SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THU HÀ
MÃ SINH VIÊN : A16277
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thúy
Sinh viên thực hiện : Lê Thu Hà
Mã sinh viên : A16277
Chuyên ngành : Tài Chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên
hướng dẫn Tiến sỹ Nguyễn Thị Thúy, đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá
trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong Khoa Kinh tế - Quản lý, trường Đại
Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm qua em được học
tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng
cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời
một cách vững chắc và tự tin.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty TNHH Việt Anh
luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc.
Em xin trân trọng cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Lê Thu Hà
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng khóa Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Thu Hà
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP........................................................................................................1
1.1 Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp ..................................................1
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................1
1.1.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................1
1.2 Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................................4
1.2.1. Tài liệu phân tích................................................................................................4
1.2.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................6
1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................10
1.3.1. Phân tích tình hình cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn.............................................10
1.3.2. Phân tích mỗi quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn............................................11
1.3.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................................12
1.3.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................12
1.3.5. Phân tích chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản .....................................................14
1.3.6. Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời.................................................................18
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp ........................21
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT ANH.....................................................................................................24
2.1 Khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Thương mại
Xuất nhập khẩu Việt Anh....................................................................................24
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triền công ty...........................................................24
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................25
2.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty.......................................................................................25
2.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ......................................30
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh....................................................31
2.2. Thực trạng tính hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất
thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh ......................................................................36
2.2.1. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản – nguồn vốn...............................................36
2.2.2. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn............................................44
2.2.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................45
2.2.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản .....................................48
2.2.5. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá các bộ phân cấu thành tổng tài sản ..........50
2.2.6. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................51
2.2.7. Phân tích khả năng sinh lời theo Dupont.........................................................53
2.4. Đánh giá tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất
thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh..............................................................56
2.4.1. Kết quả đạt được ...............................................................................................57
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................58
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT ANH.........................................................................................61
3.1 Định hướng phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương
mại xuất nhập khẩu Việt Anh...........................................................................61
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty trách
nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại Việt Anh................................................62
3.2.1. Tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm tỷ trọng các khoản nợ .............................63
3.2.2. Tăng cường quản lý các khoản nợ và phải thu.................................................64
3.2.3. Tăng cường quản lý hàng tồn kho....................................................................67
3.2.4. Nâng cao khả năng thanh toán.........................................................................67
3.2.5. Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tăng doanh thu và lợi nhuận...............................68
3.2.6. Tăng cường công tác quảng cáo.......................................................................69
3.2.7. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh.....................70
3.2.8. Tăng cường công tác phân tích tài chính tại công ty........................................71
3.3. Một số kiến nghị đối với công ty.........................................................................72
KẾT LUẬN ................................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................75
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
DTT Doanh thu thuần
GVHB Giá vốn hàng bán
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất
thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh.....................................................32
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại
xuất nhập khẩu Việt Anh........................................................................38
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương
mại xuất nhập khẩu Việt Anh.................................................................42
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu phân tích mối quan hệ tài sản – nguồn vốn của công ty..44
Bảng 2.5. Chỉ tiêu khả năng thanh toán của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất
thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh.....................................................46
Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản.............................................48
Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá các bộ phân cấu thành tổng tài sản..............................50
Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty trách nhiệm hữu hạn
sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh .......................................51
Bảng 2.9. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn sản
xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh thông qua mô hình tài chính
Dupont ...................................................................................................53
Bảng 2.10. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu thông qua mô hình tài
chính dupont ..........................................................................................55
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp ................21
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu Việt Anh..25
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán ..................................................................29
Sơ đồ 2.3 Quy trình lọc nước tinh khiết năm 2011 – 2013......................................32
Biểu đồ 1.1. Mô hình phân tích Dupont........................................................................9
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại
xuất nhập khẩu Việt Anh........................................................................36
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu
Việt Anh ................................................................................................41
Biểu đồ 2.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ...........................................55
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế thế giới, các doanh
nghiệp Việt Nam luôn phải đứng trước nhiều thách thức để có thể tồn tại và phát triển.
Nhằm giúp các doanh nghiệp có thể vượt qua cơn khủng hoảng này, công tác quản trị
tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là hoạt động phân tích tài chính đòi hỏi phải được
quan tâm đúng mức nhằm giúp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc áp dụng các công cụ và kỹ thuật phân
tích thích hợp nhằm cung cấp chính xác và đầy đủ cho các nhà quản trị doanh nghiệp
thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp nhà quản trị thấy được nguyên
nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính công ty. Qua đó, đề
xuất những biện pháp hữu hiệu nhằm cải thiện tình hình tài chính, thiết lập các dự báo,
kế hoạch tài chính phù hợp giúp doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong giai đoạn
khó khăn. Phân tích tài chính doanh nghiệp không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân doanh
nghiệp, mà còn cần thiết cho các chủ thể quản lý khác có liên quan đến doanh nghiệp.
Việc này sẽ giúp cho quản trị doanh nghiệp khắc phục được những thiếu sót, phát huy
những mặt tích cực và dự đoán được tình hình phát triển của doanh nghiệp trong tương
lai. Trên cơ sở đó, nhà quản trị doanh nghiệp sẽ đề ra được những giải pháp hữu hiệu
nhằm lựa chọn quyết định phương án tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng to lớn của việc phân tích, đánh giá tình hình tài
chính doanh nghiệp, bằng vốn kiến thức được tích lũy trong thời gian học tập và
nghiên cứu tại trường kết hợp với những hiểu biết thực tế trong thời gian thực tập
tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh, em
quyết định đi sâu nghiên cứu tình hình tài chính của công ty với đề tài: “Phân tích
tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập
khẩu Việt Anh”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn sản
xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của
công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh qua các
năm 2011, năm 2012, năm 2013. Dựa trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính để phân tích, đánh
giá về các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
3. Mục đích nghiên cứu
Là nhằm làm rõ thực trạng tài chính tại doanh nghiệp để từ đó chỉ ra những điểm
mạnh cũng như điểm yếu của doanh nghiệp. Đồng thời giúp doanh nghiệp nhìn thấy
những biến động tình hình tài chính trong tương lai của mình để có những biện pháp đối
phó thích hợp. Bài khóa luận bao gồm 3 mục đích chính sau đây:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp và phân
tích tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn sản
xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh.
- Để xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty trách
nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp xử lý số liệu gồm có: Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích
tỷ lệ, phương pháp liên hệ cân đối, phương pháp phân tích Dupont.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương được bố cục như sau:
Chương 1: Lý luận chung về phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản
xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh.
Chương 3: Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm
hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin được trân trọng cảm ơn Tiến sỹ Nguyễn
Thị Thúy đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận trong suốt
thời gian vừa qua.
Hà Nội, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Lê Thu Hà
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp (TCDN) là một phạm trù kinh tế xã hội, phát sinh và
tồn tại cùng với sự tồn tại của nhà nước và nền sản xuất hàng hóa. Khái niệm và quan
điểm về tài chính cũng luôn thay đổi theo từng giai đoạn lịch sử, từng chế độ chính trị.
Do vậy, xem xét các quan điểm về tài chính cũng luôn thay đổi theo từng giai đoạn
lịch sử, từng chế độ chính trị, do vậy xem xét các quan điểm về tài chính là rất cần
thiết đối với các nhà phân tích tài chính. Để phân tích được tài chính doanh nghiệp một
cách chính xác và hiệu quả, trước tiên cần phải hiểu được phân tích tài chính doanh
nghiệp là gì. Có nhiều khái niệm khác nhau, dưới đây là một vài khái niệm về tài chính
doanh nghiệp hiện nay.
Phân tích TCDN là tổng thể các phương pháp sử dụng để thu thập và xử lý các
thông tin kế toán, tài chính,... nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng phát triển
của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định quản trị phù
hợp. Phân tích TCDN bao gồm các bước chủ yếu sau: thu thập thông tin; xử lý thông
tin; dự đoán và quyết định [1,tr.12]
Phân tích TCDN được dùng để xác định giá trị kinh tế, đánh giá các mặt mạnh
yếu của doanh nghiệp cũng như các cơ hội và thách thức đặt ra với điều kiện hiện tại
của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm duy trì và cải thiện tình
hình tài chính doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích TCDN còn là tiền đề của việc lập dự
báo và lập kế hoạch tài chính, xây dựng mục tiêu kinh doanh [1,tr.12]
“Phân tích tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá kết quả của việc
quản lí và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài
chính, phân tích những điểm đã làm được và những gì chưa làm được, kết quả đạt
được ra sao. Những điểm mạnh của doanh nghiệp cần phát huy và những điểm yếu
còn tồn tại để có biện pháp khắc phục kịp thời” [1,tr.12]
1.1.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính cung cấp những thông tin hữu ích giúp kiểm tra, phân tích
một cách tổng hợp, toàn diện, có hệ thống về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình
2
thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Những người quản lý tài chính khi phân tích
tài chính cần cân nhắc tính toán tới mức độ rủi ro và tác động của nó tới doanh nghiệp
mà biểu hiện chính là khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động
cũng như khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tiếp tục
nghiên cứu và đưa ra các dự đoán về kết quả hoạt động kinh doanh nói chung, mức
doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Ngoài ra, phân tích tài chính còn
cung cấp thông tin, số liệu để kiểm tra giám sát tình hình hạch toán kinh doanh, tình
hình chấp hành các chính sách chế độ kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Cùng với sự
phát triển của xã hội thì việc phân tích tài chính càng trở nên quan trọng bởi công tác
phân tích tài chính ngày càng cho thấy sự cần thiết của nó đối với sự phát triển doanh
nghiệp. Phân tích tài chính cho thấy khả năng và tiềm năng kinh tế tài chính của doanh
nghiệp, do đó sẽ giúp cho công tác dự báo, lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn,
dễ dàng đưa ra các chính sách tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động.
Trước đây, việc phân tích tài chính chỉ để phục vụ nhu cầu cho các nhà đầu tư
và ngân hàng. Hiện nay, việc phân tích tài chính được rất nhiều đối tượng quan tâm,
tùy theo mục đích khác nhau của người sử dụng mà phân tích tài chính doanh nghiệp
sẽ có vai trò khác nhau:
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tài chính cung cấp các thông tin
về toàn bộ tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các nhà quản lý doanh nghiệp cần các
thông tin để kiểm soát và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình làm cơ
sở cho các dự báo tài chính, quyết định đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận. Bên cạnh
đó, nhà quản trị cần biết tất cả các thông tin bên trong cũng như bên ngoài của doanh
nghiệp. Họ cần chú ý đến lĩnh vực nào của doanh nghiệp là thành công nhất, lĩnh vực
nào chưa thành công; những điểm mạnh cũng như hạn chế về tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Việc phân tích tài chính sẽ đem lại cái nhìn rõ ràng tại các mục cụ thể.
Đó là cơ sở để định hướng các quyết định của ban giám đốc về dự báo tài chính, kế
hoạch đầu tư, ngân quỹ và kiểm soát các hoạt động quản lý. Căn cứ vào báo cáo phân
tích tài chính, các nhà quản lý sẽ dự đoán về tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong tương lai từ đó thực hiện các chính sách điều chỉnh hoạt động sản xuất, kinh
doanh cho phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp [2,tr.15]
Đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư là các doanh nghiệp và cá nhân quan tâm
trực tiếp đến các giá trị của doanh nghiệp vì họ là người đã giao vốn cho doanh nghiệp
Thang Long University Library
3
và có thể phải chịu rủi ro. Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức
sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế, họ cần thông tin về điều kiện tài
chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp.
Các nhà đầu tư còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những
điều đó tạo ra sự an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư. Nhà đầu tư phân tích tình
hình thu nhập của chủ sở hữu, biểu hiện là lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn
đầu tư. Hai yếu tố này ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng của doanh nghiệp. Các nhà
đầu tư thường tiến hành đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp với câu hỏi trọng
tâm: lợi nhuận bình quân cổ phiếu của công ty sẽ là bao nhiêu? Dự kiến lợi nhuận sẽ
được nghiên cứu đầy đủ trong chính sách phân chia lợi tức cổ phần và trong nghiên
cứu rủi ro hướng các lựa chọn vào những cổ phiếu phù hợp nhất. Họ quan tâm tới phân
tích tài chính để nhận biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Để bảo vệ tài sản của
mình, các cổ đông phải thường xuyên phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh
doanh để quyết định có tiếp tục nắm giữ cố phiếu của doanh nghiệp mà mình đang đầu
tư nữa hay không [2,tr.15]
Đối với các nhà cho vay: Như ngân hàng, công ty tài chính,…thì họ quan tâm
đến vấn đề doanh nghiệp có khả năng trả nợ vay hay không. Vì thế họ muốn biết khả
năng thanh toán và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Đối với các khoản vay ngắn
hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp có
nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối với những khoản nợ đến hạn trả. Đối
với các khoản vay dài hạn, ngoài khả năng thanh toán, họ còn quan tâm đến khả năng
sinh lời vì việc hoàn vốn và lãi sẽ phụ thuộc vào khả năng sinh lời này. Các nhà đầu tư
tín dụng sẽ hạn chế hoặc từ chối cho các doanh nghiệp vay khi doanh nghiệp có dấu
hiệu có thể không thanh toán được các khoản nợ đến hạn [2,tr.16]
Đối với cơ quan Nhà nước: Các cơ quan quản lý của nhà nước cần các thông tin từ
phân tích báo cáo tài chính để kiểm tra tình hình tài chính, kiểm tra tình hình sản xuất của
doanh nghiệp và xây dựng các kế hoạch quản lý vĩ mô. Cơ quan thuế cần các thông tin từ
phân tích báo cáo tài chính để xác định số thuế mà doanh nghiệp phải nộp [2,tr17]
Đối với những người lao động trong doanh nghiệp: Lợi ích của những người
hưởng lương trong doanh nghiệp gắn liền với hoạt động tài chính của công ty. Họ
quan tâm đến các thông tin và số liệu tài chính để đánh giá, xem xét triển vọng của nó
trong tương lai.
4
Như vậy phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được
dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp, tìm
ra nguyên nhân khách quan và chủ quan, giúp cho từng đối tượng lựa chọn và đưa ra
được những quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm [2,tr.16]
Những nhà phân tích tài chính nghiên cứu và đưa ra các dự đoán về kết quả hoạt
động nói chung và mức doanh lợi nói riêng trong tương lai. Phân tích tài chính là cơ sở
để dự đoán tài chính. Ngoài ra, phân tích tài chính được ứng dụng theo nhiều hướng
khác nhau như với mục đích tác nghiệp (chuẩn bị các quyết định nội bộ) và với mục
đích thông tin (trong hoặc ngoài doanh nghiệp). Việc thường xuyên tiến hành phân
tích tình hình tài chính sẽ giúp cho người sử dụng thấy được thực trạng hoạt động tài
chính, từ đó xác định được nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng đến từng hoạt động
kinh doanh. Trên cơ sở đó có những biện pháp hữu hiệu và ra các quyết định cần thiết
để nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh doanh.
Hiện nay, với sự phát triển lớn mạnh của doanh nghiệp cùng với quá trình cạnh
tranh khốc liệt thì phải có chiến lược kinh doanh cụ thể, hợp lý và chính xác, phân tích
tài chính sẽ có tác dụng to lớn trong việc thực hiện điều đó [2,tr17]
1.2 Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1 Tài liệu phân tích
Hệ thống báo cáo tài chính
Để có thể đánh giá một cách chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp thì
phân tích tài chính đòi hỏi phải có một lượng cơ sở thông tin đầy đủ và khách quan.
