nhân lực là một quá trình phát triển đầy đủ mọi tiềm năng của con người trong cuộc sống và trong công việc. Tác giả Megginson et al. (1993) [69] và Stead V & Lee, M (1996) [84] cho rằng phát triển nguồn nhân lực là một quá trình có tính chất xã hội của việc học tập rút ra một loạt các nguyên lý hành động trong cuộc sống. Tác giả (Stewart & McGoldrick 1996) [55] phát triển NNL bao gồm các quá trình và các hoạt động được định hướng ảnh hưởng tới việc học tập của tổ chức và các cá nhân. Điều này có giả định rằng các tổ chức xác định được một cách cẩn thận về các đối tượng học tập và quá trình học tập của cả tổ chức và của các cá nhân. Nó có đủ năng lực ảnh hưởng và tác động trực tiếp thông qua việc can thiệp một cách thận trọng, có kế hoạch vào quá trình học tập. Tác giả (Armstrong 1977, 1987, 200) [35], [36], [37] thì cho rằng phát triển nguồn nhân lực thì có liên quan đến việc cung cấp các cơ hội cho việc học tập, phát triển và đào tạo để hoàn thiện việc thực hiện công việc của các cá nhân, nhóm và tổ chức. Nó thực chất là phương pháp tiếp cận trong việc phát triển con người trong khuôn khổ chiến lược của tổ chức. Tác giả McCracken & Wallace (2000) [68] cho rằng phát triển nguồn nhân lực là việc tạo ra văn hoá học tập trong khuôn khổ trong việc đào tạo, phát triển các chiến lược học tập của tổ chức. Cả hai (tổ chức và các cá nhân) đều thống nhất với nhau về mặt chiến lược phát triển và cùng chịu sự ảnh hưởng của quá trình đào tạo đó. Nhìn chung giữa hai trường phái này có sự khác nhau về quan điểm phát triển NNL. Sự khác nhau giữa hai trường phái này được David McGuire & công sự (2001) [68], phân biệt ở những điểm chính như sau: Bảng 1. 1 Hai trường phái phát triển nguồn nhân lực Các nhà khoa học Mỹ Các nhà khoa học châu Âu Nhấn mạnh đến việc phát triển. Nhấn mạnh đến chiến lược phát triển NNL. Tiếp cận quản lý theo hướng từ dưới lên. Các tiếp cận đa chiều. Nhấn mạnh đến quá trình học tập. Nhấn mạnh đến yêu cầu kỹ năng. Định hướng vào tổ chức. Định hướng vào cá nhân. Phương pháp học tập có cấu trúc. Triết lý là đầu tư vào con người. Cách xem xét là thực dụng. Cách xem xét có tính nhân văn.
  • 26. 12 Bảng 1. 1 Hai trường phái phát triển nguồn nhân lực Các nhà khoa học Mỹ Các nhà khoa học châu Âu Quản lý trực tiếp. Quản lý có tính gián tiếp. Nhấn mạnh đến kết quả. Nhấn mạnh đến quá trình. Quan điểm thực dụng. Quan điểm đa chiều. Chuẩn mực/Cấu trúc. Không chuẩn tắc/Chuẩn tắc. Quan điểm nhận thức về học tập. Quan điểm xây dựng về học tập. Nguồn: Tác giả tổng hợp. * Các công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực xanh. Cho tới nay trên thế giới cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu bàn đến vấn đề phát triển nguồn nhân lực xanh ở nhiều khía cạnh khác nhau. Tương tự như phát triển nguồn nhân lực nói chung, phát triển nguồn nhân lực xanh cũng được thực hiện qua các hoạt động cơ bản như: tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhưng chủ yếu phải đáp ứng được mục tiêu quản lý môi trường. - Quan điểm phát triển nguồn nhân lực là tập trung vào việc phát triển đội ngũ lao động có kiến thức, kỹ năng và thái độ đúng đắn về môi trường và bảo vệ môi trường. Theo quan điểm có nhiều nhà khoa học , điển hình có các nhà khoa học như Berrone &Gomez - Mejia (2009) [42]; Liebowitz (2010) [64]; Ramus (2002) [92]; Zoogah ( 2011) [90] và nhiều nhà khoa học khác,vv… các nghiên cứu của họ đều có những điểm chung thống nhất đó là phát triển nguồn nhân lực trên cơ sở đào tạo giúp cho người lao động hiểu rõ về giá trị của việc