Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thương mại và dược phẩm hưng việt
1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DƢỢC PHẨM HƢNG VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TỐNG KHÁNH LINH
MÃ SINH VIÊN : A19557
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DƢỢC PHẨM HƢNG VIỆT
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Tống Khánh Linh
Mã sinh viên : A19557
Chuyên ngành : Kế Toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
3. LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hƣớng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Thanh Huyền đã
tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý, các
thầy cô trong trƣờng Đại học Thăng Long, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trƣờng.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH
TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập ở
Công ty.
Trong quá trình thực tập, cũng nhƣ trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, khó
tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ bản thân cũng
nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khóa luận không thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cô để em học thêm đƣợc
nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Tống Khánh Linh
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các Công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Tống Khánh Linh
Thang Long University Library
5. MỤC LỤC
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNHCHƢƠNG 1.
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI...........................1
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại...................................................................................1
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại .................................................1
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại................................................................................................2
1.1.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại ......................................................................................3
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng .........................................................................................................................4
1.3. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại............................6
1.3.1. Phương thức bán buôn ..........................................................................................6
1.3.2. Phương thức bán lẻ ...............................................................................................8
1.3.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi ....................................................................8
1.3.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp .............................................................8
1.3.5. Một số phương thức khác ......................................................................................9
1.4. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho.....................................................9
1.4.1. Phương pháp giá thực tế đích danh ......................................................................9
1.4.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).......................................................9
1.4.3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) ........................................................10
1.4.4. Phương pháp bình quân gia quyền......................................................................10
1.5. Kế toán bán hàng..................................................................................................11
1.5.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................................11
1.5.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................11
1.5.3. Phương pháp kế toán...........................................................................................15
1.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng ....................................................................19
1.6.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................19
1.6.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................................................21
6. 1.7. Tổ chứng hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..........21
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢCHƢƠNG 2.
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DƢỢC PHẨM HƢNG
VIỆT .............................................................................................................................23
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt..........................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................................23
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty...................................................26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức Công tác kế toán.....................................................................28
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại và dƣợc phẩm
Hƣng Việt .....................................................................................................................30
2.2.1. Các phương thức bán hàng và thanh toán ..........................................................30
2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng.....................................................................................32
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................49
2.3. Thực trạng Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt.........................................................56
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................56
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................................................69
PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀCHƢƠNG 3.
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DƢỢC
PHẨM HƢNG VIỆT...................................................................................................73
3.1. Nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt ...................................................................73
3.1.1. Những ưu điểm ....................................................................................................73
3.1.2. Những tồn tại.......................................................................................................75
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH thƣơng mại và dƣợc phẩm Hƣng Việt..............75
3.2.1. Hoàn thiện về hệ thống tài khoản........................................................................76
3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................80
3.2.3. Thực hiện khen, thưởng cho cán bộ, nhân viên...................................................83
Thang Long University Library
7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BPBTL Bảng phân bổ tiền lƣơng
BTKH Bảng trích khấu hao
DT Doanh thu
GVHB Giá vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HĐ Hóa đơn
HTK Hàng tồn kho
K/c Kết chuyển
KPCĐ Kinh phí Công đoàn
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thƣờng xuyên
NT Ngày tháng
TNHH TM Trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại
PC Phiếu chi
PKT Phiếu kế toán
PXK Phiếu xuất kho
PT Phiếu thu
SH Số hiệu
TK Tài khoản
8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho…………………………………………………………15
Sơ đồ 1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán....................................16
Sơ đồ 1.3. Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán .............................16
Sơ đồ 1.4. Bán hàng đại lý.............................................................................................17
Sơ đồ 1.5. Bán hàng trả góp ..........................................................................................18
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp KKĐK...............................................19
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................20