Đó là tổng hợp các thông tin bên trong của doanh nghiệp ví dụ như là: thông tin về bản
thân doanh nghiệp, các thông tin khác liên quan đến doanh nghiệp và quan trọng nhất
là thông tin tài chính chủ yếu được lấy từ các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Còn
các thông tin bên ngoài của doanh nghiệp thì có các thông tin về tình hình nền kinh tế,
đối tác, đối thủ cạnh tranh, các nhà cung cấp và các công ty có liên quan.
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất bao gồm hệ thống 4 báo cáo
chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
và Thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính cho biết tình hình tài sản, nguồn
vốn cũng như kết quả kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ và khả năng sinh lời
trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin chủ yếu sử dụng
Thang Long University Library
5
trong việc phân tích, đánh giá và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT): là một báo cáo tài chính tổng hợp dùng để khái
quát toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định. Các
chỉ tiêu trong BCĐKT được phản ánh dưới hình thức giá trị và theo nguyên tắc cân
đối: tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn [2,tr.23]
Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD): là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm các chỉ
tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và
hoạt động khác [2,tr.23]
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT): là một báo cáo tài chính thể hiện dòng
tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng,
quý, năm hay năm tài chính), báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức
kiểm soát dòng tiền của tổ chức [2,tr25]
Thuyết minh báo cáo tài chính (BCTT): được lập để giải thích và bổ sung thông
tin về tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể
trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình
hoạt động thực tế của doanh nghiệp [2,tr.26]
Cơ sở dữ liệu khác
Sự tồn tại, phát triển cũng như quá trình suy thoái của doanh nghiệp phụ thuộc
vào nhiều yếu tố: Có yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài; Có yếu tố chủ quan và yếu
tố khách quan. Điều đó tuỳ thuộc vào tiêu thức phân loại các yếu tố ảnh hưởng.
Các yếu tố bên trong: Các yếu tố bên trong là những yếu tố thuộc về tổ chức
doanh nghiệp; trình độ quản lý; ngành nghề; sản phẩm; hàng hóa; dịch vụ mà doanh
nghiệp kinh doanh; quy trình công nghệ; năng lực của lao động...
Các yếu tố bên ngoài: Các yếu tố bên ngoài là những yếu tố mang tính khách
quan như: chế độ chính trị xã hội; tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế; tiến bộ khoa
học kỹ thuật; chính sách tài chính tiền tệ; chính sách thuế.... Cụ thể là:
Các thông tin chung: Thông tin chung là những thông tin về tình hình kinh tế
6
chính trị, môi trường pháp lý, kinh tế có liên quan đến cơ hội kinh tế, cơ hội đầu tư, cơ
hội về kỹ thuật công nghệ... Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động
mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin về các cuộc thăm
dò thị trường, triển vọng phát triển trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thương mại...
ảnh hưởng lớn đến chiến lược và sách lược kinh doanh trong từng thời kỳ.
Các thông tin theo ngành kinh tế: Thông tin theo ngành kinh tế là những thông
tin mà kết quả hoạt động của doanh nghiệp mang tính chất của ngành kinh tế như đặc
điểm của ngành kinh tế liên quan đến thực thể của sản phẩm, tiến trình kỹ thuật cần
tiến hành, cơ cấu sản xuất có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn, nhịp độ
phát triển của các chu kỳ kinh tế, độ lớn của thị trường và triển vọng phát triển...
Các thông tin của bản thân doanh nghiệp: Thông tin về bản thân doanh nghiệp là
những thông tin về chiến lược, sách lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời
kỳ, thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình tạo lập,
phân phối và sử dụng vốn, tình hình và khả năng thanh toán... Những thông tin này
được thể hiện qua những giải trình của các nhà quản lý, qua Báo cáo tài chính, báo cáo
kế toán quản trị, báo cáo thống kê, hạch toán nghiệp vụ [2, tr.30]
1.2.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh phải giải
quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể so sánh
được các chỉ tiêu tài chính như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội dụng, tính
chất và đơn vị tính toán.
-Gốc so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian.
-Kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch
-Giá trị so sánh có thể được chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số
bình quân.
-Nội dung so sánh bao gồm:
+So sánh giữa các số hiện thực kỳ này với số hiện thực kỳ trước để thấy rõ xu
Thang Long University Library
7
hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+So sánh giữa số liệu doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành, số liệu của các
doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp tốt hay xấu.
+ So sánh giữa số thực hiện so với kế hoạch để thấy mức phấn đấu của
doanh nghiệp.
+So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng tổng số ở mỗi bản báo cáo và qua
đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các khoản mục tạo điều kiện cho việc so sánh.
+So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và tương
đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp (Nguồn: Nguyễn Năng
Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc
Dân, tr.27-tr.30)
-Điều kiện so sánh:
+Phải xác định rõ gốc so sánh và kỳ phân tích
+Các chỉ tiêu so sánh (các trị số của chỉ tiêu so sánh) phải đảm bảo tính chất có
thể so sánh được với nhau. Muốn vậy, chúng ta phải thống nhất về nội dung kinh tế,
phương pháp tính toán và thời gian tính toán.
1.2.2.2. Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên
ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.
Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu cần xác định được các ngưỡng, các
định mức để nhận xét, đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở
so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu.
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng và bổ sung
càng hoàn thiện hơn vì: nguồn thông tin tài chính và kế toán được cải tiến và cung cấp
đầy đủ hơn là cơ sở để hình thành những tham chiếu đáng tin cậy nhằm đánh giá
những tỷ lệ của doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp. Việc áp dụng tin học cho
phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy nhanh qúa trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ như:
- Tỷ lệ về khả năng thanh toán: được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
8
- Tỷ lệ về khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: qua chỉ tiêu này
phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
- Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh: đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho
việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
- Tỷ lệ về khả năng sinh lời: phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp.
(Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”,
NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.32-tr.36)
1.2.2.3. Phương pháp Dupont
Trong phân tích tài chính, người ta thường vận dụng mô hình Dupont để phân
tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Nhờ sự phân tích mối liên hệ giữa các chỉ
tiêu mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tich
theo một trình tự logic chặt chẽ. Chẳng hạn, vận dụng mô hinh Dupont phân tích hiệu
quả kinh doanh trong mối liên hệ giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra của doanh
nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định.
Chi phí đầu vào của doanh nghiệp có thể là tổng tài sản, tổng chi phí sản xuất
kinh doanh chi ra trong kì, vốn ngắn hạn, vốn dài hạn, vốn chủ sở hữu,...
Kết quả đầu ra của doanh nghiệp có thể là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh hoặc tổng lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp,...
Mô hình Dupont thường được vận dụng trong mô hình tài chính có dạng:
Tỷ suất sinh
lời của tài sản
=
Lợi nhuận thuần
=
Lợi nhuận thuần
X
Doanh thu thuần
Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản
Từ mô hình phân tích trên cho thấy, để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng
tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng, quản trị doanh nghiệp phải nghiên cứu xem xét
có những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời cảu quá trình
sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
9
Biểu đồ 1.1. Mô hình phân tích Dupont
(Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “ Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”,
NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.42-tr.46)
Từ mô hình phân tích Dupont ở trên cho thấy, số vòng quay của tài sản càng cao,
điều đó chứng tỏ rằng sức sản xuất tài sản của doanh nghiệp càng lớn. Do vậy, làm cho
tỷ lệ sinh lời của tài sản cang lớn. Để nâng cao số vòng quay của tài sản, một mặt phải
tăng quy mô về doanh thu thuần mặt khác phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu
tổng tài sản. Như vậy tổng doanh thu thuần và tổng tài sản bình quân có quan hệ mật
thiết với nhau, thông thường chúng có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là tổng tài sản tăng thì
tổng doanh thu thuần cũng tăng
Từ mô hình phân tích trên cho thấy, tỷ lệ lãi theo doanh thu thuần lại phụ thuộc vào
hai nhân tố cơ bản. Đó là tổng lợi nhuận thuần và doanh thu thuần. Hai nhân tố này có quan
hệ cùng chiều. Nghia là nếu doanh thu thuần tăng thì cũng làm cho lợi nhuần tăng.
Phân tích báo cáo tài chính dựa vào mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với
quản trị doanh nghiệp. Điều đó không chỉ biểu hiện ở chỗ: có thể đánh giá hiệu quả kinh
10
doanh một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời đanh giá đầy đủ và khách quan đến
những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đề ra được
hệ thống các biện pháp tỷ mỉ và xác thực nhằm tăng cường công tác cải tiến tổ chức
quản lý doanh nghiệp, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp ở các kì kinh doanh tiếp theo.
1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1 Phân tích tình hình cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn
Cơ cấu tài sản
Cơ cấu tài sản thể hiện khi doanh nghiệp sử dụng một đồng vốn kinh doanh thì
dành ra bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động còn bao nhiêu để đầu tư vào tài sản cố
định và được phản ánh bởi tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn và tỷ suất đầu tư vào tài sản
ngắn hạn.
Tỷ suất tài sản ngắn
hạn (dài hạn) =
Giá trị tài sản ngắn hạn (dài hạn)
x 100%
Tổng giá trị tài sản
Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn (ngắn hạn) càng lớn càng thể hiện mức độ
quan trọng của tài sản dài hạn (ngắn hạn) trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử
dụng vào kinh doanh, tình trạng cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất cũng như xu
hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Hai tỷ suất này phản ánh trong một đồng tổng tài sản mà doanh nghiệp bỏ ra thì
có bao nhiêu đồng được dùng để hình thành nên TSDH và TSNH. Tỷ suất đầu tư vào
TSDH thể hiện mức độ đầu tư vào TSCĐ và tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ
thuật, năng lực sản xuất hiện có và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp trong
tương lai [2,tr.140]
Cơ cấu nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn: là chỉ tiêu phản ánh bình quân trong một đồng vốn kinh
doanh hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng vay nợ, có mấy đồng là vốn
chủ sở hữu. Hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu: là hai tỷ số quan trọng nhất phản ánh
cơ cấu nguồn vốn của công ty.
Tỷ suất nợ phải trả (VCSH) =
Giá trị nợ phải trả ( VCSH)
Tổng giá trị nguồn vốn
Để tiến hành phân tích cơ cấu nguồn vốn ta lập bảng: Phân tích cơ cấu nguồn
vốn. Đối với nguồn hình thành tài sản cần xem xét tỷ trọng của từng loại chiếm trong
Thang Long University Library
11
tổng số cũng như xu hướng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu
chiếm tỷ trọng cao trong tổng số thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự đảm bảo
về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ là cao.
Ngược lại, nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng số thì khả năng tự
đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp. Điều này dễ thấy thông
qua chỉ tiêu tỷ suất tài trợ.
Tỷ suất nợ phải trả cho biết số nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các doanh
nghiệp hoặc cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh tỷ suất này càng nhỏ càng
tốt. Nó thể hiện khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp.
Trong khi đó, tỷ suất vốn chủ sở hữu (hay tỷ suất tự tài trợ) lại cho biết số vốn
tự có để doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh. Tỷ suất này càng cao càng
thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp
càng tốt bởi vì hầu hết tài sản mà doanh nghiệp hiện có đều được đầu tư bằng số vốn
của mình [2,tr.147]
1.3.2 Phân tích mỗi quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Để phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, các nhà phân tích thường
tính ra và so sánh các chỉ tiêu sau:
+ Hệ số nợ trên tài sản
Hệ số nợ trên tài sản =
Giá trị nợ phải trả
Tổng giá trị tài sản
Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các
khoản nợ. Trị số của hệ số nợ cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào
chủ nợ càng lớn, mức độ độc lập về tài chính càng thấp. Do vậy doanh nghiệp càng ít
cơ hội và khả năng tiếp nhận các khoản vay do các nhà đầu tư tín dụng không mấy
mặn mà với các doanh nghiệp có hệ số nợ so với tài sản cao. Hệ số nợ trên tài sản còn
có thể được biến đổi bằng cách:
+ Hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu:
Hệ số tài sản trên
vốn chủ sở hữu
=
Giá trị tồng tài sản
Giá trị vốn chủ sở hữu
12
Có thể viết lại chỉ tiêu này theo cách khác như sau:
Hệ số tài sản trên
vốn chủ sở hữu
=
Giá trị vốn chủ sở hữu + giá
trị nợ phải trả
= 1 +
Giá trị nợ phải trả
Giá trị vốn chủ sở hữu Giá trị vốn chủ sở hữu
+ Qua việc xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu qua nhiều kỳ kinh doanh, gắn
với điều kiện kinh doanh cụ thể, các nhà quản lý sẽ có quyết định huy động nguồn vốn
nào với mức độ bao nhiêu là hợp lý, bảo đảm hiệu quả kinh doanh cao nhất và an ninh
tài chính bền vững nhất ( Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích
báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.154)
1.3.3 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp qua BCKQKD. Thông tin
trên BCKQKD là thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trước và sau thuế của
doanh nghiệp thu được từ các hoạt động trong năm và số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải đóng vào NSNN. Việc so sánh các chỉ tiêu trên BCKQKD năm nay so với năm
trước sẽ giúp xác định xu hướng biến động của các chỉ tiêu đó và là cơ sở dự đoán chỉ
tiêu đó trong tương lai, cụ thể:
Xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên BCKQKD giữa kỳ này với kỳ
trước bằng việc so sánh về số tuyệt đối, tương đối. Qua đó, thấy được tính hiệu quả
trong từng hoạt động (hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác).
Phân tích các chỉ tiêu tỉ lệ GVHB trên DTT, chi phí bán hàng trên DTT, chi phí
quản lí doanh nghiệp trên DTT và so sánh với năm trước để khái quát tình hình quản lí
và sử dụng chi phí SXKD năm nay tốt hay kém hơn năm trước.
1.3.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
+ Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng giá trị tài sản ngắn hạn bình quân
Tổng giá trị nợ ngắn hạn
+Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Thể hiện khả năng doanh nghiệp có đủ tài
sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không. Nếu hệ số khả năng thanh
toán ngắn hạn nhỏ hơn 1, chứng tỏ rằng tài sản ngắn hạn không đủ để đảm bảo thanh
toán khoản nợ ngắn hạn, trong trường hợp này nếu công ty cân đối dòng tiền không tốt
sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán, ảnh hưởng đến uy tín tài chính của công ty. Tuy
Thang Long University Library
13
nhiên, hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cao cũng không tốt vì sẽ ảnh hưởng đến
khả năng sinh lời của công ty (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân
tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.185-186).
Trong hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn bao hàm một loại tài sản khó chuyển
đổi thành tiền mặt nhanh chóng đó là hàng tồn kho, vì vậy để xem xét chính xác hơn
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty, nhà phân tích sử dụng chỉ tiêu bổ sung
là khả năng thanh toán nhanh, cụ thể:
+ Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Trị giá tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng giá trị nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của tiền và các khoản tương
đương tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cao quá , kéo dài chứng tỏ khả
năng thanh toán nhanh tốt, tuy nhiên chỉ tiêu này quqs cao có thể dẫn tới hiệu quả sử
dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này thấp quá, kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không đủ khả
năng thanh toán các khoản nợ công ngắn hạn, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy
cơ phá sản có thể xảy ra. Ta có thể tham khảo hệ số thanh toán nhanh (Kí hiệu: K), qua
thực tế nghiên cứu tất cả các doanh nghiệp:
K< 0,5 thấp
0,5 ≤ K ≤ 1 trung bình
K > 1 cao (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài
chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.184-185)
+ Hệ số khả năng thanh toán nhanh bình thường
Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho được gọi là tài sản dễ chuyển đổi thành tiền.
