CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
TS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
TS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
Toan chuyển hóa là một khái niệm rất thường gặp trong thức hành lâm sàng, đặc biệt các khoa ICU, cấp cứu, nội tiết...cách tiếp cận khoa học và hiểu rõ cơ chế gần như là xương sống của việc đánh giá một bệnh nhân trong tình trạng toan chuyển hóa. Toan hóa máu không khó để nhận diện nhưng nhận diện thế nào cho đúng lại là một vấn đề khác.
Toan chuyển hóa là một khái niệm rất thường gặp trong thức hành lâm sàng, đặc biệt các khoa ICU, cấp cứu, nội tiết...cách tiếp cận khoa học và hiểu rõ cơ chế gần như là xương sống của việc đánh giá một bệnh nhân trong tình trạng toan chuyển hóa. Toan hóa máu không khó để nhận diện nhưng nhận diện thế nào cho đúng lại là một vấn đề khác.
1. NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG HỢP ( “ bath
salt”)
BS. NTH
1. acute intoxication: ngộ độc cấp
2. traditional amphetamines (ephedrine, ma-huang, khat, propylhexedrine) &synthetic
cathinones
3. decongestant : a medicine that helps you to breathe more easily, especially when you have
a cold
4. agonist đồng vận , Hallucinogenic : ảo giác
5. dược học & độc tb:
Phenethylamines gồm : traditional amphetamines & newer synthetic compounds kích
thích alpha and beta adrenergic receptors => sympathomimetic toxic syndrome (or
toxidrome): hyper-alertness, hypertension, tachycardia, mydriasis (giãn đồng tử ), and
diaphoresis (vã mồ hôi )
Amphetamines: qua hàng rào máu-não dễ dàng , khi uống đạt nồng độ đỉnh # 2h, chuyển
hóa tại gan, thải trừ thận ( ứng dụng trên lâm sàng ?)
6. Tiêu chuẩn lâm sàng or quá liều (overdose)
Triệu chứng chung : tăng hoạt giao cảm or mê sảng kích động
+ Nhịp tim nhanh (tachycardia),
+ THA (hypertension),
+ Tăng thân nhiệt (hyperthermia),
+ Vã mồ hôi (diaphoresis),
+ Giãn đồng tử (mydriasis)
Thay đổi ý thức : lo lắng , kích động, hành vi bạo lực, co giật.
Biến chứng : triệu chứng liên quan đến thận, cơ xương, tiêu hóa…
Nguyên nhân tử vong trong ngộ độc amphetamine : RL nhịp, tăng thân nhiệt, xuất huyết
nội sọ .
➢ Dấu hiệu sống : tăng nhịp tim, THA, tăng thân nhiệt (do kích động)
➢ Tim mạch : đau ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, THA, viêm cơ tim
➢ TKTW & ngoại biên : kích động, hiếu chiến, ảo giác, hoang tưởng, bối rối, giật cơ,
co giật, tăng phản xạ (hyperreflexia)
➢ Hạ natri máu nặng có thể gây thay đổi ý thức, tăng áp lực nội sọ, phù não.
➢ Cơ xương : giật cơ liên tục, cơn run góp phần gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis)
➢ Da : vị trí tiêm amphatamine => viêm mô tế bào, tạo áp-xe, hoại tử cân cơ => đoạn
chi (amputation)
➢ Gan &thận : tổn thương thận cấp do hoại tử ống thận, co thắt mạch máu thận, tiêu
cơ vân .
➢ RL điện giải: hạ kali máu, hạ natri, tăng magie, toan máu tăng anion gap.
7. Cận lâm sàng :
General testing Specific testing
-Dextrotis - Tìm kiếm độc chất trong nước tiểu
2. -Định lượng nồng độ acetaminophen
&salicylate
-ECG (QRS, QTc?)
-Thử thai ( trẻ vị thành niên)
-ĐGĐ ( natri máu ?)
- CK
-Myoglobin thận
-Creatinine
-AST, ALT
-XN đông máu toàn bộ ( aPTT, PT, INR, tiểu
cầu, d-dimer)
-CT sọ : co giật kéo dài, mê sảng kháng trị,
dấu tk khu trú, dấu hiệu chấn thương đầu.
Note : clinicians should not rely upon such
testing to make a diagnosis. Many
amphetamines give positive results on routine
urine drug assays, but a number of substances
give false positive results, including cold
preparations containing
pseudoephedrine, the anti-Parkinsons agent
selegiline, and the antidepressant bupropion
8. Chẩn đoán (diagnosis):
- Ngộ độc Amphetamine và cathinone tổng hợp chẩn đoán dựa trên lâm sàng (clinical
diagnosis)
- Nồng độ thuốc trong huyết tương : hiếm khi có sẵn kịp thời => hạn chế
-Chẩn đoán sựa vào tiền sử lạm dụng thuốc và biểu hiện lâm sàng of hội chứng giao cảm
(sympathomimetic syndrome)
-Ngộ độc amphetamines or cathinone tổng hợp nên đk cân nhắc trong bất kì case có mê
sảng kích động không rõ nguyên nhân.
9. Chẩn đoán phân biệt :
10. Quản lý
Tiếp cận chung -Kiểm soát kích động và những signs of tăng hoạt giao cảm
-Hydration?
-Nutritional status ?
Quản lý đường thở -Bảo vệ đường thở of bn (refractory agitation or loss of protective
airway reflexes)
-RSI (rapid sequence intubation) tránh sd ketamin. Propofol,
midazolam, and etomidate are all reasonable agents for
induction
Gastrointestinal
decontamination (rửa hệ
thống tiêu hóa)
-Hiệu quả liên quan đến thời điểm và đường sd
-Than hoạt (Activated charcoal -AC) và lavage dạ dày thường ít có
giá trị trừ khi ngộ độc lượng lớn và bn đến sớm trong vòng 1h .
Psychomotor agitation IV benzodiazepines (Lorazepam & diazepam)
Giảm thể tích Hồi sức dịch vs bolus : isotonic crystalloid
Tăng thân nhiệt (≥41.1°C) - benzodiazepines /neuromuscular paralysis
- ice packs /evaporative cooling
Tăng huyết áp -benzodiazepines +/- nitroprusside / phentolamine
Co giật - Benzodiazepines (Lorazepam & diazepam)
-Nhiều cơn co giật or co giật kéo dài=> tìm nguyên nhân khác ngoài
ngộ độc như : xuất huyết não , hạ natri máu, hạ đường huyết.
Large cumulative doses
3. 11. Trẻ em ?
12. Biến chứng ?
➢ Ly giải cơ vân (Rhabdomyolysis) : Fluid and electrolyte abnormalities,
metabolic acidosis, acute kidney injury, compartment syndrome, and disseminated
intravascular coagulation may result from rhabdomyolysis.
➢ Bệnh lý cơ tim (Cardiomyopathy)
➢ Bệnh lý tim mạch (Valvular heart disease)
➢ Rối loạn nhịp (Cardiac arrhythmias): may result directly from the stimulant
effects of amphetamines or indirectly as a result of dehydration, electrolyte
abnormalities, or acid-base disturbances associated with their use
➢ Tăng áp phổi (Pulmonary hypertension)
➢ Phình tách đm chủ (Aortic dissection)
➢ Đột quỵ
➢ Hoại tử ống thận cấp
➢ Hội chứng cai :can develop following cessation of amphetamine abuse