SlideShare a Scribd company logo
1 of 97
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------
ĐOÀN BÍCH NGỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH
DƢỠNG VIỆT NAM
Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864
Dịch vụ viết luận văn chất lượng
Website: luanvantrust.com
Zalo/Tele: 0917 193 864
Mail: baocaothuctapnet@gmail.com
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐOÀN BÍCH NGỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH
DƢỠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HƢƠNG LIÊN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
TS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là do tôi tự thực hiện và hoàn thiện
dƣới sự hƣớng dẫn của TS . Nguyễn Thị Hƣơng Liên . Các số liệu sử dụng
trong đề tài hoàn toàn trung thực với thực tế , các tài liệu trích dẫn có nguồn
gốc rõràng, Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc công bố.
Hà nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn
ĐoànBích Ngọc
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện đƣợc luận văn Thạc sĩ tài chính ngân hàng này, tác giả đã
nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, động viên từ các cá nhân, tập thể.
Đầu tiên, với sự kính trọng và lòng biết ơn, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên đã tận tình hƣớng
dẫn, động viên tôi trong quá trình học và quá trình hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo – những ngƣời
đã cung cấp, bổ trợ kiến thức và giúp đỡ tôi trong quá trình học và hoàn thiện
nghiên cứu của mình.
Tôi xin bày tỏ lời tri ân sâu sắc tới Công ty cổ phần dinh dƣởng Việt
Nam, đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập, làm việc và thực
hiện luận văn.
Qua đây, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình,
những ngƣời bạn học đã động viên, khuyến khích và giúp đỡ tôi rất nhiều
trong quá trình học tập, làm việc và thực hiện nghiên cứu này
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..............................................................................ii
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP.....4
1.1. Tổng quan nghiên cứu.......................................................................4
1.1.1. Đánhgiá các đề tài nghiên cứu có liên quan ................................4
1.1.2. Định hướng nghiêncứu của luận văn ...........................................8
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp . 9
1.2.1. Tàisản ngắn hạn của doanh nghiệp.............................................9
1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ................15
1.2.3. Cácnhân tố ảnh hưởng đển hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp .....................................................................................21
1.3. Quản trị tài sản ngắn hạn .................................................................23
1.3.1. Quảntrị tiền..............................................................................23
1.3.2. Quảntrị hàng tồn kho................................................................24
1.3.3. Quảntrị các khoản phảithu.......................................................25
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................27
2.1. Thiết kế luận văn.............................................................................27
2.1.1. Kếtcấu luận văn .......................................................................27
2.1.2. Quytrình nghiên cứu .................................................................27
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................29
2.2.1. Phươngphápluận chung...........................................................29
2.2.2. Phươngphápthu thập số liệu, thông tin .....................................29
2.2.3. Phươngphápxử lý số liệu, phân tích số liệu ...............................30
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN
HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƢỠNG VIỆT NAM..................32
3.1. Khải quát về Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam ......................32
3.1.1. Lịch sử hình thành và pháttriển công ty .....................................32
3.1.2. Chứcnăng, nhiệm vụ và phạm vi hoạtđộng của công ty..............32
3.1.3. Cơcấu tổ chức bộ máy của công ty ............................................33
3.1.4. Kếtquả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ....................37
3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần
Dinh dƣỡng Việt Nam ...........................................................................42
3.2.1. Cơcấu tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt
Nam...................................................................................................42
3.2.2. Cácchỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tàisản ngắn hạn của Công
ty Cổ phần Dinh dưỡng ViệtNam........................................................46
3.2.3. Sosánh một số chỉ tiêu giữa Công ty với các đơn vị khác trong
ngành ................................................................................................51
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn của Công ty Cổ phần Dinh
dƣỡng Việt Nam....................................................................................57
3.3.1. Kếtquả đạt được.......................................................................57
3.3.2. Hạn chếvà nguyên nhân ...........................................................59
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƢỠNG VIỆT NAM.....66
4.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam..66
4.1.1. Định hướng pháttriển đến năm 2020.........................................66
4.1.2. Kếhoạch pháttriển giai đoạn 2016 - 2020.................................67
4.2. Một số giải pháp cụ thể....................................................................69
4.2.1. Tăngcường kiểm soát và quản lý dòng tiền ................................70
4.2.2. Tăngcường kiểm soát chặt chẽ các khoản phảithu.....................72
4.2.3. Tăngcường quản lý hàng tồn kho...............................................75
4.2.4. Kiểm soát chi phí………………………………………………………76
4.2.5. Nângcaotrình độ nguồn nhân lực .............................................75
4.2.6. Nângcấp hệ thống thông tin quản lý ..........................................79
4.3. Kiến nghị........................................................................................80
4.3.1. Đềxuất các giảipháp với Công ty..............................................80
4.3.2. Kiến nghịđối với các cơ quan chứcnăng ...................................84
4.3.3. Đốivới các tổ chức tín dụng ......................................................85
KẾT LUẬN..............................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................87
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 3.1
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
37
phần dinh dƣỡng Việt Nam
2 Bảng 3.2 Tình hình nợ phải trả của Công ty 38
3 Bảng 3.3 Tình hình vốn chủ sở hữu của công ty 40
4 Bảng 3.4 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty 42
5 Bảng 3.5 Một số tiêu chí đánh giá tài sản ngắn hạn 2013-2015 45
6 Bảng 3.6 Khả năng thanh toán giai đoạn 2013-2015 47
7 Bảng 3.7 Tình hình quản lý các khoản phải thu 2013-2015 48
8 Bảng 3.8 Tình hình quản lý hàng tồn kho 2013-2015 49
9 Bảng 3.9
So sánh giữa Công ty với ngành sản xuất - kinh doanh
50
năm 2015
So sánh một số chỉ tiêu giữa Công ty Cổ phần Dinh
10 Bảng 3.10
dƣỡng Việt Nam và Công ty TNHH Emivest Việt
51
Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (theo
số liệu năm 2015)
Khả năng thanh toán giữa Công ty Cổ phần Dinh
11 Bảng 3.11
dƣỡng Việt Nam và Công ty TNHH Emivest Việt
53
Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (theo
số liệu năm 2015
Tình hình quản lý các khoản phải thu giữa Công ty Cổ
12 Bảng 3.12
phần Dinh dƣỡng Việt Nam và Công ty TNHH
54
Emivest Việt Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP
Việt Nam (theo số liệu năm 2015)
Tình hình quản lý hàng tồn kho giữa Công ty Cổ phần
Bảng 3.13
Dinh dƣỡng Việt Nam và Công ty TNHH Emivest
55
Việt Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam
(theo số liệu năm 2015)
i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
1 Biểu đồ 3.1
Biểu đồ so sánh số ngày chu chuyển TSNH 3 công
52
ty
2 Biểu đồ 3.2 Biểu đồ hệ số khả năng thanh toán của 3 công ty 53
3
Tình hình quản lý các khoản phải thu của 3 công
55
Biểu đồ 3.3
ty
4
Biểu đồ so sánh số ngày quay vòng hàng tồn kho 3
56
Biểu đồ 3.4
công ty
ii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tài sản ngắn hạn là loại tài sản quan trọng phục vụ trực tiếp cho quá trình
sản xuất kinh doanh, lƣu chuyển hàng hóa và thƣờng chiếm một tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn có vai trò
quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, bởi
khác với tài sản cố định, tài sản ngắn hạn cần các biện pháp linh hoạt, kịp thời
phù hợp với từng thời điểm thì mới đem lại hiệu quả cao. Sử dụng tài sản ngắn
hạn có hiệu quả là một trong những căn cứ đánh giá năng lực sản xuất, chính
sách dự trữ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp và nó cũng có ảnh hƣởng lớn
đến kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp ngày càng phát triển đa
dạng và phong phú hơn dƣới nhiều hình thức. Doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển thì vấn đề sống còn doanh nghiệp cần quan tâm là tính hiệu quả.
Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể
tự trang trải chi phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc và quan
trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả của các yếu tố bộ phận. Trong đó, hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng nhƣ hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó các doanh nghiệp phải luôn tìm mọi biện
pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi với tỷ trọng của tài sản
ngắn hạn luôn chiếm từ 70 - 80% tổng tài sản của công ty. Trong những năm
gần đây, công ty đang gặp một số hạn chế trong quá trình quản lý và sử dụng
1
tài sản ngắn hạn nhƣ: lƣợng hàng tồn kho còn nhiều, tỷ trọng tài sản ngắn
hạn bằng tiền trong công ty chƣa hợp lý, các khoản phải thu của khách hàng
cũng còn tồn đọng nhiều,… điều này đã làm ảnh hƣởng trực tiếp đến dòng
tiền và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty. Do đó, để giúp công ty
cạnh tranh với các đối thủ trong, ngoài nƣớc và đạt mức lợi nhuận tối đa thì
việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là rất cần thiết. Đây chính là
cơ sở để tôi lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
tại công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam” làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
Mục đích: đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
của Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam trong thời gian tới.
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ
phần Dinh dƣỡng Việt Nam giai đoạn 2012-2015.
- Đánh giá đƣợc các mặt tích cực và hạn chế trong việc quản lý tài sản
ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn tại Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Đểhoàn thành muc ̣tiêu ngh iên cƣ́ u đa ̃đăṭra đềtài nghiên cƣ́ u này cần
tâp̣trung giải quyết các câu hỏi nghiên cƣ́ u sau:
- Những khái niệm cơ bản về quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp? Các tiêu chí và nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn trong doanh nghiệp là gì?
2
- Thực trạng, nguyên nhân và những điểm cần khắc phục của việc sử
dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty nhƣ thế nào?
- Những giải pháp nào phù hợp để khắc phục tồn tại và nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài thực hiện phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam trong giai đoạn 2012-
2015.
5. Đóng góp của đề tài
Về mặt thực tiễn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công
ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam trong khoảng giai đoạn 2012-2015 sẽ góp
phần cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ
của công ty. Trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty
và thực hiện phân tích công tác quản lý tài sản, các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn gồm có 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ
phần Dinh dƣỡng Việt Nam.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
tại Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam.
3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Đánh giá các đề tài nghiên cứu có liên quan
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì vấn đề sống còn của doanh nghiệp là tính hiệu quả. Chỉ khi hoạt động
sản xuất kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí
đã bỏ ra, làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc và quan trọng hơn là duy trì
và phát triển quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu
quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của
các yếu tố bộ phận.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần có đối
tƣợng lao động, tƣ liệu lao động và sức lao động, bất kỳ hoạt động sản xuất
kinh doanh nào của doanh nghiệp cũng cần có tài sản ngắn hạn, tài sản ngắn
hạn thƣờng đƣợc luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, bao gồm
tài sản bằng tiền, các chứng khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phải
thu ngắn hạn và hàng tồn kho. Tại một thời điểm thì tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp đồng thời tồn tại dƣới cả hai hình thái hiện vật và giá trị của
doanh nghiệp; bên cạnh đó tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài
sản của doanh nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng này, nhiều tác giả khi thực tế tại các
doanh nghiệp đã có những nghiên cứu khoa học liên quan đến việc quản lý và
sử dụng tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng.
* Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
4
- Nguyễn Thị Thanh Dung, 2011. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn tạiCông ty Cổ phần Công nghệ số HTECH Việt Nam. Luận
văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân: Đề tài nghiên cứu của tác giả
Nguyễn Thị Thanh Dung đƣợc thực hiện từ năm 2011, trải qua 5 năm trƣớc
những biến đổi về tình hình kinh tế, xã hội và đòi hỏi của thực tiễn cần những
nghiên cứu khác để cập nhập những biến đổi này.
- Nguyễn Thúy An, 2013. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
tại công ty TNHH Tùng Lộc tỉnh Sơn La. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học
Kinh tế Quốc dân: Đề tài của tác giả Nguyễn Thúy An phân tích hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn của một doanh nghiệp nhỏ trên địa bàn một tỉnh miền
núi còn nhiều khó khăn về kinh tế, do đó chƣa mang tính đại diện, rút ra
đƣợc những giải pháp quan trọng trong hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp; vì vậy cần tìm ra một doanh nghiệp mang tính đại diện hơn để
nghiên cứu nhằm đƣa ra những giá trị thực tiễn theo chiều rộng hơn.
- Tạ Quốc Mạnh, 2015. Phân tích tài chính và các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH quảng cáo Sông
Xanh. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học Thƣơng mại: Đề tài của tác giả đã
tìm hiểu và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nghiên cứu nói
chung, ở đây đối tƣợng nghiên cứu thuộc doanh nghiệp nhỏ và vừa nên tác
giả nghiên cứu và đánh giá khá sâu các chỉ tiêu tài chính tại doanh nghiệp đặc
biệt là các chỉ tiêu tiêu về tài sản ngắn hạn, trên cơ sở đó tác giả đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty
TNHH quảng cáo Sông Xanh.
* Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
- Lê Thị Huyền Trang, 2012. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại Công ty Cổ phần Xuấtnhậpkhẩu Than –VINACOMIN. Luận văn
Thạc sĩ. Học Viện Tài chính: Luận văn của tác giả Trang tuy đã phân tích
5
đƣợc thực thực trạng của doanh nghiệp lớn, đƣa ra đƣợc các nguyên nhân
khách quan, chủ quan trong sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp chƣa
hiệu quả, tuy nhiên giải pháp mà luận văn đƣa ra còn mang tính chung chung,
chƣa tìm ra đƣợc những giải pháp chính để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động tại doanh nghiệp.
- Trần Minh Quân, 2014. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu tại
công ty cổ phần Tập đoàn HiPT. Luận văn thạc sỹ Trƣờng Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội. Với đề tài này, tác giả đã dựa vào những hạn chế
trong việc quản lý, sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần Tập đoàn HiPT để
đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại đơn vị
tập trung vào một số giải pháp nhƣ nâng cao vai trò của lãnh đạo công ty, nâng
cao hiệu quả sử dụng ngân quỹ, nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản dự trữ,
nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản phải thu, hoàn thiện hệ thống thông
tin quản lý.
- Trần Minh Nam, 2015. Effective use of short-term assets of the Hanoi
maritime joint stock company. Luận văn thạc sĩ khoa quốc tế, Đại học quốc
gia Hà Nội.
* Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản
- Nguyễn Thanh Tâm, 2014. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản tại công ty cổ phần hàng hải Hà Nội. Luận văn thạc sỹ Trƣờng Học Viện
Tài Chính. Tác giả phân tích và đánh giá những tồn tại, hạn chế trong việc
quản lý tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn tại doanh nghiệp để từ đó tác giả
đƣa ra các giải pháp phù hợp với tình hình hoạt động tại doanh nghiệp trong
thời gian tới.
- Lê Thị Minh Phƣơng, 2013. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
tại công ty công trình Viettel. Luận văn thạc sỹ Trƣờng Đại học Thƣơng mại Hà
Nội. Đối với đơn vị nghiên cứu này, các khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong
6
tổng tài sản ngắn hạn là hàng tồn kho, các khoản phải thu… do đó khi đƣa ra
các giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, tác giả chú trọng đến giải các giải
pháp nhƣ quản lý, sử dụng tốt hơn hàng tồn kho, nâng cao hiệu quả các khoản
phải thu, giải pháp về nguồn vốn, chú trọng phát huy nhân tố con ngƣời.
Thông qua việc tham khảo một số đề tài nêu trên, tác giả nhận thấy dể đánh
giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, các đề tài nghiên cứu đều sử dụng nhiều
chỉ tiêu khác nhau nhƣ: Tốc độ chu chuyển tài sản ngắn hạn, hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn, mức tiết kiệm hoặc lãng phí tài sản ngắn hạn, tốc độ thu hồi các
khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay tài sản ngắn hạn ...
Mặt khác hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chịu sự tác động của cả các
yếu tố chủ quan và khách quan. Yếu tố khách quan nhƣ môi trƣờng kinh tế,
thị trƣờng, các chính sách của chính phủ,... các yếu tố chủ quan nhƣ trình độ
của lãnh đạo doanh nghiệp và nhân viên, đặc điểm sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, hệ thống thông tin quản lý,...
Theo tìm hiểu của tác giả, đến thời điểm hiện tại chƣa có nghiên cứu nào
liên quan đến tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam.
Do đó, khi nghiên cứu tại đây, tác giả nhận thấy để giúp công ty cạnh tranh
với các đối thủ trong, ngoài nƣớc và tăng mức lợi nhuận tối đa thì cần thiết
phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Chính vì thế tác giả chọn
vấn đề “Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty Cổ phần
Dinh dưỡng Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình và nhận thấy cần phải
nắm vững các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn để phân
tích, đánh giá đúng tình hình tại doanh nghiệp nghiên cứu để có phƣơng
hƣớng quản trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp một cách hiệu quả vì mỗi
doanh nghiệp đều có những đặc thù nội tại riêng và chịu sự tác động của cơ
chế tác động bên ngoài riêng.
7
1.1.2. Định hướng nghiên cứu của luận văn
Kế thừa nghiên cứu các luận văn nêu trên để đánh giá đƣợc hiệu quả sử
dụng của tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp và đƣa ra những phƣơng hƣớng
cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thì
cần nắm vững khái niệm về tính hiệu quả trong việc sử dụng tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp. Trƣớc đây, khi nền kinh tế nƣớc ta còn trong thời kỳ bao
cấp thì vốn, tài sản phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đều đƣợc Nhà nƣớc cấp phát hoặc cấp tín dụng ƣu đãi nên các doanh
nghiệp mất đi tính chủ động, vấn đề quản trị, sử dụng tài sản nói chung và tài
sản ngắn hạn nói riêng không phải tiêu chí hàng đầu của mỗi doanh nghiệp.
Ngày nay, nền kinh tế nƣớc ta đã chuyển mình đổi sang nền kinh tế thị trƣ-
ờng, các doanh nghiệp đã phải tự tìm nguồn vốn để hoạt động thì hiệu quả sử
dụng vốn,tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng vẫn ở mức còn
khiêm tốn. Đó là do các doanh nghiệp chƣa bắt kịp với cơ chế thị trƣờng nên
còn nhiều bất cập trong công tác quản lý và sử dụng tài sản.
Hiểu đƣợc tầm quan trọng của tài sản ngắn hạn tuy nhiên cần đi sâu vào
thực trạng của doanh nghiệp, ở đây là công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam,
cần phân tích đƣợc cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần dinh dƣỡng
Việt Nam nhƣ thế nào? Những yếu tố nào tác động trực tiếp và gián tiếp đến
tài sản ngắn hạn của công ty? từ đó mới đề ra đƣợc các phƣơng hƣớng, giải
pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam trải qua 9 năm hình thành, trƣởng
thành và phát triển, đồng hành cùng giá trị cốt lõi 4T “Tín-Tâm-Tầm-Tốc”.
Xuất phát từ giá trị cốt lõi đó của công ty định hƣớng sâu nhất của luận văn là
8
tìm ra những giải pháp mang tính thực tiễn để nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn của công ty.
