1. KHOA HÓA HỌC
Năm học: 2018 – 2019
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Nguyễn Bá Du
MSSV: 42.01.201.010
Điện thoại liên hệ: 035 323 9988 Email: cqtbk11badu@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: Bài 44 : ANĐEHIT- XETON (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh biết định nghĩa, biết phân loại và danh pháp các anđehit.
- Học sinh trình bày được đặc điểm cấu tạo của nhóm chức –CHO.
- Học sinh nêu được tính chất vật lí của anđehit.
2. Kĩ năng
- Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng đẳng anđehit.
- Quan sát mô hình phân tử và rút ra nhận xét về cấu tạo của andehit.
- Dự đoán được tính chất hoá học thông qua công thức cấu tạo.
3. Thái độ
- Rèn luyện tính tích cực, chủ động trong học tập.
- Có tinh thần hợp tác, đóng góp trong bài học.
- Có niềm yêu thích môn hóa học.
- Thấy được tính gần gũi cuộc sống của hóa học, chủ động sử dụng an toàn thực phẩm.
II. Trọng tâm
- Khái niệm, phân loại.
- Đặc điểm cấu trúc phân tử và các tên gọi của andehit.
- Tính chất vật lí của anđehit.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị bài trình chiếu.
- Giáo án, SGK.
2. Học sinh
SGK, vở ghi bài.
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp: Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, dạy học bằng phương tiện
trực quan.
2. Phương tiện: Bảng tương tác, bài trình chiếu, SGK.
2. V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
1
Bài 50: Glucozơ – Hóa lớp 9
=> Có nhóm chức của
anđehit –CH=O gây nên
phản ứng tráng gương.
Giới Thiệu về Anđehit
- Formol là dung dịch của formaldehyde trong nước.
- Formaldehyde là một hợp chất hữu cơ thuộc anđehit.
- GV nhắc lại phản ứng tráng gương
các em đã từng học, do trong phân tử
glucozo có nhóm chức anđehit.
- GV trích dẫn “Liên tục trong tháng 1
và 2/2007, các cơ quan chức năng đã
phát hiện hàng chục vụ sử dụng bánh
phở có formol tại Hà Nội, TPHCM,
Vĩnh Phúc, Hà Tây... Việc lạm dụng
formol trong thực phẩm đã tới mức
báo động. Vậy formol là gì và nó huỷ
hoại sức khoẻ con người ra sao ? ”
+ Formaldehyde là một hợp chất hữu
cơ thuộc anđehit
Vậy anđehit là gì ? Có cấu tạo ra sao ?
Hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học
để tìm ra câu trả lời nhé !
- Lần lượt nhấp
chuột để nội
dung slide hiện
ra.
Hoạt động 2. Định nghĩa, phân loại và danh pháp
2
1) Định nghĩa
H–CH=O
CH3–CH=O
C6H5–CH=O
O=CH–CH=O
=> Andehit là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm
–CHO liên kết trực tiếp i nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử
hidro.
I. Định nghĩa, phân loại và danh pháp
Các Anđehit là :
C2H5OH
C3H7-O-C3H7
CH2=CH-O-CHOC2H5-CO-CH3
(CH3)2CHCH2-CHO HOC-C6H4-CHO
CH2=CH-CHO
1) Định nghĩa
H–CH=O
CH3–CH=O
C6H5–CH=O
O=CH–CH=O
=> Andehit là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm
–CHO liên kết trực tiếp i nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử
hidro.
I. Định nghĩa, phân loại và danh pháp
H-CHO
1) Định nghĩa
- GV cho HS quan sát một số ví dụ về
anđehit: H-CHO , CH3–CH=O, C6H5–
CH=O, O=CH-CH=O, ...GV chỉ ra đặc
điểm của các anđehit là có nhóm –
CH=O liên kết với H hoặc C, từ đó yêu
cầu học sinh phát biểu định nghĩa.
- Một số HS rút ra định nghĩa về
andehit : Andehit là những hợp chất
hữu cơ trong phân tử có nhóm –CHO
liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon
hoặc nguyên tử hidro.
- Từ đặc điểm của các andehit đã xem
và định nghĩa về andehit, GV đưa thêm
một số công thức hóa học và yêu cầu
HS xác định đâu là hợp chất anđehit.
- GV yêu cầu HS giải thích câu trả lời,
tại sao lại là anđehit và tại sao lại
không phải là andehit, GV nhận xét và
chốt lại câu trả lời.
