SlideShare a Scribd company logo
1 of 144
Download to read offline
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
CAO THỊ BÍCH NGỌC
Niên khóa: 2014 - 2018
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Cao Thị Bích Ngọc
Lớp: K48B KTDN
Niên khóa: 2014 – 2018
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Huế, 05/2018
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc
Lời Cám Ơn
Trải qua thời gian học tập tại Trường Đại Học Kinh Tế Huế, tôi đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô giáo. Nhân
dịp hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, với tất cả sự trân trọng, cho phép
tác giả được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến: Các
thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là các thầy cô trong
khoa Kế Toán – Kiểm Toán đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho
tôi trong suốt thời gian vừa qua. Đặc biệt cho tôi gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến cô giáo Phạm Thị Bích Ngọc, người đã trực tiếp tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
khóa luận này. Xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh chị ở
Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi, cung cấp tài liệu cần thiết cho tác giả trong quá trình thực
tập tại Công ty. Cuối cùng, tác giả muốn bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới
gia đình, bạn bè và người thân đã cổ vũ, động viên tinh thần cho tôi
trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến
thức và năng lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa
nhiều nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn để khóa
luận được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Cao Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài..........................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2
6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG, THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.4
1.1 Tổng quan về Thuế ...................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm.................................................................................................................5
1.1.3 Chức năng của thuế ................................................................................................5
1.2 Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp......................................................7
1.2.1 Thuế Giá trị gia tăng...............................................................................................7
1.2.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT
MAY HUẾ....................................................................................................................37
2.1. Giới thiệu khái quát chung về Công ty Cổ phần Dệt May Huế..............................37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế.................37
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................38
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..................................39
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế .................................39
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế .................................43
2.1.6.Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế qua 3 năm (2015-2017) 47
2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cố Phần Dệt
May Huế ........................................................................................................................56
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT..............................................................56
2.2.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................99
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN DỆTMAY HUẾ..............................................................120
3.1 Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................120
3.1.1 Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại công ty ....................................120
3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty ...............122
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................127
1. Kết luận....................................................................................................................127
2. Kiến nghị .................................................................................................................128
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................129
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế................................47
giai đoạn 2015-2017 ......................................................................................................47
Bảng 2. 2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của CTCP Dệt May Huế giai đoạn 2015-2017
.......................................................................................................................................51
Bảng 2.3 . Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Dệt May Huế giai đoạn
2015-2017......................................................................................................................54
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BIỂU
Biểu số 2.1 Hóa đơn GTGT số 0004904, ngày 15/12/2017..........................................61
Biểu số 2.2 Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào tháng 12/2017..................................63
Biểu 2.3 Sổ cái TK 1331 tháng 12 năm 2017 nghiệp vụ 1............................................64
Biểu số 2.4 Sổ chi tiết TK 1331 tháng 12 năm 2017 nghiệp vụ 1.................................65
Biểu số 2.5 Hợp đồng kinh tế số 25 ..............................................................................67
Biểu số 2.6 INVOICE #21755497................................................................................68
Biểu số 2.7 Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan).................................................69
Biểu số 2.8 Sổ cái TK 33312 Thuế GTGT hàng Nhập khẩu nghiệp vụ 2.....................71
Biểu số 2.9 Sổ chi tiết TK 33312 nghiệp vụ 2...............................................................72
Biểu 2.10 Giấy nộp tiền vào Kho bạc nhà nước............................................................73
Biểu số 2.11 : Hóa đơn tiền điện tháng 12/2017 ...........................................................75
Biểu số 2.12 Sổ cái TK 1331 khi nhập nghiệp vụ 3......................................................77
Biểu số 2.13 Sổ chi tiết TK 1331 sau khi nhập nghiệp vụ 3 .........................................78
Biểu số 2.14 Hóa đơn GTGT bán ra trong nước số 0000788 Nghiệp vụ 1..................81
Biểu số 2.15 Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra tháng 12/2017......................................82
Biểu số 2.16 Sổ cái TK 3331 khi nhập nghiệp vụ bán hàng 1 ......................................84
Biểu số 2.17 Sổ chi tiết TK 3331 khi nhập nghiệp vụ bán hàng 1................................85
Biểu số 2.18 Commercial Invoice nghiệp vụ bán hàng 2..............................................87
Biểu số 2.19 Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan)................................................88
Biểu 2.20 Tờ khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT)...........................................................93
Biểu số 2.21 Giấy đề nghị hoàn trả thu ngân sách nhà nước.........................................97
Biểu số 2.22 Quyết định về việc hoàn thuế GTGT .......................................................98
Biểu số 2.23 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .....................................103
Biểu số 2.24 Tờ khai quyết toán thuế TNDN..............................................................109
Biểu số 2.25 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước...................................................114
Biểu số 2.26 Giấy đề nghị chi tiền nộp thuế TNDN 2017...........................................116
Biểu số 2.27 Sổ cái TK 3334.......................................................................................118
Biểu số 2.28 Sổ chi tiết TK 3334.................................................................................119
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Giao diện khởi động phần mềm kế toán Bravo 7.0........................................62
Hình 2.2 Giao diện phần mềm kế toán Bravo 7.0 .........................................................62
Hình 2.3 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ 2 trên phần mềm Kế toán Bravo 7.0..............70
Hình 2.4 Màn hình nhập liệu Nghiệp vụ 2: Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu .............74
Hình 2.5 Màn hình nhập nghiệp vụ 3 vào phần mềm kế toán Bravo 7.0......................76
Hình 2.6 Màn hình nghiệp vụ bán hàng 1 vào phần mềm kế toán Bravo 7.0 ...............83
Hình 2.7 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu........................................89
Hình 2.8 Giao diện phần mềm HTKK 3.8.2..................................................................91
Hình 2.9 : Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào...............................92
Hình 2.10 : Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.............................93
Hình 2.11 Báo có Ngân hàng về việc Hoàn thuế GTGT T12/2017 ..............................99
Hình 2.12 Giao diện phần mềm HTKK 3.8.2..............................................................104
Hình 2.13 Tờ khai quyết toán thuế TNDN trên phần mềm HTKK 3.8.2....................105
Hình 2.14 Giấy báo nợ ngân hàng Nộp thuế TNDN 2017..........................................117
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
TC –KT Tài chính – kế toán
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HHDV Hàng hóa dịch vụ
HTKK Hỗ trợ kê khai
NSNN Ngân sách nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNCT Thu nhập chịu thuế
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNTT Thu nhập tính thuế
TSCĐ Tài sản cố định
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 1
1. Lý do chọn đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự ra đời của thuế là một điều mang tính tất yếu, bởi nó gắn liền với sự phát triển
và tồn tại của Nhà nước. Đối với các quốc gia trên thế giới, thuế là nguồn thu chủ yếu
của ngân sách Nhà nước. Còn đối với những quốc gia như Việt Nam, theo thống kê
của Tổng cục Thuế thì thuế chiếm tỷ trọng lớn tầm 90% Ngân sách nhà nước, đặc biệt
là thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp. Trong đó thuế GTGT được
xem là loại thuế tiến bộ nhất trong tất cả các loại thuế và nó có vai trò to lớn trong mọi
lĩnh vực kinh tế xã hội.
Trong tiến trình hội nhập, thì thuế lại có vị trí to lớn trong chiến lược toàn cầu
hóa, vì thế công tác quản lý thuế không chỉ trở thành mối quan tâm hàng đầu của mỗi
quốc gia mà nó còn là vấn đề quan trọng thiết yếu của mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt,
trong những năm gần đây, luật thuế luôn có nhiều thay đổi mới để phù hợp với nền
kinh tế hiện nay cũng như tạo ra sự tiến bộ tích cực của nó đối với nền kinh tế.
Công ty cố phần Dệt may Huế từ khi thành lập đến nay luôn đi đầu trong hoạt
động kinh doanh hiệu quả nhất khu vực Thừa Thiên Huế. Những sản phẩm công ty
bán ra không chỉ phục vụ cho thị trường trong nước và cả quốc tế. Trong quá trình
thực tập tại công ty, dưới sự giúp đỡ tận tình của chị kế toán thuế tôi đã có cơ hội tìm
hiểu quá trình làm việc thực tế của một kế toán viên, từ đó giúp tôi hiểu hơn về thực tiễn
công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Qua đó tôi
thấy được những lý thuyết mình học được vận dụng vào trong thực tế như thế nào. Đồng
thời cũng nhận ra được những mặt hạn chế trong công tác kế toán thuế tại đơn vị. Nhận
thức được vấn đề và mong muốn được nâng cao hơn nữa kiến thức và kĩ năng trong
công việc, tôi đã quyết định chọn đề tài “ Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia
tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế”
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu chung hệ thống hóa lại kiến thức về thuế và công tác Kế toán thuế Giá
trị gia tăng, và Thu nhập doanh nghiệp để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu chung, để làm rõ nó cần phải đạt các mục tiêu cơ sở sau đây:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 2
Tìm hiểu công tác kê khai, hạch toán về thuế GTGT và TNDN tại công ty CP
Dệt may Huế
Nhận xét về những ưu điểm cũng như những hạn chế để từ đó đưa ra những kiến
nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty
CP Dệt may Huế
3. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng Kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế
4. Phạm vi nghiên cứu
+Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại công ty CP Dệt may Huế, được giới hạn
trong các thông số, tài liệu của công ty và các phòng ban liên quan
+ Phạm vi thời gian : Nghiên cứu tình hình tổng quan của doanh nghiệp trong 3
năm gần đây (2015 – 2016 – 2017). Nghiên cứu thực trạng công tác Kế toán thuế
GTGT quý IV/2017 và TNDN năm 2017.
+ Phạm vi nội dung: Công tác kế toán Thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt
may Huế
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: phương pháp này được sử
dụng nhằm thu thập các chứng từ, sổ sách liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, gắn với việc thực hiện công tác kế toán thuế, gồm có các phương pháp sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này đƣợc sử dụng để nghiên cứu
các tài liệu có liên quan đến đề tài: tham khảo tại thư viện trường, tìm hiểu thông qua
các văn bản Luật, Thông tư… Từ đó hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và kế toán
thuế, đồng thời làm cơ sở cho việc thu thập các tài liệu cần thiết phục vụ làm đề tài.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để thu thập
thông tin về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN cũng
như làm rõ những thắc mắc trong quá trình thu thập thông qua việc trao đổi trực tiếp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 3
với kế toán trưởng và kế toán phần hành khác. Phương pháp này được thực hiện
thường xuyên trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.
 Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử: Phương pháp này được sử
dụng để đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn và
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trên cơ sở tính toán số liệu trong
khoảng thời gian từ quá khứ đến nay, cụ thể là từ năm 2015 - 2017.
Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: So sánh,
phân tích tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn, kết quả kinh doanh. Tiến hành xử lý,
tổng hợp số liệu đối chiếu lý thuyết với thực tế để đưa ra nhận xét về công tác kế toán
thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty.
Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh cho các
nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hạch toán theo các tài khoản
đối ứng vào sổ kế toán có liên quan từ đó đối chiếu khớp đúng giữa sổ kế toán và
chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán thuế
GTGT và thực trạng thuế TNDN
6. Kết cấu đề tài
Ngoài mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, tài
liệu tham khảo, kết cấu đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương I: Cơ sở lý luận về công tác Kế toán Thuế GTGT và TNDN
Chương II: Thực trạng công tác Kế toán Thuế GTGT và TNDN tại công ty CP
Dệt may Huế
Chương III: Một số đánh giá và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán
Thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG, THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về Thuế
1.1.1 Khái niệm
Thuế ra đời cùng với sự ra đời và tồn tại của nhà nước, thuế đã trải qua một quá
trình phát triển lâu dài, do đó khái niệm về thuế cũng không ngừng được hoàn thiện.
Theo Các Mác thì: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước, là thủ đoạn đơn
giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người dân để dùng vào việc chi tiêu của
Nhà nước” (Các Mác, Ăng-ghen Tuyển tập, Tập 2, Nxb. Sự thật, HN, 1961).
Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung
lớn nhất của Nhà nước (NSNN), để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ
chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước, người đóng
thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại”.
Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng
quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công
nhằm thực hiện các chức năng kinh tế-xã hội của Nhà nước”.
Qua phân tích, tìm hiểu những cách nhìn nhận về thuế của các học giả cũng như
theo các góc độ khác nhau thì theo quan niệm của cá nhân có thể nhận thức chung về
thuế như sau: “Thuế là một khoản thu của NSNN mà các cá nhân, tổ chức bắt buộc
