SlideShare a Scribd company logo
1 of 144
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
---
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO PHONG
HỒ NHƯ QUỲNH
KHÓA 2015 - 2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO PHONG
Tên sinh viên: Hồ Như Quỳnh Giảng viên hướng dẫn:
Lớp : K49A-Kế toán Thạc sĩ: Nguyễn Thị Thanh Bình
Niên khóa : 2015 - 2019
Huế, tháng 05 năm 2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận
được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập. Lời
đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn Thạc
sĩ Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán - Kiểm
toán nói riêng và Trường Đại học Kinh tế nói chung đã trang bị cho
em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập
tại trường và tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị, cô, chú
phòng Kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong
đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian cũng
như trình độ, kỹ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên chắc chắn bài
làm không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được
sự đóng góp, chỉ bảo từ các thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4
7. Tính mới của đề tài......................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ..................................................................................8
1.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại các doanh nghiệp ............8
1.1.1. Doanh thu và ý nghĩa của doanh thu.....................................................................8
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu...........................................................................................8
1.1.1.2. Xác định doanh thu.............................................................................................8
1.1.1.3. Điều Kiện để ghi nhận doanh thu.......................................................................9
1.1.1.4. Nguyên tắc kế toán doanh thu ..........................................................................10
1.1.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu .................................................................12
1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................13
1.1.2.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................13
1.1.2.2. Tài khoản kế toán .............................................................................................14
1.1.2.3. Sơ đồ phương pháp hạch toán ..........................................................................15
1.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................15
1.1.3.1. Khái niệm..........................................................................................................15
1.1.3.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................16
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................16
1.1.3.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán ..........................................................................16
1.2. Kế toán doanh thu tài chính...................................................................................17
1.2.1. Khái niệm............................................................................................................17
1.2.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................17
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................17
1.2.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................18
1.3. Kế toán thu nhập khác ...........................................................................................19
1.3.1. Khái niệm............................................................................................................19
1.3.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................19
1.3.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................19
1.3.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................20
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................................21
1.4.1. Khái niệm............................................................................................................21
1.4.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................21
1.4.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................21
1.4.4. Phương pháp tính giá xuất kho ...........................................................................23
1.4.5. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................24
1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................................................25
1.5.1. Khái niệm............................................................................................................25
1.5.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................25
1.5.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................26
1.5.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................27
1.6. Kế toán chi phí tài chính........................................................................................28
1.6.1. Khái niệm............................................................................................................28
1.6.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................28
1.6.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................28
1.6.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................30
1.7. Kế toán chi phí khác..............................................................................................31
1.7.1. Khái niệm............................................................................................................31
1.7.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................31
1.7.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................31
1.7.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................32
1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................33
1.8.1. Khái niệm............................................................................................................33
1.8.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................33
1.8.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................33
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.8.4. Phương pháp xác định thuế TNDN.....................................................................34
1.8.5. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................35
1.9. Kế toán xác định KQKD .......................................................................................36
1.9.1. Khái niệm............................................................................................................36
1.9.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................36
1.9.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................36
1.9.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV BẢO
PHONG .........................................................................................................................39
2.1. Tổng quan về công ty TNHH TMDV Bảo Phong.................................................39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TMDV Bảo Phong 39
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...................................................................40
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................40
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................40
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty ........................................................................40
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.....................................................................41
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy....................................................................................................41
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm của từng phòng ban đơn vị.............................................41
2.1.5. Nguồn lực hoạt động của công ty trong 3 năm (2016-2018)...............................42
2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty........................................................................42
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2016-2018 ..............45
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018.......47
2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ........50
2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................50
2.1.6.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty................................................................50
2.1.6.3. Hình thức kế toán áp dụng................................................................................51
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH TMDV Bảo Phong................................................................................53
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và thu nhập khác.......................53
2.2.1.1. Doanh thu tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong............................................53
2.2.1.2. Kế toán doanh thu tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ...............................54
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2.1.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.......75
2.2.1.4. Kế toán doanh thu tài chính tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ................76
2.2.1.5. Kế toán thu nhập khác tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.........................82
2.2.2. Kế toán các khoản chi phí....................................................................................83
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong....................83
2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong Chi
phí quản lý kinh doanh của công ty chủ yếu là các khoản phí liên quan đến dịch vụ
ngân hàng, chi phí cho các hoạt động tiếp khách, chi phí lương nhân viên, chi phí liên
quan đến phân bổ chi phí trả trước, phân bổ công cụ dụng cụ, tiền thuê nhà hàng
tháng,… .........................................................................................................................89
2.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong .....................95
2.2.2.4. Kế toán chi phí khác tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong............................96
2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế TNDN tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong................97
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.....99
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO PHONG......................................................................102
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại
công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong.......................................................102
3.1.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................102
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại.................................................................................104
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
KQKD tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ............................................................106
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................112
PHỤ LỤC ....................................................................................................................113
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
TNHH
MTV
ĐVT
DN
: Trách nhiệm hữu hạn
: Một thành viên
: Đơn vị tính
: Doanh nghiệp
TMDV : Thương Mại Dịch Vụ
GTGT : Giá trị gia tăng
KQKD : Kết quả kinh doanh
TSCĐ : Tài sản cố định
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
HĐ : Hóa đơn
KHCN : Khoa học công nghệ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................15
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................16
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ............................................................18
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.....................................................................20
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán................................................................24
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................27
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................30
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí khác........................................................................32
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán thuế TNDN............................................................................35
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN..............................................................35
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán xác định KQKD...................................................................38
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy công ty TNHH TMDV Bảo Phong .......................................41
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung..................................52
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018)......................42
Bảng 2.2. Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty......................................................45
Bảng 2.3. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty .....................................48
Biểu 2.1 – Trích hóa đơn GTGT số 0000140................................................................58
Biểu 2.2 – Trích Hóa đơn GTGT số 0000337...............................................................63
Biểu 2.3. Trích phiếu thu số PT36.................................................................................64
Biểu 2.4. Trích biên bản bàn giao kèm theo hóa đơn GTGT số 0000257.....................66
Biểu 2.5. Trích biên bản bàn giao kèm theo hóa đơn GTGT số 0000257.....................67
Biểu 2.6 – Trích Hóa đơn GTGT số 0000181...............................................................69
Biểu 2.7. Trích giấy báo có ngân hàng sacombank.......................................................77
Biểu 2.8. Trích giấy báo có ngân hàng sacombank.......................................................79
Biểu 2.9. Trích giấy báo có ngân hàng sacombank.......................................................81
Biểu 2.10. Trích phiếu xuất kho số 0000140.................................................................86
Biểu 2.11. Trích phiếu xuất kho số 0000140XK...........................................................87
Biểu 2.12. Trích phiếu xuất kho số 0000140XK...........................................................88
Biểu 2.13. Trích phiếu định khoản chứng từ số 642/242 ..............................................91
Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT của ngân hàng Techcombank Huế xuất cho công ty TNHH
TMDV Bảo Phong liên quan đến phí ngân hàng...........................................................93
Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT tiếp khách của công ty .......................................................94
Biểu 2.16. Trích Phiếu chi số PC05...............................................................................95
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Lý do chọn đề tài
Trong thời đại kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì việc để tồn tại, duy trì
và phát triển trong kinh doanh đối với những doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ là rất khó.
Bởi lẽ đa số khách hàng sẽ lựa chọn việc mua sản phẩm của những công ty lớn những
công ty đã có tên tuổi trên thị trường và họ cũng thường bỏ qua việc xem xét đến việc
sẽ mua sản phẩm của những công ty kinh doanh siêu nhỏ và nhỏ.Một ví dụ đơn giản là
nếu khách hàng muốn mua một chiếc điện thoại thông minh thì họ đa số sẽ lựa chọn
mua ở thế giới di động hay cửa hàng FPT hơn là vào những cửa hàng nhỏ không có
