SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----  -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TẤN LẬP
Sinh viên thực hiện:
Võ Thị Huyền
Lớp: K49C-Kế Toán
Niên khóa: 2015 – 2019
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
Huế, năm 2018
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh tế-
Đại học Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán Kiểm toán đã tận tình truyền
đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em, đó là hành trang quý báu mà thầy
cô đã dành cho em trong suốt quá trình học tập trên giảng đường đại học.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn PGS.TS Trịnh
Văn Sơn, người đã giúp đỡ và chỉ dẫn cho em trong suốt quá trình thực hiện đợt thực
tập cuối khóa.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Tấn Lập đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Và xin
gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong bộ phận kế toán đã giúp đỡ em những thông tin
hữu ích và cần thiết trong quá trình tìm hiểu và học việc để cho bài báo cáo thực tập
được chính xác và hoàn thiện hơn.
Trong quá trình thực tập tại công ty, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo
thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong được quý thầy cô bỏ qua. Đồng thời do trình
độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô
để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và hoàn thành tốt hơn bài báo cáo khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................2
3.1. Về đối tượng nghiên cứu....................................................................................2
3.2. Về phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập, tham khảo tài liệu:.........................................................2
4.2. Phương pháp quan sát, phỏng vấn:.....................................................................3
4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu:................................................................3
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI............................................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP .............................................................................................4
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA THUẾ...................................................................................4
1.1.1. Khái niệm......................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm .......................................................................................................4
1.1.3. Vai trò: ..........................................................................................................4
1.2. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG.................................................................................................................................................5
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm: ....................................................................................5
1.2.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế GTGT ...........................5
1.2.3. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế GTGT.......................................6
1.2.4. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ GTGT:............................................................11
1.2.5. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào: .........................................................12
1.2.6. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra .............................................................14
1.3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP...................................................................................................................... 15
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm: ..................................................................................15
1.3.2. Đối tượng, căn cứ tính thuế:........................................................................15
1.3.3. Kê khai, quyết toán, nộp thuế TNDN: ........................................................19
1.3.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TẤN LẬP....................................................................................................23
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤTẤN LẬP ............ 23
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Tấn Lập:...................................................................................................................23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .................................................................24
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tấn Lập
.................................................................................................................................24
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Tấn Lập:.........................................................................................26
2.1.5. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Tấn Lập....................................................................................................................29
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP ..................................................................................................................... 41
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT.......................................................41
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ......................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
TẤN LẬP......................................................................................................................90
3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP......................................................................................... 90
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán:.............................................................90
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán Thuế GTGT và thuế TNDN...........................92
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG
TY 95
3.2.1. Đối với công tác kế toán tại công ty..............................................................95
3.2.2. Đối với công tác kế toán thuế GTGT ............................................................95
3.2.3. Đối với công tác kế toán thuế TNDN............................................................96
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................98
1. KẾT LUẬN..................................................................................................................................... 98
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................101
SVTH: Võ Thị Huyền Trang ii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HHDV Hàng hóa dịch vụ
GTGT Giá trị gia tăng
CĐKT Cân đối kế toán
BTC Bộ tài chính
QH Quốc hội
ĐVT Đơn vị tính
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
NSNN Ngân sách nhà nước
CSKD Cơ sở kinh doanh
CCDV Cung cấp dịch vụ
KTVN Kế toán Việt Nam
SVTH: Võ Thị Huyền Trang iii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017................................30
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017 ......................33
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017................36
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017......39
SVTH: Võ Thị Huyền Trang iv
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM & DV Tấn
Lập................................................................................................................................ 25
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công Ty TNHH TM & DV Tấn
Lập................................................................................................................................ 26
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo Hình thức kế toán nhật ký chung.................................28
Sơ đồ 2.4. Biểu đồ Tổng tài sản của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập....................34
Sơ đồ 2.5. Biểu đồ Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập............ 37
SVTH: Võ Thị Huyền Trang v
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Phiếu chi số PC26. ........................................................................................ 44
Biểu 2.2. Phiếu nhập kho số PN26............................................................................... 45
Biểu 2.3. Hóa đơn Gía trị giá tăng 0014819..................................................................46
Biểu 2.4. Phiếu định khoản chứng từ số PN24..............................................................48
Biểu 2.5. Phiếu nhập kho số PN26............................................................................... 49
Biểu 2.6. Hóa đơn Gía trị gia tăng theo Hóa đơn 0001132.......................................... 50
Biểu 2.7. Trích sổ chi tiết Tài khoản 1331. ..................................................................51
Biểu 2.8. Trích sổ cái Tài khoản 133.............................................................................52
Biểu 2.9. Phiếu thu số PT18. ........................................................................................ 55
Biểu 2.10. Phiếu xuất kho số 0000837XK. ..................................................................56
Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000837..............................................................57
Biểu 2.12. Phiếu thu số PT173. .................................................................................... 59
Biểu 2.13. Phiếu xuất kho số 0001004XK. ..................................................................60
Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0001004..............................................................61
Biểu 2.15. Trích Sổ chi tiết tài khoản 33311................................................................ 62
Biểu 2.16. Trích Sổ cái tài khoản 3331 ........................................................................63
Biểu 2.17. Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu 01/GTGT).........................................................66
Biểu 2.18. Trích sổ chi tiết Tài khoản 821. ..................................................................76
Biểu 2.19. Trích sổ cái Tài khoản 821...........................................................................77
Biểu 2.20. Trích sổ chi tiết Tài khoản 3334 .................................................................78
Biểu 2.21. Trích sổ cái Tài khoản 3334.........................................................................79
Biểu 2.22. Tờ khai quyết toán thuế TNDN. .................................................................83
Biểu 2.23. Phục lục mẫu số 03-1A/TNDN ...................................................................87
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 1
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1. Lí do chọn đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong năm 2017 mức đóng góp từ nguồn thu thuế nộp vào Ngân sách nhà nước
tăng gần gấp 2 lần trong 2 giai đoạn từ năm 2006-2010 đến năm 2011-2017 là cơ hội
để nhà nước sử dụng ngân sách đầu tư vào các dự án kinh tế cộng đồng.
Thuế có vai trò quan trọng đối với nhà nước và xã hội. Thuế không chỉ đơn thuần
là nguồn thu của ngân sách nhà nước mà còn liên quan đến các vấn đề về kinh tế như
sự công bằng trong phân phối, sự ổn định trong xã hội. Mỗi loại thuế mà nhà nước ban
hành đều nhằm mục đích tạo nguồn thu là biện pháp tài chính bắt buộc nhằm động
viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, của cải, vốn của các thể nhân và pháp nhân
tập trung vào tay nhà nước để trang trải các khoản chi phí cho bộ máy nhà nước và nhu
cầu chung của cộng đồng.
Tổ chức công tác thuế có vai trò quan trọng đối với nhà nước bằng việc kê khai,
nộp thuế từ đó cơ quan thuế có thể kiểm soát được nghĩa vụ nộp thuế của doanh
nghiệp. Thông qua đó góp phần giảm thiểu những hành vi như gian lận, trốn
thuế,...điều chỉnh lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tránh hành vi vi phạm
pháp luật.
Không chỉ quan trọng đối với nhà nước mà các doanh nghiệp dù mới thành lập
hay hoạt động lâu năm, kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ hay sản xuất thì
bộ phận kế toán của doanh nghiệp đều sẽ có người đảm nhận công việc kế toán thuế
cho thấy được tầm quan trọng và ảnh hưởng của nó.
Là một sinh viên của trường Đại Học Kinh Tế nói chung và là sinh viên của
Khoa Kế toán - Kiểm toán, việc nhận thức vai trò và tầm quan trọng các vấn đề liên
quan đến kế toán thuế giúp cho bản thân có thể tiếp cận, hiểu rõ được các quy định mà
nhà nước ban hành để sau này khi đi làm việc ở các doanh nghiệp thực tế có thể hiểu
rõ cách làm việc của một nhân viên kế toán thuế. Đó là lí do em quyết định chọn đề tài
”Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 2
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là, tổng hợp lại hệ thống lí luận về kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Hai là, tìm hiểu công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập.
Ba là, tìm ra các ưu điểm, nhược điểm công tác kế toán tại Công ty nhằm đề xuất
một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp, trình tự hạch toán, ghi chép sổ sách chứng từ, kê khai, quyết toán và
nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Tấn Lập.
3.2. Về phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kế toán
thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty.
 Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích BCTC của doanh nghiệp trong 3 năm là
năm 2015, năm 2016 và năm 2017. Số liệu cho công tác kế toán thuế giá trị gia tăng
tháng 12/2017 và thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2017.
 Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập, tham khảo tài liệu:
Dựa trên các nguồn thông tin thu thập được từ những tài liệu về Luật thuế,
Thông tư 133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán áp dụng, thông tư hướng dẫn hiện hành
liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN, các giáo trình, văn bản, nghị định liên quan
để xây dựng cơ sở lí luận về thuế GTGT và Thuế TNDN phục vụ cho việc đi sâu
nghiên cứu đề tài.
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 3
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Bên cạnh đó, trong quá trình thực tập em đã tiến hành thu thập các dữ liệu sơ cấp
về các hóa đơn chứng từ bán ra, mua vào của Công ty và các dữ liệu thứ cấp là các báo
cáo tài chính, các sổ sách có liên quan như sổ cái, sổ chi tiết TK 133, TK 33311, TK
3334, TK821, các tờ khai thuế GTGT và tờ khai quyết toán thuế TNDN của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập.
4.2. Phương pháp quan sát, phỏng vấn:
Quan sát: Tiến hành tham gia, hỗ trợ các anh chị trong phòng kế toán trong việc
thu thập, sắp xếp hóa đơn, chứng từ. Quan sát anh chị cách thức làm việc và trao đổi
với các thành viên để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại Công ty.
Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn quy trình làm việc của các anh chị nhân viên kế
toán, cách thức họ thu thập hóa đơn, chứng từ, cách hạch toán và tài khoản sử dụng,
quy trình kê khai và nộp thuế để lưu ý những vấn đề trong quá trình thực hiện đề tài.
4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu:
Sau khi thu thập số liệu tại Công ty em tiến hành nhập liệu vào Excel rồi so sánh,
phân tích tình hình biến động của số lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh
của Công ty từ đó đưa ra các nhận xét, đánh giá.
5. Kết cấu đề tài:
Đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế GTGT và thuế TNDN
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHHH
Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 4
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản của thuế:
1.1.1. Khái niệm:
Về kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử dụng quyền
lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công.
Về phân phối thu nhập, thuế là hình thức phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và
thu nhập quốc dân.
Về người nộp thuế, thuế được coi là một khoản đóng góp bắt buộc.
Như vậy, thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho
Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất
hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung cho toàn xã hội.
( Nguồn: Bài giảng kế toán thuế 1, ThS.Phạm Thị Ái Mỹ)
1.1.2. Đặc điểm:
Một là, tính bắt buộc. Thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách Nhà nước.
Đây là đặc điểm cơ bản để phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác
của ngân sách Nhà nước.
Hai là, tính pháp lý. Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi,
hình thức, thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.
Ba là, tính không hoàn trả trực tiếp. Người nộp thuế sẽ không nhận được một
khoản tiền tương đương với số thuế đã nộp mà chỉ nhận được những lợi ích phi vật
chất như sự phát triển kinh tế, sự yên bình xã hội…
1.1.3. Vai trò:
Thuế là công cụ huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước thông qua việc thu
thuế, thuế giúp điều tiết vĩ mô cho nền kinh tế, điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng
xã hội. Giúp nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, hạn
chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 5
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2. Tổng quan về kế toán thuế giá trị gia tăng và kế toán thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm:
a. Khái niệm:
Theo Điều 2 của luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày
03/06/2008 định nghĩa “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”.
b. Đặc điểm:
Một là, thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Thuế gián thu là loại thuế mà người
nộp thuế không phải là người chịu thuế, là hình thức gián tiếp qua một đơn vị trung
gian.
Hai là, thuế GTGT là loại thuế trung lập. Thuế GTGT phát sinh không phải là
một yếu tố cộng thêm vào chi phí mà là yếu tố cộng thêm vào giá bán.
Ba là, thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn. Do thuế GTGT đánh
trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình
SXKD, lưu thông từ khâu đầu tiên đến người tiêu dùng cuối cùng.
Bốn là, thuế GTGT là loại thuế lũy thoái so với thu nhập. Người tiêu dùng phải
trả một khoản thuế bằng nhau nếu tiêu dùng cùng một loại HHDV, vì vậy tỉ lệ chịu
thuế GTGT của người có thu nhập thấp cao hơn so với những người có thu nhập cao.
