NHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINH
do Elizabethkingia meningoseptica
ThS.BS.CK2. NGUYỄN KIẾN MẬU-TK. SƠ SINH-BV NĐ1
E. meningoseptica là trực khuẩn Gram(-) phân bố rộng rãi trong tự nhiên, đặc biệt trong đất và nước. Không tìm thấy trong vi khuẩn thường trú ở người. E. meningoseptica : trực khuẩn Gram
âm, hiếu khí bắt buộc, không tạo bào tử,
không lên men , mảnh, hơi cong và không di động, mọc tốt trên môi trường thạch máu và thạch chocolate ở nhiệt độ 37 ºC.
- Chúng mọc yếu hoặc không mọc ở trên thạch MacConkey
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN CỦA VIÊM GAN CẤP Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINH
do Elizabethkingia meningoseptica
ThS.BS.CK2. NGUYỄN KIẾN MẬU-TK. SƠ SINH-BV NĐ1
E. meningoseptica là trực khuẩn Gram(-) phân bố rộng rãi trong tự nhiên, đặc biệt trong đất và nước. Không tìm thấy trong vi khuẩn thường trú ở người. E. meningoseptica : trực khuẩn Gram
âm, hiếu khí bắt buộc, không tạo bào tử,
không lên men , mảnh, hơi cong và không di động, mọc tốt trên môi trường thạch máu và thạch chocolate ở nhiệt độ 37 ºC.
- Chúng mọc yếu hoặc không mọc ở trên thạch MacConkey
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN CỦA VIÊM GAN CẤP Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
A urinary tract infection (UTI) is an infection in any part of your urinary system — your kidneys, ureters, bladder and urethra.
Tải file truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả của Imatinib Mesylate trong điều trị bệnh Bạch cầu mạn dòng tủy giai đoạn mạn ở trẻ em.Bạch cầu mạn dòng tủy là một rối loạn tăng sinh tủy mạn tính do bất thường về tế bào gốc tạo máu. Bệnh đặc trưng bởi sự hiện diện của nhiễm sắc thể Philadelphia từ đó tạo tổ hợp gen BCR-ABL1 [1]. Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, tuy nhiên độ tuổi trung vị ở thời điểm khởi phát thường là 50 – 60 tuổi [2], rất hiếm gặp ở trẻ em và thanh thiếu niên. Bệnh chiếm lần lượt 2% và 9% trong tổng số các bệnh Bạch cầu ở trẻ em dưới 15 tuổi, và ở thanh thiếu niên từ 15 đến 19 tuổi [3]. Trước đây, cơ chế bệnh sinh của Bạch cầu mạn dòng tủy ở trẻ em được xem như tương tự ở người lớn, nhưng những dữ liệu mới nhất cho thấy có một số khác biệt về di truyền giữa 2 nhóm dù đều có sự xuất hiện của tổ hợp gen BCR-ABL1 [3]. Ở trẻ em, sự phân phối các điểm gãy của BCR-ABL1 gần tương tự với bệnh Bạch cầu cấp dòng lympho có nhiễm sắc thể Philadelphia dương và các gen đột biến gây ung thư xuất hiện với tần suất cao. Sự khác biệt này khiến cho đặc điểm lâm sàng, sinh học và tiến triển của bệnh ở trẻ em và người lớn không giống nhau hoàn toàn. Một số nghiên cứu cho thấy bệnh ở trẻ em có khuynh hướng nặng hơn (số lượng bạch cầu cao, lách to và tần suất chẩn đoán giai đoạn tiến triển nhiều hơn) [4], từ đó có thể dẫn đến đáp ứng điều trị khác nhau giữa 2 nhóm đối tượng này.
https://luanvanyhoc.com/danh-gia-ket-qua-cua-imatinib-mesylate-trong-dieu-tri-benh-bach-cau-man-dong-tuy-giai-doan-man-o-tre-em/
Cập nhật điều trị viêm phổi cộng đồng tại Việt Nam
PGS. TS. BS. LÊ TIẾN DŨNG
PCT Hội hô hấp TPHCM
Bệnh viện Đại học Y Dược Tp.HCM
Đại học Y Dược Tp.HCM - Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
hướng dẫn cập nhật điều trị viêm phổi tại Cộng Đồng mới nhất
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
9. Chọc thắt lưng (lumbar puncture):
Chỉ định: LP nên được thực hiện ở tất cả trẻ nghi ngờ VMN trừ khi có
CCĐ .
