SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
NGUYỄN ĐỨC ANH
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC SẠCH
HÀ ĐÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8 34 01 01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TSKH. NGUYỄN VIẾT VƯỢNG
HÀ NỘI, NĂM 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nâng cao năng lực cạnh tranh
tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông” là
công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TSKH. Nguyễn Viết Vượng. Luận văn chưa công bố trong bất cứ công
trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả
Nguyễn Đức Anh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tác
giả đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo hướng
dẫn Phó giáo sư - Tiến sĩ khoa học Nguyễn Viết Vượng – Trường Đại học
Công đoàn, người đã luôn tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tác giả
hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, cô Trường Đại học
Công đoàn, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập,
nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của các anh chị cán bộ nhân viên xí nghiệp Quản lý mạng của Công ty
TNHH MTV nước sạch Hà Đông đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả có được
thông tin, số liệu để viết bài. Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến các bạn bè trong lơp CH12 đã giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành bài luận văn này.
Trân trọng!
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kýhiệu Nguyênnghĩa
BHYT, BHXH Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội
CBCNVC Cán bộ công nhân viên chức
CTNS Công ty nước sạch
NTHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
NGĐ Ngày đêm
XN Xí nghiệp
VNĐ Việt Nam đồng
UBND Uỷ ban nhândân
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài chính của Công ty từ năm 2016 – 2019 ..................... 44
Bảng 2.2. Sản lượng nước tự sản xuất và mua vào từ năm 2016 – 2019 ......... 49
Bảng 2.3. Chất lượng trung bình nguồn nước sạch Công ty năm 2019 ............ 51
Bảng 2.4. Chất lượng trung bình nước tinh khiết Công ty năm 2019 .............. 52
Bảng 2.5. Chi phí sản xuất cho 1m3
nước từ năm 2016 – 2019 ........................ 54
Bảng 2.6. Bảng giá nước sạch của Công ty nước sạch Hà Đông năm 2019 .... 55
Bảng 2.7. So sánh gía của nước tinh khiết đóng bình và đóng chai của Công
ty nước sạch Hà Đông và các hãng khác năm 2019 ....................... 55
Bảng 2.8. Bảng số liệu tăng trưởng của sản phẩm nước sạch thương phẩm,
nước tinh khiết và số hộ khách hàng từ năm 2016 - 2019 .............. 58
Bảng 2.9. Cơ cấu lao động theo chức năng tại Công ty nước sạch Hà Đông
(2016-2019)..................................................................................... 63
Bảng 2.10. Tình hình lao động của Công ty nước sạch Hà Đông từ năm 2016
- 2019............................................................................................... 65
Bảng 2.11. Số lượng cán bộ công nhân viên cho bằng cấp ngành nước năm
2019................................................................................................. 66
Bảng 2.12. Thâm niên công tác tại Công ty nước sạch Hà Đông (2016-2019)68
Bảng 2.13. Bậc thợ của lao động trực tiếp tại Công ty nước sạch Hà Đông .. 69
Bảng 2.14. Thu nhập bình quân 1 tháng của người lao động Công ty nước
sạch Hà Đông từ năm 2016 – 2019 ................................................. 70
Bảng 2.15. Tài sản và nguồn vốn của Công ty nước sạch Hà Đông năm 2016 -
2019................................................................................................. 73
Bảng 2.16. Các tiêu chí tài chính của Công ty từ năm 2016 – 2019 ................ 75
Bảng 2.17. Bảng thống kê máy móc thiết bị tại công ty nước sạch Hà Đông
năm 2019 ......................................................................................... 76
Bảng 2.18. Xếp loại lựa chọn các yếu tố ảnh hưởng đến thương hiệu Công ty78
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. So sánh thị phần giữa Công ty nước sạch Hà Đông và các đơn vị
khác trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019 56
Biểu đồ 2.2. So sánh tỉ lệ thất thoát của nước sạch của Công ty nước Hà Đông
và các Công ty nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội 60
Biểu đồ 2.3. Tỉ lệ thị phần cung ứng nước tinh khiết tại quận Hà Đông và.....61
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành
viên nước sạch Hà Đông 40
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hệ thống xử lý nước ngầm.....................................................46
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hệ thống xử lý nước tinh khiết...............................................47
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng
Cao Năng Lực Cạnh
Tranh Tại Công Ty
Nước Sạch
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.1. Cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm
Khái niệm về cạnh tranh đã được đề cập đến từ rất lâu khi nền kinh tế thị
trường hình thành và phát triển. Đã có rất nhiều những cách hiểu cũng như
quan điểm khác nhau về cạnh tranh trong suốt thời kỳ phát triển của nền kinh
tế thế giời nhưng cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất nào về
cạnh tranh.
Ngày nay, thuật ngữ về “Cạnh tranh” luôn hiện hữu trong mọi lĩnh vực
từ kinh tế đến khoa học đời sống…Đối với các doanh nghiệp thì cạnh tranh là
một quy luật cơ bản hiện hữu mọi lúc mọi nơi trong các hoạt động kinh
doanh, họ phải cạnh tranh với nhau để tồn tại và phát triển. Ở những góc độ
khác nhau, người ta lại có những định nghĩa khác nhau về cạnh tranh
Theo từ điển Tiếng Việt của các tác giả thuộc Viện Ngôn ngữ học Việt
Nam, “Cạnh tranh là các hoạt động tranh nhau để giành lấy lợi ích về phía
mình, giữa những người, những tổ chức có cùng lĩnh vực như nhau” [29,
tr.112].
Trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thời hội
nhập của tác giả Đoàn Hùng Nam: “ Cạnh tranh là một quan hệ kinh tế tất
yếu phát sinh trong cơ chế thị trường với việc các chủ thể kinh tế ganh đua
gay gắt để giành giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa
nhằm chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng để thu được lợi nhuận cao
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
nhất. Mục đích cuối cùng trong cuộc chiến tranh là tối đa hóa lợi ích đối với
doanh nghiệp và đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và tiện lợi” [18,
tr.74].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
9
Trong từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 tại Anh Quốc, cạnh tranh
trong cơ chế thị trường được định nghĩa là: “Sự ganh đua, sự kình địch giữa
các nhà kinh doanh nhằm dành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hóa
về phía mình”[14, tr.19].
Theo Michael E.Porter (nhà kinh tế học Hoa Kỳ thì: “Cạnh tranh là
giành lấy thị phận. Bản chất của canh trạnh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản
lợi nhuận cạo hơn mức lợi nhuận trung bình mà doạnh nghiệp đang có. Kết
quả quá trình cạnh trạnh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo
chiều hưóng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi” (1980) [17].
Cạnh tranh là quy luật của kinh tế thị trường. Cạnh tranh không những là
động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển, điều tiết hệ thống thị trường, mà còn
là yếu tố quan trọng làm lành mạnh các quan hệ xã hội. Như vậy, từ những
định nghĩa trên có thể rút ra quan điểm đầy đủ về cạnh tranh như sau:
Cạnh tranh là sự ganh đua quyết liệt giữa các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp trong cùng một lĩnh vực hoạt động Ở đó họ tìm mọi biện pháp để đạt
được mục đích kinh tế của mình nhằm giành lấy khách hàng, chiếm lĩnh thị
trường, chiếm lấy những lợi ích tốt nhất về phía mình, đồng thời tạo điều
kiện thúc đẩy cho sự phát triển. Đối với người sản xuất kinh doanh là lợi
nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi.
Để có cạnh tranh thì cần phải có những điều kiện kiên quyết sau đây:
- Phải có nhiều chủ thể cùng tham gia cạnh tranh với cùng một loại sản
phẩm, cùng một mục đích, mục tiêu và kết quả là có sự giành giật để cùng
hướng đến một đối tượng mà các chủ thể cùng muốn chiếm đoạt cho riêng
mình. Trong nền kinh tế với các chủ thể là bên bán thì đó là các loại sản
phẩm tương tự có cùng một mục đích là phục vụ nhu cầu của khách hàng và
được khách hàng chấp nhận, còn đối với chủ thể bên mua là giành được các
sản phẩm đúng với mong muốn của bản thân.
- Việc cạnh tranh phải diễn ra trong một môi trường cạnh tranh cụ thể và
tại đó có những điều luật rằng buộc mà tất cả các chủ thể tham gia phải tuân thủ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
10
- Cạnh tranh có thể diễn ra trong một khoảng thời gian không cố định
(có thể vài tháng, vài năm hoặc suốt quá trình tồn tại) và khoảng không gian
không nhất định (giữa các tổ chức, giữa các doanh nghiệp hoặc giữa các quốc
gia…).
- Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chính là việc sử dụng tốt những
nguồn lực mà mình đang có như nguồn nhân lực, tài lực, thiết bị kĩ thuật....
cũng như các cơ hội mà doanh nghiệp giành được nhằm giành lấy phần thắng
về phía mình trước những đối thủ cạnh tranh, đảm bảo sự phát triển bền vững
của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Phân loại
Tùy thuộc vào phạm vi cũng như mục đích nghiêm cứu khác nhau thì
cạnh tranh có thể phân theo nhiều phương hướng khác nhau gồm:

- Cạnh tranh cấp ngành
Xét theo phạm vi mục đích kinh tế hay ngành kinh tế, cạnh tranh được
chia thành hai loại:
+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
cùng sản xuất, kinh doanh một loại hàng hoá, dịch vụ. Trong đó, các doanh
nghiệp yếu kém phải thu nhỏ hoạt động kinh doanh, thậm chí bị phá sản, các
doanh nghiệp mạnh sẽ chiếm ưu thế. Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cuộc
cạnh tranh tất yếu xảy ra, tất cả đều nhằm vào mục tiêu cao nhất là lợi nhuận
của doanh nghiệp.
+ Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trong các ngành kinh tế khác nhau
nhằm mục tiêu lợi nhuận, vị thế và an toàn. Cạnh tranh giữa các ngành tạo ra
xu hướng di chuyển của vốn đầu tư sang các ngành kinh doanh thu được lợi
nhuận cao hơn và tất yếu sẽ dẫn tới sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
- Cạnh tranh cấp doanh nghiệp: Cạnh tranh theo cấp doanh nghiệp có
thể được hiểu là cuộc chiến giữa các chủ thể kinh tế với nhau trên thị trường
nhằm giành lấy được nhiều ưu thế hơn trên cùng một loại sản phẩm hay dịch
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
11
vụ để thu hút khách hàng về phía mình. Với mục đích chính là tìm kiếm lợi
nhuận, giành lấy thị phần và những lợi ích kinh tế lớn về cho doanh nghiệp.
- Cạnh tranh cấp quốc gia: Cạnh tranh đối với một quốc gia là mức độ
mà ở đó, dưới điều kiện của thị trường tự do và công bằng, có thể sản xuất
các hàng hóa và dịch vụ đáp ứng được các đòi hỏi của thị trường quốc tế,
đồng thời duy trì và nâng cao được thu nhập thực tế của người dân nước đó.
Cạnh tranh cấp quốc gia thường chú trọng vào môi trường kinh tế vĩ mô
và thể hiện được vai trò quan trọng của chính phủ.
Dựa vào sự tính lành mạnh hay không lành mạnh và tác động của hành

