SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
1
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG HÀ ANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
2
Mục lục.
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................. 2
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 7
PHẦN 1 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HÀ TRUNG 8
1. Khái quát chung về Công ty TNHH xây dựng Hà Trung ................................ 8
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xâydựng Hà Trung .............8
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Hà Trung ......... 9
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xây dựng Hà Trung...... 10
1.4 Chức năng nhiệm vụ của công ty........................................................................... 14
1.4.1 Chức năng của công ty........................................................................................... 14
1.4.2 Nhiệm vụ của công ty............................................................................................ 15
1.4.3 Đặc điểm sản phẩm................................................................................................. 15
1.4.4 Quy trình công nghệ................................................................................................ 16
1.4.5 Những thuận lợi và khó khăn mà Công ty trải qua trong quá trình hoạt động .
............................................................................................................................................. 19
1.4.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty những năm qua............................. 20
Phần II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 21
2. Phân tích các hoạt động Marketing....................................................................... 21
2.1 Tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài chính........................................................ 21
2.2 Vị thế và khả năng cạnh tranh của công ty. ......................................................... 22
2.3 Thực trạng Marketing trong Công ty xây dựng Hà Trung................................ 24
2.4 Xây dựng chiến lược Marketing cho Công ty xây dựng Hà Trung.................. 24
2.4.1. Chiến lược an toàn trong kinh doanh................................................................ 25
2.4.2. Chiến lược cạnh tranh .......................................................................................... 25
2.4.3. Chiến lược và chính sách sản phẩm ................................................................... 26
2.4.4. Chiến lược và chính sách phân phối sản phẩm ................................................ 27
2.4.5. Chiến lược và chính sách xúc tiến....................................................................... 27
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
3
2.4.6. Cụ thể hóa chiến lược Marketing và chi phí Marketing .................................. 27
3. Phân tích tình hình lao động, tiền lương. ............................................................. 28
3.1.Đặc điểm lao động của công ty xây dựng Hà Trung .......................................... 28
3.2 Phân tích tình hình lao động, tiền lương.............................................................. 31
3.2.1 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp..................................................................... 32
3.2.2 Tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động.......................................... 33
3.2.2.1 Phân tích lao động. .............................................................................................. 33
3.2.3 Các hình thức trả lương của doanh nghiệp. ....................................................... 37
4. Tình hình chi phí và giá thành................................................................................. 42
4.1 Phân loại chi phí của công ty................................................................................. 42
4.2 Phân loại theo yếu tố chi phí................................................................................... 43
4.3. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm......................... 43
4.4. Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí ...................................................... 43
4.5. Phân loại theo quan hệ của chi phí và khối lượng công việc sản phẩm hoàn
thành. ................................................................................................................................. 44
4.6 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................................... 45
4.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm................................................................. 45
4.8 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành toàn bộ ........................................... 46
4.8.1 Chi phí NVL trực tiếp.............................................................................................. 46
4.8.2 Chi phí NC trực tiếp ............................................................................................... 47
4.8.3 Chi phí sản xuất chung .......................................................................................... 50
4.8.4 Tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................................... 51
4.9 Tính giá thành sản phẩm......................................................................................... 51
4.9.1 Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .................................................. 51
4.9.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty ......................................... 53
4.9.3 Phân tích tình hình thực hiện giá thành .............................................................. 54
5. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp................................................... 55
5.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .................................. 56
5.2 Bảng cân đối kế toán................................................................................................. 60
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
4
5.3 Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 ................................ 63
5.4 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ................................................................... 64
5.5 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản............................................................................... 66
5.6 Đánh giá và nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp ............................... 69
5.6.1 Những ưu điểm........................................................................................................ 69
5.6.2 Những tồn tại........................................................................................................... 71
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP THÚC
ĐẨY SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP................................. 71
3.1. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của công ty........................... 71
3.1.1 Đánh giá và nhận xét các lĩnh vực trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty ............................................................................................................ 71
3.1.2 Những nguyên nhân làm nên thành công và những nguyên nhân tạo ra
những hạn chế cho công ty........................................................................................... 74
3.1.2.1. Nguyên nhân làm nên thành công của công ty .............................................. 74
3.1.2.2. Nguyên nhân tạo ra những hạn chế của công ty ........................................... 75
3.2 Đề xuất các giải pháp thúc đẩy sản xuất kinh doanh của công ty ................... 75
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 78
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU.
STT Nội dung Trang
Bảng 01 DANH SÁCH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CÔNG TY 11
Bảng 02 CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH 15
Bảng 03 CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH 21
Bảng 04 CHI PHÍ ĐÀO TẠO CB - CNV 27
Bảng 05 DANH SÁCH BỐ TRÍ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
TNHH XD HÀ TRUNG
28
Bảng 06 TÌNH HÌNH CÁN BỘ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY 29
Bảng 07 TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN KỸ THUẬT CỦA CÔNG
TY
30
Bảng 08 CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 31
Bảng 09 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG BĂNG MỨC
BIẾN ĐỘNG TUYỆT ĐỐI GIỮA NĂM 2010 VỚI 2011
33
Bảng 10 SO SÁNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 2 NĂM 2009-
2010
34
Bảng 11 SO SÁNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 2 NĂM 2010-
2011
35
Bảng 12 TỔNG QUỸ TIỀN LƯƠNG 38
Bảng 13 TỔNG GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH 52
Bảng 14 TẬP HỢP CHI PHÍ, GIÁ THÀNH TOÀN BỘ CỦA
CÔNG TY
53
Bảng 15 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD
CỦA DOANH NGHIỆP năm 2009 và 2010
56
Bảng 16 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD
CỦA DOANH NGHIỆP năm 2010 và 2011.
57
Bảng 17 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY từ năm 59
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
6
2009 đến 2011
Bảng 18 BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN CÔNG TY
năm 2010 và 2011.
63
Bảng 19 BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÔNG
TY năm 2010 và 2011.
65
Bảng 20 BẢNG HỆ SỐ THANH TOÁN qua 3 năm 2009, 2010,
2011
66
Bảng 21 MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN 67
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
7
Lời Mở Đầu
Sự nghiệp giáo dục của nước ta đang trong quá trình xây dựng và phát triển nhằm
bắt kịp xu thế giáo dục của các nước trong khu vực và trên thế giới, vì vậy việc học
tập đi đôi với thực hành là một biện pháp hiệu quả đúng đắn đã và đang được áp
dụng tại các trường đại học tại Việt Nam, không những chỉ trong các ngành kỹ thuật
mà cả trong các ngành kinh tế xã hội khác. Đối với sinh viên các nghành kinh tế thì
việc tổ chức các đợt thực tập tại các công ty, nhà máy, xí nghiệp... là một việc rất
cần thiết giúp sinh viên tiếp cận, tìm hiểu và làm quen với môi trường làm việc thực
tế từ đó vận dụng các kiến thức đã học tập được ở nhà trường vào điều kiện làm
việc thực tế một cách linh hoạt sáng tạo. Đồng thời đây cũng là cơ hội giúp nhà
trường nhìn nhận đánh giá được đúng, khách quan hiệu quả đào tạo của mình cũng
như đánh giá được trình độ, khả năng tiếp thu, học lực của mỗi sinh viên.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Trần Xuân Kiên cùng sự giúp đỡ của
cán bộ công nhân viên Công ty TNHH xây dựng Hà Trung. Em đã có 6 tuần thực
tập tại công ty, trong 6 tuần thực tập tại đây đã giúp em có một cái nhìn đầy đủ và
toàn diện hơn về vai trò và tầm quan trọng của quản trị trong doanh nghiệp đồng
thời vận dụng một cách cụ thể hơn những kiến thức đã học vào trong điều kiện thực
tế. Quá trình thực tập cũng giúp em hiểu được quá trình sản xuất thực tế và các lĩnh
vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong công ty. Em đã nắm được
những nội dung về:
 Hệ thống kế hoạch của công ty
 Cơ cấu tổ chức của công ty
 Quá trình quản lý dự án đầu tư
 Hoạt động marketing của công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
8
 Hoạt động sản xuất và điều độ sản xuất trong công ty.
Vì nội dung nghiên cứu và tìm hiểu của bản đề cương thực tập là tương đối rộng
nên trong một khoảng thời gian ngắn (6 tuần) bản báo cáo thực tập không thể tránh
khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp của các thầy cô, cùng
các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH xây dựng Hà Trung. Em xin chân thành
cảm ơn!
Thái nguyên, ngày 06 tháng 4 năm 2012
Nguyễn Danh Huy.
Phần I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY.
1. Khái quát chung về Công ty TNHH xây dựng Hà Trung
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xâydựng Hà Trung
+ Tên Công ty: Công ty TNHH xây dựng Hà Trung
+ Giám đốc công ty (Ông): Nguyễn Trường Nhân
+ Địa chỉ: Số nhà 59A - tổ 16- phường Đồng Quang – Thành Phố Thái
Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên
+ Số điện thoại: 02803 854 440
+ Mã số thuế: 4600283639
Công ty TNHH xây dựng Hà Trung tiền thân là đội xây dựng tư nhân chuyên
đi xây dựng các công trình trong ngành quân đội.
Từ năm 1989 – 1991 tham gia vào đội xây dựng của Công ty xây dựng nhà ở
Bắc Thái cũ nay là Công ty Cổ phần đô thị Thái Nguyên. Do yêu cầu quản lý và
phát triển đến năm 1995 thành lập Xí nghiệp xây dựng Hà Trung theo quyết định số
204/QĐ-UB ngày 08/4/1995 của UBND tỉnh Bắc Thái cấp. Chứng chỉ hành nghề
xây dựng số 84/QLXD do Sở xây dựng cấp.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
9
Tuy ra đời và hoạt động chưa lâu nhưng Công ty TNHH xây dựng Hà Trung
đã có nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, có nhiều hình thức huy
động vốn sản xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ
quản lý của cán bộ, tay nghề của kỹ sư và công nhân…chính nhờ có đường lối đúng
đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đóng góp cho
NSNN không ngừng được nâng cao. Đến nay, Công ty đã thực sự đứng vững trong
môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh.
Tháng 12-2001 Xí nghiệp xây dựng Hà Trung chuyển thành Công ty TNHH
xây dựng Hà Trung bốn thành viên theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
1702000046 do Sở kế hoạch và đầu tư cấp lần thứ 5 ngày 24 tháng 3 năm 2011. Hội
đồng quản trị gồm 4 thành viên:
1- Ông: Nguyễn Trường Nhân Có số vốn góp 65,94%
2- Bà: Bàng Thị Thành Có số vốn góp 1,14%
3- Bà: Bàng Thị Thủy Có số vốn góp 32,46%
4- Ông: Nguyễn Đình Thanh Có số vốn góp 0,46%
Ông Nguyễn Trường Nhân có số vốn góp cao nhất làm Chủ tịch hội đồng thành
viên kiêm giám đốc công ty.
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Hà Trung
Công ty TNHH xây dựng Hà Trung là doanh nghiệp có quy mô sản xuất
thuộc loại vừa. Hệ thống sản xuất kinh doanh của Công ty gồm hai mặt: Công nghệ
sản xuất và tổ chức sản xuất.
Công nghệ sản xuất: Công ty là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chủ yếu
về thiết kế, xây dựng công trình giao thông thuỷ lợi. Công nghệ thi công xây dựng
chủ yếu của Công ty là thủ công kết hợp với cơ giới, là loại hình sản xuất giản đơn.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
10
Công nghệ xản xuất trong thi công xây dựng của Công ty gồm 04 giai đoạn
được khái quát như sau:
- Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng bằng máy san, ủi và thi công.
- Giai đoạn 2: Tập kết nguyên vật liệu, công nhân xây dựng đến hiện trường xây
dựng. Nguyên vật liệu xây được vận chuyển, bốc dỡ bằng máy cẩu, máy vận thăng hoặc
bằng thủ công đối với vị trí máy móc không vào được.
- Giai đoạn 3: Thực hiện gia công xây lắp tại công trường xây dựng.
Máy trộn bê tông: Gia công hỗn hợp đá - cát vàng - xi măng theo cấp phối
thiết kế để tạo thành vữa bê tông.
Máy hàn, máy cắt, máy cưa: Chuyển gạch, vữa xây, vữa bê tông đến nơi chế
tạo cấu kiện xây dựng.
Máy đầm: Đầm hỗn hợp bê tông.
- Giai đoạn 4: Hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu, kiểm tra bằng các thiết bị
đo lường: Máy trắc địa, thước kép…
Công tác tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện trên cơ sở công nghệ
thi công xây dựng. Các công việc được tiến hành ở đội thi công cùng với sự phối
hợp nhịp nhàng giữa các tổ đội chuyên môn khác trong công ty. Theo công nghệ thi
công xây dựng việc sản xuất được tổ chức thực hiện theo các bước như sau:
1. Ban Giám đốc công ty ký kết hợp đồng xây dựng sau đó giao nhiệm vụ
sản xuất cho đội xây dựng.
2. Công nhân của đội xây dựng phối hợp với đội thi công cơ giới thực hiện
công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Công tác chuẩn bị gồm những việc sau:
+ Tổ mộc: Gia công lắp dựng, tháo dỡ, luân chuyển cốt pha, giàn giáo.
+ Tổ sắt: Gia công, lắp dựng cốt thép, bê tông.
+ Tổ cơ giới: Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công.
3. Phòng kỹ thuật cùng cán bộ giám sát của đội tổ chức nghiệm thu, thực
hiện bảo hành công trình.
4. Phòng kế hoạch kết hợp với phòng kế toán tài chính thực hiện thanh quyết
toán với bên A.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
11
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xây dựng Hà Trung
A. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Giám đốc công ty
Phó giám đốc
Phòng vật tư Phòng kế toán Phòng kỹ thuật
Đội
xây
dựng
số 1
Đội
xây
dựng
số 2
Đội
xây
dựng
số 3
Đội
xây
dựng
số 4
Đội
cơ
khí
số 6
Đội
điện
nước
số 7
Đội
sản
xuất
mộc
Các tổ sản xuất nhỏ
Hội đồng thành viên
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
12
Bảng 01: DANH SÁCH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CÔNG TY
STT Họ và tên Chức vụ
Nghề
nghiệp đào
tạo
Số
năm
KNCT
1 Nguyễn Trường Nhân Giám đốc Kỹ sư XD 18
2 Nguyễn Đình Thanh P.GĐ Kỹ sư XD 16
3 Bàng Thị Thủy Ủy viên HĐQT CĐ kinh tế 15
4 Bàng Thị Thành Ủy viên HĐQT ĐH kinh tế 14
5 Nông Thị Bảy Kế toán trưởng Cử nhân KT 12
6 Nguyễn Hữu Thức Trường phòng kỹ thuật Đại học
ngoại ngữ
16
7 Đặng Văn Lợi Trưởng phòng thiết kế CĐ xây
dựng
12
8 Trần Thị Hiên Phòng Vật tư CĐ kế toán 4
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
B. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
- Ban quản trị:
+ Chức năng:
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
13
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty.
+ Nhiệm vụ:
Quyết định chiến lược phát triển, giải pháp thị trường, công nghệ sản xuất của
công ty.
Ban quản trị phê chuẩn các hợp đồng, vay cho vay và các hợp đồng có giá trị
lớn hơn hoặc bằng vốn điều lệ của công ty.
Ban quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và quyết định mức
lương của giám đốc, kế toán trưởng.
Ban quản trị có quyền mua lại không quá 10% số cổ phần đã bán.
Phê duyệt các nội quy, quy chế và những vấn đề khác theo đề nghị của Giám
đốc công ty.
- Giám đốc:
+ Chức năng:
Điều hành hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước ban quản trị về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
+ Nhiệm vụ:
Quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng
nghị quyết và quyết định của ban quản trị. Giám đốc quản lý và khai thác mọi
nguồn lực của công ty như thị trường, lao động, vốn, tài sản, đất đai theo phương án
đã được phê duyệt để đạt được hiệu quả cao.
Xây dựng và trình ban quản trị phê duyệt chiến lược phát triển trung và dài
hạn của công ty.
Hàng quý, năm hoặc bất thường phải báo cáo ban quản trị về kết quả thực
hiện, kế hoạch và phương hướng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Trình ban quản trị phê duyệt nội quy lao động, quy chế phân phối thu nhập,
quy chế tuyển dụng và đào tạo lao động.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
14
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất của
công ty, theo dõi đôn đốc tổng hợp kế hoạch sản xuất.
- Phòng vật tư, xe, máy chịu trách nhiệm phân công xe, máy cho các công
trình cho hợp lý, chịu trách nhiệm gọi thợ sửa chữa khi máy hỏng, cung ứng vật tư
thiết bị, cùng với các phòng ban liên quan kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hoá
nhập kho thanh quyết toán vật tư.
- Phòng dự án kỹ thuật xây dựng chịu trách nhiệm nghiên cứu, thẩm định dự
án, lập hồ sơ tham gia đấu thầu xây dựng.
- Phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm quản lý cấp tiền vốn cho các xí
nghiệp, tổ đội, hạch toán chi tiết, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phân
tích tình hình tài chính của công ty, cung cấp những thông tin tài chính cho giám
đốc công ty có quyết định sản xuất kinh doanh thích hợp lập kế hoạch quỹ tiền
lương, BHXH…
- Ban điều hành thi công chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức và tiến độ
thi công các công trình.
Tuy là doanh nghiệp quy mô vừa nhưng công ty đã chú trọng đến sự phát triển lâu
dài. Cơ cấu quản lý của công ty được tổ chức trên cơ sở các nguyên tắc:
+ Phù hợp với cơ chế quản trị doanh nghiệp Nhà nước trong nền kinh tế thị
trường.
+ Có mục tiêu chiến lược thống nhất.
+ Có chế độtrách nhiệm rõ ràng, quyền hạn và trách nhiệm cân xứng với nhau.
+ Có sự chỉ huy thống nhất vào một đầu mối, đồng thời có sự mềm dẻo về tổ
chức.
+ Bảo đảm tăng hiệu quả trong kinh doanh của công ty.
1.4 Chức năng nhiệm vụ của công ty.
1.4.1 Chức năng của công ty.
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, hạ
tầng đô thị, cấp thoát nước và thiết kế, thi công trang trí nội, ngoại thất.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
15
- Xây dựng quản lý bất động sản (Chỉ được phép hoạt động trong khuôn khổ của
Pháp luật)
- Kinh doanh, buôn bán vật liệu xây dựng
- Lắp đặt đường dây điện và trạm điện.
- San ủi đào đắp đất công trình.
- Gia công và lắp đặt kết cấu kim loại đân dụng.
- Xây dựng và kinh doanh khu công nghiệp, khu vui chơi giải trí và du lịch.
- Kinh doanh khách sạn nhà hàng.
- Tư vấn và đầu tư đấu thầu.
1.4.2 Nhiệm vụ của công ty.
- Sử dụng và quản lý tốt, đúng mục đích nguồn vốn tự có. Bên cạnh đó sử dụng theo
đúng chế độ hiện hành, đảm bảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày càng phát
triển.
- Không ngừng cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho các công trình xây
dựng.
- Sản xuất, thi công công trình xây dựng theo đúng thiết kế, quy trình tiêu chuẩn cả
về kỹ, mỹ thuật đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tạo nền tảng vững chắc cho công
ty trong công cuộc xây dựng Công ty.
1.4.3 Đặc điểm sản phẩm.
- Công ty TNHH xây dựng Hà Trung có sản phẩm chính là các công trình xây dựng
dân dụng, có qui mô lớn, thời gian thi công lâu dài, bền đẹp có chất lượng và đảm
bảo cả về mặt kỹ, mỹ thuật. Do vậy ban lãnh đạo Công ty phải lập dự toán, thiết kế,
thẩm tra Công trình... Quá trình thi công xây dựng phải đúng bài bản, theo đúng
thiết kế của bản vẽ, đúng pháp luật.