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
1.2.1. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
a/ Khái niệm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Doanh nghiệp đƣợc xem là một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ
chính là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Tuy nhiên để có thể tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có 3 yếu tố là: Đối
tƣợng lao động, tƣ liệu lao động và sức lao động, song song với đó cũng cần
phải có các tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn thƣờng đƣợc luân chuyển
trong quá trình sản xuất kinh doanh, bao gồm: Tài sản bằng tiền, các chứng
khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. Do đó,
tài sản ngắn hạn là biểu hiện bằng tiền giá trị những tài sản thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp mà trên thời gian sử dụng thu hồi luân chuyển thƣờng
là một năm hoặc là một chu kỳ kinh doanh.
Trong các doanh nghiệp ngƣời ta thƣờng chia tài sản ngắn hạn thành hai
loại tài sản ngắn hạn sản xuất và tài sản ngắn hạn lƣu thông. Tài sản ngắn hạn
trong sản xuất bao gồm: Các nguyên liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm,
sản phẩm dở dang đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến; tài sản
ngắn hạn lƣu thông gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại tiền
mặt, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trƣớc…Trong quá trình sản
xuất kinh doanh tài sản ngắn hạn sản xuất, tài sản ngắn hạn lƣu thông luôn
vận động thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục.
Đặc điểm của tài sản ngắn hạn là vận động không ngừng, luôn thay đổi
hình thái biểu hiện qua các khâu của quá trình kinh doanh và giá trị của nó
9
đƣợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị hàng hoá khi kết thúc một vòng
tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tốc độ chu
chuyển của tài sản ngắn hạn, tức là thời gian để tài sản ngắn hạn từ giai đoạn
khởi đầu qua các giai đoạn khác nhau, đến giai đoạn cuối rồi trở lại với hình
thái ban đầu, phản ánh từ tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp; tuy nhiên sự vận động của tài sản ngắn hạn không phải diễn ra một
cách tuần tự mà các giai đoạn vận động đƣợc đan xen vào nhau. Vì vậy, tại
một thời điểm nhất định, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đồng thời tồn tại
dƣới cả hai hình thái hiện vật và giá trị. Trong doanh nghiệp sản xuất, tài sản
ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản và giữ vai trò quan trọng
trong việc đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp không bị gián đoạn (Lƣu Thị Hƣơng và Vũ Duy Hào, 2011).
b/ Phân loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Để có thể sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả thì phân loại tài
sản ngắn hạn theo những tiêu thức khác nhau là cần thiết. Ở đây là một số tiêu
thức thƣờng đƣợc sử dụng:
- Căn cứ vào phạm vi sử dụng
a. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt động kinhdoanh chính
- Đối với doanh nghiệp sản xuất thì tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt
động kinh doanh chính chủ yếu là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm
dở dang, vật liệu bao bì đóng gói,…
- Nguyên vật liệu chính: Là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào
quá trình sản xuất là bộ phận cơ bản cấu thành nên sản phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
thì nó chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất chế tạo, có thể kết hợp với vật
liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dạng bề ngoài của sản phẩm hoặc
10
tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm đƣợc thực hiện bình thƣờng hoặc
phục vụ cho nhu cầu công nghiệp, kỹ thuật phục vụ cho quá trình lao động.
- Nhiên liệu: Là một loại vật liệu phụ nhƣng có tác dụng cung cấp nhiệt
lƣợng cho quá trình sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho quá trình chế tạo
sản phẩm diễn ra bình thƣờng.
- Phụ tùng thay thế: Là những loại vật tƣ sản phẩm dùng để thay thế sửa
chữa máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vật tƣ công cụ, dụng cụ sản xuất,…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản là những vật liệu và thiết bị đƣợc
sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản
- Công cụ, dụng cụ lao động nhỏ là những tƣ liệu lao động mà doanh
nghiệp sử dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, chúng không
đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định vì giá trị nhỏ và thời gian sử dụng tƣơng đối
ngắn. Công cụ, dụng cụ lao động sử dụng trong doanh nghiệp đƣợc phân
thành hai loại :
+ Công cụ, dụng cụ đƣợc phân bổ một lần (phân bổ 100%): Là loại công
cụ, dụng cụ khi xuất kho đem sử dụng, toàn bộ giá trị của chúng đƣợc phân
bổ hết vào chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Loại công cụ này
đƣợc áp dụng với các loại công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, phát huy tác dụng
trong thời gian ngắn, chúng không ảnh hƣởng lớn đến tổng chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh
+ Công cụ, dụng cụ đƣợc phân bổ nhiều lần: Là loại công cụ, dụng cụ
lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng tƣơng đối dài và hƣ hỏng có thể sửa
chữa đƣợc
- Bao bì, vật liệu đóng gói là những tƣ liệu lao động mà doanh nghiệp sử
dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, nó luôn đi cùng sản phẩm
của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
11
- Sản phẩm dở dang: Là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất
xây dựng hoặc đang nằm trên các địa điểm làm việc đợi chế biến tiếp, chi phí
trồng trọt dở dang, chi phí chăn nuôi dở dang, súc vật nhỏ và nuôi béo,…
- Bán thành phẩm tự chế: Cũng là những sản phẩm dở dang nhƣng khác
ở chỗ nó đã hoàn thành giai đoạn chế biến nhất định
b. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt động kinh doanh phụ
Để linh hoạt trong sử dụng tài sản trên thực tế hiện nay ngƣời ta dùng
tài sản ngắn hạn để chi cho công tác sửa chữa, gồm: Sửa chữa thƣờng xuyên
và sửa chữa lớn tài sản ngắn hạn. Ngoài ra, tài sản ngắn hạn còn sử dụng
trong hoạt động kinh doanh phụ nhƣ hoạt động cung cấp dịch vụ, lao vụ, …
c. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong côngtác quản lý doanh nghiệp
Công tác quản lý doanh nghiệp bao gồm cả quản lý kinh doanh và quản lý
hành chính. Tài sản ngắn hạn đƣợc sử dụng bao gồm: Vật liệu cho văn phòng,
cho phƣơng tiện vận tải; công cụ, dụng cụ văn phòng phẩm nhƣ giấy, bút, mực,
bàn, ghế,…; khoản tạm ứng cho hội nghị, tiếp khách, đào tạo cán bộ,…
d. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong công tác phúc lợi
Công tác phúc lợi, chủ yếu tài sản ngắn hạn dùng để đầu tƣ cho câu lạc
bộ, công trình phúc lợi công cộng của doanh nghiệp, cho công nhân, nhân
viên đi thăm quan, nghỉ mát, các hoạt động văn hóa nghệ thuật,…
- Căn cứ theo đặcđiểm chu chuyển tài sản ngắn hạn
a. Tiền: Là bộ phận tài sản ngắn hạn tồn tại dƣới hình thái tiền tệ bao gồm:
- Tiền mặt: Là số tiền mà doanh nghiệp đang giữ tại quỹ của mình bao
gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu, các loại chứng từ, tín phiếu có giá trị nhƣ
tiền, vàng bạc, kim khí quí, đá quí đang đƣợc giữ tại quỹ,…
- Tiền gửi ngân hàng: Là số tiền hiện có trên tài khoản tiền gửi ngân
hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng, Kho bạc Nhà nƣớc, công ty tài chính
(nếu có); gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý,..
12
- Tiền đang chuyển: Là số tiền mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng
hay đã gửi qua đƣờng bƣu điện, đang làm thủ tục trích chuyển tiền từ tài
khoản tiền gửi của doanh nghiệp sang tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp
khác mà doanh nghiệp chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng.
b. Đầu tƣ ngắn hạn: Là các khoản đầu tƣ của doanh nghiệp ra bên
ngoài đƣợc thực hiện dƣới hình thức cho vay, cho thuê, góp vốn liên doanh,
mua bán chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu,…) có thời gian sử
dụng, thu hồi vốn không quá một năm.
c. Các khoản phải thu: Là toàn bộ các khoản mà doanh nghiệp có nghĩa vụ
phải thu từ các đối tƣợng khác: Phải thu từ khách hàng, phải thu nội bộ, các
khoản thế chấp, cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc,…Trong các doanh nghiệp, việc mua
bán chịu là thƣờng xuyên xảy ra, đôi khi để thực hiện các điều khoản trong hợp
đồng kinh tế doanh nghiệp phải trả trƣớc một khoản nào đó, từ đây nó hình
thành nên các khoản thu của doanh nghiệp. Khi các khách trả nợ của doanh
nghiệp gặp thất bại, rủi ro trong kinh doanh là nguyên nhân làm phát sinh các
khoản nợ khó đòi. Vì vậy, việc tính lập các khoản dự phòng là cần thiết, nó sẽ
đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tiến hành bình
thƣờng và tƣơng đối ổn định. Khoản chi dự phòng này là một bộ phận trong
khoản phải thu và là một phần tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
d. Hàng tồn kho: Hàng tồn kho ở doanh nghiệp phải là những tài sản hữu
hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đƣợc sử dụng vào sản xuất kinh
doanh hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ, hàng hoá để gửi bán hoặc gửi đi bán
trong kỳ kinh doanh. Ở doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho thƣờng là
nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, công cụ lao động, vật liệu bao bì
đóng gói, thành phẩm, sản phẩm dở dang,…
- Nguyên liệu, vật liệu chính là những loại nguyên vật liệu khi tham gia
vào quá trình sản xuất là bộ phận cơ bản cấu thành nên sản phẩm.
13
- Vật liệu phụ là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
thì nó không chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất chế tạo, nó làm tăng
chất lƣợng của nguyên vật liệu chính của sản phẩm tạo ra .
- Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc qua quá trình chế biến do
các bộ phận sản xuất chính và phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài
gia công đã xong, đƣợc kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và
nhập kho để bán.
- Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang nằm trong dây chuyền sản
xuất chƣa hoàn thành, chƣa bàn giao mà phải gia công chế biến tiếp mới trở
thành sản phẩm.
- Công cụ, dụng cụ lao động là những tƣ liệu lao động mà doanh nghiệp
sử dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, chúng không đủ tiêu
chuẩn là tài sản lƣu động vì giá trị nhỏ và thời gian sử dụng tƣơng đối ngắn.
- Bao bì, vật liệu đóng gói là những tƣ liệu lao động mà doanh nghiệp sử
dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó luôn đi cùng với sản phẩm của
doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và tiêu thụ
e. Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trƣớc
và các khoản thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn,…
- Các khoản tạm ứng là các khoản tiền hoặc vật tƣ do doanh nghiệp giao
cho ngƣời nhận tạm ứng để thực hiện hoạt động kinh doanh nào đó hoặc giải
quyết một công việc đã đƣợc phê duyệt.
- Chi phí trả trƣớc là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhƣng có tác
dụng đến kết quả hoạt động của nhiều kỳ thanh toán, cho nên chƣa thể tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh một kỳ mà đƣợc tính cho hai hay nhiều kỳ hạch toán.
Qua cách phân loại nhƣ trên ta thấy đƣợc tình hình tài sản ngắn hạn hiện có
của doanh nghiệp về hình thái vật chất cũng nhƣ đặc điểm của từng loại tài sản
ngắn hạn, để có thể đánh giá việc sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
14
có hợp lý và hiệu quả không, từ đó phải tăng cƣờng các biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn (Lƣu Thị Hƣơng và Vũ Duy Hào, 2011).
c/ Vai trò của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn rất quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, bản thân tài sản ngắn hạn đƣợc sử dụng cho hoạt
động hàng ngày của doanh nghiệp.
Ngoài ra, tài sản ngắn hạn đƣợc phân bổ đủ trong tất cả các khâu, các
công đoạn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc diễn ra liên
tục, ổn định, tránh lãng phí, và tổn thất vốn do ngừng sản xuất
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian sử dụng dƣới một năm nên
có khả năng luân chuyển và thu hồi vốn nhanh hơn Tài sản cố định, đảm bảo
lƣợng vốn hoạt động cho các chu kỳ kinh doanh kế tiếp của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn cũng là yếu tố giúp cho các nhà đầu tƣ có thể nhận
định về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Một nhận định dễ thấy là việc
thu hồi nợ chậm của doanh nghiệp dẫn đến việc gia tăng các khoản phải thu,
từ đó tài sản ngắn hạn tăng, sẽ dự báo những nguy cơ tiềm ẩn mất ổn định của
doanh nghiệp.
1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
a/ Kháiniệm hiệu quả sử dụng tàisản ngắn hạn của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh tế (hiệu quả kinh doanh) là một phạm trù kinh tế, nó phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc xã
hội để đạt đƣợc kết quả kinh doanh cao nhất với chi phí thấp nhất, là sự so
sánh giữa kết quả đầu ra với yếu tố đầu vào hoặc giữa kết quả với chi phí gắn
liền với hoạt động kinh doanh nào đó
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả/Chi phí
Hoặc Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu vào/Yếu tố đầu vào
15
Cách đánh giá này đƣợc hầu hết các nhà kinh tế công nhận và đƣợc sử
dụng rộng rãi trong thực tế, đây đƣợc coi là phép đánh giá chất lƣợng hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời còn so sánh đƣợc hiệu
quả của các năm hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau
Về mặt lƣợng, hiệu quả kinh tế biểu hiện mối tƣơng quan giữa kết quả
thu đƣợc và chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả
thu đƣợc càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả kinh tế càng cao
Về mặt chất, việc đạt hiệu quả cao phản ánh năng lực và trình độ quản lý
đồng thời cũng đòi hỏi sự gắn bó giữa việc đạt đƣợc những mục tiêu kinh tế
và đạt đƣợc những mục tiêu xã hội. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh có ý nghĩa rất quan trọng, nó là điều kiệc cơ bản để doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế
đánh giá trình độ sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt đƣợc kết
quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với chi phí
bỏ ra thấp nhất.
b/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Là các chỉ tiêu liên quan đến một hoặc nhiều chỉ tiêu cấu thành nên chỉ tiêu
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, phản ánh thực trạng tài sản ngắn hạn
tại doanh nghiệp đó một thời điểm hoặc một giai đoạn. Theo Giáo trình Tài
chính doanh nghiệp đƣợc xuất bản năm 2011 của tác giả Lƣu Thị Hƣơng và
Vũ Duy Hào do Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân xuất bản có đƣa ra
một số chỉ tiêu nhƣ sau:
b1/ Tốc độ chu chuyển tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh một cách tổng quát trình độ mọi mặt của doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh về trình độ tổ chức
quản lý tài sản ngắn hạn và chất lƣợng kinh doanh của doanh nghiệp.
16
Tốc độ chu chuyển tài sản ngắn hạn đƣợc biểu hiện qua hai chỉ tiêu:
- Số vòng chu chuyển tài sản ngắn hạn (VTSLĐ ): Là chỉ tiêu phản ánh tài
sản ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ quay đƣợc bao nhiêu vòng
VTSL§
MV
TSL§
Trong đó :
MV: Doanh thu trong kỳ(giá vốn).
TSLĐ: Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ.
- Số ngày chu chuyển tài sản ngắn hạn (NTSLĐ ) là số ngày cần thiết để
tài sản ngắn hạn quay đƣợc một vòng
NTSL§ TSL§.N
k
MV
Trong đó :
TSLĐ: Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ.
MV: Doanh thu trong kỳ (giá vốn).
Nk : Số ngày trong kỳ phân tích.
Hoặc :
NTSL§
Nk
V
TSL§
Hai chỉ tiêu này thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp. Với một số tài sản ngắn hạn nhất định trong kỳ, nếu doanh
nghiệp tăng nhanh vòng quay thì quy mô sản xuất kinh doanh đƣợc mở rộng
hoặc tốc độ tăng của tài sản chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu, nghĩa là
doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả tài sản ngắn hạn hiện có. Nhƣ vậy trong
một thời gian nhất định tài sản ngắn hạn quay đƣợc càng nhiều vòng thì hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao
17
Việc sử dụng tài sản ngắn hạn đạt hiệu quả có cao hay không biểu hiện
trƣớc hết ở tốc độ luân chuyển tài sản của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Tài
sản ngắn hạn luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại.
b2/ Hệ số sinh lợi TSNH
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số sinh lợi TSNH =
TSNH bq trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn có thể tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, hệ số sinh lợi TSNH
càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao.
b3/ Mức tiết kiệm hoặc lãng phítài sản ngắn hạn
Mức tiết kiệm Doanh thu ( hoặc giá vốn) kỳ này
hoặc lãng phí= - TSNH bình quân kỳ này
TSNH Số vòng chu chuyển TSNH kỳ này
b4/ Tốc độ thu hồi các khoản phảithu
Hai chỉ tiêu này thể hiện tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp để từ
đó doanh nghiệp có biện pháp thu hồi công nợ nhanh chóng. Nếu vòng quay
càng lớn là doanh nghiệp tổ chức thu nợ tốt và ngƣợc lại.
Vòng quay các
=
Doanh thu thuần + VAT đầu ra tƣơng ứng
khoản phải thu Doanh số thu nợ bình quân ngày
Kỳ thu tiền bình quân =
Các khoản phải thu
Doanh thu bình quân ngày
Chú thích: Doanh số thu nợ bình quân ngàylà doanh số thu nợ chia
bình quân theo từng ngàytrong năm, doanh thu bình quânngàylà doanh
thu bình quân theotừng ngàytrong năm.
18
Nó cho biết bình quân trong bao nhiêu ngày, doanh nghiệp có thể thu hồi
các khoản phải thu của mình. Chỉ tiêu kế toán này giúp so sánh khá hiệu quả
giữa các doanh nghiệp do nếu kỳ thu tiền bình quân cao thì khách hàng sẽ
chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đó trong thời gian dài, ảnh hƣởng đến khả
năng thanh toán của doanh nghiệp và ảnh hƣởng không tốt đến doanh nghiệp,
doanh nghiệp nào có kỳ thu tiền bình quân cao hơn thì hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn sẽ giảm đi so với các doanh nghiệp khác cùng ngành, lĩnh vực.
Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền trung bình càng nhỏ
và ngƣợc lại. Kỳ thu tiền trung bình cao hay thấp trong nhiều trƣờng hợp chƣa
thể có kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của
doanh nghiệp nhƣ mục tiêu mở rộng thị trƣờng, chính sách tín dụng...
b5/ Vòng quayhàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho càng lớn thể tình hình bán ra là tốt và hàng hóa
hỏng hoặc kém phẩm chất là ít hoặc không có
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Số ngày một vòng
=
Số ngày trong kỳ
quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho
Chú thích: Số ngày một vòng quay là tổng số ngày cho một vòng quay,
số ngày trong kỳ thƣờng lấy là 360 ngày.
Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp, nếu
nhƣ chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều; tuy nhiên chỉ tiêu này cũng không
nên quá cao vì nhƣ vậy cũng phản ánh lƣợng hàng dự trữ trong kho của doanh
nghiệp không nhiều, nếu nhƣ nhu cầu thị trƣờng tăng đột biến thì khả năng
doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị mất thị phần vào tay
19
đối thủ cạnh tranh cũng tƣơng đối lớn. Do đó, chính sách quản trị hàng tồn
kho của doanh nghiệp là rất quan trọng để vừa tạo đƣợc vị thế cạnh tranh với
đối thủ, vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng.
