SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
CHI NHÁNH BẮC NINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THỊ QUÝ
MÃ SINH VIÊN : A18654
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
CHI NHÁNH BẮC NINH
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thúy
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Quý
Mã sinh viên : A18654
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể giáo viên Khoa Kinh tế - Quản lí
Trường Đại học Thăng Long đã giảng dạy, giúp em tích lũy được những kiến thức bổ
ích khi ngồi trên ghế nhà trường, giúp em có những kiến thức nền tảng về kinh tế, tài
chính ngân hàng để có thể hoàn thành được khóa luận này.
Em xin đặc biệt gửi tới TS. Nguyễn Thị Thúy, giáo viên hướng dẫn em hoàn
thành khóa luận này lời cảm ơn sâu sắc. Cảm ơn cô đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa để
em có thể thực hiện khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Tiếp đến em xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị nhân viên tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh đã tạo điều kiện tốt nhất
cho em trong quá trình thực tập, giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm đáng quý,
hơn nữa còn giúp em thu thập thông tin cho khóa luận và phân tích số liệu dễ dàng
hơn.
Cuối cùng em xin cảm ơn những thành viên gia đình đã luôn ở bên cạnh, cổ vũ
động viên em trong suốt quá trình làm khóa luận, để em có thể hoàn thành nó tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Trần Thị Quý
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG
NGHỀ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...........................................................1
1.1. Tổng quan về làng nghề...............................................................................1
1.1.1. Khái niệm về làng nghề..........................................................................1
1.1.2. Đặc trưng của làng nghề........................................................................2
1.1.3. Phân loại làng nghề................................................................................5
1.1.4. Vai trò của làng nghề đối với sự phát triển kinh tế...............................5
1.1.5. Các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển làng nghề ..............8
1.2. Cho vay đối với làng nghề của ngân hàng thƣơng mại...........................10
1.2.1. Khái niệm cho vay đối với làng nghề...................................................10
1.2.2. Nguyên tắc cho vay đối với làng nghề .................................................11
1.2.3. Quy trình cho vay đối với làng nghề....................................................11
1.2.4. Các loại hình cho vay làng nghề..........................................................13
1.2.4.1. Căn cứ vào phương thức cho vay.......................................................14
1.2.4.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay..............................................................15
1.2.4.3. Căn cứ vào hình thức đảm bảo của các khoản vay............................15
1.2.5. Vai trò của cho vay đối với sự phát triển kinh tế ở các làng nghề .....16
1.3. Mở rộng cho vay đối với làng nghề của ngân hàng thƣơng mại............17
1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay đối với làng nghề....................................17
1.3.2. Sự cần thiết phải mở rộng cho vay đối với làng nghề.........................17
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của ngân hàng thương
mại ...............................................................................................................18
1.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính .........................................................................18
1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................18
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay đối với làng nghề tại
ngân hàng thương mại ........................................................................................21
1.3.4.1. Nhân tố có thể kiểm soát được ...........................................................21
1.3.4.2. Nhân tố không thể kiểm soát được .....................................................24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CHÂU CHI NH NH ẮC NINH.........26
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ........................26
2.1.1. Sơ lược về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu........................26
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần hâu hi nhánh Bắc Ninh ....................................................................26
2.1.3. ơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần hâu hi
nhánh ắc Ninh...................................................................................................27
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .............................................28
2.1.4.1. Ban Giám đốc.....................................................................................28
2.1.4.2. Phòng Kinh doanh..............................................................................28
2.1.4.3. Phòng Giao dịch Ngân quỹ ................................................................28
2.1.4.4. Phòng Hành chính – Kế Toán ............................................................29
2.1.5. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại ổ hần hâu
Chi nhánh Bắc Ninh............................................................................................31
2.1.5.1. Hoạt động huy động vốn ....................................................................31
2.1.5.2. Hoạt động cho vay..............................................................................33
2.1.5.3. Hoạt động kinh doanh khác................................................................37
2.1.5.4. Kết quả tài chính ................................................................................38
2.2. Đôi nét về các làng nghề tại Bắc Ninh ......................................................40
2.2.1. Giới thiệu chung về các làng nghề ......................................................40
2.2.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh tại các làng nghề .............................41
2.2.2.1. Về thị trường.......................................................................................41
2.2.2.2. Hoạt động tổ chức sản xuất................................................................42
2.2.2.3. Công nghệ trang thiết bị.....................................................................42
2.2.2.4. Các vấn đề về môi trường ..................................................................43
2.2.2.5. Phương hướng sản xuất kinh doanh của các làng nghề tại Bắc
Ninh ............................................................................................................43
2.3. Thực trạng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Châu Chi nhánh ắc Ninh........................................................................44
2.3.1. ác văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động cho vay làng nghề tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần hâu hi nhánh ắc Ninh .....................44
2.3.2. Một số quy định về chính sách cho vay đối với làng nghề tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh ...............................44
2.3.2.1. Nguyên tắc cho vay đối với làng nghề ...............................................44
Thang Long University Library
2.3.2.2. Điều kiện cho vay đối với làng nghề ..................................................44
2.3.2.3. Thời hạn cho vay đối với làng nghề ...................................................45
2.3.2.4. Mức cho vay đối với làng nghề ..........................................................45
2.3.2.5. Các phương thức cho vay đối với làng nghề.....................................46
2.3.2.6. Lãi suất cho vay đối với làng nghề.....................................................47
2.3.2.7. Quy trình cho vay đối với làng nghề ..................................................47
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần hâu hi nhánh ắc Ninh ...............................49
2.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính .........................................................................49
2.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................50
2.4. Đánh giá mở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ Phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh ..........................................................63
2.4.1. Kết quả đạt được ...................................................................................63
2.3.4. Hạn chế .................................................................................................64
2.3.5. Nguyên nhân.........................................................................................65
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH BẮC
NINH ............................................................................................................67
3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Châu Chi nhánh ắc Ninh........................................................................67
3.2. Định hƣớng mở rộng cho vay đối với àng nghề tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Châu Chi nhánh ắc Ninh ..........................................................67
3.3. Giải pháp mở rộng cho vay đối với làng làng nghề của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh............................................68
3.3.1. Tăng cư ng hoạt động huy động vốn ..................................................68
3.3.2. ổ sung nguồn nhân lực, h ng ngừng nâng cao tr nh độ đội ng
nhân sự ...............................................................................................................70
3.3.3. ch nh sách ưu đ i về l i suất đối với hu vực làng nghề..............72
3.3.4. hát huy tối đa c ng tác marketing đối với hu vực làng nghề .........72
3.3.5. ở rộng mạng lưới hoạt động .............................................................73
3.3.6. Thực hiện cơ chế bảo đảm tiền vay linh hoạt .....................................74
3.3.7. hối hợp chặt ch hơn n a với ch nh quyền địa phương ..................74
3.3.8. ở dịch vụ tư vấn cho hách hàng tại làng nghề ..............................75
3.3.9. Đa dạng h a phương thức cho vay tại làng nghề...............................75
3.3.10. ần đảm bảo sự b nh đ ng trong quan hệ cho vay gi a các đối tượng
hách hàng tại làng nghề....................................................................................76
3.4. Một số kiến nghị .........................................................................................76
3.4.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu............76
3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..............................................77
3.4.3. Kiến nghị đối với Nhà nước và chính quyền địa phương...................77
3.4.4. iến nghị đối với các làng nghề...........................................................78
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ATM Máy rút tiền tự động
CN Cá nhân
GTCG Giấy tờ có giá
HĐTD Hợp đồng tín dụng
HMTD Hạn mức tín dụng
KH Kỳ hạn
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TCKT Tổ chức kinh tế
TG Tiền gửi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn huy động của Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2011-2013......................................................................................................31
Bảng 2.2. Tình hình cho vay của Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn
2011-2013......................................................................................................................34
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối của Ngân
hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2013............................................37
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................38
Bảng 2.5. Doanh số cho vay tại làng nghề của Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc
Ninh giai đoạn 2011 - 2013...........................................................................................51
Bảng 2.6. Dư nợ cho vay tại làng nghề của Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2011 - 2013....................................................................................................54
Bảng 2.7. Doanh số thu nợ tại làng nghề của Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................57
Bảng 2.8. Số lượng khách hàng vay vốn tại làng nghề của Chi nhánh ACB Bắc Ninh
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................59
Bảng 2.9. T lệ nợ quá hạn tại làng nghề của Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................60
Bảng 2.10. T lệ nợ xấu tại làng nghề của Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................61
Bảng 2.11. T lệ thu nhập từ hoạt động cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng
Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2013........................................................62
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện t trọng dư nợ cho vay làng nghề trên tổng dư nợ của
Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2013..................................54
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh ......................27
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang chuyển sang thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong đó “Đặc biệt coi trọng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông
thôn là một trong những nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta trong
những năm tới. Một trong những trọng tâm của việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn là khôi phục các làng nghề truyền thống, phát triển thêm
những làng nghề mới nhằm tạo ra nhiều việc làm, thu hút nguồn lao động nhàn rỗi
trong nông nghiệp vào hoạt động dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn
nông thôn. Từ đó nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người dân, và từng bước
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thông theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hóa, góp
phần thực hiện chiến lược kinh tế mở, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, phát triển đất
nước giàu mạnh. Đây không những là nhiệm vụ có ý nghĩa kinh tế mà nó còn có ý
nghĩa chính trị - xã hội trong sự nghiệp phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
Bắc Ninh – miền quê của những di sản lịch sử, văn hóa tiêu biểu. Hơn thế nữa,
nơi đây còn có rất nhiều làng nghề đang từng bước phát triển mạnh mẽ. Các làng nghề
tại Bắc Ninh đóng góp một phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh
và cả nước. Theo thống kê từ Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh, trên địa bàn tỉnh hiện nay
có tới 62 làng nghề, đóng góp trên 30 DP cho tỉnh. Tuy nhiên các làng nghề này
vẫn còn rất nhiều hạn chế, bất cập. Đó chính là sự thiếu vốn đầu tư vào hoạt động sản
xuất kinh doanh của các hộ sản xuất, cơ sở sản xuất tại các làng nghề. Theo thống kê,
có tới 70 hộ, cơ sở sản xuất tại làng nghề thiếu vốn kinh doanh. Các làng nghề tại
đây chủ yếu hoạt động theo kiểu tự phát, sản xuất chưa ổn định, thiết bị sản xuất, công
nghệ vẫn còn rất thủ công, lạc hậu, khả năng tự chủ về vốn còn rất kém, khả năng các
làng nghề ngày càng bị mai một dần là rất cao. Điển hình như tại làng gốm Ph Lãng,
t lệ áp dụng công nghệ truyền thống lên tới 83,3 , hơn nữa, tại đây không có hệ
thống xử lý nước thải, chất thải, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Chính vì thế,
để có thể đổi mới công nghệ, khắc phục những yếu kém trong sản xuất theo lối cũ,
phát phát triển bền vững thì các hộ, cơ sở sản xuất nơi đây cần có vốn đầu tư để đổi
mới trang thiết bị, máy móc, công nghệ. Thế nhưng các NHTM do chưa thực sự có
những chiến lược tiếp cận làng nghề cụ thể dẫn đến việc có quá ít thông tin về hoạt
động kinh doanh của các hộ, cơ sở sản xuất kinh doanh tại làng nghề. hông chỉ vậy,
trình độ văn của người dân nơi tại các làng nghề còn thấp, việc tiếp xúc với ngân hàng
và các tổ chức tín dụng là không nhiều. Việc này dẫn đến ngân hàng không thể đáp
ứng nguồn vốn kịp thời cho các hộ sản xuất tại làng nghề. Để khắc phục tình trạng
trên, các ngân hàng cần tìm ra những giải pháp thiết thực, có hiệu quả nhằm mục tiêu
mở rộng hoạt động tín dụng, đáp ứng được nhu cầu vốn vay của các hộ sản xuất tại
làng nghề. Do vậy, em đã mạnh dạn chọn “Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh làm đề tài khóa luận
tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận làm rõ 3 mục tiêu sau:
Mục tiêu 1: Làm rõ cơ sở lí luận về mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân
hàng thương mại.
Mục tiêu 2: Phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng cho vay đối với làng nghề tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh. Từ đó rút ra được
những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng tới việc cho vay đối với làng nghề
tại đơn vị.
Mục tiêu 3: Đưa ra những giải pháp mở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: ở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng
thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: ở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn năm 2011 – 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận, người viết đã kết hợp sử dụng các phương pháp thu
thập thông tin, phương pháp phân tích thông tin, phương pháp phân tích – tổng hợp,
phương pháp diễn giải quy nạp, phương pháp đối chiếu – so sánh, phương pháp
mô tả – khái quát và phương pháp hệ thống hóa.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tham khảo, danh mục viết tắt, danh mục
bảng biểu và đồ thị. Kết cấu của khóa luận bao gồm ba chương với nội dung cơ bản
như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng mở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh.
Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG
NGHỀ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về làng nghề
1.1.1. Khái niệm về làng nghề
Làng nghề Việt Nam đã có từ hàng trăm năm nay, gắn liền với bản sắc văn hóa
dân tộc cùng sự phát triển kinh tế của đất nước. Cho đến nay đã có rất nhiều làng nghề
đã được khôi phục. Các làng nghề đầu tư nhiều hơn vào trang thiết bị, công nghệ tiên
tiến để cho ra những sản phẩm làng nghề tốt nhất, phục vụ không chỉ nhu cầu trong
nước mà còn đạt giá trị xuất khẩu rất lớn. Ví dụ như một số làng nghề sản xuất hàng
thủ công mỹ nghệ đã có sản phẩm xuất khẩu sang các nước Tây Âu, Mỹ đem lại nguồn
ngoại tệ cho đất nước, đồng thời đời sống vật chất và tinh thần của người dân làng
nghề đã có bước thay đổi. Các mặt hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam đã có chỗ đứng
trên thị trường thế giới, được xuất khẩu trên 163 quốc gia.1
Cùng với sự thay đổi tích
cực để hòa nhịp vào giai đoạn hội nhập kinh tế của đất nước, vẫn còn rất nhiều làng
nghề gặp thách thức lớn, trước nguy cơ mất dần của các làng nghề và ô nhiễm môi
trường, cùng với việc sức khỏe của người dân tại làng nghề và ngoài làng nghề bị ảnh
hưởng. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thống kê từ 38 tỉnh, thành năm
