Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một thành viên nhật long
1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN NHẬT LONG
SINH VIÊN THỰC HIỆN :VŨ ANH ĐÀO
MÃ SINH VIÊN : A18391
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN NHẬT LONG
Giáo viên hƣớng dẫn :Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện :Vũ Anh Đào
Mã sinh viên : A18391
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
3. LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo đã tận
tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin chân thành
cảm ơn cô giáo – Thạc sĩ Đoàn Thị Hồng Nhung, đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Cùng với đó, em xin cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH một thành viên Nhật
Long đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công ty, và các cô chú, anh
chị đang công tác tại công ty đã luôn chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành khóa luận, nhưng do kiến thức cũng
như kinh nghiệm thực tế còn nhiều thiếu sót nên bài khóa luận không tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Vũ Anh Đào
Thang Long University Library
5. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ..
.........................................................................................................................................1
1.1. Khái niệm tiêu thụ hàng hóa và kết quả tiêu thụ ................................................1
1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ..............................1
1.3. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại
.........................................................................................................................................2
1.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn .....................................................................2
1.3.1.1. Phương pháp giá thực tế đích danh....................................................................2
1.3.1.2. Phương pháp giá đơn vị bình quân....................................................................3
1.3.1.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)....................................................4
1.3.1.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) .......................................................4
1.3.2. Điều kiện và thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ..................................4
1.3.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................5
1.3.4. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại..............9
1.3.4.1. Phương thức tổ chức bán buôn ..........................................................................9
1.3.4.2. Phương thức bán lẻ ..........................................................................................12
1.3.4.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa ..........................................13
1.3.4.4. Phương thức bán hàng trả góp.........................................................................14
1.4. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong doanh
nghiệp thƣơng mại.......................................................................................................17
1.4.1. Tài khoản sử dụng..............................................................................................17
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...................................................................18
1.4.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động tiêu thụ.....................................................19
1.5. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả tiêu thụ...................................................................................................................19
1.5.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái ...............................................................................19
1.5.2. Hình thức Nhật ký chung...................................................................................20
6. 1.5.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ................................................................................21
1.5.4. Hình thức Kế toán trên máy tính .......................................................................22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
NHẬT LONG...............................................................................................................24
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH một thành viên Nhật Long ......................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH một thành viên Nhật Long..
.......................................................................................................................................24
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một thành viên
Nhật Long .....................................................................................................................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên .............25
Nhật Long .....................................................................................................................25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên Nhật Long....
.......................................................................................................................................26
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH một thành viên Nhật Long
.......................................................................................................................................26
2.1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH một thành viên Nhật Long ..
.......................................................................................................................................27
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH một thành viên Nhật Long .............................................................................29
2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty TNHH một thành viên
Nhật Long .....................................................................................................................29
2.2.2. .... Các phương thức tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH một thành viên Nhật
Long...............................................................................................................................33
2.2.2.1. Phương thức bán buôn:....................................................................................33
2.2.2.2. Phương thức bán lẻ ..........................................................................................39
2.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH một thành viên Nhật
Long...............................................................................................................................42
2.2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................42
2.2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .....................................................................52
Thang Long University Library
7. CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU
THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHẬT LONG.............................................................61
3.1. Đánh giá tình hình công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên Nhật
Long ..............................................................................................................................61
3.1.1. Điểm mạnh của công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên Nhật
Long...............................................................................................................................61
3.1.2. Một số hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán tại công ty TNHH một
thành viên Nhật Long...................................................................................................62
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ tại công ty TNHH một thành viên Nhật Long....................................................63
KẾT LUẬN
8. DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CP : Chi phí
DT : Doanh thu
GTGT : Giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
KKĐK : Kiểm kê định kỳ
KKTX : Kê khai thường xuyên
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
TK : Tài khoản
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TM&DV : Thương mại và dịch vụ
TM&XD : Thương mại và xây dựng
TSCĐ : Tài sản cố định
VNĐ : Việt Nam đồng
Thang Long University Library
9. DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn trực tiếp...................................................................10
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn gửi bán ....................................................................10
Sơ đồ 1.3. Phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ..............................11
Sơ đồ 1.4. Phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ........................12
Sơ đồ 1.5. Phương thức bán lẻ.......................................................................................13
Sơ đồ 1.6. Phương thức gửi bán tại đơn vị giao đại lý (gửi hàng) ................................13
Sơ đồ 1.7. Phương thức gửi bán tại đơn vị nhận đại lý, ký gửi.....................................14
Sơ đồ 1.8. Phương thức bán hàng trả góp .....................................................................15
Sơ đồ 1.9. Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp KKĐK..................................16
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................18
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ...............................................................19
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái................................20
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ...............................21
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ .............................22
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy tính ...................23
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên Nhật
Long...............................................................................................................................25
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán ..............................................................................29
10. DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa.......................................................................................31
Bảng 2.2. Tổng hợp nhập xuất tồn ................................................................................32
Bảng 2.3. Phiếu xuất kho...............................................................................................34
Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT .............................................................................................35
Bảng 2.5. Giấy báo có ngân hàng..................................................................................36
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho...............................................................................................37
Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT .............................................................................................38
Bảng 2.8. Phiếu thu .......................................................................................................39
Bảng 2.9. Phiếu xuất kho...............................................................................................40
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................41
Bảng 2.11. Phiếu thu .....................................................................................................42
Bảng 2.12. Bảng chấm công cho nhân viên ..................................................................44
Bảng 2.13. Bảng thanh toán tiền lương.........................................................................46
Bảng 2.14. Bảng phân bổ tiền lương.............................................................................47
Bảng 2.15. Bảng tính và phân bổ khấu hao...................................................................49
Bảng 2.16. Phiếu chi......................................................................................................50
Bảng 2.17. Hóa đơn tiền điện thoại...............................................................................51
Bảng 2.18. Kết quả tiêu thụ trong tháng 06 năm 2014..................................................52
Bảng 2.19. Sổ Nhật Ký Chung ......................................................................................53
Bảng 2.20. Sổ cái giá vốn hàng bán ..............................................................................56
Bảng 2.21. Sổ cái doanh thu bán hàng ..........................................................................57
Bảng 2.22. Sổ cái chi phí quản lý kinh doanh...............................................................57
Bảng 2.23. Sổ cái xác định kết quả kinh doanh ............................................................59
Bảng 3.1. Mẫu sổ chi tiết hàng hóa đề xuất...................................................................67
Bảng 3.2. Mẫu sổ chi tiết giá vốn hàng bán đề xuất......................................................69
Bảng 3.3. Mẫu sổ chi tiết doanh thu đề xuất .................................................................70
Bảng 3.4. Mẫu bảng tổng hợp chi tiết doanh thu đề xuất..............................................71
Bảng 3.5. Mẫu sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp đề xuất ..................................72
Thang Long University Library
11. LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp phải kinh doanh trong
một môi trường đầy biến động, nhu cầu của thị trường thường xuyên biến đổi. Cùng
với đó là sự cạnh tranh mạnh mẽ của các doanh nghiệp trong nước và các doanh
nghiệp nước ngoài. Bởi vậy, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp thương
mại phải tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ, tiêu thụ là khâu quyết định trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm, giảm giá hàng bán và luôn tìm kiếm các thị trường tiềm năng mới …
nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng đồng thời đem lại hiệu quả hoạt động
kinh doanh cao nhất cho bản thân doanh nghiệp
Ý thức được vai trò và tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ, cùng với những kiến thức đã được học tại nhà trường và thời gian thực tập tại
Công ty TNHH một thành viên Nhật Long, em đã chọn và nghiên cứu đề tài “Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH một thành viên Nhật
Long” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ việc tìm hiểu, đánh giá thực trạng tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ sẽ phát hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải
quyết để từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ, giúp công ty đạt hiệu quả kinh tế cao hơn, nâng cao vị thế trên thị trường.
3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH một thành viên Nhật Long.
Thời gian:
Thời gian thực tập từ tháng 03/2014 đến 06/2014.
Số liệu tháng 06/2014.
Nội dung nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ trong tháng 06 năm 2014 tại công ty TNHH một thành
viên Nhật Long.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khi đi vào nghiên cứu một doanh nghiệp phải tìm hiểu, nghiên cứu và làm quen
với thực tế công việc, lựa chọn thông tin chính xác và khoa học sẽ phục vụ tốt yêu cầu
và mục đích nghiên cứu. Các phương pháp để thu thập thông tin được em sử dụng là:
12. Điều tra thống kê: Giúp nắm bắt được hình thức ghi chép, hiểu được phương pháp
hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp.
Phỏng vấn và tham khảo ý kiến: của những cán bộ công ty sẽ giúp giảm bớt thời gian
thu thập thông tin. Ngoài ra còn giúp có được những nhận xét, đánh giá về một hoặc
nhiều vấn đề trên các góc độ khác nhau.