Số ngày chu chuyển hàng tồn kho càng nhỏ thì càng tốt đối với doanh
nghiệp, nó chứng tỏ sự luân chuyển hàng tồn kho là nhanh
Các chỉ tiêu trên đây tuy không phản ánh trực tiếp hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn nhƣng nó cũng là những công cụ mà ngƣời quản lý tài chính cần xem
xét để điều chỉnh việc sử dụng tài sản ngắn hạn sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
b6/ Khả năng thanhtoán
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =Tổng tài sản/ (Nợ ngắn hạn+Nợ
dài hạn)
Chỉ số này cho biết công ty có khả năng thanh toán đƣợc nợ hay không?
Hay nói một cách chính xác thì một đồng nợ đƣợc đảm bảo bằng bao nhiêu
đồng tài sản
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =(TSNH+Đầu tƣ ngắn hạn)/Tổng
nợ ngắn hạn
Chỉ số này cho biết trong ngắn hạn một đồng nợ đƣợc đảm bảo bằng bao
nhiêu đồng TSNH và đầu tƣ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh = (TSNH+Đầu tƣ ngắn hạn- Hàng tốn
kho)/ Tổng nợ ngắn hạn
Đây là chỉ số cho biết doanh nghiệp trong ngắn hạn có đảm bảo khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn tức thì không
Nhìn chung 3 chỉ số trên >1 thì doanh nghiệp đều có khả năng thanh
toán nợ; tuy nhiên chỉ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSNH càng tốt.
20
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đển hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp luôn vận động chuyển hoá không
ngừng và tồn tại dƣới nhiều hình thái khác nhau. Trong quá trình vận động
đó, tài sản ngắn hạn chịu tác động bởi nhiều nhân tố làm ảnh hƣởng đến hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, bao gồm các nhân tố chủ
quan và nhân tố khách quan:
a/ Các nhân tố chủ quan
a1/ Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc xem là một
trong những nhân tố chủ quan quan trọng ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp lựa chọn dự án đầu tƣ
nhƣ thế nào là nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp, do khi lựa chọn khả thi, phù hợp với điều kiện của thị
trƣờng và khả năng doanh nghiệp thì sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ mạnh, từ
đó làm tăng vòng quay tài sản ngắn hạn và ngƣợc lại nếu sự lựa chọn là
không chính xác tài sản ngắn hạn sẽ bị ứ đọng và không tạo ra hiệu quả.
a2/ Trình độ cán bộ quản lý và tay nghềcủa nhân viên
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp trong cùng một thời điểm đƣợc phân
bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển từ khi mua sắm vật tƣ dự trữ đến giai
đoạn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó, một khi công tác quản lý không
chặt chẽ sẽ làm thất thoát tài sản ngắn hạn và ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn; song song với đó thì tay nghề của nhân viên cũng đƣợc coi
là nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản do một khi tay nghề của
nhân viên không tốt thì công đoạn sản xuất cũng nhƣ tiêu thụ sản phẩm sẽ bị
ảnh hƣởng xấu, từ đó mà ảnh hƣởng không tốt đến hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp.
21
a3/ Đặcđiểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm sản xuất kinh doanh riêng. Do đó
mỗi doanh nghiệp sẽ xác định đƣợc nhu cầu tài sản ngắn hạn riêng. Từ đó,
việc xác định nhu cầu tài sản ngắn hạn thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa
hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy, nếu thừa vốn sẽ gây lãng
phí còn nếu thiếu vốn thì lại không đảm cho qúa trình sản xuất. Điều này sẽ
ảnh hƣởng không tốt đến quá trình hoạt động kinh doanh cũng nhƣ hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
a4/ Hệ thống thông tin quản lý
Mỗi doanh nghiệp có một hệ thống thông tin quản lý riêng biệt. Hệ thống
thông tin quản lý là hệ thông cung cấp thông tin cho công tác quản lý của tổ
chức. Hệ thống bao gồm con ngƣời, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích,
đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết kịp thời chính xác cho những
ngƣời soạn thảo các quyết định trong tổ chức. Hệ thống thông tin quản lý mà
không tốt thì công tác quản lý của doanh nghiệp cũng không tốt, từ đó mà
việc đƣa ra quyết định đến lựa chọn đầu tƣ, việc quản lý tài sản cũng không
tốt, ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
a5/ Quytrình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
Cũng giống nhƣ đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quy
trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp là sự kết nối giữa các khâu trong
hoạt động sản xuất kinh doanh từ khâu lập kế hoạch, dự toán - khâu sản xuất -
khâu bán hàng - dịch vụ sau bán hàng. Quy trình sản xuất của doanh nghiệp
chặt chẽ hay lỏng lẻo ảnh hƣởng cả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đến hiệu quả quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng.
b/ Các nhân tố khách quan
b1/ Môi trường kinh tế
22
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng bởi
lạm phát, chiến tranh. Nền kinh tế lạm phát sẽ làm cho sức mua của đồng tiền
bị giảm sút, dẫn tới sự gia tăng giá của các loại vật tƣ. Vì vậy, nếu doanh
nghiệp không có biện pháp quản lý kịp thời giá trị các loại tài sản thì sẽ làm
giá trị tài sản ngắn hạn giảm sút dần theo tốc độ trƣợt giá của đồng tiền.
b2/ Chính sách vĩ mô của nhà nước
Chính sách vĩ mô của Nhà nƣớc có sự thay đổi chính sách về hệ thống
pháp luật, thuế làm ảnh hƣởng đến điều kiện sinh hoạt của doanh nghiệp và
tất yếu tài sản ngắn hạn cũng bị ảnh hƣởng
b3/ Thịtrường
Sự ổn định của nền kinh tế qua các thời kỳ. Nền kinh tế đất nƣớc phát
triển ở những mức độ khác nhau sẽ tác động đến tình hình kinh doanh thuận
lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngƣợc lại khi nền kinh tế bất ổn sẽ
làm cho hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn; Sự tiến bộ của khoa học
kỹ thuật, sự ổn định về chính trị; Khó khăn do thiên nhiên gây ra nhƣ hoả
hoạn, lũ lụt, thiên tai,…
1.3. Quản trị tài sản ngắn hạn
1.3.1. Quản trị tiền
Tài sản bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi
ngân hàng. Tài sản bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh
toán của một doanh nghiệp, tƣơng ứng với một quy mô kinh doanh nhất định
đòi hỏi thƣờng xuyên phải có lƣợng tiền tƣơng xứng mới đảm bảo cho tình
hình tài chính của doanh nghiệp ở trạng thái bình thƣờng.
Tài sản bằng tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng dễ là
đối tƣợng của các hành vi tham ô, gian lận và lợi dụng. Một trong những yêu
cầu của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp là phải làm cho đồng vốn đầu
tƣ vào kinh doanh không ngừng vận động và sinh lời. Chính vì thế việc quản
23
lý tài sản bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp.
Nội dung chủ yếu của quản lý tài sản bằng tiền bao gồm các vấn đề
chính sau đây: Xác định mức dự trữ tài sản tiền mặt một cách hợp lý. Việc xác
định mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp
đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh đƣợc rủi
ro không có khả năng thanh toán. Giữ đƣợc uy tín với nhà cung cấp và tạo
điều kiện cho doanh nghiệp chớp đƣợc cơ hội kinh doanh tốt, tạo khả năng
thu đƣợc lợi nhuận cao.
1.3.2. Quản trị hàng tồn kho
Để quản lý tốt vốn dự trữ hàng tồn kho cần phối hợp nhiều biện pháp từ
khâu mua sắm, vận chuyển, dự trữ vật tƣ đến dự trữ thành phẩm, hàng hóa để
bán. Trong đó cần chú trọng một số biện pháp quản lý chủ yếu sau:
- Xác định đúng đắn lƣợng nguyên vật liệu, hàng hóa cần mua trong kỳ
và lƣợng tồn kho dự trữ hợp lý.
- Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, ngƣời cung ứng thích hợp để
đạt các mục tiêu: giá cả mua vào với chi phí thấp nhất, các điều khoản thƣơng
mại có lợi cho doanh nghiệp và tất cả gắn liền với chất lƣợng vật tƣ hàng hóa
phải đảm bảo.
- Lựa chọn các phƣơng tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hóa chi phí
vận chuyển xếp dỡ.
- Thƣờng xuyên theo dõi sự biến động của thị trƣờng, vật tƣ, hàng hóa
- Tổ chức tốt việc dự trữ bảo quản vật tƣ, hàng hóa
- Thƣờng xuyên kiểm tra nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời
tình trạng vật tƣ ứ đọng, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh số
vật tƣ đó, thu hồi vốn
- Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm đối với vật tƣ hàng hóa.
24
1.3.3. Quản trị các khoản phải thu
Trong quá trình sản xuất kinh doanh để khuyến khích ngƣời mua, doanh
nghiệp thƣờng áp dụng phƣơng thức bán chịu đối với khách hàng. Điều này
có thể làm tăng thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu
từ phía khách hàng nhƣ: Chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ…Đổi
lại doanh nghiệp cũng có thể tăng thêm đƣợc lợi nhuận nhờ mở rộng số
lƣợng sản phẩm tiêu thụ. Quy mô các khoản phải thu chịu ảnh hƣởng của các
nhân tố sau:
- Thứ nhất: Khối lƣợng sản phẩm hàng hóa bán chịu cho khách hàng.
- Thứ hai: Sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu đối với các doanh
nghiệp sản xuất có tính chất thời vụ, trong những thời kỳ sản phẩm của doanh
nghiệp có nhu cầu tiêu thụ lớn cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn.
- Thứ ba: Thời hạn bán chịu và chính sách tín dụng của doanh nghiệp:
đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, sản
phẩm có đặc điểm sử dụng lâu bền thì kỳ thu tiền bình quân thƣờng dài hơn
các doanh nghiệp ít vốn.
* Mối quan hệgiữa quản trị tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn
Việc quản trị tài sản ngắn hạn có một ý nghĩa hết sức quan trọng, nó
quyết định các loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có đƣợc quản lý hiệu
quả hay không? khi các tài sản đƣợc quản lý hiệu quả, chặt chẽ thì đó sẽ là cơ
sở để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn. Ví dụ, doanh nghiệp
quản trị tốt các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền tức là doanh nghiệp hiểu, nắm
bắt đƣợc khoản tài sản này của họ nhƣ số lƣợng bao nhiêu? vòng quay bao
nhiêu? chi tiết từng loại tài sản nhƣ tiền mặt, tiền đang chuyển, tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ là bao nhiêu? thời hạn và lãi suất bao nhiêu?... thì
doanh nghiệp sẽ có phƣơng án sử dụng hiểu quả các khoản tiền và tƣơng
25
đƣơng tiền. Tƣơng tự đối với khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu
ngắn hạn khác cũng nhƣ vậy.
Có thể nói việc quản trị tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng
có ảnh hƣởng trực tiếp và tiên quyết đến việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp, đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả và
có phƣơng án để nâng cao khả năng sinh lời của tài sản.
26
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế luận văn
2.1.1. Kết cấu luận văn
Luận văn bao gồm: Phần mở đầu, Phần nội dung, Phần kết luận:
Phần mở đầu: Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và
phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
của đề tài nghiên cứu.
Phần nội dung: Trình bày những cơ sở lý luận, phân tích thực trạng,
đánh giá những kết quả thu thập đƣợc.
Phần kết luận: Tóm tắt lại những mặt thành công của luận văn, đồng thời
chỉ ra những giới hạn chƣa giải quyết đƣợc, kiến nghị về hƣớng nghiên cứu
tiếp theo.
Các nội dung khác: Tóm tắt luận văn, mục lục và danh mục bảng biểu,
hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, lời cảm ơn.
Phân tích các bảng số liệu: Phân tích xu hƣớng thông qua so sánh số liệu
giữa các năm 2013 đến 2015 về cả số tuyệt đối và số tƣơng đối. Trên cơ sở đó,
phân tích tốc độ phát triển hàng năm và bình quân cả giai đoạn nghiên cứu.
Phân tích Cơ cấu thông qua so sánh giữa các thành phần.
Phải rút ra những kết luận về xu hƣớng thay đổi và giải thích nguyên
nhân và những nhân tố tác động.
Phân tích mối quan hệ giữa các tiêu chí để chỉ ra mối quan hệ giữa các
biến số cần nghiên cứu.
2.1.2. Quy trình nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, tác giả thực hiện theo
tuần tự các bƣớc nghiên cứu nhƣ sau:
27
Bƣớc 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung lý thuyết, cơ sở lý
luận tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp.
Bƣớc này chủ yếu phục vụ cho công tác nghiên cứu tại chƣơng 1 và
chƣơng 3. Trong chƣơng này tác giả chủ yếu thu thập tài liệu trên các giáo
trình của Học viện Tài chính, Kinh tế quốc dân, các tạp chí kinh tế tài chính.
Phần tổng quan tài liệu chủ yếu thu thập dữ liệu trên các báo, tạp chí
kinh tế tài chính; các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ tham khảo trên thƣ viện
luận văn.
Trong phần này tác giả chủ yếu sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để
liệt kê, trình bày những khái niệm cơ bản, những nội dung quan trọng trong
chƣơng 1.
Bƣớc 2: Thu thập tài liệu, số liệu phục vụ phân tích thực trạng hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn giai đoạn 2013-2015. Tiến hành phân tích thực trạng
tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần
dinh dƣỡng Việt Nam.
Bƣớc này chủ yếu phục vụ cho chƣơng 3. Trong bƣớc này tác giả thu
thập số liệu thứ cấp dạng thô trên các báo cáo tổng kết, báo cáo tài chính đã
đƣợc kiểm toán của Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam. Các số liệu này
đƣợc xử lý bằng phần mềm Excel.
Trong chƣơng này tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, tổng hợp,
phân tích và so sánh để thu thập thông tin, phân tích số liệu về tình hình quản lý
và sử dụng tài sản ngắn hạn, đánh giá cụ thể những kết quả làm đƣợc, những hạn
chế, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong việc quản lý và sử dụng tài sản
ngắn hạn tại Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam giai đoạn 2013-2015.
Phân tích đánh giá những mặt làm đƣợc, chƣa làm đƣợc của các nghiên
cứu trƣớc đó để tìm ra những khoảng trống, những điểm mới của các tác giả
trƣớc chƣa thực hiện.
28
Bƣớc 3: Trên cơ sở kết luận phân tích thực trạng quản lý và sử dụng tài
sản ngắn hạn, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam.
Bƣớc này chủ yếu phục vụ cho chƣơng 4. Trong bƣớc này tác giả chủ yếu
thu thập dữ liệu thứ cấp dựa vào các tài liệu trên cổng thông tin của Bộ Tài
chính, các bài viết, các bài báo trên các tạp chí để đƣa ra những nhận định, đề
xuất những giải pháp tăng cƣờng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công
ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp luận chung
Phƣơng pháp luận của đề tài đƣợc thực hiện trên quan điểm toàn diện,
biện chứng và logic. Ngoài ra, quan điểm biện chứng còn đƣợc tiến hành
phân tích trong mối quan hệ tác động qua lại, tƣơng tác tùy thuộc vào đối
tƣợng phân tích với mục đích cung cấp thông tin sâu rộng nhất.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin
Thu thập dữ liệu là một công việc quan trọng trong nghiên cứu khoa học.
Mục đích của thu thập dữ liệu nhằm làm cơ sở cho lý luận hay minh chứng
cho giả thuyết hoặc tìm ra bản chất của vấn đề nghiên cứu.
- Đối với công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam thì các dữ liệu cần thu
thập bao gồm:
+ Báo cáo tài chính của Công ty năm 2013, 2014, 2015 và 6 tháng đầu
năm 2016.
+ Báo cáo về định hƣớng phát triển của Công ty cổ phần dinh dƣỡng
Việt Nam
+ Các thông tin cơ bản về kinh tế, xã hội có tác động đến hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn của công ty
29
+ Báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 của một số công ty lớn hoạt
động trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi
- Nguồn dữ liệu đƣợc thu thập:
+ Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam
+ Các trang web điện tử: Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam, Bộ
Tài chính, niên giám thống kê, .....
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu, phân tích số liệu
Các dữ liệu đƣợc thu thập sẽ đƣợc kiểm tra, nhập và xử lý trên Word,
Excel, đồng thời đƣợc trình bày thông qua bảng biểu, đồ thị,... Các phƣơng
pháp cơ bản để phân tích, xử lý số liệu gồm:
a/ Phương pháp thống kê
Phƣơng pháp thống kê là việc sử dụng, thu thập, hệ thống hóa, xử lý các
số liệu thống kê trong một thời gian dài nhằm đảm bảo tính ổn định, lâu dài,
độ tin cậy của số liệu thống kê và thông qua các số bình quân, số tuyệt đối, số
tƣơng đối để đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê ta sẽ có đầy đủ số liệu trong báo cáo tài
chính từ năm 2013-2015 của công ty và một số doanh nghiệp lớn trong ngành
thức ăn chăn nuôi nhƣ Công ty TNHH Emivest Việt Nam, Công ty cổ phần
chăn nuôi CP Việt Nam,... làm cơ sở phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn nhƣ tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, hệ số
sinh lợi của tài sản ngắn hạn.
b/ Phương pháp phân tích và tổng hợp
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu bao gồm hệ thống các công
cụ và biện pháp nhằm nghiên cứu các sự kiện, hiện tƣợng, các mối quan hệ
bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tình hình hoạt
động, các chỉ tiêu tổng hợp, các chỉ tiêu chi tiết, các chỉ tiêu tổng quát chung,
30
các chỉ tiêu có tính chất đặc thù nhằm đánh giá toàn diện thực trạng hoạt
động. Đốivới công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam thì:
+ Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn đƣợc tách ra phân tích trên cơ
sở các bộ phận cấu thành nhƣ tiền, đầu tƣ ngắn hạn, các khoản phải thu, tài sản
ngắn hạn khác và ảnh hƣởng của các bộ phận cấu thành lên tài sản ngắn hạn, từ đây
cũng có đƣợc cái nhìn cụ thể về tồn tại của từng bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn
+ Sau khi phân tích từng yếu tố cấu thành nhƣ tiền, đầu tƣ ngắn hạn, các khoản
phải thu, tài sản ngắn hạn khác thì kết quả sẽ đƣợc tổng hợp lại để phân tích cơ cấu tài
sản ngắn hạn nhằm mục đích phân tích tính hợp lý của tài sản ngắn hạn tại công ty.
+ Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua các chỉ tiêu nhƣ tốc độ
chu chuyển của tài sản ngắn hạn, hệ số sinh lợi của tài sản ngắn hạn,... trong
thời gian 2013, 2014, 2015. Từ đó, tìm ra sự khác biệt của từng năm, theo dõi
đƣợc sự biến động qua các năm và tìm ra xu hƣớng.
c/ Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp xem xét mỗi chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phƣơng
pháp đơn giản và đƣợc sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh.
Các chỉ tiêu đƣợc lựa chọn để so sánh là các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn nhƣ tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, hệ số
sinh lợi của tài sản ngắn hạn,....