- Các công trình thi công được áp dụng tính theo đơn giá thông báo của Liên Sở
Xây dựng tại Tỉnh, đồng thời theo thỏa thuận với Chủ đầu tư để thực hiện,. Chính vì
vậy Giá vật tư hàng hóa của từng mặt hàng là không ổn định luôn luôn thay đổi theo
Tháng, theo Quí.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
16
- Công trình xây dựng là điểm cố định để làm việc còn các loại máy móc, thiết bị thi
công phải di chuyển theo từng địa điểm.
- Sản phẩm của Công ty từ thời gian khởi công đến khi kết thức công trình, bàn giao
và đưa vào sử dụng là một thời gian dài. Nó phục thuộc và quy mô, tính phức tạp về
kỹ thuật của từng công trình. Trong quá trình thi công công trình thì được chia
thành nhiều giai đoạn, công việc khác nhau : Thường một công trình thì được chia
như sau :
+ Phần móng
+ Phần thân
+ Phần hoàn thiện
+ Phần cấp thoát nước
+ Phần cấp điện và thu lôi chống sét
+ Phần chống mối công trình
Khi thi công các phần của Công trình thì bao gồm các công việc lớn nhỏ, các công
việc được diễn ra cả ngoài trời và chịu ảnh hưởng của thời tiết như mua, bão, lũ ...
Vì vậy dễ gâp ảnh hưởng có hại đến tiến độ thi công cũng như chất lượng công
trình.
1.4.4 Quy trình công nghệ
Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung luôn luôn cải tiến kỹ thuật và áp dụng những
công nghệ hiện đại nhất để phục vụ thi công công trình.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
17
Bảng 02 : CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TT Tên thiết bị
Số
lượng
Thông số
kỹ thuật
chính
Nước sản
xuất
Thuộc sở
hữu
A B C D E F
I THIẾT BỊ ĐÓNG, ÉP CỌC
1 Búa diezel D50 03 5 tấn TQ Công ty
2 Búa diezel D65 03 3.5 tấn TQ Công ty
3 Búa thủy lựuc KOBELKO KH65 02 6 tấn Công ty
4 Máy ép cọc thủy lực(140tấn) 02 80-140tấn Nhật Công ty
II THIẾT BỊ CỌC KHOAN NHỒI
1 Máy khoan cọc nhồi 3 Italia Công ty
2 Máy khoan đất Hictachi KH 130/4 02 Nhật Công ty
3 Thiết bị cơ điện điều chế và thu hồi
dung dịch Betonite
03 Nhật + VN Công ty
4 Cẩu phục vụ Hitachi KH 130 01 P=18 tấn Nhật Công ty
5 Máy lọc cát Soilmec 02 Nhật Công ty
6 Tôn + tấm lợp 15 Việt nam Công ty
III THIẾT BỊ THI CÔNG SỬ LÝ NỀN, ĐƯỜNG Công ty
1 Máy xác lật kimco 05 Công ty Nhật Công ty
2 Máy lu bánh thép 03 Công ty Nhật Công ty
3 Máy đào komatsu pc200 04 Công ty Nhật Công ty
4 Máy lu rung 05 Công ty Đức Công ty
5 Máy san tự hành 03 Công ty Nhật Công ty
6 Máy rải 02 >8.5tấn Đức Công ty
7 Máy đầm cóc 12 1.8w Nhật Công ty
8 Máy đầm bàn 10 TQ Công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
18
9 Máy cắt bê tông nhựa HONDA 02 2,5kw Nhật Công ty
10 Xe vận tải tư đổ huyndai 16 15 tấn TQ Công ty
11 Xe tự đổ Kamaz 12 13 tấn Nga Công ty
IV THIẾT BỊ BÊ TÔNG
1 Máy vận thăng 12 4.5kw Nga, TQ Công ty
2 Máy vận thăng trở nguời 10 150kg TQ Công ty
3 Cẩu bành lốp 05 P=16tấn Nhật Công ty
4 Cẩu bánh xích 01 P=38tấn Đức Công ty
5 Cẩu tháp 01 H=65m TQ Công ty
6 Trạm trộn di động 03 Hàn quốc Công ty
7 Xe vận chuyển bê tông 04 7m3 Hàn quốc Công ty
8 Xe bơm bê tông 01 Nhật Công ty
9 Máy trộn bê tông 05 150-250 lít Liên Xô Công ty
10 Máy trộn vữa 12 100-150 lít Việt nam Công ty
V THIẾT BỊ KHÁC
1 Máy phát điện HONDA 04 75w TQ Công ty
2 Máy cắt thép 05 Nhật Công ty
3 Máy uốn thép 06 TQ Công ty
4 Máy hàn, căt hơi 10 Việt nam Công ty
5 Máy nén khí 03 Nhật Công ty
6 Máy đầm bàn 06 1kw Nhật Công ty
7 Máy đầm rùi 05 1.5kw Nhật Công ty
8 Máy bơm nước (xăng) 10 4cv Nhật Công ty
9 Máy bơm nước(điện) 12 1-2.8kw Nhật Công ty
10 Máy mài, căt 30 TQ Công ty
11 Máy khoan bê tông 15 1-2.5kw Việt nam Công ty
12 Giàn giáo thép các loại 2500
bộ
Việt Nam Công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
19
13 Cốp pha thép 8000
m2
Việt Nam
14 Máy đầm chạy 05 1.5kw Nhật
15 Máy kinh vĩ 01 Nhật
16 Máy thủy bình 02 Nhật
17 Máy kiểm tra cường độ thepd 01 Nhật
18 Máy kiểm tra mẫu thử nghiệm BT 01 Nga
19 Đồng hồ 01 Nga
20 Đèn pha 500w 15 Việt Nam
21 Đèn hiệu 50w 20 Việt Nam
22 Thùng tưới nhựa 10 Việt Nam
23 Nồi nấu nhựa 10 Việt Nam
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
1.4.5 Những thuận lợi và khó khăn mà Công ty trải qua trong quá trình hoạt động .
* Thuận lợi :
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thì công ty có
những thuận lợi như sau :
Về địa bàn hoạt động : Không những xây dựng ở tại thành phố, trong tỉnh mà
còn ở các tỉnh lân cận nên có khả năng được hưởng những tiện ích về cơ sở hạ tầng,
những chính sách ưu đãi của Nhà nước áp dụng theo từng khu vực từng Tỉnh khác
nhau
Trụ sở làm việc của Công ty nằm ở vị trí rất thuận lợi cho việc giao thông đi
lại. Nằm trên trục đường của Phường Đồng Quang là tuyến đường chung của cả
Thành phố Thái Nguyên, điều kiện này thuận lợi cho việc giao dịch kinh doanh,
trao đổi về thông tin kinh tế thị trường, công ty tự chủ động trong việc tự lựa chọn
các hình thức kinh doanh của công ty nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
Giám đốc công ty là người lãnh đạo có năng lực vầ dày dặn kinh nghiệm có
nhiều năm công tác trong lĩnh vực xây dựng. Đây cũng là điều kiện nền tảng để vận
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
20
hành và phát triển công ty trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc dân. Ngoài ra còn đội
ngũ cán bộ công nhân viên tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, có trình độ chuyên
môn kỹ thuật cao, có tay nghề không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ.
Thị trường lao động tại Tỉnh nhà rất dồi dào và ngày càng nhiều lao động đã
qua đào tạo nên việc tìm nguồn nhân lực cho công ty rất thuận lợi.
Việt Nam là nước đang phát triển nên việc xâm nhập kinh tế thị trường trên
thế giưói đang đuợc quan tâm chính vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty
trong nước sản xuất kinh doanh tham gia vào các hoạt động kinh tế của Tỉnh cũng
như của đất nước.
Ngoài các yếu tố trên thì chính Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung cũng tự
tạo ra lợi thế cho mình bằng cách xây dựng được chỗ đứng cả về uy tín cũng như
các hoạt động đối nội đối ngoại trong công ty. Công ty đảm bảo xây dựng các công
trình đã và đang thi công phải đúng chất lượng tạo được uy tín để kinh doanh lâu
dài.
* Khó khăn :
Bên cạnh những thuận lợi ở trên thì công ty gặp không ít những khó khăn.
Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung là công ty xây dựng nên địa bàn sản
xuất kinh doanh là rất rộng, hầu hết phân tán ở các Tỉnh khác nhau chính vì vậy
việc quản lý, giám sát là rất phức tạp khó khăn.
Bên cạnh đó vì công ty là một Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp, nhận thầu các công trình rất lớn nên vốn bỏ ra để thực hiện
thi công các công trình cũng rất lớn trong khi đó chỉ được ứng trước với số vốn nhất
định chỉ khi hoàn thành công trình và được nghiệm thu thì mới được thanh toán. Do
vây vấn đề về vốn rất khó khăn.
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt Việt Nam gia nhập sự kiện
WTO vào đầu tháng 01/2007 vừa qua đã đánh dấu một bước phát triển của nền kinh
tế Việt nam. Đây là cơ hội nhưng cũng là thánh thức lớn đối với các công ty, Doanh
nghiệp. Khi gia nhập WTO nền kinh tế luôn luôn mở cửa đối với công ty nước
ngoài đầu tư và kinh doanh vào trong nước chính vì vậy việc cạnh tranh trong lĩnh
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
21
vực SXKD của các công ty trong nước nói chung và Công ty TNHH XD Hà Trung
nói riêng là rất khó khăn.
1.4.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm qua :
Công ty đã trúng thầu và thi công nhiều công trình lớn nhỏ :
ST
T
Tên công trình
Năm thi
công
Số tiền
1 Trụ sở Chi cục bảo vệ Môi trường tỉnh
Thái Nguên
2011 11.847.746.653đ
2 Trụ sở làm việc xã Tân Khánh – Phú Bình 2011 7.737.347.921đ
3 Nhà hiệu bộ chức năng Hùng Sơn - Từ 2011
4 Trường mầm non xã Tân Thái Huyện Đại
Từ
2011 8.679.346.578 đ
5 Trường mầm non Hồng Kỳ - xã Úc Kỳ 2011 12.125.468.788đ
6 Trụ sở xã nam Hòa Huyện Đồng Hỷ 2010 6.464.569.120đ
Ngoài ra còn có các công trình lớn nhỏ đã và đang thi công mà công ty
TNHH XD Hà Trung đã ký kết.
(Nguồn : phòng tài chính kế toán)
Phần II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP.
2. Phân tích các hoạt động Marketing.
Hiện nay, các hoạt động trên thị trường xây dựng đang cạnh tranh hết sức gay gắt,
các hoạt động đấu thầu, thắng thầu và lợi nhuận thu về phải đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Một phương thức tối ưu giúp các doanh nghiệp
hướng đến mục tiêu đề ra và đạt được kết quả như mong muốn là hoạch định chiến
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
22
lược Marketing. Chiến lược Marketing là chiến lược chức năng, nền tảng cho việc
xây dựng các chiến lược khác trong doanh nghiệp như chiến lược sản xuất, chiến
lược tài chính… giúp cho doanh nghiệp định hướng được hoạt động kinh doanh của
mình.
2.1 Tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài chính.
Bảng 03: CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
(ĐVT: đồng)
CHỈ TIÊU 2009 2010 2011
Doanh thu thuần 14.311.239.796 14.742.266.940 26.658.954.302
Giá vốn hàng bán 13.322.621.845 13.676.309.231 25.399.549.381
Lợi nhuận gộp 988.617.951 1.065.957.709 1.259.404.921
Doanh thu từ HĐTC 1.376.185 3.486.562 4.367.214
Chi phí tài chính 240.886.496 121.559.614 237.431.109
Chi phí QLDN 703.302.375 862.483.358 822.090.710
LN thuần từ HĐKD 45.805.265 85.401.299 204.250.316
Thu nhập khác 36.363.636 26.971.429
Chi phí khác 10.391.176 27.203.507 13.248.692
Lợi nhuận khác 25.972.460 -232.078 (13.248.692)
Tổng LNTT 71.777.725 85.169.221 191.001.624
Chi phí thuế TNDN 17.944.431 21.292.305 58.463.220
Lợi nhuận sau thuế 53.833.294 63.876.916 132.538.404
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
Công ty đã duy trì tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận liên tục trong 5 năm gần đây,
mặc dù đang chịu ảnh hưởng của thời kỳ khủng hoảng kinh tế. Điều này cho thấy sự
thành công trên lĩnh vực kinh doanh, cũng như sự nhạy bén của ban lãnh đạo trong
quá trình quản lý đầu tư và điều hành hoạt động công ty. Đây là một trong những
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
23
thế mạnh giúp công ty dễ dàng thâm nhập thị trường; đồng thời bảo đảm về tài
chính khi thực hiện chiến lược mới.
2.2 Vị thế và khả năng cạnh tranh của công ty.
TT Yếu tố thành công
trong nghành
Trọng
số
Công ty XD
34 Hà Nội
Công ty XD
472
Công ty XD
Bình Minh
Đánh
giá
Điểm
số
Đánh
giá
Điểm
số
Đánh
giá
Điểm
số
1 Khả năng tìm kiếm hợp
đồng
0,2 2 0,40 2 0,40 3 0,60
2 Mức độ hiện đại của
thiết bị
0,15 3 0,45 3 0,45 2 0,30
3 Khả năng đáp ứng yêu
cầu CT
0,1 4 0,40 2 0,20 4 0,40
4 Khả năng huy động tài
chính
0,1 3 0,30 3 0,30 3 0,30
5 KN huy động NVL
nhanh nhất
0,05 4 0,20 2 0,10 2 0,10
6 KN thích ứng biến động
của TT
0,1 3 0,30 3 0,30 2 0,20
7 Chất lượng công trình 0,1 4 0,40 3 0,30 4 0,40
8 Lòng trung thành của
khách hàng
0,05 3 0,15 2 0,10 2 0,10
9 Chi phí xét trên 1CT
cùng quy mô
0,1 2 0,20 3 0,30 1 0,10
10 Các chính sách lôi kéo
khách hàng
0,05 2 0,10 1 0,05 2 0,10
Tổng số 1 2,9 2,5 2,85
(Nguồn: Phòng kế hoạch – năm 2010)
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
24
Qua ma trận trên, tôi nhận thấy công ty Xây dựng Hà Trung có khả năng cạnh
tranh rất cao so với các đối thủ khác, tuy nhiên vẫn có nhiều yếu điểm. Để thực hiện
mục tiêu của mình, Công ty Hà Trung cần phải có những chiến lược cụ thể và
phương hướng đi đúng đắn.
2.3 Thực trạng Marketing trong Công ty xây dựng Hà Trung.
Hoạt động Marketing trong công ty hiện nay là tự hình thành ở các cấp lãnh đạo và
phòng ban chức năng, không phân rõ các công việc, không xây dựng phòng ban
marketing riêng, do vậy vai trò và tác dụng của marketing vẫn chưa được công ty
khai thác triệt để.
2.4. Xây dựng chiến lược Marketing cho Công ty xây dựng Hà Trung.
Trước khi xây dựng các chiến lược cho công ty Hà Trung, dùng mô hình SWOT
để phân tích các điểm yếu, mạnh, cơ hội và nguy cơ; từ đó kết hợp các yếu tố để đề
xuất phương hướng cụ thể.
Những cơ hội ( O)
O1: Thị trường vật liệu xây dựng đang
trong tình trạng cung nhỏ hơn cầu.
O2: Tiềm năng của các đối thủ trên thị
trường tiêu thụ chưa mạnh
O3: Công ty có vị trí gần nguồn mua
nguyên vật liệu.
O4: Nhu cầu về xây lắp của khách hàng
ngày một tăng lên, mở ra nhiều cơ hội
cho công ty.
O5: Khu vực thị trường chính có mức
hấp dẫn cao.
O6: Phát hiện nhiều thị trường mới còn
non trẻ.
Những nguy cơ ( T)
T1: Trình độ quản lý và giám sát các dự
án của nhân viên trong công ty chưa tốt,
khó quản lý cùng lúc nhiều công trình,
nhiều hoạt động.
T2: Hoạt động đấu thầu cạnh tranh gay
gắt, công ty vẫn đang sử dụng hình thức
tranh thầu giá thấp, nhưng chưa xét đến
khả năng đảm bảo lợi nhuận
trong từng dự án.
T3: Nhiều công ty đang dần dần thâm
nhập vào thị trường đang chiếm giữ, áp
lực về mối đe dọa về sự cạnh tranh trong
tương lai nặng hơn.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
25
Những điểm mạnh ( S)
S1: Máy móc thiết bị hiện đại, đảm bảo
được quá trình xây lắp, khả năng cạnh
tranh cao.
S2: Công ty đang chiếm lĩnh được thị
trường vật liệu xây dựng, gần như độc
quyền về phân phối đến các đại lý vật
liệu trong tỉnh.
S3: Các công trình đã xây dựng được
chứng nhận đảm bảo chất lượng.
S4: Được đánh giá là công ty chăm sóc
khách hàng tốt nhất tại Thái Nguyên
Những điểm yếu ( W)
W1: Thiếu đội ngũ có chuyên môn về
quản lý và giám sát các công trình
W2: Chưa có đội ngũ chuyên nghiên
cứu tình hình và hoạch định các chiến
lược cho công ty
W3: Công ty XD Bình Minh hiện đang
là đối thủ cạnh tranh gay gắt
W4: Công ty XD 472 đang phát triển
mạnh dần và cùng có xu hướng thâm
nhập thị trường TP Thái Nguyên.
Sau khi phân tích các yếu tố, báo cáo đã vạch ra mục tiêu marketing là an toàn trong
kinh doanh, mở rộng thị phần và thâm nhập thị trường, 3 thị trường cần thâm nhập
và chiếm lĩnh trong giai đoạn 2010 – 2015: Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái.
2.4.1. Chiến lược an toàn trong kinh doanh:
 Tăng tốc độ thanh quyết toán công trình sau khi bàn giao công trình.
 Đào tạo nâng cao kỹ năng sáng tạo cho kỹ sư xây dựng trong công ty
 Thành lập đội ngũ chuyên làm nhiệm vụ tìm hiểu tình hình biến động trên thị
trường và đối thủ cạnh tranh đang tồn tại hoặc vừa mới thâm nhập.
2.4.2. Chiến lược cạnh tranh:
 Chiến lược thăm dò khách hàng, đối thủ cạnh tranh:
Tìm hiểu mong muốn của chủ đầu tư về công trình sắp đấu thầu. Dựa vào những
yếu tố đó, đưa ra phương án thi công phù hợp với công trình và yêu cầu của chủ đầu
tư.
Tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh, khả năng phục vụ của họ, so sánh giữa mình với đối
thủ, có những vượt trội gì, khi tham gia dự thầu đưa vào hồ sơ các yếu tố đó.
 Chiến lược tranh thầu giá thấp:
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
26
Tận dụng lợi thế độc quyền về kinh doanh nguyên vật liệu của công ty trên thị
trường đang chiếm giữ, mua giá thấp từ gốc nên giảm được chi phí nguyên liệu so
với đối thủ, đồng thời giảm các chi phí về vận chuyển, lắp đặt thiết bị; chấp nhận
mức lãi thấp nhưng lợi nhuận có thể cao nhờ vào thầu được nhiều công trình
 Chiến lược giá cao:
Tùy từng trường hợp và tận dụng ưu điểm của công ty, đưa ra chiến lược giá cao,
nhằm thu lại lợi nhuận cao, đồng thời trích lũy vốn hỗ trợ các hoạt động cho tương
lai.
 Chiến lược liên doanh liên kết:
Trên thị trường tại Tuyên Quang, có một số công ty mạnh hơn, do đó sau khi xét
khả năng trúng thầu của mình xong, nếu không đủ khả năng, nên thực hiện chính
sách liên doanh liên kết để tăng thêm sức mạnh, nâng cao khả năng thắng thầu.
 Chiến lược tăng khả năng thắng thầu:
Đánh giá mức độ thắng nhầu trước khi quyết định có tham gia tranh thầu hay
không, hoặc tìm ra điểm yếu dẫn đến không thắng thầu. Dùng phương pháp đánh
giá và chấm điểm theo các tiêu chí có trọng số khác nhau và lập ra thang điểm phù
hợp để xét khả năng trúng thầu. Đề xuất các tiêu chí có ảnh hưởng đến khả năng
thắng thầu cho phương pháp này áp dụng tại công ty Hà Trung như sau:
- Tiêu chí đảm bảo mục tiêu lợi nhuận cho công ty
- Đánh giá về khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật .
- Đánh giá về khả năng đáp ứng yêu cầu tiến độ thi công .
- Đánh giá khả năng đáp ứng về năng lực thi công .
- Đánh giá về mặt tài chính, thương mại .
- Đánh giá mức độ quen biết với chủ đầu tư.
- Đánh giá về đối thủ cạnh tranh.
Lập bảng đánh giá trọng số cho các tiêu chí đã lập ra, tính điểm và điểm tổng
hợp, phần trăm khả năng thắng thầu, nếu nhỏ hơn 50% thì không nên tham gia dự
thầu, còn nếu trên 50%, vẫn tham gia dự thầu, và để an toàn hơn nữa có kết hợp
nhiều biện pháp đã nêu trên để tăng cường khả năng thắng thầu.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
27
Ngoài ra, để thỏa mãn mức độ lợi nhuận đặt ra, tùy vào trường hợp cụ thể công ty
quyết định tham gia xây dựng nhiều công trình cùng một thời điểm hay không.
2.4.3. Chiến lược và chính sách sản phẩm:
 Chính sách phục vụ khách hàng khi bán sản phẩm.
 Chính sách bảo hành, bảo trì.
2.4.4. Chiến lược và chính sách phân phối sản phẩm:
- Nâng cao khả năng nắm bắt và làm chủ thông tin thị trường bằng cách xây dựng
đội ngũ chuyên làm nhiệm vụ quan hệ, hợp tác, tìm kiếm thông tin.
- Mở rộng sản phẩm đến các thị phần mới: sau khi nghiên cứu, phân tích và đánh
giá nhu cầu của các thị trường mới, nhận thấy công ty cần mở rộng thị phần đối với
lĩnh vực mua bán vật liệu xây dựng trên tỉnh Thái Nguyên. Cần tập trung đầu tư
thêm lĩnh vực xây lắp. Tại các chi nhánh mới, kết hợp nhiều hoạt động: phân phối
vật tư, lắp đặt thiết bị, cho thuê máy móc thi công…
- Mở rộng và duy trì mối quan hệ với các khách hàng cũ. Chú trọng đầu tư cho các
hoạt động chính, thành lập bộ phận marketing, điều tra và tìm hiểu thị trường tiêu
thụ.
2.4.5. Chiến lược và chính sách xúc tiến:
 Chiến lược tăng cường quảng cáo.
Sử dụng truyền thông để quảng cáo thương hiệu cho công ty. Thiết kế đồng phục có
in logo, biểu tượng của công ty. Tham gia tài trợ cho chương trình được công chúng
ủng hộ nhất, các chương trình mang tính quảng cáo như hội chợ Vietbuil, hội chợ
xây dựng...Thông qua các hội thảo, hội nghị, đấu thầu...giới thiệu năng lực của công
ty.
 Chiến lược xây dựng uy tín và thương hiệu cho công ty:
Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, tuyển thêm một số kỹ sư giỏi, có kinh
nghiệm. Xây dựng đội ngũ kiểm tra chất lượng riêng,đề ra các mức khen thưởng
cho người giám sát viên và công nhân, đồng thời đảm bảo tối đa chất lượng công
trình.
2.4.6. Cụ thể hóa chiến lược Marketing và chi phí Marketing:
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
28
Thành lập bộ phận Marketing, nhưng kết hợp với phòng kế hoạch nhằm giảm bớt
chi phí, và sử dụng nguồn nhân lực hiện có trong công ty. Đội ngũ phòng Kế hoạch
- Marketing bao gồm 8 nhân viên được phân chia nhiệm vụ: 1 trưởng phòng điều
hành, phân bổ và quản lý các công việc trong phòng, 3 nhân viên quản lý thông tin,
điều tra thị trường tương ứng với 3 khu vực thị trường mới. 2 nhân viên xử lý thông
tin thu thập được. 2 nhân viên lập kế hoạch. Bên cạnh đó, đào tạo nâng cao trình độ
cho cán bộ công nhân viên.
Bảng 04: CHI PHÍ ĐÀO TẠO CB - CNV
Đối tượng đào tạo Ngành học(bồi
dưỡng nghiệp vụ)
Số
lượng
Chi phí khóa học
Trưởng phòng Marketing Quản trị chiến lược 1 10.000.000 vnđ/1học
viên
Nhân viên phòng kỹ
thuật
Giám sát thi công
xây dựng
5 1.800.000 vnđ/1học
viên
Nhân viên phòng thiết bị
vật tư
Quản lý vật tư 2 2.500.000 vnđ/1học
viên
Các nhân viên có
nghiệp vụ liên
Anh văn 10 1.000.000 vnđ/1học
viên
Tổng chi phí 34.000.000vnd
(Nguồn: Báo cáo của phòng kế hoạch năm 2010)
Toàn bộ chi phí Marketing được tính theo phần trăm doanh thu, lấy 5% Doanh thu.
Tổng chi phí phải bỏ ra cho hoạt động Marketing là 738.636.246,6VND
3. Phân tích tình hình lao động, tiền lương.
3.1.Đặc điểm lao động của công ty xây dựng Hà Trung.
Trong xã hội bất kỳ ngành nghề sản xuất kinh doanh nào cũng phải cần đến lao
động. Vì lao động sẽ tạo ra của cải xã hội, xây dựng nên thu nhập của doanh nghiệp.
Để quản lý và sử dụng lao động một cách tốt nhất, hiệu quả nhất Công ty TNHH
Xây dựng Hà trung không ngừng quan tâm tới thu nhập của người lao động. Bên
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
29
cạnh đó chú ý chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân
viên, tạo điều kiện thuận lợi cho các công nhân viên đi bồi dưỡng nghiệp vụ cũng
như tay nghề trong sản xuất kinh doanh nhằm mang lại ổn định trong đời sống của
công nhân viên. Đó là những yếu tố hàng đầu để duy trì sản xuất và sự phát triển
không ngừng của Công ty.
Bảng 05 : DANH SÁCH BỐ TRÍ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH XD HÀ
TRUNG
Họ và tên Năm
sinh
Trình độ chuyên môn Chức danh,
chức vụ
1. Nguyễn Trường Nhân 1960 Kỹ sư XD Giám đốc
2. Nguyễn Đình Thanh 1961 Kỹ sư XD Phó GĐ
3. Nguyễn Hữu Thức 1965 Đại học ngoại ngữ Kỹ thuật
4. Đặng Văn Lợi 1964 CĐ xây dựng Kỹ thuật
5. Trương Hồng Thảo 1979 Trung cấp KT NV văn thư
6. Nông Thị Bảy 1979 Cử nhân KT Kế toán trưởng
7. Bàng Thị Thủy 1980 CĐ kinh tế Thủ quỹ
8. Bàng Văn Thiệp 1965 Trung cấp điện Thợ điện
9. Nguyễn Thị Huyền 1985 Đại học kinh tế Kế toán viên
10. Nguyễn Hoàng Văn 1975 Đại học kinh tế Kế toán viên
11. Trần Thị Hiên 1987 Cao đẳng kế toán Cán bộ vật tư
12. Nguyễn Văn Thao 1971 Trung cấp điện Lái xe
13. Nguyễn Thị Chung 1962 Đại học kiến trúc Đội trưởng
14. Thân Văn Dũng 1973 Kỹ sư xây dựng Đội trưởng
15. Sái Đức Yên 1980 Kỹ sư xây dựng Đội trưởng
16. Nguyễn Văn Thơi 1975 Kỹ sư xây dựng Đội trưởng
17. Nguyễn Văn Bằng 1986 Trung cấp thoát nước Thợ nước
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
30
Bên cạnh đó gồm 80 công nhân kỹ thuật lành nghề tham gia vào quá trình
sản xuất, xây dựng công trình.
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
Bảng 06 : TÌNH HÌNH CÁN BỘ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
TT Trình độ chuyên môn
Số
lượng
Số năm trong nghề
I Đại học, trên đại học 38
1 Kỹ sư xây dựng dân dụng 07 20
2. Kiến trúc sư 05 18
3. Kỹ sư kinh tế xây dựng 03 20
4. Kỹ sư điện nước 05 15
5. Cử nhân kinh tế 09 13
6. Kỹ sư thủy lợi 02 8
7. Cử nhân kế toán 05 12
8. Kỹ thuật cầu đường 02 7
II Trung cấp 20
1. Trung cấp xây dựng 07 18
2. Trung cấp cầu đường 05 20
3. Trung cấp thủy lợi 04 12
4. Trung cấp điện nước 02 10
5. Trung cấp kế toán 02 5
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
31
Bảng 07 : TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
TT
Ngành nghề chuyên
môn
Số
lượng
Bậc 2 -3/7
Bậc
4/7
Bậc
5/7
Bậc
6/7
Bậc
7/7
TỔNG CỘNG 211
1 Thợ nề 80 12 20 23 15 10
2 Thợ hàn 3 2 1
3 Gia công cơ khí 20 10 10
4 Thợ mộc, cốp pha 5 3 2
5 Thợ điện 10 3 5 2
6 Thợ nước 12 6 3 4
7 Thợ lắp ghép 20 10 5 2 3
8 Thợ cầu đường 25 10 5 5 5
9 Lái xe các loại 4 2 2
10 Thợ búa máy 4 2 2
11 Lái máy trộn bê tông 3 3
12 Lái máy trộn vữa TQ 4 2 2
13 Lái máy uốn cắt thép 2 1 1
14 Máy hàn điện VN 4 2 2
15 Máy đầm dùi D50-70 2 1 1
16 Máy đầm bàn 3 2 1
17 Máy xoa mặt bê tông 4 2 2
18 Máy cắt gạch 2 1 1
19 Máy đào đât 4 2 2
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
32
3.2 Phân tích tình hình lao động, tiền lương.
- Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung là Công ty chuyên về xây dựng nên số lượng
và nhân viên của Công ty là không tập trung ở một chỗ mà được phân tán ở các
phòng ban, công trình mà công ty thi công. Chính vì vậy việc bố trí và sử dụng lao
động một cách hợp lý, chặt chẽ là vấn đề được Công ty rất quan tâm. Công ty chỉ tổ
chức tuyển dụng khi có nhu cầu cần thiết cho các vị trí làm việc mới hoặc thay thế
các vị trí cũ. Bộ phận tổ chức tuyển dụng phải có tờ trình xin Giám đốc công ty phê
duyệt, đồng ý. Khi có nhu cầu lao động trong phục vụ kinh doanh công ty tiến hành
tổ chức thuê lao động ở bên ngoài.
- Qua đó Công ty không ngừng bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ công nhân viên
nhằm nâng cao năng lực làm việc, tại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Nhằm mang lại doanh thu lớn cho công ty.
- Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung phân loại hợp đồng theo quan hệ với quá
trình sản xuất:
+ Lao động trực tiếp: Là lao động trực tiếp tham gia vào quá trình thi công công
trình của Công ty.
+ Lao động gián tiếp: Là lao động làm việc trong khối văn phòng.
3.2.1 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp.
Bảng 08: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011
Số LĐ
( người )
%
Số LĐ
(người)
%
1. Tổng số lao động 356 100% 502 100%
2. Theo trình độ lao động
Đại học, cao đẳng 48 13,48% 88 17,53%
Trung cấp 24 6,74% 54 10,76%
Phổ thông 291 79,78% 360 71,71%
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
33
3. Theo giới tính
Nam 296 83,14% 422 84,06%
Nữ 60 16,86% 80 15,94%
(Nguồn: Phòng kế hoạch)
Qua bảng số liệu về cơ cấu lao động của công ty ta có thể nhận thấy năm từ
2010 đến 2011 số lao động của công ty đã tăng lên 146 người, số lượng lao động
tăng lên là do quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng đòi hỏi tăng số
lao động lên để đáp ứng khối lượng công việc tăng lên.
Số lao động không những tăng về số lượng mà kéo theo đó là tăng về chất
lượng điều này được thể hiện : năm 2010 tỷ lệ lao động phổ thông chiếm 79,78%
nhưng đến năm 2011 tỷ lệ này giảm xuống chỉ còn có 71,71%, bên cạnh đó thì tỷ lệ
lao động có trình độ đại học, cao đẳng tăng từ 13,48% năm 2010 lên 17,53% năm
2011. Qua đây có thể nhận thấy doanh ngiệp đã dần chú trọng đến nguồn nhân lực
có chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngày càng phức tạp. Và ngoài
ra việc nâng cao nguồn nhân lực giúp công ty ngày càng đáp ứng nhu cầu các công
trình kỹ thuật cao trong tương lai.
Cơ cấu lao động về tỷ lệ nam và nữ cũng có những sự thay đổi đáng kể, tỷ lệ
nam tăng không đáng kể từ 83,14% năm 2010 lên 84,06% năm 2011, bên cạnh đó
thì tỷ lệ nữ lại giảm từ 16,86% năm 2010 xuống còn 15,94% năm 2011.Việc tăng
lao động nam là do đặc thù của ngành xây dựng vì ngành xây dựng cần sử dụng
nhiều lao động nam hơn, không như các ngành sản xuất khác.
Tăng chất lượng lao động cũng được công ty dần chú ý đến có thể nhận thấy
là chỉ qua 2 năm thì tỷ lệ lao động có trình độ cao đẳng đại học đã tăng lên 4,05 %,
trình độ lao động trung cấp tăng 6,74% năm 2010 lên 10,76% năm 2011, trình độ
lao động phổ thông giảm từ 79,78% năm 2010 xuống còn 71,71% năm 2011. Và
trong những năm tiếp theo tỷ lệ này sẽ vẫn có xu hướng tiếp tục gia tăng vì ngành
xây dựng cơ bản khi có những bước đi mới trong lĩnh vực cần rất nhiều nhân viên
kỹ thuật có trình độ để xây dựng quy hoạch đồng thời kiểm tra giám sát tiến trình
thực hiện sao cho đáp ứng đúng với yêu cầu kỹ thuật của công trình.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
34
3.2.2 Tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động.
3.2.2.1 Phân tích lao động.
Bảng 09: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG BĂNG MỨC BIẾN
ĐỘNG TUYỆT ĐỐI GIỮA NĂM 2010 VỚI 2011.
STT Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Chênh lệch
Số tuyệt
đối
Số tương đối
(%)
1 Lao động gián tiếp 69 98 29 42,03%
2 Lao động trực tiếp 285 404 119 41,75%
3
Tổng số nhân viên Công
ty
356 502 146 41,01%
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng số công nhân viên của công ty năm 2010
tăng 146 người từ 356 người năm 2010 lên đến 502 người năm 2011 tương ứng với
tăng 41,01%. Sự tăng này là do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
+Lao động gián tiếp: Năm 2011 tăng 29 người so với năm 2010 ( từ 69 người
năm 2010 tăng lên đến 98 người vào năm 2011) tương ứng tăng 17,16%
+Lao động trực tiếp: Năm 2011 tăng 119 người so với năm 2010 từ 285 người
năm 2010 lên tới 404 người năm 2011 tương ứng với tăng 17,27%.
3.2.2.2 Phân tích năng suất lao động.
NSLĐ bình quân năm của 1 CNSX =
Giá trị sản xuất
Số CNSX bình quân
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
35
NSLĐ bình quân giờ của 1 CNSX =
Giá trị sản xuất
Tổng số giờ làm việc
trong kỳ
NSLĐ bình quân ngày của 1
CNSX
=
Giá trị sản xuất
Tổng số ngày làm việc
trong kỳ
Bảng 10: SO SÁNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 2 NĂM 2009-2010
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010
Chênh lệch
Mức %
1. Tổng giá trị sản xuất VNĐ 3.600.000.000 6.500.000.000 2.900.000.000 83,33
2. Tổng ngày làm việc Ngày 22.500 35.100 12.600 56
3. Tổng số giờ làm việc Giờ 157.500 273.780 116.280 73,83
4. Tổng số lao động bq Người 90 130 40 44,44
5. Số ngày làm việc
bình quân 1 LĐ trong
năm ngày 250 270 20 8
6. Số giờ làm việc bình
quân ngày giờ 7 7,8 0,8 11,43
7. NSLĐ bq năm VNĐ 40.000.000 50.000.000 10.000.000 25
8. NSLĐ bq ngày VNĐ 160.000 185.185,1852 25.185,1852 15,74
9. NSLĐ bq giờ VNĐ 22.857,14286 23.741,69041 884,54755 3,87
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
36
Qua bảng phân tích trên, ta thấy NSLĐ tăng, cụ thể:
- NSLĐ giờ năm 2010 tăng so với năm 2009: 3,87% tương ứng tăng
884,54755 đồng.
- NSLĐ ngày tăng 15,74% tương ứng tăng 25.185,1852 đồng, tốc độ NSLĐ
ngày lại tăng so với tốc độ NSLĐ giờ do đó số ngày làm việc trong ngày thực
hiện tăng.
- NSLĐ năm cũng tăng: tăng 25% năm 2010 so với 2009 tương ứng tăng
10.000.000 đồng. Ở đây cho thấy tốc độ NSLĐ năm tăng so với tốc độ NSLĐ
ngày(25% > 15,74%) điều này chứng tỏ số ngày thực tế lao động cao hơn so với
kế hoạch.
Bảng 11: SO SÁNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 2 NĂM 2010-2011
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
Mức %
1. Tổng giá trị sản xuất VNĐ 6.500.000.000 7.850.000.000 1.350.000.000 17,33
2. Tổng ngày làm việc Ngày 35.100 42.000 6.900 19,66
3. Tổng số giờ làm việc Giờ 273.780 336.000 62.220 22,73
4. Tổng số lao động bq Người 130 150 20 15,38
5. Số ngày làm việc
bình quân 1 lđ trong
năm ngày 270 280 10 3,704
6. Số giờ làm việc bình
quân ngày giờ 7,8 8 0,2 2,564
7. NSLĐ bq năm VNĐ 50.000.000 52.333.333,33 2.333.333,33 4,67
8. NSLĐ bq ngày VNĐ 185.185,1852 186.904,7619 1.719,5767 0,93
9. NSLĐ bq giờ VNĐ 23.741,69041 23.363,09524 -378.59517 -1,595
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
37
Qua bảng phân tích trên, ta thấy NSLĐ năm vào năm 2011 so với năm 2010
tăng, riêng NSLĐ giờ là giảm, cụ thể:
- NSLĐ giờ năm 2011 giảm so với năm 2009: 1,595% tương ứng giảm
378,59517 đồng. Việc giảm NSLĐ giờ này có thể là do trình độ tay nghề công
nhân chưa cao, máy móc vận hành không tốt…đây là yếu tố cần phải xem xét.
- NSLĐ ngày giảm 1,94% tương ứng giảm 4151,4042 đồng.
- NSLĐ năm tăng: tăng 4,67% năm 2011 so với 2010 tương ứng tăng
2.333.333,33 đồng.
Qua đây ta thấy, NSLĐ năm 2011 so với 2010 tăng nhưng không đáng kể,
NSLĐ giờ đã giảm. Doanh nghiệp cần có biện pháp kịp thời để điều chỉnh cân
đối tăng NSLĐ theo kế hoạch đã đề ra.
Năng suất lao động là một yếu tố quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp.
Vì vậy, vấn đề của mọi công ty đều là làm sao để nâng cao được tối đa năng suất
lao động của công nhân viên, song song với đó là cố gắng giảm chi phí sản xuất.
Điều này không hề đơn giản đối với các công ty. Tuy nhiên với những phương
pháp kế hoạch mà công ty đã nghiên cứu đã đạt được những thành công trong
việc nâng cao năng suất lao động của mình.
3.2.3 Các hình thức trả lương của doanh nghiệp.
- Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thì quá trình đó đồng thời cũng
là quá trình tiêu hao các yếu tố lao động, đối tượng lao động và cả tư liệu lao động.
Khi đó với tư cách là hoạt động chân tay và trí óc của con người sử dụng các tư liệu
lao động, nhằm tác động biến đổi các đối tượng lao động thành vật phẩm có ích để
phục vụ cho lợi ích của mình. Như vậy Công ty TNHH XD Hà Trung luôn quan
tâm chú trọng đến vấn đề tiền lương của toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty
sao cho hợp lý nhất với công sức của công nhân viên bỏ ra.