bảo vệ môi trường, trang bị cho họ những kiến thức, kinh nghiệm và phương pháp làm việc để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, giảm bớt rác thải và ô nhiễm môi trường, và các phương pháp giải quyết vấn đề về môi trường, vv… - Đứng trên góc độ quản lý vĩ mô, một số nghiên cứu đề cập đến vấn đề chính sách quản lý trong việc thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực xanh trong phạm vi một quốc gia, một ngành. Điển hình cho hướng nghiên cứu này có các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học như: Mampra (2013) [65]; Kee - hung, Cheng, & Tang, (2010) [89]; González – Benito (2006) [91], vv…Công trình nghiên cứu của các nhà khoa học theo nhóm này đều có những điểm chung đó là các cơ quan quản lý cần có những chính sách khuyến khích sử dụng bền vững các nguồn lực trong các doanh nghiệp kinh doanh đặc biệt là nhân lực trong vấn đề hoạt động bảo vệ môi trường, các
  • 27. 13 chính sách phát triển thị trường xanh, công việc xanh, chính sách đào tạo nguồn nhân lực về các kiến thức, kỹ năng xanh cho người lao động. Đặc biệt vai trò nhà nước trong việc đầu tư mở rộng các ngành nghề xanh. * Vai trò của việc phát triển nguồn nhân lực đối với tăng trưởng xanh. Nghiên cứu của Sorin P. ANGHELUȚA̦ & Công sự (2014) [49] đã xem xét ảnh hưởng của nguồn nhân lực tới sự phát triển bền vững trong lĩnh vực năng lực ở 2 khía cạnh: (1) Ảnh hưởng nguồn nhân lực tới lĩnh vực năng lượng ở các khía cạnh xã hội; (2) Ảnh hưởng nguồn nhân lực tới lĩnh vực năng lượng ở khía cạnh công nghệ - kỹ thuật và sáng chế đổi mới. Kết quả nghiên cứu điển hình trường hợp ở Romany cho thấy rằng năng suất lao động có gia tăng nhưng số lao động làm việc trong ngành công nghiệp năng lượng và cung cấp năng lượng có xu hướng giảm dần. Vậy muốn ngành năng lượng phát triển ổn định cần thiết phải cải tổ lại hoạt động giáo dục để nâng cao nhận thức vai trò con người trong cả lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực năng lượng. Tại diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình dương - hội thảo về chính sách nguồn nhân lực hỗ trợ tăng trưởng xanh và báo cáo việc làm (2013) [50] các tham luận đã chỉ ra rằng việc chuyển dịch từ nền kinh tế truyền thống sang nền kinh tế xanh sẽ hứa hẹn đem lại nhiều cơ hội việc làm vừa cả trong các ngành, nghề công nghiệp hiện tại cũng như trong các ngành, nghề công nghiệp mới, đặc biệt bằng việc thực hiện thay đổi hiệu quả như: các chính sách hỗ trợ của chính phủ, khuyến khích các kỹ thuật cải tiến, hỗ trợ cho đổi mới sang tạo, hỗ trợ phát triển nhu cầu thị trường cho các sản phẩm xanh và dịch vụ xanh. Các tham luận cũng cho rằng lĩnh vực giáo dục và đào tạo kỹ thuật và hướng nghiệp được xem như trọng tâm để đáp ứng các yêu cầu về kỹ năng và năng lực của ngành công nghiệp trong nền kinh tế xanh ... APEC (2013) [50]. 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 1.2.1. Những nghiên cứu chung về phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam 1.2.2.1. Nghiên cứu về thực trạng nguồn nhân lực ở Việt Nam Trong những năm gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu về thực trạng nguồn nhân lực và đưa ra nhiều đánh giá xác thực cả về quy mô và chất lượng nhân lực của NNL Việt Nam. Các công trình nghiên cứu tiêu biểu của một số tác giả sau: Nguyễn Lộc & cộng sự (2010) [30], Đặng Xuân Hoan (2015) [21], Đào Quang Vinh (2006) [27], Đào Ngọc Tùng (2016) [24], Nguyễn Tiến Dũng & cộng sự (2011) [5], … Các nghiên cứu đều có một đánh giá chung đó là: NNL Việt Nam đã bước qua thời kỳ
