SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
---

---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
NHẬN DIỆN GIAN LẬN CÁC CÔNG TY XÂY
DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện
LÊ DIỄM MY
MSSV: 13D340301109
LỚP: ĐH Kế Toán 8B
Cần Thơ 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
---

---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
NHẬN DIỆN GIAN LẬN
CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Cán bộ hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Ths. Nguyễn Minh Nhật LÊ DIỄM MY
MSSV: 13D340301109
LỚP: ĐH Kế toán 8B
Cần thơ 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận “Nhận diệngian lận báo cáo tài chính các công ty
xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.” em xin chân thành cảm
ơn đến các thầy cô giáo của trường trường Đại Học Tây Đô. Qua quá trình học tập và
nghiên cứu tại trường Đại Học Tây Đô, nhờ sự giảng dạy, chỉ bảo của các thầy, cô giáo
em đã được trang bị những kiến thức cơ bản nhất về chuyên ngành kế toán. Đặc biệt
các thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng và các thầy cô giáo tham gia giảng
dạy Lớp KT8B . Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo
khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng và ý kiến đóng góp quan tâm của các bạn để
giúp em hoàn thiện luận văn có chất lượng ngày càng cao hơn!
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Minh Nhật
đã giúp đỡ em nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này. Và những người thân và bạn bè đã
tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành bản luận văn này.
Kính chúc thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại Học
Tây Đô, những người thân và bạn bè sức khỏe và công tác tốt.
TP.Cần Thơ, ngày tháng năm 2023
Sinh viên thực hiện
Lê Diễm My
i
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận “Nhận diệngian lận báo cáo tài chính các công ty
xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.”.là kết quả của quá trình
học tập, nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ của người hướng dẫn khoa học là Th.S
Nguyễn Minh Nhật. Các số liệu, thông tin sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng, đáng tincậy.
TP.Cần Thơ, ngàytháng năm 2023
Sinh viên thực hiện
Lê Diễm My
ii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Báo cáo tài chính là những báo cáo hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn
cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách
khác báo cáo tài chính là công cụ để các công ty công bố tình hình sản xuất kinh
doanh với những đối tượng quan tâm (chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, người cho vay,
cơ quan thuế và các cơ quan chức năng). Bởi vậy báo cáo tài chính cẩn đảm bảo tính
minh bạch, phản ánh đúng thực trạng doanhnghiệp.
Gian lận trong báo cáo tài chính là một trong những vấn đề mang tính thời sự
hiện nay. Vấn đề này càng được quan tâm hơn sau sự kiện các công ty lớn ở Mỹ bị phá
sản mà lý do chính đó là việc chế biến số liệu trong báo cáo tài chính do chính ban
quản trị các công ty đó tạo ra. Nghiên cứu gian lận trên báo cáo tài chính các công ty
xây dựngniêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. Với các mục tiêu cụ thểlà
Tổng hợp thực trạng về sai sót, gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây
dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam niêm yết trong ba năm 2013-
2015. Xây dựng mô hình nghiên cứu về phát hiện gian lận báo cáo tài chính để dự
đoán khả năng sai sót, gian lận của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt nam 2016. Bên cạnh đó đưa ra khuyến nghị nhằm hạn chế và phòng
ngừa rủi ro gian lận trên báo cáo tài chính, nâng cao tính hữu ích của thông tin báo cáo
tài chính.
Kết quả nghiên cứu đã phần nào cung cấp được dấu hiệu nhận diện gian lận báo
cáo tài chính của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh và Hà Nội . Kết quả nghiên cứu đã phản ánh khách quan sự tác động của các
tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng và tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh
đến sự trình bày sai sót số liệu trên báo cáo tài chính.
iii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày tháng năm 2023
Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Minh Nhật
iv
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày tháng năm 2023
v
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................... iv
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN ............................................................. v
Chương1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ......................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài. ............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung: ........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................... 2
1.3 .Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................... 2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu. ...................................................................... 2
1.3.2 Phương pháp xử lý số liệu. (sẽ đề cập chi tiết ở chương2) .......................... 2
1.4 Đối tượng phạm vi nghiên cứu. ............................................................................... 3
1.4.1Đốitượng. ..................................................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi nghiêncứu. ..................................................................................... 3
1.5 Cấu trúc của khóa luận. ............................................................................................ 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 4
2.1Cơ sở lý luận về sai phạm trongBCTC .................................................................... 4
2.2 Những thủ thuật gian lận báo cáo tài chính. ............................................................ 7
2.3 Các mô hình nhận dạng gian lận báo cáo tài chính. ................................................. 10
2.3.1 Mô hình logit vàprobit ............................................................................... 10
2.3.2 Mô hình đa biến, đa tiêuchuẩn ................................................................... 11
2.3.3 Mô hình theo định luậtBenford .................................................................. 11
2.3.4 Mô hình mạng thần kinh (neutral networkmodel) ..................................... 12
2.4 Các công trình nghiên cứu quốc tế về gian lận. ..................................................... 12
2.5 Các công trình nghiên cứu trong nước về gian lận. ............................................... 19
vi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
2.6 Các nhân tố giúp phát hiện sai phạm báo cáo tài chính. ........................................ 20
2.7 Phương pháp nghiên cứu sai phạm BCTC ngành Xây dựng ................................. 22
2.7.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 22
2.7.2 Dữ liệu và phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 23
2.7.3 Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 24
2.7.4 Mô tả các biến trong mô hình .......................................................................... 25
2.7.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 28
Chương 3: THỰC TRẠNG GIAN LẬN TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM ................................................................................................... 32
3.1 Thực trạng về thị trường chứng khoán Việt Nam .................................................. 32
3.1.1 Thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2015. .......................................... 32
3.1.2 Triển vọng thị trường chứng khoán 2016 trong bối cảnh hội nhập quốc tế .... 34
3.2 Tổng quan về thị trường xây dựng Việt nam ......................................................... 35
3.2.1 Thị trường xây dựng Việt nam .................................................................. 35
3.2.2 Triển vọng cho thị trường xây dựng Việt nam năm 2016 ......................... 36
3.3 Tổng quan thực trạng gian lận báo cáo tài chính ở các nước trên thế giới. ........... 37
3.4 Thực Trạng chênh lệch số liệu trên BCTC sau kiểm toán ..................................... 37
3.5 Thực trạng thu thập số liệu ngành xây dựng Việt nam năm 2013-2015 ............... 41
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ NHẬN DIỆN GIAN LẬN TRONG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. ............................................................... 42
4.1 Thống kê mô tả ...................................................................................................... 42
4.1.1 GMI- Tỷ số lãi gộp (Gross Margin Index) ................................................ 43
4.1.2 SGI- Tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng (Sales Growth Index) .......... 43
4.1.3 SGAI- Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (Sales, general and
administrative expense Index) ....................................................................................... 44
4.1.4 DSRI-Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần (Days Sales in
Receivables Index) ........................................................................................................ 44
vii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
4.1.5 TATA- Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản (Total Accruals to
Total Assets) .................................................................................................................. 45
4.1.6 DA- Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh (Discretionary
Accruals) ................................................................................................................... 45
4.2 Phân tích tương quan ............................................................................................. 46
4.3 Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................................... 47
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 55
5.1 Khuyến nghị từ mô hình nghiên cứu ..................................................................... 55
5.1.1 Khuyến nghị về vận dụng mô hình Beneish để hỗ trợ cho việc dự đoán
khả năng sai sót/gian lận báo cáo tài chính ................................................................... 55
5.1.2 Khuyến nghị về các giải pháp hạn chế sai sót/gian lận báo cáo tài chính . 55
5.1.2.1 Đối với công ty ............................................................................... 55
5.1.2.2 Đối với kiểm toán viên ................................................................... 55
5.1.2.3 Đối với nhà đầu tư .......................................................................... 56
5.1.2.4 Đối với quản lý nhà nước ............................................................... 56
5.1.2.5 Đối với ban quản trị công ty ........................................................... 57
5.2 Kết luận .................................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... xii
PHỤ LỤC………………………………………………...………………………………xiii
viii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp các nhân tố giúp phát hiện sai phạm báo cáo tài chính ................21
Bảng 2.2: Danh sách các biến đầu vào được xem xét ...................................................26
Bảng 2.3: Phân loại sai lầm loại 1 và sai lầm loại 2......................................................30
Bảng 3.1: Kết quả chọn mẫu .........................................................................................41
Bảng 4.1 Thể hiện kết quả thống kê mô tả, bao gồm các giá trị nhỏ nhất, lớn nhất,
trung bình, và độ lệch chuẩn của 6 biến quan sát..........................................................42
Bảng 4.2 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình................................47
Bảng 4.3 Kết quả mô hình hồi quy logistic (1) ............................................................49
Bảng 4.4 Kết quả mô hình hồi quy logistic (2) ............................................................50
Bảng 4.5 Kiểm định mô hình (2) theo kết quả kiểm toán năm 2016 ...........................53
Bảng 4.6. Độ chính xác của mô hình M-score (2) tại ngưỡng 20% với dữ liệu ngành
xây dựng 2016. ..............................................................................................................54
ix
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 – Tam giác gian lận ........................................................................................17
Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu.....................................................................................22
Hình 2.2: Sơ đồ mô hình nghiên cứu 1.........................................................................31
Hình4.1: Thống kê mẫu theo sàn..................................................................................42
Hình4.2: Đồ thị GMI- Tỷ số lãi gộp............................................................................43
Hình4.4: Đồ thị SGAI- Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ..................44
Hình4.5: Đồ thị DSRI-Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần....................44
Hình4.6: Đồ thị TATA- Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản....................45
Hình4.7: Đồ thị DA- Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh...........................46
x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACFE (The Association of Certified Fraud Examiners)
BTC Bộ Tài chính
BCTC Báo cáo tài chính
DSRI Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần (Days Sales in Receivables
Index)
DA Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh (Discretionary Accruals)
HOSE Sàn giao dịch TP. HỒ CHÍ MINH
HNX Sàn giao dịch HÀ NỘI
GMI Tỷ số lãi gộp (Gross Margin Index)
SGI Tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng (Sales Growth Index)
SGAI Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (Sales, general and
administrative expense Index)
TATA Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản (Total Accruals to Total Assets)
xi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Chương1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Sự cần thiết của đề tài.
Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu cho và nhận thông tin, đặc biệt là các
thông tin tài chính luôn giữ vai trò quan trọng để đưa ra những quyết định kinh doanh
then chốt. Tính minh bạch, tính trung thực của thông tin tài chính đóng vai trò lớn
trong việc ổn định thị trường chứng khoán và ổn định xã hội. Không những vậy nền
kinh tế hiện nay đang ngày càng phát triển mạnh, quy mô kinh doanh của các công ty
và sự toàn cầu hóa hoạt động thương mại ngày càng được mở rộng, dẫn tới sự phức
tạp của công tác kế toán , kiểm toán cũng theo đó mà tănglên.
Gian lận trong báo cáo tài chính là một trong những vấn đề mang tính thời sự
hiện nay. Vấn đề này càng được quan tâm hơn sau sự kiện các công ty lớn ở Mỹ bị phá
sản mà lý do chính đó là việc chế biến số liệu trong báo cáo tài chính do chính ban
quản trị các công ty đó tạo ra. Ví dụ điển hình là sự sụp đổ của công ty Word Com –
một trong những tập đoàn viễn thông lớn nhất nước Mỹ liên quan đến gian lận và cung
cấp số liệu không chính xác trong báo cáo tài chính.Rõ ràng, việc phát hiện sai phạm
trên báo cáo tài chính nhằm đảm bảo tính trung thực của nó trở thành thách thức lớn
đối với nhà quản lý doanh nghiệp cũng như các bên có liên quan. Do vậy, gian lận
trong báo cáo tài chính luôn là chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Chẳng
hạn, Beasley (1996) tiến hành phân tích kinh nghiệm mối liên hệ giữa thành phần ban
giám đốc và gian lận báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán ở Mỹ. Kết quả nghiên cứu cho thấy số thành viên độc lập từ bên ngoài công ty
trong ban giám đốc càng nhiều thì hành động gian lận báo cáo tài chính càng giảm.
Nghiên cứu của Rezaee (2002) tập trung nhận diện nguyên nhân, hậu quả và phương
pháp ngăn chặn hành vi gian lận báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ở Mỹ.
Nghiên cứu đã trình bày các giải pháp nhằm phát hiện và phòng ngừa nhằm giảm thiểu
hành động gian lận báo cáo tài chính, bao gồm các giải pháp đến phân tích chức năng,
vai trò của các bên có liên quan đến quy trình lập và công bố báo cáo tài chính của
công ty như ban giám đốc, ban kiểm soát, kiểm soát nội bộ, đội ngũ quản lý cấp cao,
kiểm toán độc lập, các cơ quan quản lý nhà nước. Rõ ràng, nhận diện gian lận trong
báo cáo tài chính đã được nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới.
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây cũng đã xảy ra rất nhiều vụ gian lận
trên báo cáo tài chính. Việc phát sinh gian lận trên Báo cáo tài chính ở những công ty
có tầm vóc lớn đã làm phát sinh sự quan tâm ngày càng nhiều về tính trung thực, hợp
lý của Báo cáo tài chính. Nó cũng là thách thức lớn đối với người quản lý công ty cũng
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 1 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
như đối với kiểm toán viên trong việc phát hiện các gian lận trên Báo cáo tài chính. Do
vậy, gian lận luôn là chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm.
Nghiên cứu dưới đây đề cập đến “Nhận diệngian lận báo cáo tài chính các
công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.”. Đồng thời đưa
ra một số khuyến nghị gia tăng sự minh bạch hoá thông tin kế toán tài chính, cũng như
những chú ý cho nhà đầu tư.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu chung:
Nghiên cứu gian lận trên báo cáo tài chính các công ty xây dựngniêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt nam.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Tổng hợp thực trạng về sai sót, gian lận trong báo cáo tài chính của các công
ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam niêm yết trong ba năm
2013- 2015.
- Xây dựng mô hình nghiên cứu về phát hiện gian lận báo cáo tài chính để dự
đoán khả năng sai sót, gian lận của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt nam 2016.
- Đưa ra khuyến nghị nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro gian lận trên báo cáo
tài chính, nâng cao tính hữu ích của thông tin báo cáo tài chính.
1.3 .Phương pháp nghiên cứu.
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu.
Thu thập và xử lý số liệu là các báo cáo tài chính trước và sau kiểm toán của 40
công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán trong ba năm 2013-
2015.
Số liệu được được thu thập từ những website chuyên về đầu tư chứng khoán
như vietstock.vn,cafef.vn,....
1.3.2 Phương pháp xử lý số liệu. (sẽ đề cập chi tiết ở chương2)
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả các biến độc lậptrong mô hình.
- Phân tích tương quan sớm nhận diện được các biến có quan hệ với nhau.
- Sử dụng mô hình Beneish để nhận diện gian lận báo cáo tài chính. (Phân tích
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 2 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
hồi quy logistic sử dụng biến phụ thuộc dạng nhị phân.
1.4 Đối tượng phạm vi nghiên cứu.
1.4.1 Đốitượng.
Khóa luận nghiên cứu gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty ngành
xây dựngniêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam.
1.4.2 Phạm vi nghiêncứu.
Phạm vi không gian: Mẫu nghiên cứu được chọn từ các công ty ngành xây
dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam.
Phạm vi thời gian:Số liệu nghiên cứu trongkhóa luận gian lận trên báo cáo tài
chính các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam là số liệu từ năm
2012- 2015 và báo cáo trước và sau kiểm toán của 40 công ty này năm 2016 nhằm
kiểm định tính chính xác của mô hình.
1.5 Cấu trúc của khóa luận.
Khóa luận gồm 5 chương:
o Chương 1: Tổng quan về đề tài “ Nhận diện gian lận Báo cáo tài chính các
công ty xây dựng niêm yết trên trên thị trường chứng khoán Việt Nam”
o Chương 2:Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu.
o Chương 3:Thực trạng gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây
dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam.
o Chương 4: Kết quả nghiên cứu về nhận diện gian lận trong báo cáo tài chính
của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam.
o Chương 5: Kết luận và một số khuyến nghị đối với các đối tượng sử dụng báo
cáo tài chính.
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 3 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận về sai phạm trongBCTC

Định nghĩa về BCTC và sai phạm, gian lận trongBCTC

Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán là sự trình bày một cách hệ thống về các
thông tin tài chính quá khứ, bao gồm các thuyết minh có liên quan, phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán
bao gồm: báo cáo tình hình tài chính; báo cáo kết quả hoạt động; báo cáo lưu chuyển
tiền tệ; thuyết minh báo cáo tài chính; báo cáo khác theo quy định của pháp luật
(Điều 29, Luật Kế toán số: 88/2015/QH13).
Theo từ điển tiếng Việt: gian lận là hành vi thiếu trung thực, dối trá, mánh khoé
nhằm lừa gạt người khác.
Theo nghĩa rộng: gian lận là việc xuyên tạc sự thật, thực hiện các hành vi không
hợp pháp nhằm lừa gạt, dối trá để thu được một lợi ích nào đó. Ba biểu hiện thường
thấy của gian lận là: chiếm đoạt, lừa đảo và ăn cắp.
Các sai sót trong báo cáo tài chính có thể phát sinh từ gian lận hoặc nhầm lẫn. Để
phân biệt giữa gian lận và nhầm lẫn, cần phải xem xét xem hành vi dẫn đến sai sót
trong báo cáo tài chính là cố ý hay không cố ý. Luận văn chủ yếu đi sâu vào nghiên
cứu các sai sót cố ý trong báo cáo tài chính hay nói cách khác là nghiên cứu các gian
lận trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Theo Lý thuyết Kiểm toán (GS.TS. Nguyễn Quang Quynh, TS. Nguyễn Thị
Phương Hoa- NXB Tài chính), sai phạm là yếu tố mấu chốt trong việc xác minh tính
trung thực của thông tin kế toán và hoạt động tài chính. Sai phạm bao gồm gian lận và
sai sót. “Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật với mục đích tư
lợi”. “Sai sót là lỗi không cố ý, thường được hiểu là sự nhầm lẫn bỏ sót hoặc yếu kém
về năng lực gây ra sai phạm”.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 240 (BTC, 2012, mục I: Quy định
chung), “Sai sót trong báo cáo tài chính có thể phát sinh từ gian lận hoặc nhầm lẫn. Để
phân biệt giữa gian lận và sai sót, cần xem xét hành vi dẫn đến sai sót trong báo cáo tài
chính là cố ý hay không cố ý”. Trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 240 cũng định
nghĩa: “Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Hội đồng quản trị, Ban
Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện bằng các hành vi gian dối để thu lợi
bất chính hoặc bất hợp pháp”.
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 4 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Gian lận có thể biểu hiện dưới các dạng tổng quát sau:
- Xuyên tạc, làm giả chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo tài chính;
- Sửa đổi tài liệu, chứng từ kế toán làm sai lệch báo cáo tài chính;
- Biển thủ tài sản;
- Che dấu hoặc cố ý bỏ sót các thông tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ kinh tế làm sai
lệch báo cáo tài chính;
- Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế không đúng sự thật;
- Cố ý áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán,
chính sách tài chính;
- Cố ý tính toán sai về số học.”
(Theo công trình nghiên cứu gian lận của Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Mỹ (The
Association of Certified Fraud Examiners-ACFE).
Có ba loại gian lận như sau:
+ Biển thủ tài sản: Xảy ra khi nhân viên biển thủ tài sản của tổ chức (ví dụ điển
hình là biển thủ tiền, đánh cắp hàng tồn kho, gian lận về tiền lương).
+ Tham ô: Xảy ra khi người quản lý lợi dụng trách nhiệm và quyền hạn của họ
tham ô tài sản của công ty hay hành động trái ngược với các nghĩa vụ họ đã cam kết
với tổ chức để làm lợi cho bản thân hay một bên thứ ba.
+ Gian lận trên báo cáo tài chính: Là trường hợp các thông tin trên báo cáo tài
chính bị bóp méo, phản ảnh không trung thực tình hình tài chính một cách cố ý nhằm
lường gạt người sử dụng thông tin. (Ví dụ khai khống doanh thu, khai giảm nợ phải trả
– hay chi phí).
Như vậy, gian lận và sai sót đều là hành vi sai phạm; trong lĩnh vực tài chính kế
toán các hành vi này gây lệch lạc thông tin, phản ánh sai thực tế. Tuy nhiên, hai hành
vi này khác nhau về khía cạnh ý thức và mức độ “trong yếu” của sai phạm.
Về mặt ý thức, sai sót là hành vi không có chủ ý, nguyên nhân của sai sót có thể
là do năng lực hạn chế hoặc do sao nhãng, thiếu thận trong trong công việc; trong khi
đó gian lận là hành vi có chủ ý cố ý gây ra sự sai khác để trục lợi. Từ sự khác nhau về ý
thức nên gian lận được che giấu rất tinh vi và khó phát hiện, còn sai sót dễ phát hiện
hơn.
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 5 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Một sự khác nhau nữa của gian lận và sai sót là mức độ trong yếu. Theo chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam 320 (BTC, 2012, mục I: Quy định chung), thông tin được coi
là trọng yếu nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó
sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Nếu
hành vi gian lận thì luôn được xem là nghiêm trọng, còn hành vi sai sót mức độ trọng
yếu được xem xét trên qi mô và tính chất của sai phạm.