vi đối với môi trường có thể chia làm 2 loại là:
- Cạnh tranh lành mạnh: Cạnh tranh lành mạnh là cạnh tranh thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật, của đạo đức xã hội, của đạo đức kinh
doanh. Cạnh tranh lành mạnh là sự ganh đua một cách hợp pháp, trong sạch,
đàng hoàng giữa các nhà kinh doanh hoạt động trong cùng lĩnh vực, ngành
nghề để chiếm lĩnh thị phần mà không sử dụng thủ đoạn mờ ám, bất chính
nhằm loại bỏ đối thủ, tranh giành thị trường.
- Cạnh tranh không lành mạnh: Theo khoản 6 Điều 3 Luật cạnh tranh
2018 định nghĩa “ Cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp
trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn
mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền
và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khá.” [21, tr.30].
 Căn cứ vào tính chất cạnh tranh trên thị trường, cạnh tranh được chia
làm 2 loại :
- Cạnh tranh hoàn hảo: Cạnh tranh hoàn hảo là cạnh tranh trong một mô
hình kinh tế được mô tả là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng, ở đó không
có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế
được thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo được cho là
sẽ dẫn đến hiệu quả kinh tế cao.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
12
- Cạnh tranh không hoàn hảo: Cạnh tranh không hoàn hảo là hình thức
cạnh tranh chiếm ưu thế trong một ngành sản xuất nào đó, mà ở đó doanh
nghiệp phân phối hoặc sản xuất có đủ sức mạnh và thế lực để có thể chi phối
giá cả các sản phẩm của mình trên thị trường.
Trong thực tế, hình thức cạnh tranh không hoàn hảo là hình thức cạnh
tranh phổ biến trên thị trường, ở nhiều lĩnh vực, nhiều ngành của nền kinh tế.
Nếu như trong cạnh tranh hoàn hảo, không có ai có đủ khả năng chi phối thị
trường, thì trong cạnh tranh không hoàn hảo, do các điều kiện để sự hoàn hảo
tồn tại không đầy đủ nên mỗi thành viên của thị trường đều có một mức độ
quyền lực nhất định đủ để tác động đến giá cả của sản phẩm. Tùy từng biểu
hiện của hình thức cạnh tranh này mà cách thức tác động đến giá cả sẽ là
khác nhau.
1.1.2. Năng lực cạnh tranh
Theo sách nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam
trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam (2008) của tiến sĩ Nguyễn
Hữu Thắng thì khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được đề cập
đầu tiên ở Mỹ đầu năm 1980. Theo Alinton Report (năm 1985): “Doanh
nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và
dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ cạnh tranh
trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi
ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao
động và chủ doanh nghiệp”. Định nghĩa này cũng được nhắc lại trong sách
trắng về năng lực cạnh tranh của Vương quốc Anh (năm 1994). Năm 1998,
Bộ Thương mại và Công nghiệp (Anh) đưa ra định nghĩa: “Đối với doanh
nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định
đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu
khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”[27].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
13
Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) thì: “Năng lực cạnh
tranh là khả năng của doanh nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo
ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện kinh tế quốc tế”[19].
Trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thời hội
nhập của tác giả Lê Đăng Doanh: ‘‘Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được
đo bằng khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi cho doanh nghiệp trong
môi trường cạnh tranh trong nước và nước ngoài” [5, tr.28]
Theo nhà quản trị chiến lược Micheal Poter (1990):“Năng suất lao động
là thước đo duy nhất về năng lực cạnh tranh”[17].
Nhưng đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất nào về năng lực
cạnh tranh. Bởi vì khái niệm của năng lực cạnh tranh là một khái niệm động,
vì vậy khi đưa ra một khái niệm về năng lực cạnh tranh cần chú ý những
điểm sau:
- Một là, quan niệm của năng lực cạnh tranh cần phù hợp với điều kiện,
bối cảnh và trình độ phát triển ở từng thời kỳ. Như trong nền kinh tế thị
trường tự do trước kia, năng lực cạnh tranh chính là việc bán được nhiều hàng
hóa hơn đối thủ. Còn trong nền kinh tế hiện nay, năng lực cạnh tranh chính là
việc mở rộng thị trường, thu hút được nhiều khách hàng, chất lượng sản
phẩm...
- Hai là, năng lực cạnh tranh còn thể hiện năng lực ganh đua để thu hút
các nguồn vốn, các yếu tố sản xuất, khả năng tiêu thụ hàng hóa, khả năng mở
rộng thị trường.
- Ba là, năng lực cạnh tranh còn cần được thể hiện rõ phương thức cạnh
tranh phù hợp, bao gồm phương thức truyền thống hay phương thức hiện đại.
Từ những điều trên ta có thể đưa ra được một khái niệm về năng lực
cạnh tranh như sau:
Năng lực cạnh tranh là khả năng duy trì được và nâng cao lợi thế cạnh
tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, thu hút khách hàng, mở rộng thị trường,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
14
tiếp cận được nhiều nguồn vốn và các yếu tố sản xuất nhằm đạt được những
lợi ích kinh tế cao và bền vững.
Cũng theo cách phân loại cạnh tranh, tùy thuộc vào phạm vi và mục
đích nghiên cứu người ta cũng phân loại để đánh giá năng lực cạnh tranh theo
nhiều hướng khác nhau:
- Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia: Hiện nay để đanh giá năng lực
cạnh tranh của các quốc gia người ta sử dụng “Chỉ số năng lực cạnh tranh
toàn cầu - GCI ”, chỉ số GCI đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua 12 chỉ
số trụ cột được phân vào 3 nhóm.
+ Nhóm 1 là các chỉ số phản ánh các yêu cầu căn bản của một nền kinh
tế, gồm: thể chế, cơ sở hạ tầng, môi trường kinh tế vĩ mô, y tế và giáo dục
tiểu học.
+Nhóm 2 là các chỉ số để nền kinh tế phát triển theo hướng chất lượng,
hiệu quả gồm: giáo dục và đào tạo sau tiểu học, hiệu quả thị trường hàng hóa,
hiệu quả thị trường lao động, trình độ phát triển của thị trường tài chính, sẵn
sàng công nghệ, quy mô thị trường.
+ Nhóm 3 là các chỉ số phản ánh trình độ của doanh nghiệp và năng lực
đổi mới sáng tạo gồm: trình độ kinh doanh, năng lực đổi mới sáng tạo.
- Năng lực cạnh tranh cấp ngành: năng lực cạnh tranh cấp ngành là sự
xem xét thông qua việc duy trì được lợi nhuận, thị phần của ngành đó trên thị
trường hay không. Có 2 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh cấp
ngành gồm:
+ Nhóm yếu tố nội tại của ngành: chiến lược phát triển, đạo tạo, sản
phẩm chế tạo, công nghệ kĩ thuật,...
+ Nhóm yếu tố từ bên ngoài ngành: luật pháp, thuế, lãi suất, nhu cầu
tiêu dùng, môi trường thương mại,...
- Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp: Năng lực cạnh tranh cấp
doanh nghiệp là thể hiện được thực lực của doanh nghiệp đó so với đối thủ
cạnh tranh trong việc đáp ứng được những mong muốn, sự thỏa mãn của
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
15
khách hàng để đem lại được lợi ích về cho doanh nghiệp nhiều nhất có thể.
Nói cách khách, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp chính là “khả năng duy trì
và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng
lưới, thu hút và sử dụng hiệu quả các yếu tố (tài chính, các nguồn lực, sản
phẩm, thương hiệu nhằm đạt được những lợi ích kinh tế lớn nhất và đảm bảo
cho sự phát triển bền vững”. Để đánh giá được năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp thì cần phải xét đến các yếu tố như:
+ Năng lực về nguồn nhân lực: Đây là nguồn lực cực kì quan trong với
bất kỳ doanh nghiệp nào. Doanh nghiệp cần phải quan tâm đến chất lượng, số
lượng, sự phân bố - cơ cấu nguồn nhân lực, trình độ năng lực quản lý, trình
độ chuyên môn, kỹ thuật..... nguồn nhân lực của mình.
+ Năng lực về tài chính: Năng lực về tài chính là năng lực phản ánh rõ
nét nhất về hiệu quả quản lý của doanh nghiệp. Doanh nghiệp ko chỉ cần một
đội ngũ lao động giỏi mà còn phải có đủ tiềm lực về tài chính để sử dụng
trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: Đầu tư, mua
sắm trang thiết bị kĩ thuật công nghệ mới, tu bổ và sửa chữa, trả lương.....
Các chỉ tiêu tài chính thường được quan tâm đến khi phân tích năng lực
cạnh tranh như: vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, tỷ suất lợi nhuận.
+ Năng lực về khoa học công nghệ: Biết tiếp thu, vân dụng và trang bị
những thiết bị công nghệ tiên tiến nhằm đảm bảo cả về số lượng cũng như
chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Thương hiệu của doanh nghiệp: Tính quảng bá trên thị trường, độ uy
tín và sự tin cậy với khách hàng.
1.1.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay thì nâng cao năng lực
cạnh tranh vấn đề sống còn của mỗi doanh nghiệp. Nâng cao năng lực cạnh
tranh là quá trình mà các tổ chức, doanh nghiệp biết kết hợp những nguồn lực
với những lợi thế có sẵn nhằm phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh để
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tạo ra năng lực cạnh tranh vượt trội
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
16
hơn so với đối thủ hiện tại và trong tương lai khi doanh nghiệp phải đối mặt
với họ.
Để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp cần phải đưa ra
được những chiến lược cụ thể, phù hợp với từng giai đoạn nhất định như thu
hút thêm nguồn nhân lực có năng lực và kinh nghiệm; nâng cao chất lượng
sản phẩm; đầu tư vào công nghệ, kĩ thuật mới; mở rộng thị trường; tìm hiểu
mong muốn và đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng...
Ngoài ra, trong điều kiện hội nhập kinh tế với toàn thế giới hiện nay,
các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước
mà còn phải cạnh tranh với cả những doanh nghiệp đến từ nước ngoài hay
với các tập đoàn xuyên quốc gia lớn mạnh; họ có lợi thế về nguồn vốn, kinh
nghiệm hoạt động, cách thức làm việc chuyên nghiệp, khoa học công nghệ...
tạo ra năng suất làm việc cao hơn, hiệu quả cũng lớn hơn, chất lượng sản
phẩm tốt hơn, mẫu mã đa dạng hơn so với doanh nghiệp trong nước. Từ đó
sẽ đáp ứng được tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của khách hàng khi đó sẽ gây ảnh
hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp trong nước.
Chính vì vậy để không bị động trước đối thủ các doanh nghiệp không
ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm đủ sức lực để đối phó không chỉ
với những khó khăn trước mắt mà còn tạo ra sức mạnh để phát triển trong
thời gian sau này.
Hiện nay, không chỉ có các sản phẩm của các doanh nghiệp nước ngoài
thâm nhập vào thị trường nước ta mà còn có những sản phẩm được đầu tư
trực tiếp sản xuất trong nước trên dây truyền công nghệ của chính doanh
nghiệp nước ngoài, chính vì vậy sức ép mà các doanh nghiệp trong nước hiện
nay gặp phải là rất lớn khi phải đối mặt không chỉ là đối thủ trong nước mà
còn cả nước ngoài. Khi xuất hiện nhiều đối thủ hơn, các doanh nghiệp trong
nước nếu như không muốn bị chèn ép và tụt hậu bỏ lại phía sau thì chỉ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
17
còn cách phải đưa ra được những biện pháp để kiểm soát tốt được hoạt động
kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Nguồn nhân lực là điều mà mỗi doanh nghiệp cần phải có nhưng nguồn
nhân lực có chất lượng cao thì lại cực kì khan hiếm và có giá trị hơn do vậy
buộc các doanh nghiệp cần phải đấu tranh và giành giật với nhau để có thể sở
hữu được những nguồn lực tốt nhất để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh lớn sẽ có cơ
hội sở hữu được những nguồn nhân lực có chất lượng cao hơn và ngược lại
doanh nghiệp nào có năng lực cạnh tranh kém hơn sẽ phải dùng những nguồn
nhân lực kém chất lượng hơn. Điều này sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh sau này của doanh nghiệp.
Sản phẩm là kết quả, tâm huyết của cả quá trình hoạt động sản xuất của
mỗi doanh nghiệp, nhìn vào sản phẩm người tiêu dùng có thể phần nào phán
đoán được doanh nghiệp đó hoạt động như thế nào, khả năng ra làm sao. Tuy
nhiên, trên thị trường những sản phẩm thay thế của đối thủ có thể xuất hiện
bất cứ lúc nào bất cứ ở đâu. Do đó nếu như doanh nghiệp không muốn tâm
huyết của mình bị thay thế thì tất yếu phải nâng cao năng lực cạnh tranh bằng
cách những sự khác biệt như về giá rẻ, chất lượng tốt hơn, mẫu mã bắt mắt
hơn khi đó sẽ uy hiếp được sản phẩm của đối thủ cũng như nâng cao sức cạnh
tranh sản phẩm của doanh nghiệp.
Ngày nay, người tiêu dùng có sự đòi hỏi về chất lượng, giá cả, mẫu mã
ngày càng cao về sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp ra thị trường, điều đó
ảnh hưởng rất lớn đến quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp nào đáp ứng được những yêu cầu đó của khách hàng sẽ có cơ hội phát
triển và ngược lại nếu như không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng sẽ có
nguy cơ bị phá sản. Vì vậy, để tránh cho doanh nghiệp có nguy cơ rơi vào
tình trạng xấu thì buộc các doanh nghiệp cần phải có những kế hoạch cụ thể
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp mình nhằm thu hút
khách hàng và chiếm lĩnh thị trường.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
18
1.2. Nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm
1.2.1.1. Chất lượng của sản phẩm
Chất lượng sản phẩm theo hướng công nghệ là tập hợp các đặc tính kỹ
thuật, công nghệ và vận hành sản phẩm, có thể đo được hoặc so sánh được,
nó phản ánh giá trị sử dụng và chắc năng của sản phẩm đáp ứng được nhu
cầu của người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng, doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm. Nhưng trái lại, việc nâng cao chất lượng sản phẩm lại bị
giới hạn bởi công nghệ, nguyên vật liệu, trình độ tay nghề... nên việc nâng
cao chất lượng sản phẩm luôn là vấn đề được các doanh nghiệp chú trọng đến
vì việc này giúp doanh nghiệp tạo bước đà để tham gia vào nền kinh tế toàn
cầu. Nền kinh tế càng phát triển thì những tiêu chuẩn, kĩ thuật dành cho chất
lượng sản phẩm không chỉ còn mẫu mã đẹp mà còn phải tốt, bền và phải đáp
ứng được những yêu cầu của khách hàng mong muốn.
Nâng cao chất lượng sản phẩm sẽ làm tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm,
tăng khối lượng hàng hóa bán ra, kéo dài chu kỳ sống cho sản phẩm. Sản
phẩm có chất lượng cao sẽ kích thích người mua mua hàng từ đó làm tăng uy
tín, thương hiệu, mở rộng thị trường và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Giá cả của sản phẩm
Giá của sản phẩm là sự thỏa thuận giữa người bán và người mua ở đó giá
cả đóng vai trò quyết định xem người bán khi bán với giá đó có khả năng sinh
lời hay không và người mua có quyết định mua sản phẩm với giá đó không.
Trong nền kinh tế hiện nay khi các doanh nghiệp cạnh tranh nhau, khách
hàng là thường đế thì họ có quyền quyết định với cùng một loại sản phẩm có
chất lượng tương đương nhau nhưng sản phẩm nào có giá bán rẻ hơn thì họ
sẽ mua sản phẩm đó. Nhưng việc đó chưa hẳn là giải pháp hữu hiệu, đôi khi
việc doanh nghiệp đưa ra giá thấp cho sản phẩm có thể bị đánh đồng với việc
làm giảm chất lượng của sản phẩm. Chính vì vậy việc sử dụng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
19
giá như là một thứ vũ khí trong việc cạnh tranh cần được các doanh nghiệp
chú ý đến tại từng chu kỳ của sản phẩm hay tùy thuộc vào đặc điểm tại từng
khu vực.
1.2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng mở rộng thị phần
Thị phần (TP) là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mà doanh
nghiệp đó đang chiếm lĩnh.
Thị phần thể hiện rõ các sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ của doanh nghiệp
so với tổng sản phẩm tiêu thụ trên toàn thị trường. Từ thị phần được chiếm
lĩnh đối thủ có thể biết được doanh nghiệp mạnh hay yếu, mức độ hoạt động
có hiệu quả hay không. Vì vậy để có thể chiếm lĩnh thị phần cao trước các
đối thủ của mình, doanh nghiệp thường thực hiện các chiến lược marketing,
kinh doanh cho riêng mình như: chính sách giá phù hợp, dịch vụ hậu mãi…
Ngoài ra sau khi chiếm lĩnh thị phần lớn các doanh nghiệp cũng cần có cũng
chiến lược bảo vệ thị phần.
Trong cùng một ngành nghề sản xuất, tiêu thụ trên cùng một thị trường,
doanh nghiệp có thị phần lớn hơn sẽ có năng lực cạnh tranh cũng như các ưu
thế khác vượt trội hơn, dành được khả năng thắng lợi cao hơn. Trong nền
kinh tế thị trường hiện nay việc duy trì và phát triển thị phần sẽ làm doanh thu
tăng tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng cũng tăng. Để đảm bảo tăng doanh thu
đòi hỏi doanh nghiệp cầm phải mở rộng thị phần điều đó có nghĩa là thị phần
chính là thước đo cho sự phát triển của chính doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh hiện nay thì Marketing là một công
cụ cạnh tranh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc mở rộng thị trường,
tăng doanh thu cũng như hiệu quả làm việc của doanh nghiệp. Chính vì vậy
các doanh nghiệp cần nên chú trọng xây dựng chiến lược marketing sao cho
phù hợp trong mọi tình huống có thể xảy ra mới mình để từ đó có thể giữ
được ưu thế trên thị trường trước các đối thủ cạnh tranh.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
20
1.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua các nguồn lực
1.2.3.1. Nguồn nhân lực
Đây là yếu tố quan trọng của mỗi doanh nghiệp vì đây là nguồn tài
nguyên không bao giờ cạn kiệt. Nhưng nguồn tài nguyên này không chỉ dồi
dào mà còn cần có chất lượng thật sự. Vì vậy doanh nghiệp cần phải nâng cao
công tác đào tạo kiến thức và tay nghề cho nguồn nhân lực nhằm tạo ra được
đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ và chuyên môn nghiệp vụ cao để
tạo ra được những sản phẩm có chất lượng tốt mà giá thành lại phù hợp với
doanh nghiệp.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phải đảm bảo đồng bộ cả về trí
lực, tâm lực, thể lực và cơ cấu nguồn nhân lực tại doanh nghiệp
- Về trí lực phải có trình độ chuyên môn, tay nghề kĩ thuật, kỹ năng
nghề nghiệp đáp ứng được với những yêu cầu của từng vị trí, công việc mà
doanh nghiệp giao phó và có sự tương thích với sự thay đổi của trình độ công
nghệ kĩ thuật.
- Về tâm lực phải chú trọng nâng cao phẩm chất đạo đức nghề nghiệp,
tác phong làm việc và kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc được
giao, lối sống, giao tiếp và văn hóa ứng xử đối với đồng nghiệp và cấp trên.
- Về thể lực phải có sức khỏe, thể chất và tinh thần đáp ứng được với
những nhiệm vụ và công việc mà doanh nghiệp giao phó.
- Về cơ cấu nguồn nhân lực phải phù hợp, cân đối với từng nhiệm vụ,
công việc ở từng bộ phận, phòng ban sao cho linh hoạt, năng động, tinh giản
ở mức tối đa nhưng phải hiệu quả.
1.2.3.2. Nguồn lực tài chính
Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp sẽ thể hiện tiềm lực cạnh tranh
của doanh nghiệp mạnh hay yếu trên thương trường. Do vậy, doanh nghiệp
cần phải tìm mọi cách để nâng cao nguồn lực tài chính chính của mình bằng
mọi biện pháp như thu hút và huy động các nguồn lực từ những nhà đầu tư,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
21
huy động nguồn vốn trên thị trường tài chính thông qua việc phát hành cổ
phiếu trên thị trường chứng khoán, vay vốn ngân hàng và đối tác.
Nhất là trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới hiện nay thì cơ hội cho các
doanh nghiệp tìm kiếm các nhà đầu tư có nguồn vốn lớn trong và ngoài nước là
rất cao. Doanh nghiệp có thể liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước,
tham gia vào các thị trường khác nhau để huy động được những nguồn vốn
nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có nguồn lực về tài chính sẽ có điều kiện thuận lợi
trong việc đổi mới công nghệ kĩ thuật, trang thiết bị, thu hút nguồn nhân lực
có tay nghề đảm bảo sức mạnh cạnh tranh và củng cố vị thế của doanh nghiệp
trên thị trường.
1.2.3.3.Nguồn lực về thiết bị công nghệ kỹ thuật
Doanh nghiệp không ngừng nâng cao các máy móc thiết bị công nghệ kỹ
thuật mới vào sản xuất nhằm gia tăng năng suất và chất lượng của sản phẩm,
tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Doanh nghiệp nào có trình độ khoa
học công nghệ tốt hơn, tiên tiến hơn sẽ chiếm được ưu thế cao hơn. Cần tăng
cường công tác kiểm tra để tránh mua phải các máy móc thiết bị cũ kỹ, lạc
hậu đã hết niên hạn sử dụng gây lãng phí và ô nhiễm môi trường.
Một doanh nghiệp có trình độ công nghệ và hệ thống trang thiết bị tiên
tiến với khả năng quản lý tốt sẽ tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao mà
giá thành lại thấp, đảm bảo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.2.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng thương hiệu
Thương hiệu cũng là một yếu tố quan trọng để nâng cao năng lực cạnh
tranh.
Thương hiệu của doanh nghiệp không phải là do doanh nghiệp tạo ra mà
được hình thành khi mà sản phẩm của doanh nghiệp được một bộ phận khách
hàng đã sử dụng và chỉ sử dụng sản phẩm đó khi có nhu cầu lúc đó thương
hiệu đã tồn tại trong tâm trí của khách hàng. Chính khách hàng là người cảm
nhận và quyết định để tạo nên thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp. Khi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
22
nhắc đến sản phẩm mà doanh nghiệp đang phân phối trên thị trường người
tiêu dùng nghĩ ngay đến sản phẩm của doanh nghiệp thì lúc đó doanh nghiệp
đã tạo dựng được thương hiệu trong lòng khách hàng.
Hiện nay, các doanh nghiệp luôn tìm mọi biện pháp nhằm xây dựng và
phát triển thương hiệu của mình. Bởi vì khi đó doanh nghiệp sẽ giảm được rất
nhiều chi phí để đưa sản phẩm tiếp cận đến khách hàng, lúc đó sẽ là khách
hàng tìm đến để mua sản phẩm. Trong một khoảng thời gian ngắn có thể
doanh nghiệp chưa tạo ra được tên tuổi, thương hiệu cho mình nhưng về lâu
về dài doanh nghiệp cần xây dựng một thương hiệu tốt trong tâm chí người
tiêu dùng.
Vì vậy, việc tạo dựng nên một thương hiệu tốt sẽ tạo ra lợi thế cạnh
tranh về sản phẩm trước các đối thủ cùng ngành nghề. Một thương hiệu tốt sẽ
là một quân bài tốt góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.3.1. Nhóm tiêu chí định lượng
1.3.1.1. Khả năng duy trì và mở rộng thị phần
Thị phần là phần thị trường mà doanh nghiệp bán được sản phẩm của
mình một cách thường xuyên và có xu hướng càng ngày càng phát triển. Thị
phần càng lớn tạo cho doanh nghiệp hạ thấp được chi phí sản xuất do có lợi
thế về quy mô. Tuy vậy cần phải đánh giá thị phần của doanh nghiệp trong
nhiều thời kỳ chứ không chỉ nên một thời kỳ nhất định để có thể nghiên cứu
rõ sự tăng, giảm của thị phần từ đó hiểu rõ hơn năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. Tiêu chí này được tính theo công thức:
Thị phần = doanh thu bán hàng của doanh nghiệp / Tổng doanh thu của
thị trường
hay Thị phần = Số sản phẩm bán ra của doanh nghiệp / Tổng sản phẩm
tiêu thụ của thị trường.
Thị phần nói rõ phần sản phẩm tiêu thụ của riêng doanh nghiệp so với
tổng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường. Để giành giật mục tiêu thị phần trước
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
23
đối thủ, doanh nghiệp thường phải có chính sách giá phù hợp thông qua mức
giảm giá cần thiết, nhất là khi bắt đầu thâm nhập thị trường mới.
1.3.1.2. Chất lượng của sản phẩm
Chất lượng của sản phẩm là tổng thể các chi tiêu, những đặc trưng sản
phẩm thể hiện sự thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, phù hợp với công
dụng mà người tiêu dùng mong muốn với chi phí thấp nhất và thời gian nhanh
nhất.
Chất lượng của sản phẩm chính là thứ vũ khí giúp cho doanh nghiệp làm
tăng khả năng thắng lợi của mình trong kinh doanh. Chất lượng sản phẩm
càng cao chứng tỏ mức độ thỏa mãn nhu cầu càng tăng từ đó làm tăng uy tín
cho thương hiệu của sản phẩm, đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
1.3.1.3. Gía cả sản phẩm, dịch vụ
Giá là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, dịch vụ, tài sản, đồng
thời biểu hiện nhiều mối quan hệ lớn trong nền kinh tế. Theo quan niệm của
người mua thì “Giá cả là số lượng tiền mà họ phải trả để nhận được một số
