SlideShare a Scribd company logo
1 of 105
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN PHƢƠNG MAI
MÃ SINH VIÊN : A17771
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phƣơng Mai
Mã sinh viên : A17771
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2013
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sỹ
Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý, trƣờng Đại
học Thăng Long đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Với vốn kiến thức
đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa
luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát
Lộc đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Em xin gửi lời
cám ơn đến các anh chị phòng Tài chính kế toán đã giúp đỡ em trong quá trình thu
thập số liệu.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty cổ phần
thƣơng mại An Cát Lộc luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong công
việc.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phƣơng Mai
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG
MẠI.................................................................................................................................1
1.1. Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp
thƣơng mại .....................................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại doanh nghiệp
thương mại......................................................................................................................1
1.1.1.1. Bán hàng và đặc điểm nghiệp vụ kế toán bán hàng...........................................1
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thương mại..........................2
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa....................................................................3
1.1.2.1. Phương thức bán buôn .......................................................................................3
1.1.2.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................4
1.1.2.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa ............................................4
1.1.2.4. Các trường hợp được tính tiêu thụ khác.............................................................5
1.1.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán............................................5
1.1.3.1. Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO).................................................5
1.1.3.2. Phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO) ....................................................5
1.1.3.3. Phương pháp giá bình quân gia quyền ..............................................................6
1.1.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh ...................................................................6
1.2. Phƣơng pháp kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp
thƣơng mại .....................................................................................................................7
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................7
1.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................7
1.2.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ ................12
1.2.3.1. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) ......12
1.2.3.2. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)...............19
1.3. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả tiêu thụ ...................................................................................................22
1.3.1. Hình thức nhật ký – sổ cái .................................................................................22
1.3.2. Hình thức nhật ký chung ...................................................................................23
1.3.3. Hình thức chứng từ ghi sổ.................................................................................23
1.3.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính....................................................................23
Thang Long University Library
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI AN
CÁT LỘC.....................................................................................................................25
2.1. Khái quát chung về Công ty CPTM An Cát Lộc...............................................25
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPTM An Cát Lộc ...............25
2.1.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty CPTM An Cát Lộc.........................................25
2.1.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty CPTM An Cát Lộc............25
2.1.1.3. Lịnh sử hình thành và phát triển của Công ty CPTM An Cát Lộc...................25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPTM An Cát Lộc ...............................................26
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................26
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................................28
2.1.3.1. Kế toán trưởng..................................................................................................28
2.1.3.2. Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế, tiền lương...............................................28
2.1.3.3. Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ ..........................................................29
2.1.3.4. Kế toán kho kiêm thủ kho .................................................................................29
2.1.3.5. Thủ quỹ .............................................................................................................29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ....................................................................29
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công
ty CPTM An Cát Lộc ..................................................................................................30
2.2.1. Nội dung công tác kế toán bán hàng tại Công ty CPTM An Cát Lộc..............30
2.2.1.1. Chứng từ kế toán bán hàng ..............................................................................30
2.2.1.2. Phương pháp xác định hàng tồn kho và giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ.31
2.2.1.3. Phương thức bán hàng .....................................................................................33
2.2.1.4. Các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................................43
2.2.2. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát
Lộc.................................................................................................................................44
2.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................44
2.2.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................54
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC..................................................................................55
3.1. Đánh giá khái quát thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc..............................................55
3.1.1. Nhận xét chung ..................................................................................................55
3.1.2. Ưu điểm...............................................................................................................56
3.1.2. Nhược điểm.........................................................................................................57
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc ......................................57
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
BTC Bộ tài chính
CKTM Chiết khấu thƣơng mại
CPTM Cổ phần thƣơng mại
DT Doanh thu
ĐƢ Đối ứng
K/c Kết chuyển
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thƣờng xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KQKD Kết quả kinh doanh
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐ Hóa đơn
PC Phiếu chi
PT Phiếu thu
PXK Phiếu xuất kho
QĐ Quyết định
SDCK Số dƣ cuối kỳ
SDĐK Số dƣ đầu kỳ
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
VND Việt nam đồng
XK Xuất khẩu
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phƣơng thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp.....12
Sơ đồ 1.2. Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng ..............12
Sơ đồ 1.3. Phƣơng thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo
hình thức giao bán tay ba ...........................................................................................13
Sơ đồ 1.4. Phƣơng thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo
hình thức gửi hàng.......................................................................................................13
Sơ đồ 1.5. Phƣơng thức bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán....14
Sơ đồ 1.6. Phƣơng thức bán hàng trả góp.................................................................14
Sơ đồ 1.7. Phƣơng thức gửi hàng đại lý hay ký gửi..................................................15
Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (trƣờng hợp
tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp) ......................................................................16
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại .17
Sơ đồ 1.10. Xác định kết quả tiêu thụ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên .19
Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
(KKĐK) ........................................................................................................................21
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPTM An Cát Lộc.....................................26
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CPTM An Cát Lộc .....................28
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung .............30
DANH MỤC MẪU BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa .....................................................................................32
Mẫu 2.1. Hóa đơn GTGT .............................................................................................34
Mẫu 2.2. Phiếu xuất kho..............................................................................................35
Mẫu 2.3. Phiếu thu.......................................................................................................36
Mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT .............................................................................................37
Mẫu 2.5. Phiếu xuất kho..............................................................................................38
Mẫu 2.6. Giấy báo Có của ngân hàng Công Thương chi nhánh Hạ Long – Quảng
Ninh...............................................................................................................................39
Mẫu 2.7. Hóa đơn bán hàng ........................................................................................40
Mẫu 2.8. Bảng kê hàng hóa.........................................................................................41
Mẫu 2.9. Hóa đơn GTGT .............................................................................................42
Mẫu 2.10. Phiếu xuất kho............................................................................................43
Mẫu 2.11. Hóa đơn tiền điện........................................................................................45
Mẫu 2.12. Hóa đơn GTGT tiền điện thoại ..................................................................46
Mẫu 2.13. Hóa đơn tiền nước......................................................................................47
Mẫu 2.14. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................48
Bảng 2.2. Thanh toán tiền lương.................................................................................50
Bảng 2.3. Phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội......................................................51
Bảng 2.4. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ......................................................53
Bảng 3.1. Sổ nhật ký bán hàng....................................................................................59
Bảng 3.2. Sổ chi tiết công nợ với người mua..............................................................60
Bảng 3.3. Sổ chi tiết TK 157.........................................................................................62
Bảng 3.4. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................................63
Bảng 3.5. Bảng trích lập dự phòng phải thu khó đòi tính đến hết ngày 31/08/2012 66
Bảng 3.6. Bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng ........................68
Bảng 3.7. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh........................................................70
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Từ khi gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WTO năm 2006, nền kinh tế của
nƣớc ta ngày càng phát triển và khẳng định đƣợc mình trên thƣơng trƣờng quốc tế.
Đây là cơ hội và cũng là thách thức đối với các doanh nghiệp trong nƣớc, đặc biệt là
các doanh nghiệp thƣơng mại, luôn luôn phải cạnh tranh và tìm tòi những hƣớng đi
mới, không ngừng phát triển, nâng cao uy tín của mình trên thị trƣờng trong nƣớc và
nƣớc ngoài.
Tuy nhiên, muốn nâng cao đƣợc uy tín và đứng vững trên thị trƣờng thì ngoài
những yếu tố nhƣ: cơ sở vật chất hiện đại, tổ chức bộ máy quản lý tốt, kế hoạch kinh
doanh phù hợp… thì một yếu tố quan trọng quyết định sự sống còn của các doanh
nghiệp thƣơng mại là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp, việc quản lý tốt khía cạnh này luôn khiến cho các doanh nghiệp thƣơng
mại gặp nhiều khó khăn, có tiêu thụ đƣợc hàng hóa thì doanh nghiệp mới thu hồi đƣợc
vốn, bù đắp các chi phí phát sinh, và ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh, tạo dựng
đƣợc niềm tin đối với khách hàng, nâng cao uy tín của mình trên thƣơng trƣờng.
Ngƣợc lại, nếu doanh nghiệp quản lý không tốt sẽ dễ đi đến bờ vực phá sản.
Vì vậy, để đứng vững trên thƣơng trƣờng thì Công ty CPTM An Cát Lộc đã
không ngừng tìm tòi hƣớng đi cho riêng mình. Trong thời gian đƣợc thực tập tại Công
ty CPTM An Cát Lộc, em đã đƣợc học nhiều điều bổ ích thực tế, rút ra những bài học
cho bản thân. Từ những điều đƣợc tìm hiểu và tiếp thu trong thời gian thực tập em đã
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty cổ phần thương mại An Cát Lộc”.
Mục tiêu của khóa luận này là vận dụng lý luận về kế toán bán hàng và xác định
kết quả tiêu thụ vào nghiên cứu thực tế tại Công ty CPTM An Cát Lộc từ đó đƣa ra
những ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty CPTM An Cát Lộc.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty CPTM An Cát Lộc trên góc độ tài chính kế toán. Lấy ví dụ minh họa công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty theo số liệu tháng 8 năm
2012.
Kết cấu của khóa luận này gồm 3 phần:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
tiêu thụ tại doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty CPTM An Cát Lộc.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát Lộc.
Trong thời gian làm khóa luận với sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của cô giáo Thạc
sỹ Đoàn Thị Hồng Nhung và các anh chị phòng tài chính kế toán của Công ty CPTM
An Cát Lộc, em đã đƣợc tìm hiểu và có đƣợc một cái nhìn khái quát hơn về công tác
kế toán bán hàng, xác định kết quả tiêu thụ của Công ty. Tuy nhiên, do còn hạn chế về
kiến thức, kinh nghiệm cũng nhƣ thời gian nên khóa luận của em không tránh khỏi
thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô và các anh
chị phòng tài chính kế toán của Công ty để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phƣơng Mai
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp
thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại doanh nghiệp
thương mại
1.1.1.1. Bán hàng và đặc điểm nghiệp vụ kế toán bán hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp đƣợc tự do cạnh tranh, nếu muốn
đứng vững đƣợc trên thị trƣờng thì phải luôn luôn đổi mới về sản phẩm, chiến lƣợc
phát triển, tổ chức quản lý…, trong đó quá trình bán hàng đóng vai trò rất quan trọng,
quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp, để thành công trong việc bán
hàng thì hàng hóa phải đạt chất lƣợng tốt, mẫu mã đẹp, phù hợp với thị hiếu của ngƣời
tiêu dùng, có tính cạnh tranh cao.
Hiểu một cách khái quát hàng hóa là một sản phẩm của lao động, nó có thể thỏa
mãn những nhu cầu nhất định nào đó của con ngƣời thông qua trao đổi mua bán. Hàng
hóa có thể ở dạng vô hình nhƣ dịch vụ tƣ vấn, chăm sóc khách hàng… hoặc ở dạng
hữu hình nhƣ lƣơng thực, thực phẩm…
Bán hàng là một công đoạn quan trọng trong quá trình lƣu thông hàng hóa, đây là
hoạt động thực hiện việc trao đổi sản phẩm hay dịch vụ của ngƣời bán chuyển cho
ngƣời mua để nhận lại của ngƣời mua tiền hay vật phẩm hoặc giá trị trao đổi đã thoả
thuận. Nhƣ vậy, bán hàng thực chất là quá trình trao đổi giữa ngƣời bán và ngƣời mua
trên thị trƣờng hoạt động kinh doanh. Khi quá trình bán hàng kết thúc, doanh nghiệp
sẽ có một khoản doanh thu về tiêu thụ sản phẩm, vật tƣ hàng hóa hay còn gọi là doanh
thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi các điều kiện sau đƣợc thỏa mãn:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng
hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến bán hàng.
2
Thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn, bù đắp
chi phí, tạo lợi nhuận và niềm tin cho nhân viên và ngƣời tiêu dùng.
Kế toán bán hàng đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản lý nghiệp vụ
tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp thƣơng mại, kế toán bán hàng ghi nhận hàng
hóa đƣợc tiêu thụ, xác định doanh thu trong kỳ kế toán, giúp cho doanh nghiệp có thể
xác định đƣợc hoạt động của doanh nghiệp có tốt hay không trong từng thời kỳ, từ đó
có những phƣơng án hoạt động phù hợp hơn trong tƣơng lai.
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thương mại
Vào thời điểm cơ chế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt, mạnh mẽ nhƣ hiện nay, các
doanh nghiệp cần phải có sự điều hành quản lý hoạt động kinh doanh một cách hiệu
quả để tồn tại và ngày càng phát triển hơn. Muốn quản lý tốt hoạt động kinh doanh có
hiệu quả, các doanh nghiệp phải biết sử dụng kế toán nhƣ một công cụ quản lý quan
trọng và không thể thiếu đƣợc. Đặc biệt trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
tạo ra nguồn thu chính trong doanh nghiệp thì công tác kế toán bán hàng phải phát huy
hết vai trò và chức năng của nó, phải tổ chức công tác này một cách hợp lý, khoa hoc,
thƣờng xuyên đƣợc hoàn thiện để phù hợp với doanh nghiệp và tình hình phát triển
của nền kinh tế đất nƣớc. Kế toán bán hàng là khâu rất quan trọng, nó liên quan đến
nhiều khâu của công tác kế toán, do đó kế toán bán hàng có những đặc điểm sau sau:
- Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh
nghiệp cả về giá trị và số lƣợng hàng bán trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng
và từng phƣơng thức bán hàng.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ
doanh thu và chi phí hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi, đôn
đốc các khoản phải thu khách hàng.
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng cho số hàng đã bán ra và tồn cuối kỳ.
- Quá trình thực hiện công tác kế toán bán hàng phải diễn ra một cách nghiêm túc,
trung thực để đảm bảo các số liệu ghi chép là chính xác và đầy đủ, phục vụ cho công
tác quản lý hoạt động kinh doanh tốt hơn.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ thực hiện tốt các chức năng của
mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và cho hoạt động
kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Nó giúp cho ngƣời sử dụng những thông tin
của kế toán nắm bắt đƣợc toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho
ngƣời quản lý trong việc ra quyết định kịp thời cũng nhƣ trong việc lập kế hoạch kinh
doanh trong tƣơng lai.
Thang Long University Library
3
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa các doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều
phƣơng thức bán hàng phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh, mặt hàng tiêu thụ
của mình. Công tác tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo các
phƣơng thức sau:
1.1.2.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là hình thức bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức kinh doanh
sản xuất, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lƣu chuyển của hàng
hóa. Đặc điểm của bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đƣa
vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực
hiện. Hàng hóa thƣờng đƣợc bán buôn theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn, giá biến
động tùy thuộc vào khối lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán.
Bán buôn gồm: Bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng có hoặc không
tham gia thanh toán.
- Bán buôn qua kho
 Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Theo hình thức này, bên mua sẽ nhận hàng hóa tại kho của bên bán. Ngƣời nhận
sau khi ký vào các chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hóa đƣợc xác định là
đã bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu nên đã đủ điều kiện ghi nhận doanh thu).
 Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Theo hình thức này thì bên bán xuất hàng từ kho chuyển đến cho bên mua hàng
theo đúng thời gian và địa điểm ghi trên hợp đồng, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, hàng đƣợc coi là tiêu thụ khi bên mua đã nhận hàng và chấp nhận
thanh toán, bên bán hàng sẽ mất quyền sở hữu hàng hóa.
- Bán buôn theo hình thức không qua kho hay bán buôn vận chuyển thẳng
Theo hình thức này hàng hóa bán giao cho bên mua đƣợc giao thẳng từ bên cung
cấp không qua kho của doanh nghiệp.
- Bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán
Theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp
hàng hóa và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ là mua hàng và
bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán có 2 kiểu:
 Giao tay ba: Nghĩa là bên mua cử ngƣời đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung
cấp. Sau khi ký nhận đã giao hàng hóa thì hàng hóa đƣợc coi nhƣ đã tiêu thụ.
 Gửi hàng: Doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua và
hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán.
4
- Bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán
Doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng
hợp này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa. Tùy theo điều kiện
ký kết hợp đồng mà đơn vị đƣợc hƣởng hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
1.1.2.2. Phương thức bán lẻ
Khái niệm: Là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, các đơn vị
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ, bán
hàng theo hình thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi
vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng hàng hóa đã đƣợc thực hiện. Bán lẻ
thƣờng bán đơn chiếc hoặc số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định.
- Các hình thức bán lẻ:
 Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng nhân viên bán
hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời kiểm kê hàng hóa còn tồn
để xác định số lƣợng hàng hóa đã bán trong ca trong ngày và lập báo cáo bán hàng
 Bán lẻ thu tiền tập trung: Đây là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời
nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy
hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết tất cả các hóa
đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán
hàng giao. Hết ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao
hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán
trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền bán hàng
cho thủ quỹ.
 Bán lẻ trả chậm, trả góp: Theo hình thức này ngƣời mua đƣợc trả tiền hàng
thành nhiều lần cho doanh nghiệp thƣơng mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông
thƣờng còn thu thêm ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm. Về thực chất ngƣời bán
chỉ mất quyền sở hữu khi ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên về mặt hạch
toán khi giao hàng cho ngƣời mua hàng hóa bán trả góp đƣợc cho là đã tiêu thụ, bên
bán ghi nhận doanh thu.
 Bán hàng tự động: Là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các doanh
nghiệp thƣơng mại sử dụng máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài
loại hàng nào đó đặt ở các nơi công cộng, khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy máy,
máy tự động đẩy hàng cho ngƣời mua.
1.1.2.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa
Là phƣơng thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý ký gửi để bán
và thanh toán thù lao bán hàng dƣới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận
hoa hồng đƣợc hƣởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể đƣợc tính trên
Thang Long University Library
5
tổng giá thanh toán hay giá bán (không có thuế GTGT) của lƣợng hàng tiêu thụ. Khi
bên mua hàng thông báo đã bán đƣợc số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định
là thời điểm bán hàng.
1.1.2.4. Các trường hợp được tính tiêu thụ khác
Ngoài các hình thức tiêu thụ trên thì những trƣờng hợp sau cũng đƣợc coi là hàng
bán:
- Hàng hóa xuất để làm quà biếu tặng, quảng cáo, chào hàng.
- Hàng hóa xuất để đổi lấy hàng hóa khác.
- Hàng hóa xuất dùng nội bộ phục vụ cho hoạt động kinh doanh nội bộ của doanh
nghiệp, trả lƣơng, thƣởng cho nhân viên.
1.1.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ
đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ đƣợc sử dụng khi xuất
kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và đƣợc phép xác định doanh thu
thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng đƣợc phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác
định kết quả.
Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh
nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh.Và đối với các doanh nghiệp thƣơng mại thì
còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá đƣợc khâu mua hàng có hiệu quả hay không để
từ đó tiết kiệm chi phí thu mua.
1.1.3.1. Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO)
Theo phƣơng pháp này, giả thiết số hàng hóa nhập trƣớc sẽ xuất trƣớc, xuất hết
số hàng nhập trƣớc mới đến số hàng nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất.
Do vậy, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế hàng hóa mua vào sau cùng trong
kỳ.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là lƣợng hàng hóa nhập - xuất trên sổ sách gần
đúng với lƣợng hàng hóa nhập - xuất thực tế, phản ánh khá chính xác giá trị hàng hóa
xuất kho và tồn kho. Hơn nữa, giá trị hàng hóa tồn kho sẽ đƣợc phản ánh gần sát với
giá thị trƣờng vì nó là giá trị hàng hóa ở lần mua cuối cùng.
Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa
và phải hạch toán chi tiết hàng hóa tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức.
Mặt khác làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại và nó chỉ phù
hợp khi giá cả ổn định và có xu hƣớng giảm.
1.1.3.2. Phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO)
Theo phƣơng pháp này, giả thiết số hàng hóa mua vào sau cùng sẽ đƣợc xuất bán
trƣớc tiên, ngƣợc lại với phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc ở trên.
6
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là làm cho những khoản doanh thu hiện tại phù
hợp với những khoản chi phí hiện tại vì doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị hàng
hóa vừa mới đƣợc đƣa vào ngay gần đó. Phƣơng pháp này thích hợp trong điều kiện
nền kinh tế lạm phát, giá cả tăng cao.
1.1.3.3. Phương pháp giá bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này, trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho đƣợc tính bình quân
giữa trị giá thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ với trị giá thực tế hàng hóa nhập kho trong
kỳ. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo thời kỳ, hoặc vào mỗi khi nhập một
lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Giá đơn vị bình quân có thể tính theo hai cách:
- Theo giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Theo cách này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng hóa xuất kho trong kỳ.
Ƣu điểm là giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết hàng hóa trong kỳ, không phụ thuộc
vào số lần nhập, xuất của từng danh điểm hàng hóa.
Nhƣợc điểm là độ chính xác không cao, dồn công việc tính giá hàng hóa xuất kho
vào cuối kỳ hạch toán và phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa. Chỉ thích hợp
với các doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa nhƣng số lần nhập xuất danh điểm
nhiều.
- Theo phƣơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Ƣu điểm là tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời.
Nhƣợc điểm là công việc tính toán nhiều, phải tiến hành tính giá theo từng danh
điểm hàng hóa, tốn nhiều thời gian. Chỉ sử dụng đƣợc ở những doanh nghiệp ít danh
điểm hàng hóa và số lần nhập mỗi loại không nhiều.
1.1.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho đƣợc căn cứ vào
đơn giá thực tế nhập từng lô, từng lần nhập và số lƣợng xuất kho theo từng lần.
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ
Đơn giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ =
Giá trị thực tế của
hàng hóa xuất kho =
Giá đơn vị bình
quân của hàng hóa *
Số lƣợng hàng hóa
xuất kho
Giá đơn vị bình
quân sau lỗi lần
nhập
=
Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Thang Long University Library
7
Đây là phƣơng pháp lý tƣởng nhất vì tuân thủ nguyên tắc chi phí phù hợp với
doanh thu thực tế, phù hợp với các doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô
hàng nhập kho. Nếu doanh nghiệp có nhiều mặt hàng hóa thì không thể áp dụng
phƣơng pháp này vì việc thực hiện phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe,
chỉ áp dụng khi hàng hóa tồn kho có thể phân biệt từng loại, từng thứ riêng rẽ.
Nhƣ vậy, trong các phƣơng pháp đã nêu trên không có phƣơng pháp nào là tốt
nhất trong việc đánh giá trị giá vốn của hàng xuất bán. Phƣơng pháp đƣợc lựa chọn
phải phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm quản lý
hàng tồn kho, quản lý kho, điều kiện kho hàng, trình độ của nhân viên kế toán trong
việc tính giá. Phƣơng pháp tốt nhất là phƣơng pháp phản ánh giá vốn hàng bán chính
xác nhất.
1.2. Phƣơng pháp kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp
thƣơng mại
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ” những chứng từ kế toán đƣợc sử dụng để có thể hạch toán quá trình bán hàng hóa
của các doanh nghiệp một cách chính xác trên sổ sách là:
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
- Bảng kê hàng hóa bán ra
- Các chứng từ bản kê tính thuế
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC quy định để hạch toán công tác kế toán
bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 156, 157, 632, 511, 521, 611
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan là: TK 111, 112, 131, 3331
Kết cấu của một số tài khoản
- Tài khoản 156 – Hàng hóa
Công dụng: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại
hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, cửa hàng, hàng hóa
bất động sản.
8
TK 156 – Hàng hóa
SDĐK: Trị giá mua và chi phí thu mua
của hàng hóa tồn kho đầu kỳ.
- Trị giá mua hàng hóa nhập kho, chi phí
thu mua hàng hóa trong kỳ.
- Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời mua trả
lại đã nhập kho.
- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào
hoặc chuyển từ bất động sản đầu tƣ.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối
kỳ từ TK 611 (KKĐK).
- Trị giá mua của hàng hóa xuất kho.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa
xuất kho tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá hàng hóa đã mua trả lại ngƣời
bán.
- Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán
hoặc chuyển thành bất động sản đầu tƣ.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu
kỳ sang TK 611 (KKĐK).
SDCK: Trị giá mua và chi phí thu mua
của hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
- Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
Công dụng: Phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho
khách hàng. Tài khoản này đƣợc sử dụng cho tất cả đơn vị sản xuất, kinh doanh thuộc
mọi lĩnh vực.
TK 157 – Hàng gửi đi bán
SDĐK: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa
thành phẩm gửi bán, ký gửi đầu kỳ
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa thành
phẩm gửi bán, ký gửi trong kỳ.
- Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện với
khách hàng nhƣng chƣa đƣợc khách hàng
chấp nhận thanh toán.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng
hóa, thành phẩm gửi bán chƣa đƣợc khách
hàng chấp nhận thanh toán vào cuối kỳ
(KKTX).
- Trị giá vốn thực tế thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ gửi bán đã đƣợc khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Trị giá hàng hóa thành phẩm dịch vụ mà
khách hàng trả lại hoặc không chấp nhận.
- Kết chuyển trị giá thành phẩm hàng hóa
đã gửi đi chƣa đƣợc khách hàng thanh
toán đầu kỳ (KKĐK).
SDCK: Phản ánh trị giá thành phẩm hàng
hóa gửi đi bán chƣa đƣợc khách hàng
chấp nhận thanh toán.
Thang Long University Library
9
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công dụng: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
theo hóa đơn và các chỉ tiêu liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu.
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực
tiếp tính trên doanh số bán trong kỳ).
- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2 là:
 TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm
 TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5118 Doanh thu khác
- Các tài khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC quy định đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc hạch toán chung vào tài khoản 521, trong đó
TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2 là:
 TK 5211- Chiết khấu thƣơng mại
 TK 5212- Hàng bán bị trả lại
 TK 5213- Giảm giá hàng bán
 Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho khách hàng khi khách hàng mua với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng.
TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại
Các khoản chiết khấu thƣơng mại đã chấp
nhận cho ngƣời mua hàng.
Kết chuyển toàn bộ số tiền chiết khấu
thƣơng mại vào bên nợ TK 511- Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác
định doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
10
 Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác nhận là tiêu
thụ, nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế, hàng bị hỏng, bị lỗi quá nhiều, sai quy cách, phẩm chất… hàng bán bị trả lại
phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lƣợng hàng bị trả
lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ), hoặc bản sao hóa đơn
(nếu trả lại một phần).
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu của khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả
lại vào bên nợ TK 511- Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
 Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp bán hàng chấp nhận
giảm một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, do sản phẩm, hàng hóa
kém chất lƣợng, sai mẫu mã, không đúng thời hạn đƣợc trong hợp đồng kinh tế.
TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận cho ngƣời mua hàng.
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
bán vào bên nợ TK 511- Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
Các tài khoản chi phí
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Công dụng: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản
đầu tƣ… xuất bán trong kỳ kế toán.
Thang Long University Library
11
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp
theo hóa đơn.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa, xuất
bán trong kỳ hoặc trị giá vốn của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong
kỳ, giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành
trong kỳ (phƣơng pháp KKĐK).
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Trị giá hàng đã bán nhƣng bị trả lại.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm
hàng hóa lao vụ, dịch vụ hoàn thành vào
bên nợ TK 911-Xác định KQKD để tính
KQKD.
- Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhƣng chƣa
đƣợc xác định là tiêu thụ hoặc giá trị
thành phẩm tồn kho cuối kỳ (phƣơng
pháp KKĐK).
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC quy định chi phí quản lý kinh doanh trong
các doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp. Tài khoản sử dụng là TK 642- chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2
là:
 TK 6421 – Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí bán
hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ
trong kỳ của doanh nghiệp. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 – Xác
định kết quả kinh doanh.
 TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
- Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh
trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh
doanh.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
sang tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
12
1.2.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ
1.2.3.1. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
 Hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1. Phƣơng thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,113
TK521
Xác định K/c GVHB K/c các TK 3331
GVHB khoản giảm
trừ DT Thuế
GTGT
đầu ra
K/c DT thuần
DT bán hàng
chƣa có
thuế GTGT
Sơ đồ 1.2. Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
TK521
TK157 TK 3331
K/c các khoản
chuyển Ghi nhận giảm trừ DT Thuế
hàng GVHB GTGT
đầu ra
