Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
1. i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH LIÊN KẾT HỒNG TRUNG
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. Lê Quang Hùng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Kim Ngân
MSSV: 1054010457 Lớp: 10DQTC07
TP. Hồ Chí Minh, 2014
2. ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là khóa luận do chính tôi thực hiện. Các thông tin và số
liệu sử dụng trong khóa luận đều có nguồn gốc rõ ràng, xuất phát từ tình hình thực
tế của Công ty TNHH Liên Kết Hồng Trung. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 7 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Kim Ngân
3. iii
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM,
tôi đã được trao dồi, tích lũy nhiều kiến thức lý thuyết về chuyên ngành và qua thời
gian được tiếp cận học hỏi tại Công ty TNHH Liên Kết Hồng Trung, giúp tôi tiếp
xúc được với môi trường làm việc thực tế cũng như các kinh nghiệm quý báo trong
thực tiễn. Từ những kiến thức học được ở trường và tình hình hoạt động của công ty
đã giúp tôi hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện hoạt động
tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Liên Kết Hồng Trung. Tôi xin chân thành
cảm ơn:
Quý Thầy/Cô giảng viên khoa Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt kiến thức
giúp tôi thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp này. Đặc biệt, tôi xin gởi lời cảm ơn chân
thành đến Thầy TS. Lê Quang Hùng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong
suốt thời gian qua. Và Ban giám đốc Công ty TNHH Liên Kết Hồng Trung, cùng
các Anh/Chị trong Phòng Kế Hoạch đã giúp đỡ, tạo cơ hội cho tôi tìm hiểu và hoàn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin chúc Quý Thầy/Cô dồi dào sức khỏe, thành công trong sự
nghiệp giảng dạy. Kính chúc Ban lãnh đạo và các anh chị làm việc tại Công ty
TNHH Liên Kết Hồng Trung kinh doanh đạt hiệu quả, thành công và vui vẻ.
4. iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV :…………………………………………………………………………..
Khoá :……………………………………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập
5. v
Khoa: …………………………
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(GVHD nộp Bản nhận xét này về Văn phòng Khoa)
1. Họ và tên sinh viên
Họ tên sinh viên: ....................................................... MSSV:.....................Lớp: .................
Ngành : .......................................................................................................................
Chuyên ngành : .......................................................................................................................
2. Tên đề tài: .................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. Tổng quát về ĐA/KLTN:
Số trang: .......................... Số chương: ............................................
Số bảng số liệu: .......................... Số hình vẽ: ............................................
Số tài liệu tham khảo: .......................... Phần mềm tính toán: ............................................
Số bản vẽ kèm theo: .......................... Hình thức bản vẽ: ............................................
Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: ...............................................................................................
4. Nhận xét:
a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
b) Những kết quả đạt được của ĐA/KLTN:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
c) Những hạn chế của ĐA/KLTN:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
5. Đề nghị:
Được bảo vệ (hoặc nộp ĐA/KLTN để chấm) Không được bảo vệ
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
6. vi
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
Trang
1. Tính cần thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................1
5. Bố cục đề tài .................................................................................................................2
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA TIÊU THỤ SẢN PHẨM
TRONG KINH DOANH.........................................................................................3
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm .............................................................................3
1.1.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm .........................................................3
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ........................................................3
1.2. CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TIÊU
THỤ SẢN PHẨM.....................................................................................................4
1.2.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô ................................................................4
1.2.1.1. Các nhân tố thuộc về kinh tế ......................................................................4
1.2.1.2. Các nhân tố thuộc về chính trị pháp luật...................................................5
1.2.1.3. Các nhân tố thuộc về văn hóa - xã hội ......................................................5
1.2.1.4. Các nhân tố thuộc về công nghệ ...............................................................5
1.2.1.5. Các nhân tố thuộc về tự nhiên....................................................................5
1.2.2. Các nhân tố thuộc môi trường vi mô ................................................................5
1.2.2.1. Khách hàng ..................................................................................................5
1.2.2.2. Nhà cung ứng ...............................................................................................5
1.2.2.3. Đối thủ cạnh tranh .......................................................................................6
1.2.2.4. Sản phẩm thay thế........................................................................................6
1.2.2.5. Giới công chúng...........................................................................................6
7. vii
1.3. CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
TIÊU THỤ SẢN PHẨM .........................................................................................7
1.3.1. Giá bán .................................................................................................................7
1.3.2. Chất lượng ...........................................................................................................7
1.3.3. Việc tổ chức bán hàng ........................................................................................7
1.3.4. Quảng cáo giới thiệu sản phẩm ........................................................................7
1.4. NỘI DUNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH
NGHIỆP
1.4.1. Điều tra nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm...........................................8
1.4.1.1. Thu thập thông tin........................................................................................8
1.4.1.2. Xử lý các thông tin đã thu thập..................................................................9
1.4.1.3. Ra quyết định .............................................................................................9
1.4.2. Xây dựng chính sách tiêu thụ sản phẩm...........................................................9
1.4.2.1. Chính sách sản phẩm .................................................................................9
1.4.2.2. Chính sách giá.............................................................................................11
1.4.3. Tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm................................................................12
1.4.3.1. Lựa chọn kênh tiêu thụ sản phẩm.............................................................12
1.4.3.2. Tổ chức hoạt động bán hàng.....................................................................13
1.4.4. Các hoạt động hỗ trợ và xúc tiến bán hàng ...................................................13
1.4.4.1. Quảng cáo ...................................................................................................13
1.4.4.2. Những hình thức quảng cáo bên trong mạng lưới thương mại ............14
1.4.4.3. Các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm khác ........................................14
1.4.5. Dịch vụ khách hàng sau khi bán hàng ............................................................15
1.4.6. Đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm..............................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH LIÊN KẾT HỒNG TRUNG
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT HỒNG TRUNG ............17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................17
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ................................................................18
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức ..............................................................................................18
2.1.2.2. Chức năng của các bộ phận .....................................................................18
2.1.2.3. Cơ cấu lao động..........................................................................................20
8. viii
2.1.3. Những đặc điểm về kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Liên Kết Hồng Trung ...............24
2.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm ....................................................................................24
2.1.3.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị........................................26
2.1.3.3. Đặc điểm về qui trình công nghệ ............................................................27
2.1.3.4. Đặc điểm về nguyên vật liệu.....................................................................28
2.1.3.5. Đặc điểm về phương pháp quản lý...........................................................29
2.1.3.6. Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh ........................................................29
2.1.3.7. Đặc điểm về thị trường..............................................................................29
2.1.4. Tình hình kinh doanh của công ty Liên Kết Hồng Trung 2011-2013........30
2.2. THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN
KẾT HỒNG TRUNG ............................................................................................31
2.2.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm của Công ty
Liên Kết Hồng Trung........................................................................................31
2.2.1.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .............................................................31
2.2.1.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ..............................................................34
2.2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Liên Kết Hồng Trung.................35
2.2.2.1. Công tác thực hiện tiêu thụ sản phẩm của công ty ..............................35
2.2.2.2. Đánh giá chung về tình hình tiêu thụ sản phẩm năm 2011- 2013 .......38
2.2.3. Những kết quả mà công ty đã đạt được..........................................................42
2.2.4. Những hạn chế trong công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty ..................42
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KHẢ NĂNG HOÀN THIỆN NĂNG LỰC
TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT HỒNG
TRUNG
2.3.1. Phân tích SWOT của công ty TNHH Liên Kết Hồng Trung......................43
2.3.1.1. Những thế mạnh (S) ...........................................................................43
2.3.1.2. Những điểm yếu (W) .........................................................................43
2.3.1.3. Những cơ hội (O) ...............................................................................43
2.3.1.4. Những thách thức (T).........................................................................43
2.3.2. Ma trận SWOT .................................................................................................44
9. ix
2.4. ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM
CỦA CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT HỒNG TRUNG ...............................46
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT HỒNG TRUNG
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH LIÊN KẾT HỒNG TRUNG TRONG THỜI GIAN TỚI................52
3.1.1. Quan điểm phát triển.........................................................................................52
3.1.2. Phương hướng phát triển..................................................................................52
3.1.3. Dự báo về sản lượng của công ty trong thời gian tới....................................52
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TIÊU THỤ SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT HỒNG TRUNG ..................... 54
3.2.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường.....................................................54
3.2.1.1. Cơ sở đề xuất ..............................................................................................54
3.2.1.2. Mục tiêu đạt được .....................................................................................54
3.2.1.3. Nội dung thực hiện.....................................................................................54
3.2.1.4. Lợi ích mang lại của giải pháp ................................................................55
3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng............................................................55
3.2.2.1. Cơ sở đề xuất ..............................................................................................55
3.2.2.2. Mục tiêu đạt được.......................................................................................56
3.2.2.3. Nội dung thực hiện.....................................................................................56
3.2.2.4. Lợi ích mang lại của giải pháp ................................................................57
3.2.3. Nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã sản phẩm ..........................................57
3.2.3.1. Cơ sở đề xuất ..............................................................................................57
3.2.3.2. Mục tiêu đạt được.......................................................................................57
3.2.3.3. Nội dung thực hiện.....................................................................................57
3.2.3.4. Lợi ích mang lại của giải pháp..................................................................58
3.2.4. Đa dạng hóa sản phẩm......................................................................................58
3.2.4.1. Cơ sở đề xuất ..............................................................................................58
3.2.4.2. Mục tiêu đạt được.......................................................................................58
3.2.4.3. Nội dung thực hiện ....................................................................................58
3.2.4.4. Lợi ích mang lại của giải pháp ................................................................59
10. x
3.2.5. Hạ giá thành sản phẩm ..................................................................................59
3.2.5.1. Cơ sở đề xuất .............................................................................................59
3.2.5.2. Mục tiêu đạt được.......................................................................................59
3.2.5.3. Nội dung thực hiện.....................................................................................59
3.2.5.4. Lợi ích mang lại của giải pháp..................................................................59
3.2.6. Quảng cáo và xúc tiến bán hàng......................................................................60
3.2.6.1. Cơ sở đề xuất ..............................................................................................60
3.2.6.2. Mục tiêu đạt được.......................................................................................60
3.2.6.3. Nội dung thực hiện.....................................................................................60
3.2.6.4. Lợi ích mang lại của giải pháp ................................................................60
3.2.7. Nâng cao tay nghề cho người lao động..........................................................60
3.2.7.1. Cơ sở đề xuất ..............................................................................................60
3.2.7.2. Mục tiêu đạt được .....................................................................................60
3.2.7.3. Nội dung thực hiện.....................................................................................60
3.2.7.4. Lợi ích mang lại của giải pháp ................................................................61
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC ...................................................... 61
KẾT LUẬN ............................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................64
11. xi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- DT : Doanh thu
- CP : Chi phí
- LNTT : Lợi nhuận trước thuế
- LNST : Lợi nhuận sau thuế
- KH : Kế hoạch
- TH : Thực hiện
- AG : Áo gió
- LPTN : Lễ phục tốt ngiệp
- AT : Áo thun
- TMT : Túi môi trường
- DTKH : Doanh thu kế hoạch
- DTTH : Doanh thu thực hiện
- TC : Tổng cộng
12. xii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Cơ cấu lao động theo giới tính
Bảng 2.2 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 2.3 : Cơ cấu lao động theo trình độ
Bảng 2.4 : Cơ cấu lao động theo công việc hiện tại
Bảng 2.5 : Một số máy móc thiết bị chủ yếu của công ty
Bảng 2.6 : Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty
Bảng 2.7 : Kế hoạch sản lượng sản xuất từ năm 2011 – 2013
Bảng 2.8 : Tình hình tiêu thụ theo mặt hàng của công ty
Bảng 2.9 : Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Bảng 2.10 : Tỷ lệ % tiêu thụ sản phẩm của công ty
Bảng 2.11 : Tình hình tiêu thụ tính theo doanh thu của các khu vực
Bảng 2.12 : Thống kê ý kiến khách hàng
Bảng 2.13 : Kết quả đánh giá mức độ hài lòng về sản phẩm
Bảng 2.14 : Kết quả đánh giá mức độ hài lòng về giá sản phẩm
Bảng 2.15 : Kết quả đánh giá mức độ hài lòng về phân phối sản phẩm
Bảng 2.16 : Kết quả đánh giá mức độ hài lòng về chiêu thị
Bảng 2.17 : Thang đo sự thỏa mãn của khách hàng
Bảng 3.1 : Số lượng sản phẩm được sản xuất ( 2010 – 2013)
13. xiii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 : Các kênh tiêu thụ sản phẩm
Sơ đồ 2.1 : Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của CT Liên Kết Hồng Trung
Sơ đồ 2.2 : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 2.3 : Mô hình mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của công ty
Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu lao động theo giới tính
Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
Biểu đồ 2.4 : Cơ cấu lao động theo công việc hiện tại
Biểu đồ 2.5 : LNST đạt được của công ty từ 2011-2013
Biểu đồ 2.6 : Doanh thu tiêu thụ theo mặt hàng của công ty từ 2011-2013
Biểu đồ 2.7 : Sản lượng sản xuất và tiêu thụ của công ty 2011-2013
Biểu đồ 2.8 : Tình hình tiêu thụ tính theo doanh thu ở các khu vực.