  • 28. 14 dân số vàng, tỷ lệ dân số già hoá đã gia tăng trong những năm gần đây. Cơ cấu NNL được phân bố không hợp lý ở một số vùng và trong các ngành nghề. Chất lượng lao động Việt Nam nói chung còn thấp đa số chưa qua đào tạo. Thể chất người lao động Việt Nam bao gồm: chiều cao, cân nặng và thể lực so với các nước trong khu vực nói chung là thấp hơn. - Nghiên cứu của Nguyễn Tiến Dũng & Cộng sự (2011) [5] cho thấy, nhìn về tổng thể chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam còn thấp, 65% lực lượng lao động là không có kỹ năng, 78% dân số nằm trong độ tuổi 20 - 24 (độ tuổi lao động) là không được đào tạo hoặc không có kỹ năng cần thiết. Và chất lượng lao động của Việt Nam chỉ đạt 3,79 điểm xếp thứ 11 trong 12 nước châu Á tham gia xếp hạng. - Nguyễn Lộc & Cộng sự (2010) [27] đã đưa ra một bức tranh không mấy sang sủa về thực trạng nguồn nhân lực Việt Nam trong thời gian gần đây. Cơ cấu dân số Việt nam đang có xu hướng già hoá, trình độ học vấn NNL về mặt tuyệt đối có xu hướng tăng nhưng tỷ lệ lao động qua đào tạo vẫn còn thấp, cơ cấu trình độ nhân lực qua đào tạo còn nhiều bất hợp lý theo hướng thừa thầy thiếu thợ. Hiện nay Việt Nam đang thiếu hụt nhân lực cấp cao, thừa lao động chất lượng thấp. - Nghiên cứu của Đinh Xuân Hoan (2015) [21] cho thấy những mặt hạn chế về NNL Việt Nam hiện nay cho kết quả hoàn toàn giống như những nghiên cứu trên đó là; lực lượng lao động Việt Nam hiện nay là lớn khoảng hơn 52 triệu lao động nhưng chiều cao và thể lực được đánh giá là thấp so với khu vực, chất lượng NNL thấp, chất lượng đào tạo chưa tốt, cơ cấu ngành nghề theo lĩnh vực phân bổ chưa hợp lý, thiếu nhân sự chất lượng cao, thừa nhân sự tay nghề thấp. Tác giả cũng đã khái quát 4 nguyên nhân cơ bản đó là: Thứ nhất, nguồn lực quốc gia còn hạn chế. Thứ hai, công tác quản lý nhà nước về phát triển NNL còn hạn chế. Thứ ba, hệ thống giao dục quốc gia còn nhiều bất cập. Thứ tư, hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực phát triển NNL chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế. - Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Tiến Dũng và cộng sự [5] cho thấy nhìn chung chất NNL Việt Nam còn thấp, thiếu một số kỹ năng lao động cần thiết và đa số chưa qua đào tạo. Đề tài có 5 nội dung chính sau: Nội dung 1: Đánh giá năng lực cạnh tranh nguồn nhân lực Việt Nam trong bối
  • 29. 15 cảnh hội nhập. Nội dung 2: Dự báo xu thế phát triển nguồn nhân lực Việt Nam đáp ứng nhu cầu năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập. Nội dung 3: Giải pháp phát triển đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập. Nội dung 4: Chính sách tiền lương và thu nhập trong phát triển năng lực cạnh tranh của nguồn lao động. Nội dung 5: Chính sách giải pháp và tăng cường kết nối cung cầu lao động nhằm tạo việc làm bền vững, đáp ứng nhu cầu cạnh tranh của thị trường lao động. - Nghiên cứu của Bùi Tất Thắng (2015) [23] cho thấy NNL Tây Nguyên tăng nhanh (chủ yếu do lao động di cư đến), cơ cấu NNL trẻ tăng nhanh nhưng đa phần chưa qua đào tạo, trình độ học vấn còn thấp và về mặt thể chất như thể lực, tầm vóc, vẫn còn thấp so với các khu vực chung của cả nước. 1.2.2.2. Nghiên cứu về NNL chất lượng cao của Việt Nam Hướng nghiên cứu này có một số nghiên cứu nổi bật trong những năm gần đây như: Nguyễn Thị Tuyết Mai (2016) [7] với chủ đề “Một số vấn đề về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam”, Lưu Đức hải (2015) [9] chủ đề “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu chuyển đổi mô hình tăng trưởng