- Trong lĩnh vực kinh tế: Thì tiền lương (hay còn gọi là tiền công) là một phạm trù
kinh tế. Nó gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh thù lao lao động
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
38
mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối
lượng và chất lượng công việc đã hoàn thành của họ.
- Công ty TNHH XD Hà Trung trả lương theo thời gian và trả lương khoán.
+ Trả lương theo thời gian: Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào
thời gian làm việc thực tế, hệ số cấp bậc kỹ thuật và đơn giá tiền lương theo thời
gian. Công ty trả lương cố định theo tháng trên cơ sỏ hợp đồng lao động ( Trả bằng
tiền mặt vào ngày mùng 10 hàng tháng).
Công thức: Lương nhân viên = Thời gian làm việc thực tế x Mức lương thời
gian
+ Trả lương khoán: là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và
chất lượng công việc đã khoán cho người lao động. Giá cả thông qua thương lượng
giữa người khoán và người nhận khoán.
VD: Một lao động trong 1 ngày họ sẽ làm hết bao nhiêu m2 1 công trình,
1m2=300.000đ. Vậy ta sẽ lấy thời gian làm trong 1 ngày của công nhân*số m2 mà
người công nhân đó làm.
Bảng 12: TỔNG QUỸ TIỀN LƯƠNG.
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch
Mức (đồng) Tỷ lệ Mức (đồng) Tỷ lệ Mức (đồng) Tỷ lệ
Lương
tính
theo
công
2.282.500.000 60,34% 2.825.742.000 58,8% 543.242.000 23,8%
Lương
tính
theo
thời
gian
1.500.000.000 39,66% 1.980.000.000 41,2% 480.000.000 32%
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
39
Tổng
3.782.500.000 100% 4.805.742.000 100 %
1.023.242.00
0
27,05%
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Ta nhận thấy tổng mức quỹ tiền lương gồm: lương công và lương thuê ngoài
năm 2011 tăng hơn so với năm 2010 là: 543.242.000 đồng, tương ứng tăng 23,8%.
Đây là tín hiệu tốt cho thấy số lượng lao động tăng nhằm đáp ứng lượng công việc
ngày càng tăng của công ty, đồng thời đối với đời sống của người lao động được
nâng vì mức lương đã tăng một cách đáng kể chỉ trong vòng 2 năm
Cụ thể qua bảng số liệu ta có thể nhận thấy:
+ Năm 2010: Tỷ lệ lương công nhỏ hơn không đáng kể so với lương thuê
ngoài. Cho thấy công ty vẫn dựa rất nhiều vào lực lượng lao động thuộc biên chế
của công ty, tuy nhiên công ty đã dần nhận thấy được lợi thế của công nhân thuê
ngoài dưới sự quản lý của các công nhân thuộc biên chế của công ty trong quá trình
thi công công trình.
+ Năm 2011: Tỷ lệ giữa lương khoán và lương tính theo thời gian bắt đầu đã
có sự chênh lệch rõ ràng hơn. Tỷ lệ lương tính theo thời gian đã là 41,2%, cho thấy
công ty đã bắt đầu có những biện pháp cải tiến phương pháp trả lương, công ty dùng
nhiều lực lượng công nhân thuê ngoài hơn nhằm tiết kiệm chi phí và tăng tiến độ
công trình. Bên cạnh đó cũng rút bớt gánh nặng cho công nhân thuộc biên chế của
công ty lúc này họ chỉ phải làm những công việc kỹ thuật còn những công việc phổ
thông được giao khoán.
Dưới đây là bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương của doanh nghiệp:
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
40
Đơn vị : Công ty TNHH XD Hà Trung Mẫu số 01a-LĐTL
Địa chỉ : Tổ 16, P Đồng Quang (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2011
STT Họ và tên Chức
vụ
Ngày trong tháng Quy ra
số công1 2 … … 30 31
1 Nguyễn Trường Nhân G. đốc + + … … + + 26
2 Nguyễn Đình Thanh P.G Đ + + … … + + 26
… ……. … … ... … … …. … ….
8 Sái Đức Yên Kỹ thuật + + … … + + 25
9 Đặng Văn Lợi Kỹ thuật + + … .. + + 26
… ……. … … ... … … …. … ….
15 Nông Thị Bảy K.toán + + … … + + 26
16 Bàng Thị Thuỷ Thủ quỹ + … … + + 24
… ……. … … ... … … …. … ….
22 Tạ Văn Sinh CN + + .. … + + 26
23 Nguyễn Văn Mùi CN + + .. … + + 25
… ……. … … ... … … …. … ….
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người chấm công Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
( Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
41
Đơn vị : Công ty TNHH XD Hà Trung
Mẫu số 02a-LĐTL
Địa chỉ : Tổ 16, P Đồng Quang (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2011
ĐVT : Đồng
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
( Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
STT Họ và tên
Chức
vụ
Ngày
công
Mức
lương
Phụ
cấp
Trách
nhiệm
Thực lĩnh
Số tiền Ký nhận
1 Nguyễn Trường Nhân G. đốc 26 5.820.000 5.820.000 Đã ký
2 Nguyễn Đình Thanh P.G Đ 26 5.200.000 5.200.000 Đã ký
… ……. … …. ….. ….. …..
8 Sái Đức Yên Kỹ thuật 25 4.650.000 4.250.000 Đã ký
9 Đặng Văn Lợi Kỹ thuật 26 4.650.000 4.350.000 Đã ký
… ……. … …. ….. ….. …..
15 Nông Thị Bảy K.toán 26 4.000.000 4.000.000 Đã ký
16 Bàng Thị Thuỷ Thủ quỹ 24 3.800.000 3.600.000 Đã ký
… ……. … …. ….. ….. …..
22 Tạ Văn Sinh CN 26 4.000.000 4.000.000 Đã ký
23 Nguyễn Văn Mùi CN 25 4.000.000 4.000.000 Đã ký
Tổng cộng 227.662.000
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
42
 Đánh giá công tác trả lương trong công ty
- Ưu điểm:
Việc áp dụng các hình thức trả lương khác nhau cho các đối tượng như vậy đã
có tác dụng nâng cao ý thức trách nhiệm tinh thần hợp tác và phối hợp có hiệu quả
không những giữa các công nhân thi công công trình mà còn cả với công nhân phục
vụ hỗ trợ ở các bộ phận văn phòng công ty, giữa các công nhân làm việc trong đội,
xí nghiệp, khuyến khích làm theo mô hình tự quản.
Ngoài ra cách thức tính lương như vậy còn khuyến khích công nhân tự giác
trong lao động, tích cực học hỏi nâng cao tay nghề, phát huy tính sáng tạo trong quá
trình thi công công trình áp dụng các phương pháp tiên tiến tận dụng được thời gian
làm việc và hoàn thành công trình sớm hơn so với dự kiến… Cố gắng nâng cao
năng suất lao động cá nhân góp phần tăng năng suất cho công ty.
Mặt khác trong bảng chấm công ghi rõ lý do mà cán bộ làm thêm giờ đều
tránh được tình trạng gian lận thời gian làm thêm, kế toán của công ty tính tiền
lương cho người lao động đầy đủ chính xác đảm bảo lợi ích cho nhân viên của công
ty, giúp họ yên tâm làm việc gắn bó với công việc.
- Những mặt tồn tại:
Do khối lượng các công trình thi công rất lớn trong khi đó số lượng kiểm tra
chất lượng sản phẩm hoàn thành công trình lại ít nên hiện nay công ty chỉ tiến hành
kiểm tra khảo sát các công trình đã hoàn thành mà không có bộ phận khảo sát các
công đoạn thi công công trình. Điều này ảnh hưởng đến tình trạng lãng phí thời gian
và tiền của đồng thời dẫn đến tình trạng công nhân chỉ chạy theo số lượng đơn
thuần mà không chủ đến chất lượng sản phẩm hoàn thành như thế tiền lương chỉ
phản ánh được số lượng chưa phản ánh được chất lượng sản phẩm.
4. Tình hình chi phí và giá thành
4.1 Phân loại chi phí của công ty.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
43
- Để quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được chặt chẽ, làm cơ sở cho
việc phân tích quá trình phát sinh chi phí sản xuất hình thành giá thành sản phẩm
cũng như kết cấu tỷ trọng của chi phí sản xuất, công ty cần tiến hành phân loại chi
phí sản xuất theo một số tiêu thức khác nhau.
- Phân loại chi phí sản xuất là một yêu cầu tất yếu để hạch toán chính xác chi phí
sản xuất, phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí sản xuất kinh doanh có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau
và tuỳ thuộc vào mục đích yêu cầu quản lý. Tuy nhiên, về mặt hạch toán chi phí sản
xuất thường được phân theo các tiêu thức khác nhau.
4.2 Phân loại theo yếu tố chi phí
Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí được chi thành 7 yếu tố chi phí sau:
- Yếu tố nguyên liệu, vật liệu
- Yếu tố nhiên liệu, động lực
- Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương
- Yếu tố BHXH, BHYT, KDCĐ
- Yếu tố khấu hao tài sản cố định
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác.
4.3. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.
Để thuận lợi cho việc tính giá thành toàn bộ chi phí được phân theo khoản mục,
cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng
đối tượng. Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) ở Việt Nam bao gồm 3 khoản
mục chi phí:
- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung.
Ngoài ra, khi tính chỉ tiêu giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ) thì chỉ tiêu giá thành
còn bao gồm khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
4.4. Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
44
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi phí sản phẩm và chi phí
thời kỳ.
- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với các sản phẩm được sản xuất ra
hoặc được mua.
- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ. Nó không phải là
một phần giá trị sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua nên được xem là các phí
tổn cần được khấu trừ ra từ lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh (bao gồm chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp).
4.5. Phân loại theo quan hệ của chi phí và khối lượng công việc sản phẩm hoàn
thành.
Để việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí thuận tiện đồng thời làm căn cứ để ra các
quyết định kinh doanh, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được phân theo quan hệ
với khối lượng công việc hoàn thành. Theo cách này chi phí được chia thành biến
phí và định phí.
- Biến phí: Là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với công việc hoàn
thành (chẳng hạn chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp). Tuy nhiên,
các chi phí biến đổi nếu tính trên một đơn vị sản phẩm lại có tính cố định.
- Định phí: Là những chi phí không đổi về tổng số, về tỷ lệ so với công việc hoàn
thành (chẳng hạn chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí thuê mặt bằng, phương
tiện kinh doanh...). Các chi phí này nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì lại biến
đổi nếu như số lượng sản phẩm thay đổi.
- Các chi phí của công ty bao gồm: Để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh
của mình, trong kỳ doanh nghiệp phải chịu nhiều loại chi phí phát sinh. Tổng chi
phí trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản chi phí như:
+ Chi phí tiền lương, chi phí điện, nước và các nhiên liệu khác
+ Chi phí mua nguyên vật liệu, vận chuyển vật liệu
+ Chi phí bảo quản lưu kho nguyên vật liệu…
+ Chi phí quản lý như khấu hao TSCĐ hay chi phí lương cho cán bộ công nhân
viên.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
45
- Quá trình vận động của chi phí trong doanh nghiệp sẽ nảy sinh đồng thời với
quá trình hoạt động của doanh nghiệp từ khi thành lập đến việc đầu tư mua sắm
nguồn lực, sản xuất ra sản phẩm:
- Bao gồm các chi phí:
+ Chi phí NVL trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sử dụng máy thi công.
+ Chi phí sản xuất chung.
4.6 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
- Để phù hợp với đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản của sản phẩm xây lắp cũng
như tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của công ty thì đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất mà công ty xác định là từng công trình riêng lẻ.
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất xây lắp là một hệ thống các phương pháp
được sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất phát sinh trong phạm vi giới hạn
của đối tượng hạch toán chi phí. Phương pháp hạch toán chi phí được hình thành trong
sự phụ thuộc của đối tượng hạch toán chi phí.
- Giá thành kế hoạch dựa vào bảng báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của năm
trước để dự báo cho năm nay hoặc quý trước dự báo cho quý này, từ đó đưa ra giá
thành toàn bộ về sản lượng và đơn vị sản phẩm.
4.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
- Dựa trên cơ sở đối tượng tập hợp chi phí của Công ty và đặc điểm của ngành thì
đối tượng tính giá thành sản phẩm của Công ty cũng đồng thời là đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất. Giá thành sản phẩm sẽ được tính theo từng công trình, hạng mục
công trình từ đó làm cơ sở để chủ đầu tư ứng tiền cho Công ty. Khi công trình hoàn
thành bàn giao, chủ đầu tư và công ty quyết toán nghiệm thu công trình đồng thời
thanh toán hết phần còn lại với nhau. Trên cơ sở đó kỳ tính giá thành được xác định
theo quý, tuỳ theo các phần khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao theo kế hoạch
hoặc hợp đồng đã ký kết.
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
46
- Phương pháp tính giá thành mà Công ty TNHH xây dựng Hà Trung đang áp dụng
là phương pháp tính giá thành thực tế có nghĩa là giá thành thực tế của công trình,
hạng mục công trình hoàn thành sẽ là tổng chi phí phát sinh được tập hợp kể từ khi
khởi công công trình đến khi hoàn thành bàn giao cho khách hàng (chủ đầu tư).
- Việc đánh giá sản phẩm dở dang của Công ty TNHH xây dựng Hà Trung được
tiến hành định kỳ theo quý, sản phẩm dở dang của Công ty chính là các hạng mục
công trình mà đến cuối kỳ hạch toán vẫn còn đang trong giai đoạn thi công chưa
hoàn thành dựa vào bàn giao, khi đó chi phí dở dang cuối kỳ được xác định là toàn
bộ chi phí đã chi ra để thi công công trình.
4.8 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành toàn bộ.
4.8.1 Chi phí NVL trực tiếp.
- Trong tổng chi phí sản phẩm xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ
trọng lớn nhất. Trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì bao gồm chi phí vật liệu
chính và vật liệu phụ… Chi phí nguyên vật liệu được tính theogiá thực tế xuất dùng,
có cả chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua đế nơi nhập kho hoặc tùy thuộc vào
điều kiện có thể xuất thẳng tới công trình.
Nội dung chi phí NVL trực tiếp tại công ty.
+ Nguyên vật liệu chính: cát, sỏi, xi măng, sắt, thép, gạch,.....
+ Nguyên vật liệu phụ: đinh, dây thép, bu lông, sơn, ốc vít....
+ Một số vật liệu khác:
- Để phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp thì thường được phân bổ theo định mức tiêu
hao hệ số , trọng lượng, số lượng sản phẩm..
Chi phí vật liệu phân
bổ cho từng đối tượng
=
Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng
x
Tổng chi phí vật liệu cần phân
bổ
Tổng tiêu thức lựa chọn để phân
bổ của các đối tượng
- Vật liệu mua về được nhập kho tại kho của Công ty. Trường hợp các đơn vị thi
công tự đi mua vật tư thì chứng từ gốc là hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của người
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
47
bán. Phiếu xuất kho và chứng từ liên quan như hoá đơn vận chuyển tạo thành bộ
chứng từ được chuyển về phòng kế toán làm số liệu hạch toán
- Trước khi thi công công trình các cán bộ kỹ thuật thường lập định mức tiêu hao,
khi công trình yêu cần đến đâu thì cán bộ trực tiếp kiểm tra nguồn nguyên vật liệu
sao cho chất lượng NVL đảm bảo tốt cho công trình. Tuy nhiên, vật liệu của công ty
chủ yếu mua ngoài nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản lý và hạch toán
khoản mục này vì công trình kéo dài từ tháng này qua tháng khác hoặc năm này qua
năm khác nên giá cả NVL có nhiều biến động.
- Công ty đánh giá nguyên vật liệu thực tế xuất kho theo phương pháp giá thực tế
đích danh. Tuy nhiên, do nhu cầu vật liệu giữa các kỳ là khác nhau nên việc cung
cấp vật liệu sẽ khó khăn. Vì vậy, khi có nhu cầu cung cấp vật liệu các đội sẽ làm thủ
tục cần thiết để tự tiến hành mua nhập đến chân công trình.
4.8.2 Chi phí NC trực tiếp.
- Nội dung chi phí nhân công trực tiếp;
+ Tiền lương trả cho công nhân xây lắp thuộc biên chế của Công ty.
+ Tiền công trả cho công nhân thuê ngoài.
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong các công trình xây lắp
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động
trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh
nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, như: Tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn).
- Phương pháp hạch toán: Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền
lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản
phẩm, sau đó tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
48
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trên số tiền lương, tiền
công phải trả theo chế độ quy định.
- Dựa vào bảng chấm công và hợp đồng làm khoán do kế toán đội gửi lên, kế toán
Công ty tiến hành tính lương cho mỗi công nhân viên theo công thức:
= = x
Hệ số năng suất của mỗi công nhân do đội trưởng đánh giá dựa vào khả năng mức
độ làm việc thực tế của từng công nhân.
- Nhân công thuê ngoài : hình thức trả lương cho số lao động này theo hai hình thức
là trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
+ Hình thức trả lương theo thời gian : Tiền lương phải trả cho bộ phân này là căn cứ
vào hợp đồng kinh tế ký kết giữa chủ công trình và người lao động cùng biên bản
nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo công thức:
= x
Trong đó : Đơn giá một nhân công được quy định trong hợp đồng lao động
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm : Mỗi tháng, giữa công ty và đội xây
dựng đều có hợp đồng giao khoán trong đó ghi rõ nội dung khối lượng, đơn giá
công việc được giao đảm bảo đúng tiến độ kỹ thuật, tiến độ thi công. Hàng ngày,
các tổ đội chấm công của công nhân trực tiếp thi công vào bảng chấm công.
Tổng số công quy đổi theo
hệ số năng suất
Số tiền công nhân
được lĩnh
Tổng số lương khoán Số công quy
đổi theo hệ số
năng suất
của một
công nhân
Tiền lương trả cho
một công nhân trong
tháng
Số công mỗi
công nhân thực
hiện trong tháng
Đơn giá một
công nhân
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
49
Cuối tháng cán bộ kỹ thuật cùng đội trưởng đội xây dựng tiến hành nghiệm
thu khối lượng công việc hoàn thành:
= x
=
= x
- Sau khi tính toán xác định lương cho từng công nhân, lập bảng thanh toán lương
cho từng tổ, đội xây lắp ở Công ty.
- Các đội trưởng của các công trình ứng trước để trả lương cho công nhân.
* Đối với các khoản trích theo lương :
- Do công nhân trong danh sách của Công ty không lớn mà nhu cầu về công nhân
của Công ty ngày càng cao nên Công ty sử dụng nhân công thuê ngoài theo hợp
đồng thời vụ. - Do vậy BHXH, BHYT không trích cho công nhân theo tháng mà
tính toán hợp lý trong đơn giá nhân công trực tiếp cho người lao động.
Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các đội, tổ kế toán lập bảng phân bổ tiền
lương và BHXH cụ thể như sau:
Tổng số
lương khoán
Tổng khối lượng
thực hiện trong tháng
Đơn giá một khối
lượng công việc
Đơn giá 1
nhân công
Tổng số lương khoán
Tổng số công đã quy đổi theo hệ số năng suất
Lương khoán một
công nhân
Đơn giá một nhân công
đã quy đổi theo hệ số
năng suất
Số công của
mỗi công
nhân đã
quy đổi
theo hệ số
năng suất
BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN
Lớp: K5 – QTDNCN B
--------------------------------------------------------------------------
GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy
50
Tỷ lệ trích: BHXH 16% trên lương cơ bản.
BHYT 3% trên lương cơ bản.
KPCĐ 2% trên lương thực tế.
BHTN 1% trên lương cơ bản.
4.8.3 Chi phí sản xuất chung.
* Nội dung chi phí sản xuất chung :
- Chi phí công cụ dụng cụ
- Lương nhân viên quản lý đội và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý đội..
- Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác.
* Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát
sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường,. . . phục vụ sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ, gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội; khoản trích
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ quy định
trên tiền lương phải trả của nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất.
