SlideShare a Scribd company logo
1 of 106
1
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH SX TM DV ĐĂNG TUẤN
SINH VIÊN: HỒ THỊ KIM ÁNH
NIÊN KHÓA: 2016 – 2020
2
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH SX TM DV ĐĂNG TUẤN
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Hồ Thị Kim Ánh TS. Hồ Thị Thúy Nga
Lớp: K50C Kế Toán
Niên khóa: 2016 – 2020
Huế, 01/2020
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng, nổ lực
của bản thân trong thời gian thực tập tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô giáo, các anh chị ở đơn vị thực tập, gia đình
và bạn bè.
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu nhà trường Đại
học Kinh Tế Huế cũng như quý thầy cô giáo Khoa Kế Toán Kiểm Toán đã trang
bị cho em những kiến thức nền tảng nhất, quý thầy cô đã hết lòng giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích cho em trong suốt quãng thời gian
đại học. Đó là cơ sở và là nền tảng vững chắc để em hoàn thành tốt bài khóa luận
của mình.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô TS. Hồ Thị Thúy Nga đã
luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, sẵn sàng giải đáp những thắc mắc để em hoàn
thiện bài khóa luận này. Bên cạnh đó, em xin cảm ơn ban lãnh đạo Công ty
TNHH SX TM DV Đăng Tuấn đã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành kì thực
tập của mình, đặc biệt là anh Lê Phú Quốc kế toán trưởng của Công ty cùng các
anh chị phòng Kế Toán đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ, giải đáp những
thắc mắc gặp phải của em trong suốt quá trình thực tập.
Trong quá trình thực tập tại công ty, do những hạn chế về thời gian, kiến
thức cũng như những kinh nghiệm thực tế nên bài khóa luận không tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến nhận xét của
quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng các
anh chị trong công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong sự
nghiệp và hạnh phúc trong cuộc sống.
Huế, tháng 1 năm 2020
i
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................................iii
DANH MỤC BIỂU...........................................................................................................................iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................ 2
1.3 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................. 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................... 3
1.5.1 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu................................................................................. 3
1.5.2 Phương pháp kế toán ........................................................................................................... 4
1.6 Kết cấu của đề tài................................................................................................................ 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 5
1.1 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất.................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm chi phí................................................................................................................. 5
1.1.2 Khái niệm chi phí sản xuất.......................................................................................... 5
1.1.3 Phân loại chi phí sản xuất.................................................................................................... 6
1.1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu ............................................. 6
1.1.3.2 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ...................................................................... 7
1.1.3.3 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí....................................................... 9
1.1.3.4 Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp ................................................................ 9
1.1.3.5 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả......................................... 9
1.1.3.6 Các nhận diện khác về chi phí..................................................................................... 10
1.2 Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm............................................................................ 10
1.2.1 Khái niệm........................................................................................................................... 10
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ........................................................................................... 10
1.2.2.1 Căn cứ vào thời điểm xác định giá thành sản phẩm.................................................... 10
1.2.2.2 Căn cứ vào nội dung cấu thành sản phẩm................................................................... 11
1.2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................................. 11
1.2.3.1 Phương pháp giản đơn ................................................................................................ 11
1.2.3.2 Phương pháp hệ số...................................................................................................... 11
1.2.3.3 Phương pháp tỷ lệ ....................................................................................................... 13
ii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.3.4 Phương pháp phân bước.............................................................................................. 14
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................................................ 15
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................................... 16
1.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................... 17
1.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương................................................................................................................................ 18
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức.............................................. 18
1.5 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................................... 19
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.................................................................................... 19
1.5.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .............................................................................. 20
1.5.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................................................................... 20
1.5.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm ............................................................................................... 21
1.5.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các đơn vị sản xuất công
nghiệp.......................................................................................................................................... 21
1.5.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................... 21
1.5.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................ 23
1.5.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................................... 25
1.5.4.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất............................................................................... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV ĐĂNG TUẤN........................................................... 30
2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn................................................... 30
2.1.1 Tổng quan về Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn....................................................... 30
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................................................ 30
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ................................................................................. 31
2.1.3.1 Chức năng ................................................................................................................... 31
2.1.3.2 Nhiệm vụ..................................................................................................................... 32
2.1.4 Công tác tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..................................................................... 32
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..................................................................................... 32
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các chức danh quản lý và các phòng ban........................... 33
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................................................................. 36
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................................. 36
2.1.5.2 Các chính sách kế toán áp dụng.................................................................................. 37
2.1.6 Tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2017 – 2018................................................... 39
2.1.6.1 Tình hình lao động...................................................................................................... 39
2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn ................................................................................... 42
2.1.6.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh ....................................................................... 47
iii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM DV
Đăng Tuấn....................................................................................................................................... 50
2.2.1 Khái quát về quá trình sản xuất giày dép tại công ty......................................................... 50
2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn................................. 51
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................... 52
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................ 65
2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................................... 76
2.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang.............................................................................................. 83
2.2.4 Tính giá thành sản phẩm.................................................................................................... 83
2.2.4.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành............................................................. 83
2.2.4.2 Phương pháp tính giá thành ........................................................................................ 83
2.2.4.3 Phân bổ chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức..................................... 87
2.2.4.4 So sánh giá thành thực tế và giá thành định mức của sản phẩm Giày nam đế đúc quý
4/2018 ..................................................................................................................................... 87
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY................................................................................................................................................... 89
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn .................... 89
3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................................. 89
3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................................ 90
3.2 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Côngty
TNHH SX TM DV Đăng Tuấn....................................................................................................... 90
3.2.1 Ưu điểm.............................................................................................................................. 90
3.2.2 Nhược điểm........................................................................................................................ 91
3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty.............................................................................................................................. 92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................... 94
1. Kết luận....................................................................................................................................... 94
2. Kiến nghị..................................................................................................................................... 94
3. Hướng phát triển đề tài ............................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................... 96
iv
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
XHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CPSX Chi phí sản xuất
DDCK Dở dang cuối kỳ
DDĐK Dở dang đầu kỳ
DV Dịch vụ
ĐVT Đơn vị tính
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NVL Nguyên vật liệu
PSTK Phát sinh trong kỳ
SLSP Số lượng sản phẩm
SLTP Số lượng thành phẩm
SPDD Sản phẩm dở dang
SX Sản xuất
TK Tài khoản
TM Thương mại
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TS Tiến sỹ
TP Thành phẩm
Z Giá thành
DANH MỤC BẢNG
ii
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2017-2018
Bảng 2.2 Tình hình tài sản của công ty qua 2 năm 2017-2018
Bảng 2.3 Tình hình nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2017-2018
Bảng 2.4 Tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty qua 2 năm 2017-2018
Bảng 2.5 Các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp
Bảng 2.6 Định mức giá NVL dùng cho sản xuất giày nam đế đúc quý 4/2018
Bảng 2.7 Bảng theo dõi định mức thời gian gia công sản phẩm - công đoạn má quý
4/2018
Bảng 2.8 Định mức chi phí keo quý 4/2018
Bảng 2.9 Bảng tính giá thành sản phẩm giày nam đế đúc quý 4/2018
Bảng 2.10 So sánh giá thành thực tế với giá thành định mức quý 4/2018
DANH MỤC SƠ ĐỒ
iii
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.5a Sơ đồ hạch toán CPSX theo phương pháp KKTX
Sơ đồ 1.5b Sơ đồ hạch toán CPSX theo phương pháp KKĐK
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ quy trình sản xuất giày dép
DANH MỤC BIỂU
iv
Biểu 2.1 Phiếu xuất kho NVL sản xuất giày dép
Biểu 2.2 Sổ chi tiết tài khoản 152
Biểu 2.3 Sổ nhật ký chung
Biểu 2.4 Sổ cái tài khoản 154
Biểu 2.5 Bảng chấm công tháng 12/2018
Biểu 2.6 Bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2018
Biểu 2.7 Chứng từ kế toán hạch toán lương và bảo hiểm bộ phận giày dép tháng
12/2018
Biểu 2.8 Sổ cái tài khoản 154
Biểu 2.9 Chứng từ kế toán khấu hao TSCĐ tháng 12/2018
Biểu 2.10 Sổ cái tài khoản 154
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 1
1.1 Lý do chọn đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, để có thể đứng vững
và phát triển Việt Nam đã có những bước chuyển mình cơ bản trong quan hệ đối
ngoại cũng như các chính sách kinh tế. Chính sự hội nhập quốc tế đã mang lại
những cơ hội phát triển đồng thời cũng phải đương đầu với nhiều khó khắn do nền
kinh tế thị trường mang lại, mà khó khăn lớn nhất có lẽ là sự cạnh tranh gay gắt
không những của các doanh nghiệp trong nước mà còn cả doanh nghiệp nước
ngoài.
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt ngày
nay là một điều không đơn giản, đòi hỏi doanh nghiệp phải có những phương án
sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế, tức là đảm bảo bù đắp được chi phí
và mang lại lợi nhuận cao. Nhiệm vụ của các doanh nghiệp là không ngừng cố
gắng nổ lực nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giảm giá thành sản xuất. Trong
công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ
tiêu vô cùng quan trọng, được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm vì nó không chỉ là
căn cứ tính giá thành mà còn là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Công tác kế toán nói chung và mảng kế toán chi phí – giá thành nói riêng có
vai trò, ý nghĩa vô cùng quan trọng không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp.
Đánh giá đúng, kiểm soát tốt chi phí sẽ tiết kiệm chi phí, phục vụ cho các quyết
định kinh tế, đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Mặt khác, yếu tố chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận cao. Nếu chi phí
bỏ ra tiết kiệm thì đó là một trong những biện pháp hữu hiệu cho việc giảm giá
thành và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Việc tiết kiệm chi phí một cách hợp lý
là một biện pháp hữu hiệu để thực hiện hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh tiêu thụ
và tăng doanh thu. Đây là biện pháp tối ưu mà các doanh nghiệp luôn luôn theo
đuổi để nâng cao hiệu quả hoạt động. Bởi vậy tổ chức tốt công tác tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu thiết thực đòi hỏi kế toán phải có
phương pháp tính toán khoa học, đầy đủ, kịp thời và phù hợp với đặc điểm của
từng doanh nghiệp.
Ngoài ra làm tốt công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp
cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất, quản lý
cung cấp thông tin một cách chính xác kịp thời cho bộ máy lãnh đạo, đồng thời
giúp doanh nghiệp có sự chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh qua đó thể
hiện được mức độ hiệu quả hoạt động, sự thành công và phát triển của doanh
nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 2
Công ty TNHH Đăng Tuấn là một công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực, cả
sản xuất, thương mại và dịch vụ, sản phẩm của công ty đa dạng về chủng loại, mẫu
mã. Do đó việc tập hợp CPSX và tính giá thành cho từng sản phẩm một cách chính
xác là rất quan trọng. Trong những năm qua, công tác kế toán của Công ty ngày
càng được coi trọng, điều đó đã giúp cho công ty nhìn nhận đúng đắn thực trạng
hoạt động sản xuất kinh doanh, và đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động. Nhận thấy được vai trò quan trọng của việc tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp nói chung và
Công ty Đăng Tuấn nói riêng, tôi đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng
Tuấn” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Tìm hiểu thực tế và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM-
DV Đăng Tuấn.
- Mục tiêu cụ thể: Để thực hiện được mục tiêu chung đã đề ra, tôi cần thực hiện
được 3 mục tiêu riêng cụ thể như sau:
+ Thứ nhất, hệ thống hóa và tập hợp những vấn đề lý luận chung về công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các đơn vị sản xuất kinh
doanh.
+ Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn.
+ Thứ ba, vận dụng lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng
với thực tiễn tại Công ty để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng chung: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm Giày nam đế đúc tại Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn.
- Đối tượng cụ thể:
+ Các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
phân bổ cho đối tượng tính giá thành sản phẩm.
+ Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Để thuận lợi cho việc tìm hiểu và nghiên cứu tình hình thực tế
về công tác kế toán nên đề tài nghiên cứu là Thực trạng công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn.
Cụ thể là tại xưởng sản xuất giày dép Hương Sơ, địa chỉ: Khu công nghiệp Hương
Sơ, An Hòa, Thành phố Huế.
- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình lao động, tài sản, nguồn
vốn và kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên số liệu và các tài liệu liên quan trong
hai năm 2017 và 2018. Trong đó thực hiện phân tích thực trạng công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Giày nam đế đúc của Công ty tập trung
chủ yếu vào số liệu quý IV năm 2018.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
- Về thu thập số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: Đề tài thu thập số liệu thứ cấp về các nội dung liên quan đến
chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất, phương pháp tính chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm, phân loại và phương pháp tính giá thành sản phẩm.
+ Số liệu sơ cấp: Phương pháp này để tìm hiểu kỹ hơn về các phương pháp tập
hợp chi phí sản xuất, đặc điểm của từng khoản mục chi phí, phương pháp tính giá
thành, đánh giá sản phẩm dở dang, phân bổ chi phí cũng như những vấn đề liên
quan đến cơ cấu tổ chức, các quy định của Công ty thông qua việc quan sát công
việc hàng ngày của các nhân viên phòng kế toán, phòng tổ chức của Công ty kết
hợp với việc phỏng vấn các nhân viên kế toán và kế toán trưởng.
- Về xử lý số liệu:
+ Phương pháp phân tích, xử lý: Được sử dụng để thu thập các số liệu thô, sau đó
chọn lọc, xử lý những thông tin hữu ích phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề
tài.
++ Sử dụng bảng, biểu để biểu đạt tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
++ Sử dụng sơ đồ để mô tả cơ cấu tổ chức của Công ty.
+ Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu đã thu thập ban
đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, đối chiếu giữa lý
thuyết và thực tế nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 4
từ đó có cái nhìn tổng quan về ông ty và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm
hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
1.5.2 Phương pháp kế toán
- Phương pháp chứng từ kế toán: Dựa vào bằng chứng xác thực để chứng minh
các giao dịch, nghiệp vụ hoàn thành.
- Phương pháp tài khoản: Kế toán ghi nhận sự phát sinh của CPSX vào tài
khoản và sổ kế toán tương ứng theo mối quan hệ đối ứng sẵn có của chúng.
- Phương pháp sổ sách kế toán: Dựa trên số liệu ở các sổ sách kế toán tiến hành
xử lý, phân tích số liệu.