(*)LP cũng nên được xem xét ở trẻ NK huyết và sốt liên tục thậm chí
dấu màng nào thì không thấy, vì NK huyết có thể tiến triển thành VMN.
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 9
10. • Chống chỉ định tuyệt đối:
-Thoát vị não
-Khối choáng chỗ khu trú gây phù não hoặc hiệu ứng choán chỗ
-Sinh hiệu không ổn định: suy hô hấp, sốc
-Nhiễm trùng da nơi dự kiến chọc dò
-Rối loạn đông máu nặng
-Tổn thương cs cổ
• CCĐ tương đối:
-Nghi ngờ có khối choán chỗ khu trú
-Bệnh hemophilia, giảm TC,hoặc bn đang điều trị thuốc chống đông
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 10
11. Chẩn đoán :
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 11
LS phù hợp ( sốt kèm dấu màng não)+dịch não tuỷ thay đổi điển
hình theo hướng VMNM
• Chẩn đoán có thể:
+Sốt,dấu màng não+ DNT: TB tăng,đa số đơn nhân+CTM : BC tăng,đa
số đa nhân; CRP>20mg/l HOẶC
+Sốt,dấu màng não+ DNT tb tăng,đa số đơn nhân+ bệnh nhân đã điều
trị kháng sinh tuyến trước.
12. Điều trị kháng sinh:
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong VMNM
• Khởi đầu sớm ngay sau chọc dò, khi có CCĐ nên được điều trị KS+
cấy máu
• Thuốc thích hợp với sự nhạy cảm của VK gây bệnh
• Chọn kháng sinh diệt khuẩn
• Thuốc đạt đến nồng độ diệt khuẩn cần thiết trong DNT: liều cao,
đường tĩnh mạch,đủ thời gian
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 12
13. Kháng sinh theo kinh nghiệm
(Empiric antimicrobial therapy - AAP 2015 )
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 13
14. VMNM ở trẻ sơ sinh:
Sự đề kháng E.coli và VK Gram (-) với Ampicilin tăng thay
Gentamycine bằng Cefotaxime
➢Cefotaxime làm xuất hiện trực khuẩn Gram(-) đề kháng Cefotaxime
NẾU KHÔNG THAY
➢Điều trị không đầy đủ (inadequately) VMN : trực khuẩn Gram (-) đề
kháng Ampicillin + sự thấm vào DNT dưới mức tố ưu của
Gentamycin.
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 14
Ampicillin+ Gentamycin
15. • Viêm màng não mủ sau lứa tuổi sơ sinh (>1
month):
-Vancomycin được sử dụng vì sự xuất hiện của phế cầu kháng
cephalosporin.
-Vancomycin không cần thiết để dùng tiếp nếu VSV nhạy với penicillin
hoặc cephalosporins.
❑ VMN do phế cầu nhà lâm sàng nên cân nhắc thêm rifampin nếu :
1) Tình trạng trẻ trở nên xấu hơn sau 24-48h điều trị
vancomycin+cephalosporin
2) Chọc dò thắt lưng lặp lại phát hiện sự hiện diện VK
3) VSV có MIC cephalosporin cao (>4 ug/mL)
4) Dùng Dexamethasone
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 15
Vancomycin + Cefotaxime/Ceftriaxone
17. Điều trị VMN do phế cầu đề kháng thuốc
(Treatment of Drug-resistant Pneumococcal Meningitis )
Tóm tắt(Abstract):
• Sự tiếp cận điều trị ở những bệnh nhân viêm màng não do phế cầu đã thay
đổi đáng kể suốt 20 năm qua.