Động cơ và cơ hội thực hiện gian lận trong báo cáo tài chính.

(Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 240(BTC, 2012, Phụ lục 1) thì các
động cơ, cơ hội thực hiện gian lận báo cáo tài chính được trình bày dưới đây.)

Sự ổn định tài chính hay khả năng sinh lời bị ảnh hưởng bởi tình hình
kinh tế, ngành nghề kinh doanh hay điều kiện hoạt động của đơn vị.

Tình hình tài chính hay mức sinh lời không ổn định của doanh nghiệp vẫn luôn
là nguyên nhân phổ biến nhất khiến doanh nghiệp phải thực hiện các thao túng trên
báo cáo tài chính.

Áp lực cao đối với ban giám đốc nhằm đáp ứng các yêu cầu hoặc kỳ
vọngcủa các bên thứ ba.

Thông thường nếu công ty muốn nhận được vốn đầu tư từ các bên thứ ba thì nhất
thiết công ty đó phải có báo cáo tài chính hợp lý và thể hiện sức khỏe tài chính tốt của
công ty. Chính vì lý do trên mà ban giám đốc dù muốn hay không muốn vẫn luôn có
xu hướng tiến hành thao túng báo cáo tài chính để nhận được sự ủng hộ từ các bên thứ
ba.

Các thông tin cho thấy tình hình tài chính cá nhân của Ban giám đốc
hoặc Hội đồng quản trị bị ảnh hưởng bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp.

Phần lớn các khoản thu nhập của Ban giám đốc và Hội đồng quản trị (như
tiền thưởng, quyền mua chứng khoán và các thỏa thuận thanh toán theo mức lợi
nhuận) là chưa chắc chắn và phụ thuộc vào việc đạt được các mục tiêu về giá chứng
khoán, kết quả kinh doanh, tình hình tài chính hoặc luồng tiền. Các khoản thu nhập
này phụ thuộc vào việc đạt được các mục tiêu chỉ liên quan đến một số tài khoản cụ
thể hoặc các hoạt động được lựa chọn của đơn vị, mặc dù nếu xét trên phương diện
tổng thể thì các tài khoản hoặc hoạt động này có thể không trọng yếu đối với đơn vị.
Vì việc ghi nhận thông tin trong báo cáo tài chính mang tính chất thời điểm,
vậy nên tùy vào đặc điểm, hoàn cảnh doanh nghiệp mà nhà quản trị có xu hướng
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 6 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
làm đẹp báo cáo tài chính để phù hợp với mục tiêu đặt ra tại thời điểm công bố
báo cáo tài chính.
2.2 Những thủ thuật gian lận báo cáo tài chính.

Khai cao (hay khai khống) doanhthu

Khai khống doanh thu là việc ghi nhận vào sổ sách một nghiệp vụ bán hàng
hoá hay cung cấp dịch vụ không có thực. Kỹ thuật thường sử dụng là tạo ra các
khách hàng giả mạo, lập chứng từ giả mạo. Khai cao doanh thu còn được thực hiện
thông qua việc cố ý ghi tăng các nhân tố trên Hóa đơn như số lượng, giá bán... hoặc
ghi nhận doanh thu khi các điều kiện giao hàng chưa hoàn tất, quyền sở hữu và trách
nhiệm về rủi ro đối với hàng hoá – dịch vụ chưa được chuyển qua bên mua hàng.
Ví dụ tại Việt Nam:
Công ty Cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Bắc (PVG) công bố Báo cáo
tài chính hợp nhất đã kiểm toán năm 2010. Lợi nhuận ròng trên báo cáo hợp nhất
sau kiểm toán của PVG đạt 35,83 tỷ đồng, giảm 1,2 tỷ đồng so với báo cáo trước
kiểm toán. Đáng chú ý là đơn vị kiểm toán có ý kiến loỊ trừ việc ghi nhận cổ tức từ
lợi nhuận năm 2010 của Công ty cổ phần Phân phối khí thấp áp (PGD), PVG tạm
ghi nhận khoản cổ tức 9,28 tỷ đồng của PGD vào doanh thu hoạt động tài chính năm
2010. Tại ngày 31/12/2010, việc phân phối cổ tức nói trên chưa được đại hội cổ
đông của PGD phê duyệt. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14)-
Doanh thu và thu nhập khác, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ
đông có quyền nhận cổ tức. Nếu công ty áp dụng VAS 14, doanh thu từ hoạt động
tài chính và lợi nhuận trước thuế cho năm 2010 sẽ giảm một khoản tương ứng là
9,28 tỷ đồng.

Ghi nhận sai niênđộ

Gian lận trong Báo cáo tài chính có thể được thực hiện bởi kỹ thuật ghi nhận sai niên
độ trong đó, doanh thu hay chi phí được ghi nhận không đúng với thời kỳ mà nó phát
sinh. Doanh thu hoặc chi phí của kỳ này có thể chuyển sang kỳ kế tiếp hay ngược lại
để làm tăng hoặc giảm thu nhập theo mong muốn.
Ví dụ tại Việt Nam:
Trong mùa kiểm toán năm 2010, Đơn vị kiểm toán có ý kiến ngoại trừ việc
Công ty Cổ phần Địa ốc Đà Lạt (DLR) ghi nhận 31,15 tỷ đồng doanh thu với giá vốn
27,98 tỷ đồng từ Dự án xây dựng Cụm dân cư - Khu chung cư Yersin thành phố Đà
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 7 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Lạt. Theo ký kết, công ty sẽ bàn giao từng phần hạng mục công ty của dự án sau khi
hoàn thành và đủ điều kiện để bố trí tái định cư. UBND sẽ thanh toán cho công ty khi
quyết toán dự án và đã được cơ quan độc lập kiểm toán. Tuy nhiên, tại Báo cáo tài
chính năm 2010, công ty đã ước tính và ghi nhận doanh thu, giá vốn như trên theo số
liệu hoàn thành giữa công ty và đội thi công của công ty trong khi UBND tỉnh Lâm
Đồng chưa có văn bản chỉ định UBND thành phố Đà Lạt nghiệm thu. Đơn vị kiểm
toán cho biết, ngày 22/2/2011, UBND tỉnh Lâm Đồng đã có công văn thống nhất giao
cho UBND thành phố Đà Lạt là đơn vị tiếp nhận từng hạng mục công trình theo từng
giai đoạn giá trị công trình hoàn thành để DLR ghi nhận doanh thu.
Qua đây cho thấy DRL đã ghi nhận doanh thu và giá vốn Dự án xây dựng
Cụm dân cư - Khu chung cư Yersin thành phố Đà Lạt sai niên độ, doanh thu và giá
vốn này phải được ghi nhận ở niên độ năm 2011, nhưng đã được doanh nghiệp ghi
nhận vào năm 2010.

Giấu công nợ và chiphí

Che dấu công nợ đưa đến giảm chi phí là một trong những kỹ thuật gian lận
phổ biến trên Báo cáo tài chính với mục đích khai khống lợi nhuận. Lợi nhuận trước
thuế sẽ tăng tương ứng với số chi phí hay công nợ bị che dấu. Đây là phương pháp
dễ thực hiện so với các phương pháp ngụy tạo các giao dịch bán hàng. Mặt khác nó
rất khó bị các kiểm toán viên phát hiện vì thường không để lại dấu vết. Có ba
phương pháp chính thực hiện giấu gian lận và chi phí:
Không ghi nhận công nợ và chi phí;
Vốn hoá chi phí;
Hàng bán trả lại - các khoản giảm trừ và bảo hành;
Ví dụ tại Việt Nam:
Công ty cổ phần Tập đoàn Thép Tiến Lên (TLH) mở màn cho hoang mang của
nhiều nhà đầu tư với việc công bố lợi nhuận ròng sau kiểm toán giảm gần 30%. So
với kết quả trước kiểm toán, chi phí tài chính của TLH tăng thêm 30,3 tỷ đồng do
phải trích thêm dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dẫn đến lợi nhuận trước thuế
giảm một lượng tương ứng. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ban đầu là
27,74 tỷ đồng đã tăng lên thành hơn 58 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông
công ty mẹ đạt 55,97 tỷ đồng, giảm 22,8 tỷ (-29%) so với kết quả ban đầu là 78,8 tỷ
đồng.
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 8 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Báo cáo tài chính năm 2010 của Công ty cổ phần Basa có mã chứng khoán
BAS, công ty đã vốn hóa chi phí đi vay số tiền 1,04 tỷ đồng vào giá trị công trình
xây dựng cơ bản, trong khi công trình này đã ngừng xây dựng trong năm 2010. Nếu
áp dụng đúng như VSA, thì chi phí đi vay này phải tạm ngừng vốn hóa và tính vào
chi phí kinh doanh trong kỳ. Nếu thực hiện đúng như VSA, công ty sẽ gia tăng thêm
khoản lỗ với số tiền tương ứng 1,04 tỷ đồng.

Không khai báo đầy đủ thôngtin.

Việc không khai báo đầy đủ các thông tin nhằm hạn chế khả năng phân tích
của người sử dụng Báo cáo tài chính. Các thông tin thường không được khai báo đầy
đủ trong thuyết minh như nợ phải trả tiềm tàng, các sự kiện sau ngày kết thúc niên
độ, thông tin về bên có liên quan, các những thay đổi về chính sách kế toán.
Ví dụ tại Việt Nam:
Trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Container
Phía Nam (VSG), kiểm toán viên lưu ý người sử dụng đến khoản lỗ chênh lệch tỷ giá
chưa thực hiện do đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ cuối năm của khoản vay dài hạn
với số tiền 33,16 tỷ đồng đang được ghi nhận trên chỉ tiêu “chênh lệch tỷ giá hối
đoái”. Điều này giúp cho người sử dụng hiểu được, việc áp dụng TT 201/2009 giúp
cho công ty giảm lỗ 33,16 tỷ đồng. Nếu áp dụng VSA 10 thì chỉ tiêu lợi nhuận sau
thuế trên báo cáo tài chính của công ty năm 2010 không phải con số lỗ 40,66 tỷ đồng
mà là con số lỗ 73,82 tỷ đồng. Qua đó cho người sử dụng thấy một phần lợi nhuận
được tạo ra (hoặc một phần giảm lỗ) là do sự thay đổi cách hạch toán mà có chứ
không phải do bản thân hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tạo ra.

Định giá sai tàisản

Việc áp dụng sai phương pháp đánh giá là một kỹ thuật gian lận khá phổ biến.
Việc đánh giá sai thường áp dụng cho các khoản mục sau: Hàng tồn kho, khoản phải
thu, các tài sản mua qua hợp nhất kinh doanh, tài sản cố định, không vốn hoá đầy đủ
các chi phí vô hình, phân loại không đúng tài sản.
Ví dụ tại Việt Nam:
Công ty Cổ phần Thủy điện Nậm Mu (HJS) thông báo Báo cáo tài chính đã
kiểm toán năm 2010. Điều đáng lưu ý trong Báo cáo kiểm toán đó là nguyên giá tài
sản cố định và chi phí khấu hao của nhà máy Thủy điện Nậm Ngần có thể thay đổi
khi quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản được duyệt. Trong bảng thuyết minh Báo
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 9 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
cáo tài chính hợp nhất: Dự án công trình Thủy điện Nậm Ngần được đầu tư theo
Quyết định số 28ACT/HĐQT ngày 01/12/2004 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ
phần Thủy điện Nậm Mu đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa
được duyệt quyết toán vốn đầu tư. Công ty căn cứ vào chi phí đầu tư xây dựng cơ
bản thực tế, tạm tính nguyên giá để hạch toán tăng tài sản cố định.
2.3 Các mô hình nhận dạng gian lận báo cáo tài chính.
2.3.1 Mô hình logit vàprobit

Mô hình Beneish (Mô hìnhProbit)

Mô hình Probit của Beneish (1997) (1999) được xác định như sau:
Mi = β
i
Xi + εi
Mi: biến giả, nhận giá trị 1 nếu đó là công ty gian lận và giá trị 0 cho công ty
không thực hiện gian lận β
i
: hệ số tương quan cho mỗi biến độc lập trong mô hình
Xi: ma trận gồm các biến giải thích
εi: sai số
Một số biến giải thích chính trong mô hình trên bao gồm:
- Tỷ suất lợinhuận
- Chất lượng tàisản
- Khấuhao
- Chỉ số phát triển doanhthu
- Số ngày hàng tồnkho
- Thu nhập bất thường của giá cổphiếu
Theo Dechow, Sloan và Sweeney (1996), mô hình Beneish cung cấp cho người
sử dụng báo cáo tài chính cơ hội đánh giá công ty từ các khía cạnh khác nhau bằng
cách chụp lại bức tranh toàn cảnh tình hình tài chính của các công ty khác. Ngoài ra,
các biến được sử dụng trong mô hình không chỉ liên quan đến việc xác định các giao
dịch bị gian lận đã được thực hiện ở công ty, mà còn có thể xác định được các giao
dịch có thể gian lận trong tươnglai.

Mô hình Spathis (Mô hìnhLogit)

hác với các chỉ mục được sử dụng trong mô hình Beneish năm 1997 và 1999,
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 10 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Spathis tập trung vào các tỷ suất tài chính trong nghiên cứu năm 2002. Thay vì hồi
quy xác suất, ông nhấn mạnh hồi quy logic trong phân tích của mình. Theo đó, mô
hình của Spathis xây dựng năm 2002 có công thức như sau:
E(y) = 1+ exp( b0+b1X1+ b2X2+…+ bnXn
mô hình này sử dụng phân tích hồi quy logic cho công ty thực hiện gian lận và
công ty không thực hiện gian lận theo các biến độclập.
E(y): biến phụ thuộc, nhận giá trị 1 nếu đó là công ty gian lận và giá trị 0
cho công ty không thực hiện gian lận
b0: hệ số góc
b1, b2, …, bn: hệ số tương quan của các biến độc lập X1, X2, …, Xn:
các biến độc lập, cụ thể như sau:
FFS = b0 + b1(Nợ/Vốn chủ sở hữu) + b2(Doanh thu/Tổng tài sản) + b3(Lãi
gộp/Doanh thu) + b4(Nợ phải thu/Doanh thu) + b5(Lãi gộp/Tổng tài sản) + b6(Vốn
lưu động/Tổng tài sản) + b7(Doanh thu/Tổng tài sản) + b8(Hàng tồn kho/Tổng tài
sản) + b9(Tổng nợ/Tổng tài sản) + b10(Chi phí tài chính/Chi phí hoạt động) +
b11(Thuế/Doanh thu) + b12(Doanh AltmanZ-score).
2.3.2 Mô hình đa biến, đa tiêuchuẩn
Phương pháp UTADIS, thường được sử dụng trong quản trị tài chính, phân
tích rủi ro tín dụng, tính toán rủi ro quốc gia, lựa chọn danh mục đầu tư, …, đã được
sử dụng trong việc phát hiện gian lận thông tin tài chính bởi nghiên cứu của Spathis,
Doumpos và Zopounidis (2004). Nghiên cứu này đã sử dụng các biến trong mô hình
Logit của Spathis (2002) và đã thiết lập một đường cong khác để phân loại các công
ty gian lận hay không thông qua giới hạn trên và giới hạn dưới của đườngcong.
2.3.3 Mô hình theo định luậtBenford
Durtschi, Hillison và Pacini (2004) đã nghiên cứu việc vận dụng định luật
Benford trong phát hiện gian lận các thông tin tài chính. Định luật này dựa trên quan
sát đặc trưng rằng có một số con số xuất hiện thường xuyên hơn các con số khác.
Chẳng hạn, trong một nhóm dữ liệu nào đó, kết quả quan sát chỉ ra rằng có hơn 30%
con số bắt đầu bằng số 1. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc phân tích các con số dựa
trên định luật Benford có thể được kiểm toán viên sử dụng hiệu quả trong việc phát
hiện các gian lận.
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 11 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
2.3.4 Mô hình mạng thần kinh (neutral networkmodel)
Mô hình mạng thần kinh gồm có 3 phần: đầu vào là nơi các dây thần kinh kết
nối với nhau – đây chính là các biến độc lập trong thống kê, đầu ra – đây chính là
biến phụ thuộc trong thống kê và phần ẩn – nằm giữa đầu vào và đầu ra, có chức
năng truyền tín hiệu từ đầu vào và chuyển tín hiệu đến đầura.
Nghiên cứu của Kucukkocaoglu, Benli và Kucuksozen (2005) đã sử dụng mô
hình mạng thần kinh để phát hiện gian lận báo cáo tài chính của 126 công ty phi tài
chính niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Istanbul trong giai đoạn 1992-2002.
Nghiên cứu sử dụng đầu vào bao gồm các biến độc lập của mô hình Beneish (1997),
(1999) và các biến: phần trăm tỷ suất hàng tồn kho/doanh thu và phần trăm tỷ suất
chi phí tài chính/doanh thu. Đầu ra của nghiên cứu chính là phân loại công ty có
thực hiện gian lận báo cáo tài chính hay không.
2.4 Các công trình nghiên cứu quốc tế về gian lận.

Mô hình dồn tích có điều chỉnh của DeAnglo(1986)

Mô hình của DeAngelo (1986) giả định rằng các thành phần biến kế toán không
thể điều chỉnh (NDA) thời kỳ t là ngẫu nhiên và bằng với số biến kế toán dồn tích
(TA) của thời kỳ t-1, do đó tác giả cho rằng sự thay đổi trong tổng số biến kế toán dồn
tích (TA) giữa thời kỳ t và t-1 có thể xuất phát từ hành vi điều chỉnh lợinhuận.
Biến kế toán có thể Biến kế toán dồn Biến kế toán
điều chỉnh = tích năm t - dồn tích
năm t-1
(DAt) (TAt) (TAt-1)
Biến kế toán dồn Lợi nhuận Dòng tiền thuần
tích (TA) = sau thuế - từ hoạt động
kinh doanh
Theo DeAngelo, phần kế toán có thể điều chỉnh (DA) hay sự thay đổi số biến
kế toán dồn tích chính là phần lợi nhuận do nhà quản trị điều chỉnh. Nói cách khác,
DA≠0 tương đương với có hiện tượng gian lận. Tuy nhiên mô hình của DeAngele
chỉ đúng trong trường hợp giả định, tức biến kế toán không thể điều chỉnh (NDA)
của năm t ngẫu nhiên và bằng với số biến kế toán dồn tích (TA) của năm t-1.
Trường hợp công ty đang trong giai đoạn tăng trưởng, biến kế toán không thể điều
chỉnh sẽ thay đổi liên tục từ năm này qua năm khác không thể áp dụng mô hình
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 12 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
DeAngele(1986)

Mô hình dồn tích có điều chỉnh của Friedlan (1994)

Mô hình Friedlan (1994) ra đời đã khắc phục được nhược điểm của mô hình
DeAngele. Friedlan giả định sự thay đổi trong tổng số trích trước giữa hai kỳ kế toán
là do sự ảnh hưởng của hai nhân tố: (1) sự thay đổi do tăng trưởng và (2) sự thay đổi
do lựa chọn kế toán của tổ chức phát triển. Mô hình như sau:
Biến kế toán dồn tícht
-
Biến kế toán dồn tícht-1
Biến kế toán có (TAt) (TAt−1)
thể điều chỉnh
=
(DAt)
Doanh thut Doanh thut−1
Theo Friedlan (1994), phần biến kế toán có thể điều chỉnh (DA) chính là lợi
nhuận được điều chỉnh. Tùy thuộc vào kết quả tính toán DA nhỏ hơn, lớn hơn hoặc
bằng 0 để đưa ra kết luận về hành vi điều chỉnh lợi nhuận của công ty.

