1. Ngày soạn: 22/09/2014
Ngày dạy: T13 – 23/09/2014 – 10 Sinh
T14 – 25/09/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết : 13,14
1
Chương 2 BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Bài 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU.
Giúp HS hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào bảng tuần hoàn, cấu
tạo bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm nguyên tố).
Rèn luyện kĩ năng vận dụng: Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra
cấu hình electron và ngược lại
B. CHUẨN BỊ.
GV: Bảng tuần hoàn cỡ lớn.
HS: Bảng tuần hoàn cỡ nhỏ.
C. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại gợi mở nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số .
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
2. Ngày soạn: 22/09/2014
Ngày dạy: T13 – 23/09/2014 – 10 Sinh
T14 – 25/09/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết : 13,14
2
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1: (10 phút)
Sơ lượt về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
GV: Cho hs xem bảng tuần hoàn và gọi hs
đọc phần chữ nhỏ.
Hoạt động 2: (10 phút)
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC
NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN
HOÀN.
GV: Cho hs xem bảng tuần hoàn rồi rút ra
nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.
GV: Điện tích hạt nhân nguyên tử của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn thay đổi như
thế nào ?
GV: Các nguyên tố trong cùng một hàng có
đặc điểm gì giống nhau?
GV: Các nguyên tố trong cùng một cột có
đặc điểm gì giống nhau?
GV: Đây là 3 nguyên tắc cơ bản để sắp xếp
các nguyên tố vào bảng tuần hoàn.
GV: Electron hoá trị là những electron có
khả năng gì? và nằm ở lớp thứ mấy trong vỏ
electron nguyên tử?
Hoạt động 3: (20 phút)
II. CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
1. Ô nguyên tố.
GV: Cho hs xem ô nguyên tố sau đó giới
HS: Quan sát bảng tuần hoàn và đọc SGK
HS: Quan sát bảng tuần hoàn
HS: Tăng đần theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân.
HS: Có cùng số lớp electron trong nguyên tử
HS: Có cùng số electron lớp ngoài cùng trong
vỏ electron của nguyên tử.
HS: Electron hoá trị là những electron có khả
năng tham gia hình thành liên kết hoá học.
Chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng và có thể
ở cả phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão
hoà.
HS: Quan sát
3. Ngày soạn: 22/09/2014
Ngày dạy: T13 – 23/09/2014 – 10 Sinh
T14 – 25/09/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết : 13,14
3
thiệu các thông tin được ghi trong ô như: số
hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên
tố, nguyên tử khối, độ âm điện, cấu hình
electron và số oxi hoá. Ví dụ cụ thể cho
nguyên tố Al.
GV: Chọn 1 ô và yêu cầu hs trình bày các
thông tin mà hs thu nhận được.
GV: Các thông tin này rất quan trọng giúp ta
tìm hiểu cấu tạo, tính chất của nguyên tử
GV nhấn mạnh: Số thứ tự của ô đúng bằng
số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Vì vậy
khi biết số thứ tự của nguyên tố trong bảng
tuần hoàn thì có thể suy ra số đơn vị điện tích
hạt nhân nguyên tử, số proton, số electron.
2. Chu kì
GV: Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết vị
trí của chu kì và rút ra nhận xét.
GV: Cho hs nguyên cứu từng chu kì (từ 1 ®
7).
GV: Chu kì 1 có bao nhiêu nguyên tố? Mở
đầu là nguyên tố nào? Kết thúc là nguyên tố
nào? Có bao nhiêu lớp electron? Mỗi lớp có
bao nhiêu electron?
GV: Hỏi tương tự với chu kì 2?
GV: Hỏi tương tự với chu kì 3?
GV: Hỏi tương tự với chu kì 4?
HS: Số thứ tự nguyên tố = số đơn vị điện tích
hạt nhân (Z) = số proton = số electron trong
nguyên tử.
HS:
Chu kì là dãy những nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp
electron.
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp
electron trong nguyên tử.
Chu kì nào cũng được bắt đầu bằng
kim loại kiềmvà kết thúc bằng một khí
hiếm (trừ chu kì 1).
HS: Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố là H(Z = 1) 1s2
và He(Z = 2) 1s2. Nguyên tử của 2 nguyên tố
này chỉ có 1 lớp electron, đó là lớp K.
HS: Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố bắt đầu là Li(Z
= 3) 1s22s1 và Ne(Z = 2) 1s22s22p6. Nguyên tử
của các nguyên tố này chỉ có 2 lớp electron,
đó là: lớp K(gồm 2 electron) và lớp L(có số
electron tăng từ 1 ® 8).
HS: Chu kì 3 gồm 8 nguyên tố bắt đầu là
Na(Z = 11) 1s22s22p63s1 và Ar(Z = 18)
1s22s22p63s23p6. Nguyên tử của các nguyên tố
này chỉ có 3 lớp electron, đó là: lớp K(2
electron), lớp L(8 electron) và lớp M(có số
electron tăng từ 1 ® 8).
HS: Chu kì 4 gồm 18 nguyên tố, bắt đầu là
K(Z = 19): [Ar]4s1 và kết thúc là Kr(Z =36):
4. Ngày soạn: 22/09/2014
Ngày dạy: T13 – 23/09/2014 – 10 Sinh
T14 – 25/09/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết : 13,14
4
GV: Hỏi tương tự với chu kì 5?
GV: Hỏi tương tự với chu kì 6?
GV bổ sung: Chu kì 7 chưa đầy đủ, dự đoán
32 nguyên tố tương tự chu kì 6.
GV:
Các chu kì 1, 2, 3 được gọi là chu kì nhỏ.
Các chu kì 4, 5, 6, 7 được gọi là chu kì lớn.
GV: Cho hs xem phần chử nhỏ nói về họ
lantan và họ actini.