• Sự xuất hiện chủng phế cầu kháng trung gian hoặc đề kháng cao với
penicillin, penicillin không được khuyến cáo (recommended) khi điều
trị kinh nghiệm cho VMN phế cầu được nghi ngờ.
• Sự phối hợp Vancomycin và cephalosporin thế hệ 3 ( cefotaxime /
ceftriaxone ) nên được sử dụng, trong lúc chờ sự phân lập VSV và XN sự
nhạy cảm invitro.
• Cho những bệnh nhân VMN do chủng phế cầu đề kháng cephalosporin
hoặc penicillin cao, thêm rifampin có thể được cân nhắc nếu VSV nhạy
cảm in vitro, đáp ứng trên lâm sàng hoặc vi khuẩn học chậm, hoặc sự
phân lập phế cầu có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) cefotaxime hoặc
ceftriaxone > 4 μg/mL.
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 17
18. • Meropenem thì không là 1 lựa chọn tốt cho đơn trị liệu
(monotherapy) với chủng đề kháng caphalosporin hoặc penicillin cao,
sử dụng fluoroquinolone với hoạt tính chống lại Streptococcus
pneumoniae in vitro (cụ thể moxifloxacin) là một lựa chọn trong
những bệnh nhân thất bại với điều trị tiêu chuẩn; tuy nhiên,nếu
được sử dụng nó nên được phối hợp với cephalosporin hoặc
vancomycin.
• Các glycopeptide mới hơn, daptomycin và linezolid cần được nghiên
cứu thêm để xác định hiệu quả của chúng ở những bệnh nhân bị viêm
màng não do phế cầu khuẩn.
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 18
19. Tỷ lệ lưu hành và tình trạng đề kháng KS của mầm
bệnh trong dịch não tủy ở trẻ em bị viêm màng não
cấp tính do vi khuẩn ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc,
2012-2015
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 19
20. Abstract
• Acute bacterial meningitis is still considered one of the most
dangerous infectious diseases in children. To investigate the
prevalence and antibiotic resistance profiles of cerebrospinal fluid
(CSF) pathogens in children with acute bacterial meningitis in
Southwest China, CSF samples from 179 meningitis patients (3
days to 12 years old) with positive culture results were collected
from 2012 to 2015. Isolated pathogens( những tác nhân được phân
lập) were identified using the Vitek-32 system. Gram stain (nhuộm
soi) results were used to guide subcultures and susceptibility
testing. The antimicrobial susceptibility of isolates was determined
using the disc diffusion method
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 20
21. Tỷ lệ lưu hành:
• Những kết quả phân lập, 50.8% VK gram(+) và 49.2% VK (-).Bệnh
nguyên phổ biến nhất là E. coli (28.5%), Streptococcus pneumoniae
(17.8%), Staphylococcus epidermidis (10.0%), Haemophilus
influenzae type b (9.5%), and group B streptococcus (7.2%).
• Ở trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi, E. coli là sinh vật thường xuyên được
phân lập nhất từ dịch não tủy (39/76; 51,3%), tiếp theo là liên cầu
nhóm B (13/76; 17,1%) và Streptococcus pneumoniae (8/76; 10,5 %).
• Tuy nhiên trẻ >3 months, VSV thường xuyên được phân lập nhất
là Streptococcus pneumoniae (24/103; 23.3%), tiếp theo
Staphylococcus epidermidis (18/103; 17.5%) and Haemophilus
influenzae type b (16/103; 15.5%).
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 21
22. Tính nhạy cảm của VSV vs KS:
• XN độ nhạy của KS (Antimicrobial susceptibility tests ) biểu thi sự
phân lập E.coli tỷ lệ nhạy với aminoglycosides chiếm 56.8%-
100%,trong số đó, amikacin được coi chống lại E.coli hiệu quả nhất.
Cephalosporins tỷ lệ nhạy cảm chiếm 29.4% -78.4% và cefoxitin được
coi là cephalosporin hiệu quả nhất.