2009 cho thấy đã có 9 làng nghề bị phá sản, 124 làng nghề khác đang sản xuất cầm
chừng (chiếm khoảng 10% tổng số các làng nghề); 2.166 hộ sản xuất làng nghề có
đăng ký kinh doanh đóng cửa; 468 doanh nghiệp làng nghề hoạt động cầm chừng
(chiếm 16% tổng số doanh nghiệp làng nghề) 2
.
Dù làng nghề đã có từ rất lâu đời, nhưng vẫn còn rất nhiều người chưa hiểu rõ về
nó. Vậy làng nghề là gì? Đã có rất nhiều những quan điểm khác nhau về làng nghề. Có
nhà nghiên cứu cho rằng “Làng nghề cần được hiểu là những làng nông thôn có các
ngành nghề phi nông nghiệp chiếm ưu thế về số hộ, số lao động và số thu nhập so với
nghề nông 3
. Có nhà nghiên cứu định nghĩa: “Làng nghề là một cụm dân cư sinh sống
trong cùng một làng (thôn), có một hay một số nghề được hình thành có tính chất phi
nông nghiệp và trước hết là tiểu thủ công nghiệp. Thu nhập và t lệ sử dụng lao động
của những ngành nghề đó chiếm t lệ cao trong tổng số thu nhập và lao động của
làng 4
. Tựu chung lại, theo Thông tư số 116/2006/TT-BNN, ngày 18 tháng 12 năm
2006 về nội dung và các tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
1
Nguyễn Thị Thu Hường, Chính sách vốn và đầu tư đối với làng nghề thủ công mỹ nghệ, Tạp chí Tài chính, số
tháng 12-2013
2
Trần Cao Cương (2009), Mở rộng thị trường mới cho làng nghề, www.nhandan.com.vn
3
Dương Bá Phượng (2001), Bảo tồn và phát triển các làng nghề trong quá trình công nghiệp hóa, Nxb. KHXN,
HN, trang 16
4
Mai Thế Hởn – Hoàng Ngọc Hòa – Vũ Văn Phúc (2003), Phát triển làng nghề truyền thống trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, trang 13
2
truyền thống của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, khái niệm làng nghề được
định nghĩa như sau:
“Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum,
sóc hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã, thị trấn, có các hoạt động
ngành nghề nông thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau.”
1.1.2. Đặc trưng của làng nghề
Tại Việt Nam, hiện có rất nhiều làng nghề khác nhau. Tuy nhiên các làng nghề
này đều có chung những đặc điểm sau:
Thứ nhất, các làng nghề tồn tại ở nông thôn và gắn bó mật thiết với nền sản xuất
nông nghiệp
Làng nghề tồn tại ở từng ấp, xã ở nông thôn. Theo nghiên cứu của GS. TS Đặng
Kim Chi nhằm bảo tồn và phát triển bền vững các làng nghề, hiện trong cả nước có
13% số hộ nông dân chuyên sản xuất nghề, 27% số hộ nông dân tham gia sản xuất
nghề.
Ban đầu người lao động ở nông thôn (chính là người nông dân) do nhu cầu việc
làm và thu nhập đã làm thêm nghề thủ công bên cạnh nghề làm ruộng, nghề chính là
làm ruộng, nghề phụ là thủ công nghiệp. Khi lực lượng sản suất phát triển, thủ công
nghiệp vươn lên trở thành nghề chính ở một số làng. Tuy họ làm nghề thủ công nhưng
họ vẫn canh tác trên mảnh đất của mình. Hầu hết họ giữ mảnh đất nông nghiệp để họ
trồng trọt chăn nuôi, hay thuê người làm và sản phẩm từ những mảnh ruộng đó chủ
yếu chỉ đáp ứng được nhu cầu lương thực trong gia đình. Hoạt động sản xuất nông
nghiệp và sản xuất kinh doanh tiểu thủ công nghiệp trong các làng, xã đan xen nhau.
Từ đó, nghề thủ công bắt đầu ra đời đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của nông dân, nông
nghiệp, thúc đẩy nhau cùng phát triển.
Thứ hai, sản xuất tại làng nghề vẫn chủ yếu theo phương pháp thủ công, thô sơ,
lạc hậu.
Công cụ lao động mà người thợ thủ công tại các làng nghề sử dụng vốn là những
thứ thô sơ, sản xuất mang tính đơn chiếc. Số công cụ này chủ yếu do chính tay người
thợ thủ công chế tạo ra (Đối với nghề làm gỗ, công cụ chủ yếu được sử dụng là đục,
d i đục, bàn mộc, búa, kìm được sản xuất thủ công). Chính vì vậy, các sản phẩm
làm ra mang đặc điểm chủ quan của người thợ làm ra nó. Sản phẩm làm ra không chỉ
thể hiện sự khéo léo, tỉ mỉ của người thợ thủ công, mà còn thể hiện được những kinh
nghiệm lâu năm được đúc kết. Hiện nay, đã có một số nghề cải tiến dây chuyền thiết
bị, công nghệ. Tuy nhiên phần lớn đều là thiết bị tự chế, lắp ráp thiếu tính đồng bộ.
Phương pháp sản xuất tại các làng nghề vẫn còn rất lạc hậu. Ví dụ như tại làng nghề tái
Thang Long University Library
3
chế chì Đông ai, người dân làng nghề thu mua ắc-quy hỏng, phá dỡ ắc-quy tại nhà,
và nấu chì bằng tay thủ công ngoài cánh đồng làng,
Thứ ba, hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong các làng nghề nông thôn
chủ yếu là theo hộ gia đình.
Khi mới hình thành, hình thức tổ chức kinh doanh của làng nghề là hộ gia đình,
hình thức này vẫn được duy trì cho tới ngày nay và chiếm t trọng lớn. Theo nghiên
cứu nhằm bảo tồn và phát triển bền vững các làng nghề của S. TS Đặng im Chi,
trong tổng số 40.500 cơ sở sản xuất ở các làng nghề trên cả nước thì có 80,1% là các
hộ gia đình, 5,8% theo hình thức Hợp tác xã và 14,1% thuộc các dạng sở hữu khác.
Chủ gia đình hay chính là chủ cơ sở sản xuất thường trực tiếp quản lý toàn bộ khâu kỹ
thuật và tính toán kinh doanh. Ngoài ra, số công nhân phải thuê mướn là các lao động
nông nhàn tại các vùng lân cận. Hình thức kinh tế tiểu chủ xuất hiện ở các làng nghề
có mô hình sản xuất tập trung, có quy mô. Các tiểu chủ đầu tư xây dựng xưởng và mua
sắm máy móc thiết bị, sau đó thuê lao động, hình thức sản xuất mang tính chất tiểu thủ
công nghiệp cá thể.
Thứ tư, phương pháp dạy nghề chủ yếu được thực hiện theo phương thức truyền
nghề.
Chính bởi hình thức tổ chức kinh doanh của các làng nghề nông thôn chủ yếu
theo hộ gia đình nên phương pháp dạy nghề chủ yếu là truyền lại nghề trong gia đình,
dòng họ, làng, xã. Các làng nghề truyền thống thường có bí quyết gia truyền và có một
vị tổ nghề riêng. Trước đây phương thức truyền nghề chủ yếu là ở phạm vi gia đình
theo những quy định nghiêm ngặt. Tuy nhiên từ sau khi thực hiện cải cách công
thương nghiệp phương thức dạy nghề và truyền nghề trở nên đa dạng và phong phú
hơn. Thời gian dạy nghề thường dài ngắn khác nhau, phụ thuộc vào các ngành nghề
khác nhau. Một đặc điểm chung của việc đào tạo nghề tại các làng nghề là những
người thợ học nghề phải vừa học vừa làm để từ đó có thể tích lũy kinh nghiệm, nâng
cao tay nghề của mình. Ví dụ như tại thôn An Quang (Gia Bình, Bắc Ninh) nghề làm
trống được coi như nghề gia truyền, chỉ truyền lại nghề cho con trai, con dâu. Họ tuyệt
nhiên không truyền nghề cho con gái, con rể. Hơn thế nữa người được truyền nghề
cũng phải được nhìn nhận có đức độ, chịu khó và cẩn trọng.
Thứ năm, sản phẩm của các làng nghề rất đa dạng.
Sản phẩm của các làng nghề truyền thống thường đơn chiếc, mang tính độc đáo
cao, mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam. Sản phẩm ở mỗi làng nghề thường mang
những đặc trưng riêng, chỉ làng nghề đó có, các làng nghề khác, vùng khác đều không
có. Gốm là một phát minh quan trọng của tổ tiên ta từ ngàn đời nay. Với sự khéo léo
của người thợ gốm đã cho ra lò các sản phẩm gốm vô cùng tinh tế đẹp mắt. Cùng là
4
gốm nhưng gốm Bồ Bát mang sắc trắng, gốm Thổ Hà mang sắc đỏ, gốm Phù Lãng
mang sắc vàng thẫm. Điều này tạo lên sự đa dạng của các sản phẩm gốm. Bên cạnh
những sản phẩm mang tính truyền thống còn có rất nhiều sản phẩm của những làng
nghề mới làm cho các sản phẩm của các làng nghề ngày càng đa dạng, phong phú với
nhiều chủng loại như các sản phẩm chiếu cói, đệm ghế cói của làng nghề Luật Ngoại,
sản phẩm chế biến từ nấm và mộc nhĩ của làng nghề Đoan Thượng, các sản phẩm
tượng từ làng nghề Bợ, Nhờ bám sát nhu cầu thị trường mà các mặt hàng của làng
nghề tăng lên nhanh chóng, chất lượng được nâng cao đáp ứng nhu cầu trường.
Thứ sáu, đại bộ phận thị trường nguyên vật liệu của các làng nghề thường là tại
chỗ.
Thị trường nguyên vật liệu đầu vào tại các làng nghề rất nhỏ hẹp. Trước đây, thị
trường này hầu hết là mua bán tại chỗ tại các chợ trong làng hay từ những hộ trong
làng. Các làng nghề chế biến thực phẩm như làng bún ỳ Thủy, chè lam Thạch Xá,
bánh đa nem Thổ Hà tận dụng nguồn nguyên liệu là gạo có được từ quá trình sản xuất
nông nghiệp, làng nghề nước mắm Nghi Hải tận dụng được nguồn nguyên liệu như
tôm, cá, từ chính địa phương mình. Nay do quá trình sản xuất phát triển, thị trường
tại chỗ không đáp ứng đủ cho các làng nghề nên việc cung ứng nguyên vật liệu đã
được bổ sung từ nơi khác. Các làng nghề gỗ Đồng Kỵ, mây tre đan Ninh Sở do cần
một khối lượng lớn nguyên vật liệu để sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ mà
trong nước không đáp ứng được nhu cầu về nguyên liệu nên đã phải nhập khẩu từ
nước ngoài sang. Một số làng nghề tận dụng nguyên vật liệu đầu vào cơ bản từ phế
liệu như thép Đa Hội, giấy Phong Khê
Thứ bảy, thị trường tiêu thụ sản phẩm của các làng nghề hầu hết mang tính địa
phương, tại chỗ, nhỏ hẹp.
Sự ra đời của làng nghề vốn dĩ xuất phát từ việc đáp ứng nhu cầu hàng tiêu dùng
tại chỗ ở các địa phương. Cho đến nay thị trường tiêu thụ sản phẩm làng nghề cơ bản
vẫn là thị trường địa phương, là tỉnh hay liên tỉnh. Ví dụ như các sản phẩm nông cụ
cầm tay đến các loại dao của làng rèn Bàn Mạch được làm ra để phục vụ đời sống sinh
hoạt hằng ngày của người dân trong, ngoài xã và liên tỉnh. Thói quen chỉ thích hàng
tiểu thủ công nghiệp ở một vùng nhất định, theo một mùa vụ nhất định đã hạn chế sức
tiêu thụ sản phẩm ở nông thôn. Làng nghề thủ công nghiệp trong một thời gian dài đã
phát triển theo một lối mòn là đáp ứng thị hiếu thuộc phạm vi nhỏ hẹp, yếu tố cạnh
tranh hầu như không có. Vì vậy khi nền kinh tế chuyển sang hoạt động theo cơ chế thị
trường, các làng nghề thủ công nghiệp này đứng trước những khó khăn không nhỏ.
Nhiều làng nghề đã lâm vào tình trạng điêu đứng như làng đúc Mỹ Đồng, làng thép Đa
Hội Tuy nhiên, các sản phẩm thuộc hàng thủ công mỹ nghệ có thị trường tiêu thụ
Thang Long University Library
5
phong phú, đa dạng và rộng lớn hơn. Chúng được xuất khẩu sang các nước Trung
Quốc, Hồng Kông, Singapore, thậm chí cả các thị trường khó tính như Nhật Bản, Hàn
Quốc, Hoa Kỳ, EU
Từ những đặc điểm cơ bản trên có thể nhận thấy rằng: Làng nghề không chỉ là
mô hình kinh tế góp phần thực hiện mục tiêu sản xuất đáp ứng tiêu d ng trong nước
mà còn tạo ra các sản phẩm giá trị xuất khẩu lớn. Sản phẩm từ làng nghề là sự kết tinh
giữa đôi bàn tay khéo léo của người thợ thủ công với nền văn hóa đậm đà bản sắc dân
tộc. Đồng thời phát triển làng nghề cũng góp phần vào việc giữ gìn và phát huy bản
sắc văn hóa dân tộc Việt Nam.
1.1.3. Phân loại làng nghề
Trên những góc độ khác nhau, các làng nghề được phân ra thành các loại như
sau:
Phân loại theo quá trình hình thành và phát triển: Có các làng nghề truyền thống
và các làng nghề mới hình thành. Làng nghề truyền thống là những làng nghề xuất
hiện từ lâu đời trong lịch sử và còn tồn tại đến ngày nay, là những làng nghề đã tồn tại
hàng trăm, hàng nghìn năm. Làng nghề mới là những làng nghề xuất hiện do sự xuất
hiện lan tỏa của các làng nghề trong những năm gần đây, đặc biệt trong thời kỳ đổi
mới, thời kỳ chuyển sang nền kinh tế thị trường.
Phân loại theo ngành sản xuất, loại hình sản phẩm: Các làng nghề được chia
theo các nghề cụ thể như: làng dệt, làng rèn, làng gốm, làng mây tre đan
1.1.4. Vai trò của làng nghề đối với sự phát triển kinh tế
Phát triển làng nghề đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, góp
phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng Công nghiệp hóa –
Hiện đại hóa.
Khái niệm Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đã được đưa ra tại hội nghị Ban chấp
hành ở Trung Ương Đảng lần thứ VII. Đến Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII thì
khái niệm Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn đã được chỉ rõ hơn.
Khái niệm này được cụ thể và rõ ràng hơn tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ
IX. Tại Đại hội này Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá nông thôn đưa ra gồm những nội
dung: “Tăng cường sự chỉ đạo và huy động các nguồn lực cần thiết để đẩy nhanh Công
nghiệp hoá – Hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Tiếp tục phát triển đưa nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp lên một trình độ mới bằng ứng dụng tiến bộ khoa học
và công nghệ nhất là công nghệ sinh học đẩy nhanh thu lợi hoá, cơ giới hoá, tiêu khí
hoá; quy hoạch sử dụng đất hợp lý đổi mới cơ cấu cây trồng cây nuôi tăng giá trị thu
được trên đơn vị diện tích; giải quyết tốt vấn đề tiêu thụ nông sản hàng hoá. Đầu tư
nhiều hơn cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế và xã hội ở nông thôn. Phát triển công
6
nghiệp, dịch vụ các ngành đa dạng, chú trọng công nghiệp chế biến, cơ khí phục vụ
nông nghiệp các làng nghề, chuyển đổi một bộ phận quan trọng lao động nông nghiệp
sang khu vực công nghiệp và dịch vụ, tạo nhiều việc làm mới, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cải thiện đời sống nhân dân và dân cư nông thôn. 5
Từ nội dung của Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX ta thấy quá trình
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa nông thôn cũng chính là quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế từ nông nghiệp sang dần công nghiệp, dịch vụ. Sự phát triển các làng nghề có ý
nghĩa rất lớn trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn theo hướng Công
nghiệp hóa – Hiện đại hóa. Khi đó, trong cơ cấu kinh thế nông thôn t trọng công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ tăng, t trọng nông nghiệp giảm. Đến nay cơ
cấu kinh tế ở nhiều làng nghề đạt 60% - 80% cho công nghiệp và dịch vụ, 20% - 40%
cho nông nghiệp6
. Các làng nghề phát triển sẽ làm thay đổi cơ cấu lao động ở nông
thôn, từ lao động nông nghiệp có năng suất thấp, thu nhập thấp sang lao động ngành
nghề có năng suất cao, thu nhập cao, góp phần không nhỏ cho sự phát triển kinh tế của
đất nước.
Làng nghề tạo ra các sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước
và giá trị hàng hóa xuất khẩu cao.
Hiện nay, các sản phẩm được sản xuất từ làng nghề rất đa dạng và phong phú,
đáp ứng được nhu cầu tiêu d ng trong nước và thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa, mở rộng
thị trường. Điển hình là làng nghề bánh tráng Phú Hòa Đông, mỗi tháng sản xuất
khoảng 1000 tấn bánh các loại. Trong đó có trên 600 tấn xuất khẩu sang các nước lớn
như: Nhật, Pháp, Mỹ, Úc, Canada 7
Ngày càng nhiều các mặt hàng của các làng nghề
được xuất khẩu như dệt, mây tre đan, điêu khắc, đồ gốm Nếu như năm 2000, kim
ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ mới đạt 274 triệu USD, thì năm 2006 đã đạt
khoảng 650 triệu USD. Năm 2007, có 714 triệu USD là xuất khẩu thủ công mỹ nghệ
của làng nghề truyền thống.8
Phát triển làng nghề góp phần không nhỏ trong việc gìn giữ các giá trị văn hóa
truyền thống lâu đời, mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam
Làng nghề từ rất lâu đời, là nơi hội tụ và kết tinh những nét văn hóa truyền thống
của Việt Nam. Việc phát triển làng nghề đồng nghĩa với việc bảo tồn, gìn giữ những
nét văn hóa ấy. Mỗi làng nghề có lịch sử hình thành và phát triển riêng tạo nên bản sắc
văn hóa riêng của từng làng nghề, chúng được thể hiện qua các lễ hội hàng năm tại
5
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
2001, tr 92.
6
Quang Luân (2013), Chung tay đẩy lùi ô nhiễm làng nghề, www.hoinongdan.org.vn
7
Phi Long (2004), Xuất khẩu bánh tráng qua Nhật, Pháp, Úc, Mỹ, www.vietbao.vn
8
Trần Cao Cương (2009), Mở rộng thị trường mới cho làng nghề, www.nhandan.com.vn
Thang Long University Library
7
làng nghề, qua lễ tri ân với cụ Tổ làng nghề. Cảnh quan của làng nghề như cây đa, bến
nước, sân đình cũng mang đậm nét văn hóa của làng quê Việt Nam. Rất nhiều sản
phẩm của làng nghề đã đi vào thơ ca, các tác phẩm văn học như chiếu Nga Sơn, gạch
Bát Tràng, vải tơ Nam Định, lụa Hà Đông
Những sản phẩm từ làng nghề truyền thống mang tính nghệ thuật cao, vượt qua
giá trị hàng hoá đơn thuần, trở thành sản phẩm văn hoá như các sản phẩm trống đồng,
nón lá, Chúng được coi là biểu tượng của nét đẹp mang truyền thống dân tộc đã góp
phần không nhỏ vào việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, vì văn hoá dân tộc có tính
chất quyết định địa vị tồn tại của một dân tộc. Nhiều du khách nước ngoài đã biết đến
Việt Nam qua các sản phẩm thủ công mỹ nghệ như gốm Bát Tràng, lụa Hà Đông,
trống đồng Đông Sơn
Phát triển làng nghề góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập, nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho người dân.
Qua thực tế cho thấy, thu nhập của người lao động làm nghề bao giờ cũng cao
hơn so với thu nhập của người nông dân làm nông nghiệp. Thu nhập của người lao
động ở làng nghề hiện phổ biến khoảng 600.000 - 1.500.000 đồng, cao hơn nhiều so
với thu nhập từ làm ruộng. T lệ hộ nghèo ở khu vực có làng nghề cũng thấp hơn mức
chung của cả nước, chỉ chiếm 3,7% trong khi mức bình quân cả nước là 10,4% 9
. Thu
nhập tăng khiến đời sống của họ được cải thiện. Họ có thể mua sắm những vật dụng
cần thiết cho gia đình, chăm lo tốt hơn cho con cái, đảm bảo sức khỏe đời sống. Ngoài
ra, họ còn có một khoản tích luỹ lớn và ổn định. Nguồn tích luỹ này sẽ giúp người dân
có khoản phòng trừ rủ ro bất thường xảy ra mà còn là một nguồn ổn định giúp tạo điều
kiện phát triển làng nghề. Từ đó giúp thu hẹp dần khoảng cách về mức sống giữa
thành thị và nông thôn.
Phát triển làng nghề là cơ sở để tạo ra một nền kinh tế thị trường năng động, có
hiệu quả.
Hoạt động sản xuất tại các làng nghề đa phần là kinh tế hộ gia đình, doanh
nghiệp tư nhân, thường là các cơ sở sản xuất loại vừa và nhỏ. Dây chuyền sản xuất
giản đơn, có truyền thống lâu đời nên mối quan hệ về nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm
thường là sẵn có, các nhà sản xuất có kinh nghiệm thường trực tiếp lao động. Chính vì
thế, tổ chức của nó gọn nhẹ, ưu điểm nổi bật là tính uyển chuyển, linh hoạt cả về mặt
hàng và giá cả. Do vậy đáp ứng khá nhanh nhạy các nhu cầu phong phú, đa dạng hay
thay đổi của thị trường, tạo ra sự sống động trong phát triển kinh tế, và đây cũng là
những cơ sở để tạo ra một nền kinh tế thị trường năng động, có hiệu quả. Ví dụ sản
phẩm của làng mộc Phú Hà chủ yếu là các vật dụng gia đình như: Giường, tủ, bàn ghế,
9
Trần Cao Cương (2009), Mở rộng thị trường mới cho làng nghề, www.nhandan.com.vn
8
khung cửa các công trình xây dựng... Trước đây, nghề mộc của làng Phú Hà chủ yếu
mang tính chất thủ công nên năng suất không cao, các sản phẩm làm ra cũng chưa đạt
được độ tinh xảo để thu hút khách hàng. Nhận thức được điều này, những năm gần
đây, mỗi gia đình làm nghề ở làng Phú Hà đã tích cực đầu tư các trang thiết bị máy
móc, tham gia các lớp đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, đồng thời chủ động học hỏi
kinh nghiệm từ những người đi trước nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng ngày
càng cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường. Vì vậy sản phẩm của Phú Hà đã được nhiều
khách hàng biết đến. Nhiều hợp đồng đặt hàng có giá trị được ký kết đã tạo điều kiện
để người dân trong làng có thêm nhiều việc làm, nâng cao thu nhập và làm giàu bằng
chính nghề truyền thống của mình. 10
Làng nghề tạo ra công ăn việc làm cho người dân.
Phát triển làng nghề sẽ góp phần không nhỏ vào việc tạo công ăn việc làm, phân
công lao động, thu hút lao động dư thừa ở nông thôn, phần nào hạn chế lối di dân tự do
sang địa phương khác khi người dân không có việc làm. Sau 5 năm thực hiện Nghị
định 66/2006/NĐ-CP ngày 7/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông
thôn, hoạt động sản xuất làng nghề thu hút 30 lao động và tạo việc làm cho hơn 11
triệu lao động nông thôn. Có những làng nghề thu hút trên 60% lao động trong tổng số
lao động của địa phương vào hoạt động sản xuất phi nông nghiệp. Ngoài lao động
