SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH MUA BẢO HIỂM CON NGƯỜI KẾT HỢP CỦA KHÁCH
HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
LÊ THỊ PHƯỢNG
Niên khóa: 2022
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO HIỂM CON NGƯỜI KẾT HỢP CỦA
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ
Sinh viên thực hiên Giáo viên hướng dẫn:
Lê Thị Phượng PGS. TS Nguyễn Khắc Hoàn
Lớp: K51E – QTKD
Niên khóa: 2017 - 2021
Huế, tháng 01 năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến các Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các quý thầy cô
thuộc khoa Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền thụ những kiến
thức bổ ích cũng như những kinh nghiệm quý báu khi tôi còn ngồi trên ghế nhà
trường, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên - PGS.TS Nguyễn Khắc
Hoàn người đã nhiệt tình, tận tâm trực tiếp hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm cho
tôi trong thời gian viết khóa luận tốt nghiệp
Tiếp đến tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Công ty Bảo hiểm PJICO
Huế đã cho phép, tạo mọi điều kiện để tôi thực tập tại đây, tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo và cung cấp số liệu cho tôi hoàn thành tốt đề tài này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè những người đã
luôn cỗ vũ, động viên, quan tâm và giúp đỡ tôi vượt qua khó khăn trong quá
trình hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên sẽ
không tránh khỏi có những sai sót trong quá trình hoàn thành bài khóa luận này.
Vậy nên, những đóng góp quý báu của quý thầy cô là động lực để tôi có thể
hoàn thiện và nâng cao kiến thức của mình cũng như là hành trang quý báu cho
những công việc thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Huế, ngày 17 tháng 01 năm 2021
Sinh viên
Lê Thị Phượng
MỤC LỤC
MỤC LỤC .....................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT VẮT............................................................... v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... vi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ...................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 3
5.1. Quy trình tiến hành nghiên cứu................................................................. 3
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 3
5.2.1. Dữ liệu thứ cấp ..................................................................................... 3
5.2.2. Dữ liệu sơ cấp....................................................................................... 4
5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................. 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................9
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 9
1.1.1. Tổng quan về bảo hiểm bảo hiểm con người kết hợp............................... 9
1.1.1.1 Khái niệm chung bảo hiểm .................................................................. 9
1.1.1.2. Các loại hình bảo hiểm ..................................................................... 10
1.1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm ................................................. 12
1.1.1.4 Bảo hiểm con người phi nhân thọ....................................................... 16
1.1.1.5. Các loại hình bảo hiểm con người phi nhân thọ.................................. 17
1.1.1.6. Bảo hiểm con người kết hợp ............................................................. 19
1.2. Hành vi khách hàng.........................................................................................................22
1.2.1. Khái niệm hành vi người tiêu dùng ...................................................... 22
1.2.2. Mô hình hành vi mua của khách hàng................................................... 22
1.2.3. Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng...................................... 24
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng....................................... 27
1.2.4.1 Nhóm các yếu tố văn hóa................................................................... 27
1.2.4.2. Nhóm các yếu tố xã hội..................................................................... 28
1.2.4.3. Nhóm các yếu tố cá nhân .................................................................. 28
1.2.4.4. Nhóm các yếu tố tâm lý .................................................................... 29
1.3. Các công trình nghiên cứu hành vi mua của khách hàng về bảo hiểm con
người............................................................................................................ 30
1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo................................................. 33
1.5. Cơ sở thực tiễn....................................................................................... 35
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA
BẢO HIỂM CON NGƯỜI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ ...... 38
2.1. Tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex (PJICO) và
Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế..................................................................... 38
2.1.1. Tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex (PJICO)... 38
2.1.2. Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế............................................................ 40
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................... 40
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................... 41
2.1.2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế................. 42
2.1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận.............................. 42
2.1.2.5. Tình hình lao động........................................................................... 44
2.1.2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế qua các
năm.............................................................................................................. 45
2.2. Kết quả nghiên cứu.........................................................................................................46
2.2.1. Thống kê mô tả................................................................................... 46
2.2.1.1 Thống kê mô tả chung đốitượng phỏng vấn........................................ 46
2.2.1.2 Thống kê mô tả đặc điểm hành vi mẫu nghiên cứu.............................. 49
2.2.2 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo........................................................... 51
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA).......................54
2.2.3.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập..................................................54
2.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập.....................................................55
2.2.3.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc............................. 57
2.2.4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo sau phân tích nhân tố khám phá EFA...........59
2.2.5. Phân tíchhồi quy ................................................................................ 60
2.2.5.1. Phân tíchtương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc............ 60
2.2.5.2. Xây dựng mô hình hồi quy................................................................ 61
2.2.5.3. Phân tíchhồi quy.............................................................................. 62
2.2.6. Kiểm định sự tự tương quan................................................................. 64
2.2.7. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư.............................................. 64
2.2.8. Kiểm định đa cộng tuyến..................................................................... 65
2.2.9. Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
mua BHCN kết hợp tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế.................................... 66
2.2.9.1 Đánh giá giá của khách hàng đốivới các yếu tố Động cơ .................... 66
2.2.9.2. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Rào cản........................... 67
2.2.9.3. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Thương hiệu.................... 68
2.2.9.4. Đánh giá giá của khách hàng đốivới nhóm Dịch vụ khách hàng......... 68
2.2.9.5. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Ý kiến nhóm tham khảo... 69
2.2.9.6. Đánh giá giá của khách hàng đốivới nhóm Quyết định mua............... 71
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KINH DOANH BẢO HIỂM
CON NGƯỜIKẾT HỢP CHO CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ....... 73
3.1. Định hướng kinh doanh của Công ty bảo hiểm PJICO Huế ...................... 73
3.2. Giải pháp phát triển các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHCN kết
hợp của khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.................................... 73
3.2.1. Nhóm giải pháp về Động cơ mua bảo hiểm........................................... 73
3.2.2. Nhóm giải pháp về Rào cản mua BHCN kết hợp .................................. 74
3.2.3. Nhóm giải pháp về Thương hiệu côngty.............................................. 74
3.2.4. Nhóm giải pháp về Dịch vụ khách hàng................................................ 75
3.2.5. Nhóm giải pháp về Ý kiến nhóm tham khảo ......................................... 76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 76
1. Kết luận.................................................................................................... 77
2. Kiến nghị.................................................................................................. 77
3. Giới hạn của đề tài.................................................................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 79
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BH : Bảo hiểm
BHCN : Bảo hiểm conngười
NTD : Người tiêu dùng
DN : Doanh nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2018 - 2019.................. 44
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.... 45
Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................. 47
Bảng 2.4: Nguồn thông tin khách hàng biết đến BHCN kết hợp...................... 49
Bảng 2.5: Thời gian khách hàng mua BHCN kết hợp ..................................... 50
Bảng 2.6: Tiêu chí để khách hàng quyết định mua BHCN kết hợp .................. 50
Bảng 2.7. Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập .............................. 52
Bảng 2.8 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc.............................. 54
Bảng 2.9. Kiểm định KMO và Bartlett's Test biến độc lập .............................. 55
Bảng 2.10. Rút tríchnhân tố biến độc lập....................................................... 56
Bảng 2.11. Kiểm định KMO và Bartlett’s Testbiến phụ thuộc........................ 58
Bảng 2.12. Rút trích nhân tố biến phụ thuộc................................................... 58
Bảng 2.13. Hệ số Cronbach’s Alpha của các biến........................................... 59
Bảng 2.15. Kết quả phân tích hồi quy............................................................ 62
Bảng 2.16. Thống kê phân tích hệ số hồi quy (Model summaryb).................... 63
Bảng 2.17. Kiểm định sự phù hợp của mô hình.............................................. 64
Bảng 2.17. Đánh giá giá của khách hàng với “Các yếu tố động cơ mua bảo
hiểm” ........................................................................................................... 66
Bảng 2.18. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Rào cản”........................ 67
Bảng 2.19. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Thương hiệu” ................. 68
Bảng 2.20. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Dịch vụ khách hàng”....... 69
Bảng 2 21. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Ý kiến nhóm tham khảo” 70
Bảng 2.22. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Quyết định mua”............. 71
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu đề tài................................................................ 3
Hình 1.1: Mô hình hành vi mua của người têu dùng ....................................... 23
Hình 1.2. Quá trình quyết định mua............................................................... 24
Hình 1.3. Mô hình các bước trong quyết định mua hàng................................ 26
Hình 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng................................... 27
Hình 1.5. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng DV BHNT................ 30
Hình 1.6. Mô hình quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng........... 31
Hình 1.7. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua các................... 32
SP BHNT của KH......................................................................................... 32
Hình 1.8. Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................... 33
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty Bảo hiểm PJICO
Huế.............................................................................................................. 42
1. Lý do chọn đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần nền kinh tế Việt Nam có xu hướng hội nhập và phát triển
tích cực cùng với đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các công ty bảo hiểm. Bên
cạnh sự phát triển của các công ty bảo hiểm nhân thọ thì các công ty bảo hiểm phi
nhân thọ cũng được đánh giá là đang phát triển mạnh mẽ do nhu cầu mua bảo hiểm
ngày càng gia tăng.
Theo số liệu ước tính của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, tính đến hết tháng 9
năm 2020, doanh thu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ước đạt 40.969 tỷ đồng, tăng
trưởng khoảng 5.7%, bồi thường 13.996 tỷ đồng, tỷ lệ bồi thường khoảng 34% (chưa
bao gồm dự phòng bồi thường), Bảo hiểm sức khỏe doanh thu đạt 12.709 tỷ đồng
chiếm tỷ trọng 31%, tăng trưởng 3%, bồi thường 3.781 tỷ đồng, tỷ lệ bồi thường 30%
(chưa bao gồm dự phòng bồi thường).Việt Nam được đánh giá là thị trường rất triển
vọng. Hơn nữa, thu nhập và đời sống của người dân ngày càng tăng lên nên nhu cầu về
quan tâm sức khỏe cũng được đưa lên hàng đầu. Đặc biệt, trong một xã hội mà con
người luôn phải đối mặt với các rủi ro có thể xảy ra như ốm đau, bệnh tật, tai nạn,…
làm tổn hại về sức khỏe và tính mạng, gây thiệt hại về mặt tài chính, ảnh hưởng đến
cuộc sống của người gặp rủi ro và xã hội thì vấn đề sức khỏe là yếu tố được quan tâm
hàng đầu.
Bên cạnh bảo hiểm con người nhân thọ thì bảo hiểm con người phi nhân thọ đã
ra đời và phát triển nhằm đảm bảo an toàn về mặt tài chính cho cuộc sống của mỗi
người và xã hội.
Có thể có nhiều khách hàng chưa thực sự quá hiểu về bảo hiểm con người kết
hợp ở một Công ty Bảo hiểm phi nhân thọ và còn khá đắn đo trong việc ra quyết định
có nên mua hay không?
Nhận thấy tầm quan trọng trong việc nắm bắt tâm lý khách hàng trong việc
quyết định mua BHCN nên tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm
PJICO Huế” để làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con
người kết hợp của khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế từ đó đưa ra đề xuất
và giải pháp giúp ban lãnh đạo phục vụ tốt nhu cầu khách hàng, thu hút khách hàng
cũng như khai thác thị trường bảo hiểm con người kết hợp hiệu quả hơn trong thời
gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hành vi khách hàng và sự hiểu biết về
hành vi mua của các mặt hàng thụ động.
- Tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua Bảo hiểm Con người của
khách hàng.
- Phân tích tác động của các nhân tố đến hành vi mua Bảo hiểm Con người tại
Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu mua Bảo hiểm Con người của
khách hàng và khai thác cũng như phát triển mảng Bảo hiểm Con người tại Công ty
Bảo hiểm PJICO Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề liên quan đến hành vi người tiêu dùng khi
mua Bảo hiểm Con người kết hợp.
- Đối tượng khảo sát: các khách hàng đã mua Bảo hiểm Con người kết hợp tại
Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn Thừa Thiên Huế
- Phạm vi thời gian:
+ Đối với dữ liệu thứ cấp: thu thập các thông tin dữ liệu về các khách hàng đã
mua Bảo hiểm Con người tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế trong phạm vi từ năm
2018 – 2019.
+ Đối với dữ liệu sơ cấp: tiến hành thu thập thông tin thông qua phỏng vấn trực
tiếp khách hàng hiện tại.
+ Phạm vi về nội dung: nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua
Bảo hiểm Con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Quy trình tiến hành nghiên cứu
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu đề tài
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
5.2.1. Dữ liệu thứ cấp
- Tổng hợp thông tin dữ liệu của những khách hàng đang mua bảo hiểm từ
phòng kinh doanh tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.
- Website của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
- Thu thập từ hồ sơ lưu trữ về tình hình hoạt động kinh doanh, cơ cấu nguồn
nhân lực của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.
- Một số nguồn thông tin thu thập được từ Internet và báo đài liên quan đến bảo
hiểm phi nhân thọ và các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng.
- Từ thư viện số trường Đại học kinh tế Huế.
- Các công trình nghiên cứu có liên quan.
5.2.2. Dữ liệu sơ cấp
- Thu thập bằng phương pháp tiến hành điều tra phỏng vấn khách hàng đang sử
dụng BHCN kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế thông qua mẫu bảng hỏi.
- Đề tài chia làm 2 giai đoạn nghiên cứu: nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng.
 Nghiên cứu định tính
- Được thực hiện nhằm mục đích kiểm tra mức độ phù hợp của các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp của khách hàng tại Công ty
Bảo hiểm PJICO Huế.
- Trước tiên, dựa trên cơ sở khung lý thuyết có liên quan cũng như kế thừa thang
đo từ các đề tài đi trước và từ đó phác thảo ra thang đo sơ bộ. Cụ thể, thang đo sẽ bao
gồm nhóm các nhân tố liên quan đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp như
là các động cơ, rào cản, dịch vụ của công ty,…Từ đó xác định xem quyết định của
khách hàng chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào và các nhân tố đó có tác động thế
nào đến quyết định đến hành vi của khách hàng tại Công ty bảo hiểm khiến họ quyết
định mua bảo hiểm tại là gì?
- Kết quả nghiên cứu được sử dụng để điều chỉnh lại mô hình thang đo, từ đó
điều chỉnh lại các câu hỏi trong bảng hỏi trước khi triển khai nghiên cứu định đượng
và kiểm định chính thức mô hình.
 Nghiên cứu định lượng
Sử dụng bảng câu hỏi để điều tra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua
BHCN kết hợp tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế. Sau khi thu thập được dữ liệu, tiến
hành phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS.
Thiết kế bảng câu hỏi:
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHCN kết hợp được thực hiện bằng
cách sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ: (1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý,
(3) Bình thường, (4) Đồng ý, (5) Hoàn toàn đồng ý.
Chọn mẫu điều tra:
Do giới hạn về thời gian và khó tiếp cận đối tượng nên đề tài chọn mẫu phi xác
suất đó là chọn mẫu thuận tiện.
+ Xác định kích thước mẫu
Về cỡ mẫu, theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu trước cho rằng, nếu sử
dụng phương pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair &
Ctg 1988). Theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1
tham số ước lượng. Ngoài ra, theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy
đa biến đạt được kết quả tốt nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công thức n ≥ 8m +
50. Trong đó: n là kích cỡ mẫu – m là số biến độc lập của mô hình.
Căn cứ vào các phương pháp chọn mẫu được tham khảo kể trên, kết hợp với
thực tiễn của nghiên cứu (với thang đo đánh giá công tác thu ngân sách mà đề tài sử
dụng, có tất cả 6 biến độc lập trong mô hình và 25 tiêu chí), nên số lượng mẫu tối thiểu
theo từng cách chọn mẫu kể trên là: 5*25 = 125 mẫu (Hair và Bollen, 1989) và n ≥
8*6 + 50 = 98 mẫu (Tabachnick & Fidell, 1991). Để đảm bảo tính đại diện cao hơn
của mẫu cho tổng thể, nghiên cứu lựa chọn cỡ mẫu khảo sát là 125 phiếu.
+ Cách thức điều tra
Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp các khách hàng tới tại công ty
cũng như liên hệ với các khách hàng đã mua bảo hiểm con người kết hợp tại công ty
thông qua danh sách khách hàng có được từ phòng kế toán và thu thập các dữ liệu sơ
cấp thông qua các bảng hỏi đã được chuẩn bị sẵn.
+ Phương pháp chọn mẫu
Do giới hạn về thời gian và khó tiếp cận đối tượng nên đề tài chọn mẫu phi xác
suất đó là chọn mẫu thuận tiện.
5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Toàn bộ dữ liệu điều tra được nhập vào phần mềm SPSS 20.0. Sau khi xem xét,
loại bỏ các mẫu không phù hợp (mẫu có giá trị trả lời bị bỏ sót quá nhiều, hoặc các giá
trị trả lời có sự tương đồng quá lớn). Tiếp theo, sau khi được làm sạch, tác giả áp dụng
tất cả các phương pháp phân tích dưới đây cho bài nghiên cứu của mình:
 Phân tích thống kê mô tả
Sử dụng các bảng tần số, tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu
điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như: tần số, biểu đồ, giá trị
trung bình sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Phương pháp này dùng để loại các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác
trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức
độ chặt chẽ mà các mục hỏi của thang đo tương quan với nhau. Do đó những biến có
hệ số tương quan tổng Item-total correlation < 0,3 thì bị loại. Thang đo được chấp
nhận khi hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng
được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới (Nunnally, 1978; Peterson,
1994; Slater, 1995).
+ Cronbach Alfa > 0,95: Thang đo bị thừa biến
+ 0,95 > Cronbach Alpha > 0,8: Thang đo lường tốt
+ 0,8 > Cronbach Alpha > 0,7: Thang đo sử dụng được
+ 0,7 > Cronbach Alpha > 0,6: Thang đo chấp nhận nếu đang đo lường khái
niệm mới
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích nhân tố khám phá nhằm rút gọn một tập hợp nhiều biến quan sát
phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến tương đối ít hơn, giúp cho nghiên cứu có được
một bộ biến có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa hầu hết thông tin của tập biến ban đầu
(Hair và các tác giả, 1998). Đồng thời kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng một
thang đo. Dữ liệu sẽ được sử dụng để phân tích khám phá nếu thỏa mãn các điều kiện:
- Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO
+ Nếu trị số KMO từ 0,5 đến 1: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu
+ Nếu trị số KMO < 0,5: phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các
dữ liệu.
+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại diện
cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì việc tóm
tắt thông tin mới có ý nghĩa.
+ Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các
biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn
hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.
 Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Phân tích hồi quy được thực hiện với phần mềm SPSS. Mô hình hồi quy tuyến
tính bội được xây dựng mục đích nhằm được lựa chọn xây dựng là mô hình hàm hồi
quy tuyến tính bội có dạng: Y = β0 + β1F1 + β2F2 + …+ βnFn + ei
Trong đó:
Y là biến phụ thuộc
Βk là các hệ số hồi quy riêng phần
Fi là các biến độc lập trong mô hình
ei là biến độc lập ngẫu nhiên.
Từ việc phân tích hồi quy có thể xác định được yếu tố nào tương quan với biến
“Quyết định mua BHCN kết hợp” để giữ lại trong mô hình, yếu tố nào không có sự
tương quan hay không có ý nghĩa thống kê thì sẽ loại bỏ ra khỏi mô hình.
 Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy
Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều
chỉnh. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi
quy tương quan, tức là có hay không mối quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa
các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Giả thuyết:
+ H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
+ H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:
+ Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0.
+ Nếu Sig. > 0,05: Chấp nhận giả thuyết H0.
Hiện tượng tự tương quan được kiểm định dựa vào giá trị d của Durbin –
Watson.
Hiện tượng đa cộng tuyến được kiểm tra bằng hệ số phóng đại phương sai VIF.
+ Nếu hệ số VIF > 2 thì có dấu hiệu đa cộng tuyến. Nếu hệ số VIF > 10 thì chắc
chắn có đa cộng tuyến. Nếu VIF < 2 không bị đa cộng tuyến.
Phân phối chuẩn của phần dư dựa vào biểu đồ Histogram. Phân phối chuẩn là
phân phối có trung bình = 0 và phương sai = 1
Phương sai sai số thay đổi được kiểm định bằng kiểm định tương quan hạng
Spearman giữa phần dư chuẩn hóa (ABSRES) với các biến độc lập
 Kiểm định One Sample T-test:
Kiểm định định giá trị trung bình trong đánh giá của khách hàng về các yếu tố.
Với mức ý nghĩa Alpha = 5% ta có các giả thuyết sau:
+ H0: Giá trị trung bình µ = giá trị kiểm định µ0.
+ H1: Giá trị trung bình µ # giá trị kiểm định µ0.
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:
+ Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1.
+ Nếu Sig. > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.
6. Bố cục đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo
hiểm con người kết hợp của khách hàng
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người
kết hợp tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế
Phần III: Kết quả đạt được
Chương 3: Đề xuất giải pháp cho công tác giải quyết và bồi thường
Phần IV: Kết luận và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác giải quyết và bồi
thường thiệt hại
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về bảo hiểm bảo hiểm con người kết hợp
1.1.1.1 Khái niệm chung bảo hiểm
Bảo hiểm là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp
bảo hiểm nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ 3 trong trường
hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chức trả, tổ chức này có trách nhiệm
đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê.
Bên cạnh đó có rất nhiều khái niệm khác nhau về bảo hiểm. Đó là:
Theo Dennis Kessler: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của
số ít.
Theo Monique Gaullier: Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người
được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn
để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được
một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm.
Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo
các phương pháp thống kê.
Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ định nghĩa: Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ
chế này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho
công ty bảo hiểm, công ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất
thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo
hiểm.
Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000): Kinh doanh bảo hiểm là hoạt
động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo
hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng
phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc
bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
1.1.1.2. Các loại hình bảo hiểm
So với thời điểm sơ khai của hoạt động bảo hiểm với chỉ duy nhất một loại hình
bảo hiểm là bảo hiểm hàng hải thì đến thời điểm hiện tại, có rất nhiều các loại hình bảo
hiểm khác nhau được khai thác phục vụ cho mọi mặt đời sống xã hội. Để quản lý các
loại hình bảo hiểm này, người ta phân loại thành các nhóm dựa trên các tiêu chí khác
nhau. Cụ thể có một số cách phân loại rất phổ biến đang được sử dụng hiện nay:
# Phân loại theo đối tượng bảo hiểm
Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm thì toàn bộ các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm
được chia thành ba nhóm: bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người và bảo hiểm trách
nhiệm dân sự:
- Bảo hiểm tài sản: là loại bảo hiểm lấy tài sản làm đối tượng bảo hiểm. Khi xảy
ra rủi ro tổn thất về tài sản như mất mát, hủy hoại về vật chất, người bảo hiểm có trách
nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm căn cứ vào giá trị thiệt hại thực tế và mức
độ đảm bảo thuận tiện hợp đồng;
- Bảo hiểm con người: đối tượng của các loại hình này, chính là tính mạng, thân
thể, sức khỏe của con người. Người ký kết hợp đồng bảo hiểm, nộp phí bảo hiểm để
thực hiện mong muốn nếu như rủi ro xảy ra làm ảnh hưởng tính mạng, sức khỏe của
người được bảo hiểm thì họ hoặc một người thụ hưởng hợp pháp khác sẽ nhận được
khoản tiền do người bảo hiểm trả. Bảo hiểm con người có thể là bảo hiểm nhân thọ
hoặc bảo hiểm tai nạn - bệnh tật.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm phát sinh do
ràng buộc của các quy định trong luật dân sự, theo đó, người được bảo hiểm phải bồi
thường bằng tiền cho người thứ 3 những thiệt hại gây ra do hành vi của mình hoặc do
sự vận hành của tài sản thuộc sở hữu của chính mình. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có
thể là bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hoặc bảo hiểm trách nhiệm công cộng.
# Phân loại theo phương thức quản lý
Với cách phân loại này, các nghiệp vụ bảo hiểm được chia làm 2 hình thức: bắt
buộc và tự nguyện
- Bảo hiểm tự nguyện: Là những loại bảo hiểm mà hợp đồng được kết lập dựa
hoàn toàn trên sự cân nhắc và nhận thức của người được bảo hiểm. Đây là tính chất
vốn có của bảo hiểm thương mại khi nó có vai trò như là một hoạt động dịch vụ cho
sản xuất và sinh hoạt con người.
- Bảo hiểm bắt buộc: Được hình thành trên cơ sở luật định nhằm bảo vệ lợi ích
của nạn nhân trong các vụ tổn thất và bảo vệ lợi ích của toàn bộ nền kinh tế - xã hội.
Các hoạt động nguy hiểm có thể dẫn đến tổn thất con người và tài chính trầm trọng
gắn liền với trách nhiệm dân sự nghề nghiệp thường là đối tượng của sự bắt buộc này.
Ví dụ: bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới, trách nhiệm dân sự của thợ săn...
Tuy nhiên, sự bắt buộc chỉ là bắt buộc người có đối tượng mua bảo hiểm chứ không
bắt buộc mua bảo hiểm ở đâu. Tính chất tương thuận của hợp đồng bảo hiểm được ký kết vẫn
còn nguyên vì người được bảo hiểm vẫn tự do lựa chọn nhà bảo hiểm cho mình.
# Phân loại theo mục đích hoạt động
Với cách phân loại này, các loại hình bảo hiểm được chia làm 2 hình thức: bảo
hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại. Trong đó, bảo hiểm xã hội nhằm phục vụ cho
các chính sách xã hội của Nhà nước; bảo hiểm thương mại nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào
quỹ bảo hiểm xã hội. (Trích luật BHXH)
Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục
đích sinh lợi theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo
hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả
tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy
ra sự kiện bảo hiểm. (Trích luật kinh doanh BH)
# Phân loại theo kỹ thuật bảo hiểm
Theo cách phân loại này, các loại hình bảo hiểm được chia ra làm 2 loại: bảo
hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm nhân thọ, tương ứng với hai kỹ thuật là phân bổ" và
"tồn tích vốn".
- Bảo hiểm phi nhân thọ: là các loại bảo hiểm đảm bảo cho các rủi ro có tính
chất ổn định (tương đối) theo thời gian và thường độc lập với tuổi thọ con người (nên
gọi là bảo hiểm phi nhân thọ). Hợp đồng bảo hiểm loại này thường là ngắn hạn (một
năm);
- Bảo hiểm nhân thọ: là các loại bảo hiểm đảm bảo cho các rủi ro có tính chất
thay đổi (rõ rệt) theo thời gian và đối tượng, thường gắn liền với tuổi thọ con người
(nên gọi là bảo hiểm nhân thọ). Các hợp đồng loại này thường là dài hạn (10 năm, 20
năm, trọn đời...).
1.1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
Hoạt động kinh doanh bảo hiểm ngày nay đã đạt đến trình độ phát triển cao ở
nhiều nước trên thế giới, với rất nhiều loại hình, cũng như đối tượng được bảo hiểm
ngày càng rộng mở và trở nên hết sức phong phú. Tuy nhiên, hoạt động bảo hiểm vẫn
được tiến hành trên cơ sở một số nguyên tắc cơ bản của nó.
 Nguyên tắc chỉ bảo hiểm sự rủi ro, không bảo hiểm sự chắc chắn
Nguyên tắc này chỉ ra rằng người bảo hiểm chỉ bảo hiểm một rủi ro, tức là bảo
hiểm một sự cố, một tai nạn, tai hoạ, xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài ý
muốn của con người chứ không bảo hiểm một cái chắc chắn xảy ra, đương nhiên xảy
ra, cũng như chỉ bồi thường những thiệt hại, mất mát do rủi ro gây ra chứ không bồi
thường cho những thiệt hại chắc chắn xảy ra, đương nhiên xảy ra.
Như vậy, người ta chỉ bảo hiểm cho những gì có tính chất rủi ro, bất ngờ, không
lường trước được, nghĩa là không bảo hiểm cái gì đã xảy ra hoặc chắc chắn sẽ xảy ra.
Bởi lẽ, bảo hiểm được thực hiện chính là nhằm giải quyết hậu quả của những sự cố rủi
ro ngoài ý muốn của con người, những rủi ro mà con người không thể hạn chế được
hoặc chỉ hạn chế được phần nào. Người khai thác không nhận bảo hiểm khi biết chắc
chắn rủi ro được bảo hiểm sẽ xảy ra, ví dụ như xe cơ giới không đảm bảo an toàn kỹ
thuật, con tàu không đủ khả năng đi biển... Người ta cũng không bảo hiểm cho những
gì đã xảy ra, ví dụ như bảo hiểm cho tàu, xe sau khi chúng đã gặp tai nạn.
 Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
Tất cả các giao dịch kinh doanh cần được thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn nhau,
trung thực với nhau. Tuy nhiên, trong bảo hiểm, điều này được thể hiện trên một
nguyên tắc chặt chẽ hơn, và ràng buộc cao hơn về mặt trách nhiệm. Theo nguyên tắc
này, hai bên trong mối quan hệ bảo hiểm (người bảo hiểm và người được bảo hiểm)
phải tuyệt đối trung thực với nhau, tin tưởng lẫn nhau, không được lừa dối nhau. Các
bên chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin cung cấp cho bên kia.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm giữ bí mật về thông tin do bên mua bảo hiểm
cung cấp. Nếu một bên vi phạm thì hợp đồng bảo hiểm trở nên không có hiệu lực.
Nguyên tắc này thể hiện như sau:
- Người bảo hiểm phải công khai tuyên bố những điều kiện, nguyên tắc, thể lệ,
giá cả bảo hiểm... cho người được bảo hiểm biết.
Ví dụ, trong bảo hiểm hàng hải, mặt 1 của đơn bảo hiểm bao gồm các nội dung
như điều kiện bảo hiểm, giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, tỷ lệ bảo hiểm..., mặt 2 bao
gồm quy tắc, thể lệ bảo hiểm của công ty bảo hiểm có liên quan. Khi giao kết hợp
đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin liên
quan đến hợp đồng bảo hiểm, giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên
mua bảo hiểm. Người bảo hiểm cũng không được nhận bảo hiểm khi biết đối tượng
bảo hiểm đã đến nơi an toàn.
- Người được bảo hiểm phải khai báo chính xác các chi tiết liên quan đến đối
tượng bảo hiểm. Họ cũng phải thông báo kịp thời những thay đổi về đối tượng bảo
hiểm, về rủi ro, về những mối đe dọa nguy hiểm hay làm tăng thêm rủi ro,… mà mình
biết được hoặc đáng lẽ phải biết. Người được bảo hiểm cũng không được mua bảo
hiểm cho đối tượng bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm
đó đã bị tổn thất.
Sở dĩ có nguyên tắc này là vì trong giao dịch bảo hiểm, chỉ có người chủ (hoặc
người quản lý, sử dụng) mới biết được tất cả mọi yếu tố của đối tượng bảo hiểm, biết
rủi ro mình yêu cầu bảo hiểm, còn người bảo hiểm thường không biết rõ rủi ro mà chỉ
dựa vào những thông tin do người yêu cầu bảo hiểm cung cấp để xét đoán mức độ rủi
ro và quyết định thái độ của mình đối với rủi ro: nhận hay không nhận bảo hiểm, nhận
bảo hiểm theo điều kiện, điều khoản như thế nào và tính tỉ lệ phí bảo hiểm bao nhiêu...
Do đó, người yêu cầu bảo hiểm phải có trách nhiệm khai báo mọi yếu tố liên quan một
cách đầy đủ và trung thực và phải khai báo sự phát sinh các yếu tố quan trọng, có ảnh
hưởng đến đối tượng được bảo hiểm trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực hoặc
khi tái tục hợp đồng.
Ví dụ, một người mua bảo hiểm thiệt hại do hoả hoạn, lụt lội, trộm cắp cho một
ngôi nhà và biết rằng vùng đó thường có nguy cơ xảy ra bão lụt nhưng khi mua bảo
hiểm lại không khai báo gì về điều đó. Khi bão đến gây ra thiệt hại cho ngôi nhà,
người đó cũng không được bảo hiểm bồi thường. Một ví dụ khác là khi tàu, xe đã gặp
tai nạn, chủ tàu, chủ xe mới tham gia bảo hiểm để được bồi thường, bằng cách mua
bảo hiểm ghi lùi lại ngày tháng trước tai nạn, hoặc tìm cách để có hồ sơ tai nạn ghi
ngày tháng xảy ra sau ngày mua bảo hiểm. Trong trường hợp đó, người bảo hiểm sau
khi biết người được bảo hiểm không khai báo thật, có quyền huỷ bỏ hợp đồng bảo
hiểm hoặc không bồi thường tổn thất xảy ra.
 Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
Quyền lợi có thể được bảo hiểm, hay lợi ích bảo hiểm, là quyền sở hữu, quyền
chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản; quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối
với đối tượng được bảo hiểm. Như vậy, quyền lợi có thể được bảo hiểm là lợi ích hoặc
quyền lợi liên quan đến, gắn liền với, hay phụ thuộc vào sự an toàn hay không an toàn
của đối tượng bảo hiểm. Người nào có quyền lợi có thể được bảo hiểm ở một đối
tượng bảo hiểm nào đó có nghĩa là quyền lợi của người đó sẽ được đảm bảo nếu đối
tượng đó được an toàn, và ngược lại, quyền lợi của người đó sẽ bị phương hại nếu đối
tượng bảo hiểm đó gặp rủi ro. Nói khác đi, người có quyền lợi có thể được bảo hiểm là
người bị thiệt hại về tài chính khi đối tượng bảo hiểm gặp rủi ro. Người có quyền lợi
có thể được bảo hiểm là người có một số quan hệ với đối tượng bảo hiểm được pháp
luật công nhận. Đó có thể là người chủ sở hữu của đối tượng bảo hiểm đó, người chịu
trách nhiệm quản lý tài sản hoặc người nhận cầm cố tài sản. Quyền lợi có thể được bảo
hiểm có ý nghĩa rất to lớn trong bảo hiểm, có quyền lợi có thể được bảo hiểm thì mới
được ký kết hợp đồng bảo hiểm. Khi xảy ra tổn thất, người được bảo hiểm đã phải có
quyền lợi có thể được bảo hiểm rồi mới được bồi thường.
Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm chỉ ra rằng, người được bảo hiểm
muốn mua bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm. Quyền lợi có thể được bảo hiểm có thể
là quyền lợi đã có hoặc sẽ có trong đối tượng bảo hiểm. Trong bảo hiểm hàng hải,
quyền lợi có thể được bảo hiểm không nhất thiết phải có khi ký kết hợp đồng bảo
hiểm, nhưng nhất thiết phải có khi xảy ra tổn thất.
 Nguyên tắc bồi thường
“Bồi thường” có thể được hiểu là “sự bảo vệ hoặc đảm bảo cho thiệt hại hoặc