+ Các chỉ tiêu trên của công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam đƣợc xác
định năm trƣớc liền kề làm số gốc để so sánh các chỉ tiêu của công ty cổ phần
dinh dƣỡng Việt Nam trong từng năm (2013, 2014, 2015) nhằm đánh giá mức
độ tăng trƣởng tài sản ngắn hạn của công ty qua từng năm
+ Các chỉ tiêu trên của công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam để so sánh
với một số doanh nghiệp khác cùng ngành nhƣ Công ty TNHH Emivest Việt
Nam, Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam,... nhằm đánh giá việc sử dụng
tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam so với các doanh
nghiệp tƣơng tự có hiệu quả hơn hay không.
31
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƢỠNG VIỆT NAM
3.1. Khải quát về Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam đƣợc thành lập ngày
11/10/2007, thƣờng viết tắt là VINUCO. Công ty có trụ sở chính tại Phòng
1612-OCT1- DN1, X1, khu đô thị Bắc Linh Đàm, phƣờng Đại Kim, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Có Văn phòng giao dịch: Phòng 326, N02
DN1, bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội và có nhà máy tại Km43-thị
trấn Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Dƣơng.
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của công ty
* Ngành, nghề kinh doanh chính
- Sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi;
- Xuất nhập khẩu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi;
- Kinh doanh giống vật nuôi, thiết bị chăn nuôi, thực phẩm sạch.
* Định hƣớng phát triển và triết lý kinh doanh của Vinuco
Vinuco phấn đấu trở thành công ty đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng lựa chọn
nhất với sứ mệnh của Vinuco là Sáng tạo, cũng là tinh túy của sự khác biệt và
giá trị cốt lõi: 4T “Tín -Tâm -Tầm -Tốc”. Trong đó đƣợc cụ thể hóa nhƣ sau:
- Tín: Có lòng tin là có tất cả; Tâm: Khi tâm sáng thì thần sẽ minh mẫn,
sáng suốt để tạo ra các giải pháp có giá trị nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng; Tầm: Luôn trau dồi học hỏi để nâng cao tầm hiểu biết, khả năng
sáng tạo, quản lý và lãnh đạo; Tốc: Vƣợt lên trên đối thủ.
- Từ các giá trị cốt lõi 4T Vinuco luôn hƣớng tới: Sản phẩm chất lƣợng
cao, dịch vụ chuyên nghiệp, tính an toàn cao để ngày càng đáp ứng tối đa nhu
cầu khách hàng.
32
- Thƣớc đo của Vinuco chính là sự gắn bó của nhân viên, sự hài lòng của
khách hàng, sự cam kết của nhà cung cấp, cộng đồng đƣợc cải thiện, công ty
có lợi nhuận.
- Văn hóa Vinuco: Đoàn kết tập thể; chuyên nghiệp trong công việc; tôn
trọng giá trị, tài năng, cống hiến; hƣớng tới lợi íchkhách hàng, lợi ích tập thể.
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Vinuco thực hiện hoạt động theo cơ chế, điều lệ Công ty cổ phần. Bộ
máy của công ty bao gồm: Ban giám đốc, Phòng kế hoạch kinh doanh, Phòng
nhân sự, Phòng tài chính kế toán, Phòng quản lý chất lƣợng, Phòng kỹ thuật
và phát triển sản phẩm, Xƣởng sản xuất, Bộ phận Kho.
* Ban Giám Đốc (bao gồm: Giám đốc Công ty và các Phó Giám đốc
Công ty). Chức năng: Ban Giám Đốc Công Ty có chức năng trực tiếp lãnh
đạo, chỉ huy điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm về
kết quả thực hiện các nhiệm vụ. Nhiệm vụ: Lãnh đạo, chỉ huy, điều hành trực
tiếp các phòng ban trong Công ty về mọi mặt trong việc tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Quyền hạn:
- Giải quyết và đề nghị các vấn đề kinh tế - kỹ thuật, tổ chức lao động,
kế hoạch kinh doanh, hành chính…của công ty.
- Chủ động quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết mọi vấn đề
có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
* Phòng Kỹ thuật và phát triển sản phẩm
- Chức năng: Tham mƣu cho Ban Giám đốc về công tác tổ chức quản lý
kỹ thuật của Công ty; Thừa lệnh Ban Giám Đốc Công ty điều hành, tổ chức,
quản lý mọi hoạt động theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
- Nhiệm vụ: Giám sát kỹ thuật, đảm bảo chất lƣợng các sản phẩm thức
của Công ty; Xây dựng tài liệu kỹ thuật, các quy trình sản xuất, chế biến, bảo
quẩn thức ăn chăn nuôi; Chủ trì việc thiết lập sản phẩm chăn nuôi, phối hợp
33
với các Phòng Ban trong Công Ty lập phƣơng án, giải pháp kỹ thuật cho các
sản phẩm của công ty; Đào tạo, bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho đội ngũ cán bộ
nhân viên của đơn vị và Công Ty theo yêu cầu sản xuất kinh doanh; Quản lý
và thƣờng xuyên kiểm tra trang thiết bị, công cụ, dụng cụ trong công ty.
- Quyền hạn: Thừa lệnh Giám Đốc Công Ty quản lý, điều hành mọi hoạt
động kỹ thuật; Đƣợc quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn
đề kỹ thuật theo quy định; Đƣợc chủ động quan hệ với các Phòng Ban trong
Công Ty để giải quyết các công việc chuyên môn; Báo cáo Ban Giám đốc
Công ty về những vấn đề vƣợt quá quyền hạn cho phép để kịp thời xử lý.
- Mối quan hệ: Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám đốc
Công ty; Với các phòng ban trực thuộc Công Ty là mối quan hệ hiệp đồng để
giải quyết công việc chuyên môn.
* Phòng Kế hoạch kinh doanh
- Chức năng: Tham mƣu cho Ban giám đốc về công tác tổ chức quản lý,
kế hoạch kinh doanh của Công ty; Xây dựng, triển khai và kiểm tra kế hoạch
SXKD tháng, quý, năm, các kế hoạch dài hạn của Công ty; Xây dựng, triển
khai và kiểm tra các chính sách, chiến lƣợc kinh doanh mở rộng thị trƣờng
của Công ty.
- Nhiệm vụ: Xây dựng và giao kế hoạch SXKD hàng tháng, quý, năm
cho các Phòng trên cơ sở kế hoạch năm; Tổng hợp, phân tích tình hình hoạt
động SXKD thực tế của Công ty, tham mƣu cho Ban Giám đốc các giải pháp
điều chỉnh nhằm tăng hiệu quả hoạt động SXKD; Tổng hợp báo cáo tình hình
thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm…trình Ban Giám đốc; Tổ chức tổng
hợp, theo dõi, quản lý xuất nhập sản phẩm của Công ty; Quản lý hồ sơ tài liệu
các sản phẩm của công ty; Chỉ đạo, đôn đốc các bộ phận trong việc tổ chức
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
34
- Quyền hạn: Thừa lệnh Giám đốc quản lý, kiểm tra, giám sát theo
nghiệp vụ chuyên môn; Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đối với các phòng
ban công ty; Đƣợc chủ động quan hệ với các Phòng để giải quyết các công
việc chuyên môn.
- Mối quan hệ: Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám đốc
Công ty; Với các Phòng trực thuộc Công ty là mối quan hệ hiệp đồng để cùng
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
* Phòng Tài Chính kế toán
- Chức năng: Tham mƣu cho Ban Giám đốc quản lý, chỉ đạo, hƣớng dẫn,
kiểm tra, gíam sát các mặt về công tác tài chính kế toán của Công Ty theo quy định
của Nhà nƣớc và quy chế nội bộ của Công ty; Thừa lệnh Giám Đốc Công ty
điều hành, tổ chức quản lý mọi hoạt động tài chính của Công ty; Thực hiện việc
kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các hoạt động tài chính của Công ty.
- Nhiệm vụ: Phối hợp với các Phòng xây dựng kế hoạch năm, quý;
Hƣớng dẫn các Phòng trong Công ty thực hiện đúng các quy định, nguyên tắc
chế độ, kỷ luật tài chính, nề nếp công tác quản lý tài chính và thanh toán;
Kiểm tra đôn đốc các Phòng thực hiện công tác tài chính thanh quyết toán
đúng quy định; Quản lý lƣu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán theo đúng quy định.
- Quyền hạn: Thừa lệnh Giám Đốc Công ty quản lý hoạt động tài chính
của các phòng trong Công ty; Quan hệ với các cơ quan, đơn vị trong Công ty
và bên ngòai để thực hiện công tác tài chính; Kiểm tra định kỳ, đột xuất đối
với các Phòng của công ty về việc chấp hành và thực hiện công tác tài chính.
- Mối quan hệ: Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám đốc
Công ty.
* Phòng nhân sự
- Chức năng: Tham mƣu giúp Ban Giám đốc Công ty quản lý, chỉ đạo,
hƣớng dẫn, kiểm tra, giám sát các mặt về công tác tổ chức nhân sự, lao động
35
tiền lƣơng, đào tạo và thực hiện chế độ chính sáchvới ngƣời lao động của
Công ty.
- Nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ tổ chức nhân sự: Xây dựng mô hình tổ
chức công ty, tổ chức tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp lao động phù
hợp; Thực hiện nhiệm vụ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty;
Xây dựng kế hoạch lao động tiền lƣơng và các chính sáchphù hợp; Thực hiện
tốt công tác hành chính, văn thƣ.
- Mối quan hệ: Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công
ty. * Phòng Quản lý chất lƣợng
- Chức năng: Tham mƣu cho Ban Giám đốc trong việc cung cấp các sản
phẩm; Thừa lệnh Giám đốc quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức
đánh giá tình hình đƣa sản phẩm vào tiêu thụ.
- Nhiệm vụ: Phối hợp với các phòng nhằm nắm đƣợc tình hình cũng
nhƣ kiểm soát tốt sản phẩm tại kho cũng nhƣ sản phẩm đã cung ứng trên thị
trƣờng; Lập hồ sơ tƣ vấn, giải pháp công nghệ về các sản phẩm thức ăn chăn
nuôi; Tham mƣu cho Ban Giám đốc về việc ban hành các quy trình, quy chế
trong công tác Marketing và tổ chức thực hiện các dự án về thức ăn chăn nuôi.
- Quyền hạn: Thừa lệnh BGĐ quản lý, điều hành mọi hoạt động
Marketing, đảm bảo chất lƣợng của sản phẩm; Đƣợc quan hệ với các cơ quan
bên ngoài để giải quyết các vấn đề kỹ thuật theo quy định.
- Mối quan hệ: Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc
công ty, với các Phòng trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải
quyết các công việc chuyên môn.
* Xƣởng sản xuất và bộ phận Kho
- Chức năng: Tham mƣu cho Ban Giám đốc trong việc sản xuất, lƣu trữ
các sản phẩm thức ăn chăn nuôi; Thừa lệnh Giám đốc quản lý, theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra và tổ chức đánh giá tình hình hoàn các sản phẩm.
36
- Nhiệm vụ: Phối hợp với các phòng tổ chức xây dựng, quản lý các sản
phẩm thức ăn chăn nuôi,...; Thực hiện quản lý công tác sản xuất trực tiếp sản
phẩm cho công ty; Thực hiện lƣu trữ những sản phẩm vừa sản xuất và lƣu trữ
hàng tồn kho.
- Quyền hạn: Thừa lệnh Ban Giám đốc quản lý, điều hành mọi hoạt động
sản xuất, lƣu trữ sản phẩm; Chủ động phối hợp với các Phòng để thực hiện
sản xuất sản phẩm đúng tiến độ, kế hoạch.
- Mối quan hệ: Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc
công ty; Với các Phòng trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải
quyết các công việc chuyên môn.
3.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Trong những năm trở lại đây, đứng trƣớc những khó khăn do nguồn
nguyên liệu trong nƣớc không đáp ứng đƣợc yêu cầu và phụ thuộc lớn vào
nguồn nhập khẩu dẫn đến nghịch lý trong khi giá thực phẩm giảm, các hộ
chăn nuôi phải bán dƣới giá thành thì giá thức ăn chăn nuôi bán cho nông dân
vẫn tăng, hệ quả tất yếu là doanh thu của các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi
có phần giảm sút.
Qua quá trình làm việc với khối lƣợng tƣơng đối lớn, tiến độ khẩn
trƣơng đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng nên đội ngũ đội nhân viên đã có
trƣởng thành nhất định về tay nghề chuyên môn cũng nhƣ kinh nghiệm. Bộ
máy cơ quan và các công tác quản lý đã đƣợc kiện toàn và hoạt động đã có nề
nếp. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013-2015
đƣợc thể hiện qua bảng sau
37
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần dinh dƣỡng
Việt Nam
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm Năm
Chênh lệch
Năm
Chênh lệch
Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Tỷ lệ
2013 2014 2015 Số tiền
tiền (%) (%)
Tổng doanh thu 87.462 90.545 3.083 4 102.867 12.322 14
Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 - -
Chiết khấu 0 0 0 0 - -
Giảm giá hàng bán 0 0 0 0 - -
Hàng bán bị trả lại 0 0 0 0 - -
Doanh thu thuần 87.462 90.545 3.083 4 102.867 12.322 14
Giá vốn hàng bán 61.643 63.322 1.679 3 70.822 7.500 12
Lợi nhuận gộp 25.819 27.223 1.404 5 32.045 4.822 18
Chi phí bán hàng 3.500 4.100 600 17 6.000 1.900 46
Chi phí quản lý DN 6.000 6.500 500 8 7.800 1.300 20
LN từ HĐKD 16.319 16.623 304 2 18.245 1.622 10
TN HĐ tài chính 247 156 -91 -37 52 -104 -67
Chi phí HĐ tài chính 152 133 -19 -13 214 81 61
LN từ HĐ tài chính 95 23 -72 -76 -162 -185 -804
LN trƣớc thuế 16.414 16.646 232 1 18.083 1.437 9
Thuế TNDN 4.104 4.162 58 1 3.978 -183 -4
LN sau thuế TNDN 12.311 12.485 174 1 14.105 1.620 13
Nguồn:Báocáo tài chính năm 2013,2014,2015của Vinuco
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy: Tổng doanh
thu của Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam năm 2014 đã tăng khá cao so
với năm 2013: Cụ thể năm 2014 tổng doanh thu của công ty đạt 90.545trđ,
tăng thêm so với năm 2013 là 90.545 - 87.462 = 3.083trđ, tƣơng ứng với mức
tăng trƣởng 4%. Năm 2015 tổng doanh thu của Công ty cổ phần dinh dƣỡng
Việt Nam tăng so với năm 2014 là 12.322trđ với tỷ lệ tăng 14%. Bên cạnh đó,
lợi nhuận sau thuế đạt đƣợc năm 2014 cũng cao hơn so với năm 2013 là
38
174tr.đ tƣơng ứng tăng trƣởng 1%; lợi nhuận sau thuế năm 2015 so với năm
2014 tăng 1.620tr.đ, tƣơng ứng tăng 13%. Nhìn vào tỷ lệ tăng tăng trƣởng
của lợi nhuận sau thuế, tổng doanh thu của năm sau so với năm trƣớc đƣợc
xem là thành công đáng ghi nhận của công ty.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc lợi nhuận của công ty tăng trong
năm 2015, trong đó một số nguyên nhân chính đƣợc đánh giá nhƣ sau:
- Doanh thu các năm tăng do côngty vẫn duy trì đƣợc lƣợng khách
hàng thƣờng xuyên và quen thuộc;
- Kiểm soát chi phí tốt, tuy có tăng theo từng năm do tốc độ tăng doanh
thu nhƣng mức tăng chi phí không nhanh nhƣ mức tăng doanh thu dẫn đến
lợi nhuận các năm tăng.
- Hoạt động kiểm soát của công ty trong những năm gần đây đƣợc tăng
cƣờng, do đó các khoản doanh thu - chi phí của công ty đƣợc kiểm soát chặt chẽ.
Bảng 3.2: Tình hình nợ phải trả của Công ty
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm Năm
Chênh lệch
Năm
Chênh lệch
Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
2013 2014 2015
tiền (%) tiền (%)
I. Nợ ngắn hạn 33.882 35.956 2.074 6 49.805 13.849 39
1. Vay ngắn hạn 24.250 20.910
-
-14 29.072 8.162 39
3.340
2. Nợ dài hạn đến hạn trả 0 0 0 0 0
3. Phải trả cho ngƣời bán 7.400 12.900 5.500 74 18.380 5.480 42
4. Ngƣời mua trảtiềntrƣớc 155 300 145 94 458 158 53
5. Thuế và các khoản
0 0 0 10.01
phải nộp nhà nƣớc
39
6. Phải trả công nhân viên 1.218 1.300 82 7 1.250 -50 -4
7. Phải trả nội bộ 0 0 0 0 0
8. Các khoản phải trả,
859 546 -313 -36 645 99 18
phải nộp khác
II. Nợ dài hạn 9.500 8.000 -1.500 -16 11.200 3.200 40
1. Vay dài hạn 9.500 8.000 -1.500 -16 11.200 3.200 40
2. Nợ dài hạn khác 0 0 0 0 0
III. Nợ khác 0 0 0 0 0
Tổng 43.382 43.956 574 1 61.005 17.049 39
Nguồn:Báocáo tài chính năm 2013,2014,2015của Vinuco
Nhìn vào bảng biểu ta thấy năm 2014 tổng nợ phải trả của công ty tăng
574trđ, tƣơng ứng với tỷ lệ 1%, tuy nhiên năm 2015 nợ phải trả của Vinuco tăng
cao lên tới 17.049trđ so với năm 2014, tƣơng ứng tỷ lệ tăng trƣởng 39%.
Nguyên nhân của tổng nợ phải trả tăng nhanh trong năm 2015 xuất phát từ:
Khoản nợ phải trả tăng năm 2015 là do các khoản nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn đều tăng so với năm 2014, trong đó nợ ngắn hạn tăng 39%, nợ dài hạn tăng
40%. Nợ ngắn hạn tăng do hai khoản phải trả cho ngƣời bán và khoản ngƣời
mua trả tiền trƣớc tăng khá mạnh; phải trả cho ngƣời bán tăng 5.480trđ với tỷ lệ
tăng 42%; ngƣời mua trả tiền trƣớc tăng 158trđ trtƣơng tƣơng ứng tăng 53%.