Mô hình phát hiện thao túng thu nhập M-score của Beneish (1999).

Nghiên cứu của Beneish (1999) đã xây dựng mô hình M-score (M viết tắt của
“manipulation”- thao túng) để xác định để xác định các công ty có thực hiện thao túng
thu nhập hay không. Trong nghiên cứu của mình, Beneish chỉ ra rằng sự thao túng
thường bao gồm tăng doanh thu hay giảm chi phí có chủ đích. Đồng thời ông cũng
nhận định xác suất các công ty thao túng thu nhập tăng khi có: (i) sự tăng bất thường
các khoản phải thu, (ii) suy giảm lợi nhuận gộp, (iii) giảm chất lượng tài sản, (iv) tăng
trưởng doanh thu, và (v) tăng dồntích.
Mô hình M-score được viết dưới dạng như sau:
=
′
+̃
Trong đó M là một biến nhị phân, M nhận giá trị 1 khi công ty có thực hiện
thao túng thu nhập, M nhận giá trị 0 khi không có thao túng; X là ma trân biến giải
thích và
̃là ma trận vectơ phần dư.
Tám biến được Beneish sử dụng: (1)DSRI (Days Sales in Receivables Index)- Tỷ
số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần, (2)GMI (Gross Margin Index)- Tỷ số lãi
gộp, (3)SGI (Sales Growth Index)- Tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng, (4)AQI
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 13 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
(Asset Quality Index)- Tỷ số chất lượng tài sản, (5)DEPI (Depreciation Index)- Tỷ số
khấu hao tài sản cố định hữu hình, (6)SGAI (Sales, general and administrative expense
Index)- Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, (7)LVGI (Leverage Index)-
Tỷ số đòn bẩy tài chính, (8)TATA (Total Accruals to Total Assets)- Tỷ số biến dồn
tích kế toán so với tổng tàisản.
Beneish sử dụng mẫu báo cáo của 74 công ty bị thao túng thu nhập so sánh
với các công ty khác cho ra kết quả mô hình:
M – score = –4,84 +0,0920(DSRI) +0,528(GMI) +0,404(AQI)
+0,892(SGI) +0,115(DEPI) –0,172(SGAI)
+4,679(TATA) –0,327(LVGI)
Tác giả cũng tính ra ngưỡng giá trị của mô hình là -1.78. Tức công ty nào có M –
score cao hơn -1,78 được nhận định là có dấu hiệu thao túng thu nhập, và ngược lại.
Mô hình trở lên nổi tiếng khi xác định đúng trường hợp bê bối của enron 2011.

Mô hình M-score của Burcu Dikmen và Güray Küçükkocaoğlu (2005)

Dựa trên M-score, Burcu Dikmen và Güray Küçükkocaoğlu (2005) phát triển một
mô hình nhằm phát hiện sự sai phạm báo cáo tài chính của các công ty ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Trong nghiên cứu này, Burcu Dikmen và Güray Küçükkocaoğlu sử dụng dữ liệu từ báo
cáo tài chính của 126 công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán. Mô hình được đưa
ra gồm 10 biến như sau: Chỉ số đòn bẩy (LVGI), chỉ số hàng tồn kho (DINV), chỉ số
chi phí tài chính (FEI), chỉ số kì thu tiền (DSRI), chỉ số lợi nhuận gộp (GMI), chỉ số
chất lượng tài sản (AQI), chỉ số tăng trưởng doanh thu (SGI), chỉ số khấu hao (DEPI),
chỉ số chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (SGAI), chỉ số tổng tài sản và
tổng kế toán dồn tích (TATA). Tuy nhiên trong nghiên cứu này tác giả không sử dụng
mô hình logistic để ước lượng mà sự dụng 3 bước phân tích phân lớp để tính toán hệ số
các biến trong mô hình:
Mô hình của Burcu Dikmen và Güray Küçükkocaoğlu:
M= 16,4952 DSRI – 13,1584 GMI + 8,3547 TATA + 8,1473 DINV - 2,5999
LVGI+ 1,8112 DEPI + 1,6927 SGAI – 1,559 SGI + 1,2698 AQI + 0,6528
FEI
Mô hình của Burcu Dikmen và Güray Küçükkocaoğlu mở rộng thêm hai biến là
DINV và FEI so với mô hình gốc. Về độ chính xác của mô hình, so sánh với kết quả
được công bố bởi Ủy ban Chứng khoán Thổ Nhĩ Kỳ (Capital Markets Board of
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 14 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Turkey) mô hình của Burcu Dikmen và Güray Küçükkocaoğlu dự báo đúng 81% công
ty bị thao túng thu nhập và 65% công ty không bị thao túng, kết quả chung là đúng
67%.

Mô hình M-score của Marinakis (2011).

Marinakis (2011) cũng xây dựng mô hình M – score cho nước Anh. Mô hình
của Marinakis gồm 11 biến số, trong đó có 8 biến số tương tự mô hình Beneish.
Ngoài ra, ông còn thêm vào 3 biến số khác gồm: EFTAXI – Chỉ số tỷ lệ thuế suất
hiệu quả, DIRAI – chỉ số đãi ngộ cho các giám đóc trên tổng tài sản, AUDI – Chỉ số
thù lao kiểm toán đối với tổng tàisản.
M – score’ = -5,124 +0,242(DSRI) +0,512(GMI) +0,424(AQI)
+0,421SGI + 0,317(DEPI) – 0,152(SGAI) + 3,21(TATA)
Marinakis đặt ngưỡng giá trị cho mô hình của mình là -1.31. Theo kiểm định
của tác giả, mô hình có xác suất xác định chính xác các công ty có hành vi sai phạm
cao hơn mô hình gốc của Beneish là 10%.

Mô hình F-score của Dechow và các cộng sự(2011).

Nghiên cứu về nguyên nhân và hậu quả của thao túng thu nhập của Dechow và
các cộng sự đã xem xét 2190 công ty niêm yết trong giai đoạn 1982 – 2005 và thu
được mô hình F-score với 3 cấp độ.
Mô hình 1: Sử dụng các biến số thu thập từ báo cáo tài chính, bao gồm biến kế
toán dồn tích (rsst), sự thay đổi khoản phải thu khách hàng (∆recv), thay đổi hàng tồn
kho (∆inv), tài sản ngắn hạn (softassets), sự thay đổi tiền trong doanh thu (∆cs), sự
thay đổi tỷ suất sinh lợi tài sản (∆roa) và biến giả issue bằng 1 nếu năm đó công ty
phát hành cổ phiếu bằng 0 nếu không phát hành(issue):
F-score 1= - 7,893 + 0,790sst + 2,158∆recv + 1,19∆inv + 1,970softassets
+0,171∆cs ± 0,932∆roa + 1,029issue
Mô hình 2: Sử dụng các biến từ mô hình 1 đồng thời thêm các biến phi tài chính
và ngoài bảng cân đối là ∆emp sự thay đổi số lượng nhân viên và biến giả leasedum
bằng 1 khi có cho thuê hoạt động, bằng 0 khi không cho thuê hoạtđộng.
F-score 2= - 8,252 + 0,665sst + 2,457∆recv + 1,393∆inv + 2,011softassets
+ 0,159∆cs – 1,029∆roa + 0,983issue – 0,150∆emp + 0,419leasedum
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 15 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Mô hình 3: Gồm các biến ở mô hình 2 và thêm các biến đo lường thị trường: tỷ
suất sinh lợi điều chỉnh theo thị trường trong hiện tại rett và độ trễ của chính biến này
rett-1
F-score 3= - 7,966 + 0,909sst + 1,731∆recv + 1,447∆inv + 2,265softassets
+ 0,160∆cs – 1,455∆roa + 0,653issue – 0,121∆emp + 0,345leasedum
+ 0,082 rett + 0,098 rett-1
Dechow và các cộng sự (2009) kết luận rằng F – score lớn hơn 1 đồng nghĩa với
khả năng cao các công ty trình sai phạm báo cáo tài chính vàbóp méo thunhập. Hậu
kiểm, mô hình F-score 1 dự báo đúng 65,9%. Các con số này lần lượt là 65.78% và
63.36% đối với F–score2 và F– score3.
Có thể thấy F-score mở rộng hơn M-score của Beneish khi có thêm các biến phi
tài chính, biến ngoài bảng cân đối cà các biến thị trường nhằm xác định mối tương
quan của các yếu tố khác đến hành vi sai phạm báo cáo tài chính. Tuy nhiên về xác
suất dự báo đúng cả 3 mô hình được Dechow và các cộng sự đưa ra đều có xác suất
thấp hơn M-score ban đầu.

Edwin H. Sutherland (1883-1950)

Edwin H. Sutherland là nhà nghiên cứu về tội phạm học của Đại học Indiana
(Hoa Kỳ). Ông quan tâm đặc biệt đến hành vi gian lận được thực hiện bởi những nhà
quản lý đối với chủ sở hữu. Sutherland gọi những đối tượng này là những tội phạm cổ
cồn (White collar – một thuật ngữ mà ngày nay đã trở thành rất thông dụng khi người
ta muốn ám chỉ tới những gian lận do tầng lớp lãnh đạo của công ty gây ra.

Donald R. Cressey (1919 - 1987)

Donald R. Cressey là học trò xuất sắc của Sutherland và cũng là nhà nghiên cứu
về tội phạm tại Đại học Indiana vào những năm 40 của thế kỷ 20. Cressey đã chọn
vấn đề tham ô, biển thủ làm đề tài cho luận án tiến sĩ của mình. Trong khi Sutherland
tập trung vào nghiên cứu tội phạm trong giới cổ cồn, Cressey lại tập trung phân tích
gian lận dưới góc độ tham ô và biển thủ, thông qua khảo sát khoảng 200 tội phạm
kinh tế, nhằm tìm ra nguyên nhân dẫn đến các hành vi vi phạm pháp luật. Ông đã đưa
ra mô hình tam giác gian lận (Fraud Triangle) để trình bày các nhân tố dẫn đến các
hành vi gian lận và ngày nay đã trở thành một trong những mô hình chính thống được
sử dụng trong nhiều nghề nghiệp khác nhau để nghiên cứu về gian lận.
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 16 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Theo Donald R. Cressey sinh khi hội đủ ba nhân tố áp lực, cơ hội và thái độ,
cá tính. , gian lận chỉ phát.
Cơ hội
Áp lực Thái độ, cátính
Hình 2.1 – Tam giác gian lận

Richard C.Hollinger

Richard C.Hollinger và đồng sự của mình John P.Clark cho rằng, nguyên nhân
chủ yếu của gian lận là điều kiện làm việc. Hai ông đưa ra một loạt những giả thuyết
về tình trạng nhân viên biển thủ tài sản của côngty.
Bên cạnh đó, hai ông còn tìm ra một loạt những mối liên hệ giữa tuổi tác, vị trí
và mức độ hài lòng trong công việc với tình trạng biển thủ.

Công trình nghiên cứu gian lận của Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Hoa
Kỳ(ACFE)

