Luật thuế số 27/2008/QH12 về thuế Tiêu Thụ Đặc Biệtanhnguyen291193
Quốc Hội ban hành luật thuế TTĐB căn cứ vào Hiến Pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam 1992 đã sửa đổi và bổ sung một số điều theo Nghị Quyết số 51/2011/QH10
Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu. Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế TTĐB.
http://youtu.be/J4KTe6AP8VY
http://damvietxnk.weebly.com/contact.html
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt: Luật số 27/2008/QH12 ban hành ngày 28/11/2008 của Quốc Hội. Hiệu lực thi hành: ngày 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 26/2009/NĐ-CP ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính Phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 113/2011/NĐ-CP ban hành ngày 8 tháng 12 năm 2011 của Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Thông tư 05/2012/TT-BTC ban hành ngày 05/01/2212 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Pháp luật về Thuế TTĐB
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Luật thuế số 27/2008/QH12 về thuế Tiêu Thụ Đặc Biệtanhnguyen291193
Quốc Hội ban hành luật thuế TTĐB căn cứ vào Hiến Pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam 1992 đã sửa đổi và bổ sung một số điều theo Nghị Quyết số 51/2011/QH10
Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu. Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế TTĐB.
http://youtu.be/J4KTe6AP8VY
http://damvietxnk.weebly.com/contact.html
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt: Luật số 27/2008/QH12 ban hành ngày 28/11/2008 của Quốc Hội. Hiệu lực thi hành: ngày 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 26/2009/NĐ-CP ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính Phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 113/2011/NĐ-CP ban hành ngày 8 tháng 12 năm 2011 của Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Thông tư 05/2012/TT-BTC ban hành ngày 05/01/2212 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Pháp luật về Thuế TTĐB
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxduongchausky
Hệ điều hành là một môn học cung cấp kiến thức cơ bản về quản lý tài nguyên của máy tính. Dưới đây là một số nội dung chính của môn học hệ điều hành:
Định nghĩa và tính chất của hệ điều hành:
Định nghĩa và tính chất cơ bản của hệ điều hành.
Lịch sử phát triển hệ điều hành.
Phân loại hệ điều hành.
Quản lý tiến trình:
Tiến trình và luồng (process/thread).
Đồng bộ hóa tiến trình.
Lập lịch CPU.
Tắc nghẽn và xử lý tắc nghẽn:
Khái niệm tắc nghẽn.
Điều kiện xảy ra tắc nghẽn.
Các phương pháp xử lý tắc nghẽn.
Quản lý bộ nhớ:
Khái niệm chung về quản lý bộ nhớ.
Các chiến lược quản lý bộ nhớ thực.
Quản lý bộ nhớ ảo.
Quản lý tập tin:
Hệ thống quản lý tập tin.
Thư mục và cách cài đặt hệ thống file và thư mục.
Quản lý nhập xuất:
Hệ thống vào ra.
Xử lý vào ra.
Quản lý truy cập đĩa.
Môn học hệ điều hành giúp bạn hiểu nguyên tắc hoạt động của hệ điều hành và cung cấp kiến thức cơ bản để xây dựng và quản lý các hệ điều hành cụ thể. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm, có thể xem các tài liệu chi tiết về môn học này.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
1. 3.Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.1. Những vấn đề chung về thuế TTĐB
3.1.1. Khái niệm
Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào một số hàng
hoá, dịch vụ nằm trong danh mục nhà nước quy
định cần điều tiết sản xuất hoặc hướng dẫn tiêu
dùng.
2. 3.Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.1. Những vấn đề chung về thuế TTĐB
3.1.2. Đặc điểm
- Sắc thuế thuộc loại thuế gián thu
- Sắc thuế thuộc loại thuế tiêu dùng một giai
đoạn
-Thường có mức động viên cao
- Danh mục hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB
không nhiều và hay thay đổi
4. 3.Thuế tiêu thụ đặc biệt
Văn bản pháp luật hiện hành
Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008
Luật số 70/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế TTĐB
Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TTĐB và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB
Thông tư 195/TT-BTC ngày 24/11/2015 Hướng dẫn thi hành
NĐ số 108/2015/NĐ-CP
Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt do Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội Bùi Văn Cường ký xác thực ngày 25/01/2022.
5. 3.2. Phạm vi áp dụng
3.2.1. Đối tượng chịu thuế:
- * Hµng ho¸ chÞu thuÕ TT§B gåm:
+ Thuèc l¸ ®iÕu, x× gµ.
+ Rượu c¸c lo¹i.
