20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
Bangmota hsbd
1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2018-2019
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: LÊ THỊ YẾN NHI
MSSV: 41.01.106.051
Điện thoại liên hệ: 0973919803
Email:lenhi.uch2512@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: GLUCOZƠ ( Lớp12, Ban NC)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đ|nh dấu X và nội dung phù hợp v{ điền nội dung vào bảng dưới đ}y.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử
dụng những kênh thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu
vật, hiện tượng HS KHÔNG thường
gặp trong cuộc sống.
X -Hình ảnh về huyết thanh
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở
trạng thái vi mô.
X -Mô hình 3D của glucozơ
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc
thí nghiệm hóa học ảo.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại,
khó tiến hành, thời gian phản ứng
chậm.
X -Phản ứng tráng bạc, thời gian
tiến hành khá lâu.
5 Phim có nội dung hóa học được biên X -Đoạn phim mở đầu bài giới
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
tập lại phù hợp với nội dung và
PPDH trong bài. (ví dụ đoạn phim
mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
thiệu về glucozơ.
-Thí nghiệm về phản ứng tráng
bạc của glucozơ
-Thí nghiệm của glucozơ khi tác
dụng Cu(OH)2 ở điều kiện
thường và có nhiệt độ.
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví
dụ: sơ đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ
đồ tư duy…)
X -Bảng tóm tắt tính chất hóa học
của glucozơ
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử
dụng hình ảnh, phim thí nghiệm, mô
phỏng, sơ đồ, đồ thị…) thường xuyên
trong bài giảng.
X -Đoạn phim về bài giảng cho HS
-Đoạn phim về thí nghiệm các
tính chất hóa học
-Đoạn phim về ứng được biên
tập từ hình ảnh.
-Bảng tóm tắt tính chất hóa học
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu
vấn đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo
kiểu nghiên cứu, khai thác hình ảnh
theo hướng tìm tòi, khám phá…) khi
khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
X -Sử dụng thêm một số trang
web như google, pinterest để
khai thác hình ảnh.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc
KTDH dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví
dụ, HS sử dụng phần mềm EXCEL để
vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc
X -Trò chơi Kahoot: HS làm trắc
nghiệm khách quan theo nhóm
có sử dụng thiết bị điện tử.
3. Trang 3
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
nghiệm khách quan trực tiếp trên
máy tính, sử dụng trò chơi dạy học
biểu diễn trên máy vi tính…
C. Lý do khác:
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đ~ sử dụng để thiết kế hồ sơ b{i dạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 Kahoot -Sử dụng để tạo trò chơi cho HS để giới
thiệu những tính chất vật lí của glucozơ
v{ frutozơ.
2 Proshow Producer -Sử dụng để tạo video giới thiệu về bài
học mới.
-Sử dụng để tạo video giới thiệu về các
nội dung, thao t|c kĩ thuật nổi bật
III. Danh mục tài liệu trong HSBD
TT Tài liệu Đánh dấu
1 Bảng mô tả HSBD x
2 Slide (Bài trình chiếu đ~ được đóng gói) x
3 Tulieu (Tư liệu dạy
học)
x
4 KHBD (Kế hoạch bài
dạy)
Giáo án (1 bản) x
Phiếu học tập (1 bản) x
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượng tập
tin)
4. Trang 4
5 Phần mềm Liệt kê các phần mềm có lưu trong HSBD -Proshow
Producer
-Kahoot
IV. Tài liệu tham khảo
-Trang web tham khảo:
[1]: https://hoabanfood.com , truy cập ngày 24/5/2019.