• Hơn thế nữa, tỷ lệ nhạy cảm của piperacillin/tazobactam và
imipenem chống lại E.coli là 86.3% và 100%.Trong lúc ấy tỷ lệ
nhạy cảm của Streptococcus pneumoniae với penicillin G,
erythromycin, chloramphenicol, ceftriaxone và tetracycline were
68.8%, 0.0%, 87.5%, 81.3% và 0.0% (lần lượt).
• Gentamicin, ofloxacin, linezolid và vancomycin được xác định là
những kháng sinh hiệu quả nhất đối với Streptococcus pneumoniae,
với tỷ lệ nhạy cảm là 100%.
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 22
43. Thời gian bán thải (Antibiotic Half-Lives in CSF)
• Thời gian bán thải của KS trong CSF người thì không được biết
nhiều vì khó trong việc thu thập nhiều mẫu CSF nối tiếp.
• Phần lớn KS có thời gian bán thải trong DNT dài hơn trong huyết
thanh.
• Quinolones khi ngoại lệ, T1/2 trong DNT ~ huyết thanh.
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 43
44. Thời gian bản thải của những KS thường dùng
trong CSF và trong máu ở thỏ và người:
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 44
45. • Mặc dù sự thấm của aminoglycosides qua BBB thì khá cao (20-25%),
nồng độ đạt được trong CSF nhưng với phác đồ liều chuẩn chỉ xấp xỉ
MBC (nồng dộ diệt khuẩn tối thiểu )cho hầu hết VK gram (-) gây
VMN.
->Điều này giải thích sự không hiệu quả của gentamycin trong điều
trị VMN.
• Ngược lại , sự thấm của b-lactams qua DNT ít khi >10% nhưng vì
liều lớn có thể được sử dụng mà không tăng độc tính.
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 45
46. Cpeak/MIC 90 (nồng độ MIC mà 90% chủng vi khuẩn
bị ức chế)
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 46
- =Concentration/MIC90 ratio<=1
+ =Concentration/MIC90 ratio 1-10
++ =Concentration/MIC90 ratio >10
CoNS: loài tụ cầu coagulase(-)
PSSP:Phế cầu nhạy penicillin
PRSP:phế cầu kháng penicillin
- =Concentration/MIC90 ratio<=1
+ =Concentration/MIC90 ratio 1-10
++ =Concentration/MIC90 ratio >10
CoNS: loài tụ cầu coagulase(-)
PSSP:Phế cầu nhạy penicillin
PRSP:phế cầu kháng penicillin
47. • KS Beta-lactam phụ thuộc thời gian
• Khả năng diệt khuẩn cao hơn khi tổng liều ceftriaxone
được cho 2 lần/ngày hơn là dùng 1 liều.
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 47
52. • Khi kê đơn thuốc kháng sinh cho trẻ béo phì hoặc thừa cân, việc chọn
liều dựa trên mg/kg tổng trọng lượng cơ thể (TBW) có thể khiến trẻ bị
quá liều overexpose nếu thuốc không phân bố tự do vào mô mỡ.
Ngược lại, có thể underexposure xảy ra khi giảm liều lượng đối với
bệnh béo phì đối với thuốc không giới hạn phân phối.
• Bảng danh sách nhóm KS chính và sự để nghị of chúng tôi về làm
cách nào để tính toán liều phù hợp . Bằng chứng ủng hộ những khuyến
cáo(recommendations ) này là Level II-III ( những nghiên cứu dược
động học ở trẻ em, sự suy ra từ những nghiên cứu người lớn và quan
điểm chuyên gia)
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 52
53. Từ viết tắt :
-BIM(body mass index) : chỉ số khối cơ thể
-BW(body weight ): cân nặng
-EBW(expected body weight): cân nặng lý tưởng
-HIV, human immunodeficiency virus
-LD(loading dose): liều tải
-TBW(total body weight): cân nặng thực tế
-TMP/SMX, trimethoprim/sfamethoxazole.
a EBW (kg) = BMI 50th percentile for age X actual height (m)2;
from Le Grange D, et al. Pediatrics. 2012;129(2):e438–e446 PMID:
22218841
b Dose up to adult max (see Chapter 11) if not otherwise specified.