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..............................................................21
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................22
Hình 2.1. Phần mềm Bravo…………………………………………………………..28
Biểu 2.1. Hợp đồng kinh tế (Trích)…………………………………………………..33
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................34
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho................................................................................................35
Biểu 2.4. Sổ chi tiết hàng hóa........................................................................................37
Biểu 2.5. Giấy báo có của Ngân hàng ...........................................................................38
Biểu 2.6. Phiếu xuất kho................................................................................................40
Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................41
Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT của Công ty vận chuyển Phú Thịnh.....................................42
Biểu 2.9. Phiếu chi.........................................................................................................43
Biểu 2.10. Phiếu xuất kho..............................................................................................45
Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT ............................................................................................46
Biểu 2.12. Hóa đơn GTGT hoa hồng đại lý ..................................................................47
Biểu 2.13. Phiếu thu ......................................................................................................48
Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT ............................................................................................50
Biểu 2.15. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.........................................................................51
Biểu 2.16. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.....................................................................52
Biểu 2.17. Sổ tổng hợp doanh thu .................................................................................53
Biểu 2.18. Sổ cái TK 632 ..............................................................................................54
Biểu 2.19. Sổ cái TK 511 ..............................................................................................55
Thang Long University Library
9. Biểu 2.20. Bảng chấm công bộ phận bán hàng .............................................................58
Biểu 2.21. Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận bán hàng ............................................59
Biểu 2.22. Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận quản lý ...............................................60
Biểu 2.23. Bảng phân bổ lƣơng và bảo hiểm xã hội .....................................................61
Biểu 2.24. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ...........................................70
Biểu 2.25. Hóa đơn tiền cƣớc vận chuyển.....................................................................63
Biểu 2.26. Phiếu chi.......................................................................................................63
Biểu 2.27. Hóa đơn GTGT tiền nƣớc............................................................................64
Biểu 2.28. Phiếu chi.......................................................................................................65
Biểu 2.29. Sổ chi tiết chi phí bán hàng..........................................................................66
Biểu 2.30. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................67
Biểu 2.31. Sổ cái chi phí quản lý kinh doanh................................................................68
Biểu 2.32. Sổ cái tài khoản 911.....................................................................................69
Biểu 2.33. Sổ nhật ký chung..........................................................................................70
Biểu 3.1. Sổ chi tiết TK 157..........................................................................................77
Biểu 3.2. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán...........................................................................78
Biểu 3.3. Sổ cái TK 632 ................................................................................................79
Biểu 3.4. Sổ cái TK 521 ................................................................................................80
Biểu 3.5. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.......................................................................81
Biểu 3.6. Sổ cái TK 511 ................................................................................................82
Biểu 3.7. Sổ cái quỹ khen thƣởng phúc lợi ...................................................................83
10. LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng luôn có sự cạnh tranh vô cùng gay gắt nhƣ hiện nay,
lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thƣờng
tìm mọi cách để tối đa hóa lợi nhuận nhƣ nâng cao chất lƣợng hàng hóa dịch vụ, đƣa ra
những quyết định kịp thời, chính xác để đáp ứng tối đa nhu cầu của xã hội.
Để có thể cung cấp thông tin tài chính một cách chính xác nhất cho các nhà quản
trị cũng nhƣ những đối tƣợng quan tâm đến tính hình tài chính của một doanh
nghiệp thì quá trình hạch toán kế toán phải đƣợc thực hiện một cách khoa học,
hiệu quả, chính xác. Bất cứ một loại hình doanh nghiệp nào đều cần phải chú trọng
đến vấn đề tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp mình. Đặc biệt hơn là các
doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại khi sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
thƣơng mại lại càng khốc liệt hơn. Chính vì thế các doanh nghiệp thƣơng mại cần
đặc biệt chú trọng đến công tác kế toán tại doanh nghiệp để doanh nghiệp có thể chủ
động hơn trên thị trƣờng.
Nhận thức đƣợc vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM và
dƣợc phẩm Hƣng Việt, em đã thấy rõ đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng cũng nhƣ các vấn đề còn tồn tại trong hoạt động
này của doanh nghiệp. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại va dược phẩm
Hưng Việt” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần lời mở đầu, khóa luận gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt
Thang Long University Library
11. 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNHCHƢƠNG 1.
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là hoạt động lƣu thông phân phối hàng hoá
trên thị trƣờng buôn bán hàng hoá của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia
với nhau. Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi
thƣơng mại của thƣơng nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân
với nhau hoặc giữa các thƣơng nhân có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ thƣơng mại và các hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi
nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế - xã hội.
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và
tiêu dùng. Chức năng của nó là tổ chức và thực hiện việc mua bán trao đổi hàng hoá,
cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Hoạt động kinh
doanh thƣơng mại bao gồm những đặc điểm sau:
Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lƣu chuyển hàng hoá, Công việc này
gồm ba giai đoạn (mua hàng, dự trữ và bán hàng) không qua khâu chế biến làm thay
đổi hình thái vật chất của hàng hóa.
Về hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thƣơng mại rất phong phú bao gồm tất
cả các loại vật tƣ, sản phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua
về với mục đích để bán.
Về phƣơng thức lƣu chuyển hàng hóa: Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có hai
hình thức chính là bán buôn và bán lẻ. Trong đó bán buôn là bán hàng hoá cho các tổ
chức bán lẻ nhƣ tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để
tiếp tục quá trình lƣu chuyển của hàng; bán lẻ là bán hàng hóa cho ngƣời tiêu dùng
cuối cùng.