1.2.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế GTGT
 Đối tượng chịu thuế GTGT:
Theo Điều 3, Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày
03/06/2008 quy định đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
• Đối tượng không chịu thuế GTGT:
Được quy định rõ theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ban hành ngày
31/12/2013 và Thông tư số 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/2/2015 của Bộ tài
chính gồm có có 26 nhóm hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng. Cụ thể
như sau:
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 6
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải
sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,
cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các
khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại.
- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo
hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch
vụ bảo hiểm nông nghiệp khác.
- Và một số đối tượng khác.
Tính chất của HHDV không chịu thuế
Là những HHDV mang tính chất thiết yếu, thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục
tiêu xã hội nhân đạo, thuộc một số ngành cần khuyến khích phát triển, nhập khẩu
nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam, thuộc đối tượng khó xác định giá trị tăng thêm.
 Đối tượng nộp thuế GTGT:
Theo điều 4, Luật thuế GTGT 13/2008/ QH12 của Quốc hội ban hành ngày
03/06/2008 quy định đổi tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ( gọi là Cơ sở kinh doanh). Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT ( gọi là người nhập
khẩu).
1.2.3. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế GTGT
 Căn cứ tính thuế
Theo Điều 6, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định “Căn cứ
để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất”.
Thuế GTGT= Gía chưa thuế x Thuế suất thuế GTGT
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 7
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Về giá tính thuế
Giá tính thuế được quy định rõ tại Điều 7, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013. Một số ví dụ như sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ
môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia
tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường
là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá
trị gia tăng.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi
trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế
hàng nhập khẩu.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh
tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt
động này.
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử
dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế
GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với
hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT...
Công thức:
Giá tính thuế GTGT =
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 8
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Về thuế suất
Được quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành
ngày 31/12/2013 có 3 mức thuế GTGT được áp dụng là 0%, 5% và 10% cho các hàng
hóa dịch vụ khác nhau. Cụ thể:
Thuế suất 0%: Theo Điều 9, Thông tư 219/2013TT-BTC áp dụng đối với hàng
hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở
trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế
GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn
tại khoản 3 Điều này. Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán,
cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung
ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho
khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Thuế suất 5%. Theo Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC áp dụng đối với nước
sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc
phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; Thức ăn gia súc,
gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác; Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ
phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây
trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp; Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ
sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định. Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế;
lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua
chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định, đường; phụ phẩm trong sản xuất đường,
bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa,
sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ
nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo; Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt
lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc
bình bơm thuốc trừ sâu; Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng
bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa
bệnh, thuốc phòng bệnh; Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô
hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 9
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể
dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu
phim; Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định; Dịch vụ khoa học, công
nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ; Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà
ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
Thuế suất 10%: Áp dụng đối với những hàng hóa dịch vụ còn lại.
 Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp tính thuế GTGT bao gồm 2 phương pháp là phương pháp khấu trừ
thuế GTGT và phương pháp trực tiếp trên thuế GTGT.
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Theo Khoản 5, Điều 12 , Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013,
phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định như sau:
Trong đó:
Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn
giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với
thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó. Trường hợp sử dụng chứng từ
ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng
giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế quy định tại khoản 12 Điều 7 Thông tư này.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua
hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá
nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân
Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 10
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi
giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và
phương pháp tính hướng dẫn tại khoản 12 Điều 7 Thông tư này để xác định giá chưa
có thuế và thuế GTGT đầu vào. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định
theo nguyên tắc, điều kiện khấu trừ thuế GTGT quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16
và Điều 17 Thông tư này
 Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 phương pháp khấu trừ
thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ, bao gồm:
Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này.
Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ,
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13
Thông tư này. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành
hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Theo Điều 13, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, phương pháp
tính trực tiếp trên GTGT được quy định như sau:
Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị
gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% áp dụng
Đối với những CSKD sử dụng phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ
% nhân với doanh thu như sau:
Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên
vật liệu: 5%. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%. Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 11
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 phương pháp tính trực
tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế. Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký
tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này.
Hộ, cá nhân kinh doanh. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam
không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức,
cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm
dò, phát triển và khai thác dầu khí. Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp,
hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
1.2.4. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ GTGT:
1.2.4.1. Kê khai thuế GTGT:
 Đối với CSKD kê khai theo quý hoặc theo tháng:
Theo Điều 15, Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung
điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC:
- Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những CSKD có doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ năm trước liền kề < 50 tỷ đồng.
- Kê khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với những CSKD có doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ năm trước liền kề > 50 tỷ đồng.
Trong trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế
GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thông báo theo mẫu
07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lí
trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên
năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng.
Theo khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về thời hạn nộp hồ
sơ khai thuế như sau:
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 12
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của
tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý
chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
1.2.4.2. Nộp thuế GTGT:
CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ theo tháng, sau khi nộp tờ khai thuế
cho cơ quan thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất không quá ngày 20 của
tháng tiếp theo (là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế).
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT kê
khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá
ngày 20 của tháng tiếp sau. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức khoán ổn
định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Thuế GTGT nộp vào NSNN bằng đồng Việt Nam.
1.2.4.3. Khấu trừ thuế GTGT:
Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 ban hành ngày
03/06/2008, điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị
gia tăng ở khâu nhập khẩu.
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào,
trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng.
Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và
điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia
công hàng hoá, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
1.2.5. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào:
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (Mẫu 01-2/GTGT).
- Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Phiếu chi,...
- Một số chứng từ khác.
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 13
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng:
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính
quy định đối với cơ sở kinh doanh kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì Tài khoản sử dụng là TK 133.
Tài khoản 133 - thuế GTGT được khấu trừ có 2 TK cấp 2:
+ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
+ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.
Đới với những cơ sở kinh doanh kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp thì thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và không hạch toán vào tài
khoản 133 mà đưa vào nguyên giá của tài sản hoặc đưa thẳng vào chi phí.
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán:
TK 111,112,331,... TK 133 TK 3331
TK 33312 TK 111,112,131,...
Thuế GTGT khấu trừ của
hàng nhập khẩu
Thuế GTGT của hàng mua trả lại
người bán, hàng miễn giảm
Thuế GTGT đầu vào của
hàng mua về bị tổn thất
TK 138
Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ
Kết chuyển thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ với thuế
GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu vào của
HHDV mua về
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 14
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.6. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra ( Mẫu 01-1/GTGT)
- Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Phiếu chi,...
- Một số loại chứng từ khác.
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng:
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản sử dụng cho thuế GTGT đầu ra là
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
1.2.6.3. Phương pháp hạch toán:
TK 133 TK 33311 TK 131,111
Sơ đồ 1.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ
 Đối với CSKD kê khai và nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung
cấp dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà CSKD
được hưởng bao gồm cả thuế GTGT.
Số thuế GTGT được
khấu trừ
Thuế GTGT của HHDV
bán ra
TK 111,112
TK 511,515
Số thuế GTGT đã nộp
vào NSNN
TK 111,112,331,...
Doanh thu BH và CCDV theo
phương thức trả góp, trả trậm
TK 3387
TK 711
Thuế GTGT được miễn
giảm trong kì
Gía bán trả tiền
ngay
TK 511
Lãi trả chậm
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 15
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Đối với doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác là tổng thu nhập – Tổng
giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT).
1.3. Tổng quan về thuế Thu nhập doanh nghiệp và Kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm:
1.3.1.1. Khái niệm:
Theo Giáo trình Thuế, Nhà xuất bản lao động năm 2012 “Thuế thu nhập doanh
nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các chi phí hợp lý,
hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế”.
1.3.1.2. Đặc điểm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, vì vậy đối tượng nộp thuế TNDN là
các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời
cũng là người chịu thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ
khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế
TNDN. Trong phần xác định thu nhập chịu thuế, phải xác định được các khoản khấu
trừ hợp lý để tiến hành khấu trừ khi tính thuế nhằm bảo đảm mục tiêu công bằng và
khuyến khích đối với đối tượng nộp thuế.
1.3.2. Đối tượng, căn cứ tính thuế:
1.3.2.1. Đối tượng nộp thuế:
Theo Điều 2, Luật thuế TNDN 14/2008/QH12 của Quốc hội quy định đối tượng
nộp thuế TNDN bao gồm:
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này. Doanh nghiệp có
thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh
mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ
hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập.
1.3.2.2. Căn cứ tính thuế TNDN:
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 16
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Theo Điều 6, Luật thuế TNDN 14/2008/QH 12 quy định căn cứ tính thuế TNDN
là thu nhập tính thuế và thuế suất.
 Thu nhập tính thuế:
Theo Điều 7, Luật thuế TNDN 14/2008/QH 12 quy định thu nhập tính thuế bao
gồm thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ
thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Thu nhập
chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh
doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam. Thu nhập từ
hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.
Thu nhập tính thuế
=
trong kỳ tính thuế
Thu nhập chịu
Thu nhập
chịu thuế
Thu nhập được
-
miễn thuế
Chi phí hợp lý
Các khoản lỗ
- được kết chuyển
theo quy định
Các khoản thu
thuế
= Doanh thu -
Thu nhập được miễn thuế:
được trừ
+
nhập khác
Theo thông tư 151/2014/TT-BTC quy định có 12 khoản thu nhập được miễn thuế
TNDN, một số trường hợp như sau:
Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản
xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu
nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy
sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động
đánh bắt hải sản.
Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm:
thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 17
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông
nghiệp. Và một số trường hợp khác.
Các khoản lỗ được kết chuyển
Theo thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định các
khoản lỗ được kết chuyển như sau:
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số
lỗ vào thu nhập ( thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp
theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát
sinh lỗ.
Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập
tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế
năm.
Doanh nghiệp tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập theo nguyên tắc như trên.
Trường hợp trong thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ phát sinh này (
không bao gồm số lỗ của kỳ trước chuyển sang) sẽ được chuyển lỗ toàn bộ và lực
không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ
Theo Điều 3, Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
được xác định như sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công,
tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp
được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh
thu chưa bao gồm thuế GTGT. Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả
tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số
năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp
doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 18
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền
trước chia (:) cho số năm thu tiền trước.
Chi phí hợp lý được trừ:
Theo Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC, các chi phí hợp lý được trừ khi tính
thuế TNDN được xác định như sau:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp
luật. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy
định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở
lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán
và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được tính vào
chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh
nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê
khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ
thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền
mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định
thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này).
Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh
trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo
quy định tại Điểm này.
Thu nhập khác
Theo Điều 7, Thông tư 78/2014/TT-BTC có 23 khoản mục thu nhập khác khi xác
định thuế TNDN phải nộp. Một số ví dụ cụ thể như sau:
Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án
đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định
của pháp luật. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu
về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 19
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của
pháp luật.
Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại
giấy tờ có giá khác. Khoản thu nhập này được xác định bằng (=) doanh thu thu được từ
việc chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ (-) giá trị còn lại của tài sản chuyển
nhượng, thanh lý tại thời điểm chuyển nhượng, thanh lý và các khoản chi phí được trừ
liên quan đến việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản. Và một số trường hợp khác.
 Thuế suất:
Theo Điều 11, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định mức thuế suất thuế TNDN
dành cho các doanh nghiệp là 20% ( trừ các doanh nghiệp đặc thù ).
 Ưu đãi thuế:
Theo Điều 18, Luật thuế TNDN 14/2014/QH2012 quy định điều kiện được ưu
đãi thuế TNDN như sau:
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các điều 13, điều 14, điều 15,
điều 16 và điều 17 của Luật này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng
thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại Điều 13 và
Điều 14 của Luật này với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh không được ưu
đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ doanh thu giữa hoạt động sản
xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanh thu của doanh nghiệp. Việc ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này.
1.3.3. Kê khai, quyết toán, nộp thuế TNDN:
1.3.3.1. Kê khai thuế TNDN:
Kê khai thuế TNDN bao gồm tờ khai quyết toán thuế TNDN và phụ lục kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN. Theo Điều 17 Thông tư
151/2014/TT-BTC kể từ ngày 15/11/2014 Doang nghiệp không cần nộp tờ khai tạm
tính thuế TNDN mà chỉ cần nộp tiền thuế TNDN tạm tính theo quý nếu có phát sinh.
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 20
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.3.3.2. Quyết toán thuế
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN và phụ
lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN ban hành theo
Thông tư 156/ 2013/TT-BTC.
Hàng năm, kế toán thuế của doanh nghiệp tiến hành quyết toán thuế TNDN tại
đơn vị mình. Kế toán dựa vào tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xác
định cụ thể các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN năm, xác định thu nhập
tính thuế, các khoản chi phí được trừ, không được trừ,...
1.3.3.3. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính. Hằng quý,
căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số tiền thuế
TNDN của mỗi quý.