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của các tài sản có thể chuyển đổi
thành tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn,
Hệ số khả năng thanh toán
bình thường
=
Tổng giá trị tài sản ngắn hạn - Giá trị hàng tồn kho
Tổng giá trị nợ ngắn hạn
Nếu hệ số khả năng thanh toán bình thường quá cao, kéo dài cũng không tốt, có
thể dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này thấp quá, ké dài càng không tốt có
thể dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra. Ta có thể tham
khảo hệ số thanh toán nhanh bình thường (k), qua thực tế nghiên cứu của trung bình
các doanh nghiêp với các lĩnh vực chủ yếu trên thị trường như sau:
14
K < 0,75 thấp
0,75 ≤ K ≤ 2 trung bình
K > 2 cao (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài
chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.186)
+ Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số thanh toán lãi vay =
Tổng giá trị lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Tổng lãi vay phải trả
+Lãi vay phải trả là khoản chi phí sử dụng vốn nợ vay mà doanh nghiệp phải trả
cho nhà cung cấp vốn và nguồn trả nợ là từ lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Hệ số này
cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp, đồng thời phản ánh mức
độ rủi ro có thể gặp phải của các chủ nợ. Nó cho biết số vốn đi vay đã được doanh
nghiệp sử dụng như thế nào, đem lại mức lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi tiền
vay hay không. Hệ số này càng cao phản ánh công ty làm ăn càng hiệu quả, mức sinh
lời của đồng vốn cao đủ để đảm bảo thanh toán lãi vay đúng hạn và ngược lại (Nguồn:
Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học
Kinh Tế Quốc Dân, tr.186).
1.3.5 Phân tích chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản
+ Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Trị giá tài sản ngắn hạn bình quân
ơ
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn thể hiện một đồng tài sản ngắn hạn của công
ty tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao,
khả năng quản lý tài sản ngắn hạn của công ty càng tốt, tài sản ngắn hạn đóng góp vào
việc tạo ra doanh thu thuần lớn và tăng khả năng sinh lời của công ty. Hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất
lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của doanh nghiệp.
Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho phép các nhà quản
lý tài chính của doanh nghiệp đề ra các biện pháp, các chính sách quyết định đúng đắn,
phù hợp để quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng ngày càng có hiệu
quả trong tương lai, từ đó nâng cao lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài
chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.209).
Thang Long University Library
15
+Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn (TSDH) phản ánh một đồng giá trị tài sản dài
hạn làm ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn được thể
hiện qua chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu này nêu lên các đặc điểm, tính chất, cơ cấu, trình
độ phổ biến, đặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. Chỉ tiêu chất lượng này
được thể hiện dưới hình thức giá trị về tình hình và sử dụng tài sản dài hạn trong một
thời gian nhất định. Trong sản xuất kinh doanh thì chỉ tiêu này là quan hệ so sánh giữa
giá trị sản lượng đã được tạo ra với giá trị tài sản cố định sử dụng bình quân trong kỳ;
hoặc là quan hệ so sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị tài sản dài hạn sử dụng
bình quân.
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn =
Doanh thu thuần
Giá trị tài sản dài hạn bình quân
Một đồng tài sản dài hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này cao
chứng tỏ hiệu quả quản lý tài sản dài hạn của công ty tốt, mức đầu tư và khai thác tài
sản dài hạn hợp lý, điều này làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh trong công ty. Do
đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh
nghiệp phải giảm tuyệt đối những tài sản dài hạn thừa không cần dùng vào sản xuất,
bảo đảm tỷ lệ cân đối giữ tài sản dài hạn tích cực và không tích cực, phát huy và khai
thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của tài sản dài hạn (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc
(2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân,
tr.212)
+ Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận
động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định bằng công
thức như sau:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu
vòng hay 1 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng
16
cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện để
nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các tài sản vận
động chậm, có thể hàng tồn kho, hàng dở dang nhiều, có thể tài sản cố định chưa hoạt
động hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, cần lưu ý
rằng khi phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc
điểm tài sản mà doanh nghiệp hoạt động, để có kết luận chính xác và đưa ra biện pháp
hợp lý để tăng tốc độ quay vòng của tài sản (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013),
“Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.212)
Vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn đánh giá doanh nghiệp sử dụng
hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Phản ánh số vòng quay hàng hoá tồn kho
bình quân trong kỳ hay là thời gian hàng hoá nằm trong kho, trước khi bán ra.
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Vòng quay hàng tồn kho lớn thì thời gian quay vòng nhanh hay hàng tồn kho lưu
trong kho ngắn hơn, công ty thu hồi vốn từ hàng tồn kho nhanh hơn (bán hàng nhanh
hơn), từ đó tiết kiệm được các chi phí liên quan đến hàng tồn kho như chi phí cơ hội,
chi phí đầu tư, chi phí lưu kho...tăng khả năng sinh lời của công ty. Khi phân tích về
vòng quay hàng tồn kho nhà phân tích cần xem xét các tác động của nhân tố ngành và
tình hình nền kinh tế. Với những ngành sản xuất hoặc những ngành mà hàng hóa là tư
liệu sản xuất thì thời gian lưu kho trung bình của hàng tồn kho sẽ lớn hơn so với ngành
thương mại hoặc hàng hóa là tư liệu tiêu dùng. Mặt khác, khi nền kinh tế trong trạng
thái phát triển vòng quay hàng tồn kho của các công ty sẽ có xu hướng tốt hơn trong
nền kinh tế khủng hoảng (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích
báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.300).
+ Vòng quay khoản phải thu
Khoản phải thu là những hoá đơn bán hàng chưa thu tiền về do doanh nghiệp
thực hiện chính sách bán chịu, các khoản tạm ứng chưa thanh toán, khoản trả trước
cho người bán, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, phải thu nội bộ.
ơ
Số vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Số bình quân các khoản phải thu
Thang Long University Library
17
Vòng quay khoản phải thu thấp thì thời gian quay vòng khoản phải thu dài hay 1
đồng mà công ty bán chịu sẽ thu hồi chậm, dẫn đến số vốn bị khách hàng chiếm dụng
lớn. Điều này sẽ dẫn đến tăng các khoản chi phí quản lý phải thu như chi phí đòi nợ,
chi phí nợ xấu, chi phí cơ hội, chi phí chiết khấu...Tuy nhiên vòng quay khoản phải thu
trong công ty chịu ảnh hưởng nhiều bởi chính sách bán chịu vì nếu công ty nới lỏng
chính sách bán chịu như thời gian bán chịu kéo dài ra, hay tiêu chuẩn bán chịu thấp
hơn sẽ khiến cho vòng quay khoản phải thu giảm và thời gian thu nợ cũng tăng lên. Do
đó, khi phân tích về quản lý khoản phải thu cần xem xét toàn bộ chính sách bán chịu
của công ty (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài
chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.305).
+ Thời gian quay vòng của tiền
Vòng quay tiền phản ánh thời gian quay vòng của tiền trong chu kì kinh doanh của
doanh nghiệp. Vòng quay tiền và thời gian quay vòng tiền được xác định như sau:
Vòng quay tiền =
Doanh thu thuần
Giá trị iền và chứng khoán ngắn hạn
Thời gian quay vòng tiền =
360
Vòng quay tiền
Tiền là khoản mục có tính lỏng cao nhất trong tổng tài sản của doanh nghiệp.
Vòng quay tiền càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh daonh của doanh nghiệp càng tốt.
Việc giữ tiền và các tài sản tương đương tiền đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi thế
như chủ động trong kinh doanh, mua hàng trả tiền ngay được hưởng chiết khấu, ngoài
ra khi vật tư hàng hóa rẻ doanh nghiệp có thể dự trữ với lượng lớn tạo điều kiện giảm
chi phí sản xuất. Tuy nhiên, tiền được dự trữ ở mức không hợp lí có thể gây ra nhiều
bất lợi. Thứ nhất điều kiện thiếu vốn ở các doanh nghiệp đang khá phổ biến, việc giữ
quá nhiều tiền sẽ gây ứ đọng vốn, hạn chế khả năng đầu tư vào tài sản khác, do đó lợi
nhuận của doanh nghiệp có thể bị giảm. Thứ hai, do giá trị theo thời gian và do tác
động của lạm phát đồng tiền sẽ giảm giá trị. Vì vậy cản quan tâm tới tốc độ vòng quay
tiền sao cho đem lại khả năng sinh lợi cao nhất cho doanh nghiệp (Nguồn: Nguyễn
Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế
Quốc Dân, tr.310).
18
1.3.6 Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuân trên doanh thu phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ có mấy đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng cao chứng tỏ
doanh nghiệp làm ăn càng có lãi.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế
x100%
Doanh thu thuần
+ Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động kinh doanh
của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo
công ty.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =
Lợi nhuận sau thuế
x100%
Tổng giá trị tài sản
Hệ số này có ý nghĩa là với 1 đồng tài sản của công ty thì sẽ mang lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt
hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số ROA
thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản
lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây
dựng, sản xuất kim loại… thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải
đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm…
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư,
hơn nữa chỉ tiêu này cũng giúp các nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn
góp cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững. Chỉ tiêu này được xác định bằng công
thức sau:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
x100%
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng
Thang Long University Library
19
biểu hiện xu hướng tích cực vì sẽ giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn trên
thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp, ngược lại chỉ tiêu
này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc huy
động vốn, tuy nhiên sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng
thuận lợi do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm và rủi ro cao,
vì vậy khi phân tích phải tùy thuộc đặc điểm của ngành nghề kinh doanh.
Phân tích khả năng sinh lời thông qua mô hình tài chính Dupont:
Phân tích theo phương pháp Dupont:
Để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) của
một công ty, bao gồm xu hướng theo thời gian và kết quả hoạt động so với các đối thủ
cạnh tranh, các nhà phân tích thường “phân tích thành phần” của ROE thành một tích số
của một chuỗi các tỷ số. Mỗi tỷ số thành phần đều có ý nghĩa riêng, và quá trình này
nhằm tập trung sự chú ý của nhà phân tích vào các yếu tố riêng biệt ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động. Kiểu phân tích thành phần ROE này được gọi là phân tích DuPont.
Dupont là tên một nhà quản trị người Pháp tham gia kinh doanh ở Mỹ. Dupont
đã chỉ ra được mỗi quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí
và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích
hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài
chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mỗi liên hệ giữa chỉ tiêu tài
chính. Chính nhờ sự phân tích liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thấy phát
hiên ra những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phântích theo một trình tự nhất định.
Dưới góc độ nhà đầu tư, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là phần của tổng nguồn vốn hình
thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan
hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau:
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Tổng giá trị tài sản
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu Tổng giá trị tài sản Tổng giá trị vốn chủ sở hữu
Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Doanh thu
X
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
20
Hay, ROE = hệ số lợi nhuận ròng x hiệu suất sử dụng tổng tài sản x đò bẩy tài chính
Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu
thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng, hiệu suất sử dụng tài sản và đòn bẩy tài
chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh ( tức là gia tăng ROE) doanh
nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên.
Thứ nhất doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao
doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên.
Thứ hai doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng
tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Hay
nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài
sản sẵn có. Một ví dụ đơn giản và khá thú vị có thể minh chứng cho điều này là giả sử
bạn có một cửa hàng mặt phố nhỏ ban sáng bạn bán đồ ăn sáng, buổi trưa bạn bán cơm
bình dân cho dân văn phòng và buổi tối bạn bán cà phê. Như vậy với cùng một tài sản là
cửa hàng bạn đã gia tăng được doanh thu nhờ biết bán những thứ cần thiết vào thời gian
thích hợp.
Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận
trên tổng tài san cua doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu
tư của doanh nghiệp là hiệu quả.
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so
sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng
hoặc tụt giảm của chỉ số nay qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba
nguyên nhân kể trên từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các
năm sau. Ví dụ nhà phân tích nhận thấy chỉ tiêu ROE tăng vọt qua các năm xuất phát từ
việc doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính ngày càng tăng thì nhà phân tích cần tự hỏi
xem liệu xu hướng này có tiếp tục được hay không? Lãi suất trong các năm tới có cho
phép doanh nghiệp tiếp tục sử dụng chiến lược này không? Khả năng tài chính của
doanh nghiệp có còn đảm bảo an toàn không? Nếu sự gia tăng ROE đến từ việc gia tăng
biên lợi nhuận hoặc vòng quay tổng tài sản thì đây là một dấu hiệu tích cực tuy nhiên
các nhà phân tích cần phân tích sâu hơn. Liệu sự tiết giảm chi phí của doanh nghiệp có
thể tiếp tục diễn ra không và nó bắt nguồn từ đâu? Doanh thu có tiếp tục tăng không với
cơ cấu sản phẩm của công ty như hiện nay và sẽ tăng ở mức nào?
Thang Long University Library
21
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh
hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự
phát huy tác dụng khi nó phản anh một cách trung thực tài chính doanh nghiệp, vị thế
của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Các yếu tố ảnh hưởng
đến phân tích tài chính doanh nghiệp được thể hiên trong sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp
( Nguồn: Nguyễn Năng Phúc, (2013), “Giáo trình phân tích báo cáo tài chính”,
NXB Đại Học KTQD, tr.490)
Chất lượng thông tin sử dụng
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính,
bời một khi thông tin không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài
chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử
dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến
những thông tin bên ngoài liên quan đến mội trường hoạt động của doanh nghiệp,
người phân tích có thể thấy tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và
dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
Tình hình nền kinh tế trong nước và ngoài nước không ngừng biến động, tác
động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá
trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác đồng tiền trong tương lại. Do
22
đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông
tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất
yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
Trình độ cán bộ phân tích
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó
như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không
đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các
thông tin thu nhập được, các cán bộ phân tích phải tính toàn các chỉ tiêu, thiết lập các
bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng
sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lâp mối
liên hệ giức các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin và điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của
doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm
yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân
tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của
phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ
thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành
phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của doanh nghiệp là cao hay thấp,
tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp khác có đặc
điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung
bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý
tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp từ đó đánh giá được thực trạng tài chính
doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Thang Long University Library
23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Phân tích tình hình tài chính là một vấn đề hết sức phức tạp, trong giới hạn cho
phép, đề tài không thể chỉ ra hết được những lý luận về phân tích tài chính doanh
nghiệp mà chỉ có thể nêu lên những nhận định chung nhất. Phân tích tài chính bao hàm
rất nhiều nội dung, khía cạnh khác nhau, đòi hỏi nhà quản trị phải tìm hiểu và có hiểu
biết sâu rộng về tài chính doanh nghiệp hiện đại, cũng như nắm bắt kịp thời những
biến động về tình hình kinh tế - xã hội có ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Trong chương
1, đề tài đã nêu khái quát những nội dung lý luận cơ bản, quan trọng nhất của hoạt
động phân tích tài chính và mối quan hệ giữa phân tích tài chính doanh nghiệp với việc
nâng cao tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để cụ thể hóa những nội
dung đó, chương 2 sẽ đi sâu phân tích tình hình tài chính thực tế tại “Công ty trách
nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh”.
24
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH
2.1 Khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Thương mại Xuất
nhập khẩu Việt Anh
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triền công ty
Tên Công ty : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH.
Tên viết tắt : VIỆT ANH CO.,LTD
Điện thoại : (04)66756742
Fax : (04)35378171
Email : info@hyundaiwater.com
Website : http://www.hyundaiwater.com.vn
Mã số thuế : 0101777723
Hình thức sở hữu : Công ty TNHH 2 thành viên
Địa chỉ trụ sở chính: số 59/126 phố Hào Nam, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội.