- Phương pháp so sánh: Dựa vào cơ sở số liệu ở chứng từ kế toán và các sổ kế
toán tiến hành so sánh, đối chiếu khớp đúng với nhau không. Đồng thời so sánh
tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
qua các năm.
1.6 Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
- Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn.
Chương 3: Đánh giá thực trạng và một số giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX
TM DV Đăng Tuấn.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH
NGHIỆP
1.1 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất
1.1.1 Khái niệm chi phí
Theo Chuẩn mực số 01 thì Chi phí được định nghĩa như sau: “Chi phí là tổng
giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ
sở hữu.”
1.1.2 Khái niệm chi phí sản xuất
Một doanh nghiệp sản xuất, ngoài các hoạt động có liên quan đến quá trình sản
xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ còn có các hoạt động khác không có tính chất sản
xuất như hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý, các hoạt động mang tính chất sự
nghiệp,…Chỉ những chi phí để tiến hành sản xuất ra sản phẩm,lao vụ, dịch vụ mới
được xem là chi phí sản xuất. Một số khái niệm về chi phí sản xuất như sau:
- Chi phí sản xuất trong kế toán tài chính được định nghĩa như sau:
“Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí phát sinh gắn liền với hoạt động
của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí
được xác định bằng tiền, hao phí về lao động sống, lao động vật hóa trên cơ sở tài
liệu, chứng từ, bằng chứng chắc chắn”. (Nghiêm Văn Lợi, 2008).
- Chi phí sản xuất trên góc độ kế toán quản trị:
“Chi phí trong kế toán quản trị là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà
doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một thời kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm.” (Nghiêm Văn Lợi, 2008).
- Chi phí sản xuất trong kế toán chi phí:
“Chi phí trong kế toán chi phí là xuất phát từ mục tiêu kế toán chi phí vừa cung
cấp thông tin chi phí sang lĩnh vực kế toán tài chính và kế toán quản trị nên kế toán
chi phí tùy thuộc vào mục đích cung cấp thông tin chi phí sang lĩnh vực nào chi phí
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 6
sẽ được nhận diện, hệ thống và định lượng theo yêu cầu thích hợp.” (Huỳnh Lợi,
2010).
Như vậy ta có thể thấy, mặc dù được định nghĩa theo nhiều phương diện khác
nhau làm cho việc nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, góc độ, hình
thức thể hiện nhưng tất cả đều thể hiện một vấn đề chung: Chi phí là phí tổn tài
nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh
doanh. Đây chính là bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. (Huỳnh Lợi, 2010).
1.1.3 Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp các loại chi phí cùng tính chất đặc
trưng vào một nhóm. Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp có nhiều
loại, mỗi loại có nội dung, công dụng khác nhau. Tùy thuộc vào yêu cầu của nhà
quản lý mà người ta tiến hành phân loại chi phí theo những tiêu thức thích hợp. Để
tổ chức tốt cho công tác hạch toán chi phí và quản lý tốt các khoản chi phí phát
sinh kế toán, ta có thể tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức sau:
1.1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu
Theo cách phân loại này, người ta sắp xếp chi phí sản xuất có cùng nội dung,
tính chất kinh tế vào cùng một loại, không phân biệt chi phí sản xuất phát sinh ở
lĩnh vực nào, ở khâu nào. Vì vậy chi phí trong kỳ kế toán trong doanh nghiệp bao
gồm:
- Chi phí nhân công:
+ Yếu tố chi phí nhân công bao gồm: Các khoản tiền lương chính, lương phụ,
phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như
KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.
+ Tổng chi phí nhân công là tổng quỹ lương và bảo hiểm xã hội của doanh
nghiệp. Nhận thức yếu tố chi phí nhân công giúp nhà quản lý xác định được tổng
quỹ lương của doanh nghiệp.
- Chi phí nguyên vật liệu:
Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần
sau:
+ Chi phí NVL chính: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên
vật liệu chính được sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất. Nguyên vật
liệu chính thường cấu thành nên cơ sở vật chất của sản phẩm và chi phí nó thường
chiếm một tỷ lệ trọng yếu trong giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 7
+ Chi phí NVL phụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên
vật liệu dùng để kết hợp với nguyên vật liệu chính làm tăng chất lượng, độ bền, vẻ
thẩm mỹ của sản phẩm hoặc những loại nguyên vật liệu dùng trong công việc hành
chính, văn phòng máy móc thiết bị.
+ Chi phí nhiên liệu: Bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu. Thực
chất nhiên liệu cũng là nguyên vật liệu phụ nhưng nó giữ vai trò quan trọng trong
việc cung cấp năng lượng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy được xếp vào
một thành phần riêng để quản lý và đôi khi để kiểm soát khi có sự xáo trộn do tình
hình biến động nguồn nhiên liệu, năng lượng trên thị trường.
+ Chi phí phụ tùng thay thế: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các loại phụ
tùng thay thế.
+ Chi phí NVL khác: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên
vật liệu không thuộc các loại yếu tố trên như chi phí nguyên vật liệu đặc thù, chi
phí về phế phẩm, phế liệu tận dụng. Nhận thức yếu tố chi phí NVL giúp cho nhà
quản lý xác định được tổng vốn nguyên liệu cần thiết cho nhu cầu SXKD trong kỳ.
- Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ,
dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định, tài
sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, giá
thuê nhà cửa phương tiện,…
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền
tại doanh nghiệp.
Việc phân loại này phản ánh tỷ trọng của từng loại chi phí, là cơ sở để kế toán
tiến hành tổng hợp chi phí, lập thuyết minh báo cáo tài chính, dự toán CPSX và
phân tích tình hình dự toán CPSX phát sinh trong kỳ.
1.1.3.2 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
Việc phân loại này căn cứ vào mục đích, công dụng của CPSX, không quan tâm
đến việc chi phí đó có nội dung như thế nào. Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ
kế toán của doanh nghiệp gồm các khoản mục sau:
- Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí NVL sử dụng trực tiếp trong
từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ,…Chi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 8
phí NVL trực tiếp tuy thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận diện,
định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản chi phí phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất ra sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo lương của công nhân trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các loại chi phí nằm ngoài các khoản
mục chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những khoản chi
phí gián tiếp phát sinh ở khâu sản xuất sản phẩm như chi phí nhân công gián tiếp
(chi phí nhân công quản lý phân xưởng), chi phí NVL gián tiếp, chi phí khấu hao
tài sản cố định,…
- Chi phí bán hàng: Bao gồm những chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chính
sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp, bao gồm:
+ Chi phí lương và khoản trích theo lương tính vào chi phí của toàn bộ lao
động trực tiếp, gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng
hoá tiêu thụ.
+ Chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu dùng trong việc bán hàng, vận
chuyển hàng hóa tiêu thụ.
+ Chi phí về công cụ, dụng cụ, bao bì sử dụng luân chuyển dùng trong
bán hàng.
+ Chi phí khấu hao thiết bị và TSCĐ dùng trong bán hàng như khấu hao
phương tiện vận chuyển, khấu hao cửa hàng,…
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan đến bán hàng như chi phí quảng
cáo, chi phí khuyến mãi,…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tất cả chi phí liên quan đến công
việc hoàn thành, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí quản lý
doanh nghiệp còn bao gồm cả những chi phí mà không thể ghi nhận vào những
khoản mục chi phí, bao gồm:
+ Chi phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của người
lao động, quản lý ở các bộ phận phòng ban của doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu, năng lượng, nhiên liệu dùng trong hành chính quản trị.
+ Chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong công việc hành chính quản trị.
+ Chi phí khấu hao thiết bị, TSCĐ dùng vào việc hành chính quản trị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 9
+ Chi phí dịch vụ điện, nước, bảo hiểm,… phục vụ cho toàn doanh
nghiệp.
Đây là căn cứ để kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo từng
khoản mục và phân tích tình hình thực hiện giá thành sản phẩm.
1.1.3.3 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí
- Biến phí: Là những chi phí nếu xét về tổng số sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với mức
độ hoạt động. Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động, biến phí là
một hằng số.
- Định phí: Là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi
theo mức độ hoạt động, nhưng nếu xét đến một mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch
với mức độ hoạt động.
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả định phí và biến phí. Ở mức
độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, ở mức độ hoạt động khác, nó có
thể bao gồm cả định phí và biến phí.
Phân loại theo tiêu thức này có vai trò quan trọng trong công tác quản trị doanh
nghiệp, giúp nhà quản trị định giá bán sản phẩm, chấp nhận hay từ chối đơn hàng.
1.1.3.4 Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… loại chi phí này thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng
chi phí như: Chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng
cáo,… Với chi phí gián tiếp, nguyên nhân gây ra chi phí và đối tượng chịu chi phí
rất khó nhận dạng. Vì vậy, thường phải tập hợp chung, sau đó lựa chọn tiêu thức
phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
1.1.3.5 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất
hoặc được mua vào trong kỳ. Chi phí sản phẩm phát sinh trong một kỳ và ảnh
hưởng đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh.
+ Đối với hoạt động sản xuất, chi phí sản phẩm là chi phí NVL trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung phát sinh trong hoạt động sản
xuất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 10
+ Đối với hoạt động kinh doanh thương mại, chi phí sản phẩm là giá mua
và chi phí mua hàng hóa trong kỳ.
- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán.
1.1.3.6 Các nhận diện khác về chi phí
- Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được: chi phí kiểm soát
được là loại chi phí mà nhà quản lý có thể kiểm soát hoặc quyết định được. Ngược
lại, chi phí mà nhà quản lý không có khả năng kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng lớn
lên nó thì gọi là chi phí không kiểm soát được với nhà quản lý đó.
- Chi phí chênh lệch: là những khoản chi phí hiện diện trong phương án này
nhưng lại không hiện diện hoặc chỉ hiện diện một phần trong phương án khác.
- Chi phí chìm: là những chi phí đã phát sinh do quyết định trong quá khứ.
- Chi phí cơ hội: là một khoản lợi ích sẽ mất đi nếu như chọn phương án này
thay vì chọn phương án khác.
1.2 Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm
1.2.1 Khái niệm
“Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm
dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng
là một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ
quan, đồng thời nó là một đại lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu,
biện pháp quản lý chi phí”. (Huỳnh Lợi, 2010).
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1 Căn cứ vào thời điểm xác định giá thành sản phẩm
- Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được xây dựng trên cơ sở xác
định mức chi phí tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định
mức được được lập cho từng loại sản phẩm trước khi sản xuất. Nó là cơ sở để xây
dựng giá thành kế hoạch và xác định chi phí tiêu chuẩn.
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí
định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch. Giá
thành kế hoạch có thể được lập cho từng loại sản phẩm hoặc một khối lượng sản
phẩm, công việc nhất định trong từng kỳ sản xuất.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được xây dựng trên cơ sở chi phí
thực tế phát sinh. Giá thành thực tế chỉ tính toán được chỉ sau khi kết thúc quá trình
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 11
sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, là cơ sở để xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.2 Căn cứ vào nội dung cấu thành sản phẩm
- Giá thành sản xuất: Là giá thành bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh
có liên quan đến việc tạo ra sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Giá thành này phản ánh giá trị sản
phẩm hoàn thành, nhập kho hoặc giao cho khách hàng, là căn cứ để tính giá vốn
hàng bán và lãi gộp trong kỳ.
- Giá thành toàn bộ: Là giá thành bao gồm toàn bộ các chi phí sản xuất phát
sinh có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là tổng của giá thành sản
xuất với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ xác
định khi sản phẩm hàng hoá được tiêu thụ, là cơ sở để tính được lợi nhuận trước
thuế của doanh nghiệp.
1.2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành là một hoặc hệ thống các phương pháp, kỹ thuật sử
dụng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo từng khoản mục chi
phí sản xuất đã xác định cho từng đối tượng tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm
sản xuất, đặc điểm sản phẩm cần quản lý về giá thành, kế toán có thể lựa chọn
phương pháp tính giá thành thích hợp.
1.2.3.1 Phương pháp giản đơn
Phương pháp giản đơn hay còn gọi là phương pháp trực tiếp thường áp dụng
cho những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất đơn giản, đối tượng tập
hợp chi phí trùng với đối tượng tính giá thành.
Tổng giá thành = CPSX + CPSX - CPSX - Điều chỉnh giảm
sản phẩm DDĐK PSTK DDCK giá thành
Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành
1.2.3.2 Phương pháp hệ số
Phương pháp hệ số áp dụng trong trường hợp một quy trình công nghệ sản
xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị sản xuất,… nhưng kết
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 12
quả tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và giữa những sản phẩm có quan hệ hệ số
với nhau (có thể quy đổi tương ứng).
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là nhóm sản phẩm hoặc toàn bộ
quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc của
quy trình sản xuất.
Tính giá thành theo phương pháp hệ số thường được thực hiện lần lượt qua các
bước sau:
Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
Tổng giá thành = CPSX + CPSX - CPSX - Điều chỉnh giảm
sản phẩm DDĐK PSTK DDCK giá thành
Bước 2: Xác định hệ số quy đổi cho từng sản phẩm
Hệ số quy đổi sản phẩm i = Giá thành định mức sản phẩm i
Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại
sản phẩm trong nhóm
Bước 3: Xác định tổng sản phẩm chuẩn
Tổng số lượng sản
phẩm chuẩn
= ∑ Số lượng sản phẩm
i hoàn thành
X Hệ số quy đổi sản
phẩm i
Bước 4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm chuẩn (hệ số =1)
Giá thành thực tế đơn vị
sản phẩm chuẩn
= Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn
Bước 5: Xác định giá thành thực tế đơn vị của từng sản phẩm
Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm i
= Giá thành thực tế đơn vị
sản phẩm chuẩn
x Hệ số quy đổi
sản phẩm i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 13
Bước 6: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm
Tổng giá thành thực tế
của sản phẩm i
= Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm i
x Số lượng sản phẩm
i hoàn thành
1.2.3.3 Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp tỷ lệ áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công
nghệ sản xuất ra một nhóm sản phẩm cùng loại khác nhau về phẩm cấp, quy cách.