Trong khi đó nợ dài hạn tăng chủ yếu từ khoản vay dài hạn tăng lên với tỷ lệ 40
%; từ đó ta thấy đƣợc nợ dài hạn của công ty tăng đồng nghĩa với việc công ty
sử dụng nhiều vốn vay trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
40
Bảng 3.3: Tình hình vốn chủ sở hữu của công ty
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm Năm
Chênh lệch
Năm
Chênh lệch
Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
2013 2014 2015
tiền (%) tiền (%)
I. Nguồn vốn quỹ 12.230 14.670 2.440 20 16.100 1.430 10
1. Nguồn vốn kinh doanh 10.900 11.780 880 8 13.200 1.420 12
2. Chênh lệch đánh giá lại
0 0 0 0 0
tài sản
3. Chênh lệch tỷ giá 0 0 0 0 0
4. Quỹ đầu tƣ phát triển 980 1.100 120 12 1.650 550 50
5. Quỹ dự phòng tài chính 120 145 25 21 250 105 72
6. LN chƣa phân phối 230 1.645 1.415 615 1.000 -645 -39
7. Nguồn vốn đầu tƣ
0 0 0 0 0
XDCB
II. Nguồn kinh phí, quỹ
150 170 20 13 400 230 135
khác
Quỹ khen thƣởng phúc lợi 150 170 20 13 400 230 135
Tổng 12.380 14.840 2.460 20 16.500 1.660 11
Nguồn:Báocáo tài chính năm 2013,2014,2015của Vinuco
Năm 2014 và năm 2015 nguồn vốn chủ sở hữu của công ty đều tăng, cụ thể:
Năm 2014 tăng 2.460trđ, tƣơng ứng tăng 20%, năm 2015 tăng 1.660trđ với tỷ lệ
tăng 11%. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do nguồn vốn, quỹ tăng, với:
Nguồn vốn, quỹ năm 2014 tăng so với năm 2013 là 2.440trđ tƣơng ứng với tỷ lệ
20%; nguồn vốn quỹ năm 2015 tăng so với năm 2014 là 1.430trđ, tỷ lệ
41
là 10%. Nguồn kinh phí, quỹ khác năm 2015 tăng 230trđ so với năm 2014
tƣơng ứng với tỷ lệ 135% và năm 2014 tăng so với năm 2013 là 13%, tƣơng
ứng 20trđ. Một điều dễ nhận thấy nguồn kinh phí, quỹ khác là quỹ khen
thƣởng, phúc lợi, việc tăng đột biến của quỹ khen thƣởng, phúc lợi năm 2015
so với năm 2014 chứng tỏ công ty đã có những sự quan tâm nhất định đến đời
sống của cán bộ nhân viên, tìm cách động viên khích lệ ngƣời lao động, từ đó
nâng cao trách nhiệm của ngƣời lao động trong sản xuất kinh doanh.
3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh
dƣỡng Việt Nam
3.2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam
Việc huy động vốn đầy đủ và kịp thời cho sản xuất kinh doanh còn gặp
nhiều khó khăn, nhƣng để quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn sao cho hiệu
quả đòi hỏi những nỗ lực không kém. Một trong những nhân tố có ảnh
hƣởng quyết định tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, đó là việc xác định
cơ cấu tài sản ngắn hạn sao cho hợp lý. Mỗi một khoản mục sẽ chiếm bao
nhiêu phần trăm trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty thì đƣợc coi là hợp
lý, điều đó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau nhƣ: đặc điểm kinh
doanh, lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, loại hình doanh nghiệp, năng lực
của đội ngũ lãnh đạo.... Do đó, các doanh nghiệp khác nhau sẽ có kết cấu tài
sản ngắn hạn khác nhau. Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với
lƣợng tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản thì việc phân bổ
tài sản ngắn hạn của công ty sao cho hợp lý có ý nghĩa hết sức quan trọng
đối với hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh của công
ty.
42
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
Đề tài  phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...Đề tài  phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
Đề tài phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Kỹ Thuật Môi Trường L...
Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Kỹ Thuật Môi Trường L...Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Kỹ Thuật Môi Trường L...
Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Kỹ Thuật Môi Trường L...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAYNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Đề tài phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
Đề tài  phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...Đề tài  phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
Đề tài phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
 

Similar to Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu độ...
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu độ...Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu độ...
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu độ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 

Similar to Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetexPhân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
 
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu độ...
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu độ...Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu độ...
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu độ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Đề tài sử dụng đòn bẩy công ty chế biến thực phẩm
Đề tài sử dụng đòn bẩy công ty chế biến thực phẩmĐề tài sử dụng đòn bẩy công ty chế biến thực phẩm
Đề tài sử dụng đòn bẩy công ty chế biến thực phẩm
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------ ĐOÀN BÍCH NGỌC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƢỠNG VIỆT NAM Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864 Dịch vụ viết luận văn chất lượng Website: luanvantrust.com Zalo/Tele: 0917 193 864 Mail: baocaothuctapnet@gmail.com LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐOÀN BÍCH NGỌC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƢỠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HƢƠNG LIÊN XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN TS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú Hà Nội - 2016
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là do tôi tự thực hiện và hoàn thiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS . Nguyễn Thị Hƣơng Liên . Các số liệu sử dụng trong đề tài hoàn toàn trung thực với thực tế , các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõràng, Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc công bố. Hà nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn ĐoànBích Ngọc
  • 4. LỜI CẢM ƠN Để thực hiện đƣợc luận văn Thạc sĩ tài chính ngân hàng này, tác giả đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, động viên từ các cá nhân, tập thể. Đầu tiên, với sự kính trọng và lòng biết ơn, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên đã tận tình hƣớng dẫn, động viên tôi trong quá trình học và quá trình hoàn thiện luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo – những ngƣời đã cung cấp, bổ trợ kiến thức và giúp đỡ tôi trong quá trình học và hoàn thiện nghiên cứu của mình. Tôi xin bày tỏ lời tri ân sâu sắc tới Công ty cổ phần dinh dƣởng Việt Nam, đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập, làm việc và thực hiện luận văn. Qua đây, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình, những ngƣời bạn học đã động viên, khuyến khích và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập, làm việc và thực hiện nghiên cứu này
  • 5. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................i DANH MỤC BIỂU ĐỒ..............................................................................ii PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP.....4 1.1. Tổng quan nghiên cứu.......................................................................4 1.1.1. Đánhgiá các đề tài nghiên cứu có liên quan ................................4 1.1.2. Định hướng nghiêncứu của luận văn ...........................................8 1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp . 9 1.2.1. Tàisản ngắn hạn của doanh nghiệp.............................................9 1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ................15 1.2.3. Cácnhân tố ảnh hưởng đển hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp .....................................................................................21 1.3. Quản trị tài sản ngắn hạn .................................................................23 1.3.1. Quảntrị tiền..............................................................................23 1.3.2. Quảntrị hàng tồn kho................................................................24 1.3.3. Quảntrị các khoản phảithu.......................................................25 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................27 2.1. Thiết kế luận văn.............................................................................27 2.1.1. Kếtcấu luận văn .......................................................................27 2.1.2. Quytrình nghiên cứu .................................................................27 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................29 2.2.1. Phươngphápluận chung...........................................................29 2.2.2. Phươngphápthu thập số liệu, thông tin .....................................29 2.2.3. Phươngphápxử lý số liệu, phân tích số liệu ...............................30
  • 6. CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƢỠNG VIỆT NAM..................32 3.1. Khải quát về Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam ......................32 3.1.1. Lịch sử hình thành và pháttriển công ty .....................................32 3.1.2. Chứcnăng, nhiệm vụ và phạm vi hoạtđộng của công ty..............32 3.1.3. Cơcấu tổ chức bộ máy của công ty ............................................33 3.1.4. Kếtquả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ....................37 3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam ...........................................................................42 3.2.1. Cơcấu tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam...................................................................................................42 3.2.2. Cácchỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tàisản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh dưỡng ViệtNam........................................................46 3.2.3. Sosánh một số chỉ tiêu giữa Công ty với các đơn vị khác trong ngành ................................................................................................51 3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn của Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam....................................................................................57 3.3.1. Kếtquả đạt được.......................................................................57 3.3.2. Hạn chếvà nguyên nhân ...........................................................59 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƢỠNG VIỆT NAM.....66 4.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam..66 4.1.1. Định hướng pháttriển đến năm 2020.........................................66 4.1.2. Kếhoạch pháttriển giai đoạn 2016 - 2020.................................67 4.2. Một số giải pháp cụ thể....................................................................69 4.2.1. Tăngcường kiểm soát và quản lý dòng tiền ................................70 4.2.2. Tăngcường kiểm soát chặt chẽ các khoản phảithu.....................72
  • 7. 4.2.3. Tăngcường quản lý hàng tồn kho...............................................75 4.2.4. Kiểm soát chi phí………………………………………………………76 4.2.5. Nângcaotrình độ nguồn nhân lực .............................................75 4.2.6. Nângcấp hệ thống thông tin quản lý ..........................................79 4.3. Kiến nghị........................................................................................80 4.3.1. Đềxuất các giảipháp với Công ty..............................................80 4.3.2. Kiến nghịđối với các cơ quan chứcnăng ...................................84 4.3.3. Đốivới các tổ chức tín dụng ......................................................85 KẾT LUẬN..............................................................................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................87
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ 37 phần dinh dƣỡng Việt Nam 2 Bảng 3.2 Tình hình nợ phải trả của Công ty 38 3 Bảng 3.3 Tình hình vốn chủ sở hữu của công ty 40 4 Bảng 3.4 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty 42 5 Bảng 3.5 Một số tiêu chí đánh giá tài sản ngắn hạn 2013-2015 45 6 Bảng 3.6 Khả năng thanh toán giai đoạn 2013-2015 47 7 Bảng 3.7 Tình hình quản lý các khoản phải thu 2013-2015 48 8 Bảng 3.8 Tình hình quản lý hàng tồn kho 2013-2015 49 9 Bảng 3.9 So sánh giữa Công ty với ngành sản xuất - kinh doanh 50 năm 2015 So sánh một số chỉ tiêu giữa Công ty Cổ phần Dinh 10 Bảng 3.10 dƣỡng Việt Nam và Công ty TNHH Emivest Việt 51 Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (theo số liệu năm 2015) Khả năng thanh toán giữa Công ty Cổ phần Dinh 11 Bảng 3.11 dƣỡng Việt Nam và Công ty TNHH Emivest Việt 53 Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (theo số liệu năm 2015 Tình hình quản lý các khoản phải thu giữa Công ty Cổ 12 Bảng 3.12 phần Dinh dƣỡng Việt Nam và Công ty TNHH 54 Emivest Việt Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (theo số liệu năm 2015) Tình hình quản lý hàng tồn kho giữa Công ty Cổ phần Bảng 3.13 Dinh dƣỡng Việt Nam và Công ty TNHH Emivest 55 Việt Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (theo số liệu năm 2015) i
  • 9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang 1 Biểu đồ 3.1 Biểu đồ so sánh số ngày chu chuyển TSNH 3 công 52 ty 2 Biểu đồ 3.2 Biểu đồ hệ số khả năng thanh toán của 3 công ty 53 3 Tình hình quản lý các khoản phải thu của 3 công 55 Biểu đồ 3.3 ty 4 Biểu đồ so sánh số ngày quay vòng hàng tồn kho 3 56 Biểu đồ 3.4 công ty ii
  • 10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tài sản ngắn hạn là loại tài sản quan trọng phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất kinh doanh, lƣu chuyển hàng hóa và thƣờng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn có vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, bởi khác với tài sản cố định, tài sản ngắn hạn cần các biện pháp linh hoạt, kịp thời phù hợp với từng thời điểm thì mới đem lại hiệu quả cao. Sử dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả là một trong những căn cứ đánh giá năng lực sản xuất, chính sách dự trữ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp và nó cũng có ảnh hƣởng lớn đến kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp ngày càng phát triển đa dạng và phong phú hơn dƣới nhiều hình thức. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề sống còn doanh nghiệp cần quan tâm là tính hiệu quả. Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các yếu tố bộ phận. Trong đó, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng nhƣ hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó các doanh nghiệp phải luôn tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi với tỷ trọng của tài sản ngắn hạn luôn chiếm từ 70 - 80% tổng tài sản của công ty. Trong những năm gần đây, công ty đang gặp một số hạn chế trong quá trình quản lý và sử dụng 1
  • 11. tài sản ngắn hạn nhƣ: lƣợng hàng tồn kho còn nhiều, tỷ trọng tài sản ngắn hạn bằng tiền trong công ty chƣa hợp lý, các khoản phải thu của khách hàng cũng còn tồn đọng nhiều,… điều này đã làm ảnh hƣởng trực tiếp đến dòng tiền và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty. Do đó, để giúp công ty cạnh tranh với các đối thủ trong, ngoài nƣớc và đạt mức lợi nhuận tối đa thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là rất cần thiết. Đây chính là cơ sở để tôi lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam” làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu Mục đích: đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam trong thời gian tới. Mục tiêu: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam giai đoạn 2012-2015. - Đánh giá đƣợc các mặt tích cực và hạn chế trong việc quản lý tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Đểhoàn thành muc ̣tiêu ngh iên cƣ́ u đa ̃đăṭra đềtài nghiên cƣ́ u này cần tâp̣trung giải quyết các câu hỏi nghiên cƣ́ u sau: - Những khái niệm cơ bản về quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp? Các tiêu chí và nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp là gì? 2
  • 12. - Thực trạng, nguyên nhân và những điểm cần khắc phục của việc sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty nhƣ thế nào? - Những giải pháp nào phù hợp để khắc phục tồn tại và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài thực hiện phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam trong giai đoạn 2012- 2015. 5. Đóng góp của đề tài Về mặt thực tiễn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam trong khoảng giai đoạn 2012-2015 sẽ góp phần cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ của công ty. Trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty và thực hiện phân tích công tác quản lý tài sản, các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam. Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam. 3
  • 13. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan nghiên cứu 1.1.1. Đánh giá các đề tài nghiên cứu có liên quan Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề sống còn của doanh nghiệp là tính hiệu quả. Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các yếu tố bộ phận. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần có đối tƣợng lao động, tƣ liệu lao động và sức lao động, bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào của doanh nghiệp cũng cần có tài sản ngắn hạn, tài sản ngắn hạn thƣờng đƣợc luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, bao gồm tài sản bằng tiền, các chứng khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho. Tại một thời điểm thì tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đồng thời tồn tại dƣới cả hai hình thái hiện vật và giá trị của doanh nghiệp; bên cạnh đó tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng này, nhiều tác giả khi thực tế tại các doanh nghiệp đã có những nghiên cứu khoa học liên quan đến việc quản lý và sử dụng tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng. * Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 4
  • 14. - Nguyễn Thị Thanh Dung, 2011. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tạiCông ty Cổ phần Công nghệ số HTECH Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân: Đề tài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thanh Dung đƣợc thực hiện từ năm 2011, trải qua 5 năm trƣớc những biến đổi về tình hình kinh tế, xã hội và đòi hỏi của thực tiễn cần những nghiên cứu khác để cập nhập những biến đổi này. - Nguyễn Thúy An, 2013. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Tùng Lộc tỉnh Sơn La. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân: Đề tài của tác giả Nguyễn Thúy An phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của một doanh nghiệp nhỏ trên địa bàn một tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn về kinh tế, do đó chƣa mang tính đại diện, rút ra đƣợc những giải pháp quan trọng trong hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp; vì vậy cần tìm ra một doanh nghiệp mang tính đại diện hơn để nghiên cứu nhằm đƣa ra những giá trị thực tiễn theo chiều rộng hơn. - Tạ Quốc Mạnh, 2015. Phân tích tài chính và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH quảng cáo Sông Xanh. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học Thƣơng mại: Đề tài của tác giả đã tìm hiểu và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nghiên cứu nói chung, ở đây đối tƣợng nghiên cứu thuộc doanh nghiệp nhỏ và vừa nên tác giả nghiên cứu và đánh giá khá sâu các chỉ tiêu tài chính tại doanh nghiệp đặc biệt là các chỉ tiêu tiêu về tài sản ngắn hạn, trên cơ sở đó tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH quảng cáo Sông Xanh. * Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động - Lê Thị Huyền Trang, 2012. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Xuấtnhậpkhẩu Than –VINACOMIN. Luận văn Thạc sĩ. Học Viện Tài chính: Luận văn của tác giả Trang tuy đã phân tích 5