Vốn điều lệ (năm 2002) là: 2.000.000.000 VNĐ. (Bằng chữ: Hai tỷ Việt Nam đồng)
Công ty TNHH Việt Anh được thành lập ngày 15/05/2002 theo Giấy phép
thành lập 906/GP-UB do uỷ ban thành phố Hà Nội cấp ngày 15/05/2002, giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0101777723 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày
16/9/2005 được sửa đổi lần 2 ngày 15/3/2012. Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập
là 2.000.000.000 VND.
Công ty TNHH sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh là nhà xuất khẩu
và phân phối độc quyền tại Việt Nam các sản phẩm lọc nước mang thuơng hiệu
Huyndai wacortec.
Được thành lập tháng 09 năm 2005 trên cơ sở mở rộng ngành nghề sản xuất
kinh doanh của TNC Group (thành lập tháng 06 năm 2003) đến nay công ty Việt Anh
đã trở thành một trong những nhà cung cấp chuyên nghiệp về các sản phẩm thiết bị lọc
nước cao cấp tại Việt nam. Sản phẩm mang thương hiệu HYUNDAI - Hàn quốc đã có
mặt tại hầu hết thị trường trên cả nước.
Trong suốt quá trình hoạt động, công ty ngày càng được nhiều người biết đến
và cũng đã nhận được rất nhiều đơn đặt hàng từ các hộ gia đình, đến các đại lý lớn
nhỏ, hay các siêu thị lớn trên toàn quốc. Cho đến ngày 31/12/2005 vốn điều lệ của
Thang Long University Library
25
công ty là 2.600.000.000 VNĐ. Điều này cho thấy công ty luôn hoạt động có hiệu quả
và ngày càng trở nên uy tín. Cứ như vậy, công ty hoạt động và phát triển cũng như mở
rộng ngành nghề kinh doanh, đa dạng hóa sản phẩm, phát huy thế mạnh của công ty.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH sản xuât thương mại xuất
nhập khẩu Việt Anh là: lắp ráp máy làm nguyên liệu nước uống, nhập khẩu trực tiếp
và phân phối độc quyền tại Việt Nam các sản phẩm lọc nước mang thương hiệu
hyundai bao gồm: thiết bị lọc nước RO Hyundai gia đình, RO Hyundai công nghiệp,
máy làm nóng lạnh nước uống Hyundai.
Ngoài ra, công ty còn cung cấp các dòng sản phẩm khác như: máy lọc không
khí gia đình, máy lọc nước uống nóng lạnh Hyundai sử dụng cho gia đình và cơ quan
công sở, các thiết bị làm mềm nước…
Bên cạnh việc bán các dòng sản phẩm độc quyền Hyundai Hàn Quốc tại Việt
Nam, công ty TNHH Việt Anh còn nhận lắp đặt hệ thống xử lý nước sinh hoạt, nước
tinh khiết. Kí kết các hợp đồng buôn bán với các doanh nghiệp cần sử dụng dịch vụ
máy lọc nước.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu Việt Anh
( Nguồn : Phòng nhân sự và quản lý )
Ghi chú : Mối quan hệ trực tuyến
Ban Giám Đốc
Giám Đốc Phó Giám
Đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng quảng
cáo
Phòng tài
chính kế toán
Phòng nhân
sự & quản lý
Showroom
Phòngkỹthuật-
chấtlượng
Kho
26
Mối quan hệ phối hợp
Bộ máy nghiệp vụ và nhiệm vụ của các phòng
Cơ cấu tổ chức mà công ty áp dụng có nhiều ưu điểm lớn. Theo cơ cấu này thì
giám đốc được sự tham mưu của các phòng ban chức năng, các chuyên gia hội đồng tư
vấn trong việc suy nghĩ, nghiên cứu bàn bạc tìm ra những biện pháp tối ưu cho các vấn
đề cần quyết định. Cũng theo cơ cấu tổ chức này đã đáp ứng kịp thời các thông tin số
liệu từ cấp dưới cho tới cấp lãnh đạo cao nhất của công ty.
Giám đốc
Đứng đầu bộ phận quản lý của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt động
kinh doanh của công ty theo giấy phép kinh doanh hành nghề cho phép. Đồng thời là
người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn công ty, chịu trách nhiệm trước nhà
nước, cơ quan chủ quản và công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Giám
đốc có những quyền và nghĩa vụ:
- Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày
của công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư xuất nhập khẩu
của công ty.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý của công ty.
Phó Giám Đốc
- Là người giúp việc cho giám đốc đồng thời thường xuyên phối hợp với giám
đốc kiểm tra, đôn đốc các cán bộ, công nhân viên trong công ty, thực hiện thắng lợi chỉ
tiêu của công ty. Nhiệm vụ của phó giám đốc là tham mưu giúp việc cho giám đốc
những biện pháp cụ thể trong kinh doanh, quản lý để sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Phó giám đốc được giám đốc công ty phân công công việc cụ thể và
được ủy quyền giải quyết một số công việc, có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm
vụ đuợc phân công trong kinh doanh, quản lý để sản xuất kinh doanh có hiệu
quả. Thường xuyên báo cáo giám đốc tình hình thực hiện công việc. Phó giám
đốc khi đi công tác có trách nhiệm tổ chức điều hành công việc trong thời gian
được ủy nhiệm, ủy quyền và phải báo cáo kết quả công việc trong thời gian phụ
trách với giám đốc khi đi công tác về.
Thang Long University Library
27
28
Bộ phận kinh doanh
- Có nhiệm vụ nắm bắt, xây dựng và tổ chức các phương án kinh doanh trong
nước và xuất khẩu hiệu quả, đảm bảo các nguồn hàng hóa có chất lượng tốt, phù hợp
với thị hiếu người tiêu dùng.
- Thực hiện các công việc về thương mại nhằm tiêu thụ tối đa lượng sản phẩm
của công ty sản xuất ra.
- Thực hiện công tác nghiên cứu thị trường và đề ra các chiến lược cho công ty.
- Phối hợp với các đơn vị của công ty để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của công ty.
- Thiết lập và quản lý mạng lưới phân phối, đề xuất các phương án, mạng lưới
bán hàng, các hình thức quảng cáo, khuyến mại nhằm đẩy mạnh lượng tiêu thụ.
Thủ kho
- Là người chịu trách nhiệm theo dõi việc nhập xuất kho hàng hoá đồng thời có
trách nhiệm bảo quản hàng hoá trong kho.
Showroom
- Thực hiện việc bán hàng, nộp tiền hàng ở đơn vị cho thủ quỹ, thủ quỹ vào sổ
quỹ tiền mặt hàng ngày, kế toán lấy số liệu vào sổ sau đó báo cáo cho lãnh đạo để xem
xét hàng tồn kho nhiều hay ít.
- Tùy theo từng lĩnh vực mình phụ trách, các phòng ban có những kế hoạch,
chiến lược cụ thể góp phần nâng cao hiệu quả quản lý công việc.
Bộ phận kỹ thuật chất lượng
- Tham mưu giúp cho giám đốc trong các lĩnh vực về máy móc, lắp ráp nguyên
vật liệu.
- Xây dựng các chỉ tiêu kỹ thuật, chất lượng hàng hoá đảm bảo đúng chất lượng
theo yêu cầu của khách hàng. Kiểm tra chất lượng hàng hóa.
Bộ phận quảng cáo
- Thực hiện quản lý khối lượng, chất lượng, tiến độ công trình, quản lý công tác
an toàn, thực hiện các công việc bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm mà công ty cung cấp
cho khách hàng.
Thang Long University Library
29
- Tập hợp, báo cáo cho giám đốc ý kiến phản hồi của khách hàng về sản phẩm
và dịch vụ mà công ty cung ứng, qua đó ban lãnh đạo công ty sẽ nghiên cứu những
chiến lược cụ thể để cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo,
tin cậy nhất.
Bộ phận kế toán tài vụ
- Đứng đầu là kế toán trưởng: kiêm chức vụ thủ quỹ của công ty, thực hiện
quản lý kế toán tài chính của đơn vị theo đúng quy định của nhà nước, mở và ghi chép
các loại sổ sách kế toán của đơn vị, cùng bộ phận kinh doanh lên kế hoạch tài chính
cho các hoạt động của đơn vị, hàng tháng phải báo cáo kết quả thu chi tài chính cho
giám đốc quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn của đơn vị cũng như của công ty, không để
thất thoát thua lỗ, thực hiện nghiêm túc chế độ kế toán thống kê.
- Kế toán thanh toán nội địa: thu nhập báo cáo chi tiết, tập hợp chi phí giá thành
nguyên vật liệu đầu vào, theo dõi tình hình mua bán sản phẩm trong nước, ghi chép
kịp thời chính xác các số lượng, chất lượng, giá cả vật tư trong việc nhập và xuất kho.
- Kế toán xuất khẩu: thanh toán và hạch toán chính xác các nghiệp vụ liên quan
đến xuất khẩu và thanh toán quốc tế, kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ thanh toán
quốc tế, theo dõi thanh toán ngoại tệ giữa hai bên và với ngân hàng.
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Các thông tin khác
Hình thức kế toán: nhật kí chung.
Năm tài chính: các niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
31 tháng 12 hàng năm. Chế độ kế toán đang áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán thanh
toán nội địa
Kế toán xuất khẩu
30
Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ ngày 20 tháng 3
năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: Phương pháp chuyển
các đồng tiền khác theo tỷ giá của ngân hàng nhà nước Việt Nam tại thời điểm ghi sổ.
2.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Thị trường kinh doanh: Việc mở cửa hội nhập với nền kinh tế đồng nghĩa với việc
tăng sức mạnh cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên doanh thu nội địa của công ty TNHH
Việt Anh dù không có những cú tăng đột biến nhưng vẫn tăng đều hàng năm. Sau gần 10
năm hoạt động, công ty TNHH Việt Anh dần đứng vững và nắm được vị thế nhất định
trong việc sản xuất kinh doanh máy lọc nước. Các cửa hảng, đại lý, phòng trưng bày sản
phẩm lớn nhỏ cũng được trải dài rộng khắp các tỉnh, thành phố Bắc Trung Nam.
Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh là nhập khẩu trực tiếp dòng sản phẩm máy lọc nước
Hyundai Hàn Quốc dùng cho gia đình, cho các cơ quan…Không những thế, công ty đã bắt
đầu khai thác và đưa ra các dạng sản phẩm khác nhằm đa dạng hoá sản phẩm như: máy lọc
không khí, máy làm nóng lạnh nước… giúp người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn.
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn
sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh
Công ty TNHH Việt Anh là công ty chuyên nhập khẩu nguyên chiếc các sản phẩm
máy lọc nước Hyundai Hàn Quốc tuy nhiên, với các dòng sản phẩm trong nước, cũng có
trình tự và bước thực hiện nhất định.
Các bước để lọc nước tinh khiết của máy lọc nước Hyundai:
Sơ đồ 2.3.Quy trình lọc nước tinh khiết
( Nguồn: Phòng kỹ thuật – chất lượng )
Lọc thô Lọc than
hoạt tính
Tái lọc
Lọc ROLọc mềm để sử dụng
Thang Long University Library
31
Diễn giải quy trình:
Bước 1: Nguồn nước cấp dùng cho máy sẽ là nguồn nước sinh hoạt trực tiếp từ
mỗi hộ gia đình. Nước sẽ được đưa qua lõi lọc số 1 là lọc thô.
Bước 2: Nước được đưa qua dơle áp thấp-> van điện từ-> bơm-> ống lọc số 2 là
lọc than hoạt tính ( nhằm loạ bỏ chất độc hại: thuốc trừ sâu, đioxin..).
Bước 3: Sau khi lọc qua cục lọc số 2, nước được chuyển qua cục lọc số 3 vừa
lọc lại các chất còn bám ở cục lọc số 1 và làm mới chất ở cục lọc số 2.
Bước 4: Chuyển sang cục lọc số 4, lọc RO là bước quyết định nước tinh khiết, ở
đây nước chia làm 2 đường. Đường thứ 1 loại bỏ chất độc hại lơ lửng ra ngoài và 1 đường
qua van điều phối của dơle áp cao để lên lõi tạo khoáng và cân bằng pH ( bổ sung vi
lượng cần thiết cho cơ thể ) ở mức trung tính từ 6.5 -> 8.5 đảm bảo nước có vị ngọt.
Bước 5: Nước chuyển lên lõi lọc số 5 là lõi lọc làm mềm nước và ra vòi
để sử dụng.
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn sản
xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong quá trình sản xuất kinh doanh đều đặt ra mục
tiêu cuối cùng là đạt được doanh thu cao nhất với mức chi phí thấp nhất. Để đánh giá
được lợi nhuận của công ty các nhà phân tích cần nhìn nhận vào các thông số từ khoản
mục: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản làm giảm trừ doanh thu, các
khoản chi phí từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, để từ đó đánh giá được công ty có lãi
hay lỗ. Sau đó là các khoản thuế phải nộp cho nhà nước, doanh nghiệp có thể thu được
cho mình bao nhiêu, để thấy được doanh nghiệp có đang sử dụng một cách hiệu quả
đồng vốn của mình hay không. Thông qua việc phân tích các chỉ tiêu ta có thể đánh
giá được quy mô, hiệu quả kinh doanh của công ty. Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của triển Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Anh được
thể hiện thông qua bảng sau.
32
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh
năm 2011 – 2013
(ĐVT: triệu đồng)
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
(+/-) % (+/-) %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịnh vụ 7.940,17 7.408,37 9.448,24 -531,80 -6.70 2.039,87 27,53
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - -
3. Doanhthu thuần về bán hàngvà cungcấpdịch vụ 7.940,17 7.408,37 9.448,24 -531,80 - 6,70 2.039,87 27,53
4. Giá vốn hàng bán 6.837,02 5.445,41 7.318,98 -1.391,61 -20,35 1.873,57 34,41
5. Lợi nhuận gộp 1.103,16 1.962,96 2.129,26 859,80 77,94 166,30 8,47
6. Doanh thu hoạt động tài chính - 4,36 0,72 4,36 - -3,64 -83,49
7. Chi phí tài chính 341,85 705,21 536,06 363,36 106,29 -169,15 -23,99
Trong đó: Chi phí lãi vay 341,85 - - -341,85 -100,00
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 741,41 1.253,99 1.532,21 512,58 69,14 278,22 22,19
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 19,90 8,11 61,72 -11,79 -59,25 53,61 661,04
11. Thu nhập khác - - 16,00 - - 16,00 -
12. Chi phí khác - - - - - - -
13. Lợi nhuận khác - - 16,00 - - 16,00 -
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 19,90 8,11 77,72 -11,79 -59,25 69,61 858,32
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 19,90 8,11 77,72 -11,79 59,25 69,61 858,32
Thang Long University Library
33
Nhận xét
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của công ty giảm trong năm 2012 nhưng phục hồi và tăng vào năm 2013. Cụ
thể, doanh thu năm 2012 là 7.408,37 triệu đồng, của năm 2011 là 7.940,17 triệu đồng,
bị sụt giảm 531,80 triệu đồng, giảm tương ứng với 6,70%. Đến năm 2013, doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng mạnh so với cả 2 năm trước đó là
9.448,24 triệu đồng, tăng 2.039,87 triệu đồng tương ứng với mức tăng 27,53% so với
năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu khiến cho năm 2012 tình hình kinh doanh của công
ty không hiệu quả như năm 2011 là do năm 2012, nền kinh tế của Việt Nam lâm vào
tình trạng suy thoái. Theo đánh giá của Tổng cục thống kê, mức tăng trưởng năm 2012
thấp hơn mức tăng 5,89% của 2011. Trong bối cảnh kinh tế gặp khó khăn, cả nước
thực hiện mục tiêu ưu tiên kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô người dân có xu
hướng thắt chặt chi tiêu làm giảm lượng tiêu thụ về doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của công ty xuống, mặc dù tình hình kinh doanh của công ty giảm trong năm
2012 nhưng mức giảm tương đối thấp là 6,70%, đặc biệt sang năm 2013 đã tăng trở lại
và tăng vượt bậc lên thêm 27,53% so với năm 2013, đây là một tín hiệu đáng mừng.