thường xuyên, các hộ, cơ sở ngành nghề còn thu hút thêm từ 2 đến 10 lao động
thời vụ.11
Làng nghề là nơi thu hút nguồn vốn nhàn rỗi.
Phát triển làng nghề là giải pháp hết sức quan trọng nhằm huy động tối đa mọi
nguồn vốn lao động vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là tài năng, kinh
nghiệm lâu đời của người dân vào hoạt động sản xuất kinh doanh, làng nghề phát triển
sẽ tạo ra nhiều việc làm bằng vốn của dân, do dân tự lo là chính. Mặt khác, vốn đầu tư
ban đầu vào các làng nghề không lớn và chủ yếu là của dân, các nguồn vốn tài trợ khác
hầu như không có. Do vậy, làng nghề phát triển là nguồn tích luỹ nội bộ có ý nghĩa để
phát triển kinh tế.
1.1.5. Các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển làng nghề
Sự tồn tại và phát triển làng nghề phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố tác động đan
xen lẫn nhau:
a. Quy luật kinh tế
10
Huyền Trang (2014), Tín hiệu vui từ làng nghề mộc Phú Hà, www.phutho.gov.vn
11
Hải Ngọc (2011), Hơn 11 triệu lao động có việc làm từ ngành nghề nông thôn, www.arid.gov.vn
Thang Long University Library
9
Đây là yếu tố khách quan, có vai trò vô cùng quan trọng đến sự tồn tại phát triển
của làng nghề. Kinh tế làng nghề chiếm một vị trí không nhỏ trong sự vận hành phát
triển chung của một nền kinh tế. Chính vì thế, nó cũng chịu sự chi phối của quy luật
kinh tế đang tác động đến quá trình phát triển của nền kinh tế quốc dân như: Quy luật
cung cầu, quy luật giá trị, quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất... Trong nền kinh tế hàng hoá do sự tác động của các quy luật
này mà lợi ích của mỗi hộ sản xuất, mỗi doanh nghiệp trong làng nghề đạt mức tối đa (đặc
biệt là lợi nhuận) khi có sự quyết định đúng đắn trong các vấn đề: Sản xuất cái gì? Sản
xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Đây cũng là quy luật đào thải khách quan. Ngành nghề
nào làm ăn có hiệu quả thì tồn tại và ngược lại không có hiệu quả thì sẽ bị loại bỏ.
b. Đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước
Đây là yếu tố chủ quan của chủ thể quản lý, nhưng lại ảnh hưởng đến sự kìm
hãm hay phát triển của các làng nghề. Trước thời kì đổi mới, nước ta coi kinh tế ngoài
quốc doanh là kinh tế phi xã hội chủ nghĩa, cần phải loại bỏ. Chính vì vậy, không ít
các làng nghề đã bị xóa bỏ. iai đoạn 1986 – 1992 đánh dấu sự chuyển đổi từ cơ chế
quản lí bao cấp sang cơ chế thị trường, đây là giai đoạn quan trọng đối với sự phát
triển của làng nghề. Các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách đổi mới quản lý
trong nông nghiệp và phát triển các thành phần kinh tế đã có tác động mạnh mẽ đến sự
phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn nói chung và với làng nghề nói riêng. Sở dĩ
các làng nghề trong những năm gần đây phát triển mạnh là do Đường lối, chính sách
đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta. Trong số các chính sách đó phải kể đến Công văn
số 08/NHNN-TD ngày 4/1/2001 của NHNN về hướng dẫn thực hiện Quyết định
132/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát
triển ngành nghề nông thôn, Nghị định 66/2006/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông
thôn, Quyết định 132/2000/QĐ-TTg về một số chính sách khuyến khích phát triển
ngành nghề nông thôn, Chỉ thị số 28/2007/CT-BNN ngày 18/4/2007 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về đẩy mạnh thực hiện quy hoạch phát triển ngành
nghề nông thôn và phòng chống ô nhiễm môi trường làng nghề
c. Nhóm yếu tố xuất phát từ chính các làng nghề
Hiện nay, các làng nghề thường có nguồn vốn nhỏ lẻ và phân tán nên quy mô và
công nghệ các làng nghề hiện nay thường là lạc hậu và thô sơ. Các làng nghề muốn
phát triển thì cần phải có sự hỗ trợ về vốn trong khi đó nguồn vốn từ ngân hàng lại là
nguồn vốn có khả năng đáp ứng nhau cầu đó. Đây chính là thị trường đầy tiềm năng
mà các ngân hàng cần khai thác.
Xuất phát từ tính đặc thù của làng nghề là lối sản xuất thủ công truyền thống, sản
phẩm đa dạng nhưng đơn chiếc. Để làng nghề duy trì và phát triển được thì phần lớn là
10
phải tự tạo ra thị trường. Chính là phải tạo ra sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của thị
trường (bao gồm kiểu dáng, chất lượng và giá cả).
Gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm là thị trường cung cấp nguyên vật liệu,
nguyên vật liệu tạo ra sản phẩm ở các làng nghề phần lớn là từ chế liệu thu gom (trừ
một số ngành như dệt, gỗ...) nhưng để có nguồn nguyên vật liệu thường xuyên đáp ứng
kịp cho việc tăng năng suất và cải tiến mẫu mã chất lượng, có thể cạnh tranh với thị
trường là vấn đề phải được quan tâm thường xuyên. Khi công nghệ sản xuất ngày càng
phát triển nhu cầu thị trường tiêu thụ ngày càng khắt khe thì đòi hỏi việc sử dụng
nguyên vật liệu phải được tuyển chọn, đa dạng, thường xuyên mới đáp ứng kịp nhu
cầu sản xuất tại làng nghề.
Nguồn lao động của các làng nghề chủ yếu từ các hộ gia định tại làng nghề.
Phương thức dạy nghề theo lối gia truyền. Những người giàu kinh nghiệm sẽ dạy lại
cho thế hệ người đi sau. Tuy nhiên trình độ truyền đạt của người truyền nghề là kém
dẫn đến việc hiệu quả từ việc truyền dạy nghề là không cao. Từ đó ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng sản phẩm đầu ra của làng nghề.
Công nghệ sản xuất, trang thiết bị kĩ thuật ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của
làng nghề. Ngày nay, khi những đòi hỏi của khách hàng về một sản phẩm ngày càng
nhiều thì các làng nghề cần phải cải thiện dây chuyền sản xuất, thay đổi công nghệ vốn
rất lạc hậu để có thể đáp ứng được những yêu cầu của thị trường. Đây là thách thức rất
lớn đối với các hộ, cơ sở sản xuất kinh doanh tại làng nghề.
1.2. Cho vay đối với làng nghề của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm cho vay đối với làng nghề
Cho vay là hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Thông qua hoạt động cho vay,
ngân hàng thực hiện điều hòa vốn trong nền kinh tế dưới hình thức phân phối nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi huy động được từ xã hội để đáp ứng nhu cầu về vốn để sản xuất
kinh doanh và phục vụ đời sống. Thực tế cho thấy lợi nhuận từ các khoản cho vay
chiếm phần lớn thu nhập của ngân hàng. Theo Quyết định 1627/2001 QĐ – NHNN
ngày 31/12/2001 về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng của
NHNN, có thể định nghĩa về cho vay như sau:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao dịch cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận và nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào quy định về khái niệm “cho vay đối với
làng nghề . Tuy nhiên, từ khái niệm “cho vay và “làng nghề đã đưa ra ở trên, có thể
định nghĩa về “cho vay đối với làng nghề như sau:
Thang Long University Library
11
“Cho vay đối với làng nghề là cho vay các hộ gia đình, doanh nghiệp, hợp tác xã
có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại làng nghề.
1.2.2. Nguyên tắc cho vay đối với làng nghề
Để đảm bảo cho ngân hàng duy trì sự tồn tại và phát triển ổn định thì biện pháp
hàng đầu là ngân hàng phải tuân thủ nguyên tắc cho vay. Dựa theo điều 6 trong Quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng Ban hành theo Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN, ngân hàng chỉ cho
vay vốn khi khách hàng tại làng nghề đảm bảo được hai nguyên tắc:
a. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng (để sản
xuất, khôi phục, phát triển các làng nghề truyền thống)
Đây là nguyên tắc cơ bản, vì có sử dụng vốn đúng mục đích thì khách hàng tại
làng nghề mới có thể thực hiện được dự án, phương án sản xuất kinh doanh theo dự
kiến, đảm bảo tạo ra lợi nhuận, thu hồi được vốn và hoàn trả nợ cho ngân hàng. Do
vậy, trước khi cho vay, ngân hàng cần phải tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của hộ sản
xuất làng nghề xem có đúng là để sản xuất, khôi phục, phát triển làng nghề hay không.
Và trong quá trình cho vay, ngân hàng cần giám sát chặt chẽ xem các hộ này có sử
dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng hay không.
b. Khách hàng tại làng nghề phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng
Bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng
vốn vay nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải được các hộ, cơ sở sản xuất kinh
doanh tại làng nghề hoàn trả cả gốc và lãi. Bên cạnh đó, nguồn vốn mà các ngân hàng
cho khách hàng tại làng nghề vay phần lớn được huy động từ tiền gửi của khách hàng.
Chính vì thế, sau một thời hạn nhất định, khách hàng vay vốn tại làng nghề phải hoàn
trả nợ cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền.
Do vậy, hoàn trả gốc và lãi vay là nguyên tắc không thể thiếu khi ngân hàng cho
khách hàng tại làng nghề vay vốn. Nó đảm bảo phương châm hoạt động của ngân hàng
là “đi vay để cho vay
1.2.3. Quy trình cho vay đối với làng nghề
Do hình thức sản xuất kinh doanh trong các làng nghề chủ yếu theo hộ gia đình
nên ngân hàng vẫn áp dụng quy trình cho vay làng nghề tương tự quy trình cho vay hộ
sản xuất, kinh doanh khác. Việc xây dựng được quy trình cho vay hợp lí sẽ góp phần
nâng cao hoạt động quản trị giúp ngân hàng hạn chế được những rủi ro có thể xảy ra
đối với các khoản cho vay và nâng cao lợi nhuận. Dựa trên quy trình cho vay chung
trong giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại của PGS TS. Nguyễn inh iều,
quy trình cho vay làng nghề đã được xây dựng, bao gồm những bước sau:
12
ƣớc 1: Tiếp nhận hồ sơ và thu thập thông tin về khách hàng tại làng nghề có
nhu cầu vay vốn
Khách hàng tại làng nghề có nhu cầu vay vốn gửi đến ngân hàng bộ hồ sơ xin
vay vay vốn bao gồm đầy đủ các loại như: iấy đề nghị vay vốn, hồ sơ pháp lí, hồ sơ
hành chính, hồ sơ khoản vay, hồ sơ bảo đảm tiền vay, dự án, phương án sản xuất kinh
doanh và các giấy tờ khác liên quan đến việc vay vốn. Sau khi hồ sơ vay vốn của
khách hàng tại làng nghề được nộp, cán bộ tín dụng sẽ đến cơ sở sản xuất kinh doanh
của khách hàng tại làng nghề để đánh giá hoạt động sản xuất hay giá trị tài sản của
khách hàng, đồng thời đặt ra các câu hỏi để có thể hiểu thêm về khách hàng.
ƣớc 2: Thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng tại làng nghề
Các cán bộ thẩm định sẽ thu thập, xử lí thông tin một cách khoa học nhằm hiểu
rõ thêm về khách hàng và phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng tại làng
nghề để từ đó đưa ra và áp dụng chính sách cho vay của ngân hàng đối với khách hàng
tại làng nghề.
Phân tích tình hình tài chính của hộ, cơ sở sản xuất tại làng nghề có nhu cầu vay
vốn:
Hộ, cơ sở sản xuất làng nghề có tiềm lực tài chính mạnh là cơ sở quan trọng đảm
bảo tính tự chủ trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng cạnh tranh trên thị
trường và khả năng hoàn trả các khoản nợ trong tương lai. Đây cũng là căn cứ quan
trọng nhất ngân hàng xem xét có cho vay hay không? Mức cho vay là bao nhiêu?
Ngân hàng phân tích tình hình tài chính của khách hàng tại làng nghề dựa trên nhóm t
số phản ánh khả năng thanh toán, nhóm t số phản ánh tình hình hoạt động, nhóm t
số phản ánh hiệu quả kinh doanh, nhóm t số phản ánh cơ cấu tài chính.
Phân tích năng lực pháp lí của khách hàng tại làng nghề:
Khách hàng tại làng nghề vay vốn phải có tư cách pháp nhân, đây là điều kiện
tiên quyết để ngân hàng xem xét cho vay nhằm xác định trách nhiệm trước pháp luật
về việc hoàn trả nợ vay.
Phân tích uy tín của khách hàng tại làng nghề:
Đây là yếu tố hết sức quan trọng mà ngân hàng phải đánh giá, nó ảnh hưởng đến
việc thu hồi nợ của ngân hàng.
Thẩm định dự án vay vốn của hộ sản xuất làng nghề:
Cán bộ tín dụng phải điều tra kĩ lưỡng những thông tin hộ sản xuất làng nghề
cung cấp trong hồ sơ vay vốn.
Thang Long University Library
13
Thẩm định đảm bảo nợ vay:
Cán bộ tín dụng phải thẩm định về điều kiện tài sản d ng để đảm bảo, thế chấp
xem tài sản đó có thuộc quyền sở hữu hợp pháp của hộ sản xuất làng nghề có nhu cầu
vay không?
ƣớc 3: Quyết định cho hộ sản xuất làng nghề vay và kí kết hợp đồng tín dụng
Sau khi thẩm định, kết quả thẩm định sẽ được thể hiện trong một bản báo cáo
tóm tắt để gửi cho những người có thẩm quyền theo quy định của ngân hàng để xem
xét quyết định cho vay. Nếu quyết định cho hộ sản xuất làng nghề vay thì ngân hàng
và hộ sản xuất làng nghề sẽ kí hợp đồng tín dụng
ƣớc 4: Giải ngân
Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, có hiệu lực, các bên có trách nhiệm phải
thực hiện đúng cam kết đã ký. Ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng tại làng nghề
trên cơ sở mức tín dụng đã kí kết trong hợp đồng. Mỗi lần nhận tiền vay khách hàng
phải xác nhận nợ (lập giấy nhận nợ). Thông thường ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân
theo tiến độ của dự án.
ƣớc 5: Giám sát tiền vay
Định kì cán bộ tín dụng kiểm tra và phân tích nợ để phát hiện nợ quá hạn, nợ khó
đòi trong các khoản cho vay đối với làng nghề để đề nghị các biện pháp xử lí thích hợp
nhằm lành mạnh hóa quan hệ tín dụng.
Ngân hàng chú ý kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay của khách hàng tại làng nghề
để đảm bảo an toàn vốn vay.
ƣớc 6: Thanh lí hợp đồng tín dụng đối với khách hàng tại làng nghề
Khi thanh lý hợp đồng tín dụng khách hàng tại làng nghề phải thanh toán, trả hết
nợ vay cả gốc và lãi. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng có những điều
chỉnh được hai bên thỏa thuận thống nhất thì việc thanh lý được tiến hành có tính trên
những điều chỉnh đó. Trong trường hợp khách hàng tại làng nghề còn tiếp tục vay nợ
thì cán bộ tín dụng và khách hàng có thể thỏa thuận để tiếp tục quan hệ tín dụng. Tùy
vào chất lượng của dư nợ và khả năng đảm bảo trả nợ của khách hàng tại làng nghề mà
ngân hàng có thể chuyển sang hợp đồng nợ mới hoặc chuyển sang nợ quá hạn
1.2.4. Các loại hình cho vay làng nghề
Để có thể quản lí và sử dụng có hiệu quả các khoản cho vay tại làng nghề thì
phân loại cho vay là việc cần thiết. Các khoản cho vay đối với làng nghề được phân
loại như sau:
14
1.2.4.1. Căn cứ vào phương thức cho vay
Dựa theo điều 16 trong Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN, các phương thức cho vay đối với làng nghề được chia ra như sau:
a. Cho vay làng nghề từng lần
Đây là loại hình cho vay mà mỗi lần vay, khách hàng tại làng nghề và ngân hàng
phải làm các thủ tục, giấy tờ cần thiết và kí kết hợp đồng tín dụng. Phương thức cho
vay này áp dụng cho các khách hàng tại làng nghề có nhu cầu vay vốn không thường
xuyên. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định của
ngân hàng.
b. Cho vay làng nghề theo hạn mức tín dụng
Là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng tại làng nghề xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng được duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu
kì sản xuất kinh doanh. HMTD là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một khoản
thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng tại làng nghề đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng. Phương thức cho vay này thường được áp dụng đối với các khách hàng
có nhu cầu vay vốn – trả nợ thường xuyên, có đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân
chuyển vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần uy tín với ngân hàng.
c. Cho vay làng nghề tài trợ dự án đầu tư
Cho vay làng nghề tài trợ dự án đầu tư là khoản cho vay tài trợ cho việc đầu tư
nhà xưởng, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc mở rộng, đầu tư mới phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ sản xuất tại làng nghề. Các khoản cho vay
theo dự án đầu tư thường mang tính chất dài hạn tài trợ cho những tài sản cố định được
dự tính sẽ mang lại thu nhập trong tương lai.
d. Cho vay làng nghề theo u thác
Do tầm quan trọng của việc phát triển làng nghề, Chính phủ, các tổ chức và cá
nhân có thể ủy thác các ngân hàng cho các hộ, cơ sở sản xuất tại làng nghề vay. Khi
ngân hàng nhận được một khoản tiền nhất định sẽ tiến hành cho vay và hưởng phí u
thác trên cơ sỏ đảm bảo b đắp chi phí, rủi ro và có lãi.
e. Cho vay làng nghề trả góp
Khi vay, khách hàng tại làng nghề và ngân hàng xác định và thỏa thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả theo nhiều kì hạn trong thời
gian cho vay sao cho phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng tại làng nghề.
Thang Long University Library
15
f. Cho vay làng nghề thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Là phương thức cho vay mà ngân hàng chấp thuận cho khách hàng tại làng nghề
được sử dụng số vốn vay trong phạm vi HMTD để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch
vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức
tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách
hàng tại làng nghề phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN về phát hành
và sử dụng thẻ tín dụng.
1.2.4.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Dựa theo điều 8 trong Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN, cho vay làng nghề được phân loại theo thời hạn như sau:
Cho vay làng nghề ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn tới 1 năm mà
ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, phục vụ đời sống của các hộ sản xuất tại làng nghề.
Cho vay làng nghề trung và dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm,
ngân hàng cho vay nhằm đầu tư vào tài sản cố định của hộ sản xuất làng nghề hoặc
đầu tư vào các dự án đầu tư của hộ sản xuất đó.
1.2.4.3. Căn cứ vào hình thức đảm bảo của các khoản vay
Căn cứ vào khoản 2 điều 2, và điều 19 nghị định số 178/1999/NĐ-CP của Chính
phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng, cho vay đối với làng nghề được
phân loại theo hình thức đảm bảo của các khoản vay như sau:
a. Cho vay làng nghề có đảm bảo
Đây là những khoản cho vay của ngân hàng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của
khách hàng tại làng nghề được cam kết bảo đảm bàng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản
hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
Hình thức cho vay này áp dụng với các khách hàng tại làng nghề có uy tín không cao
đối với ngân hàng. Tài sản đảm bảo này cũng là cơ sở pháp lí để ngân hàng có thể có
được nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất (từ phương án sản xuất kinh
doanh, hiệu quả dự án của hộ sản xuất làng nghề mang lại) không chắc chắn.
b. Cho vay làng nghề không có đảm bảo :
Là khoản cho vay mà khách hàng tại làng nghề vay vốn không có tài sản cầm cố,
thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba, ngân hàng cho những khách hàng
này vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng để xem xét cho vay. Tuy nhiên để
có thể vay vốn không cần tài sản đảm bảo thì khách hàng tại làng nghề cần đáp ứng
được các điều kiện theo Nghị định 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2003 của Chính phủ.
16
1.2.5. Vai trò của cho vay đối với sự phát triển kinh tế ở các làng nghề
Đối với sự phát triển kinh tế ở các làng nghề hiện nay, cho vay đóng vai trò vô
cùng quan trọng.
Cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của các hộ, cơ sở sản xuất tại làng nghề giúp quá
trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Trong một thời điểm nào đó, các hộ, cơ sở sản
xuất kinh doanh thiếu vốn để mua nguyên vật liệu, trả lương công nhân do chưa thu
được tiền bán hàng. Lúc này, họ phải đi vay để duy trì quá trình sản xuất, họ có thể
vay bạn bè, người thân nhưng không phải lúc nào nhu cầu vay đó cũng đáp ứng được,
chỉ có NHTM mới đáp ứng nhanh nhất và kịp thời nhất vốn cho họ để tiếp tục quá