* Phương pháp hạch toán:
- Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của Công ty theo từng tháng để chi trả các
chi phí sản xuất chung như tiền ăn ca, các khoản phụ cấp cho công nhân viên, các
chi phí như thanh toán tiền sủa chữa TSCĐ, CCDC, của bộ bận quản lý và một số
các chi phí khác: Điện thoại, điện nước để hạch toán vào TK 627 của Công ty. Khi
đó kế toán cũng căn cứ vào hóa đơn để lập phiếu chi và vào các số sách có liên
quan.
* Phương pháp tính.
- Chi phí nhân viên quản lý đội :
- Hàng ngày ngày nhân viên thống kê đội tiến hành chấm công cho từng
nhân viên vào bảng chấm công. Cuối tháng gửi bảng chấm công về phòng tài vụ
Công ty. Căn cứ vào bảng chấm công, hợp đồng làm khoán kế toán công ty tính ra
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngDương Hà
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
 
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 

Similar to Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...TieuNgocLy
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...
Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...
Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm cho Công ty cổ phần H- PEC V...
Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm cho Công ty cổ phần H- PEC V...Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm cho Công ty cổ phần H- PEC V...
Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm cho Công ty cổ phần H- PEC V...luanvantrust
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
 Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T... Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...Thư viện Tài liệu mẫu
 

Similar to Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng! (20)

Đề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOT
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAYĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty kinh doanh sản phẩm thép
Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty kinh doanh sản phẩm thépBiện pháp cải thiện tài chính tại công ty kinh doanh sản phẩm thép
Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty kinh doanh sản phẩm thép
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa DươngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
 
Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...
Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...
Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...
 
Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm cho Công ty cổ phần H- PEC V...
Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm cho Công ty cổ phần H- PEC V...Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm cho Công ty cổ phần H- PEC V...
Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm cho Công ty cổ phần H- PEC V...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
 Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T... Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
 
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty xuất nhập khẩuĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty xuất nhập khẩu
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOTGiải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!

  • 1. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HÀ ANH
  • 2. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 2 Mục lục. DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................. 2 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 7 PHẦN 1 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HÀ TRUNG 8 1. Khái quát chung về Công ty TNHH xây dựng Hà Trung ................................ 8 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xâydựng Hà Trung .............8 1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Hà Trung ......... 9 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xây dựng Hà Trung...... 10 1.4 Chức năng nhiệm vụ của công ty........................................................................... 14 1.4.1 Chức năng của công ty........................................................................................... 14 1.4.2 Nhiệm vụ của công ty............................................................................................ 15 1.4.3 Đặc điểm sản phẩm................................................................................................. 15 1.4.4 Quy trình công nghệ................................................................................................ 16 1.4.5 Những thuận lợi và khó khăn mà Công ty trải qua trong quá trình hoạt động . ............................................................................................................................................. 19 1.4.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty những năm qua............................. 20 Phần II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 21 2. Phân tích các hoạt động Marketing....................................................................... 21 2.1 Tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài chính........................................................ 21 2.2 Vị thế và khả năng cạnh tranh của công ty. ......................................................... 22 2.3 Thực trạng Marketing trong Công ty xây dựng Hà Trung................................ 24 2.4 Xây dựng chiến lược Marketing cho Công ty xây dựng Hà Trung.................. 24 2.4.1. Chiến lược an toàn trong kinh doanh................................................................ 25 2.4.2. Chiến lược cạnh tranh .......................................................................................... 25 2.4.3. Chiến lược và chính sách sản phẩm ................................................................... 26 2.4.4. Chiến lược và chính sách phân phối sản phẩm ................................................ 27 2.4.5. Chiến lược và chính sách xúc tiến....................................................................... 27
  • 3. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 3 2.4.6. Cụ thể hóa chiến lược Marketing và chi phí Marketing .................................. 27 3. Phân tích tình hình lao động, tiền lương. ............................................................. 28 3.1.Đặc điểm lao động của công ty xây dựng Hà Trung .......................................... 28 3.2 Phân tích tình hình lao động, tiền lương.............................................................. 31 3.2.1 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp..................................................................... 32 3.2.2 Tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động.......................................... 33 3.2.2.1 Phân tích lao động. .............................................................................................. 33 3.2.3 Các hình thức trả lương của doanh nghiệp. ....................................................... 37 4. Tình hình chi phí và giá thành................................................................................. 42 4.1 Phân loại chi phí của công ty................................................................................. 42 4.2 Phân loại theo yếu tố chi phí................................................................................... 43 4.3. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm......................... 43 4.4. Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí ...................................................... 43 4.5. Phân loại theo quan hệ của chi phí và khối lượng công việc sản phẩm hoàn thành. ................................................................................................................................. 44 4.6 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................................... 45 4.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm................................................................. 45 4.8 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành toàn bộ ........................................... 46 4.8.1 Chi phí NVL trực tiếp.............................................................................................. 46 4.8.2 Chi phí NC trực tiếp ............................................................................................... 47 4.8.3 Chi phí sản xuất chung .......................................................................................... 50 4.8.4 Tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................................... 51 4.9 Tính giá thành sản phẩm......................................................................................... 51 4.9.1 Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .................................................. 51 4.9.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty ......................................... 53 4.9.3 Phân tích tình hình thực hiện giá thành .............................................................. 54 5. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp................................................... 55 5.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .................................. 56 5.2 Bảng cân đối kế toán................................................................................................. 60
  • 4. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 4 5.3 Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 ................................ 63 5.4 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ................................................................... 64 5.5 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản............................................................................... 66 5.6 Đánh giá và nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp ............................... 69 5.6.1 Những ưu điểm........................................................................................................ 69 5.6.2 Những tồn tại........................................................................................................... 71 PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP................................. 71 3.1. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của công ty........................... 71 3.1.1 Đánh giá và nhận xét các lĩnh vực trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............................................................................................................ 71 3.1.2 Những nguyên nhân làm nên thành công và những nguyên nhân tạo ra những hạn chế cho công ty........................................................................................... 74 3.1.2.1. Nguyên nhân làm nên thành công của công ty .............................................. 74 3.1.2.2. Nguyên nhân tạo ra những hạn chế của công ty ........................................... 75 3.2 Đề xuất các giải pháp thúc đẩy sản xuất kinh doanh của công ty ................... 75 KẾT LUẬN....................................................................................................................... 78
  • 5. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU. STT Nội dung Trang Bảng 01 DANH SÁCH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CÔNG TY 11 Bảng 02 CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH 15 Bảng 03 CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH 21 Bảng 04 CHI PHÍ ĐÀO TẠO CB - CNV 27 Bảng 05 DANH SÁCH BỐ TRÍ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH XD HÀ TRUNG 28 Bảng 06 TÌNH HÌNH CÁN BỘ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY 29 Bảng 07 TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY 30 Bảng 08 CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 31 Bảng 09 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG BĂNG MỨC BIẾN ĐỘNG TUYỆT ĐỐI GIỮA NĂM 2010 VỚI 2011 33 Bảng 10 SO SÁNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 2 NĂM 2009- 2010 34 Bảng 11 SO SÁNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 2 NĂM 2010- 2011 35 Bảng 12 TỔNG QUỸ TIỀN LƯƠNG 38 Bảng 13 TỔNG GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH 52 Bảng 14 TẬP HỢP CHI PHÍ, GIÁ THÀNH TOÀN BỘ CỦA CÔNG TY 53 Bảng 15 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA DOANH NGHIỆP năm 2009 và 2010 56 Bảng 16 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA DOANH NGHIỆP năm 2010 và 2011. 57 Bảng 17 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY từ năm 59
  • 6. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 6 2009 đến 2011 Bảng 18 BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN CÔNG TY năm 2010 và 2011. 63 Bảng 19 BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÔNG TY năm 2010 và 2011. 65 Bảng 20 BẢNG HỆ SỐ THANH TOÁN qua 3 năm 2009, 2010, 2011 66 Bảng 21 MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN 67
  • 7. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 7 Lời Mở Đầu Sự nghiệp giáo dục của nước ta đang trong quá trình xây dựng và phát triển nhằm bắt kịp xu thế giáo dục của các nước trong khu vực và trên thế giới, vì vậy việc học tập đi đôi với thực hành là một biện pháp hiệu quả đúng đắn đã và đang được áp dụng tại các trường đại học tại Việt Nam, không những chỉ trong các ngành kỹ thuật mà cả trong các ngành kinh tế xã hội khác. Đối với sinh viên các nghành kinh tế thì việc tổ chức các đợt thực tập tại các công ty, nhà máy, xí nghiệp... là một việc rất cần thiết giúp sinh viên tiếp cận, tìm hiểu và làm quen với môi trường làm việc thực tế từ đó vận dụng các kiến thức đã học tập được ở nhà trường vào điều kiện làm việc thực tế một cách linh hoạt sáng tạo. Đồng thời đây cũng là cơ hội giúp nhà trường nhìn nhận đánh giá được đúng, khách quan hiệu quả đào tạo của mình cũng như đánh giá được trình độ, khả năng tiếp thu, học lực của mỗi sinh viên. Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Trần Xuân Kiên cùng sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên Công ty TNHH xây dựng Hà Trung. Em đã có 6 tuần thực tập tại công ty, trong 6 tuần thực tập tại đây đã giúp em có một cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về vai trò và tầm quan trọng của quản trị trong doanh nghiệp đồng thời vận dụng một cách cụ thể hơn những kiến thức đã học vào trong điều kiện thực tế. Quá trình thực tập cũng giúp em hiểu được quá trình sản xuất thực tế và các lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong công ty. Em đã nắm được những nội dung về:  Hệ thống kế hoạch của công ty  Cơ cấu tổ chức của công ty  Quá trình quản lý dự án đầu tư  Hoạt động marketing của công ty
  • 8. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 8  Hoạt động sản xuất và điều độ sản xuất trong công ty. Vì nội dung nghiên cứu và tìm hiểu của bản đề cương thực tập là tương đối rộng nên trong một khoảng thời gian ngắn (6 tuần) bản báo cáo thực tập không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp của các thầy cô, cùng các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH xây dựng Hà Trung. Em xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày 06 tháng 4 năm 2012 Nguyễn Danh Huy. Phần I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY. 1. Khái quát chung về Công ty TNHH xây dựng Hà Trung 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xâydựng Hà Trung + Tên Công ty: Công ty TNHH xây dựng Hà Trung + Giám đốc công ty (Ông): Nguyễn Trường Nhân + Địa chỉ: Số nhà 59A - tổ 16- phường Đồng Quang – Thành Phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên + Số điện thoại: 02803 854 440 + Mã số thuế: 4600283639 Công ty TNHH xây dựng Hà Trung tiền thân là đội xây dựng tư nhân chuyên đi xây dựng các công trình trong ngành quân đội. Từ năm 1989 – 1991 tham gia vào đội xây dựng của Công ty xây dựng nhà ở Bắc Thái cũ nay là Công ty Cổ phần đô thị Thái Nguyên. Do yêu cầu quản lý và phát triển đến năm 1995 thành lập Xí nghiệp xây dựng Hà Trung theo quyết định số 204/QĐ-UB ngày 08/4/1995 của UBND tỉnh Bắc Thái cấp. Chứng chỉ hành nghề xây dựng số 84/QLXD do Sở xây dựng cấp.
  • 9. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 9 Tuy ra đời và hoạt động chưa lâu nhưng Công ty TNHH xây dựng Hà Trung đã có nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, có nhiều hình thức huy động vốn sản xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ, tay nghề của kỹ sư và công nhân…chính nhờ có đường lối đúng đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đóng góp cho NSNN không ngừng được nâng cao. Đến nay, Công ty đã thực sự đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh. Tháng 12-2001 Xí nghiệp xây dựng Hà Trung chuyển thành Công ty TNHH xây dựng Hà Trung bốn thành viên theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1702000046 do Sở kế hoạch và đầu tư cấp lần thứ 5 ngày 24 tháng 3 năm 2011. Hội đồng quản trị gồm 4 thành viên: 1- Ông: Nguyễn Trường Nhân Có số vốn góp 65,94% 2- Bà: Bàng Thị Thành Có số vốn góp 1,14% 3- Bà: Bàng Thị Thủy Có số vốn góp 32,46% 4- Ông: Nguyễn Đình Thanh Có số vốn góp 0,46% Ông Nguyễn Trường Nhân có số vốn góp cao nhất làm Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc công ty. 1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Hà Trung Công ty TNHH xây dựng Hà Trung là doanh nghiệp có quy mô sản xuất thuộc loại vừa. Hệ thống sản xuất kinh doanh của Công ty gồm hai mặt: Công nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất. Công nghệ sản xuất: Công ty là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chủ yếu về thiết kế, xây dựng công trình giao thông thuỷ lợi. Công nghệ thi công xây dựng chủ yếu của Công ty là thủ công kết hợp với cơ giới, là loại hình sản xuất giản đơn.
  • 10. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 10 Công nghệ xản xuất trong thi công xây dựng của Công ty gồm 04 giai đoạn được khái quát như sau: - Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng bằng máy san, ủi và thi công. - Giai đoạn 2: Tập kết nguyên vật liệu, công nhân xây dựng đến hiện trường xây dựng. Nguyên vật liệu xây được vận chuyển, bốc dỡ bằng máy cẩu, máy vận thăng hoặc bằng thủ công đối với vị trí máy móc không vào được. - Giai đoạn 3: Thực hiện gia công xây lắp tại công trường xây dựng. Máy trộn bê tông: Gia công hỗn hợp đá - cát vàng - xi măng theo cấp phối thiết kế để tạo thành vữa bê tông. Máy hàn, máy cắt, máy cưa: Chuyển gạch, vữa xây, vữa bê tông đến nơi chế tạo cấu kiện xây dựng. Máy đầm: Đầm hỗn hợp bê tông. - Giai đoạn 4: Hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu, kiểm tra bằng các thiết bị đo lường: Máy trắc địa, thước kép… Công tác tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện trên cơ sở công nghệ thi công xây dựng. Các công việc được tiến hành ở đội thi công cùng với sự phối hợp nhịp nhàng giữa các tổ đội chuyên môn khác trong công ty. Theo công nghệ thi công xây dựng việc sản xuất được tổ chức thực hiện theo các bước như sau: 1. Ban Giám đốc công ty ký kết hợp đồng xây dựng sau đó giao nhiệm vụ sản xuất cho đội xây dựng. 2. Công nhân của đội xây dựng phối hợp với đội thi công cơ giới thực hiện công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Công tác chuẩn bị gồm những việc sau: + Tổ mộc: Gia công lắp dựng, tháo dỡ, luân chuyển cốt pha, giàn giáo. + Tổ sắt: Gia công, lắp dựng cốt thép, bê tông. + Tổ cơ giới: Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công. 3. Phòng kỹ thuật cùng cán bộ giám sát của đội tổ chức nghiệm thu, thực hiện bảo hành công trình. 4. Phòng kế hoạch kết hợp với phòng kế toán tài chính thực hiện thanh quyết toán với bên A.
  • 11. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 11 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xây dựng Hà Trung A. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Giám đốc công ty Phó giám đốc Phòng vật tư Phòng kế toán Phòng kỹ thuật Đội xây dựng số 1 Đội xây dựng số 2 Đội xây dựng số 3 Đội xây dựng số 4 Đội cơ khí số 6 Đội điện nước số 7 Đội sản xuất mộc Các tổ sản xuất nhỏ Hội đồng thành viên
  • 12. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 12 Bảng 01: DANH SÁCH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CÔNG TY STT Họ và tên Chức vụ Nghề nghiệp đào tạo Số năm KNCT 1 Nguyễn Trường Nhân Giám đốc Kỹ sư XD 18 2 Nguyễn Đình Thanh P.GĐ Kỹ sư XD 16 3 Bàng Thị Thủy Ủy viên HĐQT CĐ kinh tế 15 4 Bàng Thị Thành Ủy viên HĐQT ĐH kinh tế 14 5 Nông Thị Bảy Kế toán trưởng Cử nhân KT 12 6 Nguyễn Hữu Thức Trường phòng kỹ thuật Đại học ngoại ngữ 16 7 Đặng Văn Lợi Trưởng phòng thiết kế CĐ xây dựng 12 8 Trần Thị Hiên Phòng Vật tư CĐ kế toán 4 (Nguồn : Phòng tài chính kế toán) B. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý: - Ban quản trị: + Chức năng:
  • 13. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 13 Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty. + Nhiệm vụ: Quyết định chiến lược phát triển, giải pháp thị trường, công nghệ sản xuất của công ty. Ban quản trị phê chuẩn các hợp đồng, vay cho vay và các hợp đồng có giá trị lớn hơn hoặc bằng vốn điều lệ của công ty. Ban quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và quyết định mức lương của giám đốc, kế toán trưởng. Ban quản trị có quyền mua lại không quá 10% số cổ phần đã bán. Phê duyệt các nội quy, quy chế và những vấn đề khác theo đề nghị của Giám đốc công ty. - Giám đốc: + Chức năng: Điều hành hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước ban quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. + Nhiệm vụ: Quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng nghị quyết và quyết định của ban quản trị. Giám đốc quản lý và khai thác mọi nguồn lực của công ty như thị trường, lao động, vốn, tài sản, đất đai theo phương án đã được phê duyệt để đạt được hiệu quả cao. Xây dựng và trình ban quản trị phê duyệt chiến lược phát triển trung và dài hạn của công ty. Hàng quý, năm hoặc bất thường phải báo cáo ban quản trị về kết quả thực hiện, kế hoạch và phương hướng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Trình ban quản trị phê duyệt nội quy lao động, quy chế phân phối thu nhập, quy chế tuyển dụng và đào tạo lao động.
  • 14. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 14 - Phòng kế hoạch kinh doanh: Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất của công ty, theo dõi đôn đốc tổng hợp kế hoạch sản xuất. - Phòng vật tư, xe, máy chịu trách nhiệm phân công xe, máy cho các công trình cho hợp lý, chịu trách nhiệm gọi thợ sửa chữa khi máy hỏng, cung ứng vật tư thiết bị, cùng với các phòng ban liên quan kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hoá nhập kho thanh quyết toán vật tư. - Phòng dự án kỹ thuật xây dựng chịu trách nhiệm nghiên cứu, thẩm định dự án, lập hồ sơ tham gia đấu thầu xây dựng. - Phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm quản lý cấp tiền vốn cho các xí nghiệp, tổ đội, hạch toán chi tiết, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phân tích tình hình tài chính của công ty, cung cấp những thông tin tài chính cho giám đốc công ty có quyết định sản xuất kinh doanh thích hợp lập kế hoạch quỹ tiền lương, BHXH… - Ban điều hành thi công chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức và tiến độ thi công các công trình. Tuy là doanh nghiệp quy mô vừa nhưng công ty đã chú trọng đến sự phát triển lâu dài. Cơ cấu quản lý của công ty được tổ chức trên cơ sở các nguyên tắc: + Phù hợp với cơ chế quản trị doanh nghiệp Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. + Có mục tiêu chiến lược thống nhất. + Có chế độtrách nhiệm rõ ràng, quyền hạn và trách nhiệm cân xứng với nhau. + Có sự chỉ huy thống nhất vào một đầu mối, đồng thời có sự mềm dẻo về tổ chức. + Bảo đảm tăng hiệu quả trong kinh doanh của công ty. 1.4 Chức năng nhiệm vụ của công ty. 1.4.1 Chức năng của công ty. - Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, hạ tầng đô thị, cấp thoát nước và thiết kế, thi công trang trí nội, ngoại thất.