K/c GVHB K/c DT thuần DT bán hàng
chƣa có
thuế GTGT
Hàng bán bị trả lại
Thang Long University Library
13
Sơ đồ 1.3. Phƣơng thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo
hình thức giao bán tay ba
K/c các khoản
Thuế giảm trừ DT Thuế
GTGT GTGT
đầu vào đầu ra
K/c GVHB K/c DT thuần DT bán hàng
chƣa có
Giao hàng và thuế GTGT
ghi nhận giá vốn
Sơ đồ 1.4. Phƣơng thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo
hình thức gửi hàng
K/c các khoản
Thuế giảm trừ DT Thuế
GTGT GTGT
đầu vào đầu ra
TK 157 K/c GVHB K/c DT thuần DT bán hàng
chƣa có
chuyển Ghi nhận thuế GTGT
hàng GVHB
Hàng bán bị trả lại
TK 111, 112, 131 TK 111, 112, 131TK 632 TK 911 TK 632
TK 521
TK 133 TK 3331
TK 111, 112, 131 TK 111, 112, 131TK 632 TK 911 TK 511
TK 521
TK 133 TK 3331
14
Sơ đồ 1.5. Phƣơng thức bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán
TK 133 TK 3331
Thuế GTGT Thuế GTGT
đầu vào K/c chi phí K/c phải nộp
quản lý doanh thu
Chi phí môi giới kinh doanh Hoa hồng môi giới
đƣợc hƣởng
Sơ đồ 1.6. Phƣơng thức bán hàng trả góp
DT tính theo
Trị giá vốn K/c K/c DT thuần giá bán trả Số tiền thu về
hàng bán GVHB ngay từ bán trả góp
lần đầu
TK 3331
Thuế GTGT TK 131
đầu vào Số tiền còn
phải thu
TK 515 TK 3387 khách hàng
K/c DT Lãi trả chậm Lãi trả
hoạt động phân bổ từng chậm
tài chính kỳ
TK 111, 112, 131 TK 642 TK 111, 112, 131TK 911 TK 511
TK 156, 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
Thang Long University Library
15
Sơ đồ 1.7. Phƣơng thức gửi hàng đại lý hay ký gửi
- Tại đơn vị giao đại lý
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 642
TK 157 TK 3331 Tiền hoa hồng
trả cho đại lý
Xuất kho Ghi nhận Thuế
gửi bán GVHB GTGT TK 133
đầu ra
K/c GVHB K/c DT bán hàng Thuế GTGT
DT thuần chƣa có đầu vào
thuế GTGT
- Tại đơn vị nhận đại lý
TK 003
Nhận hàng để bán Khi xuất hàng để bán
K/c DT thuần Thuế GTGT đầu ra
Số tiền bán hàng
phải trả cho bên
Hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng giao đại lý
TK 111,112
Thanh toán tiền
hàng cho bên giao
đại lý
TK 111,112,131TK 911 TK 511 TK 331
TK 3331
16
 Hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
Các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì phƣơng pháp
hạch toán nghiệp vụ bán hàng tƣơng tự nhƣ trong trƣờng hợp doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Tuy nhiên có sự khác biệt là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT đầu ra phải nộp, nhƣ vậy số
thuế GTGT đầu ra phải nộp đƣợc hạch toán nhƣ một khoản giảm trừ doanh thu và
đƣợc định khoản nhƣ sau:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (trƣờng hợp
tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp)
TK 911 TK 511 TK 111,112,131
TK 3331
Thuế GTGT Doanh thu
phải nộp phát sinh
TK 521
Các khoản giảm trừ
doanh thu
, K/c doanh thu thuần
Thang Long University Library
17
- Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại
TK 334 TK 642
Lƣơng phải trả cho nhân viên Giá trị ghi giảm chi phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp quản lý kinh doanh (nếu có)
TK 338 TK 352
Các khoản trích theo lƣơng Hoàn nhập dự phòng phải trả
bảo hành sản phẩm
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ cho
quá trình bán hàng, quản lý doanh nghiệp
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho K/c chi phí quản lý
bán hàng và quản lý doanh nghiệp kinh doanh
TK 335
Trích trƣớc chi phí theo kế hoạch
TK 142, 242
Phân bổ dần chi phí trả trƣớc
TK 111, 112, 331
Chi phí mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
TK 351,352
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm
TK 1592
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi
TK 111, 112
TK 911
18
- Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ
Phƣơng pháp xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ kế toán của doanh nghiệp thƣơng
mại đƣợc xác định nhƣ sau:
Kết quả
tiêu thụ =
Doanh thu
thuần từ
bán hàng
-
Giá vốn
hàng bán -
Chi phí
quản lý
kinh doanh
Doanh thu thuần từ
bán hàng
Doanh thu
bán hàng
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Trong đó các khoản giảm trừ doanh thu là chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán, thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.
Kết cấu TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Công dụng: Xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ.
- Chi phí tài chính, quản lý kinh doanh và
chi phí khác.
- Chi phí thuế TNDN.
- Số tiền lãi của các hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
- Doanh thu thuần của số hàng bán trong
kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác.
- Số tiền lỗ của các hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
Kết cấu TK 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối
Công dụng: Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế TNDN, tình hình
phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
TK 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp.Chia
cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các
nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên doanh.
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. Nộp lợi
nhuận lên cấp trên.
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
- Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của
cấp dƣới đƣợc cấp trên bù.
- Xử lý các khoản lỗ về các hoạt động
kinh doanh.
SDCK: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa
xử lý.
SDCK: Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc
chƣa sử dụng.
= -
Thang Long University Library
19
Sơ đồ 1.10. Xác định kết quả tiêu thụ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
TK 632 TK 911 TK 511
K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần
TK 642 TK 521
K/c chi phí K/c các khoản
quản lý kinh doanh giảm trừ doanh thu
TK 821 TK 421
K/c chi phí K/c lỗ phát sinh trong kỳ
thuế TNDN
K/c lãi phát sinh trong kỳ
1.2.3.2. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp kế toán không tổ chức ghi chép
một cách thƣờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của
hàng hóa trên các tài khoản hàng tồn kho. Các tài khoản này chỉ phản ánh trị giá vốn
của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
Phƣơng pháp này phản ánh việc xác định trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất
kho không căn cứ vào các chứng từ xuất kho mà căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ
và tính theo công thức:
Số lƣợng
hàng xuất
kho
=
Số lƣợng
hàng tồn
đầu kỳ
+
Số lƣợng
hàng nhập
trong kỳ
-
Số lƣợng
hàng tồn
cuối kỳ
Căn cứ vào đơn giá xuất kho theo phƣơng pháp xác định trị giá vốn hàng xuất kho đã
chọn để xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
20
Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ:
Trị giá
vốn của
hàng
bán
trong
kỳ
=
Trị giá
vốn thực
tế của
hàng hóa
tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá vốn
của hàng hóa
gửi bán chƣa
xác định tiêu
thụ đầu kỳ
+
Trị giá vốn
thực tế của
hàng hóa
nhập kho
trong kỳ
-
Trị giá
vốn thực
tế của
hàng tồn
kho cuối
kỳ
-
Trị giá
vốn của
hàng gửi
bán chƣa
xác định
là tiêu thụ
cuối kỳ
Kế toán sử dụng TK 611- Mua hàng để theo dõi và phản ánh giá trị hàng hóa
mua vào và xuất bán trong kỳ, còn các tài khoản hàng tồn kho chỉ dùng để phản ánh
hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
TK 611 – Mua hàng
- Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ mua vào trong kỳ, hàng hóa đã
bán bị trả lại...
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ.
- Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ.
- Giá gốc nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, hàng hóa mua vào trả lại cho ngƣời
bán hoặc đƣợc giảm giá.
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ.
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
(KKĐK)
Trong đó:
(1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng tồn kho và hàng gửi bán đầu kỳ sang TK 611.
(2a) (2b) Mua hàng trong kỳ.
(3a) (3b) Bán hàng trong kỳ.
TK 155, 156, 157
TK 632 TK 911 TK 521 TK 511 TK 111, 112
(1) (8)(7)
(9) (4)
(6)
TK 3331
(3a)
(3b)
TK 611
TK 111, 112, 131
TK133
(2a)
(2b)
TK 111, 112, 131
TK133
(5b)
(5a)
TK 642
(10)
TK 421
(11a)
(11b)
22
(4) Kết chuyển các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
(5a) (5b) Tập hợp chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ.
(6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
(7) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho và hàng gửi bán cuối kỳ
(8) Kết chuyển giá vốn hàng bán đƣợc tiêu thụ trong kỳ.
(9) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ.
(10) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết quả
tiêu thụ.
(11a) Kết chuyển lỗ.
(11b) Kết chuyển lãi.
1.3. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả tiêu thụ
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ” quy định có 4 hình thức kế toán sau đây:
1.3.1. Hình thức nhật ký – sổ cái
Theo hình thức này, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phản ánh vào một
quyển sổ đƣợc gọi là nhật ký – sổ cái. Đây là sổ hạch toán tổng hợp duy nhất, trong đó
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo thời gian và theo
nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Tất cả các tài khoản mà doanh nghiệp sử
dụng đƣợc phản ánh hai bên nợ - có trên cùng một vài trang sổ. Các chứng từ gốc
(hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng một loại phát sinh trong ngày hoặc định
kỳ ngắn hạn nhất định) sau khi đã đƣợc định khoản chính xác đƣợc ghi một dòng ở
nhật ký – sổ cái. Ngoài việc hạch toán tổng hợp vào nhật ký - sổ cái, doanh nghiệp còn
hạch toán chi tiết vào một số sổ (thẻ) kế toán chi tiết nhƣ: Sổ chi tiết vật tƣ, hàng
hóa…
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu, kiểm tra. Số lao động kế
toán ít.
Nhược điểm:
- Dễ trùng lặp, khó phân công lao động kế toán tổng hợp do chỉ có một sổ kế toán
tổng hợp.
- Hình thức nhật ký - sổ cái chỉ đƣợc áp dụng ở đơn vị có quy mô nhỏ, sử dụng ít
tài khoản kế toán tổng hợp. Đối với đơn vị vừa và lớn sử dụng nhiều tài khoản, có
nhiều hoạt động kinh tế tài chính thì việc ghi sổ kế toán tổng hợp trở nên không thuận
tiện vì mẫu sổ sẽ cồng kềnh.
Điều kiện áp dụng:
- Loại hình kinh doanh đơn giản (tránh số quá lớn)
Thang Long University Library
23
- Quy mô kinh doanh nhỏ, tập trung
- Đơn vị có ít nghiệp vụ phát sinh
- Sử dụng ít tài khoản
Sơ đồ hạch toán: Phụ lục 01
1.3.2. Hình thức nhật ký chung
Đặc điểm của hình thức sổ nhật ký chung là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đều đƣợc ghi vào một quyển sổ gọi là nhật ký chung theo thứ tự thời gian và định
khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong khoảng thời gian đó.
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động
kế toán.
Nhược điểm: Việc ghi chép trùng lặp nhiều.
Điều kiện áp dụng:
- Lao động thủ công:
 Loại hình doanh nghiệp đơn giản
 Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ
 Trình độ quản lý và trình độ kế toán thấp
 Số lƣợng lao động kế toán ít
- Nếu áp dụng kế toán máy: Phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và mội quy mô
hoạt động.
Sơ đồ hạch toán: Phụ lục 02
1.3.3. Hình thức chứng từ ghi sổ
Đặc điểm của hình thức chứng từ ghi sổ là mọi nghiệp vụ kinh tế phải căn cứ vào
chứng từ gốc hoặc bảng chứng từ cùng loại, cùng kỳ để lập chứng từ ghi sổ, sau đó ghi
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ trƣớc khi ghi vào sổ cái.
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu, kiểm tra, sổ tờ rời cho
phép thực hiện chuyên môn hóa lao động. Phù hợp với các loại hình doanh nghiệp,
thích hợp với cả doanh nghiệp sử dụng kế toán máy.
Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp, làm tăng khối lƣợng ghi chép chung nên ảnh
hƣởng đến năng suất lao động và hiệu quả của công tác kế toán.
Điều kiện áp dụng:
- Thích hợp với mọi loại quy mô đơn vị
- Phù hợp cả lao động thủ công và lao động kế toán bằng máy.
Sơ đồ hạch toán: Phụ lục 03
1.3.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trƣng cơ bản của hình thức này là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một
chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo
nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán
24
quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán,
nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ kế
toán của các hình thức đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Ưu điểm:
- Tính chính xác: Phần mềm kế toán có thể tính toán số liệu một cách chính xác, từ
đó kết xuất ra báo cáo tài chính mang tính nhất quán cao.
- Tính hiệu quả: Sử dụng phần mềm kế toán giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí
do giảm thiểu đƣợc nhân sự và thời gian. Cung cấp thông tin tài chính nhanh chóng
giúp chủ doanh nghiệp ra quyết định nhanh, chính xác và hiệu quả hơn.
- Tính chuyên nghiệp: Toàn bộ hệ thống sổ sách của doanh nghiệp đƣợc trình bày
một cách khoa học, sạch sẽ, nhất quán theo các chuẩn mực quy định.
- Tính tƣơng tác: Phần mềm kế toán cung cấp đầy đủ các phần hành kế toán từ
khâu mua hàng, bán hàng…cho tới việc hạch toán lƣơng, tài sản cố định…và cho phép
nhiều nhân viên kế toán cùng làm việc với nhau trên cùng một dữ liệu kế toán, tạo ra
sự tƣơng tác giữa các nhân viên với nhau.
Nhược điểm: Doanh nghiệp phải mất một khoản chi phí để mua các phần mềm
kế toán.
Điều kiện áp dụng: Áp dụng đƣợc với mọi loại hình doanh nghiệp.
Sơ đồ hạch toán: Phụ lục 04
Thang Long University Library
25
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
AN CÁT LỘC
2.1. Khái quát chung về Công ty CPTM An Cát Lộc
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPTM An Cát Lộc
2.1.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty CPTM An Cát Lộc
- Tên Công ty: Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc
- Lĩnh vực kinh doanh: Bán buôn, bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép.
- Quy mô Công ty: 35 - 40 ngƣời.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 609, tổ 53, khu 4, phƣờng Bạch Đằng, thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.
- Điện thoại: (033) 3501308
- Mã số thuế: 5701091445
2.1.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty CPTM An Cát Lộc
Công ty CPTM An Cát Lộc chuyên kinh doanh bán buôn, bán lẻ hàng dệt, may
sẵn, giày dép. Đây là ngành kinh doanh đã có từ rất lâu, nhƣng chủ yếu do các cá nhân
kinh doanh nhỏ lẻ, thƣờng tập trung ở các chợ, cửa hàng, shop quần áo… Mà ít khi
thành lập một Công ty chuyên về lĩnh vực này.
Bên cạnh đó, Công ty còn kinh doanh một số mặt hàng sau:
+ Bán buôn, bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm.
+ Bán lẻ các đồ lƣu niệm, quà tặng.
+ Các phụ kiện thời trang nhƣ cà vạt, thắt lƣng, túi xách…
2.1.1.3. Lịnh sử hình thành và phát triển của Công ty CPTM An Cát Lộc
Sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thƣơng mại Thế
giới WTO năm 2006 đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp trong
nƣớc phát triển. Nắm bắt đƣợc xu thế và tình hình chung của nền kinh tế đất nƣớc.
Ngày 30 tháng 03 năm 2009, Công ty CPTM An Cát Lộc đƣợc thành lập. Ban đầu,
Công ty chỉ có hai cửa hàng chuyên bán buôn, bán lẻ quần áo may mặc sẵn tại 609 và
611, đƣờng Lê Thánh Tông, phƣờng Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động kinh doanh, Công ty nhận thấy cần phải
mở rộng quy mô và ngày càng phát triển để đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng, tăng khả năng cạch tranh với các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực kinh
doanh, Công ty đã mạnh dạn mở rộng thêm quy mô kinh doanh:
Ngày 12 tháng 11 năm 2009, Công ty mở thêm ba cửa hàng tại 727, 729, 731
đƣờng Nguyễn Văn Cừ, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
26
Ngày 03 tháng 10 năm 2010, Công ty mở thêm hai cửa hàng tại 146, 148 đƣờng
Lê Lợi, phƣờng Hòa Lạc, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Ngày 16 tháng 5 năm 2011, Công ty mở thêm ba cửa hàng tại 67, 69, 71 khu bãi
tắm - Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia, đƣờng Hạ Long, phƣờng Bãi Cháy, thành
phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Công ty CPTM An Cát Lộc là Công ty tƣ nhân, có tƣ cách pháp nhân, có con dấu
riêng, hạch toán kinh tế độc lập. Công ty có quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách
nhiệm về hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn cổ đông đóng góp do Công ty
quản lý.
Hiện nay, Công ty đang nỗ lực hoàn thiện công tác tổ chức quản lý và đặc biệt
chú trọng trong việc tuyển chọn, đào tạo nhân viên có nghệ thuật bán hàng và trình độ
chuyên môn cao. Đồng thời, Công ty luôn đề cao việc bảo vệ môi trƣờng, với mong
muốn xây dựng hình ảnh doanh nghiệp xanh, tạo dựng một vị trí vững chắc trong môi
trƣờng cạnh tranh đầy khốc liệt, nhất là khi nền kinh tế ngày càng khó khăn.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPTM An Cát Lộc
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPTM An Cát Lộc
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Hội đồng cổ đông
Hội đồng cổ đông là cơ quan cao nhất của Công ty. Hội đồng cổ đông có quyền
quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, khi nào cần huy động thêm vốn hoặc rút vốn,
có quyền quyết định chiến lƣợc phát triển, cơ cấu tổ chức và tham gia quản lý các hoạt
Hội đồng cổ đông
Ban giám đốc
Phòng kinh
doanh tiếp thị
Phòng hành
chính nhân sự
Phòng kế hoạch
phát triển
Phòng kỹ thuật
bảo vệ
Phòng tài chính
kế toán
Thang Long University Library
27
động chính của Công ty. Ngoài ra, hội đồng cổ đông còn có quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát, giải thể Công ty.
- Ban giám đốc
Ban giám đốc có quyền lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều hành các
hoạt động của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng thành viên, tổ chức kế
hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tƣ của Công ty. Sắp xếp bổ nhiệm các thành viên
vào các vị trí phù hợp với công việc. Chịu trách nhiệm tài chính, hạch toán, thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nƣớc, định hƣớng chiến lƣợc và từng bƣớc thực hiện xây dựng Công
ty ổn định, phát triển lâu dài.
- Phòng tài chính kế toán
Phòng tài chính kế toán trực tiếp phụ trách phần hành tài chính, kế toán của Công
ty, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo thu chi định kỳ, cũng nhƣ giám sát theo
dõi phần hành kế toán đơn lẻ tại các cửa hàng trực thuộc, nhằm giúp giám đốc điều
hành vốn hiệu quả theo quy định của pháp luật.
- Phòng kinh doanh tiếp thị
Phòng kinh doanh tiếp thị nghiên cứu thị trƣờng trong nƣớc, tìm nhà cung cấp,
nghiên cứu điểm mạnh và điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh. Luôn luôn tìm hiểu
nhu cầu tiêu dùng, thị hiếu, sở thích của khách hàng theo từng khoảng thời gian nhất
định nhƣ các mùa trong năm, luôn nắm bắt đƣợc xu hƣớng thời trang mới nhất, để từ
đó đƣa ra những ý tƣởng kinh doanh phù hợp, tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
- Phòng hành chính nhân sự
Phòng hành chính nhân sự có nhiệm vụ chính là tổ chức tuyển dụng nhân viên
theo đúng nhu cầu của Công ty và theo quy định hiện hành của pháp luật. Ngoài ra,