tổn thất phát sinh từ trách nhiệm pháp lý”. Ở đây, “đảm bảo” và “bảo vệ” rất phù hợp
với ý nghĩa của bảo hiểm. Mục đích của bảo hiểm chính là nhằm khôi phục vị trí tài
chính như ban đầu cho người được bảo hiểm ngay sau khi tổn thất xảy ra. Tuy nhiên,
thực tế cho thấy, có rất nhiều trường hợp các công ty bảo hiểm không thể khôi phục
được hoàn toàn vị trí tài chính ban đầu cho người được bảo hiểm mà chỉ có thể cố
gắng khôi phục được gần như thế.
Theo nguyên tắc bồi thường, khi có tổn thất xảy ra, người bảo hiểm phải bồi
thường như thế nào đó để đảm bảo cho người được bảo hiểm có vị trí tài chính như
trước khi có tổn thất xảy ra, không hơn không kém. Các bên không được lợi dụng bảo
hiểm để trục lợi. Trong bảo hiểm, số tiền bồi thường mà một công ty bảo hiểm trả cho
người được bảo hiểm trong một rủi ro được bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo
hiểm, không được lớn hơn thiệt hại thực tế. Người được bảo hiểm cũng không thể
được bồi thường nhiều hơn thiệt hại do tổn thất, không được kiếm lời bằng con đường
bảo hiểm, tối đa người được bảo hiểm cũng chỉ được bồi thường đầy đủ, chứ không
thể nhiều hơn thiệt hại.
Ở đây, ta thấy có mối liên hệ giữa bồi thường và quyền lợi được bảo hiểm. Khi
xảy ra trường hợp phải bồi thường, số tiền trả cho người được bảo hiểm không được
vượt quá mức độ quyền lợi của người đó. Tuy nhiên, đôi khi, người được bảo hiểm chỉ
được nhận số tiền ít hơn giá trị lợi ích của họ. Cùng với quyền lợi được bảo hiểm,
nguyên tắc bồi thường phụ thuộc chủ yếu vào việc đánh giá tài chính, và như vậy, khi
xem xét giá trị sinh mạng, hoặc bồi thường thương tật con người, chúng ta không thể
đưa ra được số tiền chính xác.
 Nguyên tắc thế quyền
Theo nguyên tắc thế quyền, người bảo hiểm sau khi bồi thường cho người được
bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo hiểm để đòi người thứ ba có trách nhiệm
bồi thường cho mình. Tất cả các khoản tiền nào có thể thu hồi được để giảm bớt thiệt
hại đều thuộc quyền sở hữu của người bảo hiểm, tức là người đã trả tiền bồi thường
tổn thất. Khi số tiền phải bồi thường càng lớn thì việc áp dụng nguyên tắc thế quyền
càng quan trọng và có ý nghĩa. Thế quyền có thể được thực hiện trước hoặc sau khi bồi
thường tổn thất. Trong trường hợp này, người bảo hiểm được thay mặt người được bảo
hiểm để làm việc với các bên liên quan. Để thực hiện được nguyên tắc này, người
được bảo hiểm phải cung cấp các biên bản, giấy tờ, chứng từ, thư từ... cần thiết cho
người bảo hiểm.
Điều cần chú ý là, người được bảo hiểm cũng có thể được bồi thường từ một
nguồn khác ngoài nguồn bồi thường từ công ty bảo hiểm, nhưng trong trường hợp đó,
bất cứ số tiền nào mà người được bảo hiểm thu được cũng phải đặt dưới danh nghĩa
của công ty bảo hiểm đã thực hiện bồi thường. Do mối quan hệ chặt chẽ giữa thế
quyền và bồi thường, một công ty bảo hiểm không được phép thu nhiều hơn số tiền họ
đã bồi thường. Người bảo hiểm chỉ được thực hiện thế quyền ở mức độ tương đương
với số tiền đã trả hoặc sẽ trả. Điều này cũng có nghĩa là không chỉ người được bảo
hiểm mà cả công ty bảo hiểm đều không được phép thu lời từ việc thực hiện quyền của
mình.
1.1.1.4 Bảo hiểm con người phi nhân thọ
Bảo hiểm con người phi nhân thọ là một loại bảo hiểm phi nhân thọ, có đối
tượng bảo hiểm là tính mạng, sức khoẻ và khả năng lao động của con người.
Về phương diện kỹ thuật, bảo hiểm con người phi nhân thọ là loại bảo hiểm có
mục đích thanh toán những khoản trợ cấp hoặc số tiền nhất định cho người được bảo
hiểm hoặc người thụ hưởng bảo hiểm, trong trường hợp xảy ra những sự kiện tác động
đến chính bản thân người được bảo hiểm.
Về phương diện pháp lý, bảo hiểm con người phi nhân thọ là loại bảo hiểm theo
đó để đổi lấy phí bảo hiểm của người tham gia bảo hiểm, người bảo hiểm cam kết sẽ
trả cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng bảo hiểm một số tiền nhất định
theo thỏa thuận khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Nói cách khác, bảo hiểm con người phi nhân thọ chỉ đảm bảo về tính mạng con
người chứ không đảm bảo về mặt tài sản, vật chất khác. Chẳng hạn như trong một vụ
tai nạn hỏa hoạn mà có xảy ra thiệt hại về cả người và của, những tổn hại về người như
tử vong, nằm viện… thuộc đối tượng của bảo hiểm này, còn thiệt hại về tài sản thuộc
đối tượng của loại bảo hiểm khác.
1.1.1.5. Các loại hình bảo hiểm con người phi nhân thọ
Tùy theo từng tiêu chí mà có thể chia bảo hiểm con người phi nhân thọ thành các
loại khác nhau. Nếu theo tính chất của rủi ro thì có thể chia sản phẩm bảo hiểm con
người phi nhân thọ thành ba loại là:
 Bảo hiểm tai nạn con người
Bảo hiểm tai nạn con người là nghiệp vụ bảo hiểm, trong đó người bảo hiểm
cam kết cho người được bảo hiểm/người thụ hưởng bảo hiểm các khoản tiền theo thỏa
thuận của hợp đồng khi xảy ra tai nạn bất ngờ làm cho người được bảo hiểm bị tử
vong hoặc thương tật thân thể. Các sản phẩm bảo hiểm tai nạn con người phổ biến tại
Việt Nam bao gồm:
 Bảo hiểm tai nạn con người 24/24
Khi tham gia sản phẩm này, bạn sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả số tiền
bảo hiểm khi bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm.
Đối tượng tham gia thường bao gồm tất cả những người từ 18 đến 60 tuổi.
Những người bị bệnh thần kinh, tàn phế hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn ở một mức
độ nhất định không được chấp nhận tham gia
 Bảo hiểm tai nạn hành khách
Đối tượng bảo hiểm là tính mạng và tình trạng sức khỏe của hành khách đi trên
các phương tiện giao thông kinh doanh chuyên chở hành khách. Thông thường phí bảo
hiểm được tính vào giá cước vận chuyển và mặc nhiên mỗi vé là một giấy chứng nhận
bảo hiểm.
 Bảo hiểm học sinh
Bảo hiểm học sinh ra đời nhằm trợ giúp cho học sinh, sinh viên và gia đình các
em một số tiền nhất định để nhanh chóng khắc phục khó khăn, phục hồi sức khỏe để
sớm trở lại trường lớp khi không may các em gặp rủi ro, tai nạn.
Phạm vi bảo hiểm là tử vong trong mọi trường hợp, bị tai nạn thương tật và ốm
đau, bệnh tật phải nằm viện điều trị và phẫu thuật.
 Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe
Loại bảo hiểm này giúp thanh toán các khoản trợ cấp chi phí y tế cho người
được bảo hiểm trong các trường hợp bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn... phải vào viện điều
trị và phẫu thuật hoặc bị chết do bệnh tật thuộc phạm vi bảo hiểm.
Phạm vi bảo hiểm tương đối linh hoạt, gồm:
Chi trả chi phí khám bệnh, xét nghiệm, siêu âm, chụp phim để chẩn đoán…
Chi trả các chi phí cấp cứu điều trị, phẫu thuật, nằm viện, thuốc men, các thiết bị
y tế hỗ trợ… trong trường hợp ốm đau, bệnh tật; điều trị bệnh & chăm sóc thai sản.
Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp bảo hiểm còn đưa ra các đảm bảo bổ sung linh
hoạt như: Điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật; chi phí y tế do tai nạn; tử vong, tàn tật
do ốm đau, bệnh tật; trợ cấp mất giảm thu nhập…
 Bảo hiểm kết hợp
Loại bảo hiểm này sẽ thanh toán một khoản tiền khi người được bảo hiểm bị
thương tật hoặc tử vong do tai nạn phải nằm viện và/hoặc phẫu thuật hoặc tử vong do
ốm đau bệnh tật. Kết hợp các tiêu thức và để thuận lợi cho khách hàng thì có thể chia
bảo hiểm con người phi nhân thọ thành các loại sau đây:
 Bảo hiểm tai nạn con người
 Bảo hiểm chi phí y tế
 Bảo hiểm sinh mạng kết hợp con người
 Bảo hiểm học sinh
 Bảo hiểm du lịch
1.1.1.6. Bảo hiểm con người kết hợp
 Đối tượng bảo hiểm
- Mọi công dân Việt Nam từ 1 tuổi (12 tháng tuổi) đến 65 tuổi
- Không nhận bảo hiểm cho các đối tượng sau:
+ Những người bị bệnh thần kinh, tâm thần, phong, ung thư.
+ Những người bị tàn phế hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên
Những người đang trong thời gian điều trị bệnh tật, thương tật.
 Phạm vi bảo hiểm
đây:
Bảo hiểm này bồi thường cho người được bảo hiểm trong những trường hợp sau
- Phạm vi bảo hiểm A: Sinh mạng
- Phạm vi bảo hiểm B: Tai nạn
- Phạm vi bảo hiểm C: Trợ cấp nằm viện và phẫu thuật
 Các điều kiện bảo hiểm
# Điều kiện bảo hiểm A
- Phạm vi bảo hiểm: Trường hợp tử vong do mọi nguyên nhân. Trừ những
trường hợp loại trừ quy định ở phần III dưới đây.
- Hiệu lực bảo hiểm:
+ Đối với trường hợp tử vong do tai nạn và các hợp đồng tái liên tục, bảo hiểm
có hiệu lực ngay sau khi người tham gia bảo hiểm đóng phí đầy đủ theo quy định.
+ Đối với trường hợp tử vong không do tai nạn và hợp đồng không liên tục bảo
hiểm có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm.
- Quyền lợi Người được bảo hiểm: Trường hợp Người được bảo hiểm tử vong
thuộc phạm vi bảo hiểm, trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trên giấy chứng nhận bảo
hiểm.
# Điều kiện bảo hiểm B
- Phạm vi bảo hiểm: Trường hợp thương tật thân thể do tai nạn, trừ những
trường hợp loại trừ ở phần III dưới đây.
- Hiệu lực bảo hiểm: Bảo hiểm có hiệu lực kể từ khi đóng phí bảo hiểm.
- Quyền lợi Người được bảo hiểm: Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương
tật thân thể thuộc phạm vi bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm theo bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm
thương tật của.
# Điều kiện bảo hiểm C
- Phạm vi bảo hiểm: Trường hợp ốm đau, bệnh tật, thai sản phải nằm viện hoặc
phẫu thuật. Trừ những trường hợp loại trừ quy định ở phần III dưới đây.
- Hiệu lực bảo hiểm: Bảo hiểm có hiệu lực sau thời gian chờ dưới đây kể từ ngày
bắt đầu bảo hiểm:
+ 30 ngày đối với trường hợp bệnh tật.
+ 90 ngày đối với trường hợp sảy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ, lấy u
nang buồng chứng, điều trị thai sản.
+ 270 ngày đối với trường hợp sinh đẻ (không áp dụng đối với hợp đồng bảo
hiểm có từ 100 thành viên trở lên).
+ Các hợp đồng tái tục mặc nhiên có hiệu lực ngay sau khi ký hợp đồng và đóng
phí cho thời gian tiếp theo.
- Quyền lợi của Người được bảo hiểm:
+ Trường hợp Người được bảo hiểm phải nằm viện thuộc phạm vi bảo hiểm, trả
trợ cấp mỗi ngày 0,3% số tiền bảo hiểm nhưng không quá 60 ngày/năm bảo hiểm.
+ Trường hợp Người được bảo hiểm phải phẫu thuật thuộc phạm vi bảo hiểm,
trả tiền trợ cấp theo bảng tỷ lệ trả tiền phẫu thuật.
+ Trường hợp tham gia bảo hiểm dưới 12 tháng, số ngày nằm viện được trả trợ
cấp hoặc thanh toán các chi phí nói trên theo tỷ lệ số tháng tham gia bảo hiểm và 12
tháng.
+ Đối với hợp đồng bảo hiểm tập thể trên 100 thành viên, nếu Người được bảo
hiểm phải điều trị thai sản trước 90 ngày hoặc sinh đẻ 270 ngày, số tiền được trả tính
theo tỷ lệ giữa số ngày – kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm đến ngày rủi ro được bảo hiểm
xảy ra – với 90 ngày hoặc 270 ngày.
 Không thuộc phạm vi bảo hiểm
- Những điểm loại trừ áp dụng chung cho cả 3 điều kiện.
+ Hành động cố ý của người được bảo hiểm hoặc Người thừa kế hợp pháp.
+ Người được bảo hiểm từ 14 tuổi trở lên vi phạm nghiêm trọng pháp luật, nội
quy, quy định của chính quyền địa phương hoặc các tổ chức xã hội, vi phạm nghiêm
trọng luật lệ an toàn giao thông.
+ Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng của rượu, bia, ma túy hoặc chất kích thích
tương tự khác.
+ Động đất, núi lửa, nhiều phóng xạ.
+ Chiến tranh, nội chiến, đình công.
- Những điểm loại trừ chỉ áp dụng cho điều kiện C
+ Điều dưỡng, an dưỡng.
+ Nằm viện để kiểm tra sức khỏe hoặc khám giám định y khoa mà không liên
quan đến việc điều trị bệnh tật.
+ Điều trị hoặc phẫu thuật các bệnh tật bẩm sinh, những thương tật và chỉ định
phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm.
+ Điều trị hoặc phẫu thuật theo yêu cầu của Người được bảo hiểm mà không liên
quan đến việc điều trị và phẫu thuật bình thường do ngành y tế quy định.
+ Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh hình, phục hồi chức năng, làm chân, tay, mắt, răng
giả.
+ Kế hoạch hóa sinh đẻ.
+ Những bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn trong năm đầu tiên được bảo hiểm (loại
trừ này không áp dụng với các hợp đồng bảo hiểm có từ 100 thành viên trở lên).
+ Người được bảo hiểm mắc các bệnh giang mai, lậu, nhiễm virút HIV, sốt rét,
lao và bệnh nghề nghiệp.
1.2. Hành vi khách hàng
1.2.1. Khái niệm hành vi người tiêu dùng
Người tiêu dùng là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm và dịch vụ
nhằm thỏa mãn nhu cầu và ước muốn các nhân. Họ là người cuối cùng tiêu dùng sản
phẩm do quá trình sản xuất tạo ra. Người tiêu dùng có thể là một các nhân, một hộ gia
đình hoặc một nhóm người.
Theo Leon Schiffiman, David Bednall và Aron O’cass (1997), hành vi
người tiêu dùng là sự tương tác năng động của các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức,
hành vi và môi trường mà qua sự thay đổi đó con người thay đổi cuộc sống của họ.
Theo Charles W. Lamb, Joseph F. Hair và Carl McDaniel (2000), hành vi
của người tiêu dùng là một quá trình mô tả cách thức mà người tiêu dùng ra quyết định
lựa chọn và loại bỏ một loại sản phẩm hay dịch vụ.
Theo Philip Kotler (2001), người làm kinh doanh nghiên cứu hành vi người
tiêu dùng với mục đích nhận biết nhu cầu, sở thích, thói quen của họ. Cụ thể là xem
người tiêu dùng muốn mua gì, sao họ lại mua sản phẩm, dịch vụ đó, tại sao họ mua
nhãn hiệu đó, họ mua như thế nào, mua ở đâu, khi nào mua và mức độ mua ra sao để
xây dựng chiến lược marketing thúc đẩy người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ
của mình.
1.2.2. Mô hình hành vi mua của khách hàng
Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng được dùng để mô tả quan hệ giữa
ba yếu tố: các kích thích, “hộp đen ý thức” và những phản ứng đáp lại các kích thích
của người tiêu dùng. Ta có sơ đồ như sau:
Hình 1.1: Mô hình hành vi mua của người têu dùng
 Các kích thích:
Là tất cả các tác nhân, lực lượng bên ngoài người tiêu dùng có thể gây ảnh
hưởng đến hành vi người tiêu dùng. Chúng được chia làm hai nhóm chính. Nhóm 1:
các tác nhân kích thích của Marketing: sản phẩm, giá bán, cách thức phân phối và các
hoạt động xúc tiến. Các tác nhân này nằm trong khả năng kiểm soát của các doanh
nghiệp. Nhóm 2: các tác nhân kích thích không thuộc kiềm kiểm soát tuyệt đối của
doanh nghiệp, bao gồm: môi trường kinh tế, cạnh tranh, chính trị, văn hóa, xã hội,…
 “Hộp đen” ý thức của người tiêu dùng:
Là cách gọi bộ não của con người và cơ chế hoạt động của nó trong việc tiếp
nhận, xử lý các kích thích và đề xuất các giải pháp đáp ứng trở lại các kích thích. “Hộp
đen” ý thức được chia thành hai phần. Phần thứ nhất – đặc tính của người tiêu dùng.
Nó có ảnh hưởng cơ bản đến việc người tiêu dùng sẽ tiếp nhận các kích thích và đáp
lại các tác nhân đó như thế nào? Phần thứ hai – quá trình quyết định mua của người
tiêu dùng. Là toàn bộ lộ trình người tiêu dùng thực hiện các hoạt động liên quan đến
sự xuất hiện của ước muốn, tìm kiếm thông tin, mua sắm, tiêu dùng và những cảm
nhận họ có được khi tiêu dùng sản phẩm. Kết quả mua sắm của người tiêu dùng sẽ phụ
thuộc vào các bước của lộ trình này có được thực hiện trôi chảy hay không.
 Những phản ứng đáp lại của người tiêu dùng:
Là những phản ứng người tiêu dùng bộc lộ trong quá trình trao đổi mà ta có thể
quan sát được. Chẳng hạn, hành vi tìm kiếm thông tin về hàng hóa, dịch vụ, lựa chọn
hàng hóa, nhã hiệu, nhà cung ứng, lựa chọn thời gian, địa điểm, khối lượng mua
sắm,…
Trong mô hình hành vi người tiêu dùng, vấn đề thu hút sự quan tâm và cũng là
nhiệm vụ đặt ra cho người làm Marketing là: phải hiểu được những gì xảy ra trong
“hộp đen” ý thức khi người tiêu dùng tiếp nhận các kích thích, đặc biệt là kích thích
marketing. Một khi giải đáp được những “bí mật” diễn ra trong “hộp đen” thì cũng có
nghĩa là marketing đã ở thế chủ động để đạt được những phản ứng đáp lại mong muốn
từ phía khách hàng của mình.
1.2.3. Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng
Để có một giao dịch, người mua phải trải qua một tiến trình bao gồm năm giai
đoạn: nhận biết nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án, quyết định mua,
hành vi sau khi mua.
Hình 1.2. Quá trình quyết định mua
(Nguồn: Philip Kotler theo Trần Minh Đạo, 2009)
- Nhận biết nhu cầu
Bước khởi đầu của tiến trình mua là sự nhận biết về một nhu cầu muốn được
thỏa mãn của người tiêu dùng. Nhận biết nhu cầu là cảm giác của người tiêu dùng về
một sự khác biệt về một trạng thái hiện có với trạng thái họ mong muốn.
Nhu cầu có thể phát sinh do các kích thích bên trong (tác động của các quy luật
sinh học, tâm lý) hoặc bên ngoài (kích thích của marketing) hoặc cả hai. Khi nhu cầu
trở nên bức xúc, người tiêu dùng sẽ hành động để thỏa mãn.
- Tìm kiếm thông tin
Khi sự thôi thúc của nhu cầu đẩy mạnh, người têu dùng thường tìm kiếm thông
tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của mình.
Cường độ của việc tìm kiếm thông tin cao hay thấp tùy thuộc vào sức mạnh của sự
thôi thúc, khối lượng thông tin mà người tiêu dùng đã có, tình trạng của việc cung cấp
các thông tin bổ sung…
Khi tìm kiếm thông tin bổ sung liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, người tiêu
dùng có thể sử dụng những nguồn cơ bản sau:
+ Nguồn thông tin cá nhân: gia đình, bạn bè, người quen,…
+ Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, người bán hàng, hội chợ , triển lãm,
bao bì, thương hiệu.
+ Nguồn thông tin đại chúng: các phương tiện truyền thông, dư luận.
+ Kinh nghiệm: khảo sát trực tiếp, dùng thử, qua tiêu dùng.
Sau khi tìm kiếm thông tin thì khách hàng đã biết được các nhãn hiệu hàng hóa
khác nhau có thể đáp ứng nhu cầu và đặc tính của chúng.
- Đánh giá các khả năng (phương án) thay thế
Giai đoạn tiếp theo của quá trình quyết định mua, người tiêu dùng sẽ xử lý các
thông tin để đánh giá các thương hiệu có khả năng thay thế nhau, nhằm tìm kiếm được
thương hiệu theo họ là hấp dẫn nhất.
Những khuynh hướng cơ bản giúp dự đoán khuynh hướng người tiêu dùng phải
kể đến:
+ Người tiêu dùng thường coi sản phẩm là một tập hợp các thuộc tính, phản ánh
các lợi ích của sản phẩm mà họ mong đợi.
+ Người tiêu dùng có khuynh hướng phân loại về mức độ quan trọng của các
thuộc tính.
+ Người tiêu dùng có khuynh hướng xây dựng niềm tin của mình gắn với các
thương hiệu.
+ Người tiêu dùng có xu hướng gán cho mỗi thuộc tính của sản phẩm một chức
năng hữu ích.
- Quyết định mua
Kết thúc giai đoạn đánh giá phương án, ý định mua sắm sẽ được hình thành đối
với nhãn hiệu nhận được đánh giá cao nhất trong “bộ nhãn hiệu lựa chọn” của NTD và
đi đến quyết định mua sắm. Tuy nhiên, theo Philip Kotler, có hai yếu tố chi phối NTD
trước khi họ quyết định mua cuối cùng là thái độ của những người khác và yếu tố hình
thành bất ngờ. Trong giai đoạn này, nhiệm vụ cấp bách nhất là tháo gỡ sự ảnh hưởng
của các yếu tố kìm hãm tới quyết định mua của NTD. Để làm được điều này, DN cần
đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường, đồng thời triển khai các hoạt động xúc tiến
và phân phối sao cho hiệu quả.
Hình 1.3. Mô hình các bước trong quyết định mua hàng
(Nguồn: Philip Kotler theo Trần Minh Đạo, 2009)
- Đánh giá sau khi mua
Sự hài lòng hoặc không hài lòng sau khi mua và sử dụng sản phẩm sản phẩm sẽ
ảnh hưởng đến hành vi mua tiếp theo của người tiêu dùng. Sự hài lòng hoặc bất mãn
của người tiêu dùng là nguyên nhân quan trọng nhất hình thành thái độ và hành vi mua
của họ khi nhu cầu tái xuất hiện và khi họ truyền bá thông tin cho người khác.
Khi khách hàng hài lòng, họ sẽ là những người tuyên truyền miễn phí và hiệu
quả cho doanh nghiệp. Ngược lại, khi khách hàng không hài lòng, biểu hiện thường
