KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINO
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
Mã số sinh viên: 1723403010342
Lớp: D17KT06
Ngành: KẾ TOÁN
GVHD: ThS. MAI HOÀNG HẠNH
Bình Dƣơng, tháng 11 năm 2020
2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ
Phần VINO” là bài viết của cá nhân em. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong báo cáo
là trung thực. Ngoài ra, trong bài báo cáo có sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo
đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng ở mục tài liệu tham khảo. Em hoàn toàn
chịu trách nhiệm với nhà trường về sự cam đoan này.
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hải Yến
3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đối với các thầy cô của trường Đại học Thủ
Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế của trường đã truyền đạt vốn kiến thức
quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em cũng xin chân thành
cám ơn ThS. Mai Hoàng Hạnh đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt
nghiệp.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty
cổ phần VINO đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá
trình thực tập tại công ty. Cuối cùng, em xin cảm ơn các anh chị phòng kế toán của đã
giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt.......................................................................................................................................i
Danh mục bảng................................................................................................................................................ii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................................................ iii
Danh mục hình ...............................................................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................v
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................................................v
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................................................v
2.1.Mục tiêu tổng quát............................................................................................................................v
2.2.Mục tiêu cụ thể...................................................................................................................................v
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................vi
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ..................................................................................vi
4.1.Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................vi
4.2.Nguồn dữ liệu....................................................................................................................................vi
5. Ý nghĩa của đề tài...................................................................................................................................vii
6. Kết cấu của đề tài...................................................................................................................................vii
CHƢƠNG 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINO...........1
1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần VINO............................................................................1
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty................................................................................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần VINO..................................2
1.1.3. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Triết lý nền tảng..........................................................................4
1.1.4. Ngành nghề kinh doanh...........................................................................................................4
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................................................5
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ Phần VINO ......................................5
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban....................................................................5
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần VINO ............................................................6
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty cổ phần VINO.........................................................6
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.................................................6
5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.4. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ phần VINO.................................7
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VINO.........................................................................................
2.1. Nội dung................................................................................................................................................. 10
2.2. Nguyên tắc kế toán............................................................................................................................ 11
2.3 Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu khách hàng ............................................................. 11
2.3.1 Kết cấu tài khoản........................................................................................................................ 11
2.3.2 Các tài khoản liên quan ........................................................................................................... 12
2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán................................................................................................................ 12
2.4.1 Chứng từ......................................................................................................................................... 12
2.4.2. Sổ sách kế toán........................................................................................................................... 15
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Cổ phần VINO ............................................ 17
2.5.1 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................... 17
2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Cổ Phần VINO ................................. 34
2.5.3 Trình bày thông tin tài khoản nợ phải thu khách hàng trên báo cáo tài chính 40
2.6. Phân tích biến động của khoản mục nợ phải thu khách hàng......................................... 40
2.7. Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................................................ 42
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ........................................................................................... 42
2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.............................................. 42
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn...................................................... 44
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
50
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang ............................... 50
2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc .................................... 53
2.7.3. Phân tích một số chỉ số tài chính........................................................................................ 56
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP ............................................................................. 60
3.1. Nhận xét ................................................................................................................................................. 60
3.1.1. Về công tác tổ chức bộ máy kế toán................................................................................. 60
3.1.2. Về công tác kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty......................................... 61
6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.1.3. Về biến động khoản mục nợ phải thu khách hàng ..................................................... 61
3.1.4. Về tình hình tài chính của công ty cổ phần VINO..................................................... 62
3.2. Giải pháp................................................................................................................................................ 62
3.2.1 Về công tác tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................. 62
3.2.2. Về kế toán nợ phải thu khách hàng................................................................................... 62
3.2.3. Về biến động khoản mục nợ phải thu khách hàng ..................................................... 63
3.2.4. Về tình hình tài chính của công ty..................................................................................... 63
KẾT LUẬN .................................................................................................................................................. 64
7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Kí hiệu chữ viết tắt Diễn giải
1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
2 GTGT Giá trị gia tăng
3 TT Thông tư
4 BTC Bộ tài chính
i
8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích tình hình biến động của khoản mục nợ phải thu khách hàng năm
2017/2018 ...................................................................................................................... 40
Bảng 2.2: Phân tích tình hình biến động của khoản mục nợ phải thu khách hàng năm
2018/2019 ...................................................................................................................... 41
Bảng 2.3: Phân tích vòng quay khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân ........................ 42
Bảng 2.4: Phân tích quan hệ cân đối 1 .......................................................................... 43
Bảng 2.5: Phân tích quan hệ cân đối 2 .......................................................................... 43
Bảng 2.6: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2017/2018 .... 44
Bảng 2.7: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2019 .... 47
Bảng 2.8: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang năm 2017/2018 .... 50
Bảng 2.9: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang năm 2018/2019 .... 52
Bảng 2.10: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc năm 2017/2018 ...... 54
Bảng 2.11: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc năm 2018/2019 ...... 55
Bảng 2.12: Phân tích khả năng thanh toán .................................................................... 57
Bảng 2.13: Phân tích chỉ số vòng quay hàng tồn kho ................................................... 57
Bảng 2.14: Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) .............................................. 58
Bảng 2.15: Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................ 58
Bảng 2.16: Phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ......................................... 59
ii
9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ Phần VINO.....................5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần VINO .....................6
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung...................................8
iii
10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Logo công ty Cổ Phần VINO...............................................................................................1
Hình 1.2: Giai đoạn khởi tạo 2006-2012 .............................................................................................2
Hình 1.3: Giai đoạn xây dựng 2013-2017...........................................................................................3
Hình 1.4: Giai đoạn tái cấu trúc 2018-2022 .......................................................................................3
Hình 2.1: Đơn đặt hàng của công ty TNHH Dalat Hasfarm .................................................... 18
Hình 2.2: Đề nghị xuất hàng (PX025) ............................................................................................... 19
Hình 2.3: Hóa đơn Giá trị gia tăng (Số 0001676)......................................................................... 20
Hình 2.4: Phiếu xác nhận đã nhận hàng............................................................................................ 21
Hình 2.5: Đề nghị xuất hàng (PX082) ............................................................................................... 23
Hình 2.6: Phiếu xuất kho (PX082/05)................................................................................................ 24
Hình 2.7: Hóa đơn Giá trị gia tăng (Số 0001696)......................................................................... 25
Hình 2.8: Đề nghị xuất hàng (PX156) ............................................................................................... 27
Hình 2.9: Phiếu xuất kho (PX156/06)................................................................................................ 28
Hình 2.10: Hóa đơn Giá trị gia tăng (Số 0001732)...................................................................... 29
Hình 2.11: Giấy báo có (BC0014/07) ................................................................................................ 31
Hình 2.12: Giấy báo có (BC0003/08) ................................................................................................ 33
iv
11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nợ phải thu từ khách hàng là những khoản phải thu bằng tiền hoặc tương đương
tiền mà doanh nghiệp sẽ thu được từ việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
Khách hàng là những đơn vị hoặc cá nhân bên ngoài doanh nghiệp. Mọi doanh nghiệp,
dù lớn hay nhỏ và hoạt động trong lĩnh vực nào, cũng luôn phải đối mặt với việc phát
sinh công nợ phải thu do người mua nhận hàng trước và thanh toán sau. Vì vậy, trong
thời buổi kinh tế cạnh tranh như hiện nay, việc thu hồi công nợ ở doanh nghiệp được
xem là cực kỳ quan trọng vì chỉ có thu hồi công nợ mới xoay vòng được đồng vốn,
đảm bảo ngân sách không bị thâm hụt quá lớn, hạn chế chiếm dụng vốn. Nợ xấu, nợ
khó đòi bao giờ cũng là nỗi ám ảnh của các doanh nghiệp vì nó tác động trực tiếp đến
nguồn vốn và làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đe dọa sự tồn vong
của doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tiễn trên tác giả chọn đề tài: “Kế toán nợ phải
thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán nợ phải thu khách
hàng tại công ty Cổ Phần VINO
2.2.Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:
- Tìm hiểu khái quát về công ty cổ phần VINO.
- Phân tích thực trạng công tác kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty cổ phần
VINO
- Phân tích biến động của khoản mục phải thu khách hàng và tình hình tài chính nói
chung tại công ty cổ phần VINO
- Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nợ phải thu
khách hàng và tình hình tài chính tại công ty cổ phần VINO
v
12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập chung nghiên cứu về thực trạng kế toán phải thu
khách hàng tại công ty cổ phần VINO.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty cổ phần VINO
- Thời gian:
+ Thông tin thực trạng công tác kế toán nợ phải thu khách hàng vào năm 2019
+ Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 18 tháng 10 năm 2020 đến ngày 30 tháng 11
năm 2020
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1.Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) của công ty cổ phần VINO để
có được những thông tin chung về: tên; mã số thuế; địa chỉ; lịch sử hình thành
và phát triển; tầm nhìn – sứ mệnh – triết lí nền tảng; ngành nghề kinh doanh; cơ
cấu tổ chức của bộ máy quản lý; tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần
VINO. Đây là các tài liệu hoàn chỉnh được công bố từ công ty cổ phần VINO
nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm vi không gian nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập các chứng từ kế toán tại công ty.
- Phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích tài chính, cụ thể: phương pháp so
sánh
4.2.Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty cổ phần
VINO, cụ thể:
- Tài liệu tổng hợp: Bảng cân đối kế toán năm 2018, bảng cân đối kế toán 2019,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 2019.
- Tài liệu giao dịch: Các chứng từ kế toán như: đề nghị xuất hàng; phiếu xuất kho;
hóa đơn giá trị gia tăng; giấy báo có là bản giấy được lưu trữ tại phòng kế toán
của công ty cổ phần VINO.
vi
13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Tài liệu lưu: Sổ nhật ký chung năm 2019, sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng năm
2019, sổ cái tài khoản 131 năm 2019 kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu
trữ trên phần mềm kế toán Fast Accouting Online (FAO)
5. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần cho sinh viên hiểu rõ hơn thực trạng kế toán nợ
phải thu tại các doanh nghiệp hiện nay, giúp sinh viên có thêm những tư liệu thực
tiễn để có cái nhìn thực tế hơn về nghề nghiệp sau này.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận thì đề tài gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về công ty Cổ Phần VINO
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Chƣơng 3: Nhận xét – Giải pháp
vii
14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINO
1.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần VINO
1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty
Kế thừa truyền thống đáng tự hào của Tập Đoàn Vino, tháng 01/2016 Công ty Cổ
Phần Vino ra đời với mục đích chuyên môn hóa công tác phân phối hạt giống, phân
bón, vật tư nông nghiệp đến với các nhà phân phối, đại lý, nông dân một cách thuận lợi
và dễ dàng nhất.
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ Phần VINO
- Tên tiếng anh: Vino Group
- Mã số thuế: 0313642044
- Địa chỉ trụ sở: 20 Đường số 49, phường Bình Trưng Đông, Quận 2, Tp. Hồ Chí
Minh
- Địa chỉ chi nhánh 1: 66 Đường D2, phường Phước Long B, Quận 9, Tp. Hồ Chí
Minh
- Giấy Phép kinh doanh số: 0313642044
- Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 20/01/2016
- Nơi đăng kí quản lý: Chi cục thuế Quận 2
- Vốn điều lệ: 10 tỷ đồng
- Điện thoại: 028 6289 0606 – 028 6298 0606
- Website: www.vino.com.vn
- Người đại diện pháp luật: Trần Văn Thắng (Chức danh: Giám Đốc)
- Logo công ty:
Hình 1.1: Logo công ty cổ phần VINO
Nguồn: Công ty cổ phần VINO ( 2019)
1
15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần VINO
Cung cấp cho khách hàng các hạt giống một cách kịp thời, đáp ứng nhu cầu gieo
trồng hợp lý theo mùa vụ thông qua đội ngũ tư vấn bán hàng là các kỹ sư nông nghiệp,
người có trình độ chuyên môn cao được đào tạo bài bản từ các trường đại học nông
nghiệp uy tín và có kinh nghiệm thực tế làm việc trên các ruộng đồng, diện tích canh
tác nông nghiệp nhiều năm.
Từ năm 2006 đến nay công ty cổ phần Vino đã trải qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1:Giai đoạn khởi tạo 2006-2012:
Hình 1.2: Giai đoạn khởi tạo 2006-2012
Nguồn: Công ty cổ phần VINO (2019)
Thành tựu đã đạt được của giai đoạn khởi tạo: Công ty đã lai tạo thành công 50
giống nhiệt đới mới; mỗi năm có gần 10 giống mới được giới thiệu tới bà con nông dân
trên khắp cả nước; làm chủ quy trình sàn lọc giống kháng bệnh, chống chịu tốt với sâu
hại; làm chủ quy trình kiểm tra độ thuần hạt giống trước khi phân phối ra thị trường;
làm chủ quy trình Coating, tăng sức sống cho hạt giống; Chuyển giao công nghệ sản
xuất hơn 1.000 nông dân trên khắp cả nước.
2
16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Giai đoạn 2: Giai đoạn xây dựng 2013-2017:
Hình 1.3: Giai đoạn xây dựng 2013-2017
Nguồn: Công ty cổ phần VINO (2019)
Thành tựu đạt được của giai đoạn xây dựng: Lưu trữ 100.000 giống đầu dòng các
loại; lai tạo được hơn 100 giống thương phẩm; Nghiên cứu được công nghệ lưu trữ hạt
phân; liên kết sản xuất hơn 300 hộ nông dân; đã dần hình thành được mạng lưới phân
phối rộng khắp với hơn 15 nhà phân phối, 100 đại lý cấp 1, 1.000 đại lý cấp 2 trên
khắp cả nước; tư vấn kỹ thuật cho hơn 100.000 nông dân.
- Giai đoạn 3: Giai đoạn tái cấu trúc 2018-2022:
Hình 1.4: Giai đoạn tái cấu trúc 2018-2022
Nguồn: Công ty cổ phần VINO (2019)
3
17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Với sự quyết tâm nỗ lực không ngừng, công ty cổ phần Vino đã và đang khẳng
định vị thế hướng tới mục tiêu là nhà cung cấp giải pháp nông nghiệp, hạt giống hàng
đầu Châu Á và vươn tầm ra thế giới trong một tương lai gần nhất.
1.1.3. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Triết lý nền tảng
Tầm nhìn: Trở thành công ty hàng đầu Châu Á về ngành hạt giống
Sứ mệnh: Tiên phong kinh doanh ngành hạt giống, là bạn đồng hành của nhà
nông, góp phần đem lại nền nông nghiệp bền vững, gia tăng giá trị cho các cổ đông và
đối tác
Triết lý nền tảng:
Thông qua các hoạt động của mình, chúng tôi tin rằng Vino Group không chỉ tạo
ra giá trị cho xã hội mà còn phát triển các nền nông nghiệp lạc hậu.
Chúng tôi cam kết gia tăng giá trị lâu dài một cách bền vững bằng cách hành
động theo sứ mệnh do Vino Group đề ra.
Chúng tôi duy trì tầm nhìn dài hạn trong hoạt động nghiên cứu, sản xuất và kinh
doanh để tạo ra giải pháp khép kín cho người nông dân và phát triển ngành nông
nghiệp.
Vino Group được vận hành như một công ty hàng đầu trong ngành nông nghiệp
thông qua các biện pháp quản lý công bằng, minh bạch, bởi những cộng sự giàu kỹ
năng, trung thực, tư duy phản biện và tôn trọng lẫn nhau.
Chúng tôi vun đắp mối quan hệ gắn bó với tất cả các bên có lợi ích liên quan
bằng sự cam kết cao, tinh thần tận tụy của toàn thể nhân viên trong hệ thống Vino
Group.
1.1.4. Ngành nghề kinh doanh
- Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh thương mại
- Sản phẩm của công ty Cổ Phần VINO rất đa dạng:
+ Hạt giống nhiệt đới: Khổ qua, bí đao, mướp, bí đỏ, dưa leo,…
+ Hạt giống ôn đới
+ Hạt giống bắp (ngô): Bắp rau, bắp nếp, bắp đỏ (đá)
+ Hạt giống khác: Rau ăn lá (rau muống, cải xanh,…)
4
18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ Phân bón: Phân bón hữu cơ sinh học, phân bón hữu cơ khoáng
+ Vật tư nông nghiệp: Máy phun khói, dung môi khuếch tán
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ Phần VINO
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
BÁN
HÀNG
PHÒNG
KẾ
TOÁN
BỘ PHẬN
KHO
HÀNG
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ Phần VINO
Nguồn: Công ty cổ phần VINO (2019)
1.2.2 . Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc: Quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh, con người
cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp.
Phòng Kinh doanh: Đây là bộ phận quan trọng có vai trò chủ đạo trong mỗi
công ty. Đảm bảo các sản phẩm đầu ra và các sản phẩm đầu vào cho công ty. Giúp
công ty đưa ra những sản phẩm để mở rộng thị trường và thu hút nhiều khách hàng
tiềm năng mới. Xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh theo các tháng, quý, năm,
nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược PR, mareting cho các sản phẩm theo từng
giai đoạn và đối tượng khách hàng.
Phòng Bán hàng: Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu
ban Giám đốc đưa ra. Tham mưu cho Ban giám đốc về việc phát triển thương hiệu,
phát triển kênh phân phối và việc xây dựng nhãn hiệu.
Phòng Kế toán: Tham mưu cho Tổng giám đốc công ty trong lĩnh vực tài chính -
kế toán - tín dụng của công ty. Kểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế trong
Công ty theo các quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước và của công ty. Tổ chức
thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với yêu cầu quản lý của
5
19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Công ty. Thực hiện các công việc liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế của doanh
nghiệp.