Nguyên nhân chủ yếu năm 2013, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng trở lại
là do sản phẩm mới được đưa ra thị trường và được nhiều người tiêu dùng đón nhận.
Sản phẩm có sự khác biệt hóa rõ rệt so với các đối thủ cạnh tranh về vật liệu nhựa cao
cấp, đồ bền cao hơn, làm tăng hàm lượng khoáng, vi lượng cho cơ thể, đồng thời
Chính phủ Việt Nam thực hiện nhiều gói kích cầu trên, gói cứu trợ bất động sản và
nhiều dự án mới đã khiến thị trường khởi sắc hơn so với năm 2012, từ đó gián tiếp làm
tăng nguốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Trong cả ba năm 2011, 2012 và 2013, công
ty đều không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Tuy doanh thu năm 2012 của
công ty bị giảm nhưng những mặt hàng công ty cung ứng ra ngoài thị trường đều đảm
bảo chất lượng. Do không có sự cố về máy móc hay những lỗi cơ bản về thiết bị nên
hàng bán ra không phải giảm giá và cũng không bị khách hàng trả lại. Chính vì không
có các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chính là
doanh thu thuần của công ty.
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán của công ty biến động theo doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, năm 2012 là 5.445,41 triệu đồng, năm 2011 là 6.837,02
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 

Viewers also liked

Quan Tri Hoc -Ch3 Moi Truong
Quan Tri Hoc -Ch3 Moi TruongQuan Tri Hoc -Ch3 Moi Truong
Quan Tri Hoc -Ch3 Moi TruongChuong Nguyen
 
Bfo distribution solution for demand planning management v3
Bfo distribution solution for demand planning management v3Bfo distribution solution for demand planning management v3
Bfo distribution solution for demand planning management v3Hieutanda Nguyen Khac Hieu
 
Bao cao phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_xuat_nhap_khau_y_te_dom...
Bao cao phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_xuat_nhap_khau_y_te_dom...Bao cao phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_xuat_nhap_khau_y_te_dom...
Bao cao phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_xuat_nhap_khau_y_te_dom...memmaideodai
 
Giới thiệu cơ bản về phân tích đầu tư
Giới thiệu cơ bản về phân tích đầu tưGiới thiệu cơ bản về phân tích đầu tư
Giới thiệu cơ bản về phân tích đầu tưHung Thinh
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 

Viewers also liked (6)

Quan Tri Hoc -Ch3 Moi Truong
Quan Tri Hoc -Ch3 Moi TruongQuan Tri Hoc -Ch3 Moi Truong
Quan Tri Hoc -Ch3 Moi Truong
 
Bfo distribution solution for demand planning management v3
Bfo distribution solution for demand planning management v3Bfo distribution solution for demand planning management v3
Bfo distribution solution for demand planning management v3
 
Bao cao phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_xuat_nhap_khau_y_te_dom...
Bao cao phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_xuat_nhap_khau_y_te_dom...Bao cao phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_xuat_nhap_khau_y_te_dom...
Bao cao phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_xuat_nhap_khau_y_te_dom...
 
Giới thiệu cơ bản về phân tích đầu tư
Giới thiệu cơ bản về phân tích đầu tưGiới thiệu cơ bản về phân tích đầu tư
Giới thiệu cơ bản về phân tích đầu tư
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn tại công ty xây lắp và trang trí nội thất, ĐIỂM ...
Đề tài hiệu quả quản lý vốn tại công ty xây lắp và trang trí nội thất, ĐIỂM  ...Đề tài hiệu quả quản lý vốn tại công ty xây lắp và trang trí nội thất, ĐIỂM  ...
Đề tài hiệu quả quản lý vốn tại công ty xây lắp và trang trí nội thất, ĐIỂM ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây lắp và trang trí nội th...
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây lắp và trang trí nội th...Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây lắp và trang trí nội th...
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây lắp và trang trí nội th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...NOT
 
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...
Đề tài  vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...Đề tài  vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...
Đề tài vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh (20)

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩmGiải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn tại công ty xây lắp và trang trí nội thất, ĐIỂM ...
Đề tài hiệu quả quản lý vốn tại công ty xây lắp và trang trí nội thất, ĐIỂM  ...Đề tài hiệu quả quản lý vốn tại công ty xây lắp và trang trí nội thất, ĐIỂM  ...
Đề tài hiệu quả quản lý vốn tại công ty xây lắp và trang trí nội thất, ĐIỂM ...
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây lắp và trang trí nội th...
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây lắp và trang trí nội th...Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây lắp và trang trí nội th...
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây lắp và trang trí nội th...
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công tyLuận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
 
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
 
Đề tài vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...
Đề tài  vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...Đề tài  vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...
Đề tài vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu việt anh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THU HÀ MÃ SINH VIÊN : A16277 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thúy Sinh viên thực hiện : Lê Thu Hà Mã sinh viên : A16277 Chuyên ngành : Tài Chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn Tiến sỹ Nguyễn Thị Thúy, đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong Khoa Kinh tế - Quản lý, trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm qua em được học tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty TNHH Việt Anh luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc. Em xin trân trọng cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Lê Thu Hà
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng khóa Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lê Thu Hà Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP........................................................................................................1 1.1 Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp ..................................................1 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................1 1.1.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................1 1.2 Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................................4 1.2.1. Tài liệu phân tích................................................................................................4 1.2.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................6 1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................10 1.3.1. Phân tích tình hình cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn.............................................10 1.3.2. Phân tích mỗi quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn............................................11 1.3.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................................12 1.3.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................12 1.3.5. Phân tích chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản .....................................................14 1.3.6. Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời.................................................................18 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp ........................21 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH.....................................................................................................24 2.1 Khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Anh....................................................................................24 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triền công ty...........................................................24 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................25 2.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty.......................................................................................25 2.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ......................................30 2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh....................................................31 2.2. Thực trạng tính hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh ......................................................................36 2.2.1. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản – nguồn vốn...............................................36
  • 6. 2.2.2. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn............................................44 2.2.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................45 2.2.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản .....................................48 2.2.5. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá các bộ phân cấu thành tổng tài sản ..........50 2.2.6. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................51 2.2.7. Phân tích khả năng sinh lời theo Dupont.........................................................53 2.4. Đánh giá tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh..............................................................56 2.4.1. Kết quả đạt được ...............................................................................................57 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................58 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH.........................................................................................61 3.1 Định hướng phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh...........................................................................61 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại Việt Anh................................................62 3.2.1. Tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm tỷ trọng các khoản nợ .............................63 3.2.2. Tăng cường quản lý các khoản nợ và phải thu.................................................64 3.2.3. Tăng cường quản lý hàng tồn kho....................................................................67 3.2.4. Nâng cao khả năng thanh toán.........................................................................67 3.2.5. Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tăng doanh thu và lợi nhuận...............................68 3.2.6. Tăng cường công tác quảng cáo.......................................................................69 3.2.7. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh.....................70 3.2.8. Tăng cường công tác phân tích tài chính tại công ty........................................71 3.3. Một số kiến nghị đối với công ty.........................................................................72 KẾT LUẬN ................................................................................................................74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................75 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh DTT Doanh thu thuần GVHB Giá vốn hàng bán SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh.....................................................32 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh........................................................................38 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh.................................................................42 Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu phân tích mối quan hệ tài sản – nguồn vốn của công ty..44 Bảng 2.5. Chỉ tiêu khả năng thanh toán của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh.....................................................46 Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản.............................................48 Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá các bộ phân cấu thành tổng tài sản..............................50 Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh .......................................51 Bảng 2.9. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh thông qua mô hình tài chính Dupont ...................................................................................................53 Bảng 2.10. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu thông qua mô hình tài chính dupont ..........................................................................................55 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp ................21 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu Việt Anh..25 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán ..................................................................29 Sơ đồ 2.3 Quy trình lọc nước tinh khiết năm 2011 – 2013......................................32 Biểu đồ 1.1. Mô hình phân tích Dupont........................................................................9 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh........................................................................36 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh ................................................................................................41 Biểu đồ 2.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ...........................................55 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam luôn phải đứng trước nhiều thách thức để có thể tồn tại và phát triển. Nhằm giúp các doanh nghiệp có thể vượt qua cơn khủng hoảng này, công tác quản trị tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là hoạt động phân tích tài chính đòi hỏi phải được quan tâm đúng mức nhằm giúp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc áp dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích thích hợp nhằm cung cấp chính xác và đầy đủ cho các nhà quản trị doanh nghiệp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp nhà quản trị thấy được nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính công ty. Qua đó, đề xuất những biện pháp hữu hiệu nhằm cải thiện tình hình tài chính, thiết lập các dự báo, kế hoạch tài chính phù hợp giúp doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong giai đoạn khó khăn. Phân tích tài chính doanh nghiệp không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp, mà còn cần thiết cho các chủ thể quản lý khác có liên quan đến doanh nghiệp. Việc này sẽ giúp cho quản trị doanh nghiệp khắc phục được những thiếu sót, phát huy những mặt tích cực và dự đoán được tình hình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Trên cơ sở đó, nhà quản trị doanh nghiệp sẽ đề ra được những giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn quyết định phương án tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng to lớn của việc phân tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, bằng vốn kiến thức được tích lũy trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường kết hợp với những hiểu biết thực tế trong thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh, em quyết định đi sâu nghiên cứu tình hình tài chính của công ty với đề tài: “Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh”. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh.
  • 10. Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh qua các năm 2011, năm 2012, năm 2013. Dựa trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính để phân tích, đánh giá về các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. 3. Mục đích nghiên cứu Là nhằm làm rõ thực trạng tài chính tại doanh nghiệp để từ đó chỉ ra những điểm mạnh cũng như điểm yếu của doanh nghiệp. Đồng thời giúp doanh nghiệp nhìn thấy những biến động tình hình tài chính trong tương lai của mình để có những biện pháp đối phó thích hợp. Bài khóa luận bao gồm 3 mục đích chính sau đây: - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh. - Để xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp xử lý số liệu gồm có: Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp liên hệ cân đối, phương pháp phân tích Dupont. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương được bố cục như sau: Chương 1: Lý luận chung về phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh. Chương 3: Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh. Để hoàn thành khóa luận này, em xin được trân trọng cảm ơn Tiến sỹ Nguyễn Thị Thúy đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận trong suốt thời gian vừa qua. Hà Nội, ngày tháng năm Sinh viên thực hiện Lê Thu Hà Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp (TCDN) là một phạm trù kinh tế xã hội, phát sinh và tồn tại cùng với sự tồn tại của nhà nước và nền sản xuất hàng hóa. Khái niệm và quan điểm về tài chính cũng luôn thay đổi theo từng giai đoạn lịch sử, từng chế độ chính trị. Do vậy, xem xét các quan điểm về tài chính cũng luôn thay đổi theo từng giai đoạn lịch sử, từng chế độ chính trị, do vậy xem xét các quan điểm về tài chính là rất cần thiết đối với các nhà phân tích tài chính. Để phân tích được tài chính doanh nghiệp một cách chính xác và hiệu quả, trước tiên cần phải hiểu được phân tích tài chính doanh nghiệp là gì. Có nhiều khái niệm khác nhau, dưới đây là một vài khái niệm về tài chính doanh nghiệp hiện nay. Phân tích TCDN là tổng thể các phương pháp sử dụng để thu thập và xử lý các thông tin kế toán, tài chính,... nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng phát triển của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định quản trị phù hợp. Phân tích TCDN bao gồm các bước chủ yếu sau: thu thập thông tin; xử lý thông tin; dự đoán và quyết định [1,tr.12] Phân tích TCDN được dùng để xác định giá trị kinh tế, đánh giá các mặt mạnh yếu của doanh nghiệp cũng như các cơ hội và thách thức đặt ra với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm duy trì và cải thiện tình hình tài chính doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích TCDN còn là tiền đề của việc lập dự báo và lập kế hoạch tài chính, xây dựng mục tiêu kinh doanh [1,tr.12] “Phân tích tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá kết quả của việc quản lí và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính, phân tích những điểm đã làm được và những gì chưa làm được, kết quả đạt được ra sao. Những điểm mạnh của doanh nghiệp cần phát huy và những điểm yếu còn tồn tại để có biện pháp khắc phục kịp thời” [1,tr.12] 1.1.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính cung cấp những thông tin hữu ích giúp kiểm tra, phân tích một cách tổng hợp, toàn diện, có hệ thống về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình
  • 12. 2 thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Những người quản lý tài chính khi phân tích tài chính cần cân nhắc tính toán tới mức độ rủi ro và tác động của nó tới doanh nghiệp mà biểu hiện chính là khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tiếp tục nghiên cứu và đưa ra các dự đoán về kết quả hoạt động kinh doanh nói chung, mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Ngoài ra, phân tích tài chính còn cung cấp thông tin, số liệu để kiểm tra giám sát tình hình hạch toán kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách chế độ kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của xã hội thì việc phân tích tài chính càng trở nên quan trọng bởi công tác phân tích tài chính ngày càng cho thấy sự cần thiết của nó đối với sự phát triển doanh nghiệp. Phân tích tài chính cho thấy khả năng và tiềm năng kinh tế tài chính của doanh nghiệp, do đó sẽ giúp cho công tác dự báo, lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn, dễ dàng đưa ra các chính sách tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động. Trước đây, việc phân tích tài chính chỉ để phục vụ nhu cầu cho các nhà đầu tư và ngân hàng. Hiện nay, việc phân tích tài chính được rất nhiều đối tượng quan tâm, tùy theo mục đích khác nhau của người sử dụng mà phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ có vai trò khác nhau: Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tài chính cung cấp các thông tin về toàn bộ tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các nhà quản lý doanh nghiệp cần các thông tin để kiểm soát và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình làm cơ sở cho các dự báo tài chính, quyết định đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận. Bên cạnh đó, nhà quản trị cần biết tất cả các thông tin bên trong cũng như bên ngoài của doanh nghiệp. Họ cần chú ý đến lĩnh vực nào của doanh nghiệp là thành công nhất, lĩnh vực nào chưa thành công; những điểm mạnh cũng như hạn chế về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích tài chính sẽ đem lại cái nhìn rõ ràng tại các mục cụ thể. Đó là cơ sở để định hướng các quyết định của ban giám đốc về dự báo tài chính, kế hoạch đầu tư, ngân quỹ và kiểm soát các hoạt động quản lý. Căn cứ vào báo cáo phân tích tài chính, các nhà quản lý sẽ dự đoán về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tương lai từ đó thực hiện các chính sách điều chỉnh hoạt động sản xuất, kinh doanh cho phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp [2,tr.15] Đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư là các doanh nghiệp và cá nhân quan tâm trực tiếp đến các giá trị của doanh nghiệp vì họ là người đã giao vốn cho doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 13. 3 và có thể phải chịu rủi ro. Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế, họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó tạo ra sự an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư. Nhà đầu tư phân tích tình hình thu nhập của chủ sở hữu, biểu hiện là lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Hai yếu tố này ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư thường tiến hành đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp với câu hỏi trọng tâm: lợi nhuận bình quân cổ phiếu của công ty sẽ là bao nhiêu? Dự kiến lợi nhuận sẽ được nghiên cứu đầy đủ trong chính sách phân chia lợi tức cổ phần và trong nghiên cứu rủi ro hướng các lựa chọn vào những cổ phiếu phù hợp nhất. Họ quan tâm tới phân tích tài chính để nhận biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Để bảo vệ tài sản của mình, các cổ đông phải thường xuyên phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh doanh để quyết định có tiếp tục nắm giữ cố phiếu của doanh nghiệp mà mình đang đầu tư nữa hay không [2,tr.15] Đối với các nhà cho vay: Như ngân hàng, công ty tài chính,…thì họ quan tâm đến vấn đề doanh nghiệp có khả năng trả nợ vay hay không. Vì thế họ muốn biết khả năng thanh toán và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Đối với các khoản vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp có nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối với những khoản nợ đến hạn trả. Đối với các khoản vay dài hạn, ngoài khả năng thanh toán, họ còn quan tâm đến khả năng sinh lời vì việc hoàn vốn và lãi sẽ phụ thuộc vào khả năng sinh lời này. Các nhà đầu tư tín dụng sẽ hạn chế hoặc từ chối cho các doanh nghiệp vay khi doanh nghiệp có dấu hiệu có thể không thanh toán được các khoản nợ đến hạn [2,tr.16] Đối với cơ quan Nhà nước: Các cơ quan quản lý của nhà nước cần các thông tin từ phân tích báo cáo tài chính để kiểm tra tình hình tài chính, kiểm tra tình hình sản xuất của doanh nghiệp và xây dựng các kế hoạch quản lý vĩ mô. Cơ quan thuế cần các thông tin từ phân tích báo cáo tài chính để xác định số thuế mà doanh nghiệp phải nộp [2,tr17] Đối với những người lao động trong doanh nghiệp: Lợi ích của những người hưởng lương trong doanh nghiệp gắn liền với hoạt động tài chính của công ty. Họ quan tâm đến các thông tin và số liệu tài chính để đánh giá, xem xét triển vọng của nó trong tương lai.
