SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----o0o-----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH
ĐÀO THỊ HẰNG NHI
Khóa học: 2015 - 2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----o0o-----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Đào Thị Hằng Nhi Th.S Nguyễn Quang Huy
Lớp: K49B Kiểm Toán
MSSV: 15K4131083
Huế, tháng 05/2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự nổ lực của cá nhân, tôi còn nhận
được sự động viên, giúp đỡ và quan tâm của các thầy cô, bạn bè, gia đình và quý công
ty.
Trước hết tôi xin gửi đến quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế lời cám ơn
chân thành và sâu sắc nhất, đặc biệt là Th.s Nguyễn Quang Huy đã tận tình hướng dẫn
để tôi có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến Công ty TNHH MTV Phú Thành đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập, đặc biệt là các cô, các anh chị trong
phòng kế toán đã chỉ bảo, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm cho tôi trong thời gian thực
tập công ty.
Xin chân thành cám ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi để
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn, trình độ, kinh nghiệm và sự hiểu biết của bản
thân còn hạn chế cho nên khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và ban phòng kế toán của công ty cũng
như các bạn sinh viên để khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2019
Sinh viên
Đào Thị Hằng Nhi
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................2
2. Mục đích nghiên cứu đề tài .........................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................4
5.1. Phương pháp thu thập thông tin................................................................................4
5.2 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ........................................................................5
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................5
7. Tính mới của đề tài......................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................7
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................7
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................7
1.1.2. Đặc điểm của thuế .................................................................................................7
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế ......................................................................8
1.1.4. Hệ thống thuế hiện hành........................................................................................9
1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................10
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng.............................................................................................10
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................19
1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .......................................................................26
1.3.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.................................................26
1.3.2. Kế toán thuế TNDN.............................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH ...................................................36
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Phú Thành.....................................36
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................36
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................36
2.1.3. Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MTV Phú Thành ......37
2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018.....................................38
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Phú Thành...........................43
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại
công ty TNHH MTV Phú Thành...................................................................................44
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng .................................................44
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH87
3.1. Ưu điểm ..................................................................................................................87
3.2. Hạn chế...................................................................................................................88
3.3. Các biện pháp khắc phục nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thuế tại Công
ty TNHH MTV Phú Thành............................................................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................91
1. Kết luận......................................................................................................................91
2. Kiến nghị ...................................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................93
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT Bảo vệ môi trường
GTGT Giá trị gia tăng
HHDV Hàng hóa dịch vụ
NSNN Ngân sách nhà nước
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XK-NK Xuất khẩu – Nhập khẩu
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm ..........38
2016 – 2018...................................................................................................................38
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm 2016-201840
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm 2016-
2018 ...............................................................................................................................41
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Phú Thành
năm 2018 .......................................................................................................................75
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT đầu vào số 1 .........................................................................48
Biểu 2.2. Phiếu chi số 1.................................................................................................49
Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT đầu vào số 2.........................................................................50
Biểu 2.4. Phiếu chi số 2.................................................................................................51
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT đầu vào số 3 .........................................................................52
Biểu 2.6. Phiếu chi số 3.................................................................................................53
Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT đầu vào số 4 .........................................................................54
Biểu 2.8. Phiếu chi số 4.................................................................................................55
Biểu 2.9. Sổ chi tiết thuế GTGT 1331...........................................................................56
Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT đầu ra số 1..........................................................................59
Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra số 2..........................................................................61
Biểu 2.12. Hóa đơn GTGT đầu ra số 3..........................................................................63
Biểu 2.13. Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra......................................................................64
Biểu 2.14. Đăng nhập vào phần mềm HTKK 3.8.7 ......................................................65
Biểu 2.15. Giao diện kê khai thuế GTGT......................................................................66
Biểu 2.16. Chọn kỳ tính thuế.........................................................................................67
Biểu 2.17. Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ........................................................67
Biểu 2.18. Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ........................................................68
Biểu 2.19. Tờ khai thuế GTGT quý 4 của công ty TNHH MTV Phú Thành................69
Biểu 2.20. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước quý 3/2018 .....................................73
Biểu 2.21. Chọn kỳ tính thuế TNDN.............................................................................77
Biểu 2.22. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN ............................................................79
Biểu 2.23. Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2018 ..........................................................80
Biểu 2.24. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước quý 2/2018 .....................................85
Biểu 2.25. Sổ chi tiết tài khoản 3334 – Thuế TNDN ....................................................86
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào .........................................................................28
Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu.....................................................29
Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế GTGT đầu ra...........................................................................31
Sơ đồ 1.4: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................32
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Phú Thành...................37
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp..................................................43
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 2
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế đóng nhiều vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của Việt Nam cũng như
bất cứ quốc gia nào trên thế giới. Đó là công cụ hữu hiệu để Nhà nước có thể huy động
nguồn lực tài chính. Nhà nước có thể dựa vào thuế để kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Thuế trở thành công cụ chủ yếu của
Nhà nước trong quản lý và điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu
thông hàng hoá, nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của các doanh nghiệp và
toàn bộ nền kinh tế. Nó đóng vai trò kiềm chế lạm phát và điều chỉnh giá cả, tạo ra
hàng rào thuế quan để bảo vệ nền sản xuất hàng hóa trong nước, đảm bảo công bằng
trong phân phối thu nhập, giúp thu hẹp khoảng cách giàu nghèo... Bên cạnh đó thuế là
một nghĩa vụ mà mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện, nó ảnh hưởng rất lớn đến lợi
nhuận của mỗi doanh nghiệp. Đó là nguyên nhân dễ dẫn đến những mâu thuẫn về lợi
ích trong việc nộp thuế của doanh nghiệp và việc thu thuế của Nhà nước. Nhiều vấn đề
sẽ nảy sinh nếu không có tiếng nói thống nhất về thuế giữa Nhà nước và doanh nghiệp.
Cho nên, thuế và kế toán thuế là hai vấn đề quan trọng luôn được Nhà nước, doanh
nghiệp cũng như xã hội đặt sự quan tâm hàng đầu.
Trong những thập niên gần đây, Việt Nam đang duy trì tốc độ phát triển nhanh,
hội nhập dần vào nền kinh tế toàn cầu và trở thành một trong những trung tâm sản xuất
của thế giới khiến nền kinh tế nước ta có những chuyển biến mới, nhiều cơ hội và cũng
nhiều thách thức hơn. Những chuyển biến của nền kinh tế khiến các doanh nghiệp phải
tự động thích nghi và đặt ra các mục tiêu, chiến lược kinh doanh mới để giúp doanh
nghiệp có thể trụ vững trước những thay đổi và tiếp tục phát triển. Phía sau một doanh
nghiệp vững mạnh và thành công không thể thiếu một bộ phận kế toán giỏi và đầy đủ
chuyên môn nghiệp vụ. Để có thể giúp công ty tổ chức công tác kế toán, thống kê số
liệu, tập hợp những thông tin kinh tế-tài chính. Từ đó, đề xuất ý kiến và giúp ban lãnh
đạo đưa ra quyết định kịp thời, nhanh chóng, chính xác.
Trong các công tác kế toán tại doanh nghiệp thì công tác kế toán thuế là công
tác quan trọng hơn cả vì nó liên quan đến doanh thu và lợi nhuận-hai yếu tố sống còn
của doanh nghiệp. Nói đến thuế phải nhắc đến hai sắc thuế là thuế GTGT và thuế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 3
TNDN vì nó phát sinh hằng ngày, hằng tháng trong mỗi công ty. Ở Việt Nam, luật
thuế GTGT và luật thuế TNDN cùng các thông tư, nghị định về thuế được cập nhật,
đổi mới thường xuyên. Điều đó, gây nhiều tác động lên công tác kế toán thuế còn non
trẻ của các doanh nghiệp. Nhận thấy thực trạng đó tôi quyết định tìm hiểu đề tài: “
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG
TY TNHH MTV PHÚ THÀNH”. Công ty TNHH MTV Phú Thành là một công ty
chuyên về lĩnh vực xây dựng nên công tác kế toán thuế đóng vai trò quan trọng và nhất
thiết đối với công ty. Sau một thời gian tìm hiểu và được tiếp cận công việc của kế
toán thuế tại công ty, tôi cảm thấy rất mong muốn được học hỏi và trau dồi những kiến
thức mình đã học được cũng như tiếp thu thêm nhiều kiến thức mới từ thực tế tại công
ty. Vì vậy, tôi đã quyết định chọn đề tài trên để nghiên cứu phục vụ cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu như sau:
Thứ nhất: hệ thống hóa các vấn đề lý luận căn bản về kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
Thứ hai: tìm hiểu và mô tả thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty TNHH MTV Phú Thành.
Thứ ba: đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán
thuế tại công ty TNHH MTV Phú Thành.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH
MTV Phú Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiêu cứu được thực hiện tại phòng kế toán của công ty
TNHH MTV Phú Thành.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu này thực hiện từ ngày 31/12/2018 đến ngày
21/04/2019. Các số liệu, thông tin kế toán được thu thập để phục vụ cho việc thực hiện
đề tài từ hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp của kỳ kế toán năm 2018. Để
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 4
nghiên cứu tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
Phú Thành còn sử dụng số liệu 3 năm 2016 – 2018.
Về nội dung: Do nguồn lực và thời gian nghiên cứu hạn chế, đề tài này giới hạn
nội dung nghiên cứu ở các vấn đề sau:
 Nghiên cứu tình hình cơ bản của công ty như cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức
hoạt động kinh doanh, nguồn lực...
 Nghiên cứu khái quát về tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.
 Nghiên cứu về quy trình, phương pháp hạch toán kế toán thuế GTGT,
thuế TNDN.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu này tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
khoa học sau đây:
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được sử dụng khi tôi bắt đầu tiếp cận đề tài nghiên cứu. Bằng
cách thu thập các tài liệu có liên quan đến đề tài như: sách, giáo trình, slide bài giảng
của thầy cô giáo tại trường, các nguồn thông tin trên Internet, tạp chí và các tài liệu kế
toán được thu thập tại đơn vị. Bên cạnh đó, phương pháp này dùng để nghiên cứu các
văn bản như Luật thuế, các thông tư, nghị định liên quan đến thuế GTGT và thuế
TNDN nhằm mục đích hệ thống hóa lại kiến thức cũng như cập nhật các kiến thức về
thuế mới nhất để làm cơ sở lí luận cho đề tài phục vụ mục đích nghiên cứu.
Phương pháp thu thập tài liệu
Tôi đã thu thập các tài liệu kế toán của công ty thông qua việc sao chép như:
chứng từ,sổ sách kế toán liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN để tiến hành hạch
toán, báo cáo tài chính của công ty qua 3 năm để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn
và đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Phương pháp phi thực nghiệm
Phương pháp quan sát: Trong quá trình thực tập tại công ty tôi tiến hành quan
sát bằng cách nghe, nhìn và ghi chép hoặc chụp ảnh lại (nếu được cho phép) các công
việc hằng ngày mà kế toán thực hiện như cách lập hóa đơn, cách nhập dữ liệu vào máy
tính, cách kê khai thuế…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 5
Phương pháp phỏng vấn: Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp để thu thập các
thông tin cần thiết từ các nhà quản lý và các nhân viên kế toán của công ty.
5.2 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Tôi sử dụng các phương pháp phân tích thống kê để xử lý và phân tích các số