lượng hàng hoá hay dịch vụ nhất định để có thể sử dụng hay chiếm hữu hàng
hoá hay dịch vụ đó”. Còn theo quan điểm của người bán thì “Giá cả là phần
thu nhập hay doanh thu mà họ nhận được khi tiêu thụ một đơn vị hay số
lượng sản phẩm nhất định”.
Chính vì vây, đối với cả người mua và người bán giá cả vô cùng quan
trọng. Trong cạnh tranh, sự chênh lệch về giá cả giữa doanh nghiệp và đối thủ
cạnh tranh lớn hơn chênh lệch về giá trị sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp
và đối thủ cạnh tranh thì doanh nghiệp đang đem lại lợi ích cho người tiêu
dùng lớn hơn đối thủ cạnh tranh. Do đó, sản phẩm của doanh nghiệp sẽ ngày
càng chiếm được lòng tin yêu của người tiêu dùng và sản phẩm đó của doanh
nghiệp cũng sẽ có chỗ đứng ngày cành cao trong thị trường kinh doanh. Bên
cạnh đó, giá cả cũng thể hiện được lợi thế về chi phí và giá thành rẻ sản phẩm
của doanh nghiệp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
24
Tuy vậy, doanh nghiệp cũng cần phải chú ý về một số vấn đề như: việc
định giá hướng quá nhiều vào chi phí; giá không được rà soát lại thường
xuyên để lợi dụng những biến động của thị trường; giá không được thay đổi
linh hoạt đúng mức đối với những mặt hàng khác nhau, những khúc thị
trường khác nhau và những thời điểm mua sắm khác nhau để tránh những sai
lầm về việc điều chỉnh giá cả của sản phẩm.
1.3.1.4. Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Yếu tố này thể hiện khả năng
trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của doanh nghiệp có thể phát huy tối đa
hiệu quả những yếu tố mà mình có hay không. Chỉ các doanh nghiệp kinh doanh
mới nhằm vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và vì thế mới cần đánh giá hiệu quả
kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh được tính bởi các chỉ số sau:
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(ROS): Chỉ số ROS thể hiện tỷ suất
sinh lời của doanh thu. Nó là chỉ số phản ánh nếu doanh nghiệp thu được 100
đồng doanh thu thì sẽ có được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản(ROA): Tài sản của một công ty
được được hình thành từ vốn chủ sở hữu và vốn đi vay, 2 nguồn vốn này
được dùng vào các hoạt động của công ty. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu
tư thành lợi nhuận chính là tỷ số lợi nhuận trên tài sản hay còn là ROA. Tỷ số
càng cao càng cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả, có nghĩa là
doanh nghiệp làm ăn có lãi.
- Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE): Tỷ suất này thể hiện mức độ
hiệu quả khi sử dụng vốn của doanh nghiệp, hay nói cách khác đây là thước
đo để công ty biết được một đồng vốn bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lời.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
25
ROE càng cao thì khả năng sử dụng vốn càng có hiệu quả. Những cổ phiếu
có ROE cao thường được nhà đầu tư ưa chuộng hơn.
1.3.2. Nhóm tiêu chí định tính
1.3.2.1. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp
Đây là tiêu chí giúp cho doanh nghiệp tạo dựng được sự tin tưởng không
chỉ trong lòng khách hàng mà còn ở chỗ người cung ứng, đối tác liên minh…
Ngày nay, thương hiệu và uy tín có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong kinh
doanh vì nó giúp giảm thiểu những chi phí không đáng có, nuôi dưỡng các
mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đối tác ngày càng bền vững. Khi uy tín
của doanh nghiệp được nâng cao thì thương hiệu của doanh nghiệp sẽ phát
triển mạnh và thành công hơn các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp vô
hình chung sẽ kích thích được người mua nhanh chóng quyết định mua, nhờ
đó mà thị phần của doanh nghiệp được gia tăng. Từ đó làm thúc đẩy khả
năng phát triển thương hiệu của doanh nghiệp, mà đây lại là điều quan trọng
dẫn đến sự thành công trong tương lai của doanh nghiệp.
1.3.2.2. Kinh nghiệm của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp có bề dầy kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh
một ngành nghề nhất định nào đó sẽ được đánh giá cao về năng lực cạnh
tranh. Kinh nghiệm lâu năm sẽ giúp cho doanh nghiệp đưa ra được những
đường lối trong việc khai thác các nguồn lực sao cho có hiệu quả, duy trì hoạt
động kinh doanh, biết nắm bắt và xử lý nhanh chóng các tình huống quan
trọng nhằm phát triển doanh nghiệp.
1.3.2.3. Đổi mới của doanh nghiệp
Hiện nay trong nền kinh tế toàn cầu hóa, một doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển thì lãnh đạo doanh nghiệp cần phải có sự nhạy bén, dự đoán
được những biến động của thị trường để đưa ra được những biện pháp nhằm
đổi mới để đáp ứng được những thay đổi nhu cầu đó. Nhất là về sản phẩm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
26
của doanh nghiệp, cần phải có sự đổi mới thường xuyên theo xu hướng tốt
hơn về cả chất lượng lẫn giá thành rẻ hơn so với sản phẩm của đối thủ cạnh
tranh. Sự ra đời của sản phẩm mới cho phép doanh nghiệp không chỉ nâng
cao năng lực cạnh tranh còn có thể đẩy lùi được sản phẩm của đối thủ cạnh
tranh trên cùng một thị trường đang tham gia.
Khả năng đổi mới của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp thích nghi,
đứng vứng được trước những biến động của thị trường cạnh tranh. Khả năng
đổi mới của doanh nghiệp được thể hiện trên nhiều khía cạnh như về cơ cấu
tổ chức, quản lý, quá trình sản xuất, chiến lược trong các hoạt động kinh
doanh…
1.3.2.4. Liên kết và hợp tác với doanh nghiệp khác và hội nhập kinh tế
quốc tế
Các doanh nghiệp tồn tại trên thị trường ít nhiều đều có những môi liên
kết và hợp tác với các doanh nghiệp khác nhau nhằm tiếp cận và khai thác
những lợi ích mà đối tác có thể mang lại cho mình nhằm phục vụ cho hoạt
động kinh doanh tạo ra được các lợi thế cạnh tranh trước đối thủ và nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Khả năng liên kết và hợp tác của
doanh nghiệp mình với doanh nghiệp khác được thể hiện ở việc biết nhìn
nhận và nắm bắt cơ hội kinh doanh, biết lựa chọn đối tác kinh doanh và việc
vận hành sự liên kết, hợp tác đó một cách có hiệu quả và đạt được các mục
tiêu đã đề ra. Khả năng liên kết và hợp tác thể hiện được sự linh hoạt, nhạy
bén của doanh nghiệp trong việc chủ động nắm bắt được những cơ hội kinh
doanh trên thương trường.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.4.1. Các nhân tố bên trong của doanh nghiệp
Các nhân tố bên trong của doanh nghiệp là những nhân tố xuât phát từ
trong nội bộ của doanh nghiệp đó. Có rất nhiều nhân tố bên trong doanh
nghiệp có tác động tới năng lực cạnh tranh của sản phẩm mỗi doanh nghiệp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
27
nhưng có 4 nhân tố chính mà tác động của nó ảnh hưởng rất lớn đến việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.4.1.1. Nguồn nhân lực và tay nghề người lao động
Nguồn nhân lực và người lao động có tay nghề cao là yếu tố có tính
quyết định với bất kỳ doanh nghiệp nào. Đây là nguồn tài nguyên không bao
giờ cạn kiệt có thể sử dụng để kiểm soát các nguồn lực khác một cách hiệu
quả nhất, nên vai trò của nó trong nền kinh tế và trong sản xuất xã hội hiện
nay là rất quan trọng.
Trong doanh nghiệp, trình độ của người lao động không chỉ có tác động
đến chất lượng, chi phí, độ tinh xảo của sản phẩm mà còn ảnh hưởng đến
năng suất lao động trong hệ thống vận hành công việc ở mỗi doanh nghiệp.
Đây là yếu tố tác động trực tiếp tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Để
đảm bảo sức cạnh tranh, doanh nghiệp cần chú trong đến chất lượng, số lượng
và nâng cao tay nghề cũng như kĩ năng làm việc của người lao động. Số
lượng nhân lực đông mà ưu tú, có tay nghề cao, chất lượng tốt và cơ cấu hợp
lý sẽ tạo ra được một nguồn lực có ưu thế cạnh tranh cao.
1.4.1.2. Vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp
Bên cạnh nguồn nhân lực thì năng lực tài chính là một yếu tố liên quan
trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Năng lực tài chính doanh
nghiệp được thể hiện ở quy mô nguồn vốn dồi dào, khả năng huy động vốn
trong những lúc cần thiết và sử dụng vốn có hiệu quả để phát triển sinh lợi
nhuận. Nếu như không có nguồn vốn dồi dào cũng như cách sử dụng vốn có
hiệu quả .. sẽ hạn chế rất lớn tới hoạt động của doanh nghiệp như việc giảm
chi phí, giảm giá thành, mua sắm trang thiết bị kĩ thuật hay là trong công tác
đào tạo nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp. Mặc dù trong thực tế không có doanh nghiệp nào có đủ vốn để triển
khai tất cả mọi mặt nhưng việc có được nguồn năng lực tài chính mạnh sẽ
phản ánh được sức mạnh kinh tế của doanh nghiệp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
28
Chính vì vậy để nâng cao năng lực tài chính, doanh nghiệp cần phải có
các bước đi và kế hoạch trong việc phát triển nguồn vốn, tăng vốn tự có, đảm
bảo được nguồn huy động vốn dưới mọi hình thức và phải xây dựng chiến lực
để sử dụng nguồn vốn sao cho có hiệu quả tạo được uy tín với khách hàng,
ngân hàng và những nơi cho doanh nghiệp vay vốn.
1.4.1.3. Cơ sở vật chất và máy móc thiết bị
Cơ sở vật chất và máy móc thiết bị công nghệ là yếu tố quan trọng, nó
ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực sản xuất của doanh nghiệp, là nhân tố đảm
bảo năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Công nghệ hiện đại, tiên tiến cùng với
cơ sở vật chất có chất lượng cho phép chúng ta rút ngắn thời gian làm việc,
giảm chi phí, giảm mức tiêu hao năng lượng, tăng năng suất, hạ giá thành sản
phẩm từ đó tạo ra lợi thế quan trọng trong việc cạnh tranh. Chính vì vậy
doanh nghiệp cần chịu khó tìm hiểu, nghiên cứu và nghiên cứu tìm tòi những
thiết bị công nghệ mới trên thế giới phù hợp cho doanh nghiệp mình.
Một doanh nghiệp có hệ thống Cơ sở vật chất và máy móc thiết bị công
nghệ tiên tiến cộng với độ ngũ cán bộ, công nhân viên có trình độ tay nghề
cao với khả năng quản lý tốt sẽ tạo ra được những sản phẩm có chất lượng mà
giá thành lại rẻ, đảm bảo khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.4.1.4. Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý của doanh nghiệp
Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý được coi là yếu tố có tính quyết
định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nó có sự ảnh hưởng trực
tiếp đến năng lực cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp. Trình độ và năng lực tổ
chức, quản lý của mỗi doanh nghiệp được thể hiện qua các mặt:
- Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý: Thể hiện bằng những kiến thức
và kinh nghiệm cần thiết cho việc quản lý và điều hành bộ máy doanh
nghiệp. Trình độ này không chỉ là những bằng cấp hay những lý thuyết suông
mà còn thể hiện qua những kiến thức rộng lớn và phức tạp mà còn ở
những lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, sự
nhạy bén của đầu óc, sự quan sát tỉ mỉ, khả năng nắm bắt được cơ hội…Tất
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
29
cả những điều đó cần phải được rèn luyện trong những năm tháng làm việc
không biết mệt mỏi, chỉ có như vậy mơi có thể đào tạo được lên một đội ngũ
cán bộ quản lý có năng lực, có trình độ từ đó tác động đến khả năng cạnh
tranh và sự phát triển của doanh nghiệp.
- Trình độ tổ chức quản lý: Thể hiện ở việc sắp xếp các công việc trong
doanh nghiệp một cách có linh hoạt hay không; phân định rõ chức năng,
nhiệm vụ của từng đơn vị xí nghiệp, phòng ban không để xảy ra hiện tượng
trồng chéo nhiệm vụ lên nhau để đùn đẩy trách nhiệm; tổ chức bộ máy quản
lý theo hướng tinh, gọn và nhẹ nhưng vẫn đảm bảo sự hiệu quả cao trong
việc đưa ra những quyết định nhanh chóng , chính xác.
- Trình độ hoạch định chiến lược, lập kế hoạch điều hành tác nghiệp…
giúp cho doanh nghiệp có một kế hoạch chiến lược cụ thể trong một khoảng
thời gian nhất định dài hạn hay ngắn hạn nhằm tác động đến khả năng cạnh
tranh cho doanh nghiệp
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài của doanh nghiệp
Các nhân tố bên ngoài của doanh nghiệp là những nhân tố xuât phát từ
ngoài nhưng có sự ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Có nhiều loại nhân
tố bên ngoài như:
1.4.2.1. Pháp luật và chính sách của Nhà nước
Chính sách và pháp luật là tiền đề quan trọng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nội dung chính sách và pháp luật cần phải
rõ ràng, nghiêm minh, chặt chẽ nhưng không được quá phức tạp, tại đó ghi rõ
ràng những quy định về pháp luật, các lĩnh vực hạn chế hay khuyến khích đầu
tư, tài chính, tiền tệ, công nghệ, thị trường.... Do đó, đây là yếu tố rất quan
trọng và bao quát rất nhiều vấn đề liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp nói chung và nâng cao sức cạnh tranh của doanh
nghiệp nói riêng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
30
1.4.2.2. Văn hóa, xã hội
Ở từng vùng miền khác nhau sẽ có một nền văn hóa và xã hội khác nhau.
Những điều này sẽ tạo ra những thuật lợi cũng như khó khăn cho doanh
nghiệp trong quá trình cạnh tranh thị trường.
1.4.2.3. Khách hàng
Khách hàng là yếu tố quyết định đến sự tồn tại, phát triển của doanh
nghiệp. Việc đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của khách hàng là điều
kiện giúp cho doanh nghiệp có lợi thế về cạnh tranh. Tuy vậy doanh nghiệp
cũng cần phải chú ý nếu không sẽ có thể bị khách hàng ép giảm giá, mặc cả
nhưng lại mong được chất lượng tốt hơn nữa gây ảnh hưởng đến lợi nhuận
cũng như khiến doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn hơn.
1.4.2.4. Đối thủ và các sản phẩm thay thế
Đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp phục vụ cùng phân khúc
khách hàng mục tiêu, cùng chủng loại sản phẩm, cùng thỏa mãn một nhu cầu
của khách hàng. Qua việc hiểu biết về đối thủ sẽ giúp doanh nghiệp hình dung
ra bức tranh tổng quát về thị trường và ngành mà doanh nghiệp tham gia hoạt
động kinh doanh. Doanh nghiệp không chỉ phải đối mặt với đối thủ cạnh
tranh hiện tại mà còn phải đề phòng đối thủ cạnh tranh ở trong tương lai.
Sự ra đời của sản phẩm thay thế là một tất yếu nhằm đáp ứng được với
nhu cầu của thị trường theo chiều hướng ngày càng đa dạng hơn, chất lượng
tốt hơn, mẫu mã đẹp hơn. Sản phẩm thay thế thường có sức cạnh tranh cao
hơn.
1.4.2.5. Các nhà cung cấp
- Với số lượng nhà cung cấp: Sẽ thể hiện mức cung ứng nguyên vật liệu
và mức độ lựa chọn nhà cung ứng cho doanh nghiệp cao hay thấp. Từ đó cũng
có thể cho thấy lĩnh vực mà doanh nghiệp đang làm có vị trí như thế nào trên
thị trường.
- Với nhà cung cấp độc quyền: Tạo cho họ cơ hội để ép giá nhà sản xuất
ở một mức giá do họ làm chủ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
31
1.5. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số công ty
và bài học rút ra cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước
sạch Hà Đông
1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số công ty
1.5.1.1. Kinh nghiệm của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
nước sạch Hà Nội (HAWACO)
Tiền thân là nhà máy nước Yên Phụ trực thuộc Sở máy nước do người
Pháp xây dựng vào năm 1894. Đến tháng 4 năm 2008 đổi tên thành Công ty
kinh doanh nước sạch Hà Nội, năm 2008 Công ty đổi tên là Công ty TNHH
MTV nước sạch Hà Nội. Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh
doanh nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội với 100% vốn Nhà nước
Sau hơn 120 năm xây dựng và phát triển từ một nhà máy nhỏ nhưng với
sự nỗ lực không ngừng nghỉ công ty đã khẳng định được bản thân là một
trong những công ty nước sạch hàng đầu tại khu vực miền bắc nước ta. Để
nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, Công ty TNHH MTV nước
sạch Hà Nội đã sử dụng các chiến lược sau:
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Trong quá trình hoạt động công
ty nước sạch Hà Nội đã không ngừng học hỏi và nâng cao trình độ trong việc
nghiên cứu sản xuất và khoa học công nghệ, những điều này đã giúp cho công
ty luôn đứng vứng, ngày càng lớn mạnh và phát triển trong lĩnh vực sản xuất
nước sạch sinh hoạt.
+ Thường xuyên hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp hàng đầu thế giới
có nền công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực nước sạch sinh hoạt như Hà Lan,
+ Với số lượng cán bộ công nhân viên lên đến hơn 2.300 người trong đó
có nhiều người là kĩ sư tay nghề cao và nhân viên có bằng cấp chuyên môn từ
đại học trở lên đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu về nguồn lao động có chất
lượng nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
32
+ Thường xuyên cử cán bộ đi học để khảo sát, học hỏi, nâng cao tay
nghề và nghiệp vụ.
- Nâng cao năng suất, chất lượng nguồn nước sạch và hệ thống cung cấp
nước sạch: Nước sạch sinh hoạt là nhu cầu cơ bản của mỗi người dân. Vì vậy
việc cung ứng được nguồn nước để phục vụ cho các khách hàng trên địa bàn
thành phố Hà Nội là một vấn đề vô cùng quan trọng. Chính vì vậy công ty đã
có những tính toán cho mình.
+ Tính đến năm 2019 công ty có 12 trạm cấp nước và hơn 4.300km
đường ống truyền tải trên toàn địa bàn thành phố Hà Nội cung ứng mỗi ngày
khoảng 670.000m3/1ngđ đáp ứng cho gần 3tr dân chiếm gần 49% thị phần
thành phố Hà Nội với mục tiêu là mỗi người dân được sử dụng từ 120-150lít
nước sạch/1ngđ. Bắt đầu từ năm 2016, Công ty cũng đã đưa vào sử dụng hệ
thống sử lý nước ngầm mới theo công nghệ Đức tại nhà máy nước Bắc Thăng
Long, nhà máy nước Mai Dịch.
+ Công ty cũng đẩy mạnh và mở rộng các nhà phân phối trong lĩnh vực
cung cấp nước tinh khiết HANOWA, tập trung giới thiệu sản phẩm. Hiện nay
công ty có khoảng hơn 100 nhà phân phối lớn nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
+ Công ty cũng đã có sự chú trọng cho hoạt động quảng cáo cho sản
phẩm, có sự thay đổi mẫu mã sản phẩm nhằm đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng.
Tìm hiểu về những ảnh hưởng của môi trường xung quanh: đối thủ cạnh
tranh hiện tại và trong tương lai, các nhà cung ứng sản phẩm là một điều vô
cùng quan trọng cho sự phát triển của công ty nước sạch Hà Nội hiện tại và
tương lai.
1.5.1.2. Kinh nghiệm của Công ty cổ phần nước – môi trường Bình
Dương(BIWASE)
Tiền thân là hệ thống cấp nước Thủ Dầu Một có từ năm 1901 do Pháp
xây dựng. Đến năm 2015 công ty đổi tên thành Công ty cổ phần nước – môi
trường Bình Dương.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
33
Công ty có vốn điều lệ lên đến 350 tỷ đồng với hơn 1.500 người. Nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh cho mình ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất và kinh doanh nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Công ty còn hoạt
động trong lĩnh vực xử lý nước và rác thải sinh hoạt như:
- Nâng cao năng suất, chất lượng nguồn nước sạch, hệ thống cung cấp
nước sạch và hoạt động thu gom rác thải sinh hoạt.
+ Hiện tại công ty có 10 xí nghiệp và 3 nhà máy nước cùng hệ thống
mạng nươc truyền tải hơn 2.000km cung cấp độc quyền trong lĩnh vực cung
ứng nước sạch sinh hoạt cho toàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An và
một số huyện thuộc tỉnh Bình Dương với công xuất hơn 300.000m3
/1ngđ.
Công ty cũng đã đưa vào sử dụng 2 hệ thống lọc nước tiên tiến của Cộng hòa
liên bang Đức vào năm 2018 với tổng công suất 40.000 m3
/1ngđ.
+ Ngoài ra còn có 3 xí nghiệp xử lý nước thải và 1 xí nghiệp xử lý rác
thải với những hệ thống xử lý tiên tiến của Nhật Bản, Hàn Quốc có thể xử lý
hơn 1.100 tấn rác/1ngđ, gần 1.000m3
nước rỉ rác/1ngđ và gần 5.000m3
nước
thải sinh hoạt/1ngđ trên địa bàn Nam Bình Dương.
- Đẩy mạnh chiến lược về sản phẩm:
+ Xây dựng xí nghiệp nước uống tinh khiết BIWASE và nước uống i-on
GOLD BIWAE với hệ thống phân phối đến từng xã, phường trên địa bàn.
Nước uống tinh khiết BIWASE được sản xuất trên dây chuyền công nghệ
hiện đại nhập khẩu từ Singapore, tiệt trùng bằng Ozon và tia cực tím, tinh lọc
qua hệ thống R.O...
Nước uống tinh khiết Biwase tại Bình Dương luôn đặt chất lượng sản
phẩm lên hàng đầu và tuân thủ nghiêm ngặt các bước trong quy trình sử lý
nước tinh khiết theo thiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001:2008.
+ Sản xuất phân bón con voi Bình Dương dựa vào nguồn rác thu thải tái
chế ngằm đảm bảo vệ sinh môi trường bằng dây chuyền công nghệ tiên tiến
của Đức và gạch con voi Bình Dương được sản xuất theo công nghệ ép rung
định hình, đạt chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 6476:1999.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
34
Công ty đã biết cách tối đa hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở sử
dụng hợp lý các nguồn lực có liên quan.
- Đẩy mạnh các hoạt động đầu tư
+ Năm 2013 xây dựng Khu liên hợp Xử lý chất thải Nam Bình Dương và
nhà máy xử lý nước thải Thủ Dầu Một khả năng tiếp nhận và xử lý mỗi ngày
khoảng 3.000 tấn rác sinh hoạt và hơn 1.000 tấn rác công nghiệp các loại.
+ Năm 2014 góp vốn và là cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần Nước Thủ
Dầu Một, khánh thành đưa vào hoạt động nhà máy nước Nam Thủ Dầu Một
mở rộng – Dĩ An 2 và nhà máy nước Khu đô thị công nghiệp Mỹ Phước.
+ Ngoài đầu tư về trang thiết bị cơ sở máy móc, công ty cũng chú trọng
đầu tư vào nguồn nhân lực. Hàng năm đều có các chuyến đi học để nâng cao
tay nghề và chuyên môn kiến thức cho người lao động, nhằm tăng cường
năng lực làm việc các nhân viên trong công ty.
- Biwase cũng đẩy mạnh trong việc tìm các nguồn vốn tài trợ của trong
nước và nước ngoài. Công ty đã vay vốn và xử dụng nguồn vốn ODA của
Nhật, Hà Lan một cách phù hợp để xây dựng cơ sở hạ tầng cũng như mua
thêm máy móc trang thiết tiên tiến trên thế giới bị để phục vụ cho công việc.
Trong những năm qua, Biwase không chỉ phát triển kinh doanh, phát
triển doanh nghiệp xứng tầm với kỳ vọng của lãnh đạo địa phương mà còn
liên tục có nhiều hoạt động cộng đồng, ý nghĩa. Biwase sẵn sàng hợp tác phát
triển, chuyển giao công nghệ xử lý chất thải và đào tạo, huấn luyện con người
vận hành hiệu quả công nghệ, thiết bị mới về môi trường cho các địa phương
trong cả nước.
1.5.2. Bài học học rút ra cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên nước sạch Hà Đông
Thông qua những phân tích kinh nghiệm của một số đơn vị, công ty có
cùng ngành nghề như công ty nước sạch Hà Nội, công ty nước sạch và môi
trường Bình Dương trong quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh đã rút ra
được một số bài học sau cho công ty nước sạch Hà Đông.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
35
- Áp dụng những thành tựu tiến bộ của khoa học kỹ thuật công nghệ vào
quá trình sản xuất, đây được coi như là một trong những thế mạnh để cạnh
tranh hữu hiệu nhất. Bởi vì một công ty có trình độ công nghệ cao trong hoạt
động sản xuất sẽ tạo ra được năng suất làm việc tốt hơn, giảm thiểu được
lượng nước thất thoát, giảm chi phí và đảm bảo được chất lượng nguồn nước.
- Tập trung vào việc nâng cao tay nghề, kiến thức chuyên môn, kỹ năng
mềm, đạo đức trong hoạt động kinh doanh của đội ngũ cán bộ, công nhân,
viên chức của công ty. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản
xuất của công ty. Một nguồn lao động có chất lượng cao sẽ tạo ra năng xuất
lao động cao và ngược lại.
- Tập trung vào nghiên cứu các lĩnh vực có liên quan đến ngành nghề
công ty đang hoạt động nhưng không được quên lĩnh vực được coi là sản
phẩm chủ lực của mình.
- Đẩy mạnh hoạt động nâng cao chất lượng và tìm kiếm đưa ra những
sản phẩm mới.
- Bên cạnh những vấn đề được nêu trên như về khoa học công nghệ, đội
ngũ cán bộ - lao động, chất lượng sản phẩm, đẩy mạnh dịch vụ thì công ty còn
cần phải tiến hành hàng loạt những giải pháp khác như xây dựng uy tín,
thương hiệu của công ty, năng lực tài chính... để góp phần nâng cao năng lực
cạnh tranh cho công ty.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
37
38
Chương 2
THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
NƯỚC SẠCH HÀ ĐÔNG
2.1. Giới thiệu về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
nước sạch Hà Đông
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Thông tin chung

