1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2017-2018
Học kì : 2
Họ và tên người soạn: Lục Thị Kim Duyên
MSSV: 41.01.201.018
Điện thoại liên hệ: 01699869803 Email:Lutikidu@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: Bài 25 : PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
(Lớp 11 , Ban nâng cao)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử
dụng những kênh thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu
vật, hiện tượng HS KHÔNG thường
gặp trong cuộc sống.
X Minh họa quá trình nhường
nhận electron trong phần hình
thành khái niệm slide 5, 6
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở
trạng thái vi mô.
X Lồng ghép hình ảnh cấu trúc 3d
Slide 3
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc
thí nghiệm hóa học ảo.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại,
khó tiến hành, thời gian phản ứng
chậm.
5 Phim có nội dung hóa học được biên
tập lại phù hợp với nội dung và
PPDH trong bài. (ví dụ đoạn phim
mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
X Đoạn phim nói về ý nghĩa phản
ứng oxi hóa khử và đoạn phim
mở đầu slide 2 và 13
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví
dụ: sơ đồ khái niệm, bảng so sánh,
sơ đồ tư duy…)
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử
dụng hình ảnh, phim thí nghiệm, mô
phỏng, sơ đồ, đồ thị…) thường
xuyên trong bài giảng.
X Sử dụng clip giới thiệu bài slide
2
Sử dụng mô phỏng quá trình
cho nhận electron slide 5
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học
nêu vấn đề, sử dụng thí nghiệm ảo
theo kiểu nghiên cứu, khai thác hình
ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…)
khi khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
- Cho HS xem hai bản chất của
2 phản ứng để tự hình thành
khái niệm phản ứng oxi hóa
khử, chất khử, chất oxi hóa, sự
khử, sự oxi hóa.
- Cho học sinh lên bảng làm bài
tập dưới lý thuyết vừa học.
- Cho Hs xem phim về ý nghĩa
của phản ứng và tự kể tên các
ý nghĩa.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc
KTDH dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví
dụ, HS sử dụng phần mềm EXCEL
để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các
thí nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc
nghiệm khách quan trực tiếp trên
máy tính, sử dụng trò chơi dạy học
biểu diễn trên máy vi tính…
C. Lý do khác:
Bài này khó nên em nghĩ dạy bằng bài giảng điện tử để học có thể hình dung
ra sựu nhường nhận electron, từ đó dễ nắm được bản chất phản ứng và có
thể lập được phương trình phản ứng.
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 Powerpoint 2013 Thiết kế bài giảng, thiết kế mô phỏng
2. Proshow producer 7.0 Tạo đoạn phim mở đầu và ý nghĩa phản
ứng oxi hóa khử
3 Chem office Viết các phương trình phản ứng
III. Danh mục tài liệu trong HSBD
TT Tài liệu Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói) X
3 Tulieu (Tư liệu dạy
học)
Hình ảnh(7)
Âm thanh(1)
X
3. Trang 3
Video(1)
4 KHBD (Kế hoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượng tập tin) 1 KHBD
+ 1PP
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) 1
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) X
5 Phần mềm Liệt kê các phần mềm có lưu trong HSBD Chem
office
Powerpo
int
Proshow
producer
IV. Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Thị Bích Thảo (2007), Ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế hệ
thống BGĐT nhằm nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn Hóa học lớp 10
(nâng cao), Đại học Sư phạm TP.HCM, Khoa Hóa , Luận văn thạc sĩ Giáo
dục học.
2. Thạch Trương Thảo. (n.d.), Truy lục ngày 7/9/2013, từ http://tailieu.vn/xem-
tai-lieu/giao-trinh-thiet-ke-bai-giang-dien-tu- chuong-1.735663.html
3. Trần Thị Thúy Nga (2012), Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa
lớp 10 với đối tượng học sinh trung bình – yếu, luận văn thạc sĩ giáo dục,
ĐHSP TPHCM.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo , Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của
chương trình giáo dục phổ thông môn hóa học lớp 10 chương trình chuẩn.