  • 15. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 15 - Xây dựng quản lý bất động sản (Chỉ được phép hoạt động trong khuôn khổ của Pháp luật) - Kinh doanh, buôn bán vật liệu xây dựng - Lắp đặt đường dây điện và trạm điện. - San ủi đào đắp đất công trình. - Gia công và lắp đặt kết cấu kim loại đân dụng. - Xây dựng và kinh doanh khu công nghiệp, khu vui chơi giải trí và du lịch. - Kinh doanh khách sạn nhà hàng. - Tư vấn và đầu tư đấu thầu. 1.4.2 Nhiệm vụ của công ty. - Sử dụng và quản lý tốt, đúng mục đích nguồn vốn tự có. Bên cạnh đó sử dụng theo đúng chế độ hiện hành, đảm bảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển. - Không ngừng cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho các công trình xây dựng. - Sản xuất, thi công công trình xây dựng theo đúng thiết kế, quy trình tiêu chuẩn cả về kỹ, mỹ thuật đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tạo nền tảng vững chắc cho công ty trong công cuộc xây dựng Công ty. 1.4.3 Đặc điểm sản phẩm. - Công ty TNHH xây dựng Hà Trung có sản phẩm chính là các công trình xây dựng dân dụng, có qui mô lớn, thời gian thi công lâu dài, bền đẹp có chất lượng và đảm bảo cả về mặt kỹ, mỹ thuật. Do vậy ban lãnh đạo Công ty phải lập dự toán, thiết kế, thẩm tra Công trình... Quá trình thi công xây dựng phải đúng bài bản, theo đúng thiết kế của bản vẽ, đúng pháp luật. - Các công trình thi công được áp dụng tính theo đơn giá thông báo của Liên Sở Xây dựng tại Tỉnh, đồng thời theo thỏa thuận với Chủ đầu tư để thực hiện,. Chính vì vậy Giá vật tư hàng hóa của từng mặt hàng là không ổn định luôn luôn thay đổi theo Tháng, theo Quí.
  • 16. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 16 - Công trình xây dựng là điểm cố định để làm việc còn các loại máy móc, thiết bị thi công phải di chuyển theo từng địa điểm. - Sản phẩm của Công ty từ thời gian khởi công đến khi kết thức công trình, bàn giao và đưa vào sử dụng là một thời gian dài. Nó phục thuộc và quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Trong quá trình thi công công trình thì được chia thành nhiều giai đoạn, công việc khác nhau : Thường một công trình thì được chia như sau : + Phần móng + Phần thân + Phần hoàn thiện + Phần cấp thoát nước + Phần cấp điện và thu lôi chống sét + Phần chống mối công trình Khi thi công các phần của Công trình thì bao gồm các công việc lớn nhỏ, các công việc được diễn ra cả ngoài trời và chịu ảnh hưởng của thời tiết như mua, bão, lũ ... Vì vậy dễ gâp ảnh hưởng có hại đến tiến độ thi công cũng như chất lượng công trình. 1.4.4 Quy trình công nghệ Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung luôn luôn cải tiến kỹ thuật và áp dụng những công nghệ hiện đại nhất để phục vụ thi công công trình.
  • 17. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 17 Bảng 02 : CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH TT Tên thiết bị Số lượng Thông số kỹ thuật chính Nước sản xuất Thuộc sở hữu A B C D E F I THIẾT BỊ ĐÓNG, ÉP CỌC 1 Búa diezel D50 03 5 tấn TQ Công ty 2 Búa diezel D65 03 3.5 tấn TQ Công ty 3 Búa thủy lựuc KOBELKO KH65 02 6 tấn Công ty 4 Máy ép cọc thủy lực(140tấn) 02 80-140tấn Nhật Công ty II THIẾT BỊ CỌC KHOAN NHỒI 1 Máy khoan cọc nhồi 3 Italia Công ty 2 Máy khoan đất Hictachi KH 130/4 02 Nhật Công ty 3 Thiết bị cơ điện điều chế và thu hồi dung dịch Betonite 03 Nhật + VN Công ty 4 Cẩu phục vụ Hitachi KH 130 01 P=18 tấn Nhật Công ty 5 Máy lọc cát Soilmec 02 Nhật Công ty 6 Tôn + tấm lợp 15 Việt nam Công ty III THIẾT BỊ THI CÔNG SỬ LÝ NỀN, ĐƯỜNG Công ty 1 Máy xác lật kimco 05 Công ty Nhật Công ty 2 Máy lu bánh thép 03 Công ty Nhật Công ty 3 Máy đào komatsu pc200 04 Công ty Nhật Công ty 4 Máy lu rung 05 Công ty Đức Công ty 5 Máy san tự hành 03 Công ty Nhật Công ty 6 Máy rải 02 >8.5tấn Đức Công ty 7 Máy đầm cóc 12 1.8w Nhật Công ty 8 Máy đầm bàn 10 TQ Công ty
  • 18. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 18 9 Máy cắt bê tông nhựa HONDA 02 2,5kw Nhật Công ty 10 Xe vận tải tư đổ huyndai 16 15 tấn TQ Công ty 11 Xe tự đổ Kamaz 12 13 tấn Nga Công ty IV THIẾT BỊ BÊ TÔNG 1 Máy vận thăng 12 4.5kw Nga, TQ Công ty 2 Máy vận thăng trở nguời 10 150kg TQ Công ty 3 Cẩu bành lốp 05 P=16tấn Nhật Công ty 4 Cẩu bánh xích 01 P=38tấn Đức Công ty 5 Cẩu tháp 01 H=65m TQ Công ty 6 Trạm trộn di động 03 Hàn quốc Công ty 7 Xe vận chuyển bê tông 04 7m3 Hàn quốc Công ty 8 Xe bơm bê tông 01 Nhật Công ty 9 Máy trộn bê tông 05 150-250 lít Liên Xô Công ty 10 Máy trộn vữa 12 100-150 lít Việt nam Công ty V THIẾT BỊ KHÁC 1 Máy phát điện HONDA 04 75w TQ Công ty 2 Máy cắt thép 05 Nhật Công ty 3 Máy uốn thép 06 TQ Công ty 4 Máy hàn, căt hơi 10 Việt nam Công ty 5 Máy nén khí 03 Nhật Công ty 6 Máy đầm bàn 06 1kw Nhật Công ty 7 Máy đầm rùi 05 1.5kw Nhật Công ty 8 Máy bơm nước (xăng) 10 4cv Nhật Công ty 9 Máy bơm nước(điện) 12 1-2.8kw Nhật Công ty 10 Máy mài, căt 30 TQ Công ty 11 Máy khoan bê tông 15 1-2.5kw Việt nam Công ty 12 Giàn giáo thép các loại 2500 bộ Việt Nam Công ty
  • 19. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 19 13 Cốp pha thép 8000 m2 Việt Nam 14 Máy đầm chạy 05 1.5kw Nhật 15 Máy kinh vĩ 01 Nhật 16 Máy thủy bình 02 Nhật 17 Máy kiểm tra cường độ thepd 01 Nhật 18 Máy kiểm tra mẫu thử nghiệm BT 01 Nga 19 Đồng hồ 01 Nga 20 Đèn pha 500w 15 Việt Nam 21 Đèn hiệu 50w 20 Việt Nam 22 Thùng tưới nhựa 10 Việt Nam 23 Nồi nấu nhựa 10 Việt Nam (Nguồn : Phòng tài chính kế toán) 1.4.5 Những thuận lợi và khó khăn mà Công ty trải qua trong quá trình hoạt động . * Thuận lợi : Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thì công ty có những thuận lợi như sau : Về địa bàn hoạt động : Không những xây dựng ở tại thành phố, trong tỉnh mà còn ở các tỉnh lân cận nên có khả năng được hưởng những tiện ích về cơ sở hạ tầng, những chính sách ưu đãi của Nhà nước áp dụng theo từng khu vực từng Tỉnh khác nhau Trụ sở làm việc của Công ty nằm ở vị trí rất thuận lợi cho việc giao thông đi lại. Nằm trên trục đường của Phường Đồng Quang là tuyến đường chung của cả Thành phố Thái Nguyên, điều kiện này thuận lợi cho việc giao dịch kinh doanh, trao đổi về thông tin kinh tế thị trường, công ty tự chủ động trong việc tự lựa chọn các hình thức kinh doanh của công ty nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Giám đốc công ty là người lãnh đạo có năng lực vầ dày dặn kinh nghiệm có nhiều năm công tác trong lĩnh vực xây dựng. Đây cũng là điều kiện nền tảng để vận
  • 20. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 20 hành và phát triển công ty trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc dân. Ngoài ra còn đội ngũ cán bộ công nhân viên tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, có tay nghề không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ. Thị trường lao động tại Tỉnh nhà rất dồi dào và ngày càng nhiều lao động đã qua đào tạo nên việc tìm nguồn nhân lực cho công ty rất thuận lợi. Việt Nam là nước đang phát triển nên việc xâm nhập kinh tế thị trường trên thế giưói đang đuợc quan tâm chính vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty trong nước sản xuất kinh doanh tham gia vào các hoạt động kinh tế của Tỉnh cũng như của đất nước. Ngoài các yếu tố trên thì chính Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung cũng tự tạo ra lợi thế cho mình bằng cách xây dựng được chỗ đứng cả về uy tín cũng như các hoạt động đối nội đối ngoại trong công ty. Công ty đảm bảo xây dựng các công trình đã và đang thi công phải đúng chất lượng tạo được uy tín để kinh doanh lâu dài. * Khó khăn : Bên cạnh những thuận lợi ở trên thì công ty gặp không ít những khó khăn. Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung là công ty xây dựng nên địa bàn sản xuất kinh doanh là rất rộng, hầu hết phân tán ở các Tỉnh khác nhau chính vì vậy việc quản lý, giám sát là rất phức tạp khó khăn. Bên cạnh đó vì công ty là một Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, nhận thầu các công trình rất lớn nên vốn bỏ ra để thực hiện thi công các công trình cũng rất lớn trong khi đó chỉ được ứng trước với số vốn nhất định chỉ khi hoàn thành công trình và được nghiệm thu thì mới được thanh toán. Do vây vấn đề về vốn rất khó khăn. Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt Việt Nam gia nhập sự kiện WTO vào đầu tháng 01/2007 vừa qua đã đánh dấu một bước phát triển của nền kinh tế Việt nam. Đây là cơ hội nhưng cũng là thánh thức lớn đối với các công ty, Doanh nghiệp. Khi gia nhập WTO nền kinh tế luôn luôn mở cửa đối với công ty nước ngoài đầu tư và kinh doanh vào trong nước chính vì vậy việc cạnh tranh trong lĩnh
  • 21. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 21 vực SXKD của các công ty trong nước nói chung và Công ty TNHH XD Hà Trung nói riêng là rất khó khăn. 1.4.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm qua : Công ty đã trúng thầu và thi công nhiều công trình lớn nhỏ : ST T Tên công trình Năm thi công Số tiền 1 Trụ sở Chi cục bảo vệ Môi trường tỉnh Thái Nguên 2011 11.847.746.653đ 2 Trụ sở làm việc xã Tân Khánh – Phú Bình 2011 7.737.347.921đ 3 Nhà hiệu bộ chức năng Hùng Sơn - Từ 2011 4 Trường mầm non xã Tân Thái Huyện Đại Từ 2011 8.679.346.578 đ 5 Trường mầm non Hồng Kỳ - xã Úc Kỳ 2011 12.125.468.788đ 6 Trụ sở xã nam Hòa Huyện Đồng Hỷ 2010 6.464.569.120đ Ngoài ra còn có các công trình lớn nhỏ đã và đang thi công mà công ty TNHH XD Hà Trung đã ký kết. (Nguồn : phòng tài chính kế toán) Phần II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. 2. Phân tích các hoạt động Marketing. Hiện nay, các hoạt động trên thị trường xây dựng đang cạnh tranh hết sức gay gắt, các hoạt động đấu thầu, thắng thầu và lợi nhuận thu về phải đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một phương thức tối ưu giúp các doanh nghiệp hướng đến mục tiêu đề ra và đạt được kết quả như mong muốn là hoạch định chiến
  • 22. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 22 lược Marketing. Chiến lược Marketing là chiến lược chức năng, nền tảng cho việc xây dựng các chiến lược khác trong doanh nghiệp như chiến lược sản xuất, chiến lược tài chính… giúp cho doanh nghiệp định hướng được hoạt động kinh doanh của mình. 2.1 Tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài chính. Bảng 03: CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH (ĐVT: đồng) CHỈ TIÊU 2009 2010 2011 Doanh thu thuần 14.311.239.796 14.742.266.940 26.658.954.302 Giá vốn hàng bán 13.322.621.845 13.676.309.231 25.399.549.381 Lợi nhuận gộp 988.617.951 1.065.957.709 1.259.404.921 Doanh thu từ HĐTC 1.376.185 3.486.562 4.367.214 Chi phí tài chính 240.886.496 121.559.614 237.431.109 Chi phí QLDN 703.302.375 862.483.358 822.090.710 LN thuần từ HĐKD 45.805.265 85.401.299 204.250.316 Thu nhập khác 36.363.636 26.971.429 Chi phí khác 10.391.176 27.203.507 13.248.692 Lợi nhuận khác 25.972.460 -232.078 (13.248.692) Tổng LNTT 71.777.725 85.169.221 191.001.624 Chi phí thuế TNDN 17.944.431 21.292.305 58.463.220 Lợi nhuận sau thuế 53.833.294 63.876.916 132.538.404 (Nguồn : Phòng tài chính kế toán) Công ty đã duy trì tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận liên tục trong 5 năm gần đây, mặc dù đang chịu ảnh hưởng của thời kỳ khủng hoảng kinh tế. Điều này cho thấy sự thành công trên lĩnh vực kinh doanh, cũng như sự nhạy bén của ban lãnh đạo trong quá trình quản lý đầu tư và điều hành hoạt động công ty. Đây là một trong những
  • 23. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 23 thế mạnh giúp công ty dễ dàng thâm nhập thị trường; đồng thời bảo đảm về tài chính khi thực hiện chiến lược mới. 2.2 Vị thế và khả năng cạnh tranh của công ty. TT Yếu tố thành công trong nghành Trọng số Công ty XD 34 Hà Nội Công ty XD 472 Công ty XD Bình Minh Đánh giá Điểm số Đánh giá Điểm số Đánh giá Điểm số 1 Khả năng tìm kiếm hợp đồng 0,2 2 0,40 2 0,40 3 0,60 2 Mức độ hiện đại của thiết bị 0,15 3 0,45 3 0,45 2 0,30 3 Khả năng đáp ứng yêu cầu CT 0,1 4 0,40 2 0,20 4 0,40 4 Khả năng huy động tài chính 0,1 3 0,30 3 0,30 3 0,30 5 KN huy động NVL nhanh nhất 0,05 4 0,20 2 0,10 2 0,10 6 KN thích ứng biến động của TT 0,1 3 0,30 3 0,30 2 0,20 7 Chất lượng công trình 0,1 4 0,40 3 0,30 4 0,40 8 Lòng trung thành của khách hàng 0,05 3 0,15 2 0,10 2 0,10 9 Chi phí xét trên 1CT cùng quy mô 0,1 2 0,20 3 0,30 1 0,10 10 Các chính sách lôi kéo khách hàng 0,05 2 0,10 1 0,05 2 0,10 Tổng số 1 2,9 2,5 2,85 (Nguồn: Phòng kế hoạch – năm 2010)
  • 24. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 24 Qua ma trận trên, tôi nhận thấy công ty Xây dựng Hà Trung có khả năng cạnh tranh rất cao so với các đối thủ khác, tuy nhiên vẫn có nhiều yếu điểm. Để thực hiện mục tiêu của mình, Công ty Hà Trung cần phải có những chiến lược cụ thể và phương hướng đi đúng đắn. 2.3 Thực trạng Marketing trong Công ty xây dựng Hà Trung. Hoạt động Marketing trong công ty hiện nay là tự hình thành ở các cấp lãnh đạo và phòng ban chức năng, không phân rõ các công việc, không xây dựng phòng ban marketing riêng, do vậy vai trò và tác dụng của marketing vẫn chưa được công ty khai thác triệt để. 2.4. Xây dựng chiến lược Marketing cho Công ty xây dựng Hà Trung. Trước khi xây dựng các chiến lược cho công ty Hà Trung, dùng mô hình SWOT để phân tích các điểm yếu, mạnh, cơ hội và nguy cơ; từ đó kết hợp các yếu tố để đề xuất phương hướng cụ thể. Những cơ hội ( O) O1: Thị trường vật liệu xây dựng đang trong tình trạng cung nhỏ hơn cầu. O2: Tiềm năng của các đối thủ trên thị trường tiêu thụ chưa mạnh O3: Công ty có vị trí gần nguồn mua nguyên vật liệu. O4: Nhu cầu về xây lắp của khách hàng ngày một tăng lên, mở ra nhiều cơ hội cho công ty. O5: Khu vực thị trường chính có mức hấp dẫn cao. O6: Phát hiện nhiều thị trường mới còn non trẻ. Những nguy cơ ( T) T1: Trình độ quản lý và giám sát các dự án của nhân viên trong công ty chưa tốt, khó quản lý cùng lúc nhiều công trình, nhiều hoạt động. T2: Hoạt động đấu thầu cạnh tranh gay gắt, công ty vẫn đang sử dụng hình thức tranh thầu giá thấp, nhưng chưa xét đến khả năng đảm bảo lợi nhuận trong từng dự án. T3: Nhiều công ty đang dần dần thâm nhập vào thị trường đang chiếm giữ, áp lực về mối đe dọa về sự cạnh tranh trong tương lai nặng hơn.
  • 25. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 25 Những điểm mạnh ( S) S1: Máy móc thiết bị hiện đại, đảm bảo được quá trình xây lắp, khả năng cạnh tranh cao. S2: Công ty đang chiếm lĩnh được thị trường vật liệu xây dựng, gần như độc quyền về phân phối đến các đại lý vật liệu trong tỉnh. S3: Các công trình đã xây dựng được chứng nhận đảm bảo chất lượng. S4: Được đánh giá là công ty chăm sóc khách hàng tốt nhất tại Thái Nguyên Những điểm yếu ( W) W1: Thiếu đội ngũ có chuyên môn về quản lý và giám sát các công trình W2: Chưa có đội ngũ chuyên nghiên cứu tình hình và hoạch định các chiến lược cho công ty W3: Công ty XD Bình Minh hiện đang là đối thủ cạnh tranh gay gắt W4: Công ty XD 472 đang phát triển mạnh dần và cùng có xu hướng thâm nhập thị trường TP Thái Nguyên. Sau khi phân tích các yếu tố, báo cáo đã vạch ra mục tiêu marketing là an toàn trong kinh doanh, mở rộng thị phần và thâm nhập thị trường, 3 thị trường cần thâm nhập và chiếm lĩnh trong giai đoạn 2010 – 2015: Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái. 2.4.1. Chiến lược an toàn trong kinh doanh:  Tăng tốc độ thanh quyết toán công trình sau khi bàn giao công trình.  Đào tạo nâng cao kỹ năng sáng tạo cho kỹ sư xây dựng trong công ty  Thành lập đội ngũ chuyên làm nhiệm vụ tìm hiểu tình hình biến động trên thị trường và đối thủ cạnh tranh đang tồn tại hoặc vừa mới thâm nhập. 2.4.2. Chiến lược cạnh tranh:  Chiến lược thăm dò khách hàng, đối thủ cạnh tranh: Tìm hiểu mong muốn của chủ đầu tư về công trình sắp đấu thầu. Dựa vào những yếu tố đó, đưa ra phương án thi công phù hợp với công trình và yêu cầu của chủ đầu tư. Tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh, khả năng phục vụ của họ, so sánh giữa mình với đối thủ, có những vượt trội gì, khi tham gia dự thầu đưa vào hồ sơ các yếu tố đó.  Chiến lược tranh thầu giá thấp:
  • 26. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 26 Tận dụng lợi thế độc quyền về kinh doanh nguyên vật liệu của công ty trên thị trường đang chiếm giữ, mua giá thấp từ gốc nên giảm được chi phí nguyên liệu so với đối thủ, đồng thời giảm các chi phí về vận chuyển, lắp đặt thiết bị; chấp nhận mức lãi thấp nhưng lợi nhuận có thể cao nhờ vào thầu được nhiều công trình  Chiến lược giá cao: Tùy từng trường hợp và tận dụng ưu điểm của công ty, đưa ra chiến lược giá cao, nhằm thu lại lợi nhuận cao, đồng thời trích lũy vốn hỗ trợ các hoạt động cho tương lai.  Chiến lược liên doanh liên kết: Trên thị trường tại Tuyên Quang, có một số công ty mạnh hơn, do đó sau khi xét khả năng trúng thầu của mình xong, nếu không đủ khả năng, nên thực hiện chính sách liên doanh liên kết để tăng thêm sức mạnh, nâng cao khả năng thắng thầu.  Chiến lược tăng khả năng thắng thầu: Đánh giá mức độ thắng nhầu trước khi quyết định có tham gia tranh thầu hay không, hoặc tìm ra điểm yếu dẫn đến không thắng thầu. Dùng phương pháp đánh giá và chấm điểm theo các tiêu chí có trọng số khác nhau và lập ra thang điểm phù hợp để xét khả năng trúng thầu. Đề xuất các tiêu chí có ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu cho phương pháp này áp dụng tại công ty Hà Trung như sau: - Tiêu chí đảm bảo mục tiêu lợi nhuận cho công ty - Đánh giá về khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật . - Đánh giá về khả năng đáp ứng yêu cầu tiến độ thi công . - Đánh giá khả năng đáp ứng về năng lực thi công . - Đánh giá về mặt tài chính, thương mại . - Đánh giá mức độ quen biết với chủ đầu tư. - Đánh giá về đối thủ cạnh tranh. Lập bảng đánh giá trọng số cho các tiêu chí đã lập ra, tính điểm và điểm tổng hợp, phần trăm khả năng thắng thầu, nếu nhỏ hơn 50% thì không nên tham gia dự thầu, còn nếu trên 50%, vẫn tham gia dự thầu, và để an toàn hơn nữa có kết hợp nhiều biện pháp đã nêu trên để tăng cường khả năng thắng thầu.