Cuối năm, nếu tổng số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp
từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp thêm số thuế chênh lệch, đồng thời phải nộp
tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số
thuếphải nộp theo quyết toán. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp
thuế quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán. Trường hợp số thuế
tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp dưới 20% mà doanh nghiệp chậm
nộp so với quy định thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày
thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán.
1.3.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.4.1. Chứng từ sử dụng:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN.
- Phục lục kết quả sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN
- Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước.
1.3.4.2. Tài khoản sử dụng:
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC quy định, tài khoản sử dụng đối với kế toán
thuế TNDN bao gồm:
TK 3334: Thuế Thu nhập doanh nghiệp
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 21
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
TK 821 - Chi phí thuế TNDN bao gồm 2 TK cấp 2 là TK 8211 ( chi phí thuế
TNDN hiện hành ) và TK 8212 ( chi phí thuế TNDN hoãn lại ).
1.3.4.3. Phương pháp hạch toán:
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp > số thuế TNDN tạm phải nộp
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp < số thuế TNDN tạm phải nộp
Nợ TK 3334
Có TK 8211
Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 111,112,…
Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911
Có TK 8211
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi
Nợ TK 8211
Có TK 911
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 22
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Qua nội dung chương 1 Cơ sở lý luận về thuế GTGT và TNDN giúp nắm rõ hơn
các nội dung liên quan đến thuế như: Khái niệm, đặc điểm, đối tượng nộp thuế, đối
tượng chịu thuế, khai thuế, quyết toán và nộp thuế được quy định tại các Luật, Thông
tư liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN. Từ những cơ sở lý luận chung đó để tiến
hành tìm hiểu các nội dung liên quan như Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng,
phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản của Thuế GTGT và thuế TNDN. Từ
đó, làm tiền đề phân tích sâu hơn về Chương 2 trình bày thực trạng công tác kế toán
thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập.
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 23
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Tấn Lập:
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn lập được thành lập vào ngày
01/03/2004 và ngày cấp giấy phép kinh doanh là 19/01/2004.
Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Mã số thuế doanh nghiệp: 3300362983
Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Tp. Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Đại diện pháp luật: Ông Hồ Lập Điện thoại: 0543.827.125
Logo:
Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập là công ty chuyên cung cấp máy tính - linh
kiện, thiết bị giải trí số, thiết bị văn phòng. Công ty được đưa vào hoạt động ngày
1/3/2004 với số vốn là 2,9 tỷ VNĐ. Từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn hoạt động
trong môi trường cạnh tranh khốc liệt vì thế Công ty đã không ngừng vươn lên và mở
rộng quy mô hoạt động của mình, đồng thời công ty đã từng bước tháo gỡ, khắc phục
được một số khó khăn và khẳng định vị thế của mình trên thị trường tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Tập thể lãnh đạo và công nhân viên công ty đã không ngừng nổ lực và chủ động
trong sản xuất kinh doanh các mặt hàng theo yêu cầu thị trường, nâng cao chất lượng
sản phẩm và triệt để giảm chi phí , từ đó tạo ra uy thế cạnh tranh với các đơn vị khác.
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 24
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Về chức năng
Là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ do đó Công ty có
chức năng chính là mua bán hàng hóa, dịch vụ. Công ty thực hiện theo phương châm
“Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ
đã cung cấp”.
Cung cấp hàng hóa dịch vụ đầy đủ, kịp thời, đúng số lượng, kiểu cách, mẫu mã
trong hợp đồng. Đặt biệt phải đảm bảo chất lượng của hàng hóa và dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng. Đồng thời đảm bảo thuận lợi cho khách hàng về phương thức bán
hàng và thanh toán, vừa tiết kiệm thời gian, vừa không phải đi quá xa.Thúc đẩy việc
tăng doanh thu và đem lại nguồn lợi nhuận cho Công ty. Từ đó một phần đóng góp vào
ngân sách nhà nước và giải quyết một phần việc làm cho người lao động.
Về nhiệm vụ
Cung cấp các sản phẩm mà công ty phân phối đến với quý khách hàng, tiếp tục
đầu tư để mở rộng thị trường kinh doanh nhằm duy trì và phát triển công ty, tổ chức
bồi dưỡng, nâng cao trình độ, chuyên môn và nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên
trong công ty, chấp hành đầy đủ các chính sách pháp luật và làm đầy đủ nhiệm vụ đối
với các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước, sử dụng hợp lý bảo toàn và phát triển
nguồn vốn của công ty, đồng thời thực hiện tốt chế độ trả lương và nâng cao đời sống
vật chất tinh thần cho các thành viên trong công ty.
Chế độ Báo cáo kế toán tài chính phải thực hiện theo đúng chính sách hiện hành
của Bộ tài chính, chịu trách nhiệm về thông tin sai lệch trên báo cáo tài chính.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tấn Lập
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn
Lập có cơ cấu tổ chức như sau:
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 25
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Tấn Lập
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: Là người đại diện, lãnh đạo điều hành công ty, đề ra chủ trương chính
sách, chiến lược. Có nhiệm vụ giám sát các phòng ban và đơn vị trực thuộc, đồng thời
chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Công ty.
Phó giám đốc: Tham mưu cho giám đốc, dưới sự phân công công việc của giám
đốc và chủ động giải quyết những vấn đề được giám đốc ủy nhiệm, chịu trách nhiệm
về phần việc được phân công.
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc trong việc lập kế hoạch định
hướng hoạt động kinh doanh của toàn bộ công ty. Phối hợp các phòng chức năng, tìm
hiểu và nắm bắt nhu cầu thị trường để đề xuất những biện pháp phù hợp với tùng giai
đoạn phát triển của công ty.
Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc trong công tác kế toán, tài chính. Thực
hiện chức năng hạch toán kế toán, lập quy trình luân chuyển chứng từ, duyệt và quyết
toán định kỳ, theo dõi công nợ, quyết toán thuế, thường xuyên liên tục để cung cấp các
số liệu cần thiết cho giám đốc một cách chính xác, kịp thời. Lập báo cáo tổng hợp và
kết quả hoạt động tài chính của Công ty.
Phòng kỹ thuật: Đề xuất với ban lãnh đạo Công ty về các biện pháp tăng cường
công tác quản lý nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, áp dụng các sáng kiến cải tiến
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế toán Phòng kỹ thuật
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 26
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
kỹ thuật và tiến bộ khoa học công nghệ. Chịu trách nhiệm trong công tác kỹ thuật, bảo
hành, sữa chữa các thiết bị điện tử, tin học, văn phòng.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Tấn Lập:
2.1.4.1. Tổ chức Bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có tổ chức
như sau:
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công Ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tấn
Lập
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Kế toán trưởng: Là người tổ chức hoạt động tài chính, phân công nhiệm vụ cho
các kế toán viên, quản lý điều hành kế toán các mặt hàng hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Tham mưu cho Giám đốc, Phó giám đốc về công tác quản lý tài
chính của công ty có hiệu quả. Tổ chức kiểm tra kế toán các phần ngành. Lập và gửi
đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán theo chế độ kế
toán hiện hành.
Kế toán thanh toán và lương
Phần kế toán thanh toán: Hạch toán và quản lý các khoản thu chi, theo dõi các
khoản tạm ứng và theo dõi các quỹ tiền mặt, đối chiếu ngân hàng. Tiếp nhận các
Kế toán trưởng
Kế toán thuế Kế toán thanh
toán và lương
Thủ kho Thủ quỹ
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 27
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ. Thông qua các
chứng từ mà các bộ phận khác chuyển qua để ghi sổ chứng từ các phiếu thu, chi và ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi. Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, quy định
có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ.
Phần kế toán tiền lương: Dựa vào bảng chấm công của các bộ phận để lập bảng
tính lương và các khoản phụ cấp cho các đối tượng cụ thể trong doanh nghiệp. Tính
toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ nhân viên. Tiến hành phân
bổ các khoản chi phí lương và chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế dộ
kế toán hiện hành.
Kế toán thuế: Thu thập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ các Hóa đơn chứng từ đầu ra, đầu
vào làm căn cứ kê khai thuế GTGT hằng tháng, lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
và tạm tính số thuế TNDN phải nộp hằng quý, quyết toán thuế TNDN, TNCN vào cuối
năm.
Thủ kho: Theo dõi các kho hàng hóa, theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa,
công cụ dụng cụ,...Lập phiếu nhập xuất kho mỗi khi nhập hay xuất hàng hóa, vào sổ
chi tiết theo dõi nhập xuất tồn kho của từng mặt hàng có trong kho. Định kỳ đối chiếu
kiểm kê giữa kho và sổ theo dõi tồn kho. Sau khi kiểm kê phải có biên bản ghi lại đủ
hay thiếu quy trách nhiệm để xử lý.
Thủ quỹ: Theo dõi tồn quỹ tiền mặt và vấn đề xuất nhập quỹ cho các hoạt động
trong Công ty. Có nhiệm vụ kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị
tạm ứng, Phiếu hoàn tiền tạm ứng…. chính xác về thông tin. Các khoản chi tiền mặt
đều phải có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng.
2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn
Lập:
 Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập áp dụng chế độ kế toán theo
Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Công ty đã
áp dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do nhà
nước đã ban hành. Các BCTC được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 28
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Các báo
cáo
chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh nghiệp
hiện hành đang áp dụng.
 Hệ thống tài khoản:
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập sử dụng hệ thống tài khoản theo
Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính.
 Hình thức ghi sổ:
Hiện nay Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập đang sử dụng phần
mềm Kế toán Việt Nam dưới hình thức Nhật kí chung.
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo Hình thức kế toán nhật ký chung
Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý,
hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ.
4
1 Nhập liệu 2
Bộ chứng từ
gốc
Phần mềm Kế
toán Việt Nam
3a
3c
3b
Sổ nhật
ký chung
Sổ cái Sổ chi tiết
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 29
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
(1) Sau khi kiểm tra chứng từ xong, kế toán tiến hành nhập liệu.
(2) Nhập vào máy tính theo bảng, biểu được thiết kế trên phần mềm kế toán.
Máy tính sẽ xử lý dữ liệu từ các chứng từ qua phần mềm Kế toán Việt Nam.
(3) Các dữ liệu từ các chứng từ đó đã được xử lý thành các thông tin về các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được lưu vào các sổ:
(3a). Sổ nhật ký chung
(3b). Sổ cái.
(3c) .Sổ chi tiết
(4) Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được tiến hành tự động và kế toán
có thể kiểm tra, đối chiếu. Cuối kỳ, các sổ sách kế toán và báo cáo tài chính được in và
đóng thành quyển lưu trữ tại đơn vị rồi tiền hành các thủ tục pháp lý theo quy định.
 Hệ thống báo cáo:
Danh mục BCTC của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập bao gồm:
Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a – DNN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh (Mẫu số: B02 – DNN) , Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số: B03 – DNN) và
Bảng cân đối tài khoản ( Mẫu số F01 – DNN).
 Hệ thống vận dụng các phương pháp kế toán
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp
tính giá trị hàng tồn kho là phương pháp bình quân cuối kỳ.
- Phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VND).
- Kỳ kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hằng năm.
2.1.5. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Tấn Lập
2.1.5.1. Tình hình sử dụng lao động
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 30
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017
Đvt: Người
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/ 2015 2017/ 2016
Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- %
TỔNG SỐ LAO ĐỘNG 25 100,00 29 100,00 35 100,00 4 16,00 6 20,69
1. Phân theo giới tính
- Nam 15 60,00 17 58,62 20 57,14 2 13,33 3 17,65
- Nữ 10 40,00 12 41,38 15 42,86 2 20,00 3 25,00
2. Phân theo trình độ
- Lao động phổ thông 5 20,00 7 24,14 8 22,86 2 28,57 1 14,29
- Cao đẳng và trung cấp 9 36,00 10 34,48 13 37,14 1 10,00 3 30,00
- Đại học và sau đại học 11 44,00 12 41,38 14 40,00 1 8,33 2 16,67
3. Phân theo mục đích và thời gian sử dụng lao động
- Lao động thời vụ 9 36,00 11 37,93 13 37,14 2 18,18 2 18,18
- Lao động chính 16 64,00 18 62,07 22 62,86 2 11,11 4 22,22
( Nguồn: Phòng hành chính Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập)
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 31
Dựa bảng phân tích, ta thấy số lao động của Công ty qua 3 năm có xu hướng tăng
dần với mức độ ổn định. Đây là một dấu hiệu tốt phù hợp với tính chất công việc,
ngành nghề kinh doanh cũng như xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường như
hiện nay. Cụ thể:
Tổng số lao động năm 2016 là 29 người tăng lên 4 người so với năm 2015 tương
ứng tỉ lệ tăng 16,00%. Qua năm 2017 tổng số lượng lao động là 35 người tăng lên 6
người so với năm 2016 tương ứng tỉ lệ tăng 20,69%. Số lượng lao động của Công ty có
xu hướng tăng lên là do Công ty ngày càng chú trọng đến việc mở rộng quy mô, phát
triển thương hiệu trong nền kinh tế thị trường đang cạnh tranh gay gắt vì vậy Công ty
có nhu cầu tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng những yêu cầu đặt ra để đạt mục
tiêu của Doanh nghiệp.