liệu thu thập được như:
Thống kê mô tả: biểu diễn dữ liệu thu thập được thành các bảng số liệu tóm tắt
về dữ liệu để tạo ra cái nhìn bao quát hơn về các số liệu thô trước đó.
Phương pháp so sánh: tiến hành so sánh sự biến động của số liệu qua các năm
từ đó đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp chính xác hơn.
Phương pháp phân tích cơ cấu: áp dụng cho việc phân tích cơ cấu tài sản, nguồn
vốn qua 3 năm 2016-2018. Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp phân tích xu hướng để
so sánh các tỷ số tài chính của công ty nhằm đánh giá xu hướng tốt lên hay xấu đi của
các tỷ số tài chính. Từ đó, phân tích tình trạng, tính chất cũng như đánh giá tình hình
kinh doanh hoạt động của công ty, từ đó đưa ra những nguyên nhân ảnh hưởng và biện
pháp khắc phục vấn đề.
Hạch toán kế toán: từ những chứng từ, hóa đơn đã thu thập được tiến hành hạch
toán các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN.
6. Kết cấu khóa luận
Gồm ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN tại công ty
TNHH MTV Phú Thành.
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Phú Thành.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
7. Tính mới của đề tài
Trong quá trình tìm kiếm thông tin về khóa luận của những năm trước trên
trang tainguyenso.hce.edu.vn tôi nhận thấy đề tài về thực trạng công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN còn khá ít. Đặc biệt là chưa có khóa luận tốt nghiệp nào của
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 6
công ty TNHH MTV Phú Thành nên tôi quyết định chọn nghiên cứu về mảng thuế
GTGT và thuế TNDN của công ty TNHH MTV Phú Thành. Nhằm mục đích tìm hiểu
thực trạng công tác kế toán thuế của công ty và có một vài đánh giá và giải pháp giúp
hoàn thiện công tác kế toán thuế của công ty đã giúp mình có cơ hội thực tập, học hỏi
kiến thức. Bên cạnh đó, mong muốn góp phần làm phong phú thêm kho tài liệu tham
khảo cho các khóa sau của trường ĐH Kinh tế Huế và đưa thêm một doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế vào khóa luận tốt nghiệp của trường.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm
Theo bài giảng “Kế toán thuế” của Ths Phạm Thị Ái Mỹ thuộc khoa Kế toán-
Kiểm toán tại trường Đại học Kinh tế Huế: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của
các pháp nhân và thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy
định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn
xã hội”.
1.1.2. Đặc điểm của thuế
Thứ nhất, tính bắt buộc:
Như ở khái niệm trên đã nêu bật lên tính chất này của thuế: “Thuế là một khoản
đóng góp bắt buộc…”, theo Joseph E. Stiglitz: “Thuế khác với đa số những khoản
chuyển giao tiền từ người này sang người kia. Trong khi tất cả những khoản chuyển
giao đó là tự nguyện thì thuế là bắt buộc.”
Theo giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn
Kim Quyến, năm 2016: “Thuế thể hiện quan hệ kinh tế- chính trị giữa Nhà nước và
các tổ chức, cá nhân. Nhà nước là thể chế chính trị có quyền lực tối cao ban hành các
luật thuế và bắt buộc các tổ chức và cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ của mình”.
Vì vậy, tính bắt buộc được thể hiện ở khía cạnh thứ nhất đó là thuế được quy
định bằng các văn bản pháp quy. Như Luật quản lý thuế có nêu: “Trách nhiệm của cơ
quan quản lý thuế là tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật, lấy pháp
luật làm căn cứ duy nhất để thực hiện”. Bên cạnh đó, người nộp thuế thường có các
hành vi như trốn thuế, tránh thuế để có thể giảm thiểu tiền thuế phải nộp cho Nhà
nước. Hành vi này làm giảm ngân sách Nhà nước cũng như ảnh hưởng đến lợi ích
chung của toàn xã hội. Cho nên, người nộp thuế không có quyền trốn thuế hoặc mong
muốn tự mình ấn định hay thỏa thuận mức đóng góp của mình mà chỉ có quyền chấp
thuận. Đó là nghĩa vụ chuyển giao tài sản cho nhà nước khi đủ các điều kiện theo quy
định của pháp luật mang tính bắt buộc.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 8
Thứ hai, tính pháp lý:
Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ
tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.
Thứ ba, tính không hoàn trả trực tiếp:
Tức là, “Số tiền nộp thuế sẽ không tương ứng với quyền lợi mà người nộp thuế
nhận được”. Số tiền đó sẽ được dùng vào các hàng hóa, dịch vụ công, đáp ứng nhu cầu
chi tiêu để vận hành bộ máy Nhà nước và người nộp thuế sẽ hưởng lợi từ đó giúp nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân cũng như toàn xã hội. Số thuế mà các
đối tượng phải nộp được tính toán dựa trên hoạt động và thu nhập của họ chứ không
phải dựa vào phúc lợi xã hội mà họ được hưởng. Đó là lí do người nộp thuế sẽ không
nhận được bất cứ một sự hoàn trả trực tiếp hay thậm chí gián tiếp riêng tư nào của
Chính phủ. Điều này giúp Chính phủ có thể hoàn thành các mục tiêu của xã hội như hỗ
trợ cho những người có thu nhập thấp và giảm bớt khoảng cách giàu nghèo…
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế
Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia thuế đóng một vai trò hết sức quan trọng.
Đầu tiên, thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của ngân sách quốc gia:
Tỷ trọng thu từ thuế thường chiếm phần lớn trong tổng thu nhập của Ngân sách
nhà nước, tuy nhiên không phải vì thế mà chính phủ các nước có thể tìm mọi cách để
tăng thu từ thuế, bởi vì, nếu tăng thuế đến một mức quá cao thì phần còn lại cho các
đối tượng nộp thuế ít đi, họ sẽ cảm thấy không xứng đáng với công sức mình bỏ ra và
như vậy ham muốn làm việc giảm xuống, kết quả là sản xuất kinh doanh không được
khuyến khích mở rộng, số thuế thu về cho Nhà nước tất yếu sẽ giảm.
Vì vậy, khi xây dựng hệ thống thuế phải tuân thủ các nguyên tắc như: công
bằng theo chiều ngang (xét theo lãnh thổ, không phân biệt khu vực địa lý, cùng điều
kiện, hoàn cảnh thì nộp mức thuế bằng nhau) lẫn chiều dọc (người có khả năng tạo ra
thu nhập tính thuế cao hơn thì nộp thuế nhiều hơn); rõ ràng, minh bạch; hiệu quả và
linh hoạt tức là có khả năng thay đổi, điều chỉnh cùng với sự phát triển của nền kinh tế.
Thứ hai, thuế đóng vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế:
Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát và điều chỉnh giá cả.
Tạo ra hàng rào thuế quan để bảo vệ nền sản xuất hàng hóa còn non nớt
trong nước.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 9
Phân phối thu nhập, giúp duy trì công bằng xã hội và từng bước rút ngắn
khoảng cách giàu nghèo. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, khoảng
cách giàu nghèo giữa các cá nhân trong xã hội ngày càng có xu hướng gia tăng. Đây là
một “ khiếm khuyết” lớn mà nền kinh tế thị trường - bản thân nó không tự giải quyết
được. Để giải quyết tình trạng này Nhà nước cần có các biện pháp cụ thể mà một trong
những giải pháp đó là thuế. Thông qua thuế thu nhập, Chính phủ sẽ khấu trừ thu nhập
của các cá nhân theo những tỉ lệ khác nhau hoặc thông qua thuế tiêu thụ đặc biệt đánh
vào các hàng hoá mà chỉ có lớp người giàu mới tiêu thụ. Số thuế thu được sẽ đầu tư
vào các chương trình trợ giúp cho người nghèo, giảm bớt khoảng cách giàu nghèo, tạo
công bằng xã hội.
1.1.4. Hệ thống thuế hiện hành
1.1.4.1. Các loại thuế hiện nay
Thuế GTGT Thuế TNDN Thuế BVMT
Thuế XK-NK Thuế TNCN Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thuế TTĐB Thuế môn bài Thuế tài nguyên
1.1.4.2. Phân loại
Theo tính chất:
Thuế gián thu: thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK-NK…
Thuế trực thu: thuế TNDN, thuế TNCN, thuế môn bài.
Theo đối tượng:
Thuế đánh vào tài sản: thuế môn bài, thuế phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ.
Thuế đánh vào thu nhập: thuế TNDN, thuế TNCN.
Thuế đánh vào tiêu dùng: thuế XK-NK, thuế GTGT, thuế TTĐB.
Theo phạm vi:
Thuế trung ương: được ban hành quản lí bởi cơ quan trung ương.
Thuế địa phương: được ban hành quản lí bởi cơ quan địa phương.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 10
1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
a. Khái niệm
Theo điều 2, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12: “Thuế giá trị gia tăng
là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”
b. Đặc điểm
Thứ nhất: lũy thoái so với thu nhập tức là người tiêu dùng phải trả một khoản
thuế bằng nhau nếu cùng tiêu dùng một loại hàng hóa và dịch vụ giống nhau, không
phân biệt người đó có thu nhập cao hay thấp.
Thứ hai: là thuế gián thu bởi vì đối tượng nộp thuế là người bán hàng hóa,
dịch vụ nhưng người chịu thuế lại là người tiêu dùng.
Thứ ba: có tính trung lập do nó không phải là yếu tố chi phí, không bị ảnh
hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế mà chỉ là yếu tố cộng thêm vào giá
bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Vì vậy, sắc thuế này không ảnh hưởng lớn
đến mục tiêu khuyến khích hay hạn chế sản xuất, kinh doanh theo các ngành nghề cụ
thể. ( Theo bài đăng Tạp chí số 10 – 2012).
Thứ tư: là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn vì nó đánh vào tất cả các giai đoạn
của hàng hóa từ lúc sản xuất đến khi tiêu thụ. Nhưng chỉ đánh vào giá trị tăng thêm
của hàng hóa và dịch vụ.
c. Vai trò
Là một sắc thuế gián thu, thuế GTGT góp phần bổ sung và hoàn thiện hệ thống
thuế của mỗi quốc gia. Nếu như trước đây việc áp dụng thuế doanh thu đã gây rất
nhiều khó khăn cho cả công tác thu thuế của các cơ quan thuế lẫn nghĩa vụ nộp thuế
của các đối tượng nộp thì sự ra đời của thuế GTGT đã giúp cho những công việc đó
trở nên đơn giản và nhanh gọn hơn nhiều.
Ở nhiều nước trên thế giới, thuế GTGT tạo nguồn thu chủ yếu trong các nguồn
thu từ thuế. Nhưng xu hướng hiện nay đó là tăng dần nguồn thu từ các loại thuế trực
thu như thuế thu nhập doanh nghiệp…trong tổng thu từ thuế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 11
1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế GTGT
a. Phạm vi áp dụng
Thuế GTGT tác động lên hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
b. Đối tượng chịu thuế
“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại
Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.” (Theo Điều 2 TT 219/2013/TT-BTC).
c. Đối tượng không chịu thuế
Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ được nêu rõ tại Điều 4 Thông tư
219/2013/TT-BTC. 26 nhóm hàng hóa đó đáp ứng một hoặc một vài tính chất sau:
- Mang tính chất thiết yếu
- Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo
- Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
- Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.
- Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm.
d. Người nộp thuế GTGT
“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế”
(Theo điều 3 TT 219/2013/TT-BTC).
1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
a. Căn cứ tính thuế GTGT
“Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.” (Theo Điều 6 TT
219/2013/TT-BTC).
Thuế GTGT = Giá tính thuế × Thuế suất
Trong đó:
Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT.
Thuế suất thuế GTGT hiện được quy định ở 3 mức là: 0%; 5%; 10%:
- Mức thuế suất 0% chủ yếu áp dụng cho các hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 12
- Mức thuế suất 5% áp dụng đối với các loại hàng hoá, dịch vụ thiết yếu, các
mặt hàng mà việc sản xuất kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn cần được sự giúp đỡ
của Nhà nước.
- Mức thuế suất 10% được áp dụng với các loại hàng hoá và dịch vụ thông
thường khác theo quy định cụ thể của luật.
 Giá tính thuế
Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế
GTGT số 31/2013/QH13 quy định như sau:
1. Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra:
Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa
đơn GTGT
 Đối với HHDV chịu thuế TTĐB: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế
TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT
 Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường: giá tính thuế GTGT là giá đã
bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT
Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá tính
thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu + thuế NK (nếu có) + thuế TTĐB
(nếu có) + thuế BVMT (nếu có)
Trong đó:
-Giá nhập khẩu được ghi trong tờ khai Hải quan của hàng nhập khẩu
-Thuế nhập khẩu = Giá nhập khẩu * thuế suất thuế nhập khẩu
-Thuế TTĐB hàng nhập khẩu = ( Giá NK + thuế NK) * thuế suất thuế TTĐB
-Thuế BVMT = số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu * mức thuế tuyệt đối trên
1 đơn vị hàng hóa nhập khẩu.
3. Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ: Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa
được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản
xuất trong 1 cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh xuất
hoặc cung ứng phục vụ hoặc động kinh doanh thì không tính và nộp thuế GTGT.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 13
4. Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản
xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương: giá bán chưa thuế GTGT của
HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động này.
5. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của
pháp luật về thương mại: Giá tính thuế bằng không (0). Trường hợp HHDV dùng để
khuyến mãi nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại thì phải kê
khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho.
6. Đối với hoạt động cho thuê tài sản: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT
-Trường hợp bên đi thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê: là giá cho
thuê chưa có thuế GTGT theo số tiền bên đi thuê trả từng kì hạn hay trả trước cho thời
hạn thuê chưa có thuế GTGT.
-Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng.
Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá cho thuê thì giá cho thuê được xác
định trong phạm vi khung giá quy định.
7. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Giá tính thuế là
giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
8. Đối với gia công hàng hóa: Giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có
thuế GTGT bao gồm cả tiền công, chi phí nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí
khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
9. Đối với xây dựng, lắp đặt: giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần
công việc bàn giao chưa có thuế GTGT .Trường hợp xây dựng lắp đặt không bao thầu
nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không
bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị
10. Đối với hoạt động đại lý, mô giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu
hưởng tiền hoa hồng: Giá tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa
thuế GTGT
11. Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt
cược: Là số tiền thu được bao gồm cả thuế TTĐB trừ đi số tiền trả cho khách.
Giá tính thuế = Số tiền thu được/ (1 + thuế suất)
12. Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng
theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 14
Giá tính thuế = Giá trọn gói / (1 + thuế suất)
Giá tính thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt Nam,
vừa thực hiện tại nước ngoài là phần giá trị thực hiện tại Việt Nam quy định trong hợp
đồng cung cấp dịch vụ. Trường hợp không xác định riêng phần dịch vụ thực hiện tại
Việt Nam thì giá tính thuế được tính theo tỷ lệ phần tram chi phí phát sinh tại Việt
Nam trên tổng chi phí.
13. Và một số trường hợp khác.
 Thuế suất
Hiện nay, có 3 mức thuế suất được áp dụng: 0%, 5% và 10%.
1. Thuế suất 0%:
Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở
nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV không chịu thuế
GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp
tíndụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh; dịch vụ bưu chính viễn
thông, sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoán sản khai thác chưa qua chế biến.)
HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán và cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu
phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Thuế suất 5% : áp dụng đối với
-Hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội;
- Hàng hóa dịch vụ nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư
sản xuất.
3. Thuế suất 10%: Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện
không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%.
b. Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng bao gồm: phương pháp khấu trừ thuế giá
trị gia tăng và phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.
 Phương pháp khấu trừ
1. Đối tượng áp dụng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 15
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn
chứng từ bao gồm:
-Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
-Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do
bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
- Các trường hợp khác
2. Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT = Số thuế GTGT - Số thuế GTGT đầu vào
Phải nộp đầu ra được khấu trừ
Trong đó:
+ Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi
trên hóa đơn GTGT
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của HHDV đó.
Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia
tăng thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.
+ Thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh
HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập
khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ
Tài Chính áp dụng đối với với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân
Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 16
 Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng
1. Đối tượng áp dụng:
-Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ;
-Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ;
-Hộ, cá nhân kinh doanh;
-Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung
cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai
thác dầu khí.
-Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
2. Công thức tính:
Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ (%) * Doanh thu
Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt
động như sau:
-Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
-Dịch vụ, xây dung không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
-Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%
-Hoạt động kinh doanh khác : 2%
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HHDV thực tế ghi trên hóa
đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu
thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng
đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì số thuế GTGT phải nộp bằng
(=) GTGT của vàng bạc, đá quý bán ra nhân (x) thuế suất 10%.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 17
1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT
a. Kê khai thuế
Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của
tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30
(ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất
là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi),
kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Trong trường hợp không phát sinh thuế GTGT đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh
doanh vẫn phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của việc kê khai.
b. Nộp thuế
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế.
Trường hợp cơ quan thuế tính thuế và ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời
hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách
nhà nước.
c. Khấu trừ thuế
 Theo Khoản 1, Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 luật sửa đổi, bổ
sung; cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT không được bồi thường của
HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất.
Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho
sản xuất kinh doanh, hàng hóa dich vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 18
được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất kinh doanh,
HHDV chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT
so với tổng doanh thu của HHDV bán ra không hạch toán riêng được.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử
dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ
khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện
sốthuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu
trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại
trụ sở người nộp thuế.
 Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 điều kiện khấu
trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau:
Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá
trị gia tăng ở khâu nhập khẩu.
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào
(bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ hàng hoá, dịch vụ mua
từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng.
Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài hai điều kiện quy định nêu trên còn
phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng
dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ
khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán
bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay
Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 19
d. Hoàn thuế
Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC các trường hợp hoàn
thuế GTGT như sau:
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn
thuế GTGT nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được
khấu trừ hết.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của
HHDV mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại
từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
- Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý
(đối với trường hợp kê khai theo quý) có HHDV xuất khẩu, nếu số thuế GTGT đầu
vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng, quý chưa được khấu trừ từ 300 triệu
đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn
thuế GTGT khi: chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
- Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ
nhân đạo.
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ
các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ.
1.2.2.2. Đặc điểm
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này
được biểu hiện ở sự đồng nhất ở giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức động
viên vào ngân sách nhà nước đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 20
Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
Thuế thu nhập là một loại thuế phức tạp, có tính ổn định không cao. Việc quản
lý thuế, thu thuế tương đối khó khăn, chi phí quản lý thuế TNDN thường lớn hơn so
với các thuế khác. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, ngoài việc xác định các khoản
thu nhập chịu thuế còn phải xác định nguồn gốc thu nhập, địa điểm phát sinh thu nhập,
thời gian cư trú của chủ sở hữu thu nhập, tính ổn định của thu nhập... Trong phần xác
định thu nhập chịu thuế, phải còn xác định được các khoản khấu trừ hợp lý để tiến
hành khấu trừ khi tính thuế nhằm bảo đảm mục tiêu công bằng và khuyến khích đối
với đối tượng nộp thuế.
1.2.2.3. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế TNDN
a. Đối tượng chịu thuế TNDN
Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối
tượng chịu thuế.
b. Đối tượng nộp thuế TNDN
Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 người nộp thuế
TNDN bao gồm:
(1) Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
(-) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng
khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
(-) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
(-) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
(-) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau
đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
(-) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có
thu nhập chịu thuế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 21
(2) Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu
tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
1.2.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
a. Căn cứ tính thuế
Theo Điều 4 TT 78/2014 quy định:
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế
trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo
quy định.
Được xác định bằng công thức:
Thu nhập
tính thuế
Thu nhập
=
chịu thuế
Thu nhập
– –
miễn thuế
Các khoản lỗ
được kết chuyển
theo quy định
Thu nhập chịu thuế trong kỳ sản xuất kinh doanh bao gồm thu nhập từ hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Được xác định bằng công thức:
Thu nhập
=
chịu thuế
(Doanh thu tính thuế -
+
Chi phí được trừ)
Các khoản thu
nhập khác
Trong đó:
(1) Doanh thu tính thuế: Căn cứ vào Điều 5 TT 78/2014 TT-BTC quy định:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên
giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
- Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả
tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số
năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp
doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 22
đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền
trước chia (:) cho số năm thu tiền trước.
(2) Chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Theo Khoản 2 điều 6 Thông tư số 119/2014 – TT/BTC bổ sung Điều 6 TT
78/2014 TT/BTC quy định:
Các khoản chi phí hợp lí được trừ khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt.
Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là:
- Các chi phí không đáp ứng đủ điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế trừ phần tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng không được
bồi thường.
- Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng theo quy định của pháp luật
- Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu
hao hợp lý.
- Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được
phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo
Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán
hàng, cung cấp dịch vụ
- Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ.
- Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các
trường hợp sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động
doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế
không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 23
b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể
điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
c) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động
nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp
doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau
liền kề (không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện).
d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ), thù lao trả cho các sáng lập viên,
thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực
tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
- Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn,
chứng từ; phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05
(năm) triệu đồng/người/năm.
-Chi tàu xe không đúng quy định.
- Và một số khoản chi khác không hợp lệ như chi trả lãi vay, trích lập dự phòng,
chi vượt định mức,…
(3) Thu nhập khác.
Theo Điều 7 TT 78/2014-TT/BTC quy định: Thu nhập khác là các khoản thu
nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành
nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
(4) Thu nhập được miễn thuế
Theo Điều 8 TT 78/2014 – TT/BTC quy định:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp
tác xã, thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thu nhập của doanh nghiệp từ
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 24
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm:
thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng, dịch vụ
phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu
nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt
Nam. Thời gian miễn thuế tối đa không quá một (01) năm, kể từ ngày bắt đầu có doanh
thu bán sản phẩm theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, sản xuất
thử nghiệm hoặc sản xuất theo công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam.
(5) Các khoản lỗ được kết chuyển
Theo Điều 9 TT 78/2014- TT/BTC quy định:
- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa
bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
- Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục
số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp
theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát
sinh lỗ.
- Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán
thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
của cơ quan có thẩm quyền, số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chuyển đổi
phải được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và bù trừ vào thu nhập cùng năm của
doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất hoặc được tiếp tục chuyển vào
thu nhập của các năm tiếp theo của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp
nhất để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp
sau năm phát sinh lỗ.
b. Phương pháp tính thuế
Theo Điều 3 TT 78/2014 TT/BTC quy định: Số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN
=
phải nộp
(Thu nhập tính thuế - phần trích lập quỹ
KHCN)
Thuế suất
×
(%)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 25
Theo Điều 10 TT 78/2014-TT/BTC quy định về quỹ KHCN như sau:
- Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp tự xác định mức trích lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ theo quy định
trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục
đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp
tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng
mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.
- Kỳ tính thuế TNDN theo năm dương lịch.
1.2.2.5. Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN
Kê khai thuế
Theo thông tư 151/2014/TT-BTC nêu: từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải
nộp tờ khai tạm tính từng quý, mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần tạm
tính và nộp thuế TNDN mà không cần phải nộp tờ khai tạm tính.
Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan trực tiếp quản lý.
Các loại tờ khai thuế TNDN:
Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển
đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác.
Nộp thuế
Theo quy định tại Điều 12, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 về việc nộp thuế
TNDN như sau:
Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính.
Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại
địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ
sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi
có trụ sở chính.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 26
Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước.
Quyết toán thuế TNDN
Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính.
Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo
quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở
sản xuất phụ thuộc.
Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo
đúng tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc.
1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
1.3.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
 Kế toán thuế GTGT đầu vào
a. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTGT 3LL).
- Hóa đơn, chứng từ đặc thù.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01- 2/GTGT).
(Chỉ kê khai không nộp cho cơ quan thuế.)
- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ trong kỳ (mẫu 01-4A/GTGT)
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
- Chứng từ nộp thuế GTGT cho phía nước ngoài.
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Sổ cái tài khoản 133
- Sổ chi tiết tài khoản 1331, 1332
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế GTGT đầu vào: Tài khoản 133 – Thuế
GTGT được khấu trừ.
Nội dung, kết cấu tài khoản này như sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 27
Bên Nợ Bên Có
Thuế GTGT đầu vào phát sinh. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Thuế GTGT hàng mua trả lại.
Dư nợ: Thuế GTGT còn được khấu
trừ, hoàn lại cuối kỳ.
Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế.
Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh
thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