Chi phí các sản phẩm này không thể quy đổi theo hệ số.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá
thành là từng quy cách sản phẩm.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục
chi phí
Tổng giá thành = CPSX + CPSX - CPSX - Điều chỉnh giảm
thực tế sản phẩm DDĐK PSTK DDCK giá thành
Bước 2: Xác định tổng giá thành định mức của nhóm sản phẩm theo từng khoản
mục chi phí
Giá thành định mức
của nhóm sản phẩm
= ∑ Chi phí định mức
đơn vị sản phẩm i
x Số lượng sản phẩm
i hoàn thành
Bước 3: Xác định tỷ lệ tính giá thành của từng loại chi phí sản xuất
Tỷ lệ tính giá thành = Giá thành thực tế
Giá thành định mức
Bước 4: Tính giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm
Giá thành đơn vị thực
tế của sản phẩm i
= ∑ Chi phí định mức đơn
vị sản phẩm i
x Tỷ lệ tính giá
thành
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 14
Bước 5: Tính tổng giá thành cho từng sản phẩm
Tổng giá thành thực tế
của sản phẩm i
= Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm i
x Số lượng sản phẩm
i hoàn thành
1.2.3.4 Phương pháp phân bước
Đặc điểm của phương pháp tính giá thành phân bước:
- Áp dụng cho các quy trình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều công đoạn (giai
đoạn, phân xưởng) chế biến sản phẩm kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuất ra một
loại bán thành phẩm.
- Bán thành phẩm của công đoạn trước được chuyển sang công đoạn sau để tiếp
tục chế biến.
- Bán thành phẩm của công đoạn cuối cùng là thành phẩm.
- Tính giá thành sản phẩm theo hai phương án
+ Phương án có tính giá bán thành phẩm (phương pháp kết chuyển tuần tự
từng khoản mục).
+ Phương án không tính giá bán thành phẩm (phương pháp kết chuyển
song song).
a. Phương pháp kết chuyển song song
- Đặc điểm:
+ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng công đoạn.
+ Đối tượng tính giá thành là thành phẩm của công đoạn cuối cùng.
+ Trường hợp quy trình sản xuất phức tạp kiểu lắp ráp thì tính giá thành sản
phẩm riêng cho từng giai đoạn (hoặc phân xưởng) sử dụng phương pháp trực tiếp,
hệ số, tỷ lệ.
- Phương pháp tính:
Chi phí sản xuất của mỗi giai đoạn được chia thành hai nhóm:
+ Chi phí nhóm 1 tham gia từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp).
+ Chi phí nhóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của sản
phẩm (thường là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 15
Ở mỗi giai đoạn, tính lần lượt chi phí sản xuất tham gia vào giá thành thành phẩm ở
giai đoạn cuối cùng. Sau đó tổng hợp các chi phí sản xuất của tất cả các giai đoạn
thì sẽ được giá thành thành phẩm.
b. Phương pháp kết chuyển tuần tự
- Đặc điểm:
+ Áp dụng cho quy trình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều phân xưởng (công
đoạn, giai đoạn) chế biến kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuất ra một loại bán
thành phẩm.
+ Bán thành phẩm của phân xưởng trước có thể chuyển sang phân xưởng sau để
tiếp tục chế biến, hoặc có thể tiêu thụ, bán.
+ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng.
+ Đối tượng tính giá thành là từng phân xưởng.
+ Có hai trường hợp tính khác nhau:
 Trường hợp không tính chi phí bán thành phẩm.
 Trường hợp có tính chi phí bán thành phẩm.
- Phương pháp tính:
Chi phí sản xuất của mỗi phân xưởng được chia thành hai nhóm:
+ Chi phí nhóm 1 tham gia từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp).
+ Chi phí nhóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của sản phẩm
(thường là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung).
+ Ở mỗi phân xưởng, lần lượt tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo từng
khoản mục chi phí (áp dụng công thức phù hợp cho từng loại chi phí) và lập bảng
tính giá thành sản phẩm cho từng phân xưởng.
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt của quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
trong đó chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, còn giá thành sản
phẩm là thước đo mức chi phí thực tế phát sinh để sản xuất ra sản phẩm. Chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế là hao phí lao động
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 16
sống và lao động vật hóa bỏ ra để sản xuất sản phẩm. Có thể khái quát mối quan hệ
giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua sơ đồ sau:
Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Giá thành sản xuất sản phẩm Chi phí thiệt
hại
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Khái quát qua công thức:
Tổng giá
thành sản
phẩm
=
CPSX
+
DDĐK
CPSX
-
PSTK
CPSX
-
DDCK
Các khoản
giảm giá thành
Tuy CPSX và giá thành sản phẩm có cùng bản chất kinh tế nhưng lại khác nhau về
thời kỳ, phạm vi và giới hạn. Cụ thể:
- Về phạm vi:
+ Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí sản xuất sản phẩm và chi phí quản lý
doanh nghiệp, tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm chi phí sản
xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung).
+ Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất định
(tháng, quý, năm) không tính đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã hoàn
thành hay chưa. Đối với giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên
quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
- Về mặt lượng:
+ Chi phí sản xuất xét đến các hao phí trong một thời kỳ.
+ Giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và
số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau.
Như vậy, chúng ta có thể thấy chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành
sản phẩm và giá thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Nếu giá bán không thay đổi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 17
thì sự tiết kiệm hay lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng
trực tiếp đến giá thành thấp hay cao, từ đó sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. Vì vậy, tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm là nhiệm vụ quan
trọng và thường xuyên của công tác quản lý, giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh có
hiệu quả trên thị trường.
1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành
chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của
quy trình công nghệ chế biến sản phẩm. Như vậy số lượng sản phẩm dở dang cuối
kỳ không những phụ thuộc vào quy trình sản xuất mà còn phụ thuộc rất nhiều vào
việc chọn lựa kỳ tính giá thành. Tuỳ thuộc vào đặc điểm, mức độ CPSX trong sản
phẩm dở dang và yêu cầu quản lý về CPSX, có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ bằng một trong các phương pháp sau:
1.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp áp dụng cho
những sản phẩm có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
chi phí sản xuất.
- Nếu tất cả nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng ngay từ đầu kỳ sản xuất,
tham gia trong sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành ở cùng một mức độ thì
tính như sau:
Công thức:
CPSX
=
CPSX DDĐK + CPNVLttPSTK
x
SLSP
DDCK SL SPHT TK + SL SPDDCK DDCK
- Nếu nguyên liệu chính sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất và tham gia
trong sản phẩm dở dang và thành phẩm cùng một mức độ. Nguyên liệu phụ sử
dụng theo mức độ sản xuất và chi phí tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản
phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành thì chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ tính
theo công thức sau:
CP NVL chính = CP NVLTTc DDĐK + CP NVLc PSTK x SLSP
DDCK
SL SPHT TK + SL SPDDCK
DDCK
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 18
SL SPHT TK + SL SPDDCK x Tỷ lệ hoàn
thành
thành
1.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương
Chi phí sản xuất sản phẩm được chia thành 2 nhóm:
- Chi phí nhóm 1 là những chi phí phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia
vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ ở cùng một mức độ như chi
phí nguyên vật liệu chính,… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo
công thức sau:
CPSX nhóm 1
=
CPSX nhóm 1 DDĐK + CPSX nhóm 1 PSTK
x
SLSP
DDCK SL SPHT TK + SL SPDDCK DDCK
- Chi phí nhóm 2 là những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất, tham gia vào
sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như: chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung,… thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ theo công thức sau:
CPSX nhóm
=
2 DDCK
CPSX nhóm 2 DDĐK + CPSX nhóm 2 PSTK
SL SPHT + SL SPDDCK x tỉ lệ hoàn thành
x
SLSP
X
DDCK
Tỷ lệ
hoàn
thành
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí định mức và sử dụng
phương pháp tương tự như những phương pháp trên. Phương pháp này chỉ phát
huy tác dụng khi hệ thống chi phí định mức có độ chính xác cao.
Công thức:
CPSX
DDCK
= ∑
Số lượng
SP DDCK
x
Tỷ lệ hoàn
thành
X
Chi phí định mức
mỗi sản phẩm
CP NVL = CP NVLp DDĐK + CP NVLP PSTK x SLSP x Tỷ lệ
phụ DDCK DDCK hoàn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 19
1.5 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp CPSX. Thực
chất của đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng,
bộ phận, quy trình sản xuất,…) và nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B,..).
Các chi phí phát sinh cần phải được tập hợp theo các yếu tố, khoản mục và
những phạm vi, giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho công việc tính giá thành. Khi
xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước hết các nhà quản trị phải căn cứ
vào đặc điểm, công dụng của chi phí trong sản xuất, sau đó phải căn cứ vào cơ cấu
tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản
phẩm, khả năng, trình độ của các nhà quản trị doanh nghiệp, của cán bộ, nhân viên
kế toán và yêu cầu quản lý chi phí, yêu cầu tính giá thành của doanh nghiệp. Trong
công tác kế toán, xác định đối tượng tập hợp CPSX là cơ sở xây dựng hệ thống
chứng từ ban đầu về CPSX, xây dựng hệ thống sổ sách chi tiết về CPSX.
Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: có phân xưởng
hay không có phân xưởng.
- Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp: giản đơn hay
phức tạp.
- Địa điểm phát sinh của chi phí, mục đích công dụng của chi phí trong sản
xuất kinh doanh.
- Yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp cũng như yêu cầu tính giá
thành.
Trên cơ sở những căn cứ xác định đó, đối tượng tập hợp chi phí có thể là:
- Hạch toán theo từng phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất hay toàn doanh
nghiệp.
- Từng giai đoạn công nghệ hay toàn bộ quy trình công nghệ.
- Từng sản phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục công trình.
- Từng nhóm sản phẩm, chi tiết hay bộ phận sản phẩm.
Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng phục vụ tốt cho việc
tăng cường quản lý sản xuất và chi phí sản xuất, cho công tác hạch toán kinh tế nội
bộ và toàn doanh nghiệp, phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm được kịp
thời, chính xác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 20
1.5.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí
cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của
quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tùy thuộc vào khả
năng quy nạp của chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí, kế toán sẽ áp dụng các
phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích hợp. Thông thường tại các
doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: phương pháp này được sử dụng để
tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí sản xuất như
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,…
Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể,
tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế
toán… theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có như vậy mới
đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác,
kịp thời và đầy đủ.
- Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Phương pháp này được áp dụng
trong trường hợp những chi phí sản xuất liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức phân bổ cho từng
đối tượng chịu chi phí.
Hệ số phân bổ chi
phí
=
Tổng CPSX phát sinh trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ
Mức phân bổ chi phí
cho đối tượng i
=
Đơn giá phân bổ
chi phí
x
Tiêu thức phân bổ
của đối tượng i
1.5.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh
doanh, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương
tiện của kế toán.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được chọn là sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm, dịch vụ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 21
Lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để tính giá thành chính
xác.
1.5.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng
hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá
thành, kỳ tính giá thành có thể được xác định khác nhau, thông thường trong kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, kỳ tính giá
thành được chọn trùng với kỳ báo cáo kế toán.
Cụ thể, các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thường chọn kỳ tính giá thành
là hàng tháng, các doanh nghiệp xây lắp thường chọn kỳ tính giá thành là quý hoặc
năm, các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp thường chọn kỳ tính giá thành theo
từng thời vụ của sản phẩm (quý, năm).
Xác định kỳ tính giá thành sản phẩm sẽ giúp kế toán xác định rõ khoảng thời
gian chi phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu
thập, cung cấp thông tin cho việc định giá, đánh giá hoạt động sản xuất theo yêu
cầu của nhà quản lý trong từng thời kỳ.
1.5.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các đơn vị sản
xuất công nghiệp
Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí liên quan.
Bước 2: Phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp vào tài khoản tính giá
thành và theo các đối tượng chịu chi phí đã được xác định.
Bước 3: Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những phương pháp
thích hợp.
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm và hạch toán nhập kho thành phẩm.
1.5.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Khái niệm:
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu,… được
xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm. Đối với các chi phí NVL khi xuất
dùng liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí thì tập hợp trực tiếp cho
đối tượng đó.
b. Tài khoản sử dụng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 22
Để hạch toán chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 – “chi phí
NVL trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí
hoặc đối tượng tính giá thành.
Kết cấu tài khoản 621:
Nợ Có
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong
kỳ hạch toán.
- Kết chuyển trị giá NVL thực tế sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ
vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang” hoặc TK 631 “Giá
thành sản xuất” và chi tiết cho các đối
tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch
vụ.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt
trên mức bình thường vào TK 632 “Giá
vốn hàng bán”.
- Trị giá NVL trực tiếp sử dụng không
hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
c. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Hợp đồng kinh tế, hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, phiếu yêu cầu vật tư, biên bản
nghiệm thu, sổ chi tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung,…
d. Sơ đồ hạch toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 23
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.5.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Khái niệm:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền công nhân trực tiếp sản xuất
hoặc trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ bao gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ,
các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp tính vào chi phí theo quy định.
b. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – “Chi phí
nhân công trực tiếp”. Tài khoản này thường được mở chi tiết theo từng đối tượng
tập hợp chi phí.
TK 152
Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp
đưa vào sản xuất
TK 621 TK 152
Nhập kho NVL xuất dùng
không hết, phế liệu thu hồi
TK 111,112,331
Mua NVL chuyển thẳng vào sản xuất TK 154
TK 133 Kết chuyển chi phí NVLTT
Thuế GTGT
được khấu trừ TK 632
TK 336,338,411 Kết chuyển chi phí NVL tiêu hao
Trị giá NVL vay mượn, nhận vốn trên mức công suất bình thường
góp chuyển thẳng sản xuất
TK 138
Phân bổ chi phí NVL trực tiếp
sử dụng chung cho hợp đồng
hợp tác kinh doanh
TK 3331
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 24
Kết cấu tài khoản 622:
Nợ Có
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia
vào quá trình sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền
công lao động và các khoản trích trên
tiền lương, tiền công theo quy định phát
sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ
TK 631 “Giá thành sản xuất”.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vượt trên mức bình thường vào TK 632.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
c. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và các
khoản trích theo lương, phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, giấy đề nghị tạm
ứng, sổ cái, sổ nhật ký chung,…
d. Sơ đồ hạch toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 25
TK622
TK334 TK 154
Tiền lương phải trả công nhân Cuối kỳ kết chuyển chi phí
trực tiếp sản xuất sản phẩm nhân công trực tiếp
TK 335
Tiền lương nghỉ phép Trích trước tiền lương
phải trả cho công nhân nghỉ phép của công nhân TK 632
Phần chi phí nhân công trực tiếp
vượt trên mức bình thường
TK 338
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN cho TK 138
công nhân sản xuất Phân bổ chi phí nhân công sử dụng
TK 111,112,331 chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh
Chi phí nhân công sử dụng chung cho TK 3331
hợp đồng hợp tác kinh doanh
TK 133
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
1.5.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
a. Khái niệm:
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng
phân xưởng sản xuất. CPSX chung là tổng hợp các khoản: chi phí nhân viên quản
lý phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao, chi phí mua ngoài...
