SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
THANH PHƯƠNG
Ngành: TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ Hứa Trung Phúc
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Cẩm Nhung
MSSV: 1731301025
Lớp: 11DHKT2
Thành Phố Hồ Chí Minh, 2020
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến:
- Ban Giám đốc Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư và Thương Mại Thanh
Phương
- Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Trường Đại học Gia Định.
- Quý Anh/ Chị Phòng Tài chính – Kế toán.
Trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp
đỡ cũng như động viên từ nhiều phía.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Hứa Trung
Phúc là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học tập tại trường và là người
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận
này.
Ngoài ra, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, cô chú , anh chị và
toàn thể nhân viên công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương đã tạo điều kiện
cho em tìm hiểu cung cấp các số liệu và tài liệu cho em trong quá trình thực tập và làm
báo cáo này. Em xin chúc quý công ty ngày càng phát triển và lớn mạnh.
Cuối cùng, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc
đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Gia Định, những người đã trực
tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em
có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành bài báo cáo
này.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn
chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
............................................................
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Thị Cẩm Nhung MSSV: 1731301025
Tôi xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong bài Báo Cáo thực tập tốt
nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế tại Đơn vị thực tập, trên các sách báo khoa
học chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định);
Nội dung trong bài báo cao này do kinh nghiệm của bản thân được rút ra từ quá
trình nghiên cứu và thực tế tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư và Thương Mại
Thanh Phương và tôi KHÔNG SAO CHÉP từ các nguồn tài liệu, báo cáo khác.
Nếu sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của Nhà Trường và Pháp
luật.
Sinh viên
............................................................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. Đơn vị thực tập: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư và Thương Mại Thanh
Phương
2. Tên đề tài: Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả nhà cung cấp
3. Giảng viên hướng dẫn: Hứa Trung Phúc
4. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Cẩm Nhung
MSSV: 1731301036 Lớp: 11DHKT2
Tuần
lễ
Từ ngày
đến
ngày
Nội dung
Chữ
ký
GVHD
Từ
14/09/2020
Đến
20/09/2020
- Xin giấy giới thiệu thực tập của
nhà trường.
- Đến gặp giáo viên hướng dẫn, để
được tư vấn, góp ý chọn đề tài, nghe
hướng dẫn thực tập, những việc cần
làm trong kỳ kiến tập, thời gian bắt
đầu và hoàn thành tại công ty thực
tập.
02-03
Từ
21/09/2020
Đến
04/10/2020
- Đến gặp giám đốc công ty nộp giấy
giới thiệu xin thực tập.
- Chào, hỏi và làm quen với các anh,
chị, phòng ban trong Công ty.
- Tìm hiểu chi tiết về Công ty gồm:
+ Quá trình hình thành và phát
triển.
+ Chức năng nhiệm vụ,cơ cấu bộ
máy tổ chức Công ty
+ Đặc điểm kinh doanh của Công
ty.
+ Các hoạt động sản xuất, Công tác
tổ chức quản lý Công ty.
+ Chấp hành đúng các nội quy, quy
định của Công ty.
- Chọn đề tài báo cáo thực tập.
04
Từ
05/10/2020
Đến
11/10/2020
- Tiếp tục thực tập tại Công Ty
TNHH đầu tư và thương mại Thanh
Phương.
- Được phân công công việc kiểm
tra đối chiếu công nợ.
- Được chị Mai phòng kế toán chỉ
cách ghi sổ nhật ký chung.
05-07
Từ
12/10/2020
Đến
08/11/2010
- Tiếp tục thực tập tại Công ty.
- Đứng quầy bán hàng, học hỏi kinh
nghiệm bán hàng cũng như các vào
sổ sách.
- Được phân nhiệm vụ kiểm kê đơn
đặt hàng, vào sổ ghi chép báo cáo
với bộ phận bán hàng.
08
Từ
09/11/2020
Đến
15/11/2020
- Gặp GVHD để trao đổi và sửa bản
thảo bài báo cáo.
- Tiếp tục thực tập tại công ty.
- Chấp hành đúng các nội quy, quy
định của công ty.
- Lấy tài liệu làm bài báo cáo thực
tập.
09
Từ
16/11/2020
Đến
22/11/2020
- Tiến hành in báo cáo.
- Xin dấu xác nhận thực tập công ty,
nhận xét của công ty TNHH đầu tư
và thương mại Thanh Phương.
- Hoàn thành bài báo cáo và nộp bài
báo cáo về khoa Kinh Tế trường Đại
học Gia Định.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Cẩm Nhung
MSSV : 1731301025
Khóa : 11
Lớp : 11DHKT2
1. Thời gian thực tập
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Nhận xét chung
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đơn vị thực tâp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Cẩm Nhung
MSSV : 1731301025
Khóa : 11
Lớp : 11DHKT2
1. Thời gian thực tập
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Nhận xét chung
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn
PHẦN I.........................................................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................................1
1.2 Mục Tiêu Nghiên Cứu....................................................................................................2
1.3 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................2
1.4 Kết cấu chuyên đề...........................................................................................................2
PHẦN II.......................................................................................................................................3
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................3
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP......3
1.1 Một số nghiên cứu liên quan.........................................................................................3
1.2 Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ............................................................3
1.2.1 Khái niệm kế toán công nợ ......................................................................................3
1.2.2 Kế toán khoản phải thu.............................................................................................4
1.2.2.1 Khái niệm............................................................................................................4
1.2.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu...........................................................4
1.2.2.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu .............................................................4
1.2.3 Các khoản nợ phải trả...............................................................................................5
1.2.3.1 Khái niệm............................................................................................................5
1.2.3.2 Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả............................................................5
1.2.3.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả..............................................................6
1.2.4 Quan hệ thanh toán....................................................................................................6
1.2.5 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ...............................................................7
1.2.5.1 Vai trò của kế toán công nợ ...........................................................................7
1.2.5.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ.........................................................................7
1.2.6 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp.............7
1.3 Nội dung của công tác tổ chức kế toán các khoản phải thu khách hàng và kế
toán phải trả nhà cung cấp..................................................................................................8
1.3.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng .................................................................8
1.3.1.1 Khái niệm các khoản phải thu..........................................................................8
1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng................................................................................8
1.3.1.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua ...Error! Bookmark not
defined.
1.3.2 Kế toán các khoản phải trả người bán ..................................................................11
1.3.2.1 Khái niệm các khoản phải trả người bán ......................................................11
1.3.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với
người bán .......................................................................................................................11
1.3.2.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán ........................................13
1.4 Sự cần thiết của kế toán thanh toán với người mua, người bán ........................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY..................................15
2.1. Khái quát về Công ty TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI THANH
PHƯƠNG ..............................................................................................................................15
2.1.1. Lịch sử hình thành của công ty.............................................................................15
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.........................................................16
2.1.3 Tầm nhìn sứ mệnh...................................................................................................17
2.1.4 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................................18
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ..................................................20
2.1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty...............................................20
2.1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán ......................................20
2.1.6 Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ, phương thức bán hàng, phương thức
thanh toán...........................................................................................................................23
2.1.6.1 Đặc điểm sản phẩm..........................................................................................23
2.1.6.2 Đặc điểm thị trường tiêu thụ...........................................................................23
2.1.6.3 Phương thức thanh toán ..................................................................................23
2.1.6.4 Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán tại công
ty......................................................................................................................................23
2.1.6.5 Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công
ty......................................................................................................................................24
2.1.6.6 Kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH đầu tư và thương
mại Thanh Phương........................................................................................................24
2.2 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng ..........................................................25
2.3 Kế toán các khoản phải trả người bán.....................................................................43
CHƯƠNG 3...............................................................................................................................57
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI THANH PHƯƠNG.......................57
3.1 Đánh giávề tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH đầu tư và thương
mại Thanh Phương..............................................................................................................57
3.1.1 Những mặt tích cực.................................................................................................57
3.1.2 Những điểm hạn chế ...............................................................................................58
3.2 Một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại
Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương ...............................................59
3.3.1 Lập sổ chi tiết và lập bảng tổng hợp chi tiết các TK 131, 331 có bổ sung thêm
thời hạn...............................................................................................................................59
3.3.2 Trích lập các khoản phải thu khó đòi....................................................................60
3.3.3 Một số biện pháp khác ............................................................................................61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................62
3.1 Kết luận ...........................................................................................................................62
3.2 Kiến nghị.........................................................................................................................62
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC : Bộ Tài chính
CBCNVC : Cán bộ công nhân viên chức
CP : Cổ phần
CPSX : Chi phí sản xuất
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐ : Hoá đơn
HĐBH : Hoá đơn bán hàng
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HTK : Hàng tồn kho
KD : Kinh doanh
KP Thu : Khoản phải thu
KP Trả : Khoản phải trả
NCC : Nhà cung cấp
PNK : Phiếu nhập kho
PXK : Phiếu xuất kho
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
UNC : Uỷ nhiệm chi
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VNĐ : Việt Nam Đồng
XNK : Xuất nhập khẩu
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
1
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước chuyển dần sang nền kinh tế thị trường
có sự quản lý điều tiết mạnh mẽ của nhà nước, trong đó các doanh nghiệp thực sự là người
chủ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tự chủ về tài chính. Để thực hiện mục tiêu
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình doanh nghiệp cần có một số vốn nhất định và đòi
hỏi nhà quản trị phải quản lý và sử dụng có nó làm sao cho có hiệu quả nhất. Công tác kế
toán công nợ và phân tích tình hình khả năng thanh toán là một trong những công cụ hữu
hiệu góp phần giúp cho nhà quản trị đưa ra những quyết định, vạch ra các chiến lược, kế
hoạch kinh doanh đúng đắn và chính xác.
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ liên quan đến phải thu,
phải trả rất nhiều. Với áp lực về khối lượng công việc như vậy đòi hỏi các kế toán công
nợ phải theo dõi thật chặt chẽ, việc theo dõi các khoản này có vai trò rất quan trọng, đảm
bảo nguồn vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán công nợ mà đặc biệt là kế toán khoản
phải thu, phải trả là một phần hành kế toán quan trọng không thể thiếu trong doanh nghiệp.
Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương đã luôn cố gắng mở rộng thị
phần, khắc phục những khó khăn giữ vững chỗ đứng trên thị trường. Công ty đã đáp ứng
nhu cầu của người tiêu dùng, góp phần vào việc phát triểnkinh tế của đất nước. Việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh luôn gắn liền với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Trong đó
nâng cao hiệu quả công tác quản lý công nợ là một nội dung mấu chốt. Vì vậy, kế toán
công nợ mà đặc biệt là kế toán khoản phải thu, phải trả là một phần hành kế toán quan
trọng và đang được ban lãnh đạo của công ty hết sức quan tâm.
Bằng kiến thức được trang bị qua những năm học, kết hợp với quá trình nghiên cứu
tìm hiểu tại công ty, em đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán công nợ phải thu khách
hàng và phải trả người bán tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương”
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
2
1.2 Mục Tiêu Nghiên Cứu
Thực hiện đề tài này nhằm 4 mục tiêu:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán công nợ tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh
Phương.
- Đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH
đầu tư và thương mại Thanh Phương.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nghiệp vụ kế toán phải thu khách hàng, phải
trả nhà cung cấp thông qua các thông tin từ hệ thống chứng từ, sổ sách của kế toán công
nợ, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các thông tin liên quan
khác của công ty.
1.4 Kết cấu chuyên đề
Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần này gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ.
Chương 2: Thực trạng kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung
cấp tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương.
Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp đối với công tác kế toán công nợ tại công
ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
3
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Một số nghiên cứu liênquan
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh
Phương, tôi nhận thấy kế toán công nợ là một phần hành kế toán quan trọng của Công ty.
Mặc khác, Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, do đó việc theo dõi
công nợ, đặc biệt là các khoản phải thu, phải trả cũng như khả năng thanh toán của công
ty là không thể thiếu. Tuy nhiên, tại Công ty chưa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề này.
Với việc được cung cấp những lý thuyết cơ bản về kế toán công nợ và phân tích tình hình
khả năng thanh toán tại nhà trường thì việc được tiếp xúc với thực tế công tác kế toán tại
công ty là điều rất có ý nghĩa.
1.2 Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ
1.2.1 Khái niệm kế toán công nợ
Đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh thương mại là thực hiện việc tổ chức lưu
thông hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội. Trong quá
trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp
với người bán, người mua, với cán bộ công nhân viên…Trên cơ sở các quan hệ thanh toán
này làm phát sinh các khoản phải thu hoặc khoản phải trả. Kế toán các khoản phải thu và
nợ phải trả gọi chung là kế toán công nợ. Như vậy kế toán công nợ là một phần hành kế
toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt
quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
4
1.2.2 Kế toán khoản phải thu
1.2.2.1 Khái niệm
“Các khoản phải thu” là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong và
bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hoá, vật tư và các khoản dịch vụ
khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp” (Ngô Thế Chi, 2008). Khoản phải thu là một bộ
phận tài sản của doanh nghiệp đang bịcác đơn vị, tổ chức kinh tế và cá nhân khác chiếm
dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi.
Các khoản phải thu trong doanh nghiệp thương mại bao gồm: Phải thu khách hàng,