c. Phương pháp hạch toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 28
133 (1331, 1332) – Thuế GTGT đầu vào Xác định số thuế
đầu vào được khấu
33311
111, 112, 113
152, 153, 156, 211,
217, 241, 611, 621,
33312
Thuế GTGT đầu
vào phát sinh
Khi mua vật tư,
hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ trong nước.
Thuế GTGT đã
được khấu trừ
Thuế GTGT đầu
vào không được
khấu trừ
trừ với thuế đầu ra
242, 627,
632, 641,
Thuế GTGT của
hàng nhập khẩu
Khi nhập khẩu vật
Thuế GTGT đã
được hoàn
111,
tư, hàng hóa, TSCĐ Thuế GTGT của Thuế GTGT của VT, 138
phải nộp NSNN
hàng mua trả lại
hoặc giảm giá
HH, TSCĐ mua vào
bị tổn thất chờ xử lí
152, 153, 156, 211…
Hàng mua trả lại người bán hoặc giảm giá hoặc chiết khấu thương mại
Sơ đồ 1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 29
133
111, 112
Nộp thuế GTGT của hàng nhập
khẩu vào NSNN
Thuế GTGT hàng NK phải nộp được khấu
152, 153, 156, 211, 611
Thuế GTGT hàng NK phải nộp không
Trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác
được khấu trừ
3388 111, 121, 331
Nếu chưa thanh toán ngày
tiền thuế GTGT hàng NK
138
Ghi nhận số tiền đã ứng cho bên
nhận ủy thác để nộp thuế GTGT
hàng nhập khẩu
33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 30
 Kế toán thuế GTGT đầu ra
a. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01/GTKT3LL).
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT).
- Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
- Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng
vãng lai ngoại tỉnh (Mẫu 01-5/GTGT).
- Sổ theo dõi thuế GTGT.
- Sổ cái tài khoản 3331.
- Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3331 – Thuế GTGT đầu ra. Nội dung, kết cấu tài khoản này như sau:
Bên Nợ Bên Có
Nộp thuế GTGT vào NSNN.
Được miễn giảm thuế.
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại.
Thuế GTGT đầu ra phát sinh.
Dư có: Thuế GTGT còn phải nộp
vào ngân sách nhà nước.
Tài khoản 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2
TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra: phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế
GTGT đã được khấu trừ, đã nộp, còn phải nộp của HHDV tiêu thụ trong kỳ.
TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của
hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 31
c. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế GTGT đầu ra
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 32
1.3.2. Kế toán thuế TNDN
1.3.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù…
- Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT,
01-5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT.
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)
- Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan.
- Số chi tiết tài khoản 8211, 3334
- Sổ cái tài khoản 8211, 3334
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Tài khoản 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Tài khoản 243: Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản 347: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả
1.3.2.3. Phương pháp hạch toán
 Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 1.4: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC:
1. Chi phí thuế TNDN hoãn lại: ( TK 8212)
 Nguyên tắc kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 33
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại
theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại
hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực
tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số
phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài
khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Kết cấu tài khoản 8211:
 Bên Nợ:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải
trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong
năm).
Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại phát sinh trong năm).
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định
kết quả kinh doanh”.
 Bên Có:
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế
thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm);
Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong
kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 34
2. Tài sản thuế TNDN: (TK 243)
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm của tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại = ( Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + Giá trị
được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế
chưa sử dụng) x Thuế suất thuế thu nhập hiện hành (%)
 Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng.
Bên Có:
- Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm .
Số dư bên Nợ:
- Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối kỳ.
 Phương pháp kế toán:
a) Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn
lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được
hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
b) Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn
lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số được
hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
3. Thuế TNDN hoãn lại phải trả:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm của thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác
định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh trong năm và
thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công thức sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 35
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời chịu thuế x
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (%)
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ.
Bên Có:
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ.
Số dư bên Có:
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ.
Cuối năm, kế toán căn cứ “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” để
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch trong năm
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
 Phương pháp kế toán
a) Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
b) Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế
thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát
sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Phú Thành
2.1.1. Giới thiệu chung
Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên PHÚ THÀNH
Trụ sở chính: thôn Phú Ngạn, xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh T-T-Huế
Mã số thuế: 3300330928
Ngày cấp giấy phép: 22/05/2001
Giám đốc: CAO THƯƠNG
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH MTV PHÚ THÀNH – là công ty chuyên về lĩnh vực xây dựng
công trình kỹ thuật dân dụng khác, xây dựng các công trình công nghiệp, thủy lợi và
hạ tầng kỹ thuật.
Tiền thân là DNTN PHÚ THÀNH sau đó mới chuyển đổi sang loại hình doanh
nghiệp công ty TNHH MTV vào năm 2017 để có công ty TNHH MTV PHÚ THÀNH
hiện nay.
Nắm bắt được mục tiêu của tỉnh là “xây dựng huyện Quảng Điền trở thành một
huyện có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; xây dựng thị trấn trung
tâm Sịa hướng tới đạt chuẩn đô thị loại IV. Đến năm 2015, xây dựng Quảng Điền cơ
bản trở thành huyện nông thôn mới; đến năm 2020, trở thành huyện phát triển khá của
tỉnh Thừa Thiên Huế”. Công ty TNHH MTV PHÚ THÀNH ra đời tập trung vào mảng
xây dựng giúp công ty ngày càng phát triển, giải quyết vấn đề công ăn việc làm cho
người lao động ở huyện Quảng Điền.
Lĩnh vực hoạt động khác:
- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các
cửa hàng chuyên doanh. Mua bán vật liệu xây dựng.
- Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế. Sản xuất mộc dân dụng.
- Xây dựng nhà các loại. Xây dựng dân dụng.
- Hoàn thiện công trình xây dựng. Trang trí nội thất.
- Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 37
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
kế toán
Phòng
tổ chức
tiêu thụ
Phòng
kế hoạch
kỹ thuật
Các phân
xưởng sản
xuất
2.1.3. Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MTV Phú Thành
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Phú Thành
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
Giám đốc công ty: Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
Phòng kế toán: có trách nhiệm kiểm tra, giám sát về mọi hoạt động của doanh
nghiệp, tổ chức từ việc hạch toán, ghi chép ban đầu, lập chứng từ, theo dõi các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Trực tiếp về quản lý thu chi, đảm bảo về công tác hạch toán, định
kỳ lập báo cáo về hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Phòng tổ chức tiêu thụ: Phụ trách bộ phận tiêu thụ, có trách nhiệm tổ chức hợp
lý các thành viên trong bộ phận của mình thực hiện tốt nhiệm vụ.
Phòng kế hoạch kỹ thuật: Chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật, cơ khí và kỹ thuật
điện. Hằng năm lập phương án bảo trì, sửa chữa kịp thời thiết bị cơ và điện chủ động
sửa chữa thường xuyên máy móc của doanh nghiệp. Quản lý nghiêm công trình của
doanh nghiệp. Quản lý chặt chẽ công cụ dụng cụ, cơ điện, thực hiện vệ sinh công nghệ
và an toàn lao động trong sản xuất.
Các phân xưởng sản xuất: Chịu trách nhiệm quản lý lao động sản xuất thực hiện
đúng quy trình công nghệ và các định mức lao động, hao phí vật tư, nguyên vật liệu
trong sản xuất, chịu sự kiểm tra giám sát của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 38
2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018
2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm
2016 – 2018
Chỉ tiêu
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
2017/2016 2018/2017
Tổng số lao động 60 80 110 +/- % +/- %
I) Phân theo chức năng
1) LĐ trực tiếp 45 65 95 20 44,44 30 46,15
2) LĐ gián tiếp 15 15 15 0 0 0 0
II) Phân theo trình độ
1) Đại học, cao đẳng 7 10 12 3 42,86 2 20
2) Trung cấp 5 7 7 2 40 0 0
3) LĐ phổ thông 48 63 91 15 31,25 28 44,44
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung số lượng lao động qua 3 năm có chiều hướng tăng. Cụ thể năm
2017 tăng 44,44% so với năm 2016 tương ứng tăng 20 lao động và năm 2018 tăng
46,15% so với năm 2017 tương ứng tăng 30 lao động. Sự gia tăng này là do cơ chế,
chính sách quản lý và sử dụng lao động của doanh nghiệp mang lại, ta thấy:
Thứ nhất, doanh nghiệp đã chủ trương giảm tuyển lao động gián tiếp, trong
vòng 3 năm 2016-2018 DN duy trì mức lao động gián tiếp là 15 người và không có
dấu hiệu tuyển thêm.
Ngược lại, lao động trực tiếp lại tăng đều qua các năm, năm 2017 so với 2016
tăng 20 người hay tăng 44,44%, sang 2018 tăng 30 người hay tăng 46,15% so với
2017. Thêm vào đó năm 2018 doanh nghiệp có chính sách mở rộng phân xưởng sản
xuất nên cần nhiều lao động trực tiếp.
Thứ hai, doanh nghiệp còn chú trọng vào năng lực, trình độ chuyên môn khả
năng làm việc của mỗi cán bộ công nhân viên. Lao động có trình độ tăng qua các năm,
như trình độ đại học, cao đẳng năm 2017 tăng 42,86% so năm 2016 tương ứng tăng 3
lao động, sang 2018 tăng 20% so năm 2017 tương ứng tăng 2 lao động.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 39
Đáng chú ý nhất là tốc độ tăng của lao động phổ thông năm 2017 so với năm
2016 tăng 15 người hay tăng 31,25%, sang năm 2018 lao động lại tiếp tục tăng so với
2017 đó là 28 người hay tăng 44,44%.
Đây là mặt tích cực của doanh nghiệp. Đối với lao động trung cấp, năm 2017 so
với 2016 có tăng 2 lao đông tương ứng với 40%, đến năm 2017 và 2018 thì có dấu
hiệu chững lại mức 7 lao động. Điều này có thể do chính sách nâng cao năng lực lao
động của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 40
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm 2016-2018
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
Chênh lệch % Chênh lệch %
TÀI SẢN
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
1,236,465,861 1,520,667,356 876,664,767 284,201,495 23.0 (644,002,589) (42.3)
II. Các khoản phải thu 1,741,432,126 1,753,615,188 2,481,345,243 12,183,062 0.7 727,730,055 41.5
1. Phải thu của khách hàng 1,741,432,126 1,753,462,638 2,481,345,243 12,030,512 0.7 727,882,605 41.5
2. Phải thu khác - 18,152,550 18,152,550 (18,152,550) (100.0)
III. Hàng tồn kho 645,522,463 755,692,165 1,970,382,011 110,169,702 17.1 1,214,689,846 160.7
1. Hàng tồn kho 645,522,463 755,692,165 1,970,382,011 110,169,702 17.1 1,214,689,846 160.7
VI. Tài sản cố định 820,130,118 713,880,118 1,170,582,991 (106,250,000) (13.0) 456,702,873 64.0
1. Nguyên giá 1,642,861,595 1,642,861,595 2,301,327,050 - 658,465,455 40.1
2. Gía trị hao mòn lũy kế (822,731,477) (928,981,477) (1,130,744,059) (106,250,000) 12.9 (201,762,582) 21.7
V. Tài sản khác 355,444,716 283,941,751 321,186,016 (71,502,965) (20.1) 37,244,265 13.1
1. Tài sản khác 355,444,716 283,941,751 321,186,016 (71,502,965) (20.1) 37,244,265 13.1
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 4,798,995,284 5,027,796,578 6,820,161,028 228,801,294 4.8 1,792,364,450 35.6
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 41
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm 2016-2018
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
Chênh lệch % Chênh lệch %
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả 55,419,185 259,316,607 1,941,655,860 203,897,422 367.9 1,682,339,253 648.8
1. Phải trả người bán - 187,638,500 965,683,408 187,638,500 778,044,908 414.7
2. Người mua trả tiền trước - - 931,821,273 - 931,821,273
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 5,105,555 7,045,750 10,837,549 1,940,195 38.0 3,791,799 53.8
4. Phải trả khác - 18,318,727 18,318,727 (18,318,727) (100.0)
5. Qũy khen thưởng phúc lợi 50,313,630 46,313,630 33,313,630 (4,000,000) (8.0) (13,000,000) (28.1)
II. Vốn chủ sở hữu 4,743,576,099 4,768,479,971 4,878,505,168 24,903,872 0.5 110,025,197 2.3
1. Vốn góp của chủ sở hữu 4,658,476,124 4,731,408,099 4,755,414,971 72,931,975 1.6 24,006,872 0.5
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 85,099,975 37,071,872 123,090,197 (48,028,103) (56.4) 86,018,325 232.0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 4,798,995,284 5,027,796,578 6,820,161,028 228,801,294 4.8 1,792,364,450 35.6
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 42
Tình hình tài sản của công ty:
Qua bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm
2016-2018 ta thấy:
Tổng tài sản năm 2017 so với năm 2016 tăng 228 triệu, tương ứng với tỷ lệ
4.8%; năm 2018 so với năm 2017 tăng 1.7 tỷ, tương ứng với tỷ lệ 35.6%. Qua đó, tổng
tài sản của công ty tăng qua 3 năm nhưng 2018/2017 tăng đáng kể so với 2017/2016 từ
4.8% lên 35.6%. Đó là một bước nhảy vọt của công ty cho thấy công ty đang ngày
càng mở rộng sản xuất kinh doanh.
Giai đoạn 2016-2017: Tổng tài sản tăng chủ yếu do sự gia tăng của Tiền và
các khoản tương đương tiền với tốc độ tăng là 23%. Các khoản phải thu tăng 12 triệu
đồng tương ứng với tốc độ tăng 0.7%, đây là một mức tăng nhẹ chứng tỏ chính sách
đòi nợ của công ty có hiệu quả. Góp phần vào sự gia tăng của tổng tài sản phải kể đến
sự gia tăng của hàng tồn kho. Hàng tồn kho tăng 110 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ
17.1%, điều này có nghĩa là công ty đang mở rộng sản xuất và tích trữ hàng cho kì tới.
Công ty không mua thêm tài sản cố định trong 2 năm qua và tài sản vẫn được khấu hao
hằng năm.
Giai đoạn 2017-2018: Tổng tài sản tăng chủ yếu do sự gia tăng của các khoản
phải thu với tỷ lệ tăng 41.5%, hàng tồn kho tăng 160.7%, tài sản cố định tăng 64% và
tài sản khác tăng 13.1%. Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 42.3% do các
khoản phải thu của khách hàng tăng cao (tăng 41.5%) chứng tỏ công ty đã thay đổi
chiến lược kinh doanh, tiến hành nới lỏng chính sách bán chịu và tăng cường dự trữ
hàng tồn kho để có thể cung ứng đủ cho nhà cung cấp.
Tình hình nguồn vốn của công ty:
Qua bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3
năm 2016-2018 ta thấy:
Tổng nguồn vốn năm 2017 so với năm 2016 tăng 228 triệu, tương ứng với tỷ lệ
4.8%; năm 2018 so với năm 2017 tăng 1.7 tỷ, tương ứng với tỷ lệ 35.6%. Qua đó, tổng
nguồn vốn của công ty tăng qua 3 năm nhưng 2018/2017 tăng đáng kể so với
2017/2016 từ 4.8% lên 35.6%. Trong đó cấu thành nên nguồn vốn là nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu.
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx (20)

PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG XĂNG DẦU TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG XĂNG DẦU TẠI  TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG XĂNG DẦU TẠI  TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG XĂNG DẦU TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
 
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM BÚT SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM BÚT SƠNHOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM BÚT SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM BÚT SƠN
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG  CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG  CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...
 
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
 
HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONEHOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
 
Đề tài luận văn 2024 Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...
Đề tài luận văn 2024 Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...Đề tài luận văn 2024 Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...
Đề tài luận văn 2024 Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp cải thiện tình hình sử dụng vốn lưu độ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp cải thiện tình hình sử dụng vốn lưu độ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp cải thiện tình hình sử dụng vốn lưu độ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp cải thiện tình hình sử dụng vốn lưu độ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên HòaĐề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Cotec
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng CotecĐề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Cotec
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Cotec
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nh...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nh...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nh...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nh...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan Việt
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan ViệtĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan Việt
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan Việt
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
 
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
 
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
 
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà TĩnhKhoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
 
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Báo cáo chi tiết Nghiên cứu thị trường game mobile
Báo cáo chi tiết Nghiên cứu thị trường game mobileBáo cáo chi tiết Nghiên cứu thị trường game mobile
Báo cáo chi tiết Nghiên cứu thị trường game mobile
 
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở ZabbixĐồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
 
Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...
Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...
Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần t...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần t...Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần t...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần t...
 
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
 
Bài tiểu luận Chính sách tài khóa của Việt Nam năm 2009
Bài tiểu luận Chính sách tài khóa của Việt Nam năm 2009Bài tiểu luận Chính sách tài khóa của Việt Nam năm 2009
Bài tiểu luận Chính sách tài khóa của Việt Nam năm 2009
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
 
Báo cáo môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Phân tích triết lý ki...
Báo cáo môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Phân tích triết lý ki...Báo cáo môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Phân tích triết lý ki...
Báo cáo môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Phân tích triết lý ki...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINOBáo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...
 
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
 
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
 
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Khảo sát, đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước ...
Báo cáo tốt nghiệp Khảo sát, đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước ...Báo cáo tốt nghiệp Khảo sát, đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước ...
Báo cáo tốt nghiệp Khảo sát, đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước ...
 

Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----o0o----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH ĐÀO THỊ HẰNG NHI Khóa học: 2015 - 2019
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----o0o----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Đào Thị Hằng Nhi Th.S Nguyễn Quang Huy Lớp: K49B Kiểm Toán MSSV: 15K4131083 Huế, tháng 05/2019
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự nổ lực của cá nhân, tôi còn nhận được sự động viên, giúp đỡ và quan tâm của các thầy cô, bạn bè, gia đình và quý công ty. Trước hết tôi xin gửi đến quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất, đặc biệt là Th.s Nguyễn Quang Huy đã tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến Công ty TNHH MTV Phú Thành đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập, đặc biệt là các cô, các anh chị trong phòng kế toán đã chỉ bảo, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm cho tôi trong thời gian thực tập công ty. Xin chân thành cám ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn, trình độ, kinh nghiệm và sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế cho nên khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và ban phòng kế toán của công ty cũng như các bạn sinh viên để khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2019 Sinh viên Đào Thị Hằng Nhi
  • 4. SVTH: Đào Thị Hằng Nhi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................2 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................2 2. Mục đích nghiên cứu đề tài .........................................................................................3 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................4 5.1. Phương pháp thu thập thông tin................................................................................4 5.2 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ........................................................................5 6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................5 7. Tính mới của đề tài......................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................7 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................7 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................7 1.1.2. Đặc điểm của thuế .................................................................................................7 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế ......................................................................8 1.1.4. Hệ thống thuế hiện hành........................................................................................9 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................10 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng.............................................................................................10 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................19 1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .......................................................................26 1.3.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.................................................26 1.3.2. Kế toán thuế TNDN.............................................................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH ...................................................36 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Phú Thành.....................................36
  • 5. SVTH: Đào Thị Hằng Nhi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................36 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................36 2.1.3. Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MTV Phú Thành ......37 2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018.....................................38 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Phú Thành...........................43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV Phú Thành...................................................................................44 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng .................................................44 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................73 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH87 3.1. Ưu điểm ..................................................................................................................87 3.2. Hạn chế...................................................................................................................88 3.3. Các biện pháp khắc phục nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thuế tại Công ty TNHH MTV Phú Thành............................................................................................89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................91 1. Kết luận......................................................................................................................91 2. Kiến nghị ...................................................................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................93
  • 6. SVTH: Đào Thị Hằng Nhi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trường GTGT Giá trị gia tăng HHDV Hàng hóa dịch vụ NSNN Ngân sách nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK-NK Xuất khẩu – Nhập khẩu
  • 7. SVTH: Đào Thị Hằng Nhi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm ..........38 2016 – 2018...................................................................................................................38 Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm 2016-201840 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm 2016- 2018 ...............................................................................................................................41 Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Phú Thành năm 2018 .......................................................................................................................75
  • 8. SVTH: Đào Thị Hằng Nhi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT đầu vào số 1 .........................................................................48 Biểu 2.2. Phiếu chi số 1.................................................................................................49 Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT đầu vào số 2.........................................................................50 Biểu 2.4. Phiếu chi số 2.................................................................................................51 Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT đầu vào số 3 .........................................................................52 Biểu 2.6. Phiếu chi số 3.................................................................................................53 Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT đầu vào số 4 .........................................................................54 Biểu 2.8. Phiếu chi số 4.................................................................................................55 Biểu 2.9. Sổ chi tiết thuế GTGT 1331...........................................................................56 Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT đầu ra số 1..........................................................................59 Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra số 2..........................................................................61 Biểu 2.12. Hóa đơn GTGT đầu ra số 3..........................................................................63 Biểu 2.13. Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra......................................................................64 Biểu 2.14. Đăng nhập vào phần mềm HTKK 3.8.7 ......................................................65 Biểu 2.15. Giao diện kê khai thuế GTGT......................................................................66 Biểu 2.16. Chọn kỳ tính thuế.........................................................................................67 Biểu 2.17. Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ........................................................67 Biểu 2.18. Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ........................................................68 Biểu 2.19. Tờ khai thuế GTGT quý 4 của công ty TNHH MTV Phú Thành................69 Biểu 2.20. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước quý 3/2018 .....................................73 Biểu 2.21. Chọn kỳ tính thuế TNDN.............................................................................77 Biểu 2.22. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN ............................................................79 Biểu 2.23. Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2018 ..........................................................80 Biểu 2.24. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước quý 2/2018 .....................................85 Biểu 2.25. Sổ chi tiết tài khoản 3334 – Thuế TNDN ....................................................86
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 1 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào .........................................................................28 Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu.....................................................29 Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế GTGT đầu ra...........................................................................31 Sơ đồ 1.4: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................32 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Phú Thành...................37 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp..................................................43
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 2 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế đóng nhiều vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của Việt Nam cũng như bất cứ quốc gia nào trên thế giới. Đó là công cụ hữu hiệu để Nhà nước có thể huy động nguồn lực tài chính. Nhà nước có thể dựa vào thuế để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Thuế trở thành công cụ chủ yếu của Nhà nước trong quản lý và điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu thông hàng hoá, nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của các doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Nó đóng vai trò kiềm chế lạm phát và điều chỉnh giá cả, tạo ra hàng rào thuế quan để bảo vệ nền sản xuất hàng hóa trong nước, đảm bảo công bằng trong phân phối thu nhập, giúp thu hẹp khoảng cách giàu nghèo... Bên cạnh đó thuế là một nghĩa vụ mà mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện, nó ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp. Đó là nguyên nhân dễ dẫn đến những mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế của doanh nghiệp và việc thu thuế của Nhà nước. Nhiều vấn đề sẽ nảy sinh nếu không có tiếng nói thống nhất về thuế giữa Nhà nước và doanh nghiệp. Cho nên, thuế và kế toán thuế là hai vấn đề quan trọng luôn được Nhà nước, doanh nghiệp cũng như xã hội đặt sự quan tâm hàng đầu. Trong những thập niên gần đây, Việt Nam đang duy trì tốc độ phát triển nhanh, hội nhập dần vào nền kinh tế toàn cầu và trở thành một trong những trung tâm sản xuất của thế giới khiến nền kinh tế nước ta có những chuyển biến mới, nhiều cơ hội và cũng nhiều thách thức hơn. Những chuyển biến của nền kinh tế khiến các doanh nghiệp phải tự động thích nghi và đặt ra các mục tiêu, chiến lược kinh doanh mới để giúp doanh nghiệp có thể trụ vững trước những thay đổi và tiếp tục phát triển. Phía sau một doanh nghiệp vững mạnh và thành công không thể thiếu một bộ phận kế toán giỏi và đầy đủ chuyên môn nghiệp vụ. Để có thể giúp công ty tổ chức công tác kế toán, thống kê số liệu, tập hợp những thông tin kinh tế-tài chính. Từ đó, đề xuất ý kiến và giúp ban lãnh đạo đưa ra quyết định kịp thời, nhanh chóng, chính xác. Trong các công tác kế toán tại doanh nghiệp thì công tác kế toán thuế là công tác quan trọng hơn cả vì nó liên quan đến doanh thu và lợi nhuận-hai yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Nói đến thuế phải nhắc đến hai sắc thuế là thuế GTGT và thuế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 3 TNDN vì nó phát sinh hằng ngày, hằng tháng trong mỗi công ty. Ở Việt Nam, luật thuế GTGT và luật thuế TNDN cùng các thông tư, nghị định về thuế được cập nhật, đổi mới thường xuyên. Điều đó, gây nhiều tác động lên công tác kế toán thuế còn non trẻ của các doanh nghiệp. Nhận thấy thực trạng đó tôi quyết định tìm hiểu đề tài: “ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH”. Công ty TNHH MTV Phú Thành là một công ty chuyên về lĩnh vực xây dựng nên công tác kế toán thuế đóng vai trò quan trọng và nhất thiết đối với công ty. Sau một thời gian tìm hiểu và được tiếp cận công việc của kế toán thuế tại công ty, tôi cảm thấy rất mong muốn được học hỏi và trau dồi những kiến thức mình đã học được cũng như tiếp thu thêm nhiều kiến thức mới từ thực tế tại công ty. Vì vậy, tôi đã quyết định chọn đề tài trên để nghiên cứu phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu như sau: Thứ nhất: hệ thống hóa các vấn đề lý luận căn bản về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu. Thứ hai: tìm hiểu và mô tả thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Phú Thành. Thứ ba: đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH MTV Phú Thành. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Phú Thành. 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiêu cứu được thực hiện tại phòng kế toán của công ty TNHH MTV Phú Thành. Về thời gian: Đề tài nghiên cứu này thực hiện từ ngày 31/12/2018 đến ngày 21/04/2019. Các số liệu, thông tin kế toán được thu thập để phục vụ cho việc thực hiện đề tài từ hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp của kỳ kế toán năm 2018. Để
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 4 nghiên cứu tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Phú Thành còn sử dụng số liệu 3 năm 2016 – 2018. Về nội dung: Do nguồn lực và thời gian nghiên cứu hạn chế, đề tài này giới hạn nội dung nghiên cứu ở các vấn đề sau:  Nghiên cứu tình hình cơ bản của công ty như cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh, nguồn lực...  Nghiên cứu khái quát về tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.  Nghiên cứu về quy trình, phương pháp hạch toán kế toán thuế GTGT, thuế TNDN. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài nghiên cứu này tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học sau đây: 5.1. Phương pháp thu thập thông tin Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp này được sử dụng khi tôi bắt đầu tiếp cận đề tài nghiên cứu. Bằng cách thu thập các tài liệu có liên quan đến đề tài như: sách, giáo trình, slide bài giảng của thầy cô giáo tại trường, các nguồn thông tin trên Internet, tạp chí và các tài liệu kế toán được thu thập tại đơn vị. Bên cạnh đó, phương pháp này dùng để nghiên cứu các văn bản như Luật thuế, các thông tư, nghị định liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN nhằm mục đích hệ thống hóa lại kiến thức cũng như cập nhật các kiến thức về thuế mới nhất để làm cơ sở lí luận cho đề tài phục vụ mục đích nghiên cứu. Phương pháp thu thập tài liệu Tôi đã thu thập các tài liệu kế toán của công ty thông qua việc sao chép như: chứng từ,sổ sách kế toán liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN để tiến hành hạch toán, báo cáo tài chính của công ty qua 3 năm để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Phương pháp phi thực nghiệm Phương pháp quan sát: Trong quá trình thực tập tại công ty tôi tiến hành quan sát bằng cách nghe, nhìn và ghi chép hoặc chụp ảnh lại (nếu được cho phép) các công việc hằng ngày mà kế toán thực hiện như cách lập hóa đơn, cách nhập dữ liệu vào máy tính, cách kê khai thuế…
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 5 Phương pháp phỏng vấn: Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp để thu thập các thông tin cần thiết từ các nhà quản lý và các nhân viên kế toán của công ty. 5.2 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu Tôi sử dụng các phương pháp phân tích thống kê để xử lý và phân tích các số liệu thu thập được như: Thống kê mô tả: biểu diễn dữ liệu thu thập được thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu để tạo ra cái nhìn bao quát hơn về các số liệu thô trước đó. Phương pháp so sánh: tiến hành so sánh sự biến động của số liệu qua các năm từ đó đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp chính xác hơn. Phương pháp phân tích cơ cấu: áp dụng cho việc phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018. Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp phân tích xu hướng để so sánh các tỷ số tài chính của công ty nhằm đánh giá xu hướng tốt lên hay xấu đi của các tỷ số tài chính. Từ đó, phân tích tình trạng, tính chất cũng như đánh giá tình hình kinh doanh hoạt động của công ty, từ đó đưa ra những nguyên nhân ảnh hưởng và biện pháp khắc phục vấn đề. Hạch toán kế toán: từ những chứng từ, hóa đơn đã thu thập được tiến hành hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN. 6. Kết cấu khóa luận Gồm ba phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Phú Thành. Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Phú Thành. Phần III: Kết luận và kiến nghị 7. Tính mới của đề tài Trong quá trình tìm kiếm thông tin về khóa luận của những năm trước trên trang tainguyenso.hce.edu.vn tôi nhận thấy đề tài về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN còn khá ít. Đặc biệt là chưa có khóa luận tốt nghiệp nào của