• Tên gọi : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên nước sạch Hà Đông
• Tên giao dịch quốc tế : HADONG WATER ONE-MENBER LIMITED
LIABILITY COMPANY
• Tên viết tắt
• Địa chỉ
• Điện thoại
• Fax
• Website
• Gmail
: HADOWA
: Số 2A phố Nguyễn Trãi, phường Nguyễn
Trãi, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
: 0433.824.317
: 0433119046
: hadowa.net.vn
: nuocsachhn@gmail.com
• Logo

Quá trình hình thành và phát triển

Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông tiền thân là một Trạm cấp
nước với công xuất 1.000m3
/ngđ do người Pháp xây dựng vào năm 1904
nhằm phục vụ riêng cho cơ quan, trại lính và dinh thự của các quan lại thời
Pháp thuộc trên địa bàn tỉnh Hà Đông xưa.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Ngày 06/10/1954 sau khi tỉnh Hà Đông được hoàn toàn giải phóng, trạm
cấp nước được Uỷ ban hành chính tỉnh Hà Đông giao lại cho Ty Thủy lợi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
39
Kiến trúc quản lý. Đây là khoảng thời gian vô vàn khó khăn của nhà máy khi
mà cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất bị phá hủy hầu như toàn bộ. Ngày 25/02/1957
Uỷ ban hành chính tỉnh Hà Đông có quyết định số 14 về việc chuyển Nhà máy
nước thị xã Hà Đông sang Xí nghiệp quốc doanh với nhiệm vụ sản xuất và
kinh doanh nước máy phục vụ sinh hoạt trên địa bàn thị xã Hà Đông.
Trong thời điểm kháng chiến chống Mỹ cứu nước, Nhà máy nước đã
vượt qua mọi trở ngại, không quản hy sinh và gian khổ để đưa được dòng
nước sạch đến từng khu phố, thôn xóm, từng bước xây dựng và bảo vệ miền
Bắc xã hội chủ nghĩa.
Cuối năm 1992 Nhà máy nước Hà Đông được đổi tên thành Công ty cấp
nước Hà Đông, được đầu tư thêm cơ sở II Ba La với công suất 20.000m3
/ngđ.
Như vậy tính đến năm 2009 Công ty có tổng công suất lên đến 36.000m3
/ngđ
với số lượng nhân viên lên đến hơn 300 người.
Ngày 14/05/2010 Công ty chuyển đổi mô hình hoạt động từ Công ty cấp
nước Hà Đông thành Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông và được
UBND thành phố Hà Nội phê duyệt dự án “Xây dựng trạm cấp nước số III
Dương Nội’’, dự án “mở rộng hệ thống cấp nước của Công ty TNHH MTV
nước sạch Hà Đông’’ và hệ thống đường ống tiếp nhận nguồn nước sông Đà.
Ngoài ra công ty cũng đã xây dựng hệ thống lọc nước tinh khiết nhằm đám
ứng nhu cầu sử dụng nước uống đóng chai của người dân. Tính đến năm 2015
công suất sản lượng nước sinh hoạt bán ra của công ty lên đên 112.000m3
/ngđ
và sản lượng nước tinh khiết gần 154.000 bình.
Tính đến nay sau nhiều năm xây dựng và hoạt động Công ty nước sạch
Hà Đông đã có một mạng lưới rộng khắp 3 quận và 5 huyện trên địa bàn
thành phố Hà Nội cung ứng sản lượng nước lên đến 150.000 m3
/ngđ. Công ty
đã và đang khẳng định thế mạnh, thương hiệu, uy tín của mình bằng chứng là
sự mở rộng thị trường, cải thiện quy mô sản xuất và nâng cao chất lượng sản
phẩm nước sạch của công ty.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
40

Cơ cấu tổ chức của Công ty nước sạch Hà Đông

Chủ tịch công ty
Tổng giám đốc công ty Kiểm soát viên công ty
Phó tổng giám
đốc phụ trách
khối sản xuất
Phòng kế hoạch
và kĩ thuật dự án
Phòng thí nghiệm
và chất lượng
Xí nghiệp nước
sạch Hà Đông
Xí nghiệp nước
sạch Phú Xuyên
S
Xí nghiệp nước
sạch Ứng Hòa
Xí nghiệp nước
sạch Đan Phượng
Phó tổng giám
đốc phụ trách
khối thi công xây
lắp
Xí nghiệp kiểm
định động hồ
Phòng dịch vụ
khách hàng
Xí nghiệp thi
công xây lắp
Phó tổng giám
đốc phụ trách
khối kinh doanh
Xí nghiệp kinh
doanh số 1
Xí nghiệp kinh
doanh số 2
Xí nghiệp kinh
doanh số 3
Xí nghiệp quản lý
mạng lưới
Xí nghiệp nước
tinh khiết
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng tổng
hợp
Phòng tài vụ
kế toán
Ban thanh tra
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Trách nhiệm hữu hạn một
thành viên nước sạch Hà Đông
(Nguồn : Phòng tổ chức hành chính - CTNS Hà Đông)
Chủ tịch Công ty: là người nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của chủ sở hữu Công ty, nhân danh Công ty thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu
Công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Có quyền bổ
nhiệm tổng giám đốc hay giám đốc. Báo cáo tình hình tài chính hàng năm,
tình hình kinh doanh, phương án phát triển và kế hoạch phát triển sản xuất
kinh doanh, sử dụng ngân sách và chịu mọi trách nhiệm về hoạt động kinh
doanh của Công ty trước chủ sở hữu Công ty.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
41
Kiểm soát viên Công ty: do chủ tịch Công ty lập ra nhằm kiểm tra, giám
sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong hoạt động quản lý và điều
hành kinh doanh Công ty của ban giám đốc Công ty.
Ban giám đốc công ty:
Tổng giám đốc: là người đại diện Công ty theo pháp luật, điều hành
hoạt động của công ty theo mục tiêu, kế hoạch, nghị quyết mà chủ tịch Công
ty đã đề ra phù hợp với điều lệ của Công ty, chịu trách nhiệm trước chủ tịch
Công ty và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

Phó tổng giám đốc: là người giúp việc cho tổng giám đốc thay mặt cho
tổng giám đốc phụ trách điều hành các khối được phân công và giao phó, chịu
trách nhiệm trước chủ tịch, tổng giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện
những nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.

Phòng tổ chức hành chính: tham mưu, đề xuất cho cho ban lãnh đạo
Công ty trong công tác quản lý nguồn nhân lực, thực hiện các chế độ, chính
sách dành cho người lao động theo quy định của pháp luật, quản lý hành
chính văn phòng và các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo Công ty ủy quyền.

Phòng tổng hợp: tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu và số liệu liên quan
đến hoạt động kinh doanh của công ty định kỳ. Sắp xếp lịch làm việc, lịch
công tác, hội họp, ghi chép và tổng hợp nội dung các cuộc họp cho ban lãnh

đạo Công ty để phục vụ quản lý điều hành.

Ban thanh tra: tiếp nhận và xử lý các thông tin, hồ sơ khiếu nại của
khách hàng và trong nội bộ Công ty. Giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử lý
những trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng sử dụng nước với Công ty.

 Phòng thí nghiệm và chất lượng: Công tác quản lý chất lượng nước về
các mặt hoá lý và vi sinh và quản lý môi trường, vệ sinh công nghiệp trong
Quy trình sản xuất nước.

 Phòng tài vụ kế toán: quản lý đảm bảo vốn và các nguồn thu theo chế độ,
hạch toán - phân bổ - theo dõi, thống kê báo cáo nhanh và định kỳ, quản lý và
lưu trữ hồ sơ chứng từ tài chính - kế toán theo quy định. Tổ chức quản lý kho vật
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
42
tư, quỹ, tiền mặt; thực hiện chi trả lương, thưởng và các khoản chi phù hợp.
Lập báo cáo kế toán, thống kê, quyết toán của Công ty theo đung kỳ hạn.
 Phòng kế hoạch & kĩ thuật dự án: Công tác trong việc lập kế hoạch
nghiên cứu xây dựng, hồ sơ theo dõi, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát các
hoạt động sản xuất chung và các dự án xây dựng; đảm bảo các quy phạm kỹ
thuật trong quá trình lao động.
 Dịch vụ khách hàng: Hướng dẫn thủ tục, tiếp nhận xử lý thông tin hồ
sơ cấp nước theo đề nghị của tổ chức và khách hàng; quản lý, lưu trữ, dữ liệu
thông tin của khách hàng.

 Các xí nghiệp: là nơi thực hiện công tác sản xuất nước, sửa chữa và
điều tiết hệ thống mạng lưới nước sinh hoạt cho các khu dân cư, cơ quan xí
nghiệp...

Chức năng, nhiệm vụ của Công ty nước sạch Hà Đông

 Chức năng
Khai thác sản xuất và phân phối kinh doanh nước sạch phục vụ sinh hoạt,
khai thác và sản xuất nước uống tinh khiết.
Lập quy hoạch, dự án đầu tư, thẩm tra, thẩm định dự án cấp nước; khảo
sát, thiết kế, kiểm nghiệm chất lượng nước, quản lý và giám sát thi công các
dự án, các công trình cấp nước. Đầu tư xây dựng và quản lý các hệ thống nhà
máy, trạm cấp nước sạch trên địa bàn các quận huyện mà Công ty quản lý.
Mua bán, gia công các vật tư, sản phẩm chuyên ngành ngành cấp - thoát
nước.
Tư vấn xây dựng, lắp đặt thiết bị, công nghệ, mạng lưới đường ống, các
công trình cấp, thoát nước. Kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật
không cấm.
 Nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ quản lý và cung cấp nước sinh hoạt, nước sản xuất
cho khu công nghiệp tập trung và các nhu cầu khác trên địa bàn mà Công ty
nước sạch Hà Đông quản lý; xây dựng dân dụng các dự án cấp nước cho các
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
43
khu đô thị, các vùng lân cận và khu công nghiệp trên địa bàn quận huyện.
Làm chủ đầu tư các dự án cấp nước bằng vốn ngân sách, vốn vay, vốn của
doanh nghiệp hoặc các nguồn vốn khác. Cung ứng vật tư ngành nước phục vụ
cho sản xuất kinh doanh đạt chất lượng và hiệu quả cao.
Chủ động nghiên cứu phương án mở rộng mạng lưới cấp nước sinh hoạt
đáp ứng nhu cầu nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt.
Liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo
các ngành nghề đăng ký kinh doanh.
Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
Thực hiện các chế độ về thanh toán tiền lương, thưởng; các chính sách
về BHXH, BHYT cho người lao động. Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng tay nghề cho cán bộ công nhân viên. Phối hợp với tổ chức quần chúng:
Đảng, Đoàn thể, Công đoàn, Đoàn thanh niên trong Công ty thực hiện tốt quy
chế dân chủ ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ của người lao động, chăm lo đời
sống cho CBCNVC.
Thực hiện nghĩa vụ chăm sóc khách hàng: tiếp nhận, lắng nghe và giải
quyết nhanh chóng các khiếu nại của khách hàng mỗi khi khách hàng phản ánh.
Xây dựng và huấn luyện lực lượng bảo vệ, dân quân tự vệ, phòng chống
cháy nổ, phối hợp với chính quyền sở tại giữ gìn an ninh chính trị và trật tự an
toàn xã hội, đảm bảo an toàn tuyệt đối về người và tài sản của Công ty. Làm
tròn nghĩa vụ an ninh quốc phòng toàn dân.
2.1.2. Một số đặc điểm ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty
2.1.2.1. Đặc điểm tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
Công ty nước sạch Hà Đông là công ty chuyên về mảng nước sạch sinh
hoạt nên hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là khai thác, xử lý và cung
cấp nước sạch sinh hoạt thương phẩm, nước uống tinh khiết đóng chai. Ngoài ra
còn có buôn bán các vật tư về ngành nước, tư vấn thiết kế các công trình cấp
thoat nước và các hoạt động liên quan đến ngành cung cấp nước sạch.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
44
Bảng 2.1: Tình hình tài chính của Công ty từ năm 2016 – 2019
(Đơn vị: VNĐ)
STT
Năm
2016 2017 2018 2019
Chỉ tiêu
1 Tổng tài sản 632.068.820.240 660.331.371.470 721.215.926.585 763.103.956.605
2 Tổng nguồn vốn 632.068.820.240 660.331.371.47 721.215.926.585 763.103.956.605
3 Tổng doanh thu 247.794.306.221 275.905.347.650 306.663.104.781 342.587.410.268
3.1 Nước sinh hoạt 218.737.305.454 238.756.340.339 264.478.001.776 290.143.350.336
3.2 Nước tinh khiết 4.949.298.000 5.846.994.000 6.635.982.000 7.275.504.000
3.3 Khác 24.107.702.767 31.302.013.311 35.549.121.005 45.168.555.932
(Nguồn: Phòng kế toán - CTNS Hà Đông)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
45
Trong gia đoạn từ năm 2016 đến 2019, tổng tài sản và lợi nhuận của
Công ty đều có xu hướng tăng, doanh thu của Công ty cũng tăng theo hàng
năm, ngoài doanh thu đến từ nước sạch sinh hoạt và nước tinh khiết thì khoản
doanh thu đến từ các hoạt động khác như nhận dự án thi công xây lắp đường
ống dẫn nước, dự án trụ cứu hỏa, buôn bán vật tư ngành nước,... cũng tăng
mạnh. Trong năm 2016 tổng doanh thu của Công ty chỉ ở mức hơn 247 tỷ
đồng thì đến năm 2019 đã ở mức hơn 342 tỷ đồng tăng (tăng hơn 38% so với
năm 2016) góp phần rất lớn trong các hoạt động đầu tư và tạo thuận lợi cho
Công ty trong quá trình cạnh tranh.
2.1.2.2. Đặc điểm nguồn lao động Công ty
Lao động là yếu tố quan trọng hàng đầu của Công ty khi tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tính đến cuối năm 2019 tổng số lao động của
Công ty là 709 người với số lượng lao động nữ là 378 người chiếm 53,4%
tổng số lao động. Công ty cần có những chế độ đãi ngộ tương xứng, hệ thống
tiền lương hợp lý, chế độ đào tạo phù hợp... đó sẽ là lợi thế to lớn cho đơn vị
trước các đối thủ, khi mà tới đây Công ty sẽ tiến hành hoạt động cổ phần hóa
thì việc giữ được người lao động có kinh nghiệm, có tay nghề là điều vô cùng
quan trọng vì đây sẽ là lực lượng lòng cốt giúp cho Công ty không chỉ đương
đầu với các đối thủ khác mà còn cả khả năng phát triển trong nền kinh tế thị
trường hiện nay.
2.1.2.3. Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

Quá trình sản xuất nước sạch thương phẩm

Hiện nay nguồn nước sạch sinh hoạt thường đường lấy từ nguồn nước
ngầm dưới lòng đất hoặc là nguồn nước bề mặt ở các sông, hồ.
Dù là trong nước mặt hay nước ngầm đều có chứa những hàm lượng tạp
chất nhất định như Fe2+
, Mn2+
hay là những loại vi trùng, siêu vi trùng như
E.Coli nếu vượt qua những ngưỡng cho phép nhất định thì đều không có lợi
cho cơ thể của con người. Chính vì vậy các nhà máy nước cần phải có những
hệ thống công nghệ xử lý nước để sản xuất ra nước sạch sinh hoạt.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
46
Do các nguyên nhân chủ quan cũng như những nguyên nhân khách quan
mà đa phần các hệ thống sản xuất nước sạch sinh hoạt của các nhà máy nước
Công ty nước sạch Hà Đông đều là nhà máy sử dụng nước ngầm để sản xuất
là chính vì vậy phần lớn hệ thống công nghệ xử lý nước là loại hệ thống xử lý
nước ngầm.
Công ty nước sạch Hà Đông hiện sử dụng hệ thống công nghệ xử lý
nước ngầm thuộc Công nghệ xử lý nước ngầm của Pháp (AQUAZUR-V), đây
là loại công nghệ thường thấy không chỉ ở Việt Nam mà trên thế giới vẫn còn
sử dụng có giá thành rẻ, dễ sử dụng với nguồn nguyên vật liệu không quá đắt
tiền mà hiệu quả xử lý nước ngầm lại cao phù hợp với những nước có nền
công nghệ kĩ thuật chưa phát triển như Việt Nam loại công nghệ này dùng
tháp làm thoáng (giàn mưa) cưỡng bức.
Nước ngầm được được bơm lên từ giếng khoan được đưa vào làm
thoáng đơn giản. Dùng máng tràn hoặc dàn mưa, ejector thu khí hay bơm nén
khí để làm thoáng nước. Qúa trình làm thoáng ở đây chủ yếu là cung cấp oxy
cho nước. Nước sau khi làm thoáng được lọc qua một lớp vât liệu lọc.
Quay lại để lắng cặn và lọc
Nước
ngầm
Hóa chất
Tháp làm
thoáng
Trộn và
lắng cặn
Lọc Bể lắng
nước rửa
lọc
Xả cặn ra bể nén cặn
Bể nén cặn Nước
sạch
Clorine Tiếp xúc và
khử trùng
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hệ thống xử lý nước ngầm
(Nguồn : Xí nghiệp nước sạch Hà Đông– CTNS Hà Đông) Tại bể lọc Fe2+
và
oxy hòa tan sẽ được tách ra và bán trên bề mặt của các vật liệu lọc, tạo nên
màng xúc tác bao gồm các ion oxy, Fe2+
, Fe3+
. Màng xúc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
47
tác sẽ tăng cường quá trình hấp thụ và oxy hóa Fe do xảy ra trong môi trường
dị thể.
Nước ngầm được được bơm lên từ giếng khoan được đưa vào làm
thoáng bằng dàn mưa, làm thoáng cưỡng bức để làm thoáng nước. Quá trình
làm thoáng ở đây chủ yếu là cung cấp oxy cho nước. Nước sau khi được làm
thoáng sẽ được đưa vào bể khuấy trộn và lắng cặn, trước khi đi vào bể nước
được tiếp xúc với hóa chất có tác dụng đẩy mạnh quá trình oxy sắt thành
Fe3+
. Nước từ bể lắng được dẫn qua bể lọc, bể lọc có chứa nhiều lớp vật liệu
lọc. Nước sạch sau khi qua bể lọc sẽ được khử trùng bằng dung dịch clorine
trước khi cung cấp cho người sử dụng.
Hiện tại phần lớn các nhà máy và các trạm cấp nước sạch của Công ty
nước sạch Hà Đông đang sử dụng loại công nghệ dùng tháp làm thoáng cưỡng
bức, đây là cách thức mà các công ty nước sạch của Việt Nam cũng như trên
thế giới thường hay sử dụng.