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, các khoản phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác,
dự phòng phải thu khó đòi...Trong đó khoản phải thu khách hàng là khoản chiếm vị trí
quan trọng trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, vì vậy việc theo dõi khoản mục này
có ý nghĩa hết sức quan trọng.
1.2.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ
và từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi từng khoản nợ và thường xuyên kiểm tra,
đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ dây dưa. Những đối tượng
có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế
toán cần kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ, có thể yêu cầu đối tượng xác nhận số dư nợ
phải thu bằng văn bản.
Trường hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữa khoản nợ phải thu và nợ phải trả, hoặc xử
lý khoản nợkhó đòi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên quan như biên bản đối
chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ, biên bản xóa nợ...
Các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn tùy
theo thời hạn và chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
1.2.2.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu
Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần, do đó trong nhóm tài khoản
này phải thiết lập các tài khoản “Dự phòng phải thu khó đòi” để tính trước khoản lỗ dự
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
5
kiến về khoản thu khó đòi có thể không đòi được trong tương lai nhằm phản ánh giá trị
thuần của các khoản phải thu.
Kế toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với các khoản
nợ tồn đọng lâu ngày chưa và khó có khảnăng thu hồi được để làm căn cứ lập dự phòng
phải thu khó đòi về khoản thu này.
Các khoản phải thu chủ yếu có sốdư bên Nợ, nhưng trong quan hệ với từng đối tư ợng
phải thu có thể xuất hiện cốdư bên Có. Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính, khi tính
toán các chỉ tiêu phải thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết của các khoản nợ phải thu
để lên hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của bảng cân đối kế toán.
1.2.3 Các khoản nợ phải trả
1.2.3.1 Khái niệm
Theo Chuẩn mực Kế toán chung (VAS 01) đoạn 18: “Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại
của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải thanh toán từ nguồn
lực của mình”. Nếu phân loại theo thời hạn thanh toán, các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
- Nợ ngắn hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một chu
kỳ hoạt động kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm, bao gồm:
+Vay ngắn hạn
+ Phải trả người bán
+ Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước
+ Trả lương công nhân viên...
- Nợ dài hạn là các khoản nợ có thời gian trả nợ trên một năm bao gồm:
+ Vay dài hạn
+ Nợ dài hạn
1.2.3.2 Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả
Kế toán các khoản phải trả phải theo dõi chi tiết trên từng đối tượng nợ phải trả, theo
từng hợp đồng. Phản ánh chi tiết các nội dung có liên quan đến trái phiếu phát hành, bao
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
6
gồm: mệnh giá, chiết khấu và phụ trội trái phiếu, đ ồng thời theo dõi chi tiết theo thời hạn
phát hành trái phiếu.
Các khoản phải trả bằng ngoại tệ phải hạch toán bằng tiề n đồng Việt Nam theo tỷ giá
giao dịch.
1.2.3.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả
Kế toán theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả.
Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào khế ước vay dài hạn, nợ dài hạn,
kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn đã đến hạn phải thanh toán
trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả. Cuối niên độ,
kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn có gốc ngoại tệ
theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà
Nước Việt Nam công bố tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷgiá do
đánh giá lại các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn và dài hạn có gốc ngoại tệ được phản
ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh.
Kế toán phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình
hình phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội xác định chi phí đi vay đểtính vào chi phí
sản xuất kinh doanh hoặc vốn hóa theo từng kỳ. Trư ờng hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu
định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái phiếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí sản
xuất kinh doanh hoặc vốn hóa vào giá trị tài sản dở dang
1.2.4 Quan hệ thanh toán
Nghiệp vụ thanh toán là quan hệ giữa doanh nghiệp với các khách nợ, chủ nợ, ngân
hàng, các tổ chức tài chính và các đối tác khác về các khoản phải thu, phải trả, các khoản
vay trong qúa trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quan hệ thanh toán có rất nhiều loại nhưng chung quy có hai hình thức thanh toán là:
thanh toán trực tiếp và thanh toán qua trung gian.
+ Thanh toán trực tiếp: Người mua và người bán thanh toán trực tiếp với nhau bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh.
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
7
+ Thanh toán qua trung gian: Việc thanh toán giữa người mua và người bán không
diễn ra trực tiếpvới nhau mà có một bên thứ ba ( ngân hàng hay các tổ chức tài chính khác)
đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh đó thông qua ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc hay thư tín dụng…
1.2.5 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ
1.2.5.1 Vai trò của kế toán công nợ
Kế toán công nợ là một phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ công tác kế
toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả.
Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết ảnh hưởng đến
sự tồn tại và phát triểncủa doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình sản xuất kinh doanh,
quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngủ
kế toán để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ chức công tác kế toán công nợ góp
phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.5.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ
Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp
quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp đó là:
+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát
sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn
đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
+ Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có dư
nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế tóan cần tiến hành kiếm tra đối chiếu từng
khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác
nhận số nợ bằng văn bản.
+ Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ luật
thanh toán
+ Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho quản
lý để có biện pháp xử lý (nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có vấn đề…)
1.2.6 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
8
+ Mọi khoản nợ phải thu khách hàng và khoản trả người bán phải được theo dõi chi
tiết theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh
toán các khoản nợ phải thu, phải trả kịp thời.
+ Phân loại khoản nợ khoản thu, khoản phải trả theo thời gian thanh toán cũng như
theo từng đối tượng để có kế hoạch và biện pháp thanh toán phù hợp.
+ Phải kiểm tra đối chiếu và có xác nhận bằng văn bản về số nợ phát sinh, số đã thanh
toán, số còn lại phải thanh toán với các đối tượng có quan hệ giao dịch mua bán thường
xuyên, có số dư nợ lớn.
+ Phải theo dõi theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng VNĐ theo tỷ giá giao dịch.
+ Các khoản nợ phải thu, phải trả có liên quan đến vàng, bạc, đá quý được theo dõi
chi tiết theo số lượng, chất lượng, quy cách và giá trị.
+ Tuyệt đối không bù trừ giữa bên Nợ và Có của 2 tài khoản 131 và 331 không cùng
đối tượng.
+ Cuối kỳ đối chiếu lập bảng thanh toán bù trừ. Nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên
nhân và điều chỉnh ngay.
1.3 Nội dung của công tác tổ chức kế toán các khoản phải thu khách hàng và kế toán
phải trả nhà cung cấp
1.3.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng
1.3.1.1 Khái niệm các khoản phải thu
Khoản phải thu của khách hàng là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các
khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà khách hàng
chưa thanh toán cho công ty. Đây là khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh
thường xuyên và cũng gặp rủi ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh
nghiệp.
1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
 Hợp đồng bán hàng (đối với những khách hàng có giao dịch lớn/ 1 lần giao dịch)
 Hóa đơn bán hàng (hoặc hóa đơn GTGT) do doanh nghiệp lập
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
9
 Phiếu xuất kho
 Chứng từ thu tiền: phiếu thu, giấy báo có
 Bảng tổng hợp TK 131
 Biên bản đối chiếu công nợ
 Sổ cái TK 131
 Sổ chi tiết TK 131 từng khách hàng
 Sổ nhật ký chung
Tài khoản sử dụng TK 131: Phải thu của khách hàng
Bên nợ Bên có
- Số tiền phải thu của khách hàng
phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ,
dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng -
Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
tăng so với Đồng Việt Nam).
- Số tiền khách hàng đã trả nợ
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
của khách hàng
- Khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại
- Doanh thu của số hàng đã bán bị
người mua trả lại (có thuế GTGT
hoặc không có thuế GTGT)
- Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại cho người mua
-Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên nợ
-Số tiền còn phải thu của khách hàng
Số dư bên có (nếu có)
- Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu
nhiều hơn số phải thu của khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
10
chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
Chú ý: Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu
của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
1.3.1.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua
Sơ đồ 1- Sơ đồ hạch toán khoản phải thu khách hàng
111,112 111,112
Các khoản chi hộ khách hàng Khách hàng ứng trước
Thanh Toán tiền
511,515, 711 331
Doanh thu chưa thu Bù trừ nợ
tiền và thu về
thanh lý và nhượng
bán TSCĐ chưa 521,531,532
thu tiền Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán Hàng bán trả lại
33311 33311
Thuế GTGT Thuế GTGT
413 413
Lãi tỷ giá khi đánh giá số dư Lỗ tỷ giá khi đánh giá số dư
các tài khoản phải thu khách hàng các tài khoản phải thu khách hàng
có gốc ngoại tệ cuối năm có gốc ngoại tệ cuối năm 635
Chiết Khấu Thanh toán
TK 131 " Phải thu khách hàng"
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
11
1.3.2 Kế toán các khoản phải trả người bán
1.3.2.1 Khái niệm các khoản phải trả người bán
Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà
DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
1.3.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người
bán
Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Các chứng từ về mua hàng:
 Hợp đồng mua bán
 Hóa đơn bán hàng (hoặc hóa đơn GTGT) do người bán lập
 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa, phiếu nhập kho, biên
bản giao nhận…
- Các chứng từ thanh toán tiền hàng:
 Phiếu chi
 Giấy báo nợ
 Ủy nhiệm chi, Séc…
 Biên bản đối chiếu công nợ
 Sổ chi tiết TK 331 từng khách hàng,
 Sổ cái TK 331
 Sổ nhật ký chung
 Bảng tổng hợp TK 331
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
12
Tài khoản sử dụng TK 331: Phải trả cho người bán
Bên Nợ Bên Có
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư,
hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trước cho người bán, người
cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng
chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch
vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao.
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá
hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng. Chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại được người bán chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào các
khoản nợ phải trả cho người bán.
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém
phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho
người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người
nhận thầu xây lắp.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm
tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng
hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc
thông báo giá chính thức.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người
bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại
tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên nợ (nếu có)
- Số tiền đã ứng trước cho người bán
hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả
cho người bán theo chi tiết của từng đối
tượng cụ thể.
Số dư bên có
- Số tiền còn phải trả cho người bán, người
cung cấp, người nhận thầu xây lắp.
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
13
Chú ý: Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh
ở tài khoản này để ghi hai chỉ tiêu bên “tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
1.3.2.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán
Sơ đồ 2 - Sơ đồ hạch toán khoản phải trả người bán
TK 331 " Phải trả người bán
111,112,141 152,153,156
Ứng trước tiền và thanh toán Mua vật tư hàng hóa nhập kho
các khoản phải trả cho người bán
515 133
Chiết khấu thanh toán mua hàng Thuế GTGT
Được hưởng
152,153,156 211,217
Giảm giá hàng mua, Mua TSCĐ,BĐS
Hàng mua trả lại
133 133
Thuế GTGT
Thuế GTGT
711 242,154,241
Xử lý xóa nợ Dich vụ mua ngoài
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
14
1.4 Sự cần thiết của kế toán thanh toán với người mua, người bán
Với lượng vốn chủ sở hữu có hạn, doanh nghiệp không thể nào chi trả tất cả các khoản
phát sinh trong hoạt động kinh doanh, dẫn dến phải chiếm dụng vốn của tổ chức khác làm
phát sinh quan hệ thanh toán. Trong tất cả các khoản phải thu của doanh nghiệp thì phải
thu khách hàng chiếm vị trí quan trọng nhất. Số tiền thu được từ khách hàng là nguồn tiền
chính để doanh nghiệp có thể chi trả các khoản nợ và tiếp tục hoạt động kinh doanh của
mình. Việc quản lý và thu hồi nợ có hiệu quả sẽ nâng cao khả năng thanh toán của doanh
nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp có tình hình tài chính ổn định để vượt qua những rủi
ro trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình và quyết định sự liên tục của quá trình
hoạt động kinh doanh
Quan hệ thanh toán là yếu tố của hoạt động tài chính và là cơ sở cho công tác quản lý
tài chính trong một doanh nghiệp.
Thông qua các thông tin về nghiệp vụ thanh toán chi tiết theo từng đối tượng, thời gian
và tình hình thanh toán sẽ giúp cho các nhà quản lý nắm được tình hình thanh toán cuả
doanh nghiệp rồi từ đó đưa ra các chính sách thu hồi nợ,thanh toán nợ và cân đối tài chính
doanh nghiệp giữa vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng sao cho hợp lý.
Vì vậy, các nghiệp vụ liên quan đến việc thanh toán phát sinh đều được thể hiện qua
các chứng từ, sổ sách nên việc quản lý các khoản nợ và thu hồi nợ phải được tiến hành
thông qua kế toán. Việc quản lý thường xuyên và chi tiết của kế toán mà ban giám đốc sẽ
có những quyết định đúng đắn, có những biện pháp kịp thời trong việc thu hồi nợ phải thu
sớm nhất có thể từ phía khách hàng nhưng vẫn phải đảm bảo duy trì mối quan hệ tốt với
khách hàng, đồng thời chi trả đúng hạn cho người bán nhằm nâng cao uy tín của công ty.
Tóm lại, quan hệ thanh toán với người mua người bán có ảnh hưởng quan trọng đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Đầu Tư và Thương Mại Thanh Phương
2.1.1. Lịch sử hình thành của công ty
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI THANH
PHƯƠNG
- Tên quốc tế: THANH PHUONG TRADING AND INVESTMENT COMPANY
LIMITED
- Tên viết tắt: THANH PHUONG INS CO., LTD
- Mã số thuế: 3702684236
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ
Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
- Người đại diện pháp lý: LÊ MINH TRƯỜNG
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Quy mô: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty Công Ty TNHH Đầu Tư và
Thương Mại Thanh Phương
*Chi nhánh cửa hàng: CHỢ MIỀN QUÊ
Địa chỉ: 84 An Dương Vương, phường 9, quận 5.
Tiền thân là cửa hàng thực phẩm chuyên cung cấp các thực phẩm sạch với mong
muốn mang đến những bữa cơm giàu dinh dưỡng, có nguồn gốc rõ ràng, an toàn cho gia
đình, những người trẻ chung niềm đam mê với thực phẩm sạch.
Từ đầu tháng 6 năm 2020 cho đến nay, Công ty không ngừng mở rộng mạng lưới
kinh doanh, cung cấp các loại thực phẩm cho thị trường trong và ngoài thành phố. Với
lực lượng nhân sự trẻ cũng như đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, Công ty đã triển khai
nhiều hoạt động bán hàng nhằm kích thích nhu cầu của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
16
Nhận thức được mặt hàng kinh doanh của Công ty là một mặt hàng tiêu dùng thiết
yếu, liên quan đến sức khỏe của khách hàng nên Công ty luôn luôn đảm bảo chất lượng
của các sản phẩm nhập vào và bán ra.
Mặc dù kinh tế năm 2020 gây ra nhiều khó khăn cho Công ty nhưng với kinh nghiệm
cũng như đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp Công ty đã vượt qua khó khăn, ổn định số
lượng khách hàng cũng như số sản phẩm bán ra. Doanh thu hàng tháng của Công ty ổn
định và tăng hàng tháng.
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Hiện nay ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là các loại thực phẩm và chủ yếu
là các loại như: rau hữu cơ, gạo sạch, thủy hải sản Côn đảo …Công ty nhập hàng về từ
những cơ sở uy tín rồi xuất bán lại cho các đại lý, các cửa hàng, trường mầm non…. dưới
hình thức bán buôn và bán lẻ. Trong những năm gần đây,nền kinh tế đang dần hồi phục,
nhu cầu của người dân về các loại thực phẩm sạch khá cao, họ yêu cầu chất lượng phải
đảm bảo. Với tiêu chí của công ty ‘Ăn sạch sống xanh’…vì vậy hoạt động kinh doanh
của công ty cũng khá phát triển.
Quá trình kinh doanh sản xuất sản phẩm chung của công ty:
Bước 1: Mua hàng hóa
Mua hàng hóa là giai đoạn đầu tiên trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Công ty
thông qua hai hình thức là mua hàng trực tiếp hoặc chuyển hàng từ các nông trại.
Bước 2: Nhập kho hàng hóa
Hàng hóa sau khi vận chuyển về sẽ được nhập kho của Công ty. Tại đây thủ kho, kế
toán hàng tồn kho sẽ kiểm kê, ghi chép về số lượng và đơn giá của từng lô hàng hóa vào
các chứng từ liên quan như thẻ kho, phiếu nhập kho, sổ theo dõi chi tiết của từng loại
hàng hóa,...Từ đó, kế toán và thủ kho có thể dễ dàng theo dõi số lượng hàng hóa ở trong
kho.
Bước 3: Quản lý hàng hóa
Định kỳ thủ kho kiểm kê hàng hóa, thông báo số lượng nhập, xuất, tồn của hàng hóa