trình sản xuất.
Hiện nay, một trong những vấn đề cấp thiết để có thể phát triển làng nghề bắt kịp
nhu cầu của thị trường, chính là sự đổi mới công nghệ, đầu tư vào trang thiết bị kĩ
thuật. Cho vay góp phần đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
kinh doanh và mở rộng sản xuất đối với các hộ, cơ sở sản xuất tại làng nghề. Chi phí
cho những hoạt động này là rất lớn và bản thân các hộ và cơ sở sản xuất này tại một
thời điểm không thể có đủ vốn để chi trả. Vốn vay ngân hàng sẽ giúp họ thực hiện
được trong khi bản thân họ chưa đủ vốn.
Cho vay góp phần nâng cao cơ sở hạ tầng tại làng nghề, góp phần xây dựng bộ
mặt nông thôn thêm đổi mới. Cơ sở hạ tầng bao gồm: Hệ thống đường xá, hệ thống
cầu cống, điện, thông tin liên lạc Nhờ có nguồn vốn của ngân hàng mà tại các làng
nghề hiện nay, hầu hết hệ thống đường xá đã được bê tông hoá, hoặc đã được trải
nhựa, điện đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất kinh doanh trong làng, hệ thống thông
tin liên lạc phát triển, đáp ứng kịp thời quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngân hàng trước khi cho các khách hàng tại làng nghề vay vốn thì đều phải xem
xét phương án kinh doanh mà họ đưa ra. Ngân hàng có thể tư vấn cho các khách hàng
này để phương án sản xuất kinh doanh của họ trở nên khả thi hơn. Hơn nữa trong khi
cho vay thì ngân hàng luôn giám sát, kiểm tra khoản vay đó của khách hàng đến khi
hết hạn HĐTD. Bằng sự tư vấn và kiểm tra giám sát của mình, ngân hàng giúp các hộ
sản xuất kinh doanh tại làng nghề có phương án sản xuất khả thi, đầu tư có hiệu quả
hơn, từ đó góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế làng nghề.
Cho vay giúp các hộ, cơ sở sản xuất kinh doanh tại làng nghề có dịp giao lưu
thương mại với quốc tế. Thật vậy, khi có đủ vốn, họ sản xuất các sản phẩm không chỉ
đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn đáp ứng được nhu cầu tại nước ngoài. Ngân hàng
cấp vốn để các hộ, cơ sở sản xuất đầu tư mở rộng sản xuất, tạo ra các sản phẩm đáp
ứng nhu cầu tại thị trường nước ngoài. Khi có sản phẩm được tiêu thụ ở nước ngoài,
Thang Long University Library
17
đây sẽ là cơ hội cho họ có thể giao lưu với thương mại quốc tế, đưa các sản phẩm từ
làng nghề Việt Nam vươn ra thị trường thế giới.
1.3. Mở rộng cho vay đối với làng nghề của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay đối với làng nghề
Dựa trên khái niệm “cho vay đối với làng nghề đã đưa ra ở trên, khái niệm về
“mở rộng cho vay đối với làng nghề được hiểu như sau:
“Mở rộng cho vay đối với làng nghề là việc ngân hàng thương mại tăng cả khối
lượng và chất lượng các khoản cho vay đối với làng nghề nhằm thực hiện mục tiêu
cuối cùng là lợi nhuận tăng, đảm bảo ngân hàng phát triển bền vững trong nền kinh tế
thị trường.”
Tuy nhiên, mở rộng cho vay của các tổ chức tín dụng đối với làng phải gắn liền
với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Do đó trong bất cứ trường hợp nào, đã là mở rộng
cho vay thì phải góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển phù hợp với định hướng,
mục tiêu của Nhà nước. Ngân hàng không thể cho vay thiếu sự tính toán, cân nhắc.
1.3.2. Sự cần thiết phải mở rộng cho vay đối với làng nghề
Như ta đã biết, mục tiêu hoạt động của các NHTM là lợi nhuận, hơn nữa cho vay
là hoạt động sinh lời cao nên mở rộng cho vay là vấn đề cần thiết mà các ngân hàng
đều phải thực hiện nhằm gia tăng lợi nhuận.
Mặt khác, khi ngân hàng mở rộng cho vay đã đáp ứng một phần nhu cầu vốn cho
làng nghề. Thực tế cho thấy, không thể làm kinh tế nếu không có vốn. Chính sự hỗ trợ
vốn của NHTM đã giúp làng nghề mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến kỹ thuật, bên
cạnh đó hoạt động cho vay của ngân hàng cũng giúp các hộ, cơ sở sản xuất quay vòng
vốn nhanh, sản phẩm ngày càng nhiều, tăng thu nhập cải thiện đời sống cho người dân.
Hơn nữa, khi ngân hàng mở rộng cho vay đối với làng nghề, không những mang
lại lợi ích kinh tế cao mà còn mang lại lợi ích chính trị, xã hội cho làng nghề. Việc mở
rộng cho vay này không những mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp có thể thấy được qua
thực tế sản xuất kinh doanh và các con số mà nó gián tiếp mang lại các lợi ích chính trị
và xã hội khác như: Tạo công ăn việc làm, giảm t lệ thất nghiệp,giảm thiểu thời gian
nhàn rỗi, hạn chế các tệ nạn xã hội Qua đó có cơ sở củng cố tiềm lực kinh tế - quốc
phòng tại địa phương.
Không chỉ vậy, mở rộng cho vay của NHTM góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của làng nghề. Các hộ và cơ sở khi vay vốn của ngân hàng đều phải trả lãi,
họ bị thúc ép về nghĩa vụ tài chính, nên phải tính toán cẩn thận để làm ăn có hiệu quả.
Do vậy qua hoạt động cho vay, ngân hàng buộc khu vực này phải nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
18
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính
a. Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại làng nghề
Mở rộng cho vay đối với làng nghề của ngân hàng có đạt hiệu quả không phụ
thuộc vào khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại làng nghề.
Điều này thể hiện qua một số khía cạnh như: Thái độ tiếp đón lịch sự, tư vấn,
hướng dẫn nhiệt tình cho khách hàng tại làng nghề, thủ tục nhanh gọn, phục vụ nhanh
nhất cho khách hàng tại làng nghề trong phạm vi, thời gian quy định, đáp ứng kịp thời
nhu cầu về vốn của hộ sản xuất tại làng nghề. Trong nền kinh tế thị trường đầy biến
động và có sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi ngân hàng phải sáng tạo, năng động hơn đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng tại làng nghề. Như vậy mới có thể mở rộng
cho vay đối với làng nghề có hiệu quả. Ví dụ khi khách hàng tại làng nghề muốn vay
vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, ngân hàng thẩm định phương án sản xuất kinh
doanh của khách hàng này và thấy không khả thi. Thay vì từ chối cho vay, ngân hàng
sẽ tư vấn cho khách hàng, sửa đổi phương án sản xuất kinh doanh cho phù hợp để cho
vay. Điều này khiến việc cho vay đối với làng nghề của ngân hàng được mở rộng.
b. Khả năng khách hàng tại làng nghề đáp ứng điều kiện vay vốn của ngân hàng
Mở rộng cho vay đối với làng nghề còn phụ thuộc vào việc khách hàng tại làng
nghề có đáp ứng được yêu cầu mà ngân hàng đặt ra hay không. Cụ thể như các khoản
cho vay đối với làng nghề phải tuân thủ hai nguyên tắc: khách hàng tại làng nghề phải
sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận với ngân hàng trong hợp đồng và khách
hàng phải hoàn trả nợ đúng thời hạn. Việc khách hàng tuân thủ nguyên tắc cho vay đối
với làng nghề của ngân hàng giúp ngân hàng là cơ sở để ngân hàng có thể tồn tại và
phát triển, từ đó việc mở rộng cho vay với làng nghề sẽ hiệu quả hơn.
1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khối lượng cho vay
(1) Dƣ nợ cho vay, doanh số cho vay, oanh số thu nợ đối với làng nghề
Dư nợ cho vay đối với làng nghề là chỉ tiêu mà các ngân hàng d ng để phản ánh
số tiền cho vay đối với làng nghề tại một thời điểm cụ thể, đây cũng là khoản mà ngân
hàng phải thu về. Đây là chỉ tiêu tích lũy qua từng thời kì. Lợi nhuận mà ngân hàng có
được từ các khoản cho vay đối với làng nghề dựa vào dư nợ cho vay. Vì vậy số dư nợ
cho vay tại làng nghề càng lớn và dư nợ cho vay tại làng nghề kỳ sau tăng hơn so với
kỳ trước là chỉ tiêu đúng nhất phản ánh mức độ mở rộng cho vay đối với làng nghề
càng nhiều.
Thang Long University Library
19
Dư nợ cho vay làng nghề kì này = Dư nợ cho vay làng nghề kì trước + Doanh số
cho vay làng nghề trong kì – Doanh số thu nợ trong kì đối với làng nghề
Doanh số cho vay đối với làng nghề là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay
đối với làng nghề trong một năm tài chính mà không tính đến việc khoản vay đối với
làng nghề đó đã thu về hay chưa.
Doanh số thu nợ đối với làng nghề là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho làng
nghề vay đã được thu về trong năm tài chính
Khi có sự gia tăng về dư nợ cho vay đối với làng nghề, dư nợ cho vay làng nghề
kì này cao hơn dư nợ cho vay làng nghề kì trước, thì cho vay đối với làng nghề sẽ
được mở rộng. Có được kết quả này là do doanh số cho vay làng nghề trong kì lớn hơn
doanh số thu nợ tại làng nghề trong kì.
Khi doanh số cho vay làng nghề kì này tăng so với kì trước và lớn hơn doanh số
thu nợ trong kì thì mở rộng cho vay đối với làng nghề cả về dư nợ cho vay và doanh số
cho vay tại làng nghề.
Khi doanh số cho vay làng nghề kì này không tăng hoặc nhỏ hơn kì trước, nhưng
doanh số thu nợ làng nghề trong kì này giảm so với kì trước thì vẫn có sự mở rộng cho
vay đối với làng nghề.
(2) Số khách hàng tại làng nghề vay vốn
Dư nợ đối với làng nghề = Số lượng khách hàng vay vốn tại làng nghề x Giá trị
trung bình của các món vay tại làng nghề
Số lượng khách hàng tại làng nghề là chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay đối với
làng nghề về quy mô. Số lượng khách hàng càng nhiều nghĩa là ngân hàng đã đáp ứng
được nhu cầu vốn của nhiều người hơn.
Nếu số lượng các khách hàng tại làng nghề vay vốn tăng, giá trị trung bình của
các món vay tại làng nghề cũng tăng lên thì dư nợ đối với làng nghề tăng, ngân hàng
có sự mở rộng cho vay đối với làng nghề cả về số lượng khách hàng và giá trị các món
vay.
b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay.
(1) Tỷ lệ nợ quá hạn tại làng nghề (%)
T lệ nợ quá hạn
tại làng nghề
Nợ quá hạn tại làng nghề X 100%
Tổng dư nợ tại làng nghề
Nợ quá hạn tại làng nghề là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc, lãi hoặc
lãi đã quá hạn. Căn cứ vào khoản 1 điều 10 trong số 02/2013/TT-NHNN của NHNN
Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và
20
việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, nợ quá hạn tại làng nghề được phân loại như sau:
Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Là các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Là các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến
180 ngày;
Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Là các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360
ngày;
Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Là các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày.
Đây không phải là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp việc mở rộng cho vay đối với làng
nghề. Nhưng nó là tiêu quan trọng để phản ánh chất lượng mở rộng cho vay đối với
làng nghề. Mặc dù các ngân hàng muốn mở rộng cho vay đối với làng nghề nhưng
không thể bất chấp cho làng nghề vay bằng mọi giá. Hoạt động cho vay của ngân hàng
phải đảm bảo tính an toàn và hiệu quả. Chỉ tiêu này cho biết, với 100 đồng ngân hàng
cho làng nghề vay thì có bao nhiêu đồng là nợ quá hạn. T lệ nợ quá hạn tại làng nghề
cao thể hiện chất lượng các khoản vay kém, khách hàng tại làng nghề không hoàn trả
nợ đúng hạn, ngân hàng không nên mở rộng cho vay tại làng nghề.
(2) Tỷ lệ nợ xấu tại làng nghề (%)
Nợ xấu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng
trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thường xảy ra khi các con nợ đã
tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Nợ xấu bao gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi
hoặc gốc trên thường quá ba tháng căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch
toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp.
T lệ nợ xấu
tại làng nghề
Nợ xấu tại làng nghề X 100%
Tổng dư nợ tại làng nghề
Bên cạnh việc dùng chỉ tiêu t lệ nợ quá hạn để đánh giá chất lượng mở rộng
cho vay đối với làng nghề của NHTM, người ta còn dùng chỉ tiêu t lệ nợ xấu. Chỉ tiêu
này cho biết, với 100 đồng cho làng nghề vay thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu
phản ánh khả năng thu hồi vốn tại các làng nghề của ngân hàng rất khó khăn. T lệ nợ
xấu càng cao thì chất lượng các khoản vay tại làng nghề càng kém và ngược lại.
Thang Long University Library
21
(3) Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay đối với làng nghề (%)
T lệ thu nhập từ
cho vay làng nghề
Thu nhập từ cho vay làng nghề X 100%
Tổng thu nhập
Các NHTM đều hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Chính vì thế mở rộng cho vay
đối với làng nghề không chỉ là để gia tăng dư nợ cho vay, doanh số cho vay làng nghề
mà còn là để kiếm thu nhập cho các ngân hàng. Hơn thế nữa, cho vay là hoạt động
mang lại nhiều rủi ro nhưng mang lại lợi nhuận rất lớn cho ngân hàng. Chỉ tiêu này
cho biết cứ 100 đồng thu nhập ngân hàng có được thì có bao nhiêu đồng thu được từ
hoạt động cho vay đối với làng nghề. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay làng nghề mang
lại chứng tỏ khoản vay mà ngân hàng cho làng nghề vay không những thu hồi được
mà còn sinh lời, đảm bảo an toàn cho vốn vay. Chỉ tiêu này càng cao thì càng tốt.
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân
hàng thương mại
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến sự mở rộng cho vay đối với làng nghề tại
NHTM. Các nhân tố này đan xen, tác động lẫn nhau. Rất khó có thể xác định được
nhân tố này quan trọng, nhân tố kia không quan trọng bởi mỗi giai đoạn khác nhau thì
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này là khác nhau. Chính vì thế, việc ngân hàng có
những nhận định sáng suốt để đưa ra những quyết định đúng đắn nhất là cần thiêt.
1.3.4.1. Nhân tố có thể kiểm soát được
a. Từ phía ngân hàng
(1) Mục tiêu hoạt động chung của ngân hàng
Vào mỗi thời kì nhất định, mỗi ngân hàng đều có những mục tiêu hoạt động khác
nhau. Những hoạt động kinh doanh của ngân hàng được diễn ra nhằm đạt được mục
tiêu hoạt động đã đề ra của nó. Nếu mục tiêu của ngân hàng là nâng cao chất lượng tín
dụng thì việc tăng trưởng tín dụng sẽ có chọn lọc, thận trọng hơn, giảm thiểu tối đa rủi
ro cho ngân hàng. Khi có mục tiêu hoạt động như vậy thì việc ngân hàng có mở rộng
cho vay đối với làng nghề hay không sẽ được cân nhắc rất kĩ càng.
(2) Nguồn vốn huy động của ngân hàng
Ngân hàng chỉ có thể tiến hành mở rộng cho vay khi có quy mô nguồn vốn đủ.
Thực tế cho thấy nguồn vốn tự có của ngân hàng là rất nhỏ nên để có thể mở rộng cho
vay các ngân hàng phải tìm mọi cách huy động vốn trong nền kinh tế. Hoạt động huy
động vốn đạt hiệu quả là điều kiện để ngân hàng tiến hành mở rộng cho vay.
22
(3) Quy trình, thủ tục, phƣơng thức cho vay của ngân hàng
Quy trình thủ tục nhanh gọn, hợp lí sẽ giúp khách hàng tại làng nghề có được
nguồn vốn nhanh chóng hớn, giúp tăng sự tín nhiệm của khách hàng dành cho ngân
hàng, mở rộng được cho vay. Hơn thế nữa, mỗi đối tượng khách hàng khác nhau có
hoạt động sản xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn khác nhau nên những điều kiện và
yêu cầu để đáp ứng nhu cầu này ngân hàng đặt ra cũng khác nhau. Phương thức cho
vay của ngân hàng đa dạng, linh hoạt với các điều kiện hấp dẫn sẽ giúp khách hàng tại
làng nghề có thể chọn được phương thức vay phù hợp nhất với họ, khách hàng đến vay
vốn nhiều hơn, tăng dự nợ cho vay. Tuy nhiên thực tế cho thấy, thủ tục vay vốn của
ngân hàng đối với các hộ sản xuất kinh doanh tại làng nghề vẫn còn rất phức tạp, rườm
rà. Gần đây, Chính phủ đã đề ra các loại gói kích cầu, hỗ trợ 4% lãi suất, phù hợp với
yêu cầu của doanh nghiệp làng nghề. Theo khảo sát của Hiệp hội Làng nghề Việt Nam
ở nhiều địa phương, hiện chỉ có khoảng 10-15% doanh nghiệp làng nghề tiếp cận được
nguồn vốn này. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến việc mở rộng cho vay đối với làng
nghề.12
(4) Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng là hệ thống các biện pháp được đặt ra để đạt được mục tiêu
hoạt động của ngân hàng trong từng thời kì. Chính sách nới lỏng tín dụng hay thắt chặt
tín dụng ảnh hưởng đến sự mở rộng cho vay. Khi quyết định nới lỏng tín dụng thì ngân
hàng sẽ cho vay nhiều hơn, thắt chặt tín dụng thì ngược lại. Chính sách tín dụng quyết
định sự thành công hay thất bại của một ngân hàng. Bất kì một chính sách tín dụng nào
để đảm bảo ba mục tiêu: Lợi nhuận của ngân hàng, hạn chế rủi ro, sự lành mạnh của
khoản tín dụng.
(5) Lãi suất cho vay
Lãi suất là công cụ ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên
việc sử dụng công cụ này như “con dao hai lưỡi . Nếu ngân hàng tăng lãi suất để tăng
thu nhập của mình lên thì khách hàng sẽ vay ít hơn, dư nợ cho vay sẽ giảm, ảnh hưởng
đến việc mở rộng cho vay. Còn nếu ngân hàng giảm lãi suất, khách hàng sẽ đến vay
vốn nhiều hơn, dẫn đến tăng dư nợ cho vay, mở rộng cho vay. Nhưng thu nhập của
ngân hàng lại giảm. Ví dụ tại làng nghế giấy Phong Khê, một số hộ sản xuất không
tiêu thụ được sản phẩm, hàng tồn kho nhiều, lãi suất ngân hàng lại cao (dẫn đến việc
không kịp trả nợ cho ngân hàng, nợ xấu tại làng nghề sẽ tăng, khiến ngân hàng không
thể cho vay thêm dẫn đến thu hẹp cho vay tại các làng nghề.
12
Hương Loan (2009), Mới có hơn 10 doanh nghiệp làng nghề được vay vốn kích cầu, www.vneconomy.vn
Thang Long University Library
23
(6) Trình độ nghiệp vụ của cán bộ tại ngân hàng
Yếu tố con người cũng đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng cho vay tại
làng nghề. Thái độ phục vụ, tiếp đón, trình độ hiểu biết của nhân viên là bộ mặt của
ngân hàng bởi khách hàng tiếp xúc với họ đầu tiên khi bước vào ngân hàng. Khi khách
hàng có ấn tượng tốt với ngân hàng thì họ sẽ giới thiệu cho khách hàng khác tới ngân
hàng vay vốn khi có nhu cầu. Cán bộ tín dụng giỏi nghiệp vụ sẽ xác định được rủi ro
của khoản vay. Từ đó tạo sự tin tưởng của khách hàng đối với ngân hàng. Ngoài ra
việc nhân viên gặp gỡ, trao đổi, hướng dẫn khách hàng làm thủ tục tại ngân hàng, tư
vấn giới thiệu cho khách hàng về các dịch vụ tiện ích của ngân hàng cũng làm thay đổi
tích cực đến sự mở rộng cho vay tại làng nghề.
(7) Mạng ƣới hoạt động
Thông thường trụ sở chính và các phòng giao dịch của ngân hàng thường đặt ở
trung tâm quận, huyện, thị trấn, thị xã. Mà các làng nghề chủ yếu tại nông thôn, cách
xa trụ sở của ngân hàng. Khi khách hàng muốn vay vốn thì họ phải có những thông tin
cần thiết về lãi suất, phương thức cho vay, thủ tục, điều kiện vay,... Điều này vẫn tạo
ra sự khó khăn trong việc tiếp cận thông tin cho khách hàng, mặc d các phương tiện
thông tin đại chúng phát triển hơn.
Nhìn chung, việc ngân hàng có trụ sở tại làng nghề, hoặc gần làng nghề sẽ tạo
điều kiện tốt trong việc thu hút khách hàng vay vốn, thực hiện được mở rộng cho vay.
b. Từ phía khách hàng
(1) Phƣơng án sản xuất kinh doanh và tài sản đảm bảo của khách hàng tại làng
nghề
Ngân hàng cho vay luôn quan tâm đến việc hoàn trả nợ của khách hàng tại làng
nghề sau này. Phương án sản xuất kinh doanh khả thi chính là cơ sở đầu tiên để ngân
hàng có thể thu nợ sau khi cho khách hàng tại làng nghề vay vốn. Tuy nhiên, hiện nay
các khách hàng tại đây hầu hết lập phương án sản xuất kinh doanh còn rất sơ sài, có
khách hàng còn không tự lập được phương án sản xuất của mình. Từ đó gây khó khăn
cho công tác thẩm định của cán bộ tín dụng. Điều này dẫn đến việc khách hàng khó có
thể tiếp cận được nguồn vốn của ngân hàng, ảnh hưởng tới việc mở rộng cho vay của
ngân hàng.
Tài sản đảm bảo giúp ngân hàng hạn chế được các rủi ro từ hoạt động cho vay.
Ngân hàng căn cứ vào tài sản đảm bảo để xác định mức cho vay đối với khách hàng tại
làng nghề. Khi khách hàng có tài sản đảm bảo có giá trị cao thì mức cho vay của ngân
hàng đối với khách hàng sẽ lớn. Tuy nhiên, tại các làng nghề, khách hàng vay vốn
thường có tài sản đảm giá trị rất thấp và thấp hơn so với nhu cầu vay vốn của họ. Hơn
nữa các khách hàng tại làng nghề lại chưa có đủ uy tín với ngân hàng để có thể vay tín
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh

More Related Content

What's hot

Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 

What's hot (20)

Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á ChâuĐề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
 
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAYĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đNâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
 
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAYĐề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
 

Viewers also liked

Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
2015 IAGLR Poster - 2014_REU_no2015
2015 IAGLR Poster - 2014_REU_no20152015 IAGLR Poster - 2014_REU_no2015
2015 IAGLR Poster - 2014_REU_no2015Beth White
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
XÂY DỰNG ONTOLOGY PHỤC VỤ TÌM KIẾM NGỮ NGHĨA ĐỘNG VẬT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH...
XÂY DỰNG ONTOLOGY PHỤC VỤ TÌM KIẾM NGỮ NGHĨA ĐỘNG VẬT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH...XÂY DỰNG ONTOLOGY PHỤC VỤ TÌM KIẾM NGỮ NGHĨA ĐỘNG VẬT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH...
XÂY DỰNG ONTOLOGY PHỤC VỤ TÌM KIẾM NGỮ NGHĨA ĐỘNG VẬT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH...Trần Xuân Trường
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dàyBinh Tinh
 
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuPhân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuHA VO THI
 
Viêm loét dạ dày tá tràng
Viêm loét dạ dày tá tràngViêm loét dạ dày tá tràng
Viêm loét dạ dày tá tràngLucious Nero
 
Phân tích CLS cơn hen cấp
Phân tích CLS cơn hen cấpPhân tích CLS cơn hen cấp
Phân tích CLS cơn hen cấpHA VO THI
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Đề cương khóa luận
Đề cương khóa luậnĐề cương khóa luận
Đề cương khóa luậnDung Trương
 
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnHaiyen Nguyen
 
The Online College Labor Market
The Online College Labor MarketThe Online College Labor Market
The Online College Labor MarketCEW Georgetown
 
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
How to Make Awesome SlideShares: Tips & TricksHow to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
How to Make Awesome SlideShares: Tips & TricksSlideShare
 
Getting Started With SlideShare
Getting Started With SlideShareGetting Started With SlideShare
Getting Started With SlideShareSlideShare
 

Viewers also liked (17)

Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
2015 IAGLR Poster - 2014_REU_no2015
2015 IAGLR Poster - 2014_REU_no20152015 IAGLR Poster - 2014_REU_no2015
2015 IAGLR Poster - 2014_REU_no2015
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
XÂY DỰNG ONTOLOGY PHỤC VỤ TÌM KIẾM NGỮ NGHĨA ĐỘNG VẬT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH...
XÂY DỰNG ONTOLOGY PHỤC VỤ TÌM KIẾM NGỮ NGHĨA ĐỘNG VẬT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH...XÂY DỰNG ONTOLOGY PHỤC VỤ TÌM KIẾM NGỮ NGHĨA ĐỘNG VẬT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH...
XÂY DỰNG ONTOLOGY PHỤC VỤ TÌM KIẾM NGỮ NGHĨA ĐỘNG VẬT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH...
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dày
 
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuPhân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
 
Viêm loét dạ dày tá tràng
Viêm loét dạ dày tá tràngViêm loét dạ dày tá tràng
Viêm loét dạ dày tá tràng
 
Phân tích CLS cơn hen cấp
Phân tích CLS cơn hen cấpPhân tích CLS cơn hen cấp
Phân tích CLS cơn hen cấp
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Đề cương khóa luận
Đề cương khóa luậnĐề cương khóa luận
Đề cương khóa luận
 
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanhPhân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
The Online College Labor Market
The Online College Labor MarketThe Online College Labor Market
The Online College Labor Market
 
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
How to Make Awesome SlideShares: Tips & TricksHow to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
 
Getting Started With SlideShare
Getting Started With SlideShareGetting Started With SlideShare
Getting Started With SlideShare
 

Similar to Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp, Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018
 
Đề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAYĐề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng BidvLuận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
 
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng, RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAYĐề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng, RẤT HAY
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
 