Dựa vào những phương pháp trên em đã hoàn thành bài khóa luận với kết cấu
như sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty TNHH một thành viên Nhật Long.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH một thành viên Nhật Long.
Thang Long University Library
13. 1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI
1.1. Khái niệm tiêu thụ hàng hóa và kết quả tiêu thụ
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của sản xuất kinh doanh, và là yếu tố quyết định
đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Tiêu thụ hàng hóa: là quá trình thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu. Hàng
hóa được coi là tiêu thụ khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Hoạt động tiêu thụ có thể tiến hành theo nhiều phương pháp: bán trực tiếp tại kho của
doanh nghiệp, chuyển hàng hóa theo hợp đồng, gửi bán,… Đây là một hoạt động có ý
nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp vì quá trình này
chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ”, giúp cho các
doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp.
Kết quả tiêu thụ hàng hóa: là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, với trị giá vốn hàng bán. Đây là chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với công tác quản lý doanh nghiệp, việc hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác
định kết quả tiêu thụ cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ cho việc quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Đối với công tác kế toán trong các doanh nghiệp thương mại, việc hạch toán
nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa quan trọng. Nó tính toán và kiểm tra việc sử
dụng tài sản, tiền vốn,… nhằm cung cấp thông tin đảm bảo cho hiệu quả, quyền chủ
động kinh doanh và tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tổ chức hợp lý quá trình
hạch toán nghiệp vụ này còn giúp tiết kiệm chi phí hạch toán mà vẫn đảm bảo đầy đủ
các nội dung, yêu cầu của công tác kế toán và hơn nữa có thể tránh được những sai sót
có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp, do
vậy mà kế toán tiêu thụ hàng hóa có vai trò đặc biệt trong công tác quản lý tiêu thụ
hàng hóa, thông qua kế toán mà lãnh đạo có thể nắm bắt được nhanh chóng kịp thời
tình hình kinh doanh của đơn vị, xem xét tình hình thực hiện các chiến lược, kế toán
đề ra. Từ đó có thể đánh giá được bộ phận kinh doanh nào, mặt hàng, địa điểm kinh
doanh nào thực hiện tốt công tác tiêu thụ, đồng thời giúp lãnh đạo công ty phát hiện
kịp thời những sai sót trong quá trình mua, bán, dự trữ hàng hóa. Qua đó đánh giá
được chất lượng của toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
14. 2
Vì vậy, kế toán tiêu thụ hàng hóa cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác và giám đốc tình hình
thực hiện kế hoạch tiêu thụ.
Phản ánh chính xác, kịp thời khối lượng hàng, ghi nhận doanh thu bán hàng và
các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ đặc biệt,…).
Kiểm tra chặt chẽ các chứng từ bán hàng nhằm xác định đúng đắn và kịp thời
doanh thu bán hàng, theo dõi tình hình thanh toán tiền hàng của người mua.
Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo báo
cáo kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ.
Theo dõi và phản ánh kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng.
Báo cáo kịp thời, thường xuyên tình hình tiêu thụ, tình hình thanh toán, đảm bảo
đáp ứng yêu cầu quản lý và giám sát chặt chẽ hàng bán.
Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù
hợp với đặc điểm của doanh nghiệp.
Kế toán tiêu thụ thực hiện tốt những nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết
thực cho hoạt động của doanh nghiệp, giúp cho người sử dụng thông tin kế toán nắm
được toàn diện hoạt động kinh doanh của công ty, giúp cho nhà quản lý có những hoạt
động kịp thời, phù hợp với tình hình biến động của thị trường và có những bước đi
đúng đắn cho việc lập kế hoạch của doanh nghiệp trong tương lai.
1.3. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn
1.3.1.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này các doanh nghiệp phải biết được các đơn vị hàng tồn kho
và các đơn vị hàng xuất bán thuộc những lần mua nào, đơn giá của những lần mua đó
là bao nhiêu để xác định trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Phương pháp này đảm bảo
trị giá hàng xuất kho chính xác nhất, nhưng chỉ phù hợp với những doanh nghiệp ít
mặt hàng, hàng hóa có giá trị cao, và phải bảo quản được từng lô hàng riêng biệt.
Ưu điểm: Phương pháp này dễ sử dụng với kế toán thủ công, tuân thủ nguyên tắc
phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế, tính trị giá xuất
kho tương đối chính xác.
Nhược điểm: Hệ thống kho tàng của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng
từng lô hàng hóa nhập kho.
Thang Long University Library
15. 3
1.3.1.2. Phương pháp giá đơn vị bình quân
Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân
Giá đơn vị bình quân được xác định bằng nhiều cách:
Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trung
bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng tồn kho được mua
trong kỳ.
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ =
Giá trị thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ
và nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít mặt hàng nhưng số lần nhập,
xuất của mỗi mặt hàng là nhiều.
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm.
Nhược điểm: Dồn công việc tính toán vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ
của các phần hành khác. Đồng thời, phương pháp này chưa đáp ứng được yêu cầu kịp
thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn
kho và giá đơn vị bình quân.
Đơn giá bình quân sau
mỗi lần nhập
=
Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng hàng hóa thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
Ưu điểm: Khắc phục được những hạn chế của các phương pháp trên.
Nhược điểm: Tính toán nhiều lần, phức tạp, tốn nhiều công sức. Do đó, chỉ nên
áp dụng ở các doanh nghiệp có ít lưu lượng hàng tồn kho, lưu lượng nhập xuất ít.
Giá trị thực tế của
hàng xuất kho
=
Giá đơn vị bình quân của
hàng hóa
*
Số lƣợng hàng
xuất kho
16. 4
1.3.1.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, giả định hàng hóa nhập kho trước sẽ được xuất bán trước.
Như vậy, khi tính giá của hàng xuất thì giá của hàng xuất trước phải sử dụng giá của lô
hàng nhập trước.
Phương pháp này thích hợp với những mặt hàng có giá cả thường xuyên biến
động.
Ưu điểm: Có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời.
Nhược điểm: Đối với doanh nghiệp có số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát
sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng
công việc sẽ tăng lên rất nhiều. Ngoài ra, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp không phản ánh kịp thời với giá cả thị trường của hàng hóa.
1.3.1.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau
thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua trước đó.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Ưu, nhược điểm giống với phương pháp FIFO nhưng phương pháp này giúp cho
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh kịp thời với giá cả thị trường
của hàng hóa.
Tóm lại, mỗi phương pháp tính giá xuất kho đều có những ưu, nhược điểm, do
vậy khi xâm nhập vào thị trường, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ thị trường, giá
cả thị trường để lựa chọn một phương pháp thích hợp nhất với đặc điểm quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi lựa chọn phải thực hiện theo một quy tắc nhất quán,
thống nhất từ kỳ này sang kỳ khác nhờ đó có thể kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh được chính xác nhất.
1.3.2. Điều kiện và thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 14) thì doanh thu bán hàng được
ghi nhận khi thỏa mãn năm điều kiện sau:
Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa cho người mua.
Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hay
kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Thang Long University Library
17. 5
Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng.
Như vậy, thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu về hàng hóa từ người bán sang người mua. Nói cách khác thời điểm ghi
nhận hàng hóa được tiêu thụ là thời điểm người mua thanh toán hay chấp nhận nợ về
lượng hàng hóa mà người bán đã chuyển giao.
1.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 156 – Hàng Hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng hóa
tại kho, tại cửa hàng, chi tiết theo từng kho, cửa hàng, nhóm, thứ hàng hóa.
Nợ TK 156 Có
Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực
tế hàng hóa (giá mua và chi phí thu mua)
tại kho, cửa hàng.
Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối
kỳ (KKĐK)
Trị giá mua của hàng xuất kho.
Trị giá hàng hóa trả lại người bán.
Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu
kỳ (KKĐK)
Dư Nợ:
Trị giá hàng tồn tại kho, tồn tại cửa hàng.
Chi phí thu mua hàng tồn kho chưa phân
bổ.
TK 157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa,
chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi đã hoàn thành nhưng chưa xác định là tiêu thụ.
Nợ TK 157 Có
Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách hàng
hoặc gửi bán đại lý.
Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa
xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK).
Trị giá hàng hóa gửi bán đã được khách
hàng chấp nhận thanh toán.
Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng trả
lại.
Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa
xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK).
Dư Nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chưa
được chấp nhận
18. 6
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
Nợ TK 511 Có
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
phải nộp, thuế GTGT (phương pháp trực
tiếp)
Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ
sang TK 911.
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thực tế trong kỳ.
Tài khoản này có bốn tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của
khối lượng hàng hóa được xác định đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này thường được dùng trong các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư,
lương thực,…
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu được dùng cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như:
Công nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp,…
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác
định là đã bán trong một kỳ kế toán.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp dịch vụ như: Giao thông vận
tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng,…
TK 5118: Doanh thu khác
Thang Long University Library
19. 7
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản làm giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp.