và lập các chứng từ chuyển cho bên kế toán. Bên cạnh đó thủ kho cũng phải kiểm tra các
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
17
thông số như hạn sử dụng của hàng hóa, điều kiện bảo quản của kho,...đảm bảo chất
lượng tốt nhất cho hàng hóa.
Bước 4: Xuất kho hàng hóa
Trong giai đoạn này, thủ kho cần phải đảm bảo số lượng hàng hóa xuất ra theo đúng
yêu cầu, kế toán cần phải ghi chép cẩn thận để tính được giá vốn hàng bán. Hàng xuất
kho có thể dùng để bán hàng trực tiếp, gửi bán các đại lí hoặc gửi bán các cửa hàng trực
thuộc công ty,...
Bước 5: Bán hàng hóa
Sau khi nhận được thông báo nhận được hàng hóa của bên khách hàng, Công ty sẽ
lập các chứng từ ghi nhận doanh thu. Đây là giai đoạn duy nhất sinh ra lợi nhuận của
Công ty. Số lượng hàng bán ra phụ thuộc rất nhiều vào các chính sách bán hàng của Công
ty, do đó bộ phận phòng kinh doanh có nhiệm vụ rất quan trọng trong giai đoạn này.
2.1.3 Tầm nhìn sứ mệnh
Với sứ mệnh: “Mang tinh túy từ thiên nhiên vào bữa ăn gia đình”, các loại rau củ, hoa
quả tại Chợ Miền Quê được trồng theo hướng hữu cơ, vừa giúp thực phẩm phát triển tốt
nhất vừa để giữ được dinh dưỡng cho đất. Những đôi tay dạn dày kinh nghiệm không
ngừng chăm chút từ lúc gieo trồng, chăm sóc cho đến khi thu hoạch, giao đến tay người
tiêu dùng.
Chợ Miền Quê luôn xem lợi ích, sự yêu mến của khách hàng là kim chỉ nam để theo
đuổi các mục tiêu:
 Đem đến nguồn thực phẩm sach, đạt chuẩn an toàn với mức giá phải chăng cho
tất cả mọi người mong muốn ăn sạch, sống xanh.
 Giúp người sản xuất thực phẩm sạch có nơi tiêu thụ sản phẩm với giá trị xứng
đáng công sức đã gầy dựng.
 Mỗi bữa cơm gia đình Việt đều được chế biến từ nguồn thực phẩm sạch, không
hóa chất hay dung lượng trừ sâu.
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
18
2.1.4 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 3 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
 Giám đốc công ty:
Là người đại diện pháp luật của công ty. Giám đốc là người quyết định và điều hành
tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Giám đốc có trách nhiệm
tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty. Bên cạnh đó
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
 Bộ phận hành chính tổng hợp:
- Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh
vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm
sóc sức khỏe cho người lao động.
- Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế
công ty.
- Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty.
GIÁM ĐỐC
Bộ phận
hành
chính tổng
hợp
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận
tài chính -
Marketing
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
19
 Bộ phận bán hàng:
- Lấy hàng, sắp xếp, trưng bày các sản phẩm thật bắt mắt và khoa học, làm sao cho
hàng hóa dễ gây ấn tượng, dễ tìm nhất.
- Giới thiệu sản phẩm với khách hàng, trả lời các câu hỏi về sản phẩm, tư vấn cho
khách hàng, lựa chọn sản phẩm phù hợp, lấy hàng, tính tiền hàng, trao hàng cho khách,
góii hàng và nhận tiền..
- Lưu hóa đơn, số liệu về bán hàng, báo cáo thường xuyên về doanh thu, công tác
bán hàng….
- Thực hiện các điều tra của công ty khi có yêu cầu, theo dõi phản ứng, đón nhận của
khách hàng với sản phẩm, kịp thời phản ánh thông tin về khách hàng, sản phẩm lên bộ
phận quản lý.
- Ngoài ra, người bán hàng kiêm luôn việc trong nôm, giữ gìn vệ sinh và an toàn cho
cửa hàng mà mình đứng bán.
 Bộ phận tài chính – Marketing:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày.
Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin
về hoạt động kinh tế tài chính của công ty.
- Tổ chưc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
theo quy định.
- Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu thị hiếu khách hàng.
- Lập hồ sơ thị trường và dự báo.
- Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng.
- Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
- Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong
muốn.
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
20
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty
2.1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Bộ máy có ý nghĩa
quan trọng trong quá trình thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp. Giúp
doanh nghiệp xem xét, kinh doanh các mặt hàng phù hợp.
Sơ đồ 4 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty
2.1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
 Kế toán trưởng:
Là người điều hành mọi công việc kế toán chung, giám sát, chỉ đạo trực tiếp bộ máy
kế toán trong công ty. Đồng thời tham mưu và báo cáo thường xuyên cho Giám đốc về
tình hình hoạt động của công ty.
 Kế toán tổng hợp:
Là người giúp đỡ kế toán trưởng phụ trách tổng hợp số liệu về nhập và xuất hàng
xác định kết quả kinh doanh đồng thời kiểm tra báo cáo kế toán của các kế toán bộ phận
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
kho
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
bán
hàng
Kế toán trưởng
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
21
để từ đó lập báo cáo tài chính toàn công ty. Bảo quản lưu trữ các chứng từ, hồ sơ, sổ sách
kế toán.
 Kế toán thanh toán:
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ, phân loại các khoản nợ để thanh toán kịp
thời khi đến hạn và xác định các khoản mà khách hàng còn nợ để đề xuất giải pháp thu nợ
một cách nhanh nhất, đồng thời theo dõi tạm ứng, thanh toán lương cho nhân viên.
 Kế toán bán hàng:
Kế toán bán hàng là những công việc ghi chép những nghiệp vụ liên quan đến hóa
đơn bán hàng. ... Kiểm tra và giám sát các kế toán thực hiện bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
phân phối hàng bán. Cập nhật giá cả và sản phẩm mới cho doanh nghiệp. Lập các bảng kê
hóa đơn bán hàng, doanh thu và thuế GTGT vào cuối ngày.
 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm có tên
là NHANH.VN , được thiết kế theo hình thức Nhật ký chung. Đối với phần hành kế toán
công nợ sử dụng các mẫu sổ tổng hợp và chi tiết sau:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái các tài khoản phải thu, phải trả.
- Sổ chi tiết công nợ của từ tài khoản phải thu, phải trả.
- Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản phải thu, phải trả.
(1) Theo hình thức kế toán này, trình tự ghi sổ được tiến hành như sau: Hàng ngày, kế
toán căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định các tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
 Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ nhật ký chung, sổ tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối quý (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ
(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệutổng hợp với số liệu chi tiết
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
22
được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được
nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định sổ kế toán ghi bằng tay.
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung.
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ Sổ , thẻ kế toán chi tiết
Sổ Nhật ký
Đặt Biệt
SỔ CÁI Bảng Tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
tài khoản
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
23
2.1.6 Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ, phương thức bán hàng, phương thức
thanh toán
2.1.6.1 Đặc điểm sản phẩm
CHỢ MIỀN QUÊ là đơn vị kinh doanh chủ yếu các loại hàng thực phẩm, rau củ quả
sạch,... phục vụ nhu cầu đời sống hàng ngày của người dân.
2.1.6.2 Đặc điểm thị trường tiêuthụ
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của siêu thị chủ yếu là tại Thành phố Hồ Chí Minh , các địa
bàn trong tỉnh Bình Dương và các tỉnh lân cân...
2.1.6.3 Phương thức thanh toán
Hiện nay, siêu thị đang áp dụng hai phương thức bán hàng: bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn: Là hình thức được áp dụng cho khách hàng mua với khối lượng lớn, theo
đó siêu thị sẽ thực hiện ký hợp đồng kinh tế với người mua, trong đó quy định rõ các điều
kiện phương thức thanh toán, phương thức nhận hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu là
lúc khách hàng chấp nhận thanh toán. Phương thức này có hai hình thưc: Bán buôn qua
kho và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
- Bán lẻ: Là hình thức bán hàng cho những khách hàng mua với số lượng ít và thanh
toán ngay tại quầy tính tiền của siêu thị. Thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định ngay
khi giao hàng cho khách hàng. Tiêu thụ theo phương thức này giúp siêu thị thu được tiền
ngay và tránh các rủi ro trong thanh toán.
2.1.6.4 Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán tại công ty
* Đặc điểm về đối tượng thanh toán tại công ty
- Về nhà cung cấp: là các nhà cung cấp đáng tin cậy trênthị trường, thường là các công
ty cung cấp các loại thực phẩm có uy tín lâu năm.
- Về khách hàng: là những trường học, nhà hàng, các đại lý nhỏ và các công ty nhỏ...
* Các phương thức thanh toán
- Phương thức thanh toán: gồm thanh toán trực tiếp và thanh toán trả chậm
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
24
* Hình thức thanh toán: Gồm 2 loại cơ bản
- Thanh toán bằng tiền mặt: Áp dụng cho những khách hàng thường xuyên và mua
hàng với số lượng ít.
- Phương thức thanh toán trả chậm: Áp dụng cho những khách hàng thường xuyên và
khách hàng có ký hợp đồng mua hàng với khối lượng lớn. Căn cứ vào thoả thuận, khách
hàng có thể thanh toán sau thời điểm nhận hàng trong vòng 30 ngày. Đến thời hạn thanh
toán, khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng.
2.1.6.5 Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty
Để theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công nợ, kế
toán sử dụng hình thức Nhật ký chung và hệ thống tài khoản được lựa chọn từ hệ thống tài
khoản kế toán do Bộ Tài Chính ban hành theo quyết định số Quyết định 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Đối với các tài khoản phải thu, phải trả công ty tiến hành phân cấp chi tiết hệ thống tài
khoản cho từng đối tượng. Do hằng ngày, công ty phải làm việc quan hệ kinh tế với rất
nhiều khách hàng, bạn hàng nên phát sinh rất nhiều nghiệp vụ kinh tế, do đó việc theo dõi
chi tiết khách hàng là rất cần thiết và quan trọng từ đó có cơ sở xác định các khoản thu chi
thanh toán. Với sự hỗ trợ của phần mềm máy tính trong việc sử lý thông tin nên sẽ giảm
bớt phần nào công việc của kế toán.
2.1.6.6 Kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH đầu tư và thương mại
Thanh Phương
Chứng từ sử dụng:
 Hợp đồng mua bán
 Hóa đơn GTGT
 Giấy báo có của ngân hàng
 Phiếu thu
 Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu của khách hàng
 Sổ sách sử dụng: sổ nhật ký chung
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
25
 Sổ cái TK 131
 Sổ chi tiết phải thu khách hàng
 Bảng tổng hợp phải thu khách hàng
2.2 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
Trình tự kế toán: Tại cửa hàng , khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo từng đối
tượng khách hàng nên tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán. Công ty đã sử dụng
phần mềm có danh mục khách hàng cho phép lưu trữ các thông tin quan trọng về khách
hàng như địa chỉ, số điện thoại, số fax, người liên hệ, vùng, điều khoản tín dụng, hạn mức
tín dụng và phân loại tín dụng.
Mã khách hàng Tên khách hàng
00000557 Trường mầm non Bình Tân, Tân Phú
00000689 Trường mầm non Rosary
00000239 Á Mỹ Mart
00000133 Alee Gourmet
... ...
Hằng ngày, khi nhận được hoá đơn bán hàng cùng phiếu xuất kho từ bộ phận bán hàng
và thủ kho chuyển đến, kế toán công nợ vào phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải
thu/Cập nhật số liệu/Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho rồi cập nhật số liệu vào.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Để hiểu rõ hơn về phương thức hạch toán của công ty em xin nêu đại diện vài nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, sau đó tiến hành định khoản vào sổ như sau:
Bán hàng thu tiềnngay
- Nghiệp vụ 1:
Ngày 01/10/2020 xuất bán hàng cho khách hàng Nguyễn Thị Xuân Huyền tổng giá trị
thanh toán là 1.348.050 đồng. Theo hóa đơn bán hàng HĐ002129,PXK1012.
Hạch toán:
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
26
Nợ TK 632 748.450 đồng
Có TK 156 748.450 đồng
Nợ TK 131 1.348.050 đồng
Có TK 511 1.225.500 đồng
Có TK 333 122.550 đồng
CHỢ MIỀN QUÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG ( GTGT)
Số: HĐ2129
Địa chỉ: 84 An Dương Vương, Phường 9, Quận 5.
Số điện thoại: 0903851122/0886111322
Tên khách hàng: Nguyễn Thị Xuân Huyền
Địa chỉ: 68/11 Lữ Gia, phường 15, Quận 11
TT TÊN HÀNG SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Cam Sành Hiếu Liêm 18.5 55,000 1,017,500
2 Khoai Tây 0.615 45,000 27,675
3 Cải thìa non 0.445 70,000 31,150
4 Mướp hương 0.4 45,000 18,000
5 Gừng 1 60,000 60,000
6 Cà chua beef 1.095 65,000 71,175
TỔNG 22 1,225,500
Thuế GTGT ( 10%) 122,550
TỔNG CỘNG 1,348,050
KHÁCH HÀNG
Ngày ......... tháng ......... năm 20.........
NGƯỜI BÁN HÀNG
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
27
Đơn vị: Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương
Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2020
Số:PXK002012
Nợ:................................
Có:................................
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Xuân Huyền
- Lý do xuất kho: Xuất bán cho khách hàng Nguyễn Thị Xuân Huyền
- Xuất tại kho: Thanh Phương Địa điểm: 84 An Dương Vương Phường 9, Quận 5
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Cam Sành Hiếu Liêm 4005 Kg
18.5 18.5 35,000 647,500
2 Khoai Tây 1114 Kg
0.615 0.615
20,000 12,300
3 Cải thìa non 1024 Kg
0.445 0.445 40,000 17,800
4 Mướp hương 1059 Kg 0.4 0.4 20,000 8,000
5 Gừng 1134 Kg
1 1 30,000 30,000
6 Cà chua beef 1017 Kg
1.095 1.095
30,000 32,850
TỔNG 748,450
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy trăm bốn mươi tám nghìn bốn trăm đồng.
Ngày .... tháng ....năm...
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
28
Đối với những khách hàng thường xuyên và mua với số lượng lớn sẽ được hưởng chiết
khấu 1% trên tổng giá bán để khuyến khích việc thanh toán tiền hàng sớm. Khách hàng
khi thanh toán chỉ thanh toán số tiền đã trừ đi khoản tiền được hưởng chiết khấu.
- Nghiệp vụ 2:
Ngày 02/10/2020 xuất bán hàng cho Á Mỹ Mart, tổng giá trị 6.147.900 đồng. Khách
hàng chưa thanh toán. Công ty được hưởng chiết khấu 1% nếu công ty thanh toán tiền
hàng trong vòng 10 ngày. Theo hóa đơn bán hàng HĐ002238, PXK002023
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 3.143.000 đồng
Có TK 156 3.143.000 đồng
Nợ TK 131 6.147.900 đồng
Có TK 333 558.900 đồng
Có TK 511 5.589.000 đồng
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
29
CHỢ MIỀN QUÊ
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG ( GTGT)
Số: HĐ002238
Địa chỉ: 84 An Dương Vương phường 9, quận 5
Số điện thoại: 0903851122/0886111322
Tên khách hàng: Á Mỹ Mart
Địa chỉ: 67 Ngô Gia Tự, P Chánh Nghĩa, Thủ Dầu 1, Bình Dương
STT Sản phẩm Số lượng Giá Thành tiền
1 Nước hầm xương 15 40,000 600,000
2 Cá đổng Côn Đảo 5 168,000 840,000
3 Cá bóng Côn Đảo 5 152,000 760,000
4 Cá Phèn Côn Đảo 7 155,000 1,085,000
5 Cá Ngân Côn Đảo 6 145,000 870,000
6 Cá Căn Côn Đảo 7 120,000 840,000
7 Rau Ngót nhật 3 48,000 144,000
8 Cải xanh 4 45,000 180,000
9 Mướp hương 6 45,000 270,000
TỔNG 5,589,000
Thuế GTGT (10%) 558,900
TỔNG CỘNG 6,147,900
KHÁCH HÀNG
Ngày ......... tháng ......... năm 20.........
NGƯỜI BÁN HÀNG
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
30
Đơn vị: Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương
Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2020
Số:002023
Nợ:................................
Có:................................
- Họ và tên người nhận hàng: Á Mỹ Mart
- Lý do xuất kho: Xuất bán cho khách hàng Á Mỹ Mart
- Xuất tại kho: Thanh Phương Địa điểm: 84 An Dương Vương Phường 9, Quận 5
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách,
phẩm chất vật tư, dụng
cụ,
sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1
Nước hầm xương
2030 Kg 15 15 30,000 450,000
2
Cá đổng Côn Đảo
5145 Kg
5 5 90,000
450,000
3
Cá bóng Côn Đảo
2636 Kg 5 5 85,000 425,000
4 Cá Phèn Côn Đảo 1003 Kg 7 7 85,000 595,000
5 Cá Ngân Côn Đảo
2698
Kg 6 6 75,000 450,000
6
Cá Căn Côn Đảo
1984
Kg
7 7 70,000
490,000
7 Rau Ngót nhật 1999 Kg 3 3 25,000 75,000
8 Cải xanh 2002 Kg 4 4 22,000 88,000
9 Mướp hương 1059 Kg 6 6 20,000 120,000
TỔNG 3,143,000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu một trăm bốn mưới ba nghìn đồng.
Ngày .... tháng ....năm...
Người lập
phiếu
Người nhận
hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
Giám đốc
(Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
31
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
- Nghiệp vụ 3:
Hóa đơn GTGT số HĐ002247 ngày 03/10/2020 xuất bán hàng cho Alee Gourmet với
số tiền11.000.000đồng. Khách hàng chưa thanh toán. Công ty được hưởng chiết khấu1%
nếu công ty thanh toán tiền hàng trong vòng 10 ngày..Xuất kho theo PX002034 ngày
03/10/2020.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 6.5000.000 đồng
Có TK 156 6.500.000 đồng
Nợ TK 131 11.000.000 đồng
Có TK 511 10.000.000 đồng
Có TK 333 1.000.000 đồng
- Nghiệp vụ 4:
Ngày 04/10/2020 Xuất trả hàng cho Công ty Đầu Tư Thương Mại và XNK Phan
Nguyên do hàng không đạt chất lượng ( lô hàng mua của hóa đơn HĐ0005002 ) theo
PXK002045.
+ Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 5.500.000
Có TK 156 5.000.000
Có TK 133 500.000
- Nghiệp vụ 5:
Hóa đơn GTGT số HĐ002356 ngày 03/10/2020 xuất bán hàng cho Trường Mầm Non
với số tiền 3.300.000đồng. Khách hàngchưa thanhtoán. Xuất khotheo PXK002056 ngày
03/10/2020.
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
32
Nợ TK 632 1.700.000 đồng
Có TK 156 1.700.000 đồng
Nợ TK 131 3.300.000 đồng
Có TK 511 3.000.000 đồng
Có TK 333 300.000 đồng
Kế toán làm giảm khoản phải thu:
Nghiệp vụ 1:
Đến ngày 16/11/2020 Á Mỹ Mart đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng chuyển
khoản. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng. Căn cứ vào giấy báo có số GBC0000523.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112 6.086.421 đồng
Có TK 131 6.086.421 đồng
- Hạch toán chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 635 61.479 đồng
Có TK 131 61.479 đồng
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
33
Nghiệp vụ 2:
Ngày 4/10/2020 công ty nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng tiền mặt, số tiền
là 8.800.000 đồng. Kế toán căn cứ vào phiếu thu số PT0001055
+ Kế toán hạch toán:
Nợ TK 111 8.800.000 đồng
Có TK 131 8.800.000 đồng
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
VIETCOMBANK
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 24 tháng 10 năm 2020
Số: 0000523
Nợ:…………………
Có: ………………...
Họ và tên người nộp tiền: Á Mỹ Mart
Địa chỉ: 67 Ngô Gia Tự, P Chánh Nghĩa, Thủ Dầu 1, Bình Dương
Lý do nộp: Á Mỹ Mart thanh toán tiền hàng
Số tiền: 5.533.110 đồng
Viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm ba mươi ba nghìn một trăm mười đồng.