Hình 2.1 : Logo của công ty TNHH Liên Kết Hồng Trung
Hình 2.2 : Một số mẫu áo gió của công ty
Hình 2.3 : Một số mẫu lễ phục tốt nghiệp của công ty
Hình 2.4 : Một số mẫu nón của công ty
Hình 2.5 : Một số mẫu áo thun của công ty
Hình 2.6 : Kho vải của công ty
Hình 2.7 : Một số mẫu túi môi trường của công ty
Hình 2.8 : Máy in Offset
14. 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cần thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển tăng trưởng của các ngành kinh tế thì công nghiệp thời
trang may mặc có tốc độ tăng trưởng nhanh và thay đổi theo từng ngày. Đây là một
trong những ngành sản xuất mũi nhọn của nước ta, thu hút nhiều lao động, giải
quyết khá tốt về vấn đề việc làm cho người dân.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp. Vì
nó quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh, cũng như sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Nếu quá trình tiêu thụ sản phẩm được thực hiện tốt thì doanh nghiệp
nhanh chóng thu hồi được vốn cũng như rút ngắn được chu kì kinh doanh. Tiêu thụ
sản phẩm là nguồn thu chủ yếu của doanh nghiệp. Từ đó giúp doanh nghiệp phát
triển sản xuất, tăng lợi nhuận, nâng cao vị thế trên thị trường. Song song những điều
đó, thông qua quá trình tiêu thụ, doanh nghiệp có thể xác định được nhu cầu của thị
trường và năng lực sản xuất kinh doanh của mình.
Với những vai trò quan trọng trên, và đặc biệt là cạnh tranh kinh tế hiện nay
thì tiêu thụ sản phẩm diễn ra phức tạp. Nên việc phân tích tình hình tiêu thụ sản
phẩm để từ đó đề ra phương pháp nâng cao hiệu hoạt động trên là công việc hết sức
cần thiết cho doanh nghiệp. Chính vì vậy nên tôi đã lựa chọn đề tài “ Giải pháp
hoàn thiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Liên Kết Hồng
Trung”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm.
- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Liên Kết Hồng Trung.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao năng lực tiêu thụ sản phẩm
của công ty.
3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH Liên Kết Hồng Trung
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt thời gian: tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trong năm 2011 -
2013
+ Về mặt không gian: hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Liên Kết
Hồng Trung.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập các thông tin, số liệu.
- Phương pháp phân tích số liệu.
- Phương pháp điều tra, thống kê số liệu.
- Phương pháp định lượng, định tính.
- Thu thấp ý kiến khách hàng, xử lý số liệu bằng excel.
- Đề ra giải pháp cho vấn đề nghiên cứu.
15. 2
5. Bố cục đề tài
Đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm.
- Chương 2: Thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Liên Kết Hồng
Trung.
- Chương 3: Một số giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Liên
Kết Hồng Trung.
16. 3
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA TIÊU THỤ SẢN PHẨM
TRONG KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đây là khâu lưu thông hàng hóa, là
cầu nối trung gian, một bên là nhà sản xuất ,phân phối, một bên là người tiêu dùng.
Cùng với sự tăng trưởng phát triển của nền kinh tế thị trường hiện nay thì quan
điểm về tiêu thụ sản phẩm cũng có sự thay đổi cho phù hợp. Quản trị truyền thống
quan niệm tiêu thụ sản phẩm là hoạt động sau khi quá trình sản xuất đã hoàn thành.
Nó là hoạt động tiêu thụ và là hoat động thụ động phụ thuộc vào quá trình sản xuất
của doanh nghiệp. Còn ngày nay khi nền kinh tế thị trường thay đổi thì quan điểm
về tiêu thụ sản phẩm ít nhiều cũng có sự thay đổi theo. Trước đây doanh nghiệp chỉ
bán cái mình có, thì bây giờ doanh nghiệp sẽ bán cái thị trường cần. Khi đó, tiêu thụ
sản phẩm sẽ là hoạt động “đi trước” sản xuất, nó được thể hiện qua công tác điều tra
nghiên cứu thị trường về khả năng tiêu thụ, từ đó làm cơ sở cho các chiến lược sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm
1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Nó đóng vai trò quan trọng, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
Khi sản phẩm được bán ra thị trường, dựa vào sức tiêu thụ , có thể đánh giá
được chất lượng sản phẩm, khả năng đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng,
thông tin về đối thủ cạnh tranh. Từ đó đưa ra các chiến lược kinh doanh đúng đắn
giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển đi lên.
Khi hoạt động tiêu thụ sản phẩm làm tốt thì doanh nghiệp sẽ tạo được lòng tin
vào khách hàng, nâng cao được uy tín.
1.1.2.2. Đối với người tiêu dùng
Khi người tiêu dùng chấp nhận sản phẩm, nghĩa là doanh nghiệp đã đáp ứng
được nhu cầu của họ. Đồng thời thông qua cách tiêu thụ sản phẩm ít hay nhiều,
khách hàng sẽ gởi gắm mong muốn, yêu cầu của mình, từ đó doanh nghiệp sẽ có
cách thức nâng cao hơn về sản phẩm, dịch vụ để thỏa mãn tốt hơn cho người tiêu
dùng.
1.1.2.3. Đối với xã hội
Tiêu thụ sản phẩm tốt, doanh nghiệp thu lợi nhuận giúp kinh tế phát triển, tăng
thu ngân sách cho nhà nước. Đồng thời, doanh nghiệp phát triển mở rộng quy mô,
giúp giải quyết vấn đề lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp cho xã hội.
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là hoạt động thực tiễn sản phẩm được chuyển từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu thụ. Sản phẩm được sản xuất rồi đem bán nhằm thực hiện mục tiêu
trước đó:
17. 4
- Thứ nhất: mục tiêu về lợi nhuận
Lợi nhuận là mục tiêu của các doanh nghiệp, nó phản ánh hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Nếu tiêu thụ tốt thì thu được lợi nhuận cao, ngược lại sẽ hòa vốn hoặc lỗ.
- Thứ hai: mục tiêu vị thế trên thị trường
Vị thế doanh nghiệp biểu hiện ở phần trăm doanh số hoặc số lượng sản phẩm bán ra
so với toàn bộ thị trường. Tiêu thụ mạnh làm tăng vị thế của doanh nghiệp trên thị
trường.
- Thứ ba: mục tiêu an toàn và tái sản xuất liên tục
Sản phẩm được bán ra để thu hồi vốn và tái sản xuất , quá trình này diễn ra liên tục,
hiệu quả nhằm đạt tạo sự an toàn cho doanh nghiệp.
1.2. CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TIÊU
THỤ SẢN PHẨM
1.2.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô:
1.2.1.1. Các nhân tố thuộc về kinh tế
Các nhân tố về mặt kinh tế có vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế bao gồm:
-Thu nhập bình quân đầu người (GNP): khi thu nhập của tầng lớp dân cư tăng
lên dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ tăng lên. Làm cho tốc độ tiêu thụ hàng
hóa của doanh nghiệp tăng. Đây là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp tạo nên sự thành
công.
-Tỷ giá hối đoái: trong điều kiện nền kinh tế mở thì tỷ giá hối đoái ảnh hưởng
sâu sắc đến các doanh nghiệp. Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ khuyến khích nhập khẩu,
khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường nội địa sẽ giảm. Ngược
lại, khi đồng nội tệ giảm giá thì xuất khẩu tăng, các doanh nghiệp tăng cơ hội sản
xuất kinh doanh trong và ngoài nước vì khi đó giá sản phẩm giảm hơn so với đối
thủ cạnh ngoài nước.
- Yếu tố lạm phát: lạm phát làm tăng giá cả các yếu tố đầu vào, dẫn đến tăng
giá bán, hạn chế mức tiêu thụ. Đồng thời trong giai đoạn này doanh nghiệp sẽ rất
hạn chế hoặc không đầu tư sản xuất mở rộng và đổi mới công nghệ vì sợ khả năng
thu hồi vốn thấp, rủi ro kinh doanh khi lạm phát là rất lớn.
- Lãi suất cho vay của ngân hàng: lãi suất cho vay tăng làm cho chi phí kinh
doanh tăng dẫn đến giá bán tăng, tiêu thụ thấp, làm giảm khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
- Các chính sách kinh tế của nhà nước: các chính sách nhà nước áp dụng đều
có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tiêu thụ hàng hóa trên thị trường. Để hạn chế
sự dư thừa, ứ đọng quá nhiều hàng hóa do nhập khẩu hay khan hiếm hàng hóa khi
doanh nghiệp không đáp ứng được nhu cầu thị hiếu thì nhà nước sẽ áp dụng các
chính sách về thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu...để đảm bảo điều tiết lưu thông.