- Xét về giới tính: Công ty Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập hoạt dộng trong lĩnh
vực thương mại và dịch vụ nên số lượng lao động nam nữ chênh lệch không nhiều.
Tuy nhiên có thể nhận thấy số lượng lao động là nam lớn hơn so với số lượng lao động
nữ điều này là do đặc thù ngành nghề kinh doanh chính của Công ty liên quan đến sữa
chữa, lắp đặt thiết bị máy tính,... nên sẽ có sự chênh lệch giữa số lao động nam và lao
động nữ.
- Xét về trình độ: nhìn vào bảng phân tích ta thấy chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ
cấu lao động của Công ty là bậc Đại học và sau Đại học với tỉ lệ trên 40,00%, tiếp theo
là bậc Cao đẳng và trung cấp với tỉ lệ trên 30%, cuối cùng là bậc lao động phổ thông
với tỉ lệ trên 20% qua các năm từ năm 2015 đến năm 2017. Điều này là do yêu cầu
tính chất trong công việc của Công ty, đội ngũ nhân viên cần am hiểu về kinh doanh,
chiến lược Marketing, có tay nghề trong lĩnh vực công nghệ.
- Xét về mục đích và thời gian sử dụng lao động: Qua bảng phân tích ta thấy số
lượng lao động chính của công ty chiếm tỉ trọng cao với tỉ lệ trên 60% qua các năm từ
năm 2015 đến năm 2017 điều này là do đặc điểm, tính chất hoạt động của công ty là
thương mại và dịch vụ nên chú trọng trong việc sử dụng lao động cố định tại Công ty,
mặt khác số lượng lao động thời vụ chiếm trên 35% thường những đối tượng lao động
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 32
này là những lao động mà Công ty thuê bên ngoài phục vụ cho do chiến lược kinh
doanh của Công ty.
Tóm lại, Qua 3 năm từ năm 2015-2017 tình hình lao động của Công ty có xu
hướng tăng và được phân bố một cách hợp lý và phù hợp với tích chất, đặc điểm kinh
doanh. Để hoàn thiện cơ cấu lao động trong Công ty thì bên cạnh việc tăng quy mô của
Công ty cần phải luôn xem xét tổ chức, bố trí lao động một cách hợp lí phù hợp với
yêu cầu của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty cần các biện pháp để tăng thu nhập cải
thiện đời sống vật chất đồng thời tạo môi trường làm việc lành mạnh thúc đẩy người
lao động phát triển hơn nữa.
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn
 Tình hình tài sản
Muốn biết chính xác hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp trong một kì kinh
doanh như thế nào, thì cần đi vào phân tích, đánh giá, xem xét các chỉ tiêu phản ánh
tình hình tài sản của doanh nghiệp trên báo cáo tình hình tài chính một cách khoa học,
chính xác và hợp lí. Căn cứ số liệu đã phản ánh trên báo cáo tình hình tài chính để so
sánh số tổng cộng về tài sản cuối kỳ với đầu kì các năm kể cả về số tuyệt đối và số
tương đối nhằm xác định sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp qua các kỳ
kinh doanh. Trong đó cần xem xét sự biến động về quy mô các chỉ tiêu chi tiết liên
quan đến tài sản như vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu,
hàng tồn kho, tài sản cố định, tài sản dài hạn... nhằm đánh giá tình hình tài chính trong
quá khứ, hiện tại để làm cơ sở dự toán tiềm lực tài chính của doanh nghiệp trong tương
lai.
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 33
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017
Đvt: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016 /2015 2017 / 2016
Gía trị % Gía trị % Gía trị % +/- % +/- %
I- Tiền và các khoản tương
đương tiền
359.601 2,25 250.601 1,38 156.75 0,75 (109.000) (30,31) (93.842) (37,45)
III- Các khoản phải thu 1.368.480 8,54 2.027.538 11,19 3.348.130 16,06 659.058 48,16 1.396.592 68,88
1. Phải thu của khách hàng 1.282.445 93,71 1.905.302 93,97 3.234.153 94,45 622.860 48,57 1.328.851 69,74
2. Trả trước cho người bán 62.958 4,60 79.156 3,90 166.89 4,98 16.198 25,73 87.740 110,84
4. Phải thu khác 23.079 1,69 43.079 2,12 23.079 0,69 20.000 86,66 (20.000) (46,43)
IV- Hàng tồn kho 14.126.409 88,20 15.659.823 86,44 17.180.521 82,38 1.533.413 10,85 1.520.698 9,71
1. Hàng tồn kho 14.126.409 100,00 15.659.823 100,00 17.180.521 100,00 1.533.413 10,85 1.520.698 9,71
V- Tài sản cố định 146.677 0,91 91.265 0,50 35.852 0,17 (55.412) (37,78) (55.412) (60,72)
- Nguyên giá 704.078 771,47 704.078 771,47 704.078 771,47 0 0,00 0 0,00
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (557.400) (380,02) (612.812) (87,04) (668.225) (94,91) (55.41) 9,94 (55.412) 9,04
VIII-Tài sản khác 70.855 0,44 86.815 0,48 77.394 0,37 15.959 22,52 (9.421) (10,85)
1. Thuế GTGT được khấu trừ 14.102 19,90 16.586 19,10 18.734 24,21 2.483 17,61 2.148 12,95
2. Tài sản khác 56.753 80,10 70.229 80,90 58.660 75,79 13.476 23,74 (11.569) (16,47)
TỔNG TÀI SẢN 16.072.024 100,00 18.116.043 100,00 20.874.657 100,00 2.044.019 12,72 2.758.613 15,23
( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập)
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 34
18,116,043
16,072,024
Sơ đồ 2.4. Tổng tài sản của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập qua 3 năm
Dựa vào bảng phân tích và sơ đồ, ta thấy tổng tài sản của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có xu hướng tăng qua 3 năm. Cụ thể trong năm 2016
tổng tài sản của Công ty là 18.116.043 nghìn đồng đã tăng 2.044.019 nghìn đồng
tương ứng tăng 12,72% so với năm 2015. Qua năm 2017 tổng tài sản của Công ty là
20.874.657 nghìn đồng tăng lên 2.758.613 nghìn đồng tương ứng tăng 15,23% so với
năm 2016.
Năm 2016, tổng tài sản của Công ty tăng so với năm 2015 chủ yếu là do sự tăng
lên của các khoản mục: khoản phải thu tăng lên 659.058 nghìn đồng tương ứng tăng
48,16% trong đó chủ yếu là do sự tăng lên của khoản phải thu khách hàng với
622.860 nghìn đồng tương ứng tăng 48,57%, hàng tồn kho tăng lên 1.533.413 nghìn
đồng tương ứng tăng 10,85% và tài sản khác tăng lên 15.959 nghìn đồng tương ứng
tăng 22,52% so với năm 2015, mặt khác khoản mục tiền và tương đương tiền giảm
109.00 nghìn đồng tương ứng giảm 13,14% tuy nhiên không đáng kể. Qua năm 2017,
tổng tài sản của Công ty tăng là do sự tăng lên của các khoản mục: khoản phải thu tăng
lên 1.396.592 nghìn đồng tương ứng tăng 68,88% trong đó chủ yếu là do sự tăng lên
của khoản phải thu khách hàng tăng 1.328.851 nghìn đồng tương ứng tăng 69,74%,
hàng tồn kho tăng lên 1.520.698 nghìn đồng tương ứng tăng 9,71% so với năm 2015.
Năm 2017
Năm 2016
Năm 2015
0
5,000,00
0
10,000,00
0
15,000,00
0
20,000,00
0
20,874,657
25,000,00
0
TỔNG TÀI SẢN
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 35
Mặt khác, khoản mục tiền và tương đương tiền giảm 93.842 nghìn đồng tương
ứng giảm 13,14% và tài sản khác giảm 9.421 nghìn đồng tương ứng giảm 10,85% so
với năm 2015 tuy nhiên không đáng kể.
Tóm lại, Tổng tài sản của Công ty Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có xu hướng
tăng qua các năm là chủ yếu do TSNH tăng trong khi đó TSDH tăng nhẹ qua các năm.
TSNH chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu Tổng tài sản đây là một điều hợp lý đối với
những Công ty hoạt động trong lĩnh vực Thương mại và dịch vụ, tính thanh khoản của
Công ty là rất tốt. Tuy nhiên, TSNH tăng lên chủ yếu là do 2 khoản mục HTK và
khoản phải thu khách hàng. Khoản phải thu khách hàng tăng mạnh Công ty có thể gặp
rủi ro trong kinh doanh như việc khách hàng không trả tiền, lượng HTK tăng lên do
tính chất, đặc điểm Công ty kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ lượng HTK tăng dễ
dẫn tới tình trạng lỗi thời, hư hỏng, tăng các chi phí lưu kho, bảo quản vì vậy Công ty
cần có chính sách và biện pháp thích hợp để thu hồi vốn nhưng vẫn giúp doanh số của
công ty tăng lên mà vẫn đáp ứng được điều kiện kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
 Tình hình nguồn vốn
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017
Đvt: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016 / 2015 2017 / 2016
Gía trị % Gía trị % Gía trị % +/- % +/- %
I-Nợ phải trả 11.807.229 74,31 13.912.661 76,82 16.580.610 79,43 1.973.104 16,52 2.664.581 19,15
1. Phải trả cho người bán 4.634.360 38,80 4.987.796 35,84 4.717.235 28,45 353.435 7,63 (270.560) (5,42)
2. Người mua trả tiền trước 586.403 4,91 668.490 4,80 1.898.687 11,45 82.087 14,00 1.230.196 184,03
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
3.511 0,03 4.411 0,03 6.123 0,04 900 25,63 1.711 38,80
4. Phải trả người lao động 85.671 0,72 97.671 0,70 100.714 0,61 12.000 14,01 3.043 3,12
5. Phải trả khác 188.304 1,58 126.554 0,91 454.140 2,74 (61.750) (32,79) 327.585 258,85
6. Vay và nợ thuê tài chính 6.093.532 51,02 7.879.964 56,63 9.152.529 55,02 1.786.431 29,32 1.272.565 16,15
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 351.140 2,94 151.140 1,09 251.179 1,51 (200.000) (56,96) 100.039 66,19
II-Vốn chủ sở hữu 4.209.382 25,69 4.200.014 23,18 4.294.046 20,57 70.914 1,72 94.032 2,24
1. Vốn góp của chủ sở hữu 3.900.000 94,45 3.900.000 92,78 3.900.000 90,82 0 0,00 0 0,00
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
229.099 5,55 300.014 7,69 394.046 9,18 70.914 30,95 94.032 31,34
Tổng cộng nguồn vốn 16.072.024 100,00 18.116.043 100,00 20.874.657 100,00 2.044.019 12,72 2.758.613 15,23
( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tấn Lập
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 36
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 37
18,116,043
16,072,024
Sơ đồ 2.5. Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn
Lập qua các năm
Dựa vào bảng phân tích và sơ đồ, ta thấy Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH
Thương mại và dịch vụ Tấn Lập có xu hướng tăng qua các năm 2016, năm 2017. Cụ
thể trong năm 2016 tổng nguồn vốn của Công ty là 18.116.043 nghìn đồng đã tăng
2.044.019 nghìn đồng tương ứng tăng 12,72% so với năm 2015. Qua năm 2017 tổng
nguồn vốn của Công ty là 20.874.657 nghìn đồng tăng lên 2.758.613 nghìn đồng
tương ứng tăng 15,23% so với năm 2016. Nguyên nhân giúp cho Tổng nguồn vốn của
Công ty tăng qua các năm là do biến động của hai khoản mục là nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu tác động, cụ thể:
Năm 2016 tổng nguồn vốn của Công ty tăng lên điều này là do khoản mục nợ
phải trả tăng lên 1.973.104 nghìn đồng tương ứng tăng 16,52% trong khi nguồn vốn
chủ sở hữu tác động không nhiều. Cụ thể, Nợ phải trả tăng lên là do khoản mục phải
trả người bán tăng lên 353.435 nghìn đồng tương ứng tăng 7,63%, người mua trả tiền
trước tăng lên 82.087 nghìn đồng tương ứng tăng 14,00%, vay và nợ thuê tài chính
tăng mạnh 1.786.431 nghìn đồng tương ứng tăng 29,32%, khoản mục phải trả khác và
quỹ khen thưởng phúc lợi có xu hướng giảm tuy nhiên mức giảm không đáng kể. Qua
năm 2017, Tổng nguồn vốn của Công ty tăng lên điều này là do khoản mục nợ phải trả
tăng lên 2.664.581 nghìn đồng tương ứng tăng 19,15% trong khi nguồn vốn chủ sở
hữu tác động không nhiều. Cụ thể, Nợ phải trả tăng lên là do khoản mục người mua trả
Năm 2017
Năm 2016
Năm 2015
0
5,000,00
0
10,000,00
0
15,000,00
0
20,000,00
0
20,874,657
25,000,00
0
TỔNG NGUỒN VỐN
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 38
tiền trước tăng mạnh 1.230.196 nghìn đồng tương ứng tăng 184,03%, vay và nợ thuê
tài chính tăng 1.272.565 nghìn đồng tương ứng tăng 16,15%, phải trả khác tăng lên
327.585 nghìn đồng tương ứng tăng mạnh 258,85% so với năm 2016, tuy nhiên khoản
mục phải trả người người bán giảm trên 270 triệu đồng tuy nhiên không đáng kể.
