Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Kế hoạch dạy học - Dương Thị Hậu - ICT
1. Năm học:2017-2018
Họckì: 2
Họ và tên người soạn:Dương Thị Hậu
MSSV:41.01.201.021
Điệnthoại liên
hệ:…0972379202………………………………………………..Email:……hauduong2908@gmail.com…
………………………………………
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tênbài soạn:………SACCAROZO……………………………………………………………..(Lớp…12……….,Ban
……nângcao……………)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
- công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chấtvật lý( trạng thái màu, mùi , vị ,độ tan)
- tính chất hóa học của saccarozo,mantozo(thủy phân trong môi trường axit)
- quy trình sản suất đường trắng(saccarozo) trong công nghiệp.
HS hiểu:
- tính chấthóa học của saccarozo(phản ứng với ancol đa chức, thủy phân trong môi
trường axit).
- tính chấthóa học mantozo(tính chất của poli ancol, tính khuet tương tự glocozo,
thủy phân trong môi trường axit tạo glucozo).
HS vận dụng
- vận dụng những tính chấtvật lý và tính chất hóa học của saccarozođể giải thích các
hiện tượng trong đừi sống và trong ngành hóa học.
2. Kĩ năng
- Quan sát mô hình phân tử, rút ra nhận xét.
- Viết phương trình minh họa cho các chất.
- Phân biệt được saccarozo, glucozo, mantozo,glixerol bằng phương pháp hóa học.
- Giải được các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
3. Thái độ
- vai trò quan trọng của saccarozotrong đời sống,từ đó tạo chohọc sinh hứng thú
nghiên cứu, tìm tòi vềhợp chất cacbonhidrat.
KHOA HÓA HỌC
2. II. Trọng tâm
- Tính chất hóa học của saccarozo
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bút long, máy chiếu, hình ảnh, video liên quan đến bài dạy.
2. Học sinh
- Học bài cũ glucozo, đọc trước bài mới saccarozo.
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, trực quan sinh động.
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề.
- Liên hệ thực tế.
2. Phương tiện:
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạtđộng1. Vào bài
1 _ GV:Cho học sinhquan sátcác
nguồncung cấp saccarozo trongtự
nhiên.
_GV : Saccarozo làmột đi saccarit
rất quenthuộc. Bài họchôm naysẽ
giúpchúng ta tìm hiểu vềtính chất
vật lý, tínhchất hóahọc,cũngnhư
ứng dụngvà cách sản suấttrong
công nghiệp.
Nhữngthao tác kĩ
thuật cần lưu ý
trên slide(đặcbiệt
là các slidecó
nhiềuhiệu ứng,
liên kết hoặcsử
dụngkĩ thuật
trigger)
Hoạt động 2. Tính chất vật lý của saccarozo, cấu trúc phân tử saccarozo
2 _ GV : Cho học sinh quan sát đường
kính trắng và tìm hiểu sách giáo
khoa để rút ra nhận xét về tính
chất vật lý của saccarzo.
_HS : Saccarozolà chất kết tinh ,
không màu và cóvị ngọt, dễ tan
trong nước, nóng chảy ở 185oC.
3. 3
_GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu SGK,
cho học sinh quan sát cấu trúc
phân tử saccarozo.
- Để xác định CTCT của Saccarozo
người ta đã phải tiến hành các TN
nào? Phân tích các kết quả TN, rút
kết luận về cấu tạo phân tử của
Saccarozo.
_ HS: DD Saccarozo hòa tan
Cu(OH)2 thành dd màu xanh lam →
phân tử Sc có những nhóm OH liền
kề nhau.
- Dd Saccarozo không có phản ứng
tráng bạc → phân tử Saccarozo
không có nhóm CHO.
- Đun nóng dd Sc có mặt axit vô cơ
làm xt được dd Glucozo và
Fructozo.
_GV: ghi nhận ý kiến của HS và bổ
sung: Phân tử Sc có gốc -glucozơ
và gốc -fructozơ qua cầu nối oxi
C1-O-C2 (thuộc loại lk glicozit)
_GV: hướng dẫn HS cách viết CTCT
của Saccarozo từ phân tử -
glucozơ và -fructozơ, lưu ý cách
đánh số thứ tự nguyên tử C trong
vòng.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học saccarozo:
1 _GV: Từ cấu tạo của phân tử
Saccarozo hãy nhận xét tính chất
hóa học của Saccarozo.
_HS: Có tính chất của một poliancol.
- Không có tính chất của anđehit.
- Có phản ứng thủy phân.
_GV: cho học sinh quan sát video
pư của dd Saccarozo và Cu(OH)2.
_ HS: nêu hiện tượng, giải thích và
viết pthh dưới dạng phân tử.
HS
2C12H22O11 + Cu(OH)2 →
4. (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Hoạt động 4: Ứng dụng vàsản xuất Saccarozo
_GV:cho học sinh quan sát một số
hình ảnh về ứng dụng của
saccarozo,yêu cầu học sinh tìm
hiểu vàliệt kê những ứng dụng của
saccarozo trong đời sống.
_GV:cho học sinh quan sát sơ đồ các
giai đoạn chính của quá trình sản
xuất Saccarozotừ mía.
_HS: theo dõi sơ đồ và nêu các giai
đoạn chính của quá trình sản xuất
Sc từ mía.
_GV: đánh giá trả lời của HS và bổ
sung: Quá trình sản xuất đường
saccarozơgồm nhiều giai đoạn. Các
yêu cầu kĩ thuật đặt ra: loại bỏ tạp
chất, khử màu, tận dụng sản phẩm,
đạt hiệu suất cao
Hoạt động 5 : Tìm hiểu về Mantozo
_GV: cho học sing quan sát Cấu tạo
hóa học của mantozơ và yêu cầu
học sinh:
- So sánh cấu tạo của phân tử
saccarozơ và mantozơ?
- Dự đoán tính chất hóa học của
mantozơ.
- Giải thích tính khử của mantozơ.
_GV: ghi nhận ý kiến của HS, bổ
sung, kết luận.
*Phân tử gồm hai gốc -glucozơ
5. liên kết qua cầu nối oxi -C1-O-C2
(lk -1,4-glicozit).
*Mantozơ có các tính chất
- Tính chất của poliol.
- Tính khử tương tự glucozơ.
- Bị thủy phân khi có xt H+ hoặc
enzim tạo 2 phân tử glicozơ.