phải nộp theo Luật định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng
cho mục đích chi tiêu công cộng”. (Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang
Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, 2016).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 5
1.1.2 Đặc điểm
Thuế có những thuộc tính tương đối ổn định qua từng giai đoạn phát triển và biểu
hiện thành những đặc trưng riêng của nó, qua đó giúp ta phân biệt thuế với các công cụ
khác. Những đặc điểm đó là: (Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường
& TS Nguyễn Kim Quyến, 2016).
 Tính bắt buộc
Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân biệt thuế với các hình
thức động viên tài chính khác của nhà nước. Đặc điểm này cho thấy rõ những nội dung
kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có
một ý nghĩa xã hội đặc biệt – việc động viên mang tính bắt buộc của nhà nước. Phân
phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của
nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho nhà
nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người
nộp thuế, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người dân.
 Tính không hoàn trả trực tiếp
Tính không hoàn trả trực tiếp của thuế được biểu hiện ở chỗ: thuế đươc hoàn trả
gián tiếp cho người nộp thuế thông qua việc cung cấp các dịch vụ công cộng của nhà
nước. Sự không hoàn trả trực tiếp đươc thể hiện cả trước và sau thu thuế. Trước khi
nộp thuế, nhà nước không cung ứng trực tiếp một dịch vụ nào cho người nộp thuế. Sau
khi nộp thuế, nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế.
 Tính pháp lý cao
Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền lưc
chính trị của nhà nước và quyền lực ấy đươc thể hiện bằng pháp luật.
1.1.3 Chức năng của thuế
Theo Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim
Quyến, 2016:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 6
 Chức năng huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước
Ngay từ lúc phát sinh, thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện đông viên
nguồn lực cho ngân sách nhà nước. Nhờ chức năng này mà quỹ tiền tệ tập trung của
nhà nước được hình thành, qua đó đảm bảo cơ sở vật chất chó sự tồn tai và hoạt động
của nhà nước. Chức năng tạo ra những tiền đề để nhà nước tiến hành phân phối và
phân phối lại tổng sản phẩm của xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hôi. Thuế là một
nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất cho ngân sách nhà nước.
 Chức năng điều tiết kinh tế
Chức năng điều tiết kinh tế của thuế được thực hiên thông qua viêc quy định các
hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp
thuế, xây dựng chính xác các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp
thuế, sử dụng linh hoạt các ưu đãi và miễn giảm thuế. Trên cơ sở đó, nhà nước kích
thích các hoạt động kinh tế đi vào quỹ đạo chung, phù hợp lợi ích xã hội. Như vậy, bằng
cách điều tiết và kích thích, chức năng điều tiết kinh tế của thuế đã được thực hiện.
Giữa các chức năng huy động nguồn lực tài chính và điều tiết kinh tế có mối liên
hệ với nhau. Chức năng huy động tài chính quy định sự tác động và phát triển cho
chức năng điều tiết kinh tế và ngược lại. Chức năng huy động tài chính tăng lên đảm
bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước giúp nhà nước tác động một cách sâu rộng đến
quá trình phát triển kinh tế xã hội. Điều này tạo tiền đề tăng thêm thu nhập cho các
doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư.
Cùng với sự thống nhất đó, giữa hai chức năng này của thuế cũng không loại trừ
những mâu thuẫn. Sự tăng cường chức năng huy động tài chính làm cho mức thu nhập
của nhà nước tăng lên. Điều đó đồng nghĩa với việc mở rộng khả năng của nhà nước
trong việc thực hiện các chương trình an sinh xã hội, góp phần phát triển kinh tế. Mặt
khác, việc tăng cường chức năng huy động nguồn lực quá mức sẽ tạo gánh nặng thuế
và hậu quả của nó là giảm động lực phát triển kinh tế và gây xói mòn vai trò điều tiết
kinh tế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 7
1.2 Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp
1.2.1 Thuế Giá trị gia tăng
1.2.1.1 Căn cứ pháp lý
Căn cứ luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Thông tư
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn chi tiết thi hành luật thuế GTGT và
Nghị định 209/2013/ NĐ-CP; Thông tư 219/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ
tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 219/2013/TT-BTC và thông tư
26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính; Thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính.
1.2.1.2 Khái niệm
Theo quy định điều 02, Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc
hội ban hành ngày 03/06/2008:
“ Thuế Giá trị gia tăng là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng”
Như vậy có thể hiểu, thuế GTGT tính trên phần giá trị mới được tạo ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Nếu trong quá trình sản xuất kinh doanh không tạo ra giá trị
tăng thêm cho sản phẩm thì tổ chức, doanh nghiệp không phải nộp thuế GTGT.
Thuế GTGT là một loại thuế tiên tiến của nước ta, đã khắc phục được hiện tượng
thuế chồng lên thuế của thuế doạnh thu.
1.2.1.3 Đặc điểm
Thuế gián thu: Đối tượng nộp thuế là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh và
người chịu thuế là người tiêu dùng.
Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: Thuế đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng, nó chỉ đánh vào giá trị tăng thêm.
Tính trung lập: Thuế không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người
nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà đơn thuần là một khoản cộng thêm vào
giá bán cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 8
Lũy thoái so với thu nhập: Dù người có thu nhập cao hay thấp thì đều chịu một
mức thuế giống nhau nếu mua cùng một loại hàng hóa dịch vụ.
1.2.1.4 Vai trò
 Thuế GTGT không gây ra hiện tượng thuế trùng thuế giúp cho giá cả hàng hóa
dịch vụ được xác định hợp lý và chính xác hơn. Góp phần ổn định giá cả, khuyến
khích và mở rộng sản xuất, lưu thông hàng hóa.
 Thuế GTGT góp phần hình thành khoản thu ổn định cho ngân sách nhà nước.
 Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và
được khấu trừ hoặc hoàn lại số thuế GTGT của các yếu tố đầu vào nên có tác dụng
giảm chi phí, hạ giá bán đẩy mạnh xuất khẩu.
 Thuế GTGT góp phần tăng cường công tác hạch toán kế toán, thúc đẩy việc
mua bán có đầy đủ hóa đơn chứng từ.
1.2.1.5 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, nộp thuế GTGT
 Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng, kinh
doanh ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài), trừ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT.
(Trích từ Điều 3 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 )
 Đối tượng không chịu thuế
Gồm có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Điều 5 luật
13/2008/QH12 hiệu lực từ ngày 01/01/2009 như sau:
- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm trồng rừng), chăn nuôi, thủy sản,
đánh bắt chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông
thường.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng,
- Tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh, mương phục vụ sản xuất nông nghiệp, dịch vụ
thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 9
- Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối
I ốt (thành phần chính NaCl).
- Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
- Chuyển quyền sử dụng đất.
- Bảo hiểm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn con người,
bảo hiểm người học và các dịch vụ bảo hiểm liên quan đến con người; bảo hiểm vật
nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; tái bảo hiểm.
- Hoạt động tài chính bao gồm dịch vụ cấp tín dụng, hoạt động cho vay riêng lẻ,
kinh doanh chứng khoán, chuyển nhượng vốn, bán nợ, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ tài
chính phát sinh,…
- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh
cho người và vật nuôi.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình
của Chính phủ.
- Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư;
duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên cây xanh, đường phố, chiếu sáng công cộng;
dịch vụ tang lễ.
- Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện
trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng,
cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
- Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
- Phát sóng truyền thanh truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước…
- Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách in bằng tiếng dân tộc
thiểu số, tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, in tiền.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 10
- Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư,
duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng,
dịch vụ tang lễ.
- Duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình văn hoá nghệ thuật, công trình văn
hoá nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng, nhà tình nghĩa bằng
nguồn vốn đóng góp của nhân và vốn viện trợ nhân đạo.
- Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện phục vụ nhu cầu đi lại
của nhân dân trong nội thành, nội thị.
- Điều tra, thăm dò địa chất, đo đạc, lập bản đồ thuộc loại điều tra Nhà nước do
Nhân sách Nhà nước cấp phát kinh phí.
- Tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nước sạch do các tổ chức, cá nhân
tự khai thác để phục vụ sinh hoạt ở nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
- Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau; hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại, quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho
cá nhân ở Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ, đồ dùng của các tổ chức, cá
nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao, hàng mang theo người theo tiêu
chuẩn hành lý miễn thuế. Hàng hoá bán cho các tổ chức quốc tế, người nước ngoài để
viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho người Việt Nam.
- Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam, hàng tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu và hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu.
- Vận tải quốc tế, hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế và
dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
- Chuyển giao công nghệ, phần mềm máy tính.
- Dịch vụ bưu chính viễn thông và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 11
Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất
- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành các
sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác chưa chế biến thành
những sản phẩm khác, quy định cụ thể dưới đây như dầu thô, đá phiến, cát, đất hiếm,
đá quý, quặng Mangan, quặng thiếc, quặng sắt, quặng Crôm - mít, quặng Êmêtít,
quặng Apatít,...
- Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận của người bệnh
như nạng xe, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
- Hàng hoá, dịch vụ của những cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân
tháng thấp hơn mức lương tối thiểu Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước.
 Đối tượng nộp thuế
Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế Giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
hàng hóa chịu thuế Giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
(Trích từ Điều 4 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 )
1.2.1.6 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
 Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
Trong đó:
Giá tính thuế GTGT được xác định tùy theo hàng hóa dịch vụ, cụ thể một số loại
hàng hóa dịch vụ phổ biến như sau ( Căn cứ điều 7, chương II, Thông tư 219/2013 TT-
BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT):
- Đối với hàng hóa dịch vụ sản xuất trong nước bán ra: giá tính thuế là giá chưa
có thuế ghi trên hóa đơn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 12
- Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá tính thuế là giá đã có thuế tiêu
thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT
- Đối với hàng hóa chịu thuê bảo vệ môi trường : Giá tính thuế là giá đã có thuế
bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT
- Đối với hàng hóa vừa chịu thuế bảo vệ môi trường vừa chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt: Giá tính thuế là giá đã có thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng
chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa dịch vụ có hóa đơn đặc thù như vé xe, vé tàu, tem bưu chính,
vé xổ số kiến thiết,.. Giá tính thuế là giá đã có thuế / (1 + thuế suất)
- Đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+)
thuế nhập khẩu cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định
theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, trả thay
lương cho người lao động: Giá tính thuế là giá của hàng hóa dịch vụ tương đương tại
thời điểm phát sinh.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm : Giá tính thuế là giá
bán trả ngay, giá trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm lãi
trả góp, trả chậm.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa dịch vụ, ủy thác xuất nhập
khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng: Giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu
được từ hoạt động này chưa bao gồm thuế GTGT.
Thuế suất gồm 3 mức 0%, 5%, 10% được quy định các trường hợp cụ thể áp
dụng các mức thuế suất tại Điều 9, 10, 11 chương II Thông tư 219/2013/TT-BTC
hướng dẫn Luật thuế GTGT
- Thuế suất 0%: Áp dụng đối với HH, DV xuất khẩu; hoạt động xây lắp, lắp đặt
công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế; HH thuộc diện
không chịu thuế GTGT khi Xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp dụng thuế suất
0%).
- Thuế suất 5%: Áp dụng cho HH, DV thiết yếu cho đời sống và sản xuất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 13
- Thuế suất 10%: Áp dụng cho HH, DV chịu thuế GTGT không nằm trong mức
0% và 5%.
 Thời điểm xác định thuế GTGT
- Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyên giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu
thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền
- Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu là thời điểm nghiệm thu, bàn
giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng lắp đặt hoàn thành, không
phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng kí tờ khai hải quan.
Và một số trường hợp khác theo điều 8, chương II, thông tư 219/2013/TT-BTC
 Phương pháp tính thuế GTGT
(1) Phương pháp tính thuế đối với sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong
nước.
Gồm hai phương pháp: phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương
pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. Nhưng tại đơn vị thực tập chỉ áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế GTGT nên đề tài chỉ trình bày cơ sở lý luận về phương pháp này.
Đối tượng áp dụng phương pháp thuế là cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế
độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định cuả pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng
từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. (Khoản 2, Điều 11, Luật thuế
giá trị gia tăng số 13/2008/QH12) Bao gồm:
Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu từ bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ từ 1 tỷ đồng trở lên và đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế (trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 14
Trong đó:
Thuế GTGT phải nộp= Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu
Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hàng hoạt động
tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
Thuế phải nộp được xác định như sau:
Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng;
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng
ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia
tăng của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật thuế
giá trị gia tăng số 13/2008/QH12.
(2) Phương pháp tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
Thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu được kê khai, tính thuế theo từng lần
NK. Thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai Hải quan.
Giá tính thuế GTGT = Giá tính thuế NK + Thuế NK (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu
có) + Thuế BVMT (nếu có)
1.2.1.7 Khấu trừ thuế
Theo Khoản 1, Điều 12, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; cơ sở kinh
doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế giá
trị gia tăng đầu vào như sau:
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ toàn bộ;
Thuế GTGT phải nộp = Số lượng NK * Giá tính thuế GTGT * Thuế suất
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 15
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ
số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Trường hợp thuế giá trị gia tăng đầu
vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia tăng thì được khấu trừ toàn bộ;
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử
dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;
Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi
xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế
giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ
sung; thời gian để kê khai, bổ sung tối đa là sáu tháng, kể từ thời điểm phát sinh sai sót.
Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 điều kiện
khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như sau:
Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị
gia tăng ở khâu nhập khẩu;
Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ
hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên;
Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và
điểm b Khoản 2, Điều 12, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 phải có hợp
đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá
đơn bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối
với hàng hoá xuất khẩu.
Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù
trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà
nước được coi là thanh toán qua ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 16
1.2.1.8 Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế
 Kê khai thuế
 Doanh nghiệp phải xác định được mình kê khai theo phương pháp khấu trừ
hay phương pháp trực tiếp, kê khai theo quý hay theo tháng.
Kể từ ngày 15/11/2014, theo Điều 15, thông tư 151/2014/TT-BTC quy định:
Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu
bán hàng hóa dịch vụ của năm trước liền kề <50 tỷ
Kê khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu
bán hàng hóa dịch vụ của năm liền kề > 50 tỷ
 Hồ sơ khai thuế GTGT gồm
Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ gồm : Tờ khai thuế GTGT mẫu
số 01/GTGT ( chỉ cần nộp tờ khai, không cần nộp các phụ lục kèm theo ( Theo điều 5,
luật số 71/2014/QH13 có hiệu lực 01/01/2015)
 Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT
Kê khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất ngày 30 của quý tiếp theo
Kê khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo
 Nộp thuế
Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà
nước. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối
cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn
định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
 Hoàn thuế
Điều kiện hoàn thuế GTGT:
 Là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
 Đã được cấp giấy phép đăng kí doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư hoặc
quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 17
 Có con dấu theo quy định pháp luật
 Lập và lưu giữ theo sổ kế toán, chứng từ kế toán theo đúng quy định của pháp
luật về kế toán
 Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ quan kinh doanh
Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên tờ khai thuế
GTGT thì không được kết chuyển số thuế GTGT đầu vào đã đề nghi hoàn thuế vào số
thuế được khấu trừ của tháng tiếp theo ( Theo Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC)
 Các trường hợp được hoàn thuế GTGT
Theo điều 13, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được
hoàn thuế giá trị gia tăng nếu trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng
đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia
tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và
có số thuế còn lại từ hai trăm triệu.
Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá
trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn
thuế giá trị gia tăng theo tháng.
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được
hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng
nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 18
1.2.1.9 Kế toán thuế Giá trị giatăng
 Kế toán thuế GTGT đầuvào
 Chứng từ sửdụng
 Hóa đơn GTGT số 01/GTKT3LL
 Hóa đơn chứng từ đặt thù
 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu 01-2/ GTGT)
 Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (Mẫu 01-4A/GTGT)
 Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
 Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài
 Tài khoản sửdụng
Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
 Sổ sách sửdụng
 Sổ theo dõi thuếGTGT
 Sổ cái TK133
 Sổ chi tiết TK 1331,1332
 Kết cấu TK 133
Nợ Có
- SDĐK: Số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ, hoàn lại cuối kỳ
- Số thuế GTGT đầu vào phát sinh - Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào
nhưng đã trả lại, được giảm giá
SDCK: Thuế GTGT còn được khấu
trừ, hoàn lại cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 19
Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
 Nguyên tắc hạch toán
TK 133 được sử dụng cho đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai, khấu trừ với
thuế GTGT đầu ra của tháng đó, nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra
phải nộp thì khấu trừ theo số nhỏ hơn, số còn lại được khấu trừ tiếp ở kỳ sau. Nếu sau
3 kỳ liên tiếp không khấu trừ hết thì Ngân sách sẽ hoàn thuế
 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1 Quy trình hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 20
 Kế toán thuế GTGT đầura
 Chứng từ sửdụng
 Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-2/GTKT 3LL)
 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT)
 Phiếu xuất kho
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
 Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng
vãng lai ngoại tỉnh ( Mẫu 01-5/GTGT)
 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi thuế GTGT đầu ra, kế toán sử dụng tài khoản 3331.
 Sổ sách sử dụng
 Sổ cái tài khoản 333
 Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312
 Sổ theo dõi thuế GTGT
 Kết cấu tài khoản 331
Nợ Có
SDĐK: Số thuế GTGT đã nộp thừa đầu
kỳ
Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ
Khấu trừ thuế GTGT
Nộp thuế GTGT vào NSNN
Được miễn giảm thuế
Thuế GTGT bán hàng bị trả lại
Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
SDCK: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào
NSNN
Số thuế GTGT còn phải nộp vào cuối kỳ
TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 21
 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2 Quy trình hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra
1.2.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Thông tư số
78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của BTC hướng dẫn thi hành nghị định số
218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài
chính
1.2.2.1 Khái niệm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, còn gọi là thuế thu nhập công ty ở nhiều quốc gia.
Đối tượng của thuế TNDN là thu nhập của tổ chức kinh doanh được xác định trên cơ sở
doanh thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc hình thành doanh thu đó (Giáo
trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, 2016)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 22
Theo VAS 17, “Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc
thu) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành”.
Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế TNDN) là tổng chi phí thuế thu nhập
hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu
nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Theo VAS 17, chi phí thuế TNDN hoãn lại là thuế TNDN sẽ phải nộp/thu
trong…tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập hoãn lại...nợ
thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
1.2.2.2 Đặc điểm
 Thuế TNDN là thuế trực thu, là hình thức thu thuế có địa chỉ, người nộp thuế
được quy định rõ ràng.
 Thuế TNDN thu vào thu nhập chịu thuế cuả người nộp thuế, nên mức động viên
vào ngân sách nhà nước chịu sự tác động trực tiếp từ kết quả kinh doanh của người nộp
thuế.
 Thuế TNDN điều tiết trực tiếp thu nhập, do đó tác động đến lợp ích kinh tế
của người nộp thuế, tác động đến khả năng tái đầu tư.
 Thuế TNDN có tính ổn định nhằm tạo một môi trường ổn định cho đầu tư.
1.2.2.3 Vai trò
 Là nguồn thu quan trọng của Ngân sách nhà nước
Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày
càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế
TNDN ngày càng lớn cho NSNN
 Thuế TNDN là công cụ quan trọng điều tiết nền kinh tế vĩ mô
Nhà nước ban hành pháp luật về thuế TNDN áp dụng cho các cơ sở kinh doanh
thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy
sản xuất phát triển.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 23
Nhà nước thể hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng không phải nộp
thuế hoặc thể hiện sự khuyến khích của nhà nước đối với sự phát triển của một lĩnh
vực ở một vùng nào đó
Nhà nước đưa ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng,
lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích của nhà nước.
 Thuế TNDN bao quát và điều tiết hầu hết các khoản thu nhập đã, đang và sẽ
phát sinh của doanh nghiệp
 Thuế TNDN là công cụ của nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội.
Thuế TNDN áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế,
không những đảm bảo công bằng về chiều ngang mà còn cả công bằng về chiều dọc
Hệ thống thuế TNDN được coi là công bằng theo chiều ngang: Nếu các doanh
nghiệp trong cùng một ngành, một lĩnh vực như nhau thì chịu một mức thuế suất như
nhau
Hệ thống thuế TNDN được coi là công bằng theo chiều dọc: Nếu cùng một
ngành đó nhưng doanh nghiệp muốn đạt lợi nhuận nhiều hơn thì phải nộp thuế TNDN
nhiều hơn và ngược lại
1.2.2.4 Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TNDN
Thuế TNDN là thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng chịu
thuế
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN
số14/2008/QH10 (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
 Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
 Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây
gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú
tại Việt Nam;
 Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
 Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 24
 Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế TNDN
số14/2008/QH10 phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
 Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối
với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt
Nam;
 Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với
thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt
Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
 Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với
thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến
hoạt động của cơ sở thường trú;
 Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế
đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh
mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ
hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm:
 Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận
tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại
Việt Nam;
 Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
 Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công
hay một tổ chức, cá nhân khác;
 Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
 Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp
đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết
hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao
hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 25
Thuế TNDN trong kì phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kì tính thuế *
Thuế suất thuế TNDN
1.2.2.5 Căn cứ và phương pháp tính thuế
Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN
Trong đó, thuế suất thuế TNDN bao gồm:
 Thuế suất phổ thông 20%: áp dụng cho các thành phần kinh tế
 Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với các dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực,
ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư
 Thuế suất đặc biệt ( từ 35%-50%): áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác,
tìm kiếm dầu khí, tài nguyên quý hiếm
Phương pháp tính thuế
 Nguyên tắc chung
Kì tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Trường hợp doanh nghiệp đã áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kì
tính thuế được áp dụng theo năm dương lịch
Kì tính thuế đầu tiên ( DN mới thành lập) và kì tính thuế năm cuối cùng (DN
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập,
chia tách, giải thể, phá sản) có thời hạn ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kì tính
thuế năm tiếp theo (Đối với DN mới thành lập) hoặc kì tính thuế năm trước đó (DN
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập,
chia tách, giải thể, phá sản)
Tạm nộp thuế theo quý, một năm 04 lần và 01 lần quyết toán cho cả năm.
 Phương pháp tính thuế
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học công nghệ thì
thuế TNDN phải được xác định như sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 26
Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Quỹ KHCN) * Thuế suất thuế
TNDN
Quỹ KHCN = 10% Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế = thu nhập chịu thuế - thu nhập được
miễn thuế - các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - các khoản chi phí được trừ của hoạt động
sản xuất, kinh doanh + thu nhập khác (kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam)
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kì
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền
cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân
biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền và được xác định cụ thể như sau:
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu
chưa bao gồm thuế GTGT
- Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả
tiền trước trong nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho
số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
- Doanh thu được xác định bằng đồng Việt Nam, trường hợp có doanh thu ngoại
tệ thì phải quy đổi đồng ngoại tệ thành đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế
của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp có mở tài khoản.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được xác định:
- Đối với hàng hóa bán theo phương pháp trả góp thì được xác định theo giá bán
hàng hóa trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả chậm.
- Đối vối hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh làm ra dùng để trao đổi; biếu
tặng; tiêu dùng nội bộ được xác định theo giá bán của hàng hóa dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ.
- Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về gia công bao gồm cả tiền
công, nhiên liệu, vật liệu phụ, và chi phí khác phục vụ cho việc gia công.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 27
- Đối với cơ sở kinh doanh nhận làm đại lý, ký gửi hàng bán theo đúng giá quy
định của cơ sở kinh doanh giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng.
- Đối với hoạt động tín dụng, hoạt động cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay,
doanh thu về thuê tài chính phát sinh trong kì tính thuế.
- Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng
hóa, hành lý phát sinh trong kì tính thuế.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền ghi trên hóa đơn GTGT.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công
tơ điện và được ghi nhận trên hóa đơn tính tiền điện, nước sạch.
Thời điểm xác nhận doanh thu
- Đối với hoạt động bán hàng là thời điểm chuyển giao quyển sở hữu, quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho
người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ
- Trường hợp lập hóa đơn trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác
định doanh thu được tính theo thời điểm lập hóa đơn.
- Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ vận chuyển cho người mua.
Chi phí hợp lý được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN
Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu áp dụng đủ các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
- Khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ, hợp pháp theo quy định doanh nghiệp
- Khoản chi nếu có hóa đơn GTGT từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi
trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán hoặc
chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được tính vào chi
phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định khoản chi được trừ, trừ
phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và hỏa hoạn không được bồi thường.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 28
- Các khoản chi phí khấu hao sau:
+ Khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa
+ Khấu hao đối với TSCĐ không có giấy tờ minh chứng thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp (Trừ TSCĐ thuê tài chính)