Ngoài ra còn các chính sách về bảo hộ, chính sách tài chính … Do kinh tế thị
trường luôn thay đổi nên nhà nước luôn vận dụng các chính sách rất linh hoạt để
thích ứng, vậy nên các doanh nghiệp phải nhanh chóng nắm bắt các chủ trương
chính sách của nhà nước để đưa ra các chính sách sản phẩm thích hợp.
18. 5
1.2.1.2. Các nhân tố thuộc về chính trị pháp luật
Nhân tố này thể hiện tác động của nhà nước đến môi trường kinh doanh, hoạt
động của công ty có thể bị ảnh hưởng và ràng buộc của pháp luật vậy nên khi một
đất nước có chế độ chính trị rõ ràng, chặt chẽ và ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh và hiệu quả.
1.2.1.3. Các nhân tố thuộc về văn hóa - xã hội
Phong tục tập quán, lối sống, trình độ dân trí, tôn giáo, tín ngưỡng… có ảnh
hưởng sâu sắc tới cơ cấu nhu cầu thị trường. Những khu vực văn hóa - xã hội khác
nhau thì khả năng tiêu thụ cũng khác nhau, kết cấu dân cư hay trình độ dân trí ảnh
hưởng trước hết đến trình độ thẩm mỹ và thị hiếu. Do đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải
nghiên cứu rõ những yếu tố thuộc về văn hóa - xã hội để có các chiến lược phù hợp.
1.2.1.4. Các nhân tố thuộc về công nghệ
Các nhân tố này có vai trò ngày càng quan trọng và quyết định đến hai yếu tố
cơ bản nhất của khả năng tiêu thụ sản phẩm đó là chất lượng và giá bán. Khi áp
dụng công nghệ hiện đại góp phần tăng chất lượng hàng hóa dịch vụ , giảm chi phí
sản xuất dẫn đến giảm giá thành. Giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao.
1.2.1.5. Các nhân tố thuộc về tự nhiên
Các nhân tố thuộc về tự nhiên bao gồm: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên…sẽ
tạo những thuận lợi và khó khăn cho doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất
kinh doanh. Vị trí thuận lợi sẽ thuận tiện cho việc mở rộng thị trường, giảm chi phí
bán hàng, giới thiệu sản phẩm. Tài nguyên thiên nhiên thì tạo thuận lợi trong khâu
cung ứng nguyên liệu nhanh chóng và kịp thời cho sản xuất.
1.2.2. Các nhân tố thuộc môi trường vi mô
1.2.2.1. Khách hàng
Khách hàng là yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của danh
nghiệp. Bởi vì, khi khách hàng thay đổi sở thích hay thị hiếu thì sản lượng sản phẩm
được bán ra cũng sẽ thay đổi theo. Đồng thời nhu cầu của khách hàng quyết định
quy mô và cơ cấu thị trường của doanh nghiệp. Do vậy, để nâng cao hiệu quả tiêu
thụ sản phẩm thì doanh nghiệp cần duy trì và phát triển các mối quan hệ khách hàng
cũ, cũng như tạo niềm tin ở khách hàng mới. Khi doanh nghiệp định hướng sản xuất
kinh doanh hướng theo thị hiếu, nhu cầu của khách hàng sẽ mag lại kết quả khả
quan cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả tiêu thụ.
1.2.2.2. Nhà cung ứng
Doanh nghiệp cần nắm các thông tin về số lượng, chất lượng, giá cả…ở thời
điểm hiện tại và tương lai của các yếu tố nguồn lực sản xuất . Cần quan tâm đến thái
độ của của nhà cung cấp đối với mình và đối thủ cạnh tranh. Nguồn lực khan hiếm,
giá cả tăng có thể gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. Sức ép của nhà cung ứng
sẽ tăng trong những trường hợp sau đây:
- Một số công ty độc quyền cung cấp
- Không có sản phẩm thay thế
- Nhà cung cấp đảm bảo yếu tố đầu vào quan trọng nhất cho doanh nghiệp.
19. 6
Từ các điều trên nhà cung ứng có thể ép doanh nghiệp mua giá cao, làm chi
phí sản xuất tăng lên, giá thành tăng, khối lượng tiêu thụ giảm làm doanh nghiệp
mất lợi nhuận. Vậy nên, doanh nghiệp cần tăng cường mối quan hệ tốt với nhà cung
ứng, nâng cao uy tín cũng như tìm thêm nguyên liệu thay thế.
1.2.2.3. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh bao gồm các doanh nghiệp trong ngành và các đối thủ tiềm
ẩn có khả năng tham gia vào nhành trong tương lai. Đối thủ cạnh tranh là mối quan
tâm của doanh nghiệp, đặc biệt là đối thủ có quy mô lớn.
Doanh nghiệp cần biết được điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ để có đối sách
đúng đắn về giá, xúc tiến bán hàng…để thắng sự cạnh tranh của đối thủ đó, giữ
vững thị trường tiêu thụ sản phẩm trên thị trường.
1.2.2.4. Sản phẩm thay thế
Sức ép của sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do
mức giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú ý đến các sản phẩm thay thế tiềm
ẩn, doanh nghiệp có thể bị tụt lại trong thị trường nhỏ bé.
1.2.2.5. Giới công chúng
Các doanh nghiệp không những tìm hiểu các đối thủ để cạnh tranh thành công
với họ, mà doanh nghiệp còn phải nhận thức các vấn đề về lợi ích công cộng liên
quan đến công chúng.
Giới công chúng là bất kì nhóm người nào có liên quan thực sự hay tiềm năng
trong việc thành đạt các mục tiêu của tổ chức. Doanh nghiệp cần chuẩn bị các công
cụ marketing đối với các giới công chúng cũng như các nhóm người tiêu dùng. Mỗi
doanh nghiệp thường có các giới công chúng sau:
- Công chúng tài chính: đó là các tổ chức tài chính, ngân hàng, nhà đầu tư,
công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm có thể làm ảnh hưởng đến khả năng vốn vay
của doanh nghiệp.
- Công luận: doanh nghiệp cần gieo được lòng tin vào công luận nhất là báo
chí, tạp chí, truyền thanh, truyền hình.
- Công chúng chính quyền: doanh nghiệp cần chú ý đến ý kiến của chính
quyền. Ví dụ: sản xuất an toàn, luật lệ chống cạnh tranh, quảng cáo đúng sự thật.
- Công chúng địa phương: tất cả doanh nghiệp cần phải giao tiếp với giới địa
phương như các tổ chức ở địa phương, láng giềng. Doanh nghiệp có thể cử nhân
viên đến tham dự các buổi họp địa phương, trả lời các câu hỏi và đóng góp vào các
quỹ từ thiện để giữ mối quan hệ tốt đẹp.
- Công chúng tổng quát: doanh nghiệp cần quan tâm đến thái độ của công
chúng đối với sản phẩm của doanh nghiệp. Mặc dù công chúng không tác động đến
doanh nghiệp như một lực lượng có tổ chức, nhưng ấn tượng của công chúng đối
với doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến khách hàng của doanh nghiệp.
- Công chúng nội bộ: công chúng nội bộ của doanh nghiệp bao gồm các nhà
quản trị, nhân viên làm việc lao động và trí óc. Khi nhân viên thấy thoải mái với
môi trường làm việc của họ, thì thái độ này sẽ lan sang các giới khác bên ngoài
doanh nghiệp.
20. 7
1.3. CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TIÊU
THỤ SẢN PHẨM
1.3.1. Giá bán
Giá cả hàng hóa là một trong những yếu tố chủ yếu tác động đến tiêu thụ hàng
hóa. Giá cả hàng hóa có thể kích thích hay hạn chế cung cầu trên thị trường làm ảnh
hưởng đến tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp xác định và đưa
ra giá thích hợp sẽ thu hút được khách hàng đảm bảo khả năng tiêu thụ sản phẩm
thu được lợi nhuận, tránh ứ đọng thua lỗ. Đồng thời phải biết điều chỉnh giá cả
thích hợp với từng thời điểm kinh doanh để kích thích tiêu dùng, tăng tốc độ tiêu
thụ hàng hóa.
1.3.2. Chất lượng
Trong nền kinh tế thi trường thì chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng để
cạnh tranh với các đối thủ khác. Nó sẽ thúc đẩy hoặc kiềm hãm quá trình tiêu thụ
sản phẩm. Đây cũng là con đường doanh nghiệp thu hút khách hàng và tạo niềm tin
nơi họ, nâng cao uy tín.
Nếu chất lượng sản phẩm thấp, thì việc tiêu thụ sẽ khó khăn, giá dù thấp nhưng
người tiêu dùng vẫn không chấp nhận. Chất lượng sản phẩm có ý nghĩa rất lớn
trong việc thắt chặt mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng.
1.3.3. Việc tổ chức bán hàng
Công tác tổ chức bán hàng cũng có ý nghĩa quan trọng trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm. Công tác tộ chức bán hàng gồm nhiều mặt:
- Hình thức bán hàng: khi kết hợp nhiều cách thức bán hàng : bán lẻ, thông
qua các đại lý, tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm… sẽ giúp doanh nghiệp tiêu thụ
được nhiều sản phẩm hơn nếu chỉ áp dụng một phương pháp duy nhất.
- Tổ chức thanh toán: khách hàng có thể lựa chọn nhiều phương thức thanh
toán tiện lợi, hiệu quả nhất cho mình : thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán qua thẻ,
thanh toán chậm… Khi doanh nghiệp áp dụng nhiều phương thức thanh toán sẽ
giúp khách hàng thoải mái hơn, thuận tiện, kích thích tiêu thụ sản phẩm.
- Dịch vụ sau bán: khách hàng sẽ cảm thấy thuận tiện và tin tưởng hơn khi
doanh nghiệp áp dụng các dịch vụ kèm theo khi bán sản phẩm: chuyên chở, lắp ráp,
sửa chữa, bảo hành… Giúp doanh nghiệp nâng cao thêm uy tín, tăng sức cạnh tranh
trên thị trường, giúp sản phẩm bán được nhiều hơn.
1.3.4. Quảng cáo giới thiệu sản phẩm
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì quảng cáo có vai trò rất
lớn trong việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Quảng cáo giúp người tiêu dùng biết đến
sản phẩm, kích thích nhu cầu sử dụng của họ. Do việc quảng cáo rất tốn kém, nên
mỗi doanh nghiệp cần lựa chọn cho mình cách thức phù hợp nhất,vừa đảm bảo đạt
hiệu quả vừa phù hợp về chi phí. Ví dụ : quảng cáo trên báo chí, truyền hình… Bên
cạnh đó, doanh nghiệp phải chú ý đến nội dung quảng cáo, đúng với sự thật, đừng
quá tâng bốc quá so với thực tế, sẽ mất lòng tin ở khách hàng. Vậy nên doanh
nghiệp phải thận trọng khi lựa chọn chương trình quảng cáo cho sản phẩm của
mình.
21. 8
1.4. NỘI DUNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình tiếp theo sau quá trình sản xuất, đưa sản phẩm
đến nơi tiêu thụ. Công tác tiêu thụ sản phẩm bao gồm nhiều khâu từ việc xác định
nhu cầu của thị trường đến các dịch vụ sau khi bán sản phẩm.