Vào năm 1993, một tổ chức nghiên cứu gian lận ra đời bên cạnh Uỷ ban Quốc
gia về chống gian lận Hoa kỳ đó là Hiệp hội của các nhà điều tra gian lận (ACFE).
Bằng cách phân loại và xác lập nhóm, các nhà nghiên cứu đã xem xét những
hành vi này một cách cụ thể. Thay vì xếp tất cả vào một tên gọi duy nhất “gian lận”
thì họ đã phân nhóm tuỳ thuộc vào độ tương đồng của từng loại gian lận qua đó
nghiên cứu những phương pháp hay được sử dụng nhất và cùng các kế hoạch thực
hiện gian lận được xem là tinh vi và có mức tổn thất tới nền kinh tế cao nhất. Theo
đó, kết quả cuộc nghiên cứu từ năm 2002-2008 cho thấy: Gian lận liên quan tới biển
thủ, lạm dụng tài sản chiếm tới trên 85% các trường hợp được nghiên cứu nhưng mức
thiệt hại cho nền kinh tế lại thấp hơn cả. Trong khi đó, các gian lận trong Báo cáo tài
chính lại chiếm một tỷ lệ thấp nhất trong ba loại trên (khoảng 10% cho nghiên cứu
năm 2006 và năm 2008, 8% cho nghiên cứu năm 2004 và 5% cho các nghiên cứu
năm 2002) nhưng những gì nó gây thiệt hại cho nền kinh tế thì lại lớn hơn cả. Tham ô
được xếp hạng thứ hai, tức là sau gian lận trong Báo cáo tài chính và trước gian lận
liên quan đến biển thủ, lạm dụng tài sản.
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 17 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Một trong những con số thống kê đưa ra rất ấn tượng là: Gian lận gây ra thiệt
hại cho nền kinh tế Mỹ là khoảng 6% trên tổng thu nhập quốc nội vào năm 2004
(tương đương với 10,000 tỷ USD), tức là mỗi năm nền kinh tế bị thiệt hại trên 600 tỷ
USD do gian lận. Đây là con số rất lớn vì nó gần gấp đôi số ngân sách mà Chính phủ
Mỹ dành cho các hoạt động quân sự trong năm 2003. Và tất nhiên là nhiều hơn cả
nguồn tiền Chính phủ đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng và giáo dục, vượt quá 28 lần
số ngân sách Chính phủ ưu tiên dùng để phòng chống tội phạm năm 2003.
Dù công trình nghiên cứu về gian lận ACFE đã đưa ra những số liệu thống kê về
những thiệt hại của việc gian lận trên báo cáo tài chính bị phát hiện, tuy nhiên, nhiều
nhà nghiên cứu cho rằng khó mà xác định được thiệt hại thực sự bởi lẽ không phải tất
cả những gian lận đều bị phát hiện và không phải tất cả các gian lận được phát hiện
đều được báo cáo và không phải tất cả gian lận đã báo cáo đều bị khởi tố theo đúng
pháp luật. Bên cạnh đó, những công trình nghiên cứu trên chỉ thống kê thiệt hại về
kinh tế trực tiếp do gian lận trên báo cáo tài chính, trong khi còn rất nhiều thiệt hại vô
hình không thể biểu hiện bằng con số cụ thể ví dụ như chi phí kiện tụng, phí bảo
hiểm, sự sụt giảm niềm tin và tác động xấu đến thị trường chứng khoán.
Để xem xét tính hữu hiệu của mỗi biện pháp kiểm soát, ACFE đã tiến hành so
sánh loại thiệt hại trung bình của các công ty có biện pháp kiểm soát và các công ty
không có các biện pháp kiểm soát. Dù không thể có các chỉ dẫn rõ ràng cho giá trị của
mỗi biện pháp kiểm soát, bởi lẽ thường nhiều biện pháp kết hợp mới đem lại hiệu quả
nhưng kết quả nghiên cứu vẫn giúp hình dung tác động của từng biện pháp đối với
việc giảm thiểu gian lận.
 Thiết lập đường dây nóng
Trong số hơn 1.000 tổ chức được điều tra, có khoản 479 tổ chức có đường dây
nóng hay các phương tiện tương tự nhằm phát hiện gian lận so với 581 tổ chức không
có đường dây nóng. Các đơn vị có đường dây nóng sẽ chịu thiệt hại khoản 100.000
USD và phát hiện gian lận trong vòng khoản 15 tháng kể từ khi phát sinh. Ngược lại,
các đơn vị không có đường dây nóng chịu khoản thiệt hại lên đến 200.000 USD và
chỉ phát hiện gian lận sau 24 tháng gian lận phát sinh.
 Kiểm toán nội bộ
Các tổ chức có bộ phận kiểm toán nội bộ chịu thiệt hại khoảng 120.000 USD so
với các tổ chức không có kiểm toán nội bộ là 218.000 USD. Tương tự như vậy, thời
gian phát hiện gian lận tại các công ty có bộ phận kiểm toán nội bộ là 18 tháng so với
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 18 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
không có bộ phận này là 24 tháng.
 Kiểm toán độc lập
Kết quả nghiên cứu về rất đáng ngạc nhiên vì không tìm thấy mối liên hệ giữa
kiểm toán độc lập và phát hiện gian lận.
2.5 Các công trình nghiên cứu trong nước về gian lận.
 Nghiên cứu việc điều chỉnh lợi nhuận trong trường hợp phát hành thêm cổ
phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam của Nguyễn Thị
Uyên Phương (2014).
Trong nghiên cứu tác giả áp dụng mô hình Friedlan (1994) đánh giá khả năng
điều chỉnh lợi nhuận thông qua biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh DA.
Với mẫu là 75 công ty niêm yết, kết quả nghiên cứu, tác giả chỉ ra rằng các công ty
cổ phần niêm yết có xu hướng điều chỉnh lợi nhuận tăng trong kỳ báo cáo trước đợt chào
bán cổ phiếu ra công chúng nhằm mục tiêu thu hút nhà đầu tư để đợt chào bán được
thành công. Cụ thể hơn, tác giả chỉ ra rằng các công ty có quy mô càng lớn thì mức độ
điều chỉnh lợi nhuận càng cao, nhằm đạt được mức kỳ vọng của thị trường.
Hạn chế của nghiên cứu này là chỉ dừng lại ở mức độ ứng dụng mô hình có sẵn,
chưa có những thay đổi phù hợp với thị trường chứng khoán Việt Nam.
 Nghiên cứu về sai sót báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam – Nguyễn Trần Nguyên Trân(2014.)
Nguyễn Trần Nguyên Trân (2014) sử dụng mô hình Beneish để dự đoán khả
năng sai sót trọng yếu do gian lận báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam. Kết quả của nghiên cứu đưa ra sau khi áp dụng mô
hình Beneish tỷ lệ phát hiện gian lận là 63,33% trên mẫu 30 công ty được chọn. tác giả
cũng nhận định mô hình M-score của Beneish có thể được sử dụng nhằm phát hiện
sớm một số công ty có khả năng thực hiện các hành vi thao túng trên báo cáo tài chính
tại thị trường Việt Nam.
Hạn chế của mô hình chỉ dừng lại ở áp dụng trực tiếp mô hình gốc Beneish. Tuy
nhiên đây là nghiên cứu sớm về sử dụng kỹ thuật thống kê, cụ thể là mô hình dự báo
gian lận M-score, vậy nên đóng góp lớn nhất của nghiên cứu chính là mở đường cho
việc xây dựng M-score ở Việt Nam.
 Phát hiện sai phạm báo cáo tài chính của các doanh nghiệp xây dựng niêm yết
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 19 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
- Hoàng Khánh, Trần Thị Thu Hiền(2015).
Nghiên cứu ứng dụng các nghiên cứu của DeAngelo (1986), Friedlan (1994) và
Beneish (1999), nhằm xây dựng mô hình nhận diện khả năng sai phạm báo cáo tài
chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam.
Trong nghiên cứu tác giả sử dụng hai mô hình: mô hình gốc 8 biến của Beneish
và mô hình 10 biến được pháp triển thêm hai biến dồn tích (DA) và biến quy mô
doanh nghiệp Size. Từ kết quả ước lượng hồi quy, tác giả kết luận về 2 mô hình hồi
quy như sau:
Mt = 0,67872 – 0,669SGIt + 0,684AQIt – 0,477DEPIt + εt(1)
Và Mt = 0,84323 – 0,933SGIt + 0,748AQIt – 0,524DEPIt + 0,845DAt + εt(2)
Độ chính xác hai mô hình lần lượt là 63.41% và 68.29% tính theo kết quả
kiểm toán độc lập.
Với mô hình (2), sau khi thêm biến DA, ta cũng thấy được một kết quả cao
hơn về dự đoán sai phạm báo cáo tài chính cao hơn kết quả của nghiên cứu gốc.
2.6 Các nhân tố giúp phát hiện sai phạm báo cáo tài chính.
Qua các nghiên cứu nói trên ta có bảng tổng hợp các nhân tố có tác động đến
khả năng gian lận BCTC đây cũng đồng thời là cơ sở đểu xác định các biến đưa vào
mô hình sau này:
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 20 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Bảng 2.1. Tổng hợp các nhân tố giúp phát hiện sai phạm báo cáo tài chính
STT Tên Ký Hiệu Trong Nghiên Cứu
Ảnh Hưởng Đến Gian Lận
BCTC
Mô hình dồn tích có
2 tác giả kết luận kế toán có thể
điều chỉnh của
điều chỉnh (DA) chính là phần
DeAnglo
Biến kế toán có thể lợi nhuận do nhà quản trị điều
1 DA (1986),Friedlan (1994)
điều chỉnh chỉnh. Nói cách khác khi DA
và Healy (1985)
#0 đồng nghĩa với có khả năng
sai phạm báo cáo tài chính.
Biến kế toán không
Mô hình dồn tích của NDA thay đổi qua các năm
2 NDA Healy (1985) và Jones đồng nghĩa với có nghi ngờ sai
thể điền chính
(1991) phạm báo cáo tài chính.
Tỷ số phải thu khách
Mô hình M-score
DSRI có mối quan hệ thuận
3 hàng trên doanh thu DSRI chiều với xác suất xảy ra sai
Beneish (1999)
thuần phạm báo cáo tài chính.
Mô hình M-score
GMI có mối quan hệ thuận
4 Tỷ số lãi gộp GMI chiều với xác suất xảy ra sai
Beneish (1999)
phạm báo cáo tài chính.
Tỷ số tăng trưởng Mô hình M-score
SGI có mối quan hệ thuận
5 SGI chiều với xác suất xảy ra sai
doanh thu bán hàng Beneish (1999)
phạm báo cáo tài chính
Tỷ số chất lượng tài Mô hình M-score
AQI có mối quan hệ thuận
6 AQI chiều với xác suất xảy ra sai
sản Beneish (1999)
phạm báo cáo tài chính
Tỷ số khấu hao tài Mô hình M-score
DEPI có mối quan hệ thuận
7 DEPI chiều với xác suất xảy ra sai
sản cố định hữu hình Beneish (1999)
phạm báo cáo tài chính
Tỷ số chi phí bán
Mô hình M-score
SGAI có mối quan hệ ngược
8 hàng và quản lý SGAI chiều với xác suất xảy ra sai
Beneish (1999)
doanh nghiệp phạm báo cáo tài chính
Tỷ số đòn bẩy tài Mô hình M-score
LVGI có mối quan hệ ngược
9 LVGI chiều với xác suất xảy ra sai
chính Beneish (1999)
phạm báo cáo tài chính
Tỷ số biến dồn tích
Mô hình M-score
TATA có mối quan hệ thuận
10 kế toán so với tổng TATA chiều với xác suất xảy ra sai
Beneish (1999)
tài sản phạm báo cáo tài chính
M-score của Burcu FEI có mối quan hệ thuận
12 Chi phí tài chính FEI Dikmen và Güray chiều với xác suất xảy ra sai
Küçükkocaoğlu (2005) phạm báo cáo tài chính
Xu hướng thao túng thu nhập
13
Quy mô doanh
Size
Rhee và các cộng sự phụ thuộc vào quy mô công ty,
nghiệp (2013) tuy nhiên nghiên cứu chưa đưa
ra mô hình định lượng cụ thể.
Nguồn: Thống kê của tác giả
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 21 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
2.7 Phương pháp nghiên cứu sai phạm BCTC ngành Xây dựng
2.7.1 Quy trình nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng để kiểm định lý thuyết khoa
học đề ra. Quy trình định lượng kiểm định tính lý thuyết khoa học của bài nghiên cứu
được xây dựng như sau:
Lý thuyết => Mô hình, giả thuyết
Thu thập số liệu
Kiểmđịnh mô hình, giả thuyết
Kết quả, kiến nghị
Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Tham khảo các nghiên cứu trước, từ đó xác định vấn đề nghiên cứu,
Có được vấn đề nghiên cứu tác giả xây dựng mục tiêu cựu thể và câu hỏi nghiên cứu,
phần này được trình bài ở chương 1.
Bước 2: Tổng hợp lý thuyết => Xây dựng mô hình giả thuyết nghiên cứu. Dựa
vào phần tổng quan các nghiên cứu trước, xây dựng mô hình nghiên cứu về ảnh
hưởng của các nhân tố tài chính đến gian lận BCTC.
Bước 3: Thu nhập các chỉ tiêu tài chính trên BCTC của các công ty xây dựng
niêm yết trên 2 sàn chứng khoán HOSE và HNX.
Bước 4: Kiểm định mô hình, giả thuyết bằng phân tích tương quan (
correlation analysis ), phân tích hồi quy Logistic. Đồng thời xác định tính dự báo của
mô hình qua dữ liệu ngành xây dựng năm 2016.
Bước 5: Kết quả mô hình được trình bài thông qua chạy mô hình logistic, đồng
thời kiến nghị với các bên sử dụng BCTC.
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 22 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
2.7.2 Dữ liệu và phương pháp thu thập số liệu
 Quy trình chọn mẫu
Để chọn được mẫu nghiên cứu, tác giả thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Đầu tiên tác giả xác định mẫu nghiên cứu là 44 công ty ngành xây
dựng có cổ phiếu niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Bước 2: Thu thập dữ liệu về lợi nhuận trước kiểm toán từ năm 2013- 2015 và
lợi nhuận sau kiểm toán từ năm 2012 – 2014.
Dữ liệu được thu thập từ trang web tài chính: www.cafef.vn. Đây một trong
những trang website lớn và có danh tiếng về cung cấp thông tin các doanh nghiệp niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, nên báo cáo tài chính thu thấp từ trang này
có độ tin cậy cao.
Bước 3: Tính toán chênh lệch tiêu chí trước và sau kiểm toán theo công thức:
Chênh lệch lợi nhuận =
Lợi nhuận trước kiểm toán – Lợi nhuận sau kiểm toán
Lợi nhuận sau kiểm toán
Bước 4: Các khoản mục trên báo cáo tài chính cần thu thập: Lợi nhuận sau thuế,
Tổng tài sản, Các khoản phải thu khách hàng, Doanh thu thuần, Giá vốn hàng bán, Chi
phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.
Dữ liệu bao gồm báo cáo trước và sau kiểm toán của 44 công ty ngành xây
dựng niêm yết trên hai sàn HOSE và HNX. Báo cáo tài chính trước kiểm toán 2013-
2015 và báo cáo sau kiểm toán năm 2012-2014.
Bước 5: Loại bỏ các doanh nghiệp không đủ dữ liệu để thực hiện bước phân
tích tiếp theo và chốt lại mẫu.
Những quan sát bị lọc bỏ là những quan sát gặp phải một trong các vấn đề như sau:
- Những quan sát không đủ dữ liệu: Cụ thể những quan sát bị lọc bỏ là những
quan sát thiếu một trong những khoản mục cần thu thập như đã nêu ởtrên
- Những doanh nghiệp đã bị hủy niêm yết hoặc không công bố báo cáo tàichính
- Những giá trị của quan sát có sai lệch quá lớn (phương sai, độ lệch chuẩn quá
lớn), những quan sát này làm tăng giá trị trung bình (mean) của dữ liệu biến, gây
nhiễu và ảnh hưởng đến độ chính xác của môhình.
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 23 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
 Phân tích dữ liệu
Trình tự nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến gian lận báo cáo tài chính được
thực hiện qua các bước sau đây:
Bước 1: Thống kê miêu tả.
Bước 2: Phân tích tương quan (correlation analysis). Phân tích tương quan sớm
nhận diện được các biến có quan hệ có ý nghĩ thống kê với M-score, củng như nhận
biết dấu hiệu của hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập.
Bước 3: Phân tích hồi quy Logistic.
Hồi quy logistic sử dụng biến phụ thuộc dạng nhị phân( hai biểu hiện 0 và 1) để
ước lượng xác suất một sự kiện sẽ xảy ra với những thông tin của biến độc lập mà ta
có được.
2.7.3 Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết khoa học hay giả thuyết nghiên cứu (/research hypothesis) hypothesis)
là một nhận định sơ bộ, kết luận giả định về bản chất sự vật do người nghiên cứu đưa
ra để chứng minh hoặc bác bỏ. Giả thuyết là khởi điểm của mọi nghiên cứu khoa học,
và phải dựa trên cơ sở quan sát, không trái với lý thuyết và có thể kiểm chứng.
Sau khi xác định mục tiêu và đối tượng nghiên cứu, tác giả dựa trên cơ sở tổng
quan tài liệu nghiên cứu và lấy ý kiến chuyên gia để đưa ra sáu giả thuyết nghiên cứu
như sau:
- Giả thuyết H1 : GMI – tỷ lệ lãi gộp của doanh nghiệp có mối quan hệ thuận
chiều với xác suất xảy ra sai phạm báo cáo tàichính.
- Giả thuyết H2 : SGI – tốc độ tăng trưởng doanh thu có mối quan hệ thuận
chiều với xác suất xảy ra sai phạm báo cáo tàichính.
- Giả thuyết H3 : SGAI – tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp có mối
quan hệ nghịch chiều với xác suất xảy ra sai phạm báo cáo tài chính.
- Giả thuyết H4 : DSRI – tỷ lệ phải thu của doanh nghiệp có mối quan hệ
thuận chiều với xác suất xảy ra sai phạm báo cáo tàichính.
- Giả thuyết H5 : TATA – Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản có mối
quan hệ thuận chiều với xác suất xảy ra sai phạm báo cáo tài chính.
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 24 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Giả thuyết H6 : DA – Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnhcó mối quan hệ
thuận chiều với xác suất xảy ra sai phạm báo cáo tài chính.
2.7.4 Mô tả các biến trong mô hình
Mô hình được sử dụng để nhận diên sai phạm báo cáo tài chính ngành xây dựng
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là mô hình logistic với biến phụ thuộc
là biến phân loại (có sai phạm hoặc không sai phạm), biến độc lập là các biến định
lượng.
Biến phụthuộc:
1 nếu báo cáo tài chính có sai lệch
M=
0 nếu báo cáo tài chính không sai lệch
Biến phụ thuộc được phân loại theo báo cáo tài chính các công ty trước và sau
kiểm toán với giả định kết quả kiểm toán là kết quả chính xác về tình hình côngty.
Mẫu có gian lận được định nghĩa là các công ty có trên lệch lợi nhuận trước và
sau kiểm toán lớn hơm 10%. Chênh lệch lợi nhuận được tính dựa vào công thức sau:
Chênh lệch lợi nhuận =
Lợi nhuận trước kiểm toán – Lợi nhuận sau kiểm toán
Lợi nhuận sau kiểm toán
Lợi nhuận sau kiểm toán được xem là lợi nhuận đúng ( vì được kiểm toán viên
chấp nhận) . Công thức trên nhằm tính mức độ gian lận trên giá trị lợi nhuận đúng. Tác
giả sử dụng giá trị tuyệt đối vì không phân biệt chênh lệch dương ( khai cao lợi nhuận
) hay chênh lệch âm ( che giấu lợi nhuận ), chúng đều được phân loại là gian lận nếu tỷ
lệ chênh lệch lớn hơn 10%.
Biến độclập:
Mô hình được xây dựng trên cơ sở mô hình M-score 8 biến của Beneish (1999).
Tuy nhiên với tình hình Việt Nam, các chế độ kế toán còn lỏng lẻo, các công ty nhỏ
hơn so với khu vực nên mô hình lấy 5 biến trong mô hình M-score 8 biến của Beneish
(1999). Đồng thời đưa thêm biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh (DA) theo lý
thuyết Friedlan (1994), để đánh giá tác động của các yếu tố này tới khả năng nhận diện
sai phạm của mô hình. Thêm nữa, theo nghiên cứu của Hoàng Khánh và Trần Thị Thu
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 25 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Hiền (2015) sau khi bổ sung biến DA có được mô hình có kết quả nhận diện cao hơn
mô hình gốc đối với các công ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam, bởi vậy ta đưa thêm biến DA này để tìm kiếm một kết quả cao hơn đối với
ViệtNam.
Như vậy mô hình nhận diện gian lận các công ngành xây dựng niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2013 đến 2015 có 6 biến: GMI, SGI, SGAI,
DSRI, TATA, DA.
Bảng 2.2: Danh sách các biến đầu vào được xem xét
STT Biến độc lập Mô tả
1 GMI Tỷ số lãi gộp (Gross Margin Index)
2 SGI Tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng (Sales Growth Index)
3 SGAI Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (Sales, general
and administrative expense Index)
4 DSRI Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần (Days Sales in
Receivables Index)
5 TATA Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản (Total Accruals
to Total Assets)
6 DA Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh (Discretionary
Accruals)
Nguồn: Thống kê của tác giả

Tỷ số lãi gộp (Gross Margin Index)

(Doanhthut−1–Giávốonhàngbánt−1)/Doanhthut−1
GMI =
(Doanhthut−Giávốonhàngbánt)⁄Doanhthut
GMI là tỷ số lợi nhuận biên giữa năm t chưa kiểm toán và năm t-1 đã kiểm
toán. GMI<1 nghĩa là lợi nhuận biên đang giảm, đây được cho là một dấu hiệu tiêu
cực về triển vọng tăng trưởng của công ty. Khi đó công ty sẽ có nhiều khả năng
gian lận để che dấu tình hình thực tại. Bởi vậy, GMI được kỳ vọng sẽ có quan hệ
thuận chiều với khả năng sai phạm báo cáo tàichính.

Tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng (Sales Growth Index)

Doanh thut
SGI =
Doanh thut−1
Việc tăng trưởng doanh thu bất thường có thể là một trong các dấu hiệu sai
phạm nếu xem xét trên khía cạnh hai động cơ như sau: Thứ nhất, bóp méo doanh thu
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 26 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
nhằm tạo ra một kết quả đẹp, phù hợp với mục tiêu đề ra sẽ thu hút các nhà đầu tư.
Thứ hai, nếu doanh thu giảm công ty có thể đối mặt với giảm giá cổ phiếu trên thị
trường.

Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (Sales, general and
administrative expense Index)

Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệpt ⁄Doanh thut
SAGI =
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệpt−1⁄Doanh thut−1
SGAI được tính bằng cách sự thay đổi của tỷ số chi phí bán hàng quản lý doanh
nghiệp trên tổng doanh thu giữa năm t và năm t-1. Nếu SGAI>1 có nghĩa chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp đang tăng lên so với doanh thu, điều này có thể là một
dấu hiệu của sai phạm.

Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần (Days Sales in Receivables


Index)
Các khoảng phải thut ⁄Doanh thut
DSRI =
Các khoảng phải thut -1 ⁄Doanh thut-1
Chỉ số DSRI so sánh sự thay đổi các khoản phải thu trên doanh thu giữa năm t
chưa kiểm toán và năm t-1 đã kiểm toán. Trong trường hợp không có sự thay đổi về
chính sách tín dụng thương mại, chỉ số này sẽ tăng hoặc giảm dưới dạng tuyến tính.Sự
gia tăng không chỉ dựa trên kế toán ghi nhận bán hàng ủy thác mà còn phụ thuộc vào
việc phát sinh các tài khoản vãng lai của các công ty liên doanh, liên kết. Theo
Beneish, một sự gia tăng bất thường tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu hoặc là
do công ty đã thay đổi chính sách tín dụng thương mại hoặc là một dấu hiệu của sai
phạm báo cáo tài chính doanhnghiệp.

Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản (Total Accruals to Total Assets)

Thu nhậpt − Dòng tiền từ hoạt động kinh doanht
TATA =
Tổng tài sảnt
TATA được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập và dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh trên tổng tài sản. Theo Beneish, các khoản kế toán dồn tích càng lớn thì khả
năng sai phạm càngcao.

Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh (Discretionary Accruals)

GVHD: Nguyễn Minh Nhật 27 SVTH: Lê Diễm My
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Biến kếtoán dồn tícht Biến kếtoán dồn tícht−1
Biến kế toán có thể (TAt) - (TAt−1)
điều chỉnh (DAt) =
Doanh Thut Doanh Thut-1
Mô hình dồn tích điều chỉnh của Friedlan (1994) được phát triển dựa trên mô
hình của DeAngele (1986). Mô hình này được sử dụng với giả định sự thay đổi trong
tổng số trích trước giữa hai kỳ kế toán là do sự ảnh hưởng của hai nhân số: (1) sự thay
đổi do tăng trưởng và (2) sự thay đổi do lựa chọn kế toán của tổ chức phát triển.
2.7.5 Phương pháp nghiên cứu
Bước 1: Lựa chọn những biến có ý nghĩa trong mô hình.
Bước 2: Xây dựng mô hình M-score phù hợp dựa trên dữ liệu ngành xây dựng
2013 – 2015
Bước 3: Ước lượng ngưỡng giá trị phù hợp để phân loại các công ty sai phạm
báo cáo tài chính đồng thời xác định tính chính xác của mô hình qua dữ liệu ngành xây
dựng 2016.
 Bước 1: Sử dụng mô hình logistic để tìm ra những biến độc lập thực sự ảnh
hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình.
Xét mô hình:
Yi = β0 + β1X1i + Ui
Trong đó:
X1 – biến độc lập
Y – biến ngẫu nhiên rời rạc có thể nhận giá trị 0 hoặc 1
Gọi pi = P (Y=1|X1i) là xác suất để Y=1 với điều kiện X = X1i; 1-pi = P (Y=0|X1i).
Suy ra, Yi phân bố A(pi)
Giả thiết E(ui) = 0, khi đó E(Yi) = pi = β0 + β1X1itức mô hình trở thành mô hình
xác suất tuyến tính.
Vì các xác suất chỉ được giới hạn từ 0 đến 1: 0 ≤ pi ≤ 1 nên 0 ≤ E(Y|X1i) ≤ 1
Đối với mô hình hồi quy, các yếu tố ngẫu nhiên trong mô hình cần thỏa mãn đồng
thời các giả thiết:
GVHD: Nguyễn Minh Nhật 28 SVTH: Lê Diễm My
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.