  • 14. 4 Như vậy phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan, giúp cho từng đối tượng lựa chọn và đưa ra được những quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm [2,tr.16] Những nhà phân tích tài chính nghiên cứu và đưa ra các dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng trong tương lai. Phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính. Ngoài ra, phân tích tài chính được ứng dụng theo nhiều hướng khác nhau như với mục đích tác nghiệp (chuẩn bị các quyết định nội bộ) và với mục đích thông tin (trong hoặc ngoài doanh nghiệp). Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho người sử dụng thấy được thực trạng hoạt động tài chính, từ đó xác định được nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng đến từng hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở đó có những biện pháp hữu hiệu và ra các quyết định cần thiết để nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh doanh. Hiện nay, với sự phát triển lớn mạnh của doanh nghiệp cùng với quá trình cạnh tranh khốc liệt thì phải có chiến lược kinh doanh cụ thể, hợp lý và chính xác, phân tích tài chính sẽ có tác dụng to lớn trong việc thực hiện điều đó [2,tr17] 1.2 Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1 Tài liệu phân tích Hệ thống báo cáo tài chính Để có thể đánh giá một cách chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp thì phân tích tài chính đòi hỏi phải có một lượng cơ sở thông tin đầy đủ và khách quan. Đó là tổng hợp các thông tin bên trong của doanh nghiệp ví dụ như là: thông tin về bản thân doanh nghiệp, các thông tin khác liên quan đến doanh nghiệp và quan trọng nhất là thông tin tài chính chủ yếu được lấy từ các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Còn các thông tin bên ngoài của doanh nghiệp thì có các thông tin về tình hình nền kinh tế, đối tác, đối thủ cạnh tranh, các nhà cung cấp và các công ty có liên quan. Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất bao gồm hệ thống 4 báo cáo chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như kết quả kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ và khả năng sinh lời trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin chủ yếu sử dụng Thang Long University Library
  • 15. 5 trong việc phân tích, đánh giá và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT): là một báo cáo tài chính tổng hợp dùng để khái quát toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định. Các chỉ tiêu trong BCĐKT được phản ánh dưới hình thức giá trị và theo nguyên tắc cân đối: tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn [2,tr.23] Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD): là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác [2,tr.23] Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT): là một báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý, năm hay năm tài chính), báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ chức [2,tr25] Thuyết minh báo cáo tài chính (BCTT): được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp [2,tr.26] Cơ sở dữ liệu khác Sự tồn tại, phát triển cũng như quá trình suy thoái của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Có yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài; Có yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan. Điều đó tuỳ thuộc vào tiêu thức phân loại các yếu tố ảnh hưởng. Các yếu tố bên trong: Các yếu tố bên trong là những yếu tố thuộc về tổ chức doanh nghiệp; trình độ quản lý; ngành nghề; sản phẩm; hàng hóa; dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh; quy trình công nghệ; năng lực của lao động... Các yếu tố bên ngoài: Các yếu tố bên ngoài là những yếu tố mang tính khách quan như: chế độ chính trị xã hội; tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế; tiến bộ khoa học kỹ thuật; chính sách tài chính tiền tệ; chính sách thuế.... Cụ thể là: Các thông tin chung: Thông tin chung là những thông tin về tình hình kinh tế
  • 16. 6 chính trị, môi trường pháp lý, kinh tế có liên quan đến cơ hội kinh tế, cơ hội đầu tư, cơ hội về kỹ thuật công nghệ... Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin về các cuộc thăm dò thị trường, triển vọng phát triển trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thương mại... ảnh hưởng lớn đến chiến lược và sách lược kinh doanh trong từng thời kỳ. Các thông tin theo ngành kinh tế: Thông tin theo ngành kinh tế là những thông tin mà kết quả hoạt động của doanh nghiệp mang tính chất của ngành kinh tế như đặc điểm của ngành kinh tế liên quan đến thực thể của sản phẩm, tiến trình kỹ thuật cần tiến hành, cơ cấu sản xuất có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn, nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế, độ lớn của thị trường và triển vọng phát triển... Các thông tin của bản thân doanh nghiệp: Thông tin về bản thân doanh nghiệp là những thông tin về chiến lược, sách lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình tạo lập, phân phối và sử dụng vốn, tình hình và khả năng thanh toán... Những thông tin này được thể hiện qua những giải trình của các nhà quản lý, qua Báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo thống kê, hạch toán nghiệp vụ [2, tr.30] 1.2.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.2.1. Phương pháp so sánh So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội dụng, tính chất và đơn vị tính toán. -Gốc so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian. -Kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch -Giá trị so sánh có thể được chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân. -Nội dung so sánh bao gồm: +So sánh giữa các số hiện thực kỳ này với số hiện thực kỳ trước để thấy rõ xu Thang Long University Library
  • 17. 7 hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. +So sánh giữa số liệu doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành, số liệu của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp tốt hay xấu. + So sánh giữa số thực hiện so với kế hoạch để thấy mức phấn đấu của doanh nghiệp. +So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng tổng số ở mỗi bản báo cáo và qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các khoản mục tạo điều kiện cho việc so sánh. +So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.27-tr.30) -Điều kiện so sánh: +Phải xác định rõ gốc so sánh và kỳ phân tích +Các chỉ tiêu so sánh (các trị số của chỉ tiêu so sánh) phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau. Muốn vậy, chúng ta phải thống nhất về nội dung kinh tế, phương pháp tính toán và thời gian tính toán. 1.2.2.2. Phương pháp tỷ lệ Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu cần xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng và bổ sung càng hoàn thiện hơn vì: nguồn thông tin tài chính và kế toán được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn là cơ sở để hình thành những tham chiếu đáng tin cậy nhằm đánh giá những tỷ lệ của doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp. Việc áp dụng tin học cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy nhanh qúa trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ như: - Tỷ lệ về khả năng thanh toán: được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
  • 18. 8 - Tỷ lệ về khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: qua chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính. - Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh: đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp. - Tỷ lệ về khả năng sinh lời: phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp. (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.32-tr.36) 1.2.2.3. Phương pháp Dupont Trong phân tích tài chính, người ta thường vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Nhờ sự phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tich theo một trình tự logic chặt chẽ. Chẳng hạn, vận dụng mô hinh Dupont phân tích hiệu quả kinh doanh trong mối liên hệ giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định. Chi phí đầu vào của doanh nghiệp có thể là tổng tài sản, tổng chi phí sản xuất kinh doanh chi ra trong kì, vốn ngắn hạn, vốn dài hạn, vốn chủ sở hữu,... Kết quả đầu ra của doanh nghiệp có thể là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh hoặc tổng lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp,... Mô hình Dupont thường được vận dụng trong mô hình tài chính có dạng: Tỷ suất sinh lời của tài sản = Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận thuần X Doanh thu thuần Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản Từ mô hình phân tích trên cho thấy, để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng, quản trị doanh nghiệp phải nghiên cứu xem xét có những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời cảu quá trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 19. 9 Biểu đồ 1.1. Mô hình phân tích Dupont (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “ Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.42-tr.46) Từ mô hình phân tích Dupont ở trên cho thấy, số vòng quay của tài sản càng cao, điều đó chứng tỏ rằng sức sản xuất tài sản của doanh nghiệp càng lớn. Do vậy, làm cho tỷ lệ sinh lời của tài sản cang lớn. Để nâng cao số vòng quay của tài sản, một mặt phải tăng quy mô về doanh thu thuần mặt khác phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu tổng tài sản. Như vậy tổng doanh thu thuần và tổng tài sản bình quân có quan hệ mật thiết với nhau, thông thường chúng có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là tổng tài sản tăng thì tổng doanh thu thuần cũng tăng Từ mô hình phân tích trên cho thấy, tỷ lệ lãi theo doanh thu thuần lại phụ thuộc vào hai nhân tố cơ bản. Đó là tổng lợi nhuận thuần và doanh thu thuần. Hai nhân tố này có quan hệ cùng chiều. Nghia là nếu doanh thu thuần tăng thì cũng làm cho lợi nhuần tăng. Phân tích báo cáo tài chính dựa vào mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với quản trị doanh nghiệp. Điều đó không chỉ biểu hiện ở chỗ: có thể đánh giá hiệu quả kinh
  • 20. 10 doanh một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời đanh giá đầy đủ và khách quan đến những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đề ra được hệ thống các biện pháp tỷ mỉ và xác thực nhằm tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lý doanh nghiệp, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở các kì kinh doanh tiếp theo. 1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1 Phân tích tình hình cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn Cơ cấu tài sản Cơ cấu tài sản thể hiện khi doanh nghiệp sử dụng một đồng vốn kinh doanh thì dành ra bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động còn bao nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định và được phản ánh bởi tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn và tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Tỷ suất tài sản ngắn hạn (dài hạn) = Giá trị tài sản ngắn hạn (dài hạn) x 100% Tổng giá trị tài sản Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn (ngắn hạn) càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài sản dài hạn (ngắn hạn) trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, tình trạng cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất cũng như xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Hai tỷ suất này phản ánh trong một đồng tổng tài sản mà doanh nghiệp bỏ ra thì có bao nhiêu đồng được dùng để hình thành nên TSDH và TSNH. Tỷ suất đầu tư vào TSDH thể hiện mức độ đầu tư vào TSCĐ và tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất hiện có và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp trong tương lai [2,tr.140] Cơ cấu nguồn vốn Cơ cấu nguồn vốn: là chỉ tiêu phản ánh bình quân trong một đồng vốn kinh doanh hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng vay nợ, có mấy đồng là vốn chủ sở hữu. Hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu: là hai tỷ số quan trọng nhất phản ánh cơ cấu nguồn vốn của công ty. Tỷ suất nợ phải trả (VCSH) = Giá trị nợ phải trả ( VCSH) Tổng giá trị nguồn vốn Để tiến hành phân tích cơ cấu nguồn vốn ta lập bảng: Phân tích cơ cấu nguồn vốn. Đối với nguồn hình thành tài sản cần xem xét tỷ trọng của từng loại chiếm trong Thang Long University Library
  • 21. 11 tổng số cũng như xu hướng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ là cao. Ngược lại, nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng số thì khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp. Điều này dễ thấy thông qua chỉ tiêu tỷ suất tài trợ. Tỷ suất nợ phải trả cho biết số nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh tỷ suất này càng nhỏ càng tốt. Nó thể hiện khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp. Trong khi đó, tỷ suất vốn chủ sở hữu (hay tỷ suất tự tài trợ) lại cho biết số vốn tự có để doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh. Tỷ suất này càng cao càng thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt bởi vì hầu hết tài sản mà doanh nghiệp hiện có đều được đầu tư bằng số vốn của mình [2,tr.147] 1.3.2 Phân tích mỗi quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn Để phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, các nhà phân tích thường tính ra và so sánh các chỉ tiêu sau: + Hệ số nợ trên tài sản Hệ số nợ trên tài sản = Giá trị nợ phải trả Tổng giá trị tài sản Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ. Trị số của hệ số nợ cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn, mức độ độc lập về tài chính càng thấp. Do vậy doanh nghiệp càng ít cơ hội và khả năng tiếp nhận các khoản vay do các nhà đầu tư tín dụng không mấy mặn mà với các doanh nghiệp có hệ số nợ so với tài sản cao. Hệ số nợ trên tài sản còn có thể được biến đổi bằng cách: + Hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu: Hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu = Giá trị tồng tài sản Giá trị vốn chủ sở hữu
  • 22. 12 Có thể viết lại chỉ tiêu này theo cách khác như sau: Hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu = Giá trị vốn chủ sở hữu + giá trị nợ phải trả = 1 + Giá trị nợ phải trả Giá trị vốn chủ sở hữu Giá trị vốn chủ sở hữu + Qua việc xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu qua nhiều kỳ kinh doanh, gắn với điều kiện kinh doanh cụ thể, các nhà quản lý sẽ có quyết định huy động nguồn vốn nào với mức độ bao nhiêu là hợp lý, bảo đảm hiệu quả kinh doanh cao nhất và an ninh tài chính bền vững nhất ( Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.154) 1.3.3 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp qua BCKQKD. Thông tin trên BCKQKD là thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trước và sau thuế của doanh nghiệp thu được từ các hoạt động trong năm và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải đóng vào NSNN. Việc so sánh các chỉ tiêu trên BCKQKD năm nay so với năm trước sẽ giúp xác định xu hướng biến động của các chỉ tiêu đó và là cơ sở dự đoán chỉ tiêu đó trong tương lai, cụ thể: Xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên BCKQKD giữa kỳ này với kỳ trước bằng việc so sánh về số tuyệt đối, tương đối. Qua đó, thấy được tính hiệu quả trong từng hoạt động (hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác). Phân tích các chỉ tiêu tỉ lệ GVHB trên DTT, chi phí bán hàng trên DTT, chi phí quản lí doanh nghiệp trên DTT và so sánh với năm trước để khái quát tình hình quản lí và sử dụng chi phí SXKD năm nay tốt hay kém hơn năm trước. 1.3.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán + Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng giá trị tài sản ngắn hạn bình quân Tổng giá trị nợ ngắn hạn +Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Thể hiện khả năng doanh nghiệp có đủ tài sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không. Nếu hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn 1, chứng tỏ rằng tài sản ngắn hạn không đủ để đảm bảo thanh toán khoản nợ ngắn hạn, trong trường hợp này nếu công ty cân đối dòng tiền không tốt sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán, ảnh hưởng đến uy tín tài chính của công ty. Tuy Thang Long University Library