Kèm theo:…………………………………………….......Chứng từ gốc:
Ngày ............ tháng ............ năm 20.........
Giao dịch viên
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kiểm soát
( Ký, họ tên, đóng dấu )
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
34
Nghiệp vụ 3:
Đến ngày 16/11/2020 Alee Gourmet đã thanh toán tiên hàng cho công ty bằng chuyển
khoản. Căn cứ vào giấy báo có số GBC0000567 của ngân hàng.
Nợ TK 112 10.890.000 đồng
Có TK 131 10.890.000 đồng
Chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 635 110.000 đồng
Có 131 110.000 đồng
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
VIETCOMBANK
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 24 tháng 10 năm 2020
Số: 0000567
Nợ:…………………
Có: ………………...
Họ và tên người nộp tiền: Alee Gourmet
Địa chỉ: Bình Dương
Lý do nộp: Á Mỹ Mart thanh toán tiền hàng
Số tiền: 10.890.000 đồng
Viết bằng chữ: Mười triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng.
Kèm theo:……………………………………………......
Chứng từ gốc:
Ngày ............ tháng ............ năm 20.........
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
35
Nghiệp vụ 4:
Đến ngày 06/10/2020 Trường Mầm Non đã thanh toán hết tiền hàng cho công ty. Căn cứ
vào phiếu thu PT0001147 kế toán hạch toán:
Nợ TK 112 3.300.000 đồng
Có TK 131 3.300.000 đồng
Giao dịch viên
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kiểm soát
( Ký, họ tên, đóng dấu )
Đơn vị: Công Ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương
Địa chỉ:Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương,
Việt Nam
PHIẾU THU
Ngày 06 tháng 10 năm 2020
Số: 001147
Nợ:…………………
Có: ………………...
Họ và tên người nộp tiền: Trường Mầm Non
Địa chỉ:
Lý do nộp: Thanh toán tiền đơn hàng ngày 5/10/2020
Số tiền: 3.300.000 đồng
Viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng.
Ngày ............ tháng ............ năm 20.........
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
36
Nghiệp vụ 5:
Ngày 07/10/2020 thu tiền bán hàng khách hàng Nguyễn Thị Xuân Huyền theo hóa
đơn bán hàng ngày 01/10/2020 số tiền 1.348.050 đồng. Căn cứ vào giấy báo có số
GBC0000649 của ngân hàng.
+ Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112 1.348.050 đồng
Có TK 131 1.348.050 đồng
 Trình tự ghi sổ: Do sử dụng phần mềm kế toán nên bộ phận kế toán công nợ chỉ thực
hiện việc xử lý số liệu ban đầu, việc nhập số liệu vào sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi
tiết công nợ là do máy tự động làm. Sau đây là trình tự ghi sổ theo hình thức thủ
công:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi nhận vào sổ NKC.
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
37
Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương
Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ 01/10/2020 đến 31/10/2020
Ngày
Số
CT
Diễn giải TK
Phát sinh
Nợ Có
... ... ... ... ... ...
1/10/2020
Bán hàng chưa thu tiền cho khách hàng Nguyễn Thị Xuân
Huyền
131 1.348.050
511 1.225.000
Thuế GTGT đầu ra 333 122.550
... ... ... ... ... ...
2/10/2020
Xuất hàng bán cho khách hàng Á Mỹ Mart
131 6.147.900
511 5.589.000
Thuế GTGT đầu ra 333 558.900
... ... ... ... ... ...
3/10/2020
Xuất hàng bán cho khách hàng Alee Gourmet
131 11.000.000
511 10.000.000
Thuế GTGT đầu ra 333 1.000.000
Thu tiền bán hàng ngày 1/10/2020 khách hàng Á Mỹ Mart
112 6.086.421
131 6.086.421
Chiết khấu thanh toán
635 61.479
131 61.479
... ... ... ... ... ...
4/10/2020 131 5.500.000
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
38
Đồng thời cũng căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập sổ chi tiết theo từng
đối tượng khách hàng.
Trả lại hàng cho công ty Công ty Đầu Tư Thương Mại và
XNK Phan Nguyên
152 5.000.000
Thuế GTGT 133 500.000
Nhận tiền ứng trước của khách hàng
111 8.800.000
131 8.800.000
... ... ... ... ... ...
5/10/2020
Xuất hàng bán cho Trường Mầm Non
131 3.300.000
511 3.000.000
Thuế GTGT 333 300.000
Thu tiền bán hàng ngày 3/10/2020 khách hàng Alee Gourmet
112 10.890.000
131 10.890.000
Chiết khấu thanh toán
635 110.000
131 110.000
... ... ... ... ...
6/10/2020
Thu tiền bán hàng ngày 5/10/2020 khách hàng Trường Mầm
Non
111 3.300.000
131 3.300.000
07/10/2020
Thu tiền bán hàng ngày 01/10/2020 khách hàng Nguyễn Thị
Xuân Huyền
112 1.348.050
131 1.348.050
CỘNG ... ... ...
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
39
Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương
Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CÔNG NỢ
TK 131 ( Phải thu khách hàng )
Khách hàng: Á Mỹ Mart
Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nợ Có
Số Ngày
Số dư đầu kỳ 12.515.368
HĐ002238 2/10/2020
Xuất bán hàng
03/10/2020 cho khách
hàng Á Mỹ Mart
131 6.147.900
333 558.900
511 5.589.000
... ... ... ... ... ...
GBC0000523 5/10/2020
Thu tiền bán hàng ngày
3/10/2020
112 6.086.421
131 6.086.421
Chiết khấu thanh toán
ngày 3/10/2020
635 61.479
131 61.479
... ... ... ... ... ...
Cộng số phát sinh 65.657.878 67.486.815
Số dư cuối kỳ 10.686.395
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
40
Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương
Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CÔNG NỢ
TK 131 ( Phải thu khách hàng )
Khách hàng: Trường Mầm Non
Địa chỉ: 233 Đường số 32, Bình Trị Đông B (Tiểu khu 1), Bình Tân
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng Nợ Có
Số Ngày
Số dư đầu kỳ
16532 3/10/2020 Xuất bán hàng 05/10/2020
131 3.300.000
333 300.000
511 3.000.000
... ... ... ... ... ...
001456 5/10/2020
Thu tiền bán hàng ngày
1/10/2020
111 3.300.000
131 3.300.000
… … … … … …
Cộng số phát sinh 26.364.000 26.364.000
Số dư cuối kỳ
Định kỳ thường là cuối mỗi tháng, kế toán sẽ tổng hợp số dư trên các tài khoản chi tiết
vào bảng cân đối tổng hợp tài khoản 131 theo từng nhóm khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
41
BẢNG CÂN ĐỐI TỔNG HỢP
TK 131 ( Phải thu khách hàng )
( Từ 01/10/2020 đến 31/10/2020 )
Mã ĐV Tên đơn vị
Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
00000239 Á Mỹ Mart 12.515.368 65.657.878 67.486.851 10.686.395
00000557 Trường mầm non 26.364.000 26.364.000
00000125
Nguyễn Thị Xuân
Huyền
12.332.012 12.332.012
00000133 Alee Gourmet 2.500.000 55.654.000 40.520.000 17.634.000
00000689 Mầm non ROSARY 8.635.411 19.877.665 15.000.0000 13.513.076
00000965 Pang Mỹ Linh 9.875.000 9.875.000
00000528
Nguyễn Thị Hòa
Thảo
2.167.870 3.256.441 5.424.311
... ... ... ... ... ... ...
TỔNG CỘNG 98.643.147 907.639.425 932.165.477 74.117.095
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
42
SỔ CÁI
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nợ Có
Số Ngày
Số dư đầu kỳ 98.643.147
HĐ002129 01/10
Xuất bán hàng cho khách hàng
Nguyễn Thị Xuân Huyền 511 1.225.000
333 122.550
HĐ002238
02/10 Xuất bán hàng cho Á Mỹ Mart 511 5.589.000
333 558.900
HĐ002247 03/10
Xuất bán hàng cho Alee
Gourmet
511 10.000.000
333 1.000.000
GBC0000523
Thu tiền bán hàng ngày 02/10
của Á Mỹ Mart 112 6.086.421
Chiết khấu thanh toán 635 61.479
PX0003025
04/10
Trả lại hàng cho công ty ĐT TM
& XNK Phan Nguyên 131 5.000.000
133 500.000
PT0001055
Nhận tiền ứng trước của khách
hàng 111 8.800.000
HĐ002356 05/10
Xuất bán hàng cho Trường Mần
Non
511 3.000.000
333 300.000
GBC0000567
Thu tiền bán hàng 3/10/2020 của
Alee Gourmet 112 10.890.000
Chiết khấu thanh toán 635 110.000
PT0001147 06/10
Thu tiền bán hàng 05/10 của
Trường Mần Non 111 3.300.000
GBC0000649 07/10
Thu tiền bán hàng 01/10/2020
của Nguyễn Thị Xuân Huyền 112 1.348.050
Tổng số phát sinh trong kỳ 907.639.425 932.165.977
Số dư cuối kỳ 74.117.095
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
43
2.3 Kế toán các khoản phải trả người bán
Trình tự kế toán : Tại Siêu thị, khoản phải trả được theo dõi chi tiết theo từng đối
tượngầnh cung cấp nên tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toan. Siêu thị đã sử dụng
phần mềm có danh mục nhà cung cấp cho phép lưu trữ các thông tin quan trọng về nhà
cung cấp như: địa chỉ, số điện thoại, số fax, người liên hệ, phân loại, thuế VAT, mã số
thuế.
Danh mục nhà cung cấp
Hằng ngày, khi nhận được hoá đơn mua hàng cùng phiếu nhập kho từ bộ phận mua
hàng và thủ kho chuyển đến, kế toán công nợ vào phân hệ kế toán mua hàng và công nợ
phải trả/Cập nhật số liệu/Hoá đơn mua hàng (dịch vụ) rồi cập nhật số liệu vào máy.
Do hệ thống máy vi tính đã được nối mạng trong toàn Siêu thị nên sau khi kế toán
thực hiện xong việc nhập số liệu. Lúc này, máy tự động vào các sổ nhật ký chung, sổ chi
tiết phải thu khách hàng, sổ cái tài khoản 331.
 Phương thức hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
 Để hiểu rõ hơn về phương thức hạch toán của công ty em xin nêu đại diện vài nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, sau đó tiến hành định khoản vào sổ như sau:
Mã nhà cung cấp Tên nhà cung cấp
0001267 Công ty đầu tư thương mại và xuất nhập
khẩu Phan Nguyên
0002956 Công ty TNHH Akoro
0001478 Công ty TNHH thương mại và sản xuất
Hải Nam
0003569 Công ty cổ phần TOH Fish
... ...
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
44
Nghiệp vụ 1:
Ngày 1/10/2020, Công ty mua hàng của công ty Đầu Tư Thương Mại và XNK Phan
Nguyên với số tiền 5.500.000 đồng ( gồm thuế GTGT 10% ). Theo hóa đơn số
HĐ006489, PNK0002102
+ Kế toán hạch toán:
Nợ TK 156 5.000.000 đồng
Nợ TK 133 500.000 đồng
Có TK 111 5.500.000 đồng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AK/18P
Số:006489
Ngày 01 tháng 10 năm 2020
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU PHAN NGUYÊN
Mã số thuế: 0106913401
Địa chỉ: 7B/8 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé, Q1, Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0902.486.855
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Đầu tư và Thương mại Thanh Phương
Mã số thuế: 3702684236
Địa chỉ : Số 24, Đường số 5, Khu 6, phường Phú Thọ, Tp Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản………………………………………………..
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Hạt lanh nâu hữu cơ Markal Túi 10 50,000 500,000
2 Ngũ cốc giòn trái cây hữu cơ Túi 10 70,000 700,000
3 Mì ăn liền hữu cơ có trứng Túi 10 65,000 650,000
4
Mì ăn liền hữu cơ không
trứng
Túi 15 70,000 1,050,000
5 Phở gạo ăn liền hữu cơ Túi 15 70,000 1,050,000
6 Bánh tráng hữu cơ Túi 15 70,000 1,050,000
Cộng tiền hàng: 5,000,000
Thuế suất GTGT: 10 %
Tiền thuế GTGT: 500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 5.500.000 đồng
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm nghìn đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
45
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
46
Đơn vị: Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương
Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2020
Số: 0002102
Nợ: 156
Có: 111
- Họ và tên người nhận:
- Theo: HĐ GTGT Số: 0005002 01/10/2020 của Công ty TNHH ĐT TM & XNK Phan Nguyễn
- Nhập tại kho: Thanh Phương Địa điểm: 84 An Dương Vương Phường 9, Quận 5
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
nhập
1 Hạt lanh nâu hữu cơ
Markal
Túi 10 50,000 500,000
2 Ngũ cốc giòn trái cây hữu
cơ
Túi 10 70,000 700,000
3
Mì ăn liền hữu cơ có trứng Túi 10 65,000 650,000
4 Mì ăn liền hữu cơ không
trứng
Túi 15 70,000 1,050,000
5 Phở gạo ăn liền hữu cơ Túi 15 70,000 1,050,000
6 Bánh tráng hữu cơ Túi 15 70,000 1,050,000
TỔNG 5,000,000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẳn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng 10 năm 2020
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
47
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
48
Nghiệp vụ 2:
Ngày 02/10/2020,Công ty mua một lô hàng của Công ty TNHH AKORO với tổng giá
trị thanh toán là 11.638.000 đ ( đã bao gồm thuế GTGT 10% ). Căn cứ vào phiếu nhập
kho số PNK0002213, hoá đơn mua hàng số HĐ007125, kế toán hạch toán:
Nợ TK 156 10.580.000
Nợ TK 133 1.058.000
Có TK 331 11.638.000
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AK/18P
Số:007125
Ngày 02 tháng 10 năm 2020
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH AKORO
Mã số thuế: 3502370063
Địa chỉ: Khu phố Phước Trung, Phường Mỹ Xuân, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Điện thoại: 02543932756 Số tài khoản: 553110172104 Ngân hàng TMCP Quân Đội - PGD Tân Thành
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Đầu tư và Thương mại Thanh Phương
Mã số thuế: 3702684236
Địa chỉ : Số 24, Đường số 5, Khu 6, phường Phú Thọ, Tp Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản………………………………………………..
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Dầu lạc 500ml Chai 12 60.000 720.000
2 Dầu mẹ đen 250ml Chai 40 50.000 2.000.000
3 Dầu mè vàng 250ml Chai 40 45.000 1.800.000
4 Dầu mè đen 100ml Chai 60 24.000 1.440.000
5 Dầu mè vàng 100ml Chai 60 22.000 1.320.000
6 Dầu Sachi 100ml Chai 60 55.000 3.300.000
Cộng tiền hàng: 10.580.000
Thuế suất GTGT: 10 %
Tiền thuế GTGT: 1.058.000
Tổng cộng tiền thanh toán 11.638.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu sau trăm ba mươi tám nghìn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
49
Đơn vị: Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương
Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 10 năm 2020
Số: 0002213
Nợ: 156
Có: 331
- Họ và tên người nhận
- Theo: HĐ GTGT Số: 0000008 ngày 01/10/2020 của Công ty TNHH Akoro
- Nhập tại kho: Thanh Phương Địa điểm: 84 An Dương Vương Phường 9, Quận 5
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
nhập
1
Dầu lạc 500ml Chai 12 60.000 720.000
2
Dầu mẹ đen 250ml Chai 40 50.000 2.000.000
3
Dầu mè vàng 250ml Chai 40 45.000 1.800.000
4
Dầu mè đen 100ml Chai 60 24.000 1.440.000
5 Dầu mè vàng 100ml Chai 60 22.000 1.320.000
6 Dầu Sachi 100ml Chai 60 55.000 3.300.000
TỔNG 10.580.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng 10 năm 2020
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
50
Nghiệp vụ 3:
Ngày 03/1/2010, siêu thị lập Uỷ nhiệm chi UNC000164 chuyển tiền thanh toán cho
Công ty TNHH Akoro số tiền hàng ngày 2/10/2010. Căn cứ vào Uỷ nhiệm chi, giấy báo
Nợ của ngân hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 331 11.638.000 đồng
Có TK 112 11.638.000 đồng
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
VIETCOMBANK
ỦY NHIỆM CHI
Ngày 03 tháng 10 năm 2020
Số: 000164
Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương
Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Số tài khoản: 2258258
Đơn vị/ /Người nhận tiền: Công ty TNHH AKORO
Số tài khoản: 553110172104
Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Quân Đội - PGD Tân Thành
Số tiền: 11.638.000 đồng
Viết bằng chữ: Mười một triệu sáu trăm ba mưới tám nghìn đồng.
Nội dung: Thanh toán đơn hàng 02/10/2020
Ngày 02 tháng 10 năm 2020
Giao dịch viên
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kiểm soát
( Ký, họ tên, đóng dấu )
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
51
Nghiệp vụ 4:
Ngày 04/01/2010, Mua một lô hàng của Công ty TNHH thương mại và sản xuất Hải
Nam với tổng số tiền thanh toán là 9.900.000 đ. Căn cứ vào HĐ007264 , Kế toán hạch
toán:
Nợ TK 156 9.000.000 đồng
Nợ TK 133 900.000 đồng
Có TK 112 9.900.000 đồng
Nghiệp vụ 5:
Ngày 05/10/2010, Thanh toán tiền hàng ngày 03/01/2010 từ Công ty TNHH thương
mại và sản xuất Hải Nam. Do thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu thanh
toán 1%. Căn cứ vào giấy báo nợ số GBN000365 của ngân hàng ngày 5/10/2020.
+ Kế toán hạch toán:
Nợ TK 331 9.801.000 đồng
Có TK 112 9.801.000 đồng
Chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 331 99.000 đồng
Có TK 521 99.000 đồng
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
52
Trình tự ghi sổ: Do sử dụng phần mềm kế toán nên bộ phận kế toán công nợ chỉ thực
hiện việc xử lý số liệu ban đầu, việc nhập số liệu vào sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết
công nợ là do máy tự động làm. Sau đây là trình tự ghi sổ theo hình thức thủ công:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi nhận vào sổ NKC.
Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
VIETCOMBANK
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 05 tháng 10 năm 2020
Số: 000365
Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương
Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Số tài khoản: 2258258
Đơn vị/ /Người nhận tiền: Công ty TNHH thương mại và sản xuất Hải Nam.
Số tài khoản: 14910000017301
Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Quân Đội - PGD Tân Thành
Số tiền: 9.801.000 đồng
Viết bằng chữ: Chín triệu tám trăm lẻ một nghìn đồng.
Nội dung: Thanh toán đơn hàng 03/10/2020
Ngày 02 tháng 10 năm 2020
Giao dịch viên
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kiểm soát
( Ký, họ tên, đóng dấu )
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
53
Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ 01/10/2020 đến 31/10/2020
Ngày
Số
CT
Diễn giải TK
Phát sinh
Nợ Có
... ... ... ... ... ...
01/10/2020
Mua lô hàng của công ty Đầu Tư Thương Mại và XNK Phan
Nguyên
156 5.00.000
133 500.000
331 5.500.000
... ... ... ... ... ...
02/10/2020
Mua lô hàng của công ty TNHH Akoro
156 10.580.000
133 1.058.000
Thuế GTGT 331 11.638.000
... ... ... ... ... ...
03/10/2020 Thanh toán tiền hàng công ty TNHH Akoro
331 11.638.000
112 11.638.000
... ... ... ... ... ...
04/10/2020 Mua lô hàng ngày 5/10/2020 công ty Hải Nam
156 9.000.000
133 900.000
331 9.900.000
... ... ... ... ...
05/10/2020
Thanh toán tiền mua hàng ngày 5/10/2020 của công ty Hải
Nam
331 9.801.000
112 9.801.000
Chiết khấu thanh toán 331 99.000
521 99.000
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
54
CỘNG ... ... ...
Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương
Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CÔNG NỢ
TK 331 ( Phải trả người bán )
Khách hàng: Công ty TNHH Hải Nam
Địa chỉ:
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng Nợ Có
Số Ngày
Số dư đầu kỳ
HĐ007264 03/10/2020
Mua lô hàng ngày 5/10/2020
công ty Hải Nam
156 9.000.000
133 900.000
331 9.900.000
... ... ... ... ... ...
GBN000365 05/10/2020
Thanh toán tiền mua hàng ngày
5/10/2020
331 9.801.000
112 9.801.000
Chiết khấu thanh toán
331 99.000
521 99.000
... ... ... ... ... ...
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc
55
BẢNG CÂN ĐỐI TỔNG HỢP
TK 331 ( Phải trả người bán )
( Từ 01/10/2020 đến 31/10/2020 )
Mã ĐV Tên đơn vị
Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
0001267
Công ty đầu tư thương
mại và xuất nhập khẩu
Phan Nguyên
7.855.000 32.125.000 25.500.000 14.480.000
0002596 Công ty TNHH Akoro 28.542.655 28.542.655
0001478
Công ty TNHH thương
mại và sản xuất Hải
Nam
3.788.220 9.900.000 13.688.220
... ... ... ... ... ... ...
TỔNG CỘNG 85.112.331 658.145.125 690.855.699 52.401.757
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươnggiangnham
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnMạnh Hùng Trần
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN luanvantrust
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Nga Pham
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 ĐiểmHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOTĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 