Quá trình sản xuất và chất lượng nước tinh khiết.

Bồn Soda ổn
định pH
Bình chứa
nước cần sử lý
Nước thành
phẩm
Hệ thống
lọc thô
Bộ lọc sát khuẩn
( 2 micron )
Bộ lọc tinh
( 5 micron)
Đèn cực tím
UV
Bộ sử lý 2
lần RO
Bồn chứa nước
thành phẩm
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hệ thống xử lý nước tinh khiết
(Nguồn: Xí nghiệp nước tinh khiết– CTNS Hà Đông) Hệ thống máy lọc nước
tinh khiết của xí nghiệp Nước tinh khiết là hệ thống xử lý nước qua nhiều
công đoạn với chu trình hoàn toàn khép kín và tự
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch

More Related Content

Similar to Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch

Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài: Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dị...
Đề tài: Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dị...Đề tài: Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dị...
Đề tài: Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dị...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập: Hoàn thiện giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập: Hoàn thiện giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...Báo cáo thực tập: Hoàn thiện giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập: Hoàn thiện giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại thành phố
Báo cáo thực tập: Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại thành phốBáo cáo thực tập: Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại thành phố
Báo cáo thực tập: Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại thành phốOnTimeVitThu
 
Luận Văn Quản Trị Tài Chính Khi Hình Thành Thị Trường Điện Ứng Dụng Trong Tổn...
Luận Văn Quản Trị Tài Chính Khi Hình Thành Thị Trường Điện Ứng Dụng Trong Tổn...Luận Văn Quản Trị Tài Chính Khi Hình Thành Thị Trường Điện Ứng Dụng Trong Tổn...
Luận Văn Quản Trị Tài Chính Khi Hình Thành Thị Trường Điện Ứng Dụng Trong Tổn...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

Similar to Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch (20)

Luận Văn Hành Vi Khuyến Mại Nhằm Cạnh Tranh Không Lành Mạnh
Luận Văn Hành Vi Khuyến Mại Nhằm Cạnh Tranh Không Lành MạnhLuận Văn Hành Vi Khuyến Mại Nhằm Cạnh Tranh Không Lành Mạnh
Luận Văn Hành Vi Khuyến Mại Nhằm Cạnh Tranh Không Lành Mạnh
 
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty.
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty.Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty.
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty.
 
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tai Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty.
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tai Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty.Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tai Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty.
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tai Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty.
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Cao su Đ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Cao su Đ...Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Cao su Đ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Cao su Đ...
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cao su Đồng Phú
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cao su Đồng PhúLuận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cao su Đồng Phú
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cao su Đồng Phú
 
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂMLuận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dị...
Đề tài: Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dị...Đề tài: Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dị...
Đề tài: Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dị...
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Của Công Ty
Khoá Luận Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Của Công TyKhoá Luận Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Của Công Ty
Khoá Luận Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Của Công Ty
 
Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt Nam
Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt NamSử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt Nam
Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt Nam
 
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán ...
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán ...Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán ...
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán ...
 
Luận Văn Một Số Giải Pháp Chủ Yếu Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty.
Luận Văn Một Số Giải Pháp Chủ Yếu Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty.Luận Văn Một Số Giải Pháp Chủ Yếu Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty.
Luận Văn Một Số Giải Pháp Chủ Yếu Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty.
 
Báo cáo thực tập: Hoàn thiện giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập: Hoàn thiện giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...Báo cáo thực tập: Hoàn thiện giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập: Hoàn thiện giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
 
Báo cáo thực tập: Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại thành phố
Báo cáo thực tập: Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại thành phốBáo cáo thực tập: Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại thành phố
Báo cáo thực tập: Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại thành phố
 
Luận Văn Quản Trị Tài Chính Khi Hình Thành Thị Trường Điện Ứng Dụng Trong Tổn...
Luận Văn Quản Trị Tài Chính Khi Hình Thành Thị Trường Điện Ứng Dụng Trong Tổn...Luận Văn Quản Trị Tài Chính Khi Hình Thành Thị Trường Điện Ứng Dụng Trong Tổn...
Luận Văn Quản Trị Tài Chính Khi Hình Thành Thị Trường Điện Ứng Dụng Trong Tổn...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao ĐộngKhoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công TyLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Cung Cấp Hàng Hoá Và Dịch Vụ Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Cung Cấp Hàng Hoá Và Dịch Vụ Của Công TyBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Cung Cấp Hàng Hoá Và Dịch Vụ Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Cung Cấp Hàng Hoá Và Dịch Vụ Của Công Ty
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com (20)

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc LàmCơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
 
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao ĐộngCơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và UbndCơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
 
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
 
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu TrữCơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
 
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
 

Recently uploaded

PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptphanai
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 

Recently uploaded (20)

PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 

Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN ĐỨC ANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC SẠCH HÀ ĐÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TSKH. NGUYỄN VIẾT VƯỢNG HÀ NỘI, NĂM 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TSKH. Nguyễn Viết Vượng. Luận văn chưa công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả Nguyễn Đức Anh
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo hướng dẫn Phó giáo sư - Tiến sĩ khoa học Nguyễn Viết Vượng – Trường Đại học Công đoàn, người đã luôn tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, cô Trường Đại học Công đoàn, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị cán bộ nhân viên xí nghiệp Quản lý mạng của Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả có được thông tin, số liệu để viết bài. Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các bạn bè trong lơp CH12 đã giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài luận văn này. Trân trọng!
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Kýhiệu Nguyênnghĩa BHYT, BHXH Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội CBCNVC Cán bộ công nhân viên chức CTNS Công ty nước sạch NTHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên NGĐ Ngày đêm XN Xí nghiệp VNĐ Việt Nam đồng UBND Uỷ ban nhândân
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình tài chính của Công ty từ năm 2016 – 2019 ..................... 44 Bảng 2.2. Sản lượng nước tự sản xuất và mua vào từ năm 2016 – 2019 ......... 49 Bảng 2.3. Chất lượng trung bình nguồn nước sạch Công ty năm 2019 ............ 51 Bảng 2.4. Chất lượng trung bình nước tinh khiết Công ty năm 2019 .............. 52 Bảng 2.5. Chi phí sản xuất cho 1m3 nước từ năm 2016 – 2019 ........................ 54 Bảng 2.6. Bảng giá nước sạch của Công ty nước sạch Hà Đông năm 2019 .... 55 Bảng 2.7. So sánh gía của nước tinh khiết đóng bình và đóng chai của Công ty nước sạch Hà Đông và các hãng khác năm 2019 ....................... 55 Bảng 2.8. Bảng số liệu tăng trưởng của sản phẩm nước sạch thương phẩm, nước tinh khiết và số hộ khách hàng từ năm 2016 - 2019 .............. 58 Bảng 2.9. Cơ cấu lao động theo chức năng tại Công ty nước sạch Hà Đông (2016-2019)..................................................................................... 63 Bảng 2.10. Tình hình lao động của Công ty nước sạch Hà Đông từ năm 2016 - 2019............................................................................................... 65 Bảng 2.11. Số lượng cán bộ công nhân viên cho bằng cấp ngành nước năm 2019................................................................................................. 66 Bảng 2.12. Thâm niên công tác tại Công ty nước sạch Hà Đông (2016-2019)68 Bảng 2.13. Bậc thợ của lao động trực tiếp tại Công ty nước sạch Hà Đông .. 69 Bảng 2.14. Thu nhập bình quân 1 tháng của người lao động Công ty nước sạch Hà Đông từ năm 2016 – 2019 ................................................. 70 Bảng 2.15. Tài sản và nguồn vốn của Công ty nước sạch Hà Đông năm 2016 - 2019................................................................................................. 73 Bảng 2.16. Các tiêu chí tài chính của Công ty từ năm 2016 – 2019 ................ 75 Bảng 2.17. Bảng thống kê máy móc thiết bị tại công ty nước sạch Hà Đông năm 2019 ......................................................................................... 76 Bảng 2.18. Xếp loại lựa chọn các yếu tố ảnh hưởng đến thương hiệu Công ty78
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ Biểu đồ Biểu đồ 2.1. So sánh thị phần giữa Công ty nước sạch Hà Đông và các đơn vị khác trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019 56 Biểu đồ 2.2. So sánh tỉ lệ thất thoát của nước sạch của Công ty nước Hà Đông và các Công ty nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội 60 Biểu đồ 2.3. Tỉ lệ thị phần cung ứng nước tinh khiết tại quận Hà Đông và.....61 Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông 40 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hệ thống xử lý nước ngầm.....................................................46 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hệ thống xử lý nước tinh khiết...............................................47
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm có liên quan 1.1.1. Cạnh tranh 1.1.1.1. Khái niệm Khái niệm về cạnh tranh đã được đề cập đến từ rất lâu khi nền kinh tế thị trường hình thành và phát triển. Đã có rất nhiều những cách hiểu cũng như quan điểm khác nhau về cạnh tranh trong suốt thời kỳ phát triển của nền kinh tế thế giời nhưng cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất nào về cạnh tranh. Ngày nay, thuật ngữ về “Cạnh tranh” luôn hiện hữu trong mọi lĩnh vực từ kinh tế đến khoa học đời sống…Đối với các doanh nghiệp thì cạnh tranh là một quy luật cơ bản hiện hữu mọi lúc mọi nơi trong các hoạt động kinh doanh, họ phải cạnh tranh với nhau để tồn tại và phát triển. Ở những góc độ khác nhau, người ta lại có những định nghĩa khác nhau về cạnh tranh Theo từ điển Tiếng Việt của các tác giả thuộc Viện Ngôn ngữ học Việt Nam, “Cạnh tranh là các hoạt động tranh nhau để giành lấy lợi ích về phía mình, giữa những người, những tổ chức có cùng lĩnh vực như nhau” [29, tr.112]. Trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thời hội nhập của tác giả Đoàn Hùng Nam: “ Cạnh tranh là một quan hệ kinh tế tất yếu phát sinh trong cơ chế thị trường với việc các chủ thể kinh tế ganh đua gay gắt để giành giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng để thu được lợi nhuận cao
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM nhất. Mục đích cuối cùng trong cuộc chiến tranh là tối đa hóa lợi ích đối với doanh nghiệp và đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và tiện lợi” [18, tr.74].
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 9 Trong từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 tại Anh Quốc, cạnh tranh trong cơ chế thị trường được định nghĩa là: “Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm dành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hóa về phía mình”[14, tr.19]. Theo Michael E.Porter (nhà kinh tế học Hoa Kỳ thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phận. Bản chất của canh trạnh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cạo hơn mức lợi nhuận trung bình mà doạnh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh trạnh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hưóng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi” (1980) [17]. Cạnh tranh là quy luật của kinh tế thị trường. Cạnh tranh không những là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển, điều tiết hệ thống thị trường, mà còn là yếu tố quan trọng làm lành mạnh các quan hệ xã hội. Như vậy, từ những định nghĩa trên có thể rút ra quan điểm đầy đủ về cạnh tranh như sau: Cạnh tranh là sự ganh đua quyết liệt giữa các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực hoạt động Ở đó họ tìm mọi biện pháp để đạt được mục đích kinh tế của mình nhằm giành lấy khách hàng, chiếm lĩnh thị trường, chiếm lấy những lợi ích tốt nhất về phía mình, đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy cho sự phát triển. Đối với người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. Để có cạnh tranh thì cần phải có những điều kiện kiên quyết sau đây: - Phải có nhiều chủ thể cùng tham gia cạnh tranh với cùng một loại sản phẩm, cùng một mục đích, mục tiêu và kết quả là có sự giành giật để cùng hướng đến một đối tượng mà các chủ thể cùng muốn chiếm đoạt cho riêng mình. Trong nền kinh tế với các chủ thể là bên bán thì đó là các loại sản phẩm tương tự có cùng một mục đích là phục vụ nhu cầu của khách hàng và được khách hàng chấp nhận, còn đối với chủ thể bên mua là giành được các sản phẩm đúng với mong muốn của bản thân. - Việc cạnh tranh phải diễn ra trong một môi trường cạnh tranh cụ thể và tại đó có những điều luật rằng buộc mà tất cả các chủ thể tham gia phải tuân thủ.
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 10 - Cạnh tranh có thể diễn ra trong một khoảng thời gian không cố định (có thể vài tháng, vài năm hoặc suốt quá trình tồn tại) và khoảng không gian không nhất định (giữa các tổ chức, giữa các doanh nghiệp hoặc giữa các quốc gia…). - Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chính là việc sử dụng tốt những nguồn lực mà mình đang có như nguồn nhân lực, tài lực, thiết bị kĩ thuật.... cũng như các cơ hội mà doanh nghiệp giành được nhằm giành lấy phần thắng về phía mình trước những đối thủ cạnh tranh, đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Phân loại Tùy thuộc vào phạm vi cũng như mục đích nghiêm cứu khác nhau thì cạnh tranh có thể phân theo nhiều phương hướng khác nhau gồm:  - Cạnh tranh cấp ngành Xét theo phạm vi mục đích kinh tế hay ngành kinh tế, cạnh tranh được chia thành hai loại: + Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất, kinh doanh một loại hàng hoá, dịch vụ. Trong đó, các doanh nghiệp yếu kém phải thu nhỏ hoạt động kinh doanh, thậm chí bị phá sản, các doanh nghiệp mạnh sẽ chiếm ưu thế. Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cuộc cạnh tranh tất yếu xảy ra, tất cả đều nhằm vào mục tiêu cao nhất là lợi nhuận của doanh nghiệp. + Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trong các ngành kinh tế khác nhau nhằm mục tiêu lợi nhuận, vị thế và an toàn. Cạnh tranh giữa các ngành tạo ra xu hướng di chuyển của vốn đầu tư sang các ngành kinh doanh thu được lợi nhuận cao hơn và tất yếu sẽ dẫn tới sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân. - Cạnh tranh cấp doanh nghiệp: Cạnh tranh theo cấp doanh nghiệp có thể được hiểu là cuộc chiến giữa các chủ thể kinh tế với nhau trên thị trường nhằm giành lấy được nhiều ưu thế hơn trên cùng một loại sản phẩm hay dịch
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 11 vụ để thu hút khách hàng về phía mình. Với mục đích chính là tìm kiếm lợi nhuận, giành lấy thị phần và những lợi ích kinh tế lớn về cho doanh nghiệp. - Cạnh tranh cấp quốc gia: Cạnh tranh đối với một quốc gia là mức độ mà ở đó, dưới điều kiện của thị trường tự do và công bằng, có thể sản xuất các hàng hóa và dịch vụ đáp ứng được các đòi hỏi của thị trường quốc tế, đồng thời duy trì và nâng cao được thu nhập thực tế của người dân nước đó. Cạnh tranh cấp quốc gia thường chú trọng vào môi trường kinh tế vĩ mô và thể hiện được vai trò quan trọng của chính phủ. Dựa vào sự tính lành mạnh hay không lành mạnh và tác động của hành  vi đối với môi trường có thể chia làm 2 loại là: - Cạnh tranh lành mạnh: Cạnh tranh lành mạnh là cạnh tranh thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, của đạo đức xã hội, của đạo đức kinh doanh. Cạnh tranh lành mạnh là sự ganh đua một cách hợp pháp, trong sạch, đàng hoàng giữa các nhà kinh doanh hoạt động trong cùng lĩnh vực, ngành nghề để chiếm lĩnh thị phần mà không sử dụng thủ đoạn mờ ám, bất chính nhằm loại bỏ đối thủ, tranh giành thị trường. - Cạnh tranh không lành mạnh: Theo khoản 6 Điều 3 Luật cạnh tranh 2018 định nghĩa “ Cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khá.” [21, tr.30].  Căn cứ vào tính chất cạnh tranh trên thị trường, cạnh tranh được chia làm 2 loại : - Cạnh tranh hoàn hảo: Cạnh tranh hoàn hảo là cạnh tranh trong một mô hình kinh tế được mô tả là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng, ở đó không có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế được thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo được cho là sẽ dẫn đến hiệu quả kinh tế cao.
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 12 - Cạnh tranh không hoàn hảo: Cạnh tranh không hoàn hảo là hình thức cạnh tranh chiếm ưu thế trong một ngành sản xuất nào đó, mà ở đó doanh nghiệp phân phối hoặc sản xuất có đủ sức mạnh và thế lực để có thể chi phối giá cả các sản phẩm của mình trên thị trường. Trong thực tế, hình thức cạnh tranh không hoàn hảo là hình thức cạnh tranh phổ biến trên thị trường, ở nhiều lĩnh vực, nhiều ngành của nền kinh tế. Nếu như trong cạnh tranh hoàn hảo, không có ai có đủ khả năng chi phối thị trường, thì trong cạnh tranh không hoàn hảo, do các điều kiện để sự hoàn hảo tồn tại không đầy đủ nên mỗi thành viên của thị trường đều có một mức độ quyền lực nhất định đủ để tác động đến giá cả của sản phẩm. Tùy từng biểu hiện của hình thức cạnh tranh này mà cách thức tác động đến giá cả sẽ là khác nhau. 1.1.2. Năng lực cạnh tranh Theo sách nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam (2008) của tiến sĩ Nguyễn Hữu Thắng thì khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được đề cập đầu tiên ở Mỹ đầu năm 1980. Theo Alinton Report (năm 1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ cạnh tranh trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp”. Định nghĩa này cũng được nhắc lại trong sách trắng về năng lực cạnh tranh của Vương quốc Anh (năm 1994). Năm 1998, Bộ Thương mại và Công nghiệp (Anh) đưa ra định nghĩa: “Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”[27].
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 13 Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) thì: “Năng lực cạnh tranh là khả năng của doanh nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện kinh tế quốc tế”[19]. Trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thời hội nhập của tác giả Lê Đăng Doanh: ‘‘Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được đo bằng khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi cho doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong nước và nước ngoài” [5, tr.28] Theo nhà quản trị chiến lược Micheal Poter (1990):“Năng suất lao động là thước đo duy nhất về năng lực cạnh tranh”[17]. Nhưng đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất nào về năng lực cạnh tranh. Bởi vì khái niệm của năng lực cạnh tranh là một khái niệm động, vì vậy khi đưa ra một khái niệm về năng lực cạnh tranh cần chú ý những điểm sau: - Một là, quan niệm của năng lực cạnh tranh cần phù hợp với điều kiện, bối cảnh và trình độ phát triển ở từng thời kỳ. Như trong nền kinh tế thị trường tự do trước kia, năng lực cạnh tranh chính là việc bán được nhiều hàng hóa hơn đối thủ. Còn trong nền kinh tế hiện nay, năng lực cạnh tranh chính là việc mở rộng thị trường, thu hút được nhiều khách hàng, chất lượng sản phẩm... - Hai là, năng lực cạnh tranh còn thể hiện năng lực ganh đua để thu hút các nguồn vốn, các yếu tố sản xuất, khả năng tiêu thụ hàng hóa, khả năng mở rộng thị trường. - Ba là, năng lực cạnh tranh còn cần được thể hiện rõ phương thức cạnh tranh phù hợp, bao gồm phương thức truyền thống hay phương thức hiện đại. Từ những điều trên ta có thể đưa ra được một khái niệm về năng lực cạnh tranh như sau: Năng lực cạnh tranh là khả năng duy trì được và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, thu hút khách hàng, mở rộng thị trường,
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 14 tiếp cận được nhiều nguồn vốn và các yếu tố sản xuất nhằm đạt được những lợi ích kinh tế cao và bền vững. Cũng theo cách phân loại cạnh tranh, tùy thuộc vào phạm vi và mục đích nghiên cứu người ta cũng phân loại để đánh giá năng lực cạnh tranh theo nhiều hướng khác nhau: - Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia: Hiện nay để đanh giá năng lực cạnh tranh của các quốc gia người ta sử dụng “Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu - GCI ”, chỉ số GCI đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua 12 chỉ số trụ cột được phân vào 3 nhóm. + Nhóm 1 là các chỉ số phản ánh các yêu cầu căn bản của một nền kinh tế, gồm: thể chế, cơ sở hạ tầng, môi trường kinh tế vĩ mô, y tế và giáo dục tiểu học. +Nhóm 2 là các chỉ số để nền kinh tế phát triển theo hướng chất lượng, hiệu quả gồm: giáo dục và đào tạo sau tiểu học, hiệu quả thị trường hàng hóa, hiệu quả thị trường lao động, trình độ phát triển của thị trường tài chính, sẵn sàng công nghệ, quy mô thị trường. + Nhóm 3 là các chỉ số phản ánh trình độ của doanh nghiệp và năng lực đổi mới sáng tạo gồm: trình độ kinh doanh, năng lực đổi mới sáng tạo. - Năng lực cạnh tranh cấp ngành: năng lực cạnh tranh cấp ngành là sự xem xét thông qua việc duy trì được lợi nhuận, thị phần của ngành đó trên thị trường hay không. Có 2 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh cấp ngành gồm: + Nhóm yếu tố nội tại của ngành: chiến lược phát triển, đạo tạo, sản phẩm chế tạo, công nghệ kĩ thuật,... + Nhóm yếu tố từ bên ngoài ngành: luật pháp, thuế, lãi suất, nhu cầu tiêu dùng, môi trường thương mại,... - Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp: Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp là thể hiện được thực lực của doanh nghiệp đó so với đối thủ cạnh tranh trong việc đáp ứng được những mong muốn, sự thỏa mãn của
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 15 khách hàng để đem lại được lợi ích về cho doanh nghiệp nhiều nhất có thể. Nói cách khách, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp chính là “khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới, thu hút và sử dụng hiệu quả các yếu tố (tài chính, các nguồn lực, sản phẩm, thương hiệu nhằm đạt được những lợi ích kinh tế lớn nhất và đảm bảo cho sự phát triển bền vững”. Để đánh giá được năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thì cần phải xét đến các yếu tố như: + Năng lực về nguồn nhân lực: Đây là nguồn lực cực kì quan trong với bất kỳ doanh nghiệp nào. Doanh nghiệp cần phải quan tâm đến chất lượng, số lượng, sự phân bố - cơ cấu nguồn nhân lực, trình độ năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, kỹ thuật..... nguồn nhân lực của mình. + Năng lực về tài chính: Năng lực về tài chính là năng lực phản ánh rõ nét nhất về hiệu quả quản lý của doanh nghiệp. Doanh nghiệp ko chỉ cần một đội ngũ lao động giỏi mà còn phải có đủ tiềm lực về tài chính để sử dụng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: Đầu tư, mua sắm trang thiết bị kĩ thuật công nghệ mới, tu bổ và sửa chữa, trả lương..... Các chỉ tiêu tài chính thường được quan tâm đến khi phân tích năng lực cạnh tranh như: vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, tỷ suất lợi nhuận. + Năng lực về khoa học công nghệ: Biết tiếp thu, vân dụng và trang bị những thiết bị công nghệ tiên tiến nhằm đảm bảo cả về số lượng cũng như chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. + Thương hiệu của doanh nghiệp: Tính quảng bá trên thị trường, độ uy tín và sự tin cậy với khách hàng. 1.1.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay thì nâng cao năng lực cạnh tranh vấn đề sống còn của mỗi doanh nghiệp. Nâng cao năng lực cạnh tranh là quá trình mà các tổ chức, doanh nghiệp biết kết hợp những nguồn lực với những lợi thế có sẵn nhằm phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tạo ra năng lực cạnh tranh vượt trội
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 16 hơn so với đối thủ hiện tại và trong tương lai khi doanh nghiệp phải đối mặt với họ. Để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp cần phải đưa ra được những chiến lược cụ thể, phù hợp với từng giai đoạn nhất định như thu hút thêm nguồn nhân lực có năng lực và kinh nghiệm; nâng cao chất lượng sản phẩm; đầu tư vào công nghệ, kĩ thuật mới; mở rộng thị trường; tìm hiểu mong muốn và đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng... Ngoài ra, trong điều kiện hội nhập kinh tế với toàn thế giới hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà còn phải cạnh tranh với cả những doanh nghiệp đến từ nước ngoài hay với các tập đoàn xuyên quốc gia lớn mạnh; họ có lợi thế về nguồn vốn, kinh nghiệm hoạt động, cách thức làm việc chuyên nghiệp, khoa học công nghệ... tạo ra năng suất làm việc cao hơn, hiệu quả cũng lớn hơn, chất lượng sản phẩm tốt hơn, mẫu mã đa dạng hơn so với doanh nghiệp trong nước. Từ đó sẽ đáp ứng được tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của khách hàng khi đó sẽ gây ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp trong nước. Chính vì vậy để không bị động trước đối thủ các doanh nghiệp không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm đủ sức lực để đối phó không chỉ với những khó khăn trước mắt mà còn tạo ra sức mạnh để phát triển trong thời gian sau này. Hiện nay, không chỉ có các sản phẩm của các doanh nghiệp nước ngoài thâm nhập vào thị trường nước ta mà còn có những sản phẩm được đầu tư trực tiếp sản xuất trong nước trên dây truyền công nghệ của chính doanh nghiệp nước ngoài, chính vì vậy sức ép mà các doanh nghiệp trong nước hiện nay gặp phải là rất lớn khi phải đối mặt không chỉ là đối thủ trong nước mà còn cả nước ngoài. Khi xuất hiện nhiều đối thủ hơn, các doanh nghiệp trong nước nếu như không muốn bị chèn ép và tụt hậu bỏ lại phía sau thì chỉ
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 17 còn cách phải đưa ra được những biện pháp để kiểm soát tốt được hoạt động kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh. Nguồn nhân lực là điều mà mỗi doanh nghiệp cần phải có nhưng nguồn nhân lực có chất lượng cao thì lại cực kì khan hiếm và có giá trị hơn do vậy buộc các doanh nghiệp cần phải đấu tranh và giành giật với nhau để có thể sở hữu được những nguồn lực tốt nhất để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh lớn sẽ có cơ hội sở hữu được những nguồn nhân lực có chất lượng cao hơn và ngược lại doanh nghiệp nào có năng lực cạnh tranh kém hơn sẽ phải dùng những nguồn nhân lực kém chất lượng hơn. Điều này sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh sau này của doanh nghiệp. Sản phẩm là kết quả, tâm huyết của cả quá trình hoạt động sản xuất của mỗi doanh nghiệp, nhìn vào sản phẩm người tiêu dùng có thể phần nào phán đoán được doanh nghiệp đó hoạt động như thế nào, khả năng ra làm sao. Tuy nhiên, trên thị trường những sản phẩm thay thế của đối thủ có thể xuất hiện bất cứ lúc nào bất cứ ở đâu. Do đó nếu như doanh nghiệp không muốn tâm huyết của mình bị thay thế thì tất yếu phải nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách những sự khác biệt như về giá rẻ, chất lượng tốt hơn, mẫu mã bắt mắt hơn khi đó sẽ uy hiếp được sản phẩm của đối thủ cũng như nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp. Ngày nay, người tiêu dùng có sự đòi hỏi về chất lượng, giá cả, mẫu mã ngày càng cao về sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp ra thị trường, điều đó ảnh hưởng rất lớn đến quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào đáp ứng được những yêu cầu đó của khách hàng sẽ có cơ hội phát triển và ngược lại nếu như không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng sẽ có nguy cơ bị phá sản. Vì vậy, để tránh cho doanh nghiệp có nguy cơ rơi vào tình trạng xấu thì buộc các doanh nghiệp cần phải có những kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp mình nhằm thu hút khách hàng và chiếm lĩnh thị trường.
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 18 1.2. Nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.2.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm 1.2.1.1. Chất lượng của sản phẩm Chất lượng sản phẩm theo hướng công nghệ là tập hợp các đặc tính kỹ thuật, công nghệ và vận hành sản phẩm, có thể đo được hoặc so sánh được, nó phản ánh giá trị sử dụng và chắc năng của sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Nhưng trái lại, việc nâng cao chất lượng sản phẩm lại bị giới hạn bởi công nghệ, nguyên vật liệu, trình độ tay nghề... nên việc nâng cao chất lượng sản phẩm luôn là vấn đề được các doanh nghiệp chú trọng đến vì việc này giúp doanh nghiệp tạo bước đà để tham gia vào nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế càng phát triển thì những tiêu chuẩn, kĩ thuật dành cho chất lượng sản phẩm không chỉ còn mẫu mã đẹp mà còn phải tốt, bền và phải đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng mong muốn. Nâng cao chất lượng sản phẩm sẽ làm tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng khối lượng hàng hóa bán ra, kéo dài chu kỳ sống cho sản phẩm. Sản phẩm có chất lượng cao sẽ kích thích người mua mua hàng từ đó làm tăng uy tín, thương hiệu, mở rộng thị trường và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Giá cả của sản phẩm Giá của sản phẩm là sự thỏa thuận giữa người bán và người mua ở đó giá cả đóng vai trò quyết định xem người bán khi bán với giá đó có khả năng sinh lời hay không và người mua có quyết định mua sản phẩm với giá đó không. Trong nền kinh tế hiện nay khi các doanh nghiệp cạnh tranh nhau, khách hàng là thường đế thì họ có quyền quyết định với cùng một loại sản phẩm có chất lượng tương đương nhau nhưng sản phẩm nào có giá bán rẻ hơn thì họ sẽ mua sản phẩm đó. Nhưng việc đó chưa hẳn là giải pháp hữu hiệu, đôi khi việc doanh nghiệp đưa ra giá thấp cho sản phẩm có thể bị đánh đồng với việc làm giảm chất lượng của sản phẩm. Chính vì vậy việc sử dụng