tên tuổi. Chính vì điều này mà những doanh nghiệp kinh doanh siêu nhỏ và nhỏ
thường không có được lượng doanh thu như mong muốn và tệ hơn là doanh thu mà họ
có được lại không thể bù đắp được những chi phí mà họ đã bỏ ra dẫn đến tình trạng
như hiện nay tuy là lượng doanh nghiệp hình thành cũng nhiều và những doanh nghiệp
phải đóng cửa cũng không ít.
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những
có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh
tế quốc dân.Một người kế toán giỏi không phải là người biết nhập liệu số liệu từ các
hóa đơn đầu ra đầu vào vào máy tính mà một người kế toán giỏi phải là người làm
công tác kế toán có thêm những kiến thức kỹ năng thông qua các con số để đưa ra
những dự đoán, nhận định giúp cho ban giám đốc xây dựng chiến lược kinh doanh
thích hợp từ đó nâng cao doanh thu và tối thiểu hóa chi phí trong kinh doanh để đạt
được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Và do đó công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh được các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp
siêu nhỏ, nhỏ nói riêng được quan tâm hàng đầu. Chủ doanh nghiệp thông qua công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của người làm kế toán
để họ có cơ sở đề ra những phương hướng mục tiêu mới cho doanh nghiệp trên thương
trường. Nếu như doanh thu thấp so với đối thủ cạnh tranh cùng ngành thì chủ doanh
nghiệp phải tìm cách để làm thế nào đó doanh thu của doanh nghiệp tăng lên đồng thời
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 2
chi phí được tối thiểu hóa giúp doanh nghiệp tăng trưởng lợi nhuận so với đối thủ cạnh
tranh của mình.
Công ty TNHH TMDV BẢO PHONG là công ty kinh doanh nhỏvề mặt hàng máy
tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và các thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên
doanh và thực hiên các dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc thiết bị công
nghiệp,…Công ty TNHH TMDV Bảo Phong phải đối mặt với những thách thức khó
khăn mà một công ty kinh doanh nhỏ phải đối mặt đó là gặp phải những chướng ngại
vật khó vượt qua như các công ty kinh doanh cùng ngành như Thế Giới Di Động, FPT,
Viễn Thông A,…những ông trùm cùng ngành kinh doanh các thiết bị điện tử máy tính
và thực hiện dịch vụ sửa chữa lắp đặt liên quan.
Với những nhận thức trên và trải qua quá trình thực tập tại đơn vị, tuy thời gian thực
tập ở đơn vị không dài nhưng phần nào bản thân tác giảthấy được tầm quan trọng của
công tác kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh của công ty và cũng
xuất phát từ mong muốn của bản thân là được tìm hiểu xem những doanh nghiệp kinh
doanh nhỏ như công ty TNHH TMDV Bảo Phong làm thế nào để đạt được doanh thu
cao nhất có thể cũng như giảm thiểu chi phí để có thể tồn tại và phát triển trong ngành
nên tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài: “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong” làm đề tài
cho bài khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của mình.
Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong, trên cơ sở so sánh giữa
lý thuyết và thực tiễn để rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân.
-Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất là tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Thứ hai là nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tạiCông ty TNHH TMDV Bảo Phong.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 3
Thứ ba là đánh giá và nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinhdoanh của Công ty.
Thứ tư là đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác
kếtoán doanh thu, chi phí và xác định KQKD nói riêng ở Công ty.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.
- Về thời gian:Các số liệu kế toán thu thập để phục vụ cho việc thực hiện đề tài
được lấy từ hệ thống thông tin kế toán của công ty qua 3 năm 2016-2017-2018, cụ thể
là các số liệu đánh giá tình hình quy mô, nguồn lực kinh doanh của công ty được lấy
trong ba năm 2016, 2017, 2018. Và các số liệu được sử dụng chủ yếu để phản ánh tình
hình công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TMDV Bảo Phong làquý 4 năm 2018.
Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu:
-Phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo một số tài liệu trên internet, trên thư
viện của trường hay đọc và tham khảo các bài báo, bài viết liên quan trên các trang
website để tìm hiểu về các quy định, các chuẩn mực liên quan đến công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh hiện hành để đưa vào bài ở phần cơ
sở lý luận của đề tài khóa luận.
-Phương pháp quan sát: Quan sát để học hỏi, quan sát để tích lũy kiến thức, kinh
nghiệm thực tế liên quan đến công việc kế toán nói chung và những vấn đề phát sinh
khi đang tìm hiểu về thực trang công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD
tại công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 4
 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu:
-Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập được số liệu thô của công ty tiến hành
sử dụng phương pháp này để chọn lọc, xử lý số liệu nhằm đem đến cho người đọc
thông tin hợp lý và khoa học.
-Phương pháp so sánh: Phương pháp được sử dụng để so sánh, đôi chiếu các chỉ
tiêu qua các năm để thấy rõ sự biến động của từng chỉ tiêu. Cụ thể trong bài đã sử
dụng phương pháp này để so sánh sự biến động qua các năm về tình hình tài sản,
nguồn vốn, lao động.
-Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng trong bài để phân
tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động,… dựa trên cơ sở số liệu đã thu thập được,
xử lý, so sánh rồi tiến hành đánh giá năng lực kinh doanh của công ty qua các năm,
nêu lên được ưu điểm, nhược điểm của hoạt động kinh doanhcũng như công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của công ty. Từ đó đưa ra các giải pháp và
kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty.
Kết cấu đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.
Chương 3 : Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.
Phần III : Kết luận và kiến nghị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 5
Tính mới của đề tài
Đề tài: “ Thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD” , nó
là đề tài đã rất quen thuộc, rất phổ biến, được đa số các anh chị khóa trước lựa chọn để
làm tên đề tài cho bài chuyên đề cũng như khóa luận cuối khóa. Cụ thể là các khóa
luận như: “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công
ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2 của tác giả Trần đình Phương Linh của Trường
Đại Học Kỹ Thuật Công nghiệp TPHCM, khóa luận “ Thực trạng công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công TNHH Việt Âu” của tác giả Hồ Thị
Hiếu Hạnh,…Tuy rằng tên đề tài này đã được rất nhiều anh chị sinh viên lựa chọn,
nhưng theo tác giả tính mới của đề tài nó không chỉ được đánh giá trên phương diện là
đề tài đó đã được nhiều hay ít người lựa chọn để tìm hiểu mà tính mới của đề tài còn
được thể hiện ở chỗ là nó cần thiết đối với doanh nghiệp tác giả đang thực tập, nó cần
thiết tại thời điểm này. Tại sao tác giả lại nói như vậy? Có 2 lý do mà tác giả nghĩ nó
mới tại doanh nghiệp và mới tại thời điểm này là vì:
Thứ nhất, Công ty TNHH TMDV Bảo Phong là công ty thuộc loại hình doanh
nghiệp thương mại. Đây là đơn vị kinh doanh được thành lập với mục đích thực hiện
các hoạt động trong kinh doanh thương mại, tổ chức mua bán hàng hóa nhằm mang lại
lợi nhuận.Công ty TNHH TMDV Bảo Phong là công ty kinh doanh nhỏ, hoạt động
kinh doanh chủ yếu của công ty chỉ xoay quay việc mua hàng hóa của nhà cung cấp
sau đó bán ra cho người tiêu dùng và thực hiện cung cấp một số dịch vụ sửa chữa lắp
đặt liên quan. Công ty TNHH TMDV Bảo Phong có nhân sự chủ yếu của công ty tập
trung ở khâu bán hàng như có nhiều nhân viên tư vấn bán hàng, có nhiều nhân viên kỹ
thuật lắp đặt sửa chữa liên quan, nhân viên vận chuyển hàng nhưng nhân viên làm
công tác kế toán thì lại không được chú trọng. Nhân viên kế toán của công ty chỉ làm
công việc như một người nhập liệu và người bảo quản các hóa đơn chứng từ chứ chưa
thật sự phát huy khả năng làm kế toán của mình. Công ty phải thuê công ty dịch vụ
chuyên làm kế toán bên ngoài làm những công việc thay cho kế toán của công ty về
các vấn đề phát sinh liên quan đến kế toán trong thời gian kinh doanh. Một công ty mà
doanh thu chủ yếu là từ hoạt động mua vào bán ra thì kế toán của công ty phải là người
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 6
làm tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của công ty, từ đó
thông qua các con số có được để tham mưu cho chủ doanh nghiệp để họ có những kế
hoạch, định hướng kinh doanh mới phù hợp. Việc thuê dịch vụ kế toán bên ngoài,
những người làm kế toán dịch vụ đa số họ thực hiện làm kế toán cho rất nhiều công ty
khác nhau và họ không thể nào quan tâm đến hiệu quả kinh doanh thật sự của công ty
mà họ nhận làm dịch vụ kế toán được bởi lẽ họ chỉ đảm bảo hợp lý đối với số sách,
báo cáo, hóa đơn chứng từ và nghĩa vụ đối với cơ quan nhà nước chứ họ không thể
tham mưu cho chủ doanh nghiệp họ nhận làm dịch vụ. Chính từ nguyên nhân này mà
bản thân tôi nghĩ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty
TNHH TMDV Bảo Phong cần phải được làm tốt hơn nữa. Bản thân mình là một công
ty kinh doanh nhỏ mà muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì mình phải thật sự
hiểu mình, hiểu người. Phải thông qua các con số của kế toán để đưa ra sự so sánh đối
chiếu với những doanh nghiệp cùng ngành khác từ đó có chiến lược để vươn lên trong
hoạt động kinh doanh của mình, chứ không thể nào mà chỉ biết mình – nhận thấy công
ty mình kinh doanh có lãi là thấy hài lòng được.
Thứ hai, thời gian gần đây con người chúng ta đang hướng tới cách mạng công
nghiệp 4.0. Cuộc cách mạng này ít nhiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp, Cách mạng công nghiệp 4.0 đang hút doanh nghiệp trong tất cả
các ngành kinh tế. Nhiều doanh nhân đã phải "đi học thêm", cập nhật công nghệ, cập
nhật công thức quản trị mới trong doanh nghiệp. Nhưng không phải doanh nghiệp nào
cũng có thể bắt kịp xu hướng của thời đại, những công ty lớn, những ông trùm của
ngành thì việc bắt kịp xu hướng thời đại giúp công ty hội nhập nhanh hơn là điều
không quá khó nhưng những doanh nghiệp kinh doanh nhỏ và siêu nhỏ như công ty
TNHH TMDV Bảo Phong muốn theo kịp xu thế là điều rất khó, bởi họ không đủ
nguồn lực. Như vậy trước hết công ty phải thực hiện bài toán nguồn lực, công ty phải
nổ lực hơn nữa trong hoạt động kinh doanh của mình, gia tăng doanh thu bán hàng và
thực hiện dịch vụ đồng thời tối thiểu hóa chi phí để giúp công ty có thể kiếm được lợi
nhuận nhiều hơn. Muốn làm được điều này thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định KQKD cũng là một trong số yếu tố đóng vai trò đặc biệt quan trọng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 7
Chính vì 2 lý do trên nên tác giả đã quyết định lựa chọn tên đề tài cho bài khóa luận
của mình là: “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại
công ty TNHH TMDV Bảo Phong”. Tác giả muốn thông qua các con số có được từ
công tác kế toán mạnh dạn đưa ra một số đánh giá và giải pháp phần nào có thể giúp
hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại các doanh nghiệp
Doanh thu và ý nghĩa của doanh thu
Khái niệm doanh thu
Theo đoạn 03 của chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác (Ban
hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài
Chính): “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Trong chuẩn mực kế toán số 14 ở đoạn 04 cũng đã nêu rõ rằng “Doanh thu chỉ bao
gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.
Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn
sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (ví dụ: Khi người nhận đại lý
thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là
tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng
vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu”.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch
vụ...bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Xác định doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác, doanh thu được xác
định:
-Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
(Theo đoạn 05 của chuẩn mực)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 9
-Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. (Theo đoạn 06
của chuẩn mực).
-Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu
được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong
tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện
hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa
sẽ thu được trong tương lai. (Theo đoạn 07 của chuẩn mực).
-Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không
tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp
này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về,
sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi
không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu
được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. (Theo đoạn 08
của chuẩn mực)
Điều Kiện để ghi nhận doanh thu
a) Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: (Theo đoạn 10 chuẩn mực kế toán số
14)
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 10
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: (Theo đoạn 15 của chuẩn mực
kế toán số 14)
Doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác
định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến
nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn
thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp
dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán
(4) Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc kế toán doanh thu
Theo điều 56 của Thông Tư 133/2016/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán doanh
thu cụ thể như sau:
(1) Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao
dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 11
(2) Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có
thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản
chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý.
- Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các
giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp.
- Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi
của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
Ví dụ: Khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua sản phẩm hàng hóa của
đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là
giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được gọi là
khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ không được hưởng nếu không
mua sản phẩm. Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được phản ánh
vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi
nhận.
- Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và
trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và
được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
(3) Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là
thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay
chưa.
Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là
chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã
có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản lãi, lỗ phát sinh
do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, đánh giá lại các tài sản
tài chính theo giá trị hợp lý đều được coi là đã thực hiện.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 12
(4) Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ;
- Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo
vệ môi trường) phải nộp;
- Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;
- Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng;
- Các trường hợp khác.
Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại
thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận
doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi
giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài
chính, kế toán bắt buộc phải xác định và loại trừ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra
khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.
(5) Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể
khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để
xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế
toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng
trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
(6) Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ.
Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu
a) Ý nghĩa của phân tích doanh thu
Doanh thu có ý nghĩa như:
-Doanh thu có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp, là khâu cuối cùng trong lưu
thông.
-Doanh thu giúp doanh nghiệp bù đắp chi phí, thu hồi vốn, thực hiên giá trị thặng
dư.
-Doanh thu thể hiện được sức mạnh của doanh nghiệp và mở rộng thị trường.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 13
-Nâng cao doanh thu là biện pháp căn bản để tăng lợi nhuận doanh nghiệp, nâng cao
uy tín và khả năng chiếm lĩnh thị trường.
Như vậy việc phân tích doanh thu có ý nghĩa giúp cho doanh nghiệp trong vấn đề:
-Nhìn nhận tổng quát đối với tình hình biến động doanh thu, giúp doanh nghiệp
phát hiện trọng tâm kinh doanh từ đó khai thác tốt tiềm năng của doanh nghiệp.
-Giúp doanh nghiệp theo dõi sát sao và đánh giá kế hoạch thực hiện doanh thu qua
các kỳ kinh doanh.
-Giúp cho doanh nghiệp có cơ sở để đề ra kế hoạch tăng trưởng doanh thu.
-Hỗ trợ doanh nghiệp đạt được những khoản lợi nhuận tiềm năng.
b) Nhiệm vụ của phân tích doanh thu trong doanh nghiệp
-Hạch toán đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ các sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của
doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
-Phản ánh kịp thời doanh thu của từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
-Phản ánh chính xác về số lượng, kết cấu, chủng loại của từng mặt hàng nhằm xác
định chính xác khoản thuế GTGT đầu ra mà doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế.
-Xác định doanh thu mà doanh nghiệp đã ghi nhận phải đảm bảo các điều kiện ghi
nhận theo CMKT số 14.
-Cung cấp thông tin và lập báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn GTGT (Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
-Hóa đơn bán hàng (Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc
kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT).
-Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm thu,…
-Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 14
+ Các khoản thuế gián thu phải nộp.
Chẳng hạn như thuế GTGT, thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ
môi trường;
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu;
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 “Xác định KQKD”.
-Chứng từ khác.
Tài khoản kế toán
Theo điều 57 của TT133/2016/TT-BTC quy định về tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” như sau:
-Sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
-Kết cấu tài khoản:
NỢ TK 511 CÓ
-Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
-Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2 sau:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh
doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,…
+Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 15
được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ
yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp,…
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho
khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu
dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận tài, bưu điện, du lịch,…
+Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu
nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư,…
Sơ đồ phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khái niệm
Theo đoạn 03 thuộc chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban
hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính):
-Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 16
-Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
-Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn GTGT.
-Phiếu giao hàng.
-Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ ràng lý do
trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoăc bản sao hóa đơn, và đính
kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.
-Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán.
Tài khoản sử dụng
Với sự ra đời của thông tư 133 thì một số tài khoản cũ đã được thay thế bằng những
tài khoản mới. Trong đó, có tài khoản 521- tài khoản giảm trừ doanh thu đã bị xóa bỏ,
thay vào đó là các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi
giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Sơ đồ phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 17
Kế toán doanh thu tài chính
Khái niệm
Theo điều 58 của TT133/2016/TT-BTC thì khái niệm doanh thu tài chính:
Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính
gồm:
-Tiền lãi;
-Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
-Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; lãi chuyển
nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác ;
-Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
-Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ;
-Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Chứng từ sử dụng
-Bảng kê lãi tiền gửi;
-Phiếu chi, phiếu thu;
- Giấy báo nợ;
-Giấy báo có lãi.
Tài khoản sử dụng
Theo điều 58 của TT133/2016/TT-BTC quy định như sau:
-Sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 18
-Kết cấu tài khoản
TK 515
- Tài
Sơ đồ phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính
- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp (nếu
có);
- Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang tài
khoản 911 - “Xác định kết quả
khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 19
Kế toán thu nhập khác
Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công
bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính, vàcó hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002):
Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài
các hoạt động tạo ra doanh thu.
Chứng từ sử dụng
-Hợp đồng thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
-Hóa đơn thanh lý tài sản cố định,…
Tài khoản sử dụng
Theo điều 65 của TT133/2016/TT-BTC quy định như sau:
-Sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
-Kết cấu tài khoản
Nợ TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
đối với các khoản thu nhập khác ở
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Có
Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ
- Tài khoản 711 “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 20
Sơ đồ phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 21
Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hoá hoặc là giá thành thực tế lao
vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính
vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Riêng đối với các
doanh nghiệp thương mại, không sản xuất ra sản phẩm mà chỉ thực hiện các chức năng
tiêu thụ sản phẩm thì giá vốn hàng bán còn bao gồm cả chi phí thu mua hàng phân bổ
cho hàng hoá đã bán trong kỳ.
Chứng từ sử dụng
-Phiếu nhập kho
-Phiếu xuất kho
-Các chứng từ có liên quan
Tài khoản sử dụng
Theo điều 62 TT133/2016/TT-BTC quy định như sau:
-Sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 22
-Kết cấu tài khoản (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên).
TK 632
Đối với hoạt động sản xuất, kinh
doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi
phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung
cố định không phân bổ được tính
vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây
ra;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn số dự
phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết).
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại;
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán nhận được sau khi hàng
mua đã tiêu thụ;
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất
bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
được hoàn lại.
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 23
Phương pháp tính giá xuất kho
Theo điều 22 TT133/2016/TT-BTC quy định về phương pháp tính giá xuất kho như
sau:
Khi xác định giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một
trong các phương pháp sau:
a) Phương pháp tính theo giá đích danh:
Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng
lần nhập hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được chi tiết về giá
nhập của từng lô hàng tồn kho.
b) Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng
kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh
nghiệp.
c) Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn
kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính
theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Mỗi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho đều có những ưu, nhược điểm nhất định.
Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tùy thuộc vào yêu cầu quản lý,
trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, phương tiện xử lý
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 24
thông tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng tùy thuộc vào yêu cầu bảo quản, tính phức
tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp.
Sơ đồ phương pháp hạch toán
Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên theo Thông
tư 133
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 25
Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Khái niệm
Theo điều 64 TT133/2016/TT-BTC thì chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ
phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...), bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của
nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,...); chi phí bằng tiền
khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương,
tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng,
công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế
môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện
thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị
khách hàng,...).
Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn GTGT
-Hóa đơn bán hàng
-Phiếu chi
-Giấy thanh toán tạm ứng
-Các chứng từ có liên quan khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 26
Tài khoản sử dụng
Theo điều 64 TT133/2016/TT-BTC quy định như sau
- Sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”.Tài khoản 642 - Chi phí quản
lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh
nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả kinh
doanh.
+ Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết cấu tài khoản
TK 642
- Các chi phí quản lý kinh doanh
phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (Chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này lớn
hơn số dự phòng đã lập kỳ trước
chưa sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí
quản lý kinh doanh;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này
nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ
trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh vào tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh".
- Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 27
Sơ đồ phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 28
Kế toán chi phí tài chính
Khái niệm
Theo điều 63 TT133/2016/TT-BTC thì chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán
chứng khoán;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác;
- Các khoản chi phí tài chính khác.
Chứng từ sử dụng
-Giấy báo nợ
-Phiếu chi
-Các chứng từ khác liên quan
Tài khoản sử dụng
Theo đoạn 2 điều 63 của TT133/2016/TT-BTC quy định tài khoản sử dụng như sau
-Sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 29
- Kết cấu tài khoản
TK 635
- Các khoản chi phí tài chính
phát sinh trong kỳ;
- Trích lập bổ sung dự phòng
giảm giá chứng khoán kinh
doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ
này lớn hơn số dự phòng đã lập
kỳ trước).
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự
phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số
dự phòng đã trích lập kỳ trước
chưa sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi
phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
-Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 30
Sơ đồ phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 31
Kế toán chi phí khác
Khái niệm
Theo điều 66 của TT133/2016/TT-BTC thì chi phí khác phản ánh những khoản chi
phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường
của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý).
Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi
phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty
liên doanh, liên kết và đầu tư khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính;
- Các khoản chi phí khác.
Chứng từ sử dụng
-Biên bản phạt vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế
-Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng
-Biên bản kiểm kê quỹ
-Biên bản đánh giá lại tài sản
-Các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng
Theo đoạn 02 điều 66 của TT133/2016/TT-BTC quy định tài khoản sử dụng như
sau
-Sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác”
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 32
-Kết cấu tài khoản
TK 811
Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản
chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
-Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 33
Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Khái niệm
Theo điều 67 TT133/2016/TT-BTC thì chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi
nhận là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm
và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. (Theo điều 67 TT133/2016/TT-
BTC)
Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,…
-Bảng kê
-Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế
-Báo cáo quyết toán thuế TNDN
-Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
-Các phụ lục pháp lệnh có liên quan.
Tài khoản sử dụng
Theo đoạn 2 điều 67 của TT133/2016/TT-BTC quy định về tài khoản sử dụng để
hạch toán chi phí thuế TNDN như sau
-Sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN”
-Khác với quy định của TT200/2014/TT-BTC có quy định về tài khoản chi tiết của
tài khoản 821 là TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” và TK 8212 “Chi phí thuế
TNDN hoãn lại”, còn bên TT133/2016/TT-BTC thì không có quy định gì về tài khoản
chi tiết của tài khoản 821.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 34
-Kết cấu tài khoản
TK 821
- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của
các năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi tăng chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện tại.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã
ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong
năm hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm
lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản
911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
-Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp xác định thuế TNDN
Theo Điều 3, 4 thông tư 78/2014/TT-BTC thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Qũy KHCN) * Thuế suất
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 35
Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhậpmiễn thuế +
chuyển lỗ)
= (Doanh thu – chi phí được trừ) + Thu nhập khác
Sơ đồ phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán thuế TNDN
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 36
Kế toán xác định KQKD
Khái niệm
Kế toán xác định KQKD phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động
khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính
và kết quả hoạt động khác.
Theo đoạn 01 điều 68 của TT133/2016/TT-BTC thì:
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng
-Bảng tính KQKD, kết quả hoạt động khác
-Phiếu Thu, phiếu Chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng
-Các chứng từ tự lập khác, Phiếu kế toán.
Tài khoản sử dụng
Theo đoạn 02 điều 68 của TT133/2016/TT-BTC quy định tài khoản sử dụng để
hạch toán xác định KQKD như sau
-Sử dụng tài khoản 911 “Xác định KQKD” để hạch toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 37
-Kết cấu tài khoản
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán;
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi - Doanh thu hoạt động tài chính,
phí thuế thu nhập doanh nghiệp và
chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
các khoản thu nhập khác và khoản
kết chuyển giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
-Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ phương pháp hạch toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 38
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán xác định KQKD
Tóm tắt chương 1: Nội dung của chương này nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã được học nhằm
làm cơ sở để thực hiện các mục tiêu tiếp theo của đề tài.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TMDV BẢO PHONG
Tổng quan về công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Tên chính thức: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong
-Tên giao dịch: BAO PHONG CO., LTD
-Địa chỉ: Số 107 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên
Huế.
-Mã số thuế: 3301123843 đăng kí và quản lý bởi Chi cục thuế Thành phố Huế.
-Người đại diện theo pháp luật: Bà Phạm Thị Bảo Chi.
-Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng
-Điện thoại: 0234.3938156
-Fax: 0234.3938156
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Phong được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 3301123843 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp
ngày04/12/2009 - là đơn vị có tư cách pháp nhân theo luật pháp Việt Nam, thực hiện
chế độhạch toán độc lập, có con dấu riêng và được mở tài khoản riêng tại Ngân hàng
theo quyđịnh của Pháp luật.
Khởi đầu là một cơ sở kinh doanh nhỏ lẽ, trải qua nhiều khó khăn, với sự nổ lực
vươn lên, kiên cường trong khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cùng
ngành, khả năng thích ứng trước những biến động của nền kinh tế và nhờ sự lãnh đạo
sáng suốt của ban lãnh đạo công ty cùng sự nổ lực của toàn bộ cán bộ nhân viên đã
giúp công ty ngày một mở rộng quy mô, dần phát triển lớn mạnh và hiện tại là một
trong những doanh nghiệp có uy tín về kinh doanh các mặt hàng máy tính, thiết bị
ngoại vi, dịch vụ sửa chữa lắp đặt,… trên địa bàn Thành phố Huế nói riêng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 40
Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH TMDV Bảo Phong chuyên kinh doanh cung cấp các mặt hàng đã
đăng ký hoạt động kinh doanh như: lắp ráp bộ máy vi tinh, các linh kiện máy vi tính,
dịch vụ lắp đặt sửa chữa,… cho các doanh nghiệp, trường học,…
Tuy rằng bề dày lịch sử phát triển của công ty không dài nhưng với sự nổ lực và cố
gắng hết sức mình, công ty từng bước khẳng định vị trí của mình trên thương trường
tạo được công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao thêm thu nhập cho người lao
động góp phần làm cho đất nước ngày càng phát triển.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
-Hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, bảo đảm điều kiện kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
-Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng
thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
-Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao
động, thực hiện chế độ BHXH, BHYT.
- Nộp đầy đủ các khoản thuế cho ngân sách nhà nước.
-Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động, vật tư tài sản, tiền vốn của công ty, nhằm
mang lại doanh thu cao và tối đa hóa lợi nhuận.
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty
-Công ty hoạt động trên lĩnh vực thương mại dịch vụ, bao gồm:
-Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa
hàng chuyên doanh.
-Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các
cửahàng chuyên doanh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 41
Phòng kinh doanh
Phòng hành chính
Phòng tài chính kế
toán
Giám đốc
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn ghê, đồ nội thất, đèn và bộ đèn điện, đồ
dùng gia đình khác chưa phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh.
-Sửa chửa, lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp.
-Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống xây dựng khác.
-Hoạt động viễn thông, dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến
máy tính.
-Quảng cáo, hoạt động thiết kế chuyên dụng,…
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy công ty TNHH TMDV Bảo Phong
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm của từng phòng ban đơn vị
Giám đốc: giám đốc công ty – Bà Phạm Bảo Chi là người có trách nhiệm và quyền
hạn điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, giám đốc là người
trực tiếp ký kết các hợp đồng, các giấy tờ quan trọng,… giữ vai trò lãnh đạo chung và
là người đại diện cho công ty liên quan đến các vấn đề về pháp luật trước Nhà nước.
Phòng tài chính kế toán: Là bộ phận tham mưu cho giám đốc về công tác kế toán
tài chính, tổ chức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, chính xác,
kịp thời, lập báo cáo kế toán phục vụ cho công tác quản lý của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 42
Phòng hành chính: Thực hiện các công việc hành chính phục vụ cho doanh nghiệp
như tổ chức lao động, hỗ trợ các phòng ban về các thiết bị, văn phòng phẩm, đóng dấu
văn bản đi đến theo quy định của doanh nghiệp. Phòng do 01 cán bộ Tổ chức -Hành
chính làm trưởng phòng, phòng bao gồm cả thủ kho, các lái xe và nhân viên bảo vệ.
Phòng kinh doanh: Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện chúng,
thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối. Thực
hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho công
tyđồng thời tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá,
khuyến mãi, chiết khấu & các chương trình quảng bá, tiếp cận đến khách hàng để trình
giám đốc phê duyệt. Không ngừng tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với
khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo chính sách của công ty.
2.1.5. Nguồn lực hoạt động của công ty trong 3 năm (2016-2018)
2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty
Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018)
Đơn vị tính: Người
So sánh
Chỉ tiêu Năm Năm Năm 2017/2016 2018/2017
2016 2017 2018 +/- % +/- %
I. Tổng số lao động 20 21 23 1 5 2 9,52
II. Phân theo giới tính
Nam 14 15 17 1 7,14 2 13,33
Nữ 6 6 6 0 0 0 0
III. Phân theo trình độ chuyên môn
Đại học, cao đẳng 16 17 18 1 6,25 1 5,88
Trung cấp, trung học 4 4 5 0 0 1 25
(Nguồn: Phòng hành chính)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 43
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy số lượng lao động của công ty tăng nhẹ qua 3 năm
2016-2018. Cụ thể là năm 2016 số lượng lao động của công ty là 20 người nhưng sang
đến năm 2017 thì số lượng lao động của công ty là 21 người, tăng 1 người tương ứng
tăng 5% so với năm 2016. Năm 2018 lượng lao động của công ty là 23 người, tăng 2
người tương ứng tăng 9,52% so với năm 2017. Nhìn chung ta thấy rằng qua 3 năm
2016-2018 số lượng lao động của công ty tăng là vì tình hình kinh doanh của công ty
phần nào được cải thiện dần qua các năm, lượng khách hàng mua các sản phẩm của
công ty cũng như các dịch vụ sửa chữa lắp đặt cũng tăng dần lên qua các năm. Chính
vì điều này nên ban giám đốc công ty đã thực hiện chính sách tuyển dụng thêm nhân
viên nhằm giúp cho hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận lợi và đáp ứng kịp thời
nhu cầu của khách hàng.
Theo giới tính: Nhìn vào bảng số liệu trên ta dễ nhận thấy lượng lao động nữ qua 3
năm 2016-2018 không thay đổi mà chỉ có số lượng lao động nam thay đổi dẫn đến làm
cho tổng lao động của công ty thay đổi. Cụ thể là lượng lao động nam năm 2016 là 14
người nhưng sang đến năm 2017 thì lượng lao động nam tăng lên thành 15 người, tăng
1 người tương ứng mức tăng là 7,14% so với năm 2016. Qua đến năm 2018 thì lượng
lao động nam là 17 người, tăng 2 người tương ứng mức tăng 13,33% so với năm 2017.
Một điều đặc biệt là lượng lao động của công ty chiếm phần lớn là lao động nam. Điều
này cũng dễ hiểu bởi lẽ công ty kinh doanh mặt hàng máy vi tính, thiết bị ngoại vi,
thực hiện cung cấp các dịch vụ lắp đặt sửa chữa liên quan đến các mặt hàng mà công
ty kinh doanh nên lao động nam được ban giám đốc ưu tiên lựa chọn để thực hiện ở
mảng tư vấn về các thiết bị máy tính, vận chuyển hàng đến cho khách hàng hay thực
hiện dịch vụ sửa chữa lắp đặt cho khách hàng,…Còn lao động nữ của công ty chủ yếu
làm các công việc ở văn phòng công ty như kế toán hay bộ phận hành chính của công
ty.
Theo trình độ chuyên môn: Từ bảng số liệu trên ta thấy lao động ở trình độ đại học
và cao đẳng chiếm phần lớn trong tổng số lao động của công ty. Năm 2016 lao động
có trình độ đại học và cao đẳng là 16 người nhưng qua năm 2017 thì lao động có trình
độ đại học và cao đẳng là 17 người, tức tăng 1 người tương ứng mức tăng 6,25% so
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 44
với năm 2016. Năm 2018 lao động có trình độ đại học cao đẳng là 18 người, cũng tăng
1 người tương ứng mức tăng 5,88% so với năm 2017. Như vậy thì ban giám đốc đã có
chính sách tuyển dụng nhân sự cao hơn qua các năm cho công ty. Muốn tiết kiệm thời
gian và chi phí trong hoạt động thực hiện dịch vụ lắp đặt sửa chữa cho khách hàng nói
riêng và hoạt động kinh doanh của công ty nói chung thì công ty phải có những yêu
cầu riêng đối với bộ phận kỹ thuật nói riêng và toàn thể trong công ty nói chung, bởi lẽ
người nhân viên kỹ thuật có tay nghề giỏi sẽ giúp cho công ty nâng cao uy tín và sẽ
giúp công ty thành công hơn trong việc thu hút lượng khách hàng tiềm năng. Nói như
vậy không có nghĩa là công ty bỏ qua cơ hội kiếm việc làm của các bạn có trình độ
trung cấp và trung học mà công ty cũng đã tạo điều kiện tuyển dụng nhân viên có trình
độ trung cấp và trung học vào các bộ phận, vị trí công việc thích hợp với khả năng của
từng nhân viên. Cụ thể là năm 2016 và năm 2017 thì lao động của công ty có trình độ
trung cấp trung học đều là 4 người. Nhưng qua năm 2018 thì lượng lao động có trình
độ trung cấp trung học tăng thành 5 người, tức tăng 1 người tương ứng mức tăng 25%
so với năm 2017.
SVTH: Hồ Như Quỳnh 4
5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2016-2018
Bảng 2.2. Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Mã 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
TÀI SẢN Giá trị
Cơ cấu
(%) Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị % Giá trị %
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150) 100 1.921.789.358 98,61 1.871.399.492 100 2.009.447.395 100 (50.389.866) (2,62) 138.047.903 7,38
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 118.642.680 6,09 40.191.481 2,15 122.966.426 6,12 (78.451.199) (66,12) 82.774.945 205,95
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.151.234.289 59,07 740.333.771 39,56 641.717.670 31,93 (410.900.518) (35,69) (98.616.101) 13,332
1. Phải thu của khách hàng 131 497.595.398 25,53 427.735.600 22,86 472.739.900 23,53 (69.859.798) (14,04) 45.004.300 10,52
2. Trả trước cho người bán 132 2.324.891 0,12 21.284.171 1,14 28.977.770 1,44 18.959.280 815,49 7.693.599 36,15
3. Các khoản phải thu khác 138 651.314.000 33,42 291.314.000 15,57 140.000.000 6,97 (360.000.000) (55,27) (151.314.000) (51,94)
IV. Hàng tồn kho 140 651.117.389 33,41 1.063.763.367 56,84 1.219.044.785 60,67 412.645.978 63,37 155.281.418 14,60
1. Hàng tồn kho 141 651.117.389 33,41 1.063.763.367 56,84 1.219.044.785 60,67 412.645.978 63,37 155.281.418 14,60
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 795.000 0,04 27.110.873 1,45 25.718.514 1,28 26.315.873 3310,17 (1.392.359) (5,14)
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 795.000 0,04 27.110.873 1,45 25.718.514 1,28 26.315.873 3310,17 (1.392.359) (5,14)
B - TÀI SẢN DÀI HẠN(200 =
210+220+230+240)
200 27.035.323 1,39
IV. Tài sản dài hạn khác 240 27.035.323 1,39
2. Tài sản dài hạn khác 248 27.035.323 1,39
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 1.948.824.681 100 1.871.399.492 100 2.009.447.395 100 (77.425.189) (3,97) 138.047.903 7,38
A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 453.954.619 23,29 414.435.471 22,15 555.215.098 27,63 (39.519.148) (8,71) 140.779.627 33,97
1. Phải trả cho người bán 312 183.993.630 9,44 224.834.930 12,01 327.112.237 16,28 40.841.300 22,20 102.277.307 45,49
2. Người mua trả tiền trước 313 1.735.000 0,09 88.170.500 4,71 47.010.800 2,34 86.435.500 4981,87 (41.159.700) (46,68)
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 144.303.489 7,40 36.928.641 1,97 86.778.369 4,32 (107.374.848) (74,41) 49.849.728 134,99
4. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 123.922.500 6,36 64.501.400 3,45 94.313.692 4,69 (59.421.100) (47,95) 29.812.292 46,22
B-VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 1.494.870.062 76,71 1.456.964.021 77,85 1.454.232.297 72,37 (37.906.041) (2,54) (2.731.724) (0,2)
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 1.500.000.000 76,97 1.500.000.000 80,15 1.500.000.000 74,65
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 (5.129.938) (0,26) (43.035.979) (2,30) (45.767.703) (2,28) (37.906.041) 738,92 (2.731.724) 6,35
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 +
400 )
440 1.948.824.681 100 1.871.399.492 100 2.009.447.395 100 (77.425.189) (3,97) 138.047.903 7,38
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 46
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy
Về tài sản ngắn hạn của công ty qua 3 năm có sự biến động nhẹ cụ thể là năm 2017
giảm 50.389.866 đồng tương ứng giảm 2,62% so với năm 2016. Nguyên nhân của sự
biến động này là do các khoản mục như tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản
phải thu ngắn hạn giảm so với năm 2016. Còn khoản mục hàng tồn kho và tài sản ngắn
hạn khác có tăng lên so với năm 2016 nhưng mức tăng nhỏ hơn mức giảm của các
khoản mục khác làm cho tài sản ngắn hạn của công ty năm 2017 giảm so với năm
2016.
Về tài sản dài hạn, nhìn bảng số liệu ta cũng thấy được rằng tài sản dài hạn chỉ có số
liệu ở năm 2016 còn 2017 và năm 2018 công ty không có tài sản dài hạn. Trong quá
trình thực tập tại đơn vị bản thân tác giả nhận thấy các tài sản của công ty đều được đặt
ở cửa hàng của công ty. Đa số là bàn ghế, máy tính bàn, máy in,…Những tài sản này
của công ty đều có giá trị không tới 30.000.000 đồng.
Về nợ phải trả, ở năm 2017 nợ phải trả giảm 39.519.148 đồng so với năm 2016
tương ứng giảm 8,71%. Nguyên nhân là do khoản thuế và các khoản phải nộp nhà
nước năm 2017 giảm 107.374.848 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 74,41%.
Thêm vào đó thì khoản phải trả ngắn hạn khác năm 2017 cũng giảm cụ thể đã giảm
59.421.100 đồng so với năm 2016 tương ứng mức giảm là 47,95%. Đến năm 2018 thì
nợ phải trả đã tăng lên 140.779.627 đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 33,97%.
Trong đó có những khoản mục có biến động tăng cũng có những khoản mục biến động
giảm. Nhưng nguyên nhân mà nợ phải trả năm 2018 tăng hơn so với năm 2017 là do
có nhiều khoản mục tăng với tốc độ tăng mạnh hơn tốc độ giảm của khoản mục người
mua trả tiền trước. Cụ thể có 3 khoản mục có biến động tăng so với năm 2017 là khoản
phải trả cho người bán, khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước, các khoản phải trả
ngắn hạn khác. Khoản phải trả cho người bán năm 2018 tăng 102.277.307 đồng so với
năm 2017 tương ứng tăng 45,49%. Khoản thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
tăng 49.849.728 đồng tương ứng tăng 134,99% so với năm 2017. Còn khoản mục
người mua trả tiền trước năm 2018 giảm 41.159.700 đồng so với năm 2017 tương ứng
giảm 46,68%.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Như Quỳnh 47
Về vốn chủ sở hữu, năm 2017 giảm 37.906.041 đồng tương ứng giảm 2,54% so với
năm 2016. Sang đến năm 2018 thì vốn chủ sở hữu cũng đã giảm đi 2.731.724 đồng so
với năm 2017 tương ứng đã giảm 0,2%. Như vậy vốn chủ sở hữu giảm ở 2 năm 2017
và 2018 là vì lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có sự giảm nhẹ. Cụ thể là lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối năm 2018 là lỗ 43.035.979 đồng nhưng ở năm 2017 lợi nhuận
chưa phân phối là lỗ 5.129.938 đồng, tức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2017
đã lỗ thêm 37.906.041 đồng so với năm 2016. Năm 2018 lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối của công ty lỗ thêm 2.731.724 đồng so với năm 2017.
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập: quy trình bán hàng bảo hiểm nhân thọ, HAY, 9đ!
Báo cáo thực tập: quy trình bán hàng bảo hiểm nhân thọ, HAY, 9đ!Báo cáo thực tập: quy trình bán hàng bảo hiểm nhân thọ, HAY, 9đ!
Báo cáo thực tập: quy trình bán hàng bảo hiểm nhân thọ, HAY, 9đ!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
 