Tóm lại, Tổng nguồn vốn của Công ty có xu hướng tăng qua các năm chủ yếu là
do khoản mục Nợ phải trả tăng trong khi đó Vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng nhẹ. Nợ
phải trả của Công ty chiểm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn cho thấy Công ty hoạt
động chủ yếu dựa vào các nguồn vốn từ bên ngoài, tỷ trọng nợ phải trả cao khả năng
độc lập về tài chính của công ty tương đối thấp, công ty có thể gặp các vấn đề về vốn
cho hoạt động kinh doanh của mình. Vì vậy, Công ty cần đề ra các chính sách và biện
pháp phù hợp để cải thiện tình hình tài chính.
2.1.5.3. Tình hình hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp thì việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh là một việc hết
sức quan trọng và cần thiết, từ việc phân tích đó ta có thể đánh giá, nhận xét hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Để đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các
công ty cần phải xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các
điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, vật lực, công nghệ kỹ thuật. Muốn vậy, các
doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của
từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Thông qua bảng cáo kết quả kinh doanh ta có
thể thấy được nguồn thu nhập của doanh nghiệp chủ yếu là do hoạt đông nào, biến
động chi phí, lợi nhuận ra sao có đạt được mục tiêu như Công ty đề ra hay không.
Chính vì vậy, việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh thường xuyên sẽ đáp ứng
được chiến lược lâu dài của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đề ra những phương án
thích hợp trong quản trị của mình để bắt kịp với khả năng cạnh tranh cao trên thị
trường, nhất là xu hướng toàn cầu hóa, hiện đại hóa như hiện nay.
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập

Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Cotec
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng CotecĐề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Cotec
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Coteclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập (20)

Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Cotec
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng CotecĐề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Cotec
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Cotec
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP Sinh viên thực hiện: Võ Thị Huyền Lớp: K49C-Kế Toán Niên khóa: 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn Huế, năm 2018
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán Kiểm toán đã tận tình truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em, đó là hành trang quý báu mà thầy cô đã dành cho em trong suốt quá trình học tập trên giảng đường đại học. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn PGS.TS Trịnh Văn Sơn, người đã giúp đỡ và chỉ dẫn cho em trong suốt quá trình thực hiện đợt thực tập cuối khóa. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Và xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong bộ phận kế toán đã giúp đỡ em những thông tin hữu ích và cần thiết trong quá trình tìm hiểu và học việc để cho bài báo cáo thực tập được chính xác và hoàn thiện hơn. Trong quá trình thực tập tại công ty, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong được quý thầy cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và hoàn thành tốt hơn bài báo cáo khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................2 3.1. Về đối tượng nghiên cứu....................................................................................2 3.2. Về phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................................2 4.1. Phương pháp thu thập, tham khảo tài liệu:.........................................................2 4.2. Phương pháp quan sát, phỏng vấn:.....................................................................3 4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu:................................................................3 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI............................................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .............................................................................................4 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA THUẾ...................................................................................4 1.1.1. Khái niệm......................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm .......................................................................................................4 1.1.3. Vai trò: ..........................................................................................................4 1.2. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.................................................................................................................................................5 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm: ....................................................................................5 1.2.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế GTGT ...........................5 1.2.3. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế GTGT.......................................6 1.2.4. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ GTGT:............................................................11 1.2.5. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào: .........................................................12 1.2.6. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra .............................................................14 1.3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP...................................................................................................................... 15 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm: ..................................................................................15 1.3.2. Đối tượng, căn cứ tính thuế:........................................................................15 1.3.3. Kê khai, quyết toán, nộp thuế TNDN: ........................................................19 1.3.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP....................................................................................................23 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤTẤN LẬP ............ 23
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập:...................................................................................................................23 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .................................................................24 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tấn Lập .................................................................................................................................24 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập:.........................................................................................26 2.1.5. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập....................................................................................................................29 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP ..................................................................................................................... 41 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT.......................................................41 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ......................................................71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP......................................................................................................................90 3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP......................................................................................... 90 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán:.............................................................90 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán Thuế GTGT và thuế TNDN...........................92 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY 95 3.2.1. Đối với công tác kế toán tại công ty..............................................................95 3.2.2. Đối với công tác kế toán thuế GTGT ............................................................95 3.2.3. Đối với công tác kế toán thuế TNDN............................................................96 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................98 1. KẾT LUẬN..................................................................................................................................... 98 2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................................... 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................101
  • 5. SVTH: Võ Thị Huyền Trang ii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn HHDV Hàng hóa dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng CĐKT Cân đối kế toán BTC Bộ tài chính QH Quốc hội ĐVT Đơn vị tính TNDN Thu nhập doanh nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước CSKD Cơ sở kinh doanh CCDV Cung cấp dịch vụ KTVN Kế toán Việt Nam
  • 6. SVTH: Võ Thị Huyền Trang iii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017................................30 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017 ......................33 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017................36 Bảng 2.4. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017......39
  • 7. SVTH: Võ Thị Huyền Trang iv Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập................................................................................................................................ 25 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công Ty TNHH TM & DV Tấn Lập................................................................................................................................ 26 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo Hình thức kế toán nhật ký chung.................................28 Sơ đồ 2.4. Biểu đồ Tổng tài sản của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập....................34 Sơ đồ 2.5. Biểu đồ Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập............ 37
  • 8. SVTH: Võ Thị Huyền Trang v Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Phiếu chi số PC26. ........................................................................................ 44 Biểu 2.2. Phiếu nhập kho số PN26............................................................................... 45 Biểu 2.3. Hóa đơn Gía trị giá tăng 0014819..................................................................46 Biểu 2.4. Phiếu định khoản chứng từ số PN24..............................................................48 Biểu 2.5. Phiếu nhập kho số PN26............................................................................... 49 Biểu 2.6. Hóa đơn Gía trị gia tăng theo Hóa đơn 0001132.......................................... 50 Biểu 2.7. Trích sổ chi tiết Tài khoản 1331. ..................................................................51 Biểu 2.8. Trích sổ cái Tài khoản 133.............................................................................52 Biểu 2.9. Phiếu thu số PT18. ........................................................................................ 55 Biểu 2.10. Phiếu xuất kho số 0000837XK. ..................................................................56 Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000837..............................................................57 Biểu 2.12. Phiếu thu số PT173. .................................................................................... 59 Biểu 2.13. Phiếu xuất kho số 0001004XK. ..................................................................60 Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0001004..............................................................61 Biểu 2.15. Trích Sổ chi tiết tài khoản 33311................................................................ 62 Biểu 2.16. Trích Sổ cái tài khoản 3331 ........................................................................63 Biểu 2.17. Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu 01/GTGT).........................................................66 Biểu 2.18. Trích sổ chi tiết Tài khoản 821. ..................................................................76 Biểu 2.19. Trích sổ cái Tài khoản 821...........................................................................77 Biểu 2.20. Trích sổ chi tiết Tài khoản 3334 .................................................................78 Biểu 2.21. Trích sổ cái Tài khoản 3334.........................................................................79 Biểu 2.22. Tờ khai quyết toán thuế TNDN. .................................................................83 Biểu 2.23. Phục lục mẫu số 03-1A/TNDN ...................................................................87
  • 9. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 1 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1. Lí do chọn đề tài PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Trong năm 2017 mức đóng góp từ nguồn thu thuế nộp vào Ngân sách nhà nước tăng gần gấp 2 lần trong 2 giai đoạn từ năm 2006-2010 đến năm 2011-2017 là cơ hội để nhà nước sử dụng ngân sách đầu tư vào các dự án kinh tế cộng đồng. Thuế có vai trò quan trọng đối với nhà nước và xã hội. Thuế không chỉ đơn thuần là nguồn thu của ngân sách nhà nước mà còn liên quan đến các vấn đề về kinh tế như sự công bằng trong phân phối, sự ổn định trong xã hội. Mỗi loại thuế mà nhà nước ban hành đều nhằm mục đích tạo nguồn thu là biện pháp tài chính bắt buộc nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, của cải, vốn của các thể nhân và pháp nhân tập trung vào tay nhà nước để trang trải các khoản chi phí cho bộ máy nhà nước và nhu cầu chung của cộng đồng. Tổ chức công tác thuế có vai trò quan trọng đối với nhà nước bằng việc kê khai, nộp thuế từ đó cơ quan thuế có thể kiểm soát được nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp. Thông qua đó góp phần giảm thiểu những hành vi như gian lận, trốn thuế,...điều chỉnh lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tránh hành vi vi phạm pháp luật. Không chỉ quan trọng đối với nhà nước mà các doanh nghiệp dù mới thành lập hay hoạt động lâu năm, kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ hay sản xuất thì bộ phận kế toán của doanh nghiệp đều sẽ có người đảm nhận công việc kế toán thuế cho thấy được tầm quan trọng và ảnh hưởng của nó. Là một sinh viên của trường Đại Học Kinh Tế nói chung và là sinh viên của Khoa Kế toán - Kiểm toán, việc nhận thức vai trò và tầm quan trọng các vấn đề liên quan đến kế toán thuế giúp cho bản thân có thể tiếp cận, hiểu rõ được các quy định mà nhà nước ban hành để sau này khi đi làm việc ở các doanh nghiệp thực tế có thể hiểu rõ cách làm việc của một nhân viên kế toán thuế. Đó là lí do em quyết định chọn đề tài ”Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
  • 10. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 2 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2. Mục tiêu nghiên cứu Một là, tổng hợp lại hệ thống lí luận về kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. Hai là, tìm hiểu công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập. Ba là, tìm ra các ưu điểm, nhược điểm công tác kế toán tại Công ty nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Về đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, trình tự hạch toán, ghi chép sổ sách chứng từ, kê khai, quyết toán và nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập. 3.2. Về phạm vi nghiên cứu  Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty.  Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích BCTC của doanh nghiệp trong 3 năm là năm 2015, năm 2016 và năm 2017. Số liệu cho công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tháng 12/2017 và thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2017.  Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập, tham khảo tài liệu: Dựa trên các nguồn thông tin thu thập được từ những tài liệu về Luật thuế, Thông tư 133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán áp dụng, thông tư hướng dẫn hiện hành liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN, các giáo trình, văn bản, nghị định liên quan để xây dựng cơ sở lí luận về thuế GTGT và Thuế TNDN phục vụ cho việc đi sâu nghiên cứu đề tài.
  • 11. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 3 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Bên cạnh đó, trong quá trình thực tập em đã tiến hành thu thập các dữ liệu sơ cấp về các hóa đơn chứng từ bán ra, mua vào của Công ty và các dữ liệu thứ cấp là các báo cáo tài chính, các sổ sách có liên quan như sổ cái, sổ chi tiết TK 133, TK 33311, TK 3334, TK821, các tờ khai thuế GTGT và tờ khai quyết toán thuế TNDN của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập. 4.2. Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát: Tiến hành tham gia, hỗ trợ các anh chị trong phòng kế toán trong việc thu thập, sắp xếp hóa đơn, chứng từ. Quan sát anh chị cách thức làm việc và trao đổi với các thành viên để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại Công ty. Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn quy trình làm việc của các anh chị nhân viên kế toán, cách thức họ thu thập hóa đơn, chứng từ, cách hạch toán và tài khoản sử dụng, quy trình kê khai và nộp thuế để lưu ý những vấn đề trong quá trình thực hiện đề tài. 4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Sau khi thu thập số liệu tại Công ty em tiến hành nhập liệu vào Excel rồi so sánh, phân tích tình hình biến động của số lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh của Công ty từ đó đưa ra các nhận xét, đánh giá. 5. Kết cấu đề tài: Đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế GTGT và thuế TNDN Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập. Phần III: Kết luận và kiến nghị.