Bộ phận kho hàng: Quản lý việc nhập, xuất, tồn hàng hóa tại kho hàng. Kiểm tra
số lượng, chất lượng hàng hóa trong mỗi lần hàng hóa nhập kho hoặc xuất kho. Định kì
tiến hành kiểm kê hàng hóa để tránh tình trạng hàng hóa bị thất thoát.
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần VINO
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty cổ phần VINO
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN BÁN
HÀNG
KẾ TOÁN TỔNG
HỢP
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần VINO
Nguồn: Công ty cổ phần VINO (2019)
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Kế toán trƣởng: Tổ chức, kiểm tra công tác kế toán tại công ty. Nghiên cứu, xây
dựng hệ thống thu thập thông tin, hệ thống các bảng biểu, xác định phương pháp, chỉ
tiêu phân tích,…nhằm phân tích, đánh giá hoạt động tài chính của công ty theo định kì.
Phân tích chi tiết từng khoản mục chi phí của công ty từ đó đề xuất các biện pháp điều
tiết tăng giảm chi phí của công ty. Tổ chức lập kế hoạch, kiểm tra báo cáo, đánh giá
công tác thực hiện kế hoạch chi phí công ty hàng tháng, hàng quý. Đảm bảo yêu cầu
bảo mật thông tin kinh tế - tài chính.
Kế toán tổng hợp: Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi
tiết và tổng hợp; các số dư cuối kì có hợp lý và khớp với các báo cáo chi tiết. Hạch
toán thu nhập, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế GTGT,..Tham gia phối hợp công
tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở. Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có
yêu cầu, cung cấp số liệu cho Ban giám đốc và các bộ phận chức năng khi có yêu cầu.
Lưu trữ dữ liệu kế toán theo đúng quy định.
6
20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Kế toán công nợ: Phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng
như từng đối tượng. Kiểm tra chi tiết công nợ của từng nhà cung cấp, từng khách hàng,
từng bộ phận theo từng chứng từ phát sinh công nợ, hạn thanh toán, số tiền đã quá hạn
để báo cho bộ phận bán hàng và cán bộ quản lý cấp trên. Kiểm tra, đối chiếu và xác
nhận công nợ các khoản theo từng khách hàng, từng bộ phận. Giám sát việc thực hiện
chế độ kế toán công nợ và tình hình chấp hành kỉ luật thanh toán. Lập báo cáo công nợ
và công nợ đặc biệt, lập báo cáo thanh toán công nợ.
Kế toán bán hàng: Cập nhật giá, hàng hóa và quản lí các hóa đơn, chứng từ liên
quan đến hoạt động bán hàng. Phối hợp với thủ kho hàng ngày kiểm tra và nắm rõ số
lượng, trị giá của lượng hàng hóa xuất ra cũng như lượng hàng hóa nhập vào, đối chiếu
với số liệu trên phần mềm hệ thống để đảm bảo tính trùng khớp. Vào bảng kê chi tiết,
lập các hóa đơn bán hàng, báo cáo bán hàng có liên quan.
1.4. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ phần VINO
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC
do bộ tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014
- Hệ thống chứng từ, sổ sách: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hệ thống tài khoản sử dụng: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC
- Phương pháp tính thuế: Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao tài sản: Phương pháp đường thẳng
- Đơn vị tiền tệ : Đơn vị tiền tệ kế toán là Đồng Việt Nam (“VND”)
- Kỳ kế toán: Công ty áp dụng kỳ kế toán năm dương lịch, từ ngày 01 tháng 01 đến
ngày 31 tháng 12.
- Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
7
21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
tài khoản
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung
Nguồn: Công ty cổ phần VINO (2019)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu hoặc kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước nết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị
8
22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối quý, cuối năm: cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối tài khoản. Sau khi
đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên
tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối tài khoản phải bằng
tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung cùng kỳ.
9
23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VINO
2.1. Nội dung
Khoản mục này dùng để phản ánh tình hình thu nợ các khoản nợ phải thu của
công ty đối với các khách hàng về việc bán hạt giống, phân bón, vật tư nông nghiệp.
Hiện công ty chỉ bán hàng cho các công ty, đại lý trong nước nên không phát sinh
ngoại tệ với tài khoản này. Ngoài ra, toàn bộ các khoản phải thu khách hàng theo dõi
trên phần nợ phải thu ngắn hạn cho tất cả các thời hạn thanh toán.
Với đối tượng khách hàng chính là nhà phân phối, đại lý, nông dân, công ty đã và
đang xây dựng, hình thành hệ thống phân phối hạt giống, vật tư nông nghiệp trên cả
nước với hơn 15 nhà phân phối lớn, 100 đại lý cấp 1 và hơn 1000 đại lý cấp 2 giúp
nông dân dễ dàng tìm kiếm mua các sản phẩm tốt một cách thuận tiện nhất.
Để thu hút khách hàng, công ty đã xây dựng các chính sách riêng dành cho từng
đối tượng khách hàng, cụ thể như:
+ Chiết khấu theo hóa đơn: Chiết khấu 5% trên giá bán đối với tất cả các mặt hàng
hạt giống cho nhà phân phối và đại lý cấp 1.
+ Chiết khấu thanh toán: Nếu khách hàng thanh toán trong thời hạn 7 ngày sẽ được
hưởng chiết khấu 2% trên tổng giá thanh toán (chỉ áp dụng cho cho đối tượng khách
hàng là đại lý cấp 1 và nhà phân phối)
+ Chiết khấu mùa vụ, sản phẩm: Tùy theo mùa vụ, loại hạt giống ( Ví dụ: hạt giống
khổ qua là mùa mưa, hạt giống bí là vụ cuối năm,…) có chính sách như mua hàng tặng
hàng, tặng áo thun, tặng nón, tặng áo mưa tùy theo vùng sản xuất để thúc đẩy doanh số,
nông dân xuống giống (chỉ áp dụng cho đối tượng khách hàng là nông dân)
Bên cạnh đó, khoản phải thu của khách hàng được hạch toán riêng cho từng đối
tượng, từng nội dung phải thu theo hạng mục và ghi chép theo từng lần phát sinh
nghiệp vụ kinh tế.
10
24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.2. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Không phản ánh vào
tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá
12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải
thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá,
nhận cung cấp dịch vụ, kể cả tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài
chính.
Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản
nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi
được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp
xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp không
đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh
nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
2.3 Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu khách hàng
2.3.1 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng khoản phải thu khách hàng trong kỳ tại công ty,
bao gồm:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, tài
sản cố định, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm khoản phải thu khách hàng trong kỳ tại công ty,
bao gồm:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
11
25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có
khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có
thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
Số dƣ cuối kỳ bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên có. Số dư bên có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc
số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi
lập bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài
khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
2.3.2 Các tài khoản liên quan
- TK 111 – Tiền mặt
- TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
- TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
- TK 2293 – Dự phòng nợ phải thu khó đòi
2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1 Chứng từ:
Hóa đơn GTGT:
- Mục đích: Dựa trên hóa đơn GTGT, doanh nghiệp có thể tổng hợp được số thuế
cần nộp, thông qua đó có thể giảm được những phiền toái không đáng trong hoạt động
kinh doanh. Hoá đơn GTGT có giá trị pháp lý, đây là cơ sở để doanh nghiệp được khấu
trừ thuế đầu vào.
- Cách lập:
Về nguyên tắc lập hóa đơn GTGT
Doanh nghiệp phải lập hóa đơn với nội dung trên hóa đơn đúng với nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực,
12
26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không
ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn. Hóa đơn được lập một lần thành
nhiều liên với nội dung thống nhất trên các liên có cùng một số và phải được lập theo
thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn.
Về quy định cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn:
Tiêu thức “Ngày, tháng, năm,”: Ngày lập hóa đơn là thời điểm chuyển giao quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc ngày hoàn thành việc cung
ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp thu
tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán/người mua”:Doanh nghiệp ghi
tên đầy đủ theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp khi bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc
không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ
“người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số
thuế”.
Tiêu thức “Số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành
tiền”: Doanh nghiệp ghi theo thứ tự tên hàng hóa, dịch vụ bán ra; gạch chéo phần bỏ
trống. Nếu hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính có phần còn
trống thì không phải gạch chéo.
Tiêu thức “người bán hàng (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)”: Đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp phải ký tên, đóng dấu vào tiêu thức này hoặc có thể ủy quyền bằng
văn bản cho người bán trực tiếp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu vào phía trên bên trái tờ
hóa đơn. Trường hợp doanh nghiệp ủy nhiệm cho bên thứ ba lập hóa đơn thì phải ghi
tên và đóng dấu của doanh nghiệp phía trên bên trái của tờ hóa đơn.
Tiêu thức “người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)”:Khi người mua không mua hàng
trực tiếp thì không nhất thiết phải ký và ghi rõ họ tên trên hóa đơn nhưng doanh nghiệp
phải ghi rõ bán hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX vào tiêu thức này trên hóa đơn.
Trường hợp lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn
không nhất thiết phải có chữ ký của người mua nước ngoài.