+ Chi khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán, trong sổ
sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành
+ Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của BTC về chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu hao TSCĐ
+ Phần trích khấu hao tương đương với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối
với ô tô chở từ 9 chỗ ngồi trở xuống mua từ ngày 01/01/2009 (trừ ô tô chuyên kinh
doanh vận tải hành khách, du lịch, khách sạn); phần trích khấu hao đối với TSCĐ là
tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển
hàng hóa, hành khách, khách du lịch.
- Phần chi vượt mức tiêu hao nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng đối với một
số hàng hóa đã được nhà nước ban hành định mức
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty TNHH một
thành viên; thù lao cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng
quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh.
- Phần chi trang phục cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ; phần chi
bằng tiền cho người lao động vượt quá 5 triệu/ người/ năm
- Chi sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về
việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
- Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ lao động.
Khoản chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo quy định pháp luật
hiện hành.
- Phần chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội (các hiệp hội này được thành lập
theo quy định của pháp luật) vượt mức quy định của hiệp hội
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 29
trước
- Phần chi phí thuế TSCĐ vượt mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền
- Phần chi phí trả lãi vay tiền vốn SXKD của đối tượng không phải là tổ chức tín
dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước
Việt nam công bố tại thời điểm vay.
- Các khoản chi không đúng đối tượng: Chi tài trợ cho giáo dục, chi tài trợ cho y
học, làm nhà tình nghĩa,..
- Và các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được quy
định cụ thể tại mục 2, Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thu nhập khác
Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà khoản thu này
không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng kí kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn
tại chương IV, thông tư 78/2014/TT-BTC
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại chương V, thông
tư 78/2014/TT-BTC
- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng quyền
thực hiện dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
- Lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kì của hoạt động
SXKD, không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là
tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ
- Và các khoản thu nhập khác được trình bày cụ thể tại điều 7 Thông tư
78/2014/TT-BTC và điều 5, Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thu nhập được miễn thuế bao gồm
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành
lập theo Luật Hợp tác xã
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 30
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, sản phẩm đang trong thời kì sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ
mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam
Và các thu nhập miễn thuế khác được quy định tai Điều 8 thông tư 78/2014/TT-
BTC và Điều 6, Thông tư 96/2015/TT-BTC
Chuyển lỗ
Lỗ phát sinh trong kì tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa
bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang
Doanh nghiệp được chuyển lỗ toàn bộ và liên tục vào thu nhập không quá 5 năm
tiếp sau năm phát sinh lỗ
Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong một năm thì được bù trừ số lỗ của quý
trước vào các quý tiếp theo
Số lỗ do doanh nghiệp xác định theo quy định của luật thuế (không theo luật kế
toán)
1.2.2.6 Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN
(1) Kê khai thuế
Theo thông tư 151/2014/TT-BTC nên từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải
nộp tờ khai tạm tính từng quý nữa mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần
tạm tính và nộp thuế TNDN mà không cần phải nộp tờ khai tạm tính
Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan trực tiếp quản lý.
Các loại khai thuế TNDN:
Khai theo từng lừng phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi
loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác.
(2) Nộp thuế (Theo điều 12, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 31
Địa điểm nộp
Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính.
Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại
địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ
sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi
có trụ sở chính.
Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước.
Thời hạn nộp
Trường hợp đơn vị tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là:
- Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý
phát sinh nghĩa vụ thuế
- Thời hạn nộp thuế theo quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ
ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là thời
hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Theo điều 17, Thông tư 151/2014/TT-BTC
Nếu tổng số thuế tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi
quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền phạt chậm nộp đối với phần
chênh lệch từ 20% trở lên. Số tiền nộp chậm được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng
của thời hạn nộp thuế quý IV
Nếu tổng số thuế tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi
quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp nộp chậm so với quy định (thời hạn nộp hồ sơ
quyết toán năm) thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực
nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán.
(3) Quyết toán thuế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 32
Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính.
Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo
quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở
sản xuất phụ thuộc.
Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo
đúng tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc.
1.2.2.7 Kế toán thuế TNDN
 Kế toán thuế TNDN hiện hành
(1) Chứng từ kế toán
- Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT,
01-5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT.
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)
- Thông báo thuế và biên lai nộp thuế.
(2) Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 3334
- Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN
(3) Tài khoản sử dụng
Để theo dõi thuế chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng TK 3334 và TK
8211
- TK 3334 – Thuế TNDN
- TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Kết cấu tài khoản
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 33
TK 3334
SDDK:
đầu kì
Số thuế TNDN còn phải nộp
- Thuế TNDN đã nộp
- Thuế TNDN tạm phải nộp trong kỳ
lớn hơn số thuế phải nộp được xác định
khi kết thúc năm tài chính
Số thuế TNDN phải nộp
SDCK: Số thuế TNDN nộp thừa
Số thuế TNDN còn phải nộp.
TK 8211
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh
trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
của các năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các
năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm
hiện tại;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm
phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi
nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm lớn hơn khoản được
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 34
(4) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3 Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành
 Kế toán thuế TNDN hoãn lại
(1) Chứng từ kế toán
- Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế
- Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
(2) Sổ sách kế toán
- Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN
ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm vào tài
khoản 911 - “Xác định kết quả kinn
doanh”.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 35
(3) Tài khoản kế toán
Để theo dõi chi phí thuế TNDN hoãn lại, kế toán sử dụng TK 347 và TK 8212.
TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Kết cấu
TK 347
SDĐK: Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
đầu kỳ.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm
(hoàn nhập) trong kỳ.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi
nhận trong kỳ.
TK 8212
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số
chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập
trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa
tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn
nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài
sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh
lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn
lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại được hoàn
nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch
giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm lớn hơn
thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 36
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số
phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”
sinh trong năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa
số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn
số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài
khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”.
(4) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
2.1. Giới thiệu khái quát chung về Công ty Cổ phần Dệt May Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiền thân là Công ty Dệt May Huế và là đơn vị
thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Ngày 29/03/1988, dây chuyền kéo sợi
đầu tiên khánh thành và đưa vào hoạt động, đây là dấu mốc lịch sử của nhà máy Sợi
Huế và ngày này cũng trở thành ngày truyền thống của Công ty cổ phần Dệt May Huế.
Tháng 02/1994, chuyển đổi tổ chức của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt Huế
theo quyết định số 140/QĐ-TCLĐ, do Nhà máy Sợi Huế tiếp nhận thêm Nhà máy Dệt
Thừ Thiên Huế.
Tháng 05/2000, do yêu cầu hoạt động sản xuất, công ty Dệt Huế được đổi tên
thành Công ty Dệt May Huế theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT ngày 18/08/2000 của
Tổng Công ty Dệt May Việt Nam.
Tháng 04/2002, công ty Dệt May Huế tiếp nhận và xác nhập công ty May xuất
khẩu Thừa Thiên Huế, chuyển giao thành lập thêm một đơn vị thành viên là Nhà máy
May II.
Ngày 17/11/2005: Công ty Dệt May Huế chuyển sang hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần do nhu cầu đổi mới và phát triển doanh nghiệp, chuyển tên Công ty
Dệt May Huế thành Công ty cổ phần Dệt May Huế theo Quyết định số 169/2004/QĐ-
BCN.
Từ năm 2009 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã có nhiều bước phát
triển vượt bậc, tiếp nhận lại toàn bộ mặt bằng nhà xưởng, thiết bị, lao động của
Quinmax, góp vốn xây dựng Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát, Công
ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 38
Một số thông tin về công ty:
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
- Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: HUEGATEX
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3300100628
- Mã số thuế: 3300100628
- Vốn điều lệ: 100,000,000,000 (Một trăm tỷ đồng ).
- Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước – P.Thủy Dương – TX.Hương Thủy – TT Huế
- Điện thoại: 0234.3864337 - 0234.3864957 Fax: 0234.864338
- Website: http://huegatex.com.vn
- Mã cổ phiếu: HDM
- Đại diện: Ông Nguyễn Bá Quang – Chủ tịch HĐQT – Tổng Giám đốc
- Logo:
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Dệt May Huế là đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh, xuất
nhập khẩu các sản phẩm:
- Sản phẩm sợi TC, sợi PE và sợi Cotton
- Sản phẩm Diệt- Nhuộm.
- Sản phẩm may: Quần áo nam nữ, quần áo trẻ em và các loại sản phẩm may mặc
khác làm từ vải dệt kim và dệt.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 39
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế
2.1.3.1. Chức năng
Sản xuất kinh doanh trong nước và xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng sợi,
vải, các sản phẩm may mặc các loại; nguyên phụ liệu, các thiết bị ngành dệt may…
Công ty được phép huy động vốn và sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế, các
thành phần kinh tế, kể cả công nhân viên chức để phát triển sản xuất kinh doanh dưới
các hình thức:
 Liên doanh hợp tác đầu tư cổ phần theo đúng pháp luật
 Mở cửa hàng, đại lý giới thiệu và bán sản phẩm
 Đặt chi nhánh văn phòng đại diện ở các địa phương trong và ngoài nước.
2.1.3.2. Nhiệm vụ
Là đơn vị sản xuất kinh doanh xuất, nhập khẩu trực tiếp, hạch toán kinh tế độc
lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty bảo toàn và phát triển nguồn vốn được huy
động từ các cổ đông và các tổ chức kinh tế phát triển.
Thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước.
Thực hiện phân phối lao động trên cơ sở sản xuất kinh doanh hiệu quả, đảm bảo
việc làm, chăm lo cải thiện đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Công ty Cổ phần Dệt May Huế được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng,
trong đó chủ tịch hội đồng quản trị là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất.
Tổng giám đốc chỉ đạo trực tiếp sản xuất và được sự tham mưu giúp đỡ của các phó
tổng giám đốc và trưởng các phòng ban.
- Tổng giám đốc: là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách
nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; trực tiếp phụ
trách phòng Tài chính - Kế toán.
- Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm điều hành các khối sản xuất, kỹ thuật và
nội chính hoạt động theo đúng kế hoạch hoạt động của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 40
- Phó tổng giám đốc: là người giải quyết những công việc được Tổng giám đốc
ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về những việc mình giải
quyết. Phó tổng giám đốc phụ trách chỉ đạo các phòng ban và các đơn vị sản xuất
trong công ty.
- Phòng kinh doanh : tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa. Tổ
chức sản xuất, khai thác hàng may mặc phát triển thị trường nội địa theo đúng định
hướng.
- Phòng Kỹ thuật – Đầu tư : Có chức năng xây dựng triển khai chiến lược đầu tư
tổng thể và lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa thiết bị phụ tùng, lắp
đặt thiết bị.
- Phòng quản lý chất lượng: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty về các giải
pháp để thực hiện tốt công tác kỹ thuật trong từng công đoạn sản xuất, quản lý định
mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng mục tiêu chiến lược chất lượng chung trong
toàn Công ty.
- Phòng kế hoạch XNK : khai thác thị trường, lựa chọn khách hàng; tham mưu
cho Ban giám đốc về chiến lược hoạt động trong tương lai, xác định mục tiêu hoạt
động SXKD để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý,
năm trên cơ sở năng lực hiện có. Tổ chức tiếp nhận vật tư, tổ chức sản xuất.
- Phòng Tài chính - Kế toán: tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô nhiệm
vụ SXKD của công ty; tổ chức ghi chép, tính toán,phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ
toàn bộ tài sản - nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Phòng nhân sự: Tham mưu về công tác quản lý lao động, an toàn lao động,
xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty.
- Trạm Y tế : Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và
Giám đốc điều hành, có chức năng chăm sóc sức khỏe cán bộ, công nhân viên trong
Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 41
- Ban đời sống : Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc
và Giám đốc điều hành, phụ trách về công tác phục vụ bữa cơm công nghiệp cho
CBCNV.
- Ban bảo vệ : Giám sát nội quy ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến
giao dịch tại công ty, kiểm tra giám sát ghi chép chi tiết khách hàng và hàng hóa, vật
tư ra vào Công ty. Bảo vệ tài sản Công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa
cháy, công tác bảo vệ quân sự đáp ứng một cách nhanh nhất khi tình huống xấu xảy ra.
SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 42
TỔNG GIÁM ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế
P.TGĐ
Khối May
P.TGĐ
Nội chính
P.TGĐ
Phụ trách Sợi
Trưởng
phòng
Điều hành
May
Giámđốc
Nhà máy
May
1
Giámđốc Giámđốc
Nhà Nhà máy
máyMay
2
May
3
Trưởng
phòng
Quản
lý
chất lượng
Cửa hàng
KD giới
thiệu SP
Trưởng
phòng Tài
ChínhKế
toán
Trưởng
phòng
Nhân sự
Trưởng Trưởng
Trạm Y Ban Đời
tế sống
Trưởng
Ban Bảo
vệ
Trưởng
phòngKỹ
thuật Đầu
tư
Trưởng Giám đốc
phòng Nhà máy
Kinh Sợi
doanh
Trưởng
phòng Kế
hoạch
XNK May
Giám
đốcXí
nghiệp Cơ
Điện
Giám
đốc
Nhà
máy
Dệt
Nhuộm
GĐĐH
Kỹ thuật Đầu
P.TGĐ
Dệt Nhuộm
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx (20)

Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên HòaĐề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC  ĐỊNH KẾT QUẢ KINH ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC  ĐỊNH KẾT QUẢ KINH ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH ...
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trường Đại học Tà...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trường Đại học Tà...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trường Đại học Tà...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trường Đại học Tà...
 
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠ QUAN TỈNH ỦY BẮC NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠ QUAN TỈNH ỦY BẮC NINHQUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠ QUAN TỈNH ỦY BẮC NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠ QUAN TỈNH ỦY BẮC NINH
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
 
PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM Y...
PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM Y...PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM Y...
PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM Y...
 
Đề tài luận văn 2024 Quản lý thuế nội địa đối với các doanh nghiệp ngoài quốc...
Đề tài luận văn 2024 Quản lý thuế nội địa đối với các doanh nghiệp ngoài quốc...Đề tài luận văn 2024 Quản lý thuế nội địa đối với các doanh nghiệp ngoài quốc...
Đề tài luận văn 2024 Quản lý thuế nội địa đối với các doanh nghiệp ngoài quốc...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
 
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
 
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Năng suất cảm nhận và ứng dụng tại Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn
Năng suất cảm nhận và ứng dụng tại Công ty lọc hóa dầu Bình SơnNăng suất cảm nhận và ứng dụng tại Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn
Năng suất cảm nhận và ứng dụng tại Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn
 
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
 
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
 
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
 
How To Structure Your Thesis/Xây dựng cấu trúc luận án
How To Structure Your Thesis/Xây dựng cấu trúc luận ánHow To Structure Your Thesis/Xây dựng cấu trúc luận án
How To Structure Your Thesis/Xây dựng cấu trúc luận án
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tanaka Pr...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tanaka Pr...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tanaka Pr...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tanaka Pr...
 
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAYTIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
 
Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...
Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...
Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...
 
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
 
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tưBài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
 
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
 
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệpHướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ P...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ P...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ P...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ P...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...
 
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh XuânQuản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
 
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
 
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
 
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...
 