+ Bia c¸c lo¹i.
+ Tàu bay, du thuyền
+ ¤ t« díi 24 chç ngåi.
+ Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung
tích xi lanh trên 125cm3
+ X¨ng c¸c lo¹i
+ §iÒu hßa cã c«ng suÊt 90.000 BTU
trë xuèng
+ Bµi l¸
7. 3.2. Phạm vi áp dụng
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế
- HH do c¸c c¬ së SX, gia c«ng trùc tiÕp XK (trõ «
t« díi 24 chç ngåi b¸n cho DN chÕ xuÊt)
- HH do cơ sở SX bán hoặc ủy thác cho cơ sở KD
XK để XK theo hợp đồng kinh tế.
- HH NK từ nước ngoài vào khu PTQ và chỉ sử dụng
trong khu PTQ, HH được mua bán giữa các khu
PTQ với nhau (trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ).
- Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở
xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp
trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa,
tàu, thuyền, tàu bay
8. 3.2. Phạm vi áp dụng
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế
- Đối với xe ô tô theo thiết kế của nhà sản xuất được
sử dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm nhân,
xe tang lễ; xe kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến
điện; xe bọc thép phóng thang; xe truyền hình lưu
động; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng
chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong
khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu
hành, không tham gia giao thông và các loại xe
chuyên dụng, xe không đăng ký lưu hành, không
tham gia giao thông
- ...
9. 3.2. Phạm vi áp dụng
3.2.3. Người nộp thuế TTĐB:
Tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở):
- Sản xuất hàng hoá, Nhập khẩu hàng hoá chịu thuế.
- Kinh doanh dịch vụ chịu thuế.
Lưu ý: Cơ sở kinh doanh XK mua hàng chịu thuế
TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng
không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ
sở kinh doanh xuất khẩu là NNT TTĐB. Khi bán
hàng hóa, cơ sở kinh doanh XK phải kê khai và
nộp đủ thuế TTĐB
10. Tình huống
Hoạt động nào chịu thuế TTĐB?
• Doanh nghiệp SX thuốc lá tiêu thụ trong nước thuốc lá sợi do
DN SX
• Doanh nghiệp SX ô tô trong nước bán ô tô 7 chỗ cho doanh
nghiệp chế xuất (có đầy đủ hồ sơ theo qui định)
• Doanh nghiệp SX ô tô trong nước bán ô tô 24 chỗ cho doanh
nghiệp chế xuất
• Nhập khẩu điều hoà nhiệt độ công suất 120.000 BTU
• Cơ sở KD thương mại bán thuốc lá điếu mua từ cơ sở sx
• Doanh nghiệp SX rượu bán rượu cho cơ sở kinh doanh XNK
để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký kết
• Công ty thuốc lá Thăng long ủy thác XK thuốc lá
• Công ty kinh doanh XNK tiêu thụ điều hòa nhiệt độ công suất
12.000 BTU NK.
11. Tình huống
Hoạt động nào chịu thuế TTĐB?
• Cơ sở gia công thuốc lá xuất trả hàng cho bên đưa gia công.
• Công ty bia xuất bia hộp phục vụ nhu cầu tiếp khách, giao
dịch của công ty.
• Công ty thương mại N nhập khẩu rượu vang Pháp để bán
trong nước.
• Công ty Toyota xuất giao ô tô cho cửa hàng giới thiệu sản
phẩm ở cùng địa phương.
• Cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước bán ô tô 16 chỗ ngồi cho
doanh nghiệp chế xuất.
• Công ty kinh doanh XNK nhập khẩu ủy thác ô tô 5 chỗ ngồi
cho công ty A.
12. 3.3. Căn cứ tính thuế
Công thức tính:
Thuế TTĐB phải nộp= giá tính thuế x Thuế suất
3.3.1. Giá tính thuế
3.3.1.1. Nguyên tắc chung xác định giá tính thuế
TTĐB
Giá tính thuế TTĐB đối với HHDV là giá bán ra,
giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB, chưa
có thuế BVMT và chưa có thuế GTGT.
13. Tình huống
• Cửa hàng Việt Hưng chuyên sản xuất A là
mặt hàng chịu thuế TTĐB. Năm 20xx sản
xuất được 1.500 sp với giá bán chưa có thuế
GTGT là 1.200.000đ/sp. Hãy tính thuế TTĐB
phải nộp của DN này. Biết rằng thuế suất
thuế TTĐB là 45%.