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản
xuất chung”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận kinh
doanh.
Kết cấu tài khoản 627:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 26
Nợ Có
Các chi phí sản xuất chung phát sinh
trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
chung.
- Chi phí sản xuất chung cố định không
phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ do mức sử dụng sản phẩm
thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất
bình thường.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào
bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK
631 “Giá thành sản xuất”.
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
c. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Phiếu xuất kho, hóa đơn mua hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, bảng chấm công,
bảng thanh toán lương, bảng trích và phân bổ khấu hao tài sản cố định, phiếu xuất
kho, phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng, sổ cái, sổ nhật ký chung,…
d. Sơ đồ hạch toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 27
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
1.5.4.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Tất cả các chi phí có liên quan đến đối tượng tính giá thành đều được tổng hợp
vào tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, nếu doanh nghiệp áp
dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, hoặc vào tài khoản 631
“Giá thành sản xuất”, nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để
tính giá thành sản phẩm trong kỳ.
TK 334,338 TK 627 TK 154,631
Chi phí nhân viên phân xưởng Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất
chung vào giá thành sản phẩm (chi phí
(Lương,BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN) sản xuất chung cố định phân bổ vào
giá thành sản phẩm theo mức công
TK 152,153,242 suất bình thường)
Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất
TK 632
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Khoản chi phí sản xuất chung cố
định không phân bổ vào giá thành
sản xuất, được ghi nhận vào giá vốn
hàng bán
Thuế GTGT
TK 111,112 TK 111,112,138
Các khoản giảm thu chi
Chi phí bằng tiền khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 28
TK 154
TK 621 TK 152,111,112
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Giá trị phế liệu thu hồi
TK 622 TK 138,334,811
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếpGiá trị sản phẩm hỏng khi có quyết
định xử lý
TK 627 TK 155,157,632
Kết chuyển chi phí sản xuất chug Giá trị sản phẩm hoàn thành thực tế
nhập kho, gửi bán
Sơ đồ 1.5a: Sơ đồ hạch toán CPSX theo phương pháp KKTX
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 29
Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
TK 631
TK 154 TK 632
Kết
dở
chuyển giá trị
dang đầu kỳ
sản phẩm Giá trị sản phẩm thực tế nhập kho
TK 621 TK 111,112,138
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Giá trị phế liệu thu hồi hoặc bán
TK 622
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
TK 627
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.5b: Sơ đồ hạch toán CPSX theo phương pháp KKĐK
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM
DV ĐĂNG TUẤN
2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn
2.1.1 Tổng quan về Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN
XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐĂNG TUẤN.
Tên giao dịch: DANG TUAN CO.LTD
Loại hình công ty: Nhà sản xuất, thương mại.
Mã số thuế: 3300511931
Địa chỉ trụ sở chính: Đường số 4, Cụm Công nghiệp làng nghề An Hòa, phường
An Hòa, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Chứng chỉ: Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao.
Đại diện theo pháp luật của công ty: Nguyễn Đăng Phương.
Điện thoại: (0234) 3588222
FAX: (0234) 3588223
Website: www.tuanshoes.com
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Đăng Tuấn
tiền thân là “Hiệu Giày Tuấn” do ông Nguyễn Đăng Tuấn sáng lập vào năm 1978
tại số 95 cũ nay là số 109 Mai Thúc Loan, thành phố Huế.
Do nhu cầu phát triển, đến tháng 10 năm 2007, Doanh Nghiệp Tư Nhân Tuấn
được chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dich Vụ
Đăng Tuấn. Trụ sở chính của công ty đóng tại Khu Công Nghiệp Hương Sơ,
Phường An Hoà, Thành phố Huế. Đó là nơi làm việc của lãnh đạo công ty, ban
lãnh đạo Chi Nhánh Sản Xuất 1, Thương Mại.
Hoạt động trên địa bàn thành phố Huế và các chi nhánh trực thuộc ở các tỉnh
và thành phố như: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Bình, Quảng Trị, Gia Lai, Hà
Tĩnh, Nghệ An, Thành phố Hồ Chí Minh,…cùng với cơ chế quản lý kinh doanh
theo cơ chế thị trường, Công ty đã khắc phục được những khó khăn tự đổi mới về
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 31
tổ chức và cách thức kinh doanh, từng bước thích nghi với cơ chế mới và phấn đấu
xuất khẩu ra các nước trong khu vực.
Cho đến nay, mặt hàng sản xuất của Công ty đã khẳng định được ưu thế cạnh
tranh hàng đầu ở thị trường nội địa, từng bước phát triển hoạt động xuất khẩu sang
các nước trong và ngoài khu vực trong thời gian tới. Sản phẩm của Công ty TNHH
Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Đăng Tuấn đã được người tiêu dùng trên cả nước
bình chọn là Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao.
Triết lý kinh doanh: Khách hàng là trung tâm để định hướng cho mọi hoạt
động của Công ty.
Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu giày dép Việt dẫn đầu tại Việt Nam mang
tầm quốc tế.
Sứ mệnh: Bằng tất cả sự năng động, sáng tạo và tận tâm, giày Tuấn không
ngừng tạo ra những giá trị khác biệt về sản phẩm, dịch vụ nhằm mang đến cho
khách hàng sự tinh tế, kiêu hãnh và hạnh phúc trong từng bước chân.
Giá trị cốt lõi:
+ Uy tín là danh dự của chính mình và là điều bất khả xâm phạm, nổ lực hết
mình thực hiện những lời cam kết.
+ Đổi mới để trường tồn. Sáng tạo là sức sống, liên tục đổi mới trong nội tại
là yêu cầu tiên quyết để phát triển trường tồn.
+ Tinh hóa nguồn nhân lực. Con người như viên ngọc, cần được mài dũa để
trở nên ngày một tinh hoa hơn.
+ Kỷ luật để hiệu quả. Nhân viên giày Tuấn luôn tuân thủ kỷ luật, làm việc
với năng lượng dồi dào để mang lại hiệu quả.
+ Trách nhiệm với cộng đồng. Sẵn sàng chia sẻ với cộng đồng, góp sức để thế
giới trở nên nhân văn hơn, tốt đẹp hơn.
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.1.3.1 Chức năng
Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn có chức năng sản xuất, mua bán các
sản phẩm giày, dép, sandal, giày dép nam, nữ và trẻ em. Bên cạnh đó, Công ty còn
tham gia vào các hoạt động dịch vụ, thương mại và ngày càng mở rộng quy mô,
hình thức kinh doanh như:
- Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 32
- Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa.
- Bán buôn đồ uống.
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
- Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp.
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.
- Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.
- Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề.
…
2.1.3.2 Nhiệm vụ
- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản phẩm giày dép có chất lượng cao, mẫu mã
đẹp, hợp thời trang, giá cả hợp lý, đáp ứng nhanh nhu cầu người tiêu dùng.
- Khai thác nguồn hàng bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng và tăng doanh số.
- Khai thác tiềm năng, thế mạnh của tỉnh nhà về du lịch, dịch vụ.
- Thực hiện đầy đủ các khoản thuế của nhà nước.
2.1.4 Công tác tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 33
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Ghi chú: Quan hệ theo trực tuyến
Quan hệ theo chức năng
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các chức danh quản lý và các phòng ban
Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các bộ phận, các đơn vị nhỏ trong tổ chức thành
một thể thống nhất, xác lập các mối quan hệ về nghiệp vụ và quyền hành giữa các
cá nhân, đơn vị nhằm thiết lập một môi trường thuận lợi cho hoạt động và đạt được
mục tiêu chung.
Xây dựng được một cơ cấu tổ chức hoạt động luôn là mong muốn của các nhà
quản lý vì nó là điều kiện cốt yếu đầu tiên để thực hiện tốt các chức năng còn lại
của họ và ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty TNHH Đăng Tuấn có quy mô về lao động và sản xuất khá lớn nên tổ
chức bộ máy quản lý theo mô hình hỗn hợp trực tuyến - chức năng.
- Chủ tịch HĐQT: Là bộ phận đứng đầu trong công ty, có nhiệm vụ trong việc
hoạch định chiến lươc, các kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn cho công ty, có
Chủ tịch HĐQT
Giám Đốc
PGĐ - SX PGĐ - KD
Phòng Kế
Hoạch Sản
Xuất
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Tổ
Chức Nhân
Sự
Phòng Kế
Toán Tài
Chính
Cửa Hàng Mai
Thúc Loan
Cửa Hàng Hùng
Vương
Cửa Hàng Nguyễn
Sinh Cung
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 34
quyền miễn nhiệm, bổ nhiệm Tổng giám đốc của Công ty. Ngoài ra, Chủ tịch hội
đồng quản trị còn có quyền giám sát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc
thực hiện các kế hoạch của Công ty.
- Ban Giám đốc: Với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được phân định rõ
ràng, ban Giám đốc công ty vừa là người đại diện cho nhà nước, vừa là người đại
diện cho cán bộ công nhân viên của Công ty. Ban giám đốc có quyền điều hành,
quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty theo chính sách, pháp luật của
nhà nước, cũng như có trách nhiệm trong việc ký kết các hợp đồng kinh tế, các hợp
đồng liên kết hành chính và đời sống của Công ty, đồng thời phải chịu trách nhiệm
trước cơ quan hành chính cấp trên và tập thể lao động về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
+ Giám đốc: là người có quyền cao nhất trong cơ cấu quản lý, chịu trách
nhiệm về mọi mặt hoạt động của Công ty đối với nhà nước, cơ quan cấp trên và tập
thể cán bộ công nhân viên. Giám đốc điều hành chung, chỉ đạo, tổ chức điều hành
mọi hoạt động của Công ty nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh.
+ Phó giám đốc: là người điều hành doanh nghiệp theo sự phân công và ủy
quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân
công và ủy quyền.
- Các phòng chức năng:
+ Phòng kế hoạch sản xuất: Xây dựng kế hoạch sản xuất theo định mức mà
công ty đề ra; xây dựng kế hoạch phát triển công ty và định hướng đầu tư ngày
càng hiệu quả; cung cấp đầu vào, theo dõi tiến độ sản xuất chung, bao tiêu sản
phẩm đầu ra; quyết định kế hoạch, định mức, tiến độ sản xuất hàng tuần, tháng,
quý, năm tiến hành kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất để có giải pháp xử lý kịp thời và báo cáo cho ban Giám đốc theo quy định.
+ Phòng kinh doanh: Thực hiện đề xuất phương án kinh doanh hàng hoá.
Điều tra, nghiên cứu thị trường, chủ động khai thác nguồn hàng, thực hiện việc
tổng hợp, phân tích và kết hợp với các phòng ban khác trong công ty để tham mưu
cho Giám đốc, đồng thời ký kết các hợp đồng kinh tế, trực tiếp chỉ đạo việc thu
mua hàng phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 35
+ Phòng tổ chức nhân sự: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban Giám đốc, có
những chức năng và nhiệm vụ:
 Tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng và sắp xếp cán bộ công nhân viên một cách
hợp lý theo yêu cầu hoạt động của Công ty một cách hiệu quả nhất. Xây
dựng và thực hiện kế hoạch lao động tiền lương, tiền thưởng, các chế độ
khác, ký hợp đồng lao động, cho thôi việc, kỷ kuật nhân viên…
 Xây dựng và không ngừng điều chỉnh nội quy của Công ty giúp cho công
tác quản lý đạt hiệu quả cao.
 Nghiên cứu ứng dụng và luôn luôn điều chỉnh nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ
chức bộ máy phù hợp với quy mô quản lý sản xuất, trình độ lực lượng lao
động của Công ty.
+ Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng hạch toán ké toán, lập quy trình
luân chuyển chứng từ, duyệt và quyết toán định kỳ, theo dõi công nợ, quản lý
vốn, điều hành thường xuyên, liên tục để cung cấp các số liệu cần thiết cho
giám đốc một cách chính xác. Lập báo cáo tổng hợp về kết quả hoạt động tài
chính của Công ty.
- Các cửa hàng trực thuộc: Có 14 cửa hàng trực thuộc công ty, các cửa hàng này
có nhiệm vụ tổ chức thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch công ty giao: quản
lý tài sản, tiền vốn của đơn vị. Giám đốc của Công ty đã giao cho các cửa hàng
trưởng một số quyền hạn sau:
+ Trực tiếp giao dịch mua bán theo giá bán quy định của Công ty.
+ Được sử dụng nguồn nhân lực phù hợp với công việc của cửa hàng.
+ Được quyền gọi hàng hoá đáp ứng được yêu cầu của khách, chịu trách
nhiệm lãi, lỗ trước ban Giám đốc.
Bộ máy quản lý của Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn được tổ chức theo
mô hình trực tuyến - chức năng. Đứng đầu là Giám đốc, giúp việc cho Giám đốc có
các Phó giám đốc, các phòng chức năng, mỗi phòng đều có một truởng phòng phụ
trách và một phó phòng phụ giúp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 36
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty TNNH SX-TM-DV Đăng Tuấn được tổ chức theo
mô hình trực tuyến. Các phân hành kế toán được phân nhiệm một cách rõ ràng với
5 nhân viên kế toán và đứng đầu là kế toán trưởng.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức công tác kế toán
của Công ty theo luật kế toán ban hành, kiểm tra công tác kế toán và lập báo cáo kế
toán theo chế độ quy định. Chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra toàn bộ quá trình kinh
doanh, quản lý chung phòng kế toán, tham mưu cho Tổng giám đốc về các hoạt
động kinh doanh.
- Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế: Thực hiện các công tác tổng hợp chi phí
sản xuất, tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh theo đúng tính chất và
phương pháp mà chế độ kế toán ban hành. Kiểm tra số liệu từ các bộ phận trước
khi tổng hợp, kịp thời điều chỉnh các sai sót, cung cấp thông tin kế toán tài chính
cho những ngành, đơn vị có liên quan, kiểm kê các khoản thuế phải nộp hàng
tháng, theo dõi và thanh toán, làm việc với cục thuế định kỳ.