Nợ TK 521 Có
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu của khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận cho người mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương
mại, hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá
hàng bán sang TK 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản này có ba tài khoản cấp 2:
TK 5211: Chiết khấu thương mại;
TK 5212: Hàng bán bị trả lại;
TK 5213: Giảm giá hàng bán.
TK 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của hàng
hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Nợ TK 632 Có
Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ. Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại trong kỳ.
Kết chuyển giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong
kỳ vào TK 911.
TK 131 – Phải thu khách hàng: Tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của khách hàng về tiền bán hàng hóa, dịch vụ,…
20. 8
Nợ TK 131 Có
Số tiền phải thu của khách hàng về hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ,… đã cung cấp và
được xác định là đã bán trong kỳ.
Số tiền trả lại cho khách hàng đã ứng
trước tiền hàng.
Số tiền khách hàng đã trả nợ.
Số tiền đã nhận trả trước, ứng trước của
khách hàng.
Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng
sau khi đã giao hàng và khách hàng có
khiếu nại.
Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có
thuế GTGT).
Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại cho người mua.
Dư Nợ: Số tiền còn phải thu của khách
hàng.
Dư Có: Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu
nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi
tiết theo từng đối tượng cụ thể.
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào
ngân sách nhà nước.
Nợ TK 3331 Có
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế
GTGT phải nộp.
Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà
nước.
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại,
chiết khấu thương mại và giảm giá.
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa
nhập khẩu.
Dư Có: Số thuế GTGT còn phải nộp vào
ngân sách Nhà nước.
TK 3331 có hai tài khoản cấp 3:
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra;
TK33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Thang Long University Library
21. 9
1.3.4. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phƣơng pháp KKTX
Là phương pháp phản ánh một cách liên tục, có hệ thống từng loại hàng hóa theo
các phiếu nhập, xuất kho. Do vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định
tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Các doanh nghiệp có thể tiêu thụ hàng hóa dưới nhiều phương thức khác nhau
như bán buôn, bán lẻ, gửi bán,… Trong đó mỗi phương thức bán hàng lại có thể được
thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng chờ chấp nhận,…).
1.3.4.1. Phương thức tổ chức bán buôn:
Bán buôn hàng hóa là bán cho mạng lưới bán lẻ, cho sản xuất, tiêu dùng.
Đặc điểm của bán buôn hàng hóa là:
Đối tượng bán hàng là doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp sản xuất và các
tổ chức kinh tế khác.
Hàng hóa có thể là vật phẩm tiêu dùng hoặc tư liệu sản xuất.
Khối lượng hàng bán ra thường là lớn.
Thanh toán tiền hàng chủ yếu không dùng tiền mặt mà thông qua ngân hàng và
các hình thức thanh toán khác.
Các phương thức bán buôn:
Bán buôn qua kho: là hình thức hàng hóa mua về được nhập kho của doanh
nghiệp rồi sau đó mới xuất bán.
Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: căn cứ vào hợp đồng mua bán đã kí
kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp, khi nhận hàng xong
người nhận hàng kí xác nhận vào hóa đơn bán hàng, lúc này hàng hóa được xác nhận
đã bán.
22. 10
Sơ đồ 1.1. Phƣơng thức bán buôn trực tiếp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521
Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký
giữa đơn vị bán buôn và đơn vị mua hàng thì bên bán phải chuyển hàng cho bên mua
theo địa điểm đã ghi trong hợp đồng bằng phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài.
Bên bán gửi hóa đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho trong đó ghi rõ số lượng và
giá trị thanh toán của hàng đã chuyển đi. Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, chỉ khi nào nhận được tiền hàng hoặc bên mua xác nhận là đã nhận
được hàng và chấp nhận thanh toán thì mới được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do
doanh nghiệp chịu hoặc do bên mua phải trả tùy theo quy định trong hợp đồng ký giữa
hai bên.
Sơ đồ 1.2. Phƣơng thức bán buôn gửi bán
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521
GVHB
DT bán hàng
chưa thuế
DT hàng bán bị
trả lại, giảm
giá, CKTM
K/c
DTT
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
K/c GVHB
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
DT bán hàng
chưa thuế
DT hàng bán
bị trả lại, giảm
giá, CKTM
K/c
DTT
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
K/c trị
giá vốn
của hàng
đã tiêu
thụ
K/c
GVHB
Xuất
kho
hàng
gửi
bán
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
TK 3331
TK 3331
Thang Long University Library
23. 11
Bán buôn vận chuyển thẳng: là hình thức bán hàng mà hàng hóa bán ra khi mua
về không nhập kho mà được chuyển thẳng cho người mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này bên bán
buôn căn cứ vào hợp đồng mua hàng để nhận hàng của nhà cung cấp bán thẳng cho
khách hàng theo hợp đồng bán hàng không qua kho của doanh nghiệp. Nghiệp vụ mua
và bán xảy ra đồng thời. Bên bán buôn vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp về
hàng mua vừa tiến hành thanh toán với bên mua về hàng bán. Nếu hàng hóa giao thẳng
do doanh nghiệp chuyển đến bên mua theo hợp đồng thì số hàng đó vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp và chỉ được coi là tiêu thụ khi bên mua trả tiền hoặc thông
báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Còn nếu bên mua cử người đến nhận
hàng trực tiếp thì khi giao xong, hàng hóa được coi là tiêu thụ theo hình thức này bên
bán giao cho bên mua là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.
Sơ đồ 1.3. Phƣơng thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
TK 111, 112, 331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112,131 TK 521
Giávốncủahàngbán DTbánhàng
chưathuế DThàngbánbịtrả
TK 133 k/cDTT TK 3331 lại,giảmgiá,CKTM
ThuếGTGT k/cGVHB TK 3331
đầuvào ThuếGTGT
TK 157 đầura
Chuyển GVHB
hàng
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: thực chất là hình thức
môi giới trung gian trong quan hệ mua bán. Doanh nghiệp chỉ được phản ánh tiền hoa
hồng môi giới cho việc mua hoặc bán, không được ghi nhận nghiệp vụ mua cũng như
nghiệp vụ bán.
24. 12
Sơ đồ 1.4. Phƣơng thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
TK 511 TK 111, 112, 131, 331 TK 6421
Hoa hồng môi giới được hưởng
Chi phí môi giới
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT
Thuế GTGT đầu ra đầu vào
1.3.4.2. Phương thức bán lẻ:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền và giao cho khách hàng. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực tiếp với người mua.
Nhân viên bán hàng chịu hoàn toàn trách nhiệm vật chất về số hàng đã bán ra.
Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hóa còn lại, để tính ra số lượng hàng
hóa bán ra từng mặt hàng, lập báo cáo bán hàng đối chiếu doanh số bán ra theo báo
cáo bán hàng với số tiền bán hàng thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
Hình thức này giúp cho việc bán hàng được nhanh hơn, tuy nhiên nó cũng tồn tại
một vài hạn chế:
Nếu quản lý không chặt chẽ thì sẽ xảy ra hiện tượng lạm dụng tiền bán hàng.
Do người bán hàng vừa thu tiền vừa bán hàng nên trong những giờ cao điểm dễ
gây nhầm lẫn, mất mát.
Bán lẻ thu tiền tập trung: nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện
chức năng độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm hàng hóa tại
quầy và lập báo cáo doanh thu nộp trong ca. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền,
kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng hóa nhận chứng từ tại quầy làm
căn cứ để ghi nghiệp vụ bán hàng trong ngày và ký báo cáo.
Phương pháp này tách giữa người bán hàng và người giữ tiền, do đó tránh được
những nhầm lẫn, sai sót, mất mát và phân định rõ trách nhiệm.
Tuy nhiên hình thức này còn có nhược điểm gây phiền hà cho khách hàng. Do
vậy hiện nay phương pháp này ít áp dụng, chủ yếu là áp dụng với những mặt hàng có
giá trị lớn.
Thang Long University Library
25. 13
Sơ đồ 1.5. Phƣơng thức bán lẻ
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
GVHB
Kết chuyển GVHB
DT bán hàng chưa thuế
TK 3331
ThuếGTGT
Kết chuyển DTT đầu ra
TK 3381
Thừa tiền hàng
TK 1381
Thiếu tiền hàng chờ
xử lý
1.3.4.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa:
Đây là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho
cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ
trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng
chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương
mại cho đến khi cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền, chấp nhận thanh toán hoặc thông
báo về số hàng đã bán được.