còn có nhiệm vụ tổ chức quản lý các công việc hành chính, thực hiện chế độ bảo hiểm,
giải quyết chế độ chính sách với nhân viên và tổ chức lao động, công tác thi đua, lập ra
các phƣơng án đề xuất việc sử dụng lao động hợp đồng dài hạn, ngắn hạn rồi trình lên
Giám đốc Công ty để ký hợp đồng lao động.
- Phòng kế hoạch phát triển
Phòng kế hoạch phát triển có nhiệm vụ đề ra những dự án, kế hoạch phát triển
trong tƣơng lai cho Công ty, xây dựng chiến lƣợc kinh doanh phù hợp, khắc phục
những điểm yếu và phát huy những điểm mạnh, giúp cho Công ty ngày càng phát triển
và lớn mạnh hơn nữa.
- Phòng kỹ thuật bảo vệ
Phòng kỹ thuật bảo vệ có nhiệm vụ sửa chữa, bảo dƣỡng và nâng cấp trang thiết
bị, phụ trách việc mua các trang thiết bị cần thiết, phục vụ đúng yêu cầu kỹ thuật của
Công ty. Bảo vệ phải thƣờng xuyên cảnh giác, nâng cao tinh thần trách nhiệm bảo vệ
28
tài sản của khách hàng, nhân viên và tài sản chung của Công ty, tránh những trƣờng
hợp bị mất cắp, phá hủy, gây thiệt hại và ảnh hƣởng đến uy tín của Công ty.
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán
Hình thức kinh doanh chủ yếu của Công ty là mua bán hàng may mặc sẵn, mang
tính chất mùa vụ nên khối lƣợng công việc không nhiều, mặt khác là doanh nghiệp vừa
và nhỏ, đƣợc thành lập chƣa lâu nên cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty khá
đơn giản, gọn nhẹ và đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung. Theo hình thức này, toàn
bộ công tác kế toán đƣợc thực hiện hoàn tất trong phòng tài chính kế toán của Công ty.
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CPTM An Cát Lộc
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
2.1.3.1. Kế toán trưởng
Kế toán trƣởng là ngƣời đứng đầu bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm và có nghĩa
vụ giám sát mọi hoạt động liên quan đến công tác kế toán của Công ty. Là ngƣời chịu
trách nhiệm trực tiếp báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng, tƣ vấn cho Giám
đốc những vấn đề liên quan đến tài chính và đƣa ra những phƣơng án để phát triển
nâng cao khả năng tài chính của Công ty, phân tích tình hình hoạt động kinh tế, đánh
giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đề ra những phƣơng án phát triển mới
trong tƣơng lai.
2.1.3.2. Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế, tiền lương
Tổng hợp tất cả các số liệu nhập trên hệ thống, kiểm tra, đối chiếu với các chứng
từ kế toán chi tiết gửi lên, lập các báo biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo quy định
của nhà nƣớc. Tính và phân bổ tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng cho cán bộ,
nhân viên trong Công ty. Đồng thời, hàng ngày kiểm tra, cập nhập chính xác kịp thời
các hóa đơn chứng từ thuế GTGT đầu vào và đầu ra. Cuối tháng lập báo cáo, bảng kê
khai thuế đầu vào và đầu ra theo đúng mẫu quy định của cục thuế. Cuối năm lập báo
cáo quyết toán thuế theo quy định. Chịu trách nhiệm trƣớc kế toán trƣởng và ban giám
đốc về công việc thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán tổng hợp và các liên quan đến
việc kê khai thuế của Công ty.
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp
kiêm kế toán thuế,
tiền lƣơng
Kế toán kho kiêm
thủ kho
Kế toán bán hàng
kiêm kế toán công nợ
Thủ quỹ
Thang Long University Library
29
2.1.3.3. Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ
Hàng ngày kế toán dựa vào các hóa đơn bán hàng do nhân viên bán hàng giao để
nhập số liệu bán hàng vào phần mềm kế toán, kiểm tra đối chiếu số liệu bán hàng trên
phần mềm với số liệu kho và công nợ, lập hóa đơn GTGT. Cuối ngày lập bảng kê chi
tiết các hóa đơn bán hàng và tính tổng giá trị hàng đã bán. Tổng hợp số liệu bán hàng
hàng ngày báo cáo cho trƣởng phòng kế toán. Hỗ trợ kế toán tổng hợp, ngoài ra phải
kiểm tra, theo dõi việc cập nhập sổ sách, báo cáo hàng ngày tình hình công nợ bán
hàng tại Công ty, kiểm tra tính chính xác hợp lý hợp lệ của chứng từ liên quan đến kế
toán công nợ trƣớc khi trình ký, theo dõi chi tiết từng chủ nợ, chi tiết số nợ phải thu,
phải trả và các khoản nợ đến hạn. Cuối tháng, lập báo cáo công nợ trình lên kế toán
trƣởng và các bộ phận có liên quan.
2.1.3.4. Kế toán kho kiêm thủ kho
Hàng ngày kiểm tra số lƣợng, chủng loại hàng hóa nhập, xuất, tồn kho theo
chứng từ. Nhập hàng hóa vào kho và sắp xếp đúng nơi quy định, lập thẻ kho, phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, lƣu trữ và bảo quản hàng hóa. Cuối tháng lập báo cáo nhập
xuất tồn hàng hóa chuyển lên cho kế toán tổng hợp đối chiếu, kiểm tra.
2.1.3.5. Thủ quỹ
Thực hiện việc thu chi tiền mặt theo chứng từ thu chi. Quản lý tiền mặt tại quỹ,
đảm bảo an toàn tiền. Rút hoặc nộp tiền qua ngân hàng khi có yêu cầu. Phát lƣơng
hàng tháng theo bảng lƣơng cho từng bộ phận. Lập sổ và báo cáo quỹ hàng tháng,
kiểm kê và đối chiếu sổ quỹ với kế toán chi tiết vào mỗi tháng.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty CPTM An Cát Lộc áp dụng Chế độ kế toán
doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 48/2006-QĐ/BTC ngày
14/9/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản
sửa đổi, bổ sung, hƣớng dẫn thực hiện kèm theo.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung có áp dụng kế toán trên máy vi tính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dƣơng
lịch.
- Kỳ kế toán: Tháng.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá vốn.
 Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân cả kỳ dự trữ.
 Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phƣơng pháp khấu hao đều.
30
Công ty CPTM An Cát Lộc áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung với sự hỗ trợ
của phần mềm kế toán Effect để thu nhận và xử lý các thông tin liên quan đến các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính và ra các quyết
định.
Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công
ty CPTM An Cát Lộc
2.2.1. Nội dung công tác kế toán bán hàng tại Công ty CPTM An Cát Lộc
2.2.1.1. Chứng từ kế toán bán hàng
* Chứng từ ghi sổ gồm chứng từ gốc:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Thẻ kho
Chứng từ gốc
Sổ nhật kí chung Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Thang Long University Library
31
* Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ theo dõi thuế GTGT
Trình tự hạch toán:
Để có thể miêu tả cụ thể nhất quá trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát Lộc em xin lấy ví dụ về tình hình tiêu thụ
của Công ty trong tháng 8 năm 2012 với mặt hàng sau:
Số hiệu TK Tên hàng hóa Mã hàng hóa ĐVT
156VT4310 Áo sơ mi nam
VT4310
VT4310 Chiếc
2.2.1.2. Phương pháp xác định hàng tồn kho và giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Khi
mua hàng kế toán tính trị giá hàng mua theo giá mua thực tế chƣa có chi phí thu mua,
chi phí thu mua trong kỳ đƣợc hạch toán vào tài khoản chi phí quản lý kinh doanh.
Công ty xác định trị giá hàng xuất bán trong kỳ theo phƣơng pháp bình quân cả
kỳ dự trữ, trong kỳ kế toán chỉ ghi nhận doanh thu đến cuối tháng mới xác định giá
vốn của hàng xuất bán trong kỳ.
Ví dụ: Tình hình nhập xuất của mặt hàng áo sơ mi nam VT4310 trong tháng 8
năm 2012 nhƣ sau:
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong
kỳ
Đơn giá đơn vị bình
quân cả kì dự trữ
=
Giá trị thực tế của
hàng hóa xuất kho =
Giá đơn vị bình
quân của hàng hóa *
Số lƣợng hàng hóa
xuất kho
32
Bảng 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 08 năm 2012
Hàng hóa: Áo sơ mi nam VT4310 Mã hàng: VT4310
Chứng từ
Diến giải
TK
ĐƢ
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền
01/08 Tồn đầu kỳ 163.324 250 40.831.000
PNK0098 01/08 Mua hàng 111 155.000 100 15.500.000
PXK0113 02/08 Xuất kho 632 157.973 20 3.159.460
PXK0115 03/08 Xuất kho 632 157.973 15 2.369.595
PNK0105 05/08 Nhập kho 331 155.000 150 23.250.000
PXK0121 06/08 Xuất kho 632 157.973 50 7.898.650
PXK0139 18/08 Xuất kho 632 157.973 35 5.529.055
PXK0142 20/08 Xuất kho 632 157.973 80 12.637.840
PXK0143 20/08 Xuất kho 632 157.973 20 3.159.460
PNK0128 25/08 Nhập kho 331 155.000 200 31.000.000
Cộng tháng 8 450 69.750.000 220 34.754.060 480 75.826.940
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
Công ty cổ phần thương mại An Cát Lộc
Số 609 Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP.Hạ Long - QN
(Ký, họ tên)(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
33
Trong phiếu xuất kho và bảng chi tiết hàng hóa, cột đơn giá và tiền đến cuối kỳ
mới tính đƣợc, sau khi tính đơn giá bình quân.
2.2.1.3. Phương thức bán hàng
Công ty CPTM An Cát Lộc hiện nay đang thực hiện hai phƣơng thức bán hàng là
bán buôn và bán lẻ thu tiền tập trung.
- Phƣơng thức bán buôn
 Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Theo hình thức này Công ty bán hàng hóa giao trực tiếp cho ngƣời mua tại kho
theo đúng số lƣợng hàng hóa mà ngƣời mua đã gọi điện trực tiếp yêu cầu đặt mua
hàng hóa. Chứng từ bán hàng trong trƣờng hợp này là hóa đơn GTGT và là căn cứ để
tính doanh thu. Hóa đơn GTGT do phòng kế toán lập gồm 3 liên:
Liên 1: Lƣu tại quyển hóa đơn gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lƣu hành nội bộ
Liên 3 giao cho thủ kho, thủ kho kiểm tra, xác minh tính trung thực của chứng từ
rồi lập phiếu xuất kho.
Khi bên mua kiểm kê, ký nhận đủ hàng trên chứng từ và thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán. Kế toán sẽ đƣa cho khách hàng liên 2 hóa đơn GTGT. Hàng hóa lúc
này đƣợc xem là đã đƣợc tiêu thụ.
Ví dụ: Ngày 02/08/2012 Công ty TNHH một thành viên Tuấn Khang mua hàng
trực tiếp tại kho của Công ty 20 chiếc áo sơ mi nam VT4310 và 20 chiếc quần âu
QVT256 làm đồng phục cho nhân viên. Đơn giá chƣa thuế GTGT của áo là 192.000
đồng/chiếc, đơn giá chƣa thuế GTGT của quần âu là 309.000 đồng/chiếc. Khách hàng
đã thanh toán bằng tiền mặt.
40.831.000 + 69.750.000
250 + 450
Đơn giá bình quân
tháng 8 =
Giá trị thực tế của
hàng hóa xuất kho =
Giá đơn vị bình
quân của hàng hóa *
Số lƣợng hàng hóa
xuất kho
= 157.973 đồng
34
Mẫu 2.1. Hóa đơn GTGT
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC
Số 609 – Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
Mã số thuế: 5701091445 * Điện thoại: 0333.556519 * Fax: 0333.556519
Tài khoản số: ………………………………………………………………..
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 Nội bộ
Ngày 02 tháng 08 năm 2012
Họ và tên ngƣời mua hàng: Lê Thu Hà Điện thoại:
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Tuấn Khang
Địa chỉ: Số 686 Nguyễn văn cừ - TP Hạ Long – Tỉnh QN
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
01 Áo sơ mi nam VT4310 Chiếc 20 192.000 3.840.000
02 Quần âu QVT256 Chiếc 20 309.000 6.180.000
03
04
05
Cộng tiền hàng: 10.020.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.002.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 11.022.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu không trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT rồi chuyển xuống cho thủ kho, thủ kho
kiểm tra chứng từ và tiến hành lập phiếu xuất kho đồng thời xuất kho theo số lƣợng
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TP/11P
Số: 0010171
5 7 0 1 --3321001
Thang Long University Library
35
hàng hóa thực xuất. Khi xuất kho bán hàng thì phiếu xuất kho chỉ phản ánh đƣợc số
lƣợng hàng xuất vì đến cuối tháng kế toán mới tính toán đƣợc giá xuất kho của từng
mặt hàng.
Mẫu 2.2. Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 08 năm 2012
Số: 0113 Quyển số: 01
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Họ tên ngƣời nhận hàng: Lê Thu Hà
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Tuấn Khang
Xuất tại kho: Hàng hóa
Lý do xuất: Xuất bán
STT
Tên sản phẩm,
hàng hóa
Mã số ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Áo sơ mi nam
VT4310
VT4310 Chiếc 20 20 157.973 3.159.460
02 Quần âu QVT256 QVT256 Chiếc 20 20 251.821 5.036.420
Cộng 8.195.880
Tổng số tiền (bằng chữ): Tám triệu một trăm chín lăm nghìn tám trăm tám mươi đồng
chẵn.
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Tổng số tiền 8.195.880 đồng được kế toán tính khi cuối tháng xác định được giá
vốn đã xuất ra theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán bán hàng lập phiếu thu nhƣ sau:
36
Mẫu 2.3. Phiếu thu
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 08 năm 2012
Số: 0136 Quyển số: 01
Nợ: TK 1111
Có: TK 511,3331
Họ tên ngƣời nộp tiền: Lê Thu Hà
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Tuấn Khang
Địa chỉ: Số 686 Nguyễn văn cừ - TP Hạ Long – Tỉnh QN
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 11.022.000 VND
Viết bằng chữ: Mười một triệu không trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 08 năm 2012
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mƣời một triệu không trăm hai mƣơi hai nghìn
đồng chẵn.
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
 Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Công ty vận chuyển hàng hóa đến đúng địa điểm ghi trên hợp đồng kinh tế đã ký
kết. Phòng tài chính kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên. Sau đó chuyển liên 2
hóa đơn GTGT xuống cho thủ kho, thủ kho kiểm tra chứng từ rồi lập phiếu xuất kho.
Sau đó hàng hóa sẽ đƣợc xuất kho chuyển cho khách hàng kèm theo liên 2 hóa đơn
GTGT. Hàng hóa vẫn đƣợc coi là thuộc quyền sở hữu của Công ty cho đến khi bên
mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Khi xuất hàng hóa bán cho khách hàng
Công ty không sử dụng TK 157 – Hàng gửi đi bán để theo dõi hàng hóa mà đƣợc hạch
toán luôn vào TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Ví dụ: Ngày 06 tháng 08 Công ty cổ phần quốc tế Hoàng Gia ký hợp đồng mua
hàng tại Công ty 50 chiếc áo sơ mi nam VT4310, đơn giá chƣa thuế GTGT là 192.000
đồng/chiếc. Chi phí vận chuyển phát sinh chƣa thuế GTGT là 300.000 đồng, HĐ
0001145, Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, hàng đƣợc giao tại kho của khách
hàng. Dựa vào hợp đồng kinh tế đã ký kết (phụ lục 05), kế toán lập hóa đơn GTGT
(mẫu 2.4) làm 3 liên và phiếu xuất kho (mẫu 2.5), ghi chép số lƣợng hàng hóa xuất bán
Thang Long University Library
37
theo hợp đồng, rồi gửi xuống cho thủ kho kiểm tra, xác minh chứng từ rồi làm thủ tục
xuất kho, thủ kho ghi số lƣợng thực tế xuất vào phiếu xuất kho và giao hàng cho nhân
viên vận chuyển kèm liên 2 hóa đơn GTGT.
Mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC
Số 609 – Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
Mã số thuế: 5701091445 * Điện thoại: 0333.556519 * Fax: 0333.556519
Tài khoản số: ………………………………………………………………..
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 Nội bộ
Ngày 06 tháng 08 năm 2012
Họ và tên ngƣời mua hàng: Phạm Văn Cƣờng Điện thoại:
Đơn vị: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia
Địa chỉ: Số 56 đƣờng Hạ Long – P.Bãi Cháy – Tỉnh QN
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Trả chậm MST:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
01 Áo sơ mi nam VT4310 Chiếc 50 192.000 9.600.000
Cộng tiền hàng: 9.600.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 960.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 10.560.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TP/11P
Số: 0010180
5 7 0 1 --9112010
38
Mẫu 2.5. Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 08 năm 2012
Số: 0121 Quyển số: 01
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Họ tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Đình Công
Đơn vị: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia
Xuất tại kho: Hàng hóa
Lý do xuất: Xuất bán
STT
Tên sản
phẩm, hàng
hóa.
Mã số ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Áo sơ mi nam
VT4310
VT4310 Chiếc 50 50 157.973 7.898.650
Cộng 7.898.650
Tổng số tiền (bằng chữ): Bảy triệu tám trăm chín tám nghìn sáu trăm năm mươi đồng
chẵn.
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Tổng số tiền 7.898.650 đồng được kế toán tính khi cuối tháng xác định được giá
vốn đã xuất ra theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Khách hàng chƣa thanh toán tiền hàng ngay nên kế toán sẽ lập sổ chi tiết công nợ
với ngƣời mua (phụ lục 08).
Ngày 12 tháng 08 năm 2012 Công ty nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng Công
Thƣơng chi nhánh Hạ Long – Quảng Ninh do Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia
thanh toán tiền hàng mua ngày 06 tháng 08 năm 2012.
Thang Long University Library
39
Mẫu 2.6. Giấy báo Có của ngân hàng Công Thương chi nhánh Hạ Long –
Quảng Ninh
LỆNH CHUYỂN CÓ
Số lệnh: BA00069456 Ngày lập: 12/08/2012
Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: 30 Lệnh chuyển có – 101 CT cho TCKT
Ngân hàng thành viên gửi lệnh: NH CÔNG THƢƠNG Q.NINH Mã NH: 22201001
Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NHTMCP QUÂN ĐỘI Q.NINH Mã NH: 22311001
Ngƣời trả/chuyển tiền: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia
Địa chỉ/Số CMND:
Tài khoản: 0102010000221878 Tại: 2201001 NHCT Tỉnh Quảng Ninh
Ngƣời thụ hƣởng: Công ty CPTM An Cát Lộc
Địa chỉ/Số CMND:
Số tài khoản: 6011101091008 Tại: 22311001 TMCP QUÂN ĐỘI CNQN
Mã số thuế:
Mục lục ngân sách:
Nội dung: Trả tiền mua đồng phục.
Số tiền: 10.560.000 VND
Bằng chữ: Mười triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Truyền đi lúc giờ phút Nhận lúc 15 giờ 36 phút NHCT: Bùi Thị Vân
Ngày: Ngày: 12/08/2012
Kế toán Kiểm soát
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
- Phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Khách hàng trực tiếp đến Công ty hoặc các cửa hàng của Công ty để mua hàng.
Khi khách hàng mua hàng thì nhân viên thu ngân sẽ nhập số lƣợng, mặt hàng, đơn giá
bán của hàng hóa vào hệ thống máy tính của Công ty, đồng thời xuất cho khách hàng
hóa đơn bán hàng giao cho khách hàng (mẫu 2.7).
Ví dụ: Ngày 03/08/2012, khách hàng đến mua 1 áo sơ mi nam mã số VT 4310,
đơn giá bán chƣa thuế GTGT là 220.000 đồng/chiếc.
Nhân viên thu ngân sẽ nhập mã hàng, số lƣợng, đơn giá mà khách hàng mua vào
hệ thống máy tính của Công ty. Đồng thời nhân viên thu ngân sẽ đƣa cho khách hàng
hóa đơn bán hàng có nội dung nhƣ sau:
40
Mẫu 2.7. Hóa đơn bán hàng
Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc
Địa chỉ: Số 609 - tổ 53 - khu 4 - P. Bạch Đằng – TP. Hạ Long – Tỉnh QN
Điện thoại: 0333.556519 Ngày 03 tháng 08 năm 2012 13:15 PM
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
(HBL/34/1013TRC_00016)
Ngƣời bán: Phùng Thị Kim Thoa
STT Tên sản phẩm, hàng hóa
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền
01 Áo sơ mi nam VT4310 01 242.000 242.000
Tổng tiền hàng: 242.000
Khách hàng thanh toán: 252.000
Còn lại: 10.000
Bằng chữ: Hai trăm bốn hai nghìn đồng chẵn.
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm kê thấy mặt hàng áo sơ mi nam mã số
VT4310 bán đƣợc 15 chiếc, đối chiếu với số lƣợng hàng bán đƣợc trên hệ thống máy
vi tính, kế toán bán hàng sẽ lập bảng kê hàng hóa (mẫu 2.8), hóa đơn GTGT (hóa đơn
GTGT lập thành 3 liên, liên 2 hóa đơn GTGT kế toán ghi “Khách lẻ không lấy hóa
đơn” để trong sổ gốc hóa đơn GTGT) (mẫu 2.9), liên 3 hóa đơn GTGT đƣợc chuyển
xuống cho thủ kho. Thủ kho kiểm tra hàng hóa thực tế tồn trong kho, xác thực đúng số
lƣợng đã xuất và viết phiếu xuất kho (mẫu 2.10).
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc

More Related Content

What's hot

What's hot (16)

Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
 
3 vu thihien_qt1301n
3 vu thihien_qt1301n3 vu thihien_qt1301n
3 vu thihien_qt1301n
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH thương mại Duy Tùng
Đề tài: Đánh giá công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH thương mại Duy TùngĐề tài: Đánh giá công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH thương mại Duy Tùng
Đề tài: Đánh giá công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH thương mại Duy Tùng
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
A0036
A0036A0036
A0036
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nộiPhân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty Đồ hộp, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty Đồ hộp, HOTĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty Đồ hộp, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty Đồ hộp, HOT
 

Viewers also liked

ITFM Overview Paper Jun2016
ITFM Overview Paper Jun2016ITFM Overview Paper Jun2016
ITFM Overview Paper Jun2016
Suzon Crowell
 
Nottingham Sport and Physical Activity Strategy 2015-2019
Nottingham Sport and Physical Activity Strategy 2015-2019Nottingham Sport and Physical Activity Strategy 2015-2019
Nottingham Sport and Physical Activity Strategy 2015-2019
Sarah Retzlaff
 

Viewers also liked (17)

ITFM Overview Paper Jun2016
ITFM Overview Paper Jun2016ITFM Overview Paper Jun2016
ITFM Overview Paper Jun2016
 
HAYLEY.CV.2017
HAYLEY.CV.2017HAYLEY.CV.2017
HAYLEY.CV.2017
 
Nottingham Sport and Physical Activity Strategy 2015-2019
Nottingham Sport and Physical Activity Strategy 2015-2019Nottingham Sport and Physical Activity Strategy 2015-2019
Nottingham Sport and Physical Activity Strategy 2015-2019
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
La cultura empresarial en estudiantes universitarios
La cultura empresarial en estudiantes universitariosLa cultura empresarial en estudiantes universitarios
La cultura empresarial en estudiantes universitarios
 
Retrospectiva 8 pag pb
Retrospectiva 8 pag pbRetrospectiva 8 pag pb
Retrospectiva 8 pag pb
 
Classificado 8 pag pb
Classificado 8 pag pbClassificado 8 pag pb
Classificado 8 pag pb
 
Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ triển khai sản xuất sản phẩm veston nam ...
Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ triển khai sản xuất sản phẩm veston nam ...Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ triển khai sản xuất sản phẩm veston nam ...
Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ triển khai sản xuất sản phẩm veston nam ...
 
Introducción a U-SQL lenguaje que hace fácil el procesamiento de Big Data
Introducción a U-SQL lenguaje que hace fácil el procesamiento de Big DataIntroducción a U-SQL lenguaje que hace fácil el procesamiento de Big Data
Introducción a U-SQL lenguaje que hace fácil el procesamiento de Big Data
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc (20)

Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty tnh...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty tnh...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty tnh...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty tnh...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH An Phú, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH An Phú, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH An Phú, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH An Phú, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đ
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc LâmĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thương mại Ô tô, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thương mại Ô tô, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thương mại Ô tô, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thương mại Ô tô, HAY
 
Công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Ô tô
Công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Ô tôCông tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Ô tô
Công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Ô tô
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại Ô tô
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại Ô tôĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại Ô tô
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại Ô tô
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, 9đ
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khíĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
 
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Đề tài  phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAYĐề tài  phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
 

More from NOT

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
K61PHMTHQUNHCHI
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
Gingvin36HC
 

Recently uploaded (20)

Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại an cát lộc

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN PHƢƠNG MAI MÃ SINH VIÊN : A17771 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phƣơng Mai Mã sinh viên : A17771 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sỹ Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cám ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý, trƣờng Đại học Thăng Long đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Em xin gửi lời cám ơn đến các anh chị phòng Tài chính kế toán đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong công việc. Em xin chân thành cám ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Phƣơng Mai
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI.................................................................................................................................1 1.1. Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thƣơng mại .....................................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thương mại......................................................................................................................1 1.1.1.1. Bán hàng và đặc điểm nghiệp vụ kế toán bán hàng...........................................1 1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thương mại..........................2 1.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa....................................................................3 1.1.2.1. Phương thức bán buôn .......................................................................................3 1.1.2.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................4 1.1.2.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa ............................................4 1.1.2.4. Các trường hợp được tính tiêu thụ khác.............................................................5 1.1.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán............................................5 1.1.3.1. Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO).................................................5 1.1.3.2. Phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO) ....................................................5 1.1.3.3. Phương pháp giá bình quân gia quyền ..............................................................6 1.1.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh ...................................................................6 1.2. Phƣơng pháp kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp thƣơng mại .....................................................................................................................7 1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................7 1.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................7 1.2.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ ................12 1.2.3.1. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) ......12 1.2.3.2. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)...............19 1.3. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ ...................................................................................................22 1.3.1. Hình thức nhật ký – sổ cái .................................................................................22 1.3.2. Hình thức nhật ký chung ...................................................................................23 1.3.3. Hình thức chứng từ ghi sổ.................................................................................23 1.3.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính....................................................................23 Thang Long University Library
  • 5. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC.....................................................................................................................25 2.1. Khái quát chung về Công ty CPTM An Cát Lộc...............................................25 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPTM An Cát Lộc ...............25 2.1.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty CPTM An Cát Lộc.........................................25 2.1.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty CPTM An Cát Lộc............25 2.1.1.3. Lịnh sử hình thành và phát triển của Công ty CPTM An Cát Lộc...................25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPTM An Cát Lộc ...............................................26 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................26 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................................28 2.1.3.1. Kế toán trưởng..................................................................................................28 2.1.3.2. Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế, tiền lương...............................................28 2.1.3.3. Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ ..........................................................29 2.1.3.4. Kế toán kho kiêm thủ kho .................................................................................29 2.1.3.5. Thủ quỹ .............................................................................................................29 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ....................................................................29 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát Lộc ..................................................................................................30 2.2.1. Nội dung công tác kế toán bán hàng tại Công ty CPTM An Cát Lộc..............30 2.2.1.1. Chứng từ kế toán bán hàng ..............................................................................30 2.2.1.2. Phương pháp xác định hàng tồn kho và giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ.31 2.2.1.3. Phương thức bán hàng .....................................................................................33 2.2.1.4. Các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................................43 2.2.2. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát Lộc.................................................................................................................................44 2.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................44 2.2.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................54 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC..................................................................................55 3.1. Đánh giá khái quát thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc..............................................55 3.1.1. Nhận xét chung ..................................................................................................55 3.1.2. Ưu điểm...............................................................................................................56 3.1.2. Nhược điểm.........................................................................................................57 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc ......................................57
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội BTC Bộ tài chính CKTM Chiết khấu thƣơng mại CPTM Cổ phần thƣơng mại DT Doanh thu ĐƢ Đối ứng K/c Kết chuyển KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thƣờng xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐ Hóa đơn PC Phiếu chi PT Phiếu thu PXK Phiếu xuất kho QĐ Quyết định SDCK Số dƣ cuối kỳ SDĐK Số dƣ đầu kỳ TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt VND Việt nam đồng XK Xuất khẩu Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Phƣơng thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp.....12 Sơ đồ 1.2. Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng ..............12 Sơ đồ 1.3. Phƣơng thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo hình thức giao bán tay ba ...........................................................................................13 Sơ đồ 1.4. Phƣơng thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo hình thức gửi hàng.......................................................................................................13 Sơ đồ 1.5. Phƣơng thức bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán....14 Sơ đồ 1.6. Phƣơng thức bán hàng trả góp.................................................................14 Sơ đồ 1.7. Phƣơng thức gửi hàng đại lý hay ký gửi..................................................15 Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (trƣờng hợp tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp) ......................................................................16 Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại .17 Sơ đồ 1.10. Xác định kết quả tiêu thụ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên .19 Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) ........................................................................................................................21 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPTM An Cát Lộc.....................................26 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CPTM An Cát Lộc .....................28 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung .............30
  • 8. DANH MỤC MẪU BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa .....................................................................................32 Mẫu 2.1. Hóa đơn GTGT .............................................................................................34 Mẫu 2.2. Phiếu xuất kho..............................................................................................35 Mẫu 2.3. Phiếu thu.......................................................................................................36 Mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT .............................................................................................37 Mẫu 2.5. Phiếu xuất kho..............................................................................................38 Mẫu 2.6. Giấy báo Có của ngân hàng Công Thương chi nhánh Hạ Long – Quảng Ninh...............................................................................................................................39 Mẫu 2.7. Hóa đơn bán hàng ........................................................................................40 Mẫu 2.8. Bảng kê hàng hóa.........................................................................................41 Mẫu 2.9. Hóa đơn GTGT .............................................................................................42 Mẫu 2.10. Phiếu xuất kho............................................................................................43 Mẫu 2.11. Hóa đơn tiền điện........................................................................................45 Mẫu 2.12. Hóa đơn GTGT tiền điện thoại ..................................................................46 Mẫu 2.13. Hóa đơn tiền nước......................................................................................47 Mẫu 2.14. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................48 Bảng 2.2. Thanh toán tiền lương.................................................................................50 Bảng 2.3. Phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội......................................................51 Bảng 2.4. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ......................................................53 Bảng 3.1. Sổ nhật ký bán hàng....................................................................................59 Bảng 3.2. Sổ chi tiết công nợ với người mua..............................................................60 Bảng 3.3. Sổ chi tiết TK 157.........................................................................................62 Bảng 3.4. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................................63 Bảng 3.5. Bảng trích lập dự phòng phải thu khó đòi tính đến hết ngày 31/08/2012 66 Bảng 3.6. Bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng ........................68 Bảng 3.7. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh........................................................70 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU Từ khi gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WTO năm 2006, nền kinh tế của nƣớc ta ngày càng phát triển và khẳng định đƣợc mình trên thƣơng trƣờng quốc tế. Đây là cơ hội và cũng là thách thức đối với các doanh nghiệp trong nƣớc, đặc biệt là các doanh nghiệp thƣơng mại, luôn luôn phải cạnh tranh và tìm tòi những hƣớng đi mới, không ngừng phát triển, nâng cao uy tín của mình trên thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngoài. Tuy nhiên, muốn nâng cao đƣợc uy tín và đứng vững trên thị trƣờng thì ngoài những yếu tố nhƣ: cơ sở vật chất hiện đại, tổ chức bộ máy quản lý tốt, kế hoạch kinh doanh phù hợp… thì một yếu tố quan trọng quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp thƣơng mại là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp, việc quản lý tốt khía cạnh này luôn khiến cho các doanh nghiệp thƣơng mại gặp nhiều khó khăn, có tiêu thụ đƣợc hàng hóa thì doanh nghiệp mới thu hồi đƣợc vốn, bù đắp các chi phí phát sinh, và ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh, tạo dựng đƣợc niềm tin đối với khách hàng, nâng cao uy tín của mình trên thƣơng trƣờng. Ngƣợc lại, nếu doanh nghiệp quản lý không tốt sẽ dễ đi đến bờ vực phá sản. Vì vậy, để đứng vững trên thƣơng trƣờng thì Công ty CPTM An Cát Lộc đã không ngừng tìm tòi hƣớng đi cho riêng mình. Trong thời gian đƣợc thực tập tại Công ty CPTM An Cát Lộc, em đã đƣợc học nhiều điều bổ ích thực tế, rút ra những bài học cho bản thân. Từ những điều đƣợc tìm hiểu và tiếp thu trong thời gian thực tập em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần thương mại An Cát Lộc”. Mục tiêu của khóa luận này là vận dụng lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ vào nghiên cứu thực tế tại Công ty CPTM An Cát Lộc từ đó đƣa ra những ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty. Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát Lộc. Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát Lộc trên góc độ tài chính kế toán. Lấy ví dụ minh họa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty theo số liệu tháng 8 năm 2012.
  • 10. Kết cấu của khóa luận này gồm 3 phần: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát Lộc. Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát Lộc. Trong thời gian làm khóa luận với sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của cô giáo Thạc sỹ Đoàn Thị Hồng Nhung và các anh chị phòng tài chính kế toán của Công ty CPTM An Cát Lộc, em đã đƣợc tìm hiểu và có đƣợc một cái nhìn khái quát hơn về công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả tiêu thụ của Công ty. Tuy nhiên, do còn hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm cũng nhƣ thời gian nên khóa luận của em không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô và các anh chị phòng tài chính kế toán của Công ty để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Phƣơng Mai Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thương mại 1.1.1.1. Bán hàng và đặc điểm nghiệp vụ kế toán bán hàng Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp đƣợc tự do cạnh tranh, nếu muốn đứng vững đƣợc trên thị trƣờng thì phải luôn luôn đổi mới về sản phẩm, chiến lƣợc phát triển, tổ chức quản lý…, trong đó quá trình bán hàng đóng vai trò rất quan trọng, quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp, để thành công trong việc bán hàng thì hàng hóa phải đạt chất lƣợng tốt, mẫu mã đẹp, phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, có tính cạnh tranh cao. Hiểu một cách khái quát hàng hóa là một sản phẩm của lao động, nó có thể thỏa mãn những nhu cầu nhất định nào đó của con ngƣời thông qua trao đổi mua bán. Hàng hóa có thể ở dạng vô hình nhƣ dịch vụ tƣ vấn, chăm sóc khách hàng… hoặc ở dạng hữu hình nhƣ lƣơng thực, thực phẩm… Bán hàng là một công đoạn quan trọng trong quá trình lƣu thông hàng hóa, đây là hoạt động thực hiện việc trao đổi sản phẩm hay dịch vụ của ngƣời bán chuyển cho ngƣời mua để nhận lại của ngƣời mua tiền hay vật phẩm hoặc giá trị trao đổi đã thoả thuận. Nhƣ vậy, bán hàng thực chất là quá trình trao đổi giữa ngƣời bán và ngƣời mua trên thị trƣờng hoạt động kinh doanh. Khi quá trình bán hàng kết thúc, doanh nghiệp sẽ có một khoản doanh thu về tiêu thụ sản phẩm, vật tƣ hàng hóa hay còn gọi là doanh thu bán hàng. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi các điều kiện sau đƣợc thỏa mãn: - Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến bán hàng.
  • 12. 2 Thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn, bù đắp chi phí, tạo lợi nhuận và niềm tin cho nhân viên và ngƣời tiêu dùng. Kế toán bán hàng đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản lý nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp thƣơng mại, kế toán bán hàng ghi nhận hàng hóa đƣợc tiêu thụ, xác định doanh thu trong kỳ kế toán, giúp cho doanh nghiệp có thể xác định đƣợc hoạt động của doanh nghiệp có tốt hay không trong từng thời kỳ, từ đó có những phƣơng án hoạt động phù hợp hơn trong tƣơng lai. 1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thương mại Vào thời điểm cơ chế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt, mạnh mẽ nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp cần phải có sự điều hành quản lý hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả để tồn tại và ngày càng phát triển hơn. Muốn quản lý tốt hoạt động kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp phải biết sử dụng kế toán nhƣ một công cụ quản lý quan trọng và không thể thiếu đƣợc. Đặc biệt trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, tạo ra nguồn thu chính trong doanh nghiệp thì công tác kế toán bán hàng phải phát huy hết vai trò và chức năng của nó, phải tổ chức công tác này một cách hợp lý, khoa hoc, thƣờng xuyên đƣợc hoàn thiện để phù hợp với doanh nghiệp và tình hình phát triển của nền kinh tế đất nƣớc. Kế toán bán hàng là khâu rất quan trọng, nó liên quan đến nhiều khâu của công tác kế toán, do đó kế toán bán hàng có những đặc điểm sau sau: - Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp cả về giá trị và số lƣợng hàng bán trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng và từng phƣơng thức bán hàng. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng cho số hàng đã bán ra và tồn cuối kỳ. - Quá trình thực hiện công tác kế toán bán hàng phải diễn ra một cách nghiêm túc, trung thực để đảm bảo các số liệu ghi chép là chính xác và đầy đủ, phục vụ cho công tác quản lý hoạt động kinh doanh tốt hơn. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ thực hiện tốt các chức năng của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và cho hoạt động kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Nó giúp cho ngƣời sử dụng những thông tin của kế toán nắm bắt đƣợc toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho ngƣời quản lý trong việc ra quyết định kịp thời cũng nhƣ trong việc lập kế hoạch kinh doanh trong tƣơng lai. Thang Long University Library
  • 13. 3 1.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa các doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều phƣơng thức bán hàng phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh, mặt hàng tiêu thụ của mình. Công tác tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo các phƣơng thức sau: 1.1.2.1. Phương thức bán buôn Bán buôn là hình thức bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức kinh doanh sản xuất, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lƣu chuyển của hàng hóa. Đặc điểm của bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đƣa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện. Hàng hóa thƣờng đƣợc bán buôn theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn, giá biến động tùy thuộc vào khối lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Bán buôn gồm: Bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng có hoặc không tham gia thanh toán. - Bán buôn qua kho  Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Theo hình thức này, bên mua sẽ nhận hàng hóa tại kho của bên bán. Ngƣời nhận sau khi ký vào các chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hóa đƣợc xác định là đã bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu nên đã đủ điều kiện ghi nhận doanh thu).  Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng Theo hình thức này thì bên bán xuất hàng từ kho chuyển đến cho bên mua hàng theo đúng thời gian và địa điểm ghi trên hợp đồng, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, hàng đƣợc coi là tiêu thụ khi bên mua đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán, bên bán hàng sẽ mất quyền sở hữu hàng hóa. - Bán buôn theo hình thức không qua kho hay bán buôn vận chuyển thẳng Theo hình thức này hàng hóa bán giao cho bên mua đƣợc giao thẳng từ bên cung cấp không qua kho của doanh nghiệp. - Bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán Theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hóa và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ là mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán có 2 kiểu:  Giao tay ba: Nghĩa là bên mua cử ngƣời đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau khi ký nhận đã giao hàng hóa thì hàng hóa đƣợc coi nhƣ đã tiêu thụ.  Gửi hàng: Doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua và hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán.
  • 14. 4 - Bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán Doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng hợp này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa. Tùy theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị đƣợc hƣởng hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. 1.1.2.2. Phương thức bán lẻ Khái niệm: Là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, các đơn vị kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ, bán hàng theo hình thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng hàng hóa đã đƣợc thực hiện. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định. - Các hình thức bán lẻ:  Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời kiểm kê hàng hóa còn tồn để xác định số lƣợng hàng hóa đã bán trong ca trong ngày và lập báo cáo bán hàng  Bán lẻ thu tiền tập trung: Đây là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết tất cả các hóa đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.  Bán lẻ trả chậm, trả góp: Theo hình thức này ngƣời mua đƣợc trả tiền hàng thành nhiều lần cho doanh nghiệp thƣơng mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thƣờng còn thu thêm ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm. Về thực chất ngƣời bán chỉ mất quyền sở hữu khi ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên về mặt hạch toán khi giao hàng cho ngƣời mua hàng hóa bán trả góp đƣợc cho là đã tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.  Bán hàng tự động: Là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các doanh nghiệp thƣơng mại sử dụng máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng nào đó đặt ở các nơi công cộng, khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy máy, máy tự động đẩy hàng cho ngƣời mua. 1.1.2.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa Là phƣơng thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý ký gửi để bán và thanh toán thù lao bán hàng dƣới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng đƣợc hƣởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể đƣợc tính trên Thang Long University Library