  • 12. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 4 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản của thuế: 1.1.1. Khái niệm: Về kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công. Về phân phối thu nhập, thuế là hình thức phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. Về người nộp thuế, thuế được coi là một khoản đóng góp bắt buộc. Như vậy, thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung cho toàn xã hội. ( Nguồn: Bài giảng kế toán thuế 1, ThS.Phạm Thị Ái Mỹ) 1.1.2. Đặc điểm: Một là, tính bắt buộc. Thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách Nhà nước. Đây là đặc điểm cơ bản để phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác của ngân sách Nhà nước. Hai là, tính pháp lý. Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế. Ba là, tính không hoàn trả trực tiếp. Người nộp thuế sẽ không nhận được một khoản tiền tương đương với số thuế đã nộp mà chỉ nhận được những lợi ích phi vật chất như sự phát triển kinh tế, sự yên bình xã hội… 1.1.3. Vai trò: Thuế là công cụ huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước thông qua việc thu thuế, thuế giúp điều tiết vĩ mô cho nền kinh tế, điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Giúp nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
  • 13. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 5 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2. Tổng quan về kế toán thuế giá trị gia tăng và kế toán thuế giá trị gia tăng 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm: a. Khái niệm: Theo Điều 2 của luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008 định nghĩa “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”. b. Đặc điểm: Một là, thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp thuế không phải là người chịu thuế, là hình thức gián tiếp qua một đơn vị trung gian. Hai là, thuế GTGT là loại thuế trung lập. Thuế GTGT phát sinh không phải là một yếu tố cộng thêm vào chi phí mà là yếu tố cộng thêm vào giá bán. Ba là, thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn. Do thuế GTGT đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình SXKD, lưu thông từ khâu đầu tiên đến người tiêu dùng cuối cùng. Bốn là, thuế GTGT là loại thuế lũy thoái so với thu nhập. Người tiêu dùng phải trả một khoản thuế bằng nhau nếu tiêu dùng cùng một loại HHDV, vì vậy tỉ lệ chịu thuế GTGT của người có thu nhập thấp cao hơn so với những người có thu nhập cao. 1.2.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế GTGT  Đối tượng chịu thuế GTGT: Theo Điều 3, Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008 quy định đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. • Đối tượng không chịu thuế GTGT: Được quy định rõ theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 và Thông tư số 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/2/2015 của Bộ tài chính gồm có có 26 nhóm hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng. Cụ thể như sau:
  • 14. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 6 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. - Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. - Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. - Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác. - Và một số đối tượng khác. Tính chất của HHDV không chịu thuế Là những HHDV mang tính chất thiết yếu, thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội nhân đạo, thuộc một số ngành cần khuyến khích phát triển, nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam, thuộc đối tượng khó xác định giá trị tăng thêm.  Đối tượng nộp thuế GTGT: Theo điều 4, Luật thuế GTGT 13/2008/ QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008 quy định đổi tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ( gọi là Cơ sở kinh doanh). Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT ( gọi là người nhập khẩu). 1.2.3. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế GTGT  Căn cứ tính thuế Theo Điều 6, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định “Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất”. Thuế GTGT= Gía chưa thuế x Thuế suất thuế GTGT
  • 15. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 7 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Về giá tính thuế Giá tính thuế được quy định rõ tại Điều 7, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013. Một số ví dụ như sau: Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT... Công thức: Giá tính thuế GTGT = Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...) 1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
  • 16. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 8 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Về thuế suất Được quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 31/12/2013 có 3 mức thuế GTGT được áp dụng là 0%, 5% và 10% cho các hàng hóa dịch vụ khác nhau. Cụ thể: Thuế suất 0%: Theo Điều 9, Thông tư 219/2013TT-BTC áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này. Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật. Thuế suất 5%. Theo Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC áp dụng đối với nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác; Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp; Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định. Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định, đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo; Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu; Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh; Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng
  • 17. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 9 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim; Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định; Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ; Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Thuế suất 10%: Áp dụng đối với những hàng hóa dịch vụ còn lại.  Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp tính thuế GTGT bao gồm 2 phương pháp là phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp trực tiếp trên thuế GTGT. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT Theo Khoản 5, Điều 12 , Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định như sau: Trong đó: Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó. Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế quy định tại khoản 12 Điều 7 Thông tư này. Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
  • 18. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 10 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và phương pháp tính hướng dẫn tại khoản 12 Điều 7 Thông tư này để xác định giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo nguyên tắc, điều kiện khấu trừ thuế GTGT quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư này  Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, bao gồm: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này. Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Theo Điều 13, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được quy định như sau: Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% áp dụng Đối với những CSKD sử dụng phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu như sau: Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%. Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
  • 19. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 11 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với các trường hợp sau đây: Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này. Hộ, cá nhân kinh doanh. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí. Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 1.2.4. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ GTGT: 1.2.4.1. Kê khai thuế GTGT:  Đối với CSKD kê khai theo quý hoặc theo tháng: Theo Điều 15, Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC: - Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những CSKD có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm trước liền kề < 50 tỷ đồng. - Kê khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với những CSKD có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm trước liền kề > 50 tỷ đồng. Trong trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thông báo theo mẫu 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lí trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng. Theo khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
  • 20. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 12 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. 1.2.4.2. Nộp thuế GTGT: CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ theo tháng, sau khi nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo (là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế). Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp sau. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Thuế GTGT nộp vào NSNN bằng đồng Việt Nam. 1.2.4.3. Khấu trừ thuế GTGT: Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008, điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu. 1.2.5. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào: 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (Mẫu 01-2/GTGT). - Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Phiếu chi,... - Một số chứng từ khác.
  • 21. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 13 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính quy định đối với cơ sở kinh doanh kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì Tài khoản sử dụng là TK 133. Tài khoản 133 - thuế GTGT được khấu trừ có 2 TK cấp 2: + TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ + TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định. Đới với những cơ sở kinh doanh kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và không hạch toán vào tài khoản 133 mà đưa vào nguyên giá của tài sản hoặc đưa thẳng vào chi phí. 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán: TK 111,112,331,... TK 133 TK 3331 TK 33312 TK 111,112,131,... Thuế GTGT khấu trừ của hàng nhập khẩu Thuế GTGT của hàng mua trả lại người bán, hàng miễn giảm Thuế GTGT đầu vào của hàng mua về bị tổn thất TK 138 Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào của HHDV mua về
  • 22. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 14 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2.6. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra ( Mẫu 01-1/GTGT) - Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Phiếu chi,... - Một số loại chứng từ khác. 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản sử dụng cho thuế GTGT đầu ra là TK 3331- Thuế GTGT phải nộp. 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán: TK 133 TK 33311 TK 131,111 Sơ đồ 1.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ  Đối với CSKD kê khai và nộp thuế theo phương pháp trực tiếp - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà CSKD được hưởng bao gồm cả thuế GTGT. Số thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT của HHDV bán ra TK 111,112 TK 511,515 Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN TK 111,112,331,... Doanh thu BH và CCDV theo phương thức trả góp, trả trậm TK 3387 TK 711 Thuế GTGT được miễn giảm trong kì Gía bán trả tiền ngay TK 511 Lãi trả chậm
  • 23. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 15 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Đối với doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác là tổng thu nhập – Tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT). 1.3. Tổng quan về thuế Thu nhập doanh nghiệp và Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm: 1.3.1.1. Khái niệm: Theo Giáo trình Thuế, Nhà xuất bản lao động năm 2012 “Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế”. 1.3.1.2. Đặc điểm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, vì vậy đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. Trong phần xác định thu nhập chịu thuế, phải xác định được các khoản khấu trừ hợp lý để tiến hành khấu trừ khi tính thuế nhằm bảo đảm mục tiêu công bằng và khuyến khích đối với đối tượng nộp thuế. 1.3.2. Đối tượng, căn cứ tính thuế: 1.3.2.1. Đối tượng nộp thuế: Theo Điều 2, Luật thuế TNDN 14/2008/QH12 của Quốc hội quy định đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập. 1.3.2.2. Căn cứ tính thuế TNDN:
  • 24. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 16 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Theo Điều 6, Luật thuế TNDN 14/2008/QH 12 quy định căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất.  Thu nhập tính thuế: Theo Điều 7, Luật thuế TNDN 14/2008/QH 12 quy định thu nhập tính thuế bao gồm thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. Thu nhập tính thuế = trong kỳ tính thuế Thu nhập chịu Thu nhập chịu thuế Thu nhập được - miễn thuế Chi phí hợp lý Các khoản lỗ - được kết chuyển theo quy định Các khoản thu thuế = Doanh thu - Thu nhập được miễn thuế: được trừ + nhập khác Theo thông tư 151/2014/TT-BTC quy định có 12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN, một số trường hợp như sau: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch
  • 25. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 17 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Và một số trường hợp khác. Các khoản lỗ được kết chuyển Theo thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định các khoản lỗ được kết chuyển như sau: Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập ( thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm. Doanh nghiệp tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập theo nguyên tắc như trên. Trường hợp trong thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ phát sinh này ( không bao gồm số lỗ của kỳ trước chuyển sang) sẽ được chuyển lỗ toàn bộ và lực không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ Theo Điều 3, Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu
  • 26. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 18 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước. Chi phí hợp lý được trừ: Theo Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC, các chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN được xác định như sau: Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng. Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này). Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này. Thu nhập khác Theo Điều 7, Thông tư 78/2014/TT-BTC có 23 khoản mục thu nhập khác khi xác định thuế TNDN phải nộp. Một số ví dụ cụ thể như sau: Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu
  • 27. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 19 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác. Khoản thu nhập này được xác định bằng (=) doanh thu thu được từ việc chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ (-) giá trị còn lại của tài sản chuyển nhượng, thanh lý tại thời điểm chuyển nhượng, thanh lý và các khoản chi phí được trừ liên quan đến việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản. Và một số trường hợp khác.  Thuế suất: Theo Điều 11, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định mức thuế suất thuế TNDN dành cho các doanh nghiệp là 20% ( trừ các doanh nghiệp đặc thù ).  Ưu đãi thuế: Theo Điều 18, Luật thuế TNDN 14/2014/QH2012 quy định điều kiện được ưu đãi thuế TNDN như sau: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các điều 13, điều 14, điều 15, điều 16 và điều 17 của Luật này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh không được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ doanh thu giữa hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanh thu của doanh nghiệp. Việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này. 1.3.3. Kê khai, quyết toán, nộp thuế TNDN: 1.3.3.1. Kê khai thuế TNDN: Kê khai thuế TNDN bao gồm tờ khai quyết toán thuế TNDN và phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN. Theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC kể từ ngày 15/11/2014 Doang nghiệp không cần nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN mà chỉ cần nộp tiền thuế TNDN tạm tính theo quý nếu có phát sinh.
  • 28. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 20 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.3.3.2. Quyết toán thuế Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN và phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN ban hành theo Thông tư 156/ 2013/TT-BTC. Hàng năm, kế toán thuế của doanh nghiệp tiến hành quyết toán thuế TNDN tại đơn vị mình. Kế toán dựa vào tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xác định cụ thể các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN năm, xác định thu nhập tính thuế, các khoản chi phí được trừ, không được trừ,... 1.3.3.3. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính. Hằng quý, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của mỗi quý. Cuối năm, nếu tổng số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp thêm số thuế chênh lệch, đồng thời phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuếphải nộp theo quyết toán. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán. Trường hợp số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với quy định thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán. 1.3.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.4.1. Chứng từ sử dụng: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN. - Phục lục kết quả sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN - Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước. 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC quy định, tài khoản sử dụng đối với kế toán thuế TNDN bao gồm: TK 3334: Thuế Thu nhập doanh nghiệp
  • 29. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 21 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TK 821 - Chi phí thuế TNDN bao gồm 2 TK cấp 2 là TK 8211 ( chi phí thuế TNDN hiện hành ) và TK 8212 ( chi phí thuế TNDN hoãn lại ). 1.3.4.3. Phương pháp hạch toán: Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp > số thuế TNDN tạm phải nộp Nợ TK 8211 Có TK 3334 Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp < số thuế TNDN tạm phải nộp Nợ TK 3334 Có TK 8211 Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách nhà nước, ghi: Nợ TK 3334 Có TK 111,112,… Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi: Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911 Có TK 8211 Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi Nợ TK 8211 Có TK 911
  • 30. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 22 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Qua nội dung chương 1 Cơ sở lý luận về thuế GTGT và TNDN giúp nắm rõ hơn các nội dung liên quan đến thuế như: Khái niệm, đặc điểm, đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, khai thuế, quyết toán và nộp thuế được quy định tại các Luật, Thông tư liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN. Từ những cơ sở lý luận chung đó để tiến hành tìm hiểu các nội dung liên quan như Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản của Thuế GTGT và thuế TNDN. Từ đó, làm tiền đề phân tích sâu hơn về Chương 2 trình bày thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập.