- Nhấp chuột để
phần các CT
andehit có bôi đỏ
hiện ra trước.
- Với phần xác
định đâu là
andehit lần lượt
nhấp chuột cho
hiện từng công
thức một, sau đó
gọi HS trả lời.
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
R-(CHO)n
2) Phân loại
R
CHO
CT Tổng Quát :
R-(CHO)n
a) Theo cấu tạo gốc R :
+ Anđehit no
+ Anđehit không no
+ Anđehit thơm
b) Theo số nhóm –CHO :
+ Anđehit đơn chức
+ Anđehit đa chức
2) Phân loại
R
CHO
CT Tổng Quát :
VD : Phân loại các andehit sau : OCH-CHO, C6H5-CHO, CH2=CH-
CH2-CHO, C3H7-CHO.
Lưu ý : Andehit no, đơn chức, mạch hở CnH2n +1 CHO (n ≥ 0) hoặc
CnH2nO (n ≥ 1)
: C3H7-CHO
: CH2=CH-CH2-CHO
: C6H5-CHO
: C3H7-CHO, C6H5-CHO, CH2=CH-CH2-CHO
: OCH-CHO
3) Danh pháp
3-metylbutanal
3,3-đimetylpentanal
Tên mạch C no ứng i mạch chính + al.
+ Chọn mạch chính là mạch C dài nhất chứa nhóm –CHO.
+ Đánh số thứ tự bắt đầu từ nhóm –CHO.
4 3 2 1
CH3
CH3-CH2-C-CH2-CHO
CH3
5 4 3 2 1
a) Tên thay thế
2) Phân loại
- GV trình chiếu công thức cấu tạo
tổng quát : R-(CHO)n . GV phân tích
các andehit sẽ có gốc R và nhóm chức
–CHO trong phân tử, nhắc lại đặc điểm
các gốc R như no, không no…vậy thì
các andehit sẽ khác nhau như thế nào ?
Được phân loại ra sao ?
=> Yêu cầu HS từ công thức cấu tạo
tổng quát suy ra các cách phân loại
anđehit.
- HS trả lời :
a) Theo đặc điểm cấu tạo của gốc
hiđrocacbon R :
+ Anđehit no
+ Anđehit không no
+ Anđehit thơm
b) Theo số nhóm –CHO trong phân tử
anđehit :
+ Anđehit đơn chức
+ Anđehit đa chức
- GV: Đưa ra một số ví dụ, yêu cầu HS
phân loại : CH3-CH=O, C3H7-CH=O,
O=CH-CH=O, CH2=CH-CH2-CH=O,
C6-H5-CH=O…
- GV chú ý : Công thức tổng quát của
anđehit no, mạch hở, đơn chức bởi vì
các andehit này thường gặp trong các
bài toán cũng như trong thực tiễn :
CnH2n +1 CHO (n ≥ 0) hoặc CnH2nO (n
≥ 1)
3) Danh pháp
- GV: Nêu cách đọc tên anđehit no,
đơn chức, mạch hở theo tên thay thế và
tên thông thường.
a) Tên thay thế : Tên mạch C no ứng
với chính + al.
+ Chọn mạch chính là mạch C dài nhất
- Nhấp chuột để
hiện CTTQ
trước, sau đó
phân tích cho
học sinh.
- Khi học sinh
phân loại xong
thì click để hiện
nội dung phân
loại theo gốc R,
theo số nhóm
–CHO.
- Yêu cầu học
sinh lần lượt
chọn các andehit
no, không no,
thơm…như đã
phân loại. Nhấp
chuột khi học
sinh chọn đúng
để hiển thị đáp
án.
- Nhấp chuột để
hiện nội dung
cách gọi tên.
- Sau đó nhấp
chuột tiếp để
hiển thị các công
thức CT của
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
CH3
CH3-CH-CH-CH-CHO :
CH3
CH3
CH3-CH-CH(CH3)-CH2-CHO :
CH2-CH3
2,3,4-trimetylpentanal
3,4-đimetylhexanal
CH3-CH-CH2-CH2-C-CH2-CHO :
CH2-CH3
CH3
CH2-CH3
3-etyl-3,6-đimetyloctanal
b) Cách gọi tên thông thường :
Anđehit + tên axit tương ứng.
chứa nhóm –CHO.
+ Đánh số thứ tự bắt đầu từ nhóm –
CHO.
- GV cho và đọc tên một số andehit
mẫu.