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 6 công ty TNHH MTV Phú Thành nên tôi quyết định chọn nghiên cứu về mảng thuế GTGT và thuế TNDN của công ty TNHH MTV Phú Thành. Nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế của công ty và có một vài đánh giá và giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán thuế của công ty đã giúp mình có cơ hội thực tập, học hỏi kiến thức. Bên cạnh đó, mong muốn góp phần làm phong phú thêm kho tài liệu tham khảo cho các khóa sau của trường ĐH Kinh tế Huế và đưa thêm một doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế vào khóa luận tốt nghiệp của trường.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 7 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Theo bài giảng “Kế toán thuế” của Ths Phạm Thị Ái Mỹ thuộc khoa Kế toán- Kiểm toán tại trường Đại học Kinh tế Huế: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân và thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội”. 1.1.2. Đặc điểm của thuế Thứ nhất, tính bắt buộc: Như ở khái niệm trên đã nêu bật lên tính chất này của thuế: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc…”, theo Joseph E. Stiglitz: “Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao tiền từ người này sang người kia. Trong khi tất cả những khoản chuyển giao đó là tự nguyện thì thuế là bắt buộc.” Theo giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, năm 2016: “Thuế thể hiện quan hệ kinh tế- chính trị giữa Nhà nước và các tổ chức, cá nhân. Nhà nước là thể chế chính trị có quyền lực tối cao ban hành các luật thuế và bắt buộc các tổ chức và cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ của mình”. Vì vậy, tính bắt buộc được thể hiện ở khía cạnh thứ nhất đó là thuế được quy định bằng các văn bản pháp quy. Như Luật quản lý thuế có nêu: “Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế là tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật, lấy pháp luật làm căn cứ duy nhất để thực hiện”. Bên cạnh đó, người nộp thuế thường có các hành vi như trốn thuế, tránh thuế để có thể giảm thiểu tiền thuế phải nộp cho Nhà nước. Hành vi này làm giảm ngân sách Nhà nước cũng như ảnh hưởng đến lợi ích chung của toàn xã hội. Cho nên, người nộp thuế không có quyền trốn thuế hoặc mong muốn tự mình ấn định hay thỏa thuận mức đóng góp của mình mà chỉ có quyền chấp thuận. Đó là nghĩa vụ chuyển giao tài sản cho nhà nước khi đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật mang tính bắt buộc.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 8 Thứ hai, tính pháp lý: Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế. Thứ ba, tính không hoàn trả trực tiếp: Tức là, “Số tiền nộp thuế sẽ không tương ứng với quyền lợi mà người nộp thuế nhận được”. Số tiền đó sẽ được dùng vào các hàng hóa, dịch vụ công, đáp ứng nhu cầu chi tiêu để vận hành bộ máy Nhà nước và người nộp thuế sẽ hưởng lợi từ đó giúp nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân cũng như toàn xã hội. Số thuế mà các đối tượng phải nộp được tính toán dựa trên hoạt động và thu nhập của họ chứ không phải dựa vào phúc lợi xã hội mà họ được hưởng. Đó là lí do người nộp thuế sẽ không nhận được bất cứ một sự hoàn trả trực tiếp hay thậm chí gián tiếp riêng tư nào của Chính phủ. Điều này giúp Chính phủ có thể hoàn thành các mục tiêu của xã hội như hỗ trợ cho những người có thu nhập thấp và giảm bớt khoảng cách giàu nghèo… 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia thuế đóng một vai trò hết sức quan trọng. Đầu tiên, thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của ngân sách quốc gia: Tỷ trọng thu từ thuế thường chiếm phần lớn trong tổng thu nhập của Ngân sách nhà nước, tuy nhiên không phải vì thế mà chính phủ các nước có thể tìm mọi cách để tăng thu từ thuế, bởi vì, nếu tăng thuế đến một mức quá cao thì phần còn lại cho các đối tượng nộp thuế ít đi, họ sẽ cảm thấy không xứng đáng với công sức mình bỏ ra và như vậy ham muốn làm việc giảm xuống, kết quả là sản xuất kinh doanh không được khuyến khích mở rộng, số thuế thu về cho Nhà nước tất yếu sẽ giảm. Vì vậy, khi xây dựng hệ thống thuế phải tuân thủ các nguyên tắc như: công bằng theo chiều ngang (xét theo lãnh thổ, không phân biệt khu vực địa lý, cùng điều kiện, hoàn cảnh thì nộp mức thuế bằng nhau) lẫn chiều dọc (người có khả năng tạo ra thu nhập tính thuế cao hơn thì nộp thuế nhiều hơn); rõ ràng, minh bạch; hiệu quả và linh hoạt tức là có khả năng thay đổi, điều chỉnh cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Thứ hai, thuế đóng vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát và điều chỉnh giá cả. Tạo ra hàng rào thuế quan để bảo vệ nền sản xuất hàng hóa còn non nớt trong nước.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 9 Phân phối thu nhập, giúp duy trì công bằng xã hội và từng bước rút ngắn khoảng cách giàu nghèo. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, khoảng cách giàu nghèo giữa các cá nhân trong xã hội ngày càng có xu hướng gia tăng. Đây là một “ khiếm khuyết” lớn mà nền kinh tế thị trường - bản thân nó không tự giải quyết được. Để giải quyết tình trạng này Nhà nước cần có các biện pháp cụ thể mà một trong những giải pháp đó là thuế. Thông qua thuế thu nhập, Chính phủ sẽ khấu trừ thu nhập của các cá nhân theo những tỉ lệ khác nhau hoặc thông qua thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào các hàng hoá mà chỉ có lớp người giàu mới tiêu thụ. Số thuế thu được sẽ đầu tư vào các chương trình trợ giúp cho người nghèo, giảm bớt khoảng cách giàu nghèo, tạo công bằng xã hội. 1.1.4. Hệ thống thuế hiện hành 1.1.4.1. Các loại thuế hiện nay Thuế GTGT Thuế TNDN Thuế BVMT Thuế XK-NK Thuế TNCN Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Thuế TTĐB Thuế môn bài Thuế tài nguyên 1.1.4.2. Phân loại Theo tính chất: Thuế gián thu: thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK-NK… Thuế trực thu: thuế TNDN, thuế TNCN, thuế môn bài. Theo đối tượng: Thuế đánh vào tài sản: thuế môn bài, thuế phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ. Thuế đánh vào thu nhập: thuế TNDN, thuế TNCN. Thuế đánh vào tiêu dùng: thuế XK-NK, thuế GTGT, thuế TTĐB. Theo phạm vi: Thuế trung ương: được ban hành quản lí bởi cơ quan trung ương. Thuế địa phương: được ban hành quản lí bởi cơ quan địa phương.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 10 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT a. Khái niệm Theo điều 2, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” b. Đặc điểm Thứ nhất: lũy thoái so với thu nhập tức là người tiêu dùng phải trả một khoản thuế bằng nhau nếu cùng tiêu dùng một loại hàng hóa và dịch vụ giống nhau, không phân biệt người đó có thu nhập cao hay thấp. Thứ hai: là thuế gián thu bởi vì đối tượng nộp thuế là người bán hàng hóa, dịch vụ nhưng người chịu thuế lại là người tiêu dùng. Thứ ba: có tính trung lập do nó không phải là yếu tố chi phí, không bị ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế mà chỉ là yếu tố cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Vì vậy, sắc thuế này không ảnh hưởng lớn đến mục tiêu khuyến khích hay hạn chế sản xuất, kinh doanh theo các ngành nghề cụ thể. ( Theo bài đăng Tạp chí số 10 – 2012). Thứ tư: là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn vì nó đánh vào tất cả các giai đoạn của hàng hóa từ lúc sản xuất đến khi tiêu thụ. Nhưng chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ. c. Vai trò Là một sắc thuế gián thu, thuế GTGT góp phần bổ sung và hoàn thiện hệ thống thuế của mỗi quốc gia. Nếu như trước đây việc áp dụng thuế doanh thu đã gây rất nhiều khó khăn cho cả công tác thu thuế của các cơ quan thuế lẫn nghĩa vụ nộp thuế của các đối tượng nộp thì sự ra đời của thuế GTGT đã giúp cho những công việc đó trở nên đơn giản và nhanh gọn hơn nhiều. Ở nhiều nước trên thế giới, thuế GTGT tạo nguồn thu chủ yếu trong các nguồn thu từ thuế. Nhưng xu hướng hiện nay đó là tăng dần nguồn thu từ các loại thuế trực thu như thuế thu nhập doanh nghiệp…trong tổng thu từ thuế.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 11 1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế GTGT a. Phạm vi áp dụng Thuế GTGT tác động lên hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. b. Đối tượng chịu thuế “Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.” (Theo Điều 2 TT 219/2013/TT-BTC). c. Đối tượng không chịu thuế Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ được nêu rõ tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC. 26 nhóm hàng hóa đó đáp ứng một hoặc một vài tính chất sau: - Mang tính chất thiết yếu - Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo - Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển. - Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam. - Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm. d. Người nộp thuế GTGT “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế” (Theo điều 3 TT 219/2013/TT-BTC). 1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT a. Căn cứ tính thuế GTGT “Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.” (Theo Điều 6 TT 219/2013/TT-BTC). Thuế GTGT = Giá tính thuế × Thuế suất Trong đó: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT. Thuế suất thuế GTGT hiện được quy định ở 3 mức là: 0%; 5%; 10%: - Mức thuế suất 0% chủ yếu áp dụng cho các hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 12 - Mức thuế suất 5% áp dụng đối với các loại hàng hoá, dịch vụ thiết yếu, các mặt hàng mà việc sản xuất kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn cần được sự giúp đỡ của Nhà nước. - Mức thuế suất 10% được áp dụng với các loại hàng hoá và dịch vụ thông thường khác theo quy định cụ thể của luật.  Giá tính thuế Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế GTGT số 31/2013/QH13 quy định như sau: 1. Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra: Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT  Đối với HHDV chịu thuế TTĐB: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT  Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường: giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu + thuế NK (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có) Trong đó: -Giá nhập khẩu được ghi trong tờ khai Hải quan của hàng nhập khẩu -Thuế nhập khẩu = Giá nhập khẩu * thuế suất thuế nhập khẩu -Thuế TTĐB hàng nhập khẩu = ( Giá NK + thuế NK) * thuế suất thuế TTĐB -Thuế BVMT = số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu * mức thuế tuyệt đối trên 1 đơn vị hàng hóa nhập khẩu. 3. Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ: Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong 1 cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh xuất hoặc cung ứng phục vụ hoặc động kinh doanh thì không tính và nộp thuế GTGT.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 13 4. Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương: giá bán chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động này. 5. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp luật về thương mại: Giá tính thuế bằng không (0). Trường hợp HHDV dùng để khuyến mãi nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho. 6. Đối với hoạt động cho thuê tài sản: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT -Trường hợp bên đi thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT theo số tiền bên đi thuê trả từng kì hạn hay trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT. -Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng. Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá cho thuê thì giá cho thuê được xác định trong phạm vi khung giá quy định. 7. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Giá tính thuế là giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm. 8. Đối với gia công hàng hóa: Giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT bao gồm cả tiền công, chi phí nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. 9. Đối với xây dựng, lắp đặt: giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc bàn giao chưa có thuế GTGT .Trường hợp xây dựng lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị 10. Đối với hoạt động đại lý, mô giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền hoa hồng: Giá tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa thuế GTGT 11. Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược: Là số tiền thu được bao gồm cả thuế TTĐB trừ đi số tiền trả cho khách. Giá tính thuế = Số tiền thu được/ (1 + thuế suất) 12. Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 14 Giá tính thuế = Giá trọn gói / (1 + thuế suất) Giá tính thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt Nam, vừa thực hiện tại nước ngoài là phần giá trị thực hiện tại Việt Nam quy định trong hợp đồng cung cấp dịch vụ. Trường hợp không xác định riêng phần dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được tính theo tỷ lệ phần tram chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí. 13. Và một số trường hợp khác.  Thuế suất Hiện nay, có 3 mức thuế suất được áp dụng: 0%, 5% và 10%. 1. Thuế suất 0%: Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tíndụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh; dịch vụ bưu chính viễn thông, sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoán sản khai thác chưa qua chế biến.) HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán và cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật. 2. Thuế suất 5% : áp dụng đối với -Hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội; - Hàng hóa dịch vụ nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất. 3. Thuế suất 10%: Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%. b. Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng bao gồm: phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.  Phương pháp khấu trừ 1. Đối tượng áp dụng
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 15 Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn chứng từ bao gồm: -Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. - Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. -Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. - Các trường hợp khác 2. Xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT = Số thuế GTGT - Số thuế GTGT đầu vào Phải nộp đầu ra được khấu trừ Trong đó: + Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa đơn GTGT Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của HHDV đó. Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế. + Thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 16  Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng 1. Đối tượng áp dụng: -Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ; -Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ; -Hộ, cá nhân kinh doanh; -Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí. -Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 2. Công thức tính: Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ (%) * Doanh thu Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: -Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1% -Dịch vụ, xây dung không bao thầu nguyên vật liệu: 5% -Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3% -Hoạt động kinh doanh khác : 2% Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HHDV thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì số thuế GTGT phải nộp bằng (=) GTGT của vàng bạc, đá quý bán ra nhân (x) thuế suất 10%.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 17 1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT a. Kê khai thuế Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Trong trường hợp không phát sinh thuế GTGT đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai. b. Nộp thuế Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế và ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền khác. Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà nước. c. Khấu trừ thuế  Theo Khoản 1, Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 luật sửa đổi, bổ sung; cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau: Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT không được bồi thường của HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất. Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất kinh doanh, hàng hóa dich vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 18 được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất kinh doanh, HHDV chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của HHDV bán ra không hạch toán riêng được. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ. Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện sốthuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.  Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau: Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài hai điều kiện quy định nêu trên còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu. Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 19 d. Hoàn thuế Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC các trường hợp hoàn thuế GTGT như sau: - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. - Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có HHDV xuất khẩu, nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng, quý chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi: chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. - Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ. 1.2.2.2. Đặc điểm Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất ở giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên vào ngân sách nhà nước đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 20 Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. Thuế thu nhập là một loại thuế phức tạp, có tính ổn định không cao. Việc quản lý thuế, thu thuế tương đối khó khăn, chi phí quản lý thuế TNDN thường lớn hơn so với các thuế khác. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, ngoài việc xác định các khoản thu nhập chịu thuế còn phải xác định nguồn gốc thu nhập, địa điểm phát sinh thu nhập, thời gian cư trú của chủ sở hữu thu nhập, tính ổn định của thu nhập... Trong phần xác định thu nhập chịu thuế, phải còn xác định được các khoản khấu trừ hợp lý để tiến hành khấu trừ khi tính thuế nhằm bảo đảm mục tiêu công bằng và khuyến khích đối với đối tượng nộp thuế. 1.2.2.3. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế TNDN a. Đối tượng chịu thuế TNDN Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng chịu thuế. b. Đối tượng nộp thuế TNDN Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 người nộp thuế TNDN bao gồm: (1) Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: (-) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác. (-) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực. (-) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. (-) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. (-) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 21 (2) Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. 1.2.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN a. Căn cứ tính thuế Theo Điều 4 TT 78/2014 quy định: Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Được xác định bằng công thức: Thu nhập tính thuế Thu nhập = chịu thuế Thu nhập – – miễn thuế Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Thu nhập chịu thuế trong kỳ sản xuất kinh doanh bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Được xác định bằng công thức: Thu nhập = chịu thuế (Doanh thu tính thuế - + Chi phí được trừ) Các khoản thu nhập khác Trong đó: (1) Doanh thu tính thuế: Căn cứ vào Điều 5 TT 78/2014 TT-BTC quy định: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. - Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 22 đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước. (2) Chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Theo Khoản 2 điều 6 Thông tư số 119/2014 – TT/BTC bổ sung Điều 6 TT 78/2014 TT/BTC quy định: Các khoản chi phí hợp lí được trừ khi thỏa mãn các điều kiện sau: - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp - Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. - Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là: - Các chi phí không đáp ứng đủ điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trừ phần tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng không được bồi thường. - Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng theo quy định của pháp luật - Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý. - Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ - Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ. - Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau: a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 23 b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ theo quy định của pháp luật. c) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề (không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện). d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ), thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh. - Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ; phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. -Chi tàu xe không đúng quy định. - Và một số khoản chi khác không hợp lệ như chi trả lãi vay, trích lập dự phòng, chi vượt định mức,… (3) Thu nhập khác. Theo Điều 7 TT 78/2014-TT/BTC quy định: Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. (4) Thu nhập được miễn thuế Theo Điều 8 TT 78/2014 – TT/BTC quy định: - Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã, thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 24 - Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng, dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. - Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam. Thời gian miễn thuế tối đa không quá một (01) năm, kể từ ngày bắt đầu có doanh thu bán sản phẩm theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, sản xuất thử nghiệm hoặc sản xuất theo công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam. (5) Các khoản lỗ được kết chuyển Theo Điều 9 TT 78/2014- TT/BTC quy định: - Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang. - Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. - Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền, số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chuyển đổi phải được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và bù trừ vào thu nhập cùng năm của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất hoặc được tiếp tục chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. b. Phương pháp tính thuế Theo Điều 3 TT 78/2014 TT/BTC quy định: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN = phải nộp (Thu nhập tính thuế - phần trích lập quỹ KHCN) Thuế suất × (%)