Sơ đồ 1.6. Phƣơng thức gửi bán tại đơn vị giao đại lý (gửi hàng)
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 6421
DT bán
hàng đại lý
Phí hoa hồng
phải trả đại lý
k/c DTT
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
GVHB
gửi bán
đã tiêu
thụ
trong kỳ
k/c
GVHB
Xuất
hàng
gửi
đại lý
k/c chi phí bán hàng
TK 133
Thuế
GTGT
đầu
vào
26. 14
Sơ đồ 1.7. Phƣơng thức gửi bán tại đơn vị nhận đại lý, ký gửi
TK 003
Khi nhận được hàng Khi bán được hàng
Khi trả lại khách hàng
TK 511 TK 331 TK 111,112
Doanh thu hoa hồng đại lý Thu tiền bán hàng đại lý
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Tiền hàng thanh toán cho đơn vị giao đại
lý khi trừ đi hoa hồng đại lý được hưởng
1.3.4.4. Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, người mua sẽ thanh toán ngay một phần nợ gốc, số tiền
còn lại trả góp đều trong nhiều kỳ bao gồm một phần gốc và tiền lãi.
Khi xuất hàng bán trả góp, mặc dù quyền sở hữu hàng hóa chưa được chuyển
giao nhưng xét về bản chất, hàng hóa này được coi là tiêu thụ và doanh thu ghi nhận là
giá bán thu tiền một lần, phần trả góp được kết chuyển dần vào doanh thu hoạt động
tài chính.
Thang Long University Library
27. 15
Sơ đồ 1.8. Phƣơng thức bán hàng trả góp
TK156 TK632 TK911 TK511 TK111,112
GVHB K/cDTT DTbánhàng
K/cGVHB chưa thuế
Sốtiềnthungay
tạithờiđiểmbán
TK3331
ThuếGTGTđầura
TK131
Sốtiềnkhách
TK515 TK3387 hàngtrảchậm
K/cDThoạt Địnhkỳphânbổ DTchưa
độngtàichính lãitrảchậm thựchiện
Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
KKĐK
Đây là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh
giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá
trị vật tư hàng hóa đã xuất bán trong kỳ theo công thức sau:
Giá trị của hàng
xuất kho trong kỳ
=
Giá trị của hàng
tồn kho đầu kỳ
+
Tổng giá trị hàng
nhập trong kỳ
-
Giá trị hàng
tồn cuối kỳ
28. 16
Sơ đồ 1.9. Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phƣơng pháp KKĐK
TK151,156,157 TK611 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131
K/chàngtồn K/cGVHB DTbánhàng
khođầukỳ K/cDTT chưathuế
TK111,112,331
Muahàng TK3331
trongkỳ GVHBtrong
kỳ
Thuế
GTGT
đầura
TK133
ThuếGTGT
đầuvào
TK521
K/ccáckhoản
giảmtrừDT
K/ctrịgiáhàngtồnkhocuối kỳ
Thang Long University Library
29. 17
1.4. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong doanh
nghiệp thƣơng mại
1.4.1. Tài khoản sử dụng
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định kết quả toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp.
Nợ TK 911 Có
Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa đã tiêu
thụ.
Kết chuyển chi phí tài chính.
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh.
Kết chuyển chi phí khác.
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Kết chuyển lãi.
Kết chuyển doanh thu thuần về số hàng
hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu tài chính.
Kết chuyển các khoản thu nhập khác.
Kết chuyển khoản ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Kết chuyển lỗ.
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh: Tài khoản này có hai tài khoản cấp 2:
TK 6421 – Chi phí bán hàng: Dùng để phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình tiêu thụ hàng hóa.
Nợ TK 6421 Có
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phi bán hàng sang tài
khoản xác định kết quả kinh doanh.
TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này tập hợp và kết chuyển
các chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
30. 18
Nợ TK 6422 Có
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
sang tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 152, 153 TK 642 TK 111, 112, 138
Chi phí vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận
bán hàng, quản lý doanh nghiệp Các khoản giảm chi
TK 334, 338 phí kinh doanh
Tiền lương phụ cấp, tiền ăn ca, BHXH,
BHYT, KPCĐ của bộ phận BH, QLDN
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng,
quản lý doanh nghiệp
TK 142, 242, 335
Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi TK 911
phí quản lý kinh doanh Cuối kỳ, k/c CP quản lý
TK 351, 352 KD phát sinh trong kỳ
Trích lập quỹ dự phòng thất nghiệp, trích
dự phòng phải trả
TK 111, 112, 331, …
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác
bằng tiền
TK 133
Thang Long University Library
31. 19
1.4.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động tiêu thụ
Kết quả hoạt động tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần về tiêu thụ
hàng hóa với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh và được xác định bằng
công thức:
Kết quả tiêu thụ =
Doanh thu thuần về
tiêu thụ hàng hóa
-
Giá vốn hàng
hóa tiêu thụ
-
Chi phí quản lý
kinh doanh
Doanh thu
thuần về
tiêu thụ
hàng hóa
=
DT bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
-
Chiết
khấu
thƣơng
mại
-
Giảm giá
hàng bán
-
Hàng bán
bị trả lại
-
Thuế xuất khẩu,
thuế TTĐB,
thuế GTGT
theo phƣơng
pháp trực tiếp
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
TK 632 TK 911 TK 511
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
TK 642
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
1.5. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả tiêu thụ
Để ghi chép và hệ thống hóa thông tin kế toán, mỗi doanh nghiệp sử dụng một
loại hình thức sổ kế toán nhất định, phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ đội ngũ cán bộ kế toán của doanh nghiệp.
Hiện nay doanh nghiệp được áp dụng một trong bốn hình thức sổ kế toán sau:
Nhật ký – Sổ cái, Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ, Kế toán trên máy tính.
1.5.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký – Sổ cái: các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo
tài khoản kế toán) trên cùng một quyển số kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký –
32. 20
Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lao động kế toán ít.
Nhược điểm: Dễ trùng lắp, kích thước sổ cồng kềnh, khó phân công lao động,
không phù hợp với đơn vị có quy mô lớn.
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái
Trong đó:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kì
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
1.5.2. Hình thức Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán)
của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp
vụ phát sinh.
Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán.
Nhược điểm: Ghi trùng lặp.
Chứng từ kế toán (hóa đơn GTGT,
hóa đơn bán hàng,… )
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết TK 156, 157,
3331, 632, 642, 911
Nhật ký – Sổ cái TK 156, 157, 632,
511, 642, 911…
511
Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
33. 21
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Trong đó:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kì
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
1.5.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái
Ưu điểm:
Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra
Sổ tờ rời cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động.
Nhược điểm: Vẫn còn ghi trùng lặp
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ cái TK 111, 112,
131, 156, 511, 3331,
642, 911,…
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 156, 157, 511,
3331, 632, 642, 911,…
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ Nhật ký đặc
biệt
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
34. 22
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Trong đó:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kì
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
1.5.4. Hình thức Kế toán trên máy tính
Đặc trưng cơ bản của hình thức Kế toán trên máy tính: công việc kế toán được
thực hiện theo một chương trình phần mềm trên máy tính. Phần mềm kế toán được
thiết kế theo nguyên tắc của một trong những hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình
thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi
sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết TK 156, 157,
511, 632, 641,…
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ quỹ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 156, 157, 632,
511,…
Thang Long University Library
35. 23
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy tính
Trong đó:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kì
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Trong chương 1, em đã trình bày được những lý luận chung về kế toán tiêu thụ
hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ. Từ đó, ta có thể hiểu được phần nào quy trình
hoạt động chung của một doanh nghiệp thương mại, và đó là cơ sở để nghiên cứu tiếp
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty TNHH một thành viên Nhật Long.
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán các loại
MÁY VI TÍNH
Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản
trị
36. 24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN NHẬT LONG
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH một thành viên Nhật Long
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH một thành viên Nhật Long
Công ty TNHH Một Thành Viên Nhật Long là công ty kinh doanh mặt hàng điện
tử điện lạnh. Vào năm 2007, nhận thấy thị trường đồ gia dụng là một thị trường tiềm
năng và là một thị trường có nhu cầu cao. Do vậy, vào ngày 27/05/2007, Công ty
TNHH Một Thành Viên Nhật Long được thành lập. Công ty có tư cách pháp nhân đầy
đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng, độc lập về tài khoản, được
mở tài khoản tại kho bạc nhà nước, các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định
của Pháp luật, có trụ sở Số 11 Tổ 1 Khu Chợ, Thị Trấn Văn Điển, Huyện Thanh Trì,
Hà Nội.
Năm 2008, sau một năm thành lập, công ty đã phát triển không ngừng và ngày
càng khẳng định vị thế của mình trong lòng người tiêu dùng. Hoạt động chủ yếu của
công ty là bán buôn, phân phối hàng cho các đại lý, cửa hàng kinh doanh mặt hàng
điện tử điện lạnh trên cả nước. Bên cạnh đó, công ty còn mở 2 cửa hàng với quy mô
vừa với mục tiêu bán và giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng lẻ. Tuy nhiên vào
năm 2012, để tập trung hơn vào mảng bán buôn, công ty đã cắt giảm số cửa hàng bán
lẻ của mình xuống còn 1 cửa hàng.