Khóa Luận Thực Trạng Marketing-Mix Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển H...
Khóa Luận Thực Trạng Marketing-Mix Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển H...Khóa Luận Thực Trạng Marketing-Mix Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển H...
Khóa Luận Thực Trạng Marketing-Mix Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển H...
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi Tropical Flowers
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi Tropical FlowersĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi Tropical Flowers
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi Tropical Flowers
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
 
06 acc202 bai 3_v2.0013107222
06 acc202 bai 3_v2.001310722206 acc202 bai 3_v2.0013107222
06 acc202 bai 3_v2.0013107222
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa ThànhĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Khóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
Khóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAYKhóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
Khóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
 
Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà
Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn  Thái HoàThực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn  Thái Hoà
Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà
 
slide khóa luận.pptx
slide khóa luận.pptxslide khóa luận.pptx
slide khóa luận.pptx
 
Báo cáo thực tập: quy trình bán hàng bảo hiểm nhân thọ, HAY, 9đ!
Báo cáo thực tập: quy trình bán hàng bảo hiểm nhân thọ, HAY, 9đ!Báo cáo thực tập: quy trình bán hàng bảo hiểm nhân thọ, HAY, 9đ!
Báo cáo thực tập: quy trình bán hàng bảo hiểm nhân thọ, HAY, 9đ!
 
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động 25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán
Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toánHệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán
Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Kính Mắt Sài Gòn Tại Thị Trường Bình Dương.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Kính Mắt Sài Gòn Tại Thị Trường Bình Dương.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Kính Mắt Sài Gòn Tại Thị Trường Bình Dương.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Kính Mắt Sài Gòn Tại Thị Trường Bình Dương.docx
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT...
 
Đề tài luận văn 2024 Quản lý tài chính tại Trường Đại học Hùng Vương.docx
Đề tài luận văn 2024 Quản lý tài chính tại Trường Đại học Hùng Vương.docxĐề tài luận văn 2024 Quản lý tài chính tại Trường Đại học Hùng Vương.docx
Đề tài luận văn 2024 Quản lý tài chính tại Trường Đại học Hùng Vương.docx
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trường Đại học Tà...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trường Đại học Tà...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trường Đại học Tà...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trường Đại học Tà...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC  ĐỊNH KẾT QUẢ KINH ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC  ĐỊNH KẾT QUẢ KINH ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên HòaĐề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống KSNB quy trình quản lý đơn hàng tại c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống KSNB quy trình quản lý đơn hàng tại c...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống KSNB quy trình quản lý đơn hàng tại c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống KSNB quy trình quản lý đơn hàng tại c...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ ph...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Cotec
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng CotecĐề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Cotec
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Cotec
 
Đề tài luận văn 2024 Đào tạo đội ngũ giảng viên tại trường Cao đẳng nghề Cơ đ...
Đề tài luận văn 2024 Đào tạo đội ngũ giảng viên tại trường Cao đẳng nghề Cơ đ...Đề tài luận văn 2024 Đào tạo đội ngũ giảng viên tại trường Cao đẳng nghề Cơ đ...
Đề tài luận văn 2024 Đào tạo đội ngũ giảng viên tại trường Cao đẳng nghề Cơ đ...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
 
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
 
Báo cáo tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà...
Báo cáo tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà...Báo cáo tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà...
Báo cáo tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (17)

Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
 
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘITÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
Nghiên cứu về sự hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hà...
Nghiên cứu về sự hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hà...Nghiên cứu về sự hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hà...
Nghiên cứu về sự hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hà...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...
Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...
Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...
 
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
 
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
 
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
 
Statistics for Business and Economics.docx
Statistics for Business and Economics.docxStatistics for Business and Economics.docx
Statistics for Business and Economics.docx
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tanaka Pr...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tanaka Pr...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tanaka Pr...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tanaka Pr...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
 
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệpHướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
 
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
 
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
 
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAYTIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
 