13
27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đồng tiền ghi trên hoá đơn: Đồng tiền ghi trên hóa đơn là đồng Việt Nam.
Trường hợp người bán được bán hàng thu ngoại tệ theo quy định của pháp luật, tổng số
tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng tiếng Việt.
Phiếu xuất kho
- Mục đích: Phiếu xuất kho được lập ra nhằm giúp kế toán theo dõi chặt chẽ số
lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho cho các bộ phận sử dụng
trong doanh nghiệp; làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm,
dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
- Cách lập: Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ số phiếu và ngày, tháng, năm lập
phiếu; họ tên người nhận hàng, tên đơn vị (bộ phận); số hóa đơn hoặc lệnh xuất kho,
ngày, tháng, năm theo hóa đơn; lý do xuất kho, và tên kho xuất.
Phiếu xuất kho do bộ phận kho hoặc bộ phận quản lý (tùy theo tổ chức, quản lý
và quy định của từng loại doanh nghiệp), lập thành 3 liên. Sau khi lập phiếu xong,
người lập phiếu và kế toán trưởng ký và chuyển cho Giám đốc hoặc người ủy quyền
duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận phiếu xuống kho nhận hàng.
Phiếu thu:
- Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,… thực tế nhập quỹ và làm căn
cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi
khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có phiếu thu. Đối với ngoại tệ trước
khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ” đính kèm với Phiếu thu.
- Cách lập:
Góc bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ của đơn vị.
Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong một năm.
Trong mỗi phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu thu phải
đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập
phiếu; ngày, tháng, năm thu tiền; Ghi rõ tên, địa chỉ người nộp tiền; Ghi rõ nội dung lý
do nộp (Thu tiền bán hàng, thu tạm ứng,...); Số tiền ghi bằng số hoặc bằng chữ phải ghi
rõ đơn vị tính VND hay USD.
14
28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung và ký vào phiếu
thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra, ký và chuyển cho Giám đốc ký duyệt.
Chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền
thực đã nhận bằng chữ, ký và ghi rõ họ tên.
Giấy báo có
- Mục đích: Giấy báo có là chứng từ kế toán nhằm báo cho chủ tài khoản biết tài
khoản của đơn vị đã có tiền trong tài khoản.
- Phương pháp và trách nhiệm ghi chép: Căn cứ vào giấy báo có của Ngân hàng
kế toán đơn vị lập chứng từ ghi sổ
2.4.2. Sổ sách kế toán
Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a-DN)
- Mục đích: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài
khoản để phục vụ việc ghi sổ cái. Số liệu ghi trên sổ nhật ký chung được dùng làm căn
cứ để ghi vào sổ cái.
- Cách lập:
Cách ghi sổ Nhật ký chung: Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ; Cột B, C: Ghi số hiệu
và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ; Cột D: Ghi tóm tắt nội
dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của chứng từ kế toán; Cột E: Đánh dấu các
nghiệp vụ ghi sổ nhật ký chung đã được ghi vào sổ cái; Cột G: Ghi số thứ tự dòng của
nhật ký chung; Cột H: Ghi số hiệu các tài khoản ghi nợ, ghi có theo định khoản kế toán
các nghiệp vụ phát sinh. Tài khoản ghi nợ được ghi trước, tài khoản ghi có được ghi
sau, mỗi tài khoản được ghi một dòng riêng; Cột 1: Ghi số tiền phát sinh các tài khoản
ghi Nợ; Cột 2: Ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi có; Cuối trang sổ, cộng số phát
sinh luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ, ghi số cộng trang trước chuyển
sang.
Về nguyên tắc tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ
Nhật ký chung. Tuy nhiên, trong trường hợp một hoặc một số đối tượng kế toán có số
lượng phát sinh lớn, để đơn giản và giảm bớt khối lượng ghi sổ cái, doanh nghiệp có
15
29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
thể mở các sổ nhật ký đặc biệt để ghi riêng các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các
đối tượng kế toán đó.
Sổ cái (Mẫu S03b-DN)
- Mục đích: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ
thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu của sổ cái cuối tháng, sau
khi đã cộng số phát sinh và rút số dư của từng tài khoản được dùng để lập bảng cân đối
số phát sinh, bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác.
- Cách lập:
Mỗi tài khoản được mở một hoặc một số trang liên tiếp trong sổ cái đủ để ghi
chép trong một niên độ kế toán
Cách ghi sổ cái: Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ; Cột B, C: Ghi số hiệu và ngày,
tháng lập của chứng từ kế toán được dùng làm căn cứ ghi sổ; Cột D: Ghi tóm tắt nội
dung nghiệp vụ phát sinh; Cột E: Ghi số trang của sổ nhật ký chung đã ghi nghiệp vụ
này; Cột G: Ghi số dòng của sổ nhật ký chung đã ghi nghiệp vụ này; Cột H: Ghi số
hiệu của các tài khoản đối ứng liên quan đến nghiệp vụ phát sinh với tài khoản trang sổ
cái này (tài khoản ghi nợ trước, tài khoản ghi có sau); Cột 1, 2: Ghi số tiền phát sinh
bên nợ hoặc bên có của tài khoản theo từng nghiệp vụ kinh tế.
Đầu tháng, ghi số dư đầu kỳ của tài khoản vào dòng đầu tiên, cột số dư (nợ hoặc
có). Cuối tháng, cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có, tính ra số dư và cộng luỹ kế số
phát sinh từ đầu quý của từng tài khoản để làm căn cứ lập bảng cân đối số phát sinh và
báo cáo tài chính.
Sổ chi tiết công nợ của khách hàng:
Mục đích: Ghi chi tiết các sự việc về nợ phải thu đã ghi trên sổ kế toán tổng hợp
nhằm phục vụ yêu cầu của công tác quản lý, kiểm tra và phân tích. Khi mở các sổ kế
toán chi tiết thì chứng từ gốc được ghi vào sổ kế toán chi tiết, cuối tháng căn cứ vào
các sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với số liệu của tài khoản đó
trong sổ cái hay trong bảng cân đối số phát sinh.
16
30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Cổ phần VINO
2.5.1 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1:
Ngày 08/05/2019, bộ phận bán hàng nhận được đơn đặt hàng của công ty TNHH
Dalat Hasfarm đặt 260 lít dung môi khuếch tán FA 800. Ngày 09/05/2019, bộ phận bán
hàng sẽ in đề nghị xuất hàng số PX025 gồm 4 liên gửi cho kế toán bán hàng , bộ phận
kho hàng. Tại đây, kế toán bán hàng lập và in hóa đơn GTGT số 0001676 (3 liên), trị
giá chưa thuế 37.180.000 đồng, thuế GTGT 10% gửi bộ phận kho hàng (liên 2, liên 3).
Sau đó, bộ phận kho hàng đối chiếu hóa đơn GTGT số 0001676 với đề nghị xuất hàng,
nếu trùng khớp thì tiến hành xuất kho, giao hàng cho khách hàng kèm hóa đơn GTGT
số 0001676 liên 2 và giấy đề nghị xuất hàng liên 4. Sau khi khách hàng xác nhận đã
nhận hàng và chưa thanh toán, kế toán công nợ căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001676
để ghi nhận nợ phải thu khách hàng.
Các chứng từ của nghiệp vụ:
- Đơn đặt hàng;
- Phiếu đề nghị xuất hàng;
- Hóa đơn GTGT;
- Phiếu xác nhận đã nhận hàng.
17
31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.1: Đơn đặt hàng của công ty TNHH DaLat Hasfarm
Nguồn: Phòng kế toán-công ty cổ phần VINO (2019)
18
32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.2: Đề nghị xuất hàng (PX015)
Nguồn: Phòng kế toán-Công ty cổ phần VINO (2019)
19
33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng (Số 0001676)
Nguồn: Phòng kế toán-Công ty cổ phần VINO (2019)
20
34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.4: Phiếu xác nhận đã nhận hàng
Nguồn: Phòng kế toán-Công ty cổ phần VINO (2019)
21
35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghiệp vụ 2:
Ngày 23/05/2019, bộ phận bán hàng nhận được điện thoại đặt hàng của công ty
TNHH Mía Đường Nghệ An đặt 20 lít dung môi khuếch tán FA 800. Cùng ngày, bộ
phận bán hàng sẽ in đề nghị xuất hàng số PX082 gồm 4 liên gửi cho kế toán bán hàng ,
bộ phận kho hàng. Tại đây, kế toán bán hàng lập và in hóa đơn GTGT số 0001696 (3
liên), trị giá chưa thuế 3.600.000 đồng, thuế GTGT 10% gửi bộ phận kho hàng (liên 2,
liên 3). Sau đó, bộ phận kho hàng in phiếu xuất kho số PX082/05 (3 liên) đối chiếu hóa
đơn GTGT số 0001696 và đề nghị xuất hàng, nếu trùng khớp thì tiến hành xuất kho,
giao hàng cho khách hàng kèm hóa đơn GTGT số 0001696 liên 2, phiếu xuất kho liên
3 và giấy đề nghị xuất hàng liên 4. Sau khi khách hàng xác nhận đã nhận hàng và chưa
thanh toán, kế toán công nợ căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001696 để ghi nhận nợ
phải thu khách hàng.