Dưới sự quản lý của ban giám đốc, công ty với đội ngũ nhân viên năng động,
nhiệt tình với nhiều năm kinh nghiệm, đã và đang khẳng định vị thế của mình trên thị
trường. Điển hình là 3 năm gần đây công ty luôn nằm trong số những doanh nghiệp có
doanh số hàng bán ra đứng đầu của hãng Hitachi. Trong tương lai, công ty sẽ còn có
những bước tiến mạnh mẽ hơn nữa.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một thành viên
Nhật Long
Công ty TNHH một thành viên Nhật Long tổ chức hoạt động với một số ngành
nghề kinh doanh, trong đó chủ yếu là mặt hàng điện tử, điện lạnh. Các chủng loại máy
điều hòa, máy hút bụi của Hitachi là những loại mặt hàng kinh doanh chính của công
ty. Ngoài ra, công ty còn kinh doanh nhiều mặt hàng khác như bình nóng lạnh, tủ
lạnh,... Phạm vi hoạt động của công ty chủ yếu là tại thành phố Hà Nội, tuy nhiên đôi
khi công ty cũng có những đơn hàng lớn cho các khách hàng từ các tỉnh khác. Đối
tượng khách hàng chủ yếu của công ty là các đại lý kinh doanh nhỏ lẻ, bên cạnh đó,
lượng khách hàng mua lẻ cũng chiếm một tỷ lệ nhất định.
Thang Long University Library
37. 25
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên
Nhật Long
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên
Nhật Long
Trong đó:
Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, điều hành công
ty theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ của công ty. Giám đốc có trách nhiệm
báo cáo kết quả hoạt động và tình hình chung của công ty trước cơ quan nhà nước có
thẩm quyền. Giám đốc có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
Phó giám đốc: là người chịu trách nhiệm giúp đỡ giám đốc trong công việc quản
lý, điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của giám đốc. Phó giám
đốc phải chủ động tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phòng kế toán: chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo
đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu,… và lập
phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số
liệu về xuất, nhập theo quy định của Công ty.
Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có,
lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện các chính
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Kế
Toán
Cửa Hàng
Phòng Kho
Vận
38. 26
sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng
quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc.
Đồng thời, phòng kế toán còn thực hiện trả lương, thưởng cho cán bộ công nhân
viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi quá trình chuyển tiền thanh toán của
khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu trách nhiệm quyết toán công nợ với khách
hàng. Mở sổ sách, lưu trữ các chứng từ có liên quan đến việc giao nhận..
Phòng kho vận: có chức năng ghi chép, theo dõi số lượng hàng được nhập về
cũng như lượng hàng được xuất ra khỏi kho, cũng như luôn theo dõi tình trạng của
hàng hóa trong và trước khi xuất kho. Thực hiện việc đóng và xuất hàng đúng thời hạn
yêu cầu.
Phòng kinh doanh: đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt
trong công ty. Đảm bảo đầu vào và đầu ra của công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị
trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng. Nắm
bắt kịp thời những biến động của thị trường, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh
cho ban lãnh đạo công ty để công ty kịp thời thay đổi chính sách cho phù hợp với tình
hình thị trường.
Cửa hàng: có chức năng trưng bày và bán các sản phẩm điện tử, điện lạnh (máy
giặt, tủ lạnh, ...)
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên Nhật Long
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH một thành viên Nhật Long
Việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ kế toán trong công ty là do bộ máy kế
toán đảm nhiệm. Tuy nhiên do quy mô của công ty hiện nay là vừa và nhỏ, đồng thời
công ty có sử dụng hình thức kế toán trên máy tính nên hiện nay phòng kế toán của
công ty chỉ có duy nhất một kế toán thực hiện tất cả các chức năng.
Trong đó, kế toán viên của công ty phải thực hiện các phần hành sau:
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Kế toán viên
Kế toán
bán hàng
Kế toán
công nợ
Kế toán
tiền lương
Kế toán
hàng hóa
Kế toán
tổng hợp
Thang Long University Library
39. 27
Trong đó:
Kế toán bán hàng: theo dõi và tổng hợp tình hình tiêu thụ hàng hóa và kiểm tra
thực tế việc thực hiện các hợp đồng.
Kế toán công nợ: theo dõi các khoản nợ của công ty, các khoản phải thu của
khách hàng, đồng thời theo dõi các giao dịch bằng tiền mặt, giao dịch qua ngân hàng.
Kế toán tiền lương: theo dõi, tổng hợp ngày công lao động của nhân viên trong
công ty. Cuối tháng, dựa vào các số liệu đã tổng hợp để tính lương, các khoản trích
theo lương, từ đó là cơ sở để chi trả tiền lương, tiền thưởng cho nhân viên.
Kế toán hàng hóa: theo dõi các lần nhập, xuất hàng hóa của công ty. Kiểm tra,
theo dõi số lượng hàng hóa tại cửa hàng cũng như trong kho hàng.
Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ lập phiếu thu, chi hàng ngày, tập hợp chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tổng hợp lại các số liệu kế toán trong công ty, lập
báo cáo nội bộ và báo cáo cho bên ngoài theo định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất.
2.1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH một thành viên Nhật Long
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức sổ Nhật ký chung.
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Niên độ kế toán: Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
dương lịch hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Công ty hiện nay đang áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có,
biến động tăng giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên liên tục trên các tài khoản,
phản ánh từng loại hàng tồn kho.
Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ cuối tháng do
phần mềm thực hiện tự động.
Phương pháp tính thuế GTGT: Hiện nay, công ty đang áp dụng phương pháp
khấu trừ.
Phần mềm kế toán máy công ty sử dụng: Fast Accounting.
40. 28
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Tổ chức sổ kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH một thành viên Nhật Long như sau:
Thang Long University Library
41. 29
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán
Trong đó:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
(Nguồn: Phòng Kế toán)
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH một thành viên Nhật Long
2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty TNHH một thành viên
Nhật Long
Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho hàng hóa theo phương pháp bình
quân cả kỳ dữ trữ.
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ cái TK 111, 112,
131, 156, 511, 632,
642, 911,…
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 156, 157,…
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nhập liệu trên máy tính
42. 30
Giá đơn vị bình quân của hàng hóa =
Giá trị thực tế của hàng hóa tồn đầu
kỳ và nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ
Sau khi có đơn giá bình quân xuất kho của từng mặt hàng, kế toán tính giá trên
phiếu xuất kho cho từng đối tượng sử dụng, từ đó tính ra giá trị thực tế hàng hóa xuất
dùng.
Giá trị thực tế hàng
hóa xuất kho
=
Giá đơn vị bình quân của
hàng hóa
*
Số lƣợng hàng xuất
kho
Căn cứ vào các chứng từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn mua hàng,…
kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ kết xuất ra sổ chi tiết 156,
sổ Nhật ký chung và sổ cái.
Ví dụ: Đầu tháng 06/2014, máy hút bụi Hitachi CV-SH20V có số dư đầu kỳ
1349 cái với tổng giá trị 2.621.456.383 đồng, số lượng nhập trong kỳ là 154 cái tổng
giá trị 298.816.056 đồng.