More Related Content

Similar to Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Lựa Chọn Kỳ Hạn Nợ Của Các Công Ty Niêm Yết Việ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Lựa Chọn Kỳ Hạn Nợ Của Các Công Ty Niêm Yết Việ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Lựa Chọn Kỳ Hạn Nợ Của Các Công Ty Niêm Yết Việ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Lựa Chọn Kỳ Hạn Nợ Của Các Công Ty Niêm Yết Việ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận văn: Quá trình hòa hợp - hội tụ kế toán quốc tế và phương hướng, giải ph...
Luận văn: Quá trình hòa hợp - hội tụ kế toán quốc tế và phương hướng, giải ph...Luận văn: Quá trình hòa hợp - hội tụ kế toán quốc tế và phương hướng, giải ph...
Luận văn: Quá trình hòa hợp - hội tụ kế toán quốc tế và phương hướng, giải ph...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...luanvantrust
 

Similar to Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam. (20)

Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công TyLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chínhLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty.
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty.Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty.
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty.
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công TyKế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAYKhóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
 
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctckhoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Quốc Tế.
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Quốc Tế.Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Quốc Tế.
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Quốc Tế.
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Lựa Chọn Kỳ Hạn Nợ Của Các Công Ty Niêm Yết Việ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Lựa Chọn Kỳ Hạn Nợ Của Các Công Ty Niêm Yết Việ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Lựa Chọn Kỳ Hạn Nợ Của Các Công Ty Niêm Yết Việ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Lựa Chọn Kỳ Hạn Nợ Của Các Công Ty Niêm Yết Việ...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty môi trường, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty môi trường, HOT, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty môi trường, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty môi trường, HOT, 9đ
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docxBáo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
 
Luận văn: Quá trình hòa hợp - hội tụ kế toán quốc tế và phương hướng, giải ph...
Luận văn: Quá trình hòa hợp - hội tụ kế toán quốc tế và phương hướng, giải ph...Luận văn: Quá trình hòa hợp - hội tụ kế toán quốc tế và phương hướng, giải ph...
Luận văn: Quá trình hòa hợp - hội tụ kế toán quốc tế và phương hướng, giải ph...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
 
Khoá Luận Kế Toán Công Nợ Phải Thu, Phải Trả Và Phân Tích Tình Hình Công Nợ
Khoá Luận Kế Toán Công Nợ Phải Thu, Phải Trả Và Phân Tích Tình Hình Công NợKhoá Luận Kế Toán Công Nợ Phải Thu, Phải Trả Và Phân Tích Tình Hình Công Nợ
Khoá Luận Kế Toán Công Nợ Phải Thu, Phải Trả Và Phân Tích Tình Hình Công Nợ
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông VinhHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Cơ Khí Tân Phát.doc
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại  Công Ty Cơ Khí Tân Phát.docBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại  Công Ty Cơ Khí Tân Phát.doc
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Cơ Khí Tân Phát.doc
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com (20)

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc LàmCơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
 
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao ĐộngCơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và UbndCơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
 
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
 
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu TrữCơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
 
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
 

Recently uploaded

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 

Recently uploaded (20)