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
 
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH BẮC NINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THỊ QUÝ MÃ SINH VIÊN : A18654 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH BẮC NINH Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thúy Sinh viên thực hiện : Trần Thị Quý Mã sinh viên : A18654 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể giáo viên Khoa Kinh tế - Quản lí Trường Đại học Thăng Long đã giảng dạy, giúp em tích lũy được những kiến thức bổ ích khi ngồi trên ghế nhà trường, giúp em có những kiến thức nền tảng về kinh tế, tài chính ngân hàng để có thể hoàn thành được khóa luận này. Em xin đặc biệt gửi tới TS. Nguyễn Thị Thúy, giáo viên hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này lời cảm ơn sâu sắc. Cảm ơn cô đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa để em có thể thực hiện khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất. Tiếp đến em xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị nhân viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh đã tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình thực tập, giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm đáng quý, hơn nữa còn giúp em thu thập thông tin cho khóa luận và phân tích số liệu dễ dàng hơn. Cuối cùng em xin cảm ơn những thành viên gia đình đã luôn ở bên cạnh, cổ vũ động viên em trong suốt quá trình làm khóa luận, để em có thể hoàn thành nó tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Trần Thị Quý
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...........................................................1 1.1. Tổng quan về làng nghề...............................................................................1 1.1.1. Khái niệm về làng nghề..........................................................................1 1.1.2. Đặc trưng của làng nghề........................................................................2 1.1.3. Phân loại làng nghề................................................................................5 1.1.4. Vai trò của làng nghề đối với sự phát triển kinh tế...............................5 1.1.5. Các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển làng nghề ..............8 1.2. Cho vay đối với làng nghề của ngân hàng thƣơng mại...........................10 1.2.1. Khái niệm cho vay đối với làng nghề...................................................10 1.2.2. Nguyên tắc cho vay đối với làng nghề .................................................11 1.2.3. Quy trình cho vay đối với làng nghề....................................................11 1.2.4. Các loại hình cho vay làng nghề..........................................................13 1.2.4.1. Căn cứ vào phương thức cho vay.......................................................14 1.2.4.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay..............................................................15 1.2.4.3. Căn cứ vào hình thức đảm bảo của các khoản vay............................15 1.2.5. Vai trò của cho vay đối với sự phát triển kinh tế ở các làng nghề .....16 1.3. Mở rộng cho vay đối với làng nghề của ngân hàng thƣơng mại............17 1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay đối với làng nghề....................................17 1.3.2. Sự cần thiết phải mở rộng cho vay đối với làng nghề.........................17 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ...............................................................................................................18 1.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính .........................................................................18 1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................18 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại ........................................................................................21 1.3.4.1. Nhân tố có thể kiểm soát được ...........................................................21 1.3.4.2. Nhân tố không thể kiểm soát được .....................................................24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CHÂU CHI NH NH ẮC NINH.........26
  • 6. 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ........................26 2.1.1. Sơ lược về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu........................26 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần hâu hi nhánh Bắc Ninh ....................................................................26 2.1.3. ơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần hâu hi nhánh ắc Ninh...................................................................................................27 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .............................................28 2.1.4.1. Ban Giám đốc.....................................................................................28 2.1.4.2. Phòng Kinh doanh..............................................................................28 2.1.4.3. Phòng Giao dịch Ngân quỹ ................................................................28 2.1.4.4. Phòng Hành chính – Kế Toán ............................................................29 2.1.5. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại ổ hần hâu Chi nhánh Bắc Ninh............................................................................................31 2.1.5.1. Hoạt động huy động vốn ....................................................................31 2.1.5.2. Hoạt động cho vay..............................................................................33 2.1.5.3. Hoạt động kinh doanh khác................................................................37 2.1.5.4. Kết quả tài chính ................................................................................38 2.2. Đôi nét về các làng nghề tại Bắc Ninh ......................................................40 2.2.1. Giới thiệu chung về các làng nghề ......................................................40 2.2.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh tại các làng nghề .............................41 2.2.2.1. Về thị trường.......................................................................................41 2.2.2.2. Hoạt động tổ chức sản xuất................................................................42 2.2.2.3. Công nghệ trang thiết bị.....................................................................42 2.2.2.4. Các vấn đề về môi trường ..................................................................43 2.2.2.5. Phương hướng sản xuất kinh doanh của các làng nghề tại Bắc Ninh ............................................................................................................43 2.3. Thực trạng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Châu Chi nhánh ắc Ninh........................................................................44 2.3.1. ác văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động cho vay làng nghề tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần hâu hi nhánh ắc Ninh .....................44 2.3.2. Một số quy định về chính sách cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh ...............................44 2.3.2.1. Nguyên tắc cho vay đối với làng nghề ...............................................44 Thang Long University Library
  • 7. 2.3.2.2. Điều kiện cho vay đối với làng nghề ..................................................44 2.3.2.3. Thời hạn cho vay đối với làng nghề ...................................................45 2.3.2.4. Mức cho vay đối với làng nghề ..........................................................45 2.3.2.5. Các phương thức cho vay đối với làng nghề.....................................46 2.3.2.6. Lãi suất cho vay đối với làng nghề.....................................................47 2.3.2.7. Quy trình cho vay đối với làng nghề ..................................................47 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần hâu hi nhánh ắc Ninh ...............................49 2.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính .........................................................................49 2.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................50 2.4. Đánh giá mở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh ..........................................................63 2.4.1. Kết quả đạt được ...................................................................................63 2.3.4. Hạn chế .................................................................................................64 2.3.5. Nguyên nhân.........................................................................................65 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH BẮC NINH ............................................................................................................67 3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Châu Chi nhánh ắc Ninh........................................................................67 3.2. Định hƣớng mở rộng cho vay đối với àng nghề tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Châu Chi nhánh ắc Ninh ..........................................................67 3.3. Giải pháp mở rộng cho vay đối với làng làng nghề của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh............................................68 3.3.1. Tăng cư ng hoạt động huy động vốn ..................................................68 3.3.2. ổ sung nguồn nhân lực, h ng ngừng nâng cao tr nh độ đội ng nhân sự ...............................................................................................................70 3.3.3. ch nh sách ưu đ i về l i suất đối với hu vực làng nghề..............72 3.3.4. hát huy tối đa c ng tác marketing đối với hu vực làng nghề .........72 3.3.5. ở rộng mạng lưới hoạt động .............................................................73 3.3.6. Thực hiện cơ chế bảo đảm tiền vay linh hoạt .....................................74 3.3.7. hối hợp chặt ch hơn n a với ch nh quyền địa phương ..................74 3.3.8. ở dịch vụ tư vấn cho hách hàng tại làng nghề ..............................75
  • 8. 3.3.9. Đa dạng h a phương thức cho vay tại làng nghề...............................75 3.3.10. ần đảm bảo sự b nh đ ng trong quan hệ cho vay gi a các đối tượng hách hàng tại làng nghề....................................................................................76 3.4. Một số kiến nghị .........................................................................................76 3.4.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu............76 3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..............................................77 3.4.3. Kiến nghị đối với Nhà nước và chính quyền địa phương...................77 3.4.4. iến nghị đối với các làng nghề...........................................................78 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ATM Máy rút tiền tự động CN Cá nhân GTCG Giấy tờ có giá HĐTD Hợp đồng tín dụng HMTD Hạn mức tín dụng KH Kỳ hạn NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCKT Tổ chức kinh tế TG Tiền gửi
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn huy động của Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2013......................................................................................................31 Bảng 2.2. Tình hình cho vay của Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2013......................................................................................................................34 Bảng 2.3. Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2013............................................37 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................38 Bảng 2.5. Doanh số cho vay tại làng nghề của Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2013...........................................................................................51 Bảng 2.6. Dư nợ cho vay tại làng nghề của Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2013....................................................................................................54 Bảng 2.7. Doanh số thu nợ tại làng nghề của Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................57 Bảng 2.8. Số lượng khách hàng vay vốn tại làng nghề của Chi nhánh ACB Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................59 Bảng 2.9. T lệ nợ quá hạn tại làng nghề của Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................60 Bảng 2.10. T lệ nợ xấu tại làng nghề của Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................61 Bảng 2.11. T lệ thu nhập từ hoạt động cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2013........................................................62 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện t trọng dư nợ cho vay làng nghề trên tổng dư nợ của Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2013..................................54 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Châu Chi nhánh Bắc Ninh ......................27 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang chuyển sang thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong đó “Đặc biệt coi trọng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn là một trong những nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta trong những năm tới. Một trong những trọng tâm của việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn là khôi phục các làng nghề truyền thống, phát triển thêm những làng nghề mới nhằm tạo ra nhiều việc làm, thu hút nguồn lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp vào hoạt động dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn. Từ đó nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người dân, và từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thông theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hóa, góp phần thực hiện chiến lược kinh tế mở, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, phát triển đất nước giàu mạnh. Đây không những là nhiệm vụ có ý nghĩa kinh tế mà nó còn có ý nghĩa chính trị - xã hội trong sự nghiệp phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Bắc Ninh – miền quê của những di sản lịch sử, văn hóa tiêu biểu. Hơn thế nữa, nơi đây còn có rất nhiều làng nghề đang từng bước phát triển mạnh mẽ. Các làng nghề tại Bắc Ninh đóng góp một phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh và cả nước. Theo thống kê từ Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh, trên địa bàn tỉnh hiện nay có tới 62 làng nghề, đóng góp trên 30 DP cho tỉnh. Tuy nhiên các làng nghề này vẫn còn rất nhiều hạn chế, bất cập. Đó chính là sự thiếu vốn đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ sản xuất, cơ sở sản xuất tại các làng nghề. Theo thống kê, có tới 70 hộ, cơ sở sản xuất tại làng nghề thiếu vốn kinh doanh. Các làng nghề tại đây chủ yếu hoạt động theo kiểu tự phát, sản xuất chưa ổn định, thiết bị sản xuất, công nghệ vẫn còn rất thủ công, lạc hậu, khả năng tự chủ về vốn còn rất kém, khả năng các làng nghề ngày càng bị mai một dần là rất cao. Điển hình như tại làng gốm Ph Lãng, t lệ áp dụng công nghệ truyền thống lên tới 83,3 , hơn nữa, tại đây không có hệ thống xử lý nước thải, chất thải, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Chính vì thế, để có thể đổi mới công nghệ, khắc phục những yếu kém trong sản xuất theo lối cũ, phát phát triển bền vững thì các hộ, cơ sở sản xuất nơi đây cần có vốn đầu tư để đổi mới trang thiết bị, máy móc, công nghệ. Thế nhưng các NHTM do chưa thực sự có những chiến lược tiếp cận làng nghề cụ thể dẫn đến việc có quá ít thông tin về hoạt động kinh doanh của các hộ, cơ sở sản xuất kinh doanh tại làng nghề. hông chỉ vậy, trình độ văn của người dân nơi tại các làng nghề còn thấp, việc tiếp xúc với ngân hàng và các tổ chức tín dụng là không nhiều. Việc này dẫn đến ngân hàng không thể đáp ứng nguồn vốn kịp thời cho các hộ sản xuất tại làng nghề. Để khắc phục tình trạng
  • 12. trên, các ngân hàng cần tìm ra những giải pháp thiết thực, có hiệu quả nhằm mục tiêu mở rộng hoạt động tín dụng, đáp ứng được nhu cầu vốn vay của các hộ sản xuất tại làng nghề. Do vậy, em đã mạnh dạn chọn “Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận làm rõ 3 mục tiêu sau: Mục tiêu 1: Làm rõ cơ sở lí luận về mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại. Mục tiêu 2: Phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh. Từ đó rút ra được những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng tới việc cho vay đối với làng nghề tại đơn vị. Mục tiêu 3: Đưa ra những giải pháp mở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu: ở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: ở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn năm 2011 – 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để hoàn thành khóa luận, người viết đã kết hợp sử dụng các phương pháp thu thập thông tin, phương pháp phân tích thông tin, phương pháp phân tích – tổng hợp, phương pháp diễn giải quy nạp, phương pháp đối chiếu – so sánh, phương pháp mô tả – khái quát và phương pháp hệ thống hóa. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tham khảo, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu và đồ thị. Kết cấu của khóa luận bao gồm ba chương với nội dung cơ bản như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng mở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh. Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng cho vay đối với làng nghề tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Bắc Ninh. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về làng nghề 1.1.1. Khái niệm về làng nghề Làng nghề Việt Nam đã có từ hàng trăm năm nay, gắn liền với bản sắc văn hóa dân tộc cùng sự phát triển kinh tế của đất nước. Cho đến nay đã có rất nhiều làng nghề đã được khôi phục. Các làng nghề đầu tư nhiều hơn vào trang thiết bị, công nghệ tiên tiến để cho ra những sản phẩm làng nghề tốt nhất, phục vụ không chỉ nhu cầu trong nước mà còn đạt giá trị xuất khẩu rất lớn. Ví dụ như một số làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ đã có sản phẩm xuất khẩu sang các nước Tây Âu, Mỹ đem lại nguồn ngoại tệ cho đất nước, đồng thời đời sống vật chất và tinh thần của người dân làng nghề đã có bước thay đổi. Các mặt hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam đã có chỗ đứng trên thị trường thế giới, được xuất khẩu trên 163 quốc gia.1 Cùng với sự thay đổi tích cực để hòa nhịp vào giai đoạn hội nhập kinh tế của đất nước, vẫn còn rất nhiều làng nghề gặp thách thức lớn, trước nguy cơ mất dần của các làng nghề và ô nhiễm môi trường, cùng với việc sức khỏe của người dân tại làng nghề và ngoài làng nghề bị ảnh hưởng. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thống kê từ 38 tỉnh, thành năm 2009 cho thấy đã có 9 làng nghề bị phá sản, 124 làng nghề khác đang sản xuất cầm chừng (chiếm khoảng 10% tổng số các làng nghề); 2.166 hộ sản xuất làng nghề có đăng ký kinh doanh đóng cửa; 468 doanh nghiệp làng nghề hoạt động cầm chừng (chiếm 16% tổng số doanh nghiệp làng nghề) 2 . Dù làng nghề đã có từ rất lâu đời, nhưng vẫn còn rất nhiều người chưa hiểu rõ về nó. Vậy làng nghề là gì? Đã có rất nhiều những quan điểm khác nhau về làng nghề. Có nhà nghiên cứu cho rằng “Làng nghề cần được hiểu là những làng nông thôn có các ngành nghề phi nông nghiệp chiếm ưu thế về số hộ, số lao động và số thu nhập so với nghề nông 3 . Có nhà nghiên cứu định nghĩa: “Làng nghề là một cụm dân cư sinh sống trong cùng một làng (thôn), có một hay một số nghề được hình thành có tính chất phi nông nghiệp và trước hết là tiểu thủ công nghiệp. Thu nhập và t lệ sử dụng lao động của những ngành nghề đó chiếm t lệ cao trong tổng số thu nhập và lao động của làng 4 . Tựu chung lại, theo Thông tư số 116/2006/TT-BNN, ngày 18 tháng 12 năm 2006 về nội dung và các tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề 1 Nguyễn Thị Thu Hường, Chính sách vốn và đầu tư đối với làng nghề thủ công mỹ nghệ, Tạp chí Tài chính, số tháng 12-2013 2 Trần Cao Cương (2009), Mở rộng thị trường mới cho làng nghề, www.nhandan.com.vn 3 Dương Bá Phượng (2001), Bảo tồn và phát triển các làng nghề trong quá trình công nghiệp hóa, Nxb. KHXN, HN, trang 16 4 Mai Thế Hởn – Hoàng Ngọc Hòa – Vũ Văn Phúc (2003), Phát triển làng nghề truyền thống trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, trang 13
  • 14. 2 truyền thống của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, khái niệm làng nghề được định nghĩa như sau: “Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã, thị trấn, có các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau.” 1.1.2. Đặc trưng của làng nghề Tại Việt Nam, hiện có rất nhiều làng nghề khác nhau. Tuy nhiên các làng nghề này đều có chung những đặc điểm sau: Thứ nhất, các làng nghề tồn tại ở nông thôn và gắn bó mật thiết với nền sản xuất nông nghiệp Làng nghề tồn tại ở từng ấp, xã ở nông thôn. Theo nghiên cứu của GS. TS Đặng Kim Chi nhằm bảo tồn và phát triển bền vững các làng nghề, hiện trong cả nước có 13% số hộ nông dân chuyên sản xuất nghề, 27% số hộ nông dân tham gia sản xuất nghề. Ban đầu người lao động ở nông thôn (chính là người nông dân) do nhu cầu việc làm và thu nhập đã làm thêm nghề thủ công bên cạnh nghề làm ruộng, nghề chính là làm ruộng, nghề phụ là thủ công nghiệp. Khi lực lượng sản suất phát triển, thủ công nghiệp vươn lên trở thành nghề chính ở một số làng. Tuy họ làm nghề thủ công nhưng họ vẫn canh tác trên mảnh đất của mình. Hầu hết họ giữ mảnh đất nông nghiệp để họ trồng trọt chăn nuôi, hay thuê người làm và sản phẩm từ những mảnh ruộng đó chủ yếu chỉ đáp ứng được nhu cầu lương thực trong gia đình. Hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản xuất kinh doanh tiểu thủ công nghiệp trong các làng, xã đan xen nhau. Từ đó, nghề thủ công bắt đầu ra đời đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của nông dân, nông nghiệp, thúc đẩy nhau cùng phát triển. Thứ hai, sản xuất tại làng nghề vẫn chủ yếu theo phương pháp thủ công, thô sơ, lạc hậu. Công cụ lao động mà người thợ thủ công tại các làng nghề sử dụng vốn là những thứ thô sơ, sản xuất mang tính đơn chiếc. Số công cụ này chủ yếu do chính tay người thợ thủ công chế tạo ra (Đối với nghề làm gỗ, công cụ chủ yếu được sử dụng là đục, d i đục, bàn mộc, búa, kìm được sản xuất thủ công). Chính vì vậy, các sản phẩm làm ra mang đặc điểm chủ quan của người thợ làm ra nó. Sản phẩm làm ra không chỉ thể hiện sự khéo léo, tỉ mỉ của người thợ thủ công, mà còn thể hiện được những kinh nghiệm lâu năm được đúc kết. Hiện nay, đã có một số nghề cải tiến dây chuyền thiết bị, công nghệ. Tuy nhiên phần lớn đều là thiết bị tự chế, lắp ráp thiếu tính đồng bộ. Phương pháp sản xuất tại các làng nghề vẫn còn rất lạc hậu. Ví dụ như tại làng nghề tái Thang Long University Library
  • 15. 3 chế chì Đông ai, người dân làng nghề thu mua ắc-quy hỏng, phá dỡ ắc-quy tại nhà, và nấu chì bằng tay thủ công ngoài cánh đồng làng, Thứ ba, hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong các làng nghề nông thôn chủ yếu là theo hộ gia đình. Khi mới hình thành, hình thức tổ chức kinh doanh của làng nghề là hộ gia đình, hình thức này vẫn được duy trì cho tới ngày nay và chiếm t trọng lớn. Theo nghiên cứu nhằm bảo tồn và phát triển bền vững các làng nghề của S. TS Đặng im Chi, trong tổng số 40.500 cơ sở sản xuất ở các làng nghề trên cả nước thì có 80,1% là các hộ gia đình, 5,8% theo hình thức Hợp tác xã và 14,1% thuộc các dạng sở hữu khác. Chủ gia đình hay chính là chủ cơ sở sản xuất thường trực tiếp quản lý toàn bộ khâu kỹ thuật và tính toán kinh doanh. Ngoài ra, số công nhân phải thuê mướn là các lao động nông nhàn tại các vùng lân cận. Hình thức kinh tế tiểu chủ xuất hiện ở các làng nghề có mô hình sản xuất tập trung, có quy mô. Các tiểu chủ đầu tư xây dựng xưởng và mua sắm máy móc thiết bị, sau đó thuê lao động, hình thức sản xuất mang tính chất tiểu thủ công nghiệp cá thể. Thứ tư, phương pháp dạy nghề chủ yếu được thực hiện theo phương thức truyền nghề. Chính bởi hình thức tổ chức kinh doanh của các làng nghề nông thôn chủ yếu theo hộ gia đình nên phương pháp dạy nghề chủ yếu là truyền lại nghề trong gia đình, dòng họ, làng, xã. Các làng nghề truyền thống thường có bí quyết gia truyền và có một vị tổ nghề riêng. Trước đây phương thức truyền nghề chủ yếu là ở phạm vi gia đình theo những quy định nghiêm ngặt. Tuy nhiên từ sau khi thực hiện cải cách công thương nghiệp phương thức dạy nghề và truyền nghề trở nên đa dạng và phong phú hơn. Thời gian dạy nghề thường dài ngắn khác nhau, phụ thuộc vào các ngành nghề khác nhau. Một đặc điểm chung của việc đào tạo nghề tại các làng nghề là những người thợ học nghề phải vừa học vừa làm để từ đó có thể tích lũy kinh nghiệm, nâng cao tay nghề của mình. Ví dụ như tại thôn An Quang (Gia Bình, Bắc Ninh) nghề làm trống được coi như nghề gia truyền, chỉ truyền lại nghề cho con trai, con dâu. Họ tuyệt nhiên không truyền nghề cho con gái, con rể. Hơn thế nữa người được truyền nghề cũng phải được nhìn nhận có đức độ, chịu khó và cẩn trọng. Thứ năm, sản phẩm của các làng nghề rất đa dạng. Sản phẩm của các làng nghề truyền thống thường đơn chiếc, mang tính độc đáo cao, mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam. Sản phẩm ở mỗi làng nghề thường mang những đặc trưng riêng, chỉ làng nghề đó có, các làng nghề khác, vùng khác đều không có. Gốm là một phát minh quan trọng của tổ tiên ta từ ngàn đời nay. Với sự khéo léo của người thợ gốm đã cho ra lò các sản phẩm gốm vô cùng tinh tế đẹp mắt. Cùng là