Giá đơn vị bình quân
của máy hút bụi
Hitachi CV-SH20V
=
2.621.456.383 + 298.816.056
= 1.942.962
1349 + 154
Giá xuất kho của lô máy hút bụi Hitachi CV-SH20V ngày 12/06/2014 là:
Giá thực tế của máy hút bụi
Hitachi CV-SH20V xuất kho
= 1.942.962 * 4 = 7.771.848
Thang Long University Library
43. 31
Bảng 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa (Nguồn: Phòng Kế Toán)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 156
Tháng 06 năm 2014
Tên hàng hóa: Máy hút bụi Hitachi CV-SH20V Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nhập Xuất Tồn
Ngày Số Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền
Số dƣ đầu kỳ 1349 2.621.456.383
… … … … … … … … … …
03/06 PXK 08 Bán cho cửa hàng Thủy Quang 632 03 5.828.886 1333 2.590.368.991
06/06 PNK 06 Mua của công ty CP Đại Phú Lộc 331 25 48.552.975 1358 2.638.921.966
… … … … … … … … … …
08/06 PXK 21 Bán cho công ty TNHH điện máy HaLi 632 06 11.657.772 1344 2.611.720.498
… … … … … … … … … …
24/06 PXK 86 Bán cho công ty TM&DV C&L 632 05 9.714.810 1325 2.574.273.079
… … … … … … … … … …
Cộng phát sinh X 154 298.816.056 170 330.303.540
Tồn cuối kỳ X 1333 2.589.968.899
44. 32
Bảng 2.2. Tổng hợp nhập xuất tồn
TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Kho: Tất cả các kho
Từ ngày 01/06/2014 đến ngày 30/06/2014
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên vật tƣ ĐV
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Số
lƣợng
Giá trị
Số
lƣợng
Giá trị
Số
lƣợng
Giá trị
Số
lƣợng
Giá trị
… … … … … … … … … … …
136
Máy hút bụi Hitachi
CV-SH18
Cái 1328 2.011.299.515 38 57.483.626 44 66.637.252 1322 2.002.145.889
137
Máy hút bụi Hitachi
CV-SH20V
Cái 1349 2.621.456.383 154 298.816.056 170 330.303.540 1333 2.589.968.899
… … … … … … … … … … …
Tổng cộng 14.911.023.246 1.411.811.143 1.725.131.658 14.677.702.749
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Thang Long University Library
45. 33
2.2.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH một thành viên Nhật
Long
Trong điều kiện kinh tế thị trường, sự cạnh tranh luôn diễn ra quyết liệt, việc đưa
sản phẩm đến tay người tiêu dùng đòi hỏi các phương thức tiêu thụ của Công ty phải
phù hợp với ngành nghề và mặt hàng kinh doanh sao cho vừa thuận tiện vừa đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng.
Hiện nay, công ty đang thực hiện hai phương thức tiêu thụ là bán buôn qua kho
và bán lẻ.
2.2.2.1. Phương thức bán buôn:
Khi hợp đồng kinh tế được thực hiện, phòng kế toán của công ty lập hóa đơn
GTGT. Hóa đơn được lập thành ba liên: liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho người mua,
liên 3 dùng để thanh toán.
Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hóa đơn GTGT được
dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết phiếu thu và
cũng dựa vào đó để thu tiền hàng.
Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hóa đơn GTGT của nhân viên bán hàng, kế toán
và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu. Nếu khách hàng yêu cầu cho 1 liên phiếu thu thì
tùy theo yêu cầu kế toán thu tiền mặt sẽ viết 3 liên phiếu thu, sau đó xé 1 liên đóng dấu
và giao cho khách hàng để thể hiện việc thanh toán đã hoàn tất.
Hiện nay, công ty đang sử dụng hình thức bán buôn qua kho:
Theo hình thức này, công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân viên bán
hàng. Nhân viên bán hàng cầm hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho do kế toán lập đến
kho để nhận đủ hàng và mang đi giao cho người mua. Hàng hóa được coi là tiêu thụ
khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên hóa đơn cùng phiếu xuất kho. Việc thanh
toán tiền hàng có thể bằng tiền mặt hoặc tiền gửi.
Tuy nhiên, do các khách hàng đa phần là khách quen nên hiện nay công ty
thường bán chịu, đồng thời, công ty không bắt khách hàng phải thực hiện các thủ tục
ký nhận nợ. Đến kỳ, khách hàng sẽ thanh toán khoản nợ cho doanh nghiệp.
Ví dụ: Ngày 08/06, bán 23 máy hút bụi trong đó có 06 máy hút bụi Hitachi CV-
SH20V cho công ty TNHH điện máy HaLi. Phiếu xuất kho số 21, hóa đơn số 0000849.
Khách hàng chưa thanh toán.
46. 34
Bảng 2.3. Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Khách hàng : Công ty TNHH điện máy HaLi
Địa chỉ : Đông Triều, Quảng Ninh
Lý do xuất : Bán Hàng
Số: 21
Ngày 08 tháng 06 năm 2014
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành Tiền
1
Máy hút bụi Hitachi
CV-W2000
Cái 02 1.889.091 3.778.182
2
Máy hút bụi
Hitachi CV-SH20V
Cái 06 1.942.962 11.657.772
3
Máy hút bụi Hitachi
CV-SU20V
Cái 03 2.296.727 6.890.181
4
Máy hút bụi Hitachi
CV-SU21V
Cái 02 2.875.818 5.751.636
5
Máy hút bụi Hitachi
CV-SU22V
Cái 02 3.454.909 6.909.818
6
Máy hút bụi Hitachi
CV-SU23V
Cái 02 4.136.843 8.273.686
7
Máy hút bụi Hitachi
CV-945Y
Cái 02 1.996.111 3.992.222
8
Máy hút bụi Hitachi
CV-950Y
Cái 02 2.114.130 4.228.260
9
Máy hút bụi Hitachi
CV-960Y
Cái 02 2.455.822 4.911.644
Tổng cộng 56.393.401
Bằng chữ: Năm mươi sáu triệu ba trăm chín mươi ba nghìn bốn trăm lẻ một đồng
chẵn.
NGƢỜI BÁN KHÁCH HÀNG THỦ KHO THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ
Thang Long University Library
47. 35
Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 08 tháng 06 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: NL/12P
Số: 0000849
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHẬT LONG
Địa chỉ : Số 11, Tổ 1 Khu Chợ, Thị trấn Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội.
Điện thoại : 04.36810770 Mã số thuế: 0102134669
Họ tên người mua hàng: ........................................... Tel:................. Fax:....................
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH điện máy HaLi
Địa chỉ: Tổ 4, Hoàng Hoa Thám, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh
Số tài khoản:..................................................... Mã khách hàng: ..................................
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 5701662120
STT Tên hàng hóa
Mã hàng
hóa
ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7=5x6)
1
Máy hút bụi
Hitachi CV-
W2000 Cái 02 2.172.727 4.345.454
2
Máy hút bụi
Hitachi CV-
SH20V Cái 06 2.218.181 13.309.086
... ... ... ... ... ... ...
9
Máy hút bụi
Hitachi CV-
960Y Cái 02 2.809.090 5.618.180
Thuế suất: 10%
Cộng thành tiền:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
63.954.530
6.395.453
70.349.983
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi triệu ba trăm bốn chín ngàn chín trăm tám ba đồng
chẵn.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
48. 36
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000849, phiếu xuất kho 21, kế toán nhập vào
phần mềm dữ liệu vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết. Với phần mềm kế toán được cài
đặt sẵn, cuối tháng kế toán xác định được tổng giá vốn của lô hàng vừa tiêu thụ là
56.393.401 VNĐ.
Kế toán ghi giá vốn:
Nợ TK 632 56.393.401
Có TK 156 56.393.401:
Đồng thời ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131-VHC 70.349.983
Có TK 511 63.954.530
Có TK 3331 6.395.453
Công ty HaLi là khách hàng quen của công ty nên tiền hàng được công ty cho trả
chậm không tính lãi. Ngày 30/06, công ty nhận được tiền hàng công ty HaLi thanh
toán.
Nợ TK 112 70.349.983
Có TK 131 – VHC 70.349.983
Bảng 2.5. Giấy báo có ngân hàng
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Thanh Trì
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 30-06-2014
Mã GDV:
Mã KH: 102833
Số GD:
Kính gửi: Công ty TNHH một thành viên Nhật Long
Mã số thuế: 0102134669
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của khách hàng với nội dung:
Số tài khoản ghi Có: 100227818
Số tiền bằng số: 70.349.983
Số tiền bằng chữ: Bảy mươi triệu ba trăm bốn mươi chín ngàn chín trăm tám ba đồng.
Nội dung: Công ty HaLi thanh toán tiền hàng.
Giao dịch viên Kiểm soát
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Thang Long University Library
49. 37
Ví dụ: Ngày 24/06, công ty xuất hàng bán cho công ty TNHH thương mại và
dịch vụ C&L, trong đó có 05 máy hút bụi Hitachi CV-SH20V. Phiếu xuất kho số 86,
hóa đơn số 0000924. Khách hàng chưa thanh toán.
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Khách hàng : Công ty TNHH TM & DV C&L
Địa chỉ : Hàng Giấy, Hà Nội
Lý do xuất : Bán Hàng
Số: 86
Ngày 24 tháng 06 năm 2014
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành Tiền
1
Máy hút bụi Hitachi
CV-SH20V
Cái 05 1.942.962 9.714.810
2
Máy hút bụi Hitachi
CV-SH18
Cái 05 1.514.483 7.572.415
Tổng cộng 17.287.225
Bằng chữ: Mười bảy triệu hai trăm tám bảy nghìn hai trăm hai mươi lăm đồng
chẵn.
NGƢỜI BÁN KHÁCH HÀNG THỦ KHO THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ
50. 38
Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 24 tháng 06 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: NL/12P
Số: 0000924
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHẬT LONG
Địa chỉ : Số 11, Tổ 1 Khu Chợ, Thị trấn Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội.
Điện thoại : 04.36810770 Mã số thuế: 0102134669
Họ tên người mua hàng: ........................................... Tel:................. Fax:....................