Các chứng từ của nghiệp vụ:
- Giấy đề nghị xuất hàng;
- Phiếu xuất kho;
- Hóa đơn GTGT.
22
36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.5: Đề nghị xuất hàng (PX082)
Nguồn: Phòng kế toán-Công ty cổ phần VINO (2019)
23
37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.6: Phiếu xuất kho (PX082/05)
Nguồn: Phòng kế toán-Công ty cổ phần VINO (2019)
24
38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng (Số 0001696)
Nguồn: Phòng kế toán-Công ty cổ phần VINO (2019)
25
39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghiệp vụ 3:
Ngày 25/06/2019, bộ phận bán hàng nhận được điện thoại đặt hàng của công ty
cổ phần Công nghệ tưới Khang Thịnh đặt 100 lít dung môi khuếch tán FA 800. Cùng
ngày, bộ phận bán hàng sẽ in đề nghị xuất hàng số PX156 gồm 4 liên gửi cho kế toán
bán hàng , bộ phận kho hàng. Tại đây, kế toán bán hàng lập và in hóa đơn GTGT số
0001732 (3 liên), trị giá chưa thuế là 13.000.000 đồng, thuế GTGT 10% gửi bộ phận
kho hàng (liên 2, liên 3). Sau đó, bộ phận kho hàng in phiếu xuất kho số PX156/06 (3
liên) đối chiếu hóa đơn GTGT số 0001732 và đề nghị xuất hàng, nếu trùng khớp thì
tiến hành xuất kho, giao hàng cho khách hàng kèm hóa đơn GTGT số 0001732 liên 2,
phiếu xuất kho liên 3 và giấy đề nghị xuất hàng liên 4. Sau khi khách hàng xác nhận đã
nhận hàng và chưa thanh toán, kế toán công nợ căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001732
để ghi nhận nợ phải thu khách hàng.
Các chứng từ của nghiệp vụ:
- Giấy đề nghị xuất hàng;
- Phiếu xuất kho;
- Hóa đơn GTGT.
26
40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.8: Đề nghị xuất hàng (PX156)
Nguồn: Phòng kế toán-Công ty cổ phần VINO (2019)
27
41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.9: Phiếu xuất kho (PX156/06)
Nguồn: Phòng kế toán-Công ty cổ phần VINO (2019)
28
42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng (Số 0001732)
Nguồn: Phòng kế toán-Công ty cổ phần VINO (2019)
29
43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghiệp vụ 4:
Ngày 11 tháng 07 năm 2019 Công ty Cổ Phần Công Nghệ Tưới Khang Thịnh trả
14.300.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng theo hóa đơn số 0001732 ngày 25 tháng 06
năm 2019. Đã nhận được giấy báo có của ngân hàng.
Chứng từ của nghiệp vụ: Giấy báo có
30
44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.11: Giấy báo có (BC0014/07)
Nguồn: Phòng kế toán-Công ty cổ phần VINO(2019)
31
45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghiệp vụ 5:
Ngày 06 tháng 08 năm 2019 Công ty TNHH Mía Đường Nghệ An trả 3.960.000
đồng bằng tiền gửi ngân hàng theo hóa đơn số 0001696 ngày 23 tháng 05 năm 2019.
Đã nhận được giấy báo có của ngân hàng.
Chứng từ của nghiệp vụ: Giấy báo có
32
46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.12: Giấy báo có (BC0003/08)
Nguồn: Phòng kế toán-Công ty cổ phần VINO (2019)
33
47. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Cổ Phần VINO
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký
chung, sổ chi tiết tài khoản 131, sổ cái.
Sổ nhật ký chung
Mã số thuế: 0313642044
Công ty Cổ phần VINO Mẫu số: S03a - DN
20 Đường 49, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, TP. (Ban hành theo Thông tư số
HCM 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2019
Đơn vị tính: đồng
Ngày, Chứng từ Số Số phát sinh
tháng ghi
Số hiệu
Ngày Diễn giải hiệu
Nợ Có
sổ chứng từ TK
A B C D H 1 2
… … … … … … …
09/5/2019 0001676 09/5/2019
Phải thu khách hàng
1311 40.898.000
Dalat Hasfarm
Doanh thu bán hàng
51118 37.180.000
hóa vùng 8
Thuế GTGT đầu ra 33311 3.718.000
… … … … … … …
23/5/2019 0001696 23/5/2019
Phải thu khách hàng
1311 3.960.000
Mía Đường Nghệ An
Doanh thu bán hàng
51118 3.600.000
hóa vùng 8
Thuế GTGT đầu ra 33311 360.000
… … … … … … …
25/6/2019 0001732 25/6/2019
Phải thu khách hàng
1311
14.300.000
Tưới Khang Thịnh
Doanh thu bán hàng
51118 13.000.000
hóa vùng 8
Thuế GTGT đầu ra 33311 1.300.000
… … … … … … …
11/7/2019
BC0014 Tiền VND gửi NH 1121 14.300.000
11/7/2019 TMCP Ngoại
/07 VCB
Thương
Phải thu khách hàng
1311 14.300.000
Tưới Khang Thịnh
34
48. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Ngày, Chứng từ Số Số phát sinh
tháng ghi
Số hiệu
Ngày Diễn giải hiệu
Nợ Có
sổ chứng từ TK
… … … … … … …
06/8/2019
BC0003 Tiền VND gửi NH 1121 3.960.000
06/8/2019 TMCP Ngoại
/08 VCB
Thương
Phải thu khách hàng
1311 3.960.000
Tưới Khang Thịnh
… … … … … … …
Tổng cộng 18.837.480.374 18.837.480.374
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
NGƯỜI LẬP SỔ
KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
35
49. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Sổ chi tiết công nợ
Công ty Cổ phần VINO
Số 20 Đường 49, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, TP. HCM
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: 131 - Phải thu khách hàng
Khách hàng: Công ty TNHH Dalat Hasfarm (KHV8DL006)
Năm 2019
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Tài Số phát sinh
Diễn giải khoản
Ngày Số Nợ Có
đối ứng
Số dƣ đầu kỳ 0
09/05/2019 0001676 Xuất bán hàng 51118 37.180.000
09/05/2019 0001676 Xuất bán hàng 33311 3.718.000
Tổng phát sinh 40.898.000 0
Số dƣ cuối kỳ 40.898.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
36
50. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Công ty Cổ phần VINO
Số 20 Đường 49, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, TP. HCM
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: 131 - Phải thu khách hàng
Khách hàng: Công ty TNHH Mía Đường Nghệ An (KHV8NA003)
Năm 2019
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Tài Số phát sinh
Diễn giải khoản
Ngày Số Nợ Có
đối ứng
Số dƣ đầu kỳ 0
23/05/2019 0001696 Xuất bán hàng 51118 3.600.000
23/05/2019 0001696 Xuất bán hàng 33311 360.000
06/08/2019 BC003 Thanh toán tiền hàng 1121VCB 3.960.000
Tổng phát sinh 3.960.000 3.960.000
Số dƣ cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
37
51. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Công ty Cổ phần VINO
Số 20 Đường 49, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, TP. HCM
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: 131 - Phải thu khách hàng
Khách hàng: Công ty Cổ phần Công Nghệ Tưới Khang Thịnh (KHV8HCM018)
Năm 2019
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Tài Số phát sinh
Diễn giải khoản
Ngày Số Nợ Có
đối ứng
Số dƣ đầu kỳ 0
25/06/2019 0001732 Xuất bán hàng 51118 13.000.000
25/06/2019 0001732 Xuất bán hàng 33311 1.300.000
11/07/2019 BC0014 Thanh toán tiền hàng 1121VCB 14.300.000
Tổng phát sinh 14.300.000 14.300.000
Số dƣ cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
38
52. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Sổ cái theo hình thức nhật ký chung
Mã số thuế: 0313642044
Công ty Cổ phần VINO Mẫu số: S03b - DN
Số 20 Đường 49, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, TP. (Ban hành theo Thông tư số
HCM 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN : 131 - PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Năm 2019
Đơn vị tính: đồng
Ngày Chứng từ Tài Số tiền
khoản
tháng Ngày Diễn giải
Số hiệu đối Nợ Có
ghi sổ tháng
ứng
A B C D H 1 2
Số dƣ đầu kỳ 391.746.438
… … … … … … …
09/05/2019 0001676 09/05/2019
Xuất bán hàng
51118 37.180.000
DaLat
09/05/2019 0001676 09/05/2019
Xuất bán hàng
33311 3.718.000
DaLat
… … … … … … …
23/05/2019 0001696 23/05/2019
Xuất bán hàng
51118 3.600.000
Mía Đường
23/05/2019 0001696 23/05/2019
Xuất bán hàng
33311 360.000
Mía Đường
… … … … … … …
25/06/2019 0001732 25/06/2019
Xuất bán hàng
51118 13.000.000
Khang Thịnh
25/06/2019 0001732 25/06/2019
Xuất bán hàng
33311 1.300.000
Khang Thịnh
… … … … … … …
11/07/2019
BC001
4
11/07/2019
Thu tiền hàng 1121
14.300.000
/07 Khang Thịnh VCB
… … … … … … …
06/08/2019
BC000
3
06/08/2019
Thu tiền hàng 1121
3.960.000
/08 Mía Đường VCB
Cộng số phát
3.465.799.864 2.205.150.058
sinh
Số dƣ cuối kỳ 1.652.396.244
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
NGƯỜI LẬP SỔ
KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
53. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
39
54. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài
chính
Thông tin về nợ phải thu khách hàng được trình bày trên báo cáo tài chính của
công ty cổ phần VINO như sau:
Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN): Số dư nợ của nợ phải thu khách hàng ngắn
hạn được trình bày ở khoản mục III. Các khoản phải thu ngắn hạn (mã số 130) trong
phần A-Tài sản ngắn hạn (mã số 100) theo chỉ tiêu: Phải thu ngắn hạn của khách
hàng (mã số 131) là 2.177.862.454 đồng tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 (Xem phụ lục
3). Số liệu được ghi ở chỉ tiêu Phải thu ngắn hạn của khách hàng căn cứ vào tổng số
dư nợ chi tiết của tài khoản 131 – Phải thu khách hàng mở theo từng khách hàng trên
sổ kế toán chi tiết.
Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN): Số dư có của nợ phải thu khách hàng ngắn
hạn được trình bày ở khoản mục I. Nợ ngắn hạn (mã số 310) trong phần C. Nợ phải
trả (mã số 300) theo chỉ tiêu: Người mua trả tiền trước ngắn hạn (mã số 313) là
525.466.210 đồng tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 (Xem phụ lục 3). Số liệu được ghi ở
chỉ tiêu Người mua trả tiền trước ngắn hạn căn cứ vào tổng số dư có chi tiết của tài
khoản 131 – Phải thu khách hàng mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết.
2.6. Phân tích biến động của khoản mục nợ phải thu khách hàng
Giai đoạn 1:
Dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2018, xác định mức chênh lệch tuyệt đối, mức
chênh lệch tương đối và chênh lệch cơ cấu của khoản phải thu khách hàng được tổng
hợp trong bảng số liệu sau:
Bảng 2.1: Phân tích tình hình biến động của khoản mục nợ phải thu khách hàng
năm 2017/2018
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2017/2018
Chỉ tiêu Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Mức Tỷ lệ Cơ cấu
trọng t rọng
(đơn vị ) (đơn vị ) (đơn vị) (%) (đơn vị)
(%) (%)
1 2 3 4 5 6 7 8
Phải thu ngắn hạn
1.654.385.306 11,50 1.143.115.537 7,14 (511.269.769) (30,90) (4,36)
của khách hàng
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
40
55. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Chỉ tiêu phải thu ngắn hạn của khách hàng năm 2017 là 1.654.385.306 đồng
chiếm tỷ trọng 11,5% trên tổng tài sản, năm 2018 là 1.143.115.537 đồng chiếm 7,14%
về cơ cấu, giảm 511.269.769 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 30,9%, đồng thời cơ cấu cũng
giảm 4,36%. Cho thấy, ở giai đoạn này công ty đã đẩy mạnh các biện pháp thu nợ
khách hàng và các biện pháp này bước đầu đem lại những hiệu quả tích cực.
Giai đoạn 2:
Dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2019, xác định mức chênh lệch tuyệt đối, mức
chênh lệch tương đối và chênh lệch cơ cấu của khoản phải thu khách hàng được tổng
hợp trong bảng số liệu sau:
Bảng 2.2: Phân tích tình hình biến động của khoản mục nợ phải thu khách hàng
năm 2018/2019
Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2019
Chỉ tiêu Tỷ Tỷ
Cơ
Giá trị Giá trị Mức Tỷ lệ cấu
trọng t rọng
(đơn vị ) (đơn vị ) (đơn vị) (%) (đơn
(%) (%)
vị)
1 2 3 4 5 6 7 8
Phải thu ngắn hạn 1.143.115.537 7,14 2.177.862.454 11,56 1.034.746.917 90,52 4,42
của khách hàng
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Giai đoạn 2018-2019: Khoản mục nợ phải thu khách hàng tăng khá mạnh từ
1.143.115.537 đồng năm 2018 lên 2.177.862.454 đồng năm 2019, tăng 1.034.746.917
đồng tức tăng 90,52%. Theo đó, tỷ trọng cơ cấu trên tổng tài sản cũng tăng từ 7,14%
lên 11,56%, tăng 4,42%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang tăng cường tìm kiếm
đối tác, mở rộng thị trường. Nhưng công ty cần cố gắng có thêm các biện pháp thu hồi
nợ hiệu quả để giảm lượng vốn bị các đơn vị khác chiếm dụng, góp phần sử dụng vốn
hiệu quả hơn.
Nhận xét chung hai giai đoạn:
Qua hai giai đoạn khoản mục nợ phải thu khách hàng có nhiều biến động, trong
giai đoạn 2017-2018 nợ phải thu khách hàng có chiều hướng giảm do các biện pháp
thu hồi nợ của công ty đã đem lại hiệu quả. Tuy nhiên, sang giai đoạn 2018-2019 lại
41
56. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
tăng lên đáng kể, một phần là do doanh nghiệp mở rộng thị trường, mặt khác các biện
pháp thu hồi nợ đã không đạt hiệu quả như mong đợi.
Khoản mục nợ phải thu khách hàng dù có biến động về giá trị và tỷ lệ nhưng tỷ
trọng vẫn tương đối cao trên tổng tài sản qua hai giai đoạn. Điều này cho thấy công ty
đang có số vốn chiếm dụng vốn bởi các tổ chức ngoài doanh nghiệp.
Phân tích các chỉ số tài chính liên quan
Liên quan tới khoản mục nợ phải thu khách hàng, ta phân tích chỉ số vòng quay
các khoản phải thu như trong bảng sau:
Bảng 2.3: Phân tích vòng quay khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Doanh thu thuần 15.727.955.227 30.046.882.209 49.641.090.408
Bình quân khoản phải thu 7.792.694.504 8.112.225.852 8.456.827.823
Vòng quay nợ phải thu 2,02 vòng 3,70 vòng 5,87 vòng
Số ngày trong năm 365 365 365
Kỳ thu tiền bình quân 181 ngày 99 ngày 62 ngày
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Qua bảng phân tích trên ta thấy vòng quay khoản phải thu năm 2017 là 2,02 vòng,
năm 2018 là 3,7 vòng, năm 2019 là 5,87 vòng. Như vậy, ta có thể thấy vòng quay
khoản phải thu tương đối cao và đang có xu hướng tăng qua các năm. Trong một phạm
vi nào đó thì tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao.
Trong khi chỉ số vòng quay khoản phải thu càng tăng cao mà doanh thu không bị sụt
giảm cho thấy chính sách bán chịu của công ty khá nghiêm ngặt và hiệu quả.
Đồng thời, kỳ thu tiền bình quân đang giảm dần qua các năm chứng tỏ thời gian
thu hồi nợ đang được rút ngắn.
2.7. Phân tích báo cáo tài chính
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Để có thể hiểu rõ hơn tình hình thực tế của công ty, ta xét các quan hệ cân đối
sau:
42
57. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Quan hệ cân đối 1: Nguồn vốn chủ sở hữu và tài sản thiết yếu
Bảng 2.4: Phân tích quan hệ cân đối 1
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Nguồn vốn chủ sở hữu 10.389.455.533 10.962.140.365 11.204.945.387
Tài sản thiết yếu 6.290.975.945 7.397.469.011 9.693.911.102
Chênh lệch 4.098.479.588 3.564.671.354 1.511.034.285
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng trên ta thấy nguồn vốn tự có của công ty không chỉ đủ trang trải
cho những tài sản thiết yếu của doanh nghiệp mà còn thừa vốn ở cả 3 năm. Tuy nhiên,
lượng vốn dư thừa đang có chiều hướng giảm, cụ thể thời điểm cuối năm 2017 lượng
vốn dư thừa là 4.098.479.588, đến cuối năm 2018 giảm còn 3.564.671.354 và đến cuối
năm 2019 giảm mạnh còn 1.511.034.285 cho thấy nhu cầu sử dụng vốn của công ty
ngày càng tăng nên để duy trì nguồn vốn đủ phục vụ cho nhu cầu kinh doanh, doanh
nghiệp cần có biện pháp cải thiện, gia tăng nguồn vốn.