Khoa Bệnh Nhiệt Đới 53
58. Key results
• This review found that the corticosteroid dexamethasone did not significantly reduce the death rate
(17.8% versus 19.9%). Patients treated with corticosteroids had significantly lower rates of severe
hearing loss (6.0% versus 9.3%), any hearing loss (13.8% versus 19.0%) and neurological sequelae
(17.9% versus 21.6%).
• An analysis for different bacteria causing meningitis showed that patients with meningitis due
to Streptococcus pneumoniae (S pneumoniae) treated with corticosteroids had a lower death rate
(29.9% versus 36.0%), while no effect on mortality was seen in patients with Haemophilus
influenzae (H influenzae) and Neisseria meningitidis (N meningitidis) meningitis.
• In high-income countries, corticosteroids reduced severe hearing loss, any hearing loss and short-
term neurological sequelae. There was no beneficial effect of corticosteroid therapy in low-income
countries.
• Corticosteroids decreased the rate of hearing loss in children with meningitis due to H
influenzae (4% versus 12%), but not in children with meningitis due to other bacteria.
• Dexamethasone increased the rate of recurrent fever (28% versus 22%) but was not associated with
other adverse events.
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 58
59. • Corticosteroid dexamethasone không giảm đáng kế tỷ lệ tử vong (17.8%
versus 19.9%). Những bệnh nhân điều trị corticosteroids tỷ lệ mất thính lực
nặng thấp hơn đáng kể (6.0% versus 9.3%), giảm thính lực ( 13.8%vs
19.0%) và di chứng thần kinh (19.9% vs 21.6%)
• Một phân tích cho VK khác gây VMN chỉ ra rằng những bệnh nhận VMN do
Streptococcus pneumoniae (S pneumoniae) được điều trị corticosteroids có tỷ
lệ tử vong thấp hơn (29.9% versus 36.0%), trong khi đó không có ảnh hưởng
lên tỷ lệ tử vong được thấy ở những bệnh nhân Haemophilus influenzae (H
influenzae) and Neisseria meningitidis (N meningitidis) meningitis.
• Ở các nước có thu nhập cao, corticosteroid làm giảm tình trạng mất thính lực
nghiêm trọng, bất kỳ sự mất thính lực nào và các di chứng thần kinh ngắn hạn.
Không có tác dụng có lợi của liệu pháp corticosteroid ở các nước thu nhập thấp.
• Corticosteroid làm giảm tỷ lệ mất thị lực ở trẻ em bị viêm màng não do H
influenzae (4% so với 12%), nhưng không làm giảm tỷ lệ mất thị lực ở trẻ em bị
viêm màng não do vi khuẩn khác.
• Dexamethasone làm tăng tỷ lệ sốt tái phát (28% so với 22%) nhưng không liên
quan đến các biến cố bất lợi khác.
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 59
60. Tác động điều trị corticosteroid lên nồng độ kháng
sinh và thanh thải vi khuẩn trong DNT
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 60
61. • Khuyến cáo dùng Dexamethasone trong VMNM ( UpToDate)
Bacterial meningitis in children: Dexamethasone and other
measures to prevent neurologic complications
Author:Sheldon L Kaplan, MD.Literature review current through: Feb
2021. | This topic last updated: Sep 25, 2020.
3/31/2021 Khoa Bệnh Nhiệt Đới 61
62. Dexamethasone
Quyết định sử dụng dexamethasone ở trẻ em nghi ngờ VMNM
phải được cá nhân hóa. Ngoài những lợi ích tiềm ẩn và tác dụng
phụ ,các yếu tố cần được cân nhắc trong quyết định này bao gồm:
➢ Tác nhân gây bệnh
➢ Khả năng sử dụng dexamethasone trước hoặc cùng lúc với
liều KS đầu tiên
➢Điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm
3/31/2021 62
63. • Tác nhân gây bệnh
- Lợi ích của liệu pháp dexamethasone khác nhau tùy thuộc vào tác
nhân gây bệnh. Dexamethasone dường như có lợi nhất trong việc
giảm mất thính lực ở trẻ em bị viêm màng não do Haemophilus
influenzae týp b (Hib) .