- Kế toán vật tư: Tổ chức ghi chép, phản ánh chi tiết số liệu về tình hình nhập,
xuất, tồn kho vật liệu, giá thực tế của vật liệu, ngăn ngừa, đề xuất các biện pháp xử
lý khi hàng hoá trong kho bị thiếu, ứ đọng hay kém phẩm chất. Kiểm tra việc chấp
hành bảo quản, sử dụng vật liệu một cách hợp lý. Bên cạnh đó, kế toán vật tư còn
tham gia kiểm kê, đánh giá vật tư, tiến hành phân tích kinh tế nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vật tư trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Kế toán công nợ kiêm kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Theo dõi các
khoản nợ và các khoản phải thu của Công ty, đề xuất các biện pháp xử lý đối với
các khoản nợ khó đòi và biện pháp xử lý đối với các khoản nợ đến hạn trả của
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp,
kiêm kế
toán thuế
Kế toán vật
tư
Kế toán công
nợ kiêm kế
toán tiền mặt
và tiền gửi
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
cửa hàng
Thủ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 37
Công ty. Thực hiện thu, chi các khoản tiền mặt theo các chứng từ hợp lý. Theo dõi
thanh toán và tình hình tăng giảm tiền gửi ngân hàng và phản ánh thu chi tiền mặt,
thực hiện nhiệm vụ thanh toán với khách hàng và cán bộ công nhân viên trong
công ty, thường xuyên đối chiếu tiền mặt, tiền gửi, bảo quản tốt nguồn vốn để có
thể đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Kế toán thanh toán: Phản ánh kịp thời các khoản phải thu, chi vốn bằng tiền
thực hiện kiểm tra đối chiếu số lượng thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo quản
lý, giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, phát hiện kịp thời các khoản chi bằng tiền, các
khoản nợ khó thu hồi.
- Kế toán cửa hàng: Theo dõi tình hình của các cửa hàng trực thuộc công ty,
theo định kỳ lập Báo cáo về hiệu quả hoạt động của các cửa hàng.
- Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, có trách nhiệm báo cáo về tình
hình tồn quỹ tiền mặt cho kế toán trưởng. Khi có giấy tờ liên quan đến việc thu chi
tiền mặt thì thủ quỹ sẽ xuất quỹ và nhập quỹ.
2.1.5.2 Các chính sách kế toán áp dụng
a. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn áp dụng chế độ kế toán của doanh
nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày
26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính; các chuẩn mực kế toán hiện hành do Bộ tài
chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
Việc tổ chức vận dụng chế độ kế toán đúng quy định, phù hợp với quy mô, hình
thức tổ chức của Công ty, đảm bảo tính hợp lý và hợp lệ có ý nghĩa rất quan trọng,
vì đây là cơ sở ban đầu của công tác hạch toán kế toán.
b. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn lập báo cáo tài chính theo từng năm. Hệ
thống báo cáo của Công ty tuân thủ theo hệ thống báo cáo kế toán mà Bộ tài chính
quy định. Danh mục báo cáo tài chính được lập ở công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu B01-DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02-DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03-DNN
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09-DNN
c. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên phần mềm kế toán Misa.
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
 
Đề tài: Tổ chức chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu PTS Hải Phòng
Đề tài: Tổ chức chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu PTS Hải PhòngĐề tài: Tổ chức chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu PTS Hải Phòng
Đề tài: Tổ chức chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu PTS Hải Phòng
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
 
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAY
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAYĐề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAY
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
 
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phàQuản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
 
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phàChi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
 
Bài Mẫu Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Bài Mẫu Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂMBài Mẫu Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Bài Mẫu Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn

  • 1. 1 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN --------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV ĐĂNG TUẤN SINH VIÊN: HỒ THỊ KIM ÁNH NIÊN KHÓA: 2016 – 2020
  • 2. 2 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN --------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV ĐĂNG TUẤN Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Hồ Thị Kim Ánh TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp: K50C Kế Toán Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, 01/2020
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng, nổ lực của bản thân trong thời gian thực tập tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô giáo, các anh chị ở đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu nhà trường Đại học Kinh Tế Huế cũng như quý thầy cô giáo Khoa Kế Toán Kiểm Toán đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng nhất, quý thầy cô đã hết lòng giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích cho em trong suốt quãng thời gian đại học. Đó là cơ sở và là nền tảng vững chắc để em hoàn thành tốt bài khóa luận của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô TS. Hồ Thị Thúy Nga đã luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, sẵn sàng giải đáp những thắc mắc để em hoàn thiện bài khóa luận này. Bên cạnh đó, em xin cảm ơn ban lãnh đạo Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn đã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành kì thực tập của mình, đặc biệt là anh Lê Phú Quốc kế toán trưởng của Công ty cùng các anh chị phòng Kế Toán đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ, giải đáp những thắc mắc gặp phải của em trong suốt quá trình thực tập. Trong quá trình thực tập tại công ty, do những hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực tế nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến nhận xét của quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị trong công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp và hạnh phúc trong cuộc sống. Huế, tháng 1 năm 2020
  • 4. i Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................................iii DANH MỤC BIỂU...........................................................................................................................iv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................ 2 1.3 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................... 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................. 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................... 3 1.5.1 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu................................................................................. 3 1.5.2 Phương pháp kế toán ........................................................................................................... 4 1.6 Kết cấu của đề tài................................................................................................................ 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 5 1.1 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất.................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm chi phí................................................................................................................. 5 1.1.2 Khái niệm chi phí sản xuất.......................................................................................... 5 1.1.3 Phân loại chi phí sản xuất.................................................................................................... 6 1.1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu ............................................. 6 1.1.3.2 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ...................................................................... 7 1.1.3.3 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí....................................................... 9 1.1.3.4 Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp ................................................................ 9 1.1.3.5 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả......................................... 9 1.1.3.6 Các nhận diện khác về chi phí..................................................................................... 10 1.2 Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm............................................................................ 10 1.2.1 Khái niệm........................................................................................................................... 10 1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ........................................................................................... 10 1.2.2.1 Căn cứ vào thời điểm xác định giá thành sản phẩm.................................................... 10 1.2.2.2 Căn cứ vào nội dung cấu thành sản phẩm................................................................... 11 1.2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................................. 11 1.2.3.1 Phương pháp giản đơn ................................................................................................ 11 1.2.3.2 Phương pháp hệ số...................................................................................................... 11 1.2.3.3 Phương pháp tỷ lệ ....................................................................................................... 13
  • 5. ii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2.3.4 Phương pháp phân bước.............................................................................................. 14 1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................................................ 15 Sơ đồ 1.1- Sơ đồ mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................................... 16 1.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................... 17 1.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương................................................................................................................................ 18 1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức.............................................. 18 1.5 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................................... 19 1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.................................................................................... 19 1.5.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .............................................................................. 20 1.5.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................................................................... 20 1.5.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm ............................................................................................... 21 1.5.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các đơn vị sản xuất công nghiệp.......................................................................................................................................... 21 1.5.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................... 21 1.5.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................ 23 1.5.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................................... 25 1.5.4.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất............................................................................... 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV ĐĂNG TUẤN........................................................... 30 2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn................................................... 30 2.1.1 Tổng quan về Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn....................................................... 30 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................................................ 30 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ................................................................................. 31 2.1.3.1 Chức năng ................................................................................................................... 31 2.1.3.2 Nhiệm vụ..................................................................................................................... 32 2.1.4 Công tác tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..................................................................... 32 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..................................................................................... 32 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các chức danh quản lý và các phòng ban........................... 33 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................................................................. 36 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................................. 36 2.1.5.2 Các chính sách kế toán áp dụng.................................................................................. 37 2.1.6 Tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2017 – 2018................................................... 39 2.1.6.1 Tình hình lao động...................................................................................................... 39 2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn ................................................................................... 42 2.1.6.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh ....................................................................... 47
  • 6. iii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn....................................................................................................................................... 50 2.2.1 Khái quát về quá trình sản xuất giày dép tại công ty......................................................... 50 2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn................................. 51 2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................... 52 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................ 65 2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................................... 76 2.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang.............................................................................................. 83 2.2.4 Tính giá thành sản phẩm.................................................................................................... 83 2.2.4.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành............................................................. 83 2.2.4.2 Phương pháp tính giá thành ........................................................................................ 83 2.2.4.3 Phân bổ chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức..................................... 87 2.2.4.4 So sánh giá thành thực tế và giá thành định mức của sản phẩm Giày nam đế đúc quý 4/2018 ..................................................................................................................................... 87 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY................................................................................................................................................... 89 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn .................... 89 3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................................. 89 3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................................ 90 3.2 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Côngty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn....................................................................................................... 90 3.2.1 Ưu điểm.............................................................................................................................. 90 3.2.2 Nhược điểm........................................................................................................................ 91 3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.............................................................................................................................. 92 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................... 94 1. Kết luận....................................................................................................................................... 94 2. Kiến nghị..................................................................................................................................... 94 3. Hướng phát triển đề tài ............................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................... 96
  • 7. iv Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội XHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CPSX Chi phí sản xuất DDCK Dở dang cuối kỳ DDĐK Dở dang đầu kỳ DV Dịch vụ ĐVT Đơn vị tính KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn NVL Nguyên vật liệu PSTK Phát sinh trong kỳ SLSP Số lượng sản phẩm SLTP Số lượng thành phẩm SPDD Sản phẩm dở dang SX Sản xuất TK Tài khoản TM Thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TS Tiến sỹ TP Thành phẩm Z Giá thành
  • 8. DANH MỤC BẢNG ii Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2017-2018 Bảng 2.2 Tình hình tài sản của công ty qua 2 năm 2017-2018 Bảng 2.3 Tình hình nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2017-2018 Bảng 2.4 Tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty qua 2 năm 2017-2018 Bảng 2.5 Các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp Bảng 2.6 Định mức giá NVL dùng cho sản xuất giày nam đế đúc quý 4/2018 Bảng 2.7 Bảng theo dõi định mức thời gian gia công sản phẩm - công đoạn má quý 4/2018 Bảng 2.8 Định mức chi phí keo quý 4/2018 Bảng 2.9 Bảng tính giá thành sản phẩm giày nam đế đúc quý 4/2018 Bảng 2.10 So sánh giá thành thực tế với giá thành định mức quý 4/2018
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ iii Sơ đồ 1.1 Sơ đồ mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung Sơ đồ 1.5a Sơ đồ hạch toán CPSX theo phương pháp KKTX Sơ đồ 1.5b Sơ đồ hạch toán CPSX theo phương pháp KKĐK Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Sơ đồ 2.4 Sơ đồ quy trình sản xuất giày dép
  • 10. DANH MỤC BIỂU iv Biểu 2.1 Phiếu xuất kho NVL sản xuất giày dép Biểu 2.2 Sổ chi tiết tài khoản 152 Biểu 2.3 Sổ nhật ký chung Biểu 2.4 Sổ cái tài khoản 154 Biểu 2.5 Bảng chấm công tháng 12/2018 Biểu 2.6 Bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2018 Biểu 2.7 Chứng từ kế toán hạch toán lương và bảo hiểm bộ phận giày dép tháng 12/2018 Biểu 2.8 Sổ cái tài khoản 154 Biểu 2.9 Chứng từ kế toán khấu hao TSCĐ tháng 12/2018 Biểu 2.10 Sổ cái tài khoản 154