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh XuânQuản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ --- ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO PHONG HỒ NHƯ QUỲNH KHÓA 2015 - 2019
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO PHONG Tên sinh viên: Hồ Như Quỳnh Giảng viên hướng dẫn: Lớp : K49A-Kế toán Thạc sĩ: Nguyễn Thị Thanh Bình Niên khóa : 2015 - 2019 Huế, tháng 05 năm 2019
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán - Kiểm toán nói riêng và Trường Đại học Kinh tế nói chung đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị, cô, chú phòng Kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian cũng như trình độ, kỹ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên chắc chắn bài làm không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ các thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4 7. Tính mới của đề tài......................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ..................................................................................8 1.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại các doanh nghiệp ............8 1.1.1. Doanh thu và ý nghĩa của doanh thu.....................................................................8 1.1.1.1. Khái niệm doanh thu...........................................................................................8 1.1.1.2. Xác định doanh thu.............................................................................................8 1.1.1.3. Điều Kiện để ghi nhận doanh thu.......................................................................9 1.1.1.4. Nguyên tắc kế toán doanh thu ..........................................................................10 1.1.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu .................................................................12 1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................13 1.1.2.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................13 1.1.2.2. Tài khoản kế toán .............................................................................................14 1.1.2.3. Sơ đồ phương pháp hạch toán ..........................................................................15 1.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................15 1.1.3.1. Khái niệm..........................................................................................................15 1.1.3.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................16 1.1.3.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................16 1.1.3.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán ..........................................................................16 1.2. Kế toán doanh thu tài chính...................................................................................17 1.2.1. Khái niệm............................................................................................................17 1.2.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................17
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................17 1.2.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................18 1.3. Kế toán thu nhập khác ...........................................................................................19 1.3.1. Khái niệm............................................................................................................19 1.3.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................19 1.3.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................19 1.3.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................20 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................................21 1.4.1. Khái niệm............................................................................................................21 1.4.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................21 1.4.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................21 1.4.4. Phương pháp tính giá xuất kho ...........................................................................23 1.4.5. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................24 1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................................................25 1.5.1. Khái niệm............................................................................................................25 1.5.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................25 1.5.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................26 1.5.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................27 1.6. Kế toán chi phí tài chính........................................................................................28 1.6.1. Khái niệm............................................................................................................28 1.6.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................28 1.6.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................28 1.6.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................30 1.7. Kế toán chi phí khác..............................................................................................31 1.7.1. Khái niệm............................................................................................................31 1.7.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................31 1.7.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................31 1.7.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................32 1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................33 1.8.1. Khái niệm............................................................................................................33 1.8.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................33 1.8.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................33
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.8.4. Phương pháp xác định thuế TNDN.....................................................................34 1.8.5. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................35 1.9. Kế toán xác định KQKD .......................................................................................36 1.9.1. Khái niệm............................................................................................................36 1.9.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................36 1.9.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................36 1.9.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV BẢO PHONG .........................................................................................................................39 2.1. Tổng quan về công ty TNHH TMDV Bảo Phong.................................................39 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TMDV Bảo Phong 39 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...................................................................40 2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................40 2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................40 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty ........................................................................40 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.....................................................................41 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy....................................................................................................41 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm của từng phòng ban đơn vị.............................................41 2.1.5. Nguồn lực hoạt động của công ty trong 3 năm (2016-2018)...............................42 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty........................................................................42 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2016-2018 ..............45 2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018.......47 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ........50 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................50 2.1.6.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty................................................................50 2.1.6.3. Hình thức kế toán áp dụng................................................................................51 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong................................................................................53 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và thu nhập khác.......................53 2.2.1.1. Doanh thu tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong............................................53 2.2.1.2. Kế toán doanh thu tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ...............................54
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.2.1.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.......75 2.2.1.4. Kế toán doanh thu tài chính tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ................76 2.2.1.5. Kế toán thu nhập khác tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.........................82 2.2.2. Kế toán các khoản chi phí....................................................................................83 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong....................83 2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong Chi phí quản lý kinh doanh của công ty chủ yếu là các khoản phí liên quan đến dịch vụ ngân hàng, chi phí cho các hoạt động tiếp khách, chi phí lương nhân viên, chi phí liên quan đến phân bổ chi phí trả trước, phân bổ công cụ dụng cụ, tiền thuê nhà hàng tháng,… .........................................................................................................................89 2.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong .....................95 2.2.2.4. Kế toán chi phí khác tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong............................96 2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế TNDN tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong................97 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.....99 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO PHONG......................................................................102 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong.......................................................102 3.1.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................102 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại.................................................................................104 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ............................................................106 PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................110 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................112 PHỤ LỤC ....................................................................................................................113
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TNHH MTV ĐVT DN : Trách nhiệm hữu hạn : Một thành viên : Đơn vị tính : Doanh nghiệp TMDV : Thương Mại Dịch Vụ GTGT : Giá trị gia tăng KQKD : Kết quả kinh doanh TSCĐ : Tài sản cố định TNDN : Thu nhập doanh nghiệp HĐ : Hóa đơn KHCN : Khoa học công nghệ
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................15 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................16 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ............................................................18 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.....................................................................20 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán................................................................24 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................27 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................30 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí khác........................................................................32 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán thuế TNDN............................................................................35 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN..............................................................35 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán xác định KQKD...................................................................38 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy công ty TNHH TMDV Bảo Phong .......................................41 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung..................................52
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018)......................42 Bảng 2.2. Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty......................................................45 Bảng 2.3. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty .....................................48 Biểu 2.1 – Trích hóa đơn GTGT số 0000140................................................................58 Biểu 2.2 – Trích Hóa đơn GTGT số 0000337...............................................................63 Biểu 2.3. Trích phiếu thu số PT36.................................................................................64 Biểu 2.4. Trích biên bản bàn giao kèm theo hóa đơn GTGT số 0000257.....................66 Biểu 2.5. Trích biên bản bàn giao kèm theo hóa đơn GTGT số 0000257.....................67 Biểu 2.6 – Trích Hóa đơn GTGT số 0000181...............................................................69 Biểu 2.7. Trích giấy báo có ngân hàng sacombank.......................................................77 Biểu 2.8. Trích giấy báo có ngân hàng sacombank.......................................................79 Biểu 2.9. Trích giấy báo có ngân hàng sacombank.......................................................81 Biểu 2.10. Trích phiếu xuất kho số 0000140.................................................................86 Biểu 2.11. Trích phiếu xuất kho số 0000140XK...........................................................87 Biểu 2.12. Trích phiếu xuất kho số 0000140XK...........................................................88 Biểu 2.13. Trích phiếu định khoản chứng từ số 642/242 ..............................................91 Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT của ngân hàng Techcombank Huế xuất cho công ty TNHH TMDV Bảo Phong liên quan đến phí ngân hàng...........................................................93 Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT tiếp khách của công ty .......................................................94 Biểu 2.16. Trích Phiếu chi số PC05...............................................................................95
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Lý do chọn đề tài Trong thời đại kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì việc để tồn tại, duy trì và phát triển trong kinh doanh đối với những doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ là rất khó. Bởi lẽ đa số khách hàng sẽ lựa chọn việc mua sản phẩm của những công ty lớn những công ty đã có tên tuổi trên thị trường và họ cũng thường bỏ qua việc xem xét đến việc sẽ mua sản phẩm của những công ty kinh doanh siêu nhỏ và nhỏ.Một ví dụ đơn giản là nếu khách hàng muốn mua một chiếc điện thoại thông minh thì họ đa số sẽ lựa chọn mua ở thế giới di động hay cửa hàng FPT hơn là vào những cửa hàng nhỏ không có tên tuổi. Chính vì điều này mà những doanh nghiệp kinh doanh siêu nhỏ và nhỏ thường không có được lượng doanh thu như mong muốn và tệ hơn là doanh thu mà họ có được lại không thể bù đắp được những chi phí mà họ đã bỏ ra dẫn đến tình trạng như hiện nay tuy là lượng doanh nghiệp hình thành cũng nhiều và những doanh nghiệp phải đóng cửa cũng không ít. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân.Một người kế toán giỏi không phải là người biết nhập liệu số liệu từ các hóa đơn đầu ra đầu vào vào máy tính mà một người kế toán giỏi phải là người làm công tác kế toán có thêm những kiến thức kỹ năng thông qua các con số để đưa ra những dự đoán, nhận định giúp cho ban giám đốc xây dựng chiến lược kinh doanh thích hợp từ đó nâng cao doanh thu và tối thiểu hóa chi phí trong kinh doanh để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Và do đó công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ nói riêng được quan tâm hàng đầu. Chủ doanh nghiệp thông qua công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của người làm kế toán để họ có cơ sở đề ra những phương hướng mục tiêu mới cho doanh nghiệp trên thương trường. Nếu như doanh thu thấp so với đối thủ cạnh tranh cùng ngành thì chủ doanh nghiệp phải tìm cách để làm thế nào đó doanh thu của doanh nghiệp tăng lên đồng thời