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ---  --- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN NHẬN DIỆN GIAN LẬN CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Sinh viên thực hiện LÊ DIỄM MY MSSV: 13D340301109 LỚP: ĐH Kế Toán 8B Cần Thơ 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ---  --- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN NHẬN DIỆN GIAN LẬN CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Cán bộ hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ths. Nguyễn Minh Nhật LÊ DIỄM MY MSSV: 13D340301109 LỚP: ĐH Kế toán 8B Cần thơ 2023
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận “Nhận diệngian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.” em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo của trường trường Đại Học Tây Đô. Qua quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Tây Đô, nhờ sự giảng dạy, chỉ bảo của các thầy, cô giáo em đã được trang bị những kiến thức cơ bản nhất về chuyên ngành kế toán. Đặc biệt các thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng và các thầy cô giáo tham gia giảng dạy Lớp KT8B . Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng và ý kiến đóng góp quan tâm của các bạn để giúp em hoàn thiện luận văn có chất lượng ngày càng cao hơn! Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Minh Nhật đã giúp đỡ em nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này. Và những người thân và bạn bè đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành bản luận văn này. Kính chúc thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại Học Tây Đô, những người thân và bạn bè sức khỏe và công tác tốt. TP.Cần Thơ, ngày tháng năm 2023 Sinh viên thực hiện Lê Diễm My i
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận “Nhận diệngian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.”.là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ của người hướng dẫn khoa học là Th.S Nguyễn Minh Nhật. Các số liệu, thông tin sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tincậy. TP.Cần Thơ, ngàytháng năm 2023 Sinh viên thực hiện Lê Diễm My ii
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM TÓM TẮT KHÓA LUẬN Báo cáo tài chính là những báo cáo hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác báo cáo tài chính là công cụ để các công ty công bố tình hình sản xuất kinh doanh với những đối tượng quan tâm (chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, người cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng). Bởi vậy báo cáo tài chính cẩn đảm bảo tính minh bạch, phản ánh đúng thực trạng doanhnghiệp. Gian lận trong báo cáo tài chính là một trong những vấn đề mang tính thời sự hiện nay. Vấn đề này càng được quan tâm hơn sau sự kiện các công ty lớn ở Mỹ bị phá sản mà lý do chính đó là việc chế biến số liệu trong báo cáo tài chính do chính ban quản trị các công ty đó tạo ra. Nghiên cứu gian lận trên báo cáo tài chính các công ty xây dựngniêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. Với các mục tiêu cụ thểlà Tổng hợp thực trạng về sai sót, gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam niêm yết trong ba năm 2013- 2015. Xây dựng mô hình nghiên cứu về phát hiện gian lận báo cáo tài chính để dự đoán khả năng sai sót, gian lận của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam 2016. Bên cạnh đó đưa ra khuyến nghị nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro gian lận trên báo cáo tài chính, nâng cao tính hữu ích của thông tin báo cáo tài chính. Kết quả nghiên cứu đã phần nào cung cấp được dấu hiệu nhận diện gian lận báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội . Kết quả nghiên cứu đã phản ánh khách quan sự tác động của các tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng và tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh đến sự trình bày sai sót số liệu trên báo cáo tài chính. iii
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày tháng năm 2023 Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Minh Nhật iv
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày tháng năm 2023 v
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................... iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................... iv NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN ............................................................. v Chương1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ......................................................................... 1 1.1 Sự cần thiết của đề tài. ............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung: ........................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................... 2 1.3 .Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................... 2 1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu. ...................................................................... 2 1.3.2 Phương pháp xử lý số liệu. (sẽ đề cập chi tiết ở chương2) .......................... 2 1.4 Đối tượng phạm vi nghiên cứu. ............................................................................... 3 1.4.1Đốitượng. ..................................................................................................... 3 1.4.2 Phạm vi nghiêncứu. ..................................................................................... 3 1.5 Cấu trúc của khóa luận. ............................................................................................ 3 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 4 2.1Cơ sở lý luận về sai phạm trongBCTC .................................................................... 4 2.2 Những thủ thuật gian lận báo cáo tài chính. ............................................................ 7 2.3 Các mô hình nhận dạng gian lận báo cáo tài chính. ................................................. 10 2.3.1 Mô hình logit vàprobit ............................................................................... 10 2.3.2 Mô hình đa biến, đa tiêuchuẩn ................................................................... 11 2.3.3 Mô hình theo định luậtBenford .................................................................. 11 2.3.4 Mô hình mạng thần kinh (neutral networkmodel) ..................................... 12 2.4 Các công trình nghiên cứu quốc tế về gian lận. ..................................................... 12 2.5 Các công trình nghiên cứu trong nước về gian lận. ............................................... 19 vi
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 2.6 Các nhân tố giúp phát hiện sai phạm báo cáo tài chính. ........................................ 20 2.7 Phương pháp nghiên cứu sai phạm BCTC ngành Xây dựng ................................. 22 2.7.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 22 2.7.2 Dữ liệu và phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 23 2.7.3 Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 24 2.7.4 Mô tả các biến trong mô hình .......................................................................... 25 2.7.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 28 Chương 3: THỰC TRẠNG GIAN LẬN TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................................................................... 32 3.1 Thực trạng về thị trường chứng khoán Việt Nam .................................................. 32 3.1.1 Thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2015. .......................................... 32 3.1.2 Triển vọng thị trường chứng khoán 2016 trong bối cảnh hội nhập quốc tế .... 34 3.2 Tổng quan về thị trường xây dựng Việt nam ......................................................... 35 3.2.1 Thị trường xây dựng Việt nam .................................................................. 35 3.2.2 Triển vọng cho thị trường xây dựng Việt nam năm 2016 ......................... 36 3.3 Tổng quan thực trạng gian lận báo cáo tài chính ở các nước trên thế giới. ........... 37 3.4 Thực Trạng chênh lệch số liệu trên BCTC sau kiểm toán ..................................... 37 3.5 Thực trạng thu thập số liệu ngành xây dựng Việt nam năm 2013-2015 ............... 41 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ NHẬN DIỆN GIAN LẬN TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. ............................................................... 42 4.1 Thống kê mô tả ...................................................................................................... 42 4.1.1 GMI- Tỷ số lãi gộp (Gross Margin Index) ................................................ 43 4.1.2 SGI- Tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng (Sales Growth Index) .......... 43 4.1.3 SGAI- Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (Sales, general and administrative expense Index) ....................................................................................... 44 4.1.4 DSRI-Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần (Days Sales in Receivables Index) ........................................................................................................ 44 vii
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 4.1.5 TATA- Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản (Total Accruals to Total Assets) .................................................................................................................. 45 4.1.6 DA- Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh (Discretionary Accruals) ................................................................................................................... 45 4.2 Phân tích tương quan ............................................................................................. 46 4.3 Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................................... 47 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 55 5.1 Khuyến nghị từ mô hình nghiên cứu ..................................................................... 55 5.1.1 Khuyến nghị về vận dụng mô hình Beneish để hỗ trợ cho việc dự đoán khả năng sai sót/gian lận báo cáo tài chính ................................................................... 55 5.1.2 Khuyến nghị về các giải pháp hạn chế sai sót/gian lận báo cáo tài chính . 55 5.1.2.1 Đối với công ty ............................................................................... 55 5.1.2.2 Đối với kiểm toán viên ................................................................... 55 5.1.2.3 Đối với nhà đầu tư .......................................................................... 56 5.1.2.4 Đối với quản lý nhà nước ............................................................... 56 5.1.2.5 Đối với ban quản trị công ty ........................................................... 57 5.2 Kết luận .................................................................................................................. 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... xii PHỤ LỤC………………………………………………...………………………………xiii viii
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp các nhân tố giúp phát hiện sai phạm báo cáo tài chính ................21 Bảng 2.2: Danh sách các biến đầu vào được xem xét ...................................................26 Bảng 2.3: Phân loại sai lầm loại 1 và sai lầm loại 2......................................................30 Bảng 3.1: Kết quả chọn mẫu .........................................................................................41 Bảng 4.1 Thể hiện kết quả thống kê mô tả, bao gồm các giá trị nhỏ nhất, lớn nhất, trung bình, và độ lệch chuẩn của 6 biến quan sát..........................................................42 Bảng 4.2 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình................................47 Bảng 4.3 Kết quả mô hình hồi quy logistic (1) ............................................................49 Bảng 4.4 Kết quả mô hình hồi quy logistic (2) ............................................................50 Bảng 4.5 Kiểm định mô hình (2) theo kết quả kiểm toán năm 2016 ...........................53 Bảng 4.6. Độ chính xác của mô hình M-score (2) tại ngưỡng 20% với dữ liệu ngành xây dựng 2016. ..............................................................................................................54 ix
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 – Tam giác gian lận ........................................................................................17 Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu.....................................................................................22 Hình 2.2: Sơ đồ mô hình nghiên cứu 1.........................................................................31 Hình4.1: Thống kê mẫu theo sàn..................................................................................42 Hình4.2: Đồ thị GMI- Tỷ số lãi gộp............................................................................43 Hình4.4: Đồ thị SGAI- Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ..................44 Hình4.5: Đồ thị DSRI-Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần....................44 Hình4.6: Đồ thị TATA- Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản....................45 Hình4.7: Đồ thị DA- Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh...........................46 x
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACFE (The Association of Certified Fraud Examiners) BTC Bộ Tài chính BCTC Báo cáo tài chính DSRI Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần (Days Sales in Receivables Index) DA Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh (Discretionary Accruals) HOSE Sàn giao dịch TP. HỒ CHÍ MINH HNX Sàn giao dịch HÀ NỘI GMI Tỷ số lãi gộp (Gross Margin Index) SGI Tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng (Sales Growth Index) SGAI Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (Sales, general and administrative expense Index) TATA Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản (Total Accruals to Total Assets) xi
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Chương1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Sự cần thiết của đề tài. Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu cho và nhận thông tin, đặc biệt là các thông tin tài chính luôn giữ vai trò quan trọng để đưa ra những quyết định kinh doanh then chốt. Tính minh bạch, tính trung thực của thông tin tài chính đóng vai trò lớn trong việc ổn định thị trường chứng khoán và ổn định xã hội. Không những vậy nền kinh tế hiện nay đang ngày càng phát triển mạnh, quy mô kinh doanh của các công ty và sự toàn cầu hóa hoạt động thương mại ngày càng được mở rộng, dẫn tới sự phức tạp của công tác kế toán , kiểm toán cũng theo đó mà tănglên. Gian lận trong báo cáo tài chính là một trong những vấn đề mang tính thời sự hiện nay. Vấn đề này càng được quan tâm hơn sau sự kiện các công ty lớn ở Mỹ bị phá sản mà lý do chính đó là việc chế biến số liệu trong báo cáo tài chính do chính ban quản trị các công ty đó tạo ra. Ví dụ điển hình là sự sụp đổ của công ty Word Com – một trong những tập đoàn viễn thông lớn nhất nước Mỹ liên quan đến gian lận và cung cấp số liệu không chính xác trong báo cáo tài chính.Rõ ràng, việc phát hiện sai phạm trên báo cáo tài chính nhằm đảm bảo tính trung thực của nó trở thành thách thức lớn đối với nhà quản lý doanh nghiệp cũng như các bên có liên quan. Do vậy, gian lận trong báo cáo tài chính luôn là chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Chẳng hạn, Beasley (1996) tiến hành phân tích kinh nghiệm mối liên hệ giữa thành phần ban giám đốc và gian lận báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Mỹ. Kết quả nghiên cứu cho thấy số thành viên độc lập từ bên ngoài công ty trong ban giám đốc càng nhiều thì hành động gian lận báo cáo tài chính càng giảm. Nghiên cứu của Rezaee (2002) tập trung nhận diện nguyên nhân, hậu quả và phương pháp ngăn chặn hành vi gian lận báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ở Mỹ. Nghiên cứu đã trình bày các giải pháp nhằm phát hiện và phòng ngừa nhằm giảm thiểu hành động gian lận báo cáo tài chính, bao gồm các giải pháp đến phân tích chức năng, vai trò của các bên có liên quan đến quy trình lập và công bố báo cáo tài chính của công ty như ban giám đốc, ban kiểm soát, kiểm soát nội bộ, đội ngũ quản lý cấp cao, kiểm toán độc lập, các cơ quan quản lý nhà nước. Rõ ràng, nhận diện gian lận trong báo cáo tài chính đã được nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới. Tại Việt Nam, trong những năm gần đây cũng đã xảy ra rất nhiều vụ gian lận trên báo cáo tài chính. Việc phát sinh gian lận trên Báo cáo tài chính ở những công ty có tầm vóc lớn đã làm phát sinh sự quan tâm ngày càng nhiều về tính trung thực, hợp lý của Báo cáo tài chính. Nó cũng là thách thức lớn đối với người quản lý công ty cũng GVHD: Nguyễn Minh Nhật 1 SVTH: Lê Diễm My
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như đối với kiểm toán viên trong việc phát hiện các gian lận trên Báo cáo tài chính. Do vậy, gian lận luôn là chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Nghiên cứu dưới đây đề cập đến “Nhận diệngian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.”. Đồng thời đưa ra một số khuyến nghị gia tăng sự minh bạch hoá thông tin kế toán tài chính, cũng như những chú ý cho nhà đầu tư. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 1.2.1 Mục tiêu chung: Nghiên cứu gian lận trên báo cáo tài chính các công ty xây dựngniêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: - Tổng hợp thực trạng về sai sót, gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam niêm yết trong ba năm 2013- 2015. - Xây dựng mô hình nghiên cứu về phát hiện gian lận báo cáo tài chính để dự đoán khả năng sai sót, gian lận của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam 2016. - Đưa ra khuyến nghị nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro gian lận trên báo cáo tài chính, nâng cao tính hữu ích của thông tin báo cáo tài chính. 1.3 .Phương pháp nghiên cứu. 1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu. Thu thập và xử lý số liệu là các báo cáo tài chính trước và sau kiểm toán của 40 công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán trong ba năm 2013- 2015. Số liệu được được thu thập từ những website chuyên về đầu tư chứng khoán như vietstock.vn,cafef.vn,.... 1.3.2 Phương pháp xử lý số liệu. (sẽ đề cập chi tiết ở chương2) - Sử dụng phương pháp thống kê mô tả các biến độc lậptrong mô hình. - Phân tích tương quan sớm nhận diện được các biến có quan hệ với nhau. - Sử dụng mô hình Beneish để nhận diện gian lận báo cáo tài chính. (Phân tích GVHD: Nguyễn Minh Nhật 2 SVTH: Lê Diễm My
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam hồi quy logistic sử dụng biến phụ thuộc dạng nhị phân. 1.4 Đối tượng phạm vi nghiên cứu. 1.4.1 Đốitượng. Khóa luận nghiên cứu gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty ngành xây dựngniêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. 1.4.2 Phạm vi nghiêncứu. Phạm vi không gian: Mẫu nghiên cứu được chọn từ các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. Phạm vi thời gian:Số liệu nghiên cứu trongkhóa luận gian lận trên báo cáo tài chính các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam là số liệu từ năm 2012- 2015 và báo cáo trước và sau kiểm toán của 40 công ty này năm 2016 nhằm kiểm định tính chính xác của mô hình. 1.5 Cấu trúc của khóa luận. Khóa luận gồm 5 chương: o Chương 1: Tổng quan về đề tài “ Nhận diện gian lận Báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên trên thị trường chứng khoán Việt Nam” o Chương 2:Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. o Chương 3:Thực trạng gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. o Chương 4: Kết quả nghiên cứu về nhận diện gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. o Chương 5: Kết luận và một số khuyến nghị đối với các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính. GVHD: Nguyễn Minh Nhật 3 SVTH: Lê Diễm My
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở lý luận về sai phạm trongBCTC  Định nghĩa về BCTC và sai phạm, gian lận trongBCTC  Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán là sự trình bày một cách hệ thống về các thông tin tài chính quá khứ, bao gồm các thuyết minh có liên quan, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán bao gồm: báo cáo tình hình tài chính; báo cáo kết quả hoạt động; báo cáo lưu chuyển tiền tệ; thuyết minh báo cáo tài chính; báo cáo khác theo quy định của pháp luật (Điều 29, Luật Kế toán số: 88/2015/QH13). Theo từ điển tiếng Việt: gian lận là hành vi thiếu trung thực, dối trá, mánh khoé nhằm lừa gạt người khác. Theo nghĩa rộng: gian lận là việc xuyên tạc sự thật, thực hiện các hành vi không hợp pháp nhằm lừa gạt, dối trá để thu được một lợi ích nào đó. Ba biểu hiện thường thấy của gian lận là: chiếm đoạt, lừa đảo và ăn cắp. Các sai sót trong báo cáo tài chính có thể phát sinh từ gian lận hoặc nhầm lẫn. Để phân biệt giữa gian lận và nhầm lẫn, cần phải xem xét xem hành vi dẫn đến sai sót trong báo cáo tài chính là cố ý hay không cố ý. Luận văn chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu các sai sót cố ý trong báo cáo tài chính hay nói cách khác là nghiên cứu các gian lận trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Theo Lý thuyết Kiểm toán (GS.TS. Nguyễn Quang Quynh, TS. Nguyễn Thị Phương Hoa- NXB Tài chính), sai phạm là yếu tố mấu chốt trong việc xác minh tính trung thực của thông tin kế toán và hoạt động tài chính. Sai phạm bao gồm gian lận và sai sót. “Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật với mục đích tư lợi”. “Sai sót là lỗi không cố ý, thường được hiểu là sự nhầm lẫn bỏ sót hoặc yếu kém về năng lực gây ra sai phạm”. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 240 (BTC, 2012, mục I: Quy định chung), “Sai sót trong báo cáo tài chính có thể phát sinh từ gian lận hoặc nhầm lẫn. Để phân biệt giữa gian lận và sai sót, cần xem xét hành vi dẫn đến sai sót trong báo cáo tài chính là cố ý hay không cố ý”. Trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 240 cũng định nghĩa: “Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện bằng các hành vi gian dối để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp”. GVHD: Nguyễn Minh Nhật 4 SVTH: Lê Diễm My
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Gian lận có thể biểu hiện dưới các dạng tổng quát sau: - Xuyên tạc, làm giả chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo tài chính; - Sửa đổi tài liệu, chứng từ kế toán làm sai lệch báo cáo tài chính; - Biển thủ tài sản; - Che dấu hoặc cố ý bỏ sót các thông tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ kinh tế làm sai lệch báo cáo tài chính; - Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế không đúng sự thật; - Cố ý áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán, chính sách tài chính; - Cố ý tính toán sai về số học.” (Theo công trình nghiên cứu gian lận của Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Mỹ (The Association of Certified Fraud Examiners-ACFE). Có ba loại gian lận như sau: + Biển thủ tài sản: Xảy ra khi nhân viên biển thủ tài sản của tổ chức (ví dụ điển hình là biển thủ tiền, đánh cắp hàng tồn kho, gian lận về tiền lương). + Tham ô: Xảy ra khi người quản lý lợi dụng trách nhiệm và quyền hạn của họ tham ô tài sản của công ty hay hành động trái ngược với các nghĩa vụ họ đã cam kết với tổ chức để làm lợi cho bản thân hay một bên thứ ba. + Gian lận trên báo cáo tài chính: Là trường hợp các thông tin trên báo cáo tài chính bị bóp méo, phản ảnh không trung thực tình hình tài chính một cách cố ý nhằm lường gạt người sử dụng thông tin. (Ví dụ khai khống doanh thu, khai giảm nợ phải trả – hay chi phí). Như vậy, gian lận và sai sót đều là hành vi sai phạm; trong lĩnh vực tài chính kế toán các hành vi này gây lệch lạc thông tin, phản ánh sai thực tế. Tuy nhiên, hai hành vi này khác nhau về khía cạnh ý thức và mức độ “trong yếu” của sai phạm. Về mặt ý thức, sai sót là hành vi không có chủ ý, nguyên nhân của sai sót có thể là do năng lực hạn chế hoặc do sao nhãng, thiếu thận trong trong công việc; trong khi đó gian lận là hành vi có chủ ý cố ý gây ra sự sai khác để trục lợi. Từ sự khác nhau về ý thức nên gian lận được che giấu rất tinh vi và khó phát hiện, còn sai sót dễ phát hiện hơn. GVHD: Nguyễn Minh Nhật 5 SVTH: Lê Diễm My