  • 23. 13 nhiên, hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cao cũng không tốt vì sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.185-186). Trong hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn bao hàm một loại tài sản khó chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng đó là hàng tồn kho, vì vậy để xem xét chính xác hơn khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty, nhà phân tích sử dụng chỉ tiêu bổ sung là khả năng thanh toán nhanh, cụ thể: + Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Trị giá tiền và các khoản tương đương tiền Tổng giá trị nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của tiền và các khoản tương đương tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cao quá , kéo dài chứng tỏ khả năng thanh toán nhanh tốt, tuy nhiên chỉ tiêu này quqs cao có thể dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này thấp quá, kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ công ngắn hạn, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra. Ta có thể tham khảo hệ số thanh toán nhanh (Kí hiệu: K), qua thực tế nghiên cứu tất cả các doanh nghiệp: K< 0,5 thấp 0,5 ≤ K ≤ 1 trung bình K > 1 cao (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.184-185) + Hệ số khả năng thanh toán nhanh bình thường Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho được gọi là tài sản dễ chuyển đổi thành tiền. Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn, Hệ số khả năng thanh toán bình thường = Tổng giá trị tài sản ngắn hạn - Giá trị hàng tồn kho Tổng giá trị nợ ngắn hạn Nếu hệ số khả năng thanh toán bình thường quá cao, kéo dài cũng không tốt, có thể dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này thấp quá, ké dài càng không tốt có thể dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra. Ta có thể tham khảo hệ số thanh toán nhanh bình thường (k), qua thực tế nghiên cứu của trung bình các doanh nghiêp với các lĩnh vực chủ yếu trên thị trường như sau:
  • 24. 14 K < 0,75 thấp 0,75 ≤ K ≤ 2 trung bình K > 2 cao (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.186) + Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Hệ số thanh toán lãi vay = Tổng giá trị lợi nhuận trước lãi vay và thuế Tổng lãi vay phải trả +Lãi vay phải trả là khoản chi phí sử dụng vốn nợ vay mà doanh nghiệp phải trả cho nhà cung cấp vốn và nguồn trả nợ là từ lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp, đồng thời phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải của các chủ nợ. Nó cho biết số vốn đi vay đã được doanh nghiệp sử dụng như thế nào, đem lại mức lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi tiền vay hay không. Hệ số này càng cao phản ánh công ty làm ăn càng hiệu quả, mức sinh lời của đồng vốn cao đủ để đảm bảo thanh toán lãi vay đúng hạn và ngược lại (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.186). 1.3.5 Phân tích chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản + Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Trị giá tài sản ngắn hạn bình quân ơ Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn thể hiện một đồng tài sản ngắn hạn của công ty tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, khả năng quản lý tài sản ngắn hạn của công ty càng tốt, tài sản ngắn hạn đóng góp vào việc tạo ra doanh thu thuần lớn và tăng khả năng sinh lời của công ty. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho phép các nhà quản lý tài chính của doanh nghiệp đề ra các biện pháp, các chính sách quyết định đúng đắn, phù hợp để quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai, từ đó nâng cao lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.209). Thang Long University Library
  • 25. 15 +Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn (TSDH) phản ánh một đồng giá trị tài sản dài hạn làm ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn được thể hiện qua chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu này nêu lên các đặc điểm, tính chất, cơ cấu, trình độ phổ biến, đặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. Chỉ tiêu chất lượng này được thể hiện dưới hình thức giá trị về tình hình và sử dụng tài sản dài hạn trong một thời gian nhất định. Trong sản xuất kinh doanh thì chỉ tiêu này là quan hệ so sánh giữa giá trị sản lượng đã được tạo ra với giá trị tài sản cố định sử dụng bình quân trong kỳ; hoặc là quan hệ so sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị tài sản dài hạn sử dụng bình quân. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Giá trị tài sản dài hạn bình quân Một đồng tài sản dài hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ hiệu quả quản lý tài sản dài hạn của công ty tốt, mức đầu tư và khai thác tài sản dài hạn hợp lý, điều này làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh trong công ty. Do đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp phải giảm tuyệt đối những tài sản dài hạn thừa không cần dùng vào sản xuất, bảo đảm tỷ lệ cân đối giữ tài sản dài hạn tích cực và không tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của tài sản dài hạn (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.212) + Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định bằng công thức như sau: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Giá trị bình quân tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng hay 1 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng
  • 26. 16 cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện để nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, hàng dở dang nhiều, có thể tài sản cố định chưa hoạt động hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc điểm tài sản mà doanh nghiệp hoạt động, để có kết luận chính xác và đưa ra biện pháp hợp lý để tăng tốc độ quay vòng của tài sản (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.212) Vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Phản ánh số vòng quay hàng hoá tồn kho bình quân trong kỳ hay là thời gian hàng hoá nằm trong kho, trước khi bán ra. Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn kho bình quân Vòng quay hàng tồn kho lớn thì thời gian quay vòng nhanh hay hàng tồn kho lưu trong kho ngắn hơn, công ty thu hồi vốn từ hàng tồn kho nhanh hơn (bán hàng nhanh hơn), từ đó tiết kiệm được các chi phí liên quan đến hàng tồn kho như chi phí cơ hội, chi phí đầu tư, chi phí lưu kho...tăng khả năng sinh lời của công ty. Khi phân tích về vòng quay hàng tồn kho nhà phân tích cần xem xét các tác động của nhân tố ngành và tình hình nền kinh tế. Với những ngành sản xuất hoặc những ngành mà hàng hóa là tư liệu sản xuất thì thời gian lưu kho trung bình của hàng tồn kho sẽ lớn hơn so với ngành thương mại hoặc hàng hóa là tư liệu tiêu dùng. Mặt khác, khi nền kinh tế trong trạng thái phát triển vòng quay hàng tồn kho của các công ty sẽ có xu hướng tốt hơn trong nền kinh tế khủng hoảng (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.300). + Vòng quay khoản phải thu Khoản phải thu là những hoá đơn bán hàng chưa thu tiền về do doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu, các khoản tạm ứng chưa thanh toán, khoản trả trước cho người bán, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, phải thu nội bộ. ơ Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Số bình quân các khoản phải thu Thang Long University Library
  • 27. 17 Vòng quay khoản phải thu thấp thì thời gian quay vòng khoản phải thu dài hay 1 đồng mà công ty bán chịu sẽ thu hồi chậm, dẫn đến số vốn bị khách hàng chiếm dụng lớn. Điều này sẽ dẫn đến tăng các khoản chi phí quản lý phải thu như chi phí đòi nợ, chi phí nợ xấu, chi phí cơ hội, chi phí chiết khấu...Tuy nhiên vòng quay khoản phải thu trong công ty chịu ảnh hưởng nhiều bởi chính sách bán chịu vì nếu công ty nới lỏng chính sách bán chịu như thời gian bán chịu kéo dài ra, hay tiêu chuẩn bán chịu thấp hơn sẽ khiến cho vòng quay khoản phải thu giảm và thời gian thu nợ cũng tăng lên. Do đó, khi phân tích về quản lý khoản phải thu cần xem xét toàn bộ chính sách bán chịu của công ty (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.305). + Thời gian quay vòng của tiền Vòng quay tiền phản ánh thời gian quay vòng của tiền trong chu kì kinh doanh của doanh nghiệp. Vòng quay tiền và thời gian quay vòng tiền được xác định như sau: Vòng quay tiền = Doanh thu thuần Giá trị iền và chứng khoán ngắn hạn Thời gian quay vòng tiền = 360 Vòng quay tiền Tiền là khoản mục có tính lỏng cao nhất trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Vòng quay tiền càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh daonh của doanh nghiệp càng tốt. Việc giữ tiền và các tài sản tương đương tiền đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi thế như chủ động trong kinh doanh, mua hàng trả tiền ngay được hưởng chiết khấu, ngoài ra khi vật tư hàng hóa rẻ doanh nghiệp có thể dự trữ với lượng lớn tạo điều kiện giảm chi phí sản xuất. Tuy nhiên, tiền được dự trữ ở mức không hợp lí có thể gây ra nhiều bất lợi. Thứ nhất điều kiện thiếu vốn ở các doanh nghiệp đang khá phổ biến, việc giữ quá nhiều tiền sẽ gây ứ đọng vốn, hạn chế khả năng đầu tư vào tài sản khác, do đó lợi nhuận của doanh nghiệp có thể bị giảm. Thứ hai, do giá trị theo thời gian và do tác động của lạm phát đồng tiền sẽ giảm giá trị. Vì vậy cản quan tâm tới tốc độ vòng quay tiền sao cho đem lại khả năng sinh lợi cao nhất cho doanh nghiệp (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tr.310).
  • 28. 18 1.3.6 Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời + Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuân trên doanh thu phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có mấy đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn càng có lãi. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế x100% Doanh thu thuần + Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động kinh doanh của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế x100% Tổng giá trị tài sản Hệ số này có ý nghĩa là với 1 đồng tài sản của công ty thì sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại… thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm… + Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư, hơn nữa chỉ tiêu này cũng giúp các nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn góp cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức sau: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế x100% Tổng giá trị vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng Thang Long University Library
  • 29. 19 biểu hiện xu hướng tích cực vì sẽ giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn, tuy nhiên sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm và rủi ro cao, vì vậy khi phân tích phải tùy thuộc đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. Phân tích khả năng sinh lời thông qua mô hình tài chính Dupont: Phân tích theo phương pháp Dupont: Để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) của một công ty, bao gồm xu hướng theo thời gian và kết quả hoạt động so với các đối thủ cạnh tranh, các nhà phân tích thường “phân tích thành phần” của ROE thành một tích số của một chuỗi các tỷ số. Mỗi tỷ số thành phần đều có ý nghĩa riêng, và quá trình này nhằm tập trung sự chú ý của nhà phân tích vào các yếu tố riêng biệt ảnh hưởng đến kết quả hoạt động. Kiểu phân tích thành phần ROE này được gọi là phân tích DuPont. Dupont là tên một nhà quản trị người Pháp tham gia kinh doanh ở Mỹ. Dupont đã chỉ ra được mỗi quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn. Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mỗi liên hệ giữa chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thấy phát hiên ra những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phântích theo một trình tự nhất định. Dưới góc độ nhà đầu tư, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau: Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Tổng giá trị tài sản Tổng giá trị vốn chủ sở hữu Tổng giá trị tài sản Tổng giá trị vốn chủ sở hữu Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Doanh thu X Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
  • 30. 20 Hay, ROE = hệ số lợi nhuận ròng x hiệu suất sử dụng tổng tài sản x đò bẩy tài chính Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng, hiệu suất sử dụng tài sản và đòn bẩy tài chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh ( tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Thứ hai doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. Một ví dụ đơn giản và khá thú vị có thể minh chứng cho điều này là giả sử bạn có một cửa hàng mặt phố nhỏ ban sáng bạn bán đồ ăn sáng, buổi trưa bạn bán cơm bình dân cho dân văn phòng và buổi tối bạn bán cà phê. Như vậy với cùng một tài sản là cửa hàng bạn đã gia tăng được doanh thu nhờ biết bán những thứ cần thiết vào thời gian thích hợp. Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận trên tổng tài san cua doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số nay qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. Ví dụ nhà phân tích nhận thấy chỉ tiêu ROE tăng vọt qua các năm xuất phát từ việc doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính ngày càng tăng thì nhà phân tích cần tự hỏi xem liệu xu hướng này có tiếp tục được hay không? Lãi suất trong các năm tới có cho phép doanh nghiệp tiếp tục sử dụng chiến lược này không? Khả năng tài chính của doanh nghiệp có còn đảm bảo an toàn không? Nếu sự gia tăng ROE đến từ việc gia tăng biên lợi nhuận hoặc vòng quay tổng tài sản thì đây là một dấu hiệu tích cực tuy nhiên các nhà phân tích cần phân tích sâu hơn. Liệu sự tiết giảm chi phí của doanh nghiệp có thể tiếp tục diễn ra không và nó bắt nguồn từ đâu? Doanh thu có tiếp tục tăng không với cơ cấu sản phẩm của công ty như hiện nay và sẽ tăng ở mức nào? Thang Long University Library
  • 31. 21 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự phát huy tác dụng khi nó phản anh một cách trung thực tài chính doanh nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Các yếu tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp được thể hiên trong sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp ( Nguồn: Nguyễn Năng Phúc, (2013), “Giáo trình phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại Học KTQD, tr.490) Chất lượng thông tin sử dụng Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bời một khi thông tin không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên quan đến mội trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. Tình hình nền kinh tế trong nước và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác đồng tiền trong tương lại. Do
  • 32. 22 đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Trình độ cán bộ phân tích Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu nhập được, các cán bộ phân tích phải tính toàn các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lâp mối liên hệ giức các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin và điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Thang Long University Library
  • 33. 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Phân tích tình hình tài chính là một vấn đề hết sức phức tạp, trong giới hạn cho phép, đề tài không thể chỉ ra hết được những lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp mà chỉ có thể nêu lên những nhận định chung nhất. Phân tích tài chính bao hàm rất nhiều nội dung, khía cạnh khác nhau, đòi hỏi nhà quản trị phải tìm hiểu và có hiểu biết sâu rộng về tài chính doanh nghiệp hiện đại, cũng như nắm bắt kịp thời những biến động về tình hình kinh tế - xã hội có ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Trong chương 1, đề tài đã nêu khái quát những nội dung lý luận cơ bản, quan trọng nhất của hoạt động phân tích tài chính và mối quan hệ giữa phân tích tài chính doanh nghiệp với việc nâng cao tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để cụ thể hóa những nội dung đó, chương 2 sẽ đi sâu phân tích tình hình tài chính thực tế tại “Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh”.