- Các chuyên gia tiếp tục tranh luận về hiệu quả của dexamethasone
đối với trẻ em bị viêm màng não do các sinh vật khác, bao gồm cả
phế
3/31/2021 63
64. • Thời điểm
- Dexamethasone nên được dùng trước hoặc cùng lúc với liều kháng
sinh đầu tiên. Nó có lẽ không có ích lợi gì nếu tiêm muộn hơn một
giờ, mặc dù khoảng thời gian này chưa được xác định rõ ràng .
3/31/2021 64
65. • Điều trị kháng sinh
- Lợi ích của liệu pháp dexamethasone ở một mức độ nào đó có
thể phụ thuộc vào phác đồ kháng sinh theo kinh nghiệm. Bệnh
nhân có thể bị viêm màng não do phế cầu khuẩn kháng
penicilin thường được điều trị bằng vancomycin+ ceftriaxone
/cefotaxime, trong khi chờ kết quả xét nghiệm KS đồ. Tuy nhiên,
có lo ngại rằng sự thấm của vancomycin vào dịch não tủy
(CSF) có thể bị giảm ở những bệnh nhân dùng
dexamethasone bổ trợ.
3/31/2021 65
66. • Một số chuyên gia cho rằng nếu dùng dexamethasone, nên
thêm rifampin vào phác đồ theo kinh nghiệm (thường bao gồm
vancomycin và ceftriaxone hoặc cefotaxime )
3/31/2021 66
67. Liều lượng và phác đồ điều trị
Nếu quyết định sử dụng dexamethasone, nên tiêm trước hoặc đồng
thời với liều kháng sinh đầu tiên.
Dexamethasone (0,15 mg / kg mỗi liều) tiêm tĩnh mạch sáu giờ một
lần trong hai đến bốn ngày ; một liệu trình hai ngày dường như có
hiệu quả như các liệu trình dài hơn và giảm nguy cơ có hại.
3/31/2021 67
68. • Tác dụng phụ
- Các tác dụng phụ tiềm ẩn của dexamethasone bao gồm can thiệp vào
khả năng đánh giá đáp ứng lâm sàng của bác sĩ và xuất huyết tiêu
hóa (~1-2% trẻ em)
- Sốt thứ phát (sốt tái phát sau ít nhất 24 giờ không sốt) có thể xảy ra
sau khi ngừng dexamethasone .
…
3/31/2021 68
69. Cân nhắc điều trị dexamethasone* (0.15mg/kg IV) ở
những bệnh nhân:
• Bệnh nhân không được chủng ngừa vaccine (Hib,PC)
• Trẻ nhỏ ( ≥ 6 weeks - ≤5 years),
• Trẻ mắc bệnh hồng cầu hình liềm (sickle cell disease),
• Bệnh nhân không có lách hoặc
• Nếu đã biết hoặc nghi ngờ nhiễm Haemophilus influenzae (dựa trên kết
quả nhuộm soi).
(*)Nếu dexamethasone được cho, nên được cho trước hoặc ngay lập tức
sau liều kháng sinh đầu tiên.
3/31/2021 69
70. Tài liệu tham khảo:
1. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9827256/#:~:text=The%20pharmacodynamic%20
properties%20of%20antibiotics,and%20aminoglycosides%20are%20concentration
%2Ddependent.
2. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5491142/
3. https://pedsinreview.aappublications.org/content/pedsinreview/36/12/514.full.pdf
4. Corticosteroids for bacterial meningitis.https://www.cochrane.org
5. https://www.uptodate.com/contents/bacterial-meningitis-in-children-older-than-
one-month-treatment-and-prognosis.
6. Quản lý sử dụng kháng sinh.TS.DS Võ Thị Hà.
7. Giáo trình Nhi Khoa II, Đại học Y dược Tp Hồ Chí Minh, 2020.
8. Phác đồ điều trị nhi khoa 2020, Bệnh viện Nhi Đồng 1 TP HCM
3/31/2021 70