  • 27. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 27 Ngoài ra, để thỏa mãn mức độ lợi nhuận đặt ra, tùy vào trường hợp cụ thể công ty quyết định tham gia xây dựng nhiều công trình cùng một thời điểm hay không. 2.4.3. Chiến lược và chính sách sản phẩm:  Chính sách phục vụ khách hàng khi bán sản phẩm.  Chính sách bảo hành, bảo trì. 2.4.4. Chiến lược và chính sách phân phối sản phẩm: - Nâng cao khả năng nắm bắt và làm chủ thông tin thị trường bằng cách xây dựng đội ngũ chuyên làm nhiệm vụ quan hệ, hợp tác, tìm kiếm thông tin. - Mở rộng sản phẩm đến các thị phần mới: sau khi nghiên cứu, phân tích và đánh giá nhu cầu của các thị trường mới, nhận thấy công ty cần mở rộng thị phần đối với lĩnh vực mua bán vật liệu xây dựng trên tỉnh Thái Nguyên. Cần tập trung đầu tư thêm lĩnh vực xây lắp. Tại các chi nhánh mới, kết hợp nhiều hoạt động: phân phối vật tư, lắp đặt thiết bị, cho thuê máy móc thi công… - Mở rộng và duy trì mối quan hệ với các khách hàng cũ. Chú trọng đầu tư cho các hoạt động chính, thành lập bộ phận marketing, điều tra và tìm hiểu thị trường tiêu thụ. 2.4.5. Chiến lược và chính sách xúc tiến:  Chiến lược tăng cường quảng cáo. Sử dụng truyền thông để quảng cáo thương hiệu cho công ty. Thiết kế đồng phục có in logo, biểu tượng của công ty. Tham gia tài trợ cho chương trình được công chúng ủng hộ nhất, các chương trình mang tính quảng cáo như hội chợ Vietbuil, hội chợ xây dựng...Thông qua các hội thảo, hội nghị, đấu thầu...giới thiệu năng lực của công ty.  Chiến lược xây dựng uy tín và thương hiệu cho công ty: Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, tuyển thêm một số kỹ sư giỏi, có kinh nghiệm. Xây dựng đội ngũ kiểm tra chất lượng riêng,đề ra các mức khen thưởng cho người giám sát viên và công nhân, đồng thời đảm bảo tối đa chất lượng công trình. 2.4.6. Cụ thể hóa chiến lược Marketing và chi phí Marketing:
  • 28. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 28 Thành lập bộ phận Marketing, nhưng kết hợp với phòng kế hoạch nhằm giảm bớt chi phí, và sử dụng nguồn nhân lực hiện có trong công ty. Đội ngũ phòng Kế hoạch - Marketing bao gồm 8 nhân viên được phân chia nhiệm vụ: 1 trưởng phòng điều hành, phân bổ và quản lý các công việc trong phòng, 3 nhân viên quản lý thông tin, điều tra thị trường tương ứng với 3 khu vực thị trường mới. 2 nhân viên xử lý thông tin thu thập được. 2 nhân viên lập kế hoạch. Bên cạnh đó, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên. Bảng 04: CHI PHÍ ĐÀO TẠO CB - CNV Đối tượng đào tạo Ngành học(bồi dưỡng nghiệp vụ) Số lượng Chi phí khóa học Trưởng phòng Marketing Quản trị chiến lược 1 10.000.000 vnđ/1học viên Nhân viên phòng kỹ thuật Giám sát thi công xây dựng 5 1.800.000 vnđ/1học viên Nhân viên phòng thiết bị vật tư Quản lý vật tư 2 2.500.000 vnđ/1học viên Các nhân viên có nghiệp vụ liên Anh văn 10 1.000.000 vnđ/1học viên Tổng chi phí 34.000.000vnd (Nguồn: Báo cáo của phòng kế hoạch năm 2010) Toàn bộ chi phí Marketing được tính theo phần trăm doanh thu, lấy 5% Doanh thu. Tổng chi phí phải bỏ ra cho hoạt động Marketing là 738.636.246,6VND 3. Phân tích tình hình lao động, tiền lương. 3.1.Đặc điểm lao động của công ty xây dựng Hà Trung. Trong xã hội bất kỳ ngành nghề sản xuất kinh doanh nào cũng phải cần đến lao động. Vì lao động sẽ tạo ra của cải xã hội, xây dựng nên thu nhập của doanh nghiệp. Để quản lý và sử dụng lao động một cách tốt nhất, hiệu quả nhất Công ty TNHH Xây dựng Hà trung không ngừng quan tâm tới thu nhập của người lao động. Bên
  • 29. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 29 cạnh đó chú ý chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện thuận lợi cho các công nhân viên đi bồi dưỡng nghiệp vụ cũng như tay nghề trong sản xuất kinh doanh nhằm mang lại ổn định trong đời sống của công nhân viên. Đó là những yếu tố hàng đầu để duy trì sản xuất và sự phát triển không ngừng của Công ty. Bảng 05 : DANH SÁCH BỐ TRÍ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH XD HÀ TRUNG Họ và tên Năm sinh Trình độ chuyên môn Chức danh, chức vụ 1. Nguyễn Trường Nhân 1960 Kỹ sư XD Giám đốc 2. Nguyễn Đình Thanh 1961 Kỹ sư XD Phó GĐ 3. Nguyễn Hữu Thức 1965 Đại học ngoại ngữ Kỹ thuật 4. Đặng Văn Lợi 1964 CĐ xây dựng Kỹ thuật 5. Trương Hồng Thảo 1979 Trung cấp KT NV văn thư 6. Nông Thị Bảy 1979 Cử nhân KT Kế toán trưởng 7. Bàng Thị Thủy 1980 CĐ kinh tế Thủ quỹ 8. Bàng Văn Thiệp 1965 Trung cấp điện Thợ điện 9. Nguyễn Thị Huyền 1985 Đại học kinh tế Kế toán viên 10. Nguyễn Hoàng Văn 1975 Đại học kinh tế Kế toán viên 11. Trần Thị Hiên 1987 Cao đẳng kế toán Cán bộ vật tư 12. Nguyễn Văn Thao 1971 Trung cấp điện Lái xe 13. Nguyễn Thị Chung 1962 Đại học kiến trúc Đội trưởng 14. Thân Văn Dũng 1973 Kỹ sư xây dựng Đội trưởng 15. Sái Đức Yên 1980 Kỹ sư xây dựng Đội trưởng 16. Nguyễn Văn Thơi 1975 Kỹ sư xây dựng Đội trưởng 17. Nguyễn Văn Bằng 1986 Trung cấp thoát nước Thợ nước
  • 30. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 30 Bên cạnh đó gồm 80 công nhân kỹ thuật lành nghề tham gia vào quá trình sản xuất, xây dựng công trình. (Nguồn : Phòng tài chính kế toán) Bảng 06 : TÌNH HÌNH CÁN BỘ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY TT Trình độ chuyên môn Số lượng Số năm trong nghề I Đại học, trên đại học 38 1 Kỹ sư xây dựng dân dụng 07 20 2. Kiến trúc sư 05 18 3. Kỹ sư kinh tế xây dựng 03 20 4. Kỹ sư điện nước 05 15 5. Cử nhân kinh tế 09 13 6. Kỹ sư thủy lợi 02 8 7. Cử nhân kế toán 05 12 8. Kỹ thuật cầu đường 02 7 II Trung cấp 20 1. Trung cấp xây dựng 07 18 2. Trung cấp cầu đường 05 20 3. Trung cấp thủy lợi 04 12 4. Trung cấp điện nước 02 10 5. Trung cấp kế toán 02 5 (Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
  • 31. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 31 Bảng 07 : TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY TT Ngành nghề chuyên môn Số lượng Bậc 2 -3/7 Bậc 4/7 Bậc 5/7 Bậc 6/7 Bậc 7/7 TỔNG CỘNG 211 1 Thợ nề 80 12 20 23 15 10 2 Thợ hàn 3 2 1 3 Gia công cơ khí 20 10 10 4 Thợ mộc, cốp pha 5 3 2 5 Thợ điện 10 3 5 2 6 Thợ nước 12 6 3 4 7 Thợ lắp ghép 20 10 5 2 3 8 Thợ cầu đường 25 10 5 5 5 9 Lái xe các loại 4 2 2 10 Thợ búa máy 4 2 2 11 Lái máy trộn bê tông 3 3 12 Lái máy trộn vữa TQ 4 2 2 13 Lái máy uốn cắt thép 2 1 1 14 Máy hàn điện VN 4 2 2 15 Máy đầm dùi D50-70 2 1 1 16 Máy đầm bàn 3 2 1 17 Máy xoa mặt bê tông 4 2 2 18 Máy cắt gạch 2 1 1 19 Máy đào đât 4 2 2 (Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
  • 32. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 32 3.2 Phân tích tình hình lao động, tiền lương. - Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung là Công ty chuyên về xây dựng nên số lượng và nhân viên của Công ty là không tập trung ở một chỗ mà được phân tán ở các phòng ban, công trình mà công ty thi công. Chính vì vậy việc bố trí và sử dụng lao động một cách hợp lý, chặt chẽ là vấn đề được Công ty rất quan tâm. Công ty chỉ tổ chức tuyển dụng khi có nhu cầu cần thiết cho các vị trí làm việc mới hoặc thay thế các vị trí cũ. Bộ phận tổ chức tuyển dụng phải có tờ trình xin Giám đốc công ty phê duyệt, đồng ý. Khi có nhu cầu lao động trong phục vụ kinh doanh công ty tiến hành tổ chức thuê lao động ở bên ngoài. - Qua đó Công ty không ngừng bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao năng lực làm việc, tại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhằm mang lại doanh thu lớn cho công ty. - Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung phân loại hợp đồng theo quan hệ với quá trình sản xuất: + Lao động trực tiếp: Là lao động trực tiếp tham gia vào quá trình thi công công trình của Công ty. + Lao động gián tiếp: Là lao động làm việc trong khối văn phòng. 3.2.1 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp. Bảng 08: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP. Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Số LĐ ( người ) % Số LĐ (người) % 1. Tổng số lao động 356 100% 502 100% 2. Theo trình độ lao động Đại học, cao đẳng 48 13,48% 88 17,53% Trung cấp 24 6,74% 54 10,76% Phổ thông 291 79,78% 360 71,71%
  • 33. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 33 3. Theo giới tính Nam 296 83,14% 422 84,06% Nữ 60 16,86% 80 15,94% (Nguồn: Phòng kế hoạch) Qua bảng số liệu về cơ cấu lao động của công ty ta có thể nhận thấy năm từ 2010 đến 2011 số lao động của công ty đã tăng lên 146 người, số lượng lao động tăng lên là do quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng đòi hỏi tăng số lao động lên để đáp ứng khối lượng công việc tăng lên. Số lao động không những tăng về số lượng mà kéo theo đó là tăng về chất lượng điều này được thể hiện : năm 2010 tỷ lệ lao động phổ thông chiếm 79,78% nhưng đến năm 2011 tỷ lệ này giảm xuống chỉ còn có 71,71%, bên cạnh đó thì tỷ lệ lao động có trình độ đại học, cao đẳng tăng từ 13,48% năm 2010 lên 17,53% năm 2011. Qua đây có thể nhận thấy doanh ngiệp đã dần chú trọng đến nguồn nhân lực có chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngày càng phức tạp. Và ngoài ra việc nâng cao nguồn nhân lực giúp công ty ngày càng đáp ứng nhu cầu các công trình kỹ thuật cao trong tương lai. Cơ cấu lao động về tỷ lệ nam và nữ cũng có những sự thay đổi đáng kể, tỷ lệ nam tăng không đáng kể từ 83,14% năm 2010 lên 84,06% năm 2011, bên cạnh đó thì tỷ lệ nữ lại giảm từ 16,86% năm 2010 xuống còn 15,94% năm 2011.Việc tăng lao động nam là do đặc thù của ngành xây dựng vì ngành xây dựng cần sử dụng nhiều lao động nam hơn, không như các ngành sản xuất khác. Tăng chất lượng lao động cũng được công ty dần chú ý đến có thể nhận thấy là chỉ qua 2 năm thì tỷ lệ lao động có trình độ cao đẳng đại học đã tăng lên 4,05 %, trình độ lao động trung cấp tăng 6,74% năm 2010 lên 10,76% năm 2011, trình độ lao động phổ thông giảm từ 79,78% năm 2010 xuống còn 71,71% năm 2011. Và trong những năm tiếp theo tỷ lệ này sẽ vẫn có xu hướng tiếp tục gia tăng vì ngành xây dựng cơ bản khi có những bước đi mới trong lĩnh vực cần rất nhiều nhân viên kỹ thuật có trình độ để xây dựng quy hoạch đồng thời kiểm tra giám sát tiến trình thực hiện sao cho đáp ứng đúng với yêu cầu kỹ thuật của công trình.