  • 15. đƣợc thực thực trạng của doanh nghiệp lớn, đƣa ra đƣợc các nguyên nhân khách quan, chủ quan trong sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp chƣa hiệu quả, tuy nhiên giải pháp mà luận văn đƣa ra còn mang tính chung chung, chƣa tìm ra đƣợc những giải pháp chính để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp. - Trần Minh Quân, 2014. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu tại công ty cổ phần Tập đoàn HiPT. Luận văn thạc sỹ Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Với đề tài này, tác giả đã dựa vào những hạn chế trong việc quản lý, sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần Tập đoàn HiPT để đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại đơn vị tập trung vào một số giải pháp nhƣ nâng cao vai trò của lãnh đạo công ty, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân quỹ, nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản dự trữ, nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản phải thu, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý. - Trần Minh Nam, 2015. Effective use of short-term assets of the Hanoi maritime joint stock company. Luận văn thạc sĩ khoa quốc tế, Đại học quốc gia Hà Nội. * Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản - Nguyễn Thanh Tâm, 2014. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hàng hải Hà Nội. Luận văn thạc sỹ Trƣờng Học Viện Tài Chính. Tác giả phân tích và đánh giá những tồn tại, hạn chế trong việc quản lý tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn tại doanh nghiệp để từ đó tác giả đƣa ra các giải pháp phù hợp với tình hình hoạt động tại doanh nghiệp trong thời gian tới. - Lê Thị Minh Phƣơng, 2013. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty công trình Viettel. Luận văn thạc sỹ Trƣờng Đại học Thƣơng mại Hà Nội. Đối với đơn vị nghiên cứu này, các khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong 6
  • 16. tổng tài sản ngắn hạn là hàng tồn kho, các khoản phải thu… do đó khi đƣa ra các giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, tác giả chú trọng đến giải các giải pháp nhƣ quản lý, sử dụng tốt hơn hàng tồn kho, nâng cao hiệu quả các khoản phải thu, giải pháp về nguồn vốn, chú trọng phát huy nhân tố con ngƣời. Thông qua việc tham khảo một số đề tài nêu trên, tác giả nhận thấy dể đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, các đề tài nghiên cứu đều sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau nhƣ: Tốc độ chu chuyển tài sản ngắn hạn, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, mức tiết kiệm hoặc lãng phí tài sản ngắn hạn, tốc độ thu hồi các khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay tài sản ngắn hạn ... Mặt khác hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chịu sự tác động của cả các yếu tố chủ quan và khách quan. Yếu tố khách quan nhƣ môi trƣờng kinh tế, thị trƣờng, các chính sách của chính phủ,... các yếu tố chủ quan nhƣ trình độ của lãnh đạo doanh nghiệp và nhân viên, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hệ thống thông tin quản lý,... Theo tìm hiểu của tác giả, đến thời điểm hiện tại chƣa có nghiên cứu nào liên quan đến tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam. Do đó, khi nghiên cứu tại đây, tác giả nhận thấy để giúp công ty cạnh tranh với các đối thủ trong, ngoài nƣớc và tăng mức lợi nhuận tối đa thì cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Chính vì thế tác giả chọn vấn đề “Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình và nhận thấy cần phải nắm vững các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn để phân tích, đánh giá đúng tình hình tại doanh nghiệp nghiên cứu để có phƣơng hƣớng quản trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp một cách hiệu quả vì mỗi doanh nghiệp đều có những đặc thù nội tại riêng và chịu sự tác động của cơ chế tác động bên ngoài riêng. 7
  • 17. 1.1.2. Định hướng nghiên cứu của luận văn Kế thừa nghiên cứu các luận văn nêu trên để đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp và đƣa ra những phƣơng hƣớng cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thì cần nắm vững khái niệm về tính hiệu quả trong việc sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Trƣớc đây, khi nền kinh tế nƣớc ta còn trong thời kỳ bao cấp thì vốn, tài sản phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều đƣợc Nhà nƣớc cấp phát hoặc cấp tín dụng ƣu đãi nên các doanh nghiệp mất đi tính chủ động, vấn đề quản trị, sử dụng tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng không phải tiêu chí hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Ngày nay, nền kinh tế nƣớc ta đã chuyển mình đổi sang nền kinh tế thị trƣ- ờng, các doanh nghiệp đã phải tự tìm nguồn vốn để hoạt động thì hiệu quả sử dụng vốn,tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng vẫn ở mức còn khiêm tốn. Đó là do các doanh nghiệp chƣa bắt kịp với cơ chế thị trƣờng nên còn nhiều bất cập trong công tác quản lý và sử dụng tài sản. Hiểu đƣợc tầm quan trọng của tài sản ngắn hạn tuy nhiên cần đi sâu vào thực trạng của doanh nghiệp, ở đây là công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam, cần phân tích đƣợc cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam nhƣ thế nào? Những yếu tố nào tác động trực tiếp và gián tiếp đến tài sản ngắn hạn của công ty? từ đó mới đề ra đƣợc các phƣơng hƣớng, giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam trải qua 9 năm hình thành, trƣởng thành và phát triển, đồng hành cùng giá trị cốt lõi 4T “Tín-Tâm-Tầm-Tốc”. Xuất phát từ giá trị cốt lõi đó của công ty định hƣớng sâu nhất của luận văn là 8
  • 18. tìm ra những giải pháp mang tính thực tiễn để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty. 1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 1.2.1. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp a/ Khái niệm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Doanh nghiệp đƣợc xem là một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chính là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Tuy nhiên để có thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có 3 yếu tố là: Đối tƣợng lao động, tƣ liệu lao động và sức lao động, song song với đó cũng cần phải có các tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn thƣờng đƣợc luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, bao gồm: Tài sản bằng tiền, các chứng khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. Do đó, tài sản ngắn hạn là biểu hiện bằng tiền giá trị những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mà trên thời gian sử dụng thu hồi luân chuyển thƣờng là một năm hoặc là một chu kỳ kinh doanh. Trong các doanh nghiệp ngƣời ta thƣờng chia tài sản ngắn hạn thành hai loại tài sản ngắn hạn sản xuất và tài sản ngắn hạn lƣu thông. Tài sản ngắn hạn trong sản xuất bao gồm: Các nguyên liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến; tài sản ngắn hạn lƣu thông gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại tiền mặt, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trƣớc…Trong quá trình sản xuất kinh doanh tài sản ngắn hạn sản xuất, tài sản ngắn hạn lƣu thông luôn vận động thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn là vận động không ngừng, luôn thay đổi hình thái biểu hiện qua các khâu của quá trình kinh doanh và giá trị của nó 9
  • 19. đƣợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị hàng hoá khi kết thúc một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, tức là thời gian để tài sản ngắn hạn từ giai đoạn khởi đầu qua các giai đoạn khác nhau, đến giai đoạn cuối rồi trở lại với hình thái ban đầu, phản ánh từ tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp; tuy nhiên sự vận động của tài sản ngắn hạn không phải diễn ra một cách tuần tự mà các giai đoạn vận động đƣợc đan xen vào nhau. Vì vậy, tại một thời điểm nhất định, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đồng thời tồn tại dƣới cả hai hình thái hiện vật và giá trị. Trong doanh nghiệp sản xuất, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản và giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn (Lƣu Thị Hƣơng và Vũ Duy Hào, 2011). b/ Phân loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Để có thể sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả thì phân loại tài sản ngắn hạn theo những tiêu thức khác nhau là cần thiết. Ở đây là một số tiêu thức thƣờng đƣợc sử dụng: - Căn cứ vào phạm vi sử dụng a. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt động kinhdoanh chính - Đối với doanh nghiệp sản xuất thì tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt động kinh doanh chính chủ yếu là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, vật liệu bao bì đóng gói,… - Nguyên vật liệu chính: Là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất là bộ phận cơ bản cấu thành nên sản phẩm. - Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì nó chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất chế tạo, có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dạng bề ngoài của sản phẩm hoặc 10
  • 20. tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm đƣợc thực hiện bình thƣờng hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghiệp, kỹ thuật phục vụ cho quá trình lao động. - Nhiên liệu: Là một loại vật liệu phụ nhƣng có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng cho quá trình sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thƣờng. - Phụ tùng thay thế: Là những loại vật tƣ sản phẩm dùng để thay thế sửa chữa máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vật tƣ công cụ, dụng cụ sản xuất,… - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản là những vật liệu và thiết bị đƣợc sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản - Công cụ, dụng cụ lao động nhỏ là những tƣ liệu lao động mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, chúng không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định vì giá trị nhỏ và thời gian sử dụng tƣơng đối ngắn. Công cụ, dụng cụ lao động sử dụng trong doanh nghiệp đƣợc phân thành hai loại : + Công cụ, dụng cụ đƣợc phân bổ một lần (phân bổ 100%): Là loại công cụ, dụng cụ khi xuất kho đem sử dụng, toàn bộ giá trị của chúng đƣợc phân bổ hết vào chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Loại công cụ này đƣợc áp dụng với các loại công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, phát huy tác dụng trong thời gian ngắn, chúng không ảnh hƣởng lớn đến tổng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh + Công cụ, dụng cụ đƣợc phân bổ nhiều lần: Là loại công cụ, dụng cụ lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng tƣơng đối dài và hƣ hỏng có thể sửa chữa đƣợc - Bao bì, vật liệu đóng gói là những tƣ liệu lao động mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, nó luôn đi cùng sản phẩm của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm 11
  • 21. - Sản phẩm dở dang: Là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất xây dựng hoặc đang nằm trên các địa điểm làm việc đợi chế biến tiếp, chi phí trồng trọt dở dang, chi phí chăn nuôi dở dang, súc vật nhỏ và nuôi béo,… - Bán thành phẩm tự chế: Cũng là những sản phẩm dở dang nhƣng khác ở chỗ nó đã hoàn thành giai đoạn chế biến nhất định b. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt động kinh doanh phụ Để linh hoạt trong sử dụng tài sản trên thực tế hiện nay ngƣời ta dùng tài sản ngắn hạn để chi cho công tác sửa chữa, gồm: Sửa chữa thƣờng xuyên và sửa chữa lớn tài sản ngắn hạn. Ngoài ra, tài sản ngắn hạn còn sử dụng trong hoạt động kinh doanh phụ nhƣ hoạt động cung cấp dịch vụ, lao vụ, … c. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong côngtác quản lý doanh nghiệp Công tác quản lý doanh nghiệp bao gồm cả quản lý kinh doanh và quản lý hành chính. Tài sản ngắn hạn đƣợc sử dụng bao gồm: Vật liệu cho văn phòng, cho phƣơng tiện vận tải; công cụ, dụng cụ văn phòng phẩm nhƣ giấy, bút, mực, bàn, ghế,…; khoản tạm ứng cho hội nghị, tiếp khách, đào tạo cán bộ,… d. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong công tác phúc lợi Công tác phúc lợi, chủ yếu tài sản ngắn hạn dùng để đầu tƣ cho câu lạc bộ, công trình phúc lợi công cộng của doanh nghiệp, cho công nhân, nhân viên đi thăm quan, nghỉ mát, các hoạt động văn hóa nghệ thuật,… - Căn cứ theo đặcđiểm chu chuyển tài sản ngắn hạn a. Tiền: Là bộ phận tài sản ngắn hạn tồn tại dƣới hình thái tiền tệ bao gồm: - Tiền mặt: Là số tiền mà doanh nghiệp đang giữ tại quỹ của mình bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu, các loại chứng từ, tín phiếu có giá trị nhƣ tiền, vàng bạc, kim khí quí, đá quí đang đƣợc giữ tại quỹ,… - Tiền gửi ngân hàng: Là số tiền hiện có trên tài khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng, Kho bạc Nhà nƣớc, công ty tài chính (nếu có); gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý,.. 12
  • 22. - Tiền đang chuyển: Là số tiền mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng hay đã gửi qua đƣờng bƣu điện, đang làm thủ tục trích chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp sang tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp khác mà doanh nghiệp chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng. b. Đầu tƣ ngắn hạn: Là các khoản đầu tƣ của doanh nghiệp ra bên ngoài đƣợc thực hiện dƣới hình thức cho vay, cho thuê, góp vốn liên doanh, mua bán chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu,…) có thời gian sử dụng, thu hồi vốn không quá một năm. c. Các khoản phải thu: Là toàn bộ các khoản mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thu từ các đối tƣợng khác: Phải thu từ khách hàng, phải thu nội bộ, các khoản thế chấp, cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc,…Trong các doanh nghiệp, việc mua bán chịu là thƣờng xuyên xảy ra, đôi khi để thực hiện các điều khoản trong hợp đồng kinh tế doanh nghiệp phải trả trƣớc một khoản nào đó, từ đây nó hình thành nên các khoản thu của doanh nghiệp. Khi các khách trả nợ của doanh nghiệp gặp thất bại, rủi ro trong kinh doanh là nguyên nhân làm phát sinh các khoản nợ khó đòi. Vì vậy, việc tính lập các khoản dự phòng là cần thiết, nó sẽ đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tiến hành bình thƣờng và tƣơng đối ổn định. Khoản chi dự phòng này là một bộ phận trong khoản phải thu và là một phần tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp d. Hàng tồn kho: Hàng tồn kho ở doanh nghiệp phải là những tài sản hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đƣợc sử dụng vào sản xuất kinh doanh hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ, hàng hoá để gửi bán hoặc gửi đi bán trong kỳ kinh doanh. Ở doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho thƣờng là nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, công cụ lao động, vật liệu bao bì đóng gói, thành phẩm, sản phẩm dở dang,… - Nguyên liệu, vật liệu chính là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất là bộ phận cơ bản cấu thành nên sản phẩm. 13
  • 23. - Vật liệu phụ là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì nó không chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất chế tạo, nó làm tăng chất lƣợng của nguyên vật liệu chính của sản phẩm tạo ra . - Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc qua quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất chính và phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công đã xong, đƣợc kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho để bán. - Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang nằm trong dây chuyền sản xuất chƣa hoàn thành, chƣa bàn giao mà phải gia công chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm. - Công cụ, dụng cụ lao động là những tƣ liệu lao động mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, chúng không đủ tiêu chuẩn là tài sản lƣu động vì giá trị nhỏ và thời gian sử dụng tƣơng đối ngắn. - Bao bì, vật liệu đóng gói là những tƣ liệu lao động mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó luôn đi cùng với sản phẩm của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và tiêu thụ e. Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trƣớc và các khoản thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn,… - Các khoản tạm ứng là các khoản tiền hoặc vật tƣ do doanh nghiệp giao cho ngƣời nhận tạm ứng để thực hiện hoạt động kinh doanh nào đó hoặc giải quyết một công việc đã đƣợc phê duyệt. - Chi phí trả trƣớc là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhƣng có tác dụng đến kết quả hoạt động của nhiều kỳ thanh toán, cho nên chƣa thể tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một kỳ mà đƣợc tính cho hai hay nhiều kỳ hạch toán. Qua cách phân loại nhƣ trên ta thấy đƣợc tình hình tài sản ngắn hạn hiện có của doanh nghiệp về hình thái vật chất cũng nhƣ đặc điểm của từng loại tài sản ngắn hạn, để có thể đánh giá việc sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 14
  • 24. có hợp lý và hiệu quả không, từ đó phải tăng cƣờng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn (Lƣu Thị Hƣơng và Vũ Duy Hào, 2011). c/ Vai trò của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn rất quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bản thân tài sản ngắn hạn đƣợc sử dụng cho hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Ngoài ra, tài sản ngắn hạn đƣợc phân bổ đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục, ổn định, tránh lãng phí, và tổn thất vốn do ngừng sản xuất Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian sử dụng dƣới một năm nên có khả năng luân chuyển và thu hồi vốn nhanh hơn Tài sản cố định, đảm bảo lƣợng vốn hoạt động cho các chu kỳ kinh doanh kế tiếp của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn cũng là yếu tố giúp cho các nhà đầu tƣ có thể nhận định về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Một nhận định dễ thấy là việc thu hồi nợ chậm của doanh nghiệp dẫn đến việc gia tăng các khoản phải thu, từ đó tài sản ngắn hạn tăng, sẽ dự báo những nguy cơ tiềm ẩn mất ổn định của doanh nghiệp. 1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp a/ Kháiniệm hiệu quả sử dụng tàisản ngắn hạn của doanh nghiệp Hiệu quả kinh tế (hiệu quả kinh doanh) là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc xã hội để đạt đƣợc kết quả kinh doanh cao nhất với chi phí thấp nhất, là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với yếu tố đầu vào hoặc giữa kết quả với chi phí gắn liền với hoạt động kinh doanh nào đó Hiệu quả kinh doanh = Kết quả/Chi phí Hoặc Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu vào/Yếu tố đầu vào 15
  • 25. Cách đánh giá này đƣợc hầu hết các nhà kinh tế công nhận và đƣợc sử dụng rộng rãi trong thực tế, đây đƣợc coi là phép đánh giá chất lƣợng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời còn so sánh đƣợc hiệu quả của các năm hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau Về mặt lƣợng, hiệu quả kinh tế biểu hiện mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu đƣợc càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả kinh tế càng cao Về mặt chất, việc đạt hiệu quả cao phản ánh năng lực và trình độ quản lý đồng thời cũng đòi hỏi sự gắn bó giữa việc đạt đƣợc những mục tiêu kinh tế và đạt đƣợc những mục tiêu xã hội. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng, nó là điều kiệc cơ bản để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt đƣợc kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với chi phí bỏ ra thấp nhất. b/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Là các chỉ tiêu liên quan đến một hoặc nhiều chỉ tiêu cấu thành nên chỉ tiêu tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, phản ánh thực trạng tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp đó một thời điểm hoặc một giai đoạn. Theo Giáo trình Tài chính doanh nghiệp đƣợc xuất bản năm 2011 của tác giả Lƣu Thị Hƣơng và Vũ Duy Hào do Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân xuất bản có đƣa ra một số chỉ tiêu nhƣ sau: b1/ Tốc độ chu chuyển tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh một cách tổng quát trình độ mọi mặt của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh về trình độ tổ chức quản lý tài sản ngắn hạn và chất lƣợng kinh doanh của doanh nghiệp. 16