thấy của họ là: hoàn trả lại sản phẩm hoặc tìm kiếm những thông tin bổ sung để giảm
bớt sự khó chịu mà sản phẩm mang lại. Ở mức độ cao hơn, họ “tẩy chay”, tuyên truyền
xấu về sản phẩm. Tất cả các tình huống trên đều bất lợi cho quá trình mua tiếp theo
của khách hàng hiện có và ảnh hưởng xấu tới khách hàng tiềm ẩn.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
Theo Philip Kotler (1999), quyết định mua sắm của người tiêu dùng chịu ảnh
hưởng của rất nhiều các nhân tố khác nhau, trong đó chia thành bốn nhóm nhân tố
chính: (1) Nhân tố văn hóa, (2) Nhân tố xã hội, (3) Nhân tố cá nhân, (4) Nhân tố tâm
lý.
Hình 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
(Nguồn: Philip Kotler theo Trần Minh Đạo, 2009)
1.2.4.1 Nhóm các yếu tố văn hóa
Các yếu tố văn hóa có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến hành vi của người tiêu dùng.
Nền văn hóa (culture): Là các yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và
hành vi của một người. Mỗi người ở một nền văn khác khác nhau sẽ có những cảm
nhận về giá trị hàng hóa, về cách ăn mặc…khác nhau. Do đó những người sống trong
môi trường văn hóa khác nhau sẽ có hành vi tiêu dùng khác nhau.
Tiểu văn hóa (sub-culture): Là bộ phận cấu thành nhỏ hơn của một nên văn hóa.
Nhánh văn hóa tạo nên những đặc điểm đặc thù hơn cho những thành viên của nó.
Người ta có thể phân chia nhánh tôn giáo theo các tiêu thức như địa lí, dân tộc, tôn
giáo. Các nhánh văn hóa khác nhau có lối sống riêng, phong cách tiêu dùng riêng và
tạo nên những khúc thị trường quan trọng.
1.2.4.2. Nhóm các yếu tố xã hội
Hành vi của người tiêu dùng cũng chịu ảnh hưởng của những yếu tố xã hội như
nhóm tham khảo, gia đình và vai trò của địa vị xã hội.
Nhóm tham khảo: nhóm tham khảo của một người là những nhóm có ảnh hưởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến thái độ hay hành vi của người đó. Những nhóm này có thể
là gia đình, bạn bè, hàng xóm láng giềng và đồng nghiệp, mà người đó có quan hệ giao
tiếp thường xuyên. Các nhóm này gọi là nhóm sơ cấp, có tác động chính thức đến thái
độ hành vi người đó thông qua việc giao tiếp thân mật thường xuyên. Ngoài ra còn
một số nhóm có ảnh hưởng ít hơn như công đoàn, tổ chức đoàn thể.
Gia đình: các thành viên trong gia đình là nhóm tham khảo có ảnh hưởng lớn
nhất đến hành vi người tiêu dùng. Thứ nhất là gia đình định hướng gồm bố mẹ của
người đó. Tại gia đình này sẽ có định hướng bởi các giá trị văn hóa, chính trị, hệ tư
tưởng…Khi trưởng thành và kết hôn, mức ảnh hưởng của người vợ hoặc người chồng
trong việc quyết định loại hàng hóa sẽ mua là rất quan trọng.
Địa vị xã hội: lối tiêu dùng của một người phụ thuộc khá nhiều vào địa vị xã hội
của người đó, đặc biệt là các mặt hàng có tính thể hiện cao như quần áo, giày dép, xe
cộ… Những người thuộc cùng một tầng lớp xã hội có khuynh hướng hành động giống
nhau hơn so với những người thuộc hai tầng lớp xã hội khác nhau. Những người có đại
vị xã hội như thế nào thường tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ tương ứng như thế. Những
người có đại vị cao trong xã hội chi tiêu nhiều hơn vào hàng hóa xa xỉ, cao cấp.
1.2.4.3. Nhóm các yếu tố cá nhân
Giới tính: Là yếu tố cá nhân đầu tiên có ảnh hưởng tiên quyết đến hành vi tiêu
dùng. Do những đặc điểm tự nhiên, phụ nữ và đàn ông có nhu cầu tiêu dùng khác nhau
và cách lựa chọn hàng hóa khác nhau. Các nghiên cứu đã cho thấy, nếu quyết định lựa
chọn hàng hóa của phụ nữ căn cứ chủ yếu vào giá cả, hình thức, mẫu mã cảu hàng hóa
thì đàn ông lại chú trọng đến công nghệ, uy tín của hàng hóa này.
Tuổi tác và giai đoạn của chu kì sống: Ngay cả khi phục vụ những nhu cầu giống
nhau trong suốt cuộc đời, người ta vẫn mua những hàng hóa và dịch vụ khác nhau.
Cùng là nhu cầu ăn uống nhưng khi còn trẻ họ sẽ ăn đa dạng loại thức ăn hơn, trong
khi về già họ thường có xu hướng kiêng một số loại thực phẩm. Thị hiếu của người ta
về quần áo, đồ gỗ và cách giải trí cũng tùy theo tuổi tác. Chính vì vậy tuổi tác quan hệ
chặt chẽ đến việc lựa chọn các hàng hóa như thức ăn, quần áo, những dụng cụ phục vụ
cho sinh hoạt và các loại hình giải trí…
Nghề nghiệp và thu nhập: Nghề nghiệp và hoàn cảnh kinh tế là một trong những
điều kiện tiên quyết ảnh hưởng đến cách thức tiêu dùng của một người. Nghề nghiệp
ảnh hưởng đến tính chất của hàng hóa và dịch vụ được lựa chọn. Người công nhân sẽ
mua quần áo, giày đi làm và sử dụng các dịch vụ trò chơi giải trí khác với người là chủ
tịch hay giám đốc của một công ty. Hoàn cảnh kinh tế có tác động lớn đến việc lựa
chọn sản phẩm tiêu dùng. Khi hoàn cảnh kinh tế khả giả, người ta có xu hướng chi tiêu
vào những hàng hóa đắt đỏ nhiều hơn.
Lối sống: Những người cùng xuất thân từ một nhánh văn hóa, tầng lớp xã hội và
cùng nghề nghiệp có thể có những lối sống hoàng toàn khác nhau và cách thức họ tiêu
dùng khác nhau. Cách sống “thủ cựu” được thể hiện trong cách ăn mặc bảo thủ, dành
nhiều thời gian cho gia đình và đóng góp cho nhà thờ của mình. Hay những người có
thể chọn lối sống “tân tiến” có đặc điểm là làm việc thêm giờ cho những đề án quan
trọng và tham gia hăng hái khi có dịp đi du lịch và chơi thể thao và chi tiêu nhiều hơn
cho việc đáp ứng những nhu cầu cá nhân.
1.2.4.4. Nhóm các yếu tố tâm lý
Việc lựa chọn mua sắm của một người còn chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố tâm
lý là động cơ, nhận thức, sự hiểu biết, niềm tin.
Động cơ: Động cơ là một nhu cầu bức thiết đến mức buộc con người phải hành
động để thỏa mãn nó. Tại bất kì một thời điểm nhất định nào mà con người cũng có
nhiều nhu cầu. Một số nhu cầu khác có nguồn gốc tâm lý như nhu cầu được thừa nhận,
được kính trọng hay được gần gũi về tinh thần.
Nhận thức: Nhận thức là khả năng tư duy của con người. Động cơ thúc đẩy con
người hành động, còn việc hành động như thế nào thì phụ thuộc vào nhận thức. Hai bà
nội trợ cùng đi vào một siêu thị với một động cơ như nhau nhưng sự lựa chọn nhãn
hiệu hàng hóa lại hoàn toàn khác nhau. Nhận thức của họ về mẫu mã, giá cả, chất
lượng và thái độ phục vụ đều không hoàn toàn giống nhau.
Sự hiểu biết: Sự hiểu biết giúp con người khái quát hóa và có sự phân biệt khi
tiếp xúc với những hàng hóa có kích thước tương tự nhau. Khi người tiêu dùng hiểu
biết về hàng hóa họ sẽ tiêu dùng một cách có lợi nhất.
Niềm tin và thái độ: Thông qua thực tiễn và sự hiểu biết con người hình thành
nên niềm tin và thái độ vào sản phẩm. Theo một số người, giá cả đi đôi với chất lượng.
Họ không tin có giá cả rẻ mà chất lượng hàng hóa lại tốt. Chính điều đó làm cho họ e
dè khi mua hàng hóa có giá cả thấp hơn hàng hóa khác cùng loại. Niềm tin hay thái độ
của người tiêu dùng đối với một hãng sản xuất ảnh hưởng khá lớn đến doanh thu của
hãng đó. Niềm tin và thái độ rất khó thay đổi, tạo nên thói quen khá bền vững cho
người tiêu dùng.
1.3. Các công trình nghiên cứu hành vi mua của khách hàng về bảo hiểm con
người
 “Cácyếu tố ảnh hưởng đến xu hướng mua bảohiểm nhân thọ” -
Nguyễn Thị Ánh Xuân (2004)
Hình 1.5. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng DV BHNT
(Nguồn: Nguyễn Thị Ánh Xuân, 2004)
 Nghiên cứu đã chỉ ra được trong nhóm KH chưa mua BHNT thì sự ủng hộ của
cha/mẹ có ảnh hưởng đến xu hướng mua BH mạnh nhất, tiếp đến là các yếu tố
lợi ích tinh thần, sự ủng hộ của vợ/chồng và sau cùng là yếu tố bảo vệ và đầu
tư. Chưa nhấn mạnh tầm quan trọng của lợi ích tiết kiệm hoặc có thể khách
hàng chưa tập trung để trả lời khách quan những câu hỏi của tác giả đưa ra nên
kết quả nghiên cứu không được như mong muốn.
 “Cácnhân tố ảnh hưởng tới quyết địnhmua bảohiểm nhân thọ
Manulifetrên địa bàn tỉnhKhánh Hòa” - Luận văn Thạcsĩ của Phạm
Thị Loan, Phan Thị Dung
Hình 1.6. Mô hình quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng
(Nguồn:Phạm ThịLoan, PhanThịDung, 2005)
 “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm nhân thọ
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” – Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Búp (2012)
Với đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm nhân thọ trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh” dựa trên đề tài của Nguyễn Thị Ánh Xuân và phát triển thêm
nhân tố mới ảnh hưởng tới quyết định mua BH như: Thông tin về công ty BHNT. Kết
quả nghiên cứu đã chỉ ra quyết định mua BHNT chịu ảnh hưởng bởi 7 nhân tố: Lợi ích
đầu tư, lợi ích tiết kiệm, dễ tiếp cận, lợi ích tài chính, ảnh hưởng của người thân, lợi
ích bảo vệ sức khỏe và lợi ích khắc phục rủi ro. Tác giả đưa ra một số đề xuất như:
Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ
nhân viên công ty, nâng cao chất lượng dịch vụ, hoàn thiện và phát triển sản phẩm, mở
rộng mạng lưới và đạo đức nghề nghiệp của đại lý. Nhưng hạn chế của đề tài nghiên
cứu này là tác giả chưa đi sâu nghiên cứu xem trong những nhân tố đó thì nhân tố nào
tác động mạnh nhất tới quyết định mua BHNT và tác động tích cực hay tiêu cực tới
quyết định mua BH. Bên cạnh đó, khi khảo sát bảng câu hỏi để nghiên cứu tác giả
khảo sát cả những người đã mua BHNT và những người chưa mua bảo hiểm nhân thọ
nhưng tác giả chưa nghiên cứu sâu các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định mua BHNT
đối với KH tiềm năng này nhằm có những cách tiếp cận hiệu quả với đối tượng này.
Hình 1.7. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua các
SP BHNT của KH
(Nguồn: Nguyễn Thị Búp, 2012)
1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo
Dựa trên cơ sở lý thuyết về BH, BHCN KH và mô hình hành vi NTD của Philip
Kotler kết hợp với các mô hình nghiên cứu. Đặc biệt tác giả chủ yếu dựa trên mô hình
Luận văn Thạc sĩ của Phạm Thị Loan, Phan Thị Dung. Từ đó tôi rút ra mô hình nghiên
cứu đề xuất của mình.
Hình 1.8. Mô hình nghiên cứu đề xuất
- Các giả thuyết nghiên cứu:
H0: Các nhân tố ảnh hưởng không có sự tương quan với quyết định mua bảo
hiểm con người kết hợp của khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế.
H1: Yếu tố “Động cơ” có ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm con người của
khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế.
H2: Yếu tố “Rào cản” có ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm con người của
khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.
H3: Yếu tố “Thương hiệu” có ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm con người
của khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế.
H4: Yếu tố “Dịch vụ khách hàng” có ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm
con người của khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế.
H5: Yếu tố “Ý kiến nhóm tham khảo” có ảnh hưởng tới quyết định mua bảo
hiểm con người của khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế.
H6: Yếu tố “Quyết định mua” có ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm con
người của khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế.
Bảng 1.1 : Thang đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHCN kết
hợp
I CÁC ĐỘNG CƠ MUA BẢO HIỂM Mã Hóa
1 Bảo vệ tài chính cho gia đình/doanh nghiệp DC1
2 Tiết kiệm cho tương lai DC2
3 Đầu tư tài chính DC3
4 Thấy lợi ích của việc mua BH từ người khác DC4
II CÁC RÀO CẢN TRONG VIỆC MUA BẢO HIỂM CON
NGƯỜI KẾT HỢP Mã Hóa
5 Tôi không có đầy đủ các thông tin về BHCN RC1
6 Tôi không tin tưởng Công ty BH RC2
7 Nhiều thủ tục phức tạp mà tôi không hiểu RC3
8 Tôi đã có BH xã hội và BH y tế RC4
9 Dịch vụ khách hàng của công ty bảo hiểm chưa tốt RC5
III THƯƠNG HIỆU CÔNG TY Mã Hóa
10 Công ty được nhiều người biết tới TH1
11 Công ty xây dựng được uy tín và lòng tin cho khách hàng TH2
12 Tôi chọn mua sản phẩm của công ty BH có sản phẩm BH phù hợp
với nhu cầu của tôi
TH3
13 Tôi chọn mua Bảo hiểm ở Công ty có tài chính vững mạnh TH4
14 Tôi chọn mua sản phẩm của Công ty BH có chương trình quảng
bá tốt về sản phẩm
TH5
IV DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG Mã Hóa
15 Tư vấn viên bảo hiểm nhiệt tình trong việc giải đáp các thắc mắc
của khách hàng DVKH1
16 Tư vấn viên có đủ chuyên môn về sản phẩm bảo hiểm của công ty DVKH2
17 Quy trình xử lý bảo hiểm nhanh chóng DVKH3
18 Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt DVKH4
V Ý KIẾN NHÓM THAM KHẢO Mã Hóa
19 Theo tôi, mua BHCN là khi có tác động từ những người thân YKNTK1
20 Bạn bè/đồng nghiệp ủng hộ tôi mua BHCN YKNTK2
21 Theo tôi, mua BHCN là khi có tác động từ các cơ quan liên quan
khác (doanh nghiệp, gara,…)
YKNTK3
22 Nhân viên tư vấn khuyến khích tôi nên mua BHCN YKNTK4
VI QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO HIỂM CON NGƯỜI KẾT HỢP Mã Hóa
23 Tôi sẽ tìm hiểu thông tin về BHCN trong thời gian tới QDM1
24 Tôi sẽ giới thiệu người thân mua BHCN trong thời gian tới QDM2
25 Tôi sẽ tiếp tục mua bảo hiểm tại công ty QDM3
1.5. Cơ sở thực tiễn
Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế AM Best trong báo cáo về Triển vọng thị
trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam 2020 đã đưa ra đánh giá triển vọng ở mức
“Ổn định” cho thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam.
Các lý do chính bao gồm: Mức vốn hóa theo rủi ro tương đối cao đi kèm với
danh mục đầu tư thận trọng; Cơ cấu dân số và nhu cầu bảo hiểm thuận lợi cho triển
vọng tăng trưởng trung và dài hạn của các sản phẩm phi nhân thọ bán lẻ; Tác động ăn
theo của cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung có thể có lợi cho Việt Nam khi các công
ty đa quốc gia tìm các thị trường mới ngoài Trung quốc.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, doanh thu phí bảo hiểm toàn thị trường 6
tháng đầu năm 2020 tăng 11% so với cùng kỳ năm trước (quý II/2020 ước tính tăng
6%), trong đó doanh thu phí bảo hiểm lĩnh vực nhân thọ tăng 13%; lĩnh vực bảo hiểm
phi nhân thọ tăng 8%. 6 tháng cuối năm 2020, các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân
thọ hy vọng sẽ lấy lại được đà tăng trưởng, và sẽ về đích với tốc độ tăng trưởng
khoảng 10- 15%.
Các doanh nghiệp cũng kỳ vọng vào 4 nghiệp vụ có tiềm năng tốt. Cụ thể, bảo
hiểm xe cơ giới dự báo sẽ tăng trưởng mạnh trở lại, đặc biệt là sau khi Thủ tướng
Chính phủ ký ban hành Nghị định số 70/2020/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước
bạ lần đầu giảm 50% đối với xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc.
Nghị định này chắc chắn sẽ góp phần thúc đẩy doanh thu bảo hiểm xe cơ giới
vươn lên khỏi mức tăng trưởng âm như hiện nay. Bên cạnh đó, sau dịch Covid-19,
người dân lại tiếp tục đối mặt nỗi lo mới với dịch sốt xuất huyết và bệnh bạch hầu.
Điều này khiến người dân quan tâm và ý thức được tầm quan trọng của bảo hiểm hơn
so với trước đây, từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng của nhóm bảo hiểm con người.
Ngoài ra, việc kiểm soát tốt Covid-19 đã góp phần nâng cao uy tín của Việt Nam
đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Sự gia tăng đầu tư và dịch chuyển cơ sở sản xuất
của các tập đoàn đa quốc gia cũng như dòng tiền được Chính phủ đưa ra để hỗ trợ phát
triển kinh tế sẽ tạo cơ hội tăng trưởng cho nhiều doanh nghiệp và các dịch vụ công, mở
ra cơ hội cho nghiệp vụ bảo hiểm tài sản kỹ thuật...
Trong khi đó, AM Best cũng dự báo thị trường phi nhân thọ Việt Nam sẽ duy trì
vốn ổn định trong tình hình kinh tế hiện nay, song về trung và dài hạn, các doanh
nghiệp bảo hiểm có thể cần tăng vốn cho nhu cầu tăng trưởng trong tương lai.
Nhiều tập đoàn bảo hiểm quốc tế lớn sở hữu cổ phần chiến lược trong các
doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam có mong muốn gia tăng tỷ lệ sở hữu thông qua việc
góp thêm vốn hoặc mua lại cổ phần hiện hữu. Tuy nhiên, việc này còn tùy thuộc vào
kế hoạch thoái vốn của chính phủ Việt Nam, thường hay bị chậm trễ do các thủ tục
hành chính.
Tuy nhiên, theo AM Best, xu hướng ổn định trên cũng phần nào bị ảnh hưởng
bởi các yếu tố như tình trạng cạnh tranh gay gắt cộng với xu hướng gia tăng tổn thất
của bảo hiểm tài sản gây áp lực lớn đối với lợi nhuận; Sự giảm tốc của kinh tế trong
nước và thế giới có thể làm chậm lại tốc độ tăng trưởng của nhiều nghiệp vụ; Lãi suất
giảm và sự biến động của thị trường vốn có thể ảnh hưởng tới thu nhập đầu tư…
Trao đổi với Đầu tư Chứng khoán, đại diện một doanh nghiệp bảo hiểm cũng
cho biết, mặc dù trong 6 tháng đầu năm 2020, ngành bảo hiểm chịu ảnh hưởng rất
nhiều từ đại dịch Covid-19, tuy nhiên vì năm 2020 là kế thừa của năm 2019 nên xu thế
phát triển chung của thị trường vẫn sẽ là tăng trưởng ở mức 2 con số.
Tuy nhiên, rủi ro lớn nhất hiện nay chính là thị trường bảo hiểm vẫn tồn tại hành
vi cạnh tranh phi kỹ thuật vì một số doanh nghiệp muốn gia tăng thị phần trước rồi
mới tối ưu hóa lợi nhuận, điều đó đồng nghĩa với việc cạnh tranh trên thị trường sẽ tiếp
tục diễn biến vô cùng căng thẳng. Bên cạnh đó, hành lang pháp lý của thị trường bảo
hiểm vẫn chưa theo kịp được với tốc độ phát triển của thị trường.
Dù đến hết năm 2019, có rất nhiều quy định giúp minh bạch hóa như hình sự hóa
hành vi trục lợi bảo hiểm, áp dụng luật an ninh mạng để răn đe những hành vi phát tán
thông tin không đúng sự thật về các doanh nghiệp bảo hiểm trên mạng xã hội… Thế
nhưng, thị trường vẫn còn thiếu những quy định về ấn chỉ điện tử cho các sản phẩm
bắt buộc, hay việc áp trần hoa hồng bảo hiểm vẫn đang gây tranh cãi rất nhiều.
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO
HIỂM CON NGƯỜI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ
2.1. Tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex (PJICO) và
Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế
2.1.1. Tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex (PJICO)
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex (PJICO) là doanh nghiệp cổ phần được
thành lập theo Giấy phép số 1873/GP-UB ngày 8 tháng 6 năm 1995 do Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp với thời gian hoạt động là 25 năm. Mô hình doanh
nghiệp đang được Nhà nước khuyến khích ủng hộ, cùng với một chính sách về phí bảo
hiểm, đặc biệt là sự phục vụ hiệu quả của đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tận tình
chu đáo, PJICO đã xây dựng được một hình ảnh, một niềm tin vững chắc
trong lòng khách hàng.
Vốn điều lệ ban đầu của công ty là 55 tỷ đồng. Công ty được cấp Giấy chứng
nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm số 06/TC/GCN ngày
27 tháng 5 năm 1995 của Bộ Tài chính. Ngày 15 tháng 4 năm 2004, PJICO nhận Giấy
phép điều chỉnh số 06/GPĐC12/KDBH của Bộ Tài Chính cho phép Công ty bổ sung
vốn điều lệ lên 70 tỷ đồng. Ngày 26 tháng 04 năm 2007, PJICO nhận Giấy phép điều
chỉnh số 06/GPĐC19/KDBH của Bộ Tài chính cho phép Công ty bổ sung vốn điều lệ
lên 140 tỷ đồng. PJICO hoạt động theo Luật Kinh doanh Bảo hiểm và Điều lệ hoạt
động đã được Đại Hội đồng Cổ đông thông qua. Doanh nghiệp được Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 15/06/1995
và Đăng ký kinh doanh thay đổi lần 4 số 060256 ngày 21/12/2006. Lĩnh vực hoạt động
kinh doanh chính của PJICO gồm Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm và
đầu tư tài chính.
PJICO là công ty cổ phần bảo hiểm đầu tiên tại Việt Nam, do các tổng công ty
lớn như Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam (Vietcombank), Tống Công ty Thép Việt Nam (VSC), Công ty Tái bảo hiểm
Quốc gia Việt Nam (Vinare), Công ty Vật tư và Thiết bị Toàn bộ (Matexim), Công ty
Điện tử Hà Nội (Hanel), Công ty Thiết bị An toàn AT (AT) thành lập từ năm 1995.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty

More Related Content

What's hot

Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVAS
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVASXây dựng mô hình kinh doanh CANVAS
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVASThnhNguyn328086
 
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàngLuận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàngViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...luanvantrust
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chiến lược kênh phân phối của công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
Chiến lược kênh phân phối của công ty cổ phần thực phẩm Hữu NghịChiến lược kênh phân phối của công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
Chiến lược kênh phân phối của công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghịluanvantrust
 
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bảng câu-hỏi-khảo-sát-nhân-viên
Bảng câu-hỏi-khảo-sát-nhân-viênBảng câu-hỏi-khảo-sát-nhân-viên
Bảng câu-hỏi-khảo-sát-nhân-viênKhanh V. Nguyen
 

What's hot (20)

Tiểu luận: Thực trạng của thị trường bảo hiểm tài sản tại Việt Nam
Tiểu luận: Thực trạng của thị trường bảo hiểm tài sản tại Việt NamTiểu luận: Thực trạng của thị trường bảo hiểm tài sản tại Việt Nam
Tiểu luận: Thực trạng của thị trường bảo hiểm tài sản tại Việt Nam
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!
 
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVAS
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVASXây dựng mô hình kinh doanh CANVAS
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVAS
 
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định tái mua hàng quần áo, HAY
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định tái mua hàng quần áo, HAYLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định tái mua hàng quần áo, HAY
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định tái mua hàng quần áo, HAY
 
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàngLuận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Thực trạng và hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty daiichi li...
Thực trạng và hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty daiichi li...Thực trạng và hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty daiichi li...
Thực trạng và hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty daiichi li...
 
Luận văn: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin
Luận văn: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền NissinLuận văn: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin
Luận văn: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công TyHoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
 
Chiến lược kênh phân phối của công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
Chiến lược kênh phân phối của công ty cổ phần thực phẩm Hữu NghịChiến lược kênh phân phối của công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
Chiến lược kênh phân phối của công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
 
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
 
Bảng câu-hỏi-khảo-sát-nhân-viên
Bảng câu-hỏi-khảo-sát-nhân-viênBảng câu-hỏi-khảo-sát-nhân-viên
Bảng câu-hỏi-khảo-sát-nhân-viên
 
Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY
 Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY
Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viênLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
 

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty

Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfMan_Ebook
 
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
La42.007 nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển...
La42.007 nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển...La42.007 nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển...
La42.007 nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Hội Chữ Thập Đỏ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Hội Chữ Thập ĐỏCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Hội Chữ Thập Đỏ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Hội Chữ Thập ĐỏHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàngViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân HàngViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty (20)

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ ĂnCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
 
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại VietinbankPhân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
 
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
 
La42.007 nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển...
La42.007 nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển...La42.007 nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển...
La42.007 nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển...
 
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Hội Chữ Thập Đỏ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Hội Chữ Thập ĐỏCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Hội Chữ Thập Đỏ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Hội Chữ Thập Đỏ
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...
 
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM 8
Đề tài  tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM 8Đề tài  tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM 8
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM 8
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài ChínhLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
 
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com

Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com (20)

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương ĐôngMột Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
 
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công TyLuận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường HảiLuận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc NinhLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
 