Về tổ chức kinh doanh: Có thể tổ chức theo nhiều mô hình khác nhau nhƣ tổ
chức bán buôn, bán lẻ, Công ty kinh doanh tổng hợp, Công ty môi giới, Công ty xúc
tiến thƣơng mại,...
Về sự vận động của hàng hóa: Sự vận động của hàng hóa không giống nhau, tùy
thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lƣu chuyển trong nƣớc, hàng xuất nhập
khẩu,...). Do đó chi phí thu mua và thời gian lƣu chuyển hàng hóa cũng khác nhau giữa
các loại hàng.
12. 2
Trong kinh doanh thƣơng mại nói chung và hoạt động nội thƣơng nói riêng, mọi
hoạt động cần xuất phát từ đặc điểm quan hệ thƣơng mại và lợi thế kinh doanh với bạn
hàng để tìm phƣơng thức giao dịch thích hợp đem lại cho đơn vị lợi ích lớn nhất.
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại
Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng,
tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giúp doanh nghiệp
hạn chế đƣợc sự thất thoát hàng hoá, phát hiện đƣợc những hàng hoá chậm luân
chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số
liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp cho doanh
nghiệp nắm bắt đƣợc tình hình bán hàng và kết quả bán hàng, từ đó tìm ra những thiếu
sót mất cân đối giữa khâu mua – khâu dự trữ và khâu bán để doanh nghiệp có những
phƣơng án, biện pháp khắc phục kịp thời.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có tầm quan trọng rất lớn không
chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với nền kinh tế quốc dân. Thông qua số liệu trên
báo cáo tài chính của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, Nhà nƣớc nắm
đƣợc tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện
chức năng quản lý, kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng thời Nhà nƣớc có thể kiểm tra
việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với
Nhà nƣớc.
Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán đƣợc coi là một công cụ hữu hiệu phục vụ đắc lực cho công tác quản lý
trong doanh nghiệp nói chung và công tác quản lý hàng hóa, công tác bán hàng và xác
định kết quả bán hàng nói riêng. Để phát huy đƣợc vai trò mình, kế toán bán hàng cần
thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ về tình hình bán hàng
của doanh nghiệp. Cần giám sát chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến động của các
loại hàng hóa trên các chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị của chúng.
Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí quản lý
kinh doanh và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân
phối lợi nhuận, kỷ luật thanh toán cũng nhƣ việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
Thang Long University Library
13. 3
Phản ánh kịp thời, chính xác doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu
để xác định kết quả bán hàng, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm
dụng vốn bất hợp lý.
Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác
định kết quả và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý
doanh nghiệp.
Nhƣ vậy công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công việc
quan trọng của doanh nghiệp nhằm xác định số lƣợng và giá trị của lƣợng hàng hoá
bán ra cũng nhƣ doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhƣng để phát
huy đƣợc vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi phải tổ chức công
tác kế toán thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán phải nắm vững nội dung của
việc tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.1.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại
Nhƣ đã khẳng định, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng một vai
trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó là công cụ rất có hiệu lực trong việc điều
hành, quản lý các hoạt động kinh tế bằng việc cung cấp và phân tích các số liệu để các
nhà quản lý ra quyết định kinh doanh cho phù hợp. Qua các số liệu kế toán, doanh
nghiệp mới có đƣợc một đánh giá chính xác về thực trạng kinh doanh của mình cũng
nhƣ phƣơng hƣớng mở rộng quy mô hoạt động.
Đối với các doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng sẽ là cơ sở tạo ra
lợi nhuận cao hơn góp phần thúc đẩy doanh nghiệp phát triển hơn nữa. Nắm chắc đƣợc
công tác kế toán bán hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp có những biện pháp để tăng nhanh
tốc độ luân chuyển vốn, tránh đƣợc tình trạng ứ đọng vốn. Mặt khác tổ chức tốt Công
tác kế toán bán hàng còn là cơ sở để đánh giá đúng đắn mức độ hoàn thành kế hoạch
về tiêu thụ, lợi nhuận từ đó tìm ra biện pháp tối ƣu để đảm bảo duy trì sự cân đối
thƣờng xuyên giữa các yếu tố đầu ra.
Nhƣ vậy, hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm nâng
cao hiệu quả làm việc của hệ thống kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng là
một yêu cầu thiết yếu. Nhờ đó, những ngƣời quản lý có thể nhận đƣợc những thông tin
kịp thời nhất, chính xác nhất, đầy đủ nhất và đƣa ra những quyết định kinh doanh đúng
đắn nhất mang lại hiệu quả cao để giúp cho doanh nghiệp có thể khẳng định vị trí
trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay.