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Một sự khác nhau nữa của gian lận và sai sót là mức độ trong yếu. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 320 (BTC, 2012, mục I: Quy định chung), thông tin được coi là trọng yếu nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Nếu hành vi gian lận thì luôn được xem là nghiêm trọng, còn hành vi sai sót mức độ trọng yếu được xem xét trên qi mô và tính chất của sai phạm.  Động cơ và cơ hội thực hiện gian lận trong báo cáo tài chính.  (Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 240(BTC, 2012, Phụ lục 1) thì các động cơ, cơ hội thực hiện gian lận báo cáo tài chính được trình bày dưới đây.)  Sự ổn định tài chính hay khả năng sinh lời bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế, ngành nghề kinh doanh hay điều kiện hoạt động của đơn vị.  Tình hình tài chính hay mức sinh lời không ổn định của doanh nghiệp vẫn luôn là nguyên nhân phổ biến nhất khiến doanh nghiệp phải thực hiện các thao túng trên báo cáo tài chính.  Áp lực cao đối với ban giám đốc nhằm đáp ứng các yêu cầu hoặc kỳ vọngcủa các bên thứ ba.  Thông thường nếu công ty muốn nhận được vốn đầu tư từ các bên thứ ba thì nhất thiết công ty đó phải có báo cáo tài chính hợp lý và thể hiện sức khỏe tài chính tốt của công ty. Chính vì lý do trên mà ban giám đốc dù muốn hay không muốn vẫn luôn có xu hướng tiến hành thao túng báo cáo tài chính để nhận được sự ủng hộ từ các bên thứ ba.  Các thông tin cho thấy tình hình tài chính cá nhân của Ban giám đốc hoặc Hội đồng quản trị bị ảnh hưởng bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp.  Phần lớn các khoản thu nhập của Ban giám đốc và Hội đồng quản trị (như tiền thưởng, quyền mua chứng khoán và các thỏa thuận thanh toán theo mức lợi nhuận) là chưa chắc chắn và phụ thuộc vào việc đạt được các mục tiêu về giá chứng khoán, kết quả kinh doanh, tình hình tài chính hoặc luồng tiền. Các khoản thu nhập này phụ thuộc vào việc đạt được các mục tiêu chỉ liên quan đến một số tài khoản cụ thể hoặc các hoạt động được lựa chọn của đơn vị, mặc dù nếu xét trên phương diện tổng thể thì các tài khoản hoặc hoạt động này có thể không trọng yếu đối với đơn vị. Vì việc ghi nhận thông tin trong báo cáo tài chính mang tính chất thời điểm, vậy nên tùy vào đặc điểm, hoàn cảnh doanh nghiệp mà nhà quản trị có xu hướng GVHD: Nguyễn Minh Nhật 6 SVTH: Lê Diễm My
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam làm đẹp báo cáo tài chính để phù hợp với mục tiêu đặt ra tại thời điểm công bố báo cáo tài chính. 2.2 Những thủ thuật gian lận báo cáo tài chính.  Khai cao (hay khai khống) doanhthu  Khai khống doanh thu là việc ghi nhận vào sổ sách một nghiệp vụ bán hàng hoá hay cung cấp dịch vụ không có thực. Kỹ thuật thường sử dụng là tạo ra các khách hàng giả mạo, lập chứng từ giả mạo. Khai cao doanh thu còn được thực hiện thông qua việc cố ý ghi tăng các nhân tố trên Hóa đơn như số lượng, giá bán... hoặc ghi nhận doanh thu khi các điều kiện giao hàng chưa hoàn tất, quyền sở hữu và trách nhiệm về rủi ro đối với hàng hoá – dịch vụ chưa được chuyển qua bên mua hàng. Ví dụ tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Bắc (PVG) công bố Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán năm 2010. Lợi nhuận ròng trên báo cáo hợp nhất sau kiểm toán của PVG đạt 35,83 tỷ đồng, giảm 1,2 tỷ đồng so với báo cáo trước kiểm toán. Đáng chú ý là đơn vị kiểm toán có ý kiến loỊ trừ việc ghi nhận cổ tức từ lợi nhuận năm 2010 của Công ty cổ phần Phân phối khí thấp áp (PGD), PVG tạm ghi nhận khoản cổ tức 9,28 tỷ đồng của PGD vào doanh thu hoạt động tài chính năm 2010. Tại ngày 31/12/2010, việc phân phối cổ tức nói trên chưa được đại hội cổ đông của PGD phê duyệt. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14)- Doanh thu và thu nhập khác, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông có quyền nhận cổ tức. Nếu công ty áp dụng VAS 14, doanh thu từ hoạt động tài chính và lợi nhuận trước thuế cho năm 2010 sẽ giảm một khoản tương ứng là 9,28 tỷ đồng.  Ghi nhận sai niênđộ  Gian lận trong Báo cáo tài chính có thể được thực hiện bởi kỹ thuật ghi nhận sai niên độ trong đó, doanh thu hay chi phí được ghi nhận không đúng với thời kỳ mà nó phát sinh. Doanh thu hoặc chi phí của kỳ này có thể chuyển sang kỳ kế tiếp hay ngược lại để làm tăng hoặc giảm thu nhập theo mong muốn. Ví dụ tại Việt Nam: Trong mùa kiểm toán năm 2010, Đơn vị kiểm toán có ý kiến ngoại trừ việc Công ty Cổ phần Địa ốc Đà Lạt (DLR) ghi nhận 31,15 tỷ đồng doanh thu với giá vốn 27,98 tỷ đồng từ Dự án xây dựng Cụm dân cư - Khu chung cư Yersin thành phố Đà GVHD: Nguyễn Minh Nhật 7 SVTH: Lê Diễm My
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Lạt. Theo ký kết, công ty sẽ bàn giao từng phần hạng mục công ty của dự án sau khi hoàn thành và đủ điều kiện để bố trí tái định cư. UBND sẽ thanh toán cho công ty khi quyết toán dự án và đã được cơ quan độc lập kiểm toán. Tuy nhiên, tại Báo cáo tài chính năm 2010, công ty đã ước tính và ghi nhận doanh thu, giá vốn như trên theo số liệu hoàn thành giữa công ty và đội thi công của công ty trong khi UBND tỉnh Lâm Đồng chưa có văn bản chỉ định UBND thành phố Đà Lạt nghiệm thu. Đơn vị kiểm toán cho biết, ngày 22/2/2011, UBND tỉnh Lâm Đồng đã có công văn thống nhất giao cho UBND thành phố Đà Lạt là đơn vị tiếp nhận từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn giá trị công trình hoàn thành để DLR ghi nhận doanh thu. Qua đây cho thấy DRL đã ghi nhận doanh thu và giá vốn Dự án xây dựng Cụm dân cư - Khu chung cư Yersin thành phố Đà Lạt sai niên độ, doanh thu và giá vốn này phải được ghi nhận ở niên độ năm 2011, nhưng đã được doanh nghiệp ghi nhận vào năm 2010.  Giấu công nợ và chiphí  Che dấu công nợ đưa đến giảm chi phí là một trong những kỹ thuật gian lận phổ biến trên Báo cáo tài chính với mục đích khai khống lợi nhuận. Lợi nhuận trước thuế sẽ tăng tương ứng với số chi phí hay công nợ bị che dấu. Đây là phương pháp dễ thực hiện so với các phương pháp ngụy tạo các giao dịch bán hàng. Mặt khác nó rất khó bị các kiểm toán viên phát hiện vì thường không để lại dấu vết. Có ba phương pháp chính thực hiện giấu gian lận và chi phí: Không ghi nhận công nợ và chi phí; Vốn hoá chi phí; Hàng bán trả lại - các khoản giảm trừ và bảo hành; Ví dụ tại Việt Nam: Công ty cổ phần Tập đoàn Thép Tiến Lên (TLH) mở màn cho hoang mang của nhiều nhà đầu tư với việc công bố lợi nhuận ròng sau kiểm toán giảm gần 30%. So với kết quả trước kiểm toán, chi phí tài chính của TLH tăng thêm 30,3 tỷ đồng do phải trích thêm dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dẫn đến lợi nhuận trước thuế giảm một lượng tương ứng. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ban đầu là 27,74 tỷ đồng đã tăng lên thành hơn 58 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ đạt 55,97 tỷ đồng, giảm 22,8 tỷ (-29%) so với kết quả ban đầu là 78,8 tỷ đồng. GVHD: Nguyễn Minh Nhật 8 SVTH: Lê Diễm My
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Báo cáo tài chính năm 2010 của Công ty cổ phần Basa có mã chứng khoán BAS, công ty đã vốn hóa chi phí đi vay số tiền 1,04 tỷ đồng vào giá trị công trình xây dựng cơ bản, trong khi công trình này đã ngừng xây dựng trong năm 2010. Nếu áp dụng đúng như VSA, thì chi phí đi vay này phải tạm ngừng vốn hóa và tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Nếu thực hiện đúng như VSA, công ty sẽ gia tăng thêm khoản lỗ với số tiền tương ứng 1,04 tỷ đồng.  Không khai báo đầy đủ thôngtin.  Việc không khai báo đầy đủ các thông tin nhằm hạn chế khả năng phân tích của người sử dụng Báo cáo tài chính. Các thông tin thường không được khai báo đầy đủ trong thuyết minh như nợ phải trả tiềm tàng, các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ, thông tin về bên có liên quan, các những thay đổi về chính sách kế toán. Ví dụ tại Việt Nam: Trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Container Phía Nam (VSG), kiểm toán viên lưu ý người sử dụng đến khoản lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện do đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ cuối năm của khoản vay dài hạn với số tiền 33,16 tỷ đồng đang được ghi nhận trên chỉ tiêu “chênh lệch tỷ giá hối đoái”. Điều này giúp cho người sử dụng hiểu được, việc áp dụng TT 201/2009 giúp cho công ty giảm lỗ 33,16 tỷ đồng. Nếu áp dụng VSA 10 thì chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tài chính của công ty năm 2010 không phải con số lỗ 40,66 tỷ đồng mà là con số lỗ 73,82 tỷ đồng. Qua đó cho người sử dụng thấy một phần lợi nhuận được tạo ra (hoặc một phần giảm lỗ) là do sự thay đổi cách hạch toán mà có chứ không phải do bản thân hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tạo ra.  Định giá sai tàisản  Việc áp dụng sai phương pháp đánh giá là một kỹ thuật gian lận khá phổ biến. Việc đánh giá sai thường áp dụng cho các khoản mục sau: Hàng tồn kho, khoản phải thu, các tài sản mua qua hợp nhất kinh doanh, tài sản cố định, không vốn hoá đầy đủ các chi phí vô hình, phân loại không đúng tài sản. Ví dụ tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thủy điện Nậm Mu (HJS) thông báo Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2010. Điều đáng lưu ý trong Báo cáo kiểm toán đó là nguyên giá tài sản cố định và chi phí khấu hao của nhà máy Thủy điện Nậm Ngần có thể thay đổi khi quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản được duyệt. Trong bảng thuyết minh Báo GVHD: Nguyễn Minh Nhật 9 SVTH: Lê Diễm My
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam cáo tài chính hợp nhất: Dự án công trình Thủy điện Nậm Ngần được đầu tư theo Quyết định số 28ACT/HĐQT ngày 01/12/2004 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Thủy điện Nậm Mu đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa được duyệt quyết toán vốn đầu tư. Công ty căn cứ vào chi phí đầu tư xây dựng cơ bản thực tế, tạm tính nguyên giá để hạch toán tăng tài sản cố định. 2.3 Các mô hình nhận dạng gian lận báo cáo tài chính. 2.3.1 Mô hình logit vàprobit  Mô hình Beneish (Mô hìnhProbit)  Mô hình Probit của Beneish (1997) (1999) được xác định như sau: Mi = β i Xi + εi Mi: biến giả, nhận giá trị 1 nếu đó là công ty gian lận và giá trị 0 cho công ty không thực hiện gian lận β i : hệ số tương quan cho mỗi biến độc lập trong mô hình Xi: ma trận gồm các biến giải thích εi: sai số Một số biến giải thích chính trong mô hình trên bao gồm: - Tỷ suất lợinhuận - Chất lượng tàisản - Khấuhao - Chỉ số phát triển doanhthu - Số ngày hàng tồnkho - Thu nhập bất thường của giá cổphiếu Theo Dechow, Sloan và Sweeney (1996), mô hình Beneish cung cấp cho người sử dụng báo cáo tài chính cơ hội đánh giá công ty từ các khía cạnh khác nhau bằng cách chụp lại bức tranh toàn cảnh tình hình tài chính của các công ty khác. Ngoài ra, các biến được sử dụng trong mô hình không chỉ liên quan đến việc xác định các giao dịch bị gian lận đã được thực hiện ở công ty, mà còn có thể xác định được các giao dịch có thể gian lận trong tươnglai.  Mô hình Spathis (Mô hìnhLogit)  hác với các chỉ mục được sử dụng trong mô hình Beneish năm 1997 và 1999, GVHD: Nguyễn Minh Nhật 10 SVTH: Lê Diễm My
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Spathis tập trung vào các tỷ suất tài chính trong nghiên cứu năm 2002. Thay vì hồi quy xác suất, ông nhấn mạnh hồi quy logic trong phân tích của mình. Theo đó, mô hình của Spathis xây dựng năm 2002 có công thức như sau: E(y) = 1+ exp( b0+b1X1+ b2X2+…+ bnXn mô hình này sử dụng phân tích hồi quy logic cho công ty thực hiện gian lận và công ty không thực hiện gian lận theo các biến độclập. E(y): biến phụ thuộc, nhận giá trị 1 nếu đó là công ty gian lận và giá trị 0 cho công ty không thực hiện gian lận b0: hệ số góc b1, b2, …, bn: hệ số tương quan của các biến độc lập X1, X2, …, Xn: các biến độc lập, cụ thể như sau: FFS = b0 + b1(Nợ/Vốn chủ sở hữu) + b2(Doanh thu/Tổng tài sản) + b3(Lãi gộp/Doanh thu) + b4(Nợ phải thu/Doanh thu) + b5(Lãi gộp/Tổng tài sản) + b6(Vốn lưu động/Tổng tài sản) + b7(Doanh thu/Tổng tài sản) + b8(Hàng tồn kho/Tổng tài sản) + b9(Tổng nợ/Tổng tài sản) + b10(Chi phí tài chính/Chi phí hoạt động) + b11(Thuế/Doanh thu) + b12(Doanh AltmanZ-score). 2.3.2 Mô hình đa biến, đa tiêuchuẩn Phương pháp UTADIS, thường được sử dụng trong quản trị tài chính, phân tích rủi ro tín dụng, tính toán rủi ro quốc gia, lựa chọn danh mục đầu tư, …, đã được sử dụng trong việc phát hiện gian lận thông tin tài chính bởi nghiên cứu của Spathis, Doumpos và Zopounidis (2004). Nghiên cứu này đã sử dụng các biến trong mô hình Logit của Spathis (2002) và đã thiết lập một đường cong khác để phân loại các công ty gian lận hay không thông qua giới hạn trên và giới hạn dưới của đườngcong. 2.3.3 Mô hình theo định luậtBenford Durtschi, Hillison và Pacini (2004) đã nghiên cứu việc vận dụng định luật Benford trong phát hiện gian lận các thông tin tài chính. Định luật này dựa trên quan sát đặc trưng rằng có một số con số xuất hiện thường xuyên hơn các con số khác. Chẳng hạn, trong một nhóm dữ liệu nào đó, kết quả quan sát chỉ ra rằng có hơn 30% con số bắt đầu bằng số 1. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc phân tích các con số dựa trên định luật Benford có thể được kiểm toán viên sử dụng hiệu quả trong việc phát hiện các gian lận. GVHD: Nguyễn Minh Nhật 11 SVTH: Lê Diễm My
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 2.3.4 Mô hình mạng thần kinh (neutral networkmodel) Mô hình mạng thần kinh gồm có 3 phần: đầu vào là nơi các dây thần kinh kết nối với nhau – đây chính là các biến độc lập trong thống kê, đầu ra – đây chính là biến phụ thuộc trong thống kê và phần ẩn – nằm giữa đầu vào và đầu ra, có chức năng truyền tín hiệu từ đầu vào và chuyển tín hiệu đến đầura. Nghiên cứu của Kucukkocaoglu, Benli và Kucuksozen (2005) đã sử dụng mô hình mạng thần kinh để phát hiện gian lận báo cáo tài chính của 126 công ty phi tài chính niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Istanbul trong giai đoạn 1992-2002. Nghiên cứu sử dụng đầu vào bao gồm các biến độc lập của mô hình Beneish (1997), (1999) và các biến: phần trăm tỷ suất hàng tồn kho/doanh thu và phần trăm tỷ suất chi phí tài chính/doanh thu. Đầu ra của nghiên cứu chính là phân loại công ty có thực hiện gian lận báo cáo tài chính hay không. 2.4 Các công trình nghiên cứu quốc tế về gian lận.  Mô hình dồn tích có điều chỉnh của DeAnglo(1986)  Mô hình của DeAngelo (1986) giả định rằng các thành phần biến kế toán không thể điều chỉnh (NDA) thời kỳ t là ngẫu nhiên và bằng với số biến kế toán dồn tích (TA) của thời kỳ t-1, do đó tác giả cho rằng sự thay đổi trong tổng số biến kế toán dồn tích (TA) giữa thời kỳ t và t-1 có thể xuất phát từ hành vi điều chỉnh lợinhuận. Biến kế toán có thể Biến kế toán dồn Biến kế toán điều chỉnh = tích năm t - dồn tích năm t-1 (DAt) (TAt) (TAt-1) Biến kế toán dồn Lợi nhuận Dòng tiền thuần tích (TA) = sau thuế - từ hoạt động kinh doanh Theo DeAngelo, phần kế toán có thể điều chỉnh (DA) hay sự thay đổi số biến kế toán dồn tích chính là phần lợi nhuận do nhà quản trị điều chỉnh. Nói cách khác, DA≠0 tương đương với có hiện tượng gian lận. Tuy nhiên mô hình của DeAngele chỉ đúng trong trường hợp giả định, tức biến kế toán không thể điều chỉnh (NDA) của năm t ngẫu nhiên và bằng với số biến kế toán dồn tích (TA) của năm t-1. Trường hợp công ty đang trong giai đoạn tăng trưởng, biến kế toán không thể điều chỉnh sẽ thay đổi liên tục từ năm này qua năm khác không thể áp dụng mô hình GVHD: Nguyễn Minh Nhật 12 SVTH: Lê Diễm My
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam DeAngele(1986)  Mô hình dồn tích có điều chỉnh của Friedlan (1994)  Mô hình Friedlan (1994) ra đời đã khắc phục được nhược điểm của mô hình DeAngele. Friedlan giả định sự thay đổi trong tổng số trích trước giữa hai kỳ kế toán là do sự ảnh hưởng của hai nhân tố: (1) sự thay đổi do tăng trưởng và (2) sự thay đổi do lựa chọn kế toán của tổ chức phát triển. Mô hình như sau: Biến kế toán dồn tícht - Biến kế toán dồn tícht-1 Biến kế toán có (TAt) (TAt−1) thể điều chỉnh = (DAt) Doanh thut Doanh thut−1 Theo Friedlan (1994), phần biến kế toán có thể điều chỉnh (DA) chính là lợi nhuận được điều chỉnh. Tùy thuộc vào kết quả tính toán DA nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng 0 để đưa ra kết luận về hành vi điều chỉnh lợi nhuận của công ty.  Mô hình phát hiện thao túng thu nhập M-score của Beneish (1999).  Nghiên cứu của Beneish (1999) đã xây dựng mô hình M-score (M viết tắt của “manipulation”- thao túng) để xác định để xác định các công ty có thực hiện thao túng thu nhập hay không. Trong nghiên cứu của mình, Beneish chỉ ra rằng sự thao túng thường bao gồm tăng doanh thu hay giảm chi phí có chủ đích. Đồng thời ông cũng nhận định xác suất các công ty thao túng thu nhập tăng khi có: (i) sự tăng bất thường các khoản phải thu, (ii) suy giảm lợi nhuận gộp, (iii) giảm chất lượng tài sản, (iv) tăng trưởng doanh thu, và (v) tăng dồntích. Mô hình M-score được viết dưới dạng như sau: = ′ +̃ Trong đó M là một biến nhị phân, M nhận giá trị 1 khi công ty có thực hiện thao túng thu nhập, M nhận giá trị 0 khi không có thao túng; X là ma trân biến giải thích và ̃là ma trận vectơ phần dư. Tám biến được Beneish sử dụng: (1)DSRI (Days Sales in Receivables Index)- Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần, (2)GMI (Gross Margin Index)- Tỷ số lãi gộp, (3)SGI (Sales Growth Index)- Tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng, (4)AQI GVHD: Nguyễn Minh Nhật 13 SVTH: Lê Diễm My
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (Asset Quality Index)- Tỷ số chất lượng tài sản, (5)DEPI (Depreciation Index)- Tỷ số khấu hao tài sản cố định hữu hình, (6)SGAI (Sales, general and administrative expense Index)- Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, (7)LVGI (Leverage Index)- Tỷ số đòn bẩy tài chính, (8)TATA (Total Accruals to Total Assets)- Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tàisản. Beneish sử dụng mẫu báo cáo của 74 công ty bị thao túng thu nhập so sánh với các công ty khác cho ra kết quả mô hình: M – score = –4,84 +0,0920(DSRI) +0,528(GMI) +0,404(AQI) +0,892(SGI) +0,115(DEPI) –0,172(SGAI) +4,679(TATA) –0,327(LVGI) Tác giả cũng tính ra ngưỡng giá trị của mô hình là -1.78. Tức công ty nào có M – score cao hơn -1,78 được nhận định là có dấu hiệu thao túng thu nhập, và ngược lại. Mô hình trở lên nổi tiếng khi xác định đúng trường hợp bê bối của enron 2011.  Mô hình M-score của Burcu Dikmen và Güray Küçükkocaoğlu (2005)  Dựa trên M-score, Burcu Dikmen và Güray Küçükkocaoğlu (2005) phát triển một mô hình nhằm phát hiện sự sai phạm báo cáo tài chính của các công ty ở Thổ Nhĩ Kỳ. Trong nghiên cứu này, Burcu Dikmen và Güray Küçükkocaoğlu sử dụng dữ liệu từ báo cáo tài chính của 126 công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán. Mô hình được đưa ra gồm 10 biến như sau: Chỉ số đòn bẩy (LVGI), chỉ số hàng tồn kho (DINV), chỉ số chi phí tài chính (FEI), chỉ số kì thu tiền (DSRI), chỉ số lợi nhuận gộp (GMI), chỉ số chất lượng tài sản (AQI), chỉ số tăng trưởng doanh thu (SGI), chỉ số khấu hao (DEPI), chỉ số chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (SGAI), chỉ số tổng tài sản và tổng kế toán dồn tích (TATA). Tuy nhiên trong nghiên cứu này tác giả không sử dụng mô hình logistic để ước lượng mà sự dụng 3 bước phân tích phân lớp để tính toán hệ số các biến trong mô hình: Mô hình của Burcu Dikmen và Güray Küçükkocaoğlu: M= 16,4952 DSRI – 13,1584 GMI + 8,3547 TATA + 8,1473 DINV - 2,5999 LVGI+ 1,8112 DEPI + 1,6927 SGAI – 1,559 SGI + 1,2698 AQI + 0,6528 FEI Mô hình của Burcu Dikmen và Güray Küçükkocaoğlu mở rộng thêm hai biến là DINV và FEI so với mô hình gốc. Về độ chính xác của mô hình, so sánh với kết quả được công bố bởi Ủy ban Chứng khoán Thổ Nhĩ Kỳ (Capital Markets Board of GVHD: Nguyễn Minh Nhật 14 SVTH: Lê Diễm My
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Turkey) mô hình của Burcu Dikmen và Güray Küçükkocaoğlu dự báo đúng 81% công ty bị thao túng thu nhập và 65% công ty không bị thao túng, kết quả chung là đúng 67%.  Mô hình M-score của Marinakis (2011).  Marinakis (2011) cũng xây dựng mô hình M – score cho nước Anh. Mô hình của Marinakis gồm 11 biến số, trong đó có 8 biến số tương tự mô hình Beneish. Ngoài ra, ông còn thêm vào 3 biến số khác gồm: EFTAXI – Chỉ số tỷ lệ thuế suất hiệu quả, DIRAI – chỉ số đãi ngộ cho các giám đóc trên tổng tài sản, AUDI – Chỉ số thù lao kiểm toán đối với tổng tàisản. M – score’ = -5,124 +0,242(DSRI) +0,512(GMI) +0,424(AQI) +0,421SGI + 0,317(DEPI) – 0,152(SGAI) + 3,21(TATA) Marinakis đặt ngưỡng giá trị cho mô hình của mình là -1.31. Theo kiểm định của tác giả, mô hình có xác suất xác định chính xác các công ty có hành vi sai phạm cao hơn mô hình gốc của Beneish là 10%.  Mô hình F-score của Dechow và các cộng sự(2011).  Nghiên cứu về nguyên nhân và hậu quả của thao túng thu nhập của Dechow và các cộng sự đã xem xét 2190 công ty niêm yết trong giai đoạn 1982 – 2005 và thu được mô hình F-score với 3 cấp độ. Mô hình 1: Sử dụng các biến số thu thập từ báo cáo tài chính, bao gồm biến kế toán dồn tích (rsst), sự thay đổi khoản phải thu khách hàng (∆recv), thay đổi hàng tồn kho (∆inv), tài sản ngắn hạn (softassets), sự thay đổi tiền trong doanh thu (∆cs), sự thay đổi tỷ suất sinh lợi tài sản (∆roa) và biến giả issue bằng 1 nếu năm đó công ty phát hành cổ phiếu bằng 0 nếu không phát hành(issue): F-score 1= - 7,893 + 0,790sst + 2,158∆recv + 1,19∆inv + 1,970softassets +0,171∆cs ± 0,932∆roa + 1,029issue Mô hình 2: Sử dụng các biến từ mô hình 1 đồng thời thêm các biến phi tài chính và ngoài bảng cân đối là ∆emp sự thay đổi số lượng nhân viên và biến giả leasedum bằng 1 khi có cho thuê hoạt động, bằng 0 khi không cho thuê hoạtđộng. F-score 2= - 8,252 + 0,665sst + 2,457∆recv + 1,393∆inv + 2,011softassets + 0,159∆cs – 1,029∆roa + 0,983issue – 0,150∆emp + 0,419leasedum GVHD: Nguyễn Minh Nhật 15 SVTH: Lê Diễm My
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Mô hình 3: Gồm các biến ở mô hình 2 và thêm các biến đo lường thị trường: tỷ suất sinh lợi điều chỉnh theo thị trường trong hiện tại rett và độ trễ của chính biến này rett-1 F-score 3= - 7,966 + 0,909sst + 1,731∆recv + 1,447∆inv + 2,265softassets + 0,160∆cs – 1,455∆roa + 0,653issue – 0,121∆emp + 0,345leasedum + 0,082 rett + 0,098 rett-1 Dechow và các cộng sự (2009) kết luận rằng F – score lớn hơn 1 đồng nghĩa với khả năng cao các công ty trình sai phạm báo cáo tài chính vàbóp méo thunhập. Hậu kiểm, mô hình F-score 1 dự báo đúng 65,9%. Các con số này lần lượt là 65.78% và 63.36% đối với F–score2 và F– score3. Có thể thấy F-score mở rộng hơn M-score của Beneish khi có thêm các biến phi tài chính, biến ngoài bảng cân đối cà các biến thị trường nhằm xác định mối tương quan của các yếu tố khác đến hành vi sai phạm báo cáo tài chính. Tuy nhiên về xác suất dự báo đúng cả 3 mô hình được Dechow và các cộng sự đưa ra đều có xác suất thấp hơn M-score ban đầu.  Edwin H. Sutherland (1883-1950)  Edwin H. Sutherland là nhà nghiên cứu về tội phạm học của Đại học Indiana (Hoa Kỳ). Ông quan tâm đặc biệt đến hành vi gian lận được thực hiện bởi những nhà quản lý đối với chủ sở hữu. Sutherland gọi những đối tượng này là những tội phạm cổ cồn (White collar – một thuật ngữ mà ngày nay đã trở thành rất thông dụng khi người ta muốn ám chỉ tới những gian lận do tầng lớp lãnh đạo của công ty gây ra.  Donald R. Cressey (1919 - 1987)  Donald R. Cressey là học trò xuất sắc của Sutherland và cũng là nhà nghiên cứu về tội phạm tại Đại học Indiana vào những năm 40 của thế kỷ 20. Cressey đã chọn vấn đề tham ô, biển thủ làm đề tài cho luận án tiến sĩ của mình. Trong khi Sutherland tập trung vào nghiên cứu tội phạm trong giới cổ cồn, Cressey lại tập trung phân tích gian lận dưới góc độ tham ô và biển thủ, thông qua khảo sát khoảng 200 tội phạm kinh tế, nhằm tìm ra nguyên nhân dẫn đến các hành vi vi phạm pháp luật. Ông đã đưa ra mô hình tam giác gian lận (Fraud Triangle) để trình bày các nhân tố dẫn đến các hành vi gian lận và ngày nay đã trở thành một trong những mô hình chính thống được sử dụng trong nhiều nghề nghiệp khác nhau để nghiên cứu về gian lận. GVHD: Nguyễn Minh Nhật 16 SVTH: Lê Diễm My