14. 3.3. Căn cứ tính thuế
3.3.1.2. Trường hợp cụ thể xác định giá tính thuế
TTĐB
(1) Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK + Thuế NK
15. 3.3. Căn cứ tính thuế
3.3.1.2. Trường hợp cụ thể xác định giá tính thuế
TTĐB
(2) Đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại)
do cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra và hàng
hóa SX trong nước
Giá bán chưa thuế GTGT-thuế BVMT(nếu có)
Giá tính thuế TTĐB = --------------------------------------
1 + (%) thuế suất thuế TTĐB
16. Tình huống
• Công ty A nhập khẩu 100 chiếc điều hòa công
suất 18.000 BTU. Giá mua trên hóa đơn
thương mại là 50 USD/chi USD/chiếc. Chi phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2.500
USD. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa
là 20%. Tỷ giá 1 USD = 17.500 VNĐ.
• Giá tính thuế NK = (50*100+2.500)*17.500 = 131.250.000
• Thuế NK = 131.250.000 * 20% = 26.250.000
• Giá tính thuê TTĐB = 131.250.000 + 26.250.000
• Thuế TTDB =
17. 3.3. Căn cứ tính thuế
(2)
Lưu ý:
a. Trường hợp cơ sở NK hàng hóa chịu thuế
TTĐB (trừ xăng các loại), cơ sở SX hàng hóa
chịu thuế TTĐB bán hàng qua các cơ sở trực
thuộc hạch toán phụ thuộc thì giá làm căn cứ
tính thuế TTĐB là giá do cơ sở hạch toán phụ
thuộc bán ra.
b. Cơ sở NK (trừ cơ sở NK mặt hàng xăng các
loại), cơ sở SX bán hàng thông qua đại lý bán
đúng giá do cơ sở NK, cơ sở sản xuất quy định
và chỉ hưởng hoa hồng thì giá bán làm căn cứ
xác định giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở NK,
cơ sở SX quy định chưa trừ hoa hồng.
18. 3.3. Căn cứ tính thuế
Lưu ý:
c. Trường hợp cơ sở NK hàng hóa chịu thuế TTĐB (trừ ô tô
dưới 24 chỗ và xăng các loại), cơ sở SX hàng hóa chịu
thuế TTĐB (trừ ô tô dưới 24 chỗ) bán hàng cho các cơ
sở KD thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là
giá bán của cơ sở NK, cơ sở SX mặt hàng chịu thuế
TTĐB bán ra nhưng không được thấp hơn 7% so với giá
bán bình quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do
các cơ sở KD thương mại bán ra
Trường hợp giá bán của cơ sở NK hàng hóa chịu thuế
TTĐB (trừ ô tô dưới 24 chỗ và xăng các loại) và giá bán
của cơ sở SX hàng hóa chịu thuế TTĐB (trừ ô tô dưới 24
chỗ) thấp hơn 7% so với giá bán bình quân trong tháng
của cùng loại sản phẩm do cơ sở KD thương mại bán ra
thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
19. 3.3. Căn cứ tính thuế
Lưu ý:
d. Trường hợp cơ sở NK, cơ sở SX, lắp ráp ô tô
dưới 24 chỗ bán hàng cho các cơ sở KD thương
mại thì:
+ Đối với cơ sở NK ô tô dưới 24 chỗ, giá làm căn cứ
tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở NK nhưng
không được thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu.
Giá vốn xe nhập khẩu bao gồm: Giá tính thuế NK
cộng (+) thuế NK (nếu có) cộng (+) thuế TTĐB tại
khâu NK. Trường hợp giá bán của cơ sở NK ô tô
dưới 24 chỗ thấp hơn 105% giá vốn xe NK thì giá
tính thuế là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy
định của pháp luật về quản lý thuế.
