SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
Download to read offline
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC TẤN
NGUYỄN BÁ CẢNH
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
KHÓA HỌC 2016 - 2020
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC TẤN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Bá Cảnh Giảng viên hướng dẫn:
Lớp: K50A Kiểm Toán Th.S Hoàng Thùy Dương
Niên khóa: 2016 - 2020
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Thừa Thiên Huế, tháng 12 năm 2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh iii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường cùng
toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã dạy dỗ và
truyền giảng những kiến thức quý báu cho em trong suốt những năm tháng học tập tại
đây. Bên cạnh việc trang bị một khối lượng kiến thức trên ghế nhà trường thì Trường
Đại học Kinh tế Huế cùng với khoa Kế toán – Kiếm toán đã quan tâm và tạo nhiều cơ
hội để sinh viên có thể nắm chắc kiến thức qua các đợt thực tập nghề nghiệp lần này.
Đợt thực tập nghề nghiệp vừa qua là khoảng thời gian hữu ích và rất cần thiết cho
em, em đã học hỏi được rất nhiều điều khi được trực tiếp chứng kiến quá trình làm
việc của các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn. Trang bị
cho mình những kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp để khi ra trường có thể tự tin
và thích nghi với công việc hơn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Th.S Hoàng Thùy Dương người đã
trực tiếp hướng dẫn em trong đợt thực tập nghề nghiệp và giúp em hoàn thành tốt bài
báo cáo lần này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong Công ty TNHH MTV Ô Tô
Ngọc Tấn đã nhiệt tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi và quan tâm giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực tập tại đơn vị. Đặc biệt là anh Hà Trọng Nam – giám đốc của công ty đã
tạo điều kiện và hỗ trợ cho em trong suốt quá trình thực tập. Cũng như những góp ý,
bổ sung để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em xin chân thành cám ơn!
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh iv
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Kết cấu của khóa luận .................................................................................................3
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC TẤN...............4
1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế ....................................................................................4
1.1.1 Khái niệm................................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm của thuế ..................................................................................................4
1.1.3 Vai trò của thuế.......................................................................................................5
1.1.4 Phân loại thuế..........................................................................................................6
1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................7
1.2.1 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)..................................................................................7
1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................................15
1.3 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ........................................................................23
1.3.1 Kế toán thuế GTGT ..............................................................................................23
1.3.2 Kế toán thuế TNDN..............................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC TẤN............................................30
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn ..............................................30
2.1.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn...........................................30
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................31
2.1.3 Tổ chức bộ máy của công ty.................................................................................31
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán trong công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn ...............33
2.1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty................................................................34
2.1.6 Phân tích khái quái tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh v
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
............................................................................................................................36
2.2 Thực trạng công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH MTV Ô Tô
Ngọc Tấn...........................................................................................................................
42
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT..............................................................42
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ............................................................65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC
TẤN 75
3.1 Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV
Ô Tô Ngọc Tấn..............................................................................................................75
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................75
3.1.2 Hạn chế.................................................................................................................76
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công
ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn....................................................................................77
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................81
1. Kết luận .....................................................................................................................81
2. Kiến nghị...................................................................................................................81
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh vi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BCTC Báo cáo tài chính
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh vii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2016 -2018 .............................36
Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018............38
Bảng 2.3 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 -2018
........................................................................................................................41
Bảng 2.4: Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào .............................................................55
Bảng 2.5: Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra.................................................................56
Bảng 2.6: Tờ khai thuế GTGT Quý 4 năm 2018 của công ty .......................................59
Bảng 2.7: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ..............................................................63
Bảng 2.8: Sổ cái TK 3334 năm 2018.............................................................................67
Bảng 2.9: Sổ cái TK 821 năm 2018...............................................................................68
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh viii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ.........................25
Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ............................26
Sơ đồ 1.3 Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp............................27
Sơ đồ 1.4 Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................29
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ...............................................................31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................33
Sơ đồ 2.3: Kế toán trên phần mềm máy vi tính.............................................................35
Sơ đồ 2.4: Quy trình kê khai thuế GTGT ......................................................................57
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang dần hội nhập với nền kinh
tế thế giới, nhà nước ta cũng có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô, các chính
sách quản lý nhằm tác động đến cung, cầu, giá cả… nhằm mục đích tạo môi trường
kinh doanh ổn định và phát triển. Trong đó, chính sách thuế được coi là một công cụ
quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán,
thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của doanh
nghiệp một cách đầy đủ kịp thời. Kế toán thuế là công cụ tài chính và điều hành
nền kinh tế, nó có vai trò quan trọng đối với nhà nước nói chung và doanh nghiệp
nói riêng. Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan
trọng, trong đó công tác tổ chức thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN là
một phần hành kế toán quan trọng trong hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp.
Thực hiện tốt kế toán thuế sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế GTGT
và thuế TNDN phải nộp vào ngân sách nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch
chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, tránh được tình trạng
chậm nộp thuế ảnh hưởng mối quan hệ giữa doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước.
Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn là một công ty sửa chữa xe ô tô, buôn bán
các loại phụ tùng xe. Vì vậy các hoạt động mua bán diễn ra nhiều, trong những năm
vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn luôn đạt hiệu
quả cao. Đó là do công tác kế toán của công ty điều tuân thủ theo đúng quy định của
Bộ Tài chính, đặc biệt là trong kế toán thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói
riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế GTGT hay luật thuế TNDN, công
ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới
nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán
thuế của công ty vẫn còn một số hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc tổ
chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc
phục để công tác kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện, đồng thời giúp cho việc
thực hiện hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty được tốt hơn.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 2
Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV
Ô Tô Ngọc Tấn, được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đi sâu nghiên cứu
công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, kết hợp với những kiến
thức đã học tại trường tôi đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn” cho khóa luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Dựa trên cơ sở lí luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN,
đề tài phản ánh và đánh giá thực trạng thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH
MTV Ô tô Ngọc Tấn. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô tô Ngọc Tấn.
Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến thuế, kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty TNHH MTV Ô tô Ngọc Tấn
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại
công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
- Đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề về lý
luận và thực tiễn về kế toán GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc
Tấn.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Ô Tô
Ngọc Tấn
- Phạm vi thời gian: các số liệu được thu thập để làm căn cứ là từ năm 2016 -
2018
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 3
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: Tìm hiểu thực tế, làm quen với
công việc trong quá trình thực tế tại công ty, có rất nhiều thông tin kể cả các thông tin
sai lệch hoặc mâu thuẫn với nhau giữa lý thuyết và thực tiễn, cần phải thu thập và lựa
chọn thông tin một cách khoa học, có chọn lọc và đảm bảo yêu cầu, mục đích nghiên
cứu.
- Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt bài nghiên
cứu nhằm tìm hiểu quy trình hạch toán, tổng hợp thuế GTGT đầu ra, đầu vào và thuế
TNDN phải nộp tại công ty.
- Phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo thư viện trường tìm hiểu thông qua
các văn bản Luật, chính sách, bài viết trên internet…Để từ đó hệ thống hóa cơ sở lí
luận về Thuế và Kế toán thuế, đồng thời làm cơ sở cho việc thu thập các tài liệu cần
thiết phục vụ làm đề tài.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi với nhân viên kế toán để
thu thập các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt là quy trình công tác Kế toán thuế
GTGT và TNDN tại công ty.
- Phương pháp thu thập tài liệu: Nhằm thu thập các chứng từ, sổ sách liên quan
đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, gắn với việc thực hiện công tác Kế toán thuế.
- Phương pháp phân tích, so sánh đánh giá và tổng hợp tài liệu: Làm cơ sở để đưa
ra các nhận xét sát với tình hình thực tế, cũng như các giải pháp, kiến nghị phù hợp
góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế tại công ty.
5. Kết cấu của khóa luận
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, bao gồm
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 4
TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Chương 3: Đánh giá thực trạng và nêu ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán thuế tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Phần III: Kết luận và kiến nghị
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH
MTV Ô TÔ NGỌC TẤN
1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1 Khái niệm
Trong lịch sử nghiên cứu về thuế Ăng ghen đã viết: “Để duy trì quyền lực công
cộng cần phải có sự đóng góp của công dân cho nhà nước, đó là thuế”
Có thể định nghĩa khái quát về thuế như sau:
Thuế ra đời là mang tính tất yếu gắn liền với sự tồn tại của nhà nước. Như chúng
ta đã biết, mỗi nhà nước muốn tồn tại thì phải có một nguồn vật chất nhất định để duy
trì sự tồn tại và thực hiện chức năng của nhà nước. Nguồn vật chất đó hình thành từ
nhiều hoạt động khác nhau nhưng hoạt động chủ yếu vẫn là hoạt động thu thuế. Việc
thu thuế tạo ra một nguồn thu tài chính lớn cho nhà nước, qua đó nhà nước có thể tồn
tại và thực hiện chức năng của mình. Do vậy thuế là một hiện tượng tất yếu, xuất hiện
và tồn tại cùng các hiện tượng kinh tế xã hội khác, nó có thể khái quát qua định nghĩa
như sau: “Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức cá nhân phải nộp
cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định”.
Như vậy có thể thấy thuế là một khoản giá trị mà người có nghĩa vụ thực hiện
phải nộp cho nhà nước theo quy định pháp luật thuế. Thuế là nghĩa vụ của người nộp
thuế. Trong lịch sử, khoản giá trị đó có thể tồn tại dưới dạng vật có giá trị nhưng hiện
tại thì thuế tồn tại dưới dạng tiền tệ.
1.1.2 Đặc điểm của thuế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 5
Thuế có những đặc điểm cơ bản như sau:
Thứ nhất, thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính chất hoàn trả trực
tiếp. Nộp thuế cho nhà nước không có nghĩa là cho nhà nước mượn tiền vào ngân sách
nhà nước hoặc mượn một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ bản nhất của công
nhân.
Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế
trên phạm vi toàn xã hội.
Thứ ba, thuế mang tính pháp lý cao. Các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho
nhà nước các khoản thuế theo quy định của pháp luật.
1.1.3 Vai trò của thuế
 Thứ nhất, thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho nhà nước.
Đối với các nước có nền kinh tế phát triển, để huy động tập trung nguồn lực tài
chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước thì vai trò quan trọng thuộc về thuế. Thuế
là nguồn thu quan trọng nhất để phân phối lại các thu nhập theo đường lối xây dựng
chủ nghĩa xã hội nước ta. Đặc biệt trong nền kinh tế xã hội hiện nay, thuế phải là công
cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi ngân sách, giảm lạm phát, ổn định kinh
tế- xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển đất nước lâu dài.
Trong những năm gần đây, mức huy động từ thuế luôn chiếm trên 80% tổng thu
NSNN. Nhà nước ta luôn coi thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của NSNN.
 Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị
trường.
Thông qua việc xây dựng cơ cấu và mối quan hệ giữa các sắc thuế, việc xác định
hợp lý người nộp thuế, thuế suất, chế độ miễn, giảm, phương pháp quản lý thu thuế
dựa trên cơ sở hạch toán kế toán đầy đủ, chính xác, thuế là công cụ điều tiết đối với
thu nhập của các tầng lớp xã hội thể hiện trên hai mặt: Khuyến khích, nâng đỡ những
hoạt động kinh doanh cần thiết làm ăn có hiệu quả, đồng thời thu hẹp, kìm hãm những
ngành nghề, mặt hàng cần hạn chế sản xuất, hạn chế tiêu dùng theo hướng tiết kiệm,
chống lãng phí. Thuế còn khuyến khích việc bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, khuyến
khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong việc hợp tác với nước ngoài, đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng và xuất khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 6
 Thứ ba, thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối.
Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần kinh
tế, các tầng lớp dân cư theo nguyên tắc đảm bảo công bằng và bình đẳng trong nghĩa vụ
và quyền lợi. Sự bình đẳng và công bằng đươc thể hiện thông qua chính sách giống nhau
(Thuế suất) giữa các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế cùng hoạt động
trong một lĩnh vực, đảm bảo sự công bằng và bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của mọi
công dân.
 Thứ tư, ngoài những vai trò nêu trên thuế là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm
soát các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thông qua việc khai báo thuế của các doanh nghiệp, công ty và thông qua công tác
kiểm tra, kiểm soát và nắm được thực trạng các hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, từ đó có thể phát hiện ra những vấn đề về gian lận thương mại, lậu thuế,
khai báo sai với tình hình sản xuất kinh doanh trong thực tế, góp phần chấn chỉnh kinh
doanh và nâng cao vai trò giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh trong xã hội của cơ
quan thuế
1.1.4 Phân loại thuế
Căn cứ vào tính chất và nguồn tài chính đóng góp cho NSNN thuế được phân
làm 2 loại: Thuế trực thu và thuế gián thu.
Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của các đối
tượng nộp thuế. Thuế trực thu có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật định cũng
chính là người chịu thuế. Việc động viên cho ngân sách nhà nước qua thuế trực thu có
tính công bằng hơn so với thuế gián thu bởi vì phần đóng góp về thuế thường phù hợp
với khả năng của từng đối tượng, thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều, thu nhập thấp
thì nộp thuế ít, thu nhập chỉ đủ trang trải chi phí cần thiết hoặc không có thu nhập thì
không cần phải nộp thuế. Thuế trực thu gồm các loại thuế như: Thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài sản...
Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của
người nộp thuế mà điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ của các tổ
chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Thuế gián thu có đặc
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 7
điểm người nộp thuế theo luật không phải là người chịu thuế. Thuế gián thu gồm các
thuế như: Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu...
1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
[Điều 2 Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12]
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
Thứ nhất, thuế GTGT đánh vào các giai đoạn SXKD nhưng chỉ tính phần giá trị
tăng thêm của mỗi giai đoạn. Vì thế, tổng số thuế thu được ở các giai đoạn sẽ bằng với
số thuế tính theo giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Thứ hai, đối tượng điều tiết của thuế GTGT là phần thu nhập của người tiêu dùng sử
dụng để mua hàng hóa và dịch vụ. Như vậy về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng
cuối cùng là đủ. Tuy nhiên trên thực tế rất khó phân biệt đâu là tiêu dùng trung gian và đâu
là tiêu dùng cuối cùng vì thế cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Nếu là tiêu dùng
trung gian thì số thuế đó sẽ tự động chuyển vào giá bán hàng cho người mua ở giai đoạn
sau.
Thứ ba, thuế GTGT còn có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh
hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố chi phí đơn
thuần mà là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Thứ tư, thuế GTGT không chỉ ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các
chu trình kinh tế. Như ta đã biết GTGT là phần giá trị mới được tạo ra trong quá trình
SXKD. Nó được xác định bằng chênh lệch giữa giá trị sản xuất và tiêu thụ với tổng giá
trị hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng, tổng GTGT ở tất cả các giai đoạn luân
chuyển có giá trị bằng giá bán của sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng, nên việc thu thuế
trên GTGT ở từng giai đoạn đảm bảo cho tổng số thuế thu được tương ứng với số thuế
tính trên giá bán trong giai đoạn cuối cùng. Chính vì thế quá trình tổ chức kinh tế và
phân chia các chu trình kinh tế có diễn ra dài hay ngắn thì thuế GTGT cũng không bị
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 8
ảnh hưởng. Và tổng số thuế ở các giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn luôn khớp
với số tính thuế trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít
1.1.1.3. Vai trò của thuế GTGT
Thuế GTGT có diện điều chỉnh rộng (Đối với mọi hàng hóa, dịch vụ dùng cho
sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam) và khắc phục được những nhược điểm
trùng lắp vào các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh nên có tác dụng:
Thứ nhất, đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định, kịp thời về cho NSNN, góp phần tăng
cường tài chính quốc gia, đảm bảo nguồn lực kinh tế để phát triển kinh tế- xã hội, xóa
đói, giảm nghèo và củng cố an ninh quốc phòng.
Thứ hai, khuyến khích SXKD phát triển, khuyến khích đầu tư, khuyến khích xuất
khẩu và từ đó thúc đẩy SXKD phát triển.
Thứ ba, khuyến khích doanh nghiệp tăng cường hạch toán kinh doanh, thực hiện
tốt chế độ kế toán, lưu trữ hóa đơn, chứng từ, chống trốn thuế, lậu thuế, nâng cao tinh
thần tự giác của các đối tượng kinh doanh.
Thứ tư, góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, làm cho hệ thống chính
sách thuế từng bước phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo thuận lợi cho việc hội nhập khu
vực của nước ta với khu vực và trên thế giới.
Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến, việc áp dụng thuế GTGT khắc phục
được nhược điểm thuế của thuế doanh thu trước đây là: “Thuế chồng lên thuế”, thuế giá
trị gia tăng có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực thúc đẩy tốc độ giao dịch, khuyến khích
phát triển sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho ngân sách nhà
nước.
1.1.1.4. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT
a. Đối tượng chịu thuế GTGT:
Hàng hóa dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của luật này
(Đối tượng không chịu thuế)
[Điều 3 luật thuế GTGT và thuế TNDN của Bộ tài chính, năm 2009]
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 9
b. Đối tượng nộp thuế
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu
thuế giá trị gia tăng.
[Theo điều 4 Luật thuế GTGT Số 13/2008/QH12]
c. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT được quy định tại điều 5 Luật thuế
GTGT số 13/2018 và được sửa đổi, bổ sung theo các luật thuế tiếp theo:
Gồm 26 nhóm hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT được
quy định tại luật thuế Việt Nam được chia thành 8 nhóm như sau:
Mang tính thiết yếu
Thuộc các ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo
Của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam
Khó xác định giá trị tăng thêm
 Lưu ý:
• CSKD không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào cùa HHDV sử dụng
cho SXKD HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT mà phải tính vào giá trị
nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.
• Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định
nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy
định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan.
1.1.1.5 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
a. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
 Theo điều 7 Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12, giá tính thuế được quy định
như sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa có
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 10
thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã
có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu (Nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được
xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá
tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này.
Đối với sản phẩm, HHDV dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về
thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp HHDV dùng để
khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải
kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.
Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng,
bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế
GTGT.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán
trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, trả
chậm.
 Thời điểm xác định thuế GTGT:
Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
 Thuế suất
Theo điều 8 luật thuế GTGT và Có 3 loại thuế suất: 0%, 5%, 10%.
 Thuế suất 0%
- Hàng hóa xuất khẩu bao gồm hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 11
xuất khẩu; hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế; hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở
ngoài Việt Nam; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy
móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở Việt Nam; các trường hợp được coi là
xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
- Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài và tiêu dùng ở Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong
khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
- Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc
tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và
đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có
phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa
thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa.
- Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước
ngoài hoặc thông qua đại lý.
- Các hàng hóa, dịch vụ khác: hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước
ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%; dịch vụ sửa chửa
tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
 Thuế suất 5%:
Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV cầu ưu
đãi, hiện nay bao gồm 16 lọai HHDV chịu thuế GTGT, cụ thể như sau:
Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội:
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
- Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi.
- Đồ chơi trẻ em, sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT).
- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 12
xuất:
- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng cây trồng, vật nuôi
- Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua
sơ chế thông thường ở khâu thương mai.
- HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Thiết bị y tế.
- Giáo cụ để giảng dạy, học tập.
- Dịch vụ khoa học công nghệ.
 Thuế suất 10%:
Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế
GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%
b. Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương
pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT.
 Phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu
ra trừ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT; số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch
vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
Phương pháp khấu trừ thuế được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,
chứng từ và đăng kí nộp thuế theo khấu trừ thuế. [Theo khoản 4 điều 1 luật bổ sung
sửa đổi số 31/2013 và điều 12 thông tư 219/2013/TT-BTC]
Xác định thuế GTGT phải nộp
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 13
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra bằng (=) Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ nhân (x) Thuế
suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua
hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT, số
thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo quy định của Bộ tài chính.
 Phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT
của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT; GTGT được xác định
bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch
vụ mua vào tương ứng.
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ; hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc đá quý.
Xác định thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa dịch vụ chịu thuế x Thuế suất
thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó
Có 3 cách xác định GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế Đ ối với cơ sở kinh
doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn, chứng từ, ghi
ghép sổ kế toán:
GTGT của hàng hóa dịch bán vụ bán ra = Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra
- Giá vốn của hàng hóa dịch vụ bán ra
1.1.1.6. Kê khai, nộp thuế, quyết toán và hoàn thuế GTGT
a. Kê khai thuế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 14
Các CSKD HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan
thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra
theo mẫu qui định. Thời gian nộp tờ khai chậm nhất là 20 ngày của tháng tiếp theo.
b. Nộp thuế
CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan thuế
phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên thuế
GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất
không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức
khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Người nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập
khẩu, thời hạn nộp theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
c. Quyết toán thuế
Các CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ lập và gửi tờ khai điều chỉnh
thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày 31/12 của
năm điều chỉnh. Số liệu trên tờ khai điều chỉnh được sử dụng để điều chỉnh thuế
GTGT của tháng 3 năm sau.
Năm quyết toán được tính theo năm dương lịch.
d. Hoàn thuế
 Đối tượng được hoàn thuế GTGT phải đáp ứng:
Cơ sở kinh doanh nộp thế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có
con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ số kế toán, chứng từ kế toán
theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản ngân hàng theo mã số thuế của cơ
sở kinh doanh
 Các trường hợp được hoàn thuế GTGT
Theo điều 18 của thông tư 219/TT-BTC thì trường hợp được hoàn thuế GTGT:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 15
1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai
theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào
kỳ tiếp theo, trường hợp lũy ké sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc
sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được
khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì CSKD được
hoàn thuế.
2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư dã đăng kí kinh doanh đăng
ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát
triển mỏ dầu khi đang trong giao đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu
tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của HHDV sử dụng cho đầu
tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua
vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới
4. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý
(đối với trường hợp kê khai theo quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT
đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng thì
được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý, trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia
tang đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu
đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm
Căn cứ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Thông tư số
78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số
218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật
thuế thu nhập doanh nghiệp; Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài
chính.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi
trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hơp pháp của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 16
thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
1.2.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được
biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế là một.
Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối
với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Thuế TNDN được xác định trên thu nhập chịu thuế nên chỉ khi doanh nghiệp
kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế
1.2.2.3. Vai trò của thuế TNDN
Thứ nhất: Đảm bảo nguồn thu chủ yếu cho NSNN
Thông qua việc ngày càng mở rộng đối tượng chịu thuế, có khả năng bao quát
được hầu hết các nguồn thu nhập phát sinh trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát
triển, xuất hiện nhiều loại hình thu nhập phức tạp hơn trước.
-Thứ hai: Thuế TNDN là công cụ quan trọng của nhà nước trong việc quản lý vĩ
mô nền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh doanh
Thông qua hệ thống các ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế, thuế TNDN góp
phần định hướng cho các Nhà đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn mà nhà nước cần
khuyến khích đầu tư, từ đó thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, chuyển dịch
cơ cấu vùng kinh tế nhằm đảo bảo cơ cấu kinh tế hợp lý, thực hiện chiến lược phát
triển kinh tế-xã hội của đất nước trong từng thời kỳ.
-Thứ ba: Thuế TNDN thể hiện vai trò đặc trưng của thuế là đảm bảo công
bằng xã hội.
Là sắc thuế trực thu, thuế TNDN có khả năng đảm bảo công bằng theo chều dọc,
đối tượng nộp thuế có thu nhập chịu thuế cao thì nộp thuế nhiều, đối tượng nộp thuế có
thu nhập ít thì nộp thuế ít. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn thì được giảm thuế, được
chuyển lỗ sang năm sau… Thuế TNDN có nhiều mức thuế suất ưu đãi khác nhau.
-Thứ tư: Thuế TNDN là công cụ thúc đẩy nâng cao trình độ hạch toán kế toán
đối với các đối tượng nộp thuế.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 17
Theo luật thuế TNDN, các đối tượng nộp thuế có nghĩa vụ tự kê khai và tính số
thuế phải nộp, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về các số liệu kê khai, tính toán đó.
Sự trung thực, chính xác của số liệu phụ thuộc rất lớn vào chất lượng công tác hạch
toán kế toán ở đơn vị.
-Thứ năm, thuế TNDN là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của người nộp
thuế. Nhìn vào số thuế TNDN mà đơn vị phải nộp, so sánh đối với số thuế TNDN của
các doanh nghiệp cùng ngành ở địa phương và trong cả nước có thể đánh giá khái quát
về hiệu quả SXKD của đơn vị.
1.2.2.4. Người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế TNDN
a. Người nộp thuế
Theo điều 2 Luật thuếTNDN số14/2008/QH12
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là
doanh nghiệp), bao gồm:
-Doanh nghiệp được thành lâp theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây
gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú
hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
b. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ và thu nhập khác [Theo điều 3 của Luật thuế TNDN]
Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất
động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển
nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản
nợ phải trả không xác định được chủ, khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm
trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 18
xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam
Thu nhập được miễn thuế
[Theo điều 4 của Luật thuế TNDN số14/2008/QH12]
-Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành
lập theo Luật hợp tác xã.
-Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
-Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp
dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.
Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao động
là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.
-Thu nhập từ hoạt động dạy nghề riêng cho người dân tộc thiếu số, người tàn tật,
trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
-Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp
trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN
-Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa
học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam
1.2.2.5 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
a. Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
 Thu nhập tính thuế:
Thu nhập
=
tính thuế
Thu nhập
Thu nhập
chịu thuế
Thu nhập được
- -
miễn thuế
Chi phí được
Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định
chịu thuế
= Doanh thu -
trừ
+ Các khoản thu nhập khác
Trong đó:
 Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ
giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.Doanh thu được tính bằng đồng
Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch bình quần trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do nhà nước
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 19
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.
Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có
thuế GTGT
Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm
thuế GTGT
 Chi phí được trừ tính thuế TNDN:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định
tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC bao gồm:
Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 thông tư
số 96/2015/ TT-BTC, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất
khả kháng khác không được bồi thường;
Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu. nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định
mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế
xuất kho;
Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thù lao trả cho sang lập viên
doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, tiền lương, tiền
công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chỉ trả
hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 20
Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo
phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh
tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, chi báo biếu,
báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
vượt quá % tổng số chi được trừ, đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt
quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao
gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi
được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra;
Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và
làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.