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 25 Theo Điều 10 TT 78/2014-TT/BTC quy định về quỹ KHCN như sau: - Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tự xác định mức trích lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ theo quy định trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp - Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó. - Kỳ tính thuế TNDN theo năm dương lịch. 1.2.2.5. Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN Kê khai thuế Theo thông tư 151/2014/TT-BTC nêu: từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải nộp tờ khai tạm tính từng quý, mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN mà không cần phải nộp tờ khai tạm tính. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan trực tiếp quản lý. Các loại tờ khai thuế TNDN: Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. Nộp thuế Theo quy định tại Điều 12, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 về việc nộp thuế TNDN như sau: Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 26 Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. Quyết toán thuế TNDN Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính. Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. 1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 1.3.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ  Kế toán thuế GTGT đầu vào a. Chứng từ, sổ sách kế toán - Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTGT 3LL). - Hóa đơn, chứng từ đặc thù. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01- 2/GTGT). (Chỉ kê khai không nộp cho cơ quan thuế.) - Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ trong kỳ (mẫu 01-4A/GTGT) - Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu - Chứng từ nộp thuế GTGT cho phía nước ngoài. - Sổ theo dõi thuế GTGT - Sổ cái tài khoản 133 - Sổ chi tiết tài khoản 1331, 1332 b. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế GTGT đầu vào: Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Nội dung, kết cấu tài khoản này như sau:
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 27 Bên Nợ Bên Có Thuế GTGT đầu vào phát sinh. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Thuế GTGT hàng mua trả lại. Dư nợ: Thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại cuối kỳ. Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. c. Phương pháp hạch toán
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 28 133 (1331, 1332) – Thuế GTGT đầu vào Xác định số thuế đầu vào được khấu 33311 111, 112, 113 152, 153, 156, 211, 217, 241, 611, 621, 33312 Thuế GTGT đầu vào phát sinh Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ trong nước. Thuế GTGT đã được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trừ với thuế đầu ra 242, 627, 632, 641, Thuế GTGT của hàng nhập khẩu Khi nhập khẩu vật Thuế GTGT đã được hoàn 111, tư, hàng hóa, TSCĐ Thuế GTGT của Thuế GTGT của VT, 138 phải nộp NSNN hàng mua trả lại hoặc giảm giá HH, TSCĐ mua vào bị tổn thất chờ xử lí 152, 153, 156, 211… Hàng mua trả lại người bán hoặc giảm giá hoặc chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 29 133 111, 112 Nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào NSNN Thuế GTGT hàng NK phải nộp được khấu 152, 153, 156, 211, 611 Thuế GTGT hàng NK phải nộp không Trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác được khấu trừ 3388 111, 121, 331 Nếu chưa thanh toán ngày tiền thuế GTGT hàng NK 138 Ghi nhận số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 30  Kế toán thuế GTGT đầu ra a. Chứng từ, sổ sách kế toán - Hóa đơn GTGT (Mẫu 01/GTKT3LL). - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT). - Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý. - Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (Mẫu 01-5/GTGT). - Sổ theo dõi thuế GTGT. - Sổ cái tài khoản 3331. - Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312. b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 3331 – Thuế GTGT đầu ra. Nội dung, kết cấu tài khoản này như sau: Bên Nợ Bên Có Nộp thuế GTGT vào NSNN. Được miễn giảm thuế. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại. Thuế GTGT đầu ra phát sinh. Dư có: Thuế GTGT còn phải nộp vào ngân sách nhà nước. Tài khoản 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2 TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra: phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp, còn phải nộp của HHDV tiêu thụ trong kỳ. TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 31 c. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế GTGT đầu ra
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 32 1.3.2. Kế toán thuế TNDN 1.3.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù… - Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01-5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN) - Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan. - Số chi tiết tài khoản 8211, 3334 - Sổ cái tài khoản 8211, 3334 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Tài khoản 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Tài khoản 243: Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 347: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả 1.3.2.3. Phương pháp hạch toán  Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 1.4: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Theo thông tư 200/2014/TT-BTC: 1. Chi phí thuế TNDN hoãn lại: ( TK 8212)  Nguyên tắc kế toán
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 33 Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Kết cấu tài khoản 8211:  Bên Nợ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm). Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm). Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên Có: Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 34 2. Tài sản thuế TNDN: (TK 243) Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại = ( Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng) x Thuế suất thuế thu nhập hiện hành (%)  Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng. Bên Có: - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm . Số dư bên Nợ: - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối kỳ.  Phương pháp kế toán: a) Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi: Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. b) Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi: Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại. 3. Thuế TNDN hoãn lại phải trả: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công thức sau:
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 35 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời chịu thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (%)  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ. Bên Có: - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ. Số dư bên Có: - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ. Cuối năm, kế toán căn cứ “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” để ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch trong năm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:  Phương pháp kế toán a) Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi: Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. b) Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi: Nợ TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Phú Thành 2.1.1. Giới thiệu chung Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên PHÚ THÀNH Trụ sở chính: thôn Phú Ngạn, xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh T-T-Huế Mã số thuế: 3300330928 Ngày cấp giấy phép: 22/05/2001 Giám đốc: CAO THƯƠNG 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV PHÚ THÀNH – là công ty chuyên về lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác, xây dựng các công trình công nghiệp, thủy lợi và hạ tầng kỹ thuật. Tiền thân là DNTN PHÚ THÀNH sau đó mới chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp công ty TNHH MTV vào năm 2017 để có công ty TNHH MTV PHÚ THÀNH hiện nay. Nắm bắt được mục tiêu của tỉnh là “xây dựng huyện Quảng Điền trở thành một huyện có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; xây dựng thị trấn trung tâm Sịa hướng tới đạt chuẩn đô thị loại IV. Đến năm 2015, xây dựng Quảng Điền cơ bản trở thành huyện nông thôn mới; đến năm 2020, trở thành huyện phát triển khá của tỉnh Thừa Thiên Huế”. Công ty TNHH MTV PHÚ THÀNH ra đời tập trung vào mảng xây dựng giúp công ty ngày càng phát triển, giải quyết vấn đề công ăn việc làm cho người lao động ở huyện Quảng Điền. Lĩnh vực hoạt động khác: - Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh. Mua bán vật liệu xây dựng. - Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế. Sản xuất mộc dân dụng. - Xây dựng nhà các loại. Xây dựng dân dụng. - Hoàn thiện công trình xây dựng. Trang trí nội thất. - Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ.
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 37 BAN GIÁM ĐỐC Phòng kế toán Phòng tổ chức tiêu thụ Phòng kế hoạch kỹ thuật Các phân xưởng sản xuất 2.1.3. Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MTV Phú Thành 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Phú Thành (Nguồn: Phòng Kế Toán) 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận Giám đốc công ty: Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Phòng kế toán: có trách nhiệm kiểm tra, giám sát về mọi hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức từ việc hạch toán, ghi chép ban đầu, lập chứng từ, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trực tiếp về quản lý thu chi, đảm bảo về công tác hạch toán, định kỳ lập báo cáo về hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Phòng tổ chức tiêu thụ: Phụ trách bộ phận tiêu thụ, có trách nhiệm tổ chức hợp lý các thành viên trong bộ phận của mình thực hiện tốt nhiệm vụ. Phòng kế hoạch kỹ thuật: Chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật, cơ khí và kỹ thuật điện. Hằng năm lập phương án bảo trì, sửa chữa kịp thời thiết bị cơ và điện chủ động sửa chữa thường xuyên máy móc của doanh nghiệp. Quản lý nghiêm công trình của doanh nghiệp. Quản lý chặt chẽ công cụ dụng cụ, cơ điện, thực hiện vệ sinh công nghệ và an toàn lao động trong sản xuất. Các phân xưởng sản xuất: Chịu trách nhiệm quản lý lao động sản xuất thực hiện đúng quy trình công nghệ và các định mức lao động, hao phí vật tư, nguyên vật liệu trong sản xuất, chịu sự kiểm tra giám sát của doanh nghiệp.
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 38 2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018 2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm 2016 – 2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Tổng số lao động 60 80 110 +/- % +/- % I) Phân theo chức năng 1) LĐ trực tiếp 45 65 95 20 44,44 30 46,15 2) LĐ gián tiếp 15 15 15 0 0 0 0 II) Phân theo trình độ 1) Đại học, cao đẳng 7 10 12 3 42,86 2 20 2) Trung cấp 5 7 7 2 40 0 0 3) LĐ phổ thông 48 63 91 15 31,25 28 44,44 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn chung số lượng lao động qua 3 năm có chiều hướng tăng. Cụ thể năm 2017 tăng 44,44% so với năm 2016 tương ứng tăng 20 lao động và năm 2018 tăng 46,15% so với năm 2017 tương ứng tăng 30 lao động. Sự gia tăng này là do cơ chế, chính sách quản lý và sử dụng lao động của doanh nghiệp mang lại, ta thấy: Thứ nhất, doanh nghiệp đã chủ trương giảm tuyển lao động gián tiếp, trong vòng 3 năm 2016-2018 DN duy trì mức lao động gián tiếp là 15 người và không có dấu hiệu tuyển thêm. Ngược lại, lao động trực tiếp lại tăng đều qua các năm, năm 2017 so với 2016 tăng 20 người hay tăng 44,44%, sang 2018 tăng 30 người hay tăng 46,15% so với 2017. Thêm vào đó năm 2018 doanh nghiệp có chính sách mở rộng phân xưởng sản xuất nên cần nhiều lao động trực tiếp. Thứ hai, doanh nghiệp còn chú trọng vào năng lực, trình độ chuyên môn khả năng làm việc của mỗi cán bộ công nhân viên. Lao động có trình độ tăng qua các năm, như trình độ đại học, cao đẳng năm 2017 tăng 42,86% so năm 2016 tương ứng tăng 3 lao động, sang 2018 tăng 20% so năm 2017 tương ứng tăng 2 lao động.
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 39 Đáng chú ý nhất là tốc độ tăng của lao động phổ thông năm 2017 so với năm 2016 tăng 15 người hay tăng 31,25%, sang năm 2018 lao động lại tiếp tục tăng so với 2017 đó là 28 người hay tăng 44,44%. Đây là mặt tích cực của doanh nghiệp. Đối với lao động trung cấp, năm 2017 so với 2016 có tăng 2 lao đông tương ứng với 40%, đến năm 2017 và 2018 thì có dấu hiệu chững lại mức 7 lao động. Điều này có thể do chính sách nâng cao năng lực lao động của doanh nghiệp.
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 40 2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm 2016-2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Chênh lệch % Chênh lệch % TÀI SẢN I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1,236,465,861 1,520,667,356 876,664,767 284,201,495 23.0 (644,002,589) (42.3) II. Các khoản phải thu 1,741,432,126 1,753,615,188 2,481,345,243 12,183,062 0.7 727,730,055 41.5 1. Phải thu của khách hàng 1,741,432,126 1,753,462,638 2,481,345,243 12,030,512 0.7 727,882,605 41.5 2. Phải thu khác - 18,152,550 18,152,550 (18,152,550) (100.0) III. Hàng tồn kho 645,522,463 755,692,165 1,970,382,011 110,169,702 17.1 1,214,689,846 160.7 1. Hàng tồn kho 645,522,463 755,692,165 1,970,382,011 110,169,702 17.1 1,214,689,846 160.7 VI. Tài sản cố định 820,130,118 713,880,118 1,170,582,991 (106,250,000) (13.0) 456,702,873 64.0 1. Nguyên giá 1,642,861,595 1,642,861,595 2,301,327,050 - 658,465,455 40.1 2. Gía trị hao mòn lũy kế (822,731,477) (928,981,477) (1,130,744,059) (106,250,000) 12.9 (201,762,582) 21.7 V. Tài sản khác 355,444,716 283,941,751 321,186,016 (71,502,965) (20.1) 37,244,265 13.1 1. Tài sản khác 355,444,716 283,941,751 321,186,016 (71,502,965) (20.1) 37,244,265 13.1 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 4,798,995,284 5,027,796,578 6,820,161,028 228,801,294 4.8 1,792,364,450 35.6 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 41 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm 2016-2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Chênh lệch % Chênh lệch % NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả 55,419,185 259,316,607 1,941,655,860 203,897,422 367.9 1,682,339,253 648.8 1. Phải trả người bán - 187,638,500 965,683,408 187,638,500 778,044,908 414.7 2. Người mua trả tiền trước - - 931,821,273 - 931,821,273 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 5,105,555 7,045,750 10,837,549 1,940,195 38.0 3,791,799 53.8 4. Phải trả khác - 18,318,727 18,318,727 (18,318,727) (100.0) 5. Qũy khen thưởng phúc lợi 50,313,630 46,313,630 33,313,630 (4,000,000) (8.0) (13,000,000) (28.1) II. Vốn chủ sở hữu 4,743,576,099 4,768,479,971 4,878,505,168 24,903,872 0.5 110,025,197 2.3 1. Vốn góp của chủ sở hữu 4,658,476,124 4,731,408,099 4,755,414,971 72,931,975 1.6 24,006,872 0.5 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 85,099,975 37,071,872 123,090,197 (48,028,103) (56.4) 86,018,325 232.0 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 4,798,995,284 5,027,796,578 6,820,161,028 228,801,294 4.8 1,792,364,450 35.6 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 42 Tình hình tài sản của công ty: Qua bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm 2016-2018 ta thấy: Tổng tài sản năm 2017 so với năm 2016 tăng 228 triệu, tương ứng với tỷ lệ 4.8%; năm 2018 so với năm 2017 tăng 1.7 tỷ, tương ứng với tỷ lệ 35.6%. Qua đó, tổng tài sản của công ty tăng qua 3 năm nhưng 2018/2017 tăng đáng kể so với 2017/2016 từ 4.8% lên 35.6%. Đó là một bước nhảy vọt của công ty cho thấy công ty đang ngày càng mở rộng sản xuất kinh doanh. Giai đoạn 2016-2017: Tổng tài sản tăng chủ yếu do sự gia tăng của Tiền và các khoản tương đương tiền với tốc độ tăng là 23%. Các khoản phải thu tăng 12 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 0.7%, đây là một mức tăng nhẹ chứng tỏ chính sách đòi nợ của công ty có hiệu quả. Góp phần vào sự gia tăng của tổng tài sản phải kể đến sự gia tăng của hàng tồn kho. Hàng tồn kho tăng 110 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 17.1%, điều này có nghĩa là công ty đang mở rộng sản xuất và tích trữ hàng cho kì tới. Công ty không mua thêm tài sản cố định trong 2 năm qua và tài sản vẫn được khấu hao hằng năm. Giai đoạn 2017-2018: Tổng tài sản tăng chủ yếu do sự gia tăng của các khoản phải thu với tỷ lệ tăng 41.5%, hàng tồn kho tăng 160.7%, tài sản cố định tăng 64% và tài sản khác tăng 13.1%. Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 42.3% do các khoản phải thu của khách hàng tăng cao (tăng 41.5%) chứng tỏ công ty đã thay đổi chiến lược kinh doanh, tiến hành nới lỏng chính sách bán chịu và tăng cường dự trữ hàng tồn kho để có thể cung ứng đủ cho nhà cung cấp. Tình hình nguồn vốn của công ty: Qua bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm 2016-2018 ta thấy: Tổng nguồn vốn năm 2017 so với năm 2016 tăng 228 triệu, tương ứng với tỷ lệ 4.8%; năm 2018 so với năm 2017 tăng 1.7 tỷ, tương ứng với tỷ lệ 35.6%. Qua đó, tổng nguồn vốn của công ty tăng qua 3 năm nhưng 2018/2017 tăng đáng kể so với 2017/2016 từ 4.8% lên 35.6%. Trong đó cấu thành nên nguồn vốn là nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.