Chích ngừa là cách tốt nhất để bảo vệ con quý vị chống lại nhiều
chứng bệnh và các biến chứng của bệnh. Khi quý vị cho con mình
chủng ngừa, quý vị cũng giúp bảo vệ những người khác nữa.
Chích ngừa là cách tốt nhất để bảo vệ con quý vị chống lại nhiều
chứng bệnh và các biến chứng của bệnh. Khi quý vị cho con mình
chủng ngừa, quý vị cũng giúp bảo vệ những người khác nữa.
Thuốc chủng ngừa sốt tê liệt bảo vệ chống
lại tất cả 3 loại siêu vi khuẩn sốt tê liệt.
Thuốc chủng này, được gọi là Thuốc Chủng
Ngừa Sốt Tê Liệt Bất Hoạt (Inactivated
Polio Vaccine (IPV)), được Bộ Y Tế Canada
phê chuẩn.
Globulin miễn dịch cung cấp sự bảo vệ tức thì,
ngắn hạn chống lại các sự nhiễm trùng bệnh viêm
gan A và bệnh sởi. Globulin miễn dịch chứa các
kháng thể được lấy từ máu người hiến tặng. Các
kháng thể là các chất đạm (protein) mà hệ thống
miễn nhiễm của một người tạo ra để chống lại các
mầm vi trùng gây bệnh, chẳng hạn như siêu vi
trùng hoặc vi khuẩn.
Tiêm phòng viêm gan A cần được thực hiện càng sớm càng tốt bởi bệnh viêm gan A là bệnh lây truyền từ người này sang người khác do ăn uống thức ăn, nguồn nước, tiếp xúc với các đồ vật có nhiễm phân của người bệnh dù là với lượng rất nhỏ. Bệnh rất dễ lây nhiễm tuy nhiên có thể ngăn ngừa được bằng cách tiêm vaccine viêm gan A. Tuy nhiên, không phải đối tượng nào cũng phù hợp để tiêm phòng vaccine viêm gan A.
Bệnh sởi (rubella), cũng còn gọi là sởi Đức, là một
bệnh do siêu vi trùng bệnh sởi gây nên.
Sởi Đức thường là bệnh nhẹ nhưng có thể rất nghiêm
trọng cho phụ nữ mang thai và cho thai nhi trong
bụng mẹ
Thuốc chủng ngừa bệnh thủy đậu bảo vệ chống lại việc
nhiễm siêu vi trùng varicella-zoster, siêu vi trùng gây bệnh
thủy đậu. Thuốc chủng chứa một dạng siêu vi trùng đã bị
làm cho yếu đi để không gây bệnh. Thuốc chủng được chấp
thuận bởi Bộ Y Tế Canada.
Globulin miễn dịch cung cấp sự bảo vệ tức thì,
ngắn hạn chống lại các sự nhiễm trùng bệnh viêm
gan A và bệnh sởi. Globulin miễn dịch chứa các
kháng thể được lấy từ máu người hiến tặng. Các
kháng thể là các chất đạm (protein) mà hệ thống
miễn nhiễm của một người tạo ra để chống lại các
mầm vi trùng gây bệnh, chẳng hạn như siêu vi
trùng hoặc vi khuẩn.
Thuốc chủng ngừa sốt tê liệt bảo vệ chống
lại tất cả 3 loại siêu vi khuẩn sốt tê liệt.
Thuốc chủng này, được gọi là Thuốc Chủng
Ngừa Sốt Tê Liệt Bất Hoạt (Inactivated
Polio Vaccine (IPV)), được Bộ Y Tế Canada
phê chuẩn.
Globulin miễn dịch cung cấp sự bảo vệ tức thì,
ngắn hạn chống lại các sự nhiễm trùng bệnh viêm
gan A và bệnh sởi. Globulin miễn dịch chứa các
kháng thể được lấy từ máu người hiến tặng. Các
kháng thể là các chất đạm (protein) mà hệ thống
miễn nhiễm của một người tạo ra để chống lại các
mầm vi trùng gây bệnh, chẳng hạn như siêu vi
trùng hoặc vi khuẩn.
Tiêm phòng viêm gan A cần được thực hiện càng sớm càng tốt bởi bệnh viêm gan A là bệnh lây truyền từ người này sang người khác do ăn uống thức ăn, nguồn nước, tiếp xúc với các đồ vật có nhiễm phân của người bệnh dù là với lượng rất nhỏ. Bệnh rất dễ lây nhiễm tuy nhiên có thể ngăn ngừa được bằng cách tiêm vaccine viêm gan A. Tuy nhiên, không phải đối tượng nào cũng phù hợp để tiêm phòng vaccine viêm gan A.
