3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Bảng mô tả hồ sơ bài giảng
1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2016 – 2017
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Lương Ngọc Kiều Ngân
MSSV: K40.201.048
Điện thoại liên hệ: 0968243481
Email: lnkn1410@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: HIDRO CLORUA. AXIT CLOHIDRIC VÀ MUỐI CLORUA (Lớp 10 , Ban Cơ
bản)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh
thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc
sống.
X Hình ảnh về các ứng dụng của một số
muối clorua (Slide 15, 16, 17, 18)
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái
vi mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí
nghiệm hóa học ảo.
X Mô phỏng điều chế HCl trong phòng
thí nghiệm và trong CN (Slide 10, 12)
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại
phù hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví
dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí
nghiệm nghiên cứu…)
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ
đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
X Sơ đồ tư duy hệ thống nội dung kiến
thức toàn bài ( Vẽ bằng phần mềm
iMindmap 9) (Slide 2)
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng
hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ,
đồ thị…) thường xuyên trong bài giảng.
X Sơ đồ tư duy đầu bài, hình ảnh về
ứng dụng của muối clorua, mô phỏng
về quy trình sản xuất HCl
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn
đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên
cứu, khai thác hình ảnh theo hướng tìm tòi,
khám phá…) khi khai thác các kênh thông tin
được multimedia hóa.
X Cho HS làm việc nhóm sau khi quan
sát các hình ảnh
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới
sự hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng
phần mềm EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao
tác trên các thí nghiệm ảo, HS làm bài tập
trắc nghiệm khách quan trực tiếp trên máy
tính, sử dụng trò chơi dạy học biểu diễn trên
máy vi tính…
X Trò chơi củng cố
Đây là một tiết học với nội dung khá nhẹ nhàng, em chọn
bài giảng này để thiết kế một tiết học có ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông nhằm tạo sự hứng thú cho
học sinh thông qua những hình ảnh trực quan, mô phỏng
sinh động. Kết hợp với làm việc nhóm, hoàn thành phiếu
học tập để rèn luyện thêm những kĩ năng cần thiết cho
học sinh mà vẫn đảm bảo lượng kiến thức cần truyền đạt.
Cuối bài là trò chơi củng cố hấp dẫn, sinh động nhằm thu
hút học sinh và khắc sâu thêm kiến thức sau tiết học
Nội dung kiến thức được trình bày
sinh động bằng sơ đồ tư duy, hình
ảnh, mô phỏng. Cuối bài là phần trò
chơi củng cố để kiểm tra lại kiến thức
của học sinh.
C. Lý do khác:
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 MS Word Soạn giáo án, các PTHH có sử dụng
MathType
2 MS Powerpoint Soạn slide bài giảng
3 Adobe After Effect CC Làm video giới thiệu bài giảng
4 ProShow Producer Chèn tiếng cho video giới thiệu bài giảng
(Em không biết cách chèn tiếng trực tiếp
bằng Adobe After Effect CC nên phải xài 2
phần mềm để hoàn thành video đó)
5
III. Danh mục tài liệu trong HSBD
TT Tài liệu Đánh dấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói) X
3 Tulieu (Tư liệu dạy
học)
X
4 KHBD (Kế hoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượng tập tin) X
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) 1
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượng tập tin)
5 Phần mềm Liệt kê các phần mềm có lưu trong HSBD X
IV. Tài liệu tham khảo