More Related Content Similar to Chẩn đoán phân biệt bệnh nhi xuất huyết trực tràng lượng ít
Similar to Chẩn đoán phân biệt bệnh nhi xuất huyết trực tràng lượng ít (20) More from Bs. Nhữ Thu Hà (20) Chẩn đoán phân biệt bệnh nhi xuất huyết trực tràng lượng ít1. 1
LOWER GASTROINTESTINAL BLEEDING IN CHILDREN: CAUSES AND DIAGNOSTIC APPROACH
Chẩn đoán phân biệt bệnh nhi xuất huyết trực tràng lượng ít-vừa
(huyết động ổn định)
BS NHỮ THU HÀ
Khả năng chẩn đoán
chính
Nhóm tuổi
Tiêu chuẩn lâm sàng
key
Các bước chẩn đoán ban
đầu
Sơ sinh Nhũ nhi
và nhà
trẻ
(1mo-2y)
Mẫu
giáo
(2-5y)
Thiếu nhi
(6-11y)
Thanh
thiếu niên
( 12-18y)
Nuốt máu mẹ x x Bú sữa mẹ, núm vú mẹ
bị nứt hoặc chảy máu
Apt test (hemoglobin
alkaline denaturation test)
Viêm ruột do protein sữa
hoặc đậu nành
x x* Trẻ tiếp thể trạng tốt,
phân có máu +/- tiêu
chảy
Đánh giá chế độ ăn và thực
hiện thử thách loại bỏ sữa
và đậu nành khỏi chế độ ăn
Viêm ruột hoại tử ( đặc
biệt trẻ non tháng), xoay
ruột bất thường kèm
xoắn ruột, bệnh
Hirschsprung
x Bệnh cấp tính ( nôn,
chướng bụng,tiêu chảy
và/hoặc táo bón)
Xét nghiệm hình ảnh học,
hội chẩn phẫu thuật
Bệnh lý đông máu( chảy
máu do thiếu vitK,
hemophilia, bệnh von
x x Triệu chứng chảy máu
(tụ máu não, chảy máu
da niêm mạc, petechiae)
Xn đông máu
2. 2
LOWER GASTROINTESTINAL BLEEDING IN CHILDREN: CAUSES AND DIAGNOSTIC APPROACH
Willebrans, giảm tiểu
cầu miễn dịch)
Viêm ruột liên quan tới
Hirschsprung
x x Bụng chướng, sốt, nôn,
tiêu chảy ở bệnh nhân
đã biết hoặc nghi ngờ
bệnh Hirschsprung
X-quang bụng đứng¶
Dị dạng mạch máu hoặc
hemangioma
x x Trẻ có các tổn thương
mạch máu khác (HHT
hoặc u máu trẻ nhũ nhi)
có thể chảy máu cam
hoặc thiếu sắt
Nội soi (Endoscopy)
Nang ruột đôi x x x Biểu hiện đa
dạng,XHTH, nhiễm
trùng hoặc lồng ruột,
thường gặp ở nhũ nhi
hơn
Hình ảnh học; hầu hết ở
ruột non (small bowel)
VEO-IBD x x x Tiêu chảy(+/- máu),
chậm tăng cân &tăng
trưởng, các bệnh lý
xung quanh hậu môn,
nhiễm trùng tái diễn, nội
soi không điển hình,
hoặc các phát hiện GPB,
Đánh giá suy giảm miễn
dịch, giải trình tự toàn bộ
gene
3. 3
LOWER GASTROINTESTINAL BLEEDING IN CHILDREN: CAUSES AND DIAGNOSTIC APPROACH
tổn thương da, bệnh tự
miễn liên quan
Viêm đại tràng nhiễm
trùng (colitis)
x x* x* x* x Ỉa lỏng( loose), phân
máu, đau bụng, sốt
Cấy phân ; xn C.difficile
(độc tố hoặc PCR), bạch
cầu trong phân
Nứt kẽ mậu môn x* x* x* x* x* Thể trạng tốt, phân có
máu thường kém táo
bón
Thăm khám hậu môn trực
tràng
Lồng ruột x x Đau bụng khởi phát đột
ngột và trẻ đừ +/- phân
máu đại thể (grossly)
Siêu âm bụng, bơm khí
hoặc chất cản quang (dùng
để chẩn đoán và điều trị
không phẫu thuật)
Túi thừa Meckel x x x x Xuất huyết trực tràng
không đau, đặc biệt nếu
tái diễn cần loại trừ nứt
kẽ hậu môn , xuất huyết
có thể , xuất huyết có
thể lượng lớn
Meckel scan
Hội chứng tán huyết
tăng ure
x x x Thiếu máu tán huyết,
giảm tiểu cầu, tăng
creatinine, khởi phát 5-
10 ngày sau bệnh tiêu
chảy
CTM,BUN,creatinine, phết
máu ngoại biên, cấy phân
4. 4
LOWER GASTROINTESTINAL BLEEDING IN CHILDREN: CAUSES AND DIAGNOSTIC APPROACH
Henoch-Schönlein
purpura (Viêm mạch
IgA)
x x x Xuất huyết da, đau
bụng, đau khớp
(arthralgias)
Chẩn đoán lâm sàng nếu
các tiêu chuẩn điển hình,
sinh thiết da và thận nếu
biểu hiện không điển hình,
siêu âm bụng bất thường
nếu nghi ngờ lồng ruột Δ
Hội chứng loét trực
tràng đơn độc
x x x Máu và nhầy từ trực
tràng, mót (tenesmus),
cảm giác đi cầu không
hết.
Nội soi trực tràng kèm sinh
thiết, đánh giá để loại trừ
IBD và viêm hậu môn-trực
tràng nhiễm trùng
(infectious proctitis)
Juvenile polyps x* x* Xuất huyết trực tràng
không đau thường từng
đợt
Kiểm tra hậu môn để loại
trừ nứt, thăm khám trực
tràng bằng tay, nội soi đại
tràng (colonoscopy)
Inflammatory bowel
disease
x* x* Tiêu chảy(+/- máu) và
đau bụng thường chậm
tăng trưởng và dậy thì
muộn , có thể sụt cân
hoặc sốt
CTM, VS, CRP, Albumin,
hình ảnh học, nội sọi đại
tràng và nội soi đường tiêu
hóa trên.
XN bổ sung: PT/PTT,
AST,ALT,
amylase,lipasse,calprotectin
phân, cấy phân và xn C.
difficile, trứng và KST
5. 5
LOWER GASTROINTESTINAL BLEEDING IN CHILDREN: CAUSES AND DIAGNOSTIC APPROACH
HHT: hereditary hemorrhagic telangiectasia (Osler-Weber-Rendu syndrome): Giãn mao mạch xuất huyết di truyền
C. difficile: Clostridioides (formerly Clostridium) difficile; PCR: polymerase chain reaction; CBC: complete blood count;
BUN: blood urea nitrogen; IgA: immunoglobulin A; ESR: erythrocyte sedimentation rate; CRP: C-reactive protein;
PT/PTT: prothrombin time/partial thromboplastin time; AST: aspartate transaminase; ALT: alanine transaminase; O&P: ova
and parasites.
* Nguyên nhân thường gặp ở nhóm tuổi.
¶ X-quang bụng, dấu hiệu gợi ý viêm ruột liên quan Hirschsprung bao gồm không thấy khí ở đại tràng sigma đoạn xa, một
cutoff đột ngột ngang eo chậu (pelvic brim)
ΔHSP có bị biến chứng lồng ruột