20. 3.3. Căn cứ tính thuế
Lưu ý:
d. Trường hợp cơ sở NK, cơ sở SX, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ
bán hàng cho các cơ sở KD thương mại thì:
+ Đối với cơ sở SX, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ, giá làm căn cứ
tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở SX nhưng không
được thấp hơn 7% so với giá bán bình quân của các cơ sở
KD thương mại bán ra.Trường hợp giá bán của cơ sở SX,
lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ thấp hơn 7% so với giá bán bình
quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do cơ sở KD
thương mại bán ra thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan
thuế ấn định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
21. Tình huống
VD1 : Đơn vị X trong tháng 8/N có mua 1
chiếc ô tô với chi phí như sau :
- Giá nhập khẩu : 10.000 USD
- Thuế nhập khẩu : 60%
- Thuế tiêu thụ đặc biệt : 50%
- Thuế giá trị gia tăng :10%
Yêu cầu : Xác định các loại Thuế , biết
tỷ giá 1USD = 23.000 VNĐ
22. 3.3. Căn cứ tính thuế
(3) Hàng gia công:(Thuế do cơ sở nhận gia công
nộp)
Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá
bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của
sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng
thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa
có thuế TTĐB, chưa có thuế BVMT (nếu có)
(4) Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế
TTĐB của cơ sở sản xuất để XK nhưng không XK
mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB là bán
chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế bảo vệ môi
trường (nếu có) và chưa có thuế GTGT
23. * Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp
Giá tính thuế TTĐB là giá bán trả 1 lần không bao gồm lãi
trả góp và không bao gồm thuế GTGT, thuế TTĐB .
* Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB
Giá tính thuế Giá DV chưa có thuế GTGT
TTĐB 1 + % thuế suất thuế TTĐB
24. Tình huống
• Công ty Toyota Thăng Long bán xe Civic theo
2 phương thức:
• Trả tiền ngay là 630.000.000 đ/xe (chưa
bao gồm 10% Thuế GTGT).
• Trả góp trong 3 năm: Tổng số tiền thanh
toán là 675.000.000 đ/xe.
• Thuế suất thuế TTĐB đối với xe ôtô là 45%.
• Tính thuế TTĐB công ty phải nộp?
25. Tình huống
• Công ty sổ xố A trong tháng 9 đã bán được 12.000 vé thu về
tổng số tiền là 4.200.000.000đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%
là 381.818.818 đ).
• Xác định giá tính thuế TTĐB đối với hoạt động kinh doanh sổ
xố ở công ty A.
• Biết rằng thuế suất thuế TTĐB đối với sổ xố là 15%.
• Giá chưa bao gồm thuế GTGT = 4.200.000.000 –
381.818.818 = 3.818.181.182
• Giá tính thuế TTDB = 3.818.181.182 / (1+ 15%) =
3.320.157.550 đ.
26. Tình huống
• Thực hiện kế hoạch tổ chức hội nghị khách
hàng, Công ty A chuyên sản xuất bia và đã
xuất 250 két bia làm quà tặng cho khách
hàng. Loại bia này công ty đang bán là
157.000 đ/két. Đã bao gồm thuế GTGT 10%
là 14.272 đồng.
• Xác định giá tính thuế TTĐB .
27. 3.3. Căn cứ tính thuế
(5) Đối với dịch vụ: Là giá cung ứng dịch vụ chưa
có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế TTĐB =----------------------------------------------------
1 + Thuế suất thuế TTĐB
(6) Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, tiêu
dùng nội bộ, khuyến mại: Giá tính thuế TTĐB Là giá tính
thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
28. Tình huống
*Ví dụ : Doanh thu chưa có thuế GTGT đối với
hoạt động kinh doanh vũ trường của cơ sở A
trong kỳ là: 300.000.000 đ. Thuế suất thuế
TTĐB là 40%.
* Yêu cầu :
- Xác định giá tính thuế TTĐB
- Thuế TTĐB phải nộp của cơ sở A trong kỳ .
29. 3.3. Căn cứ tính thuế
3.3.2.ThuÕ suÊt
Được quy định tại Biểu thuế TTĐB, quy định cụ thể
cho từng HHDV.
30. 3.4. Khấu trừ thuế
3.4.1. Đối tượng được khấu trừ thuế
- NNT SX hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB
được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với
nguyên liệu NK hoặc đã trả đối với nguyên liệu
mua trực tiếp từ cơ sở SX trong nước khi xác
định số thuế TTĐB phải nộp.
31. 3.4. Khấu trừ thuế
3.4.1. Đối tượng được khấu trừ thuế
- Người nộp thuế TTĐB đối với HH chịu thuế TTĐB NK (trừ
xăng các loại) được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu
NK khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nước.
- Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế
TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu bán ra và
chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế TTĐB
tính được ở khâu bán ra trong nước.
- Trường hợp đặc biệt đối với số thuế TTĐB không được
khấu trừ hết do nguyên nhân khách quan bất khả kháng,
NNT được hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN.
32. 3.4. Khấu trừ thuế
3.4.2. Điều kiện khấu trừ thuế
- Đối với trường hợp NK nguyên liệu chịu thuế TTĐB
để SX hàng hoá chịu thuế TTĐB và trường hợp NK
hàng hóa chịu thuế TTĐB thì chứng từ để làm căn
cứ khấu trừ thuế TTĐB là chứng từ nộp thuế TTĐB
khâu nhập khẩu.
