1. MELANONYCHIA
BS.NHỮ THU HÀ
1. Melanonychia là gì ?
Melanonychia là sự biến đổi sắc tố nâu hoặc đen móng có thể phân bố lan tỏa hoặc dạng dải dài.
2. Người có yếu tố nguy cơ melanonychia ?
• Melanonychia có thể xuất hiện ở tất cả nhóm tuổi kể cả ở trẻ em và như nhau ở 2 giới, thường
phổ biến ở người da màu đặc biệt là loại da Fitzpatrick type V và VI.
• Gần như tất cả người Afro-Caribbean sẽ phát triển sắc tố móng nâu-đen khi 50 tuổi. Melanonychia
ảnh hưởng tới 20 % người Nhật , người da trắng thường ít bị ảnh hưởng hơn.
• Melanonychia có thể liên quan tới những rối loạn di truyền, chấn thương móng, thuốc sử dụng,
thiếu hụt dinh dưỡng, bệnh nội tiết, các bệnh mô liên kết , viêm da, u khu trú hoặc nhiễm trùng
móng.
• Đa phần biểu hiện này là lành tính ở trẻ em (khoảng hơn 70%).
3. Phân loại melanonychia ?
Morphological classification of melanonychia
Kiểu sắc tố móng Hình Tiêu chuẩn lâm sàng Nguyên nhân
Dải /sọc sắc tố tại móng Dải/sọc nâu-đen/xám
kéo dài từ nền móng tới
mép ngoài của bản móng
Đốm nâu, nốt ruồi, u hắc
tố
Melanonychia lan tỏa
hoặc toàn bộ
Toàn bộ móng có
melanin
Chủng tộc, thuốc, nhiễm
trùng
Melanonychia ngang Dải ngang chạy theo
chiều ngang của bản
móng
Thuốc
4. Nguyên nhân melanonychia?
2. Móng tay là 1 cấu trúc cứng , mờ đục được cấu tạo từ keratin, thường không có sắc tố . Tế bào hắc
tố (melanocytes ) thường ở dạng không hoạt động trong chất nền móng phần gần,nơi móng bắt
nguồn. Melanin được lắng đọng vào móng đang phát triển khi tế bào hắc tố bị hoạt hóa, tạo ra 1
dải sắc tố → Dải sắc tố tại móng (Longitudinal melanonychia – LM)
Sự lắng đọng melanin trong bản móng có thể là kết quả của 2 quá trình :
+Tăng sản tế bào hắc tố (Melanocytic hyperplasia)
+Hoạt hóa tế bào hắc tố (Melanocytic activation)
Tăng sản tế bào hắc tố : tăng số lượng tế bào hắc tố bên trong chất nền móng, có thể biểu hiện một
quá trình lành tính hoặc ác tính
+ Tăng sản lành tính ( benign hyperplasia) : Melanocytic naevi (nốt ruồi) thường xuất hiện nhiều ở
trẻ em, mô học có các tổ tế bào naevus. Đốm nâu (Lentigines) thường gặp ở người trưởng thành.
+Tăng sản ác tính (Malignant hyperplasia)
Khối u hắc tố (Melanoma) ở móng thường ảnh hưởng nhất đến ngón cái, ngón trỏ và ngón chân cái
Hoạt hóa tế bào hắc tố (Melanocytic activation) : tăng sự sản xuất và lắng đọng melanin bên trong
tế bào móng (onychocytes) mà không có sự tăng số lượng tế bào hắc tố.
Melanonychia liên quan tới sự hoạt hóa tế bào hắc tố →
3. Sinh lý • Chủng tộc
• Mang thai
Chấn thuơng • Cắn móng, nhai , bẻ móng
• Mài xát do biến dạng móng hoặc dày dép
Bệnh lý viêm
da
• Bệnh vảy nến thể móng (Psoriasis)
• Viêm da đầu chi của Hallopea
• Lichen phẳng (Lichen planus)
• Bệnh thoái hóa tinh bột (amyloidosis)
Tổn thương
không phải tế
bào hắc tố
• Ung thư biểu mô trong biểu bì
• Ung thư biểu mô tế bào đáy
• Mụn cóc do virus
Thiếu hụt dinh
dưỡng
• Vitamin B12 hoặc folate
Rối loạn nội
tiết
• Bệnh Addison
• Hội chứng Cushing
• Cường giáp
• Bệnh to đầu chi
Bệnh hệ thống
khác
• Haemosiderosis
• Porphyria cutanea tarda (kết quả của sự thiếu hụt
uroporphyrinogen decarboxylase ở gan)
• Human immunodeficiency virus infection (HIV)
• SLE
• Xơ cứng bì hệ thống
Hội chứng • Laugier-Hunziker syndrome
• Peutz-Jeghers syndrome
• Touraine syndrome
Do điều trị
(Iatrogenic)
• Ánh sáng liệu pháp (Phototherapy)
• Tiếp xúc với tia X, electron beam therapy
Thuốc
(Medications)
• Thuốc hóa trị như hydroxyurea, busulfan, bleomycin,
adriamycin, doxorubicin, cyclophosphamide, 5-fluorouracil
• Thuốc chống sốt rét
*VK gram âm (Proteus mirabilis, Klebsiella, Pseudomonas)
*Nấm móng (Onychomycosis)do nấm da (Trichophyton rubrum) nấm men (Candida albicans).
