1. Ngày soạn: 28/09/2014
Ngày dạy: 09/10/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết: 18
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỪ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU
HS hiểu được mối quan hệ giữa vị trí (ô) nguyên tố, cấu tạo nguyên tử và tính chất
của nguyên tố, đơn chất, hợp chất của chúng.
Biết khai thác, vận dụng mối quan hệ đó trong bài tập.
B. CHUẨN BỊ
Hệ thống cấu hỏi và bài tập.
Tổng kết và vận dụng kiến thức để tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên
tố hoá học.
C. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại gợi mở nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số .
2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Bài 8,9,10 SGK trang 48.
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1: (15 phút)
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ CẤU
TẠO.
GV: Hướng dẫn hs nguyên cứu ví dụ 1 và 2
trong SGK.
Thí dụ 1: Nguyên tố K có số thứ tự là 19,
thuộc chu kì 4, nhóm IA. Hãy cho biết các
thông tin về cấu tạo nguyên tử K?
GV: Số thứ tự 19 cho biết điều gì?
GV: Chu kì 4 cho biết thông tin gì?
GV: Nhóm IA cho biết thông tin gì?
GV: Viết cấu hình electron của nguyên tử K?
Thí dụ 2: Cho cấu hình electron của nguyên
tố X là: 1s22s22p63s23p4
Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng
tuần hoàn?
GV: Hãy so sánh dạng bài tập ở ví dụ 2 và ví
dụ 1?
GV: Tổng số electron là 16 cho biết thông tin
gì?
GV: X là nguyên tố p cho biết thông tin gì?
GV: 6e lớp ngoài cùng cho biết thông tin gì?
GV: 3 lớp electron cho biết thông tin gì?
Ap dụng: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử
là 20. Hãy:
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của
nguyên tố X?
b. Xác định vị trí của nguyên tố X trong
bảng tuần hoàn?
GV: Hãy điền các thông tin vào sơ đồ sau:
HS: Trả lời.
Số thứ tự 19 Z = 19 19p và 19e
Chu kì 4 có 4 lớp electron
Nhóm IA có 1e lớp ngoài cùng
1s22s22p63s23p64s1
HS: Giải.
Hai loại bài tập nược nhau.
Tổng số electron là 16 số thứ tự của
nguyên tố là 16
Nguyên tố p thuộc nhóm A
6e lớp ngoài cùng nhómVIA
3 lớp 3 electron chu kì 3
HS:
a. Z = 20 ta có:
1s22s22p63s23p6
b. Số thứ tự 20 ; Chu kì 4 ; Nhóm IIA
2. Ngày soạn: 28/09/2014
Ngày dạy: 09/10/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết: 18
Vị trí
nguyên tố
-
-
-
Cấu tạo
nguyên tử
-
-
-
Vị trí
nguyên tố
- Số thứ tự
nguyên tố
- Số thứ tự
chu kì
- Số thứ tự
nhóm A
Cấu tạo
nguyên tử
- Số p,số e
- Số lớp e
- Số e lớp
ngoài cùng
- Cấu hình e
Hoạt động 2: (10 phút)
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH
CHẤT.
GV: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng
tuần hoàn có thể suy ra được những tính chất
hoá học cơ bản của nó được không?
GV: Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm.
GV yêu cầu học sinh vận dụng:
Thí dụ: Biết nguyên tố S ở ô thứ 16 trong
bảng tuần hoàn. Từ đó có thể suy ra những
tính chất gì của nó?
Hoạt động 3: (15 phút)
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC
NGUYÊN TỐ LÂN CẬN.
HS: Thảo luận theo nhóm.
Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn có thể suy ra:
Nguyên tố có tính kim loại hay phi
kim.
Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi.
Công thức oxit cao nhất và hiđroxit
tương ứng.
Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu
có).
Oxit và hiđroxit có tính axit hay bazơ
HS:
- S ở nhóm VIA, chu kì 3, là phi kim.
- Hoá trị cao nhất với oxi là 6, công thức
oxit cao nhất là SO3
- Hóa trị với hiđro là 2, công thức hợp chất
khí với hiđro là H2S
- SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit mạnh
GV đặt vấn đề: Dựa vào qui luật biến đổi
tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn, ta có thể so sánh tính chất hoá học của
một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
(láng giềng) được không?
GV: Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
1. Trong một chu kì theo chiều Z tăng.
Tính kim loại yếu dần, tính phi kim
mạnh dần.
Oxit và hiđroxit có tính bazơ yếu dần,
tính axit mạnh dần.
2. Trong nhóm A, theo chiều Z tăng.
Tính kim loại tăng dần
3. Ngày soạn: 28/09/2014
Ngày dạy: 09/10/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết: 18
GV kết luận: Qui luật biến đổi tính axit –
bazơ của oxit vàhiđroxit tương ứng với qui
luật biến đổi tính phi – kim loại của nguyên
tố.
Thí dụ: So sánh tính chất hoá học của P (Z =
15) với Si (Z = 14) và S (Z = 16) với N (Z =
7) và As (Z = 33)?
Hoạt động 4: (5 phút)
Củng cố – bài tập về nhà
GV: Hãy nêu :
Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo.
Quan hệ giữa vị trí và tính chất.
So sánh tính chất hoá học của một
nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
GV: Về nhà làm các bài tập trong SGK.
GV cho bài tập thêmvề nhà:
Hãy sắp xếp các kim loại sau theo chiều
tính kim loại tăng dần: Ca(Z = 20), Mg (Z =
12), Be (Z = 4), B(Z = 5), C(Z = 6), N(Z =
7)? Viết công thức oxit cao nhất của các
nguyên tố nói trên? Cho biết oxit nào có tính
axit mạnh nhất? Oxit nào có tính bazơ mạnh
nhất?
Tính phi kim giảm dần
Oxit và hiđroxit có tính bazơ mạnh
dần, tính axit giảm dần.
HS: Ghi kết luận.
HS: Thảo luận theo nhóm.
Các nguyên tố Si, P, S thuộc cùng một
chu kì có Z tăng dần theo dãy: Si, P, S
P có tính phi kim yếu hơn S nhưng
mạnh hơn Si.
Trong nhóm VIA, theo chiều Z tăng:
N, P, As tính phi kim giảm dần
P có tính phi kim yếu hơn N và mạnh
hơn As.
Vậy P có tính phi kim yếu hơn N và S
Tính axit H3PO4 yếu hơn HNO3 và
H2SO4.
HS: Trả lời.
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………