  • 26. Tốc độ chu chuyển tài sản ngắn hạn đƣợc biểu hiện qua hai chỉ tiêu: - Số vòng chu chuyển tài sản ngắn hạn (VTSLĐ ): Là chỉ tiêu phản ánh tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ quay đƣợc bao nhiêu vòng VTSL§ MV TSL§ Trong đó : MV: Doanh thu trong kỳ(giá vốn). TSLĐ: Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ. - Số ngày chu chuyển tài sản ngắn hạn (NTSLĐ ) là số ngày cần thiết để tài sản ngắn hạn quay đƣợc một vòng NTSL§ TSL§.N k MV Trong đó : TSLĐ: Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ. MV: Doanh thu trong kỳ (giá vốn). Nk : Số ngày trong kỳ phân tích. Hoặc : NTSL§ Nk V TSL§ Hai chỉ tiêu này thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Với một số tài sản ngắn hạn nhất định trong kỳ, nếu doanh nghiệp tăng nhanh vòng quay thì quy mô sản xuất kinh doanh đƣợc mở rộng hoặc tốc độ tăng của tài sản chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu, nghĩa là doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả tài sản ngắn hạn hiện có. Nhƣ vậy trong một thời gian nhất định tài sản ngắn hạn quay đƣợc càng nhiều vòng thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao 17
  • 27. Việc sử dụng tài sản ngắn hạn đạt hiệu quả có cao hay không biểu hiện trƣớc hết ở tốc độ luân chuyển tài sản của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Tài sản ngắn hạn luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại. b2/ Hệ số sinh lợi TSNH Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lợi TSNH = TSNH bq trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn có thể tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, hệ số sinh lợi TSNH càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. b3/ Mức tiết kiệm hoặc lãng phítài sản ngắn hạn Mức tiết kiệm Doanh thu ( hoặc giá vốn) kỳ này hoặc lãng phí= - TSNH bình quân kỳ này TSNH Số vòng chu chuyển TSNH kỳ này b4/ Tốc độ thu hồi các khoản phảithu Hai chỉ tiêu này thể hiện tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp có biện pháp thu hồi công nợ nhanh chóng. Nếu vòng quay càng lớn là doanh nghiệp tổ chức thu nợ tốt và ngƣợc lại. Vòng quay các = Doanh thu thuần + VAT đầu ra tƣơng ứng khoản phải thu Doanh số thu nợ bình quân ngày Kỳ thu tiền bình quân = Các khoản phải thu Doanh thu bình quân ngày Chú thích: Doanh số thu nợ bình quân ngàylà doanh số thu nợ chia bình quân theo từng ngàytrong năm, doanh thu bình quânngàylà doanh thu bình quân theotừng ngàytrong năm. 18
  • 28. Nó cho biết bình quân trong bao nhiêu ngày, doanh nghiệp có thể thu hồi các khoản phải thu của mình. Chỉ tiêu kế toán này giúp so sánh khá hiệu quả giữa các doanh nghiệp do nếu kỳ thu tiền bình quân cao thì khách hàng sẽ chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đó trong thời gian dài, ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp và ảnh hƣởng không tốt đến doanh nghiệp, doanh nghiệp nào có kỳ thu tiền bình quân cao hơn thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn sẽ giảm đi so với các doanh nghiệp khác cùng ngành, lĩnh vực. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền trung bình càng nhỏ và ngƣợc lại. Kỳ thu tiền trung bình cao hay thấp trong nhiều trƣờng hợp chƣa thể có kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp nhƣ mục tiêu mở rộng thị trƣờng, chính sách tín dụng... b5/ Vòng quayhàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho càng lớn thể tình hình bán ra là tốt và hàng hóa hỏng hoặc kém phẩm chất là ít hoặc không có Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Số ngày một vòng = Số ngày trong kỳ quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho Chú thích: Số ngày một vòng quay là tổng số ngày cho một vòng quay, số ngày trong kỳ thƣờng lấy là 360 ngày. Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp, nếu nhƣ chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều; tuy nhiên chỉ tiêu này cũng không nên quá cao vì nhƣ vậy cũng phản ánh lƣợng hàng dự trữ trong kho của doanh nghiệp không nhiều, nếu nhƣ nhu cầu thị trƣờng tăng đột biến thì khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị mất thị phần vào tay 19
  • 29. đối thủ cạnh tranh cũng tƣơng đối lớn. Do đó, chính sách quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp là rất quan trọng để vừa tạo đƣợc vị thế cạnh tranh với đối thủ, vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng. Số ngày chu chuyển hàng tồn kho càng nhỏ thì càng tốt đối với doanh nghiệp, nó chứng tỏ sự luân chuyển hàng tồn kho là nhanh Các chỉ tiêu trên đây tuy không phản ánh trực tiếp hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nhƣng nó cũng là những công cụ mà ngƣời quản lý tài chính cần xem xét để điều chỉnh việc sử dụng tài sản ngắn hạn sao cho đạt hiệu quả cao nhất. b6/ Khả năng thanhtoán Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =Tổng tài sản/ (Nợ ngắn hạn+Nợ dài hạn) Chỉ số này cho biết công ty có khả năng thanh toán đƣợc nợ hay không? Hay nói một cách chính xác thì một đồng nợ đƣợc đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =(TSNH+Đầu tƣ ngắn hạn)/Tổng nợ ngắn hạn Chỉ số này cho biết trong ngắn hạn một đồng nợ đƣợc đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSNH và đầu tƣ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh = (TSNH+Đầu tƣ ngắn hạn- Hàng tốn kho)/ Tổng nợ ngắn hạn Đây là chỉ số cho biết doanh nghiệp trong ngắn hạn có đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tức thì không Nhìn chung 3 chỉ số trên >1 thì doanh nghiệp đều có khả năng thanh toán nợ; tuy nhiên chỉ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSNH càng tốt. 20
  • 30. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đển hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp luôn vận động chuyển hoá không ngừng và tồn tại dƣới nhiều hình thái khác nhau. Trong quá trình vận động đó, tài sản ngắn hạn chịu tác động bởi nhiều nhân tố làm ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, bao gồm các nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan: a/ Các nhân tố chủ quan a1/ Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc xem là một trong những nhân tố chủ quan quan trọng ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp lựa chọn dự án đầu tƣ nhƣ thế nào là nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, do khi lựa chọn khả thi, phù hợp với điều kiện của thị trƣờng và khả năng doanh nghiệp thì sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ mạnh, từ đó làm tăng vòng quay tài sản ngắn hạn và ngƣợc lại nếu sự lựa chọn là không chính xác tài sản ngắn hạn sẽ bị ứ đọng và không tạo ra hiệu quả. a2/ Trình độ cán bộ quản lý và tay nghềcủa nhân viên Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp trong cùng một thời điểm đƣợc phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển từ khi mua sắm vật tƣ dự trữ đến giai đoạn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó, một khi công tác quản lý không chặt chẽ sẽ làm thất thoát tài sản ngắn hạn và ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn; song song với đó thì tay nghề của nhân viên cũng đƣợc coi là nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản do một khi tay nghề của nhân viên không tốt thì công đoạn sản xuất cũng nhƣ tiêu thụ sản phẩm sẽ bị ảnh hƣởng xấu, từ đó mà ảnh hƣởng không tốt đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. 21
  • 31. a3/ Đặcđiểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm sản xuất kinh doanh riêng. Do đó mỗi doanh nghiệp sẽ xác định đƣợc nhu cầu tài sản ngắn hạn riêng. Từ đó, việc xác định nhu cầu tài sản ngắn hạn thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy, nếu thừa vốn sẽ gây lãng phí còn nếu thiếu vốn thì lại không đảm cho qúa trình sản xuất. Điều này sẽ ảnh hƣởng không tốt đến quá trình hoạt động kinh doanh cũng nhƣ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. a4/ Hệ thống thông tin quản lý Mỗi doanh nghiệp có một hệ thống thông tin quản lý riêng biệt. Hệ thống thông tin quản lý là hệ thông cung cấp thông tin cho công tác quản lý của tổ chức. Hệ thống bao gồm con ngƣời, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết kịp thời chính xác cho những ngƣời soạn thảo các quyết định trong tổ chức. Hệ thống thông tin quản lý mà không tốt thì công tác quản lý của doanh nghiệp cũng không tốt, từ đó mà việc đƣa ra quyết định đến lựa chọn đầu tƣ, việc quản lý tài sản cũng không tốt, ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. a5/ Quytrình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp Cũng giống nhƣ đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quy trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp là sự kết nối giữa các khâu trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ khâu lập kế hoạch, dự toán - khâu sản xuất - khâu bán hàng - dịch vụ sau bán hàng. Quy trình sản xuất của doanh nghiệp chặt chẽ hay lỏng lẻo ảnh hƣởng cả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đến hiệu quả quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng. b/ Các nhân tố khách quan b1/ Môi trường kinh tế 22
  • 32. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng bởi lạm phát, chiến tranh. Nền kinh tế lạm phát sẽ làm cho sức mua của đồng tiền bị giảm sút, dẫn tới sự gia tăng giá của các loại vật tƣ. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không có biện pháp quản lý kịp thời giá trị các loại tài sản thì sẽ làm giá trị tài sản ngắn hạn giảm sút dần theo tốc độ trƣợt giá của đồng tiền. b2/ Chính sách vĩ mô của nhà nước Chính sách vĩ mô của Nhà nƣớc có sự thay đổi chính sách về hệ thống pháp luật, thuế làm ảnh hƣởng đến điều kiện sinh hoạt của doanh nghiệp và tất yếu tài sản ngắn hạn cũng bị ảnh hƣởng b3/ Thịtrường Sự ổn định của nền kinh tế qua các thời kỳ. Nền kinh tế đất nƣớc phát triển ở những mức độ khác nhau sẽ tác động đến tình hình kinh doanh thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngƣợc lại khi nền kinh tế bất ổn sẽ làm cho hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn; Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, sự ổn định về chính trị; Khó khăn do thiên nhiên gây ra nhƣ hoả hoạn, lũ lụt, thiên tai,… 1.3. Quản trị tài sản ngắn hạn 1.3.1. Quản trị tiền Tài sản bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Tài sản bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, tƣơng ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi thƣờng xuyên phải có lƣợng tiền tƣơng xứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp ở trạng thái bình thƣờng. Tài sản bằng tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng dễ là đối tƣợng của các hành vi tham ô, gian lận và lợi dụng. Một trong những yêu cầu của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp là phải làm cho đồng vốn đầu tƣ vào kinh doanh không ngừng vận động và sinh lời. Chính vì thế việc quản 23
  • 33. lý tài sản bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Nội dung chủ yếu của quản lý tài sản bằng tiền bao gồm các vấn đề chính sau đây: Xác định mức dự trữ tài sản tiền mặt một cách hợp lý. Việc xác định mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh đƣợc rủi ro không có khả năng thanh toán. Giữ đƣợc uy tín với nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp đƣợc cơ hội kinh doanh tốt, tạo khả năng thu đƣợc lợi nhuận cao. 1.3.2. Quản trị hàng tồn kho Để quản lý tốt vốn dự trữ hàng tồn kho cần phối hợp nhiều biện pháp từ khâu mua sắm, vận chuyển, dự trữ vật tƣ đến dự trữ thành phẩm, hàng hóa để bán. Trong đó cần chú trọng một số biện pháp quản lý chủ yếu sau: - Xác định đúng đắn lƣợng nguyên vật liệu, hàng hóa cần mua trong kỳ và lƣợng tồn kho dự trữ hợp lý. - Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, ngƣời cung ứng thích hợp để đạt các mục tiêu: giá cả mua vào với chi phí thấp nhất, các điều khoản thƣơng mại có lợi cho doanh nghiệp và tất cả gắn liền với chất lƣợng vật tƣ hàng hóa phải đảm bảo. - Lựa chọn các phƣơng tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hóa chi phí vận chuyển xếp dỡ. - Thƣờng xuyên theo dõi sự biến động của thị trƣờng, vật tƣ, hàng hóa - Tổ chức tốt việc dự trữ bảo quản vật tƣ, hàng hóa - Thƣờng xuyên kiểm tra nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời tình trạng vật tƣ ứ đọng, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh số vật tƣ đó, thu hồi vốn - Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm đối với vật tƣ hàng hóa. 24
  • 34. 1.3.3. Quản trị các khoản phải thu Trong quá trình sản xuất kinh doanh để khuyến khích ngƣời mua, doanh nghiệp thƣờng áp dụng phƣơng thức bán chịu đối với khách hàng. Điều này có thể làm tăng thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu từ phía khách hàng nhƣ: Chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ…Đổi lại doanh nghiệp cũng có thể tăng thêm đƣợc lợi nhuận nhờ mở rộng số lƣợng sản phẩm tiêu thụ. Quy mô các khoản phải thu chịu ảnh hƣởng của các nhân tố sau: - Thứ nhất: Khối lƣợng sản phẩm hàng hóa bán chịu cho khách hàng. - Thứ hai: Sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu đối với các doanh nghiệp sản xuất có tính chất thời vụ, trong những thời kỳ sản phẩm của doanh nghiệp có nhu cầu tiêu thụ lớn cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn. - Thứ ba: Thời hạn bán chịu và chính sách tín dụng của doanh nghiệp: đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, sản phẩm có đặc điểm sử dụng lâu bền thì kỳ thu tiền bình quân thƣờng dài hơn các doanh nghiệp ít vốn. * Mối quan hệgiữa quản trị tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Việc quản trị tài sản ngắn hạn có một ý nghĩa hết sức quan trọng, nó quyết định các loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có đƣợc quản lý hiệu quả hay không? khi các tài sản đƣợc quản lý hiệu quả, chặt chẽ thì đó sẽ là cơ sở để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn. Ví dụ, doanh nghiệp quản trị tốt các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền tức là doanh nghiệp hiểu, nắm bắt đƣợc khoản tài sản này của họ nhƣ số lƣợng bao nhiêu? vòng quay bao nhiêu? chi tiết từng loại tài sản nhƣ tiền mặt, tiền đang chuyển, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ là bao nhiêu? thời hạn và lãi suất bao nhiêu?... thì doanh nghiệp sẽ có phƣơng án sử dụng hiểu quả các khoản tiền và tƣơng 25
  • 35. đƣơng tiền. Tƣơng tự đối với khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn khác cũng nhƣ vậy. Có thể nói việc quản trị tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng có ảnh hƣởng trực tiếp và tiên quyết đến việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả và có phƣơng án để nâng cao khả năng sinh lời của tài sản. 26
  • 36. CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thiết kế luận văn 2.1.1. Kết cấu luận văn Luận văn bao gồm: Phần mở đầu, Phần nội dung, Phần kết luận: Phần mở đầu: Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Phần nội dung: Trình bày những cơ sở lý luận, phân tích thực trạng, đánh giá những kết quả thu thập đƣợc. Phần kết luận: Tóm tắt lại những mặt thành công của luận văn, đồng thời chỉ ra những giới hạn chƣa giải quyết đƣợc, kiến nghị về hƣớng nghiên cứu tiếp theo. Các nội dung khác: Tóm tắt luận văn, mục lục và danh mục bảng biểu, hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, lời cảm ơn. Phân tích các bảng số liệu: Phân tích xu hƣớng thông qua so sánh số liệu giữa các năm 2013 đến 2015 về cả số tuyệt đối và số tƣơng đối. Trên cơ sở đó, phân tích tốc độ phát triển hàng năm và bình quân cả giai đoạn nghiên cứu. Phân tích Cơ cấu thông qua so sánh giữa các thành phần. Phải rút ra những kết luận về xu hƣớng thay đổi và giải thích nguyên nhân và những nhân tố tác động. Phân tích mối quan hệ giữa các tiêu chí để chỉ ra mối quan hệ giữa các biến số cần nghiên cứu. 2.1.2. Quy trình nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, tác giả thực hiện theo tuần tự các bƣớc nghiên cứu nhƣ sau: 27
  • 37. Bƣớc 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung lý thuyết, cơ sở lý luận tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp. Bƣớc này chủ yếu phục vụ cho công tác nghiên cứu tại chƣơng 1 và chƣơng 3. Trong chƣơng này tác giả chủ yếu thu thập tài liệu trên các giáo trình của Học viện Tài chính, Kinh tế quốc dân, các tạp chí kinh tế tài chính. Phần tổng quan tài liệu chủ yếu thu thập dữ liệu trên các báo, tạp chí kinh tế tài chính; các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ tham khảo trên thƣ viện luận văn. Trong phần này tác giả chủ yếu sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để liệt kê, trình bày những khái niệm cơ bản, những nội dung quan trọng trong chƣơng 1. Bƣớc 2: Thu thập tài liệu, số liệu phục vụ phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn giai đoạn 2013-2015. Tiến hành phân tích thực trạng tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam. Bƣớc này chủ yếu phục vụ cho chƣơng 3. Trong bƣớc này tác giả thu thập số liệu thứ cấp dạng thô trên các báo cáo tổng kết, báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán của Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam. Các số liệu này đƣợc xử lý bằng phần mềm Excel. Trong chƣơng này tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, tổng hợp, phân tích và so sánh để thu thập thông tin, phân tích số liệu về tình hình quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn, đánh giá cụ thể những kết quả làm đƣợc, những hạn chế, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong việc quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam giai đoạn 2013-2015. Phân tích đánh giá những mặt làm đƣợc, chƣa làm đƣợc của các nghiên cứu trƣớc đó để tìm ra những khoảng trống, những điểm mới của các tác giả trƣớc chƣa thực hiện. 28
  • 38. Bƣớc 3: Trên cơ sở kết luận phân tích thực trạng quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam. Bƣớc này chủ yếu phục vụ cho chƣơng 4. Trong bƣớc này tác giả chủ yếu thu thập dữ liệu thứ cấp dựa vào các tài liệu trên cổng thông tin của Bộ Tài chính, các bài viết, các bài báo trên các tạp chí để đƣa ra những nhận định, đề xuất những giải pháp tăng cƣờng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam. 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp luận chung Phƣơng pháp luận của đề tài đƣợc thực hiện trên quan điểm toàn diện, biện chứng và logic. Ngoài ra, quan điểm biện chứng còn đƣợc tiến hành phân tích trong mối quan hệ tác động qua lại, tƣơng tác tùy thuộc vào đối tƣợng phân tích với mục đích cung cấp thông tin sâu rộng nhất. 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin Thu thập dữ liệu là một công việc quan trọng trong nghiên cứu khoa học. Mục đích của thu thập dữ liệu nhằm làm cơ sở cho lý luận hay minh chứng cho giả thuyết hoặc tìm ra bản chất của vấn đề nghiên cứu. - Đối với công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam thì các dữ liệu cần thu thập bao gồm: + Báo cáo tài chính của Công ty năm 2013, 2014, 2015 và 6 tháng đầu năm 2016. + Báo cáo về định hƣớng phát triển của Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam + Các thông tin cơ bản về kinh tế, xã hội có tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty 29
  • 39. + Báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 của một số công ty lớn hoạt động trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi - Nguồn dữ liệu đƣợc thu thập: + Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam + Các trang web điện tử: Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam, Bộ Tài chính, niên giám thống kê, ..... 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu, phân tích số liệu Các dữ liệu đƣợc thu thập sẽ đƣợc kiểm tra, nhập và xử lý trên Word, Excel, đồng thời đƣợc trình bày thông qua bảng biểu, đồ thị,... Các phƣơng pháp cơ bản để phân tích, xử lý số liệu gồm: a/ Phương pháp thống kê Phƣơng pháp thống kê là việc sử dụng, thu thập, hệ thống hóa, xử lý các số liệu thống kê trong một thời gian dài nhằm đảm bảo tính ổn định, lâu dài, độ tin cậy của số liệu thống kê và thông qua các số bình quân, số tuyệt đối, số tƣơng đối để đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu. Sử dụng phƣơng pháp thống kê ta sẽ có đầy đủ số liệu trong báo cáo tài chính từ năm 2013-2015 của công ty và một số doanh nghiệp lớn trong ngành thức ăn chăn nuôi nhƣ Công ty TNHH Emivest Việt Nam, Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam,... làm cơ sở phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nhƣ tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, hệ số sinh lợi của tài sản ngắn hạn. b/ Phương pháp phân tích và tổng hợp Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu bao gồm hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm nghiên cứu các sự kiện, hiện tƣợng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tình hình hoạt động, các chỉ tiêu tổng hợp, các chỉ tiêu chi tiết, các chỉ tiêu tổng quát chung, 30