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 1 1.1 Lý do chọn đề tài PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, để có thể đứng vững và phát triển Việt Nam đã có những bước chuyển mình cơ bản trong quan hệ đối ngoại cũng như các chính sách kinh tế. Chính sự hội nhập quốc tế đã mang lại những cơ hội phát triển đồng thời cũng phải đương đầu với nhiều khó khắn do nền kinh tế thị trường mang lại, mà khó khăn lớn nhất có lẽ là sự cạnh tranh gay gắt không những của các doanh nghiệp trong nước mà còn cả doanh nghiệp nước ngoài. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt ngày nay là một điều không đơn giản, đòi hỏi doanh nghiệp phải có những phương án sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế, tức là đảm bảo bù đắp được chi phí và mang lại lợi nhuận cao. Nhiệm vụ của các doanh nghiệp là không ngừng cố gắng nổ lực nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giảm giá thành sản xuất. Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu vô cùng quan trọng, được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm vì nó không chỉ là căn cứ tính giá thành mà còn là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác kế toán nói chung và mảng kế toán chi phí – giá thành nói riêng có vai trò, ý nghĩa vô cùng quan trọng không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Đánh giá đúng, kiểm soát tốt chi phí sẽ tiết kiệm chi phí, phục vụ cho các quyết định kinh tế, đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Mặt khác, yếu tố chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận cao. Nếu chi phí bỏ ra tiết kiệm thì đó là một trong những biện pháp hữu hiệu cho việc giảm giá thành và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Việc tiết kiệm chi phí một cách hợp lý là một biện pháp hữu hiệu để thực hiện hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu. Đây là biện pháp tối ưu mà các doanh nghiệp luôn luôn theo đuổi để nâng cao hiệu quả hoạt động. Bởi vậy tổ chức tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu thiết thực đòi hỏi kế toán phải có phương pháp tính toán khoa học, đầy đủ, kịp thời và phù hợp với đặc điểm của từng doanh nghiệp. Ngoài ra làm tốt công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất, quản lý cung cấp thông tin một cách chính xác kịp thời cho bộ máy lãnh đạo, đồng thời giúp doanh nghiệp có sự chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh qua đó thể hiện được mức độ hiệu quả hoạt động, sự thành công và phát triển của doanh nghiệp.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 2 Công ty TNHH Đăng Tuấn là một công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực, cả sản xuất, thương mại và dịch vụ, sản phẩm của công ty đa dạng về chủng loại, mẫu mã. Do đó việc tập hợp CPSX và tính giá thành cho từng sản phẩm một cách chính xác là rất quan trọng. Trong những năm qua, công tác kế toán của Công ty ngày càng được coi trọng, điều đó đã giúp cho công ty nhìn nhận đúng đắn thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, và đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Nhận thấy được vai trò quan trọng của việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp nói chung và Công ty Đăng Tuấn nói riêng, tôi đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Tìm hiểu thực tế và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM- DV Đăng Tuấn. - Mục tiêu cụ thể: Để thực hiện được mục tiêu chung đã đề ra, tôi cần thực hiện được 3 mục tiêu riêng cụ thể như sau: + Thứ nhất, hệ thống hóa và tập hợp những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các đơn vị sản xuất kinh doanh. + Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn. + Thứ ba, vận dụng lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng với thực tiễn tại Công ty để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 1.3 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng chung: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Giày nam đế đúc tại Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn. - Đối tượng cụ thể: + Các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung phân bổ cho đối tượng tính giá thành sản phẩm. + Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Để thuận lợi cho việc tìm hiểu và nghiên cứu tình hình thực tế về công tác kế toán nên đề tài nghiên cứu là Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn. Cụ thể là tại xưởng sản xuất giày dép Hương Sơ, địa chỉ: Khu công nghiệp Hương Sơ, An Hòa, Thành phố Huế. - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên số liệu và các tài liệu liên quan trong hai năm 2017 và 2018. Trong đó thực hiện phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Giày nam đế đúc của Công ty tập trung chủ yếu vào số liệu quý IV năm 2018. 1.5 Phương pháp nghiên cứu 1.5.1 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu - Về thu thập số liệu: + Số liệu thứ cấp: Đề tài thu thập số liệu thứ cấp về các nội dung liên quan đến chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất, phương pháp tính chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, phân loại và phương pháp tính giá thành sản phẩm. + Số liệu sơ cấp: Phương pháp này để tìm hiểu kỹ hơn về các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, đặc điểm của từng khoản mục chi phí, phương pháp tính giá thành, đánh giá sản phẩm dở dang, phân bổ chi phí cũng như những vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức, các quy định của Công ty thông qua việc quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên phòng kế toán, phòng tổ chức của Công ty kết hợp với việc phỏng vấn các nhân viên kế toán và kế toán trưởng. - Về xử lý số liệu: + Phương pháp phân tích, xử lý: Được sử dụng để thu thập các số liệu thô, sau đó chọn lọc, xử lý những thông tin hữu ích phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài. ++ Sử dụng bảng, biểu để biểu đạt tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. ++ Sử dụng sơ đồ để mô tả cơ cấu tổ chức của Công ty. + Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu đã thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty,
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 4 từ đó có cái nhìn tổng quan về ông ty và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. 1.5.2 Phương pháp kế toán - Phương pháp chứng từ kế toán: Dựa vào bằng chứng xác thực để chứng minh các giao dịch, nghiệp vụ hoàn thành. - Phương pháp tài khoản: Kế toán ghi nhận sự phát sinh của CPSX vào tài khoản và sổ kế toán tương ứng theo mối quan hệ đối ứng sẵn có của chúng. - Phương pháp sổ sách kế toán: Dựa trên số liệu ở các sổ sách kế toán tiến hành xử lý, phân tích số liệu. - Phương pháp so sánh: Dựa vào cơ sở số liệu ở chứng từ kế toán và các sổ kế toán tiến hành so sánh, đối chiếu khớp đúng với nhau không. Đồng thời so sánh tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm. 1.6 Kết cấu của đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: - Phần I: Đặt vấn đề - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn. Chương 3: Đánh giá thực trạng và một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn. - Phần III: Kết luận và kiến nghị
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất 1.1.1 Khái niệm chi phí Theo Chuẩn mực số 01 thì Chi phí được định nghĩa như sau: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.” 1.1.2 Khái niệm chi phí sản xuất Một doanh nghiệp sản xuất, ngoài các hoạt động có liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ còn có các hoạt động khác không có tính chất sản xuất như hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý, các hoạt động mang tính chất sự nghiệp,…Chỉ những chi phí để tiến hành sản xuất ra sản phẩm,lao vụ, dịch vụ mới được xem là chi phí sản xuất. Một số khái niệm về chi phí sản xuất như sau: - Chi phí sản xuất trong kế toán tài chính được định nghĩa như sau: “Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền, hao phí về lao động sống, lao động vật hóa trên cơ sở tài liệu, chứng từ, bằng chứng chắc chắn”. (Nghiêm Văn Lợi, 2008). - Chi phí sản xuất trên góc độ kế toán quản trị: “Chi phí trong kế toán quản trị là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một thời kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.” (Nghiêm Văn Lợi, 2008). - Chi phí sản xuất trong kế toán chi phí: “Chi phí trong kế toán chi phí là xuất phát từ mục tiêu kế toán chi phí vừa cung cấp thông tin chi phí sang lĩnh vực kế toán tài chính và kế toán quản trị nên kế toán chi phí tùy thuộc vào mục đích cung cấp thông tin chi phí sang lĩnh vực nào chi phí
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 6 sẽ được nhận diện, hệ thống và định lượng theo yêu cầu thích hợp.” (Huỳnh Lợi, 2010). Như vậy ta có thể thấy, mặc dù được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau làm cho việc nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, góc độ, hình thức thể hiện nhưng tất cả đều thể hiện một vấn đề chung: Chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính là bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. (Huỳnh Lợi, 2010). 1.1.3 Phân loại chi phí sản xuất Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp các loại chi phí cùng tính chất đặc trưng vào một nhóm. Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp có nhiều loại, mỗi loại có nội dung, công dụng khác nhau. Tùy thuộc vào yêu cầu của nhà quản lý mà người ta tiến hành phân loại chi phí theo những tiêu thức thích hợp. Để tổ chức tốt cho công tác hạch toán chi phí và quản lý tốt các khoản chi phí phát sinh kế toán, ta có thể tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức sau: 1.1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu Theo cách phân loại này, người ta sắp xếp chi phí sản xuất có cùng nội dung, tính chất kinh tế vào cùng một loại, không phân biệt chi phí sản xuất phát sinh ở lĩnh vực nào, ở khâu nào. Vì vậy chi phí trong kỳ kế toán trong doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân công: + Yếu tố chi phí nhân công bao gồm: Các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN của người lao động. + Tổng chi phí nhân công là tổng quỹ lương và bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Nhận thức yếu tố chi phí nhân công giúp nhà quản lý xác định được tổng quỹ lương của doanh nghiệp. - Chi phí nguyên vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau: + Chi phí NVL chính: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên vật liệu chính được sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất. Nguyên vật liệu chính thường cấu thành nên cơ sở vật chất của sản phẩm và chi phí nó thường chiếm một tỷ lệ trọng yếu trong giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 7 + Chi phí NVL phụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên vật liệu dùng để kết hợp với nguyên vật liệu chính làm tăng chất lượng, độ bền, vẻ thẩm mỹ của sản phẩm hoặc những loại nguyên vật liệu dùng trong công việc hành chính, văn phòng máy móc thiết bị. + Chi phí nhiên liệu: Bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu. Thực chất nhiên liệu cũng là nguyên vật liệu phụ nhưng nó giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy được xếp vào một thành phần riêng để quản lý và đôi khi để kiểm soát khi có sự xáo trộn do tình hình biến động nguồn nhiên liệu, năng lượng trên thị trường. + Chi phí phụ tùng thay thế: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các loại phụ tùng thay thế. + Chi phí NVL khác: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên vật liệu không thuộc các loại yếu tố trên như chi phí nguyên vật liệu đặc thù, chi phí về phế phẩm, phế liệu tận dụng. Nhận thức yếu tố chi phí NVL giúp cho nhà quản lý xác định được tổng vốn nguyên liệu cần thiết cho nhu cầu SXKD trong kỳ. - Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ, dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, giá thuê nhà cửa phương tiện,… - Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại doanh nghiệp. Việc phân loại này phản ánh tỷ trọng của từng loại chi phí, là cơ sở để kế toán tiến hành tổng hợp chi phí, lập thuyết minh báo cáo tài chính, dự toán CPSX và phân tích tình hình dự toán CPSX phát sinh trong kỳ. 1.1.3.2 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế Việc phân loại này căn cứ vào mục đích, công dụng của CPSX, không quan tâm đến việc chi phí đó có nội dung như thế nào. Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp gồm các khoản mục sau: - Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí NVL sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ,…Chi
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 8 phí NVL trực tiếp tuy thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh. - Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo lương của công nhân trực tiếp. - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các loại chi phí nằm ngoài các khoản mục chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những khoản chi phí gián tiếp phát sinh ở khâu sản xuất sản phẩm như chi phí nhân công gián tiếp (chi phí nhân công quản lý phân xưởng), chi phí NVL gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định,… - Chi phí bán hàng: Bao gồm những chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp, bao gồm: + Chi phí lương và khoản trích theo lương tính vào chi phí của toàn bộ lao động trực tiếp, gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng hoá tiêu thụ. + Chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu dùng trong việc bán hàng, vận chuyển hàng hóa tiêu thụ. + Chi phí về công cụ, dụng cụ, bao bì sử dụng luân chuyển dùng trong bán hàng. + Chi phí khấu hao thiết bị và TSCĐ dùng trong bán hàng như khấu hao phương tiện vận chuyển, khấu hao cửa hàng,… + Chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan đến bán hàng như chi phí quảng cáo, chi phí khuyến mãi,… - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tất cả chi phí liên quan đến công việc hoàn thành, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí quản lý doanh nghiệp còn bao gồm cả những chi phí mà không thể ghi nhận vào những khoản mục chi phí, bao gồm: + Chi phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của người lao động, quản lý ở các bộ phận phòng ban của doanh nghiệp. + Chi phí vật liệu, năng lượng, nhiên liệu dùng trong hành chính quản trị. + Chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong công việc hành chính quản trị. + Chi phí khấu hao thiết bị, TSCĐ dùng vào việc hành chính quản trị.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 9 + Chi phí dịch vụ điện, nước, bảo hiểm,… phục vụ cho toàn doanh nghiệp. Đây là căn cứ để kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo từng khoản mục và phân tích tình hình thực hiện giá thành sản phẩm. 1.1.3.3 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí - Biến phí: Là những chi phí nếu xét về tổng số sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động, biến phí là một hằng số. - Định phí: Là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi theo mức độ hoạt động, nhưng nếu xét đến một mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. - Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả định phí và biến phí. Ở mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, ở mức độ hoạt động khác, nó có thể bao gồm cả định phí và biến phí. Phân loại theo tiêu thức này có vai trò quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp, giúp nhà quản trị định giá bán sản phẩm, chấp nhận hay từ chối đơn hàng. 1.1.3.4 Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… loại chi phí này thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi phí như: Chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng cáo,… Với chi phí gián tiếp, nguyên nhân gây ra chi phí và đối tượng chịu chi phí rất khó nhận dạng. Vì vậy, thường phải tập hợp chung, sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí. 1.1.3.5 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả - Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất hoặc được mua vào trong kỳ. Chi phí sản phẩm phát sinh trong một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh. + Đối với hoạt động sản xuất, chi phí sản phẩm là chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung phát sinh trong hoạt động sản xuất.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 10 + Đối với hoạt động kinh doanh thương mại, chi phí sản phẩm là giá mua và chi phí mua hàng hóa trong kỳ. - Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong một kỳ kế toán. 1.1.3.6 Các nhận diện khác về chi phí - Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được: chi phí kiểm soát được là loại chi phí mà nhà quản lý có thể kiểm soát hoặc quyết định được. Ngược lại, chi phí mà nhà quản lý không có khả năng kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng lớn lên nó thì gọi là chi phí không kiểm soát được với nhà quản lý đó. - Chi phí chênh lệch: là những khoản chi phí hiện diện trong phương án này nhưng lại không hiện diện hoặc chỉ hiện diện một phần trong phương án khác. - Chi phí chìm: là những chi phí đã phát sinh do quyết định trong quá khứ. - Chi phí cơ hội: là một khoản lợi ích sẽ mất đi nếu như chọn phương án này thay vì chọn phương án khác. 1.2 Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm 1.2.1 Khái niệm “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí”. (Huỳnh Lợi, 2010). 1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm 1.2.2.1 Căn cứ vào thời điểm xác định giá thành sản phẩm - Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được xây dựng trên cơ sở xác định mức chi phí tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được được lập cho từng loại sản phẩm trước khi sản xuất. Nó là cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch và xác định chi phí tiêu chuẩn. - Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch có thể được lập cho từng loại sản phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm, công việc nhất định trong từng kỳ sản xuất. - Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được xây dựng trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh. Giá thành thực tế chỉ tính toán được chỉ sau khi kết thúc quá trình
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 11 sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2.2 Căn cứ vào nội dung cấu thành sản phẩm - Giá thành sản xuất: Là giá thành bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến việc tạo ra sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Giá thành này phản ánh giá trị sản phẩm hoàn thành, nhập kho hoặc giao cho khách hàng, là căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lãi gộp trong kỳ. - Giá thành toàn bộ: Là giá thành bao gồm toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là tổng của giá thành sản xuất với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ xác định khi sản phẩm hàng hoá được tiêu thụ, là cơ sở để tính được lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. 1.2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành là một hoặc hệ thống các phương pháp, kỹ thuật sử dụng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất đã xác định cho từng đối tượng tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm cần quản lý về giá thành, kế toán có thể lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp. 1.2.3.1 Phương pháp giản đơn Phương pháp giản đơn hay còn gọi là phương pháp trực tiếp thường áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất đơn giản, đối tượng tập hợp chi phí trùng với đối tượng tính giá thành. Tổng giá thành = CPSX + CPSX - CPSX - Điều chỉnh giảm sản phẩm DDĐK PSTK DDCK giá thành Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành 1.2.3.2 Phương pháp hệ số Phương pháp hệ số áp dụng trong trường hợp một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị sản xuất,… nhưng kết
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 12 quả tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và giữa những sản phẩm có quan hệ hệ số với nhau (có thể quy đổi tương ứng). Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là nhóm sản phẩm hoặc toàn bộ quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc của quy trình sản xuất. Tính giá thành theo phương pháp hệ số thường được thực hiện lần lượt qua các bước sau: Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm Tổng giá thành = CPSX + CPSX - CPSX - Điều chỉnh giảm sản phẩm DDĐK PSTK DDCK giá thành Bước 2: Xác định hệ số quy đổi cho từng sản phẩm Hệ số quy đổi sản phẩm i = Giá thành định mức sản phẩm i Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại sản phẩm trong nhóm Bước 3: Xác định tổng sản phẩm chuẩn Tổng số lượng sản phẩm chuẩn = ∑ Số lượng sản phẩm i hoàn thành X Hệ số quy đổi sản phẩm i Bước 4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm chuẩn (hệ số =1) Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn = Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm Tổng số lượng sản phẩm chuẩn Bước 5: Xác định giá thành thực tế đơn vị của từng sản phẩm Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i = Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn x Hệ số quy đổi sản phẩm i
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 13 Bước 6: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm Tổng giá thành thực tế của sản phẩm i = Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i x Số lượng sản phẩm i hoàn thành 1.2.3.3 Phương pháp tỷ lệ Phương pháp tỷ lệ áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất ra một nhóm sản phẩm cùng loại khác nhau về phẩm cấp, quy cách. Chi phí các sản phẩm này không thể quy đổi theo hệ số. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm. Các bước thực hiện: Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí Tổng giá thành = CPSX + CPSX - CPSX - Điều chỉnh giảm thực tế sản phẩm DDĐK PSTK DDCK giá thành Bước 2: Xác định tổng giá thành định mức của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí Giá thành định mức của nhóm sản phẩm = ∑ Chi phí định mức đơn vị sản phẩm i x Số lượng sản phẩm i hoàn thành Bước 3: Xác định tỷ lệ tính giá thành của từng loại chi phí sản xuất Tỷ lệ tính giá thành = Giá thành thực tế Giá thành định mức Bước 4: Tính giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm Giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm i = ∑ Chi phí định mức đơn vị sản phẩm i x Tỷ lệ tính giá thành
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 14 Bước 5: Tính tổng giá thành cho từng sản phẩm Tổng giá thành thực tế của sản phẩm i = Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i x Số lượng sản phẩm i hoàn thành 1.2.3.4 Phương pháp phân bước Đặc điểm của phương pháp tính giá thành phân bước: - Áp dụng cho các quy trình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều công đoạn (giai đoạn, phân xưởng) chế biến sản phẩm kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuất ra một loại bán thành phẩm. - Bán thành phẩm của công đoạn trước được chuyển sang công đoạn sau để tiếp tục chế biến. - Bán thành phẩm của công đoạn cuối cùng là thành phẩm. - Tính giá thành sản phẩm theo hai phương án + Phương án có tính giá bán thành phẩm (phương pháp kết chuyển tuần tự từng khoản mục). + Phương án không tính giá bán thành phẩm (phương pháp kết chuyển song song). a. Phương pháp kết chuyển song song - Đặc điểm: + Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng công đoạn. + Đối tượng tính giá thành là thành phẩm của công đoạn cuối cùng. + Trường hợp quy trình sản xuất phức tạp kiểu lắp ráp thì tính giá thành sản phẩm riêng cho từng giai đoạn (hoặc phân xưởng) sử dụng phương pháp trực tiếp, hệ số, tỷ lệ. - Phương pháp tính: Chi phí sản xuất của mỗi giai đoạn được chia thành hai nhóm: + Chi phí nhóm 1 tham gia từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). + Chi phí nhóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của sản phẩm (thường là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung).