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 2 chi phí được tối thiểu hóa giúp doanh nghiệp tăng trưởng lợi nhuận so với đối thủ cạnh tranh của mình. Công ty TNHH TMDV BẢO PHONG là công ty kinh doanh nhỏvề mặt hàng máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và các thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh và thực hiên các dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc thiết bị công nghiệp,…Công ty TNHH TMDV Bảo Phong phải đối mặt với những thách thức khó khăn mà một công ty kinh doanh nhỏ phải đối mặt đó là gặp phải những chướng ngại vật khó vượt qua như các công ty kinh doanh cùng ngành như Thế Giới Di Động, FPT, Viễn Thông A,…những ông trùm cùng ngành kinh doanh các thiết bị điện tử máy tính và thực hiện dịch vụ sửa chữa lắp đặt liên quan. Với những nhận thức trên và trải qua quá trình thực tập tại đơn vị, tuy thời gian thực tập ở đơn vị không dài nhưng phần nào bản thân tác giảthấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh của công ty và cũng xuất phát từ mong muốn của bản thân là được tìm hiểu xem những doanh nghiệp kinh doanh nhỏ như công ty TNHH TMDV Bảo Phong làm thế nào để đạt được doanh thu cao nhất có thể cũng như giảm thiểu chi phí để có thể tồn tại và phát triển trong ngành nên tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài: “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong” làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của mình. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong, trên cơ sở so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn để rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân. -Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất là tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Thứ hai là nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tạiCông ty TNHH TMDV Bảo Phong.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 3 Thứ ba là đánh giá và nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinhdoanh của Công ty. Thứ tư là đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kếtoán doanh thu, chi phí và xác định KQKD nói riêng ở Công ty. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong. - Về thời gian:Các số liệu kế toán thu thập để phục vụ cho việc thực hiện đề tài được lấy từ hệ thống thông tin kế toán của công ty qua 3 năm 2016-2017-2018, cụ thể là các số liệu đánh giá tình hình quy mô, nguồn lực kinh doanh của công ty được lấy trong ba năm 2016, 2017, 2018. Và các số liệu được sử dụng chủ yếu để phản ánh tình hình công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong làquý 4 năm 2018. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu: -Phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo một số tài liệu trên internet, trên thư viện của trường hay đọc và tham khảo các bài báo, bài viết liên quan trên các trang website để tìm hiểu về các quy định, các chuẩn mực liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh hiện hành để đưa vào bài ở phần cơ sở lý luận của đề tài khóa luận. -Phương pháp quan sát: Quan sát để học hỏi, quan sát để tích lũy kiến thức, kinh nghiệm thực tế liên quan đến công việc kế toán nói chung và những vấn đề phát sinh khi đang tìm hiểu về thực trang công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 4  Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: -Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập được số liệu thô của công ty tiến hành sử dụng phương pháp này để chọn lọc, xử lý số liệu nhằm đem đến cho người đọc thông tin hợp lý và khoa học. -Phương pháp so sánh: Phương pháp được sử dụng để so sánh, đôi chiếu các chỉ tiêu qua các năm để thấy rõ sự biến động của từng chỉ tiêu. Cụ thể trong bài đã sử dụng phương pháp này để so sánh sự biến động qua các năm về tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động. -Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng trong bài để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động,… dựa trên cơ sở số liệu đã thu thập được, xử lý, so sánh rồi tiến hành đánh giá năng lực kinh doanh của công ty qua các năm, nêu lên được ưu điểm, nhược điểm của hoạt động kinh doanhcũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của công ty. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong. Chương 3 : Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong. Phần III : Kết luận và kiến nghị.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 5 Tính mới của đề tài Đề tài: “ Thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD” , nó là đề tài đã rất quen thuộc, rất phổ biến, được đa số các anh chị khóa trước lựa chọn để làm tên đề tài cho bài chuyên đề cũng như khóa luận cuối khóa. Cụ thể là các khóa luận như: “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2 của tác giả Trần đình Phương Linh của Trường Đại Học Kỹ Thuật Công nghiệp TPHCM, khóa luận “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công TNHH Việt Âu” của tác giả Hồ Thị Hiếu Hạnh,…Tuy rằng tên đề tài này đã được rất nhiều anh chị sinh viên lựa chọn, nhưng theo tác giả tính mới của đề tài nó không chỉ được đánh giá trên phương diện là đề tài đó đã được nhiều hay ít người lựa chọn để tìm hiểu mà tính mới của đề tài còn được thể hiện ở chỗ là nó cần thiết đối với doanh nghiệp tác giả đang thực tập, nó cần thiết tại thời điểm này. Tại sao tác giả lại nói như vậy? Có 2 lý do mà tác giả nghĩ nó mới tại doanh nghiệp và mới tại thời điểm này là vì: Thứ nhất, Công ty TNHH TMDV Bảo Phong là công ty thuộc loại hình doanh nghiệp thương mại. Đây là đơn vị kinh doanh được thành lập với mục đích thực hiện các hoạt động trong kinh doanh thương mại, tổ chức mua bán hàng hóa nhằm mang lại lợi nhuận.Công ty TNHH TMDV Bảo Phong là công ty kinh doanh nhỏ, hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty chỉ xoay quay việc mua hàng hóa của nhà cung cấp sau đó bán ra cho người tiêu dùng và thực hiện cung cấp một số dịch vụ sửa chữa lắp đặt liên quan. Công ty TNHH TMDV Bảo Phong có nhân sự chủ yếu của công ty tập trung ở khâu bán hàng như có nhiều nhân viên tư vấn bán hàng, có nhiều nhân viên kỹ thuật lắp đặt sửa chữa liên quan, nhân viên vận chuyển hàng nhưng nhân viên làm công tác kế toán thì lại không được chú trọng. Nhân viên kế toán của công ty chỉ làm công việc như một người nhập liệu và người bảo quản các hóa đơn chứng từ chứ chưa thật sự phát huy khả năng làm kế toán của mình. Công ty phải thuê công ty dịch vụ chuyên làm kế toán bên ngoài làm những công việc thay cho kế toán của công ty về các vấn đề phát sinh liên quan đến kế toán trong thời gian kinh doanh. Một công ty mà doanh thu chủ yếu là từ hoạt động mua vào bán ra thì kế toán của công ty phải là người
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 6 làm tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của công ty, từ đó thông qua các con số có được để tham mưu cho chủ doanh nghiệp để họ có những kế hoạch, định hướng kinh doanh mới phù hợp. Việc thuê dịch vụ kế toán bên ngoài, những người làm kế toán dịch vụ đa số họ thực hiện làm kế toán cho rất nhiều công ty khác nhau và họ không thể nào quan tâm đến hiệu quả kinh doanh thật sự của công ty mà họ nhận làm dịch vụ kế toán được bởi lẽ họ chỉ đảm bảo hợp lý đối với số sách, báo cáo, hóa đơn chứng từ và nghĩa vụ đối với cơ quan nhà nước chứ họ không thể tham mưu cho chủ doanh nghiệp họ nhận làm dịch vụ. Chính từ nguyên nhân này mà bản thân tôi nghĩ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong cần phải được làm tốt hơn nữa. Bản thân mình là một công ty kinh doanh nhỏ mà muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì mình phải thật sự hiểu mình, hiểu người. Phải thông qua các con số của kế toán để đưa ra sự so sánh đối chiếu với những doanh nghiệp cùng ngành khác từ đó có chiến lược để vươn lên trong hoạt động kinh doanh của mình, chứ không thể nào mà chỉ biết mình – nhận thấy công ty mình kinh doanh có lãi là thấy hài lòng được. Thứ hai, thời gian gần đây con người chúng ta đang hướng tới cách mạng công nghiệp 4.0. Cuộc cách mạng này ít nhiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, Cách mạng công nghiệp 4.0 đang hút doanh nghiệp trong tất cả các ngành kinh tế. Nhiều doanh nhân đã phải "đi học thêm", cập nhật công nghệ, cập nhật công thức quản trị mới trong doanh nghiệp. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có thể bắt kịp xu hướng của thời đại, những công ty lớn, những ông trùm của ngành thì việc bắt kịp xu hướng thời đại giúp công ty hội nhập nhanh hơn là điều không quá khó nhưng những doanh nghiệp kinh doanh nhỏ và siêu nhỏ như công ty TNHH TMDV Bảo Phong muốn theo kịp xu thế là điều rất khó, bởi họ không đủ nguồn lực. Như vậy trước hết công ty phải thực hiện bài toán nguồn lực, công ty phải nổ lực hơn nữa trong hoạt động kinh doanh của mình, gia tăng doanh thu bán hàng và thực hiện dịch vụ đồng thời tối thiểu hóa chi phí để giúp công ty có thể kiếm được lợi nhuận nhiều hơn. Muốn làm được điều này thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD cũng là một trong số yếu tố đóng vai trò đặc biệt quan trọng.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 7 Chính vì 2 lý do trên nên tác giả đã quyết định lựa chọn tên đề tài cho bài khóa luận của mình là: “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong”. Tác giả muốn thông qua các con số có được từ công tác kế toán mạnh dạn đưa ra một số đánh giá và giải pháp phần nào có thể giúp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của công ty.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 8 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại các doanh nghiệp Doanh thu và ý nghĩa của doanh thu Khái niệm doanh thu Theo đoạn 03 của chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính): “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. Trong chuẩn mực kế toán số 14 ở đoạn 04 cũng đã nêu rõ rằng “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu”. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ...bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Xác định doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác, doanh thu được xác định: -Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. (Theo đoạn 05 của chuẩn mực)
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 9 -Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. (Theo đoạn 06 của chuẩn mực). -Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. (Theo đoạn 07 của chuẩn mực). -Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. (Theo đoạn 08 của chuẩn mực) Điều Kiện để ghi nhận doanh thu a) Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: (Theo đoạn 10 chuẩn mực kế toán số 14) Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 10 (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. b) Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: (Theo đoạn 15 của chuẩn mực kế toán số 14) Doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán (4) Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc kế toán doanh thu Theo điều 56 của Thông Tư 133/2016/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán doanh thu cụ thể như sau: (1) Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 11 (2) Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý. - Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp. - Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ. Ví dụ: Khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua sản phẩm hàng hóa của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ không được hưởng nếu không mua sản phẩm. Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận. - Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện. (3) Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa. Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, đánh giá lại các tài sản tài chính theo giá trị hợp lý đều được coi là đã thực hiện.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 12 (4) Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ; - Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp; - Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý; - Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng; - Các trường hợp khác. Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính, kế toán bắt buộc phải xác định và loại trừ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp. (5) Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng. (6) Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ. Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu a) Ý nghĩa của phân tích doanh thu Doanh thu có ý nghĩa như: -Doanh thu có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp, là khâu cuối cùng trong lưu thông. -Doanh thu giúp doanh nghiệp bù đắp chi phí, thu hồi vốn, thực hiên giá trị thặng dư. -Doanh thu thể hiện được sức mạnh của doanh nghiệp và mở rộng thị trường.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 13 -Nâng cao doanh thu là biện pháp căn bản để tăng lợi nhuận doanh nghiệp, nâng cao uy tín và khả năng chiếm lĩnh thị trường. Như vậy việc phân tích doanh thu có ý nghĩa giúp cho doanh nghiệp trong vấn đề: -Nhìn nhận tổng quát đối với tình hình biến động doanh thu, giúp doanh nghiệp phát hiện trọng tâm kinh doanh từ đó khai thác tốt tiềm năng của doanh nghiệp. -Giúp doanh nghiệp theo dõi sát sao và đánh giá kế hoạch thực hiện doanh thu qua các kỳ kinh doanh. -Giúp cho doanh nghiệp có cơ sở để đề ra kế hoạch tăng trưởng doanh thu. -Hỗ trợ doanh nghiệp đạt được những khoản lợi nhuận tiềm năng. b) Nhiệm vụ của phân tích doanh thu trong doanh nghiệp -Hạch toán đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ các sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. -Phản ánh kịp thời doanh thu của từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. -Phản ánh chính xác về số lượng, kết cấu, chủng loại của từng mặt hàng nhằm xác định chính xác khoản thuế GTGT đầu ra mà doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế. -Xác định doanh thu mà doanh nghiệp đã ghi nhận phải đảm bảo các điều kiện ghi nhận theo CMKT số 14. -Cung cấp thông tin và lập báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ sử dụng -Hóa đơn GTGT (Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). -Hóa đơn bán hàng (Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT). -Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm thu,… -Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 14 + Các khoản thuế gián thu phải nộp. Chẳng hạn như thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường; Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. + Các khoản giảm trừ doanh thu; + Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định KQKD”. -Chứng từ khác. Tài khoản kế toán Theo điều 57 của TT133/2016/TT-BTC quy định về tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” như sau: -Sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” -Kết cấu tài khoản: NỢ TK 511 CÓ -Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. -Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2 sau: + Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,… +Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm)
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 15 được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp,… + Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận tài, bưu điện, du lịch,… +Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư,… Sơ đồ phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Khái niệm Theo đoạn 03 thuộc chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính): -Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 16 -Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. -Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Chứng từ sử dụng -Hóa đơn GTGT. -Phiếu giao hàng. -Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ ràng lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoăc bản sao hóa đơn, và đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại. -Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán. Tài khoản sử dụng Với sự ra đời của thông tư 133 thì một số tài khoản cũ đã được thay thế bằng những tài khoản mới. Trong đó, có tài khoản 521- tài khoản giảm trừ doanh thu đã bị xóa bỏ, thay vào đó là các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sơ đồ phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 17 Kế toán doanh thu tài chính Khái niệm Theo điều 58 của TT133/2016/TT-BTC thì khái niệm doanh thu tài chính: Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: -Tiền lãi; -Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; -Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác ; -Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; -Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ; -Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Chứng từ sử dụng -Bảng kê lãi tiền gửi; -Phiếu chi, phiếu thu; - Giấy báo nợ; -Giấy báo có lãi. Tài khoản sử dụng Theo điều 58 của TT133/2016/TT-BTC quy định như sau: -Sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 18 -Kết cấu tài khoản TK 515 - Tài Sơ đồ phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả khoản 515 không có số dư cuối kỳ
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 19 Kế toán thu nhập khác Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, vàcó hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002): Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Chứng từ sử dụng -Hợp đồng thanh lý, nhượng bán tài sản cố định -Hóa đơn thanh lý tài sản cố định,… Tài khoản sử dụng Theo điều 65 của TT133/2016/TT-BTC quy định như sau: -Sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”. -Kết cấu tài khoản Nợ TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Có Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ - Tài khoản 711 “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ.
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 20 Sơ đồ phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 21 Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hoá hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Riêng đối với các doanh nghiệp thương mại, không sản xuất ra sản phẩm mà chỉ thực hiện các chức năng tiêu thụ sản phẩm thì giá vốn hàng bán còn bao gồm cả chi phí thu mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ. Chứng từ sử dụng -Phiếu nhập kho -Phiếu xuất kho -Các chứng từ có liên quan Tài khoản sử dụng Theo điều 62 TT133/2016/TT-BTC quy định như sau: -Sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 22 -Kết cấu tài khoản (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên). TK 632 Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại; - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ; - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. - Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 23 Phương pháp tính giá xuất kho Theo điều 22 TT133/2016/TT-BTC quy định về phương pháp tính giá xuất kho như sau: Khi xác định giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một trong các phương pháp sau: a) Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng lần nhập hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được chi tiết về giá nhập của từng lô hàng tồn kho. b) Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. c) Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Mỗi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho đều có những ưu, nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, phương tiện xử lý
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 24 thông tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng tùy thuộc vào yêu cầu bảo quản, tính phức tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp. Sơ đồ phương pháp hạch toán Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên theo Thông tư 133 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 25 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Khái niệm Theo điều 64 TT133/2016/TT-BTC thì chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,...); chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,...). Chứng từ sử dụng -Hóa đơn GTGT -Hóa đơn bán hàng -Phiếu chi -Giấy thanh toán tạm ứng -Các chứng từ có liên quan khác
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 26 Tài khoản sử dụng Theo điều 64 TT133/2016/TT-BTC quy định như sau - Sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”.Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. + Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Kết cấu tài khoản TK 642 - Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". - Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 27 Sơ đồ phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 28 Kế toán chi phí tài chính Khái niệm Theo điều 63 TT133/2016/TT-BTC thì chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; - Các khoản chi phí tài chính khác. Chứng từ sử dụng -Giấy báo nợ -Phiếu chi -Các chứng từ khác liên quan Tài khoản sử dụng Theo đoạn 2 điều 63 của TT133/2016/TT-BTC quy định tài khoản sử dụng như sau -Sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 29 - Kết cấu tài khoản TK 635 - Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ; - Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước). - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. -Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 30 Sơ đồ phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 31 Kế toán chi phí khác Khái niệm Theo điều 66 của TT133/2016/TT-BTC thì chi phí khác phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính; - Các khoản chi phí khác. Chứng từ sử dụng -Biên bản phạt vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế -Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng -Biên bản kiểm kê quỹ -Biên bản đánh giá lại tài sản -Các chứng từ liên quan khác. Tài khoản sử dụng Theo đoạn 02 điều 66 của TT133/2016/TT-BTC quy định tài khoản sử dụng như sau -Sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác”