14. 4
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu
đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có). Doanh thu bán hàng gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu
bán hàng nội bộ.
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán hàng, cung
ứng dịch vụ chƣa có thuế GTGT. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá trị thanh toán
bao gồm cả thuế GTGT.
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng nhƣ sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc những khoản lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn. Chiết khấu
thƣơng mại bao gồm bao gồm khoản bớt giá và khoản hồi khấu. Các điều kiện về chiết
khấu đƣợc ghi trong các hợp đồng mua bán hoặc cam kết về mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở
hữu, đã thu tiền hay đƣợc ngƣời mua chấp nhận) nhƣng bị ngƣời mua trả lại và từ chối
thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
không đúng chủng loại, quy cách. Đối với hàng bán bị trả lại, doanh nghiệp ghi giảm
giá vốn và doanh thu tƣơng ứng của hàng bị trả lại cùng với thuế GTGT đầu ra phải
nộp của số hàng hóa đó.
Thang Long University Library
15. 5
Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn do các
nguyên nhân thuộc về ngƣời bán nhƣ hàng kém chất lƣợng, giao hàng không đúng thời
gian, địa điểm trong hợp đồng,...
Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tƣợng chịu thuế theo quy định của luật thuế TTĐB. Đối tƣợng chịu thuế
TTĐB là những loại hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nƣớc không khuyến khích sản xuất,
cần hạn chế mức tiêu thụ vì không thật sự cần thiết với đời sống hoặc có hại cho ngƣời
tiêu dùng nhƣ: thuốc lá, bia, rƣợu, kinh doanh vũ trƣờng,...
Thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp): Thuế GTGT là thuế gián thu, đƣợc
tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất, lƣu thông, tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phƣơng pháp trực tiếp tƣơng ứng với số doanh thu đƣợc xác định trong kỳ.
Thuế xuất khẩu: Là một trong những khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi
doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa nằm trong danh mục chịu thuế xuất khẩu.
1.2.3. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Công thức tính doanh thu thuần nhƣ sau:
Doanh thu
thuần
=
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
1.2.4. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã đƣợc tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thƣơng mại là
toàn bộ số tiền thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có đƣợc số hàng hóa đó, việc hạch
toán giá vốn đƣợc xảy ra đồng thời cùng lúc với việc xác định doanh thu.
1.2.5. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là khoản chênh lệnh giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
Công thức tính lợi nhuận gộp nhƣ sau:
Lợi nhuận
gộp
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
hàng bán
1.2.6. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm hai khoản, đó là chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: Là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí nhân viên là
16. 6
các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, vận chuyển,… nhƣ tiền lƣơng, tiền ăn ca
và các khoản trích theo lƣơng; Chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho bộ phận bán
hàng; Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình bán hàng; Chi phí khấu hao
TSCĐ ở bộ phận bán hàng; Chi phí dự phòng cho các khoản dự phòng phải trả về bảo
hành sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ; Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán
hàng và các chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ. Bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý là các khoản phải trả
về lƣơng, các khoản phụ cấp và trích theo lƣơng cho nhân viên ở bộ phận quản lý; Chi
phí vật liệu quản lý là các chi phí vật liệu, Công cụ dụng cụ dùng cho Công tác quản lý
doanh nghiệp; Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ Công tác quản lý; Chi phí khấu hao
TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp; Thuế, phí và lệ phải đóng của doanh nghiệp; Chi
phí dự phòng là các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu doanh
nghiệp, dự phòng cho các hợp đồng có rủi ro lớn,… Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi
phí bằng tiền khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp.
1.2.7. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và chi phí quản lý kinh
doanh. Việc xác định kết quả bán hàng đƣợc tiến hành vào cuối tháng, cuối quý hoặc
cuối năm tùy thuộc vào từng doanh nghiệp. Công thức tính kết quả bán hàng nhƣ sau:
Kết quả
bán hàng
= Lợi nhuận gộp -
Chi phí quản lý
kinh doanh
1.3. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
Hoạt động mua bán hàng hóa của các doanh nghiệp thƣơng mại có thể thực hiện
qua nhiều phƣơng thức. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức tiêu thụ
đã góp phần không nhỏ vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là bán hàng cho các tổ chức kinh tế, các đơn vị thƣơng mại,
các đơn vị sản xuất để họ tiếp tục chuyển bán cho ngƣời tiêu dùng hay tiếp tục gia
Công chế biến. Đặc trƣng của phƣơng thức bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lƣu
thông chƣa đƣa vào tiêu dùng, vì vậy giá trị và giá trị sử dụng chƣa đƣợc thực hiện.