  • 31. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 23 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn lập được thành lập vào ngày 01/03/2004 và ngày cấp giấy phép kinh doanh là 19/01/2004. Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập Mã số thuế doanh nghiệp: 3300362983 Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Tp. Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Đại diện pháp luật: Ông Hồ Lập Điện thoại: 0543.827.125 Logo: Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập là công ty chuyên cung cấp máy tính - linh kiện, thiết bị giải trí số, thiết bị văn phòng. Công ty được đưa vào hoạt động ngày 1/3/2004 với số vốn là 2,9 tỷ VNĐ. Từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt vì thế Công ty đã không ngừng vươn lên và mở rộng quy mô hoạt động của mình, đồng thời công ty đã từng bước tháo gỡ, khắc phục được một số khó khăn và khẳng định vị thế của mình trên thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế. Tập thể lãnh đạo và công nhân viên công ty đã không ngừng nổ lực và chủ động trong sản xuất kinh doanh các mặt hàng theo yêu cầu thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm và triệt để giảm chi phí , từ đó tạo ra uy thế cạnh tranh với các đơn vị khác.
  • 32. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 24 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Về chức năng Là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ do đó Công ty có chức năng chính là mua bán hàng hóa, dịch vụ. Công ty thực hiện theo phương châm “Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ đã cung cấp”. Cung cấp hàng hóa dịch vụ đầy đủ, kịp thời, đúng số lượng, kiểu cách, mẫu mã trong hợp đồng. Đặt biệt phải đảm bảo chất lượng của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng. Đồng thời đảm bảo thuận lợi cho khách hàng về phương thức bán hàng và thanh toán, vừa tiết kiệm thời gian, vừa không phải đi quá xa.Thúc đẩy việc tăng doanh thu và đem lại nguồn lợi nhuận cho Công ty. Từ đó một phần đóng góp vào ngân sách nhà nước và giải quyết một phần việc làm cho người lao động. Về nhiệm vụ Cung cấp các sản phẩm mà công ty phân phối đến với quý khách hàng, tiếp tục đầu tư để mở rộng thị trường kinh doanh nhằm duy trì và phát triển công ty, tổ chức bồi dưỡng, nâng cao trình độ, chuyên môn và nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên trong công ty, chấp hành đầy đủ các chính sách pháp luật và làm đầy đủ nhiệm vụ đối với các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước, sử dụng hợp lý bảo toàn và phát triển nguồn vốn của công ty, đồng thời thực hiện tốt chế độ trả lương và nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho các thành viên trong công ty. Chế độ Báo cáo kế toán tài chính phải thực hiện theo đúng chính sách hiện hành của Bộ tài chính, chịu trách nhiệm về thông tin sai lệch trên báo cáo tài chính. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tấn Lập 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có cơ cấu tổ chức như sau:
  • 33. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 25 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Giám đốc: Là người đại diện, lãnh đạo điều hành công ty, đề ra chủ trương chính sách, chiến lược. Có nhiệm vụ giám sát các phòng ban và đơn vị trực thuộc, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Công ty. Phó giám đốc: Tham mưu cho giám đốc, dưới sự phân công công việc của giám đốc và chủ động giải quyết những vấn đề được giám đốc ủy nhiệm, chịu trách nhiệm về phần việc được phân công. Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc trong việc lập kế hoạch định hướng hoạt động kinh doanh của toàn bộ công ty. Phối hợp các phòng chức năng, tìm hiểu và nắm bắt nhu cầu thị trường để đề xuất những biện pháp phù hợp với tùng giai đoạn phát triển của công ty. Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc trong công tác kế toán, tài chính. Thực hiện chức năng hạch toán kế toán, lập quy trình luân chuyển chứng từ, duyệt và quyết toán định kỳ, theo dõi công nợ, quyết toán thuế, thường xuyên liên tục để cung cấp các số liệu cần thiết cho giám đốc một cách chính xác, kịp thời. Lập báo cáo tổng hợp và kết quả hoạt động tài chính của Công ty. Phòng kỹ thuật: Đề xuất với ban lãnh đạo Công ty về các biện pháp tăng cường công tác quản lý nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, áp dụng các sáng kiến cải tiến Giám đốc Phó giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng kỹ thuật
  • 34. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 26 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ kỹ thuật và tiến bộ khoa học công nghệ. Chịu trách nhiệm trong công tác kỹ thuật, bảo hành, sữa chữa các thiết bị điện tử, tin học, văn phòng. 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập: 2.1.4.1. Tổ chức Bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có tổ chức như sau: Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công Ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tấn Lập Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Kế toán trưởng: Là người tổ chức hoạt động tài chính, phân công nhiệm vụ cho các kế toán viên, quản lý điều hành kế toán các mặt hàng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tham mưu cho Giám đốc, Phó giám đốc về công tác quản lý tài chính của công ty có hiệu quả. Tổ chức kiểm tra kế toán các phần ngành. Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán theo chế độ kế toán hiện hành. Kế toán thanh toán và lương Phần kế toán thanh toán: Hạch toán và quản lý các khoản thu chi, theo dõi các khoản tạm ứng và theo dõi các quỹ tiền mặt, đối chiếu ngân hàng. Tiếp nhận các Kế toán trưởng Kế toán thuế Kế toán thanh toán và lương Thủ kho Thủ quỹ
  • 35. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 27 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ. Thông qua các chứng từ mà các bộ phận khác chuyển qua để ghi sổ chứng từ các phiếu thu, chi và ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi. Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, quy định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ. Phần kế toán tiền lương: Dựa vào bảng chấm công của các bộ phận để lập bảng tính lương và các khoản phụ cấp cho các đối tượng cụ thể trong doanh nghiệp. Tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ nhân viên. Tiến hành phân bổ các khoản chi phí lương và chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế dộ kế toán hiện hành. Kế toán thuế: Thu thập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ các Hóa đơn chứng từ đầu ra, đầu vào làm căn cứ kê khai thuế GTGT hằng tháng, lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và tạm tính số thuế TNDN phải nộp hằng quý, quyết toán thuế TNDN, TNCN vào cuối năm. Thủ kho: Theo dõi các kho hàng hóa, theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa, công cụ dụng cụ,...Lập phiếu nhập xuất kho mỗi khi nhập hay xuất hàng hóa, vào sổ chi tiết theo dõi nhập xuất tồn kho của từng mặt hàng có trong kho. Định kỳ đối chiếu kiểm kê giữa kho và sổ theo dõi tồn kho. Sau khi kiểm kê phải có biên bản ghi lại đủ hay thiếu quy trách nhiệm để xử lý. Thủ quỹ: Theo dõi tồn quỹ tiền mặt và vấn đề xuất nhập quỹ cho các hoạt động trong Công ty. Có nhiệm vụ kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu hoàn tiền tạm ứng…. chính xác về thông tin. Các khoản chi tiền mặt đều phải có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. 2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập:  Chế độ kế toán áp dụng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Công ty đã áp dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do nhà nước đã ban hành. Các BCTC được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng
  • 36. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 28 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Các báo cáo chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành đang áp dụng.  Hệ thống tài khoản: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính.  Hình thức ghi sổ: Hiện nay Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập đang sử dụng phần mềm Kế toán Việt Nam dưới hình thức Nhật kí chung. Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo Hình thức kế toán nhật ký chung Ghi chú : Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ. 4 1 Nhập liệu 2 Bộ chứng từ gốc Phần mềm Kế toán Việt Nam 3a 3c 3b Sổ nhật ký chung Sổ cái Sổ chi tiết
  • 37. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 29 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ (1) Sau khi kiểm tra chứng từ xong, kế toán tiến hành nhập liệu. (2) Nhập vào máy tính theo bảng, biểu được thiết kế trên phần mềm kế toán. Máy tính sẽ xử lý dữ liệu từ các chứng từ qua phần mềm Kế toán Việt Nam. (3) Các dữ liệu từ các chứng từ đó đã được xử lý thành các thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được lưu vào các sổ: (3a). Sổ nhật ký chung (3b). Sổ cái. (3c) .Sổ chi tiết (4) Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được tiến hành tự động và kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu. Cuối kỳ, các sổ sách kế toán và báo cáo tài chính được in và đóng thành quyển lưu trữ tại đơn vị rồi tiền hành các thủ tục pháp lý theo quy định.  Hệ thống báo cáo: Danh mục BCTC của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a – DNN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số: B02 – DNN) , Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số: B03 – DNN) và Bảng cân đối tài khoản ( Mẫu số F01 – DNN).  Hệ thống vận dụng các phương pháp kế toán - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho là phương pháp bình quân cuối kỳ. - Phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VND). - Kỳ kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hằng năm. 2.1.5. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập 2.1.5.1. Tình hình sử dụng lao động
  • 38. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 30 Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017 Đvt: Người Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/ 2015 2017/ 2016 Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- % TỔNG SỐ LAO ĐỘNG 25 100,00 29 100,00 35 100,00 4 16,00 6 20,69 1. Phân theo giới tính - Nam 15 60,00 17 58,62 20 57,14 2 13,33 3 17,65 - Nữ 10 40,00 12 41,38 15 42,86 2 20,00 3 25,00 2. Phân theo trình độ - Lao động phổ thông 5 20,00 7 24,14 8 22,86 2 28,57 1 14,29 - Cao đẳng và trung cấp 9 36,00 10 34,48 13 37,14 1 10,00 3 30,00 - Đại học và sau đại học 11 44,00 12 41,38 14 40,00 1 8,33 2 16,67 3. Phân theo mục đích và thời gian sử dụng lao động - Lao động thời vụ 9 36,00 11 37,93 13 37,14 2 18,18 2 18,18 - Lao động chính 16 64,00 18 62,07 22 62,86 2 11,11 4 22,22 ( Nguồn: Phòng hành chính Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập)
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Võ Thị Huyền Trang 31 Dựa bảng phân tích, ta thấy số lao động của Công ty qua 3 năm có xu hướng tăng dần với mức độ ổn định. Đây là một dấu hiệu tốt phù hợp với tính chất công việc, ngành nghề kinh doanh cũng như xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường như hiện nay. Cụ thể: Tổng số lao động năm 2016 là 29 người tăng lên 4 người so với năm 2015 tương ứng tỉ lệ tăng 16,00%. Qua năm 2017 tổng số lượng lao động là 35 người tăng lên 6 người so với năm 2016 tương ứng tỉ lệ tăng 20,69%. Số lượng lao động của Công ty có xu hướng tăng lên là do Công ty ngày càng chú trọng đến việc mở rộng quy mô, phát triển thương hiệu trong nền kinh tế thị trường đang cạnh tranh gay gắt vì vậy Công ty có nhu cầu tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng những yêu cầu đặt ra để đạt mục tiêu của Doanh nghiệp. - Xét về giới tính: Công ty Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập hoạt dộng trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ nên số lượng lao động nam nữ chênh lệch không nhiều. Tuy nhiên có thể nhận thấy số lượng lao động là nam lớn hơn so với số lượng lao động nữ điều này là do đặc thù ngành nghề kinh doanh chính của Công ty liên quan đến sữa chữa, lắp đặt thiết bị máy tính,... nên sẽ có sự chênh lệch giữa số lao động nam và lao động nữ. - Xét về trình độ: nhìn vào bảng phân tích ta thấy chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu lao động của Công ty là bậc Đại học và sau Đại học với tỉ lệ trên 40,00%, tiếp theo là bậc Cao đẳng và trung cấp với tỉ lệ trên 30%, cuối cùng là bậc lao động phổ thông với tỉ lệ trên 20% qua các năm từ năm 2015 đến năm 2017. Điều này là do yêu cầu tính chất trong công việc của Công ty, đội ngũ nhân viên cần am hiểu về kinh doanh, chiến lược Marketing, có tay nghề trong lĩnh vực công nghệ. - Xét về mục đích và thời gian sử dụng lao động: Qua bảng phân tích ta thấy số lượng lao động chính của công ty chiếm tỉ trọng cao với tỉ lệ trên 60% qua các năm từ năm 2015 đến năm 2017 điều này là do đặc điểm, tính chất hoạt động của công ty là thương mại và dịch vụ nên chú trọng trong việc sử dụng lao động cố định tại Công ty, mặt khác số lượng lao động thời vụ chiếm trên 35% thường những đối tượng lao động
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Võ Thị Huyền Trang 32 này là những lao động mà Công ty thuê bên ngoài phục vụ cho do chiến lược kinh doanh của Công ty. Tóm lại, Qua 3 năm từ năm 2015-2017 tình hình lao động của Công ty có xu hướng tăng và được phân bố một cách hợp lý và phù hợp với tích chất, đặc điểm kinh doanh. Để hoàn thiện cơ cấu lao động trong Công ty thì bên cạnh việc tăng quy mô của Công ty cần phải luôn xem xét tổ chức, bố trí lao động một cách hợp lí phù hợp với yêu cầu của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty cần các biện pháp để tăng thu nhập cải thiện đời sống vật chất đồng thời tạo môi trường làm việc lành mạnh thúc đẩy người lao động phát triển hơn nữa. 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn  Tình hình tài sản Muốn biết chính xác hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp trong một kì kinh doanh như thế nào, thì cần đi vào phân tích, đánh giá, xem xét các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp trên báo cáo tình hình tài chính một cách khoa học, chính xác và hợp lí. Căn cứ số liệu đã phản ánh trên báo cáo tình hình tài chính để so sánh số tổng cộng về tài sản cuối kỳ với đầu kì các năm kể cả về số tuyệt đối và số tương đối nhằm xác định sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh. Trong đó cần xem xét sự biến động về quy mô các chỉ tiêu chi tiết liên quan đến tài sản như vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định, tài sản dài hạn... nhằm đánh giá tình hình tài chính trong quá khứ, hiện tại để làm cơ sở dự toán tiềm lực tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.