ở nước ta hiện nay”, Võ Thị Bích Diễm (2014) [26] với chủ đề “Công tác đào tạo NNL chất lượng cao ở Thành phố Cần Thơ: thực trạng và giải pháp”, Đỗ Minh Cương (2001) [6] “Phát triển nguồn nhân lực giáo dục đại học Việt nam”, Đạ̦ng Hữu Toàn (2012), [11] “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao - mợt đợt phá chiến lược trong chuyển đổi mô hình ta̛ng trưởng ở Viẹ̛t Nam giai đoạn 2011 – 2020”, và một số tác giả khác. Nguyễn Văn Sơn (2010) [12] với tiêu đề “Trí thức giáo dục đại học Viẹ̛t Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiẹ̛p hóa, hiẹ̛n đại hóa”, Tạ Ngọc Tấn (2012) [16] với chủ đề “Phát triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực, nhân tài - mợt số kinh nghiẹ̛m của thế giới”. Các nghiên cứu đều có chung một nhận định NNL chất lượng cao có vai trò quan trọng quyết định thành công trong việc thực hiện CNH và HĐH đất nước, đẩy nhanh việc ứng dụng khoa học, công nghệ phát triển KT-XH của một quốc gia. Hiện nay, Việt Nam còn tồn tại một số bất cập về phát triển NNL chất lượng cao như: số
  • 30. 16 lượng còn hạn chế, cơ cấu phân bổ không đồng đều ở các vùng và các ngành nghề, đội ngũ nhân lực chất lượng cao chưa phát huy hết tiềm năng. Bài nghiên cứu của Nguyễn Thị Tuyết Mai (2016) [7] với tiêu đề “Một số vấn đề về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam”. Tác giả Nguyễn Thị Tuyết Mai cho rằng có 2 cách hiểu về NNL chất lượng cao: quản điểm thứ nhất mang tính định lượng đó là những người lao động đã qua đào tạo, có bằng cấp và trình độ chuyên môn kỹ thuật (có thể không đáp ứng được yêu cầu công việc) được hiểu là NNL có chất lượng cao trong khi đó một số người đã qua đào tạo, nhưng không đáp ứng được yêu cầu của công việc tương ứng với trình độ đào tạo vẫn được xem là nhân lực có chất lượng cao. Quan điểm thứ hai mang tính định tính: nguồn nhân lực chất lượng cao là một bộ phận của lực lượng lao động, có khả năng đáp ứng những yêu cầu phức tạp của công việc, tạo ra năng suất và hiệu quả cao, có những đóng góp đáng kể cho sự phát triển xã hội. Tiếp cận theo góc độ này sẽ gặp khó khăn trong việc thống kê, quản lý và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao Bài nghiên cứu của Lưu Đức Hải (2015) [9] với tiêu đề “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu chuyển đổi mô hình tăng trưởng ở nước ta hiện nay” cho rằng Nguồn nhân lực chất lượng cao là một bộ phận của nguồn nhân lực, có khả năng đáp ứng những yêu cầu phức tạp của công việc, từ đó tạo ra năng suất và hiệu quả cao trong công việc, có những đóng góp quan trọng cho sự tăng trưởng và phát triển của cộng đồng nói riêng và cho toàn xã hội nói chung (thực chất đó là bộ phận lao động xã hội có trình độ học vấn và chuyên môn kĩ thuật cao; có kĩ năng lao động giỏi và có khả năng thích ứng nhanh với những thay đổi nhanh chóng của công nghệ sản xuất; có sức khoẻ và phẩm chất tốt, có khả năng vận dụng sáng tạo những tri thức, những kĩ năng đã được đào tạo vào quá trình lao động sản xuất nhằm đem lại năng suất, chất lượng và hiệu quả cao). Nghiên cứu của Võ Thị Bích Diễm (2014) [26] với tiêu đề “Công tác đào tạo NNL chất lượng cao ở Thành phố Cần Thơ: thực trạng và giải pháp” cũng cho rằng NNL chất lu̦ợng cao là nguồn nhân lực phải đáp ứng đu̦ợc yêu cầu của thị tru̦ờng (yêu cầu của các doanh nghiẹ̦p trong và ngoài nu̦ớc), đó là có kiến thức: chuyên môn, kinh tế, tin học; có kỹ na̛ng: kỹ thuạ̦t, tìm và tự tạo viẹ̦c làm, làm viẹ̦c an toàn, làm viẹ̦c hợp tác; có thái đợ: tác phong làm viẹ̦c tốt, trách nhiẹ̦m với công viẹ̦c.