 Các khoản lỗ được kết chuyển: Trường hợp nếu có hoạt động kinh doanh bị lỗ
thì được bù số lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập do
doanh nghiệp lựa chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh còn thu nhập
Quy định về việc chuyển lỗ cụ thể như sau:
- Nếu lãi thì chuyển lỗ, nếu lỗ thì không được chuyển lỗ từ kỳ trước sang
Số lỗ được chuyển toàn bộ và liên tục của những năm tiếp theo.
- Số lỗ được chuyển giữa các quý với nhau và giữa các năm với nhau. (Không
được chuyển từ quý sang năm, mà chỉ có thể từ năm trước sang quý của năm sau).
- Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát
sinh lỗ.
 Thuế suất:
Theo điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP bổ sung, sửa đổi. Từ ngày 01/01/2018
- Thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các DN được thành lập theo quy định của pháp
luật Việt Nam ( kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp), kể cả thu nhập từ : Hoạt động
chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham
gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo
quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập với mức thuế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 21
suất 20%
- Thuế suất 32%- 50%: Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác
dầu khí và tài nguyên. Đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ
vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mõ. Thủ tướng Chính phủ quyết định mức
thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ
trưởng bộ bài chính. Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng bạc, thiếc, wonfram,
antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng thuế suất là 50%, trường hợp các mỏ có từ 70%
diện tích được giao trờ lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hàng kèm theo Nghị
định này áp dụng thuế suất thuế TNDN là 40%
b. Phương pháp tính thuế TNDN
Theo điều 1 thông tư 96/2015/TT-BTC
“Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính
thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiêp phải nộp được xác định theo công thức
Thuế TNDN
=
phải nộp
Thu nhập tính
thuế
Phần trích lập quỹ KH&CN
-
(nếu có)
Thuế suất thuế
X
TNDN
1.2.2.6 Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN
a. Kê khai thuế
Hàng quý, doanh nghiệp kê khai, tạm tính theo tờ khai thuế tạm tính và nộp thuế
TNDN tạm tính cho cơ quan thuế.
Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC của bộ tài chính thì kể từ ngày
15/11/2014 (Tức là quý 04/2014): Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế
TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh, cụ
thể như sau: Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh. DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế
TNDN của quý nhậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh
nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế GTGT tạm tính hàng quý.
( )
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 22
b. Quyết toán thuế
Thuế TNDN là loại thuế có kỳ tính thuế theo năm. Nhưng hàng quý doanh
nghiệp phải tạm tính ra số tiền thuế TNDN tạm nộp rồi cuối năm thực hiện tính toán
lại xem cả năm đó doanh nghiệp có phải nộp thuế hay không?
Lưu ý:
+ Nếu số đã tạm nộp của 4 quý mà nhiều hơn khi quyết toán => DN đã nộp thừa
tiền thuế => Số thuế nộp thừa này được bù trừ sang kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế.
+ Nếu tổng số thuế tạm nộp (tổng số tiền các quý) thấp hơn số thuế TNDN phải
nộp theo quyết toán từ 20% trờ lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh
lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyét toán. Tính từ
ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn
thiếu so với số quyết toán.
Đối với số thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết
toán dưới 20 % mà DN chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết
toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực
nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán
Ví dụ: Công ty TNHH MTV Ô TÔ Ngọc Tấn đã tạm nộp thuế TNDN năm 2016
là 90 triệu đồng. Khi quyết toán năm, số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán là 120
triệu đồng, tăng 30 triệu đồng.
-> Như vậy: 20% của số phải nộp theo quyết toán là 120x20%= 24 triệu đồng.
Phần chênh lệch từ 20 % trở lên có giá trị là: 30 triệu – 24 triệu =6 triệu đồng
Kết luận: Công ty phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán thuế là 30 triệu trồng
Đồng thời công ty bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch từ 20% trở
lên (6 triệu đồng) tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 (từ
ngày 31/01/2018) đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu.
c. Nộp thuế
Doanh nghiệp tự tính, tự khai, tự nộp thuế theo thời hạn mà cơ quan thuế quy
định. Chỉ nộp thuế khi trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh tạm tính có lãi. Hạn nộp thuế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 23
chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế
Thời hạn tạm nộp thuế theo quý nhậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo phát
sinh nghiệp vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
1.3 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
1.3.1 Kế toán thuế GTGT
1.3.1.1 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ để hạch toán
thuế GTGT đầu vào. TK 133
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
và còn được khấu trừ. Tài khoản này có 2 TK cấp 2
TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ: Phản ánh thuế
GTGT được khấu trừ của vật tư hàng hóa, dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
TK 1332 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ khi mua TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Kết cấu tài khoản 133
TK 133
Bên Nợ Bên Có
- SDDK: Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
phát sinh tăng trong kỳ
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng trả lại, hoặc được giảm giá
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoãn lại.
- SDCK: Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào còn được
hoàn lại nhưng NSNN chưa trả
 Nguyên tắc hạch toán TK 133
- TK 133 chỉ được sử dụng cho đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Vật tư, hàng hóa, tài sản mua vài sử dụng đồng thời cho hoạt động chịu thuế và
không chịu thuế GTGT thì chỉ phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào TK
133 đối với vật tư, hàng hóa mua vào để sử dụng cho hoạt động chịu thuế GTGT.
- Trường hợp không hạch toán riêng được giá trị vật tư hàng hóa sử dụng cho
hoạt động chịu thuế và không chịu thuế thì toàn bộ thuế GTGT đầu vào vẫn được phản
ánh vào TK 133, cuối kỳ xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ
doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Phần
thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được phân bổ vào giá vốn hàng bán.
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai, khấu trừ với
thuế GTGT đầu ra của tháng đó, nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra
phải nộp thì khấu trừ theo số nhỏ hơn, số còn lại được khấu trừ tiếp ở kỳ sau.
- Nếu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn GTGT theo quy định hoặc có hóa
đơn nhưng không ghi rõ thuế suất thuế GTGT hoặc hóa đơn không hợp lệ thì không
được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
 Phương pháp hạch toán:
 Sơ đồ hạch toán
TK 133
TK 33312 TK 3331
Thuế GTGT của hàng
nhập khẩu được khấu trừ
Khấu trừ thuế
SV
T
T
K
H
1
:5N
2,g
1u
5y
3ễ
,1
n5B
6,á
21
C
1
ảnh TK 111, 112, 331 24
Mua NVL, CCDC, hàng hóa
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 25
Sơ đồ 1.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ
 Chứng từ kế toán:
Hóa đơn GTGT liên 2 (01/GTKT), hóa đơn chứng từ đặc thù
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (01-2/GTGT)
Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)
Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào được phân bổ trong năm (01-
04B/GTGT)
Bảng giải trình kê khai bổ sung (01/KHBS)
 Sổ sách kế toán
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Sổ cái Tài khoản 133
- Sổ chi tiết tài khoản 1331,1332
b) Kế toán thuế GTGT đầu ra
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 3331 - Thuế GTGT đầu ra để theo dõi
Dùng để phản ánh số thuế GTGT đâu ra, thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải
nộp, số thuế GTGT đã khấu trừ, đã nộp và còn phải nộp.
Tài khoản này có 2 TK cấp 2:
TK 33311- Thuế GTGT đẩu: Phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT
đã được khấu trừ, đã nộp và còn phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của
hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước
- Kết cấu tài khoản
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 26
TK 3331
TK 111, 112
TK 111, 112, 131
Nộp thuế GTGT vào NSNN
TK 133
DT bán hàng, cung cấp
dịch vụ, thu nhập khác,
TK 511,515,711
Khấu trừ thuế GTGT
TK 711
Giảm thuế, hoàn thuế
TK 111,112
TK 33311
Bên Nợ Bên Có
SDĐK: Số thuế GTGT đã nộp thừa còn tồn
đầu kỳ
SDĐK: Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ
- Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà
nước
- Số thuế được miễn giảm
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
- Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
SDCK: Số thuế GTGT đã nộp thừa SDCK: Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ
 Chứng từ kế toán:
Hóa đơn giá trị gia tăng mẫu số 01-1/GTKT
Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra
Tờ khai thuế GTGT (01/GTKT)
Bản giải trình kê khai bổ sung (01/KHBS)
Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
 Sổ sách kế toán
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 27
Thuế GTGT phải nộp
về HĐ tiêu thụ và HĐ
tài chính
TK 711
TK 111, 112
TK 711
Thuế GTGT được Nộp thuế GTGT cho
miễn giảm nhận lại NSNN
bằng tiền
Thuế GTGT phải nộp của
hoạt động thu nhập khác
Thuế GTGT được miễn giảm
trừ vào số phải nộp
- Sổ cái Tài khoản 3331
- Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312
- Sổ theo dõi thuế GTGT
1.3.1.2 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
a. Thuế giá trị gia tăng đầu vào:
Đối với công ty khai tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT
đầu vào sẽ không được khấu trừ và không được hạch toán vào tài khoản 133 (cho dù
có mua hàng ở công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tức là trên hóa
đơn có thuế GTGT). Số thuế GTGT đầu vào không được khấu từ tính được tính vào
giá trị của vật tư, hàng hóa, tài sản cố định dịch vụ mua vào.
b. Thuế giá trị gia tăng đầu ra:
Thuế GTGT đầu ra được hạch toán giảm doanh thu và được theo dõi trên tài
khoản 33311
c. Phương pháp hạch toán
TK 331, 111, 112 TK 152, 156, 211 TK 33311 TK 511, 512, 515
Sơ đồ 1.3 Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp
1.3.2 Kế toán thuế TNDN
 Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù
Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Tờ khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu (mẫu 04/TNDN)
Giá mua vật tư,
hàng hóa, tài sản
(cả thuế GTGT)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 28
 Phương pháp hạch toán
a) Tài khoản sử dụng để hạch toán:
TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3334
Bên Nợ Bên Có
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế
TNDN hiện hành phát sinh trong năm
- Thuế TNDN của năm trước bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng yếu của năm
trước
-Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm
nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được ghi
giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong
năm
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK
911
TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK 821
Bên Nợ Bên Có
SDĐK: Số thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp
SDĐK: Số thuế TNDN còn phải nộp đầu kỳ
Số thuế TNDN tạm nộp/ phải nộp trong
kỳ
SDCK: Số thuế TNDN còn phải nộp
Những nghiệp vụ thường gặp liên quan đến thuế TNDN
- Hàng quý, căn cứ vào tờ khai thuế TNDN kế toán hạch toán:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 334: Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, hạch toán
Nợ TK 3334: Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111,112:
- Cuối năm tài chính, khi làm tờ khai quyết toán thuế TNDN
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 29
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp ở các quý, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành còn phải
nộp, hạch toán :
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334: Thuế TNDN
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm
tính thì kế toán hạch toán giảm chi phí thuế TNDN :
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 334: Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 3334 TK 8211
TK 3334
Sơ đồ 1.4 Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
 Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 8211, 3334
- Sổ cái tài khoản 8211, 3334
Thuế TNDN tạm nộp, phải nộp Thuế TNDN tạm nộp lớn
hơn số phải nộp, giảm thuế
TK 911 TK 911
Kết chuyển CP thuế TNDN
(nếu số PS Nợ < số PS Có)
Kết chuyển CP thuế
TNDN (nếu số PS Có < số
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ
NGỌC TẤN
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
2.1.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Tên công ty: Công Ty TNHH Một Thành Viên Ô Tô Ngọc Tấn
Tên viết tắt: NGOC TAN AUTO
Mã số thuế: 3301566316
Ngày cấp: 22-05-2015
Địa chỉ trụ sở: 108 Nguyễn Gia Thiều - Phường Phú Hậu - Thành phố Huế -
Thừa Thiên - Huế
Chủ sở hữu: Hà Trọng Nam
Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng
Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn đăng ký hoạt động kinh doanh dưới hình
thức: Doanh nghiệp tư nhân, căn cứ vào giấy chứng nhận kinh doanh số do Sở kế
hoạch và đầu tư Thừa Thiên Huế cấp.
Công ty hoạt động dưới hình thức sở hữu vốn tư nhân, có con dấu riêng mang tên
công ty để giao dịch, chịu sự quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và
quản lý của nhà nước về lĩnh vực kinh doanh của mình.
Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn là một công ty TNHH được thành lập
vào năm 2015. Tuy là một công ty mới thành lập, quy mô nhỏ, nhưng đã gặp hái
được nhiều thành công, có uy tính rộng rải trong các cơ quan quản lý.Công ty
hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký và thực hiện
các dịch vụ hỗ trợ tư vấn kỷ thuật trêm cơ sở áp dụng đúng các luật, nghị định và
thông tư liên quan.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 31
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng hành
chính – kế hoạch
Phòng kế toán Tổ sửa chữa
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn là bảo
dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác. Ngoài ra, công ty còn kinh doanh một số
mặt hàng:
- Bán buôn ô tô và xe có động cơ
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
- Vận tải hành khách đường bộ
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Cho thuê xe có động cơ
2.1.3 Tổ chức bộ máy của công ty
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn có quy mô nhỏ nên cơ cấu tổ chức của
công ty tương đối đơn giản, phù hợp với mô hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công tư
xây dựng mô hình bộ máy quản lý theo quan hệ trực tuyến chức năng, các bộ phận
phối hợp, hỗ trợ cho nhau và làm việc với nhau một cách có khoa học và có hiệu quả
dưới sự chỉ đạo của giám đốc công ty. Nhờ vậy đã giúp công ty mở rộng được quy mô
hoạt động ra ngoại tỉnh, xây dựng được niềm tin và mối quan hệ tốt với khách hàng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 32
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty, là người đứng ra chịu trách
nhiệm và trực tiếp điều hành nhân sự. Đại diện cho công ty ký hợp đồng kinh doanh giao
dịch với khách hàng và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của công ty, Pháp luật,
chế độ chính sách của nhà nước và có trách nhiệm lãnh đạo các phòng ban cấp dưới thực
hiện.