  • 34. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 34 3.2.2 Tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động. 3.2.2.1 Phân tích lao động. Bảng 09: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG BĂNG MỨC BIẾN ĐỘNG TUYỆT ĐỐI GIỮA NĂM 2010 VỚI 2011. STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch Số tuyệt đối Số tương đối (%) 1 Lao động gián tiếp 69 98 29 42,03% 2 Lao động trực tiếp 285 404 119 41,75% 3 Tổng số nhân viên Công ty 356 502 146 41,01% (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng số công nhân viên của công ty năm 2010 tăng 146 người từ 356 người năm 2010 lên đến 502 người năm 2011 tương ứng với tăng 41,01%. Sự tăng này là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: +Lao động gián tiếp: Năm 2011 tăng 29 người so với năm 2010 ( từ 69 người năm 2010 tăng lên đến 98 người vào năm 2011) tương ứng tăng 17,16% +Lao động trực tiếp: Năm 2011 tăng 119 người so với năm 2010 từ 285 người năm 2010 lên tới 404 người năm 2011 tương ứng với tăng 17,27%. 3.2.2.2 Phân tích năng suất lao động. NSLĐ bình quân năm của 1 CNSX = Giá trị sản xuất Số CNSX bình quân
  • 35. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 35 NSLĐ bình quân giờ của 1 CNSX = Giá trị sản xuất Tổng số giờ làm việc trong kỳ NSLĐ bình quân ngày của 1 CNSX = Giá trị sản xuất Tổng số ngày làm việc trong kỳ Bảng 10: SO SÁNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 2 NĂM 2009-2010 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch Mức % 1. Tổng giá trị sản xuất VNĐ 3.600.000.000 6.500.000.000 2.900.000.000 83,33 2. Tổng ngày làm việc Ngày 22.500 35.100 12.600 56 3. Tổng số giờ làm việc Giờ 157.500 273.780 116.280 73,83 4. Tổng số lao động bq Người 90 130 40 44,44 5. Số ngày làm việc bình quân 1 LĐ trong năm ngày 250 270 20 8 6. Số giờ làm việc bình quân ngày giờ 7 7,8 0,8 11,43 7. NSLĐ bq năm VNĐ 40.000.000 50.000.000 10.000.000 25 8. NSLĐ bq ngày VNĐ 160.000 185.185,1852 25.185,1852 15,74 9. NSLĐ bq giờ VNĐ 22.857,14286 23.741,69041 884,54755 3,87 ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
  • 36. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 36 Qua bảng phân tích trên, ta thấy NSLĐ tăng, cụ thể: - NSLĐ giờ năm 2010 tăng so với năm 2009: 3,87% tương ứng tăng 884,54755 đồng. - NSLĐ ngày tăng 15,74% tương ứng tăng 25.185,1852 đồng, tốc độ NSLĐ ngày lại tăng so với tốc độ NSLĐ giờ do đó số ngày làm việc trong ngày thực hiện tăng. - NSLĐ năm cũng tăng: tăng 25% năm 2010 so với 2009 tương ứng tăng 10.000.000 đồng. Ở đây cho thấy tốc độ NSLĐ năm tăng so với tốc độ NSLĐ ngày(25% > 15,74%) điều này chứng tỏ số ngày thực tế lao động cao hơn so với kế hoạch. Bảng 11: SO SÁNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 2 NĂM 2010-2011 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch Mức % 1. Tổng giá trị sản xuất VNĐ 6.500.000.000 7.850.000.000 1.350.000.000 17,33 2. Tổng ngày làm việc Ngày 35.100 42.000 6.900 19,66 3. Tổng số giờ làm việc Giờ 273.780 336.000 62.220 22,73 4. Tổng số lao động bq Người 130 150 20 15,38 5. Số ngày làm việc bình quân 1 lđ trong năm ngày 270 280 10 3,704 6. Số giờ làm việc bình quân ngày giờ 7,8 8 0,2 2,564 7. NSLĐ bq năm VNĐ 50.000.000 52.333.333,33 2.333.333,33 4,67 8. NSLĐ bq ngày VNĐ 185.185,1852 186.904,7619 1.719,5767 0,93 9. NSLĐ bq giờ VNĐ 23.741,69041 23.363,09524 -378.59517 -1,595 ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
  • 37. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 37 Qua bảng phân tích trên, ta thấy NSLĐ năm vào năm 2011 so với năm 2010 tăng, riêng NSLĐ giờ là giảm, cụ thể: - NSLĐ giờ năm 2011 giảm so với năm 2009: 1,595% tương ứng giảm 378,59517 đồng. Việc giảm NSLĐ giờ này có thể là do trình độ tay nghề công nhân chưa cao, máy móc vận hành không tốt…đây là yếu tố cần phải xem xét. - NSLĐ ngày giảm 1,94% tương ứng giảm 4151,4042 đồng. - NSLĐ năm tăng: tăng 4,67% năm 2011 so với 2010 tương ứng tăng 2.333.333,33 đồng. Qua đây ta thấy, NSLĐ năm 2011 so với 2010 tăng nhưng không đáng kể, NSLĐ giờ đã giảm. Doanh nghiệp cần có biện pháp kịp thời để điều chỉnh cân đối tăng NSLĐ theo kế hoạch đã đề ra. Năng suất lao động là một yếu tố quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề của mọi công ty đều là làm sao để nâng cao được tối đa năng suất lao động của công nhân viên, song song với đó là cố gắng giảm chi phí sản xuất. Điều này không hề đơn giản đối với các công ty. Tuy nhiên với những phương pháp kế hoạch mà công ty đã nghiên cứu đã đạt được những thành công trong việc nâng cao năng suất lao động của mình. 3.2.3 Các hình thức trả lương của doanh nghiệp. - Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thì quá trình đó đồng thời cũng là quá trình tiêu hao các yếu tố lao động, đối tượng lao động và cả tư liệu lao động. Khi đó với tư cách là hoạt động chân tay và trí óc của con người sử dụng các tư liệu lao động, nhằm tác động biến đổi các đối tượng lao động thành vật phẩm có ích để phục vụ cho lợi ích của mình. Như vậy Công ty TNHH XD Hà Trung luôn quan tâm chú trọng đến vấn đề tiền lương của toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty sao cho hợp lý nhất với công sức của công nhân viên bỏ ra. - Trong lĩnh vực kinh tế: Thì tiền lương (hay còn gọi là tiền công) là một phạm trù kinh tế. Nó gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh thù lao lao động
  • 38. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 38 mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc đã hoàn thành của họ. - Công ty TNHH XD Hà Trung trả lương theo thời gian và trả lương khoán. + Trả lương theo thời gian: Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, hệ số cấp bậc kỹ thuật và đơn giá tiền lương theo thời gian. Công ty trả lương cố định theo tháng trên cơ sỏ hợp đồng lao động ( Trả bằng tiền mặt vào ngày mùng 10 hàng tháng). Công thức: Lương nhân viên = Thời gian làm việc thực tế x Mức lương thời gian + Trả lương khoán: là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất lượng công việc đã khoán cho người lao động. Giá cả thông qua thương lượng giữa người khoán và người nhận khoán. VD: Một lao động trong 1 ngày họ sẽ làm hết bao nhiêu m2 1 công trình, 1m2=300.000đ. Vậy ta sẽ lấy thời gian làm trong 1 ngày của công nhân*số m2 mà người công nhân đó làm. Bảng 12: TỔNG QUỸ TIỀN LƯƠNG. Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch Mức (đồng) Tỷ lệ Mức (đồng) Tỷ lệ Mức (đồng) Tỷ lệ Lương tính theo công 2.282.500.000 60,34% 2.825.742.000 58,8% 543.242.000 23,8% Lương tính theo thời gian 1.500.000.000 39,66% 1.980.000.000 41,2% 480.000.000 32%
  • 39. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 39 Tổng 3.782.500.000 100% 4.805.742.000 100 % 1.023.242.00 0 27,05% (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Ta nhận thấy tổng mức quỹ tiền lương gồm: lương công và lương thuê ngoài năm 2011 tăng hơn so với năm 2010 là: 543.242.000 đồng, tương ứng tăng 23,8%. Đây là tín hiệu tốt cho thấy số lượng lao động tăng nhằm đáp ứng lượng công việc ngày càng tăng của công ty, đồng thời đối với đời sống của người lao động được nâng vì mức lương đã tăng một cách đáng kể chỉ trong vòng 2 năm Cụ thể qua bảng số liệu ta có thể nhận thấy: + Năm 2010: Tỷ lệ lương công nhỏ hơn không đáng kể so với lương thuê ngoài. Cho thấy công ty vẫn dựa rất nhiều vào lực lượng lao động thuộc biên chế của công ty, tuy nhiên công ty đã dần nhận thấy được lợi thế của công nhân thuê ngoài dưới sự quản lý của các công nhân thuộc biên chế của công ty trong quá trình thi công công trình. + Năm 2011: Tỷ lệ giữa lương khoán và lương tính theo thời gian bắt đầu đã có sự chênh lệch rõ ràng hơn. Tỷ lệ lương tính theo thời gian đã là 41,2%, cho thấy công ty đã bắt đầu có những biện pháp cải tiến phương pháp trả lương, công ty dùng nhiều lực lượng công nhân thuê ngoài hơn nhằm tiết kiệm chi phí và tăng tiến độ công trình. Bên cạnh đó cũng rút bớt gánh nặng cho công nhân thuộc biên chế của công ty lúc này họ chỉ phải làm những công việc kỹ thuật còn những công việc phổ thông được giao khoán. Dưới đây là bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương của doanh nghiệp:
  • 40. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 40 Đơn vị : Công ty TNHH XD Hà Trung Mẫu số 01a-LĐTL Địa chỉ : Tổ 16, P Đồng Quang (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2011 STT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Quy ra số công1 2 … … 30 31 1 Nguyễn Trường Nhân G. đốc + + … … + + 26 2 Nguyễn Đình Thanh P.G Đ + + … … + + 26 … ……. … … ... … … …. … …. 8 Sái Đức Yên Kỹ thuật + + … … + + 25 9 Đặng Văn Lợi Kỹ thuật + + … .. + + 26 … ……. … … ... … … …. … …. 15 Nông Thị Bảy K.toán + + … … + + 26 16 Bàng Thị Thuỷ Thủ quỹ + … … + + 24 … ……. … … ... … … …. … …. 22 Tạ Văn Sinh CN + + .. … + + 26 23 Nguyễn Văn Mùi CN + + .. … + + 25 … ……. … … ... … … …. … …. Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người chấm công Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) ( Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
  • 41. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 41 Đơn vị : Công ty TNHH XD Hà Trung Mẫu số 02a-LĐTL Địa chỉ : Tổ 16, P Đồng Quang (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2011 ĐVT : Đồng Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) ( Nguồn : Phòng tài chính kế toán) STT Họ và tên Chức vụ Ngày công Mức lương Phụ cấp Trách nhiệm Thực lĩnh Số tiền Ký nhận 1 Nguyễn Trường Nhân G. đốc 26 5.820.000 5.820.000 Đã ký 2 Nguyễn Đình Thanh P.G Đ 26 5.200.000 5.200.000 Đã ký … ……. … …. ….. ….. ….. 8 Sái Đức Yên Kỹ thuật 25 4.650.000 4.250.000 Đã ký 9 Đặng Văn Lợi Kỹ thuật 26 4.650.000 4.350.000 Đã ký … ……. … …. ….. ….. ….. 15 Nông Thị Bảy K.toán 26 4.000.000 4.000.000 Đã ký 16 Bàng Thị Thuỷ Thủ quỹ 24 3.800.000 3.600.000 Đã ký … ……. … …. ….. ….. ….. 22 Tạ Văn Sinh CN 26 4.000.000 4.000.000 Đã ký 23 Nguyễn Văn Mùi CN 25 4.000.000 4.000.000 Đã ký Tổng cộng 227.662.000
  • 42. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 42  Đánh giá công tác trả lương trong công ty - Ưu điểm: Việc áp dụng các hình thức trả lương khác nhau cho các đối tượng như vậy đã có tác dụng nâng cao ý thức trách nhiệm tinh thần hợp tác và phối hợp có hiệu quả không những giữa các công nhân thi công công trình mà còn cả với công nhân phục vụ hỗ trợ ở các bộ phận văn phòng công ty, giữa các công nhân làm việc trong đội, xí nghiệp, khuyến khích làm theo mô hình tự quản. Ngoài ra cách thức tính lương như vậy còn khuyến khích công nhân tự giác trong lao động, tích cực học hỏi nâng cao tay nghề, phát huy tính sáng tạo trong quá trình thi công công trình áp dụng các phương pháp tiên tiến tận dụng được thời gian làm việc và hoàn thành công trình sớm hơn so với dự kiến… Cố gắng nâng cao năng suất lao động cá nhân góp phần tăng năng suất cho công ty. Mặt khác trong bảng chấm công ghi rõ lý do mà cán bộ làm thêm giờ đều tránh được tình trạng gian lận thời gian làm thêm, kế toán của công ty tính tiền lương cho người lao động đầy đủ chính xác đảm bảo lợi ích cho nhân viên của công ty, giúp họ yên tâm làm việc gắn bó với công việc. - Những mặt tồn tại: Do khối lượng các công trình thi công rất lớn trong khi đó số lượng kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn thành công trình lại ít nên hiện nay công ty chỉ tiến hành kiểm tra khảo sát các công trình đã hoàn thành mà không có bộ phận khảo sát các công đoạn thi công công trình. Điều này ảnh hưởng đến tình trạng lãng phí thời gian và tiền của đồng thời dẫn đến tình trạng công nhân chỉ chạy theo số lượng đơn thuần mà không chủ đến chất lượng sản phẩm hoàn thành như thế tiền lương chỉ phản ánh được số lượng chưa phản ánh được chất lượng sản phẩm. 4. Tình hình chi phí và giá thành 4.1 Phân loại chi phí của công ty.
  • 43. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 43 - Để quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được chặt chẽ, làm cơ sở cho việc phân tích quá trình phát sinh chi phí sản xuất hình thành giá thành sản phẩm cũng như kết cấu tỷ trọng của chi phí sản xuất, công ty cần tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo một số tiêu thức khác nhau. - Phân loại chi phí sản xuất là một yêu cầu tất yếu để hạch toán chính xác chi phí sản xuất, phấn đấu hạ giá thành sản phẩm. - Chi phí sản xuất kinh doanh có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau và tuỳ thuộc vào mục đích yêu cầu quản lý. Tuy nhiên, về mặt hạch toán chi phí sản xuất thường được phân theo các tiêu thức khác nhau. 4.2 Phân loại theo yếu tố chi phí Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí được chi thành 7 yếu tố chi phí sau: - Yếu tố nguyên liệu, vật liệu - Yếu tố nhiên liệu, động lực - Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương - Yếu tố BHXH, BHYT, KDCĐ - Yếu tố khấu hao tài sản cố định - Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài - Yếu tố chi phí bằng tiền khác. 4.3. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Để thuận lợi cho việc tính giá thành toàn bộ chi phí được phân theo khoản mục, cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) ở Việt Nam bao gồm 3 khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung. Ngoài ra, khi tính chỉ tiêu giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ) thì chỉ tiêu giá thành còn bao gồm khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. 4.4. Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí.
  • 44. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 44 Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. - Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với các sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua. - Chi phí thời kỳ: Là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ. Nó không phải là một phần giá trị sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua nên được xem là các phí tổn cần được khấu trừ ra từ lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh (bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). 4.5. Phân loại theo quan hệ của chi phí và khối lượng công việc sản phẩm hoàn thành. Để việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí thuận tiện đồng thời làm căn cứ để ra các quyết định kinh doanh, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được phân theo quan hệ với khối lượng công việc hoàn thành. Theo cách này chi phí được chia thành biến phí và định phí. - Biến phí: Là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với công việc hoàn thành (chẳng hạn chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp). Tuy nhiên, các chi phí biến đổi nếu tính trên một đơn vị sản phẩm lại có tính cố định. - Định phí: Là những chi phí không đổi về tổng số, về tỷ lệ so với công việc hoàn thành (chẳng hạn chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí thuê mặt bằng, phương tiện kinh doanh...). Các chi phí này nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì lại biến đổi nếu như số lượng sản phẩm thay đổi. - Các chi phí của công ty bao gồm: Để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của mình, trong kỳ doanh nghiệp phải chịu nhiều loại chi phí phát sinh. Tổng chi phí trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản chi phí như: + Chi phí tiền lương, chi phí điện, nước và các nhiên liệu khác + Chi phí mua nguyên vật liệu, vận chuyển vật liệu + Chi phí bảo quản lưu kho nguyên vật liệu… + Chi phí quản lý như khấu hao TSCĐ hay chi phí lương cho cán bộ công nhân viên.
  • 45. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 45 - Quá trình vận động của chi phí trong doanh nghiệp sẽ nảy sinh đồng thời với quá trình hoạt động của doanh nghiệp từ khi thành lập đến việc đầu tư mua sắm nguồn lực, sản xuất ra sản phẩm: - Bao gồm các chi phí: + Chi phí NVL trực tiếp. + Chi phí nhân công trực tiếp. + Chi phí sử dụng máy thi công. + Chi phí sản xuất chung. 4.6 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. - Để phù hợp với đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản của sản phẩm xây lắp cũng như tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của công ty thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà công ty xác định là từng công trình riêng lẻ. - Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất xây lắp là một hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất phát sinh trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí. Phương pháp hạch toán chi phí được hình thành trong sự phụ thuộc của đối tượng hạch toán chi phí. - Giá thành kế hoạch dựa vào bảng báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của năm trước để dự báo cho năm nay hoặc quý trước dự báo cho quý này, từ đó đưa ra giá thành toàn bộ về sản lượng và đơn vị sản phẩm. 4.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm. - Dựa trên cơ sở đối tượng tập hợp chi phí của Công ty và đặc điểm của ngành thì đối tượng tính giá thành sản phẩm của Công ty cũng đồng thời là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Giá thành sản phẩm sẽ được tính theo từng công trình, hạng mục công trình từ đó làm cơ sở để chủ đầu tư ứng tiền cho Công ty. Khi công trình hoàn thành bàn giao, chủ đầu tư và công ty quyết toán nghiệm thu công trình đồng thời thanh toán hết phần còn lại với nhau. Trên cơ sở đó kỳ tính giá thành được xác định theo quý, tuỳ theo các phần khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao theo kế hoạch hoặc hợp đồng đã ký kết.
  • 46. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 46 - Phương pháp tính giá thành mà Công ty TNHH xây dựng Hà Trung đang áp dụng là phương pháp tính giá thành thực tế có nghĩa là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình hoàn thành sẽ là tổng chi phí phát sinh được tập hợp kể từ khi khởi công công trình đến khi hoàn thành bàn giao cho khách hàng (chủ đầu tư). - Việc đánh giá sản phẩm dở dang của Công ty TNHH xây dựng Hà Trung được tiến hành định kỳ theo quý, sản phẩm dở dang của Công ty chính là các hạng mục công trình mà đến cuối kỳ hạch toán vẫn còn đang trong giai đoạn thi công chưa hoàn thành dựa vào bàn giao, khi đó chi phí dở dang cuối kỳ được xác định là toàn bộ chi phí đã chi ra để thi công công trình. 4.8 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành toàn bộ. 4.8.1 Chi phí NVL trực tiếp. - Trong tổng chi phí sản phẩm xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất. Trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì bao gồm chi phí vật liệu chính và vật liệu phụ… Chi phí nguyên vật liệu được tính theogiá thực tế xuất dùng, có cả chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua đế nơi nhập kho hoặc tùy thuộc vào điều kiện có thể xuất thẳng tới công trình. Nội dung chi phí NVL trực tiếp tại công ty. + Nguyên vật liệu chính: cát, sỏi, xi măng, sắt, thép, gạch,..... + Nguyên vật liệu phụ: đinh, dây thép, bu lông, sơn, ốc vít.... + Một số vật liệu khác: - Để phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp thì thường được phân bổ theo định mức tiêu hao hệ số , trọng lượng, số lượng sản phẩm.. Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng = Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng x Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ Tổng tiêu thức lựa chọn để phân bổ của các đối tượng - Vật liệu mua về được nhập kho tại kho của Công ty. Trường hợp các đơn vị thi công tự đi mua vật tư thì chứng từ gốc là hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của người
  • 47. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 47 bán. Phiếu xuất kho và chứng từ liên quan như hoá đơn vận chuyển tạo thành bộ chứng từ được chuyển về phòng kế toán làm số liệu hạch toán - Trước khi thi công công trình các cán bộ kỹ thuật thường lập định mức tiêu hao, khi công trình yêu cần đến đâu thì cán bộ trực tiếp kiểm tra nguồn nguyên vật liệu sao cho chất lượng NVL đảm bảo tốt cho công trình. Tuy nhiên, vật liệu của công ty chủ yếu mua ngoài nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản lý và hạch toán khoản mục này vì công trình kéo dài từ tháng này qua tháng khác hoặc năm này qua năm khác nên giá cả NVL có nhiều biến động. - Công ty đánh giá nguyên vật liệu thực tế xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh. Tuy nhiên, do nhu cầu vật liệu giữa các kỳ là khác nhau nên việc cung cấp vật liệu sẽ khó khăn. Vì vậy, khi có nhu cầu cung cấp vật liệu các đội sẽ làm thủ tục cần thiết để tự tiến hành mua nhập đến chân công trình. 4.8.2 Chi phí NC trực tiếp. - Nội dung chi phí nhân công trực tiếp; + Tiền lương trả cho công nhân xây lắp thuộc biên chế của Công ty. + Tiền công trả cho công nhân thuê ngoài. - Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các công trình xây lắp - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn). - Phương pháp hạch toán: Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, sau đó tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của
  • 48. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 48 công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trên số tiền lương, tiền công phải trả theo chế độ quy định. - Dựa vào bảng chấm công và hợp đồng làm khoán do kế toán đội gửi lên, kế toán Công ty tiến hành tính lương cho mỗi công nhân viên theo công thức: = = x Hệ số năng suất của mỗi công nhân do đội trưởng đánh giá dựa vào khả năng mức độ làm việc thực tế của từng công nhân. - Nhân công thuê ngoài : hình thức trả lương cho số lao động này theo hai hình thức là trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm. + Hình thức trả lương theo thời gian : Tiền lương phải trả cho bộ phân này là căn cứ vào hợp đồng kinh tế ký kết giữa chủ công trình và người lao động cùng biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo công thức: = x Trong đó : Đơn giá một nhân công được quy định trong hợp đồng lao động + Hình thức trả lương theo sản phẩm : Mỗi tháng, giữa công ty và đội xây dựng đều có hợp đồng giao khoán trong đó ghi rõ nội dung khối lượng, đơn giá công việc được giao đảm bảo đúng tiến độ kỹ thuật, tiến độ thi công. Hàng ngày, các tổ đội chấm công của công nhân trực tiếp thi công vào bảng chấm công. Tổng số công quy đổi theo hệ số năng suất Số tiền công nhân được lĩnh Tổng số lương khoán Số công quy đổi theo hệ số năng suất của một công nhân Tiền lương trả cho một công nhân trong tháng Số công mỗi công nhân thực hiện trong tháng Đơn giá một công nhân
  • 49. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 49 Cuối tháng cán bộ kỹ thuật cùng đội trưởng đội xây dựng tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành: = x = = x - Sau khi tính toán xác định lương cho từng công nhân, lập bảng thanh toán lương cho từng tổ, đội xây lắp ở Công ty. - Các đội trưởng của các công trình ứng trước để trả lương cho công nhân. * Đối với các khoản trích theo lương : - Do công nhân trong danh sách của Công ty không lớn mà nhu cầu về công nhân của Công ty ngày càng cao nên Công ty sử dụng nhân công thuê ngoài theo hợp đồng thời vụ. - Do vậy BHXH, BHYT không trích cho công nhân theo tháng mà tính toán hợp lý trong đơn giá nhân công trực tiếp cho người lao động. Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các đội, tổ kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH cụ thể như sau: Tổng số lương khoán Tổng khối lượng thực hiện trong tháng Đơn giá một khối lượng công việc Đơn giá 1 nhân công Tổng số lương khoán Tổng số công đã quy đổi theo hệ số năng suất Lương khoán một công nhân Đơn giá một nhân công đã quy đổi theo hệ số năng suất Số công của mỗi công nhân đã quy đổi theo hệ số năng suất
  • 50. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KT&QTKD TN Lớp: K5 – QTDNCN B -------------------------------------------------------------------------- GVHD: Trần Xuân Kiên.  SV: Nguyễn Danh Huy 50 Tỷ lệ trích: BHXH 16% trên lương cơ bản. BHYT 3% trên lương cơ bản. KPCĐ 2% trên lương thực tế. BHTN 1% trên lương cơ bản. 4.8.3 Chi phí sản xuất chung. * Nội dung chi phí sản xuất chung : - Chi phí công cụ dụng cụ - Lương nhân viên quản lý đội và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý đội.. - Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác. * Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường,. . . phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất. * Phương pháp hạch toán: - Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của Công ty theo từng tháng để chi trả các chi phí sản xuất chung như tiền ăn ca, các khoản phụ cấp cho công nhân viên, các chi phí như thanh toán tiền sủa chữa TSCĐ, CCDC, của bộ bận quản lý và một số các chi phí khác: Điện thoại, điện nước để hạch toán vào TK 627 của Công ty. Khi đó kế toán cũng căn cứ vào hóa đơn để lập phiếu chi và vào các số sách có liên quan. * Phương pháp tính. - Chi phí nhân viên quản lý đội : - Hàng ngày ngày nhân viên thống kê đội tiến hành chấm công cho từng nhân viên vào bảng chấm công. Cuối tháng gửi bảng chấm công về phòng tài vụ Công ty. Căn cứ vào bảng chấm công, hợp đồng làm khoán kế toán công ty tính ra