Similar to Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi
 Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi
Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợiLuanvantot.com 0934.573.149
 
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...anh hieu
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...
BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...
BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...OnTimeVitThu
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149) (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...
 
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chín...
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chín...Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chín...
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chín...
 
Đề tài: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh bằng...
Đề tài: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh bằng...Đề tài: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh bằng...
Đề tài: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh bằng...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
 
Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi
 Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi
Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi
 
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
 
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...
BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...
BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...
 
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docxBáo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
 
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia HoàngPhân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
 
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docx
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docxQuy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docx
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docx
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành, 9 điểm.docx
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành, 9 điểm.docxHoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành, 9 điểm.docx
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành, 9 điểm.docx
 
Báo cáo thực tập: quy trình bán hàng bảo hiểm nhân thọ, HAY, 9đ!
Báo cáo thực tập: quy trình bán hàng bảo hiểm nhân thọ, HAY, 9đ!Báo cáo thực tập: quy trình bán hàng bảo hiểm nhân thọ, HAY, 9đ!
Báo cáo thực tập: quy trình bán hàng bảo hiểm nhân thọ, HAY, 9đ!
 
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 

Recently uploaded (20)

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 

Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI THANH PHƯƠNG Ngành: TÀI CHÍNH KẾ TOÁN Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ Hứa Trung Phúc Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Cẩm Nhung MSSV: 1731301025 Lớp: 11DHKT2 Thành Phố Hồ Chí Minh, 2020
  • 2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến: - Ban Giám đốc Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư và Thương Mại Thanh Phương - Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Trường Đại học Gia Định. - Quý Anh/ Chị Phòng Tài chính – Kế toán. Trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Hứa Trung Phúc là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học tập tại trường và là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, cô chú , anh chị và toàn thể nhân viên công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu cung cấp các số liệu và tài liệu cho em trong quá trình thực tập và làm báo cáo này. Em xin chúc quý công ty ngày càng phát triển và lớn mạnh. Cuối cùng, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Gia Định, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành bài báo cáo này. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên ............................................................
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Thị Cẩm Nhung MSSV: 1731301025 Tôi xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong bài Báo Cáo thực tập tốt nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế tại Đơn vị thực tập, trên các sách báo khoa học chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định); Nội dung trong bài báo cao này do kinh nghiệm của bản thân được rút ra từ quá trình nghiên cứu và thực tế tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư và Thương Mại Thanh Phương và tôi KHÔNG SAO CHÉP từ các nguồn tài liệu, báo cáo khác. Nếu sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của Nhà Trường và Pháp luật. Sinh viên ............................................................
  • 4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1. Đơn vị thực tập: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư và Thương Mại Thanh Phương 2. Tên đề tài: Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả nhà cung cấp 3. Giảng viên hướng dẫn: Hứa Trung Phúc 4. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Cẩm Nhung MSSV: 1731301036 Lớp: 11DHKT2 Tuần lễ Từ ngày đến ngày Nội dung Chữ ký GVHD Từ 14/09/2020 Đến 20/09/2020 - Xin giấy giới thiệu thực tập của nhà trường. - Đến gặp giáo viên hướng dẫn, để được tư vấn, góp ý chọn đề tài, nghe hướng dẫn thực tập, những việc cần làm trong kỳ kiến tập, thời gian bắt đầu và hoàn thành tại công ty thực tập. 02-03 Từ 21/09/2020 Đến 04/10/2020 - Đến gặp giám đốc công ty nộp giấy giới thiệu xin thực tập. - Chào, hỏi và làm quen với các anh, chị, phòng ban trong Công ty. - Tìm hiểu chi tiết về Công ty gồm: + Quá trình hình thành và phát triển.
  • 5. + Chức năng nhiệm vụ,cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty + Đặc điểm kinh doanh của Công ty. + Các hoạt động sản xuất, Công tác tổ chức quản lý Công ty. + Chấp hành đúng các nội quy, quy định của Công ty. - Chọn đề tài báo cáo thực tập. 04 Từ 05/10/2020 Đến 11/10/2020 - Tiếp tục thực tập tại Công Ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương. - Được phân công công việc kiểm tra đối chiếu công nợ. - Được chị Mai phòng kế toán chỉ cách ghi sổ nhật ký chung. 05-07 Từ 12/10/2020 Đến 08/11/2010 - Tiếp tục thực tập tại Công ty. - Đứng quầy bán hàng, học hỏi kinh nghiệm bán hàng cũng như các vào sổ sách. - Được phân nhiệm vụ kiểm kê đơn đặt hàng, vào sổ ghi chép báo cáo với bộ phận bán hàng. 08 Từ 09/11/2020 Đến 15/11/2020 - Gặp GVHD để trao đổi và sửa bản thảo bài báo cáo. - Tiếp tục thực tập tại công ty. - Chấp hành đúng các nội quy, quy định của công ty. - Lấy tài liệu làm bài báo cáo thực tập.
  • 6. 09 Từ 16/11/2020 Đến 22/11/2020 - Tiến hành in báo cáo. - Xin dấu xác nhận thực tập công ty, nhận xét của công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương. - Hoàn thành bài báo cáo và nộp bài báo cáo về khoa Kinh Tế trường Đại học Gia Định.
  • 7. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------ NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Cẩm Nhung MSSV : 1731301025 Khóa : 11 Lớp : 11DHKT2 1. Thời gian thực tập ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 2. Bộ phận thực tập ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 5. Nhận xét chung ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Đơn vị thực tâp
  • 8. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Cẩm Nhung MSSV : 1731301025 Khóa : 11 Lớp : 11DHKT2 1. Thời gian thực tập ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Bộ phận thực tập ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Nhận xét chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giảng viên hướng dẫn
  • 9. PHẦN I.........................................................................................................................................1 ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................................1 1.2 Mục Tiêu Nghiên Cứu....................................................................................................2 1.3 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................2 1.4 Kết cấu chuyên đề...........................................................................................................2 PHẦN II.......................................................................................................................................3 NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................3 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP......3 1.1 Một số nghiên cứu liên quan.........................................................................................3 1.2 Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ............................................................3 1.2.1 Khái niệm kế toán công nợ ......................................................................................3 1.2.2 Kế toán khoản phải thu.............................................................................................4 1.2.2.1 Khái niệm............................................................................................................4 1.2.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu...........................................................4 1.2.2.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu .............................................................4 1.2.3 Các khoản nợ phải trả...............................................................................................5 1.2.3.1 Khái niệm............................................................................................................5 1.2.3.2 Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả............................................................5 1.2.3.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả..............................................................6 1.2.4 Quan hệ thanh toán....................................................................................................6 1.2.5 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ...............................................................7 1.2.5.1 Vai trò của kế toán công nợ ...........................................................................7 1.2.5.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ.........................................................................7 1.2.6 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp.............7
  • 10. 1.3 Nội dung của công tác tổ chức kế toán các khoản phải thu khách hàng và kế toán phải trả nhà cung cấp..................................................................................................8 1.3.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng .................................................................8 1.3.1.1 Khái niệm các khoản phải thu..........................................................................8 1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng................................................................................8 1.3.1.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua ...Error! Bookmark not defined. 1.3.2 Kế toán các khoản phải trả người bán ..................................................................11 1.3.2.1 Khái niệm các khoản phải trả người bán ......................................................11 1.3.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán .......................................................................................................................11 1.3.2.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán ........................................13 1.4 Sự cần thiết của kế toán thanh toán với người mua, người bán ........................13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY..................................15 2.1. Khái quát về Công ty TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI THANH PHƯƠNG ..............................................................................................................................15 2.1.1. Lịch sử hình thành của công ty.............................................................................15 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.........................................................16 2.1.3 Tầm nhìn sứ mệnh...................................................................................................17 2.1.4 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................................18 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ..................................................20 2.1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty...............................................20 2.1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán ......................................20 2.1.6 Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ, phương thức bán hàng, phương thức thanh toán...........................................................................................................................23 2.1.6.1 Đặc điểm sản phẩm..........................................................................................23
  • 11. 2.1.6.2 Đặc điểm thị trường tiêu thụ...........................................................................23 2.1.6.3 Phương thức thanh toán ..................................................................................23 2.1.6.4 Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán tại công ty......................................................................................................................................23 2.1.6.5 Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty......................................................................................................................................24 2.1.6.6 Kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương........................................................................................................24 2.2 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng ..........................................................25 2.3 Kế toán các khoản phải trả người bán.....................................................................43 CHƯƠNG 3...............................................................................................................................57 MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI THANH PHƯƠNG.......................57 3.1 Đánh giávề tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương..............................................................................................................57 3.1.1 Những mặt tích cực.................................................................................................57 3.1.2 Những điểm hạn chế ...............................................................................................58 3.2 Một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương ...............................................59 3.3.1 Lập sổ chi tiết và lập bảng tổng hợp chi tiết các TK 131, 331 có bổ sung thêm thời hạn...............................................................................................................................59 3.3.2 Trích lập các khoản phải thu khó đòi....................................................................60 3.3.3 Một số biện pháp khác ............................................................................................61 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................62 3.1 Kết luận ...........................................................................................................................62 3.2 Kiến nghị.........................................................................................................................62
  • 12. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTC : Bộ Tài chính CBCNVC : Cán bộ công nhân viên chức CP : Cổ phần CPSX : Chi phí sản xuất GTGT : Giá trị gia tăng HĐ : Hoá đơn HĐBH : Hoá đơn bán hàng HĐKD : Hoạt động kinh doanh HTK : Hàng tồn kho KD : Kinh doanh KP Thu : Khoản phải thu KP Trả : Khoản phải trả NCC : Nhà cung cấp PNK : Phiếu nhập kho PXK : Phiếu xuất kho TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn UNC : Uỷ nhiệm chi VCSH : Vốn chủ sở hữu VNĐ : Việt Nam Đồng XNK : Xuất nhập khẩu
  • 13. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 1 PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lý do chọn đề tài Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước chuyển dần sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý điều tiết mạnh mẽ của nhà nước, trong đó các doanh nghiệp thực sự là người chủ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tự chủ về tài chính. Để thực hiện mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của mình doanh nghiệp cần có một số vốn nhất định và đòi hỏi nhà quản trị phải quản lý và sử dụng có nó làm sao cho có hiệu quả nhất. Công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình khả năng thanh toán là một trong những công cụ hữu hiệu góp phần giúp cho nhà quản trị đưa ra những quyết định, vạch ra các chiến lược, kế hoạch kinh doanh đúng đắn và chính xác. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ liên quan đến phải thu, phải trả rất nhiều. Với áp lực về khối lượng công việc như vậy đòi hỏi các kế toán công nợ phải theo dõi thật chặt chẽ, việc theo dõi các khoản này có vai trò rất quan trọng, đảm bảo nguồn vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán công nợ mà đặc biệt là kế toán khoản phải thu, phải trả là một phần hành kế toán quan trọng không thể thiếu trong doanh nghiệp. Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương đã luôn cố gắng mở rộng thị phần, khắc phục những khó khăn giữ vững chỗ đứng trên thị trường. Công ty đã đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, góp phần vào việc phát triểnkinh tế của đất nước. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn gắn liền với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Trong đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý công nợ là một nội dung mấu chốt. Vì vậy, kế toán công nợ mà đặc biệt là kế toán khoản phải thu, phải trả là một phần hành kế toán quan trọng và đang được ban lãnh đạo của công ty hết sức quan tâm. Bằng kiến thức được trang bị qua những năm học, kết hợp với quá trình nghiên cứu tìm hiểu tại công ty, em đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương”