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 19 giá như là một thứ vũ khí trong việc cạnh tranh cần được các doanh nghiệp chú ý đến tại từng chu kỳ của sản phẩm hay tùy thuộc vào đặc điểm tại từng khu vực. 1.2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng mở rộng thị phần Thị phần (TP) là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đó đang chiếm lĩnh. Thị phần thể hiện rõ các sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ của doanh nghiệp so với tổng sản phẩm tiêu thụ trên toàn thị trường. Từ thị phần được chiếm lĩnh đối thủ có thể biết được doanh nghiệp mạnh hay yếu, mức độ hoạt động có hiệu quả hay không. Vì vậy để có thể chiếm lĩnh thị phần cao trước các đối thủ của mình, doanh nghiệp thường thực hiện các chiến lược marketing, kinh doanh cho riêng mình như: chính sách giá phù hợp, dịch vụ hậu mãi… Ngoài ra sau khi chiếm lĩnh thị phần lớn các doanh nghiệp cũng cần có cũng chiến lược bảo vệ thị phần. Trong cùng một ngành nghề sản xuất, tiêu thụ trên cùng một thị trường, doanh nghiệp có thị phần lớn hơn sẽ có năng lực cạnh tranh cũng như các ưu thế khác vượt trội hơn, dành được khả năng thắng lợi cao hơn. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay việc duy trì và phát triển thị phần sẽ làm doanh thu tăng tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng cũng tăng. Để đảm bảo tăng doanh thu đòi hỏi doanh nghiệp cầm phải mở rộng thị phần điều đó có nghĩa là thị phần chính là thước đo cho sự phát triển của chính doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh hiện nay thì Marketing là một công cụ cạnh tranh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc mở rộng thị trường, tăng doanh thu cũng như hiệu quả làm việc của doanh nghiệp. Chính vì vậy các doanh nghiệp cần nên chú trọng xây dựng chiến lược marketing sao cho phù hợp trong mọi tình huống có thể xảy ra mới mình để từ đó có thể giữ được ưu thế trên thị trường trước các đối thủ cạnh tranh.
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 20 1.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua các nguồn lực 1.2.3.1. Nguồn nhân lực Đây là yếu tố quan trọng của mỗi doanh nghiệp vì đây là nguồn tài nguyên không bao giờ cạn kiệt. Nhưng nguồn tài nguyên này không chỉ dồi dào mà còn cần có chất lượng thật sự. Vì vậy doanh nghiệp cần phải nâng cao công tác đào tạo kiến thức và tay nghề cho nguồn nhân lực nhằm tạo ra được đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ và chuyên môn nghiệp vụ cao để tạo ra được những sản phẩm có chất lượng tốt mà giá thành lại phù hợp với doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phải đảm bảo đồng bộ cả về trí lực, tâm lực, thể lực và cơ cấu nguồn nhân lực tại doanh nghiệp - Về trí lực phải có trình độ chuyên môn, tay nghề kĩ thuật, kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng được với những yêu cầu của từng vị trí, công việc mà doanh nghiệp giao phó và có sự tương thích với sự thay đổi của trình độ công nghệ kĩ thuật. - Về tâm lực phải chú trọng nâng cao phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, tác phong làm việc và kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc được giao, lối sống, giao tiếp và văn hóa ứng xử đối với đồng nghiệp và cấp trên. - Về thể lực phải có sức khỏe, thể chất và tinh thần đáp ứng được với những nhiệm vụ và công việc mà doanh nghiệp giao phó. - Về cơ cấu nguồn nhân lực phải phù hợp, cân đối với từng nhiệm vụ, công việc ở từng bộ phận, phòng ban sao cho linh hoạt, năng động, tinh giản ở mức tối đa nhưng phải hiệu quả. 1.2.3.2. Nguồn lực tài chính Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp sẽ thể hiện tiềm lực cạnh tranh của doanh nghiệp mạnh hay yếu trên thương trường. Do vậy, doanh nghiệp cần phải tìm mọi cách để nâng cao nguồn lực tài chính chính của mình bằng mọi biện pháp như thu hút và huy động các nguồn lực từ những nhà đầu tư,
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 21 huy động nguồn vốn trên thị trường tài chính thông qua việc phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, vay vốn ngân hàng và đối tác. Nhất là trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới hiện nay thì cơ hội cho các doanh nghiệp tìm kiếm các nhà đầu tư có nguồn vốn lớn trong và ngoài nước là rất cao. Doanh nghiệp có thể liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước, tham gia vào các thị trường khác nhau để huy động được những nguồn vốn nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có nguồn lực về tài chính sẽ có điều kiện thuận lợi trong việc đổi mới công nghệ kĩ thuật, trang thiết bị, thu hút nguồn nhân lực có tay nghề đảm bảo sức mạnh cạnh tranh và củng cố vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. 1.2.3.3.Nguồn lực về thiết bị công nghệ kỹ thuật Doanh nghiệp không ngừng nâng cao các máy móc thiết bị công nghệ kỹ thuật mới vào sản xuất nhằm gia tăng năng suất và chất lượng của sản phẩm, tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Doanh nghiệp nào có trình độ khoa học công nghệ tốt hơn, tiên tiến hơn sẽ chiếm được ưu thế cao hơn. Cần tăng cường công tác kiểm tra để tránh mua phải các máy móc thiết bị cũ kỹ, lạc hậu đã hết niên hạn sử dụng gây lãng phí và ô nhiễm môi trường. Một doanh nghiệp có trình độ công nghệ và hệ thống trang thiết bị tiên tiến với khả năng quản lý tốt sẽ tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao mà giá thành lại thấp, đảm bảo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. 1.2.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng thương hiệu Thương hiệu cũng là một yếu tố quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh. Thương hiệu của doanh nghiệp không phải là do doanh nghiệp tạo ra mà được hình thành khi mà sản phẩm của doanh nghiệp được một bộ phận khách hàng đã sử dụng và chỉ sử dụng sản phẩm đó khi có nhu cầu lúc đó thương hiệu đã tồn tại trong tâm trí của khách hàng. Chính khách hàng là người cảm nhận và quyết định để tạo nên thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp. Khi
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 22 nhắc đến sản phẩm mà doanh nghiệp đang phân phối trên thị trường người tiêu dùng nghĩ ngay đến sản phẩm của doanh nghiệp thì lúc đó doanh nghiệp đã tạo dựng được thương hiệu trong lòng khách hàng. Hiện nay, các doanh nghiệp luôn tìm mọi biện pháp nhằm xây dựng và phát triển thương hiệu của mình. Bởi vì khi đó doanh nghiệp sẽ giảm được rất nhiều chi phí để đưa sản phẩm tiếp cận đến khách hàng, lúc đó sẽ là khách hàng tìm đến để mua sản phẩm. Trong một khoảng thời gian ngắn có thể doanh nghiệp chưa tạo ra được tên tuổi, thương hiệu cho mình nhưng về lâu về dài doanh nghiệp cần xây dựng một thương hiệu tốt trong tâm chí người tiêu dùng. Vì vậy, việc tạo dựng nên một thương hiệu tốt sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh về sản phẩm trước các đối thủ cùng ngành nghề. Một thương hiệu tốt sẽ là một quân bài tốt góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. 1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.3.1. Nhóm tiêu chí định lượng 1.3.1.1. Khả năng duy trì và mở rộng thị phần Thị phần là phần thị trường mà doanh nghiệp bán được sản phẩm của mình một cách thường xuyên và có xu hướng càng ngày càng phát triển. Thị phần càng lớn tạo cho doanh nghiệp hạ thấp được chi phí sản xuất do có lợi thế về quy mô. Tuy vậy cần phải đánh giá thị phần của doanh nghiệp trong nhiều thời kỳ chứ không chỉ nên một thời kỳ nhất định để có thể nghiên cứu rõ sự tăng, giảm của thị phần từ đó hiểu rõ hơn năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tiêu chí này được tính theo công thức: Thị phần = doanh thu bán hàng của doanh nghiệp / Tổng doanh thu của thị trường hay Thị phần = Số sản phẩm bán ra của doanh nghiệp / Tổng sản phẩm tiêu thụ của thị trường. Thị phần nói rõ phần sản phẩm tiêu thụ của riêng doanh nghiệp so với tổng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường. Để giành giật mục tiêu thị phần trước
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 23 đối thủ, doanh nghiệp thường phải có chính sách giá phù hợp thông qua mức giảm giá cần thiết, nhất là khi bắt đầu thâm nhập thị trường mới. 1.3.1.2. Chất lượng của sản phẩm Chất lượng của sản phẩm là tổng thể các chi tiêu, những đặc trưng sản phẩm thể hiện sự thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, phù hợp với công dụng mà người tiêu dùng mong muốn với chi phí thấp nhất và thời gian nhanh nhất. Chất lượng của sản phẩm chính là thứ vũ khí giúp cho doanh nghiệp làm tăng khả năng thắng lợi của mình trong kinh doanh. Chất lượng sản phẩm càng cao chứng tỏ mức độ thỏa mãn nhu cầu càng tăng từ đó làm tăng uy tín cho thương hiệu của sản phẩm, đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. 1.3.1.3. Gía cả sản phẩm, dịch vụ Giá là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, dịch vụ, tài sản, đồng thời biểu hiện nhiều mối quan hệ lớn trong nền kinh tế. Theo quan niệm của người mua thì “Giá cả là số lượng tiền mà họ phải trả để nhận được một số lượng hàng hoá hay dịch vụ nhất định để có thể sử dụng hay chiếm hữu hàng hoá hay dịch vụ đó”. Còn theo quan điểm của người bán thì “Giá cả là phần thu nhập hay doanh thu mà họ nhận được khi tiêu thụ một đơn vị hay số lượng sản phẩm nhất định”. Chính vì vây, đối với cả người mua và người bán giá cả vô cùng quan trọng. Trong cạnh tranh, sự chênh lệch về giá cả giữa doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh lớn hơn chênh lệch về giá trị sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh thì doanh nghiệp đang đem lại lợi ích cho người tiêu dùng lớn hơn đối thủ cạnh tranh. Do đó, sản phẩm của doanh nghiệp sẽ ngày càng chiếm được lòng tin yêu của người tiêu dùng và sản phẩm đó của doanh nghiệp cũng sẽ có chỗ đứng ngày cành cao trong thị trường kinh doanh. Bên cạnh đó, giá cả cũng thể hiện được lợi thế về chi phí và giá thành rẻ sản phẩm của doanh nghiệp.
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 24 Tuy vậy, doanh nghiệp cũng cần phải chú ý về một số vấn đề như: việc định giá hướng quá nhiều vào chi phí; giá không được rà soát lại thường xuyên để lợi dụng những biến động của thị trường; giá không được thay đổi linh hoạt đúng mức đối với những mặt hàng khác nhau, những khúc thị trường khác nhau và những thời điểm mua sắm khác nhau để tránh những sai lầm về việc điều chỉnh giá cả của sản phẩm. 1.3.1.4. Hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Yếu tố này thể hiện khả năng trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của doanh nghiệp có thể phát huy tối đa hiệu quả những yếu tố mà mình có hay không. Chỉ các doanh nghiệp kinh doanh mới nhằm vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và vì thế mới cần đánh giá hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh được tính bởi các chỉ số sau: - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(ROS): Chỉ số ROS thể hiện tỷ suất sinh lời của doanh thu. Nó là chỉ số phản ánh nếu doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh thu thì sẽ có được bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản(ROA): Tài sản của một công ty được được hình thành từ vốn chủ sở hữu và vốn đi vay, 2 nguồn vốn này được dùng vào các hoạt động của công ty. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận chính là tỷ số lợi nhuận trên tài sản hay còn là ROA. Tỷ số càng cao càng cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả, có nghĩa là doanh nghiệp làm ăn có lãi. - Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE): Tỷ suất này thể hiện mức độ hiệu quả khi sử dụng vốn của doanh nghiệp, hay nói cách khác đây là thước đo để công ty biết được một đồng vốn bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lời.
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 25 ROE càng cao thì khả năng sử dụng vốn càng có hiệu quả. Những cổ phiếu có ROE cao thường được nhà đầu tư ưa chuộng hơn. 1.3.2. Nhóm tiêu chí định tính 1.3.2.1. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp Đây là tiêu chí giúp cho doanh nghiệp tạo dựng được sự tin tưởng không chỉ trong lòng khách hàng mà còn ở chỗ người cung ứng, đối tác liên minh… Ngày nay, thương hiệu và uy tín có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong kinh doanh vì nó giúp giảm thiểu những chi phí không đáng có, nuôi dưỡng các mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đối tác ngày càng bền vững. Khi uy tín của doanh nghiệp được nâng cao thì thương hiệu của doanh nghiệp sẽ phát triển mạnh và thành công hơn các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp vô hình chung sẽ kích thích được người mua nhanh chóng quyết định mua, nhờ đó mà thị phần của doanh nghiệp được gia tăng. Từ đó làm thúc đẩy khả năng phát triển thương hiệu của doanh nghiệp, mà đây lại là điều quan trọng dẫn đến sự thành công trong tương lai của doanh nghiệp. 1.3.2.2. Kinh nghiệm của doanh nghiệp Một doanh nghiệp có bề dầy kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh một ngành nghề nhất định nào đó sẽ được đánh giá cao về năng lực cạnh tranh. Kinh nghiệm lâu năm sẽ giúp cho doanh nghiệp đưa ra được những đường lối trong việc khai thác các nguồn lực sao cho có hiệu quả, duy trì hoạt động kinh doanh, biết nắm bắt và xử lý nhanh chóng các tình huống quan trọng nhằm phát triển doanh nghiệp. 1.3.2.3. Đổi mới của doanh nghiệp Hiện nay trong nền kinh tế toàn cầu hóa, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì lãnh đạo doanh nghiệp cần phải có sự nhạy bén, dự đoán được những biến động của thị trường để đưa ra được những biện pháp nhằm đổi mới để đáp ứng được những thay đổi nhu cầu đó. Nhất là về sản phẩm
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 26 của doanh nghiệp, cần phải có sự đổi mới thường xuyên theo xu hướng tốt hơn về cả chất lượng lẫn giá thành rẻ hơn so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Sự ra đời của sản phẩm mới cho phép doanh nghiệp không chỉ nâng cao năng lực cạnh tranh còn có thể đẩy lùi được sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trên cùng một thị trường đang tham gia. Khả năng đổi mới của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp thích nghi, đứng vứng được trước những biến động của thị trường cạnh tranh. Khả năng đổi mới của doanh nghiệp được thể hiện trên nhiều khía cạnh như về cơ cấu tổ chức, quản lý, quá trình sản xuất, chiến lược trong các hoạt động kinh doanh… 1.3.2.4. Liên kết và hợp tác với doanh nghiệp khác và hội nhập kinh tế quốc tế Các doanh nghiệp tồn tại trên thị trường ít nhiều đều có những môi liên kết và hợp tác với các doanh nghiệp khác nhau nhằm tiếp cận và khai thác những lợi ích mà đối tác có thể mang lại cho mình nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh tạo ra được các lợi thế cạnh tranh trước đối thủ và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Khả năng liên kết và hợp tác của doanh nghiệp mình với doanh nghiệp khác được thể hiện ở việc biết nhìn nhận và nắm bắt cơ hội kinh doanh, biết lựa chọn đối tác kinh doanh và việc vận hành sự liên kết, hợp tác đó một cách có hiệu quả và đạt được các mục tiêu đã đề ra. Khả năng liên kết và hợp tác thể hiện được sự linh hoạt, nhạy bén của doanh nghiệp trong việc chủ động nắm bắt được những cơ hội kinh doanh trên thương trường. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.4.1. Các nhân tố bên trong của doanh nghiệp Các nhân tố bên trong của doanh nghiệp là những nhân tố xuât phát từ trong nội bộ của doanh nghiệp đó. Có rất nhiều nhân tố bên trong doanh nghiệp có tác động tới năng lực cạnh tranh của sản phẩm mỗi doanh nghiệp
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 27 nhưng có 4 nhân tố chính mà tác động của nó ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.4.1.1. Nguồn nhân lực và tay nghề người lao động Nguồn nhân lực và người lao động có tay nghề cao là yếu tố có tính quyết định với bất kỳ doanh nghiệp nào. Đây là nguồn tài nguyên không bao giờ cạn kiệt có thể sử dụng để kiểm soát các nguồn lực khác một cách hiệu quả nhất, nên vai trò của nó trong nền kinh tế và trong sản xuất xã hội hiện nay là rất quan trọng. Trong doanh nghiệp, trình độ của người lao động không chỉ có tác động đến chất lượng, chi phí, độ tinh xảo của sản phẩm mà còn ảnh hưởng đến năng suất lao động trong hệ thống vận hành công việc ở mỗi doanh nghiệp. Đây là yếu tố tác động trực tiếp tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Để đảm bảo sức cạnh tranh, doanh nghiệp cần chú trong đến chất lượng, số lượng và nâng cao tay nghề cũng như kĩ năng làm việc của người lao động. Số lượng nhân lực đông mà ưu tú, có tay nghề cao, chất lượng tốt và cơ cấu hợp lý sẽ tạo ra được một nguồn lực có ưu thế cạnh tranh cao. 1.4.1.2. Vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp Bên cạnh nguồn nhân lực thì năng lực tài chính là một yếu tố liên quan trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Năng lực tài chính doanh nghiệp được thể hiện ở quy mô nguồn vốn dồi dào, khả năng huy động vốn trong những lúc cần thiết và sử dụng vốn có hiệu quả để phát triển sinh lợi nhuận. Nếu như không có nguồn vốn dồi dào cũng như cách sử dụng vốn có hiệu quả .. sẽ hạn chế rất lớn tới hoạt động của doanh nghiệp như việc giảm chi phí, giảm giá thành, mua sắm trang thiết bị kĩ thuật hay là trong công tác đào tạo nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Mặc dù trong thực tế không có doanh nghiệp nào có đủ vốn để triển khai tất cả mọi mặt nhưng việc có được nguồn năng lực tài chính mạnh sẽ phản ánh được sức mạnh kinh tế của doanh nghiệp.
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 28 Chính vì vậy để nâng cao năng lực tài chính, doanh nghiệp cần phải có các bước đi và kế hoạch trong việc phát triển nguồn vốn, tăng vốn tự có, đảm bảo được nguồn huy động vốn dưới mọi hình thức và phải xây dựng chiến lực để sử dụng nguồn vốn sao cho có hiệu quả tạo được uy tín với khách hàng, ngân hàng và những nơi cho doanh nghiệp vay vốn. 1.4.1.3. Cơ sở vật chất và máy móc thiết bị Cơ sở vật chất và máy móc thiết bị công nghệ là yếu tố quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực sản xuất của doanh nghiệp, là nhân tố đảm bảo năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Công nghệ hiện đại, tiên tiến cùng với cơ sở vật chất có chất lượng cho phép chúng ta rút ngắn thời gian làm việc, giảm chi phí, giảm mức tiêu hao năng lượng, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm từ đó tạo ra lợi thế quan trọng trong việc cạnh tranh. Chính vì vậy doanh nghiệp cần chịu khó tìm hiểu, nghiên cứu và nghiên cứu tìm tòi những thiết bị công nghệ mới trên thế giới phù hợp cho doanh nghiệp mình. Một doanh nghiệp có hệ thống Cơ sở vật chất và máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến cộng với độ ngũ cán bộ, công nhân viên có trình độ tay nghề cao với khả năng quản lý tốt sẽ tạo ra được những sản phẩm có chất lượng mà giá thành lại rẻ, đảm bảo khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. 1.4.1.4. Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý của doanh nghiệp Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý được coi là yếu tố có tính quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nó có sự ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp. Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý của mỗi doanh nghiệp được thể hiện qua các mặt: - Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý: Thể hiện bằng những kiến thức và kinh nghiệm cần thiết cho việc quản lý và điều hành bộ máy doanh nghiệp. Trình độ này không chỉ là những bằng cấp hay những lý thuyết suông mà còn thể hiện qua những kiến thức rộng lớn và phức tạp mà còn ở những lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, sự nhạy bén của đầu óc, sự quan sát tỉ mỉ, khả năng nắm bắt được cơ hội…Tất
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 29 cả những điều đó cần phải được rèn luyện trong những năm tháng làm việc không biết mệt mỏi, chỉ có như vậy mơi có thể đào tạo được lên một đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực, có trình độ từ đó tác động đến khả năng cạnh tranh và sự phát triển của doanh nghiệp. - Trình độ tổ chức quản lý: Thể hiện ở việc sắp xếp các công việc trong doanh nghiệp một cách có linh hoạt hay không; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị xí nghiệp, phòng ban không để xảy ra hiện tượng trồng chéo nhiệm vụ lên nhau để đùn đẩy trách nhiệm; tổ chức bộ máy quản lý theo hướng tinh, gọn và nhẹ nhưng vẫn đảm bảo sự hiệu quả cao trong việc đưa ra những quyết định nhanh chóng , chính xác. - Trình độ hoạch định chiến lược, lập kế hoạch điều hành tác nghiệp… giúp cho doanh nghiệp có một kế hoạch chiến lược cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định dài hạn hay ngắn hạn nhằm tác động đến khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp 1.4.2. Các nhân tố bên ngoài của doanh nghiệp Các nhân tố bên ngoài của doanh nghiệp là những nhân tố xuât phát từ ngoài nhưng có sự ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Có nhiều loại nhân tố bên ngoài như: 1.4.2.1. Pháp luật và chính sách của Nhà nước Chính sách và pháp luật là tiền đề quan trọng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nội dung chính sách và pháp luật cần phải rõ ràng, nghiêm minh, chặt chẽ nhưng không được quá phức tạp, tại đó ghi rõ ràng những quy định về pháp luật, các lĩnh vực hạn chế hay khuyến khích đầu tư, tài chính, tiền tệ, công nghệ, thị trường.... Do đó, đây là yếu tố rất quan trọng và bao quát rất nhiều vấn đề liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng.
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 30 1.4.2.2. Văn hóa, xã hội Ở từng vùng miền khác nhau sẽ có một nền văn hóa và xã hội khác nhau. Những điều này sẽ tạo ra những thuật lợi cũng như khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh thị trường. 1.4.2.3. Khách hàng Khách hàng là yếu tố quyết định đến sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Việc đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của khách hàng là điều kiện giúp cho doanh nghiệp có lợi thế về cạnh tranh. Tuy vậy doanh nghiệp cũng cần phải chú ý nếu không sẽ có thể bị khách hàng ép giảm giá, mặc cả nhưng lại mong được chất lượng tốt hơn nữa gây ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như khiến doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn hơn. 1.4.2.4. Đối thủ và các sản phẩm thay thế Đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp phục vụ cùng phân khúc khách hàng mục tiêu, cùng chủng loại sản phẩm, cùng thỏa mãn một nhu cầu của khách hàng. Qua việc hiểu biết về đối thủ sẽ giúp doanh nghiệp hình dung ra bức tranh tổng quát về thị trường và ngành mà doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp không chỉ phải đối mặt với đối thủ cạnh tranh hiện tại mà còn phải đề phòng đối thủ cạnh tranh ở trong tương lai. Sự ra đời của sản phẩm thay thế là một tất yếu nhằm đáp ứng được với nhu cầu của thị trường theo chiều hướng ngày càng đa dạng hơn, chất lượng tốt hơn, mẫu mã đẹp hơn. Sản phẩm thay thế thường có sức cạnh tranh cao hơn. 1.4.2.5. Các nhà cung cấp - Với số lượng nhà cung cấp: Sẽ thể hiện mức cung ứng nguyên vật liệu và mức độ lựa chọn nhà cung ứng cho doanh nghiệp cao hay thấp. Từ đó cũng có thể cho thấy lĩnh vực mà doanh nghiệp đang làm có vị trí như thế nào trên thị trường. - Với nhà cung cấp độc quyền: Tạo cho họ cơ hội để ép giá nhà sản xuất ở một mức giá do họ làm chủ.