  • 15. 5 tổng giá thanh toán hay giá bán (không có thuế GTGT) của lƣợng hàng tiêu thụ. Khi bên mua hàng thông báo đã bán đƣợc số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm bán hàng. 1.1.2.4. Các trường hợp được tính tiêu thụ khác Ngoài các hình thức tiêu thụ trên thì những trƣờng hợp sau cũng đƣợc coi là hàng bán: - Hàng hóa xuất để làm quà biếu tặng, quảng cáo, chào hàng. - Hàng hóa xuất để đổi lấy hàng hóa khác. - Hàng hóa xuất dùng nội bộ phục vụ cho hoạt động kinh doanh nội bộ của doanh nghiệp, trả lƣơng, thƣởng cho nhân viên. 1.1.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ đƣợc sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và đƣợc phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng đƣợc phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh.Và đối với các doanh nghiệp thƣơng mại thì còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá đƣợc khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua. 1.1.3.1. Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO) Theo phƣơng pháp này, giả thiết số hàng hóa nhập trƣớc sẽ xuất trƣớc, xuất hết số hàng nhập trƣớc mới đến số hàng nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. Do vậy, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế hàng hóa mua vào sau cùng trong kỳ. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là lƣợng hàng hóa nhập - xuất trên sổ sách gần đúng với lƣợng hàng hóa nhập - xuất thực tế, phản ánh khá chính xác giá trị hàng hóa xuất kho và tồn kho. Hơn nữa, giá trị hàng hóa tồn kho sẽ đƣợc phản ánh gần sát với giá thị trƣờng vì nó là giá trị hàng hóa ở lần mua cuối cùng. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa và phải hạch toán chi tiết hàng hóa tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức. Mặt khác làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại và nó chỉ phù hợp khi giá cả ổn định và có xu hƣớng giảm. 1.1.3.2. Phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO) Theo phƣơng pháp này, giả thiết số hàng hóa mua vào sau cùng sẽ đƣợc xuất bán trƣớc tiên, ngƣợc lại với phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc ở trên.
  • 16. 6 Ƣu điểm của phƣơng pháp này là làm cho những khoản doanh thu hiện tại phù hợp với những khoản chi phí hiện tại vì doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị hàng hóa vừa mới đƣợc đƣa vào ngay gần đó. Phƣơng pháp này thích hợp trong điều kiện nền kinh tế lạm phát, giá cả tăng cao. 1.1.3.3. Phương pháp giá bình quân gia quyền Theo phƣơng pháp này, trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho đƣợc tính bình quân giữa trị giá thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ với trị giá thực tế hàng hóa nhập kho trong kỳ. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo thời kỳ, hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Giá đơn vị bình quân có thể tính theo hai cách: - Theo giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ Theo cách này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng hóa xuất kho trong kỳ. Ƣu điểm là giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết hàng hóa trong kỳ, không phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của từng danh điểm hàng hóa. Nhƣợc điểm là độ chính xác không cao, dồn công việc tính giá hàng hóa xuất kho vào cuối kỳ hạch toán và phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa. Chỉ thích hợp với các doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa nhƣng số lần nhập xuất danh điểm nhiều. - Theo phƣơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập Ƣu điểm là tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời. Nhƣợc điểm là công việc tính toán nhiều, phải tiến hành tính giá theo từng danh điểm hàng hóa, tốn nhiều thời gian. Chỉ sử dụng đƣợc ở những doanh nghiệp ít danh điểm hàng hóa và số lần nhập mỗi loại không nhiều. 1.1.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho đƣợc căn cứ vào đơn giá thực tế nhập từng lô, từng lần nhập và số lƣợng xuất kho theo từng lần. Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ Đơn giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = Giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho = Giá đơn vị bình quân của hàng hóa * Số lƣợng hàng hóa xuất kho Giá đơn vị bình quân sau lỗi lần nhập = Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập Số lƣợng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập Thang Long University Library
  • 17. 7 Đây là phƣơng pháp lý tƣởng nhất vì tuân thủ nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu thực tế, phù hợp với các doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô hàng nhập kho. Nếu doanh nghiệp có nhiều mặt hàng hóa thì không thể áp dụng phƣơng pháp này vì việc thực hiện phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ áp dụng khi hàng hóa tồn kho có thể phân biệt từng loại, từng thứ riêng rẽ. Nhƣ vậy, trong các phƣơng pháp đã nêu trên không có phƣơng pháp nào là tốt nhất trong việc đánh giá trị giá vốn của hàng xuất bán. Phƣơng pháp đƣợc lựa chọn phải phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm quản lý hàng tồn kho, quản lý kho, điều kiện kho hàng, trình độ của nhân viên kế toán trong việc tính giá. Phƣơng pháp tốt nhất là phƣơng pháp phản ánh giá vốn hàng bán chính xác nhất. 1.2. Phƣơng pháp kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp thƣơng mại 1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ” những chứng từ kế toán đƣợc sử dụng để có thể hạch toán quá trình bán hàng hóa của các doanh nghiệp một cách chính xác trên sổ sách là: - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn kiêm phiếu xuất - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo có của ngân hàng - Bảng kê hàng hóa bán ra - Các chứng từ bản kê tính thuế 1.2.2. Tài khoản sử dụng Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC quy định để hạch toán công tác kế toán bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 156, 157, 632, 511, 521, 611 Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan là: TK 111, 112, 131, 3331 Kết cấu của một số tài khoản - Tài khoản 156 – Hàng hóa Công dụng: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, cửa hàng, hàng hóa bất động sản.
  • 18. 8 TK 156 – Hàng hóa SDĐK: Trị giá mua và chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ. - Trị giá mua hàng hóa nhập kho, chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ. - Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời mua trả lại đã nhập kho. - Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tƣ. - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ từ TK 611 (KKĐK). - Trị giá mua của hàng hóa xuất kho. - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho tiêu thụ trong kỳ. - Trị giá hàng hóa đã mua trả lại ngƣời bán. - Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tƣ. - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ sang TK 611 (KKĐK). SDCK: Trị giá mua và chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ. - Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán Công dụng: Phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng. Tài khoản này đƣợc sử dụng cho tất cả đơn vị sản xuất, kinh doanh thuộc mọi lĩnh vực. TK 157 – Hàng gửi đi bán SDĐK: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa thành phẩm gửi bán, ký gửi đầu kỳ - Trị giá vốn thực tế của hàng hóa thành phẩm gửi bán, ký gửi trong kỳ. - Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện với khách hàng nhƣng chƣa đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán. - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hóa, thành phẩm gửi bán chƣa đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán vào cuối kỳ (KKTX). - Trị giá vốn thực tế thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ gửi bán đã đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. - Trị giá hàng hóa thành phẩm dịch vụ mà khách hàng trả lại hoặc không chấp nhận. - Kết chuyển trị giá thành phẩm hàng hóa đã gửi đi chƣa đƣợc khách hàng thanh toán đầu kỳ (KKĐK). SDCK: Phản ánh trị giá thành phẩm hàng hóa gửi đi bán chƣa đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán. Thang Long University Library
  • 19. 9 - Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công dụng: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp theo hóa đơn và các chỉ tiêu liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu. TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp tính trên doanh số bán trong kỳ). - Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2 là:  TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa  TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm  TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ  TK 5118 Doanh thu khác - Các tài khoản giảm trừ doanh thu bán hàng Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC quy định đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc hạch toán chung vào tài khoản 521, trong đó TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2 là:  TK 5211- Chiết khấu thƣơng mại  TK 5212- Hàng bán bị trả lại  TK 5213- Giảm giá hàng bán  Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng khi khách hàng mua với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại Các khoản chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận cho ngƣời mua hàng. Kết chuyển toàn bộ số tiền chiết khấu thƣơng mại vào bên nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
  • 20. 10  Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác nhận là tiêu thụ, nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế, hàng bị hỏng, bị lỗi quá nhiều, sai quy cách, phẩm chất… hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lƣợng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ), hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần). TK 5212 – Hàng bán bị trả lại Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán.  Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp bán hàng chấp nhận giảm một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, do sản phẩm, hàng hóa kém chất lƣợng, sai mẫu mã, không đúng thời hạn đƣợc trong hợp đồng kinh tế. TK 5213 – Giảm giá hàng bán Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngƣời mua hàng. Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán vào bên nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán. Các tài khoản chi phí - Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Công dụng: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ… xuất bán trong kỳ kế toán. Thang Long University Library
  • 21. 11 TK 632 – Giá vốn hàng bán - Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo hóa đơn. - Trị giá vốn thực tế của hàng hóa, xuất bán trong kỳ hoặc trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ (phƣơng pháp KKĐK). - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng đã bán nhƣng bị trả lại. - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa lao vụ, dịch vụ hoàn thành vào bên nợ TK 911-Xác định KQKD để tính KQKD. - Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ hoặc giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (phƣơng pháp KKĐK). - Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC quy định chi phí quản lý kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng là TK 642- chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2 là:  TK 6421 – Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.  TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh - Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
  • 22. 12 1.2.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ 1.2.3.1. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)  Hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Sơ đồ 1.1. Phƣơng thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,113 TK521 Xác định K/c GVHB K/c các TK 3331 GVHB khoản giảm trừ DT Thuế GTGT đầu ra K/c DT thuần DT bán hàng chƣa có thuế GTGT Sơ đồ 1.2. Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK521 TK157 TK 3331 K/c các khoản chuyển Ghi nhận giảm trừ DT Thuế hàng GVHB GTGT đầu ra K/c GVHB K/c DT thuần DT bán hàng chƣa có thuế GTGT Hàng bán bị trả lại Thang Long University Library
  • 23. 13 Sơ đồ 1.3. Phƣơng thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo hình thức giao bán tay ba K/c các khoản Thuế giảm trừ DT Thuế GTGT GTGT đầu vào đầu ra K/c GVHB K/c DT thuần DT bán hàng chƣa có Giao hàng và thuế GTGT ghi nhận giá vốn Sơ đồ 1.4. Phƣơng thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo hình thức gửi hàng K/c các khoản Thuế giảm trừ DT Thuế GTGT GTGT đầu vào đầu ra TK 157 K/c GVHB K/c DT thuần DT bán hàng chƣa có chuyển Ghi nhận thuế GTGT hàng GVHB Hàng bán bị trả lại TK 111, 112, 131 TK 111, 112, 131TK 632 TK 911 TK 632 TK 521 TK 133 TK 3331 TK 111, 112, 131 TK 111, 112, 131TK 632 TK 911 TK 511 TK 521 TK 133 TK 3331
  • 24. 14 Sơ đồ 1.5. Phƣơng thức bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán TK 133 TK 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào K/c chi phí K/c phải nộp quản lý doanh thu Chi phí môi giới kinh doanh Hoa hồng môi giới đƣợc hƣởng Sơ đồ 1.6. Phƣơng thức bán hàng trả góp DT tính theo Trị giá vốn K/c K/c DT thuần giá bán trả Số tiền thu về hàng bán GVHB ngay từ bán trả góp lần đầu TK 3331 Thuế GTGT TK 131 đầu vào Số tiền còn phải thu TK 515 TK 3387 khách hàng K/c DT Lãi trả chậm Lãi trả hoạt động phân bổ từng chậm tài chính kỳ TK 111, 112, 131 TK 642 TK 111, 112, 131TK 911 TK 511 TK 156, 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 Thang Long University Library
  • 25. 15 Sơ đồ 1.7. Phƣơng thức gửi hàng đại lý hay ký gửi - Tại đơn vị giao đại lý TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 642 TK 157 TK 3331 Tiền hoa hồng trả cho đại lý Xuất kho Ghi nhận Thuế gửi bán GVHB GTGT TK 133 đầu ra K/c GVHB K/c DT bán hàng Thuế GTGT DT thuần chƣa có đầu vào thuế GTGT - Tại đơn vị nhận đại lý TK 003 Nhận hàng để bán Khi xuất hàng để bán K/c DT thuần Thuế GTGT đầu ra Số tiền bán hàng phải trả cho bên Hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng giao đại lý TK 111,112 Thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý TK 111,112,131TK 911 TK 511 TK 331 TK 3331
  • 26. 16  Hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì phƣơng pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng tƣơng tự nhƣ trong trƣờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Tuy nhiên có sự khác biệt là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT đầu ra phải nộp, nhƣ vậy số thuế GTGT đầu ra phải nộp đƣợc hạch toán nhƣ một khoản giảm trừ doanh thu và đƣợc định khoản nhƣ sau: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (trƣờng hợp tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp) TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 3331 Thuế GTGT Doanh thu phải nộp phát sinh TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu , K/c doanh thu thuần Thang Long University Library
  • 27. 17 - Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại TK 334 TK 642 Lƣơng phải trả cho nhân viên Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp quản lý kinh doanh (nếu có) TK 338 TK 352 Các khoản trích theo lƣơng Hoàn nhập dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm TK 152, 153 Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, quản lý doanh nghiệp TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho K/c chi phí quản lý bán hàng và quản lý doanh nghiệp kinh doanh TK 335 Trích trƣớc chi phí theo kế hoạch TK 142, 242 Phân bổ dần chi phí trả trƣớc TK 111, 112, 331 Chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 351,352 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm TK 1592 Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi TK 111, 112 TK 911
  • 28. 18 - Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ Phƣơng pháp xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ kế toán của doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc xác định nhƣ sau: Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần từ bán hàng - Giá vốn hàng bán - Chi phí quản lý kinh doanh Doanh thu thuần từ bán hàng Doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ doanh thu Trong đó các khoản giảm trừ doanh thu là chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. Kết cấu TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Công dụng: Xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Trị giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ. - Chi phí tài chính, quản lý kinh doanh và chi phí khác. - Chi phí thuế TNDN. - Số tiền lãi của các hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Doanh thu thuần của số hàng bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính. - Thu nhập khác. - Số tiền lỗ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ. Kết cấu TK 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối Công dụng: Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế TNDN, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. TK 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp.Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên doanh. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. Nộp lợi nhuận lên cấp trên. - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên bù. - Xử lý các khoản lỗ về các hoạt động kinh doanh. SDCK: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý. SDCK: Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng. = - Thang Long University Library
  • 29. 19 Sơ đồ 1.10. Xác định kết quả tiêu thụ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 632 TK 911 TK 511 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK 642 TK 521 K/c chi phí K/c các khoản quản lý kinh doanh giảm trừ doanh thu TK 821 TK 421 K/c chi phí K/c lỗ phát sinh trong kỳ thuế TNDN K/c lãi phát sinh trong kỳ 1.2.3.2. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp kế toán không tổ chức ghi chép một cách thƣờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của hàng hóa trên các tài khoản hàng tồn kho. Các tài khoản này chỉ phản ánh trị giá vốn của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Phƣơng pháp này phản ánh việc xác định trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho không căn cứ vào các chứng từ xuất kho mà căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ và tính theo công thức: Số lƣợng hàng xuất kho = Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ - Số lƣợng hàng tồn cuối kỳ Căn cứ vào đơn giá xuất kho theo phƣơng pháp xác định trị giá vốn hàng xuất kho đã chọn để xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
  • 30. 20 Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ: Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ = Trị giá vốn thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ + Trị giá vốn của hàng hóa gửi bán chƣa xác định tiêu thụ đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế của hàng hóa nhập kho trong kỳ - Trị giá vốn thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ - Trị giá vốn của hàng gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ cuối kỳ Kế toán sử dụng TK 611- Mua hàng để theo dõi và phản ánh giá trị hàng hóa mua vào và xuất bán trong kỳ, còn các tài khoản hàng tồn kho chỉ dùng để phản ánh hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. TK 611 – Mua hàng - Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại... - Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ. - Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ. - Giá gốc nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa mua vào trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá. - Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ. Thang Long University Library
  • 31. 21 Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) Trong đó: (1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng tồn kho và hàng gửi bán đầu kỳ sang TK 611. (2a) (2b) Mua hàng trong kỳ. (3a) (3b) Bán hàng trong kỳ. TK 155, 156, 157 TK 632 TK 911 TK 521 TK 511 TK 111, 112 (1) (8)(7) (9) (4) (6) TK 3331 (3a) (3b) TK 611 TK 111, 112, 131 TK133 (2a) (2b) TK 111, 112, 131 TK133 (5b) (5a) TK 642 (10) TK 421 (11a) (11b)
  • 32. 22 (4) Kết chuyển các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. (5a) (5b) Tập hợp chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ. (6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. (7) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho và hàng gửi bán cuối kỳ (8) Kết chuyển giá vốn hàng bán đƣợc tiêu thụ trong kỳ. (9) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ. (10) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ. (11a) Kết chuyển lỗ. (11b) Kết chuyển lãi. 1.3. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ” quy định có 4 hình thức kế toán sau đây: 1.3.1. Hình thức nhật ký – sổ cái Theo hình thức này, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phản ánh vào một quyển sổ đƣợc gọi là nhật ký – sổ cái. Đây là sổ hạch toán tổng hợp duy nhất, trong đó các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Tất cả các tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng đƣợc phản ánh hai bên nợ - có trên cùng một vài trang sổ. Các chứng từ gốc (hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng một loại phát sinh trong ngày hoặc định kỳ ngắn hạn nhất định) sau khi đã đƣợc định khoản chính xác đƣợc ghi một dòng ở nhật ký – sổ cái. Ngoài việc hạch toán tổng hợp vào nhật ký - sổ cái, doanh nghiệp còn hạch toán chi tiết vào một số sổ (thẻ) kế toán chi tiết nhƣ: Sổ chi tiết vật tƣ, hàng hóa… Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu, kiểm tra. Số lao động kế toán ít. Nhược điểm: - Dễ trùng lặp, khó phân công lao động kế toán tổng hợp do chỉ có một sổ kế toán tổng hợp. - Hình thức nhật ký - sổ cái chỉ đƣợc áp dụng ở đơn vị có quy mô nhỏ, sử dụng ít tài khoản kế toán tổng hợp. Đối với đơn vị vừa và lớn sử dụng nhiều tài khoản, có nhiều hoạt động kinh tế tài chính thì việc ghi sổ kế toán tổng hợp trở nên không thuận tiện vì mẫu sổ sẽ cồng kềnh. Điều kiện áp dụng: - Loại hình kinh doanh đơn giản (tránh số quá lớn) Thang Long University Library
  • 33. 23 - Quy mô kinh doanh nhỏ, tập trung - Đơn vị có ít nghiệp vụ phát sinh - Sử dụng ít tài khoản Sơ đồ hạch toán: Phụ lục 01 1.3.2. Hình thức nhật ký chung Đặc điểm của hình thức sổ nhật ký chung là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi vào một quyển sổ gọi là nhật ký chung theo thứ tự thời gian và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong khoảng thời gian đó. Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. Nhược điểm: Việc ghi chép trùng lặp nhiều. Điều kiện áp dụng: - Lao động thủ công:  Loại hình doanh nghiệp đơn giản  Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ  Trình độ quản lý và trình độ kế toán thấp  Số lƣợng lao động kế toán ít - Nếu áp dụng kế toán máy: Phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và mội quy mô hoạt động. Sơ đồ hạch toán: Phụ lục 02 1.3.3. Hình thức chứng từ ghi sổ Đặc điểm của hình thức chứng từ ghi sổ là mọi nghiệp vụ kinh tế phải căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng chứng từ cùng loại, cùng kỳ để lập chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ trƣớc khi ghi vào sổ cái. Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu, kiểm tra, sổ tờ rời cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động. Phù hợp với các loại hình doanh nghiệp, thích hợp với cả doanh nghiệp sử dụng kế toán máy. Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp, làm tăng khối lƣợng ghi chép chung nên ảnh hƣởng đến năng suất lao động và hiệu quả của công tác kế toán. Điều kiện áp dụng: - Thích hợp với mọi loại quy mô đơn vị - Phù hợp cả lao động thủ công và lao động kế toán bằng máy. Sơ đồ hạch toán: Phụ lục 03 1.3.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản của hình thức này là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán
  • 34. 24 quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ kế toán của các hình thức đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Ưu điểm: - Tính chính xác: Phần mềm kế toán có thể tính toán số liệu một cách chính xác, từ đó kết xuất ra báo cáo tài chính mang tính nhất quán cao. - Tính hiệu quả: Sử dụng phần mềm kế toán giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí do giảm thiểu đƣợc nhân sự và thời gian. Cung cấp thông tin tài chính nhanh chóng giúp chủ doanh nghiệp ra quyết định nhanh, chính xác và hiệu quả hơn. - Tính chuyên nghiệp: Toàn bộ hệ thống sổ sách của doanh nghiệp đƣợc trình bày một cách khoa học, sạch sẽ, nhất quán theo các chuẩn mực quy định. - Tính tƣơng tác: Phần mềm kế toán cung cấp đầy đủ các phần hành kế toán từ khâu mua hàng, bán hàng…cho tới việc hạch toán lƣơng, tài sản cố định…và cho phép nhiều nhân viên kế toán cùng làm việc với nhau trên cùng một dữ liệu kế toán, tạo ra sự tƣơng tác giữa các nhân viên với nhau. Nhược điểm: Doanh nghiệp phải mất một khoản chi phí để mua các phần mềm kế toán. Điều kiện áp dụng: Áp dụng đƣợc với mọi loại hình doanh nghiệp. Sơ đồ hạch toán: Phụ lục 04 Thang Long University Library