1.4.1. Điều tra nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm
Thị trường là nơi để người bán và người mua gặp gỡ mua bán khi đã thỏa
thuận về giá cả cũng như số lượng hàng hóa. Là tổng thể các mối quan hệ về lưu
thông tiền tệ và các giao dịch mua bán cung cầu.
Để thành công thì bất kì doanh nghiệp nào cũng cần phải tìm hiểu, nghiên cứu
thị trường, nhất là trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay. Công tác nghiên cứu
thăm dò thị trường nhằm nhận biết và đánh giá khả năng thâm nhập vào thị trường
của doanh nghiệp. Đây là hoạt động điều tra, nghiên cứu xác định nhu cầu của thị
trường về các loại sản phẩm hàng hóa kinh doanh để xác định cần bán những sản
phẩm nào, khả năng tiêu thụ của sản phẩm đó ra sao.
Nghiên cứu thị trường có ý nghĩa quan trọng đặc biệt trong việc xác định sản
phẩm, khối lượng bán, giá bán, mạng lưới tiêu thụ và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm.
Đồng thời còn giúp doanh nghiệp biết được xu hướng của người tiêu dùng, cũng
như sự biến động của giá cả, giúp doanh nghiệp điều chỉnh cho hợp lí.
Quá trình nghiên cứu thị trường gồm 3 bước:
- Thu thập thông tin
- Xử lý các thông tin đã thu thập
- Ra quyết định
1.4.1.1. Thu thập thông tin
Thu thập thông tin thu thập về quy mô của thị trường thông qua các tài liệu
thống kê về thị trường, doanh số, số người mua bán trên thị trường… Trong quá
trình thu thập thông tin doanh nghiệp cần chú ý đến các thông tin sau:
- Doanh nghiệp hướng đến thị trường nào?
- Tiềm năng của thị trường ra sao?
- Sản xuất những sản phẩm nào?
- Sản xuất như thế nào?
- Sản phẩm bán cho ai?
- Giá bao nhiêu?
- Tổ chức mạng lưới tiêu thụ như thế nào?
- Sản phẩm doanh nghiệp kinh doanh đang ở giai đoạn nào của chu kì sống?
Thông tin thu thập được chia thành 2 loại: thông tin sơ cấp, thông tin thứ cấp.
- Thông tin sơ cấp: là những thông tin do doanh nghiệp tìm kiếm theo chương
trình tổ chức mục tiêu đã được vạch ra nhằm mục đích cụ thể. Thông tin sơ cấp có
thể được thu thập bằng phương pháp: điều tra chọn mẫu, bảng đặt câu hỏi, quan sát..
-Thông tin thứ cấp: là những thông tin đã được thu thập, xử lý và công bố
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
22. 9
1.4.1.2. Xử lý các thông tin đã thu thập
Sau khi thu thập được các thông tin cần thiết, người nghiên cứu cần phải tiến
hành phân tích, so sánh, đánh giá thông tin theo từng bước. Nội dung của công tác
xử lý các thông tin :
- Xác định thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp như thế nào?
- Lựa chọn thị trường trọng điểm mà doanh nghiệp muốn hướng tới thông
qua chỉ tiêu: tỷ suất sinh lời, thời gian thu hồi vốn.
1.4.1.3. Ra quyết định
Doanh nghiệp có thể đưa ra các phương án kinh doanh của mình trong thời
gian tới, nhất là các phương án góp phần làm tăng hiệu quả tiêu thụ sản phẩm:
- Loại sản phẩm nào thích hợp với khả năng sản xuất và tiêu thụ của công ty?
- Khúc thị trường nào thì doanh nghiệp có thể phát triển tốt nhất?
- Quyết định giá bán như thế nào là phù hợp?
- Quyết định về việc mở rộng hay thu hẹp thị trường của doanh nghiệp?
- Có cần phải thay đổi những yêu cầu chủ yếu của thị trường dối với hàng hóa
về: mẫu mã, bao bì, vận chuyển, phương thức thanh toán không?
1.4.2. Xây dựng chính sách tiêu thụ sản phẩm
Là việc lập các kế hoạch nhằm triển khai các hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Các
kế hoạch này được thành lập dựa trên kết quả nghiên cứu thị trường.
Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm đề cập đến các vấn đề: khu vực thị trường, tập hợp
khách hàng, giá cả, doanh số, dịch vụ khách hàng, nhân lực trong việc tổ chức tiêu
thụ sản phẩm. Đây là căn cứ để xây dựng các kế hoạch hậu cần vật tư, sản xuất, kỹ
thuật, tài chính cho công ty.
1.4.2.1. Chính sách sản phẩm
Việc xác định danh mục các sản phẩm để đưa ra thị trường có ý nghĩa quan
trọng trong công tác tiêu thụ sản phẩm. Phải xem xét các sản phẩm của doanh
nghiệp được thị trường chấp nhận ở mức độ nào? Loại sản phẩm nào cần thu hẹp về
số lượng sản xuất, loại nào cần cải tiến để phù hợp với nhu cầu của thị trường?
Doanh nghiệp có thể sử dụng các chính sách khác biệt hóa, để thỏa mãn các
nhu cầu khác nhau của khách hàng: đưa ra sản phẩm hoàn toàn mới, hay các sản
phẩm cũ nhưng làm khác về mẫu mã, nâng cao thêm chất lượng…
Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò rất lớn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp vì
vậy công ty cần phải xác định một chiến lược đúng đắn và phù hợp. Chiến lược tiêu
thụ sản phẩm bao gồm: chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, khối lượng sản xuất,
phân phối…
Nghiên cứu chu kì sống của sản phẩm giúp cho doanh nghiệp biết được sản
phẩm của mình đang ở vị trí nào để có những quyết định đúng đắn cho chiến lược
tiêu thụ. Chu kì sống của sản phẩm gồm 4 giai đoạn:
23. 10
Hình 1.1 : Chu kì sống của sản phẩm
- Giai đoạn 1: giai đoạn tung sản phẩm vào thị trường.
Ở giai đoạn này, khối lượng tiêu thụ chậm, hàng hóa chưa được nhiều người
biết đến, vậy nên khách hàng còn khá “lưỡng lự” trong việc lựa chọn. Nhà sản xuất
phải tổ chức cho được hệ thống tiêu thụ hợp lý để hàng hóa đến được các điểm bán
hàng. Doanh nghiệp sẽ hướng vào những người khách hàng tiềm lực nhất, bên cạnh
đó doanh nghiệp cũng có kế hoạch để góp phần đảm bảo tăng nhanh khối lượng tiêu
thụ sản phẩm. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp triển khai không tốt, không đủ sức hút
với thị trường thì sản phẩm sẽ phải “ từ giả” sớm với thị trường.
Về việc định giá, nếu sản phẩm có chất lượng ngang bằng với sản phẩm đối
thủ cạnh tranh thì có thể định giá mức thấp hơn, để tăng sản lượng tiêu thụ, mở rộng
quy mô thị trường. Ngược lại, doanh nghiệp có thể định giá cao hơn, nếu chất lượng
cao hơn so với đối thủ cạnh tranh, để thu lợi nhuận, lôi kéo khách hàng.
- Giai đoạn 2: giai đoạn phát triển
Trong giai đoạn này, khối lượng hàng hóa được tiêu thụ tăng mạnh do người
tiêu dùng đã biết đến sản phẩm và chấp nhận nó. Chi phí sản xuất và giá thành đã
giảm đáng kể và doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao hơn. Tuy nhiên chi phí
nghiên cứu, triển khai, phân tích thị trường, hoàn thiện sản phẩm vẫn còn khá cao.
Mục tiêu cơ bản của giai đoạn này là tấn công vào những khúc thị trường mới.
Việc mở rộng thị trường cũng tương đối thuận lợi. Doanh nghiệp đặc biệt chú ý đến
các biện pháp kích thích tiêu thụ như gửi hàng mẫu, tặng phẩm, triển lãm, hội
chợ…Giá sản phẩm có thể giữ nguyên như lúc đầu hoặc giảm một chút nếu như chi
phí đã được giảm nhiều.
- Giai đoạn 3: giai đoạn chín muồi
Giai đoạn chín muồi còn gọi là giai đoạn bão hòa. Đặc điểm giai đoạn này là:
+ Khối lượng tiêu thụ đạt đến đỉnh cao, sau đó chững lại và bắt đầu giảm
xuống cùng với mức lợi nhuận.
+ Cạnh tranh gay gắt hơn, khối lượng của hàng hóa cung cấp có thể nhiều hơn
so với nhu cầu của thị trường bên ngoài.
+ Giá bán có thể được giảm xuống, để đẩy nhanh tiêu thụ.
Ở giai đoạn này, doanh nghiệp cố gắng giảm thiểu chi phí sản xuất để nếu hạ
giá bán, thì cũng không chịu thua thiệt nhiều. Bên cạnh đó, doanh nghiệp nỗ lực tìm
24. 11
kiếm những khu vực tiêu thụ mới, tăng cường giữ vững uy tín cho sản phẩm của
mình. Các dịch vụ khách hàng tiếp tục được tăng cường.
- Giai đoạn 4: giai đoạn suy thoái
Trong giai đoạn này, số lượng tiêu thụ và lợi nhuận bị giảm mạnh. Nếu doanh
nghiệp không thấy trước, không có cách ứng phó kịp thời sẽ dễ gây ra thiệt hại
nghiêm trọng. Ví dụ như khi thấy khối lượng hàng hóa còn tồn đọng quá nhiều, thì
nên ngừng sản xuất, và tung ra sản phẩm mới nếu doanh nghiệp đã tính trước,
chuẩn bị trước đó.
Việc nghiên cứu chu kì sống của sản phẩm giúp doanh nghiệp chủ động thiết
lập kế hoạch tiêu thụ phù hợp để khai thác tốt nhất lợi thế của mình trong từng giai
đoạn. Kéo dài thời gian triển vọng, đạt lợi nhuận cao và chủ động rút lui khi giai
đoạn suy thoái đến để hạn chế thấp nhất các thua thiệt.
1.4.2.2. Chính sách giá
Việc đưa ra chính sách giá phù hợp, linh hoạt phù hợp với nhu cầu của thị
trường sẽ giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu kinh doanh của mình: tối đa hóa
lợi nhuận, thâm nhập và mở rộng thị trường… điều đó có tác dụng rất lớn đến sự
phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại cũng như trong tương lai.
Yêu cầu chung về chính sách giá của bất kì doanh nghiệp nào cũng phải đảm
bảo là bù đắp vào chi phí đã sản xuất và có lãi. Tuy nhiên không phải lúc nào
nguyên tắc này cũng được áp dụng. Do sự biến động của thị trường về số lượng
khách hàng, khối lượng sản phẩm bán ra nên khó có thể áp dụng một mức giá nhất
định trong tất cả các thời điểm, khu vực. Để có chính sách tăng giảm giá thích hợp,
doanh nghiệp có thể đưa ra mức tăng ( giảm) tuyệt đối giá đơn vị sản phẩm hoặc tỉ
lệ tăng (giảm) mức giá sản phẩm. Nhờ vậy, người bán có thể chủ động, linh hoạt
bán trong mức giá cho phép.