33. 3.4. Khấu trừ thuế
3.4.2. Điều kiện khấu trừ thuế
- Đối với trường hợp mua nguyên liệu trực tiếp của
nhà SX trong nước:
+ Hợp đồng mua bán hàng hoá, trong hợp đồng
phải có nội dung thể hiện hàng hóa do cơ sở bán
hàng trực tiếp SX; Bản sao Giấy chứng nhận KD
của cơ sở bán hàng (có chữ ký, đóng dấu của cơ
sở bán hàng).
+ Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
+ Chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế TTĐB là
hoá đơn GTGT khi mua hàng.
34. 3.4. Khấu trừ thuế
3.4.2. Điều kiện khấu trừ thuế
Số thuế TTĐB mà đơn vị mua hàng đã trả khi mua
nguyên liệu = giá tính thuế TTĐB nhân (x) thuế
suất thuế TTĐB; trong đó:
Giá mua chưa có thuế GTGT-Thuế BVMT(nếu có)
Giá tính thuế = --------------------------------------------------------
1 + Thuế suất thuế TTĐB
35. 3.4. Khấu trừ thuế
3.4.3. Xác định thuế TTĐB phải nộp
Số thuế TTĐB phải nộp= Số thuế TTĐB của HH
chịu thuế TTĐB được bán ra trong kỳ - Số thuế
TTĐB đã nộp đối với HH, NL ở khâu NK hoặc số
thuế TTĐB đã trả ở khâu NL mua vào tương ứng
với số HH được bán ra trong kỳ.
36. 3.5.Hoá đơn, chứng từ
Cơ sở SX khi bán hàng, xuất hàng cho cơ sở
hạch toán phụ thuộc, xuất giao hàng cho đại lý
đều phải sử dụng hóa đơn
Trường hợp chi nhánh, cửa hàng trực thuộc đặt
trên một tỉnh, thành phố với cơ sở sx hoặc hàng
xuất chuyển kho được sử dụng Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động
nội bộ
37. 3.6 Hoàn thuế
- Hàng tạm NK, tái XK bao gồm:
+ Hàng NK đã nộp thuế TTĐB nhưng còn lưu kho,
lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của
HQ, được tái xuất ra NN.
+ Hàng tạm NK để tái XK theo phương thức kinh
doanh TN, TX được hoàn thuế TTĐB đã nộp thuế
ở khâu NK khi tái XK.
+ Hàng NK đã nộp thuế TTĐB nhưng tái XK ra NN
được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp đối với số
hàng xuất trả lại NN.
+ Hàng NK đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng
thực tế NK ít hơn, hàng NK trong quá trình NK bị
hư hỏng, mất mát có lý do xác đáng, đã nộp thuế
TTĐB.
38. 3.6.Hoàn thuế
- Hàng là NL NK để SX, gia công hàng XK được
hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số
NL dùng để SX hàng hoá thực tế XK.
- Cơ sở SXKD quyết toán thuế khi sáp nhập, chia
tách, giải thể, phá sản… có số thuế TTĐB nộp
thừa
- Cơ sở SXKD được hoàn thuế TTĐB theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền
- …
39. Tình huống
Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của một công ty sản
xuất có các tài liệu như sau:
1. Nhập khẩu 900 lít rượu 42 độ để sản xuất 250.000 sản
phẩm A (Thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB), giá tính thuế
nhập khẩu là 32.000đ/lít, thuế suất thuế nhập khẩu là
65%.
2. Xuất khẩu 150.000 SPA với giá 250.000đ/sp
3. Bán trong nước 100.000 SPA với giá chưa có thuế VAT
295.750đ/SP
* Biết Thuế suất thuế TTĐB của rượu 42 độ là 60%, Của
sản phẩm A là 60%.
40. Tình huống
Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của một công ty sản xuất có các tài liệu như
sau:
1. Nhập khẩu 900 lít rượu 42 độ để sản xuất 250.000 sản phẩm A (Thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB), giá tính thuế nhập khẩu là 32.000đ/lít, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%.
Giá tính thuế NK: 900*32.000 = 28.800.000đ
Thuế nhập khẩu = 28.800.000*65% = 18.720.000 đ.
Giá tính thuế TTĐB = 28.800.000 + 18.720.000 = 47.520.000 đ
Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu = 47.520.000* 60% = 28.512.000 đ.