Bệnh sởi (rubella), cũng còn gọi là sởi Đức, là một
bệnh do siêu vi trùng bệnh sởi gây nên.
Sởi Đức thường là bệnh nhẹ nhưng có thể rất nghiêm
trọng cho phụ nữ mang thai và cho thai nhi trong
bụng mẹ
Thuốc chủng ngừa bệnh thủy đậu bảo vệ chống lại việc
nhiễm siêu vi trùng varicella-zoster, siêu vi trùng gây bệnh
thủy đậu. Thuốc chủng chứa một dạng siêu vi trùng đã bị
làm cho yếu đi để không gây bệnh. Thuốc chủng được chấp
thuận bởi Bộ Y Tế Canada.
Globulin miễn dịch cung cấp sự bảo vệ tức thì,
ngắn hạn chống lại các sự nhiễm trùng bệnh viêm
gan A và bệnh sởi. Globulin miễn dịch chứa các
kháng thể được lấy từ máu người hiến tặng. Các
kháng thể là các chất đạm (protein) mà hệ thống
miễn nhiễm của một người tạo ra để chống lại các
mầm vi trùng gây bệnh, chẳng hạn như siêu vi
trùng hoặc vi khuẩn.
Globulin miễn dịch cung cấp sự bảo vệ tức thì,
ngắn hạn chống lại các sự nhiễm trùng bệnh viêm
gan A và bệnh sởi. Globulin miễn dịch chứa các
kháng thể được lấy từ máu người hiến tặng. Các
kháng thể là các chất đạm (protein) mà hệ thống
miễn nhiễm của một người tạo ra để chống lại các
mầm vi trùng gây bệnh, chẳng hạn như siêu vi
trùng hoặc vi khuẩn.
Thuốc chủng ngừa được đề nghị chích nếu quý vị du lịch
đến hoặc làm việc tại một số quốc gia. Hãy thảo luận các
kế hoạch du lịch của quý vị với đơn vị y tế công cộng, y
viện chủng ngừa du lịch, hoặc với chuyên viên chăm sóc
sức khỏe của quý vị ít nhất từ 6 đến 8 tuần trước khi quý
vị lên đường
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
2. 1. Trình bày được định nghĩa tiêm chủng.
2. Giải thích được quá trình hình thành miễn dịch khi tiêm
chủng.
3. Kể được lịch tiêm chủng tại Việt Nam.
4. Kể được các biến chứng của từng loại vaccin và cách
phòng ngừa.
5. Trình bày 13 trường hợp không phải là CCĐ của vaccin.
6. Trình bày được các CCĐ tiêm chủng theo từng loại vaccin.
7. Xử trí các tai biến do tiêm chủng.
8. Trình bày các bước tư vấn và khám sàng lọc trước khi
chủng ngừa.
9. Nhận thấy được tầm quan trọng của tiêm chủng cho trẻ
em.
M C TIEÂU H C T PỤ Ọ Ậ
3. VÌVÌ SAOSAO TRẺ CẦN ĐƯỢC TIÊM CHỦNG?TRẺ CẦN ĐƯỢC TIÊM CHỦNG?
• Trẻ dưới 5 tuổi hệ thống miễn dịchTrẻ dưới 5 tuổi hệ thống miễn dịch
chưa hoàn chỉnhchưa hoàn chỉnh
• Trẻ tiếp xúc không chọn lọcTrẻ tiếp xúc không chọn lọc
• Một số bệnh lý có khuynh hướngMột số bệnh lý có khuynh hướng
ngày càng gia tăngngày càng gia tăng
• Một số bệnh khả năng giải quyếtMột số bệnh khả năng giải quyết
của y học hiện đại còn rất hạn chếcủa y học hiện đại còn rất hạn chế
4. Khuynh h ng m i trongướ ớ
đi u trề ị
Điều trị
triệu chứng
Điều trị
bệnh
Phòng
bệnh
5. H qu ng ng tiêmệ ả ư
ch ngủ
Ho gà: ca và tử vong, England and Wales 1940–1993
(source OPCS, prepared by CDSC)
Year
Cases
Health Protection Agency. Department of Health, UK
6. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC BỆNH CẦNĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC BỆNH CẦN
CHỦNG NGỪA CHO TRẺCHỦNG NGỪA CHO TRẺ
Bệnh có khả năng lây lan nhanh trong cộngBệnh có khả năng lây lan nhanh trong cộng
đồng và tạo thành dịchđồng và tạo thành dịch
Bệnh có thời gian bệnh kéo dàiBệnh có thời gian bệnh kéo dài
Bệnh nguy hiểm: gây tử vong hay di chứngBệnh nguy hiểm: gây tử vong hay di chứng
Khi trẻ bệnh chi phí y tế caoKhi trẻ bệnh chi phí y tế cao
Có thể điều chế được vắcxinCó thể điều chế được vắcxin
7. Đ nh nghĩaị
Miễn dịch chủ động là đưa vào cơ thể 1 phần
hay toàn bộ vi sinh vật hay một sản phẩm
của vi sinh vật (vd: độc tố, KN tinh chất hay
KN tổng hợp) từ đó kích thích đáp ứng miễn
dịch chống lại nhiễm trùng tự nhiên
Miễn dịch thụ động là cung cấp cho cơ thể
một số kháng thể có sẵn chứa trong huyết
thanh cô đọng của người hoặc súc vật dưới
dạng γ Globuline..