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ C&L
Địa chỉ: 83 Hàng Giấy, Đồng Xuân, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số tài khoản:..................................................... Mã khách hàng: ..................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0102513466
STT Tên hàng hóa
Mã hàng
hóa
ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7=5x6)
1
Máy hút bụi
Hitachi CV-
SH20V Cái 05 2.218.181 11.090.905
2
Máy hút bụi
Hitachi CV-
SH18 Cái 05 1.530.000 7.650.000
Thuế suất: 10%
Cộng thành tiền:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
18.740.905
1.874.091
20.614.996
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu sáu trăm mười bốn ngàn chín trăm chín sáu
đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Thang Long University Library
51. 39
Trong tháng 6, công ty TNHH thương mại và dịch vụ C&L có tổng cộng 6 lần
mua hàng của công ty nhưng chưa thanh toán tiền hàng. Đến ngày 30/06, công ty nhận
được tiền hàng tháng 6 của công ty TNHH thương mại và dịch vụ C&L thông qua
phiếu thu 52.
Nợ TK 111 97.416.000
Có TK 131 – C&L 97.416.000
Bảng 2.8. Phiếu thu
CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN NHẬT LONG
ĐC: Số 11, Tổ 1 Khu Chợ, TT
Văn Điển, TP Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Quyển số: 02
Số: 52
Họ và tên người nộp tiền: Anh Nguyễn Đức Anh
Địa chỉ: Công ty TNHH TM & DV C&L
Lý do nộp: Tiền hàng tháng 06
Số tiền: 97.416.000
Kèm theo: 1 bộ chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi bảy triệu bốn trăm mười sáu ngàn đồng
chẵn.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Ngưởi nộp Thủ quỹ
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
2.2.2.2. Phương thức bán lẻ
Để có mặt hàng ở nhiều kênh tiêu thụ, ngoài phương thức bán buôn, công ty còn
áp dụng phương thức bán lẻ tại cửa hàng. Mặc dù mỗi lần công ty chỉ bán với số lượng
ít nhưng cũng chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng doanh thu bán hàng.
Hiện nay, công ty áp dụng hình thức thu tiền trực tiếp. Nhân viên bán hàng thu
tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Tuy nhiên, đối với những khách hàng thân
thiết thì công ty vẫn có thể cho trả chậm.
Đối với các nghiệp vụ bán lẻ thu tiền mặt, sau khi khách hàng trực tiếp thanh
toán, nhân viên bán hàng sẽ là người giữ tiền hàng, đến ngày 15 và 31 hàng tháng nhân
viên mới nộp vào quỹ của công ty. Do vậy, hàng tháng tiền hàng của các khách lẻ sẽ
được hạch toán chung vào các phiếu thu ngày 15 và ngày 31.
52. 40
Kế toán theo dõi và lập phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT. Hiện nay, dù là khách lẻ
nhưng công ty vẫn lập hóa đơn GTGT riêng cho từng khách hàng. Các chứng từ bán
hàng sẽ được công ty lập ngay khi nghiệp vụ phát sinh.
Ví dụ: Ngày 03/06/2014, công ty bán 3 máy hút bụi Hitachi CV-SH20V cho cửa
hàng Thủy Quang. Phiếu xuất kho số 08, hóa đơn GTGT số 0000836.
Tiền hàng của nghiệp vụ này sau khi được nhân viên bán hàng nộp vào ngày
15/06, công ty đã ghi vào phiếu thu số 49 cùng tiền hàng của các khách lẻ khác phát
sinh trước ngày 15/06/2014.
Bảng 2.9. Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Khách hàng : Cửa hàng Thủy Quang
Địa chỉ : Linh Xá, Bắc Ninh
Lý do xuất : Bán Hàng
Số: 08
Ngày 03 tháng 06 năm 2014
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành Tiền
1
Máy hút bụi Hitachi CV-
SH20V
Cái 03 1.942.962 5.828.886
Tổng cộng 5.828.886
Bằng chữ: Năm triệu tám trăm hai tám nghìn tám trăm tám mươi sáu đồng chẵn.
NGƢỜI BÁN KHÁCH HÀNG THỦ KHO THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ
Thang Long University Library
53. 41
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 03 tháng 06 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: NL/12P
Số: 0000836
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHẬT LONG
Địa chỉ : Số 11, Tổ 1 Khu Chợ, Thị trấn Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội.
Điện thoại : 04.36810770 Mã số thuế: 0102134669
Họ tên người mua hàng: Chị Dung Tel:................. Fax:....................
Đơn vị mua hàng: Cửa hàng Thủy Quang
Địa chỉ: 637 Linh Xá, Thành phố Bắc Ninh
Số tài khoản:..................................................... Mã khách hàng: ..................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 2300258444
STT Tên hàng hóa
Mã hàng
hóa
ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7=5x6)
1
Máy hút bụi
Hitachi CV-
SH20V Cái 03 2.218.181 6.654.543
Thuế suất: 10%
Cộng thành tiền:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
6.654.543
665.454
7.320.088
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu ba trăm hai mươi ngàn không trăm tám tám đồng
chẵn.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
54. 42
Bảng 2.11. Phiếu thu
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
2.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH một thành viên Nhật
Long
2.2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp. Trong đó:
Chi phí bán hàng là toàn bộ những khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động quản
lý của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý kinh doanh của công ty bao gồm các khoản chi phí về tiền điện
thoại, phí chuyển tiền, tiền xăng xe, chi phí tiếp khách, tiền lương nhân viên hay chi
phí khấu hao TSCĐ.
CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN NHẬT LONG
ĐC: Số 11, Tổ 1 Khu Chợ, TT
Văn Điển, TP Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 06 năm 2014
Quyển số: 02
Số: 49
Họ và tên người nộp tiền: Chị Vũ Thu Trang
Địa chỉ: Cửa hàng
Lý do nộp: Tiền hàng của khách lẻ
Số tiền: 54.268.074
Kèm theo: 1 bộ chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi tư triệu hai trăm sáu mươi tám ngàn
không trăm bảy mươi tư đồng chẵn.
Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp Thủ quỹ
Thang Long University Library
55. 43
Doanh nghiệp hạch toán chi phí quản lý bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp vào chung một tài khoản 642. Tài khoản 642 có ba tài khoản cấp 2:
TK 6421: Chi phí nhân viên
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ, hóa đơn có liên quan đến chi phí quản lý
kinh doanh, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm, lên sổ Nhật ký chung. Đồng thời kết
chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang tài khoản xác định kết quả để xác định kết quả
kinh doanh.
Kế toán tiền lƣơng nhân viên
Do công ty không tách riêng chi phí bán hàng và chi phí quản lý nên tiền lương
của nhân viên ở các bộ phận được hạch toán chung vào tài khoản 6421.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương cho nhân viên theo thời gian
làm việc. Căn cứ vào bảng chấm công, nhân viên kế toán sẽ tính lương nhân viên như
sau:
Lƣơng tháng =
Lƣơng cơ bản
X
Số ngày đi làm thực
tế26
Lƣơng cơ bản = Lƣơng X Hệ số lƣơng
Hiện nay, công ty đang tính lương cơ bản dựa trên mức lương tối thiểu chung do
Nhà nước quy định là 1.150.000 đồng nhân với hệ số lương của mỗi nhân viên được
xác định theo từng cấp bậc, chuyên môn khác nhau.
56. 44
Bảng 2.12. Bảng chấm công cho nhân viên
BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN
Tháng 06/2014
STT Họ Tên
Ngày trong tháng Tổng số
công1 2 ... 28 29 30
CN 2 ... 7 CN 2
1 Nguyễn Tuấn Linh X X X 26
2 Đoàn Thị Thùy Giang X X 25
... ... ... ... ... ... ... ... ...
5 Nguyễn Xuân Tùng X X 24,5
... ... ... ... ... ... ... ... ...
11 Vũ Thu Trang X X X 24
12 Trần Thùy Dương X X X 25
Các khoản trích theo tiền lương là các khoản chi phí được trích để tài trợ cho
trường hợp công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu, các khoản chi cho phòng chữa bệnh, chăm
sóc sức khỏe người lao động,... Các khoản trích theo lương của nhân viên ở công ty
TNHH một thành viên Nhật Long như sau:
DN chịu Ngƣời lao động chịu Cộng
KPCĐ 2% 2%
BHXH 18% 8% 26%
BHYT 3% 1,5% 4,5%
BHTN 1% 1% 2%
Cộng 24% 10,5% 34,5%
Thang Long University Library
57. 45
Ví dụ: Tính lương cho nhân viên Vũ Thu Trang
Lương cơ bản = 3,5 X 1.150.000 = 4.025.000 đồng
Lương tháng =
4.025.000
X 24 = 3.715.385 đồng
26
BHXH = 8% X 4.025.000
=
322.000 đồng
BHYT = 1,5% X 4.025.000
=
60.375 đồng
BHTN = 1% X 4.025.000
=
40.250 đồng
Thực lĩnh = 3.715.385 – (322.000 + 60.375 + 40.250)
= 3.292.760 đồng
58. 46
Bảng 2.13. Bảng thanh toán tiền lƣơng
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG THÁNG 06 NĂM 2014
Đơn vị tính: VNĐ
ATT Họ tên Lƣơng tháng
Phần trừ
Thực lĩnh
BHXH BHYT BHTN
1 Nguyễn Tuấn Linh 4.645.000 371.600 69.675 46.450 4.157.275
2 Đoàn Thị Thùy Giang 8.293.269 690.000 129.375 86.250 7.387.644
... ... ... ... ... ... ...