Phó giám đốc: Hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lí hoạt động của Công ty.
Phòng hành chính - Kế hoạch: Có nhiệm vụ giải quyết các công tác hành chính
và có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức các bộ nhân sự, lao
động, chính sách hưu trí, thôi việc. Tham mưu cho giám đốc về quản lý các lĩnh vực,
xây dựng chiến lược và kế hoạch hoạt động.
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, hạch toán các nghiệp vụ
trong tổ chức kinh doanh của công ty, ghi sổ sách, tổng hợp đối chiếu số liệu, xác định
kết quả kinh doanh, cung cấp các báo cáo định kỳ tình hình tài chính cho cho lãnh đạo
theo yêu cầu quản trị.
Tổ sửa chữa: Có nhiệm vụ tiếp nhận khách hàng, chịu trách nhiệm cung cấp các
dịch vụ tư vấn về sửa chữa, thay thế phụ tùng, tư vấn các loại hình xe ô tô đang kinh
doanh…
Về quan hệ trực tuyến: Bộ máy được lãnh đạo và điều hành từ giám đốc và đến
các Trưởng phòng ban trong công ty. Các trưởng phòng nhận lệnh trực tiếp từ Giám
đốc, do đó các công việc được thực hiện một cách thống nhất và quyền hành giữa các
phòng ban được phân chia một các rõ ràng để quản lý. Đồng thời việc kiểm tra phối
hợp các hoạt động giữa các phòng cũng được thực hiện một cách chặt chẻ đảm bảo sự
thống nhất và hiệu quả trong toàn bộ tổ chức.
Về quan hệ chức năng: Thể hiện mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận của
công ty trong việc tổ chức các hoạt động cũng như hỗ trợ lẫn nhau trong công việc.
Nhờ đó sử dụng được các chuyên gia giỏi trong việc đưa ra các quyết định quản trị,
có nhiều cơ hội để phát phát triển cán bộ công nhân viên và phát huy được tài năng
chuyên môn của cấp dưới.Qua đó, mô hình quản trị theo kiểu trực tuyến chức năng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 33
phụ hợp với công ty, tạo điều kiện thuận lời cho việc phối hợp hoạt động để hành
thành mục tiêu của công đi đã hoạch định, đề ra.
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán trong công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ công việc kế toán của công ty
trước Giám đốc. Kế toán trưởng giúp tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo, tổ chức, thực
hiện các công việc tài chính, thống kê của công ty. Trong quá trình làm việc, kế toán
hướng dẫn, phân công công việc cho các kế toán thành viên. Kiểm tra và rà soát lại các
công việc của các kế toán thành viên. Xem xét chứng từ, kiểm tra giám sát việc ghi
chép vào sổ sách kế toán của kế toán tổng hợp, lập BCTC, xây dựng lên kế hoạch cuối
năm.
Kế toán tổng hợp: Thực hiện ghi chép, phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong ngày và giám sát việc thực hiện của các thành viên còn lại, lập hóa đơn
khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng, theo giỏi sổ sách. giúp đỡ đắc lực cho kế toán
trưởng trong việc kiểm tra, kiểm soát lại các nghiệp vụ, kinh tế cũng như tình hình tài
chính trong công ty, thay mặt kế toán trưởng những lúc cần thiết. Cuối tháng, cuối
quý. Trình lên kế toán trưởng xem xét trước khi trình giám đốc.
Kế toán thuế: Là người đảm nhận về phần hành thuế của công ty. Kế toán thuế
chịu trách nhiệm trước công ty, trước pháp luật đối với những sai phạm về thuế của
công ty, có trách nhiệm đứng ra giải trình với cơ quan thuế. Hàng quý, kế toán thực
hiện kê khai đầy đủ các loại thuế phải nộp cho nhà nước theo quy định.
Kế toán lương kiêm kế toán thanh toán: Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
THUẾ
KẾ TOÁN LƯƠNG,
THANH TOÁN
KẾ TOÁN CÔNG
NỢ - THỦ QUỸ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 34
kịp thời, đầy đủ tình hình thực hiện và sự biến động về số lượng, chất lượng lao động,
tình hình sử dụng thời gian lao động và kế quả lao động. Căn cứ vào những chứng từ
cần thiết để lập bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp, trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo đúng tỉ lệ quy định hiện hành.
Kế toán công nợ kiêm thủ quỷ: Theo dõi công nợ về phải thu khách hàng và phải
trà cho nhà nhà cung cấp. Tiến hành theo dõi thu chi hàng ngày trong doanh nghiệp,
theo dõi sự biến động về tiền mặt và cả tiền gửi ngân hàng. Cuối ngày khóa sổ lập báo
cáo quỹ và thu chi đúng chế độ.
2.1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
 Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty đang áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BTC
chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế chế độ kế toán theo Quyết định 48
- Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi sổ và lập các Báo cáo tài chính là Đồng Việt
Nam (VNĐ)
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế: Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp ghi nhận TSCĐ: nguyên giá được ghi nhận theo giá trị ban đầu,
áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
 Tổ chức chứng từ kế toán:
Xác định được tầm quan trọng của thông tin và chứng từ kế toán nên Công ty
TNHH MTV Ô TÔ Ngọc Tấn thực hiện áp dụng chế độ chứng từ kế toán theo Thông
tư 133/2016 và hiện nay đang sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Và chỉ được lập một lần cho các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính.
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến
đều phải tập trung tại bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra những
chứng từ kế toán và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 35
dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty được thực hiện như sau:
Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
Kế toán viên kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc người trình ký duyệt theo
thẩm quyền;
Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
Lưu trữ chứng từ, bảo quản chứng từ kế toán, hủy chứng từ (khi hết thời hạn lưu trữ)
 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của
Bộ Tài chính bao gồm tất cả các tài khoản trên bảng hệ thống tài khoản, trừ những tài
khoản ngoại bảng.
 Hình thức ghi sổ kế toán:
Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy theo hình thức nhật ký chung. Toàn bộ
công tác kế toán được thực hiện trên phần mềm kế toán máy
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN PIAS
Sổ kế toán
+ Sổ tổng hợp
+ Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị
Ghi chú:
Sơ đồ 2.3: Kế toán trên phần mềm máy vi tính
Nhập số liệu hàng ngày
In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi chép:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra để làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi có để
nhập liệu vào các phần hành được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 36
Phần mềm sẽ từ động cập nhập thông tin vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái) và các
sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối quý, cuối năm, kế toán thực hiện khóa sổ trên phần mềm và lập báo cáo tài
chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động
và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực.
2.1.6 Phân tích khái quái tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc
Tấn
2.1.5.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018
Lao động là một yếu tố nguồn lực quan trọng và không thể thiếu của mỗi doanh
nghiệp. Lao động mang tính chất quyết định đến kết quả và hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Việc sử dụng lao động một cách hợp lý, phù hợp với trình độ người
lao động là rất quan trọng, sử dụng hợp lý sẽ góp phần giúp doanh nghiệp tiết kiệm
được chi phí và tăng hiệu quả trong hoạt động của đơn vị.
Sự biến động về nguồn lực lao động của công ty qua 3 năm có sử thay đổi rõ rệt
qua bảng sau
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2016 -2018
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
2016 2017 2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng lao động 12 100 15 100 17 100 3 25 2 13,3
1.Phân theo giới tính:
Nam 10 83,3 12 80 14 82,4 2 20 2 16,7
Nữ 2 16,7 3 20 3 17,6 1 50 0 0,0
2.Phân độ tuổi
Dưới 30 8 66,7 9 60 10 58,8 1 12,5 1 11,1
Từ 30 – 39 2 16,7 5 33,3 4 23,5 3 150 -1 -20,0
Từ 40 - 49 2 16,7 1 6,7 3 17,6 -1 -50 2 200,0
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 37
3. Phân theo trình độ
Thạc sỹ 3 25 2 13,3 2 11,8 -1 -33,3 0 0,0
Đại học 3 25 3 20,0 3 17,6 0 0 0 0,0
Cao đẳng 2 16,7 3 20,0 6 35,3 1 50 3 100,0
Trung cấp 2 16,7 5 33,3 4 23,5 3 150,0 -1 -20,0
Bằng nghề 2 16,7 2 13,3 2 11,8 0 0 0 0.0
Qua bảng số liệu trên. Ta thấy
Tình hình lao động của Công ty trải qua 3 năm 2016 – 2018 đang có xu hướng
tăng lên, tuy nhiên sự biến động không đáng kể. Với biến động trên công ty đang phát
triển mở rộng quy mô, thu hút nguồn lao động trẻ với trình độ chuyên môn cao. Cụ thể
số lao động năm năm 2017 tăng thêm 3 người so với năm 2016 tương ứng tăng với tỷ
lệ tăng 25%. Năm 2018 tăng thêm 2 người so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng
13,3%
 Xét theo giới tính:
Số lượng lao động nữ của năm 2018 không có sự thay đổi so với năm 2017, còn
số lao động nam có xu hướng tăng, cụ thể năm 2017 và năm 2018 đều tăng 2 người
tương ứng với 20% năm 2017 và 16,7% năm 2018.
Vì tính chất công việc nặng nhọc nên có thể thấy được tỷ lệ nam giới chiếm phần
lớn tổng số lao động (chiếm trung bình trên 80% qua 3 năm).
 Xét về trình độ:
Công ty luôn có một đội ngũ công nhân với trình độ chuyên môn công việc cao. Đi với
đó là ban lãnh đạo có trình độ đại học, thạc sĩ (khoảng 10%) tổng số lao động, là người
chỉ đạo toàn công ty có thể đi đúng hướng trong công việc.
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 38
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018
Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
CL % CL %
TÀI SẢN
Tiền và các khoản tương đương tiền 1.182.678.040 210.543.072 143.813.244 -972.134.968 82,2 -66.729.828 -31,7
Các khoản phải thu 27.588.000 23.793.000 28.637.758 -3.795.000 -14 4.844.758 20,4
Hàng tồn kho 105.240.523 321.257.681 440.794.931 216.017.158 205 119.537.250 37,2
Tài sản cố định 181.250.003 1.126.250.007 1.101.250.010 945.000.004 521 -24.999.997 -2,2
Tổng cộng tài sản 1.519.163.548 1.691.241.485 1.714.495.943 172.077.937 11,3 23.254.458 1,4
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả 49.561.085 212.257.102 223.242.744 162.696.017 328 10.985.642 5,2
Vốn chủ sở hữu 1.469.602.463 1.478.984.383 1.491.253.199 9.381.920 0,64 12.268.816 0,8
Tổng cộng nguồn vốn 1.519.163.548 1.691.241.485 1.714.495.943 172.077.937 11,3 23.254.458 1,4
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 39
Dựa vào bảng 2.2, ta thấy tổng tài sản và nguồn vốn của của công ty qua 3 năm
có xu hướng tăng. Cụ thể như sau:
 Tài sản
Giai đoạn 2016- 2018
Cuối năm 2016 tổng tài sản là 1.519.163.548đ, cuối năm 2017 tổng tài sản của
công ty là 1.691.485đ. Như vậy năm 2017 tài sản của công ty tăng 172.077.937 với
mức tăng tương ứng là 11,3%. Tổng tài sản biến động không đáng kể và các bộ phận
tài sản cũng có sự chuyển dịch về cơ cấu và tỷ trọng. Nguyên ngân chủ yếu của sự
biến động này là do sự tăng tài sản cố định, bên cạnh đó thì khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền năm 2017 cũng giảm đáng kể so với năm 2016 là
972.134.968đ với mức giảm tương ứng là 82,2% và các khoản phải thu giảm
3.795.000đ tướng ứng với mức giảm 1.4% do khách hàng trả bớt nợ cho công ty.
Giao đoạn 2017-2018: Cuối năm 2017 thì tổng tản sản là 1.691.241.485, tốc độ
tăng nhưng không đáng kể là 23.254.458đ với mức tăng là 1.4%. Nguyên nhân chủ
yếu của sự biến động này là do sự tăng luân chuyển giữa tiền mặt công ty và hàng tồn
kho. Bên cạnh đó, khoản phải thu khách hàng tăng nhưng không đáng kể, cụ thể:
khoản phải thu khách hàng tăng 4.844.758đ với mức tăng 20,4%, cho thấy công ty
đang ngày càng mở rộng quy mô, mối quan hệ kinh doanh với khách hàng,
Nhìn tổng thể qua ba năm, với quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ, là một loại hình
công ty dịch vụ mới thành lập thì tổng tài sản của công ty như vậy là hợp lý, phù hợp
với sự phát triển của công ty. Với sự tăng lên của tổng tài sản qua ba năm thì cho thấy
công tư đang đầu tư trang thiết bị, đang ngày càng nỗ lực mở rộng thị trường, nhằm trở
thành một công ty tư vấn với chất lượng và uy tín hàng đầu.