8. Sô ñoà phaûn öùng mieãn
dòch
Lympho T
Khaùng nguyeân
Lympho T3
LB
Lymphokines
KT
Hoùa chaát trung
gian
Baïch caàu
Phaûn öùng vieâm
9. Vaccin
Miễn dịch chủ động ở bệnh nhân dùng
Immunoglobulin (IG)
1Vaccin virus sống
vaccin bất hoạt hay độc tố
Chích đồng thời nhiều loại vaccin cùng
một lúc
10. Ch ng trình tieâm ch ngươ ủ
m r ng khu v c phía Namở ộ ự
Duy trì thành quả thanh toán bệnh bại liệt.
Loại trừ UV sơ sinh (năm 2002 còn 1 ca uốn ván sơ
sinh).
Duy trì tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 6 loại vaccin cho trẻ
dưới 1 tuổi : > 90%.
Tiêm đủ 3 liều vaccin VG B cho trẻ dưới 1 tuổi : >
80%.
Tiêm vaccin sởi cho tất cả trẻ từ 9 tháng đến 10 tuổi:
> 99%.
Vaccin viêm não Nhật bản cho trẻ từ 1-5 tuổi và
thương hàn cho trẻ từ 3-10 tuổi tại vùng dịch tể trên
80 %
Vaccin viêm màng não Hib cho trẻ dưới 1 tuổi
13. III. Choáng chæ ñònh
3.1 CCÑ laâu daøi:
Ung thö
Suy giaûm mieãn dòch baåm sinh hay maéc
phaûi.
Soác phaûn veä vôùi vaccin
Khoâng chuûng ngöøa baïch haàu-ho gaø-
uoán vaùn cho moät treû ñaõ coù co giaät
hoaëc soác trong voøng 3 ngaøy sau lieàu
phoøng ngöøa gaàn nhaát.
Khoâng chuûng ngöøa baïch haàu-ho gaø-
uoán vaùn cho moät treû ñaõ coù co giaät
14. III. Choáng chæ ñònh (tt)
3.2 CCÑ taïm thôøi:
Beänh caáp tính naëng caàn nhaäp
vieän.
Ñang ñieàu trò thuoác öùc cheá mieãn
dòch hay corticoide lieàu cao vaø treân
1 tuaàn
15. Caùc tình hu ng khoângố
c xem laø choáng chæđượ
ñònh
Các bệnh nhẹ không phải là chống chỉ định tiêm
chủng đặc biệt là viêm hô hấp trên hay viêm
mũi dị ứng.
Sốt không phải CCÑ tiêm chủng, tuy nhiên nếu
sốt kèm với triệu chứng khác liên quan đến 1
bệnh nền nặng nên trì hoãn việc tiêm chủng.
Tiêu chảy.
Điều trị kháng sinh hay giai đoạn phục hồi của
bệnh.
Sanh non.
Bú sữa mẹ.
16. Caùc tình hu ng khoângố
c xem laø choáng chæđượ
ñònh
Suy dinh dưỡng.
Mới tiếp xúc với bệnh nhiễm.
Tiền căn dị ứng không đặc hiệu.
Dị ứng với Penicillin hay các kháng sinh khác
trừ Neomycin hay streptomycin...
Trong gia đình có ngừoi liên quan đến co giật
do vaccin hay sởi.
Gia đình có trẻ đột tử nghi liên quan đến vaccin
DPT.
Sưng đỏ nơi tiêm, sốt < 40,5 °C sau chích DTP
18. Môù
i
san
h
1m
2m
3m
4m
6m
9m
12m
16m
24m
5T 6T 8T
Lao
BH-HG-UV
Baïi lieät
Sôûi
VGSV B
Nguoàn
laây
Khoâng
nguoàn
laây
+
+
+
+
+
+
+
+
+
H.influenza
e type B
+ + + +
Vieâm
naõo Nhaät
Baûn
+ +
1
tuaàn
+
19. LỊCH TIÊM CHỦNG CÚMLỊCH TIÊM CHỦNG CÚM
TuổiTuổi Liều lượng (ml)Liều lượng (ml) Số liềuSố liều
6-36 tháng6-36 tháng 0.250.25 1-2*1-2*
> 3 tuổi> 3 tuổi 0.50.5 11
Đối với trẻ tiêm vaccine lần đầu, tiêm 2 liều cách nhau 1 tháng.
