1. Năm học: 2019-2020
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Lê Thị Hồng
MSSV: 43.01.201.017
Điện thoại liên hệ:0383687469……………………Email: bilethirose@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: CÂN BẰNG HÓA HỌC…………………… (Lớp 10, Ban Nâng cao)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
- Giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố đến cân bằng hóa học.
- Vận dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê để giải thích trong một số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng
- Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch.
- Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch
cân bằng.
- Quan sát thí nghiệm, dự đoán và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của các yếu tố đến
cân bằng hóa học
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng trong một số trường hợp cụ thể.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm.
3. Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh thái độ làm học tập, làm việc nghiêm túc, khoa học, chủ
động sáng tạo.
II. Trọng tâm
- Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa
học, nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê.
III. Chuẩn bị
KHOA HÓA HỌC
2. 1. Giáo viên
- Giáo án
- Máy chiếu
- Phim thí nghiệm, phần mềm Crocodile Chemistry.
2. Học sinh
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
- Phương pháp thuyết trình, phương pháp đàm thoại ,phương pháp trực quan,
phương pháp thí nghiệm thực hành.
2. Phương tiện:
- Máy chiếu, micro, bảng, phấn.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự chuyển dịch cân bằng hóa học
1 GV sử dụng phần mềm
Crocodile hỗ trợ quá trình giảng
dạy để dẫn dắt học sinh tự tìm ra
khái niệm về sự chuyển dịch cân
bằng.
- GV hướng dẫn HS tiến hành
thí nghiệm điều chế khí NO2.
- GV đặt câu hỏi:
+ Cân bằng gì xảy ra trong ống
nghiệm chứa khí NO2?
- GV tiến hành thí nghiệm ngâm
khí NO2 trong nước nóng.
- GV đặt câu hỏi:
+ Hãy quan sát mô hình chuyển
động của các phân tử trong cân
bằng và nhận xét sự thay đổi số
phân tử NO2, N2O4 trước và sau
khi nung nóng?
Nhấn vào biểu
tượng“
Crocodile
Chemistry” sẽ
liên kết đến thí
nghiệm mô
phỏng trên phần
mềm Crocodile.
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
- GV nhận xét và cho HS kiểm
chứng câu trả lời bằng các thông
số về thể tích các khí trước và
sau phản ứng.
- GV kết luận và dẫn dắt HS đến
khái niệm về sự chuyển dịch cân
bằng.
GV đưa ra kết luận về khái
niệm chuyển dịch cân bằng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
GV giới thiệu cho HS các yếu tố
ảnh hưởng đến sự chuyển dịch
cân bằng.
GV cho HS quan sát video thí
nghiệm phản ứng giữa vôi sống
và nước để giúp HS hiểu được
thế nào là phản ứng tỏa nhiệt.
GV dẫn dắt HS tìm hiểu thế nào
là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng
thu nhiệt.
- GV đặt câu hỏi:
Xét cân bằng 2NO2(k) ⇄ N2O4(k)
(∆H= -58 kJ)
+ Cân bằng là tỏa nhiệt hay thu
nhiệt?
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
+ Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng
chuyển dịch theo chiều nào (tỏa
hay thu nhiệt)?
+ Dự đoán khi giảm nhiệt độ thì
cân bằng chuyển dịch theo chiều
nào?
- GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm trên Crocodile để giúp
HS kiểm chứng câu trả lời.
- GV kết luận lại ảnh hưởng của
nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân
bằng hóa học.
- GV đặt câu hỏi:
Xét cân bằng
C(r) + CO2(k) ⇄ 2CO(k) (2)
+ Hãy viết biểu thức hằng số cân
bằng KC của phản ứng?
+Khi thêm CO2 vào thì nồng độ
CO2 trong hệ như thế nào? Từ
đó hãy dự đoán chiều chuyển
dịch của cân bằng.(giải thích
dựa vào KC)
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
- GV kết luận lại ảnh hưởng của
nồng độ đến sự chuyển dịch cân
bằng hóa học.
- GV cho HS làm ví dụ vận dụng
ảnh hưởng của nồng độ đến sự
chuyển dịch cân bằng hóa học.
- GV đặt câu hỏi:
2NO2(k) ⇄ N2O4(k) (∆H= -58 kJ)
+ Khi đẩy pittong vào thì thể
tích của hệ thay đổi như thế nào,
từ đó dẫn tới nồng độ NO2 và
N2O4 thay đổi như thế nào?
+ Hãy viết hằng số cân bằng KC
của phản ứng, dự đoán chiều
chuyển dịch của cân bằng( giải
thích dựa vào giá trị hằng số cân
bằng KC)?
- GV kết luận lại ảnh hưởng của
áp suất đến sự chuyển dịch cân
bằng hóa học.
6. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
- GV cho HS làm ví dụ vận dụng
ảnh hưởng của áp suất đến sự
chuyển dịch cân bằng hóa học.
- GV giới thiệu Nguyên lí
chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-
li-ê cho học sinh.
- GV yêu cầu HS cho biết vai trò
của chất xúc tác trong phản ứng.
- GV kết luận lại ảnh hưởng của
chất xúc tác đến sự chuyển dịch
cân bằng hóa học.
Hoạt động 3. Củng cố
- GV phổ biến luật chơi cho HS.
- GV yêu cầu từng nhóm lần
lượt lựa chọn câu hỏi để trả lời.
- Nhấn chuột
vào ô số nào thì
sẽ liên kết đến
slide có câu hỏi
đó.
- Nhấn chuột
vào ô chữ “
KHỞI ĐỘNG”
sẽ liên kết đến
slide phần chơi
Tăng tốc.
7. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
- Nhóm lựa chọn câu hỏi này sẽ
có 15s suy nghĩ và sau đó phải
đưa ra đáp án.
- Nhấn chuột
vào ô chữ số để
quay trở lại slide
phần chơi Khởi
động.
- GV yêu cầu từng nhóm lần
lượt lựa chọn câu hỏi để trả lời.
- Nhấn chuột
vào ô số nào thì
sẽ liên kết đến
slide có câu hỏi
đó.
- Nhấn chuột
vào ô chữ “
TĂNG TỐC” sẽ
liên kết đếnslide
phần chơi Về
đích.
8. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
- Nhóm lựa chọn câu hỏi này sẽ
có 10s suy nghĩ và sau đó phải
đưa ra đáp án.
- Nhấp chuột để
đồng hồ bắt đầu
tính giờ.
- Nhấn vào biểu
tượng có chữ
“ANS” đểđưa ra
đáp án đúng.
- Nhấn vào biểu
tượng có chữ
“BACK” để
quay trở lại slide
phần chơi Tăng
tốc.
- Các nhóm cùng nhau trả lời
câu hỏi về đích.
- GV tổng kết trò chơi và giúp
HS củng cố 1 lần nữa kiến thức.
Hoạt động 4. Tìm hiểu ý nghĩa của tốc dộ phản ứng và cân bằng hóa học trong
sản xuất hóa học
9. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi : hãy tìm hiểu các biện
pháp thay đổi áp suất, nhiệt độ,
nồng độ để tăng hiệu suất quá
trình sản xuất SO2 và NH3?
- GV nhận xét và kết luận về ý
nghĩa của tốc độ phản ứng và
cân bằng hóa học trong sản xuất
hóa học.