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện NayKhóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng ThànhKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc SơnKhóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi TrườngKhoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO HIỂM CON NGƯỜI KẾT HỢP CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149 LÊ THỊ PHƯỢNG Niên khóa: 2022
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO HIỂM CON NGƯỜI KẾT HỢP CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ Sinh viên thực hiên Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Phượng PGS. TS Nguyễn Khắc Hoàn Lớp: K51E – QTKD Niên khóa: 2017 - 2021 Huế, tháng 01 năm 2022
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các quý thầy cô thuộc khoa Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền thụ những kiến thức bổ ích cũng như những kinh nghiệm quý báu khi tôi còn ngồi trên ghế nhà trường, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên - PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn người đã nhiệt tình, tận tâm trực tiếp hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm cho tôi trong thời gian viết khóa luận tốt nghiệp Tiếp đến tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Công ty Bảo hiểm PJICO Huế đã cho phép, tạo mọi điều kiện để tôi thực tập tại đây, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp số liệu cho tôi hoàn thành tốt đề tài này. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè những người đã luôn cỗ vũ, động viên, quan tâm và giúp đỡ tôi vượt qua khó khăn trong quá trình hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên sẽ không tránh khỏi có những sai sót trong quá trình hoàn thành bài khóa luận này. Vậy nên, những đóng góp quý báu của quý thầy cô là động lực để tôi có thể hoàn thiện và nâng cao kiến thức của mình cũng như là hành trang quý báu cho những công việc thực tế sau này. Xin chân thành cảm ơn! Thành phố Huế, ngày 17 tháng 01 năm 2021 Sinh viên Lê Thị Phượng
  • 4. MỤC LỤC MỤC LỤC .....................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT VẮT............................................................... v DANH MỤC BẢNG .................................................................................... vi PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ...................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 3 5.1. Quy trình tiến hành nghiên cứu................................................................. 3 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 3 5.2.1. Dữ liệu thứ cấp ..................................................................................... 3 5.2.2. Dữ liệu sơ cấp....................................................................................... 4 5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................. 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................9 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 9 1.1.1. Tổng quan về bảo hiểm bảo hiểm con người kết hợp............................... 9 1.1.1.1 Khái niệm chung bảo hiểm .................................................................. 9 1.1.1.2. Các loại hình bảo hiểm ..................................................................... 10 1.1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm ................................................. 12 1.1.1.4 Bảo hiểm con người phi nhân thọ....................................................... 16 1.1.1.5. Các loại hình bảo hiểm con người phi nhân thọ.................................. 17 1.1.1.6. Bảo hiểm con người kết hợp ............................................................. 19
  • 5. 1.2. Hành vi khách hàng.........................................................................................................22 1.2.1. Khái niệm hành vi người tiêu dùng ...................................................... 22 1.2.2. Mô hình hành vi mua của khách hàng................................................... 22 1.2.3. Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng...................................... 24 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng....................................... 27 1.2.4.1 Nhóm các yếu tố văn hóa................................................................... 27 1.2.4.2. Nhóm các yếu tố xã hội..................................................................... 28 1.2.4.3. Nhóm các yếu tố cá nhân .................................................................. 28 1.2.4.4. Nhóm các yếu tố tâm lý .................................................................... 29 1.3. Các công trình nghiên cứu hành vi mua của khách hàng về bảo hiểm con người............................................................................................................ 30 1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo................................................. 33 1.5. Cơ sở thực tiễn....................................................................................... 35 CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO HIỂM CON NGƯỜI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ ...... 38 2.1. Tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex (PJICO) và Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế..................................................................... 38 2.1.1. Tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex (PJICO)... 38 2.1.2. Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế............................................................ 40 2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................... 40 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................... 41 2.1.2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế................. 42 2.1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận.............................. 42 2.1.2.5. Tình hình lao động........................................................................... 44 2.1.2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế qua các năm.............................................................................................................. 45 2.2. Kết quả nghiên cứu.........................................................................................................46
  • 6. 2.2.1. Thống kê mô tả................................................................................... 46 2.2.1.1 Thống kê mô tả chung đốitượng phỏng vấn........................................ 46 2.2.1.2 Thống kê mô tả đặc điểm hành vi mẫu nghiên cứu.............................. 49 2.2.2 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo........................................................... 51 2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA).......................54 2.2.3.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập..................................................54 2.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập.....................................................55 2.2.3.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc............................. 57 2.2.4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo sau phân tích nhân tố khám phá EFA...........59 2.2.5. Phân tíchhồi quy ................................................................................ 60 2.2.5.1. Phân tíchtương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc............ 60 2.2.5.2. Xây dựng mô hình hồi quy................................................................ 61 2.2.5.3. Phân tíchhồi quy.............................................................................. 62 2.2.6. Kiểm định sự tự tương quan................................................................. 64 2.2.7. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư.............................................. 64 2.2.8. Kiểm định đa cộng tuyến..................................................................... 65 2.2.9. Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHCN kết hợp tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế.................................... 66 2.2.9.1 Đánh giá giá của khách hàng đốivới các yếu tố Động cơ .................... 66 2.2.9.2. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Rào cản........................... 67 2.2.9.3. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Thương hiệu.................... 68 2.2.9.4. Đánh giá giá của khách hàng đốivới nhóm Dịch vụ khách hàng......... 68 2.2.9.5. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Ý kiến nhóm tham khảo... 69 2.2.9.6. Đánh giá giá của khách hàng đốivới nhóm Quyết định mua............... 71 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KINH DOANH BẢO HIỂM CON NGƯỜIKẾT HỢP CHO CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ....... 73 3.1. Định hướng kinh doanh của Công ty bảo hiểm PJICO Huế ...................... 73
  • 7. 3.2. Giải pháp phát triển các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHCN kết hợp của khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.................................... 73 3.2.1. Nhóm giải pháp về Động cơ mua bảo hiểm........................................... 73 3.2.2. Nhóm giải pháp về Rào cản mua BHCN kết hợp .................................. 74 3.2.3. Nhóm giải pháp về Thương hiệu côngty.............................................. 74 3.2.4. Nhóm giải pháp về Dịch vụ khách hàng................................................ 75 3.2.5. Nhóm giải pháp về Ý kiến nhóm tham khảo ......................................... 76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 76 1. Kết luận.................................................................................................... 77 2. Kiến nghị.................................................................................................. 77 3. Giới hạn của đề tài.................................................................................... 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 79
  • 8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BH : Bảo hiểm BHCN : Bảo hiểm conngười NTD : Người tiêu dùng DN : Doanh nghiệp
  • 9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2018 - 2019.................. 44 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.... 45 Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................. 47 Bảng 2.4: Nguồn thông tin khách hàng biết đến BHCN kết hợp...................... 49 Bảng 2.5: Thời gian khách hàng mua BHCN kết hợp ..................................... 50 Bảng 2.6: Tiêu chí để khách hàng quyết định mua BHCN kết hợp .................. 50 Bảng 2.7. Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập .............................. 52 Bảng 2.8 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc.............................. 54 Bảng 2.9. Kiểm định KMO và Bartlett's Test biến độc lập .............................. 55 Bảng 2.10. Rút tríchnhân tố biến độc lập....................................................... 56 Bảng 2.11. Kiểm định KMO và Bartlett’s Testbiến phụ thuộc........................ 58 Bảng 2.12. Rút trích nhân tố biến phụ thuộc................................................... 58 Bảng 2.13. Hệ số Cronbach’s Alpha của các biến........................................... 59 Bảng 2.15. Kết quả phân tích hồi quy............................................................ 62 Bảng 2.16. Thống kê phân tích hệ số hồi quy (Model summaryb).................... 63 Bảng 2.17. Kiểm định sự phù hợp của mô hình.............................................. 64 Bảng 2.17. Đánh giá giá của khách hàng với “Các yếu tố động cơ mua bảo hiểm” ........................................................................................................... 66 Bảng 2.18. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Rào cản”........................ 67 Bảng 2.19. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Thương hiệu” ................. 68 Bảng 2.20. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Dịch vụ khách hàng”....... 69 Bảng 2 21. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Ý kiến nhóm tham khảo” 70 Bảng 2.22. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Quyết định mua”............. 71
  • 10. DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu đề tài................................................................ 3 Hình 1.1: Mô hình hành vi mua của người têu dùng ....................................... 23 Hình 1.2. Quá trình quyết định mua............................................................... 24 Hình 1.3. Mô hình các bước trong quyết định mua hàng................................ 26 Hình 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng................................... 27 Hình 1.5. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng DV BHNT................ 30 Hình 1.6. Mô hình quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng........... 31 Hình 1.7. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua các................... 32 SP BHNT của KH......................................................................................... 32 Hình 1.8. Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................... 33 Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.............................................................................................................. 42
  • 11. 1. Lý do chọn đề tài PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm gần nền kinh tế Việt Nam có xu hướng hội nhập và phát triển tích cực cùng với đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các công ty bảo hiểm. Bên cạnh sự phát triển của các công ty bảo hiểm nhân thọ thì các công ty bảo hiểm phi nhân thọ cũng được đánh giá là đang phát triển mạnh mẽ do nhu cầu mua bảo hiểm ngày càng gia tăng. Theo số liệu ước tính của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, tính đến hết tháng 9 năm 2020, doanh thu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ước đạt 40.969 tỷ đồng, tăng trưởng khoảng 5.7%, bồi thường 13.996 tỷ đồng, tỷ lệ bồi thường khoảng 34% (chưa bao gồm dự phòng bồi thường), Bảo hiểm sức khỏe doanh thu đạt 12.709 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 31%, tăng trưởng 3%, bồi thường 3.781 tỷ đồng, tỷ lệ bồi thường 30% (chưa bao gồm dự phòng bồi thường).Việt Nam được đánh giá là thị trường rất triển vọng. Hơn nữa, thu nhập và đời sống của người dân ngày càng tăng lên nên nhu cầu về quan tâm sức khỏe cũng được đưa lên hàng đầu. Đặc biệt, trong một xã hội mà con người luôn phải đối mặt với các rủi ro có thể xảy ra như ốm đau, bệnh tật, tai nạn,… làm tổn hại về sức khỏe và tính mạng, gây thiệt hại về mặt tài chính, ảnh hưởng đến cuộc sống của người gặp rủi ro và xã hội thì vấn đề sức khỏe là yếu tố được quan tâm hàng đầu. Bên cạnh bảo hiểm con người nhân thọ thì bảo hiểm con người phi nhân thọ đã ra đời và phát triển nhằm đảm bảo an toàn về mặt tài chính cho cuộc sống của mỗi người và xã hội. Có thể có nhiều khách hàng chưa thực sự quá hiểu về bảo hiểm con người kết hợp ở một Công ty Bảo hiểm phi nhân thọ và còn khá đắn đo trong việc ra quyết định có nên mua hay không? Nhận thấy tầm quan trọng trong việc nắm bắt tâm lý khách hàng trong việc quyết định mua BHCN nên tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế” để làm đề tài tốt nghiệp của mình.
  • 12. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp của khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế từ đó đưa ra đề xuất và giải pháp giúp ban lãnh đạo phục vụ tốt nhu cầu khách hàng, thu hút khách hàng cũng như khai thác thị trường bảo hiểm con người kết hợp hiệu quả hơn trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hành vi khách hàng và sự hiểu biết về hành vi mua của các mặt hàng thụ động. - Tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua Bảo hiểm Con người của khách hàng. - Phân tích tác động của các nhân tố đến hành vi mua Bảo hiểm Con người tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế. - Đề xuất một số giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu mua Bảo hiểm Con người của khách hàng và khai thác cũng như phát triển mảng Bảo hiểm Con người tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề liên quan đến hành vi người tiêu dùng khi mua Bảo hiểm Con người kết hợp. - Đối tượng khảo sát: các khách hàng đã mua Bảo hiểm Con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn Thừa Thiên Huế - Phạm vi thời gian: + Đối với dữ liệu thứ cấp: thu thập các thông tin dữ liệu về các khách hàng đã mua Bảo hiểm Con người tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế trong phạm vi từ năm 2018 – 2019.
  • 13. + Đối với dữ liệu sơ cấp: tiến hành thu thập thông tin thông qua phỏng vấn trực tiếp khách hàng hiện tại. + Phạm vi về nội dung: nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua Bảo hiểm Con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Quy trình tiến hành nghiên cứu Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu đề tài 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 5.2.1. Dữ liệu thứ cấp - Tổng hợp thông tin dữ liệu của những khách hàng đang mua bảo hiểm từ phòng kinh doanh tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế. - Website của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế - Thu thập từ hồ sơ lưu trữ về tình hình hoạt động kinh doanh, cơ cấu nguồn
  • 14. nhân lực của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế. - Một số nguồn thông tin thu thập được từ Internet và báo đài liên quan đến bảo hiểm phi nhân thọ và các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng. - Từ thư viện số trường Đại học kinh tế Huế. - Các công trình nghiên cứu có liên quan. 5.2.2. Dữ liệu sơ cấp - Thu thập bằng phương pháp tiến hành điều tra phỏng vấn khách hàng đang sử dụng BHCN kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế thông qua mẫu bảng hỏi. - Đề tài chia làm 2 giai đoạn nghiên cứu: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.  Nghiên cứu định tính - Được thực hiện nhằm mục đích kiểm tra mức độ phù hợp của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp của khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế. - Trước tiên, dựa trên cơ sở khung lý thuyết có liên quan cũng như kế thừa thang đo từ các đề tài đi trước và từ đó phác thảo ra thang đo sơ bộ. Cụ thể, thang đo sẽ bao gồm nhóm các nhân tố liên quan đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp như là các động cơ, rào cản, dịch vụ của công ty,…Từ đó xác định xem quyết định của khách hàng chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào và các nhân tố đó có tác động thế nào đến quyết định đến hành vi của khách hàng tại Công ty bảo hiểm khiến họ quyết định mua bảo hiểm tại là gì? - Kết quả nghiên cứu được sử dụng để điều chỉnh lại mô hình thang đo, từ đó điều chỉnh lại các câu hỏi trong bảng hỏi trước khi triển khai nghiên cứu định đượng và kiểm định chính thức mô hình.  Nghiên cứu định lượng Sử dụng bảng câu hỏi để điều tra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHCN kết hợp tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế. Sau khi thu thập được dữ liệu, tiến hành phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS. Thiết kế bảng câu hỏi:
  • 15. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHCN kết hợp được thực hiện bằng cách sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ: (1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Bình thường, (4) Đồng ý, (5) Hoàn toàn đồng ý. Chọn mẫu điều tra: Do giới hạn về thời gian và khó tiếp cận đối tượng nên đề tài chọn mẫu phi xác suất đó là chọn mẫu thuận tiện. + Xác định kích thước mẫu Về cỡ mẫu, theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu trước cho rằng, nếu sử dụng phương pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair & Ctg 1988). Theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 tham số ước lượng. Ngoài ra, theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đa biến đạt được kết quả tốt nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công thức n ≥ 8m + 50. Trong đó: n là kích cỡ mẫu – m là số biến độc lập của mô hình. Căn cứ vào các phương pháp chọn mẫu được tham khảo kể trên, kết hợp với thực tiễn của nghiên cứu (với thang đo đánh giá công tác thu ngân sách mà đề tài sử dụng, có tất cả 6 biến độc lập trong mô hình và 25 tiêu chí), nên số lượng mẫu tối thiểu theo từng cách chọn mẫu kể trên là: 5*25 = 125 mẫu (Hair và Bollen, 1989) và n ≥ 8*6 + 50 = 98 mẫu (Tabachnick & Fidell, 1991). Để đảm bảo tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, nghiên cứu lựa chọn cỡ mẫu khảo sát là 125 phiếu. + Cách thức điều tra Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp các khách hàng tới tại công ty cũng như liên hệ với các khách hàng đã mua bảo hiểm con người kết hợp tại công ty thông qua danh sách khách hàng có được từ phòng kế toán và thu thập các dữ liệu sơ cấp thông qua các bảng hỏi đã được chuẩn bị sẵn. + Phương pháp chọn mẫu Do giới hạn về thời gian và khó tiếp cận đối tượng nên đề tài chọn mẫu phi xác suất đó là chọn mẫu thuận tiện. 5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu Toàn bộ dữ liệu điều tra được nhập vào phần mềm SPSS 20.0. Sau khi xem xét, loại bỏ các mẫu không phù hợp (mẫu có giá trị trả lời bị bỏ sót quá nhiều, hoặc các giá
  • 16. trị trả lời có sự tương đồng quá lớn). Tiếp theo, sau khi được làm sạch, tác giả áp dụng tất cả các phương pháp phân tích dưới đây cho bài nghiên cứu của mình:  Phân tích thống kê mô tả Sử dụng các bảng tần số, tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như: tần số, biểu đồ, giá trị trung bình sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.  Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha Phương pháp này dùng để loại các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi của thang đo tương quan với nhau. Do đó những biến có hệ số tương quan tổng Item-total correlation < 0,3 thì bị loại. Thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). + Cronbach Alfa > 0,95: Thang đo bị thừa biến + 0,95 > Cronbach Alpha > 0,8: Thang đo lường tốt + 0,8 > Cronbach Alpha > 0,7: Thang đo sử dụng được + 0,7 > Cronbach Alpha > 0,6: Thang đo chấp nhận nếu đang đo lường khái niệm mới Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Phân tích nhân tố khám phá nhằm rút gọn một tập hợp nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến tương đối ít hơn, giúp cho nghiên cứu có được một bộ biến có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các tác giả, 1998). Đồng thời kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng một thang đo. Dữ liệu sẽ được sử dụng để phân tích khám phá nếu thỏa mãn các điều kiện: - Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO + Nếu trị số KMO từ 0,5 đến 1: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu
  • 17. + Nếu trị số KMO < 0,5: phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. + Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì việc tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa. + Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.  Phân tích hồi quy tuyến tính bội Phân tích hồi quy được thực hiện với phần mềm SPSS. Mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng mục đích nhằm được lựa chọn xây dựng là mô hình hàm hồi quy tuyến tính bội có dạng: Y = β0 + β1F1 + β2F2 + …+ βnFn + ei Trong đó: Y là biến phụ thuộc Βk là các hệ số hồi quy riêng phần Fi là các biến độc lập trong mô hình ei là biến độc lập ngẫu nhiên. Từ việc phân tích hồi quy có thể xác định được yếu tố nào tương quan với biến “Quyết định mua BHCN kết hợp” để giữ lại trong mô hình, yếu tố nào không có sự tương quan hay không có ý nghĩa thống kê thì sẽ loại bỏ ra khỏi mô hình.  Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều chỉnh. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tương quan, tức là có hay không mối quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Giả thuyết: + H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. + H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:
  • 18. + Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0. + Nếu Sig. > 0,05: Chấp nhận giả thuyết H0. Hiện tượng tự tương quan được kiểm định dựa vào giá trị d của Durbin – Watson. Hiện tượng đa cộng tuyến được kiểm tra bằng hệ số phóng đại phương sai VIF. + Nếu hệ số VIF > 2 thì có dấu hiệu đa cộng tuyến. Nếu hệ số VIF > 10 thì chắc chắn có đa cộng tuyến. Nếu VIF < 2 không bị đa cộng tuyến. Phân phối chuẩn của phần dư dựa vào biểu đồ Histogram. Phân phối chuẩn là phân phối có trung bình = 0 và phương sai = 1 Phương sai sai số thay đổi được kiểm định bằng kiểm định tương quan hạng Spearman giữa phần dư chuẩn hóa (ABSRES) với các biến độc lập  Kiểm định One Sample T-test: Kiểm định định giá trị trung bình trong đánh giá của khách hàng về các yếu tố. Với mức ý nghĩa Alpha = 5% ta có các giả thuyết sau: + H0: Giá trị trung bình µ = giá trị kiểm định µ0. + H1: Giá trị trung bình µ # giá trị kiểm định µ0. Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết: + Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1. + Nếu Sig. > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0. 6. Bố cục đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp của khách hàng Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế Phần III: Kết quả đạt được Chương 3: Đề xuất giải pháp cho công tác giải quyết và bồi thường Phần IV: Kết luận và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác giải quyết và bồi thường thiệt hại
