3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Anken
1. Giáo án hóa học lớp 11 – Chương trình cơ bản
Sinh viên: Nguyễn Hồng Hằng Phương Page 1
Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Bài 29: ANKEN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết :
- Khái niệm, công thức chung của dãy đồng đẳng anken, biết phân
loại và gọi tên một số anken đơn giản.
- Cấu tạo, tính chất hóa học đặc trưng của anken, điều chế và một số
ứng dụng của anken.
- Cách phân biệt ankan với anken bằng phương pháp hóa học.
HS hiểu:
- Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng.
- Nguyên nhân gây ra phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng
oxi hóa không hoàn toàn là do cấu tạo của phân tử anken có liên kết .
- Nội dung quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
2. Kĩ năng:
- Từ công thức biết gọi tên và ngược lại từ gọi tên viết được công thức
những anken đơn giản.
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của anken.
3. Năng lực:
- Năng lực tự học, nghiên cứu giải quyết vấn đề: định hướng, xác
định mục tiêu của bài học bằng cách nhớ lại kiến thức đã học ở
chương trước
- Năng lực suy luận, tư duy logic
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ khoa học chuyên ngành.
- Năng lực thực hành thí nghiệm.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
4. Thái độ, tình cảm: Anken và sản phẩm trùng hợp có nhiều ứng dụng
trong đời sống sản xuất. Vì vậy, giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của việc
nghiên cứu anken, từ đó, tạo cho học sinh niềm hứng thú trong học tập, tìm tòi
sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu, các phiếu học tập.
- Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis – trans của but-2-en.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn
cồn, bộ giá thí nghiệm .
- Hóa chất : H2SO4 đặc, C2H5OH, cát sạch, dd KMnO4, dd Br2.
2. Giáo án hóa học lớp 11 – Chương trình cơ bản
Sinh viên: Nguyễn Hồng Hằng Phương Page 2
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức bài ankan và xem trước bài anken.
III. Phương pháp dạy học - Kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp dạy học kiến tạo.
2. Phương pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ.
3. Phương pháp đàm thoại-nêu vấn đề.
4. Phương pháp sử dụng trực quan (Hình ảnh minh họa, thí nghiệm mô
phổng, thí nghiệm trực quan), nghiên cứu tài liệu (SGK).
IV. Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không có
3. Giảng bài mới:
Mở bài:
Ở chương trước chúng ta đã nghiên cứu xong về đặc điểm và cấu tạo
của ankan và xicloankan, đó là các Hiđrocacbon no. Vậy thì hôm nay,
cô và các em sẽ cùng tìm hiểu sang một chương mới, đó là chương 6:
Hiđrocacbon không no.
Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về Hiđrocacbon không no đầu tiên, đó là
anken.
Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Năng lực hình
thành
Hoạt động 1: Đồng đẳng
GV: Cô có chất đầu tiên là C2H4,
các em hãy dựa vào khái niệm về
dãy đồng đẳng hoàn thành 4 chất
tiếp theo trong dãy đồng đẳng của
etilen.
GV chiếu slide mô hình phân tử
etilen. Dựa vào mô hình trên các em
có nhận xét gì về cấu tạo và dạng
mạch của etilen.
Từ các chất trên các em có nhận
xét gì về mối quan hệ giữa số
nguyên tử C và H.
Các em hãy suy ra CTTQ của
anken.
Chương 6: HIDROCACBON
KHÔNG NO
Bài 29: ANKEN
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh
pháp
1. Dãy đồng đẳng anken
- Anken hay còn gọi là dãy đồng
đẳng của etilen là những
Hidrocacbon mà trong phân tử có
chứa 1 liêm kết đôi
- CTC là CnH2n (n 2)
- Năng lực tự
học.
- Năng lực tư
duy-logic.
Hoạt động 2: Đông phân
GV: yêu cầu HS nêu khái niệm
đồng phân, dựa vào công thức cấu
tạo thì anken anken được chia thành
những kiểu đồng phân nào? Viết
các đồng phân cấu tạo của anken
2. Đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo :
- Đồng phân vị trí liên kết đôi
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
- Năng lực tự
học.
- Năng lực tư
duy-logic.
3. Giáo án hóa học lớp 11 – Chương trình cơ bản
Sinh viên: Nguyễn Hồng Hằng Phương Page 3
ứng với CTPT C4H8.