  • 31. 17 Nghiên cứu của Đỗ Minh Cương (2001) [6] cho rằng chất lượng của đội ngũ giảng viên các trường Đại học có vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra NNL chất lượng cao bởi chính họ là những người đào tạo ra lực lượng lao động cho đất nước. Tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng nguồn nhân lực trong giao dục Đại học và chỉ ra một số bất cập trong giao dục như: phương pháp giảng dạy, khung chương trình, cơ cấu đội ngũ giảng viên, vv… Nghiên cứu của Đặng hữu Toàn (2012) [11] chỉ ra phát triển NNL chất lượng cao phải là định hướng chiến lược và quyết định cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Trong bối cảnh Việt Nam đang chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế và tái cấu trúc lại nền kinh tế thì việc phát triển NNL chất lượng cao lại càng có vai trò quan trọng. Nghiên cứu của Nguyễn Văn Sơn (2010) [12] đã phân tích đội ngũ giáo dục Đại học Việt Nam về các mặt; quy mô, cơ cấu và chất lượng đội ngũ giảng viên hiện nay. Tác giả chỉ ra được những mặt được và những bất cập vẫn còn tồn tại và đưa ra các giải pháp khắc phục. Nghiên cứu của Tạ Ngọc Tấn (2012) [16] với chủ đề “Phát triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực, nhân tài - mợt số kinh nghiẹ̛m của thế giới”. Tác giả đã nêu một số bài học kinh nghiệm điển hình về giáo dục Đại học của một số nước tiên tiến trên thế giới như của giáo dục của Nga, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Anh, Nhật bản, Singapore … để Việt Nam tham khảo. 1.2.2. Những công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp ở Việt Nam Cho đến nay đã có nhiều nghiên cứu về thực trạng phát triển NNL ngành công nghiệp Việt Nam trong thời gian qua. Hầu hết các nghiên cứu cho thấy sự phát triển NNL ngành công nghiệp Việt Nam hiện nay chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, và đặc biệt so với thế giới NNL ngành công nghiệp Việt Nam còn có một khoảng cách xa. Nhìn chung, NNL ngành công nghiệp Việt Nam chất lượng còn thấp, có sự mất cân đối giữa cung- cầu giữa các ngành và giữa yêu cầu về trình độ chuyên môn, vv... Cụ thể có một số nghiên cứu điển hình sau đây: Nghiên cứu của Đường Vĩnh Sường (2012) [13] cho thấy rằng chất lượng NNL ngành công nghiệp của Việt Nam còn thấp đặc biệt so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Nghiên cứu cũng chỉ ra những hạn chế trong việc đào tạo phát triển NNL
  • 32. 18 ngành công nghiệp Việt Nam đó là chủ yếu tập trung vào vấn đề lý thuyết mà coi nhẹ việc đào tạo kỹ năng thực hành cho người lao động. Nội dung đào tạo còn lạc hậu chưa cập nhập những kiến thức mới của thế giới. Nghiên cứu của Phạm Quốc Trung và Đỗ Quang Dũng (2012) [19] cho thấy NNL ngành công nghiệp có chất lượng cao hiện đang có sự mất cân đối giữa cung - cầu lao động. Trên thị trường lao động, nguồn cung lao động có gia tăng nhưng lại không đáp ứng được các yêu cầu về mặt chất lượng cho các ngành công nghiệp, kết quả số lao động thất nghiệp gia tăng nhưng nhiều ngành công nghiệp đòi hỏi lao động có tay nghề, có chất lượng vẫn thiếu trầm trọng. Sự mất cân đối cung cầu không chỉ diễn ra trên bình diện chung của thị trường lao động mà còn thể hiện sự mất cân đối giữa các ngành công nghiệp với nhau, giữa các mức độ yêu cầu về trình độ chuyên môn. Một số ngành nghề công nghiệp thì thừa lao động thì bên cạnh đó còn có một số ngành thiếu lao động đặc biệt là những ngành công nghiệp có công nghệ cao mới xuất hiện ở Việt Nam. Một số ngành công nghiệp thì thiếu lao động có tay nghề cao nhưng lại thừa nhân lực có trình độ Đại học nói khác đi là thừa thầy thiếu thợ. Nghiên cứu cũng chỉ ra một số nguyên nhân chính đó là chính sách tiền công còn bất hợp lý, hệ thống các công cụ quản lý lao động còn nhiều bất cập. Nghiên cứu của Hoàng Ngọc Vinh (2016) [3] cho rằng những bất cập phát triển NNL ngành công nghiệp có chất lượng xuất phát từ một trong những nguyên nhân chính đó là về quan niệm về NNL ngành công nghiệp có chất lượng cao với chất lượng thấp. Từ lâu chúng ta vẫn cho rằng NNL ngành công nghiệp có chất lượng cao là NNL có trình độ kiến thức và bằng cấp học thuật cao nhưng lại bỏ qua về kỹ năng nghề nghiệp của người lao động. Kết quả nhiều lao động có bằng cấp cao nhưng không đáp ứng được yêu cầu công việc cụ thể. Nghiên cứu của Nguyễn Thanh (2008) [9] cho rằng phát triển NNL ngành công nghiệp chất lượng cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ CNH và HĐH, trước tiên cần phải đổi mới nội dung đào tạo, phương pháp đào tạo, và tập trung nguồn lực cho giáo dục đào tạo. Một trong những đề xuất quan trọng của nghiên cứu đó là: tăng nguồn đầu tư cho ngân sách giáo dục, thực hiện xã hội hoá giáo dục & đào tạo để tranh thủ nguồn lực xã hội, đào tạo theo địa chỉ để tránh lãng phí.