Hết tiết 13
Hoạt động 1: (30 phút)
3. Nhóm nguyên tố
GV: Treo bảng tuần hoàn lên bảng và chỉ vào
vị trí của từng nhóm và nhấn mạnh các đặc
điểm:
Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố
có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài
cùng tương tự nhau do đó tính chất hoá học
gần giống nhau được xếp thành một cột.
Bảng tuần hoàn có 18 cột được chia
thành 8 nhóm A (đánh số từ IA ® VIIIA) và
8 nhóm B (đánh số từ IIIB đến VIIIB, rồi IB
và IIB).
Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm
VIIIB gồm 3 cột.
a/ Xác định số thứ tự nhóm A
GV: Để xác định số thứ tự của nhóm cần dựa
vào cấu hình electron hoá trị.
GV: Hãy cho biết cấu hình electron hoá trị
của nhóm A?
GV: Cách xác định số thứ tự của nhóm?
GV: Dựa vào electron hoá trị có thể dự đoán
tính chất nguyên tố?
GV: Các nguyên tố nhóm A bao gồm những
nguyên tố nào? Ví dụ?
[Ar] 3d104s24p6.
HS: Chu kì 5 gồm 18 nguyên tố, bắt đầu là
Rb (Z = 37): [Kr]: 5s1 và kết thúc là Xe (Z =
54): [Kr]4d105s25p6.
HS: Chu kì 6 gồm 32 nguyên tố, bắt đầu từ
Cs(Z = 55): [Xe]6s1 và kết thúc là khí hiếm
Rn(z = 86): [Xe]4f145d106s26p6.
HS: Quan sát và ghi vào vở.
HS: Nhóm A ® nsanpb
a, b là số electron trên phân lớp s và p.
1£ a£ 2 và 0£ b£ 6
HS: ® STT nhóm A = a + b.
HS:
Nếu a + b £ 3 ® Kim loại
Nếu a + b = 4 ® Kim loại/ Phi kim
Nếu 5 £ a + b £ 7 ® Phi kim
Nếu a + b = 8 ® Khí hiếm
HS: Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và
p. Ví dụ:
Na(Z = 11): 1s22s22p63s1 ® IA
5. Ngày soạn: 22/09/2014
Ngày dạy: T13 – 23/09/2014 – 10 Sinh
T14 – 25/09/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết : 13,14
5
ìïïí
ïïî
ìïïí
ïïî
ìïïí
ïïî
b/ Xác định số thứ tự nhóm B.
GV: Các nguyên tố nhóm B bao gồm những
nguyên tố d (từ nhóm IB ® VIIIB) và
nguyên tố f (họ lantan và họ actini). Ở đây ta
chỉ giới hạn xác định số thứ tự nhóm B của
các nguyên tố d.
GV: Hãy cho biết cấu hình electron hoá trị
của các nguyên tố d ở dạng tổng quát?
GV: Viết cấu hình electron nguyên tử của
nguyên tố có Z = 26 và cho biết vị trí của
nguyên tố trong bảng tuần hoàn (chu kì,
nhóm)?
GV: Các nguyên tố d gọi là các kim loại
chuyển tiếp.
GV: Viết cấu hình electron nguyên tử của
nguyên tố có Z = 29.
GV: Phân lớp 3d9 chỉ thiếu 1e là đạt phân lớp
bão hoà bền vững 3d10, do đó 1e ở phân lớp
4s sẽ nhảy vào để tạo ra hiện tượng “bão hoà
gấp”. Vậy cấu hình electron đúng của nguyên
tố phải như thế nào? Suy ra vị trí của nguyên
tố trong bảng tuần hoàn?
GV: Viết cấu hình electron nguyên tử của
nguyên tố có Z = 24.
GV: Phân lớp 3d4 chỉ thiếu 1e là đạt phân lớp
bán bão hoà bền vững 3d5, do đó 1e ở phân
lớp 4s sẽ nhảy vào để tạo ra hiện tượng “bán
bão hoà gấp”. Vậy cấu hình electron đúng
của nguyên tố phải như thế nào? Suy ra vị trí
của nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
GV: Vậy khi viết cấu hình electron nguyên
tử của nguyên tố d cần chú ý ngoại lệ nào?
Hoạt động 2: (20 phút)
CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
GV: Cần nắm vững:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.
O(Z = 8): 1s22s22p4 ® VIA
HS: Cấu hình electron hoá trị của nguyên tố
d: (n – 1)dansb.
Điều kiện: b =2, 1 £ a £ 10
Nếu a + b < 8 ® STT nhóm = a +
b
Nếu a + b = 8, 9, 10 ® STT
nhóm = 8
Nếu a + b > 10
® STT nhóm = (a + b) -10
HS: Z = 26: [Ar]3d64s2
® vị trí: chu kì 4
nhóm VIIIB
HS: Z = 29: [Ar]3d94s2
HS: Z = 29: [Ar]3d104s1
® vị trí: chu kì 4
nhóm IB
HS: Z = 24: [Ar]3d44s2
HS: Z = 24: [Ar]3d54s1
® vị trí: chu kì 4
nhóm VIB
HS: b = 2, a = 9 ® b = 1, a = 10
b = 2, a = 4 ® b = 1, a = 5
HS: Trả lời và về nhà làm bài tập.
Các đặc điểm của chu kì.
6. Ngày soạn: 22/09/2014
Ngày dạy: T13 – 23/09/2014 – 10 Sinh
T14 – 25/09/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết : 13,14
6
Cách xác định số thứ tự nhóm A
và nhóm B từ đó suy ra vị trí của
các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn dựa vào cấu hình electron
hoá trị.
Giải bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK).
Bài tập về nhà: 6, 7, 8, 9 (SGK).
E. RÚTKINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………