 Nguồn vốn
Tổng nợ phải trả năm 2017 tăng mạnh so với năm 2016 một cách đáng kể. Cụ thể
tăng 162.696.017đ với mức tăng 328%. Nguyên nhân của sự biến động đáng kể này là
do công ty vay tài chính với số tiền 200.000.000đ để đầu tư nhiều trang thiết bị, sắm
sữa máy móc thiết bị, công cụ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 40
Nguồn vốn chủ sở hữu qua 3 năm có sự tăng trưởng nhưng không đáng kể, cụ
thể: năm 2017 vốn chủ sở hữu tăng 9.381.920đ tương ứng với mức tăng 0.64% và tăng
12.268.816đ tương ứng với 0,8%.
Việc phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua quá trình 3 năm sẽ
cho chúng ta những cái nhìn khái quát nhất về quy mô, tình hình hoạt động của công
ty trong những năm vừa qua để từ đó đưa ra những quyết định phù hợp, kịp thời và
bên cạnh đó giúp ban lãnh đạo đề ra nhưng mục tiêu, chiến lược trong những năm tiếp
theo nằm trong khả năng của mình. Tài sản và nguồn vốn là hai yếu tố quan trọng và
đáng quan tâm nhất mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm tới nó.
2.1.5.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018:
Dựa Vào bảng 2.3, ta thấy kế quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018
như sau:
Năm 2016 công ty kinh doanh có tổng doanh thu là 620.078.183đ, tuy nhiên lợi
nhuận của công ty âm 52.522.479đ, nhưng con số này đã có tiến bộ đáng kể qua năm
2017 với mức lợi nhuận là 9.381.920đ và tăng lên thành 12.268.816đ năm 2018.
Nguyên nhân dẫn đến biến động tăng đáng do các yếu tố sau:
Chi phí tài chính từ 25.624.950đ năm 2016 giảm xuống còn 0đ năm 2017
Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm từ 161.279.142đ xuống còn 142.642.756đ
tương ứng với mức giảm 11,6% năm 2017 và con số này còn giảm đáng kể năm 2018
với mức giảm là 42,2% tương ứng với số tiền 60.245.034đ
Qua việc phân tích số liệu qua ba năm 2016-2018 thì ta thấy tình hình kinh doanh
của công ty có tiến triển tốt đẹp, việc tăng lên của lợi nhuận là một dấu hiệu tốt thể
hiện việc doanh nghiệp đang bảo đảm kinh doanh có hiệu quả với chất lượng đáp ứng
yêu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, doanh thu của doanh nghiệp có xu hướng giảm
mạnh năm 2017, doanh nghiệp cần phân tích và tối ưu hóa chi phí, tăng cường các
dịch vụ quản cáo, truyền thông để thu hút khách hàng.
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn

More Related Content

What's hot

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...Đinh Hạnh Nguyên
 
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phầnKế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phầnLuận văn tốt nghiệp
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpDương Hà
 
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)jungjohan
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 

What's hot (20)

Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệpKhóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
 
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phầnKế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty SơnKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn

Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
 
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
 
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docxKế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docx
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC TẤN NGUYỄN BÁ CẢNH
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ KHÓA HỌC 2016 - 2020
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC TẤN Sinh viên thực hiện: Nguyễn Bá Cảnh Giảng viên hướng dẫn: Lớp: K50A Kiểm Toán Th.S Hoàng Thùy Dương Niên khóa: 2016 - 2020
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Thừa Thiên Huế, tháng 12 năm 2019
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh iii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã dạy dỗ và truyền giảng những kiến thức quý báu cho em trong suốt những năm tháng học tập tại đây. Bên cạnh việc trang bị một khối lượng kiến thức trên ghế nhà trường thì Trường Đại học Kinh tế Huế cùng với khoa Kế toán – Kiếm toán đã quan tâm và tạo nhiều cơ hội để sinh viên có thể nắm chắc kiến thức qua các đợt thực tập nghề nghiệp lần này. Đợt thực tập nghề nghiệp vừa qua là khoảng thời gian hữu ích và rất cần thiết cho em, em đã học hỏi được rất nhiều điều khi được trực tiếp chứng kiến quá trình làm việc của các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn. Trang bị cho mình những kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp để khi ra trường có thể tự tin và thích nghi với công việc hơn. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Th.S Hoàng Thùy Dương người đã trực tiếp hướng dẫn em trong đợt thực tập nghề nghiệp và giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo lần này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn đã nhiệt tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi và quan tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. Đặc biệt là anh Hà Trọng Nam – giám đốc của công ty đã tạo điều kiện và hỗ trợ cho em trong suốt quá trình thực tập. Cũng như những góp ý, bổ sung để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này. Em xin chân thành cám ơn!
  • 6. SVTH: Nguyễn Bá Cảnh iv Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 5. Kết cấu của khóa luận .................................................................................................3 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC TẤN...............4 1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế ....................................................................................4 1.1.1 Khái niệm................................................................................................................4 1.1.2 Đặc điểm của thuế ..................................................................................................4 1.1.3 Vai trò của thuế.......................................................................................................5 1.1.4 Phân loại thuế..........................................................................................................6 1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................7 1.2.1 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)..................................................................................7 1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................................15 1.3 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ........................................................................23 1.3.1 Kế toán thuế GTGT ..............................................................................................23 1.3.2 Kế toán thuế TNDN..............................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC TẤN............................................30 2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn ..............................................30 2.1.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn...........................................30 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................31 2.1.3 Tổ chức bộ máy của công ty.................................................................................31 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán trong công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn ...............33 2.1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty................................................................34 2.1.6 Phân tích khái quái tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn
  • 7. SVTH: Nguyễn Bá Cảnh v Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ............................................................................................................................36 2.2 Thực trạng công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn........................................................................................................................... 42 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT..............................................................42 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ............................................................65 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC TẤN 75 3.1 Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn..............................................................................................................75 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................75 3.1.2 Hạn chế.................................................................................................................76 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn....................................................................................77 PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................81 1. Kết luận .....................................................................................................................81 2. Kiến nghị...................................................................................................................81
  • 8. SVTH: Nguyễn Bá Cảnh vi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCTC Báo cáo tài chính BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn
  • 9. SVTH: Nguyễn Bá Cảnh vii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2016 -2018 .............................36 Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018............38 Bảng 2.3 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 -2018 ........................................................................................................................41 Bảng 2.4: Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào .............................................................55 Bảng 2.5: Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra.................................................................56 Bảng 2.6: Tờ khai thuế GTGT Quý 4 năm 2018 của công ty .......................................59 Bảng 2.7: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ..............................................................63 Bảng 2.8: Sổ cái TK 3334 năm 2018.............................................................................67 Bảng 2.9: Sổ cái TK 821 năm 2018...............................................................................68
  • 10. SVTH: Nguyễn Bá Cảnh viii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ.........................25 Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ............................26 Sơ đồ 1.3 Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp............................27 Sơ đồ 1.4 Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................29 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ...............................................................31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................33 Sơ đồ 2.3: Kế toán trên phần mềm máy vi tính.............................................................35 Sơ đồ 2.4: Quy trình kê khai thuế GTGT ......................................................................57
  • 11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 1 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới, nhà nước ta cũng có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô, các chính sách quản lý nhằm tác động đến cung, cầu, giá cả… nhằm mục đích tạo môi trường kinh doanh ổn định và phát triển. Trong đó, chính sách thuế được coi là một công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ kịp thời. Kế toán thuế là công cụ tài chính và điều hành nền kinh tế, nó có vai trò quan trọng đối với nhà nước nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong đó công tác tổ chức thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN là một phần hành kế toán quan trọng trong hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Thực hiện tốt kế toán thuế sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp vào ngân sách nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, tránh được tình trạng chậm nộp thuế ảnh hưởng mối quan hệ giữa doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước. Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn là một công ty sửa chữa xe ô tô, buôn bán các loại phụ tùng xe. Vì vậy các hoạt động mua bán diễn ra nhiều, trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn luôn đạt hiệu quả cao. Đó là do công tác kế toán của công ty điều tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Tài chính, đặc biệt là trong kế toán thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế GTGT hay luật thuế TNDN, công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế của công ty vẫn còn một số hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc tổ chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc phục để công tác kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện, đồng thời giúp cho việc thực hiện hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty được tốt hơn.
  • 12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 2 Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn, được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đi sâu nghiên cứu công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, kết hợp với những kiến thức đã học tại trường tôi đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Dựa trên cơ sở lí luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, đề tài phản ánh và đánh giá thực trạng thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô tô Ngọc Tấn. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô tô Ngọc Tấn. Mục tiêu cụ thể - Tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô tô Ngọc Tấn - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn - Đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tiễn về kế toán GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn - Phạm vi thời gian: các số liệu được thu thập để làm căn cứ là từ năm 2016 - 2018
  • 13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 3 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: Tìm hiểu thực tế, làm quen với công việc trong quá trình thực tế tại công ty, có rất nhiều thông tin kể cả các thông tin sai lệch hoặc mâu thuẫn với nhau giữa lý thuyết và thực tiễn, cần phải thu thập và lựa chọn thông tin một cách khoa học, có chọn lọc và đảm bảo yêu cầu, mục đích nghiên cứu. - Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt bài nghiên cứu nhằm tìm hiểu quy trình hạch toán, tổng hợp thuế GTGT đầu ra, đầu vào và thuế TNDN phải nộp tại công ty. - Phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo thư viện trường tìm hiểu thông qua các văn bản Luật, chính sách, bài viết trên internet…Để từ đó hệ thống hóa cơ sở lí luận về Thuế và Kế toán thuế, đồng thời làm cơ sở cho việc thu thập các tài liệu cần thiết phục vụ làm đề tài. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi với nhân viên kế toán để thu thập các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt là quy trình công tác Kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty. - Phương pháp thu thập tài liệu: Nhằm thu thập các chứng từ, sổ sách liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, gắn với việc thực hiện công tác Kế toán thuế. - Phương pháp phân tích, so sánh đánh giá và tổng hợp tài liệu: Làm cơ sở để đưa ra các nhận xét sát với tình hình thực tế, cũng như các giải pháp, kiến nghị phù hợp góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế tại công ty. 5. Kết cấu của khóa luận Đề tài gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, bao gồm Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
  • 14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 4 TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn Chương 3: Đánh giá thực trạng và nêu ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn Phần III: Kết luận và kiến nghị PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC TẤN 1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1 Khái niệm Trong lịch sử nghiên cứu về thuế Ăng ghen đã viết: “Để duy trì quyền lực công cộng cần phải có sự đóng góp của công dân cho nhà nước, đó là thuế” Có thể định nghĩa khái quát về thuế như sau: Thuế ra đời là mang tính tất yếu gắn liền với sự tồn tại của nhà nước. Như chúng ta đã biết, mỗi nhà nước muốn tồn tại thì phải có một nguồn vật chất nhất định để duy trì sự tồn tại và thực hiện chức năng của nhà nước. Nguồn vật chất đó hình thành từ nhiều hoạt động khác nhau nhưng hoạt động chủ yếu vẫn là hoạt động thu thuế. Việc thu thuế tạo ra một nguồn thu tài chính lớn cho nhà nước, qua đó nhà nước có thể tồn tại và thực hiện chức năng của mình. Do vậy thuế là một hiện tượng tất yếu, xuất hiện và tồn tại cùng các hiện tượng kinh tế xã hội khác, nó có thể khái quát qua định nghĩa như sau: “Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định”. Như vậy có thể thấy thuế là một khoản giá trị mà người có nghĩa vụ thực hiện phải nộp cho nhà nước theo quy định pháp luật thuế. Thuế là nghĩa vụ của người nộp thuế. Trong lịch sử, khoản giá trị đó có thể tồn tại dưới dạng vật có giá trị nhưng hiện tại thì thuế tồn tại dưới dạng tiền tệ. 1.1.2 Đặc điểm của thuế
  • 15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 5 Thuế có những đặc điểm cơ bản như sau: Thứ nhất, thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Nộp thuế cho nhà nước không có nghĩa là cho nhà nước mượn tiền vào ngân sách nhà nước hoặc mượn một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ bản nhất của công nhân. Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế trên phạm vi toàn xã hội. Thứ ba, thuế mang tính pháp lý cao. Các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho nhà nước các khoản thuế theo quy định của pháp luật. 1.1.3 Vai trò của thuế  Thứ nhất, thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho nhà nước. Đối với các nước có nền kinh tế phát triển, để huy động tập trung nguồn lực tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước thì vai trò quan trọng thuộc về thuế. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất để phân phối lại các thu nhập theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội nước ta. Đặc biệt trong nền kinh tế xã hội hiện nay, thuế phải là công cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi ngân sách, giảm lạm phát, ổn định kinh tế- xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển đất nước lâu dài. Trong những năm gần đây, mức huy động từ thuế luôn chiếm trên 80% tổng thu NSNN. Nhà nước ta luôn coi thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của NSNN.  Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị trường. Thông qua việc xây dựng cơ cấu và mối quan hệ giữa các sắc thuế, việc xác định hợp lý người nộp thuế, thuế suất, chế độ miễn, giảm, phương pháp quản lý thu thuế dựa trên cơ sở hạch toán kế toán đầy đủ, chính xác, thuế là công cụ điều tiết đối với thu nhập của các tầng lớp xã hội thể hiện trên hai mặt: Khuyến khích, nâng đỡ những hoạt động kinh doanh cần thiết làm ăn có hiệu quả, đồng thời thu hẹp, kìm hãm những ngành nghề, mặt hàng cần hạn chế sản xuất, hạn chế tiêu dùng theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí. Thuế còn khuyến khích việc bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong việc hợp tác với nước ngoài, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước.