*Tác nhân bên ngoài có thể nhuộm móng : thuốc nhuộm tóc, tráng men, sơn...
5. Tiếp cận melanonychia ?
*Đánh giá Melanonychia ?
Bệnh sử chi tiết bao gồm : Tuổi, tiền sử chấn thương, yếu tố kích hoạt, phơi nhiễm với các chất bên
ngoài, nghề nghiệp, sở thích, thuốc sử dụng, tiền sử bệnh lý nội khoa, tiền sử gia đình
4. Khởi phát từ từ/ đột ngột, thời gian xuất hiện ( gần đây/ đã lâu ), diễn tiến , thay đổi màu sắc hoặc
độ rộng của dải ...
Khám : tất cả ngón tay và ngón chân và khám toàn bộ da-niêm.
-Số lượng và vị trí các móng bị ảnh hưởng : 1 móng/ nhiều móng
-Hình thái học của LM : giống hoặc khác nhau nếu có nhiều móng bị ảnh hưởng
-Vị trí của melanonychia trên tấm móng : ở trên, bên trong hoặc bên dưới thấp.
-Kiểu melanonychia : toàn bộ, chiều dọc, hoặc ngang
-Melanonychia chiều dọc : màu sắc, tính đồng nhất, đều đặn, chiều rộng, hình dạng, lề , bờ của dải.
-Melanonychia hình kim tự tháp có đáy hường về phía gần nếp móng gợi ý NUM
-Những dấu hiệu khác của móng : loạn dưỡng móng (dystrophy), những thay đổi tấm móng (trầy
xước, tách, nứt) và sắc tố xung quanh móng, chảy máu thường la chỉ điểm của NUM. Ngoài ra, loạn
dưỡng móng và những thay đổi bản móng và sắc tố móng có thể gặp ở melanonychia do nấm
* CLS : lấy mẫu móng tay trong cases nghi ngờ bản chất của sắc tố và những trường hợp nghi nấm.
Mẫu móng có thể soi trực tiếp và cấy và làm mô bệnh học .
5. 6. Quản lý melanonychia?
Melanonychia được cho là do nguyên nhân lành tính , không cần điều trị
U ác tính ở móng đòi hỏi cắt bỏ hoàn toàn u và có thể đòi hỏi cắt cụt ngón
Melanonychia có xu hướng dai dẳng, ngoại trừ những trường hợp liên quan tới thuốc,
melanonychia có thể được phục hồi khi ngưng sử dụng thuốc.
7. Case lâm sàng : Bé trai 15 tuổi đến phòng khám vì lý do 1 tháng nay em thấy móng mình xuất hiện
dải sắc tố màu nâu đen ở móng tay, không kèm bất kì triệu chứng nào khác tại móng cũng như toàn
thân.
Thăm khám cơ quan không ghi nhận bất thường
Mô tả tổn thương tại móng tay 2 bên : Dải sắc tố đen-nâu ở các móng tay ngón cái, ngón trỏ ở cả
hai tay, khá đồng nhất, bờ rõ không nham nhở, không có những dấu hiệu khác của móng và những
bất thường vùng da xung quanh .
Em hiện tại là học sinh, gia đình làm nghề buôn bán tạp hóa, gia đình không có ai có triệu chứng
tương tự, trong 1 tháng gần đây em không sử dụng bất kì thuốc nào.
Bước đầu nghi nhận đây là dạng tổn thương dải sắc tố (LM) không có dấu hiệu cảnh báo xuất
hiện ở đối tượng trẻ em nên hướng nhiều Melanocytic Nevus tạm thời đợi và quan sát thêm .
Có thể bổ sung 1 số vị chất như kẽm , vitamin B12
6. Tài liệu tham khảo :
1. https://dermnetnz.org/topics/melanonychia#
2. Singal A, Bisherwal K. Melanonychia: Etiology, Diagnosis, and Treatment. Indian Dermatol Online
J. 2020 Jan 13;11(1):1-11. doi: 10.4103/idoj.IDOJ_167_19. PMID: 32055501; PMCID:
PMC7001389.