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘITÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ CAO THỊ BÍCH NGỌC Niên khóa: 2014 - 2018
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Sinh viên thực hiện: Cao Thị Bích Ngọc Lớp: K48B KTDN Niên khóa: 2014 – 2018 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc Huế, 05/2018
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc Lời Cám Ơn Trải qua thời gian học tập tại Trường Đại Học Kinh Tế Huế, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô giáo. Nhân dịp hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, với tất cả sự trân trọng, cho phép tác giả được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến: Các thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế Toán – Kiểm Toán đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian vừa qua. Đặc biệt cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo Phạm Thị Bích Ngọc, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh chị ở Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu cần thiết cho tác giả trong quá trình thực tập tại Công ty. Cuối cùng, tác giả muốn bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và người thân đã cổ vũ, động viên tinh thần cho tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2018 Sinh viên thực hiện Cao Thị Bích Ngọc
  • 4. SVTH: Cao Thị Bích Ngọc Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài..........................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2 6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.4 1.1 Tổng quan về Thuế ...................................................................................................4 1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................4 1.1.2 Đặc điểm.................................................................................................................5 1.1.3 Chức năng của thuế ................................................................................................5 1.2 Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp......................................................7 1.2.1 Thuế Giá trị gia tăng...............................................................................................7 1.2.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ....................................................................................................................37 2.1. Giới thiệu khái quát chung về Công ty Cổ phần Dệt May Huế..............................37 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế.................37 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................38 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..................................39
  • 5. SVTH: Cao Thị Bích Ngọc Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế .................................39 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế .................................43 2.1.6.Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế qua 3 năm (2015-2017) 47 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cố Phần Dệt May Huế ........................................................................................................................56 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT..............................................................56 2.2.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................99 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN DỆTMAY HUẾ..............................................................120 3.1 Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................120 3.1.1 Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại công ty ....................................120 3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty ...............122 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................127 1. Kết luận....................................................................................................................127 2. Kiến nghị .................................................................................................................128 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................129
  • 6. SVTH: Cao Thị Bích Ngọc Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế................................47 giai đoạn 2015-2017 ......................................................................................................47 Bảng 2. 2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của CTCP Dệt May Huế giai đoạn 2015-2017 .......................................................................................................................................51 Bảng 2.3 . Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Dệt May Huế giai đoạn 2015-2017......................................................................................................................54
  • 7. SVTH: Cao Thị Bích Ngọc Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BIỂU Biểu số 2.1 Hóa đơn GTGT số 0004904, ngày 15/12/2017..........................................61 Biểu số 2.2 Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào tháng 12/2017..................................63 Biểu 2.3 Sổ cái TK 1331 tháng 12 năm 2017 nghiệp vụ 1............................................64 Biểu số 2.4 Sổ chi tiết TK 1331 tháng 12 năm 2017 nghiệp vụ 1.................................65 Biểu số 2.5 Hợp đồng kinh tế số 25 ..............................................................................67 Biểu số 2.6 INVOICE #21755497................................................................................68 Biểu số 2.7 Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan).................................................69 Biểu số 2.8 Sổ cái TK 33312 Thuế GTGT hàng Nhập khẩu nghiệp vụ 2.....................71 Biểu số 2.9 Sổ chi tiết TK 33312 nghiệp vụ 2...............................................................72 Biểu 2.10 Giấy nộp tiền vào Kho bạc nhà nước............................................................73 Biểu số 2.11 : Hóa đơn tiền điện tháng 12/2017 ...........................................................75 Biểu số 2.12 Sổ cái TK 1331 khi nhập nghiệp vụ 3......................................................77 Biểu số 2.13 Sổ chi tiết TK 1331 sau khi nhập nghiệp vụ 3 .........................................78 Biểu số 2.14 Hóa đơn GTGT bán ra trong nước số 0000788 Nghiệp vụ 1..................81 Biểu số 2.15 Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra tháng 12/2017......................................82 Biểu số 2.16 Sổ cái TK 3331 khi nhập nghiệp vụ bán hàng 1 ......................................84 Biểu số 2.17 Sổ chi tiết TK 3331 khi nhập nghiệp vụ bán hàng 1................................85 Biểu số 2.18 Commercial Invoice nghiệp vụ bán hàng 2..............................................87 Biểu số 2.19 Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan)................................................88 Biểu 2.20 Tờ khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT)...........................................................93 Biểu số 2.21 Giấy đề nghị hoàn trả thu ngân sách nhà nước.........................................97 Biểu số 2.22 Quyết định về việc hoàn thuế GTGT .......................................................98 Biểu số 2.23 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .....................................103 Biểu số 2.24 Tờ khai quyết toán thuế TNDN..............................................................109 Biểu số 2.25 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước...................................................114 Biểu số 2.26 Giấy đề nghị chi tiền nộp thuế TNDN 2017...........................................116 Biểu số 2.27 Sổ cái TK 3334.......................................................................................118 Biểu số 2.28 Sổ chi tiết TK 3334.................................................................................119
  • 8. SVTH: Cao Thị Bích Ngọc Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Giao diện khởi động phần mềm kế toán Bravo 7.0........................................62 Hình 2.2 Giao diện phần mềm kế toán Bravo 7.0 .........................................................62 Hình 2.3 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ 2 trên phần mềm Kế toán Bravo 7.0..............70 Hình 2.4 Màn hình nhập liệu Nghiệp vụ 2: Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu .............74 Hình 2.5 Màn hình nhập nghiệp vụ 3 vào phần mềm kế toán Bravo 7.0......................76 Hình 2.6 Màn hình nghiệp vụ bán hàng 1 vào phần mềm kế toán Bravo 7.0 ...............83 Hình 2.7 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu........................................89 Hình 2.8 Giao diện phần mềm HTKK 3.8.2..................................................................91 Hình 2.9 : Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào...............................92 Hình 2.10 : Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.............................93 Hình 2.11 Báo có Ngân hàng về việc Hoàn thuế GTGT T12/2017 ..............................99 Hình 2.12 Giao diện phần mềm HTKK 3.8.2..............................................................104 Hình 2.13 Tờ khai quyết toán thuế TNDN trên phần mềm HTKK 3.8.2....................105 Hình 2.14 Giấy báo nợ ngân hàng Nộp thuế TNDN 2017..........................................117
  • 9. SVTH: Cao Thị Bích Ngọc Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp TC –KT Tài chính – kế toán HĐKD Hoạt động kinh doanh HHDV Hàng hóa dịch vụ HTKK Hỗ trợ kê khai NSNN Ngân sách nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TNCT Thu nhập chịu thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNTT Thu nhập tính thuế TSCĐ Tài sản cố định
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 1 1. Lý do chọn đề tài PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Sự ra đời của thuế là một điều mang tính tất yếu, bởi nó gắn liền với sự phát triển và tồn tại của Nhà nước. Đối với các quốc gia trên thế giới, thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Còn đối với những quốc gia như Việt Nam, theo thống kê của Tổng cục Thuế thì thuế chiếm tỷ trọng lớn tầm 90% Ngân sách nhà nước, đặc biệt là thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp. Trong đó thuế GTGT được xem là loại thuế tiến bộ nhất trong tất cả các loại thuế và nó có vai trò to lớn trong mọi lĩnh vực kinh tế xã hội. Trong tiến trình hội nhập, thì thuế lại có vị trí to lớn trong chiến lược toàn cầu hóa, vì thế công tác quản lý thuế không chỉ trở thành mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia mà nó còn là vấn đề quan trọng thiết yếu của mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt, trong những năm gần đây, luật thuế luôn có nhiều thay đổi mới để phù hợp với nền kinh tế hiện nay cũng như tạo ra sự tiến bộ tích cực của nó đối với nền kinh tế. Công ty cố phần Dệt may Huế từ khi thành lập đến nay luôn đi đầu trong hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất khu vực Thừa Thiên Huế. Những sản phẩm công ty bán ra không chỉ phục vụ cho thị trường trong nước và cả quốc tế. Trong quá trình thực tập tại công ty, dưới sự giúp đỡ tận tình của chị kế toán thuế tôi đã có cơ hội tìm hiểu quá trình làm việc thực tế của một kế toán viên, từ đó giúp tôi hiểu hơn về thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Qua đó tôi thấy được những lý thuyết mình học được vận dụng vào trong thực tế như thế nào. Đồng thời cũng nhận ra được những mặt hạn chế trong công tác kế toán thuế tại đơn vị. Nhận thức được vấn đề và mong muốn được nâng cao hơn nữa kiến thức và kĩ năng trong công việc, tôi đã quyết định chọn đề tài “ Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế” 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu chung hệ thống hóa lại kiến thức về thuế và công tác Kế toán thuế Giá trị gia tăng, và Thu nhập doanh nghiệp để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu Trên cơ sở mục tiêu chung, để làm rõ nó cần phải đạt các mục tiêu cơ sở sau đây:
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 2 Tìm hiểu công tác kê khai, hạch toán về thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế Nhận xét về những ưu điểm cũng như những hạn chế để từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế 3. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng Kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế 4. Phạm vi nghiên cứu +Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại công ty CP Dệt may Huế, được giới hạn trong các thông số, tài liệu của công ty và các phòng ban liên quan + Phạm vi thời gian : Nghiên cứu tình hình tổng quan của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây (2015 – 2016 – 2017). Nghiên cứu thực trạng công tác Kế toán thuế GTGT quý IV/2017 và TNDN năm 2017. + Phạm vi nội dung: Công tác kế toán Thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế 5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: phương pháp này được sử dụng nhằm thu thập các chứng từ, sổ sách liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, gắn với việc thực hiện công tác kế toán thuế, gồm có các phương pháp sau: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này đƣợc sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài: tham khảo tại thư viện trường, tìm hiểu thông qua các văn bản Luật, Thông tư… Từ đó hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế, đồng thời làm cơ sở cho việc thu thập các tài liệu cần thiết phục vụ làm đề tài. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để thu thập thông tin về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN cũng như làm rõ những thắc mắc trong quá trình thu thập thông qua việc trao đổi trực tiếp
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 3 với kế toán trưởng và kế toán phần hành khác. Phương pháp này được thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.  Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử: Phương pháp này được sử dụng để đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trên cơ sở tính toán số liệu trong khoảng thời gian từ quá khứ đến nay, cụ thể là từ năm 2015 - 2017. Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: So sánh, phân tích tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn, kết quả kinh doanh. Tiến hành xử lý, tổng hợp số liệu đối chiếu lý thuyết với thực tế để đưa ra nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty. Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hạch toán theo các tài khoản đối ứng vào sổ kế toán có liên quan từ đó đối chiếu khớp đúng giữa sổ kế toán và chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán thuế GTGT và thực trạng thuế TNDN 6. Kết cấu đề tài Ngoài mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, tài liệu tham khảo, kết cấu đề tài gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương I: Cơ sở lý luận về công tác Kế toán Thuế GTGT và TNDN Chương II: Thực trạng công tác Kế toán Thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế Chương III: Một số đánh giá và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán Thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về Thuế 1.1.1 Khái niệm Thuế ra đời cùng với sự ra đời và tồn tại của nhà nước, thuế đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài, do đó khái niệm về thuế cũng không ngừng được hoàn thiện. Theo Các Mác thì: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người dân để dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước” (Các Mác, Ăng-ghen Tuyển tập, Tập 2, Nxb. Sự thật, HN, 1961). Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước (NSNN), để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước, người đóng thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại”. Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế-xã hội của Nhà nước”. Qua phân tích, tìm hiểu những cách nhìn nhận về thuế của các học giả cũng như theo các góc độ khác nhau thì theo quan niệm của cá nhân có thể nhận thức chung về thuế như sau: “Thuế là một khoản thu của NSNN mà các cá nhân, tổ chức bắt buộc phải nộp theo Luật định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chi tiêu công cộng”. (Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, 2016).
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 5 1.1.2 Đặc điểm Thuế có những thuộc tính tương đối ổn định qua từng giai đoạn phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng của nó, qua đó giúp ta phân biệt thuế với các công cụ khác. Những đặc điểm đó là: (Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, 2016).  Tính bắt buộc Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân biệt thuế với các hình thức động viên tài chính khác của nhà nước. Đặc điểm này cho thấy rõ những nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt – việc động viên mang tính bắt buộc của nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người dân.  Tính không hoàn trả trực tiếp Tính không hoàn trả trực tiếp của thuế được biểu hiện ở chỗ: thuế đươc hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua việc cung cấp các dịch vụ công cộng của nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp đươc thể hiện cả trước và sau thu thuế. Trước khi nộp thuế, nhà nước không cung ứng trực tiếp một dịch vụ nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế.  Tính pháp lý cao Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền lưc chính trị của nhà nước và quyền lực ấy đươc thể hiện bằng pháp luật. 1.1.3 Chức năng của thuế Theo Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, 2016:
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 6  Chức năng huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước Ngay từ lúc phát sinh, thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện đông viên nguồn lực cho ngân sách nhà nước. Nhờ chức năng này mà quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước được hình thành, qua đó đảm bảo cơ sở vật chất chó sự tồn tai và hoạt động của nhà nước. Chức năng tạo ra những tiền đề để nhà nước tiến hành phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm của xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hôi. Thuế là một nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất cho ngân sách nhà nước.  Chức năng điều tiết kinh tế Chức năng điều tiết kinh tế của thuế được thực hiên thông qua viêc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế, xây dựng chính xác các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp thuế, sử dụng linh hoạt các ưu đãi và miễn giảm thuế. Trên cơ sở đó, nhà nước kích thích các hoạt động kinh tế đi vào quỹ đạo chung, phù hợp lợi ích xã hội. Như vậy, bằng cách điều tiết và kích thích, chức năng điều tiết kinh tế của thuế đã được thực hiện. Giữa các chức năng huy động nguồn lực tài chính và điều tiết kinh tế có mối liên hệ với nhau. Chức năng huy động tài chính quy định sự tác động và phát triển cho chức năng điều tiết kinh tế và ngược lại. Chức năng huy động tài chính tăng lên đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước giúp nhà nước tác động một cách sâu rộng đến quá trình phát triển kinh tế xã hội. Điều này tạo tiền đề tăng thêm thu nhập cho các doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư. Cùng với sự thống nhất đó, giữa hai chức năng này của thuế cũng không loại trừ những mâu thuẫn. Sự tăng cường chức năng huy động tài chính làm cho mức thu nhập của nhà nước tăng lên. Điều đó đồng nghĩa với việc mở rộng khả năng của nhà nước trong việc thực hiện các chương trình an sinh xã hội, góp phần phát triển kinh tế. Mặt khác, việc tăng cường chức năng huy động nguồn lực quá mức sẽ tạo gánh nặng thuế và hậu quả của nó là giảm động lực phát triển kinh tế và gây xói mòn vai trò điều tiết kinh tế.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 7 1.2 Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp 1.2.1 Thuế Giá trị gia tăng 1.2.1.1 Căn cứ pháp lý Căn cứ luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn chi tiết thi hành luật thuế GTGT và Nghị định 209/2013/ NĐ-CP; Thông tư 219/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 219/2013/TT-BTC và thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính; Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. 1.2.1.2 Khái niệm Theo quy định điều 02, Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008: “ Thuế Giá trị gia tăng là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng” Như vậy có thể hiểu, thuế GTGT tính trên phần giá trị mới được tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu trong quá trình sản xuất kinh doanh không tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm thì tổ chức, doanh nghiệp không phải nộp thuế GTGT. Thuế GTGT là một loại thuế tiên tiến của nước ta, đã khắc phục được hiện tượng thuế chồng lên thuế của thuế doạnh thu. 1.2.1.3 Đặc điểm Thuế gián thu: Đối tượng nộp thuế là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh và người chịu thuế là người tiêu dùng. Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: Thuế đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, nó chỉ đánh vào giá trị tăng thêm. Tính trung lập: Thuế không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 8 Lũy thoái so với thu nhập: Dù người có thu nhập cao hay thấp thì đều chịu một mức thuế giống nhau nếu mua cùng một loại hàng hóa dịch vụ. 1.2.1.4 Vai trò  Thuế GTGT không gây ra hiện tượng thuế trùng thuế giúp cho giá cả hàng hóa dịch vụ được xác định hợp lý và chính xác hơn. Góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và mở rộng sản xuất, lưu thông hàng hóa.  Thuế GTGT góp phần hình thành khoản thu ổn định cho ngân sách nhà nước.  Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được khấu trừ hoặc hoàn lại số thuế GTGT của các yếu tố đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá bán đẩy mạnh xuất khẩu.  Thuế GTGT góp phần tăng cường công tác hạch toán kế toán, thúc đẩy việc mua bán có đầy đủ hóa đơn chứng từ. 1.2.1.5 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, nộp thuế GTGT  Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng, kinh doanh ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT. (Trích từ Điều 3 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 )  Đối tượng không chịu thuế Gồm có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Điều 5 luật 13/2008/QH12 hiệu lực từ ngày 01/01/2009 như sau: - Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm trồng rừng), chăn nuôi, thủy sản, đánh bắt chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. - Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, - Tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh, mương phục vụ sản xuất nông nghiệp, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 9 - Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối I ốt (thành phần chính NaCl). - Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. - Chuyển quyền sử dụng đất. - Bảo hiểm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm người học và các dịch vụ bảo hiểm liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; tái bảo hiểm. - Hoạt động tài chính bao gồm dịch vụ cấp tín dụng, hoạt động cho vay riêng lẻ, kinh doanh chứng khoán, chuyển nhượng vốn, bán nợ, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ tài chính phát sinh,… - Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi. - Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ. - Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên cây xanh, đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. - Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. - Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. - Phát sóng truyền thanh truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước… - Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách in bằng tiếng dân tộc thiểu số, tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, in tiền.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 10 - Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư, duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng, dịch vụ tang lễ. - Duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình văn hoá nghệ thuật, công trình văn hoá nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng, nhà tình nghĩa bằng nguồn vốn đóng góp của nhân và vốn viện trợ nhân đạo. - Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân trong nội thành, nội thị. - Điều tra, thăm dò địa chất, đo đạc, lập bản đồ thuộc loại điều tra Nhà nước do Nhân sách Nhà nước cấp phát kinh phí. - Tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nước sạch do các tổ chức, cá nhân tự khai thác để phục vụ sinh hoạt ở nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. - Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. - Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau; hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ, đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao, hàng mang theo người theo tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. Hàng hoá bán cho các tổ chức quốc tế, người nước ngoài để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho người Việt Nam. - Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam, hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu. - Vận tải quốc tế, hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế và dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài. - Chuyển giao công nghệ, phần mềm máy tính. - Dịch vụ bưu chính viễn thông và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 11 Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất - Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành các sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. - Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác chưa chế biến thành những sản phẩm khác, quy định cụ thể dưới đây như dầu thô, đá phiến, cát, đất hiếm, đá quý, quặng Mangan, quặng thiếc, quặng sắt, quặng Crôm - mít, quặng Êmêtít, quặng Apatít,... - Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận của người bệnh như nạng xe, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật. - Hàng hoá, dịch vụ của những cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước.  Đối tượng nộp thuế Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế Giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế Giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu). (Trích từ Điều 4 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 ) 1.2.1.6 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT  Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất Trong đó: Giá tính thuế GTGT được xác định tùy theo hàng hóa dịch vụ, cụ thể một số loại hàng hóa dịch vụ phổ biến như sau ( Căn cứ điều 7, chương II, Thông tư 219/2013 TT- BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT): - Đối với hàng hóa dịch vụ sản xuất trong nước bán ra: giá tính thuế là giá chưa có thuế ghi trên hóa đơn
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 12 - Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá tính thuế là giá đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT - Đối với hàng hóa chịu thuê bảo vệ môi trường : Giá tính thuế là giá đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT - Đối với hàng hóa vừa chịu thuế bảo vệ môi trường vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá tính thuế là giá đã có thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa dịch vụ có hóa đơn đặc thù như vé xe, vé tàu, tem bưu chính, vé xổ số kiến thiết,.. Giá tính thuế là giá đã có thuế / (1 + thuế suất) - Đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) thuế nhập khẩu cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. - Đối với hàng hóa dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, trả thay lương cho người lao động: Giá tính thuế là giá của hàng hóa dịch vụ tương đương tại thời điểm phát sinh. - Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm : Giá tính thuế là giá bán trả ngay, giá trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm. - Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng: Giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ hoạt động này chưa bao gồm thuế GTGT. Thuế suất gồm 3 mức 0%, 5%, 10% được quy định các trường hợp cụ thể áp dụng các mức thuế suất tại Điều 9, 10, 11 chương II Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT - Thuế suất 0%: Áp dụng đối với HH, DV xuất khẩu; hoạt động xây lắp, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế; HH thuộc diện không chịu thuế GTGT khi Xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%). - Thuế suất 5%: Áp dụng cho HH, DV thiết yếu cho đời sống và sản xuất.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 13 - Thuế suất 10%: Áp dụng cho HH, DV chịu thuế GTGT không nằm trong mức 0% và 5%.  Thời điểm xác định thuế GTGT - Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyên giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền. - Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền. - Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền - Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền - Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng kí tờ khai hải quan. Và một số trường hợp khác theo điều 8, chương II, thông tư 219/2013/TT-BTC  Phương pháp tính thuế GTGT (1) Phương pháp tính thuế đối với sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong nước. Gồm hai phương pháp: phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. Nhưng tại đơn vị thực tập chỉ áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT nên đề tài chỉ trình bày cơ sở lý luận về phương pháp này. Đối tượng áp dụng phương pháp thuế là cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định cuả pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. (Khoản 2, Điều 11, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12) Bao gồm: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên và đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế (trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp).
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 14 Trong đó: Thuế GTGT phải nộp= Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hàng hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. Thuế phải nộp được xác định như sau: Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng; Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12. (2) Phương pháp tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu Thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu được kê khai, tính thuế theo từng lần NK. Thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai Hải quan. Giá tính thuế GTGT = Giá tính thuế NK + Thuế NK (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có) 1.2.1.7 Khấu trừ thuế Theo Khoản 1, Điều 12, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau: Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ toàn bộ; Thuế GTGT phải nộp = Số lượng NK * Giá tính thuế GTGT * Thuế suất
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 15 Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Trường hợp thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia tăng thì được khấu trừ toàn bộ; Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ; Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, bổ sung tối đa là sáu tháng, kể từ thời điểm phát sinh sai sót. Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như sau: Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu; Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên; Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b Khoản 2, Điều 12, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu. Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán qua ngân hàng.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 16 1.2.1.8 Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế  Kê khai thuế  Doanh nghiệp phải xác định được mình kê khai theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp, kê khai theo quý hay theo tháng. Kể từ ngày 15/11/2014, theo Điều 15, thông tư 151/2014/TT-BTC quy định: Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa dịch vụ của năm trước liền kề <50 tỷ Kê khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa dịch vụ của năm liền kề > 50 tỷ  Hồ sơ khai thuế GTGT gồm Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ gồm : Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ( chỉ cần nộp tờ khai, không cần nộp các phụ lục kèm theo ( Theo điều 5, luật số 71/2014/QH13 có hiệu lực 01/01/2015)  Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT Kê khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất ngày 30 của quý tiếp theo Kê khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo  Nộp thuế Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà nước. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.  Hoàn thuế Điều kiện hoàn thuế GTGT:  Là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ  Đã được cấp giấy phép đăng kí doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 17  Có con dấu theo quy định pháp luật  Lập và lưu giữ theo sổ kế toán, chứng từ kế toán theo đúng quy định của pháp luật về kế toán  Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ quan kinh doanh Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế GTGT đầu vào đã đề nghi hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp theo ( Theo Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC)  Các trường hợp được hoàn thuế GTGT Theo điều 13, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng nếu trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ hai trăm triệu. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 18 1.2.1.9 Kế toán thuế Giá trị giatăng  Kế toán thuế GTGT đầuvào  Chứng từ sửdụng  Hóa đơn GTGT số 01/GTKT3LL  Hóa đơn chứng từ đặt thù  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu 01-2/ GTGT)  Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (Mẫu 01-4A/GTGT)  Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu  Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài  Tài khoản sửdụng Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ  Sổ sách sửdụng  Sổ theo dõi thuếGTGT  Sổ cái TK133  Sổ chi tiết TK 1331,1332  Kết cấu TK 133 Nợ Có - SDĐK: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, hoàn lại cuối kỳ - Số thuế GTGT đầu vào phát sinh - Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá SDCK: Thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại cuối kỳ.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 19 Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.  Nguyên tắc hạch toán TK 133 được sử dụng cho đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai, khấu trừ với thuế GTGT đầu ra của tháng đó, nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra phải nộp thì khấu trừ theo số nhỏ hơn, số còn lại được khấu trừ tiếp ở kỳ sau. Nếu sau 3 kỳ liên tiếp không khấu trừ hết thì Ngân sách sẽ hoàn thuế  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1 Quy trình hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 20  Kế toán thuế GTGT đầura  Chứng từ sửdụng  Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-2/GTKT 3LL)  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT)  Phiếu xuất kho  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ  Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý  Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh ( Mẫu 01-5/GTGT)  Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế GTGT đầu ra, kế toán sử dụng tài khoản 3331.  Sổ sách sử dụng  Sổ cái tài khoản 333  Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312  Sổ theo dõi thuế GTGT  Kết cấu tài khoản 331 Nợ Có SDĐK: Số thuế GTGT đã nộp thừa đầu kỳ Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ Khấu trừ thuế GTGT Nộp thuế GTGT vào NSNN Được miễn giảm thuế Thuế GTGT bán hàng bị trả lại Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ SDCK: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN Số thuế GTGT còn phải nộp vào cuối kỳ TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 21  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2 Quy trình hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra 1.2.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp Căn cứ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính 1.2.2.1 Khái niệm Thuế TNDN là loại thuế trực thu, còn gọi là thuế thu nhập công ty ở nhiều quốc gia. Đối tượng của thuế TNDN là thu nhập của tổ chức kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc hình thành doanh thu đó (Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, 2016)
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 22 Theo VAS 17, “Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành”. Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế TNDN) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Theo VAS 17, chi phí thuế TNDN hoãn lại là thuế TNDN sẽ phải nộp/thu trong…tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập hoãn lại...nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả. 1.2.2.2 Đặc điểm  Thuế TNDN là thuế trực thu, là hình thức thu thuế có địa chỉ, người nộp thuế được quy định rõ ràng.  Thuế TNDN thu vào thu nhập chịu thuế cuả người nộp thuế, nên mức động viên vào ngân sách nhà nước chịu sự tác động trực tiếp từ kết quả kinh doanh của người nộp thuế.  Thuế TNDN điều tiết trực tiếp thu nhập, do đó tác động đến lợp ích kinh tế của người nộp thuế, tác động đến khả năng tái đầu tư.  Thuế TNDN có tính ổn định nhằm tạo một môi trường ổn định cho đầu tư. 1.2.2.3 Vai trò  Là nguồn thu quan trọng của Ngân sách nhà nước Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN  Thuế TNDN là công cụ quan trọng điều tiết nền kinh tế vĩ mô Nhà nước ban hành pháp luật về thuế TNDN áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 23 Nhà nước thể hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng không phải nộp thuế hoặc thể hiện sự khuyến khích của nhà nước đối với sự phát triển của một lĩnh vực ở một vùng nào đó Nhà nước đưa ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích của nhà nước.  Thuế TNDN bao quát và điều tiết hầu hết các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh của doanh nghiệp  Thuế TNDN là công cụ của nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội. Thuế TNDN áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo công bằng về chiều ngang mà còn cả công bằng về chiều dọc Hệ thống thuế TNDN được coi là công bằng theo chiều ngang: Nếu các doanh nghiệp trong cùng một ngành, một lĩnh vực như nhau thì chịu một mức thuế suất như nhau Hệ thống thuế TNDN được coi là công bằng theo chiều dọc: Nếu cùng một ngành đó nhưng doanh nghiệp muốn đạt lợi nhuận nhiều hơn thì phải nộp thuế TNDN nhiều hơn và ngược lại 1.2.2.4 Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TNDN Thuế TNDN là thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng chịu thuế Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN số14/2008/QH10 (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:  Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;  Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;  Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;  Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 24  Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế TNDN số14/2008/QH10 phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:  Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;  Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;  Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;  Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm:  Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;  Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;  Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác;  Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;  Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 25 Thuế TNDN trong kì phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kì tính thuế * Thuế suất thuế TNDN 1.2.2.5 Căn cứ và phương pháp tính thuế Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN Trong đó, thuế suất thuế TNDN bao gồm:  Thuế suất phổ thông 20%: áp dụng cho các thành phần kinh tế  Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với các dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư  Thuế suất đặc biệt ( từ 35%-50%): áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác, tìm kiếm dầu khí, tài nguyên quý hiếm Phương pháp tính thuế  Nguyên tắc chung Kì tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính. Trường hợp doanh nghiệp đã áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kì tính thuế được áp dụng theo năm dương lịch Kì tính thuế đầu tiên ( DN mới thành lập) và kì tính thuế năm cuối cùng (DN chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản) có thời hạn ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kì tính thuế năm tiếp theo (Đối với DN mới thành lập) hoặc kì tính thuế năm trước đó (DN chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản) Tạm nộp thuế theo quý, một năm 04 lần và 01 lần quyết toán cho cả năm.  Phương pháp tính thuế Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học công nghệ thì thuế TNDN phải được xác định như sau:
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 26 Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Quỹ KHCN) * Thuế suất thuế TNDN Quỹ KHCN = 10% Thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế = thu nhập chịu thuế - thu nhập được miễn thuế - các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - các khoản chi phí được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh + thu nhập khác (kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kì Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền và được xác định cụ thể như sau: - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT - Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước trong nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. - Doanh thu được xác định bằng đồng Việt Nam, trường hợp có doanh thu ngoại tệ thì phải quy đổi đồng ngoại tệ thành đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp có mở tài khoản. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được xác định: - Đối với hàng hóa bán theo phương pháp trả góp thì được xác định theo giá bán hàng hóa trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả chậm. - Đối vối hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh làm ra dùng để trao đổi; biếu tặng; tiêu dùng nội bộ được xác định theo giá bán của hàng hóa dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ. - Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, vật liệu phụ, và chi phí khác phục vụ cho việc gia công.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 27 - Đối với cơ sở kinh doanh nhận làm đại lý, ký gửi hàng bán theo đúng giá quy định của cơ sở kinh doanh giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng. - Đối với hoạt động tín dụng, hoạt động cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, doanh thu về thuê tài chính phát sinh trong kì tính thuế. - Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kì tính thuế. - Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền ghi trên hóa đơn GTGT. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi nhận trên hóa đơn tính tiền điện, nước sạch. Thời điểm xác nhận doanh thu - Đối với hoạt động bán hàng là thời điểm chuyển giao quyển sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua - Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ - Trường hợp lập hóa đơn trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu được tính theo thời điểm lập hóa đơn. - Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. Chi phí hợp lý được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu áp dụng đủ các điều kiện sau: - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh - Khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ, hợp pháp theo quy định doanh nghiệp - Khoản chi nếu có hóa đơn GTGT từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán hoặc chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: - Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định khoản chi được trừ, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và hỏa hoạn không được bồi thường.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 28 - Các khoản chi phí khấu hao sau: + Khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa + Khấu hao đối với TSCĐ không có giấy tờ minh chứng thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (Trừ TSCĐ thuê tài chính) + Chi khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán, trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành + Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của BTC về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ + Phần trích khấu hao tương đương với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở từ 9 chỗ ngồi trở xuống mua từ ngày 01/01/2009 (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch, khách sạn); phần trích khấu hao đối với TSCĐ là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch. - Phần chi vượt mức tiêu hao nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng đối với một số hàng hóa đã được nhà nước ban hành định mức - Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty TNHH một thành viên; thù lao cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh. - Phần chi trang phục cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ; phần chi bằng tiền cho người lao động vượt quá 5 triệu/ người/ năm - Chi sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. - Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ lao động. Khoản chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo quy định pháp luật hiện hành. - Phần chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội (các hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt mức quy định của hiệp hội
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 29 trước - Phần chi phí thuế TSCĐ vượt mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền - Phần chi phí trả lãi vay tiền vốn SXKD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm vay. - Các khoản chi không đúng đối tượng: Chi tài trợ cho giáo dục, chi tài trợ cho y học, làm nhà tình nghĩa,.. - Và các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được quy định cụ thể tại mục 2, Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC Thu nhập khác Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà khoản thu này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại chương IV, thông tư 78/2014/TT-BTC - Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại chương V, thông tư 78/2014/TT-BTC - Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng quyền thực hiện dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản. - Lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kì của hoạt động SXKD, không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ - Và các khoản thu nhập khác được trình bày cụ thể tại điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC và điều 5, Thông tư 96/2015/TT-BTC Thu nhập được miễn thuế bao gồm - Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã - Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 30 - Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kì sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam Và các thu nhập miễn thuế khác được quy định tai Điều 8 thông tư 78/2014/TT- BTC và Điều 6, Thông tư 96/2015/TT-BTC Chuyển lỗ Lỗ phát sinh trong kì tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang Doanh nghiệp được chuyển lỗ toàn bộ và liên tục vào thu nhập không quá 5 năm tiếp sau năm phát sinh lỗ Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong một năm thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo Số lỗ do doanh nghiệp xác định theo quy định của luật thuế (không theo luật kế toán) 1.2.2.6 Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN (1) Kê khai thuế Theo thông tư 151/2014/TT-BTC nên từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải nộp tờ khai tạm tính từng quý nữa mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN mà không cần phải nộp tờ khai tạm tính Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan trực tiếp quản lý. Các loại khai thuế TNDN: Khai theo từng lừng phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. (2) Nộp thuế (Theo điều 12, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12)
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 31 Địa điểm nộp Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp Trường hợp đơn vị tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là: - Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế - Thời hạn nộp thuế theo quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Theo điều 17, Thông tư 151/2014/TT-BTC Nếu tổng số thuế tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền phạt chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên. Số tiền nộp chậm được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý IV Nếu tổng số thuế tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp nộp chậm so với quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán năm) thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán. (3) Quyết toán thuế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 32 Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính. Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. 1.2.2.7 Kế toán thuế TNDN  Kế toán thuế TNDN hiện hành (1) Chứng từ kế toán - Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01-5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN) - Thông báo thuế và biên lai nộp thuế. (2) Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 3334 - Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN (3) Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng TK 3334 và TK 8211 - TK 3334 – Thuế TNDN - TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành Kết cấu tài khoản
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 33 TK 3334 SDDK: đầu kì Số thuế TNDN còn phải nộp - Thuế TNDN đã nộp - Thuế TNDN tạm phải nộp trong kỳ lớn hơn số thuế phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính Số thuế TNDN phải nộp SDCK: Số thuế TNDN nộp thừa Số thuế TNDN còn phải nộp. TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 34 (4) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3 Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành  Kế toán thuế TNDN hoãn lại (1) Chứng từ kế toán - Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế - Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả. (2) Sổ sách kế toán - Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinn doanh”.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 35 (3) Tài khoản kế toán Để theo dõi chi phí thuế TNDN hoãn lại, kế toán sử dụng TK 347 và TK 8212. TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại. Kết cấu TK 347 SDĐK: Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đầu kỳ. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (hoàn nhập) trong kỳ. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ. TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 36 - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” sinh trong năm); - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. (4) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 2.1. Giới thiệu khái quát chung về Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiền thân là Công ty Dệt May Huế và là đơn vị thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Ngày 29/03/1988, dây chuyền kéo sợi đầu tiên khánh thành và đưa vào hoạt động, đây là dấu mốc lịch sử của nhà máy Sợi Huế và ngày này cũng trở thành ngày truyền thống của Công ty cổ phần Dệt May Huế. Tháng 02/1994, chuyển đổi tổ chức của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt Huế theo quyết định số 140/QĐ-TCLĐ, do Nhà máy Sợi Huế tiếp nhận thêm Nhà máy Dệt Thừ Thiên Huế. Tháng 05/2000, do yêu cầu hoạt động sản xuất, công ty Dệt Huế được đổi tên thành Công ty Dệt May Huế theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT ngày 18/08/2000 của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Tháng 04/2002, công ty Dệt May Huế tiếp nhận và xác nhập công ty May xuất khẩu Thừa Thiên Huế, chuyển giao thành lập thêm một đơn vị thành viên là Nhà máy May II. Ngày 17/11/2005: Công ty Dệt May Huế chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần do nhu cầu đổi mới và phát triển doanh nghiệp, chuyển tên Công ty Dệt May Huế thành Công ty cổ phần Dệt May Huế theo Quyết định số 169/2004/QĐ- BCN. Từ năm 2009 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã có nhiều bước phát triển vượt bậc, tiếp nhận lại toàn bộ mặt bằng nhà xưởng, thiết bị, lao động của Quinmax, góp vốn xây dựng Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát, Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An.
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 38 Một số thông tin về công ty: - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ - Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt: HUEGATEX - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3300100628 - Mã số thuế: 3300100628 - Vốn điều lệ: 100,000,000,000 (Một trăm tỷ đồng ). - Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước – P.Thủy Dương – TX.Hương Thủy – TT Huế - Điện thoại: 0234.3864337 - 0234.3864957 Fax: 0234.864338 - Website: http://huegatex.com.vn - Mã cổ phiếu: HDM - Đại diện: Ông Nguyễn Bá Quang – Chủ tịch HĐQT – Tổng Giám đốc - Logo: 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần Dệt May Huế là đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm: - Sản phẩm sợi TC, sợi PE và sợi Cotton - Sản phẩm Diệt- Nhuộm. - Sản phẩm may: Quần áo nam nữ, quần áo trẻ em và các loại sản phẩm may mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt.
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 39 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.1.3.1. Chức năng Sản xuất kinh doanh trong nước và xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng sợi, vải, các sản phẩm may mặc các loại; nguyên phụ liệu, các thiết bị ngành dệt may… Công ty được phép huy động vốn và sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế, các thành phần kinh tế, kể cả công nhân viên chức để phát triển sản xuất kinh doanh dưới các hình thức:  Liên doanh hợp tác đầu tư cổ phần theo đúng pháp luật  Mở cửa hàng, đại lý giới thiệu và bán sản phẩm  Đặt chi nhánh văn phòng đại diện ở các địa phương trong và ngoài nước. 2.1.3.2. Nhiệm vụ Là đơn vị sản xuất kinh doanh xuất, nhập khẩu trực tiếp, hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty bảo toàn và phát triển nguồn vốn được huy động từ các cổ đông và các tổ chức kinh tế phát triển. Thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước. Thực hiện phân phối lao động trên cơ sở sản xuất kinh doanh hiệu quả, đảm bảo việc làm, chăm lo cải thiện đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế Công ty Cổ phần Dệt May Huế được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, trong đó chủ tịch hội đồng quản trị là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất. Tổng giám đốc chỉ đạo trực tiếp sản xuất và được sự tham mưu giúp đỡ của các phó tổng giám đốc và trưởng các phòng ban. - Tổng giám đốc: là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; trực tiếp phụ trách phòng Tài chính - Kế toán. - Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm điều hành các khối sản xuất, kỹ thuật và nội chính hoạt động theo đúng kế hoạch hoạt động của công ty.
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 40 - Phó tổng giám đốc: là người giải quyết những công việc được Tổng giám đốc ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về những việc mình giải quyết. Phó tổng giám đốc phụ trách chỉ đạo các phòng ban và các đơn vị sản xuất trong công ty. - Phòng kinh doanh : tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa. Tổ chức sản xuất, khai thác hàng may mặc phát triển thị trường nội địa theo đúng định hướng. - Phòng Kỹ thuật – Đầu tư : Có chức năng xây dựng triển khai chiến lược đầu tư tổng thể và lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa thiết bị phụ tùng, lắp đặt thiết bị. - Phòng quản lý chất lượng: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty về các giải pháp để thực hiện tốt công tác kỹ thuật trong từng công đoạn sản xuất, quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng mục tiêu chiến lược chất lượng chung trong toàn Công ty. - Phòng kế hoạch XNK : khai thác thị trường, lựa chọn khách hàng; tham mưu cho Ban giám đốc về chiến lược hoạt động trong tương lai, xác định mục tiêu hoạt động SXKD để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm trên cơ sở năng lực hiện có. Tổ chức tiếp nhận vật tư, tổ chức sản xuất. - Phòng Tài chính - Kế toán: tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô nhiệm vụ SXKD của công ty; tổ chức ghi chép, tính toán,phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản - nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng nhân sự: Tham mưu về công tác quản lý lao động, an toàn lao động, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty. - Trạm Y tế : Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và Giám đốc điều hành, có chức năng chăm sóc sức khỏe cán bộ, công nhân viên trong Công ty.
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 41 - Ban đời sống : Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và Giám đốc điều hành, phụ trách về công tác phục vụ bữa cơm công nghiệp cho CBCNV. - Ban bảo vệ : Giám sát nội quy ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến giao dịch tại công ty, kiểm tra giám sát ghi chép chi tiết khách hàng và hàng hóa, vật tư ra vào Công ty. Bảo vệ tài sản Công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ quân sự đáp ứng một cách nhanh nhất khi tình huống xấu xảy ra.
  • 51. SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 42 TỔNG GIÁM ĐỐC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc (Nguồn: Phòng nhân sự) Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế P.TGĐ Khối May P.TGĐ Nội chính P.TGĐ Phụ trách Sợi Trưởng phòng Điều hành May Giámđốc Nhà máy May 1 Giámđốc Giámđốc Nhà Nhà máy máyMay 2 May 3 Trưởng phòng Quản lý chất lượng Cửa hàng KD giới thiệu SP Trưởng phòng Tài ChínhKế toán Trưởng phòng Nhân sự Trưởng Trưởng Trạm Y Ban Đời tế sống Trưởng Ban Bảo vệ Trưởng phòngKỹ thuật Đầu tư Trưởng Giám đốc phòng Nhà máy Kinh Sợi doanh Trưởng phòng Kế hoạch XNK May Giám đốcXí nghiệp Cơ Điện Giám đốc Nhà máy Dệt Nhuộm GĐĐH Kỹ thuật Đầu P.TGĐ Dệt Nhuộm