2. Xuất khẩu 150.000 SPA với giá 250.000đ/sp.
- Thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ SP: 0
- Thuế TTĐB được hoàn (Khấu trừ) ở khâu nhập khẩu nguyên liệu:
28.512.000/250.000*150.000 = 17.107.200đ.
3. Bán trong nước 100.000 SPA với giá chưa có thuế VAT 295.750đ/SP
- Giá tính thuế TTĐB: 295.750/(1+60%) = 184.844đ.
- Thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ SP: 100.000*184.844*60% = 11.090.625đ.
- Thuế TTĐB được hoàn (Khấu trừ) ở khâu nhập khẩu nguyên liệu:
28.512.000/250.000*100.000 = 11.404.800đ.
Vậy:
- Thuế TTĐB phải nộp ở khâu NK: 28.512.000 đ
- Thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ sản phẩm: 11.090.625đ.
- Thuế TTĐB được khấu trừ: 17.107.200đ + 11.404.800đ = 28.512.000 đ
- Thuế TTDB phải nộp ở cuối kỳ: 28.512.000 đ + 11.090.625đ - 28.512.000 đ =
11.090.625đ
41. Tình huống
VD2. Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ
sau:
1. Nhập khẩu 50.000 lít rượu nước, giá tính thuế nhập khẩu
20.000 đồng/lít, đã nộp thuế nhập khẩu, thuế suất thuế NK 90%,
thuế TTĐB 45%.
Giá tính thuế NK: 900*32.000 = 28.800.000đ
Thuế nhập khẩu = 28.800.000*65% = 18.720.000 đ.
Giá tính thuế TTĐB = 28.800.000 + 18.720.000 = 47.520.000 đ
Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu = 47.520.000* 60% =
28.512.000 đ.
2. Sử dụng 40.000 lít rượu nước để sản xuất 60.000 chai rượu
mới
3. Bán 30.000 chai rượu mới với giá chưa thuế GTGT là 43.500
42. Tình huống
VD2. Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Nhập khẩu 50.000 lít rượu nước, giá tính thuế nhập khẩu 20.000 đồng/lít, đã
nộp thuế nhập khẩu, thuế suất thuế NK 90%, thuế TTĐB 45%.
Giá tính thuế NK: 20.000*50.000= 1.000.000.000 đ
Thuế nhập khẩu = 1.000.000.000 *90% = 900.000.000 đ.
Giá tính thuế TTĐB = 1.000.000.000 + 900.000.000 = 1.900.000.000 đ
Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu: 1.900.000.000 *45% = 855.000.000 đ.
2. Sử dụng 40.000 lít rượu nước để sản xuất 60.000 chai rượu mới
(số thuế TTDB tương ứng với 40.000 lít:
855.000.000/50.000*40.000 = 684.000.000 đ.
3. Bán 30.000 chai rượu mới với giá chưa thuế GTGT là 43.500 đồng/chai
(thuế TTĐB 45%)
- Giá tính thuế TTĐB: 43.500 / (1+45%) = 30.000 đ.
- Thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ SP: 30.000*30.000*45% =
405.000.000 đ
- Thuế TTĐB được hoàn (Khấu trừ) ở khâu nhập khẩu nguyên liệu:
684.000.000/60.000 * 30.000 = 342.000.000 đ
Xác định thuế NK, TTĐB cơ sở nộp ở khâu nhập khẩu và thuế TTĐB cơ sở
nộp trong kỳ.
Vậy:
- Thuế TTĐB phải nộp ở khâu NK: 855.000.000 đ.
- Thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ sản phẩm: 405.000.000 đ
43. Tình huống
1. Tại một DN sản xuất thuốc lá, trong tháng tính thuế có
tình hình sau:
- Mua vào 1.000 kg thuốc lá sợi từ một cơ sở sản xuất
khác với giá mua chưa thuế GTGT là 231.000đ/kg. Từ số
thuốc lá sợi này, DN sản xuất được 5.000 cây thuốc lá
điếu (với định mức 0,2kg thuốc lá sợi/1 cây thuốc lá điếu)
- Trong tháng DN đã tiêu thụ 4.000 cây thuốc lá được sản
xuất từ số nguyên liệu trên với giá chưa thuế GTGT
99.000đ/cây.
Biết rằng DN không có tồn kho đầu kỳ về thuốc lá điếu và
thuốc lá sợi; thuế suất thuế TTĐB đối với thuốc lá là 65%.
Xác định số thuế TTĐB mà DN phải nộp trong tháng.