- GV cho thêm một số ví dụ về đọc tên
ở mức độ khó hơn, dễ sai. Yêu cầu học
sinh tự đánh số và đọc tên trong vở.
- GV hướng dẫn, gọi một số HS trả lời
cách gọi tên của mình.
b) Cách gọi tên thông thường : anđehit
+ tên axit tương ứng.
- GV : Đưa ra bảng một số anđehit
thường gặp, yêu cầu HS đọc theo tên
thay thế.
- GV giới thiệu tên thông thường.
andehit và hướng
dẫn HS cách đọc
tên, click chuột
để hiện tên.
Hoạt động 3 : Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý
1) Đặc điểm cấu tạo
II. Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý
R-C
O
H
-C=C-
Mô hình phân tử HCHO
Dạng rỗng Dạng đặc
Gồm 1 liên kết pi bền và 1
liên kết xích ma kém bền
Gồm 1 liên kết pi bền và 1
liên kết xích ma kém bền
1) Đặc điểm cấu tạo
- GV liên hệ bài học cũ và mời HS trả
lời : Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo liên
kết C=C trong anken.
- HS trả lời: liên kết C=C gồm 1 liên
kết 𝜎 bền và 1 liên kết 𝜋 kém bền.
- GV trình chiếu công thức cấu tạo
nhóm -CHO và thông tin: Cấu tạo
nhóm -CHO trong anđehit có liên kết
C=O cũng gồm 1 liên kết 𝜎 bền và 1
liên kết 𝜋 kém bền tương tự anken.
=> GV yêu cầu học sinh dự đoán tính
chất của andehit như thế nào so với
anken.
2) Tính chất vật lí
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK,
hình và rút ra nhận xét về các tính
chất vật lí của anđehit :
+ Trạng thái.
+ Tính tan.
+ Nhiệt độ sôi.
- Từ hai cấu tạo
của gốc anken và
gốc andehit. HS
nêu đặc điểm,
sau đó click để
hiện nội dung.
- Tiếp tục click
để hiện mô
phỏng cấu trúc
HCHO.
- HS thảo luận
và trả lời, sau đó
lần lượt click để
hiện nội dung
tương ứng.
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
2) Tính chất vật lí
+ Nhiệt độ sôi: HCHO: -19 oC, CH3CHO: 21oC.
Dung dịch nư c của anđehit fomic
gọi là fomon.
Trạng thái: Anđehit đầu dãy đồng đẳng là chất khí, các
anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc rắn.
Tính tan: Anđehit đầu dãy đồng đẳng tan rất tốt trong nư c,
các anđehit tiếp theo độ tan giảm dần.
- HS xem ảnh và nghiên cứu SGK
(trang 199), sau đó thảo luận theo
nhóm 3 người, sau 3 phút, HS trả lời
câu hỏi của GV theo trình chiếu :
+ Trạng thái: Ở điều kiện thường các
anđehit đầu dãy đồng đẳng là chất khí,
các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc
rắn.
+ Tính tan: Các anđehit đầu dãy đồng
đẳng tan rất tốt trong nước, các anđehit
tiếp theo độ tan giảm dần theo chiều
tăng phân tử khối.
+ Nhiệt độ sôi: HCHO: -19oC,
CH3CHO: 21oC.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời và
thông tin thêm: Dung dịch nước của
anđehit fomic fomon, dung dịch bão
hòa (37-40%) của anđehit fomic gọi là
fomalin.
Hoạt động 4 : Tổng kết bài học và tìm hiểu về anđehit trong cuộc sống
Độc lực i cơ thể của anđehit
https://vi.wikipedia.org/wiki/Aldehyde
Thực trạng sử dụng Formol trong chế biến bánh
phở, bún…
https://www.youtube.com/watch?v=-
2GET2tm_Z4
Em có biết ???
- GV tổng kết bài học, nhấn mạnh các
kiến thức trọng tâm.
- GV cho học sinh xem thêm về tính
độc hại của các andehit với sức khỏe
con người. Thực trạng việc sử dụng
bừa bãi dung dịch fomol trong thực
phẩm, tác hại, từ đó nâng cao cảnh
giác, biết cách phòng tránh thực phẩm
độc hại.
- GV chiếu lại
các slide và nhắc
lại toàn bài.
- Cho học sinh
xem thêm các
nội dung ở các
trang web đã có
sẵn đường link.
- Kết thúc bài
học.