- Chính sách định giá theo thị trường: đây là cách được nhiều doanh nghiệp
hiện nay chọn, tức là giá sản phẩm được định xoay quanh mức giá thị trường của
sản phẩm đó. Khi sử dụng chính sách giá này, doanh nghiệp cần tăng cường công
tác giới thiệu marketing, các biện pháp giảm chi phí sản xuất…để công tác tiêu thụ
sản phẩm đạt hiệu quả cao.
- Chính sách định giá cao: đây là cách định giá bán cao hơn mức giá thống trị
trên thị trường và có thể cao hơn giá trị của sản phẩm. Cách định giá này có thể áp
dụng trong các trường hợp:
+ Trường hợp thứ nhất: sản phẩm hoàn toàn mới, được doanh nghiệp vừa tung
vào thị trường, người tiêu dùng chưa biết rõ về sản phẩm, cũng như so sánh mức
giá, ban đầu áp dụng giá cao, sau đó giảm dần giá xuống.
+ Trường hợp thứ hai: doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm độc
quyền, nên áp dụng giá cao để lợi nhuận đạt cao hơn.
+ Trường hợp thứ ba: những mặt hàng cao cấp, đặc biệt. Những mặt hàng này
được chú ý bởi những khách hàng có điều kiện, nhiều tiền.
- Chính sách định giá thấp: chính sách giá thấp hơn mức giá thị trường.
Chính sách giá này có thể áp dụng trong các trường hợp khác nhau:
+ Trường hợp thứ nhất: giá sản phẩm thấp hơn giá thị trường nhưng cao hơn
giá trị thực của sản phẩm, nên doanh nghiệp vẫn có lãi. Sẽ thích hợp cho trường hợp
doanh nghiệp vừa tung ra sản phẩm mới, muốn thâm nhập, phát triển thị trường,
25. 12
không cần đạt mức lợi nhuận tối ưu, mà chủ yếu là số lượng sản phẩm bán ra nhiều,
được nhiều người biết đến.
+ Trường hợp thứ hai: định giá thấp hơn giá thị trường và thấp hơn cả giá trị
của sản phẩm. Chính sách áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp bán để nhanh thu
hồi vốn.
- Chính sách ổn định giá bán: đây là chính sách mà doanh nghiệp luôn giữ
mức giá cố định không thay đổi thời kì nào của thị trường cũng như ở tất cả các
phạm vi tiêu thụ.
- Chính sách bán phá giá: mục tiêu của chính sách bán phá giá là tối thiểu
hóa thua lỗ. Doanh nghiệp chỉ áp dụng chính sách này khi sản phẩm tồn kho quá
nhiều, cạnh tranh trên thị trường gay gắt hay các sản phẩm đã lạc hậu so với nhu
cầu tiêu thụ của thị trường, các sản phẩm dễ hư, khó bảo quản, để trong thời gian
lâu sẽ bị thua lỗ nhiều hơn.
1.4.3. Tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm
1.4.3.1. Lựa chọn kênh tiêu thụ sản phẩm
Việc tiêu thụ sản phẩm được thực hiện bằng nhiều kênh khác nhau. Mỗi kênh
đều có ưu nhược điểm khác nhau, do vậy việc lựa chọn kênh tiêu thụ nào phù hợp
vào quy mô, uy tín mặt, mặt hàng của doanh nghiệp. Căn cứ vào đặc điểm tính chất
sản phẩm, mối quan hệ giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng cuối cùng có thể chọn
kênh tiêu thụ trực tiếp ( bán trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng), hay kênh tiêu
thụ gián tiếp (bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng có qua trung gian).
Sơ đồ 1.1 : Các kênh tiêu thụ sản phẩm
-Kênh tiêu thụ trực tiếp ( kênh I)
Đây là hình thức tiêu thụ trực tiếp: trong quá trình tiêu thụ chỉ có sự góp mặt
của hai đối tượng là doanh nghiệp và người tiêu dùng, không có sự góp mặt của một
trung gian nào. Kênh này khối lượng tiêu thụ sản phẩm thấp nhưng có ý nghĩa quan
trọng. Vì doanh nghiệp đối thoại trực tiếp với người tiêu dùng, có thể nhận được
thông tin, và giải đáp thắc mắc của khách hàng ngay lập tức.
-Kênh tiêu thụ gián tiếp (gồm : kênh II, kênh III, kênh IV, kênh V)
Trong quá trình tiêu thụ có sự góp mặt của một hoặc một số trung gian như đại
lí, nhà bán buôn, nhà bán lẻ…
DOANH
NGHIỆP
NGƯỜI BÁN LẺ
NGƯỜI BÁN BUÔN
ĐẠI LÝ
NGƯỜI
TIÊU
DÙNG
NGƯỜI BÁN LẺ
NGƯỜI BÁN LẺ
ĐẠI LÝ NGƯỜI
BÁN BUÔN
NGƯỜI
BÁN LẺ
26. 13
+ Kênh II: quá trình tiêu thụ thông qua một khâu trung gian là người bán lẻ.
Người bán lẻ bán trực tiếp sản phẩm cho người tiêu dùng . Đây là bộ phận có đóng
góp quan trọng vào việc quảng bá sản phẩm cho doanh nghiệp.
+Kênh III: ở kênh này thì có hai trung gian là người bán buôn và người bán lẻ.
Khi doanh nghiệp giao dịch với người bán buôn có ý nghĩa rất lớn đến hoạt động
doanh thu của doanh nghiệp vì tiêu thụ khối lượng sản phẩm lớn. Doanh nghiệp cần
làm tốt khâu chuẩn bị sản phẩm để kịp thời giao hàng, cũng như thực hiện tốt các
công tác yểm trợ về giá : giảm giá, chiết khấu… để thu hút khách hàng, tạo uy tín
cho doanh nghiệp.
+ Kênh IV: có hai trung gian là đại lý và người bán lẻ. Các đại lý tư nhân luôn
nhiệt tình, năng động, tìm các biện pháp kinh doanh hiệu quả vì nó gắn liền với lợi
ích kinh doanh của họ. Giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
+ Kênh V: có ba trung gian là đại lý, người bán buôn, người bán lẻ nên doanh
nghiệp khó quản lí và theo dõi nhất, nhận được các thông tin phản hồi từ khách
hàng chậm, không kịp thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Tuy nhiên, đây là
kênh tiêu thụ số lượng sản phẩm lớn nhất, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của
doanh nghiệp. Muốn đạt được hiệu quả cao ở kênh này, doanh nghiệp cần thường
xuyên theo dõi, cập nhật thông tin từ hoạt động của các đại lý.
1.4.3.2. Tổ chức hoạt động bán hàng
Hoạt động này có sự góp mặt của các nhân viên bán hàng. Việc đào tạo huấn
luyện đội ngũ bán hàng giỏi và kinh nghiệm sẽ giúp doanh nghiệp thành công hơn.
Tổ chức hoạt động bán hàng là quá trình chuyển giao sản phẩm, giấy tờ liên quan
đến quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng và thu tiền khách hàng.
Đối với hình thức mua bán theo hợp đồng, tùy theo số lượng hàng hóa mà lựa
chọn phương thức giao nhận thanh toán phù hợp đáp ứng nhu cầu giao dịch thuận
tiện cho cả hai bên mua và bán.
Đối với hình thức bán lẻ tại các cửa hàng, quầy hàng, căn cứ vào khối lượng
hàng hóa, sản phẩm, phương tiện mà nhân viên bán hàng cần phải đáp ứng đầy đủ
kịp thời ngay cho khách hàng.
Nói chung, dù hoạt động bán hàng được thực hiện bằng hình thức nào thì nhân
viên bán hàng cần tỏ thái độ lịch sự, văn minh, niềm nở, mang lại ấn tượng tốt cho
khách hàng. Còn địa điểm thực hiện hoạt động giao dịch cần khang trang, sạch đẹp,
thuận tiện cho cả hai bên.
1.4.4. Các hoạt động hỗ trợ và xúc tiến bán hàng
Để công việc tiêu thụ sản phẩm được thuận lợi, thúc đẩy cơ hội bán hàng, các
doanh nghiệp sẽ dùng các biện pháp hỗ trợ như: quảng cáo, khuyến mãi, hội chợ
thương mại, triển lãm… thu hút sự quan tâm và sử dụng của khách hàng.
1.4.4.1. Quảng cáo
Quảng cáo là sử dụng các phương tiện thông tin để truyền đạt thông tin đến
các thành phần trung gian hay các khách hàng cuối cùng trong khoảng thời gian và
không gian nhất định.
27. 14
Mục tiêu của quảng cáo là làm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp, lôi kéo khách hàng về mình, tạo lập uy tín cho doanh nghiệp. Quảng cáo
giới thiệu những sản phẩm mới, những sản phẩm được doanh nghiệp cải tiến về
mẫu mã chất lượng, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Nội dung quảng cáo trước hết phải xác định mục tiêu theo từng trường hợp cụ
thể, công việc này sẽ quyết định đến việc thành công hay thất bại của quảng cáo.
Khi quảng cáo cần tuân thủ theo các yêu cầu sau: làm rõ tư tưởng trung tâm, lời văn
ngắn gọn, sút tích, dễ hiểu, tránh mơ hồ. Cần tạo ấn tượng sâu sắc, hình ảnh, lời nói
đặc trưng mang ý nghĩa trọng điểm, và hây hứng thú gợi mở nhu cầu…
Phương tiện để thực hiện quảng cáo rất đa dạng và phong phú, tùy thuộc vào
từng doanh nghiệp lựa chọn. Sau khi đăng quảng cáo doanh nghiệp cần tiến hành
kiểm tra đánh giá ý kiến, thái độ ứng xử của khách hàng.
- Vô tuyến truyền hình: là phương tiện quảng cáo phổ biến nhất hiện nay, nhờ
các kỹ xảo điện ảnh mà hình ảnh sản phẩm đứng ở góc độ có lợi nhất, thu hút được
sự hiếu kì, quan tâm của công chúng. Tuy nhiên, chi phí cho quảng cáo vô tuyến
truyền hình là khá cao. Không phải bất kì doanh nghiêp nào cũng có thể sử dụng để
quảng bá.
- Đài phát thanh: là phương tiện quảng cáo khá thông dụng, thông báo nhanh
và rộng rãi. Quảng cáo bằng đài phát thanh thì doanh nghiệp cần chú ý đến thời
điểm đăng kí phát thông tin, số lần lặp lại và thời lượng phát.
- Áp phích quảng cáo: là hình thức cho phép khai thác tối đa về hình ảnh, kích
thước, màu sắc, chủ đề quảng cáo. Áp phích quảng cáo bao gồm: các bảng quảng
cáo và các tờ quảng cáo.