Quan hệ cân đối 2: Nguồn vốn thường xuyên, tương đối ổn định và tài sản đang có
Bảng 2.5: Phân tích quan hệ cân đối 2
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Nguồn vốn thường xuyên,
10.389.455.533 11.132.973.696 11.375.778.718
tương đối ổn định
Tài sản đang có 6.290.975.945 7.397.469.011 9.693.911.102
Chênh lệch 4.098.479.588 3.735.504.685 1.681.867.616
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Kết quả này thể hiện vốn vay và vốn tự có của Công ty dư thừa cho hoạt động
kinh doanh ở cả 3 năm, lượng vốn thừa năm 2017 là 4.098.479.588 đồng, năm 2018 là
3.735.504.685 đồng, năm 2019 là 1.681.867.616 đồng. Điều này cho thấy công ty công
ty đang huy động thêm nguồn vốn từ bên ngoài để bổ sung cho nguồn vốn hoạt động
kinh doanh. Tuy nhiên, điều này là chưa thực sự cần thiết vì nguồn vốn chủ sở hữu
hiện nay đã dư thừa cho hoạt động kinh doanh.
43
58. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn
Giai đoạn 1:
Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán năm 2018 xác định mức chênh lệch tuyệt
đối và mức chênh lệch tương đối tương ứng được tổng hợp trong bảng số liệu sau:
Bảng 2.6: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2017/2018
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giá trị Chênh
Tỷ Tỷ Mức
Tỷ lệ lệch
Chỉ tiêu Giá trị Giá trị chênh cơ cấu
trọng trọng chênh lệch
(đơn vị ) (đơn vị ) lệch (đơn
(%) (%) (đơn vị)
(%) vị)
1 2 3 4 5 6 7 8
A. TÀI SẢN
12.460.367.917 86,64 14.201.088.606 88,71 1.740.720.689 13,97 2,07
NGẮN HẠN
Tiền và các khoản
3.507.122.067 24,39 4.978.977.682 31,10 1.471.855.615 41,97 6,72
tương đương tiền
Các khoản phải thu
8.041.002.063 55,91 8.183.449.641 51,12 142.447.578 1,77 (4,79)
ngắn hạn
Hàng tồn kho 862.877.489 6,00 893.536.783 5,58 30.659.294 3,55 (0,42)
Tài sản ngắn hạn
49.366.298 0,34 145.124.500 0,91 95.758.202 193,97 0,56
khác
B.TÀI SẢN DÀI
1.920.976.389 13,36 1.807.542.235 11,29 (113.434.154) (5,91) (2,07)
HẠN
Tài sản cố định 1.920.976.389 13,36 1.524.954.546 9,53 (396.021.843) (20,62) (3,83)
Tài sản dài hạn
0 0,00 282.587.689 1,77 282.587.689 100,00 1,77
khác
TỔNG CỘNG
14.381.344.306 100,00 16.008.630.841 100,00 1.627.286.535 11,32 0,00
TÀI SẢN
C. NỢ PHẢI TRẢ 3.991.888.773 27,76 5.046.490.476 31,52 1.054.601.703 26,42 3,77
Nợ ngắn hạn 3.991.888.773 27,76 4.875.657.145 30,46 883.768.372 22,14 2,70
Nợ dài hạn 0 0,00 170.833.331 1,07 170.833.331 100,00 1,07
D. VỐN CHỦ SỞ
10.389.455.533 72,24 10.962.140.365 68,48 572.684.832 5,51 (3,77)
HỮU
Vốn chủ sở hữu 10.389.455.533 72,24 10.962.140.365 68,48 572.684.832 5,51 (3,77)
TỔNG CỘNG
14.381.344.306 100,00 16.008.630.841 100,00 1.627.286.535 11,32 0,00
NGUỒN VỐN
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Qua bảng phân tích ta thấy tổng quy mô tài sản năm 2017 là 14.381.344.306
đồng, năm 2018 là 16.008.630.841 đồng, tăng 1.627.286.535 đồng tương ứng tỷ lệ tăng
11,32%. Nguyên nhân chủ yếu do tài sản ngắn hạn tăng với tỷ lệ 13,97%, ngược lại tài
44
59. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
hạn dài hạn giảm 5,91%. Xét về cơ cấu, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn tài sản
dài hạn trong cơ cấu tài sản qua cả hai năm. Cơ cấu này tương đối phù hợp đối với
công ty thương mại. Để hiểu rõ hơn tình hình biến động tài sản ta đi sâu vào phân tích
các khoản mục:
Tài sản ngắn hạn: Năm 2018 tăng 1.740.720.689 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng
13,97% so với năm 2017. Tài sản ngắn hạn tăng do tất cả các khoản mục đều tăng,
trong đó tăng mạnh nhất và nhanh nhất là tiền và các khoản tương đương tiền với mức
tăng 1.471.855.615 đồng, tốc độ tăng là 41,97%. Về tỷ trọng, năm 2017 chiếm 86,64%
trên tổng tài sản, năm 2018 là 88,71%, tăng 2,07%. Đây là một dấu hiệu khả quan cho
thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động kinh doanh.
Khoản mục tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Năm 2018, khoản mục tiền
tăng 1.471.855.615 đồng, tức tăng 41,97% so với năm 2017. Năm 2017, tỷ trọng của
khoản mục tiền là 24,39% và đang có xu hướng tăng 31,10% vào năm 2018, tương ứng
tăng 6,72% trên tổng cơ cấu tài sản. Tỷ trọng của tiền tương đối cao trong cơ cấu tài
sản, điều này cho thấy khả năng thanh toán thức thời của công ty khá tốt. Mặt khác,
tiền tồn quá nhiều trong doanh nghiệp khiến lượng vốn này bị ứ đọng, không sinh ra
lợi nhuận.
Khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn: Các khoản phải thu ngắn hạn vẫn
tăng nhẹ, năm 2018 tăng so với năm 2017 là 142.447.578 đồng , tức tăng 1,77%. Trong
đó, khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng giảm 30,9% ngược lại khoản phải thu về
cho vay ngắn hạn tăng 10,24%. Xét về quy mô chung, khoản phải thu chiếm cơ cấu cao
trên tổng tài sản nhưng lại đang có chiều hướng giảm từ 55,91% xuống 51,12%, giảm
4,79%. Tuy khoản phải thu có giảm về cơ cấu nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao cho ta
thấy rằng doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn từ các tổ chức ngoài doanh nghiệp.
Khoản mục hàng tồn kho: Khoản mục cũng có chiều hướng ra tăng nhưng
không đáng kể, năm 2018 tăng 30.659.294 đồng ứng với 3,55% so với năm 2017.
Song, tỷ trọng của hàng tồn kho lại chiếm tỷ lệ không cao trên tổng tài sản và đang có
xu hướng giảm từ 6% xuống 5,58%, giảm 0,42% trong giai đoạn 2017-2018.
45
60. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Tài sản ngắn hạn khác: Tài sản ngắn hạn khác tăng 95.758.202 đồng , tương
ứng tăng 193,97%. Tỷ trọng của khoản mục tài sản ngắn hạn tương đối thấp trong cơ
cấu tài sản, cụ thể: năm 2017 chiếm 0,34%, năm 2018 là 0,91%.
Tài sản dài hạn: Qua bảng phân tích ta thấy sự biến động của tài sản dài hạn
đang giảm dần qua các năm, năm 2018 giảm 113.434.154 đồng, tức giảm 5,91% so với
năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng này là do khấu hao tài sản cố định
hữu hình trong khi tài sản cố định hữu hình do xây dựng, mua sắm không tăng. Tài sản
dài hạn chiếm tỷ trọng không cao trong cơ cấu tài sản và đang có xu hướng giảm dần
từ 13,36% năm 2017 xuống 11,29% năm 2018, giảm 2,07%.
Tài sản cố định: Tài sản cố định đang có xu hướng giảm dần, năm 2018 giảm
20,62% ứng với 396.021.843 đồng và giảm 3,83% về cơ cấu so với năm 2017. Tài sản
giảm do hao mòn tài sản cố định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới.
Qua bảng phân tích ta thấy nguồn vốn của công ty chủ yếu hình thành từ nguồn
vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, cơ cấu nguồn vốn đang có sự dịch chuyển từ vốn chủ sở
hữu sang nợ phải trả. Để tìm hiểu chi tiết ta phân tích từng khoản mục cụ thể:
Khoản mục nợ phải trả: Năm 2017, nợ phải trả là 3.991.888.773 đồng tăng lên
5.046.490.476 đồng vào năm 2018, tăng 1.054.601.703 đồng tương ứng tỷ lệ tăng
26,42%. Nguyên nhân làm gia tăng nợ phải trả chủ yếu là do nợ ngắn hạn tăng, năm
2018 tăng 883.768.372 đồng, tương đương 22,14% so với năm 2017. Cơ cấu nợ phải
trả tuy vẫn chiếm tỷ trọng thấp nhưng đang có chiều hướng gia tăng qua các năm, năm
2018 tăng 3,77% so với năm 2017. Qua đó chứng tỏ công ty tăng cường vay vốn để
đầu tư mở rộng kinh doanh nhưng cần sử dụng hiệu quả vốn vay để gánh nặng lãi vay
làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khoản mục vốn chủ sở hữu: Biến động nguồn vốn chủ sở hữu năm 2018 so với
năm 2017 tăng 572.684.832 đồng tương ứng tăng 5,51%. Đây là biểu hiện khả quan về
khả năng tự chủ tài chính của công ty. Xét về cơ cấu, tuy vốn chủ sở hữu đang chiếm tỷ
trọng cao nhựng lại giảm dần qua các năm, năm 2018 so với năm 2017 giảm 3,77%.