  • 14. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 2 1.2 Mục Tiêu Nghiên Cứu Thực hiện đề tài này nhằm 4 mục tiêu: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp. - Tìm hiểu thực trạng kế toán công nợ tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương. - Đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương. 1.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nghiệp vụ kế toán phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp thông qua các thông tin từ hệ thống chứng từ, sổ sách của kế toán công nợ, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các thông tin liên quan khác của công ty. 1.4 Kết cấu chuyên đề Chuyên đề gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Phần này gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ. Chương 2: Thực trạng kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương. Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp đối với công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương. Phần III: Kết luận và kiến nghị
  • 15. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 3 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số nghiên cứu liênquan Qua quá trình thực tập và tìm hiểu tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương, tôi nhận thấy kế toán công nợ là một phần hành kế toán quan trọng của Công ty. Mặc khác, Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, do đó việc theo dõi công nợ, đặc biệt là các khoản phải thu, phải trả cũng như khả năng thanh toán của công ty là không thể thiếu. Tuy nhiên, tại Công ty chưa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề này. Với việc được cung cấp những lý thuyết cơ bản về kế toán công nợ và phân tích tình hình khả năng thanh toán tại nhà trường thì việc được tiếp xúc với thực tế công tác kế toán tại công ty là điều rất có ý nghĩa. 1.2 Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ 1.2.1 Khái niệm kế toán công nợ Đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh thương mại là thực hiện việc tổ chức lưu thông hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội. Trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán, người mua, với cán bộ công nhân viên…Trên cơ sở các quan hệ thanh toán này làm phát sinh các khoản phải thu hoặc khoản phải trả. Kế toán các khoản phải thu và nợ phải trả gọi chung là kế toán công nợ. Như vậy kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 16. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 4 1.2.2 Kế toán khoản phải thu 1.2.2.1 Khái niệm “Các khoản phải thu” là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hoá, vật tư và các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp” (Ngô Thế Chi, 2008). Khoản phải thu là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp đang bịcác đơn vị, tổ chức kinh tế và cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Các khoản phải thu trong doanh nghiệp thương mại bao gồm: Phải thu khách hàng, Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, các khoản phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác, dự phòng phải thu khó đòi...Trong đó khoản phải thu khách hàng là khoản chiếm vị trí quan trọng trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, vì vậy việc theo dõi khoản mục này có ý nghĩa hết sức quan trọng. 1.2.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ và từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi từng khoản nợ và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ dây dưa. Những đối tượng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ, có thể yêu cầu đối tượng xác nhận số dư nợ phải thu bằng văn bản. Trường hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữa khoản nợ phải thu và nợ phải trả, hoặc xử lý khoản nợkhó đòi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên quan như biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ, biên bản xóa nợ... Các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn tùy theo thời hạn và chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. 1.2.2.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần, do đó trong nhóm tài khoản này phải thiết lập các tài khoản “Dự phòng phải thu khó đòi” để tính trước khoản lỗ dự
  • 17. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 5 kiến về khoản thu khó đòi có thể không đòi được trong tương lai nhằm phản ánh giá trị thuần của các khoản phải thu. Kế toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa và khó có khảnăng thu hồi được để làm căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi về khoản thu này. Các khoản phải thu chủ yếu có sốdư bên Nợ, nhưng trong quan hệ với từng đối tư ợng phải thu có thể xuất hiện cốdư bên Có. Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính, khi tính toán các chỉ tiêu phải thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết của các khoản nợ phải thu để lên hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của bảng cân đối kế toán. 1.2.3 Các khoản nợ phải trả 1.2.3.1 Khái niệm Theo Chuẩn mực Kế toán chung (VAS 01) đoạn 18: “Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải thanh toán từ nguồn lực của mình”. Nếu phân loại theo thời hạn thanh toán, các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. - Nợ ngắn hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm, bao gồm: +Vay ngắn hạn + Phải trả người bán + Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước + Trả lương công nhân viên... - Nợ dài hạn là các khoản nợ có thời gian trả nợ trên một năm bao gồm: + Vay dài hạn + Nợ dài hạn 1.2.3.2 Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả Kế toán các khoản phải trả phải theo dõi chi tiết trên từng đối tượng nợ phải trả, theo từng hợp đồng. Phản ánh chi tiết các nội dung có liên quan đến trái phiếu phát hành, bao
  • 18. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 6 gồm: mệnh giá, chiết khấu và phụ trội trái phiếu, đ ồng thời theo dõi chi tiết theo thời hạn phát hành trái phiếu. Các khoản phải trả bằng ngoại tệ phải hạch toán bằng tiề n đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch. 1.2.3.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả Kế toán theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả. Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào khế ước vay dài hạn, nợ dài hạn, kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn đã đến hạn phải thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả. Cuối niên độ, kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷgiá do đánh giá lại các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn và dài hạn có gốc ngoại tệ được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh. Kế toán phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội xác định chi phí đi vay đểtính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hóa theo từng kỳ. Trư ờng hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái phiếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hóa vào giá trị tài sản dở dang 1.2.4 Quan hệ thanh toán Nghiệp vụ thanh toán là quan hệ giữa doanh nghiệp với các khách nợ, chủ nợ, ngân hàng, các tổ chức tài chính và các đối tác khác về các khoản phải thu, phải trả, các khoản vay trong qúa trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quan hệ thanh toán có rất nhiều loại nhưng chung quy có hai hình thức thanh toán là: thanh toán trực tiếp và thanh toán qua trung gian. + Thanh toán trực tiếp: Người mua và người bán thanh toán trực tiếp với nhau bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh.
  • 19. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 7 + Thanh toán qua trung gian: Việc thanh toán giữa người mua và người bán không diễn ra trực tiếpvới nhau mà có một bên thứ ba ( ngân hàng hay các tổ chức tài chính khác) đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh đó thông qua ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc hay thư tín dụng… 1.2.5 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ 1.2.5.1 Vai trò của kế toán công nợ Kế toán công nợ là một phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triểncủa doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình sản xuất kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngủ kế toán để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ chức công tác kế toán công nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.2.5.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp đó là: + Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau. + Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế tóan cần tiến hành kiếm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản. + Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán + Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho quản lý để có biện pháp xử lý (nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có vấn đề…) 1.2.6 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp
  • 20. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 8 + Mọi khoản nợ phải thu khách hàng và khoản trả người bán phải được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán các khoản nợ phải thu, phải trả kịp thời. + Phân loại khoản nợ khoản thu, khoản phải trả theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng để có kế hoạch và biện pháp thanh toán phù hợp. + Phải kiểm tra đối chiếu và có xác nhận bằng văn bản về số nợ phát sinh, số đã thanh toán, số còn lại phải thanh toán với các đối tượng có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên, có số dư nợ lớn. + Phải theo dõi theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng VNĐ theo tỷ giá giao dịch. + Các khoản nợ phải thu, phải trả có liên quan đến vàng, bạc, đá quý được theo dõi chi tiết theo số lượng, chất lượng, quy cách và giá trị. + Tuyệt đối không bù trừ giữa bên Nợ và Có của 2 tài khoản 131 và 331 không cùng đối tượng. + Cuối kỳ đối chiếu lập bảng thanh toán bù trừ. Nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và điều chỉnh ngay. 1.3 Nội dung của công tác tổ chức kế toán các khoản phải thu khách hàng và kế toán phải trả nhà cung cấp 1.3.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng 1.3.1.1 Khái niệm các khoản phải thu Khoản phải thu của khách hàng là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Đây là khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp rủi ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp. 1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng  Hợp đồng bán hàng (đối với những khách hàng có giao dịch lớn/ 1 lần giao dịch)  Hóa đơn bán hàng (hoặc hóa đơn GTGT) do doanh nghiệp lập
  • 21. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 9  Phiếu xuất kho  Chứng từ thu tiền: phiếu thu, giấy báo có  Bảng tổng hợp TK 131  Biên bản đối chiếu công nợ  Sổ cái TK 131  Sổ chi tiết TK 131 từng khách hàng  Sổ nhật ký chung Tài khoản sử dụng TK 131: Phải thu của khách hàng Bên nợ Bên có - Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). - Số tiền khách hàng đã trả nợ - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT) - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua -Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư bên nợ -Số tiền còn phải thu của khách hàng Số dư bên có (nếu có) - Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng
  • 22. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 10 chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Chú ý: Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. 1.3.1.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua Sơ đồ 1- Sơ đồ hạch toán khoản phải thu khách hàng 111,112 111,112 Các khoản chi hộ khách hàng Khách hàng ứng trước Thanh Toán tiền 511,515, 711 331 Doanh thu chưa thu Bù trừ nợ tiền và thu về thanh lý và nhượng bán TSCĐ chưa 521,531,532 thu tiền Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán Hàng bán trả lại 33311 33311 Thuế GTGT Thuế GTGT 413 413 Lãi tỷ giá khi đánh giá số dư Lỗ tỷ giá khi đánh giá số dư các tài khoản phải thu khách hàng các tài khoản phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ cuối năm có gốc ngoại tệ cuối năm 635 Chiết Khấu Thanh toán TK 131 " Phải thu khách hàng"
  • 23. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 11 1.3.2 Kế toán các khoản phải trả người bán 1.3.2.1 Khái niệm các khoản phải trả người bán Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. 1.3.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán Chứng từ, sổ sách sử dụng - Các chứng từ về mua hàng:  Hợp đồng mua bán  Hóa đơn bán hàng (hoặc hóa đơn GTGT) do người bán lập  Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận… - Các chứng từ thanh toán tiền hàng:  Phiếu chi  Giấy báo nợ  Ủy nhiệm chi, Séc…  Biên bản đối chiếu công nợ  Sổ chi tiết TK 331 từng khách hàng,  Sổ cái TK 331  Sổ nhật ký chung  Bảng tổng hợp TK 331
  • 24. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 12 Tài khoản sử dụng TK 331: Phải trả cho người bán Bên Nợ Bên Có - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp. - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao. - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng. Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào các khoản nợ phải trả cho người bán. - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp. - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Số dư bên nợ (nếu có) - Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Số dư bên có - Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.
  • 25. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 13 Chú ý: Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi hai chỉ tiêu bên “tài sản” và bên “Nguồn vốn”. 1.3.2.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán Sơ đồ 2 - Sơ đồ hạch toán khoản phải trả người bán TK 331 " Phải trả người bán 111,112,141 152,153,156 Ứng trước tiền và thanh toán Mua vật tư hàng hóa nhập kho các khoản phải trả cho người bán 515 133 Chiết khấu thanh toán mua hàng Thuế GTGT Được hưởng 152,153,156 211,217 Giảm giá hàng mua, Mua TSCĐ,BĐS Hàng mua trả lại 133 133 Thuế GTGT Thuế GTGT 711 242,154,241 Xử lý xóa nợ Dich vụ mua ngoài
  • 26. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 14 1.4 Sự cần thiết của kế toán thanh toán với người mua, người bán Với lượng vốn chủ sở hữu có hạn, doanh nghiệp không thể nào chi trả tất cả các khoản phát sinh trong hoạt động kinh doanh, dẫn dến phải chiếm dụng vốn của tổ chức khác làm phát sinh quan hệ thanh toán. Trong tất cả các khoản phải thu của doanh nghiệp thì phải thu khách hàng chiếm vị trí quan trọng nhất. Số tiền thu được từ khách hàng là nguồn tiền chính để doanh nghiệp có thể chi trả các khoản nợ và tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình. Việc quản lý và thu hồi nợ có hiệu quả sẽ nâng cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp có tình hình tài chính ổn định để vượt qua những rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình và quyết định sự liên tục của quá trình hoạt động kinh doanh Quan hệ thanh toán là yếu tố của hoạt động tài chính và là cơ sở cho công tác quản lý tài chính trong một doanh nghiệp. Thông qua các thông tin về nghiệp vụ thanh toán chi tiết theo từng đối tượng, thời gian và tình hình thanh toán sẽ giúp cho các nhà quản lý nắm được tình hình thanh toán cuả doanh nghiệp rồi từ đó đưa ra các chính sách thu hồi nợ,thanh toán nợ và cân đối tài chính doanh nghiệp giữa vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng sao cho hợp lý. Vì vậy, các nghiệp vụ liên quan đến việc thanh toán phát sinh đều được thể hiện qua các chứng từ, sổ sách nên việc quản lý các khoản nợ và thu hồi nợ phải được tiến hành thông qua kế toán. Việc quản lý thường xuyên và chi tiết của kế toán mà ban giám đốc sẽ có những quyết định đúng đắn, có những biện pháp kịp thời trong việc thu hồi nợ phải thu sớm nhất có thể từ phía khách hàng nhưng vẫn phải đảm bảo duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, đồng thời chi trả đúng hạn cho người bán nhằm nâng cao uy tín của công ty. Tóm lại, quan hệ thanh toán với người mua người bán có ảnh hưởng quan trọng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
  • 27. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Đầu Tư và Thương Mại Thanh Phương 2.1.1. Lịch sử hình thành của công ty - Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI THANH PHƯƠNG - Tên quốc tế: THANH PHUONG TRADING AND INVESTMENT COMPANY LIMITED - Tên viết tắt: THANH PHUONG INS CO., LTD - Mã số thuế: 3702684236 - Địa chỉ trụ sở chính: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam - Người đại diện pháp lý: LÊ MINH TRƯỜNG - Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn - Quy mô: Doanh nghiệp vừa và nhỏ Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty Công Ty TNHH Đầu Tư và Thương Mại Thanh Phương *Chi nhánh cửa hàng: CHỢ MIỀN QUÊ Địa chỉ: 84 An Dương Vương, phường 9, quận 5. Tiền thân là cửa hàng thực phẩm chuyên cung cấp các thực phẩm sạch với mong muốn mang đến những bữa cơm giàu dinh dưỡng, có nguồn gốc rõ ràng, an toàn cho gia đình, những người trẻ chung niềm đam mê với thực phẩm sạch. Từ đầu tháng 6 năm 2020 cho đến nay, Công ty không ngừng mở rộng mạng lưới kinh doanh, cung cấp các loại thực phẩm cho thị trường trong và ngoài thành phố. Với lực lượng nhân sự trẻ cũng như đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, Công ty đã triển khai nhiều hoạt động bán hàng nhằm kích thích nhu cầu của khách hàng.
  • 28. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 16 Nhận thức được mặt hàng kinh doanh của Công ty là một mặt hàng tiêu dùng thiết yếu, liên quan đến sức khỏe của khách hàng nên Công ty luôn luôn đảm bảo chất lượng của các sản phẩm nhập vào và bán ra. Mặc dù kinh tế năm 2020 gây ra nhiều khó khăn cho Công ty nhưng với kinh nghiệm cũng như đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp Công ty đã vượt qua khó khăn, ổn định số lượng khách hàng cũng như số sản phẩm bán ra. Doanh thu hàng tháng của Công ty ổn định và tăng hàng tháng. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Hiện nay ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là các loại thực phẩm và chủ yếu là các loại như: rau hữu cơ, gạo sạch, thủy hải sản Côn đảo …Công ty nhập hàng về từ những cơ sở uy tín rồi xuất bán lại cho các đại lý, các cửa hàng, trường mầm non…. dưới hình thức bán buôn và bán lẻ. Trong những năm gần đây,nền kinh tế đang dần hồi phục, nhu cầu của người dân về các loại thực phẩm sạch khá cao, họ yêu cầu chất lượng phải đảm bảo. Với tiêu chí của công ty ‘Ăn sạch sống xanh’…vì vậy hoạt động kinh doanh của công ty cũng khá phát triển. Quá trình kinh doanh sản xuất sản phẩm chung của công ty: Bước 1: Mua hàng hóa Mua hàng hóa là giai đoạn đầu tiên trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Công ty thông qua hai hình thức là mua hàng trực tiếp hoặc chuyển hàng từ các nông trại. Bước 2: Nhập kho hàng hóa Hàng hóa sau khi vận chuyển về sẽ được nhập kho của Công ty. Tại đây thủ kho, kế toán hàng tồn kho sẽ kiểm kê, ghi chép về số lượng và đơn giá của từng lô hàng hóa vào các chứng từ liên quan như thẻ kho, phiếu nhập kho, sổ theo dõi chi tiết của từng loại hàng hóa,...Từ đó, kế toán và thủ kho có thể dễ dàng theo dõi số lượng hàng hóa ở trong kho. Bước 3: Quản lý hàng hóa Định kỳ thủ kho kiểm kê hàng hóa, thông báo số lượng nhập, xuất, tồn của hàng hóa và lập các chứng từ chuyển cho bên kế toán. Bên cạnh đó thủ kho cũng phải kiểm tra các