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 31 1.5. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số công ty và bài học rút ra cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông 1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số công ty 1.5.1.1. Kinh nghiệm của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Nội (HAWACO) Tiền thân là nhà máy nước Yên Phụ trực thuộc Sở máy nước do người Pháp xây dựng vào năm 1894. Đến tháng 4 năm 2008 đổi tên thành Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội, năm 2008 Công ty đổi tên là Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Nội. Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội với 100% vốn Nhà nước Sau hơn 120 năm xây dựng và phát triển từ một nhà máy nhỏ nhưng với sự nỗ lực không ngừng nghỉ công ty đã khẳng định được bản thân là một trong những công ty nước sạch hàng đầu tại khu vực miền bắc nước ta. Để nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Nội đã sử dụng các chiến lược sau: - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Trong quá trình hoạt động công ty nước sạch Hà Nội đã không ngừng học hỏi và nâng cao trình độ trong việc nghiên cứu sản xuất và khoa học công nghệ, những điều này đã giúp cho công ty luôn đứng vứng, ngày càng lớn mạnh và phát triển trong lĩnh vực sản xuất nước sạch sinh hoạt. + Thường xuyên hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp hàng đầu thế giới có nền công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực nước sạch sinh hoạt như Hà Lan, + Với số lượng cán bộ công nhân viên lên đến hơn 2.300 người trong đó có nhiều người là kĩ sư tay nghề cao và nhân viên có bằng cấp chuyên môn từ đại học trở lên đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu về nguồn lao động có chất lượng nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 32 + Thường xuyên cử cán bộ đi học để khảo sát, học hỏi, nâng cao tay nghề và nghiệp vụ. - Nâng cao năng suất, chất lượng nguồn nước sạch và hệ thống cung cấp nước sạch: Nước sạch sinh hoạt là nhu cầu cơ bản của mỗi người dân. Vì vậy việc cung ứng được nguồn nước để phục vụ cho các khách hàng trên địa bàn thành phố Hà Nội là một vấn đề vô cùng quan trọng. Chính vì vậy công ty đã có những tính toán cho mình. + Tính đến năm 2019 công ty có 12 trạm cấp nước và hơn 4.300km đường ống truyền tải trên toàn địa bàn thành phố Hà Nội cung ứng mỗi ngày khoảng 670.000m3/1ngđ đáp ứng cho gần 3tr dân chiếm gần 49% thị phần thành phố Hà Nội với mục tiêu là mỗi người dân được sử dụng từ 120-150lít nước sạch/1ngđ. Bắt đầu từ năm 2016, Công ty cũng đã đưa vào sử dụng hệ thống sử lý nước ngầm mới theo công nghệ Đức tại nhà máy nước Bắc Thăng Long, nhà máy nước Mai Dịch. + Công ty cũng đẩy mạnh và mở rộng các nhà phân phối trong lĩnh vực cung cấp nước tinh khiết HANOWA, tập trung giới thiệu sản phẩm. Hiện nay công ty có khoảng hơn 100 nhà phân phối lớn nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội. + Công ty cũng đã có sự chú trọng cho hoạt động quảng cáo cho sản phẩm, có sự thay đổi mẫu mã sản phẩm nhằm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Tìm hiểu về những ảnh hưởng của môi trường xung quanh: đối thủ cạnh tranh hiện tại và trong tương lai, các nhà cung ứng sản phẩm là một điều vô cùng quan trọng cho sự phát triển của công ty nước sạch Hà Nội hiện tại và tương lai. 1.5.1.2. Kinh nghiệm của Công ty cổ phần nước – môi trường Bình Dương(BIWASE) Tiền thân là hệ thống cấp nước Thủ Dầu Một có từ năm 1901 do Pháp xây dựng. Đến năm 2015 công ty đổi tên thành Công ty cổ phần nước – môi trường Bình Dương.
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 33 Công ty có vốn điều lệ lên đến 350 tỷ đồng với hơn 1.500 người. Nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho mình ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Công ty còn hoạt động trong lĩnh vực xử lý nước và rác thải sinh hoạt như: - Nâng cao năng suất, chất lượng nguồn nước sạch, hệ thống cung cấp nước sạch và hoạt động thu gom rác thải sinh hoạt. + Hiện tại công ty có 10 xí nghiệp và 3 nhà máy nước cùng hệ thống mạng nươc truyền tải hơn 2.000km cung cấp độc quyền trong lĩnh vực cung ứng nước sạch sinh hoạt cho toàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An và một số huyện thuộc tỉnh Bình Dương với công xuất hơn 300.000m3 /1ngđ. Công ty cũng đã đưa vào sử dụng 2 hệ thống lọc nước tiên tiến của Cộng hòa liên bang Đức vào năm 2018 với tổng công suất 40.000 m3 /1ngđ. + Ngoài ra còn có 3 xí nghiệp xử lý nước thải và 1 xí nghiệp xử lý rác thải với những hệ thống xử lý tiên tiến của Nhật Bản, Hàn Quốc có thể xử lý hơn 1.100 tấn rác/1ngđ, gần 1.000m3 nước rỉ rác/1ngđ và gần 5.000m3 nước thải sinh hoạt/1ngđ trên địa bàn Nam Bình Dương. - Đẩy mạnh chiến lược về sản phẩm: + Xây dựng xí nghiệp nước uống tinh khiết BIWASE và nước uống i-on GOLD BIWAE với hệ thống phân phối đến từng xã, phường trên địa bàn. Nước uống tinh khiết BIWASE được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại nhập khẩu từ Singapore, tiệt trùng bằng Ozon và tia cực tím, tinh lọc qua hệ thống R.O... Nước uống tinh khiết Biwase tại Bình Dương luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu và tuân thủ nghiêm ngặt các bước trong quy trình sử lý nước tinh khiết theo thiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001:2008. + Sản xuất phân bón con voi Bình Dương dựa vào nguồn rác thu thải tái chế ngằm đảm bảo vệ sinh môi trường bằng dây chuyền công nghệ tiên tiến của Đức và gạch con voi Bình Dương được sản xuất theo công nghệ ép rung định hình, đạt chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 6476:1999.
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 34 Công ty đã biết cách tối đa hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở sử dụng hợp lý các nguồn lực có liên quan. - Đẩy mạnh các hoạt động đầu tư + Năm 2013 xây dựng Khu liên hợp Xử lý chất thải Nam Bình Dương và nhà máy xử lý nước thải Thủ Dầu Một khả năng tiếp nhận và xử lý mỗi ngày khoảng 3.000 tấn rác sinh hoạt và hơn 1.000 tấn rác công nghiệp các loại. + Năm 2014 góp vốn và là cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần Nước Thủ Dầu Một, khánh thành đưa vào hoạt động nhà máy nước Nam Thủ Dầu Một mở rộng – Dĩ An 2 và nhà máy nước Khu đô thị công nghiệp Mỹ Phước. + Ngoài đầu tư về trang thiết bị cơ sở máy móc, công ty cũng chú trọng đầu tư vào nguồn nhân lực. Hàng năm đều có các chuyến đi học để nâng cao tay nghề và chuyên môn kiến thức cho người lao động, nhằm tăng cường năng lực làm việc các nhân viên trong công ty. - Biwase cũng đẩy mạnh trong việc tìm các nguồn vốn tài trợ của trong nước và nước ngoài. Công ty đã vay vốn và xử dụng nguồn vốn ODA của Nhật, Hà Lan một cách phù hợp để xây dựng cơ sở hạ tầng cũng như mua thêm máy móc trang thiết tiên tiến trên thế giới bị để phục vụ cho công việc. Trong những năm qua, Biwase không chỉ phát triển kinh doanh, phát triển doanh nghiệp xứng tầm với kỳ vọng của lãnh đạo địa phương mà còn liên tục có nhiều hoạt động cộng đồng, ý nghĩa. Biwase sẵn sàng hợp tác phát triển, chuyển giao công nghệ xử lý chất thải và đào tạo, huấn luyện con người vận hành hiệu quả công nghệ, thiết bị mới về môi trường cho các địa phương trong cả nước. 1.5.2. Bài học học rút ra cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông Thông qua những phân tích kinh nghiệm của một số đơn vị, công ty có cùng ngành nghề như công ty nước sạch Hà Nội, công ty nước sạch và môi trường Bình Dương trong quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh đã rút ra được một số bài học sau cho công ty nước sạch Hà Đông.
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 35 - Áp dụng những thành tựu tiến bộ của khoa học kỹ thuật công nghệ vào quá trình sản xuất, đây được coi như là một trong những thế mạnh để cạnh tranh hữu hiệu nhất. Bởi vì một công ty có trình độ công nghệ cao trong hoạt động sản xuất sẽ tạo ra được năng suất làm việc tốt hơn, giảm thiểu được lượng nước thất thoát, giảm chi phí và đảm bảo được chất lượng nguồn nước. - Tập trung vào việc nâng cao tay nghề, kiến thức chuyên môn, kỹ năng mềm, đạo đức trong hoạt động kinh doanh của đội ngũ cán bộ, công nhân, viên chức của công ty. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất của công ty. Một nguồn lao động có chất lượng cao sẽ tạo ra năng xuất lao động cao và ngược lại. - Tập trung vào nghiên cứu các lĩnh vực có liên quan đến ngành nghề công ty đang hoạt động nhưng không được quên lĩnh vực được coi là sản phẩm chủ lực của mình. - Đẩy mạnh hoạt động nâng cao chất lượng và tìm kiếm đưa ra những sản phẩm mới. - Bên cạnh những vấn đề được nêu trên như về khoa học công nghệ, đội ngũ cán bộ - lao động, chất lượng sản phẩm, đẩy mạnh dịch vụ thì công ty còn cần phải tiến hành hàng loạt những giải pháp khác như xây dựng uy tín, thương hiệu của công ty, năng lực tài chính... để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty.
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 37 38 Chương 2 THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC SẠCH HÀ ĐÔNG 2.1. Giới thiệu về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển  Thông tin chung  • Tên gọi : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông • Tên giao dịch quốc tế : HADONG WATER ONE-MENBER LIMITED LIABILITY COMPANY • Tên viết tắt • Địa chỉ • Điện thoại • Fax • Website • Gmail : HADOWA : Số 2A phố Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội : 0433.824.317 : 0433119046 : hadowa.net.vn : nuocsachhn@gmail.com • Logo  Quá trình hình thành và phát triển  Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông tiền thân là một Trạm cấp nước với công xuất 1.000m3 /ngđ do người Pháp xây dựng vào năm 1904 nhằm phục vụ riêng cho cơ quan, trại lính và dinh thự của các quan lại thời Pháp thuộc trên địa bàn tỉnh Hà Đông xưa.
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Ngày 06/10/1954 sau khi tỉnh Hà Đông được hoàn toàn giải phóng, trạm cấp nước được Uỷ ban hành chính tỉnh Hà Đông giao lại cho Ty Thủy lợi
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 39 Kiến trúc quản lý. Đây là khoảng thời gian vô vàn khó khăn của nhà máy khi mà cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất bị phá hủy hầu như toàn bộ. Ngày 25/02/1957 Uỷ ban hành chính tỉnh Hà Đông có quyết định số 14 về việc chuyển Nhà máy nước thị xã Hà Đông sang Xí nghiệp quốc doanh với nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh nước máy phục vụ sinh hoạt trên địa bàn thị xã Hà Đông. Trong thời điểm kháng chiến chống Mỹ cứu nước, Nhà máy nước đã vượt qua mọi trở ngại, không quản hy sinh và gian khổ để đưa được dòng nước sạch đến từng khu phố, thôn xóm, từng bước xây dựng và bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa. Cuối năm 1992 Nhà máy nước Hà Đông được đổi tên thành Công ty cấp nước Hà Đông, được đầu tư thêm cơ sở II Ba La với công suất 20.000m3 /ngđ. Như vậy tính đến năm 2009 Công ty có tổng công suất lên đến 36.000m3 /ngđ với số lượng nhân viên lên đến hơn 300 người. Ngày 14/05/2010 Công ty chuyển đổi mô hình hoạt động từ Công ty cấp nước Hà Đông thành Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông và được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt dự án “Xây dựng trạm cấp nước số III Dương Nội’’, dự án “mở rộng hệ thống cấp nước của Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông’’ và hệ thống đường ống tiếp nhận nguồn nước sông Đà. Ngoài ra công ty cũng đã xây dựng hệ thống lọc nước tinh khiết nhằm đám ứng nhu cầu sử dụng nước uống đóng chai của người dân. Tính đến năm 2015 công suất sản lượng nước sinh hoạt bán ra của công ty lên đên 112.000m3 /ngđ và sản lượng nước tinh khiết gần 154.000 bình. Tính đến nay sau nhiều năm xây dựng và hoạt động Công ty nước sạch Hà Đông đã có một mạng lưới rộng khắp 3 quận và 5 huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội cung ứng sản lượng nước lên đến 150.000 m3 /ngđ. Công ty đã và đang khẳng định thế mạnh, thương hiệu, uy tín của mình bằng chứng là sự mở rộng thị trường, cải thiện quy mô sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm nước sạch của công ty.
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 40  Cơ cấu tổ chức của Công ty nước sạch Hà Đông  Chủ tịch công ty Tổng giám đốc công ty Kiểm soát viên công ty Phó tổng giám đốc phụ trách khối sản xuất Phòng kế hoạch và kĩ thuật dự án Phòng thí nghiệm và chất lượng Xí nghiệp nước sạch Hà Đông Xí nghiệp nước sạch Phú Xuyên S Xí nghiệp nước sạch Ứng Hòa Xí nghiệp nước sạch Đan Phượng Phó tổng giám đốc phụ trách khối thi công xây lắp Xí nghiệp kiểm định động hồ Phòng dịch vụ khách hàng Xí nghiệp thi công xây lắp Phó tổng giám đốc phụ trách khối kinh doanh Xí nghiệp kinh doanh số 1 Xí nghiệp kinh doanh số 2 Xí nghiệp kinh doanh số 3 Xí nghiệp quản lý mạng lưới Xí nghiệp nước tinh khiết Phòng tổ chức hành chính Phòng tổng hợp Phòng tài vụ kế toán Ban thanh tra Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông (Nguồn : Phòng tổ chức hành chính - CTNS Hà Đông) Chủ tịch Công ty: là người nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu Công ty, nhân danh Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu Công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Có quyền bổ nhiệm tổng giám đốc hay giám đốc. Báo cáo tình hình tài chính hàng năm, tình hình kinh doanh, phương án phát triển và kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh, sử dụng ngân sách và chịu mọi trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của Công ty trước chủ sở hữu Công ty.
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 41 Kiểm soát viên Công ty: do chủ tịch Công ty lập ra nhằm kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong hoạt động quản lý và điều hành kinh doanh Công ty của ban giám đốc Công ty. Ban giám đốc công ty: Tổng giám đốc: là người đại diện Công ty theo pháp luật, điều hành hoạt động của công ty theo mục tiêu, kế hoạch, nghị quyết mà chủ tịch Công ty đã đề ra phù hợp với điều lệ của Công ty, chịu trách nhiệm trước chủ tịch Công ty và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.  Phó tổng giám đốc: là người giúp việc cho tổng giám đốc thay mặt cho tổng giám đốc phụ trách điều hành các khối được phân công và giao phó, chịu trách nhiệm trước chủ tịch, tổng giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện những nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.  Phòng tổ chức hành chính: tham mưu, đề xuất cho cho ban lãnh đạo Công ty trong công tác quản lý nguồn nhân lực, thực hiện các chế độ, chính sách dành cho người lao động theo quy định của pháp luật, quản lý hành chính văn phòng và các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo Công ty ủy quyền.  Phòng tổng hợp: tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu và số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty định kỳ. Sắp xếp lịch làm việc, lịch công tác, hội họp, ghi chép và tổng hợp nội dung các cuộc họp cho ban lãnh  đạo Công ty để phục vụ quản lý điều hành.  Ban thanh tra: tiếp nhận và xử lý các thông tin, hồ sơ khiếu nại của khách hàng và trong nội bộ Công ty. Giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử lý những trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng sử dụng nước với Công ty.   Phòng thí nghiệm và chất lượng: Công tác quản lý chất lượng nước về các mặt hoá lý và vi sinh và quản lý môi trường, vệ sinh công nghiệp trong Quy trình sản xuất nước.   Phòng tài vụ kế toán: quản lý đảm bảo vốn và các nguồn thu theo chế độ, hạch toán - phân bổ - theo dõi, thống kê báo cáo nhanh và định kỳ, quản lý và lưu trữ hồ sơ chứng từ tài chính - kế toán theo quy định. Tổ chức quản lý kho vật
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 42 tư, quỹ, tiền mặt; thực hiện chi trả lương, thưởng và các khoản chi phù hợp. Lập báo cáo kế toán, thống kê, quyết toán của Công ty theo đung kỳ hạn.  Phòng kế hoạch & kĩ thuật dự án: Công tác trong việc lập kế hoạch nghiên cứu xây dựng, hồ sơ theo dõi, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất chung và các dự án xây dựng; đảm bảo các quy phạm kỹ thuật trong quá trình lao động.  Dịch vụ khách hàng: Hướng dẫn thủ tục, tiếp nhận xử lý thông tin hồ sơ cấp nước theo đề nghị của tổ chức và khách hàng; quản lý, lưu trữ, dữ liệu thông tin của khách hàng.   Các xí nghiệp: là nơi thực hiện công tác sản xuất nước, sửa chữa và điều tiết hệ thống mạng lưới nước sinh hoạt cho các khu dân cư, cơ quan xí nghiệp...  Chức năng, nhiệm vụ của Công ty nước sạch Hà Đông   Chức năng Khai thác sản xuất và phân phối kinh doanh nước sạch phục vụ sinh hoạt, khai thác và sản xuất nước uống tinh khiết. Lập quy hoạch, dự án đầu tư, thẩm tra, thẩm định dự án cấp nước; khảo sát, thiết kế, kiểm nghiệm chất lượng nước, quản lý và giám sát thi công các dự án, các công trình cấp nước. Đầu tư xây dựng và quản lý các hệ thống nhà máy, trạm cấp nước sạch trên địa bàn các quận huyện mà Công ty quản lý. Mua bán, gia công các vật tư, sản phẩm chuyên ngành ngành cấp - thoát nước. Tư vấn xây dựng, lắp đặt thiết bị, công nghệ, mạng lưới đường ống, các công trình cấp, thoát nước. Kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.  Nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ quản lý và cung cấp nước sinh hoạt, nước sản xuất cho khu công nghiệp tập trung và các nhu cầu khác trên địa bàn mà Công ty nước sạch Hà Đông quản lý; xây dựng dân dụng các dự án cấp nước cho các
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 43 khu đô thị, các vùng lân cận và khu công nghiệp trên địa bàn quận huyện. Làm chủ đầu tư các dự án cấp nước bằng vốn ngân sách, vốn vay, vốn của doanh nghiệp hoặc các nguồn vốn khác. Cung ứng vật tư ngành nước phục vụ cho sản xuất kinh doanh đạt chất lượng và hiệu quả cao. Chủ động nghiên cứu phương án mở rộng mạng lưới cấp nước sinh hoạt đáp ứng nhu cầu nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt. Liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo các ngành nghề đăng ký kinh doanh. Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Thực hiện các chế độ về thanh toán tiền lương, thưởng; các chính sách về BHXH, BHYT cho người lao động. Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tay nghề cho cán bộ công nhân viên. Phối hợp với tổ chức quần chúng: Đảng, Đoàn thể, Công đoàn, Đoàn thanh niên trong Công ty thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ của người lao động, chăm lo đời sống cho CBCNVC. Thực hiện nghĩa vụ chăm sóc khách hàng: tiếp nhận, lắng nghe và giải quyết nhanh chóng các khiếu nại của khách hàng mỗi khi khách hàng phản ánh. Xây dựng và huấn luyện lực lượng bảo vệ, dân quân tự vệ, phòng chống cháy nổ, phối hợp với chính quyền sở tại giữ gìn an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an toàn tuyệt đối về người và tài sản của Công ty. Làm tròn nghĩa vụ an ninh quốc phòng toàn dân. 2.1.2. Một số đặc điểm ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty 2.1.2.1. Đặc điểm tài chính và kết quả kinh doanh của công ty Công ty nước sạch Hà Đông là công ty chuyên về mảng nước sạch sinh hoạt nên hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch sinh hoạt thương phẩm, nước uống tinh khiết đóng chai. Ngoài ra còn có buôn bán các vật tư về ngành nước, tư vấn thiết kế các công trình cấp thoat nước và các hoạt động liên quan đến ngành cung cấp nước sạch.
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 44 Bảng 2.1: Tình hình tài chính của Công ty từ năm 2016 – 2019 (Đơn vị: VNĐ) STT Năm 2016 2017 2018 2019 Chỉ tiêu 1 Tổng tài sản 632.068.820.240 660.331.371.470 721.215.926.585 763.103.956.605 2 Tổng nguồn vốn 632.068.820.240 660.331.371.47 721.215.926.585 763.103.956.605 3 Tổng doanh thu 247.794.306.221 275.905.347.650 306.663.104.781 342.587.410.268 3.1 Nước sinh hoạt 218.737.305.454 238.756.340.339 264.478.001.776 290.143.350.336 3.2 Nước tinh khiết 4.949.298.000 5.846.994.000 6.635.982.000 7.275.504.000 3.3 Khác 24.107.702.767 31.302.013.311 35.549.121.005 45.168.555.932 (Nguồn: Phòng kế toán - CTNS Hà Đông)
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 45 Trong gia đoạn từ năm 2016 đến 2019, tổng tài sản và lợi nhuận của Công ty đều có xu hướng tăng, doanh thu của Công ty cũng tăng theo hàng năm, ngoài doanh thu đến từ nước sạch sinh hoạt và nước tinh khiết thì khoản doanh thu đến từ các hoạt động khác như nhận dự án thi công xây lắp đường ống dẫn nước, dự án trụ cứu hỏa, buôn bán vật tư ngành nước,... cũng tăng mạnh. Trong năm 2016 tổng doanh thu của Công ty chỉ ở mức hơn 247 tỷ đồng thì đến năm 2019 đã ở mức hơn 342 tỷ đồng tăng (tăng hơn 38% so với năm 2016) góp phần rất lớn trong các hoạt động đầu tư và tạo thuận lợi cho Công ty trong quá trình cạnh tranh. 2.1.2.2. Đặc điểm nguồn lao động Công ty Lao động là yếu tố quan trọng hàng đầu của Công ty khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tính đến cuối năm 2019 tổng số lao động của Công ty là 709 người với số lượng lao động nữ là 378 người chiếm 53,4% tổng số lao động. Công ty cần có những chế độ đãi ngộ tương xứng, hệ thống tiền lương hợp lý, chế độ đào tạo phù hợp... đó sẽ là lợi thế to lớn cho đơn vị trước các đối thủ, khi mà tới đây Công ty sẽ tiến hành hoạt động cổ phần hóa thì việc giữ được người lao động có kinh nghiệm, có tay nghề là điều vô cùng quan trọng vì đây sẽ là lực lượng lòng cốt giúp cho Công ty không chỉ đương đầu với các đối thủ khác mà còn cả khả năng phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay. 2.1.2.3. Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm  Quá trình sản xuất nước sạch thương phẩm  Hiện nay nguồn nước sạch sinh hoạt thường đường lấy từ nguồn nước ngầm dưới lòng đất hoặc là nguồn nước bề mặt ở các sông, hồ. Dù là trong nước mặt hay nước ngầm đều có chứa những hàm lượng tạp chất nhất định như Fe2+ , Mn2+ hay là những loại vi trùng, siêu vi trùng như E.Coli nếu vượt qua những ngưỡng cho phép nhất định thì đều không có lợi cho cơ thể của con người. Chính vì vậy các nhà máy nước cần phải có những hệ thống công nghệ xử lý nước để sản xuất ra nước sạch sinh hoạt.
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 46 Do các nguyên nhân chủ quan cũng như những nguyên nhân khách quan mà đa phần các hệ thống sản xuất nước sạch sinh hoạt của các nhà máy nước Công ty nước sạch Hà Đông đều là nhà máy sử dụng nước ngầm để sản xuất là chính vì vậy phần lớn hệ thống công nghệ xử lý nước là loại hệ thống xử lý nước ngầm. Công ty nước sạch Hà Đông hiện sử dụng hệ thống công nghệ xử lý nước ngầm thuộc Công nghệ xử lý nước ngầm của Pháp (AQUAZUR-V), đây là loại công nghệ thường thấy không chỉ ở Việt Nam mà trên thế giới vẫn còn sử dụng có giá thành rẻ, dễ sử dụng với nguồn nguyên vật liệu không quá đắt tiền mà hiệu quả xử lý nước ngầm lại cao phù hợp với những nước có nền công nghệ kĩ thuật chưa phát triển như Việt Nam loại công nghệ này dùng tháp làm thoáng (giàn mưa) cưỡng bức. Nước ngầm được được bơm lên từ giếng khoan được đưa vào làm thoáng đơn giản. Dùng máng tràn hoặc dàn mưa, ejector thu khí hay bơm nén khí để làm thoáng nước. Qúa trình làm thoáng ở đây chủ yếu là cung cấp oxy cho nước. Nước sau khi làm thoáng được lọc qua một lớp vât liệu lọc. Quay lại để lắng cặn và lọc Nước ngầm Hóa chất Tháp làm thoáng Trộn và lắng cặn Lọc Bể lắng nước rửa lọc Xả cặn ra bể nén cặn Bể nén cặn Nước sạch Clorine Tiếp xúc và khử trùng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hệ thống xử lý nước ngầm (Nguồn : Xí nghiệp nước sạch Hà Đông– CTNS Hà Đông) Tại bể lọc Fe2+ và oxy hòa tan sẽ được tách ra và bán trên bề mặt của các vật liệu lọc, tạo nên màng xúc tác bao gồm các ion oxy, Fe2+ , Fe3+ . Màng xúc
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 47 tác sẽ tăng cường quá trình hấp thụ và oxy hóa Fe do xảy ra trong môi trường dị thể. Nước ngầm được được bơm lên từ giếng khoan được đưa vào làm thoáng bằng dàn mưa, làm thoáng cưỡng bức để làm thoáng nước. Quá trình làm thoáng ở đây chủ yếu là cung cấp oxy cho nước. Nước sau khi được làm thoáng sẽ được đưa vào bể khuấy trộn và lắng cặn, trước khi đi vào bể nước được tiếp xúc với hóa chất có tác dụng đẩy mạnh quá trình oxy sắt thành Fe3+ . Nước từ bể lắng được dẫn qua bể lọc, bể lọc có chứa nhiều lớp vật liệu lọc. Nước sạch sau khi qua bể lọc sẽ được khử trùng bằng dung dịch clorine trước khi cung cấp cho người sử dụng. Hiện tại phần lớn các nhà máy và các trạm cấp nước sạch của Công ty nước sạch Hà Đông đang sử dụng loại công nghệ dùng tháp làm thoáng cưỡng bức, đây là cách thức mà các công ty nước sạch của Việt Nam cũng như trên thế giới thường hay sử dụng.  Quá trình sản xuất và chất lượng nước tinh khiết.  Bồn Soda ổn định pH Bình chứa nước cần sử lý Nước thành phẩm Hệ thống lọc thô Bộ lọc sát khuẩn ( 2 micron ) Bộ lọc tinh ( 5 micron) Đèn cực tím UV Bộ sử lý 2 lần RO Bồn chứa nước thành phẩm Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hệ thống xử lý nước tinh khiết (Nguồn: Xí nghiệp nước tinh khiết– CTNS Hà Đông) Hệ thống máy lọc nước tinh khiết của xí nghiệp Nước tinh khiết là hệ thống xử lý nước qua nhiều công đoạn với chu trình hoàn toàn khép kín và tự