46
61. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Giai đoạn 2:
Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán trong năm 2019 xác định mức chênh lệch
tuyệt đối, mức chênh lệch tương đối, chênh lệch cơ cấu tương ứng được tổng hợp trong
bảng số liệu sau:
Bảng 2.7: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2019
Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giá trị Chênh
lệch
Tỷ Tỷ Mức
Tỷ lệ
Chỉ tiêu cơ cấu
Giá trị Giá trị chênh
trọng trọng chênh lệch (đơn
(đơn vị ) (đơn vị ) lệch
(%) (%) (đơn vị) vị)
(%)
1 2 3 4 5 6 7 8
A. TÀI SẢN
14.201.088.606 88,71 17.186.894.200 91,24 2.985.805.594 21,03 2,53
NGẮN HẠN
Tiền và các khoản
4.978.977.682 31,10 7.213.445.722 38,29 2.234.468.040 44,88 7,19
tương đương tiền
Các khoản phải
8.183.449.641 51,12 8.730.206.005 46,34 546.756.364 6,68 (4,77)
thu ngắn hạn
Hàng tồn kho 893.536.783 5,58 1.112.466.895 5,91 218.930.112 24,50 0,32
Tài sản ngắn hạn
145.124.500 0,91 130.775.578 0,69 (14.348.922) (9,89) (0,21)
khác
B.TÀI SẢN DÀI
1.807.542.235 11,29 1.650.586.174 8,76 (156.956.061) (8,68) (2,53)
HẠN
Tài sản cố định 1.524.954.546 9,53 1.367.998.485 7,26 (156.956.061) (10,29) (2,26)
Tài sản dài hạn
282.587.689 1,77 282.587.689 1,50 0 0,00 (0,27)
khác
TỔNG CỘNG
16.008.630.841 100,00 18.837.480.374 100,00 2.828.849.533 17,67 0,00
TÀI SẢN
C. NỢ PHẢI
5.046.490.476 31,52 7.632.534.987 40,52 2.586.044.511 51,24 8,99
TRẢ
Nợ ngắn hạn 4.875.657.145 30,46 7.461.701.656 39,61 2.586.044.511 53,04 9,15
Nợ dài hạn 170.833.331 1,07 170.833.331 0,91 0 0,00 (0,16)
D. VỐN CHỦ
10.962.140.365 68,48 11.204.945.387 59,48 242.805.022 2,21 (8,99)
SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu 10.962.140.365 68,48 11.204.945.387 59,48 242.805.022 2,21 (8,99)
TỔNG CỘNG
16.008.630.841 100,00 18.837.480.374 100,00 2.828.849.533 17,67 0,00
NGUỒN VỐN
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Qua bảng phân tích ta thấy quy mô tổng tài sản năm 2018 là 16.008.630.841
đồng, năm 2019 là 18.837.480.374 đồng, tăng 2.828.849.533 đồng. Trong đó, cơ cấu
tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao hơn tài sản dài hạn và đang có xu hướng tăng từ
47
62. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
88,71% lên 91,24%, tăng 2,53% ngược lại tài sản dài hạn có xu hướng giảm 11,29%
xuống 8,76%, giảm 2,53%. Nguyên nhân của sự biến động này là do:
Tài sản ngắn hạn: tăng từ 14.201.088.606 đồng lên 17.186.894.200 đồng, tăng
2.985.805.594 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 21,03%. Tài sản ngắn hạn tăng do khoản tiền
và các khoản tương đương tiền tăng 44,88%, các khoản phải thu ngắn hạn tăng 6,68%,
hàng tồn kho tăng 24,5%. Xét về cơ cấu, ta thấy tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài
sản đã tăng 2,53%, chủ yếu là do tỷ trọng của khoản tiền và các khoản tương đương
tiền tăng 7,19%.
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Tăng 2.234.468.040 đồng tức tăng
7,19%, khoản mục này tăng do chỉ tiêu tiền tăng 40,29%, các khoản tương đương tiền
tăng 81,82%. Kết hợp phân tích chiều dọc, ta thấy tỷ trọng của khoản mục tăng từ
31,10% lên 38,29%, tăng 7,19%.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Tăng từ 8.183.449.641 đồng lên 8.730.206.005
đồng, tăng 546.756.364 đồng tức tăng 6,68%. Nguyên nhân tăng chủ yếu do khoản
phải thu ngắn hạn của khách hàng tăng 1.034.746.917 đồng, tương ứng tăng 90,52%.
Xét về cơ cấu, khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, năm 2018 là
51,12%, năm 2019 là 46,34%, giảm 4,77%. Trong giai đoạn này, mặc dù tỷ trọng đã
giảm nhưng vẫn còn khá cao cho thấy các biện pháp thu nợ vẫn chưa đem lại kết quả
cao.
Hàng tồn kho: Tăng 218.930.112 đồng tương ứng tăng 24,5%. Tuy nhiên, tỷ
trọng của hàng tồn kho khá thấp năm 2018 chiếm 5,58%, năm 2019 chiếm 5,91%, tăng
0,32%. Tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản tuy đã được gia tăng để đảm bảo mức
dự trữ hàng tồn kho hợp lý trong công ty. Tuy nhiên mức tăng không đáng kể.
Tài sản ngắn hạn khác: Trong giai đoạn này đang có xu hướng giảm từ
145.124.500 đồng xuống 130.775.578 đồng, giảm 14.348.922 đồng tức giảm 9,89%.
Nguyên nhân chủ yếu do chỉ tiêu tài sản ngắn hạn khác giảm 61,81%. Mặt khác, tỷ
trọng của tài sản ngắn hạn khác khá thấp trên cơ cấu tổng tài sản và đang có xu hướng
giảm từ 0,91% xuống 0,69%, giảm 0,21%.
48
63. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Tài sản dài hạn: Đang có chiều hướng giảm từ 1.807.542.235 đồng xuống
1.650.586.174 đồng, giảm 156.956.061 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 8,68%, cơ cấu trên
tổng tài sản cũng giảm 2,53%. Nguyên nhân chủ yếu do tài sản cố định giảm cả về giá
trị và tỷ trọng, cụ thể: về giá trị giảm 156.956.061 đồng, về tỷ trọng giảm 2,26%. Tài
sản cố định giảm là do khấu hao tài sản cố định tăng 28,56% trong khi doanh nghiệp
không mua sắm thêm tài sản mới.
Qua bảng phân tích ta thấy quy mô nguồn vốn trong giai đoạn 2018-2019 vẫn
đang tiếp tục sự dịch chuyển cơ cấu từ vốn chủ sở hữu sang nợ phải trả, cụ thể:
Nợ phải trả: Tăng từ 5.046.490.476 đồng lên 7.632.534.987 đồng tăng
2.586.044.511 đồng ứng với tỷ lệ tăng 51,24%. Nguyên nhân là do nợ ngắn hạn tăng
53,04 % ứng với mức tăng 2.586.044.511 đồng. Nợ ngắn hạn tăng do vay và nợ ngắn
hạn tăng 1363,41%, thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 49,43%, phải trả người
bán tăng 30,17% . Điều này cho thấy công ty đang đi chiếm dụng vốn của các tổ chức
ngoài doanh nghiệp để bù đắp khoản vốn mà công ty bị chiếm dụng do chưa thu hồi
được các khoản nợ phải thu.
Vốn chủ sở hữu: Tăng về giá trị nhưng lại sụt giảm về tỷ trọng, cụ thể: Về giá trị
tăng 242.805.022 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 2,21%, về tỷ trọng lại giảm 8,99%.
Nhận xét chung về hai giai đoạn:
Nhìn chung, ta thấy được rằng tổng tài sản tăng qua các năm, chủ yếu tăng do tài sản
ngắn hạn tăng còn tài sản dài hạn lại giảm. Tỷ trọng của các khoản phải thu, tiền và các
khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Tuy khoản mục có tính
thanh khoản cao như tiền chiếm tỷ trọng cao cho thấy khả năng thanh toán của công ty
khá tốt nhưng nó cũng thể hiện công ty có một lượng vốn chết ở khoản mục này cho thấy
công ty đang gặp khó khăn trong vấn đề quản lý tài chính. Còn các khoản phải thu tuy có
giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng rất cao trên tổng tài sản. Ngoài ra, đối với một công ty
thương mại, hàng tồn kho được xem là khoản mục trọng yếu nhưng tỷ trọng hàng tồn kho
của công ty lại chiếm tỷ trọng rất thấp trên tổng cơ cấu tài sản. Nguyên nhân là do đặc thù
kinh doanh của công ty, chủ yếu là kinh doanh hạt
49