  • 29. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 17 thông số như hạn sử dụng của hàng hóa, điều kiện bảo quản của kho,...đảm bảo chất lượng tốt nhất cho hàng hóa. Bước 4: Xuất kho hàng hóa Trong giai đoạn này, thủ kho cần phải đảm bảo số lượng hàng hóa xuất ra theo đúng yêu cầu, kế toán cần phải ghi chép cẩn thận để tính được giá vốn hàng bán. Hàng xuất kho có thể dùng để bán hàng trực tiếp, gửi bán các đại lí hoặc gửi bán các cửa hàng trực thuộc công ty,... Bước 5: Bán hàng hóa Sau khi nhận được thông báo nhận được hàng hóa của bên khách hàng, Công ty sẽ lập các chứng từ ghi nhận doanh thu. Đây là giai đoạn duy nhất sinh ra lợi nhuận của Công ty. Số lượng hàng bán ra phụ thuộc rất nhiều vào các chính sách bán hàng của Công ty, do đó bộ phận phòng kinh doanh có nhiệm vụ rất quan trọng trong giai đoạn này. 2.1.3 Tầm nhìn sứ mệnh Với sứ mệnh: “Mang tinh túy từ thiên nhiên vào bữa ăn gia đình”, các loại rau củ, hoa quả tại Chợ Miền Quê được trồng theo hướng hữu cơ, vừa giúp thực phẩm phát triển tốt nhất vừa để giữ được dinh dưỡng cho đất. Những đôi tay dạn dày kinh nghiệm không ngừng chăm chút từ lúc gieo trồng, chăm sóc cho đến khi thu hoạch, giao đến tay người tiêu dùng. Chợ Miền Quê luôn xem lợi ích, sự yêu mến của khách hàng là kim chỉ nam để theo đuổi các mục tiêu:  Đem đến nguồn thực phẩm sach, đạt chuẩn an toàn với mức giá phải chăng cho tất cả mọi người mong muốn ăn sạch, sống xanh.  Giúp người sản xuất thực phẩm sạch có nơi tiêu thụ sản phẩm với giá trị xứng đáng công sức đã gầy dựng.  Mỗi bữa cơm gia đình Việt đều được chế biến từ nguồn thực phẩm sạch, không hóa chất hay dung lượng trừ sâu.
  • 30. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 18 2.1.4 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 3 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý  Giám đốc công ty: Là người đại diện pháp luật của công ty. Giám đốc là người quyết định và điều hành tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Giám đốc có trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty. Bên cạnh đó Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty.  Bộ phận hành chính tổng hợp: - Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động. - Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công ty. - Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty. GIÁM ĐỐC Bộ phận hành chính tổng hợp Bộ phận bán hàng Bộ phận tài chính - Marketing
  • 31. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 19  Bộ phận bán hàng: - Lấy hàng, sắp xếp, trưng bày các sản phẩm thật bắt mắt và khoa học, làm sao cho hàng hóa dễ gây ấn tượng, dễ tìm nhất. - Giới thiệu sản phẩm với khách hàng, trả lời các câu hỏi về sản phẩm, tư vấn cho khách hàng, lựa chọn sản phẩm phù hợp, lấy hàng, tính tiền hàng, trao hàng cho khách, góii hàng và nhận tiền.. - Lưu hóa đơn, số liệu về bán hàng, báo cáo thường xuyên về doanh thu, công tác bán hàng…. - Thực hiện các điều tra của công ty khi có yêu cầu, theo dõi phản ứng, đón nhận của khách hàng với sản phẩm, kịp thời phản ánh thông tin về khách hàng, sản phẩm lên bộ phận quản lý. - Ngoài ra, người bán hàng kiêm luôn việc trong nôm, giữ gìn vệ sinh và an toàn cho cửa hàng mà mình đứng bán.  Bộ phận tài chính – Marketing: - Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày. Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của công ty. - Tổ chưc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế theo quy định. - Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu thị hiếu khách hàng. - Lập hồ sơ thị trường và dự báo. - Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng. - Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu. - Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong muốn.
  • 32. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 20 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 2.1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Bộ máy có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp xem xét, kinh doanh các mặt hàng phù hợp. Sơ đồ 4 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty 2.1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán  Kế toán trưởng: Là người điều hành mọi công việc kế toán chung, giám sát, chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán trong công ty. Đồng thời tham mưu và báo cáo thường xuyên cho Giám đốc về tình hình hoạt động của công ty.  Kế toán tổng hợp: Là người giúp đỡ kế toán trưởng phụ trách tổng hợp số liệu về nhập và xuất hàng xác định kết quả kinh doanh đồng thời kiểm tra báo cáo kế toán của các kế toán bộ phận Kế toán tổng hợp Kế toán kho Kế toán thanh toán Kế toán bán hàng Kế toán trưởng
  • 33. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 21 để từ đó lập báo cáo tài chính toàn công ty. Bảo quản lưu trữ các chứng từ, hồ sơ, sổ sách kế toán.  Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ, phân loại các khoản nợ để thanh toán kịp thời khi đến hạn và xác định các khoản mà khách hàng còn nợ để đề xuất giải pháp thu nợ một cách nhanh nhất, đồng thời theo dõi tạm ứng, thanh toán lương cho nhân viên.  Kế toán bán hàng: Kế toán bán hàng là những công việc ghi chép những nghiệp vụ liên quan đến hóa đơn bán hàng. ... Kiểm tra và giám sát các kế toán thực hiện bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân phối hàng bán. Cập nhật giá cả và sản phẩm mới cho doanh nghiệp. Lập các bảng kê hóa đơn bán hàng, doanh thu và thuế GTGT vào cuối ngày.  Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm có tên là NHANH.VN , được thiết kế theo hình thức Nhật ký chung. Đối với phần hành kế toán công nợ sử dụng các mẫu sổ tổng hợp và chi tiết sau: - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái các tài khoản phải thu, phải trả. - Sổ chi tiết công nợ của từ tài khoản phải thu, phải trả. - Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản phải thu, phải trả. (1) Theo hình thức kế toán này, trình tự ghi sổ được tiến hành như sau: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định các tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.  Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ nhật ký chung, sổ tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối quý (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệutổng hợp với số liệu chi tiết
  • 34. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 22 được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định sổ kế toán ghi bằng tay.  Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung. Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ Sổ , thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký Đặt Biệt SỔ CÁI Bảng Tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 35. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 23 2.1.6 Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ, phương thức bán hàng, phương thức thanh toán 2.1.6.1 Đặc điểm sản phẩm CHỢ MIỀN QUÊ là đơn vị kinh doanh chủ yếu các loại hàng thực phẩm, rau củ quả sạch,... phục vụ nhu cầu đời sống hàng ngày của người dân. 2.1.6.2 Đặc điểm thị trường tiêuthụ Thị trường tiêu thụ sản phẩm của siêu thị chủ yếu là tại Thành phố Hồ Chí Minh , các địa bàn trong tỉnh Bình Dương và các tỉnh lân cân... 2.1.6.3 Phương thức thanh toán Hiện nay, siêu thị đang áp dụng hai phương thức bán hàng: bán buôn và bán lẻ. - Bán buôn: Là hình thức được áp dụng cho khách hàng mua với khối lượng lớn, theo đó siêu thị sẽ thực hiện ký hợp đồng kinh tế với người mua, trong đó quy định rõ các điều kiện phương thức thanh toán, phương thức nhận hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu là lúc khách hàng chấp nhận thanh toán. Phương thức này có hai hình thưc: Bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng. - Bán lẻ: Là hình thức bán hàng cho những khách hàng mua với số lượng ít và thanh toán ngay tại quầy tính tiền của siêu thị. Thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định ngay khi giao hàng cho khách hàng. Tiêu thụ theo phương thức này giúp siêu thị thu được tiền ngay và tránh các rủi ro trong thanh toán. 2.1.6.4 Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán tại công ty * Đặc điểm về đối tượng thanh toán tại công ty - Về nhà cung cấp: là các nhà cung cấp đáng tin cậy trênthị trường, thường là các công ty cung cấp các loại thực phẩm có uy tín lâu năm. - Về khách hàng: là những trường học, nhà hàng, các đại lý nhỏ và các công ty nhỏ... * Các phương thức thanh toán - Phương thức thanh toán: gồm thanh toán trực tiếp và thanh toán trả chậm
  • 36. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 24 * Hình thức thanh toán: Gồm 2 loại cơ bản - Thanh toán bằng tiền mặt: Áp dụng cho những khách hàng thường xuyên và mua hàng với số lượng ít. - Phương thức thanh toán trả chậm: Áp dụng cho những khách hàng thường xuyên và khách hàng có ký hợp đồng mua hàng với khối lượng lớn. Căn cứ vào thoả thuận, khách hàng có thể thanh toán sau thời điểm nhận hàng trong vòng 30 ngày. Đến thời hạn thanh toán, khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng. 2.1.6.5 Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty Để theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công nợ, kế toán sử dụng hình thức Nhật ký chung và hệ thống tài khoản được lựa chọn từ hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài Chính ban hành theo quyết định số Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Đối với các tài khoản phải thu, phải trả công ty tiến hành phân cấp chi tiết hệ thống tài khoản cho từng đối tượng. Do hằng ngày, công ty phải làm việc quan hệ kinh tế với rất nhiều khách hàng, bạn hàng nên phát sinh rất nhiều nghiệp vụ kinh tế, do đó việc theo dõi chi tiết khách hàng là rất cần thiết và quan trọng từ đó có cơ sở xác định các khoản thu chi thanh toán. Với sự hỗ trợ của phần mềm máy tính trong việc sử lý thông tin nên sẽ giảm bớt phần nào công việc của kế toán. 2.1.6.6 Kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương Chứng từ sử dụng:  Hợp đồng mua bán  Hóa đơn GTGT  Giấy báo có của ngân hàng  Phiếu thu  Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu của khách hàng  Sổ sách sử dụng: sổ nhật ký chung
  • 37. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 25  Sổ cái TK 131  Sổ chi tiết phải thu khách hàng  Bảng tổng hợp phải thu khách hàng 2.2 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng Trình tự kế toán: Tại cửa hàng , khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng khách hàng nên tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán. Công ty đã sử dụng phần mềm có danh mục khách hàng cho phép lưu trữ các thông tin quan trọng về khách hàng như địa chỉ, số điện thoại, số fax, người liên hệ, vùng, điều khoản tín dụng, hạn mức tín dụng và phân loại tín dụng. Mã khách hàng Tên khách hàng 00000557 Trường mầm non Bình Tân, Tân Phú 00000689 Trường mầm non Rosary 00000239 Á Mỹ Mart 00000133 Alee Gourmet ... ... Hằng ngày, khi nhận được hoá đơn bán hàng cùng phiếu xuất kho từ bộ phận bán hàng và thủ kho chuyển đến, kế toán công nợ vào phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu/Cập nhật số liệu/Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho rồi cập nhật số liệu vào. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Để hiểu rõ hơn về phương thức hạch toán của công ty em xin nêu đại diện vài nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sau đó tiến hành định khoản vào sổ như sau: Bán hàng thu tiềnngay - Nghiệp vụ 1: Ngày 01/10/2020 xuất bán hàng cho khách hàng Nguyễn Thị Xuân Huyền tổng giá trị thanh toán là 1.348.050 đồng. Theo hóa đơn bán hàng HĐ002129,PXK1012. Hạch toán:
  • 38. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 26 Nợ TK 632 748.450 đồng Có TK 156 748.450 đồng Nợ TK 131 1.348.050 đồng Có TK 511 1.225.500 đồng Có TK 333 122.550 đồng CHỢ MIỀN QUÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG ( GTGT) Số: HĐ2129 Địa chỉ: 84 An Dương Vương, Phường 9, Quận 5. Số điện thoại: 0903851122/0886111322 Tên khách hàng: Nguyễn Thị Xuân Huyền Địa chỉ: 68/11 Lữ Gia, phường 15, Quận 11 TT TÊN HÀNG SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Cam Sành Hiếu Liêm 18.5 55,000 1,017,500 2 Khoai Tây 0.615 45,000 27,675 3 Cải thìa non 0.445 70,000 31,150 4 Mướp hương 0.4 45,000 18,000 5 Gừng 1 60,000 60,000 6 Cà chua beef 1.095 65,000 71,175 TỔNG 22 1,225,500 Thuế GTGT ( 10%) 122,550 TỔNG CỘNG 1,348,050 KHÁCH HÀNG Ngày ......... tháng ......... năm 20......... NGƯỜI BÁN HÀNG
  • 39. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 27 Đơn vị: Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 10 năm 2020 Số:PXK002012 Nợ:................................ Có:................................ - Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Xuân Huyền - Lý do xuất kho: Xuất bán cho khách hàng Nguyễn Thị Xuân Huyền - Xuất tại kho: Thanh Phương Địa điểm: 84 An Dương Vương Phường 9, Quận 5 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Cam Sành Hiếu Liêm 4005 Kg 18.5 18.5 35,000 647,500 2 Khoai Tây 1114 Kg 0.615 0.615 20,000 12,300 3 Cải thìa non 1024 Kg 0.445 0.445 40,000 17,800 4 Mướp hương 1059 Kg 0.4 0.4 20,000 8,000 5 Gừng 1134 Kg 1 1 30,000 30,000 6 Cà chua beef 1017 Kg 1.095 1.095 30,000 32,850 TỔNG 748,450 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy trăm bốn mươi tám nghìn bốn trăm đồng. Ngày .... tháng ....năm... Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)
  • 40. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 28 Đối với những khách hàng thường xuyên và mua với số lượng lớn sẽ được hưởng chiết khấu 1% trên tổng giá bán để khuyến khích việc thanh toán tiền hàng sớm. Khách hàng khi thanh toán chỉ thanh toán số tiền đã trừ đi khoản tiền được hưởng chiết khấu. - Nghiệp vụ 2: Ngày 02/10/2020 xuất bán hàng cho Á Mỹ Mart, tổng giá trị 6.147.900 đồng. Khách hàng chưa thanh toán. Công ty được hưởng chiết khấu 1% nếu công ty thanh toán tiền hàng trong vòng 10 ngày. Theo hóa đơn bán hàng HĐ002238, PXK002023 Kế toán hạch toán: Nợ TK 632 3.143.000 đồng Có TK 156 3.143.000 đồng Nợ TK 131 6.147.900 đồng Có TK 333 558.900 đồng Có TK 511 5.589.000 đồng
  • 41. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 29 CHỢ MIỀN QUÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG ( GTGT) Số: HĐ002238 Địa chỉ: 84 An Dương Vương phường 9, quận 5 Số điện thoại: 0903851122/0886111322 Tên khách hàng: Á Mỹ Mart Địa chỉ: 67 Ngô Gia Tự, P Chánh Nghĩa, Thủ Dầu 1, Bình Dương STT Sản phẩm Số lượng Giá Thành tiền 1 Nước hầm xương 15 40,000 600,000 2 Cá đổng Côn Đảo 5 168,000 840,000 3 Cá bóng Côn Đảo 5 152,000 760,000 4 Cá Phèn Côn Đảo 7 155,000 1,085,000 5 Cá Ngân Côn Đảo 6 145,000 870,000 6 Cá Căn Côn Đảo 7 120,000 840,000 7 Rau Ngót nhật 3 48,000 144,000 8 Cải xanh 4 45,000 180,000 9 Mướp hương 6 45,000 270,000 TỔNG 5,589,000 Thuế GTGT (10%) 558,900 TỔNG CỘNG 6,147,900 KHÁCH HÀNG Ngày ......... tháng ......... năm 20......... NGƯỜI BÁN HÀNG
  • 42. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 30 Đơn vị: Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 10 năm 2020 Số:002023 Nợ:................................ Có:................................ - Họ và tên người nhận hàng: Á Mỹ Mart - Lý do xuất kho: Xuất bán cho khách hàng Á Mỹ Mart - Xuất tại kho: Thanh Phương Địa điểm: 84 An Dương Vương Phường 9, Quận 5 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Nước hầm xương 2030 Kg 15 15 30,000 450,000 2 Cá đổng Côn Đảo 5145 Kg 5 5 90,000 450,000 3 Cá bóng Côn Đảo 2636 Kg 5 5 85,000 425,000 4 Cá Phèn Côn Đảo 1003 Kg 7 7 85,000 595,000 5 Cá Ngân Côn Đảo 2698 Kg 6 6 75,000 450,000 6 Cá Căn Côn Đảo 1984 Kg 7 7 70,000 490,000 7 Rau Ngót nhật 1999 Kg 3 3 25,000 75,000 8 Cải xanh 2002 Kg 4 4 22,000 88,000 9 Mướp hương 1059 Kg 6 6 20,000 120,000 TỔNG 3,143,000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu một trăm bốn mưới ba nghìn đồng. Ngày .... tháng ....năm... Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có Giám đốc (Ký, họ tên)
  • 43. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 31 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) - Nghiệp vụ 3: Hóa đơn GTGT số HĐ002247 ngày 03/10/2020 xuất bán hàng cho Alee Gourmet với số tiền11.000.000đồng. Khách hàng chưa thanh toán. Công ty được hưởng chiết khấu1% nếu công ty thanh toán tiền hàng trong vòng 10 ngày..Xuất kho theo PX002034 ngày 03/10/2020. Kế toán hạch toán: Nợ TK 632 6.5000.000 đồng Có TK 156 6.500.000 đồng Nợ TK 131 11.000.000 đồng Có TK 511 10.000.000 đồng Có TK 333 1.000.000 đồng - Nghiệp vụ 4: Ngày 04/10/2020 Xuất trả hàng cho Công ty Đầu Tư Thương Mại và XNK Phan Nguyên do hàng không đạt chất lượng ( lô hàng mua của hóa đơn HĐ0005002 ) theo PXK002045. + Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 5.500.000 Có TK 156 5.000.000 Có TK 133 500.000 - Nghiệp vụ 5: Hóa đơn GTGT số HĐ002356 ngày 03/10/2020 xuất bán hàng cho Trường Mầm Non với số tiền 3.300.000đồng. Khách hàngchưa thanhtoán. Xuất khotheo PXK002056 ngày 03/10/2020.
  • 44. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 32 Nợ TK 632 1.700.000 đồng Có TK 156 1.700.000 đồng Nợ TK 131 3.300.000 đồng Có TK 511 3.000.000 đồng Có TK 333 300.000 đồng Kế toán làm giảm khoản phải thu: Nghiệp vụ 1: Đến ngày 16/11/2020 Á Mỹ Mart đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng chuyển khoản. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng. Căn cứ vào giấy báo có số GBC0000523. Kế toán hạch toán: Nợ TK 112 6.086.421 đồng Có TK 131 6.086.421 đồng - Hạch toán chiết khấu thanh toán: Nợ TK 635 61.479 đồng Có TK 131 61.479 đồng