Chỉ 1 liều nếu trẻ từng bị nhiễm cúm hoặc đã tiêm ngừa trước đây
Thuốc chủng không ngừa được cúm gia cầm H5N1Thuốc chủng không ngừa được cúm gia cầm H5N1
Các vaccine cúm ngăn ngưà hữu hiệu bệnh
cúm và các biến chứng của bệnh cúm
21. Các n i dung thông tin vộ ề
vaccin & tiêm ch ng phòngủ
b nhệ
Tại sao & loại vaccin, mũi vaccin cần phải tiêm lần này
Tại sao không tiêm vaccin cho lần này hoặc phải tiêm theo đúng lịch
hẹn
Những phản ứng vaccin có thể xảy ra cho tiêm vaccin lần này
Xử trí tại nhà các phản ứng thường xảy ra sau tiêm vaccin như thế
nào
Theo dõi tại nhà các phản ứng nặng sau tiêm vaccin như thế nào
Khi nào thì phải tiêm mũi tiêm vaccin lần sau
Lưu ý :
- Những phản ứng nặng sau tiêm vaccin cần phải nêu rõ
- Có thời gian đủ để tư vấn, đủ để có quyết định tiêm vaccin
22. Các b cướ t v n khámư ấ
sàng l c tr c tiêmọ ướ
vaccine
Tại phòng chờ: phụ/huynh, người đi
tiêm vaccin
Tại nơi khám chỉ định tiêm vaccin :
BS tư vấn & khám sàng lọc
23. Nh ng câu h i đ t raữ ỏ ặ
cho ph huynhụ
Hôm nay trẻ có bị bệnh gì không?
Trẻ có bị phản ứng nặng sau những lần tiêm chủng vắc xin
trước đây không?
Trẻ có dị ứng với thuốc, thức ăn hay vắc xin không?
Trẻ có bị ung thư, bệnh bạch cầu, AIDS hay bất cứ rối loạn hệ
thống miễn dịch nào không?
Trong vòng 3 tháng qua trẻ có được điều trị corticoid kéo dài,
hay thuốc điều trị ung thư, hoặc điều trị bằng tia X không?
Trong vòng một năm qua, trẻ có được truyền máu hay các chế
phẩm từ máu hoặc globulin miễn miễn dịch không?
Trẻ có được tiêm vắc xin trong 4 tuần vừa qua không? (vaccin
gì, phòng bệnh gì )
24. Nh ng đi u ph huynh/ng iữ ề ụ ườ
đi tiêm vaccin c n bi t sauầ ế
khi tiêm vaccin
Ở lại ít nhất 30 phút sau tiêm vaccin để theo dõi các
phản ứng sau tiêm nếu có
Theo dõi tình trạng sức khoẻ ít nhất 2 ngày sau tiêm
vaccin. Nếu có các biểu hiện như sốt cao > 390
C, co
giật, khóc thét, khóc dai dẳng không dứt, khò khè-
khó thở, tím tái, nổi mẫn đỏ, sưng to nơi tiêm …
Hãy đưa ngay đến bệnh viện gần nhất để được
chăm sóc điều trị
Thông báo cho cơ sở đã tiêm vaccin về trường hợp
phản ứng vaccin này
25. V. Caùc bieán chöùng do
chích ngöøa
5.1 Bieán chöùng do dòch vuï y teá:
Aùp xe choå chích do voâ khuaån keùm.
Vieâm haïch do chích BCG quaù lieàu.
Aùp xe laïnh taïi choå chích do chaát baûo
quaûn cuûa vaccin laø Hydroxyde Nhoâm
Al(OH) 2 tuï laïi nôi chích vì khoâng laéc ñeàu
cho tan thuoác tröôùc khi chích.
5.2 Bieán chöùng do vaccin:
Lieät do uoáng OpV raát hieám gaëp :1/ 2.5M
TH ôû Myõ.
Soát, co giaät do yeáu toá ho gaø trong DPT
tyû leä thaáp
1/ 300.000
For those of us facing vaccine scares in recent years we may have the impression this is new phenomenon … a look at the pertussis story in the UK will tell us differently …
By all accounts a vaccine success story where pertussis cases fell dramatically as of the vaccine introduction in the 1950’s.
But a safety scare in the 70’s lead to a dramatic fall in vaccine uptake (from 81% in 1970 to only 30% by 1980) leading to a resurgence in disease.
It took well over 10 years for public confidence in this vaccine to return and uptake to reach previous levels...