1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học:2017- 2018
Họckì: 2
Họ và tên người soạn:Phan Lâm Như Quỳnh
MSSV:41.01.201.062
Điệnthoại liênhệ: 01648277175 Email:nhuquynh.phan2056@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn:PEPTIT VÀPROTEIN (Lớp 12, Ban Cơbản)
I. Lý do chọn bàigiảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh
thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật,
hiện tượng HS KHÔNG thường gặp trong
cuộc sống.
x
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng
thái vi mô.
x
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí
nghiệm hóa học ảo.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó
tiến hành, thời gian phản ứng chậm.
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập
lại phù hợp với nội dung và PPDH trong
bài. (ví dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố,
thí nghiệm nghiên cứu…)
x Đoạn phim giới thiệu bài trong file Tulieu
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ
đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư
duy…)
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
3. Trang 3
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng
hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ
đồ, đồ thị…) thường xuyên trong bài
giảng.
x
4. Trang 4
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn
đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu
nghiên cứu, khai thác hình ảnh theo
hướng tìm tòi, khám phá…) khi khai thác
các kênh thông tin được multimedia hóa.
x
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH
dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử
dụng phần mềm EXCEL để vẽ biểu đồ, HS
thao tác trên các thí nghiệm ảo, HS làm
bài tập trắc nghiệm khách quan trực tiếp
trên máy tính, sử dụng trò chơi dạy học
biểu diễn trên máy vi tính…
x
C. Lý do khác:
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phầnmềm,ứng dụngđã sử dụngđể thiết kế hồ sơ bàidạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1. MicrosoftPowerpoint Thiết kế bài trình chiếu.
Làm trò chơicủng cố bài học.
2. MicrosoftWord Soạn thảo tất cả văn bản.
3. Chemdraw Vẽ công thức phân tử protein.
5. Trang 5
4. Mathtype Soạn thảo các văn bản cókí tự đặc biệt, các
phương trình phản ứng có điều kiện.
5. Chemformatter Soạn thảo các công thức hóa học.
6. Proshow producer Thiết kế video giới thiệu bài.
7. Snipping Tool Cắt hình ảnh.
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tàiliệu Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide (Bàitrình chiếu đãđược đónggói) X
3 Tulieu (Tưliệu dạy học) X
4 KHBD (Kếhoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượngtập tin) X (1)
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
5 Phần mềm Liệt kê các phầnmềmcó lưu trong HSBD X
IV. Tàiliệutham khảo
SV liệt kê tất cả tài liệu đã thamkhảo khi thiết kế hồ sơ bàidạy theo quyđịnh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
1. HuỳnhVăn Trầm. (n.d.), Truylụcngày 6/6/2018, từ
https://giaoan.violet.vn/present/show/entry_id/11791190