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Theo Donald R. Cressey sinh khi hội đủ ba nhân tố áp lực, cơ hội và thái độ, cá tính. , gian lận chỉ phát. Cơ hội Áp lực Thái độ, cátính Hình 2.1 – Tam giác gian lận  Richard C.Hollinger  Richard C.Hollinger và đồng sự của mình John P.Clark cho rằng, nguyên nhân chủ yếu của gian lận là điều kiện làm việc. Hai ông đưa ra một loạt những giả thuyết về tình trạng nhân viên biển thủ tài sản của côngty. Bên cạnh đó, hai ông còn tìm ra một loạt những mối liên hệ giữa tuổi tác, vị trí và mức độ hài lòng trong công việc với tình trạng biển thủ.  Công trình nghiên cứu gian lận của Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Hoa Kỳ(ACFE)  Vào năm 1993, một tổ chức nghiên cứu gian lận ra đời bên cạnh Uỷ ban Quốc gia về chống gian lận Hoa kỳ đó là Hiệp hội của các nhà điều tra gian lận (ACFE). Bằng cách phân loại và xác lập nhóm, các nhà nghiên cứu đã xem xét những hành vi này một cách cụ thể. Thay vì xếp tất cả vào một tên gọi duy nhất “gian lận” thì họ đã phân nhóm tuỳ thuộc vào độ tương đồng của từng loại gian lận qua đó nghiên cứu những phương pháp hay được sử dụng nhất và cùng các kế hoạch thực hiện gian lận được xem là tinh vi và có mức tổn thất tới nền kinh tế cao nhất. Theo đó, kết quả cuộc nghiên cứu từ năm 2002-2008 cho thấy: Gian lận liên quan tới biển thủ, lạm dụng tài sản chiếm tới trên 85% các trường hợp được nghiên cứu nhưng mức thiệt hại cho nền kinh tế lại thấp hơn cả. Trong khi đó, các gian lận trong Báo cáo tài chính lại chiếm một tỷ lệ thấp nhất trong ba loại trên (khoảng 10% cho nghiên cứu năm 2006 và năm 2008, 8% cho nghiên cứu năm 2004 và 5% cho các nghiên cứu năm 2002) nhưng những gì nó gây thiệt hại cho nền kinh tế thì lại lớn hơn cả. Tham ô được xếp hạng thứ hai, tức là sau gian lận trong Báo cáo tài chính và trước gian lận liên quan đến biển thủ, lạm dụng tài sản. GVHD: Nguyễn Minh Nhật 17 SVTH: Lê Diễm My
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Một trong những con số thống kê đưa ra rất ấn tượng là: Gian lận gây ra thiệt hại cho nền kinh tế Mỹ là khoảng 6% trên tổng thu nhập quốc nội vào năm 2004 (tương đương với 10,000 tỷ USD), tức là mỗi năm nền kinh tế bị thiệt hại trên 600 tỷ USD do gian lận. Đây là con số rất lớn vì nó gần gấp đôi số ngân sách mà Chính phủ Mỹ dành cho các hoạt động quân sự trong năm 2003. Và tất nhiên là nhiều hơn cả nguồn tiền Chính phủ đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng và giáo dục, vượt quá 28 lần số ngân sách Chính phủ ưu tiên dùng để phòng chống tội phạm năm 2003. Dù công trình nghiên cứu về gian lận ACFE đã đưa ra những số liệu thống kê về những thiệt hại của việc gian lận trên báo cáo tài chính bị phát hiện, tuy nhiên, nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khó mà xác định được thiệt hại thực sự bởi lẽ không phải tất cả những gian lận đều bị phát hiện và không phải tất cả các gian lận được phát hiện đều được báo cáo và không phải tất cả gian lận đã báo cáo đều bị khởi tố theo đúng pháp luật. Bên cạnh đó, những công trình nghiên cứu trên chỉ thống kê thiệt hại về kinh tế trực tiếp do gian lận trên báo cáo tài chính, trong khi còn rất nhiều thiệt hại vô hình không thể biểu hiện bằng con số cụ thể ví dụ như chi phí kiện tụng, phí bảo hiểm, sự sụt giảm niềm tin và tác động xấu đến thị trường chứng khoán. Để xem xét tính hữu hiệu của mỗi biện pháp kiểm soát, ACFE đã tiến hành so sánh loại thiệt hại trung bình của các công ty có biện pháp kiểm soát và các công ty không có các biện pháp kiểm soát. Dù không thể có các chỉ dẫn rõ ràng cho giá trị của mỗi biện pháp kiểm soát, bởi lẽ thường nhiều biện pháp kết hợp mới đem lại hiệu quả nhưng kết quả nghiên cứu vẫn giúp hình dung tác động của từng biện pháp đối với việc giảm thiểu gian lận.  Thiết lập đường dây nóng Trong số hơn 1.000 tổ chức được điều tra, có khoản 479 tổ chức có đường dây nóng hay các phương tiện tương tự nhằm phát hiện gian lận so với 581 tổ chức không có đường dây nóng. Các đơn vị có đường dây nóng sẽ chịu thiệt hại khoản 100.000 USD và phát hiện gian lận trong vòng khoản 15 tháng kể từ khi phát sinh. Ngược lại, các đơn vị không có đường dây nóng chịu khoản thiệt hại lên đến 200.000 USD và chỉ phát hiện gian lận sau 24 tháng gian lận phát sinh.  Kiểm toán nội bộ Các tổ chức có bộ phận kiểm toán nội bộ chịu thiệt hại khoảng 120.000 USD so với các tổ chức không có kiểm toán nội bộ là 218.000 USD. Tương tự như vậy, thời gian phát hiện gian lận tại các công ty có bộ phận kiểm toán nội bộ là 18 tháng so với GVHD: Nguyễn Minh Nhật 18 SVTH: Lê Diễm My
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam không có bộ phận này là 24 tháng.  Kiểm toán độc lập Kết quả nghiên cứu về rất đáng ngạc nhiên vì không tìm thấy mối liên hệ giữa kiểm toán độc lập và phát hiện gian lận. 2.5 Các công trình nghiên cứu trong nước về gian lận.  Nghiên cứu việc điều chỉnh lợi nhuận trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam của Nguyễn Thị Uyên Phương (2014). Trong nghiên cứu tác giả áp dụng mô hình Friedlan (1994) đánh giá khả năng điều chỉnh lợi nhuận thông qua biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh DA. Với mẫu là 75 công ty niêm yết, kết quả nghiên cứu, tác giả chỉ ra rằng các công ty cổ phần niêm yết có xu hướng điều chỉnh lợi nhuận tăng trong kỳ báo cáo trước đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng nhằm mục tiêu thu hút nhà đầu tư để đợt chào bán được thành công. Cụ thể hơn, tác giả chỉ ra rằng các công ty có quy mô càng lớn thì mức độ điều chỉnh lợi nhuận càng cao, nhằm đạt được mức kỳ vọng của thị trường. Hạn chế của nghiên cứu này là chỉ dừng lại ở mức độ ứng dụng mô hình có sẵn, chưa có những thay đổi phù hợp với thị trường chứng khoán Việt Nam.  Nghiên cứu về sai sót báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam – Nguyễn Trần Nguyên Trân(2014.) Nguyễn Trần Nguyên Trân (2014) sử dụng mô hình Beneish để dự đoán khả năng sai sót trọng yếu do gian lận báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Kết quả của nghiên cứu đưa ra sau khi áp dụng mô hình Beneish tỷ lệ phát hiện gian lận là 63,33% trên mẫu 30 công ty được chọn. tác giả cũng nhận định mô hình M-score của Beneish có thể được sử dụng nhằm phát hiện sớm một số công ty có khả năng thực hiện các hành vi thao túng trên báo cáo tài chính tại thị trường Việt Nam. Hạn chế của mô hình chỉ dừng lại ở áp dụng trực tiếp mô hình gốc Beneish. Tuy nhiên đây là nghiên cứu sớm về sử dụng kỹ thuật thống kê, cụ thể là mô hình dự báo gian lận M-score, vậy nên đóng góp lớn nhất của nghiên cứu chính là mở đường cho việc xây dựng M-score ở Việt Nam.  Phát hiện sai phạm báo cáo tài chính của các doanh nghiệp xây dựng niêm yết GVHD: Nguyễn Minh Nhật 19 SVTH: Lê Diễm My
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - Hoàng Khánh, Trần Thị Thu Hiền(2015). Nghiên cứu ứng dụng các nghiên cứu của DeAngelo (1986), Friedlan (1994) và Beneish (1999), nhằm xây dựng mô hình nhận diện khả năng sai phạm báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trong nghiên cứu tác giả sử dụng hai mô hình: mô hình gốc 8 biến của Beneish và mô hình 10 biến được pháp triển thêm hai biến dồn tích (DA) và biến quy mô doanh nghiệp Size. Từ kết quả ước lượng hồi quy, tác giả kết luận về 2 mô hình hồi quy như sau: Mt = 0,67872 – 0,669SGIt + 0,684AQIt – 0,477DEPIt + εt(1) Và Mt = 0,84323 – 0,933SGIt + 0,748AQIt – 0,524DEPIt + 0,845DAt + εt(2) Độ chính xác hai mô hình lần lượt là 63.41% và 68.29% tính theo kết quả kiểm toán độc lập. Với mô hình (2), sau khi thêm biến DA, ta cũng thấy được một kết quả cao hơn về dự đoán sai phạm báo cáo tài chính cao hơn kết quả của nghiên cứu gốc. 2.6 Các nhân tố giúp phát hiện sai phạm báo cáo tài chính. Qua các nghiên cứu nói trên ta có bảng tổng hợp các nhân tố có tác động đến khả năng gian lận BCTC đây cũng đồng thời là cơ sở đểu xác định các biến đưa vào mô hình sau này: GVHD: Nguyễn Minh Nhật 20 SVTH: Lê Diễm My
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Bảng 2.1. Tổng hợp các nhân tố giúp phát hiện sai phạm báo cáo tài chính STT Tên Ký Hiệu Trong Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Đến Gian Lận BCTC Mô hình dồn tích có 2 tác giả kết luận kế toán có thể điều chỉnh của điều chỉnh (DA) chính là phần DeAnglo Biến kế toán có thể lợi nhuận do nhà quản trị điều 1 DA (1986),Friedlan (1994) điều chỉnh chỉnh. Nói cách khác khi DA và Healy (1985) #0 đồng nghĩa với có khả năng sai phạm báo cáo tài chính. Biến kế toán không Mô hình dồn tích của NDA thay đổi qua các năm 2 NDA Healy (1985) và Jones đồng nghĩa với có nghi ngờ sai thể điền chính (1991) phạm báo cáo tài chính. Tỷ số phải thu khách Mô hình M-score DSRI có mối quan hệ thuận 3 hàng trên doanh thu DSRI chiều với xác suất xảy ra sai Beneish (1999) thuần phạm báo cáo tài chính. Mô hình M-score GMI có mối quan hệ thuận 4 Tỷ số lãi gộp GMI chiều với xác suất xảy ra sai Beneish (1999) phạm báo cáo tài chính. Tỷ số tăng trưởng Mô hình M-score SGI có mối quan hệ thuận 5 SGI chiều với xác suất xảy ra sai doanh thu bán hàng Beneish (1999) phạm báo cáo tài chính Tỷ số chất lượng tài Mô hình M-score AQI có mối quan hệ thuận 6 AQI chiều với xác suất xảy ra sai sản Beneish (1999) phạm báo cáo tài chính Tỷ số khấu hao tài Mô hình M-score DEPI có mối quan hệ thuận 7 DEPI chiều với xác suất xảy ra sai sản cố định hữu hình Beneish (1999) phạm báo cáo tài chính Tỷ số chi phí bán Mô hình M-score SGAI có mối quan hệ ngược 8 hàng và quản lý SGAI chiều với xác suất xảy ra sai Beneish (1999) doanh nghiệp phạm báo cáo tài chính Tỷ số đòn bẩy tài Mô hình M-score LVGI có mối quan hệ ngược 9 LVGI chiều với xác suất xảy ra sai chính Beneish (1999) phạm báo cáo tài chính Tỷ số biến dồn tích Mô hình M-score TATA có mối quan hệ thuận 10 kế toán so với tổng TATA chiều với xác suất xảy ra sai Beneish (1999) tài sản phạm báo cáo tài chính M-score của Burcu FEI có mối quan hệ thuận 12 Chi phí tài chính FEI Dikmen và Güray chiều với xác suất xảy ra sai Küçükkocaoğlu (2005) phạm báo cáo tài chính Xu hướng thao túng thu nhập 13 Quy mô doanh Size Rhee và các cộng sự phụ thuộc vào quy mô công ty, nghiệp (2013) tuy nhiên nghiên cứu chưa đưa ra mô hình định lượng cụ thể. Nguồn: Thống kê của tác giả
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM GVHD: Nguyễn Minh Nhật 21 SVTH: Lê Diễm My
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 2.7 Phương pháp nghiên cứu sai phạm BCTC ngành Xây dựng 2.7.1 Quy trình nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng để kiểm định lý thuyết khoa học đề ra. Quy trình định lượng kiểm định tính lý thuyết khoa học của bài nghiên cứu được xây dựng như sau: Lý thuyết => Mô hình, giả thuyết Thu thập số liệu Kiểmđịnh mô hình, giả thuyết Kết quả, kiến nghị Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu Bước 1: Tham khảo các nghiên cứu trước, từ đó xác định vấn đề nghiên cứu, Có được vấn đề nghiên cứu tác giả xây dựng mục tiêu cựu thể và câu hỏi nghiên cứu, phần này được trình bài ở chương 1. Bước 2: Tổng hợp lý thuyết => Xây dựng mô hình giả thuyết nghiên cứu. Dựa vào phần tổng quan các nghiên cứu trước, xây dựng mô hình nghiên cứu về ảnh hưởng của các nhân tố tài chính đến gian lận BCTC. Bước 3: Thu nhập các chỉ tiêu tài chính trên BCTC của các công ty xây dựng niêm yết trên 2 sàn chứng khoán HOSE và HNX. Bước 4: Kiểm định mô hình, giả thuyết bằng phân tích tương quan ( correlation analysis ), phân tích hồi quy Logistic. Đồng thời xác định tính dự báo của mô hình qua dữ liệu ngành xây dựng năm 2016. Bước 5: Kết quả mô hình được trình bài thông qua chạy mô hình logistic, đồng thời kiến nghị với các bên sử dụng BCTC. GVHD: Nguyễn Minh Nhật 22 SVTH: Lê Diễm My
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 2.7.2 Dữ liệu và phương pháp thu thập số liệu  Quy trình chọn mẫu Để chọn được mẫu nghiên cứu, tác giả thực hiện theo quy trình sau: Bước 1: Đầu tiên tác giả xác định mẫu nghiên cứu là 44 công ty ngành xây dựng có cổ phiếu niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh và Hà Nội. Bước 2: Thu thập dữ liệu về lợi nhuận trước kiểm toán từ năm 2013- 2015 và lợi nhuận sau kiểm toán từ năm 2012 – 2014. Dữ liệu được thu thập từ trang web tài chính: www.cafef.vn. Đây một trong những trang website lớn và có danh tiếng về cung cấp thông tin các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, nên báo cáo tài chính thu thấp từ trang này có độ tin cậy cao. Bước 3: Tính toán chênh lệch tiêu chí trước và sau kiểm toán theo công thức: Chênh lệch lợi nhuận = Lợi nhuận trước kiểm toán – Lợi nhuận sau kiểm toán Lợi nhuận sau kiểm toán Bước 4: Các khoản mục trên báo cáo tài chính cần thu thập: Lợi nhuận sau thuế, Tổng tài sản, Các khoản phải thu khách hàng, Doanh thu thuần, Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh. Dữ liệu bao gồm báo cáo trước và sau kiểm toán của 44 công ty ngành xây dựng niêm yết trên hai sàn HOSE và HNX. Báo cáo tài chính trước kiểm toán 2013- 2015 và báo cáo sau kiểm toán năm 2012-2014. Bước 5: Loại bỏ các doanh nghiệp không đủ dữ liệu để thực hiện bước phân tích tiếp theo và chốt lại mẫu. Những quan sát bị lọc bỏ là những quan sát gặp phải một trong các vấn đề như sau: - Những quan sát không đủ dữ liệu: Cụ thể những quan sát bị lọc bỏ là những quan sát thiếu một trong những khoản mục cần thu thập như đã nêu ởtrên - Những doanh nghiệp đã bị hủy niêm yết hoặc không công bố báo cáo tàichính - Những giá trị của quan sát có sai lệch quá lớn (phương sai, độ lệch chuẩn quá lớn), những quan sát này làm tăng giá trị trung bình (mean) của dữ liệu biến, gây nhiễu và ảnh hưởng đến độ chính xác của môhình. GVHD: Nguyễn Minh Nhật 23 SVTH: Lê Diễm My
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam  Phân tích dữ liệu Trình tự nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến gian lận báo cáo tài chính được thực hiện qua các bước sau đây: Bước 1: Thống kê miêu tả. Bước 2: Phân tích tương quan (correlation analysis). Phân tích tương quan sớm nhận diện được các biến có quan hệ có ý nghĩ thống kê với M-score, củng như nhận biết dấu hiệu của hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập. Bước 3: Phân tích hồi quy Logistic. Hồi quy logistic sử dụng biến phụ thuộc dạng nhị phân( hai biểu hiện 0 và 1) để ước lượng xác suất một sự kiện sẽ xảy ra với những thông tin của biến độc lập mà ta có được. 2.7.3 Giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết khoa học hay giả thuyết nghiên cứu (/research hypothesis) hypothesis) là một nhận định sơ bộ, kết luận giả định về bản chất sự vật do người nghiên cứu đưa ra để chứng minh hoặc bác bỏ. Giả thuyết là khởi điểm của mọi nghiên cứu khoa học, và phải dựa trên cơ sở quan sát, không trái với lý thuyết và có thể kiểm chứng. Sau khi xác định mục tiêu và đối tượng nghiên cứu, tác giả dựa trên cơ sở tổng quan tài liệu nghiên cứu và lấy ý kiến chuyên gia để đưa ra sáu giả thuyết nghiên cứu như sau: - Giả thuyết H1 : GMI – tỷ lệ lãi gộp của doanh nghiệp có mối quan hệ thuận chiều với xác suất xảy ra sai phạm báo cáo tàichính. - Giả thuyết H2 : SGI – tốc độ tăng trưởng doanh thu có mối quan hệ thuận chiều với xác suất xảy ra sai phạm báo cáo tàichính. - Giả thuyết H3 : SGAI – tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp có mối quan hệ nghịch chiều với xác suất xảy ra sai phạm báo cáo tài chính. - Giả thuyết H4 : DSRI – tỷ lệ phải thu của doanh nghiệp có mối quan hệ thuận chiều với xác suất xảy ra sai phạm báo cáo tàichính. - Giả thuyết H5 : TATA – Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản có mối quan hệ thuận chiều với xác suất xảy ra sai phạm báo cáo tài chính. GVHD: Nguyễn Minh Nhật 24 SVTH: Lê Diễm My
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Giả thuyết H6 : DA – Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnhcó mối quan hệ thuận chiều với xác suất xảy ra sai phạm báo cáo tài chính. 2.7.4 Mô tả các biến trong mô hình Mô hình được sử dụng để nhận diên sai phạm báo cáo tài chính ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là mô hình logistic với biến phụ thuộc là biến phân loại (có sai phạm hoặc không sai phạm), biến độc lập là các biến định lượng. Biến phụthuộc: 1 nếu báo cáo tài chính có sai lệch M= 0 nếu báo cáo tài chính không sai lệch Biến phụ thuộc được phân loại theo báo cáo tài chính các công ty trước và sau kiểm toán với giả định kết quả kiểm toán là kết quả chính xác về tình hình côngty. Mẫu có gian lận được định nghĩa là các công ty có trên lệch lợi nhuận trước và sau kiểm toán lớn hơm 10%. Chênh lệch lợi nhuận được tính dựa vào công thức sau: Chênh lệch lợi nhuận = Lợi nhuận trước kiểm toán – Lợi nhuận sau kiểm toán Lợi nhuận sau kiểm toán Lợi nhuận sau kiểm toán được xem là lợi nhuận đúng ( vì được kiểm toán viên chấp nhận) . Công thức trên nhằm tính mức độ gian lận trên giá trị lợi nhuận đúng. Tác giả sử dụng giá trị tuyệt đối vì không phân biệt chênh lệch dương ( khai cao lợi nhuận ) hay chênh lệch âm ( che giấu lợi nhuận ), chúng đều được phân loại là gian lận nếu tỷ lệ chênh lệch lớn hơn 10%. Biến độclập: Mô hình được xây dựng trên cơ sở mô hình M-score 8 biến của Beneish (1999). Tuy nhiên với tình hình Việt Nam, các chế độ kế toán còn lỏng lẻo, các công ty nhỏ hơn so với khu vực nên mô hình lấy 5 biến trong mô hình M-score 8 biến của Beneish (1999). Đồng thời đưa thêm biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh (DA) theo lý thuyết Friedlan (1994), để đánh giá tác động của các yếu tố này tới khả năng nhận diện sai phạm của mô hình. Thêm nữa, theo nghiên cứu của Hoàng Khánh và Trần Thị Thu GVHD: Nguyễn Minh Nhật 25 SVTH: Lê Diễm My
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Hiền (2015) sau khi bổ sung biến DA có được mô hình có kết quả nhận diện cao hơn mô hình gốc đối với các công ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, bởi vậy ta đưa thêm biến DA này để tìm kiếm một kết quả cao hơn đối với ViệtNam. Như vậy mô hình nhận diện gian lận các công ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2013 đến 2015 có 6 biến: GMI, SGI, SGAI, DSRI, TATA, DA. Bảng 2.2: Danh sách các biến đầu vào được xem xét STT Biến độc lập Mô tả 1 GMI Tỷ số lãi gộp (Gross Margin Index) 2 SGI Tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng (Sales Growth Index) 3 SGAI Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (Sales, general and administrative expense Index) 4 DSRI Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần (Days Sales in Receivables Index) 5 TATA Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản (Total Accruals to Total Assets) 6 DA Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh (Discretionary Accruals) Nguồn: Thống kê của tác giả  Tỷ số lãi gộp (Gross Margin Index)  (Doanhthut−1–Giávốonhàngbánt−1)/Doanhthut−1 GMI = (Doanhthut−Giávốonhàngbánt)⁄Doanhthut GMI là tỷ số lợi nhuận biên giữa năm t chưa kiểm toán và năm t-1 đã kiểm toán. GMI<1 nghĩa là lợi nhuận biên đang giảm, đây được cho là một dấu hiệu tiêu cực về triển vọng tăng trưởng của công ty. Khi đó công ty sẽ có nhiều khả năng gian lận để che dấu tình hình thực tại. Bởi vậy, GMI được kỳ vọng sẽ có quan hệ thuận chiều với khả năng sai phạm báo cáo tàichính.  Tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng (Sales Growth Index)  Doanh thut SGI = Doanh thut−1 Việc tăng trưởng doanh thu bất thường có thể là một trong các dấu hiệu sai phạm nếu xem xét trên khía cạnh hai động cơ như sau: Thứ nhất, bóp méo doanh thu GVHD: Nguyễn Minh Nhật 26 SVTH: Lê Diễm My
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nhằm tạo ra một kết quả đẹp, phù hợp với mục tiêu đề ra sẽ thu hút các nhà đầu tư. Thứ hai, nếu doanh thu giảm công ty có thể đối mặt với giảm giá cổ phiếu trên thị trường.  Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (Sales, general and administrative expense Index)  Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệpt ⁄Doanh thut SAGI = Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệpt−1⁄Doanh thut−1 SGAI được tính bằng cách sự thay đổi của tỷ số chi phí bán hàng quản lý doanh nghiệp trên tổng doanh thu giữa năm t và năm t-1. Nếu SGAI>1 có nghĩa chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đang tăng lên so với doanh thu, điều này có thể là một dấu hiệu của sai phạm.  Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần (Days Sales in Receivables   Index) Các khoảng phải thut ⁄Doanh thut DSRI = Các khoảng phải thut -1 ⁄Doanh thut-1 Chỉ số DSRI so sánh sự thay đổi các khoản phải thu trên doanh thu giữa năm t chưa kiểm toán và năm t-1 đã kiểm toán. Trong trường hợp không có sự thay đổi về chính sách tín dụng thương mại, chỉ số này sẽ tăng hoặc giảm dưới dạng tuyến tính.Sự gia tăng không chỉ dựa trên kế toán ghi nhận bán hàng ủy thác mà còn phụ thuộc vào việc phát sinh các tài khoản vãng lai của các công ty liên doanh, liên kết. Theo Beneish, một sự gia tăng bất thường tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu hoặc là do công ty đã thay đổi chính sách tín dụng thương mại hoặc là một dấu hiệu của sai phạm báo cáo tài chính doanhnghiệp.  Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản (Total Accruals to Total Assets)  Thu nhậpt − Dòng tiền từ hoạt động kinh doanht TATA = Tổng tài sảnt TATA được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập và dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trên tổng tài sản. Theo Beneish, các khoản kế toán dồn tích càng lớn thì khả năng sai phạm càngcao.  Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh (Discretionary Accruals)  GVHD: Nguyễn Minh Nhật 27 SVTH: Lê Diễm My
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Biến kếtoán dồn tícht Biến kếtoán dồn tícht−1 Biến kế toán có thể (TAt) - (TAt−1) điều chỉnh (DAt) = Doanh Thut Doanh Thut-1 Mô hình dồn tích điều chỉnh của Friedlan (1994) được phát triển dựa trên mô hình của DeAngele (1986). Mô hình này được sử dụng với giả định sự thay đổi trong tổng số trích trước giữa hai kỳ kế toán là do sự ảnh hưởng của hai nhân số: (1) sự thay đổi do tăng trưởng và (2) sự thay đổi do lựa chọn kế toán của tổ chức phát triển. 2.7.5 Phương pháp nghiên cứu Bước 1: Lựa chọn những biến có ý nghĩa trong mô hình. Bước 2: Xây dựng mô hình M-score phù hợp dựa trên dữ liệu ngành xây dựng 2013 – 2015 Bước 3: Ước lượng ngưỡng giá trị phù hợp để phân loại các công ty sai phạm báo cáo tài chính đồng thời xác định tính chính xác của mô hình qua dữ liệu ngành xây dựng 2016.  Bước 1: Sử dụng mô hình logistic để tìm ra những biến độc lập thực sự ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình. Xét mô hình: Yi = β0 + β1X1i + Ui Trong đó: X1 – biến độc lập Y – biến ngẫu nhiên rời rạc có thể nhận giá trị 0 hoặc 1 Gọi pi = P (Y=1|X1i) là xác suất để Y=1 với điều kiện X = X1i; 1-pi = P (Y=0|X1i). Suy ra, Yi phân bố A(pi) Giả thiết E(ui) = 0, khi đó E(Yi) = pi = β0 + β1X1itức mô hình trở thành mô hình xác suất tuyến tính. Vì các xác suất chỉ được giới hạn từ 0 đến 1: 0 ≤ pi ≤ 1 nên 0 ≤ E(Y|X1i) ≤ 1 Đối với mô hình hồi quy, các yếu tố ngẫu nhiên trong mô hình cần thỏa mãn đồng thời các giả thiết: GVHD: Nguyễn Minh Nhật 28 SVTH: Lê Diễm My