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 15 Ở mỗi giai đoạn, tính lần lượt chi phí sản xuất tham gia vào giá thành thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Sau đó tổng hợp các chi phí sản xuất của tất cả các giai đoạn thì sẽ được giá thành thành phẩm. b. Phương pháp kết chuyển tuần tự - Đặc điểm: + Áp dụng cho quy trình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều phân xưởng (công đoạn, giai đoạn) chế biến kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuất ra một loại bán thành phẩm. + Bán thành phẩm của phân xưởng trước có thể chuyển sang phân xưởng sau để tiếp tục chế biến, hoặc có thể tiêu thụ, bán. + Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng. + Đối tượng tính giá thành là từng phân xưởng. + Có hai trường hợp tính khác nhau:  Trường hợp không tính chi phí bán thành phẩm.  Trường hợp có tính chi phí bán thành phẩm. - Phương pháp tính: Chi phí sản xuất của mỗi phân xưởng được chia thành hai nhóm: + Chi phí nhóm 1 tham gia từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). + Chi phí nhóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của sản phẩm (thường là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung). + Ở mỗi phân xưởng, lần lượt tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo từng khoản mục chi phí (áp dụng công thức phù hợp cho từng loại chi phí) và lập bảng tính giá thành sản phẩm cho từng phân xưởng. 1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, còn giá thành sản phẩm là thước đo mức chi phí thực tế phát sinh để sản xuất ra sản phẩm. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế là hao phí lao động
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 16 sống và lao động vật hóa bỏ ra để sản xuất sản phẩm. Có thể khái quát mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua sơ đồ sau: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Giá thành sản xuất sản phẩm Chi phí thiệt hại Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Sơ đồ 1.1- Sơ đồ mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Khái quát qua công thức: Tổng giá thành sản phẩm = CPSX + DDĐK CPSX - PSTK CPSX - DDCK Các khoản giảm giá thành Tuy CPSX và giá thành sản phẩm có cùng bản chất kinh tế nhưng lại khác nhau về thời kỳ, phạm vi và giới hạn. Cụ thể: - Về phạm vi: + Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí sản xuất sản phẩm và chi phí quản lý doanh nghiệp, tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung). + Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất định (tháng, quý, năm) không tính đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Đối với giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. - Về mặt lượng: + Chi phí sản xuất xét đến các hao phí trong một thời kỳ. + Giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Như vậy, chúng ta có thể thấy chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm và giá thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Nếu giá bán không thay đổi
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 17 thì sự tiết kiệm hay lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành thấp hay cao, từ đó sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên của công tác quản lý, giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường. 1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm. Như vậy số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ không những phụ thuộc vào quy trình sản xuất mà còn phụ thuộc rất nhiều vào việc chọn lựa kỳ tính giá thành. Tuỳ thuộc vào đặc điểm, mức độ CPSX trong sản phẩm dở dang và yêu cầu quản lý về CPSX, có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng một trong các phương pháp sau: 1.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp áp dụng cho những sản phẩm có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất. - Nếu tất cả nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng ngay từ đầu kỳ sản xuất, tham gia trong sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành ở cùng một mức độ thì tính như sau: Công thức: CPSX = CPSX DDĐK + CPNVLttPSTK x SLSP DDCK SL SPHT TK + SL SPDDCK DDCK - Nếu nguyên liệu chính sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất và tham gia trong sản phẩm dở dang và thành phẩm cùng một mức độ. Nguyên liệu phụ sử dụng theo mức độ sản xuất và chi phí tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành thì chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ tính theo công thức sau: CP NVL chính = CP NVLTTc DDĐK + CP NVLc PSTK x SLSP DDCK SL SPHT TK + SL SPDDCK DDCK
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 18 SL SPHT TK + SL SPDDCK x Tỷ lệ hoàn thành thành 1.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Chi phí sản xuất sản phẩm được chia thành 2 nhóm: - Chi phí nhóm 1 là những chi phí phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ ở cùng một mức độ như chi phí nguyên vật liệu chính,… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức sau: CPSX nhóm 1 = CPSX nhóm 1 DDĐK + CPSX nhóm 1 PSTK x SLSP DDCK SL SPHT TK + SL SPDDCK DDCK - Chi phí nhóm 2 là những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung,… thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức sau: CPSX nhóm = 2 DDCK CPSX nhóm 2 DDĐK + CPSX nhóm 2 PSTK SL SPHT + SL SPDDCK x tỉ lệ hoàn thành x SLSP X DDCK Tỷ lệ hoàn thành 1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí định mức và sử dụng phương pháp tương tự như những phương pháp trên. Phương pháp này chỉ phát huy tác dụng khi hệ thống chi phí định mức có độ chính xác cao. Công thức: CPSX DDCK = ∑ Số lượng SP DDCK x Tỷ lệ hoàn thành X Chi phí định mức mỗi sản phẩm CP NVL = CP NVLp DDĐK + CP NVLP PSTK x SLSP x Tỷ lệ phụ DDCK DDCK hoàn
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 19 1.5 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp CPSX. Thực chất của đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất,…) và nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B,..). Các chi phí phát sinh cần phải được tập hợp theo các yếu tố, khoản mục và những phạm vi, giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho công việc tính giá thành. Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước hết các nhà quản trị phải căn cứ vào đặc điểm, công dụng của chi phí trong sản xuất, sau đó phải căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ của các nhà quản trị doanh nghiệp, của cán bộ, nhân viên kế toán và yêu cầu quản lý chi phí, yêu cầu tính giá thành của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán, xác định đối tượng tập hợp CPSX là cơ sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu về CPSX, xây dựng hệ thống sổ sách chi tiết về CPSX. Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: - Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: có phân xưởng hay không có phân xưởng. - Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp: giản đơn hay phức tạp. - Địa điểm phát sinh của chi phí, mục đích công dụng của chi phí trong sản xuất kinh doanh. - Yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp cũng như yêu cầu tính giá thành. Trên cơ sở những căn cứ xác định đó, đối tượng tập hợp chi phí có thể là: - Hạch toán theo từng phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất hay toàn doanh nghiệp. - Từng giai đoạn công nghệ hay toàn bộ quy trình công nghệ. - Từng sản phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục công trình. - Từng nhóm sản phẩm, chi tiết hay bộ phận sản phẩm. Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý sản xuất và chi phí sản xuất, cho công tác hạch toán kinh tế nội bộ và toàn doanh nghiệp, phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm được kịp thời, chính xác.
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 20 1.5.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tùy thuộc vào khả năng quy nạp của chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí, kế toán sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích hợp. Thông thường tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau: - Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,… Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán… theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có như vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ. - Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp những chi phí sản xuất liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí. Hệ số phân bổ chi phí = Tổng CPSX phát sinh trong kỳ Tổng tiêu thức phân bổ Mức phân bổ chi phí cho đối tượng i = Đơn giá phân bổ chi phí x Tiêu thức phân bổ của đối tượng i 1.5.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán. Đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm, dịch vụ.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 21 Lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để tính giá thành chính xác. 1.5.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể được xác định khác nhau, thông thường trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ báo cáo kế toán. Cụ thể, các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thường chọn kỳ tính giá thành là hàng tháng, các doanh nghiệp xây lắp thường chọn kỳ tính giá thành là quý hoặc năm, các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp thường chọn kỳ tính giá thành theo từng thời vụ của sản phẩm (quý, năm). Xác định kỳ tính giá thành sản phẩm sẽ giúp kế toán xác định rõ khoảng thời gian chi phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập, cung cấp thông tin cho việc định giá, đánh giá hoạt động sản xuất theo yêu cầu của nhà quản lý trong từng thời kỳ. 1.5.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các đơn vị sản xuất công nghiệp Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí liên quan. Bước 2: Phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp vào tài khoản tính giá thành và theo các đối tượng chịu chi phí đã được xác định. Bước 3: Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những phương pháp thích hợp. Bước 4: Tính giá thành sản phẩm và hạch toán nhập kho thành phẩm. 1.5.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Khái niệm: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu,… được xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm. Đối với các chi phí NVL khi xuất dùng liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. b. Tài khoản sử dụng
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 22 Để hạch toán chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 – “chi phí NVL trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Kết cấu tài khoản 621: Nợ Có Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán. - Kết chuyển trị giá NVL thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ. - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”. - Trị giá NVL trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho. Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ. c. Chứng từ và sổ sách sử dụng Hợp đồng kinh tế, hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, phiếu yêu cầu vật tư, biên bản nghiệm thu, sổ chi tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung,… d. Sơ đồ hạch toán
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 23 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.5.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp a. Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền công nhân trực tiếp sản xuất hoặc trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ bao gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính vào chi phí theo quy định. b. Tài khoản sử dụng Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này thường được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. TK 152 Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp đưa vào sản xuất TK 621 TK 152 Nhập kho NVL xuất dùng không hết, phế liệu thu hồi TK 111,112,331 Mua NVL chuyển thẳng vào sản xuất TK 154 TK 133 Kết chuyển chi phí NVLTT Thuế GTGT được khấu trừ TK 632 TK 336,338,411 Kết chuyển chi phí NVL tiêu hao Trị giá NVL vay mượn, nhận vốn trên mức công suất bình thường góp chuyển thẳng sản xuất TK 138 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh TK 3331
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 24 Kết cấu tài khoản 622: Nợ Có Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ. c. Chứng từ và sổ sách sử dụng Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, giấy đề nghị tạm ứng, sổ cái, sổ nhật ký chung,… d. Sơ đồ hạch toán
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 25 TK622 TK334 TK 154 Tiền lương phải trả công nhân Cuối kỳ kết chuyển chi phí trực tiếp sản xuất sản phẩm nhân công trực tiếp TK 335 Tiền lương nghỉ phép Trích trước tiền lương phải trả cho công nhân nghỉ phép của công nhân TK 632 Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường TK 338 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN cho TK 138 công nhân sản xuất Phân bổ chi phí nhân công sử dụng TK 111,112,331 chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh Chi phí nhân công sử dụng chung cho TK 3331 hợp đồng hợp tác kinh doanh TK 133 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 1.5.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung a. Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng phân xưởng sản xuất. CPSX chung là tổng hợp các khoản: chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao, chi phí mua ngoài... b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận kinh doanh. Kết cấu tài khoản 627:
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 26 Nợ Có Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sử dụng sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường. - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”. Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ. c. Chứng từ và sổ sách sử dụng Phiếu xuất kho, hóa đơn mua hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng trích và phân bổ khấu hao tài sản cố định, phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng, sổ cái, sổ nhật ký chung,… d. Sơ đồ hạch toán
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 27 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung 1.5.4.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Tất cả các chi phí có liên quan đến đối tượng tính giá thành đều được tổng hợp vào tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, hoặc vào tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”, nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để tính giá thành sản phẩm trong kỳ. TK 334,338 TK 627 TK 154,631 Chi phí nhân viên phân xưởng Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành sản phẩm (chi phí (Lương,BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN) sản xuất chung cố định phân bổ vào giá thành sản phẩm theo mức công TK 152,153,242 suất bình thường) Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất TK 632 TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản xuất, được ghi nhận vào giá vốn hàng bán Thuế GTGT TK 111,112 TK 111,112,138 Các khoản giảm thu chi Chi phí bằng tiền khác