  • 16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 6  Thứ ba, thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối. Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư theo nguyên tắc đảm bảo công bằng và bình đẳng trong nghĩa vụ và quyền lợi. Sự bình đẳng và công bằng đươc thể hiện thông qua chính sách giống nhau (Thuế suất) giữa các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế cùng hoạt động trong một lĩnh vực, đảm bảo sự công bằng và bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của mọi công dân.  Thứ tư, ngoài những vai trò nêu trên thuế là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua việc khai báo thuế của các doanh nghiệp, công ty và thông qua công tác kiểm tra, kiểm soát và nắm được thực trạng các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, từ đó có thể phát hiện ra những vấn đề về gian lận thương mại, lậu thuế, khai báo sai với tình hình sản xuất kinh doanh trong thực tế, góp phần chấn chỉnh kinh doanh và nâng cao vai trò giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh trong xã hội của cơ quan thuế 1.1.4 Phân loại thuế Căn cứ vào tính chất và nguồn tài chính đóng góp cho NSNN thuế được phân làm 2 loại: Thuế trực thu và thuế gián thu. Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của các đối tượng nộp thuế. Thuế trực thu có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật định cũng chính là người chịu thuế. Việc động viên cho ngân sách nhà nước qua thuế trực thu có tính công bằng hơn so với thuế gián thu bởi vì phần đóng góp về thuế thường phù hợp với khả năng của từng đối tượng, thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều, thu nhập thấp thì nộp thuế ít, thu nhập chỉ đủ trang trải chi phí cần thiết hoặc không có thu nhập thì không cần phải nộp thuế. Thuế trực thu gồm các loại thuế như: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài sản... Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Thuế gián thu có đặc
  • 17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 7 điểm người nộp thuế theo luật không phải là người chịu thuế. Thuế gián thu gồm các thuế như: Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu... 1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1 Thuế giá trị gia tăng (GTGT) 1.1.1.1. Khái niệm Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng [Điều 2 Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12] 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng Thứ nhất, thuế GTGT đánh vào các giai đoạn SXKD nhưng chỉ tính phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Vì thế, tổng số thuế thu được ở các giai đoạn sẽ bằng với số thuế tính theo giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Thứ hai, đối tượng điều tiết của thuế GTGT là phần thu nhập của người tiêu dùng sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ. Như vậy về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng là đủ. Tuy nhiên trên thực tế rất khó phân biệt đâu là tiêu dùng trung gian và đâu là tiêu dùng cuối cùng vì thế cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Nếu là tiêu dùng trung gian thì số thuế đó sẽ tự động chuyển vào giá bán hàng cho người mua ở giai đoạn sau. Thứ ba, thuế GTGT còn có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố chi phí đơn thuần mà là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ. Thứ tư, thuế GTGT không chỉ ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Như ta đã biết GTGT là phần giá trị mới được tạo ra trong quá trình SXKD. Nó được xác định bằng chênh lệch giữa giá trị sản xuất và tiêu thụ với tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng, tổng GTGT ở tất cả các giai đoạn luân chuyển có giá trị bằng giá bán của sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng, nên việc thu thuế trên GTGT ở từng giai đoạn đảm bảo cho tổng số thuế thu được tương ứng với số thuế tính trên giá bán trong giai đoạn cuối cùng. Chính vì thế quá trình tổ chức kinh tế và phân chia các chu trình kinh tế có diễn ra dài hay ngắn thì thuế GTGT cũng không bị
  • 18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 8 ảnh hưởng. Và tổng số thuế ở các giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn luôn khớp với số tính thuế trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít 1.1.1.3. Vai trò của thuế GTGT Thuế GTGT có diện điều chỉnh rộng (Đối với mọi hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam) và khắc phục được những nhược điểm trùng lắp vào các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh nên có tác dụng: Thứ nhất, đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định, kịp thời về cho NSNN, góp phần tăng cường tài chính quốc gia, đảm bảo nguồn lực kinh tế để phát triển kinh tế- xã hội, xóa đói, giảm nghèo và củng cố an ninh quốc phòng. Thứ hai, khuyến khích SXKD phát triển, khuyến khích đầu tư, khuyến khích xuất khẩu và từ đó thúc đẩy SXKD phát triển. Thứ ba, khuyến khích doanh nghiệp tăng cường hạch toán kinh doanh, thực hiện tốt chế độ kế toán, lưu trữ hóa đơn, chứng từ, chống trốn thuế, lậu thuế, nâng cao tinh thần tự giác của các đối tượng kinh doanh. Thứ tư, góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, làm cho hệ thống chính sách thuế từng bước phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo thuận lợi cho việc hội nhập khu vực của nước ta với khu vực và trên thế giới. Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến, việc áp dụng thuế GTGT khắc phục được nhược điểm thuế của thuế doanh thu trước đây là: “Thuế chồng lên thuế”, thuế giá trị gia tăng có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực thúc đẩy tốc độ giao dịch, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho ngân sách nhà nước. 1.1.1.4. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT a. Đối tượng chịu thuế GTGT: Hàng hóa dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của luật này (Đối tượng không chịu thuế) [Điều 3 luật thuế GTGT và thuế TNDN của Bộ tài chính, năm 2009]
  • 19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 9 b. Đối tượng nộp thuế Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng. [Theo điều 4 Luật thuế GTGT Số 13/2008/QH12] c. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT được quy định tại điều 5 Luật thuế GTGT số 13/2018 và được sửa đổi, bổ sung theo các luật thuế tiếp theo: Gồm 26 nhóm hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT được quy định tại luật thuế Việt Nam được chia thành 8 nhóm như sau: Mang tính thiết yếu Thuộc các ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo Của một số ngành cần khuyến khích phát triển. Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam Khó xác định giá trị tăng thêm  Lưu ý: • CSKD không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào cùa HHDV sử dụng cho SXKD HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT mà phải tính vào giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. • Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. 1.1.1.5 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT a. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.  Theo điều 7 Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12, giá tính thuế được quy định như sau: Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa có
  • 20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 10 thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (Nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Đối với sản phẩm, HHDV dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp HHDV dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm.  Thời điểm xác định thuế GTGT: Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.  Thuế suất Theo điều 8 luật thuế GTGT và Có 3 loại thuế suất: 0%, 5%, 10%.  Thuế suất 0% - Hàng hóa xuất khẩu bao gồm hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác
  • 21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 11 xuất khẩu; hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế; hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở Việt Nam; các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật. - Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan. - Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa. - Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý. - Các hàng hóa, dịch vụ khác: hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%; dịch vụ sửa chửa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.  Thuế suất 5%: Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV cầu ưu đãi, hiện nay bao gồm 16 lọai HHDV chịu thuế GTGT, cụ thể như sau: Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội: - Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt. - Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi. - Đồ chơi trẻ em, sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT). - Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản
  • 22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 12 xuất: - Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng cây trồng, vật nuôi - Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác. - Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu thương mai. - HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp. - Thiết bị y tế. - Giáo cụ để giảng dạy, học tập. - Dịch vụ khoa học công nghệ.  Thuế suất 10%: Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5% b. Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT.  Phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định như sau: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu ra trừ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT; số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu. Phương pháp khấu trừ thuế được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ và đăng kí nộp thuế theo khấu trừ thuế. [Theo khoản 4 điều 1 luật bổ sung sửa đổi số 31/2013 và điều 12 thông tư 219/2013/TT-BTC] Xác định thuế GTGT phải nộp
  • 23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 13 Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Thuế GTGT đầu ra bằng (=) Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ nhân (x) Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó. Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo quy định của Bộ tài chính.  Phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như sau: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT; GTGT được xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các trường hợp sau đây: Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ; hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc đá quý. Xác định thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa dịch vụ chịu thuế x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó Có 3 cách xác định GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế Đ ối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn, chứng từ, ghi ghép sổ kế toán: GTGT của hàng hóa dịch bán vụ bán ra = Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra - Giá vốn của hàng hóa dịch vụ bán ra 1.1.1.6. Kê khai, nộp thuế, quyết toán và hoàn thuế GTGT a. Kê khai thuế
  • 24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 14 Các CSKD HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra theo mẫu qui định. Thời gian nộp tờ khai chậm nhất là 20 ngày của tháng tiếp theo. b. Nộp thuế CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Người nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập khẩu, thời hạn nộp theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu. c. Quyết toán thuế Các CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ lập và gửi tờ khai điều chỉnh thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày 31/12 của năm điều chỉnh. Số liệu trên tờ khai điều chỉnh được sử dụng để điều chỉnh thuế GTGT của tháng 3 năm sau. Năm quyết toán được tính theo năm dương lịch. d. Hoàn thuế  Đối tượng được hoàn thuế GTGT phải đáp ứng: Cơ sở kinh doanh nộp thế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ số kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh  Các trường hợp được hoàn thuế GTGT Theo điều 18 của thông tư 219/TT-BTC thì trường hợp được hoàn thuế GTGT:
  • 25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 15 1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo, trường hợp lũy ké sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì CSKD được hoàn thuế. 2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư dã đăng kí kinh doanh đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khi đang trong giao đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của HHDV sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. 3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới 4. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý, trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tang đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. 1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm Căn cứ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp; Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính. Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hơp pháp của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh
  • 26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 16 thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế 1.2.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế là một. Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế TNDN được xác định trên thu nhập chịu thuế nên chỉ khi doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế 1.2.2.3. Vai trò của thuế TNDN Thứ nhất: Đảm bảo nguồn thu chủ yếu cho NSNN Thông qua việc ngày càng mở rộng đối tượng chịu thuế, có khả năng bao quát được hầu hết các nguồn thu nhập phát sinh trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, xuất hiện nhiều loại hình thu nhập phức tạp hơn trước. -Thứ hai: Thuế TNDN là công cụ quan trọng của nhà nước trong việc quản lý vĩ mô nền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh doanh Thông qua hệ thống các ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế, thuế TNDN góp phần định hướng cho các Nhà đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn mà nhà nước cần khuyến khích đầu tư, từ đó thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế nhằm đảo bảo cơ cấu kinh tế hợp lý, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước trong từng thời kỳ. -Thứ ba: Thuế TNDN thể hiện vai trò đặc trưng của thuế là đảm bảo công bằng xã hội. Là sắc thuế trực thu, thuế TNDN có khả năng đảm bảo công bằng theo chều dọc, đối tượng nộp thuế có thu nhập chịu thuế cao thì nộp thuế nhiều, đối tượng nộp thuế có thu nhập ít thì nộp thuế ít. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn thì được giảm thuế, được chuyển lỗ sang năm sau… Thuế TNDN có nhiều mức thuế suất ưu đãi khác nhau. -Thứ tư: Thuế TNDN là công cụ thúc đẩy nâng cao trình độ hạch toán kế toán đối với các đối tượng nộp thuế.