  • 41. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 33 Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017 Đvt: Nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016 /2015 2017 / 2016 Gía trị % Gía trị % Gía trị % +/- % +/- % I- Tiền và các khoản tương đương tiền 359.601 2,25 250.601 1,38 156.75 0,75 (109.000) (30,31) (93.842) (37,45) III- Các khoản phải thu 1.368.480 8,54 2.027.538 11,19 3.348.130 16,06 659.058 48,16 1.396.592 68,88 1. Phải thu của khách hàng 1.282.445 93,71 1.905.302 93,97 3.234.153 94,45 622.860 48,57 1.328.851 69,74 2. Trả trước cho người bán 62.958 4,60 79.156 3,90 166.89 4,98 16.198 25,73 87.740 110,84 4. Phải thu khác 23.079 1,69 43.079 2,12 23.079 0,69 20.000 86,66 (20.000) (46,43) IV- Hàng tồn kho 14.126.409 88,20 15.659.823 86,44 17.180.521 82,38 1.533.413 10,85 1.520.698 9,71 1. Hàng tồn kho 14.126.409 100,00 15.659.823 100,00 17.180.521 100,00 1.533.413 10,85 1.520.698 9,71 V- Tài sản cố định 146.677 0,91 91.265 0,50 35.852 0,17 (55.412) (37,78) (55.412) (60,72) - Nguyên giá 704.078 771,47 704.078 771,47 704.078 771,47 0 0,00 0 0,00 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (557.400) (380,02) (612.812) (87,04) (668.225) (94,91) (55.41) 9,94 (55.412) 9,04 VIII-Tài sản khác 70.855 0,44 86.815 0,48 77.394 0,37 15.959 22,52 (9.421) (10,85) 1. Thuế GTGT được khấu trừ 14.102 19,90 16.586 19,10 18.734 24,21 2.483 17,61 2.148 12,95 2. Tài sản khác 56.753 80,10 70.229 80,90 58.660 75,79 13.476 23,74 (11.569) (16,47) TỔNG TÀI SẢN 16.072.024 100,00 18.116.043 100,00 20.874.657 100,00 2.044.019 12,72 2.758.613 15,23 ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập)
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Võ Thị Huyền Trang 34 18,116,043 16,072,024 Sơ đồ 2.4. Tổng tài sản của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập qua 3 năm Dựa vào bảng phân tích và sơ đồ, ta thấy tổng tài sản của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có xu hướng tăng qua 3 năm. Cụ thể trong năm 2016 tổng tài sản của Công ty là 18.116.043 nghìn đồng đã tăng 2.044.019 nghìn đồng tương ứng tăng 12,72% so với năm 2015. Qua năm 2017 tổng tài sản của Công ty là 20.874.657 nghìn đồng tăng lên 2.758.613 nghìn đồng tương ứng tăng 15,23% so với năm 2016. Năm 2016, tổng tài sản của Công ty tăng so với năm 2015 chủ yếu là do sự tăng lên của các khoản mục: khoản phải thu tăng lên 659.058 nghìn đồng tương ứng tăng 48,16% trong đó chủ yếu là do sự tăng lên của khoản phải thu khách hàng với 622.860 nghìn đồng tương ứng tăng 48,57%, hàng tồn kho tăng lên 1.533.413 nghìn đồng tương ứng tăng 10,85% và tài sản khác tăng lên 15.959 nghìn đồng tương ứng tăng 22,52% so với năm 2015, mặt khác khoản mục tiền và tương đương tiền giảm 109.00 nghìn đồng tương ứng giảm 13,14% tuy nhiên không đáng kể. Qua năm 2017, tổng tài sản của Công ty tăng là do sự tăng lên của các khoản mục: khoản phải thu tăng lên 1.396.592 nghìn đồng tương ứng tăng 68,88% trong đó chủ yếu là do sự tăng lên của khoản phải thu khách hàng tăng 1.328.851 nghìn đồng tương ứng tăng 69,74%, hàng tồn kho tăng lên 1.520.698 nghìn đồng tương ứng tăng 9,71% so với năm 2015. Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015 0 5,000,00 0 10,000,00 0 15,000,00 0 20,000,00 0 20,874,657 25,000,00 0 TỔNG TÀI SẢN
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Võ Thị Huyền Trang 35 Mặt khác, khoản mục tiền và tương đương tiền giảm 93.842 nghìn đồng tương ứng giảm 13,14% và tài sản khác giảm 9.421 nghìn đồng tương ứng giảm 10,85% so với năm 2015 tuy nhiên không đáng kể. Tóm lại, Tổng tài sản của Công ty Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có xu hướng tăng qua các năm là chủ yếu do TSNH tăng trong khi đó TSDH tăng nhẹ qua các năm. TSNH chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu Tổng tài sản đây là một điều hợp lý đối với những Công ty hoạt động trong lĩnh vực Thương mại và dịch vụ, tính thanh khoản của Công ty là rất tốt. Tuy nhiên, TSNH tăng lên chủ yếu là do 2 khoản mục HTK và khoản phải thu khách hàng. Khoản phải thu khách hàng tăng mạnh Công ty có thể gặp rủi ro trong kinh doanh như việc khách hàng không trả tiền, lượng HTK tăng lên do tính chất, đặc điểm Công ty kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ lượng HTK tăng dễ dẫn tới tình trạng lỗi thời, hư hỏng, tăng các chi phí lưu kho, bảo quản vì vậy Công ty cần có chính sách và biện pháp thích hợp để thu hồi vốn nhưng vẫn giúp doanh số của công ty tăng lên mà vẫn đáp ứng được điều kiện kinh doanh.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn  Tình hình nguồn vốn Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017 Đvt: Nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016 / 2015 2017 / 2016 Gía trị % Gía trị % Gía trị % +/- % +/- % I-Nợ phải trả 11.807.229 74,31 13.912.661 76,82 16.580.610 79,43 1.973.104 16,52 2.664.581 19,15 1. Phải trả cho người bán 4.634.360 38,80 4.987.796 35,84 4.717.235 28,45 353.435 7,63 (270.560) (5,42) 2. Người mua trả tiền trước 586.403 4,91 668.490 4,80 1.898.687 11,45 82.087 14,00 1.230.196 184,03 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3.511 0,03 4.411 0,03 6.123 0,04 900 25,63 1.711 38,80 4. Phải trả người lao động 85.671 0,72 97.671 0,70 100.714 0,61 12.000 14,01 3.043 3,12 5. Phải trả khác 188.304 1,58 126.554 0,91 454.140 2,74 (61.750) (32,79) 327.585 258,85 6. Vay và nợ thuê tài chính 6.093.532 51,02 7.879.964 56,63 9.152.529 55,02 1.786.431 29,32 1.272.565 16,15 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 351.140 2,94 151.140 1,09 251.179 1,51 (200.000) (56,96) 100.039 66,19 II-Vốn chủ sở hữu 4.209.382 25,69 4.200.014 23,18 4.294.046 20,57 70.914 1,72 94.032 2,24 1. Vốn góp của chủ sở hữu 3.900.000 94,45 3.900.000 92,78 3.900.000 90,82 0 0,00 0 0,00 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 229.099 5,55 300.014 7,69 394.046 9,18 70.914 30,95 94.032 31,34 Tổng cộng nguồn vốn 16.072.024 100,00 18.116.043 100,00 20.874.657 100,00 2.044.019 12,72 2.758.613 15,23 ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tấn Lập SVTH: Võ Thị Huyền Trang 36
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Võ Thị Huyền Trang 37 18,116,043 16,072,024 Sơ đồ 2.5. Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập qua các năm Dựa vào bảng phân tích và sơ đồ, ta thấy Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tấn Lập có xu hướng tăng qua các năm 2016, năm 2017. Cụ thể trong năm 2016 tổng nguồn vốn của Công ty là 18.116.043 nghìn đồng đã tăng 2.044.019 nghìn đồng tương ứng tăng 12,72% so với năm 2015. Qua năm 2017 tổng nguồn vốn của Công ty là 20.874.657 nghìn đồng tăng lên 2.758.613 nghìn đồng tương ứng tăng 15,23% so với năm 2016. Nguyên nhân giúp cho Tổng nguồn vốn của Công ty tăng qua các năm là do biến động của hai khoản mục là nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tác động, cụ thể: Năm 2016 tổng nguồn vốn của Công ty tăng lên điều này là do khoản mục nợ phải trả tăng lên 1.973.104 nghìn đồng tương ứng tăng 16,52% trong khi nguồn vốn chủ sở hữu tác động không nhiều. Cụ thể, Nợ phải trả tăng lên là do khoản mục phải trả người bán tăng lên 353.435 nghìn đồng tương ứng tăng 7,63%, người mua trả tiền trước tăng lên 82.087 nghìn đồng tương ứng tăng 14,00%, vay và nợ thuê tài chính tăng mạnh 1.786.431 nghìn đồng tương ứng tăng 29,32%, khoản mục phải trả khác và quỹ khen thưởng phúc lợi có xu hướng giảm tuy nhiên mức giảm không đáng kể. Qua năm 2017, Tổng nguồn vốn của Công ty tăng lên điều này là do khoản mục nợ phải trả tăng lên 2.664.581 nghìn đồng tương ứng tăng 19,15% trong khi nguồn vốn chủ sở hữu tác động không nhiều. Cụ thể, Nợ phải trả tăng lên là do khoản mục người mua trả Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015 0 5,000,00 0 10,000,00 0 15,000,00 0 20,000,00 0 20,874,657 25,000,00 0 TỔNG NGUỒN VỐN
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Võ Thị Huyền Trang 38 tiền trước tăng mạnh 1.230.196 nghìn đồng tương ứng tăng 184,03%, vay và nợ thuê tài chính tăng 1.272.565 nghìn đồng tương ứng tăng 16,15%, phải trả khác tăng lên 327.585 nghìn đồng tương ứng tăng mạnh 258,85% so với năm 2016, tuy nhiên khoản mục phải trả người người bán giảm trên 270 triệu đồng tuy nhiên không đáng kể. Tóm lại, Tổng nguồn vốn của Công ty có xu hướng tăng qua các năm chủ yếu là do khoản mục Nợ phải trả tăng trong khi đó Vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng nhẹ. Nợ phải trả của Công ty chiểm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn cho thấy Công ty hoạt động chủ yếu dựa vào các nguồn vốn từ bên ngoài, tỷ trọng nợ phải trả cao khả năng độc lập về tài chính của công ty tương đối thấp, công ty có thể gặp các vấn đề về vốn cho hoạt động kinh doanh của mình. Vì vậy, Công ty cần đề ra các chính sách và biện pháp phù hợp để cải thiện tình hình tài chính. 2.1.5.3. Tình hình hoạt động kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp thì việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh là một việc hết sức quan trọng và cần thiết, từ việc phân tích đó ta có thể đánh giá, nhận xét hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các công ty cần phải xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, vật lực, công nghệ kỹ thuật. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Thông qua bảng cáo kết quả kinh doanh ta có thể thấy được nguồn thu nhập của doanh nghiệp chủ yếu là do hoạt đông nào, biến động chi phí, lợi nhuận ra sao có đạt được mục tiêu như Công ty đề ra hay không. Chính vì vậy, việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh thường xuyên sẽ đáp ứng được chiến lược lâu dài của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đề ra những phương án thích hợp trong quản trị của mình để bắt kịp với khả năng cạnh tranh cao trên thị trường, nhất là xu hướng toàn cầu hóa, hiện đại hóa như hiện nay.