  • 16. 4 gốm nhưng gốm Bồ Bát mang sắc trắng, gốm Thổ Hà mang sắc đỏ, gốm Phù Lãng mang sắc vàng thẫm. Điều này tạo lên sự đa dạng của các sản phẩm gốm. Bên cạnh những sản phẩm mang tính truyền thống còn có rất nhiều sản phẩm của những làng nghề mới làm cho các sản phẩm của các làng nghề ngày càng đa dạng, phong phú với nhiều chủng loại như các sản phẩm chiếu cói, đệm ghế cói của làng nghề Luật Ngoại, sản phẩm chế biến từ nấm và mộc nhĩ của làng nghề Đoan Thượng, các sản phẩm tượng từ làng nghề Bợ, Nhờ bám sát nhu cầu thị trường mà các mặt hàng của làng nghề tăng lên nhanh chóng, chất lượng được nâng cao đáp ứng nhu cầu trường. Thứ sáu, đại bộ phận thị trường nguyên vật liệu của các làng nghề thường là tại chỗ. Thị trường nguyên vật liệu đầu vào tại các làng nghề rất nhỏ hẹp. Trước đây, thị trường này hầu hết là mua bán tại chỗ tại các chợ trong làng hay từ những hộ trong làng. Các làng nghề chế biến thực phẩm như làng bún ỳ Thủy, chè lam Thạch Xá, bánh đa nem Thổ Hà tận dụng nguồn nguyên liệu là gạo có được từ quá trình sản xuất nông nghiệp, làng nghề nước mắm Nghi Hải tận dụng được nguồn nguyên liệu như tôm, cá, từ chính địa phương mình. Nay do quá trình sản xuất phát triển, thị trường tại chỗ không đáp ứng đủ cho các làng nghề nên việc cung ứng nguyên vật liệu đã được bổ sung từ nơi khác. Các làng nghề gỗ Đồng Kỵ, mây tre đan Ninh Sở do cần một khối lượng lớn nguyên vật liệu để sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ mà trong nước không đáp ứng được nhu cầu về nguyên liệu nên đã phải nhập khẩu từ nước ngoài sang. Một số làng nghề tận dụng nguyên vật liệu đầu vào cơ bản từ phế liệu như thép Đa Hội, giấy Phong Khê Thứ bảy, thị trường tiêu thụ sản phẩm của các làng nghề hầu hết mang tính địa phương, tại chỗ, nhỏ hẹp. Sự ra đời của làng nghề vốn dĩ xuất phát từ việc đáp ứng nhu cầu hàng tiêu dùng tại chỗ ở các địa phương. Cho đến nay thị trường tiêu thụ sản phẩm làng nghề cơ bản vẫn là thị trường địa phương, là tỉnh hay liên tỉnh. Ví dụ như các sản phẩm nông cụ cầm tay đến các loại dao của làng rèn Bàn Mạch được làm ra để phục vụ đời sống sinh hoạt hằng ngày của người dân trong, ngoài xã và liên tỉnh. Thói quen chỉ thích hàng tiểu thủ công nghiệp ở một vùng nhất định, theo một mùa vụ nhất định đã hạn chế sức tiêu thụ sản phẩm ở nông thôn. Làng nghề thủ công nghiệp trong một thời gian dài đã phát triển theo một lối mòn là đáp ứng thị hiếu thuộc phạm vi nhỏ hẹp, yếu tố cạnh tranh hầu như không có. Vì vậy khi nền kinh tế chuyển sang hoạt động theo cơ chế thị trường, các làng nghề thủ công nghiệp này đứng trước những khó khăn không nhỏ. Nhiều làng nghề đã lâm vào tình trạng điêu đứng như làng đúc Mỹ Đồng, làng thép Đa Hội Tuy nhiên, các sản phẩm thuộc hàng thủ công mỹ nghệ có thị trường tiêu thụ Thang Long University Library
  • 17. 5 phong phú, đa dạng và rộng lớn hơn. Chúng được xuất khẩu sang các nước Trung Quốc, Hồng Kông, Singapore, thậm chí cả các thị trường khó tính như Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, EU Từ những đặc điểm cơ bản trên có thể nhận thấy rằng: Làng nghề không chỉ là mô hình kinh tế góp phần thực hiện mục tiêu sản xuất đáp ứng tiêu d ng trong nước mà còn tạo ra các sản phẩm giá trị xuất khẩu lớn. Sản phẩm từ làng nghề là sự kết tinh giữa đôi bàn tay khéo léo của người thợ thủ công với nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Đồng thời phát triển làng nghề cũng góp phần vào việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam. 1.1.3. Phân loại làng nghề Trên những góc độ khác nhau, các làng nghề được phân ra thành các loại như sau: Phân loại theo quá trình hình thành và phát triển: Có các làng nghề truyền thống và các làng nghề mới hình thành. Làng nghề truyền thống là những làng nghề xuất hiện từ lâu đời trong lịch sử và còn tồn tại đến ngày nay, là những làng nghề đã tồn tại hàng trăm, hàng nghìn năm. Làng nghề mới là những làng nghề xuất hiện do sự xuất hiện lan tỏa của các làng nghề trong những năm gần đây, đặc biệt trong thời kỳ đổi mới, thời kỳ chuyển sang nền kinh tế thị trường. Phân loại theo ngành sản xuất, loại hình sản phẩm: Các làng nghề được chia theo các nghề cụ thể như: làng dệt, làng rèn, làng gốm, làng mây tre đan 1.1.4. Vai trò của làng nghề đối với sự phát triển kinh tế Phát triển làng nghề đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. Khái niệm Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đã được đưa ra tại hội nghị Ban chấp hành ở Trung Ương Đảng lần thứ VII. Đến Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII thì khái niệm Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn đã được chỉ rõ hơn. Khái niệm này được cụ thể và rõ ràng hơn tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX. Tại Đại hội này Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá nông thôn đưa ra gồm những nội dung: “Tăng cường sự chỉ đạo và huy động các nguồn lực cần thiết để đẩy nhanh Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Tiếp tục phát triển đưa nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp lên một trình độ mới bằng ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ nhất là công nghệ sinh học đẩy nhanh thu lợi hoá, cơ giới hoá, tiêu khí hoá; quy hoạch sử dụng đất hợp lý đổi mới cơ cấu cây trồng cây nuôi tăng giá trị thu được trên đơn vị diện tích; giải quyết tốt vấn đề tiêu thụ nông sản hàng hoá. Đầu tư nhiều hơn cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế và xã hội ở nông thôn. Phát triển công
  • 18. 6 nghiệp, dịch vụ các ngành đa dạng, chú trọng công nghiệp chế biến, cơ khí phục vụ nông nghiệp các làng nghề, chuyển đổi một bộ phận quan trọng lao động nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ, tạo nhiều việc làm mới, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cải thiện đời sống nhân dân và dân cư nông thôn. 5 Từ nội dung của Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX ta thấy quá trình Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa nông thôn cũng chính là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang dần công nghiệp, dịch vụ. Sự phát triển các làng nghề có ý nghĩa rất lớn trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn theo hướng Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. Khi đó, trong cơ cấu kinh thế nông thôn t trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ tăng, t trọng nông nghiệp giảm. Đến nay cơ cấu kinh tế ở nhiều làng nghề đạt 60% - 80% cho công nghiệp và dịch vụ, 20% - 40% cho nông nghiệp6 . Các làng nghề phát triển sẽ làm thay đổi cơ cấu lao động ở nông thôn, từ lao động nông nghiệp có năng suất thấp, thu nhập thấp sang lao động ngành nghề có năng suất cao, thu nhập cao, góp phần không nhỏ cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Làng nghề tạo ra các sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và giá trị hàng hóa xuất khẩu cao. Hiện nay, các sản phẩm được sản xuất từ làng nghề rất đa dạng và phong phú, đáp ứng được nhu cầu tiêu d ng trong nước và thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa, mở rộng thị trường. Điển hình là làng nghề bánh tráng Phú Hòa Đông, mỗi tháng sản xuất khoảng 1000 tấn bánh các loại. Trong đó có trên 600 tấn xuất khẩu sang các nước lớn như: Nhật, Pháp, Mỹ, Úc, Canada 7 Ngày càng nhiều các mặt hàng của các làng nghề được xuất khẩu như dệt, mây tre đan, điêu khắc, đồ gốm Nếu như năm 2000, kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ mới đạt 274 triệu USD, thì năm 2006 đã đạt khoảng 650 triệu USD. Năm 2007, có 714 triệu USD là xuất khẩu thủ công mỹ nghệ của làng nghề truyền thống.8 Phát triển làng nghề góp phần không nhỏ trong việc gìn giữ các giá trị văn hóa truyền thống lâu đời, mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam Làng nghề từ rất lâu đời, là nơi hội tụ và kết tinh những nét văn hóa truyền thống của Việt Nam. Việc phát triển làng nghề đồng nghĩa với việc bảo tồn, gìn giữ những nét văn hóa ấy. Mỗi làng nghề có lịch sử hình thành và phát triển riêng tạo nên bản sắc văn hóa riêng của từng làng nghề, chúng được thể hiện qua các lễ hội hàng năm tại 5 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2001, tr 92. 6 Quang Luân (2013), Chung tay đẩy lùi ô nhiễm làng nghề, www.hoinongdan.org.vn 7 Phi Long (2004), Xuất khẩu bánh tráng qua Nhật, Pháp, Úc, Mỹ, www.vietbao.vn 8 Trần Cao Cương (2009), Mở rộng thị trường mới cho làng nghề, www.nhandan.com.vn Thang Long University Library
  • 19. 7 làng nghề, qua lễ tri ân với cụ Tổ làng nghề. Cảnh quan của làng nghề như cây đa, bến nước, sân đình cũng mang đậm nét văn hóa của làng quê Việt Nam. Rất nhiều sản phẩm của làng nghề đã đi vào thơ ca, các tác phẩm văn học như chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng, vải tơ Nam Định, lụa Hà Đông Những sản phẩm từ làng nghề truyền thống mang tính nghệ thuật cao, vượt qua giá trị hàng hoá đơn thuần, trở thành sản phẩm văn hoá như các sản phẩm trống đồng, nón lá, Chúng được coi là biểu tượng của nét đẹp mang truyền thống dân tộc đã góp phần không nhỏ vào việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, vì văn hoá dân tộc có tính chất quyết định địa vị tồn tại của một dân tộc. Nhiều du khách nước ngoài đã biết đến Việt Nam qua các sản phẩm thủ công mỹ nghệ như gốm Bát Tràng, lụa Hà Đông, trống đồng Đông Sơn Phát triển làng nghề góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người dân. Qua thực tế cho thấy, thu nhập của người lao động làm nghề bao giờ cũng cao hơn so với thu nhập của người nông dân làm nông nghiệp. Thu nhập của người lao động ở làng nghề hiện phổ biến khoảng 600.000 - 1.500.000 đồng, cao hơn nhiều so với thu nhập từ làm ruộng. T lệ hộ nghèo ở khu vực có làng nghề cũng thấp hơn mức chung của cả nước, chỉ chiếm 3,7% trong khi mức bình quân cả nước là 10,4% 9 . Thu nhập tăng khiến đời sống của họ được cải thiện. Họ có thể mua sắm những vật dụng cần thiết cho gia đình, chăm lo tốt hơn cho con cái, đảm bảo sức khỏe đời sống. Ngoài ra, họ còn có một khoản tích luỹ lớn và ổn định. Nguồn tích luỹ này sẽ giúp người dân có khoản phòng trừ rủ ro bất thường xảy ra mà còn là một nguồn ổn định giúp tạo điều kiện phát triển làng nghề. Từ đó giúp thu hẹp dần khoảng cách về mức sống giữa thành thị và nông thôn. Phát triển làng nghề là cơ sở để tạo ra một nền kinh tế thị trường năng động, có hiệu quả. Hoạt động sản xuất tại các làng nghề đa phần là kinh tế hộ gia đình, doanh nghiệp tư nhân, thường là các cơ sở sản xuất loại vừa và nhỏ. Dây chuyền sản xuất giản đơn, có truyền thống lâu đời nên mối quan hệ về nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm thường là sẵn có, các nhà sản xuất có kinh nghiệm thường trực tiếp lao động. Chính vì thế, tổ chức của nó gọn nhẹ, ưu điểm nổi bật là tính uyển chuyển, linh hoạt cả về mặt hàng và giá cả. Do vậy đáp ứng khá nhanh nhạy các nhu cầu phong phú, đa dạng hay thay đổi của thị trường, tạo ra sự sống động trong phát triển kinh tế, và đây cũng là những cơ sở để tạo ra một nền kinh tế thị trường năng động, có hiệu quả. Ví dụ sản phẩm của làng mộc Phú Hà chủ yếu là các vật dụng gia đình như: Giường, tủ, bàn ghế, 9 Trần Cao Cương (2009), Mở rộng thị trường mới cho làng nghề, www.nhandan.com.vn
  • 20. 8 khung cửa các công trình xây dựng... Trước đây, nghề mộc của làng Phú Hà chủ yếu mang tính chất thủ công nên năng suất không cao, các sản phẩm làm ra cũng chưa đạt được độ tinh xảo để thu hút khách hàng. Nhận thức được điều này, những năm gần đây, mỗi gia đình làm nghề ở làng Phú Hà đã tích cực đầu tư các trang thiết bị máy móc, tham gia các lớp đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, đồng thời chủ động học hỏi kinh nghiệm từ những người đi trước nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng ngày càng cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường. Vì vậy sản phẩm của Phú Hà đã được nhiều khách hàng biết đến. Nhiều hợp đồng đặt hàng có giá trị được ký kết đã tạo điều kiện để người dân trong làng có thêm nhiều việc làm, nâng cao thu nhập và làm giàu bằng chính nghề truyền thống của mình. 10 Làng nghề tạo ra công ăn việc làm cho người dân. Phát triển làng nghề sẽ góp phần không nhỏ vào việc tạo công ăn việc làm, phân công lao động, thu hút lao động dư thừa ở nông thôn, phần nào hạn chế lối di dân tự do sang địa phương khác khi người dân không có việc làm. Sau 5 năm thực hiện Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 7/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn, hoạt động sản xuất làng nghề thu hút 30 lao động và tạo việc làm cho hơn 11 triệu lao động nông thôn. Có những làng nghề thu hút trên 60% lao động trong tổng số lao động của địa phương vào hoạt động sản xuất phi nông nghiệp. Ngoài lao động thường xuyên, các hộ, cơ sở ngành nghề còn thu hút thêm từ 2 đến 10 lao động thời vụ.11 Làng nghề là nơi thu hút nguồn vốn nhàn rỗi. Phát triển làng nghề là giải pháp hết sức quan trọng nhằm huy động tối đa mọi nguồn vốn lao động vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là tài năng, kinh nghiệm lâu đời của người dân vào hoạt động sản xuất kinh doanh, làng nghề phát triển sẽ tạo ra nhiều việc làm bằng vốn của dân, do dân tự lo là chính. Mặt khác, vốn đầu tư ban đầu vào các làng nghề không lớn và chủ yếu là của dân, các nguồn vốn tài trợ khác hầu như không có. Do vậy, làng nghề phát triển là nguồn tích luỹ nội bộ có ý nghĩa để phát triển kinh tế. 1.1.5. Các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển làng nghề Sự tồn tại và phát triển làng nghề phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố tác động đan xen lẫn nhau: a. Quy luật kinh tế 10 Huyền Trang (2014), Tín hiệu vui từ làng nghề mộc Phú Hà, www.phutho.gov.vn 11 Hải Ngọc (2011), Hơn 11 triệu lao động có việc làm từ ngành nghề nông thôn, www.arid.gov.vn Thang Long University Library
  • 21. 9 Đây là yếu tố khách quan, có vai trò vô cùng quan trọng đến sự tồn tại phát triển của làng nghề. Kinh tế làng nghề chiếm một vị trí không nhỏ trong sự vận hành phát triển chung của một nền kinh tế. Chính vì thế, nó cũng chịu sự chi phối của quy luật kinh tế đang tác động đến quá trình phát triển của nền kinh tế quốc dân như: Quy luật cung cầu, quy luật giá trị, quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất... Trong nền kinh tế hàng hoá do sự tác động của các quy luật này mà lợi ích của mỗi hộ sản xuất, mỗi doanh nghiệp trong làng nghề đạt mức tối đa (đặc biệt là lợi nhuận) khi có sự quyết định đúng đắn trong các vấn đề: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Đây cũng là quy luật đào thải khách quan. Ngành nghề nào làm ăn có hiệu quả thì tồn tại và ngược lại không có hiệu quả thì sẽ bị loại bỏ. b. Đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước Đây là yếu tố chủ quan của chủ thể quản lý, nhưng lại ảnh hưởng đến sự kìm hãm hay phát triển của các làng nghề. Trước thời kì đổi mới, nước ta coi kinh tế ngoài quốc doanh là kinh tế phi xã hội chủ nghĩa, cần phải loại bỏ. Chính vì vậy, không ít các làng nghề đã bị xóa bỏ. iai đoạn 1986 – 1992 đánh dấu sự chuyển đổi từ cơ chế quản lí bao cấp sang cơ chế thị trường, đây là giai đoạn quan trọng đối với sự phát triển của làng nghề. Các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách đổi mới quản lý trong nông nghiệp và phát triển các thành phần kinh tế đã có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn nói chung và với làng nghề nói riêng. Sở dĩ các làng nghề trong những năm gần đây phát triển mạnh là do Đường lối, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta. Trong số các chính sách đó phải kể đến Công văn số 08/NHNN-TD ngày 4/1/2001 của NHNN về hướng dẫn thực hiện Quyết định 132/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn, Nghị định 66/2006/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn, Quyết định 132/2000/QĐ-TTg về một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn, Chỉ thị số 28/2007/CT-BNN ngày 18/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đẩy mạnh thực hiện quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn và phòng chống ô nhiễm môi trường làng nghề c. Nhóm yếu tố xuất phát từ chính các làng nghề Hiện nay, các làng nghề thường có nguồn vốn nhỏ lẻ và phân tán nên quy mô và công nghệ các làng nghề hiện nay thường là lạc hậu và thô sơ. Các làng nghề muốn phát triển thì cần phải có sự hỗ trợ về vốn trong khi đó nguồn vốn từ ngân hàng lại là nguồn vốn có khả năng đáp ứng nhau cầu đó. Đây chính là thị trường đầy tiềm năng mà các ngân hàng cần khai thác. Xuất phát từ tính đặc thù của làng nghề là lối sản xuất thủ công truyền thống, sản phẩm đa dạng nhưng đơn chiếc. Để làng nghề duy trì và phát triển được thì phần lớn là
  • 22. 10 phải tự tạo ra thị trường. Chính là phải tạo ra sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của thị trường (bao gồm kiểu dáng, chất lượng và giá cả). Gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm là thị trường cung cấp nguyên vật liệu, nguyên vật liệu tạo ra sản phẩm ở các làng nghề phần lớn là từ chế liệu thu gom (trừ một số ngành như dệt, gỗ...) nhưng để có nguồn nguyên vật liệu thường xuyên đáp ứng kịp cho việc tăng năng suất và cải tiến mẫu mã chất lượng, có thể cạnh tranh với thị trường là vấn đề phải được quan tâm thường xuyên. Khi công nghệ sản xuất ngày càng phát triển nhu cầu thị trường tiêu thụ ngày càng khắt khe thì đòi hỏi việc sử dụng nguyên vật liệu phải được tuyển chọn, đa dạng, thường xuyên mới đáp ứng kịp nhu cầu sản xuất tại làng nghề. Nguồn lao động của các làng nghề chủ yếu từ các hộ gia định tại làng nghề. Phương thức dạy nghề theo lối gia truyền. Những người giàu kinh nghiệm sẽ dạy lại cho thế hệ người đi sau. Tuy nhiên trình độ truyền đạt của người truyền nghề là kém dẫn đến việc hiệu quả từ việc truyền dạy nghề là không cao. Từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm đầu ra của làng nghề. Công nghệ sản xuất, trang thiết bị kĩ thuật ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của làng nghề. Ngày nay, khi những đòi hỏi của khách hàng về một sản phẩm ngày càng nhiều thì các làng nghề cần phải cải thiện dây chuyền sản xuất, thay đổi công nghệ vốn rất lạc hậu để có thể đáp ứng được những yêu cầu của thị trường. Đây là thách thức rất lớn đối với các hộ, cơ sở sản xuất kinh doanh tại làng nghề. 1.2. Cho vay đối với làng nghề của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm cho vay đối với làng nghề Cho vay là hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng thực hiện điều hòa vốn trong nền kinh tế dưới hình thức phân phối nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi huy động được từ xã hội để đáp ứng nhu cầu về vốn để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống. Thực tế cho thấy lợi nhuận từ các khoản cho vay chiếm phần lớn thu nhập của ngân hàng. Theo Quyết định 1627/2001 QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng của NHNN, có thể định nghĩa về cho vay như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao dịch cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận và nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào quy định về khái niệm “cho vay đối với làng nghề . Tuy nhiên, từ khái niệm “cho vay và “làng nghề đã đưa ra ở trên, có thể định nghĩa về “cho vay đối với làng nghề như sau: Thang Long University Library
  • 23. 11 “Cho vay đối với làng nghề là cho vay các hộ gia đình, doanh nghiệp, hợp tác xã có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại làng nghề. 1.2.2. Nguyên tắc cho vay đối với làng nghề Để đảm bảo cho ngân hàng duy trì sự tồn tại và phát triển ổn định thì biện pháp hàng đầu là ngân hàng phải tuân thủ nguyên tắc cho vay. Dựa theo điều 6 trong Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN, ngân hàng chỉ cho vay vốn khi khách hàng tại làng nghề đảm bảo được hai nguyên tắc: a. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng (để sản xuất, khôi phục, phát triển các làng nghề truyền thống) Đây là nguyên tắc cơ bản, vì có sử dụng vốn đúng mục đích thì khách hàng tại làng nghề mới có thể thực hiện được dự án, phương án sản xuất kinh doanh theo dự kiến, đảm bảo tạo ra lợi nhuận, thu hồi được vốn và hoàn trả nợ cho ngân hàng. Do vậy, trước khi cho vay, ngân hàng cần phải tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của hộ sản xuất làng nghề xem có đúng là để sản xuất, khôi phục, phát triển làng nghề hay không. Và trong quá trình cho vay, ngân hàng cần giám sát chặt chẽ xem các hộ này có sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng hay không. b. Khách hàng tại làng nghề phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng Bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải được các hộ, cơ sở sản xuất kinh doanh tại làng nghề hoàn trả cả gốc và lãi. Bên cạnh đó, nguồn vốn mà các ngân hàng cho khách hàng tại làng nghề vay phần lớn được huy động từ tiền gửi của khách hàng. Chính vì thế, sau một thời hạn nhất định, khách hàng vay vốn tại làng nghề phải hoàn trả nợ cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền. Do vậy, hoàn trả gốc và lãi vay là nguyên tắc không thể thiếu khi ngân hàng cho khách hàng tại làng nghề vay vốn. Nó đảm bảo phương châm hoạt động của ngân hàng là “đi vay để cho vay 1.2.3. Quy trình cho vay đối với làng nghề Do hình thức sản xuất kinh doanh trong các làng nghề chủ yếu theo hộ gia đình nên ngân hàng vẫn áp dụng quy trình cho vay làng nghề tương tự quy trình cho vay hộ sản xuất, kinh doanh khác. Việc xây dựng được quy trình cho vay hợp lí sẽ góp phần nâng cao hoạt động quản trị giúp ngân hàng hạn chế được những rủi ro có thể xảy ra đối với các khoản cho vay và nâng cao lợi nhuận. Dựa trên quy trình cho vay chung trong giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại của PGS TS. Nguyễn inh iều, quy trình cho vay làng nghề đã được xây dựng, bao gồm những bước sau:
  • 24. 12 ƣớc 1: Tiếp nhận hồ sơ và thu thập thông tin về khách hàng tại làng nghề có nhu cầu vay vốn Khách hàng tại làng nghề có nhu cầu vay vốn gửi đến ngân hàng bộ hồ sơ xin vay vay vốn bao gồm đầy đủ các loại như: iấy đề nghị vay vốn, hồ sơ pháp lí, hồ sơ hành chính, hồ sơ khoản vay, hồ sơ bảo đảm tiền vay, dự án, phương án sản xuất kinh doanh và các giấy tờ khác liên quan đến việc vay vốn. Sau khi hồ sơ vay vốn của khách hàng tại làng nghề được nộp, cán bộ tín dụng sẽ đến cơ sở sản xuất kinh doanh của khách hàng tại làng nghề để đánh giá hoạt động sản xuất hay giá trị tài sản của khách hàng, đồng thời đặt ra các câu hỏi để có thể hiểu thêm về khách hàng. ƣớc 2: Thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng tại làng nghề Các cán bộ thẩm định sẽ thu thập, xử lí thông tin một cách khoa học nhằm hiểu rõ thêm về khách hàng và phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng tại làng nghề để từ đó đưa ra và áp dụng chính sách cho vay của ngân hàng đối với khách hàng tại làng nghề. Phân tích tình hình tài chính của hộ, cơ sở sản xuất tại làng nghề có nhu cầu vay vốn: Hộ, cơ sở sản xuất làng nghề có tiềm lực tài chính mạnh là cơ sở quan trọng đảm bảo tính tự chủ trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng cạnh tranh trên thị trường và khả năng hoàn trả các khoản nợ trong tương lai. Đây cũng là căn cứ quan trọng nhất ngân hàng xem xét có cho vay hay không? Mức cho vay là bao nhiêu? Ngân hàng phân tích tình hình tài chính của khách hàng tại làng nghề dựa trên nhóm t số phản ánh khả năng thanh toán, nhóm t số phản ánh tình hình hoạt động, nhóm t số phản ánh hiệu quả kinh doanh, nhóm t số phản ánh cơ cấu tài chính. Phân tích năng lực pháp lí của khách hàng tại làng nghề: Khách hàng tại làng nghề vay vốn phải có tư cách pháp nhân, đây là điều kiện tiên quyết để ngân hàng xem xét cho vay nhằm xác định trách nhiệm trước pháp luật về việc hoàn trả nợ vay. Phân tích uy tín của khách hàng tại làng nghề: Đây là yếu tố hết sức quan trọng mà ngân hàng phải đánh giá, nó ảnh hưởng đến việc thu hồi nợ của ngân hàng. Thẩm định dự án vay vốn của hộ sản xuất làng nghề: Cán bộ tín dụng phải điều tra kĩ lưỡng những thông tin hộ sản xuất làng nghề cung cấp trong hồ sơ vay vốn. Thang Long University Library
  • 25. 13 Thẩm định đảm bảo nợ vay: Cán bộ tín dụng phải thẩm định về điều kiện tài sản d ng để đảm bảo, thế chấp xem tài sản đó có thuộc quyền sở hữu hợp pháp của hộ sản xuất làng nghề có nhu cầu vay không? ƣớc 3: Quyết định cho hộ sản xuất làng nghề vay và kí kết hợp đồng tín dụng Sau khi thẩm định, kết quả thẩm định sẽ được thể hiện trong một bản báo cáo tóm tắt để gửi cho những người có thẩm quyền theo quy định của ngân hàng để xem xét quyết định cho vay. Nếu quyết định cho hộ sản xuất làng nghề vay thì ngân hàng và hộ sản xuất làng nghề sẽ kí hợp đồng tín dụng ƣớc 4: Giải ngân Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, có hiệu lực, các bên có trách nhiệm phải thực hiện đúng cam kết đã ký. Ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng tại làng nghề trên cơ sở mức tín dụng đã kí kết trong hợp đồng. Mỗi lần nhận tiền vay khách hàng phải xác nhận nợ (lập giấy nhận nợ). Thông thường ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân theo tiến độ của dự án. ƣớc 5: Giám sát tiền vay Định kì cán bộ tín dụng kiểm tra và phân tích nợ để phát hiện nợ quá hạn, nợ khó đòi trong các khoản cho vay đối với làng nghề để đề nghị các biện pháp xử lí thích hợp nhằm lành mạnh hóa quan hệ tín dụng. Ngân hàng chú ý kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay của khách hàng tại làng nghề để đảm bảo an toàn vốn vay. ƣớc 6: Thanh lí hợp đồng tín dụng đối với khách hàng tại làng nghề Khi thanh lý hợp đồng tín dụng khách hàng tại làng nghề phải thanh toán, trả hết nợ vay cả gốc và lãi. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng có những điều chỉnh được hai bên thỏa thuận thống nhất thì việc thanh lý được tiến hành có tính trên những điều chỉnh đó. Trong trường hợp khách hàng tại làng nghề còn tiếp tục vay nợ thì cán bộ tín dụng và khách hàng có thể thỏa thuận để tiếp tục quan hệ tín dụng. Tùy vào chất lượng của dư nợ và khả năng đảm bảo trả nợ của khách hàng tại làng nghề mà ngân hàng có thể chuyển sang hợp đồng nợ mới hoặc chuyển sang nợ quá hạn 1.2.4. Các loại hình cho vay làng nghề Để có thể quản lí và sử dụng có hiệu quả các khoản cho vay tại làng nghề thì phân loại cho vay là việc cần thiết. Các khoản cho vay đối với làng nghề được phân loại như sau:
