3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khbd
1. Họ và tên người soạn:Luu TranThienAn
MSSV:K39.201.003
Điệnthoại liênhệ: 01208488588 Email:angenius95@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tênbài soạn:THÀNH PHẦN NGUYÊNTỬ (Lớp 10, Ban CơBản)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết được:
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện
tích âm. Kích thước và khối lượng nguyên tử
Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
Sự tách ra của hóa học từ triết học.
2. Kĩ năng
So sánh khối lượng của nơtron cà proton
So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3. Thái độ
Kích thích hứng thú của học sinh với môn Hóa học
II. Trọng tâm
Lịch sử của sự hình thành hóa học từ triết học
Cấu tạo của nguyên tử
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
2. Học sinh:
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
2. Phương tiện:
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động1. (5 phút) Giới thiệuvề các thuyếtnguyêntử theo quan điểmcác nhà triếthọc
KHOA HÓA HỌC
2. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
1 -Giáoviênđặt vấn đề với HS và dẫn
dắt theolịchsử từ Hy Lạp cổ đại đến
ngày nay. Từ ngày xưacon người
luônđặt câu hỏi tất cả sinhvật, vật
chất được cấu tạo từ gì? Điềunày
vẫn làmột bí ẩn đếntận TK 19.
2 - Theodònglịchsử, giới thiệucho
học sinhquanđểm về cấu tạo vật
chất cho HS
3 - Giới thiệuchoHS về thuyếtnguyên
tử của DEMOCRITUS thế kỉ thứV
trước CôngNguyên.
4 -Các nhà giảkimchâu Âu Trung cổ
được khuyếnkhíchbởi học giảHy
Lạp lỗi lạc - nhà bác học,triếtgia cổ
đại Aristot.Ôngđề cao quanđiểm
cho rằng có thể chuyểnhóađược
chất này thànhchất khác, kimloại
này thànhkimloại khác. Vàđặc biệt,
có thể biếntấtcả các kimloại thông
thườngthànhvàng, nếubiếtcách.
-Vào thế kỷ thứ 8, sau khi người Ả
Rập chinh phục Ai Cập, Syria và hàng
loạt các quốc gia ở vùng Cận Đông thì
trung tâm khoa học đã chuyển về Ả
Rập. Vào đầu thế ký thứ 9, họ đã có
giả kim thuật riêng và khác với giả kim
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
thuật của người Hy Lạp.
Các nhà giả kim thuật Ả Rập không
tiếp thu một cách đơn thuần thuyết
Aristotle mà còn giải thích chúng theo
ý họ và bổ sung các khái niệm mới. Họ
giải thích sự xuất hiện của các kim loại
trong thiên nhiên là do 2 chất ban đầu
là lưu huỳnh và thủy ngân vì:
Thủy ngân có điểm đặc biệt là khả
năng hòa tan cáckim loại khác, kể
cả vàng và đặc quánh lại tạo
thành hỗn hống.
Lưu huỳnh có tính chất lí thú là khi
kết hợp với chì và thiếc nó sẽ cho
các kim loại đó vẻ sáng và màu sắc
của bạc, kết hợp với đồng và sắt
sẽ cho các kim lại đó màu sắc và
vẻ sáng của vàng.
Theo ý kiến của các nhà giả kim thuật
Ả Rập muốn điều chế vàng và bạc từ
kim loại thường thì cần tỉ lệ kết hợp
giữa thủy ngân và lưu huỳnh là đủ và
hàng loạt cách điều chế vàng đã ra
đời. Tuy nhiên tất cả đều thất bại.
=> Chúng ta đã thấy sự thấy bại của
Quan điểm triết học khi giải thích về
vật chất. Đến tậnthế kỉ 19, thế giới
mới lần mò ra những phát hiện đầu
tiên để giải thích những điều đó.
Chúng ta cùng theo chân các nhà Bác
học để khám phá ra cái gì cấu tạo nên
vật chất.