  • 27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 17 Theo luật thuế TNDN, các đối tượng nộp thuế có nghĩa vụ tự kê khai và tính số thuế phải nộp, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về các số liệu kê khai, tính toán đó. Sự trung thực, chính xác của số liệu phụ thuộc rất lớn vào chất lượng công tác hạch toán kế toán ở đơn vị. -Thứ năm, thuế TNDN là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của người nộp thuế. Nhìn vào số thuế TNDN mà đơn vị phải nộp, so sánh đối với số thuế TNDN của các doanh nghiệp cùng ngành ở địa phương và trong cả nước có thể đánh giá khái quát về hiệu quả SXKD của đơn vị. 1.2.2.4. Người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế TNDN a. Người nộp thuế Theo điều 2 Luật thuếTNDN số14/2008/QH12 Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: -Doanh nghiệp được thành lâp theo quy định của pháp luật Việt Nam; Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam b. Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác [Theo điều 3 của Luật thuế TNDN] Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ, khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản
  • 28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 18 xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam Thu nhập được miễn thuế [Theo điều 4 của Luật thuế TNDN số14/2008/QH12] -Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. -Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp -Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. -Thu nhập từ hoạt động dạy nghề riêng cho người dân tộc thiếu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. -Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN -Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam 1.2.2.5 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN a. Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.  Thu nhập tính thuế: Thu nhập = tính thuế Thu nhập Thu nhập chịu thuế Thu nhập được - - miễn thuế Chi phí được Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định chịu thuế = Doanh thu - trừ + Các khoản thu nhập khác Trong đó:  Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quần trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do nhà nước
  • 29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 19 Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ. Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế GTGT Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm thuế GTGT  Chi phí được trừ tính thuế TNDN: Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật  Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC bao gồm: Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 thông tư số 96/2015/ TT-BTC, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường; Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng; Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu. nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho; Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật; Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật; Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thù lao trả cho sang lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chỉ trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
  • 30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 20 Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp; Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá % tổng số chi được trừ, đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra; Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.  Các khoản lỗ được kết chuyển: Trường hợp nếu có hoạt động kinh doanh bị lỗ thì được bù số lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp lựa chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh còn thu nhập Quy định về việc chuyển lỗ cụ thể như sau: - Nếu lãi thì chuyển lỗ, nếu lỗ thì không được chuyển lỗ từ kỳ trước sang Số lỗ được chuyển toàn bộ và liên tục của những năm tiếp theo. - Số lỗ được chuyển giữa các quý với nhau và giữa các năm với nhau. (Không được chuyển từ quý sang năm, mà chỉ có thể từ năm trước sang quý của năm sau). - Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.  Thuế suất: Theo điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP bổ sung, sửa đổi. Từ ngày 01/01/2018 - Thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam ( kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp), kể cả thu nhập từ : Hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập với mức thuế
  • 31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 21 suất 20% - Thuế suất 32%- 50%: Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên. Đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mõ. Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng bộ bài chính. Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng thuế suất là 50%, trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trờ lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hàng kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế TNDN là 40% b. Phương pháp tính thuế TNDN Theo điều 1 thông tư 96/2015/TT-BTC “Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiêp phải nộp được xác định theo công thức Thuế TNDN = phải nộp Thu nhập tính thuế Phần trích lập quỹ KH&CN - (nếu có) Thuế suất thuế X TNDN 1.2.2.6 Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN a. Kê khai thuế Hàng quý, doanh nghiệp kê khai, tạm tính theo tờ khai thuế tạm tính và nộp thuế TNDN tạm tính cho cơ quan thuế. Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC của bộ tài chính thì kể từ ngày 15/11/2014 (Tức là quý 04/2014): Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh, cụ thể như sau: Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh. DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nhậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế GTGT tạm tính hàng quý. ( )
  • 32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 22 b. Quyết toán thuế Thuế TNDN là loại thuế có kỳ tính thuế theo năm. Nhưng hàng quý doanh nghiệp phải tạm tính ra số tiền thuế TNDN tạm nộp rồi cuối năm thực hiện tính toán lại xem cả năm đó doanh nghiệp có phải nộp thuế hay không? Lưu ý: + Nếu số đã tạm nộp của 4 quý mà nhiều hơn khi quyết toán => DN đã nộp thừa tiền thuế => Số thuế nộp thừa này được bù trừ sang kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế. + Nếu tổng số thuế tạm nộp (tổng số tiền các quý) thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trờ lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyét toán. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. Đối với số thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20 % mà DN chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán Ví dụ: Công ty TNHH MTV Ô TÔ Ngọc Tấn đã tạm nộp thuế TNDN năm 2016 là 90 triệu đồng. Khi quyết toán năm, số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán là 120 triệu đồng, tăng 30 triệu đồng. -> Như vậy: 20% của số phải nộp theo quyết toán là 120x20%= 24 triệu đồng. Phần chênh lệch từ 20 % trở lên có giá trị là: 30 triệu – 24 triệu =6 triệu đồng Kết luận: Công ty phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán thuế là 30 triệu trồng Đồng thời công ty bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch từ 20% trở lên (6 triệu đồng) tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 (từ ngày 31/01/2018) đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu. c. Nộp thuế Doanh nghiệp tự tính, tự khai, tự nộp thuế theo thời hạn mà cơ quan thuế quy định. Chỉ nộp thuế khi trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh tạm tính có lãi. Hạn nộp thuế
  • 33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 23 chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế Thời hạn tạm nộp thuế theo quý nhậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo phát sinh nghiệp vụ thuế. Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. 1.3 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 1.3.1 Kế toán thuế GTGT 1.3.1.1 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ để hạch toán thuế GTGT đầu vào. TK 133 Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và còn được khấu trừ. Tài khoản này có 2 TK cấp 2 TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ của vật tư hàng hóa, dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. TK 1332 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi mua TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Kết cấu tài khoản 133 TK 133 Bên Nợ Bên Có - SDDK: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh tăng trong kỳ - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng trả lại, hoặc được giảm giá
  • 34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoãn lại. - SDCK: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào còn được hoàn lại nhưng NSNN chưa trả  Nguyên tắc hạch toán TK 133 - TK 133 chỉ được sử dụng cho đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Vật tư, hàng hóa, tài sản mua vài sử dụng đồng thời cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào TK 133 đối với vật tư, hàng hóa mua vào để sử dụng cho hoạt động chịu thuế GTGT. - Trường hợp không hạch toán riêng được giá trị vật tư hàng hóa sử dụng cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế thì toàn bộ thuế GTGT đầu vào vẫn được phản ánh vào TK 133, cuối kỳ xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Phần thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được phân bổ vào giá vốn hàng bán. - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai, khấu trừ với thuế GTGT đầu ra của tháng đó, nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra phải nộp thì khấu trừ theo số nhỏ hơn, số còn lại được khấu trừ tiếp ở kỳ sau. - Nếu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn GTGT theo quy định hoặc có hóa đơn nhưng không ghi rõ thuế suất thuế GTGT hoặc hóa đơn không hợp lệ thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.  Phương pháp hạch toán:  Sơ đồ hạch toán TK 133 TK 33312 TK 3331 Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ Khấu trừ thuế SV T T K H 1 :5N 2,g 1u 5y 3ễ ,1 n5B 6,á 21 C 1 ảnh TK 111, 112, 331 24 Mua NVL, CCDC, hàng hóa
  • 35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 25 Sơ đồ 1.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ  Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT liên 2 (01/GTKT), hóa đơn chứng từ đặc thù Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (01-2/GTGT) Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT) Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào được phân bổ trong năm (01- 04B/GTGT) Bảng giải trình kê khai bổ sung (01/KHBS)  Sổ sách kế toán - Sổ theo dõi thuế GTGT - Sổ cái Tài khoản 133 - Sổ chi tiết tài khoản 1331,1332 b) Kế toán thuế GTGT đầu ra  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 3331 - Thuế GTGT đầu ra để theo dõi Dùng để phản ánh số thuế GTGT đâu ra, thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã khấu trừ, đã nộp và còn phải nộp. Tài khoản này có 2 TK cấp 2: TK 33311- Thuế GTGT đẩu: Phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp và còn phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước - Kết cấu tài khoản
  • 36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 26 TK 3331 TK 111, 112 TK 111, 112, 131 Nộp thuế GTGT vào NSNN TK 133 DT bán hàng, cung cấp dịch vụ, thu nhập khác, TK 511,515,711 Khấu trừ thuế GTGT TK 711 Giảm thuế, hoàn thuế TK 111,112 TK 33311 Bên Nợ Bên Có SDĐK: Số thuế GTGT đã nộp thừa còn tồn đầu kỳ SDĐK: Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ - Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước - Số thuế được miễn giảm - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại - Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ SDCK: Số thuế GTGT đã nộp thừa SDCK: Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ  Chứng từ kế toán: Hóa đơn giá trị gia tăng mẫu số 01-1/GTKT Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra Tờ khai thuế GTGT (01/GTKT) Bản giải trình kê khai bổ sung (01/KHBS) Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.  Sổ sách kế toán
  • 37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 27 Thuế GTGT phải nộp về HĐ tiêu thụ và HĐ tài chính TK 711 TK 111, 112 TK 711 Thuế GTGT được Nộp thuế GTGT cho miễn giảm nhận lại NSNN bằng tiền Thuế GTGT phải nộp của hoạt động thu nhập khác Thuế GTGT được miễn giảm trừ vào số phải nộp - Sổ cái Tài khoản 3331 - Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312 - Sổ theo dõi thuế GTGT 1.3.1.2 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp a. Thuế giá trị gia tăng đầu vào: Đối với công ty khai tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT đầu vào sẽ không được khấu trừ và không được hạch toán vào tài khoản 133 (cho dù có mua hàng ở công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tức là trên hóa đơn có thuế GTGT). Số thuế GTGT đầu vào không được khấu từ tính được tính vào giá trị của vật tư, hàng hóa, tài sản cố định dịch vụ mua vào. b. Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Thuế GTGT đầu ra được hạch toán giảm doanh thu và được theo dõi trên tài khoản 33311 c. Phương pháp hạch toán TK 331, 111, 112 TK 152, 156, 211 TK 33311 TK 511, 512, 515 Sơ đồ 1.3 Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp 1.3.2 Kế toán thuế TNDN  Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Tờ khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu (mẫu 04/TNDN) Giá mua vật tư, hàng hóa, tài sản (cả thuế GTGT)
  • 38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 28  Phương pháp hạch toán a) Tài khoản sử dụng để hạch toán: TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 3334 Bên Nợ Bên Có - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm - Thuế TNDN của năm trước bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của năm trước -Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm - Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 821 Bên Nợ Bên Có SDĐK: Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp SDĐK: Số thuế TNDN còn phải nộp đầu kỳ Số thuế TNDN tạm nộp/ phải nộp trong kỳ SDCK: Số thuế TNDN còn phải nộp Những nghiệp vụ thường gặp liên quan đến thuế TNDN - Hàng quý, căn cứ vào tờ khai thuế TNDN kế toán hạch toán: Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 334: Thuế Thu nhập doanh nghiệp. - Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, hạch toán Nợ TK 3334: Thuế Thu nhập doanh nghiệp Có TK 111,112: - Cuối năm tài chính, khi làm tờ khai quyết toán thuế TNDN
  • 39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 29 + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp ở các quý, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp, hạch toán : Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN Có TK 3334: Thuế TNDN + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm tính thì kế toán hạch toán giảm chi phí thuế TNDN : Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 334: Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 3334 TK 8211 TK 3334 Sơ đồ 1.4 Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp  Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 8211, 3334 - Sổ cái tài khoản 8211, 3334 Thuế TNDN tạm nộp, phải nộp Thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp, giảm thuế TK 911 TK 911 Kết chuyển CP thuế TNDN (nếu số PS Nợ < số PS Có) Kết chuyển CP thuế TNDN (nếu số PS Có < số
  • 40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC TẤN 2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn 2.1.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn Tên công ty: Công Ty TNHH Một Thành Viên Ô Tô Ngọc Tấn Tên viết tắt: NGOC TAN AUTO Mã số thuế: 3301566316 Ngày cấp: 22-05-2015 Địa chỉ trụ sở: 108 Nguyễn Gia Thiều - Phường Phú Hậu - Thành phố Huế - Thừa Thiên - Huế Chủ sở hữu: Hà Trọng Nam Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn đăng ký hoạt động kinh doanh dưới hình thức: Doanh nghiệp tư nhân, căn cứ vào giấy chứng nhận kinh doanh số do Sở kế hoạch và đầu tư Thừa Thiên Huế cấp. Công ty hoạt động dưới hình thức sở hữu vốn tư nhân, có con dấu riêng mang tên công ty để giao dịch, chịu sự quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và quản lý của nhà nước về lĩnh vực kinh doanh của mình. Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn là một công ty TNHH được thành lập vào năm 2015. Tuy là một công ty mới thành lập, quy mô nhỏ, nhưng đã gặp hái được nhiều thành công, có uy tính rộng rải trong các cơ quan quản lý.Công ty hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ tư vấn kỷ thuật trêm cơ sở áp dụng đúng các luật, nghị định và thông tư liên quan.