  • 26. 14 1.2.4.1. Căn cứ vào phương thức cho vay Dựa theo điều 16 trong Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN, các phương thức cho vay đối với làng nghề được chia ra như sau: a. Cho vay làng nghề từng lần Đây là loại hình cho vay mà mỗi lần vay, khách hàng tại làng nghề và ngân hàng phải làm các thủ tục, giấy tờ cần thiết và kí kết hợp đồng tín dụng. Phương thức cho vay này áp dụng cho các khách hàng tại làng nghề có nhu cầu vay vốn không thường xuyên. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định của ngân hàng. b. Cho vay làng nghề theo hạn mức tín dụng Là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng tại làng nghề xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng được duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kì sản xuất kinh doanh. HMTD là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một khoản thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng tại làng nghề đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Phương thức cho vay này thường được áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay vốn – trả nợ thường xuyên, có đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần uy tín với ngân hàng. c. Cho vay làng nghề tài trợ dự án đầu tư Cho vay làng nghề tài trợ dự án đầu tư là khoản cho vay tài trợ cho việc đầu tư nhà xưởng, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc mở rộng, đầu tư mới phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ sản xuất tại làng nghề. Các khoản cho vay theo dự án đầu tư thường mang tính chất dài hạn tài trợ cho những tài sản cố định được dự tính sẽ mang lại thu nhập trong tương lai. d. Cho vay làng nghề theo u thác Do tầm quan trọng của việc phát triển làng nghề, Chính phủ, các tổ chức và cá nhân có thể ủy thác các ngân hàng cho các hộ, cơ sở sản xuất tại làng nghề vay. Khi ngân hàng nhận được một khoản tiền nhất định sẽ tiến hành cho vay và hưởng phí u thác trên cơ sỏ đảm bảo b đắp chi phí, rủi ro và có lãi. e. Cho vay làng nghề trả góp Khi vay, khách hàng tại làng nghề và ngân hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả theo nhiều kì hạn trong thời gian cho vay sao cho phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng tại làng nghề. Thang Long University Library
  • 27. 15 f. Cho vay làng nghề thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng Là phương thức cho vay mà ngân hàng chấp thuận cho khách hàng tại làng nghề được sử dụng số vốn vay trong phạm vi HMTD để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng tại làng nghề phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. 1.2.4.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay Dựa theo điều 8 trong Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN, cho vay làng nghề được phân loại theo thời hạn như sau: Cho vay làng nghề ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn tới 1 năm mà ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đời sống của các hộ sản xuất tại làng nghề. Cho vay làng nghề trung và dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm, ngân hàng cho vay nhằm đầu tư vào tài sản cố định của hộ sản xuất làng nghề hoặc đầu tư vào các dự án đầu tư của hộ sản xuất đó. 1.2.4.3. Căn cứ vào hình thức đảm bảo của các khoản vay Căn cứ vào khoản 2 điều 2, và điều 19 nghị định số 178/1999/NĐ-CP của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng, cho vay đối với làng nghề được phân loại theo hình thức đảm bảo của các khoản vay như sau: a. Cho vay làng nghề có đảm bảo Đây là những khoản cho vay của ngân hàng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng tại làng nghề được cam kết bảo đảm bàng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Hình thức cho vay này áp dụng với các khách hàng tại làng nghề có uy tín không cao đối với ngân hàng. Tài sản đảm bảo này cũng là cơ sở pháp lí để ngân hàng có thể có được nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất (từ phương án sản xuất kinh doanh, hiệu quả dự án của hộ sản xuất làng nghề mang lại) không chắc chắn. b. Cho vay làng nghề không có đảm bảo : Là khoản cho vay mà khách hàng tại làng nghề vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba, ngân hàng cho những khách hàng này vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng để xem xét cho vay. Tuy nhiên để có thể vay vốn không cần tài sản đảm bảo thì khách hàng tại làng nghề cần đáp ứng được các điều kiện theo Nghị định 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2003 của Chính phủ.
  • 28. 16 1.2.5. Vai trò của cho vay đối với sự phát triển kinh tế ở các làng nghề Đối với sự phát triển kinh tế ở các làng nghề hiện nay, cho vay đóng vai trò vô cùng quan trọng. Cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của các hộ, cơ sở sản xuất tại làng nghề giúp quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Trong một thời điểm nào đó, các hộ, cơ sở sản xuất kinh doanh thiếu vốn để mua nguyên vật liệu, trả lương công nhân do chưa thu được tiền bán hàng. Lúc này, họ phải đi vay để duy trì quá trình sản xuất, họ có thể vay bạn bè, người thân nhưng không phải lúc nào nhu cầu vay đó cũng đáp ứng được, chỉ có NHTM mới đáp ứng nhanh nhất và kịp thời nhất vốn cho họ để tiếp tục quá trình sản xuất. Hiện nay, một trong những vấn đề cấp thiết để có thể phát triển làng nghề bắt kịp nhu cầu của thị trường, chính là sự đổi mới công nghệ, đầu tư vào trang thiết bị kĩ thuật. Cho vay góp phần đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh và mở rộng sản xuất đối với các hộ, cơ sở sản xuất tại làng nghề. Chi phí cho những hoạt động này là rất lớn và bản thân các hộ và cơ sở sản xuất này tại một thời điểm không thể có đủ vốn để chi trả. Vốn vay ngân hàng sẽ giúp họ thực hiện được trong khi bản thân họ chưa đủ vốn. Cho vay góp phần nâng cao cơ sở hạ tầng tại làng nghề, góp phần xây dựng bộ mặt nông thôn thêm đổi mới. Cơ sở hạ tầng bao gồm: Hệ thống đường xá, hệ thống cầu cống, điện, thông tin liên lạc Nhờ có nguồn vốn của ngân hàng mà tại các làng nghề hiện nay, hầu hết hệ thống đường xá đã được bê tông hoá, hoặc đã được trải nhựa, điện đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất kinh doanh trong làng, hệ thống thông tin liên lạc phát triển, đáp ứng kịp thời quá trình sản xuất kinh doanh. Ngân hàng trước khi cho các khách hàng tại làng nghề vay vốn thì đều phải xem xét phương án kinh doanh mà họ đưa ra. Ngân hàng có thể tư vấn cho các khách hàng này để phương án sản xuất kinh doanh của họ trở nên khả thi hơn. Hơn nữa trong khi cho vay thì ngân hàng luôn giám sát, kiểm tra khoản vay đó của khách hàng đến khi hết hạn HĐTD. Bằng sự tư vấn và kiểm tra giám sát của mình, ngân hàng giúp các hộ sản xuất kinh doanh tại làng nghề có phương án sản xuất khả thi, đầu tư có hiệu quả hơn, từ đó góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế làng nghề. Cho vay giúp các hộ, cơ sở sản xuất kinh doanh tại làng nghề có dịp giao lưu thương mại với quốc tế. Thật vậy, khi có đủ vốn, họ sản xuất các sản phẩm không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn đáp ứng được nhu cầu tại nước ngoài. Ngân hàng cấp vốn để các hộ, cơ sở sản xuất đầu tư mở rộng sản xuất, tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu tại thị trường nước ngoài. Khi có sản phẩm được tiêu thụ ở nước ngoài, Thang Long University Library
  • 29. 17 đây sẽ là cơ hội cho họ có thể giao lưu với thương mại quốc tế, đưa các sản phẩm từ làng nghề Việt Nam vươn ra thị trường thế giới. 1.3. Mở rộng cho vay đối với làng nghề của ngân hàng thƣơng mại 1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay đối với làng nghề Dựa trên khái niệm “cho vay đối với làng nghề đã đưa ra ở trên, khái niệm về “mở rộng cho vay đối với làng nghề được hiểu như sau: “Mở rộng cho vay đối với làng nghề là việc ngân hàng thương mại tăng cả khối lượng và chất lượng các khoản cho vay đối với làng nghề nhằm thực hiện mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận tăng, đảm bảo ngân hàng phát triển bền vững trong nền kinh tế thị trường.” Tuy nhiên, mở rộng cho vay của các tổ chức tín dụng đối với làng phải gắn liền với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Do đó trong bất cứ trường hợp nào, đã là mở rộng cho vay thì phải góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển phù hợp với định hướng, mục tiêu của Nhà nước. Ngân hàng không thể cho vay thiếu sự tính toán, cân nhắc. 1.3.2. Sự cần thiết phải mở rộng cho vay đối với làng nghề Như ta đã biết, mục tiêu hoạt động của các NHTM là lợi nhuận, hơn nữa cho vay là hoạt động sinh lời cao nên mở rộng cho vay là vấn đề cần thiết mà các ngân hàng đều phải thực hiện nhằm gia tăng lợi nhuận. Mặt khác, khi ngân hàng mở rộng cho vay đã đáp ứng một phần nhu cầu vốn cho làng nghề. Thực tế cho thấy, không thể làm kinh tế nếu không có vốn. Chính sự hỗ trợ vốn của NHTM đã giúp làng nghề mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến kỹ thuật, bên cạnh đó hoạt động cho vay của ngân hàng cũng giúp các hộ, cơ sở sản xuất quay vòng vốn nhanh, sản phẩm ngày càng nhiều, tăng thu nhập cải thiện đời sống cho người dân. Hơn nữa, khi ngân hàng mở rộng cho vay đối với làng nghề, không những mang lại lợi ích kinh tế cao mà còn mang lại lợi ích chính trị, xã hội cho làng nghề. Việc mở rộng cho vay này không những mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp có thể thấy được qua thực tế sản xuất kinh doanh và các con số mà nó gián tiếp mang lại các lợi ích chính trị và xã hội khác như: Tạo công ăn việc làm, giảm t lệ thất nghiệp,giảm thiểu thời gian nhàn rỗi, hạn chế các tệ nạn xã hội Qua đó có cơ sở củng cố tiềm lực kinh tế - quốc phòng tại địa phương. Không chỉ vậy, mở rộng cho vay của NHTM góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của làng nghề. Các hộ và cơ sở khi vay vốn của ngân hàng đều phải trả lãi, họ bị thúc ép về nghĩa vụ tài chính, nên phải tính toán cẩn thận để làm ăn có hiệu quả. Do vậy qua hoạt động cho vay, ngân hàng buộc khu vực này phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
  • 30. 18 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính a. Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại làng nghề Mở rộng cho vay đối với làng nghề của ngân hàng có đạt hiệu quả không phụ thuộc vào khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại làng nghề. Điều này thể hiện qua một số khía cạnh như: Thái độ tiếp đón lịch sự, tư vấn, hướng dẫn nhiệt tình cho khách hàng tại làng nghề, thủ tục nhanh gọn, phục vụ nhanh nhất cho khách hàng tại làng nghề trong phạm vi, thời gian quy định, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn của hộ sản xuất tại làng nghề. Trong nền kinh tế thị trường đầy biến động và có sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi ngân hàng phải sáng tạo, năng động hơn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng tại làng nghề. Như vậy mới có thể mở rộng cho vay đối với làng nghề có hiệu quả. Ví dụ khi khách hàng tại làng nghề muốn vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, ngân hàng thẩm định phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng này và thấy không khả thi. Thay vì từ chối cho vay, ngân hàng sẽ tư vấn cho khách hàng, sửa đổi phương án sản xuất kinh doanh cho phù hợp để cho vay. Điều này khiến việc cho vay đối với làng nghề của ngân hàng được mở rộng. b. Khả năng khách hàng tại làng nghề đáp ứng điều kiện vay vốn của ngân hàng Mở rộng cho vay đối với làng nghề còn phụ thuộc vào việc khách hàng tại làng nghề có đáp ứng được yêu cầu mà ngân hàng đặt ra hay không. Cụ thể như các khoản cho vay đối với làng nghề phải tuân thủ hai nguyên tắc: khách hàng tại làng nghề phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận với ngân hàng trong hợp đồng và khách hàng phải hoàn trả nợ đúng thời hạn. Việc khách hàng tuân thủ nguyên tắc cho vay đối với làng nghề của ngân hàng giúp ngân hàng là cơ sở để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển, từ đó việc mở rộng cho vay với làng nghề sẽ hiệu quả hơn. 1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khối lượng cho vay (1) Dƣ nợ cho vay, doanh số cho vay, oanh số thu nợ đối với làng nghề Dư nợ cho vay đối với làng nghề là chỉ tiêu mà các ngân hàng d ng để phản ánh số tiền cho vay đối với làng nghề tại một thời điểm cụ thể, đây cũng là khoản mà ngân hàng phải thu về. Đây là chỉ tiêu tích lũy qua từng thời kì. Lợi nhuận mà ngân hàng có được từ các khoản cho vay đối với làng nghề dựa vào dư nợ cho vay. Vì vậy số dư nợ cho vay tại làng nghề càng lớn và dư nợ cho vay tại làng nghề kỳ sau tăng hơn so với kỳ trước là chỉ tiêu đúng nhất phản ánh mức độ mở rộng cho vay đối với làng nghề càng nhiều. Thang Long University Library
  • 31. 19 Dư nợ cho vay làng nghề kì này = Dư nợ cho vay làng nghề kì trước + Doanh số cho vay làng nghề trong kì – Doanh số thu nợ trong kì đối với làng nghề Doanh số cho vay đối với làng nghề là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay đối với làng nghề trong một năm tài chính mà không tính đến việc khoản vay đối với làng nghề đó đã thu về hay chưa. Doanh số thu nợ đối với làng nghề là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho làng nghề vay đã được thu về trong năm tài chính Khi có sự gia tăng về dư nợ cho vay đối với làng nghề, dư nợ cho vay làng nghề kì này cao hơn dư nợ cho vay làng nghề kì trước, thì cho vay đối với làng nghề sẽ được mở rộng. Có được kết quả này là do doanh số cho vay làng nghề trong kì lớn hơn doanh số thu nợ tại làng nghề trong kì. Khi doanh số cho vay làng nghề kì này tăng so với kì trước và lớn hơn doanh số thu nợ trong kì thì mở rộng cho vay đối với làng nghề cả về dư nợ cho vay và doanh số cho vay tại làng nghề. Khi doanh số cho vay làng nghề kì này không tăng hoặc nhỏ hơn kì trước, nhưng doanh số thu nợ làng nghề trong kì này giảm so với kì trước thì vẫn có sự mở rộng cho vay đối với làng nghề. (2) Số khách hàng tại làng nghề vay vốn Dư nợ đối với làng nghề = Số lượng khách hàng vay vốn tại làng nghề x Giá trị trung bình của các món vay tại làng nghề Số lượng khách hàng tại làng nghề là chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay đối với làng nghề về quy mô. Số lượng khách hàng càng nhiều nghĩa là ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu vốn của nhiều người hơn. Nếu số lượng các khách hàng tại làng nghề vay vốn tăng, giá trị trung bình của các món vay tại làng nghề cũng tăng lên thì dư nợ đối với làng nghề tăng, ngân hàng có sự mở rộng cho vay đối với làng nghề cả về số lượng khách hàng và giá trị các món vay. b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay. (1) Tỷ lệ nợ quá hạn tại làng nghề (%) T lệ nợ quá hạn tại làng nghề Nợ quá hạn tại làng nghề X 100% Tổng dư nợ tại làng nghề Nợ quá hạn tại làng nghề là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc, lãi hoặc lãi đã quá hạn. Căn cứ vào khoản 1 điều 10 trong số 02/2013/TT-NHNN của NHNN Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và
  • 32. 20 việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, nợ quá hạn tại làng nghề được phân loại như sau: Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Là các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Là các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Là các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Là các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. Đây không phải là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp việc mở rộng cho vay đối với làng nghề. Nhưng nó là tiêu quan trọng để phản ánh chất lượng mở rộng cho vay đối với làng nghề. Mặc dù các ngân hàng muốn mở rộng cho vay đối với làng nghề nhưng không thể bất chấp cho làng nghề vay bằng mọi giá. Hoạt động cho vay của ngân hàng phải đảm bảo tính an toàn và hiệu quả. Chỉ tiêu này cho biết, với 100 đồng ngân hàng cho làng nghề vay thì có bao nhiêu đồng là nợ quá hạn. T lệ nợ quá hạn tại làng nghề cao thể hiện chất lượng các khoản vay kém, khách hàng tại làng nghề không hoàn trả nợ đúng hạn, ngân hàng không nên mở rộng cho vay tại làng nghề. (2) Tỷ lệ nợ xấu tại làng nghề (%) Nợ xấu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thường xảy ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Nợ xấu bao gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi hoặc gốc trên thường quá ba tháng căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp. T lệ nợ xấu tại làng nghề Nợ xấu tại làng nghề X 100% Tổng dư nợ tại làng nghề Bên cạnh việc dùng chỉ tiêu t lệ nợ quá hạn để đánh giá chất lượng mở rộng cho vay đối với làng nghề của NHTM, người ta còn dùng chỉ tiêu t lệ nợ xấu. Chỉ tiêu này cho biết, với 100 đồng cho làng nghề vay thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn tại các làng nghề của ngân hàng rất khó khăn. T lệ nợ xấu càng cao thì chất lượng các khoản vay tại làng nghề càng kém và ngược lại. Thang Long University Library
  • 33. 21 (3) Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay đối với làng nghề (%) T lệ thu nhập từ cho vay làng nghề Thu nhập từ cho vay làng nghề X 100% Tổng thu nhập Các NHTM đều hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Chính vì thế mở rộng cho vay đối với làng nghề không chỉ là để gia tăng dư nợ cho vay, doanh số cho vay làng nghề mà còn là để kiếm thu nhập cho các ngân hàng. Hơn thế nữa, cho vay là hoạt động mang lại nhiều rủi ro nhưng mang lại lợi nhuận rất lớn cho ngân hàng. Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng thu nhập ngân hàng có được thì có bao nhiêu đồng thu được từ hoạt động cho vay đối với làng nghề. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay làng nghề mang lại chứng tỏ khoản vay mà ngân hàng cho làng nghề vay không những thu hồi được mà còn sinh lời, đảm bảo an toàn cho vốn vay. Chỉ tiêu này càng cao thì càng tốt. 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến sự mở rộng cho vay đối với làng nghề tại NHTM. Các nhân tố này đan xen, tác động lẫn nhau. Rất khó có thể xác định được nhân tố này quan trọng, nhân tố kia không quan trọng bởi mỗi giai đoạn khác nhau thì mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này là khác nhau. Chính vì thế, việc ngân hàng có những nhận định sáng suốt để đưa ra những quyết định đúng đắn nhất là cần thiêt. 1.3.4.1. Nhân tố có thể kiểm soát được a. Từ phía ngân hàng (1) Mục tiêu hoạt động chung của ngân hàng Vào mỗi thời kì nhất định, mỗi ngân hàng đều có những mục tiêu hoạt động khác nhau. Những hoạt động kinh doanh của ngân hàng được diễn ra nhằm đạt được mục tiêu hoạt động đã đề ra của nó. Nếu mục tiêu của ngân hàng là nâng cao chất lượng tín dụng thì việc tăng trưởng tín dụng sẽ có chọn lọc, thận trọng hơn, giảm thiểu tối đa rủi ro cho ngân hàng. Khi có mục tiêu hoạt động như vậy thì việc ngân hàng có mở rộng cho vay đối với làng nghề hay không sẽ được cân nhắc rất kĩ càng. (2) Nguồn vốn huy động của ngân hàng Ngân hàng chỉ có thể tiến hành mở rộng cho vay khi có quy mô nguồn vốn đủ. Thực tế cho thấy nguồn vốn tự có của ngân hàng là rất nhỏ nên để có thể mở rộng cho vay các ngân hàng phải tìm mọi cách huy động vốn trong nền kinh tế. Hoạt động huy động vốn đạt hiệu quả là điều kiện để ngân hàng tiến hành mở rộng cho vay.
  • 34. 22 (3) Quy trình, thủ tục, phƣơng thức cho vay của ngân hàng Quy trình thủ tục nhanh gọn, hợp lí sẽ giúp khách hàng tại làng nghề có được nguồn vốn nhanh chóng hớn, giúp tăng sự tín nhiệm của khách hàng dành cho ngân hàng, mở rộng được cho vay. Hơn thế nữa, mỗi đối tượng khách hàng khác nhau có hoạt động sản xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn khác nhau nên những điều kiện và yêu cầu để đáp ứng nhu cầu này ngân hàng đặt ra cũng khác nhau. Phương thức cho vay của ngân hàng đa dạng, linh hoạt với các điều kiện hấp dẫn sẽ giúp khách hàng tại làng nghề có thể chọn được phương thức vay phù hợp nhất với họ, khách hàng đến vay vốn nhiều hơn, tăng dự nợ cho vay. Tuy nhiên thực tế cho thấy, thủ tục vay vốn của ngân hàng đối với các hộ sản xuất kinh doanh tại làng nghề vẫn còn rất phức tạp, rườm rà. Gần đây, Chính phủ đã đề ra các loại gói kích cầu, hỗ trợ 4% lãi suất, phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp làng nghề. Theo khảo sát của Hiệp hội Làng nghề Việt Nam ở nhiều địa phương, hiện chỉ có khoảng 10-15% doanh nghiệp làng nghề tiếp cận được nguồn vốn này. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến việc mở rộng cho vay đối với làng nghề.12 (4) Chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách tín dụng là hệ thống các biện pháp được đặt ra để đạt được mục tiêu hoạt động của ngân hàng trong từng thời kì. Chính sách nới lỏng tín dụng hay thắt chặt tín dụng ảnh hưởng đến sự mở rộng cho vay. Khi quyết định nới lỏng tín dụng thì ngân hàng sẽ cho vay nhiều hơn, thắt chặt tín dụng thì ngược lại. Chính sách tín dụng quyết định sự thành công hay thất bại của một ngân hàng. Bất kì một chính sách tín dụng nào để đảm bảo ba mục tiêu: Lợi nhuận của ngân hàng, hạn chế rủi ro, sự lành mạnh của khoản tín dụng. (5) Lãi suất cho vay Lãi suất là công cụ ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên việc sử dụng công cụ này như “con dao hai lưỡi . Nếu ngân hàng tăng lãi suất để tăng thu nhập của mình lên thì khách hàng sẽ vay ít hơn, dư nợ cho vay sẽ giảm, ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay. Còn nếu ngân hàng giảm lãi suất, khách hàng sẽ đến vay vốn nhiều hơn, dẫn đến tăng dư nợ cho vay, mở rộng cho vay. Nhưng thu nhập của ngân hàng lại giảm. Ví dụ tại làng nghế giấy Phong Khê, một số hộ sản xuất không tiêu thụ được sản phẩm, hàng tồn kho nhiều, lãi suất ngân hàng lại cao (dẫn đến việc không kịp trả nợ cho ngân hàng, nợ xấu tại làng nghề sẽ tăng, khiến ngân hàng không thể cho vay thêm dẫn đến thu hẹp cho vay tại các làng nghề. 12 Hương Loan (2009), Mới có hơn 10 doanh nghiệp làng nghề được vay vốn kích cầu, www.vneconomy.vn Thang Long University Library
  • 35. 23 (6) Trình độ nghiệp vụ của cán bộ tại ngân hàng Yếu tố con người cũng đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng cho vay tại làng nghề. Thái độ phục vụ, tiếp đón, trình độ hiểu biết của nhân viên là bộ mặt của ngân hàng bởi khách hàng tiếp xúc với họ đầu tiên khi bước vào ngân hàng. Khi khách hàng có ấn tượng tốt với ngân hàng thì họ sẽ giới thiệu cho khách hàng khác tới ngân hàng vay vốn khi có nhu cầu. Cán bộ tín dụng giỏi nghiệp vụ sẽ xác định được rủi ro của khoản vay. Từ đó tạo sự tin tưởng của khách hàng đối với ngân hàng. Ngoài ra việc nhân viên gặp gỡ, trao đổi, hướng dẫn khách hàng làm thủ tục tại ngân hàng, tư vấn giới thiệu cho khách hàng về các dịch vụ tiện ích của ngân hàng cũng làm thay đổi tích cực đến sự mở rộng cho vay tại làng nghề. (7) Mạng ƣới hoạt động Thông thường trụ sở chính và các phòng giao dịch của ngân hàng thường đặt ở trung tâm quận, huyện, thị trấn, thị xã. Mà các làng nghề chủ yếu tại nông thôn, cách xa trụ sở của ngân hàng. Khi khách hàng muốn vay vốn thì họ phải có những thông tin cần thiết về lãi suất, phương thức cho vay, thủ tục, điều kiện vay,... Điều này vẫn tạo ra sự khó khăn trong việc tiếp cận thông tin cho khách hàng, mặc d các phương tiện thông tin đại chúng phát triển hơn. Nhìn chung, việc ngân hàng có trụ sở tại làng nghề, hoặc gần làng nghề sẽ tạo điều kiện tốt trong việc thu hút khách hàng vay vốn, thực hiện được mở rộng cho vay. b. Từ phía khách hàng (1) Phƣơng án sản xuất kinh doanh và tài sản đảm bảo của khách hàng tại làng nghề Ngân hàng cho vay luôn quan tâm đến việc hoàn trả nợ của khách hàng tại làng nghề sau này. Phương án sản xuất kinh doanh khả thi chính là cơ sở đầu tiên để ngân hàng có thể thu nợ sau khi cho khách hàng tại làng nghề vay vốn. Tuy nhiên, hiện nay các khách hàng tại đây hầu hết lập phương án sản xuất kinh doanh còn rất sơ sài, có khách hàng còn không tự lập được phương án sản xuất của mình. Từ đó gây khó khăn cho công tác thẩm định của cán bộ tín dụng. Điều này dẫn đến việc khách hàng khó có thể tiếp cận được nguồn vốn của ngân hàng, ảnh hưởng tới việc mở rộng cho vay của ngân hàng. Tài sản đảm bảo giúp ngân hàng hạn chế được các rủi ro từ hoạt động cho vay. Ngân hàng căn cứ vào tài sản đảm bảo để xác định mức cho vay đối với khách hàng tại làng nghề. Khi khách hàng có tài sản đảm bảo có giá trị cao thì mức cho vay của ngân hàng đối với khách hàng sẽ lớn. Tuy nhiên, tại các làng nghề, khách hàng vay vốn thường có tài sản đảm giá trị rất thấp và thấp hơn so với nhu cầu vay vốn của họ. Hơn nữa các khách hàng tại làng nghề lại chưa có đủ uy tín với ngân hàng để có thể vay tín