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 32 -Kết cấu tài khoản TK 811 Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. -Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí khác.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 33 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Khái niệm Theo điều 67 TT133/2016/TT-BTC thì chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. (Theo điều 67 TT133/2016/TT- BTC) Chứng từ sử dụng -Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,… -Bảng kê -Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế -Báo cáo quyết toán thuế TNDN -Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh -Các phụ lục pháp lệnh có liên quan. Tài khoản sử dụng Theo đoạn 2 điều 67 của TT133/2016/TT-BTC quy định về tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí thuế TNDN như sau -Sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN” -Khác với quy định của TT200/2014/TT-BTC có quy định về tài khoản chi tiết của tài khoản 821 là TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” và TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”, còn bên TT133/2016/TT-BTC thì không có quy định gì về tài khoản chi tiết của tài khoản 821.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 34 -Kết cấu tài khoản TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại; - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. -Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ. Phương pháp xác định thuế TNDN Theo Điều 3, 4 thông tư 78/2014/TT-BTC thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Qũy KHCN) * Thuế suất
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 35 Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhậpmiễn thuế + chuyển lỗ) = (Doanh thu – chi phí được trừ) + Thu nhập khác Sơ đồ phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán thuế TNDN Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 36 Kế toán xác định KQKD Khái niệm Kế toán xác định KQKD phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Theo đoạn 01 điều 68 của TT133/2016/TT-BTC thì: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng -Bảng tính KQKD, kết quả hoạt động khác -Phiếu Thu, phiếu Chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng -Các chứng từ tự lập khác, Phiếu kế toán. Tài khoản sử dụng Theo đoạn 02 điều 68 của TT133/2016/TT-BTC quy định tài khoản sử dụng để hạch toán xác định KQKD như sau -Sử dụng tài khoản 911 “Xác định KQKD” để hạch toán
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 37 -Kết cấu tài khoản TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Chi phí hoạt động tài chính, chi - Doanh thu hoạt động tài chính, phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. -Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ phương pháp hạch toán
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 38 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán xác định KQKD Tóm tắt chương 1: Nội dung của chương này nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã được học nhằm làm cơ sở để thực hiện các mục tiêu tiếp theo của đề tài.
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV BẢO PHONG Tổng quan về công ty TNHH TMDV Bảo Phong Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TMDV Bảo Phong Tên chính thức: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong -Tên giao dịch: BAO PHONG CO., LTD -Địa chỉ: Số 107 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. -Mã số thuế: 3301123843 đăng kí và quản lý bởi Chi cục thuế Thành phố Huế. -Người đại diện theo pháp luật: Bà Phạm Thị Bảo Chi. -Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng -Điện thoại: 0234.3938156 -Fax: 0234.3938156 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Phong được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 3301123843 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày04/12/2009 - là đơn vị có tư cách pháp nhân theo luật pháp Việt Nam, thực hiện chế độhạch toán độc lập, có con dấu riêng và được mở tài khoản riêng tại Ngân hàng theo quyđịnh của Pháp luật. Khởi đầu là một cơ sở kinh doanh nhỏ lẽ, trải qua nhiều khó khăn, với sự nổ lực vươn lên, kiên cường trong khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cùng ngành, khả năng thích ứng trước những biến động của nền kinh tế và nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo công ty cùng sự nổ lực của toàn bộ cán bộ nhân viên đã giúp công ty ngày một mở rộng quy mô, dần phát triển lớn mạnh và hiện tại là một trong những doanh nghiệp có uy tín về kinh doanh các mặt hàng máy tính, thiết bị ngoại vi, dịch vụ sửa chữa lắp đặt,… trên địa bàn Thành phố Huế nói riêng.
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 40 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1. Chức năng Công ty TNHH TMDV Bảo Phong chuyên kinh doanh cung cấp các mặt hàng đã đăng ký hoạt động kinh doanh như: lắp ráp bộ máy vi tinh, các linh kiện máy vi tính, dịch vụ lắp đặt sửa chữa,… cho các doanh nghiệp, trường học,… Tuy rằng bề dày lịch sử phát triển của công ty không dài nhưng với sự nổ lực và cố gắng hết sức mình, công ty từng bước khẳng định vị trí của mình trên thương trường tạo được công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao thêm thu nhập cho người lao động góp phần làm cho đất nước ngày càng phát triển. 2.1.2.2. Nhiệm vụ -Hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. -Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. -Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, thực hiện chế độ BHXH, BHYT. - Nộp đầy đủ các khoản thuế cho ngân sách nhà nước. -Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động, vật tư tài sản, tiền vốn của công ty, nhằm mang lại doanh thu cao và tối đa hóa lợi nhuận. 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty -Công ty hoạt động trên lĩnh vực thương mại dịch vụ, bao gồm: -Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh. -Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửahàng chuyên doanh.
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 41 Phòng kinh doanh Phòng hành chính Phòng tài chính kế toán Giám đốc Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn ghê, đồ nội thất, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh. -Sửa chửa, lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp. -Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống xây dựng khác. -Hoạt động viễn thông, dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy tính. -Quảng cáo, hoạt động thiết kế chuyên dụng,… 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy công ty TNHH TMDV Bảo Phong 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm của từng phòng ban đơn vị Giám đốc: giám đốc công ty – Bà Phạm Bảo Chi là người có trách nhiệm và quyền hạn điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, giám đốc là người trực tiếp ký kết các hợp đồng, các giấy tờ quan trọng,… giữ vai trò lãnh đạo chung và là người đại diện cho công ty liên quan đến các vấn đề về pháp luật trước Nhà nước. Phòng tài chính kế toán: Là bộ phận tham mưu cho giám đốc về công tác kế toán tài chính, tổ chức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời, lập báo cáo kế toán phục vụ cho công tác quản lý của công ty.
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 42 Phòng hành chính: Thực hiện các công việc hành chính phục vụ cho doanh nghiệp như tổ chức lao động, hỗ trợ các phòng ban về các thiết bị, văn phòng phẩm, đóng dấu văn bản đi đến theo quy định của doanh nghiệp. Phòng do 01 cán bộ Tổ chức -Hành chính làm trưởng phòng, phòng bao gồm cả thủ kho, các lái xe và nhân viên bảo vệ. Phòng kinh doanh: Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện chúng, thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho công tyđồng thời tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá, khuyến mãi, chiết khấu & các chương trình quảng bá, tiếp cận đến khách hàng để trình giám đốc phê duyệt. Không ngừng tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo chính sách của công ty. 2.1.5. Nguồn lực hoạt động của công ty trong 3 năm (2016-2018) 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018) Đơn vị tính: Người So sánh Chỉ tiêu Năm Năm Năm 2017/2016 2018/2017 2016 2017 2018 +/- % +/- % I. Tổng số lao động 20 21 23 1 5 2 9,52 II. Phân theo giới tính Nam 14 15 17 1 7,14 2 13,33 Nữ 6 6 6 0 0 0 0 III. Phân theo trình độ chuyên môn Đại học, cao đẳng 16 17 18 1 6,25 1 5,88 Trung cấp, trung học 4 4 5 0 0 1 25 (Nguồn: Phòng hành chính)
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 43 Nhìn vào bảng số liệu ta thấy số lượng lao động của công ty tăng nhẹ qua 3 năm 2016-2018. Cụ thể là năm 2016 số lượng lao động của công ty là 20 người nhưng sang đến năm 2017 thì số lượng lao động của công ty là 21 người, tăng 1 người tương ứng tăng 5% so với năm 2016. Năm 2018 lượng lao động của công ty là 23 người, tăng 2 người tương ứng tăng 9,52% so với năm 2017. Nhìn chung ta thấy rằng qua 3 năm 2016-2018 số lượng lao động của công ty tăng là vì tình hình kinh doanh của công ty phần nào được cải thiện dần qua các năm, lượng khách hàng mua các sản phẩm của công ty cũng như các dịch vụ sửa chữa lắp đặt cũng tăng dần lên qua các năm. Chính vì điều này nên ban giám đốc công ty đã thực hiện chính sách tuyển dụng thêm nhân viên nhằm giúp cho hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận lợi và đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Theo giới tính: Nhìn vào bảng số liệu trên ta dễ nhận thấy lượng lao động nữ qua 3 năm 2016-2018 không thay đổi mà chỉ có số lượng lao động nam thay đổi dẫn đến làm cho tổng lao động của công ty thay đổi. Cụ thể là lượng lao động nam năm 2016 là 14 người nhưng sang đến năm 2017 thì lượng lao động nam tăng lên thành 15 người, tăng 1 người tương ứng mức tăng là 7,14% so với năm 2016. Qua đến năm 2018 thì lượng lao động nam là 17 người, tăng 2 người tương ứng mức tăng 13,33% so với năm 2017. Một điều đặc biệt là lượng lao động của công ty chiếm phần lớn là lao động nam. Điều này cũng dễ hiểu bởi lẽ công ty kinh doanh mặt hàng máy vi tính, thiết bị ngoại vi, thực hiện cung cấp các dịch vụ lắp đặt sửa chữa liên quan đến các mặt hàng mà công ty kinh doanh nên lao động nam được ban giám đốc ưu tiên lựa chọn để thực hiện ở mảng tư vấn về các thiết bị máy tính, vận chuyển hàng đến cho khách hàng hay thực hiện dịch vụ sửa chữa lắp đặt cho khách hàng,…Còn lao động nữ của công ty chủ yếu làm các công việc ở văn phòng công ty như kế toán hay bộ phận hành chính của công ty. Theo trình độ chuyên môn: Từ bảng số liệu trên ta thấy lao động ở trình độ đại học và cao đẳng chiếm phần lớn trong tổng số lao động của công ty. Năm 2016 lao động có trình độ đại học và cao đẳng là 16 người nhưng qua năm 2017 thì lao động có trình độ đại học và cao đẳng là 17 người, tức tăng 1 người tương ứng mức tăng 6,25% so
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 44 với năm 2016. Năm 2018 lao động có trình độ đại học cao đẳng là 18 người, cũng tăng 1 người tương ứng mức tăng 5,88% so với năm 2017. Như vậy thì ban giám đốc đã có chính sách tuyển dụng nhân sự cao hơn qua các năm cho công ty. Muốn tiết kiệm thời gian và chi phí trong hoạt động thực hiện dịch vụ lắp đặt sửa chữa cho khách hàng nói riêng và hoạt động kinh doanh của công ty nói chung thì công ty phải có những yêu cầu riêng đối với bộ phận kỹ thuật nói riêng và toàn thể trong công ty nói chung, bởi lẽ người nhân viên kỹ thuật có tay nghề giỏi sẽ giúp cho công ty nâng cao uy tín và sẽ giúp công ty thành công hơn trong việc thu hút lượng khách hàng tiềm năng. Nói như vậy không có nghĩa là công ty bỏ qua cơ hội kiếm việc làm của các bạn có trình độ trung cấp và trung học mà công ty cũng đã tạo điều kiện tuyển dụng nhân viên có trình độ trung cấp và trung học vào các bộ phận, vị trí công việc thích hợp với khả năng của từng nhân viên. Cụ thể là năm 2016 và năm 2017 thì lao động của công ty có trình độ trung cấp trung học đều là 4 người. Nhưng qua năm 2018 thì lượng lao động có trình độ trung cấp trung học tăng thành 5 người, tức tăng 1 người tương ứng mức tăng 25% so với năm 2017.
  • 55. SVTH: Hồ Như Quỳnh 4 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2016-2018 Bảng 2.2. Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 TÀI SẢN Giá trị Cơ cấu (%) Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị % Giá trị % A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 1.921.789.358 98,61 1.871.399.492 100 2.009.447.395 100 (50.389.866) (2,62) 138.047.903 7,38 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 118.642.680 6,09 40.191.481 2,15 122.966.426 6,12 (78.451.199) (66,12) 82.774.945 205,95 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.151.234.289 59,07 740.333.771 39,56 641.717.670 31,93 (410.900.518) (35,69) (98.616.101) 13,332 1. Phải thu của khách hàng 131 497.595.398 25,53 427.735.600 22,86 472.739.900 23,53 (69.859.798) (14,04) 45.004.300 10,52 2. Trả trước cho người bán 132 2.324.891 0,12 21.284.171 1,14 28.977.770 1,44 18.959.280 815,49 7.693.599 36,15 3. Các khoản phải thu khác 138 651.314.000 33,42 291.314.000 15,57 140.000.000 6,97 (360.000.000) (55,27) (151.314.000) (51,94) IV. Hàng tồn kho 140 651.117.389 33,41 1.063.763.367 56,84 1.219.044.785 60,67 412.645.978 63,37 155.281.418 14,60 1. Hàng tồn kho 141 651.117.389 33,41 1.063.763.367 56,84 1.219.044.785 60,67 412.645.978 63,37 155.281.418 14,60 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 795.000 0,04 27.110.873 1,45 25.718.514 1,28 26.315.873 3310,17 (1.392.359) (5,14) 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 795.000 0,04 27.110.873 1,45 25.718.514 1,28 26.315.873 3310,17 (1.392.359) (5,14) B - TÀI SẢN DÀI HẠN(200 = 210+220+230+240) 200 27.035.323 1,39 IV. Tài sản dài hạn khác 240 27.035.323 1,39 2. Tài sản dài hạn khác 248 27.035.323 1,39 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 1.948.824.681 100 1.871.399.492 100 2.009.447.395 100 (77.425.189) (3,97) 138.047.903 7,38 A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 453.954.619 23,29 414.435.471 22,15 555.215.098 27,63 (39.519.148) (8,71) 140.779.627 33,97 1. Phải trả cho người bán 312 183.993.630 9,44 224.834.930 12,01 327.112.237 16,28 40.841.300 22,20 102.277.307 45,49 2. Người mua trả tiền trước 313 1.735.000 0,09 88.170.500 4,71 47.010.800 2,34 86.435.500 4981,87 (41.159.700) (46,68) 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 144.303.489 7,40 36.928.641 1,97 86.778.369 4,32 (107.374.848) (74,41) 49.849.728 134,99 4. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 123.922.500 6,36 64.501.400 3,45 94.313.692 4,69 (59.421.100) (47,95) 29.812.292 46,22 B-VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 1.494.870.062 76,71 1.456.964.021 77,85 1.454.232.297 72,37 (37.906.041) (2,54) (2.731.724) (0,2) 1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 1.500.000.000 76,97 1.500.000.000 80,15 1.500.000.000 74,65 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 (5.129.938) (0,26) (43.035.979) (2,30) (45.767.703) (2,28) (37.906.041) 738,92 (2.731.724) 6,35 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400 ) 440 1.948.824.681 100 1.871.399.492 100 2.009.447.395 100 (77.425.189) (3,97) 138.047.903 7,38
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 46 Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy Về tài sản ngắn hạn của công ty qua 3 năm có sự biến động nhẹ cụ thể là năm 2017 giảm 50.389.866 đồng tương ứng giảm 2,62% so với năm 2016. Nguyên nhân của sự biến động này là do các khoản mục như tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn giảm so với năm 2016. Còn khoản mục hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác có tăng lên so với năm 2016 nhưng mức tăng nhỏ hơn mức giảm của các khoản mục khác làm cho tài sản ngắn hạn của công ty năm 2017 giảm so với năm 2016. Về tài sản dài hạn, nhìn bảng số liệu ta cũng thấy được rằng tài sản dài hạn chỉ có số liệu ở năm 2016 còn 2017 và năm 2018 công ty không có tài sản dài hạn. Trong quá trình thực tập tại đơn vị bản thân tác giả nhận thấy các tài sản của công ty đều được đặt ở cửa hàng của công ty. Đa số là bàn ghế, máy tính bàn, máy in,…Những tài sản này của công ty đều có giá trị không tới 30.000.000 đồng. Về nợ phải trả, ở năm 2017 nợ phải trả giảm 39.519.148 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 8,71%. Nguyên nhân là do khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước năm 2017 giảm 107.374.848 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 74,41%. Thêm vào đó thì khoản phải trả ngắn hạn khác năm 2017 cũng giảm cụ thể đã giảm 59.421.100 đồng so với năm 2016 tương ứng mức giảm là 47,95%. Đến năm 2018 thì nợ phải trả đã tăng lên 140.779.627 đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 33,97%. Trong đó có những khoản mục có biến động tăng cũng có những khoản mục biến động giảm. Nhưng nguyên nhân mà nợ phải trả năm 2018 tăng hơn so với năm 2017 là do có nhiều khoản mục tăng với tốc độ tăng mạnh hơn tốc độ giảm của khoản mục người mua trả tiền trước. Cụ thể có 3 khoản mục có biến động tăng so với năm 2017 là khoản phải trả cho người bán, khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước, các khoản phải trả ngắn hạn khác. Khoản phải trả cho người bán năm 2018 tăng 102.277.307 đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 45,49%. Khoản thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước tăng 49.849.728 đồng tương ứng tăng 134,99% so với năm 2017. Còn khoản mục người mua trả tiền trước năm 2018 giảm 41.159.700 đồng so với năm 2017 tương ứng giảm 46,68%.
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 47 Về vốn chủ sở hữu, năm 2017 giảm 37.906.041 đồng tương ứng giảm 2,54% so với năm 2016. Sang đến năm 2018 thì vốn chủ sở hữu cũng đã giảm đi 2.731.724 đồng so với năm 2017 tương ứng đã giảm 0,2%. Như vậy vốn chủ sở hữu giảm ở 2 năm 2017 và 2018 là vì lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có sự giảm nhẹ. Cụ thể là lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2018 là lỗ 43.035.979 đồng nhưng ở năm 2017 lợi nhuận chưa phân phối là lỗ 5.129.938 đồng, tức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2017 đã lỗ thêm 37.906.041 đồng so với năm 2016. Năm 2018 lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty lỗ thêm 2.731.724 đồng so với năm 2017. 2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018