5 Nguyễn Xuân Tùng 3.467.692 294.400 55.200 36.800 3.081.292
... ... ... ... ... ... ...
11 Vũ Thu Trang 3.715.385 322.000 60.375 40.250 3.292.760
12 Trần Thùy Dương 13.269.231 1.104.000 207.000 138.000 11.820.231
Tổng cộng 90.981.000 7.278.480 1.364.715 909.810 81.427.995
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Thang Long University Library
59. 47
Bảng 2.14. Bảng phân bổ tiền lƣơng
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG THÁNG 06 NĂM 2014
TK ghi Có
TK ghi
Nợ
Tổng thu nhập Các khoản trích theo lƣơng
Tổng cộng
Lƣơng
Các
khoản
phụ cấp
khác
Các
khoản
khác
Cộng có
TK 334
KPCĐ BHXH BHYT BHTN
Cộng có
TK 338
...
TK 642 –
Chi phí
quản lý kinh
doanh
90.981.000 90.981.000 1.819.620 16.376.580 2.729.430 909.810 21.835.440 112.816.440
TK 334 –
Phải trả
công nhân
viên
7.278.480 1.364.715 909.810 9.553.005 9.553.005
...
Cộng 90.981.000 90.981.000 1.819.620 23.655.060 4.094.145 1.819.620 31.388.445 122.369.445
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
60. 48
Chi phí khấu hao TSCĐ: Công ty trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng.
Theo phương pháp này, mức trích khấu hao trung bình hàng năm được tính bằng
công thức sau:
Mức trích khấu hao trung
bình hàng năm
=
Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian trích khấu hao
Khấu hao TSCĐ được công ty tính theo tháng. Hiện nay, TSCĐ được công ty
trích khấu hao có:
01 xe tải được mua và đưa vào sử dụng từ ngày 25/10/2012 có nguyên giá:
518.022.945 đồng, thời gian trích khấu hao: 81 tháng. Bắt đầu trích khấu hao từ tháng
11/2012.
Mức trích khấu hao trung
bình một tháng
=
518.022.945
= 6.395.345 đồng
81
Thang Long University Library
61. 49
Bảng 2.15. Bảng tính và phân bổ khấu hao
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 06 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Ngày bắt đầu hoặc
ngừng sử dụng
Tỷ lệ khấu
hao (%)
Nguyên giá
TSCĐ
Số khấu
hao
642
I. Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 518.022.945 6.395.345 6.395.345
II. Số khấu hao đã tăng trong tháng (II=1+2)
1. KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng trong tháng trước
2. KH tính cho TSCĐ tăng trong tháng này
III. Số khấu hao giảm trong tháng
1. KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng
trước
2. KH tính cho TSCĐ giảm trong tháng này
IV. Số khấu hao phải trích trong tháng này
(IV=I+II+III)
518.022.945 6.395.345 6.395.345
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
62. 50
Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí phát sinh tại công ty theo tháng
như tiền điện thoại, phí chuyển tiền ngân hàng, chi phí xăng xe,...
Ví dụ: Ngày 01/06, công ty thanh toán tiền điện thoại tháng 05/2014 bằng tiền
mặt là 1.954.928 đồng.
Quy trình hạch toán như sau:
Nợ TK 6428 1.777.207
Nợ TK 133 177.721
Có TK 111 1.954.928
Bảng 2.16. Phiếu chi
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN NHẬT LONG
ĐC: Số 11, Tổ 1 Khu Chợ, TT
Văn Điển, TP Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 06 năm 2014
Quyển số: 04
Số: 98
Họ và tên người nhận tiền: Chị Đoàn Thị Thùy Giang
Địa chỉ: Phòng Kinh Doanh
Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại tháng 05 năm 2014
Số tiền: 1.954.928
Kèm theo: 1 bộ chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu chín trăm năm mươi bốn ngàn chín trăm
hai mươi tám đồng chẵn.
Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp Thủ quỹ
Thang Long University Library
63. 51
Bảng 2.17. Hóa đơn tiền điện thoại
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu số: 01GTKT2/001 VT01
Ký hiệu: AG/14T
Số: 4576750
MST: 0100686223
Viễn thông Hà Nội – Chi nhánh Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
75 Đinh Tiên Hoàng, Phường Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Tên khách hàng: Công ty TNHH một thành viên Nhật Long
Địa chỉ: Số 11 Tổ 1 Khu Chợ, Thị Trấn Văn Điển, Huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Điện thoại: 36810770 Mã số: 0102134669
Hình thức thanh toán:
STT Dịch vụ sử dụng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cước tháng 05/2014 1.777.207
Cộng tiền dịch vụ: 1.777.207
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 177.721
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.954.928
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm năm mươi bốn ngàn chín trăm hai mươi tám
đồng chẵn.
Ngày...tháng....năm 2014
Khách hàng
Ngày 01 tháng 06 năm 2014
Nhân viên giao dịch ký
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
64. 52
2.2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Cuối kỳ, kế toán xác định kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp.
Kết quả tiêu thụ =
Doanh thu thuần về
tiêu thụ hàng hóa
-
Giá vốn hàng
hóa tiêu thụ
-
Chi phí quản lý
kinh doanh
Trong tháng 6, kết quả hoạt động tiêu thụ của công ty như sau:
Bảng 2.18. Kết quả tiêu thụ trong tháng 06 năm 2014
Chỉ tiêu Tài khoản Số phát sinh
Doanh thu thuần 511 1.905.823.806
Giá vốn hàng bán 632 1.725.131.658
Lợi nhuận gộp 180.692.148
Chi phí quản lý kinh doanh 642 140.828.362
Kết quả tiêu thụ 39.863.786
Thang Long University Library
65. 53
Bảng 2.19. Sổ Nhật Ký Chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
... ... ... ... ... ...
01/06 PC 98 Thanh toán tiền cước điện thoại tháng 5 6428 1.777.207
133 177.721
111 1.954.928
... ... ... ... ... ...
03/06 HĐ 836 Bán máy hút bụi cho cửa hàng Thủy Quang 131 7.320.088
511 6.654.543
3331 665.454
03/06 PXK 08 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 5.828.886
156 5.828.886
... ... ... ... ... ...
08/06 HĐ 849 Bán máy hút bụi cho công ty TNHH điện máy HaLi 131 70.349.983
66. 54
511 63.954.530
3331 6.395.453
08/06 PXK 21 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 56.393.401
156 56.393.401
... ... ... ... ... ...
24/06 HĐ 924 Bán máy hút bụi cho công ty TNHH TM&DV C&L 131 20.614.996
511 18.740.905
3331 1.874.091
24/06 PXK 86 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 17.287.225
156 17.287.225
... ... ... ... ... ...
30/06 BPBTL Chi phí tiền lương 6421 90.981.000
334 90.981.000
30/06 BPBTL Các khoản trích theo lương 6421 21.835.440
334 9.553.005
338 31.388.445
Thang Long University Library
67. 55
30/06 BTKH Chi phí khấu hao TSCĐ 6424 6.395.345
214 6.395.345
30/06 PKT Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 1.905.823.806
911 1.905.823.806
30/06 PKT Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1.725.131.658
632 1.725.131.658
30/06 PKT Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 140.828.362
642 140.828.362
... ... ... ... ... ...
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
68. 56
Bảng 2.20. Sổ cái giá vốn hàng bán
SỔ CÁI
Tháng 06 năm 2014
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
03/06 PXK 08 03/06 Xuất bán máy hút bụi cho cửa hàng Thủy Quang 156 5.828.886
… … … … … … …
08/06 PXK 21 08/06 Xuất máy hút bụi cho công ty TNHH điện máy HaLi 156 56.393.401
… … … … … … …
24/06 PXK 86 24/06 Xuất bán máy hút bụi cho công ty TNHH TM&DV C&L 156 17.287.225
… … … … … … …
30/06 PKT 30/06 Kết chuyển sang TK 911 911 1.725.131.658
Cộng phát sinh X 1.725.131.658 1.725.131.658
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Thang Long University Library