  • 41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 31 Giám đốc Phó giám đốc Phòng hành chính – kế hoạch Phòng kế toán Tổ sửa chữa 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh chính của công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn là bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác. Ngoài ra, công ty còn kinh doanh một số mặt hàng: - Bán buôn ô tô và xe có động cơ - Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ - Vận tải hành khách đường bộ - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ - Cho thuê xe có động cơ 2.1.3 Tổ chức bộ máy của công ty 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn có quy mô nhỏ nên cơ cấu tổ chức của công ty tương đối đơn giản, phù hợp với mô hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công tư xây dựng mô hình bộ máy quản lý theo quan hệ trực tuyến chức năng, các bộ phận phối hợp, hỗ trợ cho nhau và làm việc với nhau một cách có khoa học và có hiệu quả dưới sự chỉ đạo của giám đốc công ty. Nhờ vậy đã giúp công ty mở rộng được quy mô hoạt động ra ngoại tỉnh, xây dựng được niềm tin và mối quan hệ tốt với khách hàng Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng:
  • 42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 32 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty, là người đứng ra chịu trách nhiệm và trực tiếp điều hành nhân sự. Đại diện cho công ty ký hợp đồng kinh doanh giao dịch với khách hàng và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của công ty, Pháp luật, chế độ chính sách của nhà nước và có trách nhiệm lãnh đạo các phòng ban cấp dưới thực hiện. Phó giám đốc: Hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lí hoạt động của Công ty. Phòng hành chính - Kế hoạch: Có nhiệm vụ giải quyết các công tác hành chính và có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức các bộ nhân sự, lao động, chính sách hưu trí, thôi việc. Tham mưu cho giám đốc về quản lý các lĩnh vực, xây dựng chiến lược và kế hoạch hoạt động. Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, hạch toán các nghiệp vụ trong tổ chức kinh doanh của công ty, ghi sổ sách, tổng hợp đối chiếu số liệu, xác định kết quả kinh doanh, cung cấp các báo cáo định kỳ tình hình tài chính cho cho lãnh đạo theo yêu cầu quản trị. Tổ sửa chữa: Có nhiệm vụ tiếp nhận khách hàng, chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ tư vấn về sửa chữa, thay thế phụ tùng, tư vấn các loại hình xe ô tô đang kinh doanh… Về quan hệ trực tuyến: Bộ máy được lãnh đạo và điều hành từ giám đốc và đến các Trưởng phòng ban trong công ty. Các trưởng phòng nhận lệnh trực tiếp từ Giám đốc, do đó các công việc được thực hiện một cách thống nhất và quyền hành giữa các phòng ban được phân chia một các rõ ràng để quản lý. Đồng thời việc kiểm tra phối hợp các hoạt động giữa các phòng cũng được thực hiện một cách chặt chẻ đảm bảo sự thống nhất và hiệu quả trong toàn bộ tổ chức. Về quan hệ chức năng: Thể hiện mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận của công ty trong việc tổ chức các hoạt động cũng như hỗ trợ lẫn nhau trong công việc. Nhờ đó sử dụng được các chuyên gia giỏi trong việc đưa ra các quyết định quản trị, có nhiều cơ hội để phát phát triển cán bộ công nhân viên và phát huy được tài năng chuyên môn của cấp dưới.Qua đó, mô hình quản trị theo kiểu trực tuyến chức năng
  • 43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 33 phụ hợp với công ty, tạo điều kiện thuận lời cho việc phối hợp hoạt động để hành thành mục tiêu của công đi đã hoạch định, đề ra. 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán trong công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ công việc kế toán của công ty trước Giám đốc. Kế toán trưởng giúp tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo, tổ chức, thực hiện các công việc tài chính, thống kê của công ty. Trong quá trình làm việc, kế toán hướng dẫn, phân công công việc cho các kế toán thành viên. Kiểm tra và rà soát lại các công việc của các kế toán thành viên. Xem xét chứng từ, kiểm tra giám sát việc ghi chép vào sổ sách kế toán của kế toán tổng hợp, lập BCTC, xây dựng lên kế hoạch cuối năm. Kế toán tổng hợp: Thực hiện ghi chép, phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày và giám sát việc thực hiện của các thành viên còn lại, lập hóa đơn khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng, theo giỏi sổ sách. giúp đỡ đắc lực cho kế toán trưởng trong việc kiểm tra, kiểm soát lại các nghiệp vụ, kinh tế cũng như tình hình tài chính trong công ty, thay mặt kế toán trưởng những lúc cần thiết. Cuối tháng, cuối quý. Trình lên kế toán trưởng xem xét trước khi trình giám đốc. Kế toán thuế: Là người đảm nhận về phần hành thuế của công ty. Kế toán thuế chịu trách nhiệm trước công ty, trước pháp luật đối với những sai phạm về thuế của công ty, có trách nhiệm đứng ra giải trình với cơ quan thuế. Hàng quý, kế toán thực hiện kê khai đầy đủ các loại thuế phải nộp cho nhà nước theo quy định. Kế toán lương kiêm kế toán thanh toán: Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN LƯƠNG, THANH TOÁN KẾ TOÁN CÔNG NỢ - THỦ QUỸ
  • 44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 34 kịp thời, đầy đủ tình hình thực hiện và sự biến động về số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kế quả lao động. Căn cứ vào những chứng từ cần thiết để lập bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng tỉ lệ quy định hiện hành. Kế toán công nợ kiêm thủ quỷ: Theo dõi công nợ về phải thu khách hàng và phải trà cho nhà nhà cung cấp. Tiến hành theo dõi thu chi hàng ngày trong doanh nghiệp, theo dõi sự biến động về tiền mặt và cả tiền gửi ngân hàng. Cuối ngày khóa sổ lập báo cáo quỹ và thu chi đúng chế độ. 2.1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty  Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đang áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BTC chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế chế độ kế toán theo Quyết định 48 - Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi sổ và lập các Báo cáo tài chính là Đồng Việt Nam (VNĐ) - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế: Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp ghi nhận TSCĐ: nguyên giá được ghi nhận theo giá trị ban đầu, áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.  Tổ chức chứng từ kế toán: Xác định được tầm quan trọng của thông tin và chứng từ kế toán nên Công ty TNHH MTV Ô TÔ Ngọc Tấn thực hiện áp dụng chế độ chứng từ kế toán theo Thông tư 133/2016 và hiện nay đang sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Và chỉ được lập một lần cho các nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung tại bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới
  • 45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 35 dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty được thực hiện như sau: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán; Kế toán viên kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc người trình ký duyệt theo thẩm quyền; Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán; Lưu trữ chứng từ, bảo quản chứng từ kế toán, hủy chứng từ (khi hết thời hạn lưu trữ)  Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính bao gồm tất cả các tài khoản trên bảng hệ thống tài khoản, trừ những tài khoản ngoại bảng.  Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy theo hình thức nhật ký chung. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện trên phần mềm kế toán máy Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại PHẦN MỀM KẾ TOÁN PIAS Sổ kế toán + Sổ tổng hợp + Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Sơ đồ 2.3: Kế toán trên phần mềm máy vi tính Nhập số liệu hàng ngày In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi chép: Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra để làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi có để nhập liệu vào các phần hành được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
  • 46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 36 Phần mềm sẽ từ động cập nhập thông tin vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối quý, cuối năm, kế toán thực hiện khóa sổ trên phần mềm và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực. 2.1.6 Phân tích khái quái tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn 2.1.5.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018 Lao động là một yếu tố nguồn lực quan trọng và không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp. Lao động mang tính chất quyết định đến kết quả và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc sử dụng lao động một cách hợp lý, phù hợp với trình độ người lao động là rất quan trọng, sử dụng hợp lý sẽ góp phần giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí và tăng hiệu quả trong hoạt động của đơn vị. Sự biến động về nguồn lực lao động của công ty qua 3 năm có sử thay đổi rõ rệt qua bảng sau Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2016 -2018 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng lao động 12 100 15 100 17 100 3 25 2 13,3 1.Phân theo giới tính: Nam 10 83,3 12 80 14 82,4 2 20 2 16,7 Nữ 2 16,7 3 20 3 17,6 1 50 0 0,0 2.Phân độ tuổi Dưới 30 8 66,7 9 60 10 58,8 1 12,5 1 11,1 Từ 30 – 39 2 16,7 5 33,3 4 23,5 3 150 -1 -20,0 Từ 40 - 49 2 16,7 1 6,7 3 17,6 -1 -50 2 200,0
  • 47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 37 3. Phân theo trình độ Thạc sỹ 3 25 2 13,3 2 11,8 -1 -33,3 0 0,0 Đại học 3 25 3 20,0 3 17,6 0 0 0 0,0 Cao đẳng 2 16,7 3 20,0 6 35,3 1 50 3 100,0 Trung cấp 2 16,7 5 33,3 4 23,5 3 150,0 -1 -20,0 Bằng nghề 2 16,7 2 13,3 2 11,8 0 0 0 0.0 Qua bảng số liệu trên. Ta thấy Tình hình lao động của Công ty trải qua 3 năm 2016 – 2018 đang có xu hướng tăng lên, tuy nhiên sự biến động không đáng kể. Với biến động trên công ty đang phát triển mở rộng quy mô, thu hút nguồn lao động trẻ với trình độ chuyên môn cao. Cụ thể số lao động năm năm 2017 tăng thêm 3 người so với năm 2016 tương ứng tăng với tỷ lệ tăng 25%. Năm 2018 tăng thêm 2 người so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng 13,3%  Xét theo giới tính: Số lượng lao động nữ của năm 2018 không có sự thay đổi so với năm 2017, còn số lao động nam có xu hướng tăng, cụ thể năm 2017 và năm 2018 đều tăng 2 người tương ứng với 20% năm 2017 và 16,7% năm 2018. Vì tính chất công việc nặng nhọc nên có thể thấy được tỷ lệ nam giới chiếm phần lớn tổng số lao động (chiếm trung bình trên 80% qua 3 năm).  Xét về trình độ: Công ty luôn có một đội ngũ công nhân với trình độ chuyên môn công việc cao. Đi với đó là ban lãnh đạo có trình độ đại học, thạc sĩ (khoảng 10%) tổng số lao động, là người chỉ đạo toàn công ty có thể đi đúng hướng trong công việc.
  • 48. SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 38 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018 Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 CL % CL % TÀI SẢN Tiền và các khoản tương đương tiền 1.182.678.040 210.543.072 143.813.244 -972.134.968 82,2 -66.729.828 -31,7 Các khoản phải thu 27.588.000 23.793.000 28.637.758 -3.795.000 -14 4.844.758 20,4 Hàng tồn kho 105.240.523 321.257.681 440.794.931 216.017.158 205 119.537.250 37,2 Tài sản cố định 181.250.003 1.126.250.007 1.101.250.010 945.000.004 521 -24.999.997 -2,2 Tổng cộng tài sản 1.519.163.548 1.691.241.485 1.714.495.943 172.077.937 11,3 23.254.458 1,4 NGUỒN VỐN Nợ phải trả 49.561.085 212.257.102 223.242.744 162.696.017 328 10.985.642 5,2 Vốn chủ sở hữu 1.469.602.463 1.478.984.383 1.491.253.199 9.381.920 0,64 12.268.816 0,8 Tổng cộng nguồn vốn 1.519.163.548 1.691.241.485 1.714.495.943 172.077.937 11,3 23.254.458 1,4
  • 49. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 39 Dựa vào bảng 2.2, ta thấy tổng tài sản và nguồn vốn của của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng. Cụ thể như sau:  Tài sản Giai đoạn 2016- 2018 Cuối năm 2016 tổng tài sản là 1.519.163.548đ, cuối năm 2017 tổng tài sản của công ty là 1.691.485đ. Như vậy năm 2017 tài sản của công ty tăng 172.077.937 với mức tăng tương ứng là 11,3%. Tổng tài sản biến động không đáng kể và các bộ phận tài sản cũng có sự chuyển dịch về cơ cấu và tỷ trọng. Nguyên ngân chủ yếu của sự biến động này là do sự tăng tài sản cố định, bên cạnh đó thì khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 cũng giảm đáng kể so với năm 2016 là 972.134.968đ với mức giảm tương ứng là 82,2% và các khoản phải thu giảm 3.795.000đ tướng ứng với mức giảm 1.4% do khách hàng trả bớt nợ cho công ty. Giao đoạn 2017-2018: Cuối năm 2017 thì tổng tản sản là 1.691.241.485, tốc độ tăng nhưng không đáng kể là 23.254.458đ với mức tăng là 1.4%. Nguyên nhân chủ yếu của sự biến động này là do sự tăng luân chuyển giữa tiền mặt công ty và hàng tồn kho. Bên cạnh đó, khoản phải thu khách hàng tăng nhưng không đáng kể, cụ thể: khoản phải thu khách hàng tăng 4.844.758đ với mức tăng 20,4%, cho thấy công ty đang ngày càng mở rộng quy mô, mối quan hệ kinh doanh với khách hàng, Nhìn tổng thể qua ba năm, với quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ, là một loại hình công ty dịch vụ mới thành lập thì tổng tài sản của công ty như vậy là hợp lý, phù hợp với sự phát triển của công ty. Với sự tăng lên của tổng tài sản qua ba năm thì cho thấy công tư đang đầu tư trang thiết bị, đang ngày càng nỗ lực mở rộng thị trường, nhằm trở thành một công ty tư vấn với chất lượng và uy tín hàng đầu.  Nguồn vốn Tổng nợ phải trả năm 2017 tăng mạnh so với năm 2016 một cách đáng kể. Cụ thể tăng 162.696.017đ với mức tăng 328%. Nguyên nhân của sự biến động đáng kể này là do công ty vay tài chính với số tiền 200.000.000đ để đầu tư nhiều trang thiết bị, sắm sữa máy móc thiết bị, công cụ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô.
  • 50. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Bá Cảnh 40 Nguồn vốn chủ sở hữu qua 3 năm có sự tăng trưởng nhưng không đáng kể, cụ thể: năm 2017 vốn chủ sở hữu tăng 9.381.920đ tương ứng với mức tăng 0.64% và tăng 12.268.816đ tương ứng với 0,8%. Việc phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua quá trình 3 năm sẽ cho chúng ta những cái nhìn khái quát nhất về quy mô, tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua để từ đó đưa ra những quyết định phù hợp, kịp thời và bên cạnh đó giúp ban lãnh đạo đề ra nhưng mục tiêu, chiến lược trong những năm tiếp theo nằm trong khả năng của mình. Tài sản và nguồn vốn là hai yếu tố quan trọng và đáng quan tâm nhất mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm tới nó. 2.1.5.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018: Dựa Vào bảng 2.3, ta thấy kế quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018 như sau: Năm 2016 công ty kinh doanh có tổng doanh thu là 620.078.183đ, tuy nhiên lợi nhuận của công ty âm 52.522.479đ, nhưng con số này đã có tiến bộ đáng kể qua năm 2017 với mức lợi nhuận là 9.381.920đ và tăng lên thành 12.268.816đ năm 2018. Nguyên nhân dẫn đến biến động tăng đáng do các yếu tố sau: Chi phí tài chính từ 25.624.950đ năm 2016 giảm xuống còn 0đ năm 2017 Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm từ 161.279.142đ xuống còn 142.642.756đ tương ứng với mức giảm 11,6% năm 2017 và con số này còn giảm đáng kể năm 2018 với mức giảm là 42,2% tương ứng với số tiền 60.245.034đ Qua việc phân tích số liệu qua ba năm 2016-2018 thì ta thấy tình hình kinh doanh của công ty có tiến triển tốt đẹp, việc tăng lên của lợi nhuận là một dấu hiệu tốt thể hiện việc doanh nghiệp đang bảo đảm kinh doanh có hiệu quả với chất lượng đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, doanh thu của doanh nghiệp có xu hướng giảm mạnh năm 2017, doanh nghiệp cần phân tích và tối ưu hóa chi phí, tăng cường các dịch vụ quản cáo, truyền thông để thu hút khách hàng.