các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
BangmotaHSBD_ICT1920_VuTranKimLinh
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA HÓA HỌC
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2019 – 2020
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Vũ Trần Kim Linh
MSSV: 43.01.201.031
Điện thoại liên: 0847755487 Email: vutran.vt99@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: Sự điện li (Lớp: 11, chương trình cơ bản)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng
những kênh thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật,
hiện tượng HS KHÔNG thường gặp
trong cuộc sống.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng
thái vi mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí
nghiệm hóa học ảo.
X Sử dụng mô phỏng thí nghiệm thử
tính dẫn điện của các chất.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó
tiến hành, thời gian phản ứng chậm.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập
lại phù hợp với nội dung và PPDH trong
bài. (ví dụ đoạn phim mở đầu bài, củng
cố, thí nghiệm nghiên cứu…)
2. Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ:
sơ đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư
duy…)
X
Sử dụng bảng để ghi lại các số liệu
và sử dụng sơ đồ để biểu diễn các
ý chính của nội dung bài học;
phân loại các chất điện li.
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử
dụng hình ảnh, phim thí nghiệm, mô
phỏng, sơ đồ, đồ thị…) thường xuyên
trong bài giảng.
X
Sử dụng hình ảnh để minh họa
trong hoạt động dẫn dắt vào bài
mới.
Sử dụng mô phỏng thí nghiệm
thường xuyên trong bài giúp học
sinh kiến tạo kiến thức mới.
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu
vấn đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu
nghiên cứu, khai thác hình ảnh theo
hướng tìm tòi, khám phá…) khi khai
thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
X
Sử dụng PPDH tích cực (dạy học
nêu vấn đề, sử dụng mô phỏng thí
nghiệm theo kiểu nghiên cứu).
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH
dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử
dụng phần mềm EXCEL để vẽ biểu đồ,
HS thao tác trên các thí nghiệm ảo, HS
làm bài tập trắc nghiệm khách quan trực
tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi dạy
học biểu diễn trên máy vi tính…
X
HS thao tác trên các thí nghiệm
ảo; sử dụng trò chơi dạy học biểu
diễn trên máy vi tính.
C. Lý do khác:
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 Phần mềm Microsoft Office (Word,
PowerPoint).
Biên soạn kế hoạch bài dạy, phiếu học tập,
phiếu bài tập, bài trình chiếu.
3. 2 Phần mềm Chemistry Formatter Hỗ trợ việc biên soạn các công thức phân tử,
phương trình điện li.
3 Phần mềm Crocodile Chemistry Thiết kế mô phỏng thí nghiệm thử tính dẫn
điện của các chất; thí nghiệm so sánh tính
dẫn điện của dung dịch HCl 0,01M và dung
dịch CH3COOH 0,01M.
4 Ứng dụng Wordwall Thiết kế trò chơi trong hoạt động củng cố.
III. Danh mục tài liệu trong HSBD
TT Tài liệu
Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói) X
3 Tulieu (Tư liệu dạy
học)
‐ Hình ảnh.
‐ Mô phỏng thí nghiệm thử tính dẫn điện (2
thí nghiệm được lưu trong cùng 1 file trên
2 scene).
‐ Link trò chơi hoạt động củng cố.
X
4 KHBD (Kế hoạch bài
dạy)
Giáo án (1 tập tin) X
Phiếu học tập (1 tập tin) X
Phiếu bài tập (1 tập tin) X
5 Phần mềm ‐ Phần mềm Crocodile Chemistry.
‐ Ứng dụng Wordwall.
X
4. IV. Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Thị Sửu, Lê Văn Năm (2009). Phương pháp dạy học hóa học - Học phần phương
pháp dạy học hóa học 2. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật Hà Nội.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017). Sách giáo khoa hóa học 11 (tái bản lần thứ mười). Nhà xuất
bản Giáo dục Việt Nam.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018). Chương trình giáo dục phổ thông môn hóa học.