  • 19. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Tổng quan về bảo hiểm bảo hiểm con người kết hợp 1.1.1.1 Khái niệm chung bảo hiểm Bảo hiểm là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp bảo hiểm nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chức trả, tổ chức này có trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê. Bên cạnh đó có rất nhiều khái niệm khác nhau về bảo hiểm. Đó là: Theo Dennis Kessler: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít. Theo Monique Gaullier: Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm. Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp thống kê. Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ định nghĩa: Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ chế này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho công ty bảo hiểm, công ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo hiểm. Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000): Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
  • 20. 1.1.1.2. Các loại hình bảo hiểm So với thời điểm sơ khai của hoạt động bảo hiểm với chỉ duy nhất một loại hình bảo hiểm là bảo hiểm hàng hải thì đến thời điểm hiện tại, có rất nhiều các loại hình bảo hiểm khác nhau được khai thác phục vụ cho mọi mặt đời sống xã hội. Để quản lý các loại hình bảo hiểm này, người ta phân loại thành các nhóm dựa trên các tiêu chí khác nhau. Cụ thể có một số cách phân loại rất phổ biến đang được sử dụng hiện nay: # Phân loại theo đối tượng bảo hiểm Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm thì toàn bộ các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm được chia thành ba nhóm: bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người và bảo hiểm trách nhiệm dân sự: - Bảo hiểm tài sản: là loại bảo hiểm lấy tài sản làm đối tượng bảo hiểm. Khi xảy ra rủi ro tổn thất về tài sản như mất mát, hủy hoại về vật chất, người bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm căn cứ vào giá trị thiệt hại thực tế và mức độ đảm bảo thuận tiện hợp đồng; - Bảo hiểm con người: đối tượng của các loại hình này, chính là tính mạng, thân thể, sức khỏe của con người. Người ký kết hợp đồng bảo hiểm, nộp phí bảo hiểm để thực hiện mong muốn nếu như rủi ro xảy ra làm ảnh hưởng tính mạng, sức khỏe của người được bảo hiểm thì họ hoặc một người thụ hưởng hợp pháp khác sẽ nhận được khoản tiền do người bảo hiểm trả. Bảo hiểm con người có thể là bảo hiểm nhân thọ hoặc bảo hiểm tai nạn - bệnh tật. - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm phát sinh do ràng buộc của các quy định trong luật dân sự, theo đó, người được bảo hiểm phải bồi thường bằng tiền cho người thứ 3 những thiệt hại gây ra do hành vi của mình hoặc do sự vận hành của tài sản thuộc sở hữu của chính mình. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có thể là bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hoặc bảo hiểm trách nhiệm công cộng. # Phân loại theo phương thức quản lý Với cách phân loại này, các nghiệp vụ bảo hiểm được chia làm 2 hình thức: bắt buộc và tự nguyện
  • 21. - Bảo hiểm tự nguyện: Là những loại bảo hiểm mà hợp đồng được kết lập dựa hoàn toàn trên sự cân nhắc và nhận thức của người được bảo hiểm. Đây là tính chất vốn có của bảo hiểm thương mại khi nó có vai trò như là một hoạt động dịch vụ cho sản xuất và sinh hoạt con người. - Bảo hiểm bắt buộc: Được hình thành trên cơ sở luật định nhằm bảo vệ lợi ích của nạn nhân trong các vụ tổn thất và bảo vệ lợi ích của toàn bộ nền kinh tế - xã hội. Các hoạt động nguy hiểm có thể dẫn đến tổn thất con người và tài chính trầm trọng gắn liền với trách nhiệm dân sự nghề nghiệp thường là đối tượng của sự bắt buộc này. Ví dụ: bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới, trách nhiệm dân sự của thợ săn... Tuy nhiên, sự bắt buộc chỉ là bắt buộc người có đối tượng mua bảo hiểm chứ không bắt buộc mua bảo hiểm ở đâu. Tính chất tương thuận của hợp đồng bảo hiểm được ký kết vẫn còn nguyên vì người được bảo hiểm vẫn tự do lựa chọn nhà bảo hiểm cho mình. # Phân loại theo mục đích hoạt động Với cách phân loại này, các loại hình bảo hiểm được chia làm 2 hình thức: bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại. Trong đó, bảo hiểm xã hội nhằm phục vụ cho các chính sách xã hội của Nhà nước; bảo hiểm thương mại nhằm mục tiêu lợi nhuận. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. (Trích luật BHXH) Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. (Trích luật kinh doanh BH) # Phân loại theo kỹ thuật bảo hiểm Theo cách phân loại này, các loại hình bảo hiểm được chia ra làm 2 loại: bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm nhân thọ, tương ứng với hai kỹ thuật là phân bổ" và "tồn tích vốn".
  • 22. - Bảo hiểm phi nhân thọ: là các loại bảo hiểm đảm bảo cho các rủi ro có tính chất ổn định (tương đối) theo thời gian và thường độc lập với tuổi thọ con người (nên gọi là bảo hiểm phi nhân thọ). Hợp đồng bảo hiểm loại này thường là ngắn hạn (một năm); - Bảo hiểm nhân thọ: là các loại bảo hiểm đảm bảo cho các rủi ro có tính chất thay đổi (rõ rệt) theo thời gian và đối tượng, thường gắn liền với tuổi thọ con người (nên gọi là bảo hiểm nhân thọ). Các hợp đồng loại này thường là dài hạn (10 năm, 20 năm, trọn đời...). 1.1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm Hoạt động kinh doanh bảo hiểm ngày nay đã đạt đến trình độ phát triển cao ở nhiều nước trên thế giới, với rất nhiều loại hình, cũng như đối tượng được bảo hiểm ngày càng rộng mở và trở nên hết sức phong phú. Tuy nhiên, hoạt động bảo hiểm vẫn được tiến hành trên cơ sở một số nguyên tắc cơ bản của nó.  Nguyên tắc chỉ bảo hiểm sự rủi ro, không bảo hiểm sự chắc chắn Nguyên tắc này chỉ ra rằng người bảo hiểm chỉ bảo hiểm một rủi ro, tức là bảo hiểm một sự cố, một tai nạn, tai hoạ, xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài ý muốn của con người chứ không bảo hiểm một cái chắc chắn xảy ra, đương nhiên xảy ra, cũng như chỉ bồi thường những thiệt hại, mất mát do rủi ro gây ra chứ không bồi thường cho những thiệt hại chắc chắn xảy ra, đương nhiên xảy ra. Như vậy, người ta chỉ bảo hiểm cho những gì có tính chất rủi ro, bất ngờ, không lường trước được, nghĩa là không bảo hiểm cái gì đã xảy ra hoặc chắc chắn sẽ xảy ra. Bởi lẽ, bảo hiểm được thực hiện chính là nhằm giải quyết hậu quả của những sự cố rủi ro ngoài ý muốn của con người, những rủi ro mà con người không thể hạn chế được hoặc chỉ hạn chế được phần nào. Người khai thác không nhận bảo hiểm khi biết chắc chắn rủi ro được bảo hiểm sẽ xảy ra, ví dụ như xe cơ giới không đảm bảo an toàn kỹ thuật, con tàu không đủ khả năng đi biển... Người ta cũng không bảo hiểm cho những gì đã xảy ra, ví dụ như bảo hiểm cho tàu, xe sau khi chúng đã gặp tai nạn.  Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
  • 23. Tất cả các giao dịch kinh doanh cần được thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn nhau, trung thực với nhau. Tuy nhiên, trong bảo hiểm, điều này được thể hiện trên một nguyên tắc chặt chẽ hơn, và ràng buộc cao hơn về mặt trách nhiệm. Theo nguyên tắc này, hai bên trong mối quan hệ bảo hiểm (người bảo hiểm và người được bảo hiểm) phải tuyệt đối trung thực với nhau, tin tưởng lẫn nhau, không được lừa dối nhau. Các bên chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin cung cấp cho bên kia. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm giữ bí mật về thông tin do bên mua bảo hiểm cung cấp. Nếu một bên vi phạm thì hợp đồng bảo hiểm trở nên không có hiệu lực. Nguyên tắc này thể hiện như sau: - Người bảo hiểm phải công khai tuyên bố những điều kiện, nguyên tắc, thể lệ, giá cả bảo hiểm... cho người được bảo hiểm biết. Ví dụ, trong bảo hiểm hàng hải, mặt 1 của đơn bảo hiểm bao gồm các nội dung như điều kiện bảo hiểm, giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, tỷ lệ bảo hiểm..., mặt 2 bao gồm quy tắc, thể lệ bảo hiểm của công ty bảo hiểm có liên quan. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. Người bảo hiểm cũng không được nhận bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm đã đến nơi an toàn. - Người được bảo hiểm phải khai báo chính xác các chi tiết liên quan đến đối tượng bảo hiểm. Họ cũng phải thông báo kịp thời những thay đổi về đối tượng bảo hiểm, về rủi ro, về những mối đe dọa nguy hiểm hay làm tăng thêm rủi ro,… mà mình biết được hoặc đáng lẽ phải biết. Người được bảo hiểm cũng không được mua bảo hiểm cho đối tượng bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm đó đã bị tổn thất. Sở dĩ có nguyên tắc này là vì trong giao dịch bảo hiểm, chỉ có người chủ (hoặc người quản lý, sử dụng) mới biết được tất cả mọi yếu tố của đối tượng bảo hiểm, biết rủi ro mình yêu cầu bảo hiểm, còn người bảo hiểm thường không biết rõ rủi ro mà chỉ dựa vào những thông tin do người yêu cầu bảo hiểm cung cấp để xét đoán mức độ rủi ro và quyết định thái độ của mình đối với rủi ro: nhận hay không nhận bảo hiểm, nhận
  • 24. bảo hiểm theo điều kiện, điều khoản như thế nào và tính tỉ lệ phí bảo hiểm bao nhiêu... Do đó, người yêu cầu bảo hiểm phải có trách nhiệm khai báo mọi yếu tố liên quan một cách đầy đủ và trung thực và phải khai báo sự phát sinh các yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng đến đối tượng được bảo hiểm trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực hoặc khi tái tục hợp đồng. Ví dụ, một người mua bảo hiểm thiệt hại do hoả hoạn, lụt lội, trộm cắp cho một ngôi nhà và biết rằng vùng đó thường có nguy cơ xảy ra bão lụt nhưng khi mua bảo hiểm lại không khai báo gì về điều đó. Khi bão đến gây ra thiệt hại cho ngôi nhà, người đó cũng không được bảo hiểm bồi thường. Một ví dụ khác là khi tàu, xe đã gặp tai nạn, chủ tàu, chủ xe mới tham gia bảo hiểm để được bồi thường, bằng cách mua bảo hiểm ghi lùi lại ngày tháng trước tai nạn, hoặc tìm cách để có hồ sơ tai nạn ghi ngày tháng xảy ra sau ngày mua bảo hiểm. Trong trường hợp đó, người bảo hiểm sau khi biết người được bảo hiểm không khai báo thật, có quyền huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm hoặc không bồi thường tổn thất xảy ra.  Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm Quyền lợi có thể được bảo hiểm, hay lợi ích bảo hiểm, là quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản; quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối với đối tượng được bảo hiểm. Như vậy, quyền lợi có thể được bảo hiểm là lợi ích hoặc quyền lợi liên quan đến, gắn liền với, hay phụ thuộc vào sự an toàn hay không an toàn của đối tượng bảo hiểm. Người nào có quyền lợi có thể được bảo hiểm ở một đối tượng bảo hiểm nào đó có nghĩa là quyền lợi của người đó sẽ được đảm bảo nếu đối tượng đó được an toàn, và ngược lại, quyền lợi của người đó sẽ bị phương hại nếu đối tượng bảo hiểm đó gặp rủi ro. Nói khác đi, người có quyền lợi có thể được bảo hiểm là người bị thiệt hại về tài chính khi đối tượng bảo hiểm gặp rủi ro. Người có quyền lợi có thể được bảo hiểm là người có một số quan hệ với đối tượng bảo hiểm được pháp luật công nhận. Đó có thể là người chủ sở hữu của đối tượng bảo hiểm đó, người chịu trách nhiệm quản lý tài sản hoặc người nhận cầm cố tài sản. Quyền lợi có thể được bảo hiểm có ý nghĩa rất to lớn trong bảo hiểm, có quyền lợi có thể được bảo hiểm thì mới được ký kết hợp đồng bảo hiểm. Khi xảy ra tổn thất, người được bảo hiểm đã phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm rồi mới được bồi thường.
  • 25. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm chỉ ra rằng, người được bảo hiểm muốn mua bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm. Quyền lợi có thể được bảo hiểm có thể là quyền lợi đã có hoặc sẽ có trong đối tượng bảo hiểm. Trong bảo hiểm hàng hải, quyền lợi có thể được bảo hiểm không nhất thiết phải có khi ký kết hợp đồng bảo hiểm, nhưng nhất thiết phải có khi xảy ra tổn thất.  Nguyên tắc bồi thường “Bồi thường” có thể được hiểu là “sự bảo vệ hoặc đảm bảo cho thiệt hại hoặc tổn thất phát sinh từ trách nhiệm pháp lý”. Ở đây, “đảm bảo” và “bảo vệ” rất phù hợp với ý nghĩa của bảo hiểm. Mục đích của bảo hiểm chính là nhằm khôi phục vị trí tài chính như ban đầu cho người được bảo hiểm ngay sau khi tổn thất xảy ra. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, có rất nhiều trường hợp các công ty bảo hiểm không thể khôi phục được hoàn toàn vị trí tài chính ban đầu cho người được bảo hiểm mà chỉ có thể cố gắng khôi phục được gần như thế. Theo nguyên tắc bồi thường, khi có tổn thất xảy ra, người bảo hiểm phải bồi thường như thế nào đó để đảm bảo cho người được bảo hiểm có vị trí tài chính như trước khi có tổn thất xảy ra, không hơn không kém. Các bên không được lợi dụng bảo hiểm để trục lợi. Trong bảo hiểm, số tiền bồi thường mà một công ty bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm trong một rủi ro được bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm, không được lớn hơn thiệt hại thực tế. Người được bảo hiểm cũng không thể được bồi thường nhiều hơn thiệt hại do tổn thất, không được kiếm lời bằng con đường bảo hiểm, tối đa người được bảo hiểm cũng chỉ được bồi thường đầy đủ, chứ không thể nhiều hơn thiệt hại. Ở đây, ta thấy có mối liên hệ giữa bồi thường và quyền lợi được bảo hiểm. Khi xảy ra trường hợp phải bồi thường, số tiền trả cho người được bảo hiểm không được vượt quá mức độ quyền lợi của người đó. Tuy nhiên, đôi khi, người được bảo hiểm chỉ được nhận số tiền ít hơn giá trị lợi ích của họ. Cùng với quyền lợi được bảo hiểm, nguyên tắc bồi thường phụ thuộc chủ yếu vào việc đánh giá tài chính, và như vậy, khi xem xét giá trị sinh mạng, hoặc bồi thường thương tật con người, chúng ta không thể đưa ra được số tiền chính xác.
  • 26.  Nguyên tắc thế quyền Theo nguyên tắc thế quyền, người bảo hiểm sau khi bồi thường cho người được bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo hiểm để đòi người thứ ba có trách nhiệm bồi thường cho mình. Tất cả các khoản tiền nào có thể thu hồi được để giảm bớt thiệt hại đều thuộc quyền sở hữu của người bảo hiểm, tức là người đã trả tiền bồi thường tổn thất. Khi số tiền phải bồi thường càng lớn thì việc áp dụng nguyên tắc thế quyền càng quan trọng và có ý nghĩa. Thế quyền có thể được thực hiện trước hoặc sau khi bồi thường tổn thất. Trong trường hợp này, người bảo hiểm được thay mặt người được bảo hiểm để làm việc với các bên liên quan. Để thực hiện được nguyên tắc này, người được bảo hiểm phải cung cấp các biên bản, giấy tờ, chứng từ, thư từ... cần thiết cho người bảo hiểm. Điều cần chú ý là, người được bảo hiểm cũng có thể được bồi thường từ một nguồn khác ngoài nguồn bồi thường từ công ty bảo hiểm, nhưng trong trường hợp đó, bất cứ số tiền nào mà người được bảo hiểm thu được cũng phải đặt dưới danh nghĩa của công ty bảo hiểm đã thực hiện bồi thường. Do mối quan hệ chặt chẽ giữa thế quyền và bồi thường, một công ty bảo hiểm không được phép thu nhiều hơn số tiền họ đã bồi thường. Người bảo hiểm chỉ được thực hiện thế quyền ở mức độ tương đương với số tiền đã trả hoặc sẽ trả. Điều này cũng có nghĩa là không chỉ người được bảo hiểm mà cả công ty bảo hiểm đều không được phép thu lời từ việc thực hiện quyền của mình. 1.1.1.4 Bảo hiểm con người phi nhân thọ Bảo hiểm con người phi nhân thọ là một loại bảo hiểm phi nhân thọ, có đối tượng bảo hiểm là tính mạng, sức khoẻ và khả năng lao động của con người. Về phương diện kỹ thuật, bảo hiểm con người phi nhân thọ là loại bảo hiểm có mục đích thanh toán những khoản trợ cấp hoặc số tiền nhất định cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng bảo hiểm, trong trường hợp xảy ra những sự kiện tác động đến chính bản thân người được bảo hiểm. Về phương diện pháp lý, bảo hiểm con người phi nhân thọ là loại bảo hiểm theo đó để đổi lấy phí bảo hiểm của người tham gia bảo hiểm, người bảo hiểm cam kết sẽ
  • 27. trả cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng bảo hiểm một số tiền nhất định theo thỏa thuận khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Nói cách khác, bảo hiểm con người phi nhân thọ chỉ đảm bảo về tính mạng con người chứ không đảm bảo về mặt tài sản, vật chất khác. Chẳng hạn như trong một vụ tai nạn hỏa hoạn mà có xảy ra thiệt hại về cả người và của, những tổn hại về người như tử vong, nằm viện… thuộc đối tượng của bảo hiểm này, còn thiệt hại về tài sản thuộc đối tượng của loại bảo hiểm khác. 1.1.1.5. Các loại hình bảo hiểm con người phi nhân thọ Tùy theo từng tiêu chí mà có thể chia bảo hiểm con người phi nhân thọ thành các loại khác nhau. Nếu theo tính chất của rủi ro thì có thể chia sản phẩm bảo hiểm con người phi nhân thọ thành ba loại là:  Bảo hiểm tai nạn con người Bảo hiểm tai nạn con người là nghiệp vụ bảo hiểm, trong đó người bảo hiểm cam kết cho người được bảo hiểm/người thụ hưởng bảo hiểm các khoản tiền theo thỏa thuận của hợp đồng khi xảy ra tai nạn bất ngờ làm cho người được bảo hiểm bị tử vong hoặc thương tật thân thể. Các sản phẩm bảo hiểm tai nạn con người phổ biến tại Việt Nam bao gồm:  Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 Khi tham gia sản phẩm này, bạn sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả số tiền bảo hiểm khi bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm. Đối tượng tham gia thường bao gồm tất cả những người từ 18 đến 60 tuổi. Những người bị bệnh thần kinh, tàn phế hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn ở một mức độ nhất định không được chấp nhận tham gia  Bảo hiểm tai nạn hành khách Đối tượng bảo hiểm là tính mạng và tình trạng sức khỏe của hành khách đi trên các phương tiện giao thông kinh doanh chuyên chở hành khách. Thông thường phí bảo
  • 28. hiểm được tính vào giá cước vận chuyển và mặc nhiên mỗi vé là một giấy chứng nhận bảo hiểm.  Bảo hiểm học sinh Bảo hiểm học sinh ra đời nhằm trợ giúp cho học sinh, sinh viên và gia đình các em một số tiền nhất định để nhanh chóng khắc phục khó khăn, phục hồi sức khỏe để sớm trở lại trường lớp khi không may các em gặp rủi ro, tai nạn. Phạm vi bảo hiểm là tử vong trong mọi trường hợp, bị tai nạn thương tật và ốm đau, bệnh tật phải nằm viện điều trị và phẫu thuật.  Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe Loại bảo hiểm này giúp thanh toán các khoản trợ cấp chi phí y tế cho người được bảo hiểm trong các trường hợp bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn... phải vào viện điều trị và phẫu thuật hoặc bị chết do bệnh tật thuộc phạm vi bảo hiểm. Phạm vi bảo hiểm tương đối linh hoạt, gồm: Chi trả chi phí khám bệnh, xét nghiệm, siêu âm, chụp phim để chẩn đoán… Chi trả các chi phí cấp cứu điều trị, phẫu thuật, nằm viện, thuốc men, các thiết bị y tế hỗ trợ… trong trường hợp ốm đau, bệnh tật; điều trị bệnh & chăm sóc thai sản. Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp bảo hiểm còn đưa ra các đảm bảo bổ sung linh hoạt như: Điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật; chi phí y tế do tai nạn; tử vong, tàn tật do ốm đau, bệnh tật; trợ cấp mất giảm thu nhập…  Bảo hiểm kết hợp Loại bảo hiểm này sẽ thanh toán một khoản tiền khi người được bảo hiểm bị thương tật hoặc tử vong do tai nạn phải nằm viện và/hoặc phẫu thuật hoặc tử vong do ốm đau bệnh tật. Kết hợp các tiêu thức và để thuận lợi cho khách hàng thì có thể chia bảo hiểm con người phi nhân thọ thành các loại sau đây:  Bảo hiểm tai nạn con người  Bảo hiểm chi phí y tế
  • 29.  Bảo hiểm sinh mạng kết hợp con người  Bảo hiểm học sinh  Bảo hiểm du lịch 1.1.1.6. Bảo hiểm con người kết hợp  Đối tượng bảo hiểm - Mọi công dân Việt Nam từ 1 tuổi (12 tháng tuổi) đến 65 tuổi - Không nhận bảo hiểm cho các đối tượng sau: + Những người bị bệnh thần kinh, tâm thần, phong, ung thư. + Những người bị tàn phế hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên Những người đang trong thời gian điều trị bệnh tật, thương tật.  Phạm vi bảo hiểm đây: Bảo hiểm này bồi thường cho người được bảo hiểm trong những trường hợp sau - Phạm vi bảo hiểm A: Sinh mạng - Phạm vi bảo hiểm B: Tai nạn - Phạm vi bảo hiểm C: Trợ cấp nằm viện và phẫu thuật  Các điều kiện bảo hiểm # Điều kiện bảo hiểm A - Phạm vi bảo hiểm: Trường hợp tử vong do mọi nguyên nhân. Trừ những trường hợp loại trừ quy định ở phần III dưới đây. - Hiệu lực bảo hiểm: + Đối với trường hợp tử vong do tai nạn và các hợp đồng tái liên tục, bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi người tham gia bảo hiểm đóng phí đầy đủ theo quy định. + Đối với trường hợp tử vong không do tai nạn và hợp đồng không liên tục bảo hiểm có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm.
  • 30. - Quyền lợi Người được bảo hiểm: Trường hợp Người được bảo hiểm tử vong thuộc phạm vi bảo hiểm, trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm. # Điều kiện bảo hiểm B - Phạm vi bảo hiểm: Trường hợp thương tật thân thể do tai nạn, trừ những trường hợp loại trừ ở phần III dưới đây. - Hiệu lực bảo hiểm: Bảo hiểm có hiệu lực kể từ khi đóng phí bảo hiểm. - Quyền lợi Người được bảo hiểm: Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật thân thể thuộc phạm vi bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm theo bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật của. # Điều kiện bảo hiểm C - Phạm vi bảo hiểm: Trường hợp ốm đau, bệnh tật, thai sản phải nằm viện hoặc phẫu thuật. Trừ những trường hợp loại trừ quy định ở phần III dưới đây. - Hiệu lực bảo hiểm: Bảo hiểm có hiệu lực sau thời gian chờ dưới đây kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm: + 30 ngày đối với trường hợp bệnh tật. + 90 ngày đối với trường hợp sảy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ, lấy u nang buồng chứng, điều trị thai sản. + 270 ngày đối với trường hợp sinh đẻ (không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm có từ 100 thành viên trở lên). + Các hợp đồng tái tục mặc nhiên có hiệu lực ngay sau khi ký hợp đồng và đóng phí cho thời gian tiếp theo. - Quyền lợi của Người được bảo hiểm: + Trường hợp Người được bảo hiểm phải nằm viện thuộc phạm vi bảo hiểm, trả trợ cấp mỗi ngày 0,3% số tiền bảo hiểm nhưng không quá 60 ngày/năm bảo hiểm. + Trường hợp Người được bảo hiểm phải phẫu thuật thuộc phạm vi bảo hiểm, trả tiền trợ cấp theo bảng tỷ lệ trả tiền phẫu thuật.
  • 31. + Trường hợp tham gia bảo hiểm dưới 12 tháng, số ngày nằm viện được trả trợ cấp hoặc thanh toán các chi phí nói trên theo tỷ lệ số tháng tham gia bảo hiểm và 12 tháng. + Đối với hợp đồng bảo hiểm tập thể trên 100 thành viên, nếu Người được bảo hiểm phải điều trị thai sản trước 90 ngày hoặc sinh đẻ 270 ngày, số tiền được trả tính theo tỷ lệ giữa số ngày – kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm đến ngày rủi ro được bảo hiểm xảy ra – với 90 ngày hoặc 270 ngày.  Không thuộc phạm vi bảo hiểm - Những điểm loại trừ áp dụng chung cho cả 3 điều kiện. + Hành động cố ý của người được bảo hiểm hoặc Người thừa kế hợp pháp. + Người được bảo hiểm từ 14 tuổi trở lên vi phạm nghiêm trọng pháp luật, nội quy, quy định của chính quyền địa phương hoặc các tổ chức xã hội, vi phạm nghiêm trọng luật lệ an toàn giao thông. + Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng của rượu, bia, ma túy hoặc chất kích thích tương tự khác. + Động đất, núi lửa, nhiều phóng xạ. + Chiến tranh, nội chiến, đình công. - Những điểm loại trừ chỉ áp dụng cho điều kiện C + Điều dưỡng, an dưỡng. + Nằm viện để kiểm tra sức khỏe hoặc khám giám định y khoa mà không liên quan đến việc điều trị bệnh tật. + Điều trị hoặc phẫu thuật các bệnh tật bẩm sinh, những thương tật và chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm. + Điều trị hoặc phẫu thuật theo yêu cầu của Người được bảo hiểm mà không liên quan đến việc điều trị và phẫu thuật bình thường do ngành y tế quy định. + Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh hình, phục hồi chức năng, làm chân, tay, mắt, răng giả. + Kế hoạch hóa sinh đẻ.
  • 32. + Những bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn trong năm đầu tiên được bảo hiểm (loại trừ này không áp dụng với các hợp đồng bảo hiểm có từ 100 thành viên trở lên). + Người được bảo hiểm mắc các bệnh giang mai, lậu, nhiễm virút HIV, sốt rét, lao và bệnh nghề nghiệp. 1.2. Hành vi khách hàng 1.2.1. Khái niệm hành vi người tiêu dùng Người tiêu dùng là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu và ước muốn các nhân. Họ là người cuối cùng tiêu dùng sản phẩm do quá trình sản xuất tạo ra. Người tiêu dùng có thể là một các nhân, một hộ gia đình hoặc một nhóm người. Theo Leon Schiffiman, David Bednall và Aron O’cass (1997), hành vi người tiêu dùng là sự tương tác năng động của các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức, hành vi và môi trường mà qua sự thay đổi đó con người thay đổi cuộc sống của họ. Theo Charles W. Lamb, Joseph F. Hair và Carl McDaniel (2000), hành vi của người tiêu dùng là một quá trình mô tả cách thức mà người tiêu dùng ra quyết định lựa chọn và loại bỏ một loại sản phẩm hay dịch vụ. Theo Philip Kotler (2001), người làm kinh doanh nghiên cứu hành vi người tiêu dùng với mục đích nhận biết nhu cầu, sở thích, thói quen của họ. Cụ thể là xem người tiêu dùng muốn mua gì, sao họ lại mua sản phẩm, dịch vụ đó, tại sao họ mua nhãn hiệu đó, họ mua như thế nào, mua ở đâu, khi nào mua và mức độ mua ra sao để xây dựng chiến lược marketing thúc đẩy người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của mình. 1.2.2. Mô hình hành vi mua của khách hàng Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng được dùng để mô tả quan hệ giữa ba yếu tố: các kích thích, “hộp đen ý thức” và những phản ứng đáp lại các kích thích của người tiêu dùng. Ta có sơ đồ như sau:
  • 33. Hình 1.1: Mô hình hành vi mua của người têu dùng  Các kích thích: Là tất cả các tác nhân, lực lượng bên ngoài người tiêu dùng có thể gây ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng. Chúng được chia làm hai nhóm chính. Nhóm 1: các tác nhân kích thích của Marketing: sản phẩm, giá bán, cách thức phân phối và các hoạt động xúc tiến. Các tác nhân này nằm trong khả năng kiểm soát của các doanh nghiệp. Nhóm 2: các tác nhân kích thích không thuộc kiềm kiểm soát tuyệt đối của doanh nghiệp, bao gồm: môi trường kinh tế, cạnh tranh, chính trị, văn hóa, xã hội,…  “Hộp đen” ý thức của người tiêu dùng: Là cách gọi bộ não của con người và cơ chế hoạt động của nó trong việc tiếp nhận, xử lý các kích thích và đề xuất các giải pháp đáp ứng trở lại các kích thích. “Hộp đen” ý thức được chia thành hai phần. Phần thứ nhất – đặc tính của người tiêu dùng. Nó có ảnh hưởng cơ bản đến việc người tiêu dùng sẽ tiếp nhận các kích thích và đáp lại các tác nhân đó như thế nào? Phần thứ hai – quá trình quyết định mua của người tiêu dùng. Là toàn bộ lộ trình người tiêu dùng thực hiện các hoạt động liên quan đến sự xuất hiện của ước muốn, tìm kiếm thông tin, mua sắm, tiêu dùng và những cảm nhận họ có được khi tiêu dùng sản phẩm. Kết quả mua sắm của người tiêu dùng sẽ phụ thuộc vào các bước của lộ trình này có được thực hiện trôi chảy hay không.
  • 34.  Những phản ứng đáp lại của người tiêu dùng: Là những phản ứng người tiêu dùng bộc lộ trong quá trình trao đổi mà ta có thể quan sát được. Chẳng hạn, hành vi tìm kiếm thông tin về hàng hóa, dịch vụ, lựa chọn hàng hóa, nhã hiệu, nhà cung ứng, lựa chọn thời gian, địa điểm, khối lượng mua sắm,… Trong mô hình hành vi người tiêu dùng, vấn đề thu hút sự quan tâm và cũng là nhiệm vụ đặt ra cho người làm Marketing là: phải hiểu được những gì xảy ra trong “hộp đen” ý thức khi người tiêu dùng tiếp nhận các kích thích, đặc biệt là kích thích marketing. Một khi giải đáp được những “bí mật” diễn ra trong “hộp đen” thì cũng có nghĩa là marketing đã ở thế chủ động để đạt được những phản ứng đáp lại mong muốn từ phía khách hàng của mình. 1.2.3. Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng Để có một giao dịch, người mua phải trải qua một tiến trình bao gồm năm giai đoạn: nhận biết nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án, quyết định mua, hành vi sau khi mua. Hình 1.2. Quá trình quyết định mua (Nguồn: Philip Kotler theo Trần Minh Đạo, 2009) - Nhận biết nhu cầu Bước khởi đầu của tiến trình mua là sự nhận biết về một nhu cầu muốn được thỏa mãn của người tiêu dùng. Nhận biết nhu cầu là cảm giác của người tiêu dùng về một sự khác biệt về một trạng thái hiện có với trạng thái họ mong muốn. Nhu cầu có thể phát sinh do các kích thích bên trong (tác động của các quy luật sinh học, tâm lý) hoặc bên ngoài (kích thích của marketing) hoặc cả hai. Khi nhu cầu trở nên bức xúc, người tiêu dùng sẽ hành động để thỏa mãn.
  • 35. - Tìm kiếm thông tin Khi sự thôi thúc của nhu cầu đẩy mạnh, người têu dùng thường tìm kiếm thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của mình. Cường độ của việc tìm kiếm thông tin cao hay thấp tùy thuộc vào sức mạnh của sự thôi thúc, khối lượng thông tin mà người tiêu dùng đã có, tình trạng của việc cung cấp các thông tin bổ sung… Khi tìm kiếm thông tin bổ sung liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, người tiêu dùng có thể sử dụng những nguồn cơ bản sau: + Nguồn thông tin cá nhân: gia đình, bạn bè, người quen,… + Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, người bán hàng, hội chợ , triển lãm, bao bì, thương hiệu. + Nguồn thông tin đại chúng: các phương tiện truyền thông, dư luận. + Kinh nghiệm: khảo sát trực tiếp, dùng thử, qua tiêu dùng. Sau khi tìm kiếm thông tin thì khách hàng đã biết được các nhãn hiệu hàng hóa khác nhau có thể đáp ứng nhu cầu và đặc tính của chúng. - Đánh giá các khả năng (phương án) thay thế Giai đoạn tiếp theo của quá trình quyết định mua, người tiêu dùng sẽ xử lý các thông tin để đánh giá các thương hiệu có khả năng thay thế nhau, nhằm tìm kiếm được thương hiệu theo họ là hấp dẫn nhất. Những khuynh hướng cơ bản giúp dự đoán khuynh hướng người tiêu dùng phải kể đến: + Người tiêu dùng thường coi sản phẩm là một tập hợp các thuộc tính, phản ánh các lợi ích của sản phẩm mà họ mong đợi. + Người tiêu dùng có khuynh hướng phân loại về mức độ quan trọng của các thuộc tính. + Người tiêu dùng có khuynh hướng xây dựng niềm tin của mình gắn với các thương hiệu.
  • 36. + Người tiêu dùng có xu hướng gán cho mỗi thuộc tính của sản phẩm một chức năng hữu ích. - Quyết định mua Kết thúc giai đoạn đánh giá phương án, ý định mua sắm sẽ được hình thành đối với nhãn hiệu nhận được đánh giá cao nhất trong “bộ nhãn hiệu lựa chọn” của NTD và đi đến quyết định mua sắm. Tuy nhiên, theo Philip Kotler, có hai yếu tố chi phối NTD trước khi họ quyết định mua cuối cùng là thái độ của những người khác và yếu tố hình thành bất ngờ. Trong giai đoạn này, nhiệm vụ cấp bách nhất là tháo gỡ sự ảnh hưởng của các yếu tố kìm hãm tới quyết định mua của NTD. Để làm được điều này, DN cần đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường, đồng thời triển khai các hoạt động xúc tiến và phân phối sao cho hiệu quả. Hình 1.3. Mô hình các bước trong quyết định mua hàng (Nguồn: Philip Kotler theo Trần Minh Đạo, 2009) - Đánh giá sau khi mua Sự hài lòng hoặc không hài lòng sau khi mua và sử dụng sản phẩm sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến hành vi mua tiếp theo của người tiêu dùng. Sự hài lòng hoặc bất mãn của người tiêu dùng là nguyên nhân quan trọng nhất hình thành thái độ và hành vi mua của họ khi nhu cầu tái xuất hiện và khi họ truyền bá thông tin cho người khác. Khi khách hàng hài lòng, họ sẽ là những người tuyên truyền miễn phí và hiệu quả cho doanh nghiệp. Ngược lại, khi khách hàng không hài lòng, biểu hiện thường thấy của họ là: hoàn trả lại sản phẩm hoặc tìm kiếm những thông tin bổ sung để giảm bớt sự khó chịu mà sản phẩm mang lại. Ở mức độ cao hơn, họ “tẩy chay”, tuyên truyền xấu về sản phẩm. Tất cả các tình huống trên đều bất lợi cho quá trình mua tiếp theo của khách hàng hiện có và ảnh hưởng xấu tới khách hàng tiềm ẩn.
  • 37. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng Theo Philip Kotler (1999), quyết định mua sắm của người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của rất nhiều các nhân tố khác nhau, trong đó chia thành bốn nhóm nhân tố chính: (1) Nhân tố văn hóa, (2) Nhân tố xã hội, (3) Nhân tố cá nhân, (4) Nhân tố tâm lý. Hình 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng (Nguồn: Philip Kotler theo Trần Minh Đạo, 2009) 1.2.4.1 Nhóm các yếu tố văn hóa Các yếu tố văn hóa có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến hành vi của người tiêu dùng. Nền văn hóa (culture): Là các yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và hành vi của một người. Mỗi người ở một nền văn khác khác nhau sẽ có những cảm nhận về giá trị hàng hóa, về cách ăn mặc…khác nhau. Do đó những người sống trong môi trường văn hóa khác nhau sẽ có hành vi tiêu dùng khác nhau. Tiểu văn hóa (sub-culture): Là bộ phận cấu thành nhỏ hơn của một nên văn hóa. Nhánh văn hóa tạo nên những đặc điểm đặc thù hơn cho những thành viên của nó. Người ta có thể phân chia nhánh tôn giáo theo các tiêu thức như địa lí, dân tộc, tôn giáo. Các nhánh văn hóa khác nhau có lối sống riêng, phong cách tiêu dùng riêng và tạo nên những khúc thị trường quan trọng.
  • 38. 1.2.4.2. Nhóm các yếu tố xã hội Hành vi của người tiêu dùng cũng chịu ảnh hưởng của những yếu tố xã hội như nhóm tham khảo, gia đình và vai trò của địa vị xã hội. Nhóm tham khảo: nhóm tham khảo của một người là những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến thái độ hay hành vi của người đó. Những nhóm này có thể là gia đình, bạn bè, hàng xóm láng giềng và đồng nghiệp, mà người đó có quan hệ giao tiếp thường xuyên. Các nhóm này gọi là nhóm sơ cấp, có tác động chính thức đến thái độ hành vi người đó thông qua việc giao tiếp thân mật thường xuyên. Ngoài ra còn một số nhóm có ảnh hưởng ít hơn như công đoàn, tổ chức đoàn thể. Gia đình: các thành viên trong gia đình là nhóm tham khảo có ảnh hưởng lớn nhất đến hành vi người tiêu dùng. Thứ nhất là gia đình định hướng gồm bố mẹ của người đó. Tại gia đình này sẽ có định hướng bởi các giá trị văn hóa, chính trị, hệ tư tưởng…Khi trưởng thành và kết hôn, mức ảnh hưởng của người vợ hoặc người chồng trong việc quyết định loại hàng hóa sẽ mua là rất quan trọng. Địa vị xã hội: lối tiêu dùng của một người phụ thuộc khá nhiều vào địa vị xã hội của người đó, đặc biệt là các mặt hàng có tính thể hiện cao như quần áo, giày dép, xe cộ… Những người thuộc cùng một tầng lớp xã hội có khuynh hướng hành động giống nhau hơn so với những người thuộc hai tầng lớp xã hội khác nhau. Những người có đại vị xã hội như thế nào thường tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ tương ứng như thế. Những người có đại vị cao trong xã hội chi tiêu nhiều hơn vào hàng hóa xa xỉ, cao cấp. 1.2.4.3. Nhóm các yếu tố cá nhân Giới tính: Là yếu tố cá nhân đầu tiên có ảnh hưởng tiên quyết đến hành vi tiêu dùng. Do những đặc điểm tự nhiên, phụ nữ và đàn ông có nhu cầu tiêu dùng khác nhau và cách lựa chọn hàng hóa khác nhau. Các nghiên cứu đã cho thấy, nếu quyết định lựa chọn hàng hóa của phụ nữ căn cứ chủ yếu vào giá cả, hình thức, mẫu mã cảu hàng hóa thì đàn ông lại chú trọng đến công nghệ, uy tín của hàng hóa này. Tuổi tác và giai đoạn của chu kì sống: Ngay cả khi phục vụ những nhu cầu giống nhau trong suốt cuộc đời, người ta vẫn mua những hàng hóa và dịch vụ khác nhau. Cùng là nhu cầu ăn uống nhưng khi còn trẻ họ sẽ ăn đa dạng loại thức ăn hơn, trong
  • 39. khi về già họ thường có xu hướng kiêng một số loại thực phẩm. Thị hiếu của người ta về quần áo, đồ gỗ và cách giải trí cũng tùy theo tuổi tác. Chính vì vậy tuổi tác quan hệ chặt chẽ đến việc lựa chọn các hàng hóa như thức ăn, quần áo, những dụng cụ phục vụ cho sinh hoạt và các loại hình giải trí… Nghề nghiệp và thu nhập: Nghề nghiệp và hoàn cảnh kinh tế là một trong những điều kiện tiên quyết ảnh hưởng đến cách thức tiêu dùng của một người. Nghề nghiệp ảnh hưởng đến tính chất của hàng hóa và dịch vụ được lựa chọn. Người công nhân sẽ mua quần áo, giày đi làm và sử dụng các dịch vụ trò chơi giải trí khác với người là chủ tịch hay giám đốc của một công ty. Hoàn cảnh kinh tế có tác động lớn đến việc lựa chọn sản phẩm tiêu dùng. Khi hoàn cảnh kinh tế khả giả, người ta có xu hướng chi tiêu vào những hàng hóa đắt đỏ nhiều hơn. Lối sống: Những người cùng xuất thân từ một nhánh văn hóa, tầng lớp xã hội và cùng nghề nghiệp có thể có những lối sống hoàng toàn khác nhau và cách thức họ tiêu dùng khác nhau. Cách sống “thủ cựu” được thể hiện trong cách ăn mặc bảo thủ, dành nhiều thời gian cho gia đình và đóng góp cho nhà thờ của mình. Hay những người có thể chọn lối sống “tân tiến” có đặc điểm là làm việc thêm giờ cho những đề án quan trọng và tham gia hăng hái khi có dịp đi du lịch và chơi thể thao và chi tiêu nhiều hơn cho việc đáp ứng những nhu cầu cá nhân. 1.2.4.4. Nhóm các yếu tố tâm lý Việc lựa chọn mua sắm của một người còn chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố tâm lý là động cơ, nhận thức, sự hiểu biết, niềm tin. Động cơ: Động cơ là một nhu cầu bức thiết đến mức buộc con người phải hành động để thỏa mãn nó. Tại bất kì một thời điểm nhất định nào mà con người cũng có nhiều nhu cầu. Một số nhu cầu khác có nguồn gốc tâm lý như nhu cầu được thừa nhận, được kính trọng hay được gần gũi về tinh thần. Nhận thức: Nhận thức là khả năng tư duy của con người. Động cơ thúc đẩy con người hành động, còn việc hành động như thế nào thì phụ thuộc vào nhận thức. Hai bà nội trợ cùng đi vào một siêu thị với một động cơ như nhau nhưng sự lựa chọn nhãn hiệu hàng hóa lại hoàn toàn khác nhau. Nhận thức của họ về mẫu mã, giá cả, chất lượng và thái độ phục vụ đều không hoàn toàn giống nhau.
  • 40. Sự hiểu biết: Sự hiểu biết giúp con người khái quát hóa và có sự phân biệt khi tiếp xúc với những hàng hóa có kích thước tương tự nhau. Khi người tiêu dùng hiểu biết về hàng hóa họ sẽ tiêu dùng một cách có lợi nhất. Niềm tin và thái độ: Thông qua thực tiễn và sự hiểu biết con người hình thành nên niềm tin và thái độ vào sản phẩm. Theo một số người, giá cả đi đôi với chất lượng. Họ không tin có giá cả rẻ mà chất lượng hàng hóa lại tốt. Chính điều đó làm cho họ e dè khi mua hàng hóa có giá cả thấp hơn hàng hóa khác cùng loại. Niềm tin hay thái độ của người tiêu dùng đối với một hãng sản xuất ảnh hưởng khá lớn đến doanh thu của hãng đó. Niềm tin và thái độ rất khó thay đổi, tạo nên thói quen khá bền vững cho người tiêu dùng. 1.3. Các công trình nghiên cứu hành vi mua của khách hàng về bảo hiểm con người  “Cácyếu tố ảnh hưởng đến xu hướng mua bảohiểm nhân thọ” - Nguyễn Thị Ánh Xuân (2004) Hình 1.5. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng DV BHNT (Nguồn: Nguyễn Thị Ánh Xuân, 2004)
  • 41.  Nghiên cứu đã chỉ ra được trong nhóm KH chưa mua BHNT thì sự ủng hộ của cha/mẹ có ảnh hưởng đến xu hướng mua BH mạnh nhất, tiếp đến là các yếu tố lợi ích tinh thần, sự ủng hộ của vợ/chồng và sau cùng là yếu tố bảo vệ và đầu tư. Chưa nhấn mạnh tầm quan trọng của lợi ích tiết kiệm hoặc có thể khách hàng chưa tập trung để trả lời khách quan những câu hỏi của tác giả đưa ra nên kết quả nghiên cứu không được như mong muốn.  “Cácnhân tố ảnh hưởng tới quyết địnhmua bảohiểm nhân thọ Manulifetrên địa bàn tỉnhKhánh Hòa” - Luận văn Thạcsĩ của Phạm Thị Loan, Phan Thị Dung Hình 1.6. Mô hình quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng (Nguồn:Phạm ThịLoan, PhanThịDung, 2005)  “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm nhân thọ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” – Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Búp (2012) Với đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm nhân thọ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” dựa trên đề tài của Nguyễn Thị Ánh Xuân và phát triển thêm
  • 42. nhân tố mới ảnh hưởng tới quyết định mua BH như: Thông tin về công ty BHNT. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra quyết định mua BHNT chịu ảnh hưởng bởi 7 nhân tố: Lợi ích đầu tư, lợi ích tiết kiệm, dễ tiếp cận, lợi ích tài chính, ảnh hưởng của người thân, lợi ích bảo vệ sức khỏe và lợi ích khắc phục rủi ro. Tác giả đưa ra một số đề xuất như: Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ nhân viên công ty, nâng cao chất lượng dịch vụ, hoàn thiện và phát triển sản phẩm, mở rộng mạng lưới và đạo đức nghề nghiệp của đại lý. Nhưng hạn chế của đề tài nghiên cứu này là tác giả chưa đi sâu nghiên cứu xem trong những nhân tố đó thì nhân tố nào tác động mạnh nhất tới quyết định mua BHNT và tác động tích cực hay tiêu cực tới quyết định mua BH. Bên cạnh đó, khi khảo sát bảng câu hỏi để nghiên cứu tác giả khảo sát cả những người đã mua BHNT và những người chưa mua bảo hiểm nhân thọ nhưng tác giả chưa nghiên cứu sâu các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định mua BHNT đối với KH tiềm năng này nhằm có những cách tiếp cận hiệu quả với đối tượng này. Hình 1.7. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua các SP BHNT của KH (Nguồn: Nguyễn Thị Búp, 2012)
  • 43. 1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo Dựa trên cơ sở lý thuyết về BH, BHCN KH và mô hình hành vi NTD của Philip Kotler kết hợp với các mô hình nghiên cứu. Đặc biệt tác giả chủ yếu dựa trên mô hình Luận văn Thạc sĩ của Phạm Thị Loan, Phan Thị Dung. Từ đó tôi rút ra mô hình nghiên cứu đề xuất của mình. Hình 1.8. Mô hình nghiên cứu đề xuất - Các giả thuyết nghiên cứu: H0: Các nhân tố ảnh hưởng không có sự tương quan với quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp của khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế. H1: Yếu tố “Động cơ” có ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm con người của khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế. H2: Yếu tố “Rào cản” có ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm con người của khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế. H3: Yếu tố “Thương hiệu” có ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm con người của khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế. H4: Yếu tố “Dịch vụ khách hàng” có ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm con người của khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế.
  • 44. H5: Yếu tố “Ý kiến nhóm tham khảo” có ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm con người của khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế. H6: Yếu tố “Quyết định mua” có ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm con người của khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế. Bảng 1.1 : Thang đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHCN kết hợp I CÁC ĐỘNG CƠ MUA BẢO HIỂM Mã Hóa 1 Bảo vệ tài chính cho gia đình/doanh nghiệp DC1 2 Tiết kiệm cho tương lai DC2 3 Đầu tư tài chính DC3 4 Thấy lợi ích của việc mua BH từ người khác DC4 II CÁC RÀO CẢN TRONG VIỆC MUA BẢO HIỂM CON NGƯỜI KẾT HỢP Mã Hóa 5 Tôi không có đầy đủ các thông tin về BHCN RC1 6 Tôi không tin tưởng Công ty BH RC2 7 Nhiều thủ tục phức tạp mà tôi không hiểu RC3 8 Tôi đã có BH xã hội và BH y tế RC4 9 Dịch vụ khách hàng của công ty bảo hiểm chưa tốt RC5 III THƯƠNG HIỆU CÔNG TY Mã Hóa 10 Công ty được nhiều người biết tới TH1 11 Công ty xây dựng được uy tín và lòng tin cho khách hàng TH2 12 Tôi chọn mua sản phẩm của công ty BH có sản phẩm BH phù hợp với nhu cầu của tôi TH3 13 Tôi chọn mua Bảo hiểm ở Công ty có tài chính vững mạnh TH4 14 Tôi chọn mua sản phẩm của Công ty BH có chương trình quảng bá tốt về sản phẩm TH5 IV DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG Mã Hóa 15 Tư vấn viên bảo hiểm nhiệt tình trong việc giải đáp các thắc mắc của khách hàng DVKH1
  • 45. 16 Tư vấn viên có đủ chuyên môn về sản phẩm bảo hiểm của công ty DVKH2 17 Quy trình xử lý bảo hiểm nhanh chóng DVKH3 18 Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt DVKH4 V Ý KIẾN NHÓM THAM KHẢO Mã Hóa 19 Theo tôi, mua BHCN là khi có tác động từ những người thân YKNTK1 20 Bạn bè/đồng nghiệp ủng hộ tôi mua BHCN YKNTK2 21 Theo tôi, mua BHCN là khi có tác động từ các cơ quan liên quan khác (doanh nghiệp, gara,…) YKNTK3 22 Nhân viên tư vấn khuyến khích tôi nên mua BHCN YKNTK4 VI QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO HIỂM CON NGƯỜI KẾT HỢP Mã Hóa 23 Tôi sẽ tìm hiểu thông tin về BHCN trong thời gian tới QDM1 24 Tôi sẽ giới thiệu người thân mua BHCN trong thời gian tới QDM2 25 Tôi sẽ tiếp tục mua bảo hiểm tại công ty QDM3 1.5. Cơ sở thực tiễn Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế AM Best trong báo cáo về Triển vọng thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam 2020 đã đưa ra đánh giá triển vọng ở mức “Ổn định” cho thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam. Các lý do chính bao gồm: Mức vốn hóa theo rủi ro tương đối cao đi kèm với danh mục đầu tư thận trọng; Cơ cấu dân số và nhu cầu bảo hiểm thuận lợi cho triển vọng tăng trưởng trung và dài hạn của các sản phẩm phi nhân thọ bán lẻ; Tác động ăn theo của cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung có thể có lợi cho Việt Nam khi các công ty đa quốc gia tìm các thị trường mới ngoài Trung quốc. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, doanh thu phí bảo hiểm toàn thị trường 6 tháng đầu năm 2020 tăng 11% so với cùng kỳ năm trước (quý II/2020 ước tính tăng 6%), trong đó doanh thu phí bảo hiểm lĩnh vực nhân thọ tăng 13%; lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ tăng 8%. 6 tháng cuối năm 2020, các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ hy vọng sẽ lấy lại được đà tăng trưởng, và sẽ về đích với tốc độ tăng trưởng khoảng 10- 15%.
  • 46. Các doanh nghiệp cũng kỳ vọng vào 4 nghiệp vụ có tiềm năng tốt. Cụ thể, bảo hiểm xe cơ giới dự báo sẽ tăng trưởng mạnh trở lại, đặc biệt là sau khi Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Nghị định số 70/2020/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu giảm 50% đối với xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc. Nghị định này chắc chắn sẽ góp phần thúc đẩy doanh thu bảo hiểm xe cơ giới vươn lên khỏi mức tăng trưởng âm như hiện nay. Bên cạnh đó, sau dịch Covid-19, người dân lại tiếp tục đối mặt nỗi lo mới với dịch sốt xuất huyết và bệnh bạch hầu. Điều này khiến người dân quan tâm và ý thức được tầm quan trọng của bảo hiểm hơn so với trước đây, từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng của nhóm bảo hiểm con người. Ngoài ra, việc kiểm soát tốt Covid-19 đã góp phần nâng cao uy tín của Việt Nam đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Sự gia tăng đầu tư và dịch chuyển cơ sở sản xuất của các tập đoàn đa quốc gia cũng như dòng tiền được Chính phủ đưa ra để hỗ trợ phát triển kinh tế sẽ tạo cơ hội tăng trưởng cho nhiều doanh nghiệp và các dịch vụ công, mở ra cơ hội cho nghiệp vụ bảo hiểm tài sản kỹ thuật... Trong khi đó, AM Best cũng dự báo thị trường phi nhân thọ Việt Nam sẽ duy trì vốn ổn định trong tình hình kinh tế hiện nay, song về trung và dài hạn, các doanh nghiệp bảo hiểm có thể cần tăng vốn cho nhu cầu tăng trưởng trong tương lai. Nhiều tập đoàn bảo hiểm quốc tế lớn sở hữu cổ phần chiến lược trong các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam có mong muốn gia tăng tỷ lệ sở hữu thông qua việc góp thêm vốn hoặc mua lại cổ phần hiện hữu. Tuy nhiên, việc này còn tùy thuộc vào kế hoạch thoái vốn của chính phủ Việt Nam, thường hay bị chậm trễ do các thủ tục hành chính. Tuy nhiên, theo AM Best, xu hướng ổn định trên cũng phần nào bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như tình trạng cạnh tranh gay gắt cộng với xu hướng gia tăng tổn thất của bảo hiểm tài sản gây áp lực lớn đối với lợi nhuận; Sự giảm tốc của kinh tế trong nước và thế giới có thể làm chậm lại tốc độ tăng trưởng của nhiều nghiệp vụ; Lãi suất giảm và sự biến động của thị trường vốn có thể ảnh hưởng tới thu nhập đầu tư… Trao đổi với Đầu tư Chứng khoán, đại diện một doanh nghiệp bảo hiểm cũng cho biết, mặc dù trong 6 tháng đầu năm 2020, ngành bảo hiểm chịu ảnh hưởng rất
  • 47. nhiều từ đại dịch Covid-19, tuy nhiên vì năm 2020 là kế thừa của năm 2019 nên xu thế phát triển chung của thị trường vẫn sẽ là tăng trưởng ở mức 2 con số. Tuy nhiên, rủi ro lớn nhất hiện nay chính là thị trường bảo hiểm vẫn tồn tại hành vi cạnh tranh phi kỹ thuật vì một số doanh nghiệp muốn gia tăng thị phần trước rồi mới tối ưu hóa lợi nhuận, điều đó đồng nghĩa với việc cạnh tranh trên thị trường sẽ tiếp tục diễn biến vô cùng căng thẳng. Bên cạnh đó, hành lang pháp lý của thị trường bảo hiểm vẫn chưa theo kịp được với tốc độ phát triển của thị trường. Dù đến hết năm 2019, có rất nhiều quy định giúp minh bạch hóa như hình sự hóa hành vi trục lợi bảo hiểm, áp dụng luật an ninh mạng để răn đe những hành vi phát tán thông tin không đúng sự thật về các doanh nghiệp bảo hiểm trên mạng xã hội… Thế nhưng, thị trường vẫn còn thiếu những quy định về ấn chỉ điện tử cho các sản phẩm bắt buộc, hay việc áp trần hoa hồng bảo hiểm vẫn đang gây tranh cãi rất nhiều.
  • 48. CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO HIỂM CON NGƯỜI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ 2.1. Tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex (PJICO) và Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế 2.1.1. Tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex (PJICO) Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex (PJICO) là doanh nghiệp cổ phần được thành lập theo Giấy phép số 1873/GP-UB ngày 8 tháng 6 năm 1995 do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp với thời gian hoạt động là 25 năm. Mô hình doanh nghiệp đang được Nhà nước khuyến khích ủng hộ, cùng với một chính sách về phí bảo hiểm, đặc biệt là sự phục vụ hiệu quả của đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tận tình chu đáo, PJICO đã xây dựng được một hình ảnh, một niềm tin vững chắc trong lòng khách hàng. Vốn điều lệ ban đầu của công ty là 55 tỷ đồng. Công ty được cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm số 06/TC/GCN ngày 27 tháng 5 năm 1995 của Bộ Tài chính. Ngày 15 tháng 4 năm 2004, PJICO nhận Giấy phép điều chỉnh số 06/GPĐC12/KDBH của Bộ Tài Chính cho phép Công ty bổ sung vốn điều lệ lên 70 tỷ đồng. Ngày 26 tháng 04 năm 2007, PJICO nhận Giấy phép điều chỉnh số 06/GPĐC19/KDBH của Bộ Tài chính cho phép Công ty bổ sung vốn điều lệ lên 140 tỷ đồng. PJICO hoạt động theo Luật Kinh doanh Bảo hiểm và Điều lệ hoạt động đã được Đại Hội đồng Cổ đông thông qua. Doanh nghiệp được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 15/06/1995 và Đăng ký kinh doanh thay đổi lần 4 số 060256 ngày 21/12/2006. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của PJICO gồm Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm và đầu tư tài chính. PJICO là công ty cổ phần bảo hiểm đầu tiên tại Việt Nam, do các tổng công ty lớn như Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Tống Công ty Thép Việt Nam (VSC), Công ty Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam (Vinare), Công ty Vật tư và Thiết bị Toàn bộ (Matexim), Công ty Điện tử Hà Nội (Hanel), Công ty Thiết bị An toàn AT (AT) thành lập từ năm 1995.