HS thảo luận và trả lời:
- Đồng phân là những hợp chất
khác nhau nhưng có cùng công thức
phân tử.
- Dựa vào CTCT được chia làm 2
nhóm:
+ Đồng phân mạch C
+ Đồng phân vị trí liên kết đôi.
C4H8:
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
CH2 CH CH3
CH3
GV: chiếu mô hình phân tử đồng
phân cis-trans của but-2-en lên màn
hình.
- Yêu cầu HS rút ra điều kiện để
có đồng phân cis-trans và khái niệm
về đồng phân hình học (cis-trans).
- Viết đồng phn hình học của
pent-2-en.
HS thảo luận:
Dùng sơ đồ sau để giải thích:
C C
R1
R2
R3
R4
Điều kiện: R1≠ R2 , R3≠ R4
- Đồng phân cis: Khi mạch chính
nằm cùng một phía của liên kết
C=C.
- Đồng phân trans: Khi mạch
chính nằm ở phía khác nhau của
liên kết C=C.
HS thảo luận:
C C
CH3 C2H5
HH
C C
CH3 H
C2H5H
Cis-pent-2-en Trans-pent-2-en
- Đồng phân mạch cacbon :
CH2 CH CH3
CH3
b) Đồng phân hình học :
C C
R1
R2
R3
R4
Điều kiện :
R1≠ R2 , R3≠ R4
VD:
C C
CH3 CH3
HH
C C
CH3 H
CH3H
Cis-but-2-en Trans-but-2-en
Hoạt động 3: Danh pháp
GV: chiếu bảng 6.1 (SGK) lên màn
hình, phân tích hướng dẫn HS thảo
luận rút ra cách gọi tên thông
3.Danh pháp :
a) Tên thông thường :
Tên anken = Tên ankan đổi đuôi
- Năng lực tự
học.
- Năng lực
4. Giáo án hóa học lớp 11 – Chương trình cơ bản
Sinh viên: Nguyễn Hồng Hằng Phương Page 4
thường, tên thay thế.
- Yêu cầu HS nhận xét về:
+ Cách chọn mạch chính.
+ Cách đánh số.
+ Cách gọi tên.
HS thảo luận.
GV: yêu cầu HS gọi tên các anken
có công thức C5H10 theo tên thay
thế.
HS: viết các công thức anken và gọi
tên.
an thành ilen
Ví dụ :
CH2=CH2: Etilen
CH2=CH-CH3 Propilen
b) Tên thay thế:
Tên anken = Tên ankan đổi đuôi
an thành en
* Quy tắc :
- Chọn mạch chính là mạch C dài
nhất có chứa liên kết đôi.
- Đánh số C mạch chính từ phía
gần liên kết đôi nhất.
- Gọi tên theo thứ tự:
Số chỉ vị trí nhánh + tên
nhánh + tên C mạch chính + số
chỉ liên kết đôi + en
* Ví dụ :
CH2=CH2: Eten
CH2=CH-CH3 : Propen
CH2=CH-CH2-CH3 But-1-en
CH3-CH=CH-CH3 But-2-en
nghiên cứu-giải
quyết vấn đề.
- Năng lực tiến
hành thí
nghiệm.
- Năng lực hợp
tác, làm việc
nhóm.
Hoạt động 4: Tính chất vật lí
GV chiếu lại bảng 6.1 lên màn hình
cho HS quan sát, yêu cầu HS nhận
xét quy luật biến đổi các tính chất
sau của anken:
- Trạng thái.
- Nhiệt độ sôi.
- Nhiệt độ nóng chảy.
- Khối lượng riêng.
- Độ tan
HS thảo luận và trả lời các câu hỏi
của GV.
II. Tính chất vật lí
- Từ C2H4 C4H8: là chất khí
- Từ C5H10 trở đi là chất lỏng
hoặc chất rắn.
-Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ
sôi và khối lượng riêng tăng dần
theo chiều tăng của phân tử khối.
- Các anken đều nhẹ hơn nước và
không tan trong nước
- Năng lực làm
việc hợp tác,
làm việc nhóm.
-Năng lực sử
dụng ngôn ngữ
khoa học.
4. Củng cố : Cấu tạo, đồng phân và cách gọi tên của anken có gì khác so với
ankan?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập : Trang 132 sgk, trang 41 – 42 – 43 sbt.