  • 45. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 33 Nghiệp vụ 2: Ngày 4/10/2020 công ty nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng tiền mặt, số tiền là 8.800.000 đồng. Kế toán căn cứ vào phiếu thu số PT0001055 + Kế toán hạch toán: Nợ TK 111 8.800.000 đồng Có TK 131 8.800.000 đồng NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK GIẤY BÁO CÓ Ngày 24 tháng 10 năm 2020 Số: 0000523 Nợ:………………… Có: ………………... Họ và tên người nộp tiền: Á Mỹ Mart Địa chỉ: 67 Ngô Gia Tự, P Chánh Nghĩa, Thủ Dầu 1, Bình Dương Lý do nộp: Á Mỹ Mart thanh toán tiền hàng Số tiền: 5.533.110 đồng Viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm ba mươi ba nghìn một trăm mười đồng. Kèm theo:…………………………………………….......Chứng từ gốc: Ngày ............ tháng ............ năm 20......... Giao dịch viên (Ký, họ tên, đóng dấu) Kiểm soát ( Ký, họ tên, đóng dấu )
  • 46. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 34 Nghiệp vụ 3: Đến ngày 16/11/2020 Alee Gourmet đã thanh toán tiên hàng cho công ty bằng chuyển khoản. Căn cứ vào giấy báo có số GBC0000567 của ngân hàng. Nợ TK 112 10.890.000 đồng Có TK 131 10.890.000 đồng Chiết khấu thanh toán: Nợ TK 635 110.000 đồng Có 131 110.000 đồng NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK GIẤY BÁO CÓ Ngày 24 tháng 10 năm 2020 Số: 0000567 Nợ:………………… Có: ………………... Họ và tên người nộp tiền: Alee Gourmet Địa chỉ: Bình Dương Lý do nộp: Á Mỹ Mart thanh toán tiền hàng Số tiền: 10.890.000 đồng Viết bằng chữ: Mười triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng. Kèm theo:……………………………………………...... Chứng từ gốc: Ngày ............ tháng ............ năm 20.........
  • 47. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 35 Nghiệp vụ 4: Đến ngày 06/10/2020 Trường Mầm Non đã thanh toán hết tiền hàng cho công ty. Căn cứ vào phiếu thu PT0001147 kế toán hạch toán: Nợ TK 112 3.300.000 đồng Có TK 131 3.300.000 đồng Giao dịch viên (Ký, họ tên, đóng dấu) Kiểm soát ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Đơn vị: Công Ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương Địa chỉ:Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam PHIẾU THU Ngày 06 tháng 10 năm 2020 Số: 001147 Nợ:………………… Có: ………………... Họ và tên người nộp tiền: Trường Mầm Non Địa chỉ: Lý do nộp: Thanh toán tiền đơn hàng ngày 5/10/2020 Số tiền: 3.300.000 đồng Viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng. Ngày ............ tháng ............ năm 20......... Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
  • 48. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 36 Nghiệp vụ 5: Ngày 07/10/2020 thu tiền bán hàng khách hàng Nguyễn Thị Xuân Huyền theo hóa đơn bán hàng ngày 01/10/2020 số tiền 1.348.050 đồng. Căn cứ vào giấy báo có số GBC0000649 của ngân hàng. + Kế toán hạch toán: Nợ TK 112 1.348.050 đồng Có TK 131 1.348.050 đồng  Trình tự ghi sổ: Do sử dụng phần mềm kế toán nên bộ phận kế toán công nợ chỉ thực hiện việc xử lý số liệu ban đầu, việc nhập số liệu vào sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết công nợ là do máy tự động làm. Sau đây là trình tự ghi sổ theo hình thức thủ công: Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi nhận vào sổ NKC. (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 49. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 37 Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ 01/10/2020 đến 31/10/2020 Ngày Số CT Diễn giải TK Phát sinh Nợ Có ... ... ... ... ... ... 1/10/2020 Bán hàng chưa thu tiền cho khách hàng Nguyễn Thị Xuân Huyền 131 1.348.050 511 1.225.000 Thuế GTGT đầu ra 333 122.550 ... ... ... ... ... ... 2/10/2020 Xuất hàng bán cho khách hàng Á Mỹ Mart 131 6.147.900 511 5.589.000 Thuế GTGT đầu ra 333 558.900 ... ... ... ... ... ... 3/10/2020 Xuất hàng bán cho khách hàng Alee Gourmet 131 11.000.000 511 10.000.000 Thuế GTGT đầu ra 333 1.000.000 Thu tiền bán hàng ngày 1/10/2020 khách hàng Á Mỹ Mart 112 6.086.421 131 6.086.421 Chiết khấu thanh toán 635 61.479 131 61.479 ... ... ... ... ... ... 4/10/2020 131 5.500.000
  • 50. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 38 Đồng thời cũng căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập sổ chi tiết theo từng đối tượng khách hàng. Trả lại hàng cho công ty Công ty Đầu Tư Thương Mại và XNK Phan Nguyên 152 5.000.000 Thuế GTGT 133 500.000 Nhận tiền ứng trước của khách hàng 111 8.800.000 131 8.800.000 ... ... ... ... ... ... 5/10/2020 Xuất hàng bán cho Trường Mầm Non 131 3.300.000 511 3.000.000 Thuế GTGT 333 300.000 Thu tiền bán hàng ngày 3/10/2020 khách hàng Alee Gourmet 112 10.890.000 131 10.890.000 Chiết khấu thanh toán 635 110.000 131 110.000 ... ... ... ... ... 6/10/2020 Thu tiền bán hàng ngày 5/10/2020 khách hàng Trường Mầm Non 111 3.300.000 131 3.300.000 07/10/2020 Thu tiền bán hàng ngày 01/10/2020 khách hàng Nguyễn Thị Xuân Huyền 112 1.348.050 131 1.348.050 CỘNG ... ... ...
  • 51. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 39 Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CÔNG NỢ TK 131 ( Phải thu khách hàng ) Khách hàng: Á Mỹ Mart Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số Ngày Số dư đầu kỳ 12.515.368 HĐ002238 2/10/2020 Xuất bán hàng 03/10/2020 cho khách hàng Á Mỹ Mart 131 6.147.900 333 558.900 511 5.589.000 ... ... ... ... ... ... GBC0000523 5/10/2020 Thu tiền bán hàng ngày 3/10/2020 112 6.086.421 131 6.086.421 Chiết khấu thanh toán ngày 3/10/2020 635 61.479 131 61.479 ... ... ... ... ... ... Cộng số phát sinh 65.657.878 67.486.815 Số dư cuối kỳ 10.686.395
  • 52. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 40 Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CÔNG NỢ TK 131 ( Phải thu khách hàng ) Khách hàng: Trường Mầm Non Địa chỉ: 233 Đường số 32, Bình Trị Đông B (Tiểu khu 1), Bình Tân Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số Ngày Số dư đầu kỳ 16532 3/10/2020 Xuất bán hàng 05/10/2020 131 3.300.000 333 300.000 511 3.000.000 ... ... ... ... ... ... 001456 5/10/2020 Thu tiền bán hàng ngày 1/10/2020 111 3.300.000 131 3.300.000 … … … … … … Cộng số phát sinh 26.364.000 26.364.000 Số dư cuối kỳ Định kỳ thường là cuối mỗi tháng, kế toán sẽ tổng hợp số dư trên các tài khoản chi tiết vào bảng cân đối tổng hợp tài khoản 131 theo từng nhóm khách hàng.
  • 53. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 41 BẢNG CÂN ĐỐI TỔNG HỢP TK 131 ( Phải thu khách hàng ) ( Từ 01/10/2020 đến 31/10/2020 ) Mã ĐV Tên đơn vị Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 00000239 Á Mỹ Mart 12.515.368 65.657.878 67.486.851 10.686.395 00000557 Trường mầm non 26.364.000 26.364.000 00000125 Nguyễn Thị Xuân Huyền 12.332.012 12.332.012 00000133 Alee Gourmet 2.500.000 55.654.000 40.520.000 17.634.000 00000689 Mầm non ROSARY 8.635.411 19.877.665 15.000.0000 13.513.076 00000965 Pang Mỹ Linh 9.875.000 9.875.000 00000528 Nguyễn Thị Hòa Thảo 2.167.870 3.256.441 5.424.311 ... ... ... ... ... ... ... TỔNG CỘNG 98.643.147 907.639.425 932.165.477 74.117.095
  • 54. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 42 SỔ CÁI Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số Ngày Số dư đầu kỳ 98.643.147 HĐ002129 01/10 Xuất bán hàng cho khách hàng Nguyễn Thị Xuân Huyền 511 1.225.000 333 122.550 HĐ002238 02/10 Xuất bán hàng cho Á Mỹ Mart 511 5.589.000 333 558.900 HĐ002247 03/10 Xuất bán hàng cho Alee Gourmet 511 10.000.000 333 1.000.000 GBC0000523 Thu tiền bán hàng ngày 02/10 của Á Mỹ Mart 112 6.086.421 Chiết khấu thanh toán 635 61.479 PX0003025 04/10 Trả lại hàng cho công ty ĐT TM & XNK Phan Nguyên 131 5.000.000 133 500.000 PT0001055 Nhận tiền ứng trước của khách hàng 111 8.800.000 HĐ002356 05/10 Xuất bán hàng cho Trường Mần Non 511 3.000.000 333 300.000 GBC0000567 Thu tiền bán hàng 3/10/2020 của Alee Gourmet 112 10.890.000 Chiết khấu thanh toán 635 110.000 PT0001147 06/10 Thu tiền bán hàng 05/10 của Trường Mần Non 111 3.300.000 GBC0000649 07/10 Thu tiền bán hàng 01/10/2020 của Nguyễn Thị Xuân Huyền 112 1.348.050 Tổng số phát sinh trong kỳ 907.639.425 932.165.977 Số dư cuối kỳ 74.117.095
  • 55. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 43 2.3 Kế toán các khoản phải trả người bán Trình tự kế toán : Tại Siêu thị, khoản phải trả được theo dõi chi tiết theo từng đối tượngầnh cung cấp nên tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toan. Siêu thị đã sử dụng phần mềm có danh mục nhà cung cấp cho phép lưu trữ các thông tin quan trọng về nhà cung cấp như: địa chỉ, số điện thoại, số fax, người liên hệ, phân loại, thuế VAT, mã số thuế. Danh mục nhà cung cấp Hằng ngày, khi nhận được hoá đơn mua hàng cùng phiếu nhập kho từ bộ phận mua hàng và thủ kho chuyển đến, kế toán công nợ vào phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả/Cập nhật số liệu/Hoá đơn mua hàng (dịch vụ) rồi cập nhật số liệu vào máy. Do hệ thống máy vi tính đã được nối mạng trong toàn Siêu thị nên sau khi kế toán thực hiện xong việc nhập số liệu. Lúc này, máy tự động vào các sổ nhật ký chung, sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ cái tài khoản 331.  Phương thức hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:  Để hiểu rõ hơn về phương thức hạch toán của công ty em xin nêu đại diện vài nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sau đó tiến hành định khoản vào sổ như sau: Mã nhà cung cấp Tên nhà cung cấp 0001267 Công ty đầu tư thương mại và xuất nhập khẩu Phan Nguyên 0002956 Công ty TNHH Akoro 0001478 Công ty TNHH thương mại và sản xuất Hải Nam 0003569 Công ty cổ phần TOH Fish ... ...
  • 56. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 44 Nghiệp vụ 1: Ngày 1/10/2020, Công ty mua hàng của công ty Đầu Tư Thương Mại và XNK Phan Nguyên với số tiền 5.500.000 đồng ( gồm thuế GTGT 10% ). Theo hóa đơn số HĐ006489, PNK0002102 + Kế toán hạch toán: Nợ TK 156 5.000.000 đồng Nợ TK 133 500.000 đồng Có TK 111 5.500.000 đồng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AK/18P Số:006489 Ngày 01 tháng 10 năm 2020 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU PHAN NGUYÊN Mã số thuế: 0106913401 Địa chỉ: 7B/8 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé, Q1, Tp Hồ Chí Minh Điện thoại: 0902.486.855 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công Ty TNHH Đầu tư và Thương mại Thanh Phương Mã số thuế: 3702684236 Địa chỉ : Số 24, Đường số 5, Khu 6, phường Phú Thọ, Tp Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản……………………………………………….. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Hạt lanh nâu hữu cơ Markal Túi 10 50,000 500,000 2 Ngũ cốc giòn trái cây hữu cơ Túi 10 70,000 700,000 3 Mì ăn liền hữu cơ có trứng Túi 10 65,000 650,000 4 Mì ăn liền hữu cơ không trứng Túi 15 70,000 1,050,000 5 Phở gạo ăn liền hữu cơ Túi 15 70,000 1,050,000 6 Bánh tráng hữu cơ Túi 15 70,000 1,050,000 Cộng tiền hàng: 5,000,000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.500.000 đồng Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm nghìn đồng.
  • 57. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 45 Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
  • 58. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 46 Đơn vị: Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01 tháng 10 năm 2020 Số: 0002102 Nợ: 156 Có: 111 - Họ và tên người nhận: - Theo: HĐ GTGT Số: 0005002 01/10/2020 của Công ty TNHH ĐT TM & XNK Phan Nguyễn - Nhập tại kho: Thanh Phương Địa điểm: 84 An Dương Vương Phường 9, Quận 5 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập 1 Hạt lanh nâu hữu cơ Markal Túi 10 50,000 500,000 2 Ngũ cốc giòn trái cây hữu cơ Túi 10 70,000 700,000 3 Mì ăn liền hữu cơ có trứng Túi 10 65,000 650,000 4 Mì ăn liền hữu cơ không trứng Túi 15 70,000 1,050,000 5 Phở gạo ăn liền hữu cơ Túi 15 70,000 1,050,000 6 Bánh tráng hữu cơ Túi 15 70,000 1,050,000 TỔNG 5,000,000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẳn. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 10 năm 2020 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)
  • 59. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 47
  • 60. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 48 Nghiệp vụ 2: Ngày 02/10/2020,Công ty mua một lô hàng của Công ty TNHH AKORO với tổng giá trị thanh toán là 11.638.000 đ ( đã bao gồm thuế GTGT 10% ). Căn cứ vào phiếu nhập kho số PNK0002213, hoá đơn mua hàng số HĐ007125, kế toán hạch toán: Nợ TK 156 10.580.000 Nợ TK 133 1.058.000 Có TK 331 11.638.000 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AK/18P Số:007125 Ngày 02 tháng 10 năm 2020 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH AKORO Mã số thuế: 3502370063 Địa chỉ: Khu phố Phước Trung, Phường Mỹ Xuân, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Điện thoại: 02543932756 Số tài khoản: 553110172104 Ngân hàng TMCP Quân Đội - PGD Tân Thành Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công Ty TNHH Đầu tư và Thương mại Thanh Phương Mã số thuế: 3702684236 Địa chỉ : Số 24, Đường số 5, Khu 6, phường Phú Thọ, Tp Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản……………………………………………….. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dầu lạc 500ml Chai 12 60.000 720.000 2 Dầu mẹ đen 250ml Chai 40 50.000 2.000.000 3 Dầu mè vàng 250ml Chai 40 45.000 1.800.000 4 Dầu mè đen 100ml Chai 60 24.000 1.440.000 5 Dầu mè vàng 100ml Chai 60 22.000 1.320.000 6 Dầu Sachi 100ml Chai 60 55.000 3.300.000 Cộng tiền hàng: 10.580.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.058.000 Tổng cộng tiền thanh toán 11.638.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu sau trăm ba mươi tám nghìn đồng. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
  • 61. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 49 Đơn vị: Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02 tháng 10 năm 2020 Số: 0002213 Nợ: 156 Có: 331 - Họ và tên người nhận - Theo: HĐ GTGT Số: 0000008 ngày 01/10/2020 của Công ty TNHH Akoro - Nhập tại kho: Thanh Phương Địa điểm: 84 An Dương Vương Phường 9, Quận 5 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập 1 Dầu lạc 500ml Chai 12 60.000 720.000 2 Dầu mẹ đen 250ml Chai 40 50.000 2.000.000 3 Dầu mè vàng 250ml Chai 40 45.000 1.800.000 4 Dầu mè đen 100ml Chai 60 24.000 1.440.000 5 Dầu mè vàng 100ml Chai 60 22.000 1.320.000 6 Dầu Sachi 100ml Chai 60 55.000 3.300.000 TỔNG 10.580.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 10 năm 2020 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)
  • 62. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 50 Nghiệp vụ 3: Ngày 03/1/2010, siêu thị lập Uỷ nhiệm chi UNC000164 chuyển tiền thanh toán cho Công ty TNHH Akoro số tiền hàng ngày 2/10/2010. Căn cứ vào Uỷ nhiệm chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, kế toán hạch toán: Nợ TK 331 11.638.000 đồng Có TK 112 11.638.000 đồng NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK ỦY NHIỆM CHI Ngày 03 tháng 10 năm 2020 Số: 000164 Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương Số tài khoản: 2258258 Đơn vị/ /Người nhận tiền: Công ty TNHH AKORO Số tài khoản: 553110172104 Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Quân Đội - PGD Tân Thành Số tiền: 11.638.000 đồng Viết bằng chữ: Mười một triệu sáu trăm ba mưới tám nghìn đồng. Nội dung: Thanh toán đơn hàng 02/10/2020 Ngày 02 tháng 10 năm 2020 Giao dịch viên (Ký, họ tên, đóng dấu) Kiểm soát ( Ký, họ tên, đóng dấu )
  • 63. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 51 Nghiệp vụ 4: Ngày 04/01/2010, Mua một lô hàng của Công ty TNHH thương mại và sản xuất Hải Nam với tổng số tiền thanh toán là 9.900.000 đ. Căn cứ vào HĐ007264 , Kế toán hạch toán: Nợ TK 156 9.000.000 đồng Nợ TK 133 900.000 đồng Có TK 112 9.900.000 đồng Nghiệp vụ 5: Ngày 05/10/2010, Thanh toán tiền hàng ngày 03/01/2010 từ Công ty TNHH thương mại và sản xuất Hải Nam. Do thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán 1%. Căn cứ vào giấy báo nợ số GBN000365 của ngân hàng ngày 5/10/2020. + Kế toán hạch toán: Nợ TK 331 9.801.000 đồng Có TK 112 9.801.000 đồng Chiết khấu thanh toán: Nợ TK 331 99.000 đồng Có TK 521 99.000 đồng
  • 64. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 52 Trình tự ghi sổ: Do sử dụng phần mềm kế toán nên bộ phận kế toán công nợ chỉ thực hiện việc xử lý số liệu ban đầu, việc nhập số liệu vào sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết công nợ là do máy tự động làm. Sau đây là trình tự ghi sổ theo hình thức thủ công: Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi nhận vào sổ NKC. Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK GIẤY BÁO NỢ Ngày 05 tháng 10 năm 2020 Số: 000365 Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương Số tài khoản: 2258258 Đơn vị/ /Người nhận tiền: Công ty TNHH thương mại và sản xuất Hải Nam. Số tài khoản: 14910000017301 Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Quân Đội - PGD Tân Thành Số tiền: 9.801.000 đồng Viết bằng chữ: Chín triệu tám trăm lẻ một nghìn đồng. Nội dung: Thanh toán đơn hàng 03/10/2020 Ngày 02 tháng 10 năm 2020 Giao dịch viên (Ký, họ tên, đóng dấu) Kiểm soát ( Ký, họ tên, đóng dấu )
  • 65. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 53 Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ 01/10/2020 đến 31/10/2020 Ngày Số CT Diễn giải TK Phát sinh Nợ Có ... ... ... ... ... ... 01/10/2020 Mua lô hàng của công ty Đầu Tư Thương Mại và XNK Phan Nguyên 156 5.00.000 133 500.000 331 5.500.000 ... ... ... ... ... ... 02/10/2020 Mua lô hàng của công ty TNHH Akoro 156 10.580.000 133 1.058.000 Thuế GTGT 331 11.638.000 ... ... ... ... ... ... 03/10/2020 Thanh toán tiền hàng công ty TNHH Akoro 331 11.638.000 112 11.638.000 ... ... ... ... ... ... 04/10/2020 Mua lô hàng ngày 5/10/2020 công ty Hải Nam 156 9.000.000 133 900.000 331 9.900.000 ... ... ... ... ... 05/10/2020 Thanh toán tiền mua hàng ngày 5/10/2020 của công ty Hải Nam 331 9.801.000 112 9.801.000 Chiết khấu thanh toán 331 99.000 521 99.000
  • 66. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 54 CỘNG ... ... ... Công ty TNHH đầu tư và thương mại Thanh Phương Địa chỉ: Số 24, đường số 5, khu 6, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CÔNG NỢ TK 331 ( Phải trả người bán ) Khách hàng: Công ty TNHH Hải Nam Địa chỉ: Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số Ngày Số dư đầu kỳ HĐ007264 03/10/2020 Mua lô hàng ngày 5/10/2020 công ty Hải Nam 156 9.000.000 133 900.000 331 9.900.000 ... ... ... ... ... ... GBN000365 05/10/2020 Thanh toán tiền mua hàng ngày 5/10/2020 331 9.801.000 112 9.801.000 Chiết khấu thanh toán 331 99.000 521 99.000 ... ... ... ... ... ...
  • 67. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung GVHD: Hứa Trung Phúc 55 BẢNG CÂN ĐỐI TỔNG HỢP TK 331 ( Phải trả người bán ) ( Từ 01/10/2020 đến 31/10/2020 ) Mã ĐV Tên đơn vị Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 0001267 Công ty đầu tư thương mại và xuất nhập khẩu Phan Nguyên 7.855.000 32.125.000 25.500.000 14.480.000 0002596 Công ty TNHH Akoro 28.542.655 28.542.655 0001478 Công ty TNHH thương mại và sản xuất Hải Nam 3.788.220 9.900.000 13.688.220 ... ... ... ... ... ... ... TỔNG CỘNG 85.112.331 658.145.125 690.855.699 52.401.757