  • 35. 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC 2.1. Khái quát chung về Công ty CPTM An Cát Lộc 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPTM An Cát Lộc 2.1.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty CPTM An Cát Lộc - Tên Công ty: Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc - Lĩnh vực kinh doanh: Bán buôn, bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép. - Quy mô Công ty: 35 - 40 ngƣời. - Địa chỉ trụ sở chính: Số 609, tổ 53, khu 4, phƣờng Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. - Điện thoại: (033) 3501308 - Mã số thuế: 5701091445 2.1.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty CPTM An Cát Lộc Công ty CPTM An Cát Lộc chuyên kinh doanh bán buôn, bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép. Đây là ngành kinh doanh đã có từ rất lâu, nhƣng chủ yếu do các cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ, thƣờng tập trung ở các chợ, cửa hàng, shop quần áo… Mà ít khi thành lập một Công ty chuyên về lĩnh vực này. Bên cạnh đó, Công ty còn kinh doanh một số mặt hàng sau: + Bán buôn, bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm. + Bán lẻ các đồ lƣu niệm, quà tặng. + Các phụ kiện thời trang nhƣ cà vạt, thắt lƣng, túi xách… 2.1.1.3. Lịnh sử hình thành và phát triển của Công ty CPTM An Cát Lộc Sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thƣơng mại Thế giới WTO năm 2006 đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp trong nƣớc phát triển. Nắm bắt đƣợc xu thế và tình hình chung của nền kinh tế đất nƣớc. Ngày 30 tháng 03 năm 2009, Công ty CPTM An Cát Lộc đƣợc thành lập. Ban đầu, Công ty chỉ có hai cửa hàng chuyên bán buôn, bán lẻ quần áo may mặc sẵn tại 609 và 611, đƣờng Lê Thánh Tông, phƣờng Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động kinh doanh, Công ty nhận thấy cần phải mở rộng quy mô và ngày càng phát triển để đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, tăng khả năng cạch tranh với các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực kinh doanh, Công ty đã mạnh dạn mở rộng thêm quy mô kinh doanh: Ngày 12 tháng 11 năm 2009, Công ty mở thêm ba cửa hàng tại 727, 729, 731 đƣờng Nguyễn Văn Cừ, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
  • 36. 26 Ngày 03 tháng 10 năm 2010, Công ty mở thêm hai cửa hàng tại 146, 148 đƣờng Lê Lợi, phƣờng Hòa Lạc, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Ngày 16 tháng 5 năm 2011, Công ty mở thêm ba cửa hàng tại 67, 69, 71 khu bãi tắm - Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia, đƣờng Hạ Long, phƣờng Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Công ty CPTM An Cát Lộc là Công ty tƣ nhân, có tƣ cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán kinh tế độc lập. Công ty có quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn cổ đông đóng góp do Công ty quản lý. Hiện nay, Công ty đang nỗ lực hoàn thiện công tác tổ chức quản lý và đặc biệt chú trọng trong việc tuyển chọn, đào tạo nhân viên có nghệ thuật bán hàng và trình độ chuyên môn cao. Đồng thời, Công ty luôn đề cao việc bảo vệ môi trƣờng, với mong muốn xây dựng hình ảnh doanh nghiệp xanh, tạo dựng một vị trí vững chắc trong môi trƣờng cạnh tranh đầy khốc liệt, nhất là khi nền kinh tế ngày càng khó khăn. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPTM An Cát Lộc Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPTM An Cát Lộc (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Hội đồng cổ đông Hội đồng cổ đông là cơ quan cao nhất của Công ty. Hội đồng cổ đông có quyền quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, khi nào cần huy động thêm vốn hoặc rút vốn, có quyền quyết định chiến lƣợc phát triển, cơ cấu tổ chức và tham gia quản lý các hoạt Hội đồng cổ đông Ban giám đốc Phòng kinh doanh tiếp thị Phòng hành chính nhân sự Phòng kế hoạch phát triển Phòng kỹ thuật bảo vệ Phòng tài chính kế toán Thang Long University Library
  • 37. 27 động chính của Công ty. Ngoài ra, hội đồng cổ đông còn có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát, giải thể Công ty. - Ban giám đốc Ban giám đốc có quyền lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều hành các hoạt động của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng thành viên, tổ chức kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tƣ của Công ty. Sắp xếp bổ nhiệm các thành viên vào các vị trí phù hợp với công việc. Chịu trách nhiệm tài chính, hạch toán, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc, định hƣớng chiến lƣợc và từng bƣớc thực hiện xây dựng Công ty ổn định, phát triển lâu dài. - Phòng tài chính kế toán Phòng tài chính kế toán trực tiếp phụ trách phần hành tài chính, kế toán của Công ty, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo thu chi định kỳ, cũng nhƣ giám sát theo dõi phần hành kế toán đơn lẻ tại các cửa hàng trực thuộc, nhằm giúp giám đốc điều hành vốn hiệu quả theo quy định của pháp luật. - Phòng kinh doanh tiếp thị Phòng kinh doanh tiếp thị nghiên cứu thị trƣờng trong nƣớc, tìm nhà cung cấp, nghiên cứu điểm mạnh và điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh. Luôn luôn tìm hiểu nhu cầu tiêu dùng, thị hiếu, sở thích của khách hàng theo từng khoảng thời gian nhất định nhƣ các mùa trong năm, luôn nắm bắt đƣợc xu hƣớng thời trang mới nhất, để từ đó đƣa ra những ý tƣởng kinh doanh phù hợp, tăng doanh thu cho doanh nghiệp. - Phòng hành chính nhân sự Phòng hành chính nhân sự có nhiệm vụ chính là tổ chức tuyển dụng nhân viên theo đúng nhu cầu của Công ty và theo quy định hiện hành của pháp luật. Ngoài ra, còn có nhiệm vụ tổ chức quản lý các công việc hành chính, thực hiện chế độ bảo hiểm, giải quyết chế độ chính sách với nhân viên và tổ chức lao động, công tác thi đua, lập ra các phƣơng án đề xuất việc sử dụng lao động hợp đồng dài hạn, ngắn hạn rồi trình lên Giám đốc Công ty để ký hợp đồng lao động. - Phòng kế hoạch phát triển Phòng kế hoạch phát triển có nhiệm vụ đề ra những dự án, kế hoạch phát triển trong tƣơng lai cho Công ty, xây dựng chiến lƣợc kinh doanh phù hợp, khắc phục những điểm yếu và phát huy những điểm mạnh, giúp cho Công ty ngày càng phát triển và lớn mạnh hơn nữa. - Phòng kỹ thuật bảo vệ Phòng kỹ thuật bảo vệ có nhiệm vụ sửa chữa, bảo dƣỡng và nâng cấp trang thiết bị, phụ trách việc mua các trang thiết bị cần thiết, phục vụ đúng yêu cầu kỹ thuật của Công ty. Bảo vệ phải thƣờng xuyên cảnh giác, nâng cao tinh thần trách nhiệm bảo vệ
  • 38. 28 tài sản của khách hàng, nhân viên và tài sản chung của Công ty, tránh những trƣờng hợp bị mất cắp, phá hủy, gây thiệt hại và ảnh hƣởng đến uy tín của Công ty. 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán Hình thức kinh doanh chủ yếu của Công ty là mua bán hàng may mặc sẵn, mang tính chất mùa vụ nên khối lƣợng công việc không nhiều, mặt khác là doanh nghiệp vừa và nhỏ, đƣợc thành lập chƣa lâu nên cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty khá đơn giản, gọn nhẹ và đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung. Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán đƣợc thực hiện hoàn tất trong phòng tài chính kế toán của Công ty. Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CPTM An Cát Lộc (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 2.1.3.1. Kế toán trưởng Kế toán trƣởng là ngƣời đứng đầu bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm và có nghĩa vụ giám sát mọi hoạt động liên quan đến công tác kế toán của Công ty. Là ngƣời chịu trách nhiệm trực tiếp báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng, tƣ vấn cho Giám đốc những vấn đề liên quan đến tài chính và đƣa ra những phƣơng án để phát triển nâng cao khả năng tài chính của Công ty, phân tích tình hình hoạt động kinh tế, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đề ra những phƣơng án phát triển mới trong tƣơng lai. 2.1.3.2. Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế, tiền lương Tổng hợp tất cả các số liệu nhập trên hệ thống, kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ kế toán chi tiết gửi lên, lập các báo biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo quy định của nhà nƣớc. Tính và phân bổ tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng cho cán bộ, nhân viên trong Công ty. Đồng thời, hàng ngày kiểm tra, cập nhập chính xác kịp thời các hóa đơn chứng từ thuế GTGT đầu vào và đầu ra. Cuối tháng lập báo cáo, bảng kê khai thuế đầu vào và đầu ra theo đúng mẫu quy định của cục thuế. Cuối năm lập báo cáo quyết toán thuế theo quy định. Chịu trách nhiệm trƣớc kế toán trƣởng và ban giám đốc về công việc thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán tổng hợp và các liên quan đến việc kê khai thuế của Công ty. Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế, tiền lƣơng Kế toán kho kiêm thủ kho Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ Thủ quỹ Thang Long University Library
  • 39. 29 2.1.3.3. Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ Hàng ngày kế toán dựa vào các hóa đơn bán hàng do nhân viên bán hàng giao để nhập số liệu bán hàng vào phần mềm kế toán, kiểm tra đối chiếu số liệu bán hàng trên phần mềm với số liệu kho và công nợ, lập hóa đơn GTGT. Cuối ngày lập bảng kê chi tiết các hóa đơn bán hàng và tính tổng giá trị hàng đã bán. Tổng hợp số liệu bán hàng hàng ngày báo cáo cho trƣởng phòng kế toán. Hỗ trợ kế toán tổng hợp, ngoài ra phải kiểm tra, theo dõi việc cập nhập sổ sách, báo cáo hàng ngày tình hình công nợ bán hàng tại Công ty, kiểm tra tính chính xác hợp lý hợp lệ của chứng từ liên quan đến kế toán công nợ trƣớc khi trình ký, theo dõi chi tiết từng chủ nợ, chi tiết số nợ phải thu, phải trả và các khoản nợ đến hạn. Cuối tháng, lập báo cáo công nợ trình lên kế toán trƣởng và các bộ phận có liên quan. 2.1.3.4. Kế toán kho kiêm thủ kho Hàng ngày kiểm tra số lƣợng, chủng loại hàng hóa nhập, xuất, tồn kho theo chứng từ. Nhập hàng hóa vào kho và sắp xếp đúng nơi quy định, lập thẻ kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, lƣu trữ và bảo quản hàng hóa. Cuối tháng lập báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa chuyển lên cho kế toán tổng hợp đối chiếu, kiểm tra. 2.1.3.5. Thủ quỹ Thực hiện việc thu chi tiền mặt theo chứng từ thu chi. Quản lý tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn tiền. Rút hoặc nộp tiền qua ngân hàng khi có yêu cầu. Phát lƣơng hàng tháng theo bảng lƣơng cho từng bộ phận. Lập sổ và báo cáo quỹ hàng tháng, kiểm kê và đối chiếu sổ quỹ với kế toán chi tiết vào mỗi tháng. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty CPTM An Cát Lộc áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 48/2006-QĐ/BTC ngày 14/9/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hƣớng dẫn thực hiện kèm theo. - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung có áp dụng kế toán trên máy vi tính. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dƣơng lịch. - Kỳ kế toán: Tháng. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho:  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá vốn.  Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân cả kỳ dự trữ.  Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên. - Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phƣơng pháp khấu hao đều.
  • 40. 30 Công ty CPTM An Cát Lộc áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Effect để thu nhận và xử lý các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính và ra các quyết định. Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát Lộc 2.2.1. Nội dung công tác kế toán bán hàng tại Công ty CPTM An Cát Lộc 2.2.1.1. Chứng từ kế toán bán hàng * Chứng từ ghi sổ gồm chứng từ gốc: - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Thẻ kho Chứng từ gốc Sổ nhật kí chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Thang Long University Library
  • 41. 31 * Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái - Sổ kế toán chi tiết - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ theo dõi thuế GTGT Trình tự hạch toán: Để có thể miêu tả cụ thể nhất quá trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát Lộc em xin lấy ví dụ về tình hình tiêu thụ của Công ty trong tháng 8 năm 2012 với mặt hàng sau: Số hiệu TK Tên hàng hóa Mã hàng hóa ĐVT 156VT4310 Áo sơ mi nam VT4310 VT4310 Chiếc 2.2.1.2. Phương pháp xác định hàng tồn kho và giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Khi mua hàng kế toán tính trị giá hàng mua theo giá mua thực tế chƣa có chi phí thu mua, chi phí thu mua trong kỳ đƣợc hạch toán vào tài khoản chi phí quản lý kinh doanh. Công ty xác định trị giá hàng xuất bán trong kỳ theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ, trong kỳ kế toán chỉ ghi nhận doanh thu đến cuối tháng mới xác định giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ. Ví dụ: Tình hình nhập xuất của mặt hàng áo sơ mi nam VT4310 trong tháng 8 năm 2012 nhƣ sau: Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ Đơn giá đơn vị bình quân cả kì dự trữ = Giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho = Giá đơn vị bình quân của hàng hóa * Số lƣợng hàng hóa xuất kho
  • 42. 32 Bảng 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tháng 08 năm 2012 Hàng hóa: Áo sơ mi nam VT4310 Mã hàng: VT4310 Chứng từ Diến giải TK ĐƢ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền 01/08 Tồn đầu kỳ 163.324 250 40.831.000 PNK0098 01/08 Mua hàng 111 155.000 100 15.500.000 PXK0113 02/08 Xuất kho 632 157.973 20 3.159.460 PXK0115 03/08 Xuất kho 632 157.973 15 2.369.595 PNK0105 05/08 Nhập kho 331 155.000 150 23.250.000 PXK0121 06/08 Xuất kho 632 157.973 50 7.898.650 PXK0139 18/08 Xuất kho 632 157.973 35 5.529.055 PXK0142 20/08 Xuất kho 632 157.973 80 12.637.840 PXK0143 20/08 Xuất kho 632 157.973 20 3.159.460 PNK0128 25/08 Nhập kho 331 155.000 200 31.000.000 Cộng tháng 8 450 69.750.000 220 34.754.060 480 75.826.940 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Công ty cổ phần thương mại An Cát Lộc Số 609 Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP.Hạ Long - QN (Ký, họ tên)(Ký, họ tên) Thang Long University Library
  • 43. 33 Trong phiếu xuất kho và bảng chi tiết hàng hóa, cột đơn giá và tiền đến cuối kỳ mới tính đƣợc, sau khi tính đơn giá bình quân. 2.2.1.3. Phương thức bán hàng Công ty CPTM An Cát Lộc hiện nay đang thực hiện hai phƣơng thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ thu tiền tập trung. - Phƣơng thức bán buôn  Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp Theo hình thức này Công ty bán hàng hóa giao trực tiếp cho ngƣời mua tại kho theo đúng số lƣợng hàng hóa mà ngƣời mua đã gọi điện trực tiếp yêu cầu đặt mua hàng hóa. Chứng từ bán hàng trong trƣờng hợp này là hóa đơn GTGT và là căn cứ để tính doanh thu. Hóa đơn GTGT do phòng kế toán lập gồm 3 liên: Liên 1: Lƣu tại quyển hóa đơn gốc Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Lƣu hành nội bộ Liên 3 giao cho thủ kho, thủ kho kiểm tra, xác minh tính trung thực của chứng từ rồi lập phiếu xuất kho. Khi bên mua kiểm kê, ký nhận đủ hàng trên chứng từ và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Kế toán sẽ đƣa cho khách hàng liên 2 hóa đơn GTGT. Hàng hóa lúc này đƣợc xem là đã đƣợc tiêu thụ. Ví dụ: Ngày 02/08/2012 Công ty TNHH một thành viên Tuấn Khang mua hàng trực tiếp tại kho của Công ty 20 chiếc áo sơ mi nam VT4310 và 20 chiếc quần âu QVT256 làm đồng phục cho nhân viên. Đơn giá chƣa thuế GTGT của áo là 192.000 đồng/chiếc, đơn giá chƣa thuế GTGT của quần âu là 309.000 đồng/chiếc. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. 40.831.000 + 69.750.000 250 + 450 Đơn giá bình quân tháng 8 = Giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho = Giá đơn vị bình quân của hàng hóa * Số lƣợng hàng hóa xuất kho = 157.973 đồng
  • 44. 34 Mẫu 2.1. Hóa đơn GTGT CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC Số 609 – Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh Mã số thuế: 5701091445 * Điện thoại: 0333.556519 * Fax: 0333.556519 Tài khoản số: ……………………………………………………………….. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 Nội bộ Ngày 02 tháng 08 năm 2012 Họ và tên ngƣời mua hàng: Lê Thu Hà Điện thoại: Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Tuấn Khang Địa chỉ: Số 686 Nguyễn văn cừ - TP Hạ Long – Tỉnh QN Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 01 Áo sơ mi nam VT4310 Chiếc 20 192.000 3.840.000 02 Quần âu QVT256 Chiếc 20 309.000 6.180.000 03 04 05 Cộng tiền hàng: 10.020.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.002.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 11.022.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu không trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT rồi chuyển xuống cho thủ kho, thủ kho kiểm tra chứng từ và tiến hành lập phiếu xuất kho đồng thời xuất kho theo số lƣợng Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: TP/11P Số: 0010171 5 7 0 1 --3321001 Thang Long University Library
  • 45. 35 hàng hóa thực xuất. Khi xuất kho bán hàng thì phiếu xuất kho chỉ phản ánh đƣợc số lƣợng hàng xuất vì đến cuối tháng kế toán mới tính toán đƣợc giá xuất kho của từng mặt hàng. Mẫu 2.2. Phiếu xuất kho PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 08 năm 2012 Số: 0113 Quyển số: 01 Nợ: TK 632 Có: TK 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Lê Thu Hà Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Tuấn Khang Xuất tại kho: Hàng hóa Lý do xuất: Xuất bán STT Tên sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Áo sơ mi nam VT4310 VT4310 Chiếc 20 20 157.973 3.159.460 02 Quần âu QVT256 QVT256 Chiếc 20 20 251.821 5.036.420 Cộng 8.195.880 Tổng số tiền (bằng chữ): Tám triệu một trăm chín lăm nghìn tám trăm tám mươi đồng chẵn. Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Tổng số tiền 8.195.880 đồng được kế toán tính khi cuối tháng xác định được giá vốn đã xuất ra theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán bán hàng lập phiếu thu nhƣ sau:
  • 46. 36 Mẫu 2.3. Phiếu thu PHIẾU THU Ngày 02 tháng 08 năm 2012 Số: 0136 Quyển số: 01 Nợ: TK 1111 Có: TK 511,3331 Họ tên ngƣời nộp tiền: Lê Thu Hà Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Tuấn Khang Địa chỉ: Số 686 Nguyễn văn cừ - TP Hạ Long – Tỉnh QN Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng Số tiền: 11.022.000 VND Viết bằng chữ: Mười một triệu không trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 02 tháng 08 năm 2012 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mƣời một triệu không trăm hai mƣơi hai nghìn đồng chẵn. (Nguồn: Phòng tài chính kế toán)  Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng Công ty vận chuyển hàng hóa đến đúng địa điểm ghi trên hợp đồng kinh tế đã ký kết. Phòng tài chính kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên. Sau đó chuyển liên 2 hóa đơn GTGT xuống cho thủ kho, thủ kho kiểm tra chứng từ rồi lập phiếu xuất kho. Sau đó hàng hóa sẽ đƣợc xuất kho chuyển cho khách hàng kèm theo liên 2 hóa đơn GTGT. Hàng hóa vẫn đƣợc coi là thuộc quyền sở hữu của Công ty cho đến khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Khi xuất hàng hóa bán cho khách hàng Công ty không sử dụng TK 157 – Hàng gửi đi bán để theo dõi hàng hóa mà đƣợc hạch toán luôn vào TK 632 – Giá vốn hàng bán. Ví dụ: Ngày 06 tháng 08 Công ty cổ phần quốc tế Hoàng Gia ký hợp đồng mua hàng tại Công ty 50 chiếc áo sơ mi nam VT4310, đơn giá chƣa thuế GTGT là 192.000 đồng/chiếc. Chi phí vận chuyển phát sinh chƣa thuế GTGT là 300.000 đồng, HĐ 0001145, Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, hàng đƣợc giao tại kho của khách hàng. Dựa vào hợp đồng kinh tế đã ký kết (phụ lục 05), kế toán lập hóa đơn GTGT (mẫu 2.4) làm 3 liên và phiếu xuất kho (mẫu 2.5), ghi chép số lƣợng hàng hóa xuất bán Thang Long University Library
  • 47. 37 theo hợp đồng, rồi gửi xuống cho thủ kho kiểm tra, xác minh chứng từ rồi làm thủ tục xuất kho, thủ kho ghi số lƣợng thực tế xuất vào phiếu xuất kho và giao hàng cho nhân viên vận chuyển kèm liên 2 hóa đơn GTGT. Mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC Số 609 – Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh Mã số thuế: 5701091445 * Điện thoại: 0333.556519 * Fax: 0333.556519 Tài khoản số: ……………………………………………………………….. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 Nội bộ Ngày 06 tháng 08 năm 2012 Họ và tên ngƣời mua hàng: Phạm Văn Cƣờng Điện thoại: Đơn vị: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia Địa chỉ: Số 56 đƣờng Hạ Long – P.Bãi Cháy – Tỉnh QN Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Trả chậm MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 01 Áo sơ mi nam VT4310 Chiếc 50 192.000 9.600.000 Cộng tiền hàng: 9.600.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 960.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.560.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: TP/11P Số: 0010180 5 7 0 1 --9112010
  • 48. 38 Mẫu 2.5. Phiếu xuất kho PHIẾU XUẤT KHO Ngày 06 tháng 08 năm 2012 Số: 0121 Quyển số: 01 Nợ: TK 632 Có: TK 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Đình Công Đơn vị: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia Xuất tại kho: Hàng hóa Lý do xuất: Xuất bán STT Tên sản phẩm, hàng hóa. Mã số ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Áo sơ mi nam VT4310 VT4310 Chiếc 50 50 157.973 7.898.650 Cộng 7.898.650 Tổng số tiền (bằng chữ): Bảy triệu tám trăm chín tám nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn. Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Tổng số tiền 7.898.650 đồng được kế toán tính khi cuối tháng xác định được giá vốn đã xuất ra theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Khách hàng chƣa thanh toán tiền hàng ngay nên kế toán sẽ lập sổ chi tiết công nợ với ngƣời mua (phụ lục 08). Ngày 12 tháng 08 năm 2012 Công ty nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng Công Thƣơng chi nhánh Hạ Long – Quảng Ninh do Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia thanh toán tiền hàng mua ngày 06 tháng 08 năm 2012. Thang Long University Library
  • 49. 39 Mẫu 2.6. Giấy báo Có của ngân hàng Công Thương chi nhánh Hạ Long – Quảng Ninh LỆNH CHUYỂN CÓ Số lệnh: BA00069456 Ngày lập: 12/08/2012 Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: 30 Lệnh chuyển có – 101 CT cho TCKT Ngân hàng thành viên gửi lệnh: NH CÔNG THƢƠNG Q.NINH Mã NH: 22201001 Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NHTMCP QUÂN ĐỘI Q.NINH Mã NH: 22311001 Ngƣời trả/chuyển tiền: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia Địa chỉ/Số CMND: Tài khoản: 0102010000221878 Tại: 2201001 NHCT Tỉnh Quảng Ninh Ngƣời thụ hƣởng: Công ty CPTM An Cát Lộc Địa chỉ/Số CMND: Số tài khoản: 6011101091008 Tại: 22311001 TMCP QUÂN ĐỘI CNQN Mã số thuế: Mục lục ngân sách: Nội dung: Trả tiền mua đồng phục. Số tiền: 10.560.000 VND Bằng chữ: Mười triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Truyền đi lúc giờ phút Nhận lúc 15 giờ 36 phút NHCT: Bùi Thị Vân Ngày: Ngày: 12/08/2012 Kế toán Kiểm soát (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) - Phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp Khách hàng trực tiếp đến Công ty hoặc các cửa hàng của Công ty để mua hàng. Khi khách hàng mua hàng thì nhân viên thu ngân sẽ nhập số lƣợng, mặt hàng, đơn giá bán của hàng hóa vào hệ thống máy tính của Công ty, đồng thời xuất cho khách hàng hóa đơn bán hàng giao cho khách hàng (mẫu 2.7). Ví dụ: Ngày 03/08/2012, khách hàng đến mua 1 áo sơ mi nam mã số VT 4310, đơn giá bán chƣa thuế GTGT là 220.000 đồng/chiếc. Nhân viên thu ngân sẽ nhập mã hàng, số lƣợng, đơn giá mà khách hàng mua vào hệ thống máy tính của Công ty. Đồng thời nhân viên thu ngân sẽ đƣa cho khách hàng hóa đơn bán hàng có nội dung nhƣ sau:
  • 50. 40 Mẫu 2.7. Hóa đơn bán hàng Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc Địa chỉ: Số 609 - tổ 53 - khu 4 - P. Bạch Đằng – TP. Hạ Long – Tỉnh QN Điện thoại: 0333.556519 Ngày 03 tháng 08 năm 2012 13:15 PM HÓA ĐƠN BÁN HÀNG (HBL/34/1013TRC_00016) Ngƣời bán: Phùng Thị Kim Thoa STT Tên sản phẩm, hàng hóa Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 01 Áo sơ mi nam VT4310 01 242.000 242.000 Tổng tiền hàng: 242.000 Khách hàng thanh toán: 252.000 Còn lại: 10.000 Bằng chữ: Hai trăm bốn hai nghìn đồng chẵn. (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm kê thấy mặt hàng áo sơ mi nam mã số VT4310 bán đƣợc 15 chiếc, đối chiếu với số lƣợng hàng bán đƣợc trên hệ thống máy vi tính, kế toán bán hàng sẽ lập bảng kê hàng hóa (mẫu 2.8), hóa đơn GTGT (hóa đơn GTGT lập thành 3 liên, liên 2 hóa đơn GTGT kế toán ghi “Khách lẻ không lấy hóa đơn” để trong sổ gốc hóa đơn GTGT) (mẫu 2.9), liên 3 hóa đơn GTGT đƣợc chuyển xuống cho thủ kho. Thủ kho kiểm tra hàng hóa thực tế tồn trong kho, xác thực đúng số lƣợng đã xuất và viết phiếu xuất kho (mẫu 2.10). Thang Long University Library