Hoạt động 2. ( 15 phút) Tìm hiểu thí nghiệm tìm ra electron của J.J.Thomson
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
5 -Từ nhữngquanđiểmcủa
DEMOCRITUS còn mơ hồ,chúng ta
chưa biếtđược hạt nhưlời
Democritusnói làhạt như thế nào,
nó có khối lượnghaykhông?Nó có
sức mạnh nhưthế nào mà tạo nên
mọi vật. Conngười đã mất hơn 20
thế kỉ để tìm ra câu trả lời đó,từ các
nhà giảkimđển các nhàbác học hiện
đại. VàJ.J.Thomsonlàngười đầutiên
có nhữngphát hiệnđầu tiênvề thế
giới đầy huyềnbíđó
- Giới thệuvề Thí nghiệmcủa
Thomson. Vậychúngta cùng theo
chân Thomsonđể khámphá Thí
nghiệmđó
6 -Mô tả cho học sinhdụngcụ Thí
Nghiệm:Thomsonđặthiệuđiệnthế
rất lớn15 kV vàomột ống chân
không( p=0,001 mmHg).Đặt cuối
ống mộtmàn huỳnhquang.Màn
huỳnhquangchỉ phátsáng khi một
hạt có khối lượngđập vào.
- Tại saophải sử dụngống chân
không?- Hs trả lời
- Yêucầu HS quansát thí nghiệmvà
chú ý đếnchiềuchuyểnđộngcủa tia
và màn huỳnhquang
- Nhấnvào nút
“Play”để bắt đầu
- Nhấnnút “Cực
âm” hoặc “Cực
dương”để đưa
bản cực âm hoặc
bảng cực dương
vào.
9,
10
,1
2
- HS mô tả Thí nghiêmbằnglời
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
13 -GV cho học sinhthảo luậntheo
nhómcác câu hỏi trên.(2 bànmột
nhóm)
-GV gợi ý cho học sinhgiải thích các
hiệntượng:tại sao màn huỳnh
quangphát sáng? Tại sao tại sao có
sự lệchhướngkhi cho bản kimloại
mang điểmtích dươngvà âm vào,
điềunàychứng tỏ tính chất gì của
chùm tia?
- GV kếtluậnvà cho HS điềuvào
phiếuhọctập
14 - Cho học sinhđiềnvàophiếuhọc
tập các con sốthực nghiệmvề khối
lượngvà điệntích của electron
Hoạt động 3 (15 phút): Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
15 - Khi Thomsoncông bốthí nghiệm
thànhcông của mình,thế giới xuất
hiệnnhiềungànhkhoahọcmới,tách
khỏi nhữnglýthuyếtchungcủa triết
học. Với sựthànhcông rực rỡ của
Thomson,hàngloạt câu hỏi tiếp
theođược đặt ra: liệucóphải
electronlàhạt cấu tạo nênvật chất?
Liệucó nhữnghạt khác như electron
về kích thướckhông?Hàng loạtnhà
bác học bắt đầu nghiêncứuvề mảng
khoahọc mới này. Và14 nămsau,
Rutherfordđã côngbố một thí
nghiệmlàmthayđổi mọi thứ.
- Giới thiệuvề Rutherfordvàthí
nghiệmcủaông.
6. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
16 - Giơi thiệuvề Thí nghiệmbắnlá
vàng.Các công cụ
17 - Mời họcsinhquan sát thí nghiệm
và để ý vàohướngchuyểnđộng của
các hạt bắnvào sau khi và chạm với
lá vàng.
18 -ChoHS hoạt động theonhóm, dẫn
dắt HS trả lời các câu hỏi trên
19 - kếtluậnvà cho HS điềnkhuyếtvào
phiếuhọctập
Hoạt động4: (10 phút):Cấu tạo của nguyêntử. Kích thướcvà khối lượngcủa nguyên tử
20 - Giới thiệuvề môhình nguyêntử
ngàu nay:mất hơn20 thế kỉ từ
nhữngmanh mối đầu tiên.Concũng
tìm ra được mô hìnhnguyêntử.Đây
là mộttrong nhữngphát hiệnlơn
nhất tronlịchsử loài người.CHúng
ta cùng tổng kếtlại nhữnggì con
người đã tìm ra
7. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
21 - Chohọc sinhtổng kếtlại bằng
phiếuhọctập điềnkhuyết
22 - Giảngvề kích thướcnguyêntử và
dùnghình ảnh trái banhvà sân banh
để môtả hình ảnhcủa hạ nhânvà
nguyêntử
23 - Chohọc sinhlàm việcnhómtrả lời
các câu hỏi sau:
So sánh khối lượng
nguyên tử và khối lượng
hạt nhân
So sánh điện tích của
electron, proton và nơtron
24 - Kếtluậnvề khối lượngnguyêntử
Hoạt động5: (5 phút) Củng cố bài học
25 Củngcố bài học bằng 3 câu trắc
nghiêmvànộplại cho GV