  • 34. 24 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH 2.1 Khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Anh 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triền công ty Tên Công ty : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH. Tên viết tắt : VIỆT ANH CO.,LTD Điện thoại : (04)66756742 Fax : (04)35378171 Email : info@hyundaiwater.com Website : http://www.hyundaiwater.com.vn Mã số thuế : 0101777723 Hình thức sở hữu : Công ty TNHH 2 thành viên Địa chỉ trụ sở chính: số 59/126 phố Hào Nam, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Vốn điều lệ (năm 2002) là: 2.000.000.000 VNĐ. (Bằng chữ: Hai tỷ Việt Nam đồng) Công ty TNHH Việt Anh được thành lập ngày 15/05/2002 theo Giấy phép thành lập 906/GP-UB do uỷ ban thành phố Hà Nội cấp ngày 15/05/2002, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0101777723 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 16/9/2005 được sửa đổi lần 2 ngày 15/3/2012. Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 2.000.000.000 VND. Công ty TNHH sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh là nhà xuất khẩu và phân phối độc quyền tại Việt Nam các sản phẩm lọc nước mang thuơng hiệu Huyndai wacortec. Được thành lập tháng 09 năm 2005 trên cơ sở mở rộng ngành nghề sản xuất kinh doanh của TNC Group (thành lập tháng 06 năm 2003) đến nay công ty Việt Anh đã trở thành một trong những nhà cung cấp chuyên nghiệp về các sản phẩm thiết bị lọc nước cao cấp tại Việt nam. Sản phẩm mang thương hiệu HYUNDAI - Hàn quốc đã có mặt tại hầu hết thị trường trên cả nước. Trong suốt quá trình hoạt động, công ty ngày càng được nhiều người biết đến và cũng đã nhận được rất nhiều đơn đặt hàng từ các hộ gia đình, đến các đại lý lớn nhỏ, hay các siêu thị lớn trên toàn quốc. Cho đến ngày 31/12/2005 vốn điều lệ của Thang Long University Library
  • 35. 25 công ty là 2.600.000.000 VNĐ. Điều này cho thấy công ty luôn hoạt động có hiệu quả và ngày càng trở nên uy tín. Cứ như vậy, công ty hoạt động và phát triển cũng như mở rộng ngành nghề kinh doanh, đa dạng hóa sản phẩm, phát huy thế mạnh của công ty. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH sản xuât thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh là: lắp ráp máy làm nguyên liệu nước uống, nhập khẩu trực tiếp và phân phối độc quyền tại Việt Nam các sản phẩm lọc nước mang thương hiệu hyundai bao gồm: thiết bị lọc nước RO Hyundai gia đình, RO Hyundai công nghiệp, máy làm nóng lạnh nước uống Hyundai. Ngoài ra, công ty còn cung cấp các dòng sản phẩm khác như: máy lọc không khí gia đình, máy lọc nước uống nóng lạnh Hyundai sử dụng cho gia đình và cơ quan công sở, các thiết bị làm mềm nước… Bên cạnh việc bán các dòng sản phẩm độc quyền Hyundai Hàn Quốc tại Việt Nam, công ty TNHH Việt Anh còn nhận lắp đặt hệ thống xử lý nước sinh hoạt, nước tinh khiết. Kí kết các hợp đồng buôn bán với các doanh nghiệp cần sử dụng dịch vụ máy lọc nước. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu Việt Anh ( Nguồn : Phòng nhân sự và quản lý ) Ghi chú : Mối quan hệ trực tuyến Ban Giám Đốc Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng kinh doanh Phòng quảng cáo Phòng tài chính kế toán Phòng nhân sự & quản lý Showroom Phòngkỹthuật- chấtlượng Kho
  • 36. 26 Mối quan hệ phối hợp Bộ máy nghiệp vụ và nhiệm vụ của các phòng Cơ cấu tổ chức mà công ty áp dụng có nhiều ưu điểm lớn. Theo cơ cấu này thì giám đốc được sự tham mưu của các phòng ban chức năng, các chuyên gia hội đồng tư vấn trong việc suy nghĩ, nghiên cứu bàn bạc tìm ra những biện pháp tối ưu cho các vấn đề cần quyết định. Cũng theo cơ cấu tổ chức này đã đáp ứng kịp thời các thông tin số liệu từ cấp dưới cho tới cấp lãnh đạo cao nhất của công ty. Giám đốc Đứng đầu bộ phận quản lý của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo giấy phép kinh doanh hành nghề cho phép. Đồng thời là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn công ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước, cơ quan chủ quản và công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc có những quyền và nghĩa vụ: - Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty. - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư xuất nhập khẩu của công ty. - Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý của công ty. Phó Giám Đốc - Là người giúp việc cho giám đốc đồng thời thường xuyên phối hợp với giám đốc kiểm tra, đôn đốc các cán bộ, công nhân viên trong công ty, thực hiện thắng lợi chỉ tiêu của công ty. Nhiệm vụ của phó giám đốc là tham mưu giúp việc cho giám đốc những biện pháp cụ thể trong kinh doanh, quản lý để sản xuất kinh doanh có hiệu quả. - Phó giám đốc được giám đốc công ty phân công công việc cụ thể và được ủy quyền giải quyết một số công việc, có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ đuợc phân công trong kinh doanh, quản lý để sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Thường xuyên báo cáo giám đốc tình hình thực hiện công việc. Phó giám đốc khi đi công tác có trách nhiệm tổ chức điều hành công việc trong thời gian được ủy nhiệm, ủy quyền và phải báo cáo kết quả công việc trong thời gian phụ trách với giám đốc khi đi công tác về. Thang Long University Library
  • 37. 27
  • 38. 28 Bộ phận kinh doanh - Có nhiệm vụ nắm bắt, xây dựng và tổ chức các phương án kinh doanh trong nước và xuất khẩu hiệu quả, đảm bảo các nguồn hàng hóa có chất lượng tốt, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. - Thực hiện các công việc về thương mại nhằm tiêu thụ tối đa lượng sản phẩm của công ty sản xuất ra. - Thực hiện công tác nghiên cứu thị trường và đề ra các chiến lược cho công ty. - Phối hợp với các đơn vị của công ty để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. - Thiết lập và quản lý mạng lưới phân phối, đề xuất các phương án, mạng lưới bán hàng, các hình thức quảng cáo, khuyến mại nhằm đẩy mạnh lượng tiêu thụ. Thủ kho - Là người chịu trách nhiệm theo dõi việc nhập xuất kho hàng hoá đồng thời có trách nhiệm bảo quản hàng hoá trong kho. Showroom - Thực hiện việc bán hàng, nộp tiền hàng ở đơn vị cho thủ quỹ, thủ quỹ vào sổ quỹ tiền mặt hàng ngày, kế toán lấy số liệu vào sổ sau đó báo cáo cho lãnh đạo để xem xét hàng tồn kho nhiều hay ít. - Tùy theo từng lĩnh vực mình phụ trách, các phòng ban có những kế hoạch, chiến lược cụ thể góp phần nâng cao hiệu quả quản lý công việc. Bộ phận kỹ thuật chất lượng - Tham mưu giúp cho giám đốc trong các lĩnh vực về máy móc, lắp ráp nguyên vật liệu. - Xây dựng các chỉ tiêu kỹ thuật, chất lượng hàng hoá đảm bảo đúng chất lượng theo yêu cầu của khách hàng. Kiểm tra chất lượng hàng hóa. Bộ phận quảng cáo - Thực hiện quản lý khối lượng, chất lượng, tiến độ công trình, quản lý công tác an toàn, thực hiện các công việc bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm mà công ty cung cấp cho khách hàng. Thang Long University Library
  • 39. 29 - Tập hợp, báo cáo cho giám đốc ý kiến phản hồi của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung ứng, qua đó ban lãnh đạo công ty sẽ nghiên cứu những chiến lược cụ thể để cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo, tin cậy nhất. Bộ phận kế toán tài vụ - Đứng đầu là kế toán trưởng: kiêm chức vụ thủ quỹ của công ty, thực hiện quản lý kế toán tài chính của đơn vị theo đúng quy định của nhà nước, mở và ghi chép các loại sổ sách kế toán của đơn vị, cùng bộ phận kinh doanh lên kế hoạch tài chính cho các hoạt động của đơn vị, hàng tháng phải báo cáo kết quả thu chi tài chính cho giám đốc quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn của đơn vị cũng như của công ty, không để thất thoát thua lỗ, thực hiện nghiêm túc chế độ kế toán thống kê. - Kế toán thanh toán nội địa: thu nhập báo cáo chi tiết, tập hợp chi phí giá thành nguyên vật liệu đầu vào, theo dõi tình hình mua bán sản phẩm trong nước, ghi chép kịp thời chính xác các số lượng, chất lượng, giá cả vật tư trong việc nhập và xuất kho. - Kế toán xuất khẩu: thanh toán và hạch toán chính xác các nghiệp vụ liên quan đến xuất khẩu và thanh toán quốc tế, kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ thanh toán quốc tế, theo dõi thanh toán ngoại tệ giữa hai bên và với ngân hàng. Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) Các thông tin khác Hình thức kế toán: nhật kí chung. Năm tài chính: các niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào 31 tháng 12 hàng năm. Chế độ kế toán đang áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán Kế toán trưởng Kế toán thanh toán nội địa Kế toán xuất khẩu
  • 40. 30 Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính. Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: Phương pháp chuyển các đồng tiền khác theo tỷ giá của ngân hàng nhà nước Việt Nam tại thời điểm ghi sổ. 2.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Thị trường kinh doanh: Việc mở cửa hội nhập với nền kinh tế đồng nghĩa với việc tăng sức mạnh cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên doanh thu nội địa của công ty TNHH Việt Anh dù không có những cú tăng đột biến nhưng vẫn tăng đều hàng năm. Sau gần 10 năm hoạt động, công ty TNHH Việt Anh dần đứng vững và nắm được vị thế nhất định trong việc sản xuất kinh doanh máy lọc nước. Các cửa hảng, đại lý, phòng trưng bày sản phẩm lớn nhỏ cũng được trải dài rộng khắp các tỉnh, thành phố Bắc Trung Nam. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh Lĩnh vực sản xuất kinh doanh là nhập khẩu trực tiếp dòng sản phẩm máy lọc nước Hyundai Hàn Quốc dùng cho gia đình, cho các cơ quan…Không những thế, công ty đã bắt đầu khai thác và đưa ra các dạng sản phẩm khác nhằm đa dạng hoá sản phẩm như: máy lọc không khí, máy làm nóng lạnh nước… giúp người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh Công ty TNHH Việt Anh là công ty chuyên nhập khẩu nguyên chiếc các sản phẩm máy lọc nước Hyundai Hàn Quốc tuy nhiên, với các dòng sản phẩm trong nước, cũng có trình tự và bước thực hiện nhất định. Các bước để lọc nước tinh khiết của máy lọc nước Hyundai: Sơ đồ 2.3.Quy trình lọc nước tinh khiết ( Nguồn: Phòng kỹ thuật – chất lượng ) Lọc thô Lọc than hoạt tính Tái lọc Lọc ROLọc mềm để sử dụng Thang Long University Library
  • 41. 31 Diễn giải quy trình: Bước 1: Nguồn nước cấp dùng cho máy sẽ là nguồn nước sinh hoạt trực tiếp từ mỗi hộ gia đình. Nước sẽ được đưa qua lõi lọc số 1 là lọc thô. Bước 2: Nước được đưa qua dơle áp thấp-> van điện từ-> bơm-> ống lọc số 2 là lọc than hoạt tính ( nhằm loạ bỏ chất độc hại: thuốc trừ sâu, đioxin..). Bước 3: Sau khi lọc qua cục lọc số 2, nước được chuyển qua cục lọc số 3 vừa lọc lại các chất còn bám ở cục lọc số 1 và làm mới chất ở cục lọc số 2. Bước 4: Chuyển sang cục lọc số 4, lọc RO là bước quyết định nước tinh khiết, ở đây nước chia làm 2 đường. Đường thứ 1 loại bỏ chất độc hại lơ lửng ra ngoài và 1 đường qua van điều phối của dơle áp cao để lên lõi tạo khoáng và cân bằng pH ( bổ sung vi lượng cần thiết cho cơ thể ) ở mức trung tính từ 6.5 -> 8.5 đảm bảo nước có vị ngọt. Bước 5: Nước chuyển lên lõi lọc số 5 là lõi lọc làm mềm nước và ra vòi để sử dụng. 2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh Bất kỳ doanh nghiệp nào trong quá trình sản xuất kinh doanh đều đặt ra mục tiêu cuối cùng là đạt được doanh thu cao nhất với mức chi phí thấp nhất. Để đánh giá được lợi nhuận của công ty các nhà phân tích cần nhìn nhận vào các thông số từ khoản mục: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản làm giảm trừ doanh thu, các khoản chi phí từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, để từ đó đánh giá được công ty có lãi hay lỗ. Sau đó là các khoản thuế phải nộp cho nhà nước, doanh nghiệp có thể thu được cho mình bao nhiêu, để thấy được doanh nghiệp có đang sử dụng một cách hiệu quả đồng vốn của mình hay không. Thông qua việc phân tích các chỉ tiêu ta có thể đánh giá được quy mô, hiệu quả kinh doanh của công ty. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của triển Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Anh được thể hiện thông qua bảng sau.
  • 42. 32 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Việt Anh năm 2011 – 2013 (ĐVT: triệu đồng) ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 (+/-) % (+/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịnh vụ 7.940,17 7.408,37 9.448,24 -531,80 -6.70 2.039,87 27,53 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3. Doanhthu thuần về bán hàngvà cungcấpdịch vụ 7.940,17 7.408,37 9.448,24 -531,80 - 6,70 2.039,87 27,53 4. Giá vốn hàng bán 6.837,02 5.445,41 7.318,98 -1.391,61 -20,35 1.873,57 34,41 5. Lợi nhuận gộp 1.103,16 1.962,96 2.129,26 859,80 77,94 166,30 8,47 6. Doanh thu hoạt động tài chính - 4,36 0,72 4,36 - -3,64 -83,49 7. Chi phí tài chính 341,85 705,21 536,06 363,36 106,29 -169,15 -23,99 Trong đó: Chi phí lãi vay 341,85 - - -341,85 -100,00 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 741,41 1.253,99 1.532,21 512,58 69,14 278,22 22,19 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 19,90 8,11 61,72 -11,79 -59,25 53,61 661,04 11. Thu nhập khác - - 16,00 - - 16,00 - 12. Chi phí khác - - - - - - - 13. Lợi nhuận khác - - 16,00 - - 16,00 - 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 19,90 8,11 77,72 -11,79 -59,25 69,61 858,32 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 19,90 8,11 77,72 -11,79 59,25 69,61 858,32 Thang Long University Library
  • 43. 33 Nhận xét Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty giảm trong năm 2012 nhưng phục hồi và tăng vào năm 2013. Cụ thể, doanh thu năm 2012 là 7.408,37 triệu đồng, của năm 2011 là 7.940,17 triệu đồng, bị sụt giảm 531,80 triệu đồng, giảm tương ứng với 6,70%. Đến năm 2013, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng mạnh so với cả 2 năm trước đó là 9.448,24 triệu đồng, tăng 2.039,87 triệu đồng tương ứng với mức tăng 27,53% so với năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu khiến cho năm 2012 tình hình kinh doanh của công ty không hiệu quả như năm 2011 là do năm 2012, nền kinh tế của Việt Nam lâm vào tình trạng suy thoái. Theo đánh giá của Tổng cục thống kê, mức tăng trưởng năm 2012 thấp hơn mức tăng 5,89% của 2011. Trong bối cảnh kinh tế gặp khó khăn, cả nước thực hiện mục tiêu ưu tiên kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô người dân có xu hướng thắt chặt chi tiêu làm giảm lượng tiêu thụ về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty xuống, mặc dù tình hình kinh doanh của công ty giảm trong năm 2012 nhưng mức giảm tương đối thấp là 6,70%, đặc biệt sang năm 2013 đã tăng trở lại và tăng vượt bậc lên thêm 27,53% so với năm 2013, đây là một tín hiệu đáng mừng. Nguyên nhân chủ yếu năm 2013, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng trở lại là do sản phẩm mới được đưa ra thị trường và được nhiều người tiêu dùng đón nhận. Sản phẩm có sự khác biệt hóa rõ rệt so với các đối thủ cạnh tranh về vật liệu nhựa cao cấp, đồ bền cao hơn, làm tăng hàm lượng khoáng, vi lượng cho cơ thể, đồng thời Chính phủ Việt Nam thực hiện nhiều gói kích cầu trên, gói cứu trợ bất động sản và nhiều dự án mới đã khiến thị trường khởi sắc hơn so với năm 2012, từ đó gián tiếp làm tăng nguốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty. Các khoản giảm trừ doanh thu: Trong cả ba năm 2011, 2012 và 2013, công ty đều không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Tuy doanh thu năm 2012 của công ty bị giảm nhưng những mặt hàng công ty cung ứng ra ngoài thị trường đều đảm bảo chất lượng. Do không có sự cố về máy móc hay những lỗi cơ bản về thiết bị nên hàng bán ra không phải giảm giá và cũng không bị khách hàng trả lại. Chính vì không có các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chính là doanh thu thuần của công ty. Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán của công ty biến động theo doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, năm 2012 là 5.445,41 triệu đồng, năm 2011 là 6.837,02