  • 33. 19 1.2.3. Những nghiên cứu về vai trò phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đối với thực hiện công nghiệp xanh và tăng trưởng xanh ở Việt Nam Chủ đề về công nghiệp xanh và tăng trưởng xanh hiện đang là vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu Việt Nam quan tâm bàn luận. Đây là xu thế phát triển kinh tế chung của các quốc gia trên thế giới hướng tới một nền kinh tế phát triển bền vững và ổn định. Trong nhiều nghiên cứu về phát triển ngành công nghiệp xanh và tăng trưởng xanh đều có đề cập đến vấn đề phát triển NNL trong các ngành công nghiệp ở các mức độ khác nhau nhưng đều khẳng định vai trò quan trọng phát triển NNL trong việc thực hiện chiến lược TTX và phát triển ngành công nghiệp xanh. Liên quan đến chủ đề này có một số công trình nghiên cứu đáng chú ý sau: Nghiên cứu của Bùi Quang Tuấn và Hà Ngọc Huy (2017) [21] đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thực hiện chiến lược TTX đối với việc phát triển kinh tế quốc gia. Ngành công nghiệp với vai trò là một ngành sản xuất kinh tế lớn của nền kinh tế nên có vai trò quan trọng trong việc thực hiện TTX và cần phải thực hiện sản xuất sạch hơn, tiêu dùng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên hơn, giảm thiểu phát thải và hạn chế ô nhiễm môi trường và bảo vệ chất lượng môi trường. Đây chính là xu hướng phát triển của ngành công nghiệp Việt Nam trong tương lai hướng tới một ngành công nghiệp xanh và sạch. Để thực hiện chiến lược TTX và xanh hoá ngành công nghiệp hiện tại, nghiên cứu cho rằng cần phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp quan trọng, trong đó cần quan tâm phát triển NNL ngành công nghiệp trong các ngành công nghiệp Việt nam. Đó là lực lượng lao động có kiên thức và kỹ năng về môi trường, quản lý môi trường và có khả năng xử lý các sự cố môi trường. Nghiên cứu của Võ Văn Lợi (2016) [28] với chủ đề “tăng trưởng xanh ở các nước và Việt Nam hiện nay” và nghiên cứu của Nguyễn Thế Phương với bài viết “Chiến lược tăng trưởng xanh ở Việt Nam: xu hướng và thực tiễn” [7] đều cho rằng thực hiện TTX và thực hiện công nghiệp xanh đang là xu thế chung của các nước trên thế giới hiện nay. Tuy nhiên để thực hiện điều này các nhà quản lý và hoạch định chính sách cần phải quan tâm xây dựng và phát triển NNL ngành công nghiệp. Đây là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công. Cần xây dựng được đội ngũ lao động công nghiệp có kiên thức có trình độ để có khẳnng làm chủ được công nghệ hiện đại, có kiến thức về môi trường và quản lý môi trường, làm việc trong một số lĩnh vực môi trường.
  • 34. 20 1.2.4. Những rào cản về nhân lực trong việc thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh ở Việt Nam Một số nghiên cứu gần đây cũng chỉ ra rằng việc thực hiện chiến lược TTX ở Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn do đặc thù của ngành công nghiệp Việt Nam hiện nay. Đa số các DN công nghiệp của Việt Nam hiện nay đều thuộc DNVVN (Ngô Hoàng Thảo Trang, 2016) [8] cho nên bị hạn chế nhiều về nguồn lực. Theo Đỗ Hữu Hào (2012) [9] cho rằng để thực hiện chiến lược TTX cần đòi hỏi nguồn lực lớn trong việc đầu tư và cải tiến công nghệ, thực hiện các dự án đầu tư xanh, trong khi các DNNVV chủ yếu vẫn dùng các công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng và tài nguyên. Bên cạnh đó là nguồn nhân lực cũng là một trong những trở ngại cho DNNVV thực hiện xanh hoá doanh nghiệp của mình. Lao động thiếu kiến thức công nghệ hiện đại, công nghệ xanh, không có kiến thức về môi trường, quản lý môi trường do vậy đã hạn chế nhiều trong việc thực hiện tiến trình TTX của doanh nghiệp. Trong nghiên cứu gần đây của Viên nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương với chuyên đề “Việc làm xanh trong bối cảnh thực hiện tăng trưởng xanh tại Việt nam” (2018) cho rằng để thực hiện TTX trước tiên cần phải thực hiện xanh hoá sản xuất đặc biệt trong các ngành công nghiệp Việt Nam. Đi liền với việc xanh hoá sản xuất cần phải mở rộng ra việc làm xanh cho người lao động, đặc biệt trong ngành công nghiệp. Theo báo cáo của Viện Nghiên cứu quản lý Kinh tế Trung ương, hiện nay nhiều người hiểu lầm việc làm xanh ở bề nổi là những công việc trong công tác bảo vệ môi trường mà không đề cập đến một số lĩnh vực khác như bảo tồn và gìn giữ phát triển môi trường bền vững, giảm tiêu hao năng lượng và sử hiệu quả tài nguyên, vv... Nhiều lao động không có các kỹ năng cơ bản làm việc trong một số ngành công nghiệp thuộc công nghiệp xanh như: các ngành năng lượng tái tạo; bao gồm: năng lượng gió, năng lượng mặt trời, không có kỹ năng về quản lý môi trường và xử lý các sự cố về môi trường, vv… Đây chính là một trong những trở ngại cho Việt Nam thực hiện chiến lược TTX trong thời gian tới. 1.2.5. Những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh ở Việt Nam Trong gần 10 năm trở lại đây các công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh được các học giả trong nước bàn thảo tương đối nhiều. Một số công trình nghiên cứu đáng chú ý như sau: * Việt Nam cần thiết theo đuổi mô hình tăng trưởng xanh.