- Quảng cáo bằng bưu điện: đây là hình thức quảng cáo mà doanh nghiệp chỉ
liên hệ đến các khách hàng quan trọng. Doanh nghiệp gửi cho họ những thông tin
sản phẩm về nhãn hàng mới, hàng mẫu, thư chúc tết…Vì chỉ tập trung vào một số
khách hàng tiêu biểu, không phổ biến rộng rãi nên hiệu quả ở hình thức quảng cáo
này không lớn.
- Bao bì và nhãn hiệu hàng hóa: đây được coi là phương tiện hàng hóa phổ
biến và thông dụng. Khi bao bì và nhãn hiệu bắt mắt sẽ dễ thu hút được sự chú ý
quan tâm của khách hàng. Phương tiện quảng cáo này cũng góp phần vào việc nâng
cao chất lượng của hàng hóa.
1.4.4.2. Những hình thức quảng cáo bên trong mạng lưới thương mại
- Bảng đề tên cơ sở sản xuất kinh doanh: phải đẹp, rõ ràng, viết bằng chữ lớn
để mọi người có thể dễ dàng nhìn thấy.
- Tủ kính quảng cáo: là hình thức quảng cáo chính và phổ biến của hệ thống
cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
- Quảng cáo thông qua người bán hàng: người bán hàng phải có kiến thức về
hàng hóa, có khả năng giao tiếp tốt, nghệ thuật chào hàng, trưng bày sản phẩm, và
thông báo cho khách hàng biết về các đặc điểm của sản phẩm cũng như phương
thức thanh toán…
1.4.4.3. Các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm khác
- Xây dựng mối quan hệ cộng đồng: hoạt động này nhằm xây dựng niềm tin
của cộng đồng đối với doanh nghiệp. Có thể sử dụng một số biện pháp sau:
28. 15
+ Tổ chức hội nghị khách hàng để giới thiệu cho khách hàng biết các sản
phẩm đang tiêu thụ. Công bố các chính sách, biện pháp tiêu thụ, đồng thời lắng
nghe ý kiến của khách hàng để tìm ra các giải pháp tốt nhất.
+ Hội thảo: nhằm mục đích tập trung giải quyết các vấn đề liên quan trực tiếp
đến tiêu thụ như khả năng xâm nhập thị trường, giá cả…
+ Tặng quà: chú ý đến đối tượng được tặng, giá trị món quà, thời điểm tặng…
- Chào hàng: nhân viên giới thiệu và bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
- Hội chợ triển lãm: giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp cho khách hàng và
công chúng biết. Đây là nơi để các doanh nghiệp gặp gỡ, trao đổi và tìm các nguồn
hàng, đối tác làm ăn mới.
- Khuyến mãi: bàn hàng có kèm theo quà tặng, bốc thăm trúng thưởng, trả
góp… những kỹ thuật này góp phần thúc đẩy khả năng tiêu thụ, mở rộng thị trường.
1.4.5. Dịch vụ khách hàng sau khi bán hàng
Khách hàng là người tiêu thụ sản phẩm và mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Khi sản phẩm, dịch vụ có được một vị trí tốt trong lòng khách hàng, họ sẽ
bắt đầu tin tưởng vào thương hiệu, sẽ trung thành và có mối quan hệ bền vững hơn
với doanh nghiệp. Song song đó nếu chính sách hậu mãi tốt, khách hàng sẽ là người
quảng bá thương hiệu sản phẩm, giúp doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận hơn.
Hiện nay, vấn đề chăm sóc khách hàng sau bán rất quan trọng. Các doanh
nghiệp không những quan tâm đến các giao dịch mà còn quan tâm đến việc giữ mối
quan hệ với khách hàng. Các dịch vụ sau bán có thể là: hướng dẫn sử dụng sản
phẩm, kiểm tra miễn phí sản phẩm ,vận chuyển, lắp đặt, vận hành thử, bảo dưỡng
hay bảo hành miễn phí trong thời gian nhất định, tặng cho khách hàng những phụ
kiện liên quan đến sản phẩm…
Các kỹ năng chăm sóc khách hàng sau bán có thể là:
- Liên lạc, theo dõi với khách hàng : lưu lại hồ sơ chi tiết của mỗi khách hàng
và các loại giấy tờ giao dịch khác để thuận tiện hơn trong việc liên lạc. Trong
wedsite mỗi doanh nghiệp cần có mục để khách hàng có thể gửi ý kiến, đánh giá,
nhận xét của họ. Doanh nghiệp cũng có thể đăng kí một số điện thoại miễn phí, để
khách hàng có thể trực tiếp gọi điện thắc mắc về sản phẩm, dịch vụ.
- Tặng quà lưu niệm, thư cảm ơn: thể hiện thiện chí của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp tiến tới chặn đường xa hơn, hướng tới các giao dịch sau với khách
hàng.
- Chủ động tiếp cận phục vụ khách hàng: một vài tuần sau khi bán, nhóm
nhân viên chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp nên liên lạc thường xuyên để
đảm bảo sản phẩm, dịch vụ có gặp phải vấn đề nào không? Đồng thời giải đáp các
thắc mắc của khách hàng nếu có, để có hướng giải quyết nhanh nhất, cung cấp các
dịch vụ hỗ trợ khi cần thiết.
- Có các chính sách ưu đãi cho những khách hàng trung thành : tặng thêm các
sản phẩm khuyến mãi cho các khách hàng lâu năm hay có những khoản trợ cấp
tương ứng khi họ giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, dịch vụ.
- Giải quyết các phàn nàn, bức xúc (nếu có) của khách hàng và thực hiện
đúng các cam kết đã hứa với họ.
29. 16
1.4.6. Đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Sau mỗi chu kì kinh doanh doanh nghiệp cần phải phân tích, đánh giá tiêu thụ
sản phẩm nhằm xem xét khả năng mở rộng hay thu hẹp thị trường tiêu thụ để có các
biện pháp thích hợp thúc đẩy quá trình tiêu thụ.
Để đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ doanh nghiệp có thể sử dụng các chỉ
tiêu sau: khối lượng tiêu thụ trong kì, khối lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế so với
khối lượng tiêu thụ theo kế hoạch, các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận…
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Các lý thuyết vừa trình bày về tiêu thụ sản phẩm, các chính sách trong tiêu thụ
sản phẩm, cùng với các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm là tiền
đề để phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Liên Kết Hồng
Trung. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tiêu thụ cho công ty.
30. 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT HỒNG TRUNG
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT HỒNG TRUNG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Liên Kết Hồng Trung tiền thân là công ty may Liên Kết được
thành lập đầu năm 2010. Qua 3 năm sản xuất kinh doanh thì đến đầu năm 2014 đổi
tên thành Công ty TNHH Liên Kết Hồng Trung.
-Định hướng và tầm nhìn của công ty:
+ Luôn nâng cao giá trị thương hiệu, doanh số, thị phần, nhân lực, số lượng và
chất lượng sản phẩm.
+ Với mong muốn được phục vụ khách hàng ngày càng chu đáo hơn, công ty
luôn sẵn sàng tiếp nhận và biết ơn mọi sự đóng góp của khách hàng.
- Sứ mệnh của công ty:
Đem đến vẻ đẹp duyên dáng và lịch sự cho tất cả mọi người.
- Triết lý của công ty :
Khách hàng là thượng đế, được phục vụ mọi người là niềm vinh dự và hạnh
phúc của công ty .
- Logo công ty :
Hình 2.1: Logo của công ty TNHH Liên Kết Hồng Trung
- Trụ sở :
Trụ sở chính : 87 Đường 363, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi,
TP. Hồ Chí Minh.
Địa chỉ : 267 đường Tân Kỳ Tân Quý, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú,
TP. Hồ Chí Minh.
-Wedsite, điện thoại:
+ Wedsite : www.mayaothun.info
+ Email: lienket99@gmail.com
+ Điện thoại: 0937367301 – 01639265060
-Lĩnh vực hoạt động:
Sản xuất kinh doanh các loại trang phục nam nữ thời trang, áo thun, đồng phục
công nhân, học sinh, nón, áo gió, túi môi trường, lễ phục tốt nghiệp…
31. 18
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Mọi công nhân viên, phòng ban đều thực hiện theo mệnh lệnh của Giám Đốc.
Giám Đốc có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất trong công ty, các phòng ban có
trách nhiệm tham mưu cho Giám Đốc, chuẩn bị quyết định, theo dõi, kiểm tra,
hướng dẫn các bộ phận thực hiện quyết định của Giám Đốc theo đúng chức năng
của mình.
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của CT Liên Kết Hồng Trung
Nhận xét :
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý là tương đối phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh của công ty. Các chỉ đạo, quyết định của cấp trên xuống cấp dưới trực
tiếp nhanh chóng và rõ ràng. Các phòng ban được phân công các nhiệm vụ cụ thể .
Do đó có thể phát huy được hết khả năng của bản thân, gắn chặt trách nhiệm rõ
ràng. Mỗi phòng ban, bộ phận, cá nhân đều phối hợp hài hòa, thống nhất, có sự giúp
đỡ lẫn nhau góp phần giúp công ty hoạt động hiệu quả, phát triển. Giúp công ty có
được những hướng giải quyết xuyên suốt đúng đắn khi nảy sinh các vấn đề trong
sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, Phòng Kế Hoạch đảm nhiệm nhiều công việc từ nguyên vật liệu
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, mảng công tác tiếp thị, marketing cũng thuộc ở đây.
Khối lượng công việc ở Phòng Kế Hoạch nhiều, phức tạp hơn các phòng khác. Điều
này sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng công việc của phòng, cần điều tiết lại để hiệu
quả đạt cao hơn nữa.
2.1.2.2. Chức năng của các bộ phận
Giám Đốc
Là người lãnh đạo cao nhất, người điều hành toàn bộ công ty một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp.Giám Đốc phụ trách một số công việc như sau:
+ Giao nhiệm vụ cho các phó giám đốc phòng ban.
+ Chỉ đạo công tác tải chính kế toán.
GIÁM ĐỐC
PGĐ. KỸ THUẬTPGĐ.KINH DOANH
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
BAN
BẢO
VỆ
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÂN
XƯỞNG
PHÒNG
TỔ
CHỨC
PHÒNG
TÀI
VỤ
32. 19
+ Chỉ đạo công tác lao động tiền lương của nhân viên.
+ Giao nhiệm vụ cho các phân xưởng sản xuất.
Phó Giám Đốc Kinh Doanh
Giúp Giám Đốc các công tác như sau:
+ Phụ trách chỉ đạo công tác kế hoạch vật tư, điều độ sản xuất
+ Chỉ đạo công tác quản lý hành chính
+ Phụ trách, chỉ đạo công tác kinh doanh, tiêu thụ, giới thiệu sản phẩm…
Phó Giám Đốc Kỹ Thuật
Giúp Giám Đốc thực hiện các công việc sau:
+ Phụ trách công tác kỹ thuật của phòng kỹ thuật
+ Phụ trách bồi dưỡng nâng cao tay nghề của công nhân.
+ Phụ trách công tác bảo hộ lao động
+ Phụ trách công tác điều hành công xưởng , sửa chữa lắp đặt trang thiết bị dây
chuyền sản xuất, đầu tư công nghệ mới.