  • 40. các chỉ tiêu có tính chất đặc thù nhằm đánh giá toàn diện thực trạng hoạt động. Đốivới công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam thì: + Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn đƣợc tách ra phân tích trên cơ sở các bộ phận cấu thành nhƣ tiền, đầu tƣ ngắn hạn, các khoản phải thu, tài sản ngắn hạn khác và ảnh hƣởng của các bộ phận cấu thành lên tài sản ngắn hạn, từ đây cũng có đƣợc cái nhìn cụ thể về tồn tại của từng bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn + Sau khi phân tích từng yếu tố cấu thành nhƣ tiền, đầu tƣ ngắn hạn, các khoản phải thu, tài sản ngắn hạn khác thì kết quả sẽ đƣợc tổng hợp lại để phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn nhằm mục đích phân tích tính hợp lý của tài sản ngắn hạn tại công ty. + Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua các chỉ tiêu nhƣ tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, hệ số sinh lợi của tài sản ngắn hạn,... trong thời gian 2013, 2014, 2015. Từ đó, tìm ra sự khác biệt của từng năm, theo dõi đƣợc sự biến động qua các năm và tìm ra xu hƣớng. c/ Phương pháp so sánh Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp xem xét mỗi chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phƣơng pháp đơn giản và đƣợc sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh. Các chỉ tiêu đƣợc lựa chọn để so sánh là các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nhƣ tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, hệ số sinh lợi của tài sản ngắn hạn,.... + Các chỉ tiêu trên của công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam đƣợc xác định năm trƣớc liền kề làm số gốc để so sánh các chỉ tiêu của công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam trong từng năm (2013, 2014, 2015) nhằm đánh giá mức độ tăng trƣởng tài sản ngắn hạn của công ty qua từng năm + Các chỉ tiêu trên của công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam để so sánh với một số doanh nghiệp khác cùng ngành nhƣ Công ty TNHH Emivest Việt Nam, Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam,... nhằm đánh giá việc sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam so với các doanh nghiệp tƣơng tự có hiệu quả hơn hay không. 31
  • 41. CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƢỠNG VIỆT NAM 3.1. Khải quát về Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam đƣợc thành lập ngày 11/10/2007, thƣờng viết tắt là VINUCO. Công ty có trụ sở chính tại Phòng 1612-OCT1- DN1, X1, khu đô thị Bắc Linh Đàm, phƣờng Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Có Văn phòng giao dịch: Phòng 326, N02 DN1, bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội và có nhà máy tại Km43-thị trấn Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Dƣơng. 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của công ty * Ngành, nghề kinh doanh chính - Sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi; - Xuất nhập khẩu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi; - Kinh doanh giống vật nuôi, thiết bị chăn nuôi, thực phẩm sạch. * Định hƣớng phát triển và triết lý kinh doanh của Vinuco Vinuco phấn đấu trở thành công ty đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng lựa chọn nhất với sứ mệnh của Vinuco là Sáng tạo, cũng là tinh túy của sự khác biệt và giá trị cốt lõi: 4T “Tín -Tâm -Tầm -Tốc”. Trong đó đƣợc cụ thể hóa nhƣ sau: - Tín: Có lòng tin là có tất cả; Tâm: Khi tâm sáng thì thần sẽ minh mẫn, sáng suốt để tạo ra các giải pháp có giá trị nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng; Tầm: Luôn trau dồi học hỏi để nâng cao tầm hiểu biết, khả năng sáng tạo, quản lý và lãnh đạo; Tốc: Vƣợt lên trên đối thủ. - Từ các giá trị cốt lõi 4T Vinuco luôn hƣớng tới: Sản phẩm chất lƣợng cao, dịch vụ chuyên nghiệp, tính an toàn cao để ngày càng đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng. 32
  • 42. - Thƣớc đo của Vinuco chính là sự gắn bó của nhân viên, sự hài lòng của khách hàng, sự cam kết của nhà cung cấp, cộng đồng đƣợc cải thiện, công ty có lợi nhuận. - Văn hóa Vinuco: Đoàn kết tập thể; chuyên nghiệp trong công việc; tôn trọng giá trị, tài năng, cống hiến; hƣớng tới lợi íchkhách hàng, lợi ích tập thể. 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Vinuco thực hiện hoạt động theo cơ chế, điều lệ Công ty cổ phần. Bộ máy của công ty bao gồm: Ban giám đốc, Phòng kế hoạch kinh doanh, Phòng nhân sự, Phòng tài chính kế toán, Phòng quản lý chất lƣợng, Phòng kỹ thuật và phát triển sản phẩm, Xƣởng sản xuất, Bộ phận Kho. * Ban Giám Đốc (bao gồm: Giám đốc Công ty và các Phó Giám đốc Công ty). Chức năng: Ban Giám Đốc Công Ty có chức năng trực tiếp lãnh đạo, chỉ huy điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ. Nhiệm vụ: Lãnh đạo, chỉ huy, điều hành trực tiếp các phòng ban trong Công ty về mọi mặt trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Quyền hạn: - Giải quyết và đề nghị các vấn đề kinh tế - kỹ thuật, tổ chức lao động, kế hoạch kinh doanh, hành chính…của công ty. - Chủ động quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. * Phòng Kỹ thuật và phát triển sản phẩm - Chức năng: Tham mƣu cho Ban Giám đốc về công tác tổ chức quản lý kỹ thuật của Công ty; Thừa lệnh Ban Giám Đốc Công ty điều hành, tổ chức, quản lý mọi hoạt động theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định. - Nhiệm vụ: Giám sát kỹ thuật, đảm bảo chất lƣợng các sản phẩm thức của Công ty; Xây dựng tài liệu kỹ thuật, các quy trình sản xuất, chế biến, bảo quẩn thức ăn chăn nuôi; Chủ trì việc thiết lập sản phẩm chăn nuôi, phối hợp 33
  • 43. với các Phòng Ban trong Công Ty lập phƣơng án, giải pháp kỹ thuật cho các sản phẩm của công ty; Đào tạo, bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho đội ngũ cán bộ nhân viên của đơn vị và Công Ty theo yêu cầu sản xuất kinh doanh; Quản lý và thƣờng xuyên kiểm tra trang thiết bị, công cụ, dụng cụ trong công ty. - Quyền hạn: Thừa lệnh Giám Đốc Công Ty quản lý, điều hành mọi hoạt động kỹ thuật; Đƣợc quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề kỹ thuật theo quy định; Đƣợc chủ động quan hệ với các Phòng Ban trong Công Ty để giải quyết các công việc chuyên môn; Báo cáo Ban Giám đốc Công ty về những vấn đề vƣợt quá quyền hạn cho phép để kịp thời xử lý. - Mối quan hệ: Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám đốc Công ty; Với các phòng ban trực thuộc Công Ty là mối quan hệ hiệp đồng để giải quyết công việc chuyên môn. * Phòng Kế hoạch kinh doanh - Chức năng: Tham mƣu cho Ban giám đốc về công tác tổ chức quản lý, kế hoạch kinh doanh của Công ty; Xây dựng, triển khai và kiểm tra kế hoạch SXKD tháng, quý, năm, các kế hoạch dài hạn của Công ty; Xây dựng, triển khai và kiểm tra các chính sách, chiến lƣợc kinh doanh mở rộng thị trƣờng của Công ty. - Nhiệm vụ: Xây dựng và giao kế hoạch SXKD hàng tháng, quý, năm cho các Phòng trên cơ sở kế hoạch năm; Tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động SXKD thực tế của Công ty, tham mƣu cho Ban Giám đốc các giải pháp điều chỉnh nhằm tăng hiệu quả hoạt động SXKD; Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm…trình Ban Giám đốc; Tổ chức tổng hợp, theo dõi, quản lý xuất nhập sản phẩm của Công ty; Quản lý hồ sơ tài liệu các sản phẩm của công ty; Chỉ đạo, đôn đốc các bộ phận trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. 34
  • 44. - Quyền hạn: Thừa lệnh Giám đốc quản lý, kiểm tra, giám sát theo nghiệp vụ chuyên môn; Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đối với các phòng ban công ty; Đƣợc chủ động quan hệ với các Phòng để giải quyết các công việc chuyên môn. - Mối quan hệ: Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám đốc Công ty; Với các Phòng trực thuộc Công ty là mối quan hệ hiệp đồng để cùng thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. * Phòng Tài Chính kế toán - Chức năng: Tham mƣu cho Ban Giám đốc quản lý, chỉ đạo, hƣớng dẫn, kiểm tra, gíam sát các mặt về công tác tài chính kế toán của Công Ty theo quy định của Nhà nƣớc và quy chế nội bộ của Công ty; Thừa lệnh Giám Đốc Công ty điều hành, tổ chức quản lý mọi hoạt động tài chính của Công ty; Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các hoạt động tài chính của Công ty. - Nhiệm vụ: Phối hợp với các Phòng xây dựng kế hoạch năm, quý; Hƣớng dẫn các Phòng trong Công ty thực hiện đúng các quy định, nguyên tắc chế độ, kỷ luật tài chính, nề nếp công tác quản lý tài chính và thanh toán; Kiểm tra đôn đốc các Phòng thực hiện công tác tài chính thanh quyết toán đúng quy định; Quản lý lƣu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán theo đúng quy định. - Quyền hạn: Thừa lệnh Giám Đốc Công ty quản lý hoạt động tài chính của các phòng trong Công ty; Quan hệ với các cơ quan, đơn vị trong Công ty và bên ngòai để thực hiện công tác tài chính; Kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các Phòng của công ty về việc chấp hành và thực hiện công tác tài chính. - Mối quan hệ: Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám đốc Công ty. * Phòng nhân sự - Chức năng: Tham mƣu giúp Ban Giám đốc Công ty quản lý, chỉ đạo, hƣớng dẫn, kiểm tra, giám sát các mặt về công tác tổ chức nhân sự, lao động 35
  • 45. tiền lƣơng, đào tạo và thực hiện chế độ chính sáchvới ngƣời lao động của Công ty. - Nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ tổ chức nhân sự: Xây dựng mô hình tổ chức công ty, tổ chức tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp lao động phù hợp; Thực hiện nhiệm vụ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty; Xây dựng kế hoạch lao động tiền lƣơng và các chính sáchphù hợp; Thực hiện tốt công tác hành chính, văn thƣ. - Mối quan hệ: Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty. * Phòng Quản lý chất lƣợng - Chức năng: Tham mƣu cho Ban Giám đốc trong việc cung cấp các sản phẩm; Thừa lệnh Giám đốc quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức đánh giá tình hình đƣa sản phẩm vào tiêu thụ. - Nhiệm vụ: Phối hợp với các phòng nhằm nắm đƣợc tình hình cũng nhƣ kiểm soát tốt sản phẩm tại kho cũng nhƣ sản phẩm đã cung ứng trên thị trƣờng; Lập hồ sơ tƣ vấn, giải pháp công nghệ về các sản phẩm thức ăn chăn nuôi; Tham mƣu cho Ban Giám đốc về việc ban hành các quy trình, quy chế trong công tác Marketing và tổ chức thực hiện các dự án về thức ăn chăn nuôi. - Quyền hạn: Thừa lệnh BGĐ quản lý, điều hành mọi hoạt động Marketing, đảm bảo chất lƣợng của sản phẩm; Đƣợc quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề kỹ thuật theo quy định. - Mối quan hệ: Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc công ty, với các Phòng trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải quyết các công việc chuyên môn. * Xƣởng sản xuất và bộ phận Kho - Chức năng: Tham mƣu cho Ban Giám đốc trong việc sản xuất, lƣu trữ các sản phẩm thức ăn chăn nuôi; Thừa lệnh Giám đốc quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức đánh giá tình hình hoàn các sản phẩm. 36
  • 46. - Nhiệm vụ: Phối hợp với các phòng tổ chức xây dựng, quản lý các sản phẩm thức ăn chăn nuôi,...; Thực hiện quản lý công tác sản xuất trực tiếp sản phẩm cho công ty; Thực hiện lƣu trữ những sản phẩm vừa sản xuất và lƣu trữ hàng tồn kho. - Quyền hạn: Thừa lệnh Ban Giám đốc quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất, lƣu trữ sản phẩm; Chủ động phối hợp với các Phòng để thực hiện sản xuất sản phẩm đúng tiến độ, kế hoạch. - Mối quan hệ: Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc công ty; Với các Phòng trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải quyết các công việc chuyên môn. 3.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Trong những năm trở lại đây, đứng trƣớc những khó khăn do nguồn nguyên liệu trong nƣớc không đáp ứng đƣợc yêu cầu và phụ thuộc lớn vào nguồn nhập khẩu dẫn đến nghịch lý trong khi giá thực phẩm giảm, các hộ chăn nuôi phải bán dƣới giá thành thì giá thức ăn chăn nuôi bán cho nông dân vẫn tăng, hệ quả tất yếu là doanh thu của các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi có phần giảm sút. Qua quá trình làm việc với khối lƣợng tƣơng đối lớn, tiến độ khẩn trƣơng đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng nên đội ngũ đội nhân viên đã có trƣởng thành nhất định về tay nghề chuyên môn cũng nhƣ kinh nghiệm. Bộ máy cơ quan và các công tác quản lý đã đƣợc kiện toàn và hoạt động đã có nề nếp. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013-2015 đƣợc thể hiện qua bảng sau 37
  • 47. Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm Chênh lệch Năm Chênh lệch Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Tỷ lệ 2013 2014 2015 Số tiền tiền (%) (%) Tổng doanh thu 87.462 90.545 3.083 4 102.867 12.322 14 Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 - - Chiết khấu 0 0 0 0 - - Giảm giá hàng bán 0 0 0 0 - - Hàng bán bị trả lại 0 0 0 0 - - Doanh thu thuần 87.462 90.545 3.083 4 102.867 12.322 14 Giá vốn hàng bán 61.643 63.322 1.679 3 70.822 7.500 12 Lợi nhuận gộp 25.819 27.223 1.404 5 32.045 4.822 18 Chi phí bán hàng 3.500 4.100 600 17 6.000 1.900 46 Chi phí quản lý DN 6.000 6.500 500 8 7.800 1.300 20 LN từ HĐKD 16.319 16.623 304 2 18.245 1.622 10 TN HĐ tài chính 247 156 -91 -37 52 -104 -67 Chi phí HĐ tài chính 152 133 -19 -13 214 81 61 LN từ HĐ tài chính 95 23 -72 -76 -162 -185 -804 LN trƣớc thuế 16.414 16.646 232 1 18.083 1.437 9 Thuế TNDN 4.104 4.162 58 1 3.978 -183 -4 LN sau thuế TNDN 12.311 12.485 174 1 14.105 1.620 13 Nguồn:Báocáo tài chính năm 2013,2014,2015của Vinuco Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy: Tổng doanh thu của Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam năm 2014 đã tăng khá cao so với năm 2013: Cụ thể năm 2014 tổng doanh thu của công ty đạt 90.545trđ, tăng thêm so với năm 2013 là 90.545 - 87.462 = 3.083trđ, tƣơng ứng với mức tăng trƣởng 4%. Năm 2015 tổng doanh thu của Công ty cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam tăng so với năm 2014 là 12.322trđ với tỷ lệ tăng 14%. Bên cạnh đó, lợi nhuận sau thuế đạt đƣợc năm 2014 cũng cao hơn so với năm 2013 là 38
  • 48. 174tr.đ tƣơng ứng tăng trƣởng 1%; lợi nhuận sau thuế năm 2015 so với năm 2014 tăng 1.620tr.đ, tƣơng ứng tăng 13%. Nhìn vào tỷ lệ tăng tăng trƣởng của lợi nhuận sau thuế, tổng doanh thu của năm sau so với năm trƣớc đƣợc xem là thành công đáng ghi nhận của công ty. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc lợi nhuận của công ty tăng trong năm 2015, trong đó một số nguyên nhân chính đƣợc đánh giá nhƣ sau: - Doanh thu các năm tăng do côngty vẫn duy trì đƣợc lƣợng khách hàng thƣờng xuyên và quen thuộc; - Kiểm soát chi phí tốt, tuy có tăng theo từng năm do tốc độ tăng doanh thu nhƣng mức tăng chi phí không nhanh nhƣ mức tăng doanh thu dẫn đến lợi nhuận các năm tăng. - Hoạt động kiểm soát của công ty trong những năm gần đây đƣợc tăng cƣờng, do đó các khoản doanh thu - chi phí của công ty đƣợc kiểm soát chặt chẽ. Bảng 3.2: Tình hình nợ phải trả của Công ty Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm Chênh lệch Năm Chênh lệch Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ 2013 2014 2015 tiền (%) tiền (%) I. Nợ ngắn hạn 33.882 35.956 2.074 6 49.805 13.849 39 1. Vay ngắn hạn 24.250 20.910 - -14 29.072 8.162 39 3.340 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 0 0 0 0 0 3. Phải trả cho ngƣời bán 7.400 12.900 5.500 74 18.380 5.480 42 4. Ngƣời mua trảtiềntrƣớc 155 300 145 94 458 158 53 5. Thuế và các khoản 0 0 0 10.01 phải nộp nhà nƣớc 39
  • 49. 6. Phải trả công nhân viên 1.218 1.300 82 7 1.250 -50 -4 7. Phải trả nội bộ 0 0 0 0 0 8. Các khoản phải trả, 859 546 -313 -36 645 99 18 phải nộp khác II. Nợ dài hạn 9.500 8.000 -1.500 -16 11.200 3.200 40 1. Vay dài hạn 9.500 8.000 -1.500 -16 11.200 3.200 40 2. Nợ dài hạn khác 0 0 0 0 0 III. Nợ khác 0 0 0 0 0 Tổng 43.382 43.956 574 1 61.005 17.049 39 Nguồn:Báocáo tài chính năm 2013,2014,2015của Vinuco Nhìn vào bảng biểu ta thấy năm 2014 tổng nợ phải trả của công ty tăng 574trđ, tƣơng ứng với tỷ lệ 1%, tuy nhiên năm 2015 nợ phải trả của Vinuco tăng cao lên tới 17.049trđ so với năm 2014, tƣơng ứng tỷ lệ tăng trƣởng 39%. Nguyên nhân của tổng nợ phải trả tăng nhanh trong năm 2015 xuất phát từ: Khoản nợ phải trả tăng năm 2015 là do các khoản nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều tăng so với năm 2014, trong đó nợ ngắn hạn tăng 39%, nợ dài hạn tăng 40%. Nợ ngắn hạn tăng do hai khoản phải trả cho ngƣời bán và khoản ngƣời mua trả tiền trƣớc tăng khá mạnh; phải trả cho ngƣời bán tăng 5.480trđ với tỷ lệ tăng 42%; ngƣời mua trả tiền trƣớc tăng 158trđ trtƣơng tƣơng ứng tăng 53%. Trong khi đó nợ dài hạn tăng chủ yếu từ khoản vay dài hạn tăng lên với tỷ lệ 40 %; từ đó ta thấy đƣợc nợ dài hạn của công ty tăng đồng nghĩa với việc công ty sử dụng nhiều vốn vay trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 40
  • 50. Bảng 3.3: Tình hình vốn chủ sở hữu của công ty Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm Chênh lệch Năm Chênh lệch Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ 2013 2014 2015 tiền (%) tiền (%) I. Nguồn vốn quỹ 12.230 14.670 2.440 20 16.100 1.430 10 1. Nguồn vốn kinh doanh 10.900 11.780 880 8 13.200 1.420 12 2. Chênh lệch đánh giá lại 0 0 0 0 0 tài sản 3. Chênh lệch tỷ giá 0 0 0 0 0 4. Quỹ đầu tƣ phát triển 980 1.100 120 12 1.650 550 50 5. Quỹ dự phòng tài chính 120 145 25 21 250 105 72 6. LN chƣa phân phối 230 1.645 1.415 615 1.000 -645 -39 7. Nguồn vốn đầu tƣ 0 0 0 0 0 XDCB II. Nguồn kinh phí, quỹ 150 170 20 13 400 230 135 khác Quỹ khen thƣởng phúc lợi 150 170 20 13 400 230 135 Tổng 12.380 14.840 2.460 20 16.500 1.660 11 Nguồn:Báocáo tài chính năm 2013,2014,2015của Vinuco Năm 2014 và năm 2015 nguồn vốn chủ sở hữu của công ty đều tăng, cụ thể: Năm 2014 tăng 2.460trđ, tƣơng ứng tăng 20%, năm 2015 tăng 1.660trđ với tỷ lệ tăng 11%. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do nguồn vốn, quỹ tăng, với: Nguồn vốn, quỹ năm 2014 tăng so với năm 2013 là 2.440trđ tƣơng ứng với tỷ lệ 20%; nguồn vốn quỹ năm 2015 tăng so với năm 2014 là 1.430trđ, tỷ lệ 41
  • 51. là 10%. Nguồn kinh phí, quỹ khác năm 2015 tăng 230trđ so với năm 2014 tƣơng ứng với tỷ lệ 135% và năm 2014 tăng so với năm 2013 là 13%, tƣơng ứng 20trđ. Một điều dễ nhận thấy nguồn kinh phí, quỹ khác là quỹ khen thƣởng, phúc lợi, việc tăng đột biến của quỹ khen thƣởng, phúc lợi năm 2015 so với năm 2014 chứng tỏ công ty đã có những sự quan tâm nhất định đến đời sống của cán bộ nhân viên, tìm cách động viên khích lệ ngƣời lao động, từ đó nâng cao trách nhiệm của ngƣời lao động trong sản xuất kinh doanh. 3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam 3.2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam Việc huy động vốn đầy đủ và kịp thời cho sản xuất kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn, nhƣng để quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn sao cho hiệu quả đòi hỏi những nỗ lực không kém. Một trong những nhân tố có ảnh hƣởng quyết định tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, đó là việc xác định cơ cấu tài sản ngắn hạn sao cho hợp lý. Mỗi một khoản mục sẽ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty thì đƣợc coi là hợp lý, điều đó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau nhƣ: đặc điểm kinh doanh, lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, loại hình doanh nghiệp, năng lực của đội ngũ lãnh đạo.... Do đó, các doanh nghiệp khác nhau sẽ có kết cấu tài sản ngắn hạn khác nhau. Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với lƣợng tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản thì việc phân bổ tài sản ngắn hạn của công ty sao cho hợp lý có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh của công ty. 42