  • 35. 21 Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu trong nước chỉ ra rằng kinh tế Việt Nam cần thiết phải theo mô hình tăng trưởng xanh [14], [15], [16], [17], [18], [19], [20], bởi một số lý do chủ yếu sau đây: Thứ nhất, tình trạng phát thải khí CO2 của Việt Nam đang có xu hướng tăng nhanh trong gần 3 thập kỷ gần đây. Nếu chỉ tính từ năm 1990 mức phát thải khí CO2 mới đạt 0,3 tấn thì đến năm 2007 mức phát thải đã tăng đến 1,3 tấn (tức là tăng hơn 4 lần sau 17 năm) [15]. Hiện nay Việt Nam đang là quốc gia phải chịu tác động nặng nề của biến đổi khí hậu, đồng thời là quốc gia có lượng phát thải khí nhà kính (CO2) cao hơn các nước đang phát triển trên thế giới [20] và xu hướng này còn tiếp tục gia tăng. Thứ hai, tình trạng khai thác tài nguyên ồ ạt của Việt Nam trong thời gian qua đã dẫn đến suy kiệt tài nguyên thiên nhiên [16] ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển bền vững của quốc gia. Nhiều tài nguyên mà trước đây chúng ta là nước xuất khẩu như than đá, thiếc, quặng sắt, vv... nay chúng ta phải nhập khẩu trở lại. Thứ ba, do khai thác tài nguyên không có kế hoạch, sử dụng không hiệu quả đã dẫn đến nạn ô nhiễm môi trường trầm trọng [16], [18] rừng bị tàn phá, đa dạng sinh học suy giảm. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt. An ninh năng lượng và nguy cơ thiếu hụt năng lượng phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước đang hiện hữu [21]. Thứ tư, những lợi ích của việc tăng trưởng xanh đem lại. Tất cả các công trình nghiên cứu [14], [15], [16], [17], [18], [19] và [20] đều chỉ ra những lợi ích thiết thực của mô hình tăng trưởng xanh đem lai đó là: + Cơ sở cho sự phát triển bền vững của một quốc gia. + Giảm thiểu nạn ô nhiễm môi trường, nâng cao đời sống của người dân. + Sử dụng tài nguyên thiên có hiệu quả hơn. * Những rào cản thực hiện mô hình tăng trưởng xanh ở Việt Nam. Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy vấn đề thực hiện tăng trưởng xanh ở Việt Nam còn gặp nhiều rào cản khó khăn [22], [19], [16], [17], [18], cụ thể những rào cản: Thứ nhất, trình độ phát triển chung của Việt Nam còn thấp so với các nước trên thế giới, công nghệ sản xuất cũ và lạc hậu, cơ sở hạ tầng cho quản lý chất thải và nước vừa thiếu vừa kém, nguồn lực hỗ trợ cho tăng trưởng xanh còn nhiều hạn chế [22], [19]. Thứ hai, hệ thống luật pháp chưa hoàn thiện, bộ máy tổ chức chưa phù hợp, các chính sách phát triển chưa đồng bộ, nhận thức chung về tăng trưởng xanh còn hạn chế cùng với những thói quen cũ trong hoạt động sản xuất lạc hậu vv… nên đã tạo nên những rào cản trong việc thực hiện mô hình tăng trưởng xanh [22].