+ Phụ trách công tác kiểm tra nguyên liệu đầu vào, chất lượng sản phẩm.
Các phòng ban
- Phòng Kỹ Thuật
Giúp cho Giám Đốc các mặt: quản lý thiết bị công nghệ, nghiên cứu sản phẩm
mới, mẫu mã, tiến độ kỹ thuật, quản lý và xây dựng kế hoạch sửa chữa thiết bị.
- Phòng Tổ Chức
Giúp cho Giám Đốc các mặt: tổ chức cán bộ và lao động tiền lương, soạn các
nội dung và quy chế, quy định quản lý công ty, điều động, tuyển dụng lao động.
- Phòng Tài Vụ
Giúp cho Giám Đốc các công tác hoạch toán kế toán thống kê, nghiệp vụ tài
chính, tính toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, thành lập chứng từ sổ sách,
thu chi với khách hàng ,theo dõi dòng tiền, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Phòng Kế Hoạch Vật Tư
Giúp Giám Đốc các công việc sau: kế hoạch sản xuất và điều độ sản xuất, kế
hoạch nguyên vật liệu đầu vào, quản lý vật tư, kho hàng….
- Phòng Hành Chính
Giúp Giám Đốc các mặt: công tác hành chính quản trị, công tác đời sống, công
tác y tế, sức khỏe.
- Ban bảo vệ
Giúp thực hiện công tác bảo vệ nội bộ, an ninh trong doanh nghiệp, công tác
phòng chống cháy nổ.
33. 20
- Phân xưởng
Quản lý các thiết bị công nghệ sản xuất, quản lý công nhân, ghi chép số liệu
ban đầu.
2.1.2.3. Cơ cấu lao động
Trong thời gian vừa qua, công ty đã có nhiều tiến bộ, để đạt được kết quả này
là nhờ vào sự cố gắng nỗ lực của ban lãnh đạo trong việc đầu tư và phát huy nguồn
nhân lực. Đây là yếu tố lớn tạo nên hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Do đặc tính của ngành nghề nên yêu cầu lao động ngành may phải tỉ mỉ, khéo
léo kiên trì. Công ty đào tạo tay nghề cho công nhân lao động, quan tâm chặt chẽ
đến việc tuyển dụng lao động.
Đầu năm 2014, công ty đã tuyển bổ sung thêm một số lao động vào các phòng
ban và xưởng sản xuất, giúp phát huy hơn tính chủ động, sáng tạo làm việc của các
bộ phận.
a) Theo giới tính
Bảng 2.1 : Cơ cấu lao động theo giới tính
Chỉ tiêu Số lượng (người) So sánh (%)
2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
Tổng số lao động 225 283 350 125,7 123,6
Theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
53
172
76
207
85
265
143,4
120,3
111,8
128
(Nguồn: Phòng Tổ Chức năm 2013)
Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu lao động theo giới tính
0
50
100
150
200
250
300
2011 2012 2013
Nam
Nữ
34. 21
Nhận xét
Qua bảng thống kê cơ cấu lao động trên ta có thể thấy được lao động của công
ty Liên Kết Hồng Trung được tăng lên về số lượng: số nhân viên năm 2012 tăng 58
người so với năm 2011 ( chiếm tỷ lệ 125,7%), năm 2013 tăng 67 người so với năm
2012 (chiếm tỷ lệ 123,6%).
Do tính chất công việc cần sự tỉ mỉ, khéo léo nên lao động nữ chiếm đa số
( năm 2011 chiếm 76,4%, năm 2012 nữ chiếm 73,14%, năm 2013 chiếm 75,71%).
Điều này cũng khó khăn cho công ty khi thực hiện chính sách nghỉ thai sản.
b) Theo độ tuổi
Bảng 2.2 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Chỉ tiêu Số lượng (người) So sánh (%)
2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
Tổng số lao động 225 283 350 125,7 123,6
Theo độ tuổi:
+ Trên 45 tuổi
+ Từ 30 – 45 tuổi
+ Dưới 30
33
86
106
33
116
134
29
124
197
100
134,9
126,4
87,8
106,9
147
(Nguồn: Phòng Tổ Chức năm 2013)
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Nhận xét :
Qua thống kê trên ta nhận thấy đội ngũ lao động của công ty đa số còn rất trẻ
nằm trong độ tuổi < 30 tuổi ( chiếm tỷ lệ 47% năm 2011, 47,3% năm 2012, 56,3%
năm 2013). Họ năng động, sáng tạo, tiếp thu nhanh đối với công nghệ mới, có tinh
thần tự giác và học hỏi, đảm bảo nâng cao năng suất lao động của công ty.
0
50
100
150
200
2011 2012 2013
Trên 45 tuổi
Từ 30 - 45
tuổi
35. 22
Tiếp đến là độ tuổi 30 – 45 tuổi cũng chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lao động. Số
lượng lao động cũng tăng qua các năm ( năm 2012 tăng 34,9% so với năm 2011, và
tăng nhẹ 6,9% từ năm 2012 đến năm 2013). Ở giai đoạn tuổi này, nhân viên lao
động đa số có tay nghề khá tốt đến cao, ý thức trách nhiệm, tinh thần làm việc tốt.
Chiếm tỷ lệ thấp nhất là độ tuổi > 45 tuổi. Từ năm 2011 – 2012 không thay đổi
về số lượng, nhưng qua năm 2013 có sự thay đổi ( giảm 4 nhân viên, chiếm 12,2%).
c) Theo trình độ
Bảng 2.3 : Cơ cấu lao động theo trình độ
Chỉ tiêu Số lượng (người) So sánh (%)
2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
Tổng số lao động 225 283 350 125,7 123,6
Theo trình độ:
+ Cao đẳng, Đại
học.
+Trung cấp
chuyên nghiệp.
+ Lao động phổ
thông.
14
12
199
14
9
260
20
14
316
100
75
130,6
142,8
155,5
121,5
(Nguồn: Phòng Tổ Chức năm 2013)
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
0
50
100
150
200
250
300
350
2011 2012 2013
Cao đẳng, Đại học
Trung cấp
Lao động phổ thông
36. 23
Nhận xét
Số lượng nhân viên có trình độ cao đẳng, đại học và trung cấp chuyên nghiệp
chiếm tỷ lệ thấp trong tổng số nhân viên làm việc tại công ty (chiếm 11,55% năm
2011, 8,1% năm 2012 và 9,7% năm 2013). Những nhân viên này đã được đào tạo
cao hơn về mặt kến thức, quản lý… nên được bố trí làm việc các công việc hành
chính văn phòng.
Từ năm 2011 đến năm 2013, số lượng nhân viên của công ty có tăng lên,
nhưng chiếm phần lớn là tăng lực lượng lao động phổ thông làm việc tại xưởng
( năm 2012 tăng 30,6% so với 2011, và năm 2013 tăng 21,5% so với năm 2012).
d) Theo công việc hiện tại
Bảng 2.4 : Cơ cấu lao động theo công việc hiện tại
Chỉ tiêu Số lượng (người) So sánh (%)
2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
Tổng số lao động 225 283 350 125,7 123,6
Theo công việc
hiện tại:
+Quản lý, hành
chính
+ Nhân viên sản
xuất tại xưởng
+Bảo vệ
26
196
3
23
257
3
34
313
3
88,5
131,1
100
147,8
121,8
100
(Nguồn: Phòng Tổ Chức năm 2013)
Biểu đồ 2.4 : Cơ cấu lao động theo công việc hiện tại
0
50
100
150
200
250
300
350
2011 2012 2013
Quản lý hành chính
Nhân viêntại xưởng
Bảo vệ
37. 24
Nhận xét
Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm làm việc tại xưởng tăng
thêm lên 31,1% từ năm 2011 đến năm 2012 và 21,8% từ 2012 đến 2013. Điều này
chứng tỏ công ty có mở rộng về quy mô sản xuất.
Nhân viên bảo vệ của công ty vẫn không có sự thay đổi qua các năm 2011-
2013 (số lượng là 3 nhân viên).
Nhân viên làm việc tại văn phòng giảm 3 nhân viên trong năm 2011-2012,
nhưng tăng 11 nhân viên trong thời gian 2012-2013. Công ty quan tâm nhiều đến
công tác quản lý, hành chính đảm bảo điều phối công việc phù hợp và hiệu quả.
2.1.3. Những đặc điểm về kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Liên Kết Hồng Trung
2.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm
Công ty TNHH Liên Kết Hồng Trung sản xuất và kinh doanh các mặt hàng
may mặc. Công ty sản xuất chủ yếu các mặt hàng áo gió, áo thun, lễ phục tốt
nghiệp, nón, túi môi trường… Tuy nhiên, áo thun chiếm tỷ trọng cao nhất. Bên cạnh
đó, công ty cũng ký kết hợp đồng sản xuất đồng phục với trường học, hay thời trang
công sở cho các công ty.
a) Áo gió
Công ty chuyên may áo gió bảo hộ, áo gió quà tặng, áo gió kiểu … đảm bảo
chất lượng, giá rẻ cạnh tranh.
Hình 2.2: Một số mẫu áo gió của công ty
b) Lễ phục tốt nghiệp
Công ty sản xuất may các loại lễ phục tốt nghiệp dành cho các trường học.
Hình 2.3 : Một số mẫu lễ phục tốt nghiệp của công ty
38. 25
c) Nón kết, nón tai bèo
Để đa dạng hóa các dòng sản phẩm, công ty còn sản xuất các loại nón kết, nón tai
bèo, nón thời trang, nón du lịch , nón thể thao…
Hình 2.4: Một số mẫu nón của công ty
d) Áo thun
Công ty nhận may áo thun, đồng phục sinh viên, áo nhóm, áo thun quảng
cáo…Rất nhiều loại vải đựơc công ty nhập về ở kho vải để luôn kịp thời phục vụ
sản xuất nhu cầu của khách hàng.
Hình 2.5 : Một số mẫu áo thun của công ty
Hình 2.6 : Kho vải của công ty
e) Túi môi trường
Công ty Liên Kết Hồng Trung may túi môi trường cao cấp , các tủi vải không
dệt, túi cho các hội chợ, siêu thị, event…
Hình 2.7 : Một số mẫu túi môi trường của công ty
39. 26
Nhận xét
Các mặt hàng sản xuất ra đạt tiêu chuẩn đạt trên 98%, thứ phẩm và phế phẩm
chưa đến 2% . Có thể nói đây là một thành công của công ty trong việc nâng cao và
đảm bảo chất lượng sản phẩm. Chính sự không ngừng nâng cao chất lượng và đa
dạng hóa sản phẩm đã giúp số lượng hàng hóa tiêu thụ vào thị trường không ngừng
tăng qua các năm giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh, vị thế trên thị trường.
2.1.3.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị
Do đặc thù của ngành may nên đầu tư vào máy móc thiết bị là không lớn
nhưng tuổi đời thay đổi đa dạng. Doanh nghiệp cân đối việc mua sắm thiết bị hiện
đại để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của khách hàng, và tạo công ăn
việc làm cho người lao động ngày càng ổn định hơn.