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 28 TK 154 TK 621 TK 152,111,112 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Giá trị phế liệu thu hồi TK 622 TK 138,334,811 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếpGiá trị sản phẩm hỏng khi có quyết định xử lý TK 627 TK 155,157,632 Kết chuyển chi phí sản xuất chug Giá trị sản phẩm hoàn thành thực tế nhập kho, gửi bán Sơ đồ 1.5a: Sơ đồ hạch toán CPSX theo phương pháp KKTX
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 29 Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ TK 631 TK 154 TK 632 Kết dở chuyển giá trị dang đầu kỳ sản phẩm Giá trị sản phẩm thực tế nhập kho TK 621 TK 111,112,138 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Giá trị phế liệu thu hồi hoặc bán TK 622 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 627 Kết chuyển chi phí sản xuất chung Sơ đồ 1.5b: Sơ đồ hạch toán CPSX theo phương pháp KKĐK
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV ĐĂNG TUẤN 2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn 2.1.1 Tổng quan về Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐĂNG TUẤN. Tên giao dịch: DANG TUAN CO.LTD Loại hình công ty: Nhà sản xuất, thương mại. Mã số thuế: 3300511931 Địa chỉ trụ sở chính: Đường số 4, Cụm Công nghiệp làng nghề An Hòa, phường An Hòa, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. Chứng chỉ: Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao. Đại diện theo pháp luật của công ty: Nguyễn Đăng Phương. Điện thoại: (0234) 3588222 FAX: (0234) 3588223 Website: www.tuanshoes.com 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Đăng Tuấn tiền thân là “Hiệu Giày Tuấn” do ông Nguyễn Đăng Tuấn sáng lập vào năm 1978 tại số 95 cũ nay là số 109 Mai Thúc Loan, thành phố Huế. Do nhu cầu phát triển, đến tháng 10 năm 2007, Doanh Nghiệp Tư Nhân Tuấn được chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dich Vụ Đăng Tuấn. Trụ sở chính của công ty đóng tại Khu Công Nghiệp Hương Sơ, Phường An Hoà, Thành phố Huế. Đó là nơi làm việc của lãnh đạo công ty, ban lãnh đạo Chi Nhánh Sản Xuất 1, Thương Mại. Hoạt động trên địa bàn thành phố Huế và các chi nhánh trực thuộc ở các tỉnh và thành phố như: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Bình, Quảng Trị, Gia Lai, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thành phố Hồ Chí Minh,…cùng với cơ chế quản lý kinh doanh theo cơ chế thị trường, Công ty đã khắc phục được những khó khăn tự đổi mới về
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 31 tổ chức và cách thức kinh doanh, từng bước thích nghi với cơ chế mới và phấn đấu xuất khẩu ra các nước trong khu vực. Cho đến nay, mặt hàng sản xuất của Công ty đã khẳng định được ưu thế cạnh tranh hàng đầu ở thị trường nội địa, từng bước phát triển hoạt động xuất khẩu sang các nước trong và ngoài khu vực trong thời gian tới. Sản phẩm của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Đăng Tuấn đã được người tiêu dùng trên cả nước bình chọn là Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao. Triết lý kinh doanh: Khách hàng là trung tâm để định hướng cho mọi hoạt động của Công ty. Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu giày dép Việt dẫn đầu tại Việt Nam mang tầm quốc tế. Sứ mệnh: Bằng tất cả sự năng động, sáng tạo và tận tâm, giày Tuấn không ngừng tạo ra những giá trị khác biệt về sản phẩm, dịch vụ nhằm mang đến cho khách hàng sự tinh tế, kiêu hãnh và hạnh phúc trong từng bước chân. Giá trị cốt lõi: + Uy tín là danh dự của chính mình và là điều bất khả xâm phạm, nổ lực hết mình thực hiện những lời cam kết. + Đổi mới để trường tồn. Sáng tạo là sức sống, liên tục đổi mới trong nội tại là yêu cầu tiên quyết để phát triển trường tồn. + Tinh hóa nguồn nhân lực. Con người như viên ngọc, cần được mài dũa để trở nên ngày một tinh hoa hơn. + Kỷ luật để hiệu quả. Nhân viên giày Tuấn luôn tuân thủ kỷ luật, làm việc với năng lượng dồi dào để mang lại hiệu quả. + Trách nhiệm với cộng đồng. Sẵn sàng chia sẻ với cộng đồng, góp sức để thế giới trở nên nhân văn hơn, tốt đẹp hơn. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 2.1.3.1 Chức năng Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn có chức năng sản xuất, mua bán các sản phẩm giày, dép, sandal, giày dép nam, nữ và trẻ em. Bên cạnh đó, Công ty còn tham gia vào các hoạt động dịch vụ, thương mại và ngày càng mở rộng quy mô, hình thức kinh doanh như: - Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 32 - Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa. - Bán buôn đồ uống. - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. - Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp. - Dịch vụ lưu trú ngắn ngày. - Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động. - Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch. - Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề. … 2.1.3.2 Nhiệm vụ - Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản phẩm giày dép có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hợp thời trang, giá cả hợp lý, đáp ứng nhanh nhu cầu người tiêu dùng. - Khai thác nguồn hàng bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và tăng doanh số. - Khai thác tiềm năng, thế mạnh của tỉnh nhà về du lịch, dịch vụ. - Thực hiện đầy đủ các khoản thuế của nhà nước. 2.1.4 Công tác tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 33 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Ghi chú: Quan hệ theo trực tuyến Quan hệ theo chức năng 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các chức danh quản lý và các phòng ban Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các bộ phận, các đơn vị nhỏ trong tổ chức thành một thể thống nhất, xác lập các mối quan hệ về nghiệp vụ và quyền hành giữa các cá nhân, đơn vị nhằm thiết lập một môi trường thuận lợi cho hoạt động và đạt được mục tiêu chung. Xây dựng được một cơ cấu tổ chức hoạt động luôn là mong muốn của các nhà quản lý vì nó là điều kiện cốt yếu đầu tiên để thực hiện tốt các chức năng còn lại của họ và ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty TNHH Đăng Tuấn có quy mô về lao động và sản xuất khá lớn nên tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình hỗn hợp trực tuyến - chức năng. - Chủ tịch HĐQT: Là bộ phận đứng đầu trong công ty, có nhiệm vụ trong việc hoạch định chiến lươc, các kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn cho công ty, có Chủ tịch HĐQT Giám Đốc PGĐ - SX PGĐ - KD Phòng Kế Hoạch Sản Xuất Phòng Kinh Doanh Phòng Tổ Chức Nhân Sự Phòng Kế Toán Tài Chính Cửa Hàng Mai Thúc Loan Cửa Hàng Hùng Vương Cửa Hàng Nguyễn Sinh Cung
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 34 quyền miễn nhiệm, bổ nhiệm Tổng giám đốc của Công ty. Ngoài ra, Chủ tịch hội đồng quản trị còn có quyền giám sát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc thực hiện các kế hoạch của Công ty. - Ban Giám đốc: Với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được phân định rõ ràng, ban Giám đốc công ty vừa là người đại diện cho nhà nước, vừa là người đại diện cho cán bộ công nhân viên của Công ty. Ban giám đốc có quyền điều hành, quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty theo chính sách, pháp luật của nhà nước, cũng như có trách nhiệm trong việc ký kết các hợp đồng kinh tế, các hợp đồng liên kết hành chính và đời sống của Công ty, đồng thời phải chịu trách nhiệm trước cơ quan hành chính cấp trên và tập thể lao động về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. + Giám đốc: là người có quyền cao nhất trong cơ cấu quản lý, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của Công ty đối với nhà nước, cơ quan cấp trên và tập thể cán bộ công nhân viên. Giám đốc điều hành chung, chỉ đạo, tổ chức điều hành mọi hoạt động của Công ty nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh. + Phó giám đốc: là người điều hành doanh nghiệp theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền. - Các phòng chức năng: + Phòng kế hoạch sản xuất: Xây dựng kế hoạch sản xuất theo định mức mà công ty đề ra; xây dựng kế hoạch phát triển công ty và định hướng đầu tư ngày càng hiệu quả; cung cấp đầu vào, theo dõi tiến độ sản xuất chung, bao tiêu sản phẩm đầu ra; quyết định kế hoạch, định mức, tiến độ sản xuất hàng tuần, tháng, quý, năm tiến hành kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất để có giải pháp xử lý kịp thời và báo cáo cho ban Giám đốc theo quy định. + Phòng kinh doanh: Thực hiện đề xuất phương án kinh doanh hàng hoá. Điều tra, nghiên cứu thị trường, chủ động khai thác nguồn hàng, thực hiện việc tổng hợp, phân tích và kết hợp với các phòng ban khác trong công ty để tham mưu cho Giám đốc, đồng thời ký kết các hợp đồng kinh tế, trực tiếp chỉ đạo việc thu mua hàng phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 35 + Phòng tổ chức nhân sự: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban Giám đốc, có những chức năng và nhiệm vụ:  Tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng và sắp xếp cán bộ công nhân viên một cách hợp lý theo yêu cầu hoạt động của Công ty một cách hiệu quả nhất. Xây dựng và thực hiện kế hoạch lao động tiền lương, tiền thưởng, các chế độ khác, ký hợp đồng lao động, cho thôi việc, kỷ kuật nhân viên…  Xây dựng và không ngừng điều chỉnh nội quy của Công ty giúp cho công tác quản lý đạt hiệu quả cao.  Nghiên cứu ứng dụng và luôn luôn điều chỉnh nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp với quy mô quản lý sản xuất, trình độ lực lượng lao động của Công ty. + Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng hạch toán ké toán, lập quy trình luân chuyển chứng từ, duyệt và quyết toán định kỳ, theo dõi công nợ, quản lý vốn, điều hành thường xuyên, liên tục để cung cấp các số liệu cần thiết cho giám đốc một cách chính xác. Lập báo cáo tổng hợp về kết quả hoạt động tài chính của Công ty. - Các cửa hàng trực thuộc: Có 14 cửa hàng trực thuộc công ty, các cửa hàng này có nhiệm vụ tổ chức thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch công ty giao: quản lý tài sản, tiền vốn của đơn vị. Giám đốc của Công ty đã giao cho các cửa hàng trưởng một số quyền hạn sau: + Trực tiếp giao dịch mua bán theo giá bán quy định của Công ty. + Được sử dụng nguồn nhân lực phù hợp với công việc của cửa hàng. + Được quyền gọi hàng hoá đáp ứng được yêu cầu của khách, chịu trách nhiệm lãi, lỗ trước ban Giám đốc. Bộ máy quản lý của Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng. Đứng đầu là Giám đốc, giúp việc cho Giám đốc có các Phó giám đốc, các phòng chức năng, mỗi phòng đều có một truởng phòng phụ trách và một phó phòng phụ giúp.
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 36 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty TNNH SX-TM-DV Đăng Tuấn được tổ chức theo mô hình trực tuyến. Các phân hành kế toán được phân nhiệm một cách rõ ràng với 5 nhân viên kế toán và đứng đầu là kế toán trưởng. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức công tác kế toán của Công ty theo luật kế toán ban hành, kiểm tra công tác kế toán và lập báo cáo kế toán theo chế độ quy định. Chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra toàn bộ quá trình kinh doanh, quản lý chung phòng kế toán, tham mưu cho Tổng giám đốc về các hoạt động kinh doanh. - Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế: Thực hiện các công tác tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh theo đúng tính chất và phương pháp mà chế độ kế toán ban hành. Kiểm tra số liệu từ các bộ phận trước khi tổng hợp, kịp thời điều chỉnh các sai sót, cung cấp thông tin kế toán tài chính cho những ngành, đơn vị có liên quan, kiểm kê các khoản thuế phải nộp hàng tháng, theo dõi và thanh toán, làm việc với cục thuế định kỳ. - Kế toán vật tư: Tổ chức ghi chép, phản ánh chi tiết số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu, giá thực tế của vật liệu, ngăn ngừa, đề xuất các biện pháp xử lý khi hàng hoá trong kho bị thiếu, ứ đọng hay kém phẩm chất. Kiểm tra việc chấp hành bảo quản, sử dụng vật liệu một cách hợp lý. Bên cạnh đó, kế toán vật tư còn tham gia kiểm kê, đánh giá vật tư, tiến hành phân tích kinh tế nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vật tư trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Kế toán công nợ kiêm kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Theo dõi các khoản nợ và các khoản phải thu của Công ty, đề xuất các biện pháp xử lý đối với các khoản nợ khó đòi và biện pháp xử lý đối với các khoản nợ đến hạn trả của Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp, kiêm kế toán thuế Kế toán vật tư Kế toán công nợ kiêm kế toán tiền mặt và tiền gửi Kế toán thanh toán Kế toán cửa hàng Thủ quỹ
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Hồ Thị Kim Ánh 37 Công ty. Thực hiện thu, chi các khoản tiền mặt theo các chứng từ hợp lý. Theo dõi thanh toán và tình hình tăng giảm tiền gửi ngân hàng và phản ánh thu chi tiền mặt, thực hiện nhiệm vụ thanh toán với khách hàng và cán bộ công nhân viên trong công ty, thường xuyên đối chiếu tiền mặt, tiền gửi, bảo quản tốt nguồn vốn để có thể đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. - Kế toán thanh toán: Phản ánh kịp thời các khoản phải thu, chi vốn bằng tiền thực hiện kiểm tra đối chiếu số lượng thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo quản lý, giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, phát hiện kịp thời các khoản chi bằng tiền, các khoản nợ khó thu hồi. - Kế toán cửa hàng: Theo dõi tình hình của các cửa hàng trực thuộc công ty, theo định kỳ lập Báo cáo về hiệu quả hoạt động của các cửa hàng. - Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, có trách nhiệm báo cáo về tình hình tồn quỹ tiền mặt cho kế toán trưởng. Khi có giấy tờ liên quan đến việc thu chi tiền mặt thì thủ quỹ sẽ xuất quỹ và nhập quỹ. 2.1.5.2 Các chính sách kế toán áp dụng a. Chế độ kế toán áp dụng Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn áp dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính; các chuẩn mực kế toán hiện hành do Bộ tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo. Việc tổ chức vận dụng chế độ kế toán đúng quy định, phù hợp với quy mô, hình thức tổ chức của Công ty, đảm bảo tính hợp lý và hợp lệ có ý nghĩa rất quan trọng, vì đây là cơ sở ban đầu của công tác hạch toán kế toán. b. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn lập báo cáo tài chính theo từng năm. Hệ thống báo cáo của Công ty tuân thủ theo hệ thống báo cáo kế toán mà Bộ tài chính quy định. Danh mục báo cáo tài chính được lập ở công ty bao gồm: - Bảng cân đối kế toán Mẫu B01-DNN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02-DNN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03-DNN - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09-DNN c. Hình thức kế toán áp dụng Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên phần mềm kế toán Misa.