  • 36. 22 Thứ ba, các công cụ kinh tế bao gồm: thuế tài nguyên môi trường, các loại phí tài nguyên, những rào cản về thương mại và các dịch vụ môi trường [18] chưa thực sự hỗ trợ thúc đẩy thực hiện mô hình tăng trưởng xanh ở Việt Nam. Thứ tư, trình độ nguồn nhân lực Việt Nam còn hạn chế, nhận thức còn lạc hậu [18] nên dẫn đến khó khăn trong việc vận dụng mô hình tăng trưởng xanh vào thực tiễn cuộc sống. [16], [17], [18]. 1.2.6. Những công trình nghiên cứu về công nghiệp xanh và phát triển công nghiệp xanh ở Việt Nam Thực hiện công nghiệp xanh và xanh hoá ngành công nghiệp là một trong những nhiệm vụ được ưu tiên hang đầu trong quá trình thực hiện chiến chiến lược TTX quốc gia. Cho đến nay ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về chủ đề công nghiệp xanh, và phát triển công nghiệp xanh. Có thể liệt kê một số công trình nghiên cứu điển hình sau: Nghiên cứu của tổ chức UNIDO (2012) [86] với chủ đề “Hướng tới tăng trưởng xanh từ phát triển công nghiệp xanh ở Việt Nam”, nghiên cứu của Trần Hữu Bưu (2012) [12] với chủ đề “Khung chính sách công nghiệp xanh” và Trần Hữu Bưu (2012) “Khuyến nghị cho chính sách công nghiệp xanh”; Đỗ Hữu Hào (2012) với nghiên cứu “Phát triển công nghiệp xanh là giải pháp tích cực ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng”; Trần thị Mỹ Diệu và cộng sự (2017) [12] “Phát triển khu chế xuất Tân Thuận theo mô hình khu công nghiệp xanh - giải pháp và lộ trình”; Bế Trung Anh (2015) [13] “Phát triển công nghệ xanh ở các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập” vv… Hầu hết các nghiên cứu đều chỉ ra rằng quá trình thực hiện công nghiệp xanh ở Việt Nam cần thực hiện song song 2 quá trình đó là xanh hoá ngành công nghiệp hiện tại và xây dựng và phát triển ngành công nghiệp xanh mới như những ngành công nghiệp tái tạo tài nguyên, tái chế và xử lý rác thải, các ngành công nghiệp sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên và năng lượng. Giải pháp phát triển ngành công nghiệp xanh ở Việt Nam cần được tiến hành đồng bộ thống nhất từ cơ chế chính sách, luật pháp và các chính sách khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực công nghệ xanh, đến các giải pháp thực thi cụ thể, vv… Các nghiên cứu cũng chỉ ra một số vướng mắc trong quá trình thực hiện công nghiệp xanh đó là nguồn lực còn hạn chế từ tài chính, công nghệ đến con người, những vướng mắc về cơ chế chính sách chưa đồng bộ, chưa thực sự khuyến khích các DN công nghiệp thực hiện xanh hoá trong sản xuất.
  • 37. 23 1.3. Khoảng trống trong nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận án Từ việc tổng hợp các các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước tác giả nhận thấy còn có những khoảng trống sau đây: Thứ nhất, các tài liệu trong và ngoài nước đã bàn nhiều về phát triển NNL nói chung, phát triển NNL chất lượng cao và phát triển NNL ngành công nghiệp, vấn đề về TTX và công nghiệp xanh. Tuy nhiên vấn đề về NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX ở cấp tỉnh (cấp địa phương), theo NCS nghiên cứu thì hầu như chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập tới đặc biệt là phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX của thành phố Đà Nẵng thì chưa có công trình nào nghiên cứu. Thứ hai, NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX là một trong những nguồn lực quan trọng trong việc thực hiện chiến lược TTX, bởi con người là chủ thể của mọi hoạt động trong hoạt động sản xuất kinh tế. Trong bối cảnh hiện nay xu thế chung của các quốc gia trên thế giới đều thực hiện chiến lược TTX để đảm bảo sự phát triển bền vững. Đây là vấn đề mang tính thời sự cần tiếp tục nghiên cứu một cách công phu và làm rõ hơn trong thời gian tới đây. Thứ ba, nhiều công trình nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp phát triển NNL nói chung và phát triển NNL ngành công nghiệp nhưng chưa có công trình nào đề cập tới việc phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX một cách cụ thể. Từ ba lý do nêu trên cho thấy đây là khoảng trống trong vấn đề nghiên cứu để NCS có thể tiếp tục nghiên cứu bổ xung vào hệ thống lý luận.  Hướng nghiên cứu của luận án. Như vậy từ những khoảng trống trong nghiên cứu được đề cập trên, hướng nghiên cứu luận án của tác giả sẽ làm rõ các vấn đề chính sau: - Làm rõ khái niệm về phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX, đặc điểm NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX và các tiêu chí đánh giá về phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX. - Phân tích đánh giá thực trạng NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX của thành phố Đà Nẵng cả về quy mô số lượng, cơ cấu và chất lượng, xác định các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX của thành phố. - Luận án đưa ra phương hướng, quan điểm về phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX của thành phố Đà Nẵng trong thời gian tới. Trên cơ sở đó luận án đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX của thành phố trong thời gian tới góp phần thực hiện thành công chiến lược TTX của thành phố.