Bảng 2.5 : Một số máy móc thiết bị chủ yếu của công ty
STT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng
1 Máy may 1 kim Nhật, Đức 52
2 Máy may 2 kim Nhật 50
3 Máy may 4 kim Nhật 30
4 Máy vắt sổ Đức 10
5 Máy đính nút, cút Nhật 10
6 Máy zíc zắc Trung Quốc 4
7 Máy thêu Trung Quốc 4
8 Máy là (ủi) Trung Quốc 15
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch Vật Tư năm 2013)
Ngoài những máy móc thiết bị chủ lực để sản xuất, công ty còn không ngừng
tìm kiếm và nhập về các máy khác hỗ trợ sản xuất đạt hiệu quả, chất lượng hơn.
Hình 2.8: Máy in Offset
Đây là một bước phá trong công nghệ in ấn - mực in chuyển nhiệt dùng cho
máy in Offset ( 1 màu, 2 màu, 4 màu, 6 màu). In chuyển nhiệt nhanh, khổ lớn A3,
A2, A1…Công nghệ in Offset chuyển nhiệt là một công nghệ in tiên tiến ở Việt
Nam cũng như trên thế giới vì nó có nhiều ưu điểm : chất lượng hình ảnh cao - nét,
40. 27
không bị giới hạn khổ giấy in, màu sắc ổn định, tốc độ in nhanh gấp nhiều lần so
với công nghệ phun, tiết kiệm được chi phí nhiều hơn…
Nhận xét
Công ty đã đầu tư vào việc mua sắm các thiết bị mới, đồng bộ và hiện đại. Sản
phẩm được sản xuất với chất lượng cao hơn, làm tốt hơn đa dạng hóa chủng loại sản
phẩm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, các công đoạn sản xuất
được chuyên môn hóa cao hơn. Hiện nay, phần lớn máy móc ở xưởng được nhập từ
Nhật và Đức, năng suất làm việc tốt, chất lượng, nên quá trình sản xuất ít xảy ra
gián đoạn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp hàng hóa ra thị trường.
2.1.3.3. Đặc điểm về quy trình công nghệ
Đối với bất kì doanh nghiệp nào cũng mong muốn sản xuất được khối lượng
sản phẩm lớn, năng suất và chất lượng tốt. Đó chính là sự kết hợp hợp lý, hiệu quả
giữa các yếu tố của quá trình sản xuất.
Công ty TNHH Liên Kết Hồng Trung chuyên sản xuất các loại mặt hàng may
mặc nên đối tượng sử dụng chính là vải, được cắt may thành nhiều loại hàng hóa
khác nhau. Kỹ thuật sản xuất từng mặt hàng có sự phức tạp khác nhau, phụ thuộc
vào yêu cầu chi tiết của mỗi loại. Các sản phẩm sản xuất ở xưởng theo kiểu băng
chuyền, liên tục, trải qua nhiều giai đoạn sản xuất kế tiếp nhau.
Các sản phẩm phải trải qua các công đoạn: cắt, may, là, đóng gói… Còn riêng
các sản phẩm có họa tiết phải thêu, in thì thực hiện trước khi vào công đoạn may, là,
đóng gói sản phẩm. Quy trình được thiết kế, bố trí như sau:
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Duyệt mẫu
Cắt Là Đóng
gói
Kiểm
tra
May Kho
thành
phẩm
Đơn đặt hàng
Sản xuất mẩu thử
Phân xưởng sản xuất
Hoàn
chỉnh
Chuẩn bị vật liệu sản xuất
41. 28
Quy trình trên được tiếnhành như sau:
- Khi có đơn đặt hàng thì sẽ được đưa xuống phòng vật tư để chuẩn bị nguyên
vật liệu để sản xuất mẩu thử cho khách hàng xem xét.
- Sau khi mẫu thử được duyệt sẽ được triển khai xuống phân xưởng để sản
xuất hàng loạt theo số lượng đã ký kết trong hợp đồng.
- Công đoạn cắt: dựa vào thiết kế quy định ban đầu để cắt tạo hình sản phẩm.
Nếu sản phẩm có yêu cầu thêm in hay thuê thì sẽ được thực hiện sau công đoạn này.
- Công đoạn may: nhận bán thành phẩm từ công đoạn cắt, để thực hiện tiếp
phần may. Kết thúc công đoạn này, sản phầm gần như hoàn thiện.
- Công đoạn là (ủi): nhận sản phẩm từ bên công đoạn may qua, rồi ủi thẳng.
- Công đoạn kiểm tra chất lượng và hoàn chỉnh sản phẩm: công viên tại công
xưởng sẽ kiểm tra mẫu mã, đường nét…của sản phẩm để đảm bảo chất lượng hoàn
hảo khi giao cho khách hàng.
- Công đoạn đóng gói và chuyển vào kho: sản phẩm hoàn chỉnh, đảm bảo tốt
về mặt chất lượng sẽ được gấp, đóng gói, sau đó được chuyển về kho thành phẩm,
chờ ngày giao cho khách hàng.
Nhận xét
Công ty Liên Kết Hồng Trung có quy trình công nghệ sản xuất qua nhiều
khâu, mỗi khâu có nhiều bước : cắt, may, thêu, là, cắt chỉ, đóng gói…Các bước phải
thực hiện chính xác, đồng bộ, nhịp nhàng, ăn khớp với nhau.
Trong phân xưởng sản xuất, công ty chia ra thành các tổ nhỏ: tổ cắt, tổ may, tổ
thêu, tổ là (ủi) và tổ cắt chỉ đóng gói. Các công nhân của mỗi tổ đều được công ty
hướng dẫn, chỉ bảo quy cách làm việc. Song song đó, việc giám sát kiểm tra diễn ra
thường xuyên, kịp thời để việc sản xuất diễn ra nhanh chóng và hiệu quả nhất.
2.1.3.4. Đặc điểm về nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm và giá thành.
Vì vậy, công tác chuẩn bị nguyên vật liệu có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất kinh
doanh và tiêu thụ sản phẩm.
Một số nguyên liệu dùng để sản xuất chủ yếu của công ty TNHH Liên Kết
Hồng Trung như: vải cotton, vải thun cá sấu, nút, khóa kéo, chỉ, băng dính, keo,
giấy lót…
Các sản phẩm của công ty đa phần là bán trong thị trường nội địa. Vải, công ty
đặt mua ở các công ty xí nghiệp dệt với nhiều chất liệu đa dạng : cotton 100% 2
chiều,cotton 100% 4 chiều, thun cá sấu ( cá sấu 100% cotton, cá sấu cotton 65/35 2
chiều, cá sấu cotton 65/35 4 chiều (tixi)…). Tùy theo chất liệu trên mà giá sản phẩm
sẽ thay đổi dao động từ 40.000đ – 150.000đ hoặc cao hơn tùy theo mặt hàng.
Còn các nguyên vật liệu khác (khuy, chỉ, khóa, keo lót…) thì mua các công ty
phía nam, nội thành TP. Hồ Chí Minh ( ví dụ như : Công ty nút Lý Minh, Công ty
Chỉ May Kim Long..). Các nguyên vật liệu này vừa đáp ứng được về mặt chất
lượng, đồng thời còn đáp ứng về mặt giá cả, nó góp phần tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh cho công ty, giúp tăng vị thế trên thị trường và tăng lợi nhuận.
42. 29
2.1.3.5. Đặc điểm về phương pháp quản lý
Thành bại của một doanh nghiệp phần lớn phụ thuộc vào chiến lược kinh
doanh, phương pháp quản lý của chủ doanh nghiệp. Do vậy, người quản lý phải biết
tổng hợp, phân tích, nhìn xa trông rộng và phán đoán tốt. Từ đó đo lường được
điểm mạnh, điểm yếu, nắm bắt cơ hội và phòng ngừa rủi ro.
Để làm được vấn đề đó công ty Liên Kết Hồng Trung luôn kiểm soát phân tích
thường xuyên định kỳ các dữ liệu ngắn hạn : tình hình tiền mặt, các khoản phải thu,
kiểm soát lượng hàng hóa bán ra, năng suất làm việc, hàng tồn kho, giá bán. Song
song đó, công ty quản lý chặt chẽ các dữ liệu dài hạn: hồ sơ kế toán, chiến lược phát
triển của công ty, môi trường kinh doanh, chế độ tiền lương cho nhân viên.
2.1.3.6. Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh
Bất kì doanh nghiệp nào khi quyết định đầu tư sản xuất kinh doanh, đều phải
cân nhắc kĩ lưỡng về nguồn vốn. Đây là một điều kiện vật chất không thể thiếu của
doanh nghiệp. Khi tham gia kinh doanh phải có vốn đầu tư để mua sắm tài sản cố
định, trang thiết bị sản xuất, công cụ dụng cụ và các khoản chi phí khác.
Nguồn vốn của công ty tăng lên so với thời điểm mới thành lập. Hiện nay,
tổng số vốn của công ty là 3,5 tỷ đồng. Vốn cố định là 1,9 tỷ đồng, vốn lưu động là
1,6 tỷ đồng. Nguồn vốn của công ty được hình thành từ : chủ sở hữu công ty chiếm
77%, vốn vay nhà nước chiếm 23%.
Nhận xét
Ta có thể nhận thấy, nguồn vốn của công ty không lớn lắm. Trong thành phần
hình thành nên nguồn vốn, vốn vay nhà nước chiếm gần ¼ trong tổng vốn. Điều này
không làm ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử
dụng vốn nói riêng. Vì công ty không phải bỏ ra quá nhiều tiền để chi trả cho khoản
lãi vay. Đồng thời công ty cũng tự chủ hơn trong vấn đề tài chính khi sử dụng đồng
vốn vào phục vụ sản xuất kinh doanh của mình.
Tuy vậy, nhưng do ngồn vốn chưa nhiều, cũng ảnh hưởng khá nhiều đến việc
mở rộng sản xuất, cạnh tranh trên thị trường. Công ty Liên Kết Hồng Trung cần tập
trung chú ý hơn nữa trong vấn đề tăng thêm vốn để tự tạo cho mình khả năng chủ
động sản xuất, tiếp cận thị trường và cạnh tranh với đối thủ.
2.1.3.7. Đặc điểm về thị trường
Thị trường của công ty chủ yếu là thị trường nội địa ( chiếm khoảng 90%
doanh thu của công ty). Thị trường chính là ở khu vực miền Nam, nhất là TP.Hồ
Chí Minh. Ngoài ra, công ty còn phục vụ sản xuất cho khách hàng ở các tỉnh thành
khác : Biên Hòa, Đồng Nai, Bình Dương, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ…
Tự nhận thấy thị trường tiêu thụ còn khá hạn hẹp, nên công ty không ngừng
đào tạo tay nghề của người lao động cũng như cải tiến máy móc thiết bị hiện đại
đưa vào sản xuất, để sản phẩm sản xuất ra được nhiều người chú ý, tin dùng và nắm
lấy cơ hội xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.