Hàng bán buôn đƣợc bán theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn, giá biến động tùy thuộc
vào khối lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Có hai phƣơng thức bán buôn đó
là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
Thang Long University Library
17. 7
Bán buôn qua kho: Là phƣơng thức bán buôn mà hàng hóa đƣợc xuất ra từ kho
bảo quản của doanh nghiệp để bán cho ngƣời mua. Bán buôn qua kho bao gồm hình
thức giao hàng trực tiếp hoặc hình thức chuyển hàng.
Giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử nhân viên mua hàng đến
kho hoặc nơi bảo quản hàng hóa của doanh nghiệp để nhận hàng. Hàng hóa đƣợc coi
là bán và xác định doanh thu bán hàng khi khách hàng nhận đủ hàng hóa và ký hóa
đơn xác nhận đủ hàng, còn việc thanh toán tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.
Chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn
đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hóa gửi đi cho khách hàng và giao
tại địa điểm đã thỏa thuận trƣớc trong hợp đồng. Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở
hữu của bên bán, chỉ khi khách hàng thông báo nhận đƣợc hàng, chấp nhận thanh toán
hoặc thanh toán tiền hàng thì khi đó hàng hóa mới chuyển quyền sở hữu, đƣợc xác
định là tiêu thụ và doanh nghiệp đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng. Chi phí vận
chuyển do doanh nghiệp bán hay doanh nghiệp mua chịu tùy theo từng hợp đồng ký
kết giữa hai bên.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp
thƣơng mại mua hàng của nhà cung cấp nhƣng không đƣa về nhập kho mà chuyển bán
thẳng cho khách hàng. Phƣơng thức bán buôn này có thể thực hiện theo hai hình thức:
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp thƣơng mại
phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, phát sinh nghiệp vụ thanh toán với cả bên
cung cấp hàng hóa và bên mua hàng. Trong đó:
Giao bán tay ba: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại mua hàng của
bên cung cấp để giao bán thẳng cho ngƣời mua do bên mua cử ngƣời ủy nhiệm đến
nhận hàng trực tiếp tại kho của bên cung cấp. Hàng hóa đƣợc coi là đã tiêu thụ khi
ngƣời mua nhận đủ hàng và kí xác nhận trên chứng từ bán hàng của doanh nghiệp
thƣơng mại, còn việc thanh toán tùy theo hợp đồng đã ký giữa hai bên.
Vận chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua
hàng sẽ chuyển hàng đến giao cho bên mua ở một địa điểm đã đƣợc thỏa thuận trƣớc
trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiêp thƣơng mại. Khi bên mua nhận đƣợc hàng, chấp nhận thanh toán thì
hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp thƣơng
mại là trung gian trong quan hệ mua bán giữa bên cung cấp và bên mua. Trƣờng hợp
này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa. Tùy theo điều kiện kí kết
18. 8
hợp đồng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc
bên mua trả.
1.3.2. Phương thức bán lẻ
Phƣơng thức bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Đặc điểm
của hàng hóa bán lẻ là đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá
trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đƣợc thực hiện. Hàng hóa bán lẻ thƣờng bán với số
lƣợng ít, giá bán ổn định. Bao gồm các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền tại chỗ: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng đồng thời làm
nhân viên thu ngân, có nhiệm vụ thu tiền trực tiếp và giao hàng cho khách. Hết ca,
nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ, kiểm kê hàng hóa và lên báo cáo
bán hàng.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nghiệp vụ thu tiền và giao hàng
tách rời nhau. Cuối ngày, nhân viên thu ngân sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng
cho thủ quỹ. Còn nhân viên bán hàng xác định số lƣợng hàng bán trong ca để lập báo
cáo bán hàng.
1.3.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Nếu doanh nghiệp là bên giao đại lý: Doanh nghiệp giao hàng cho các cơ sở đại
lý và bên nhận làm đại lý sẽ trực tiếp bán hàng. Số hàng chuyển giao cho cơ sở đại lý
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi nhận đƣợc thông
báo của cơ sở đại lý về số hàng bán đƣợc. Khi đó doanh nghiệp mới ghi nhận doanh
thu và xác định khoản hoa hồng sẽ thanh toán cho bên đại lý.
Nếu doanh nghiệp là bên nhận đại lý: Doanh nghiệp sẽ nhận hàng hóa từ bên
giao đại lý để trực tiếp bán hàng. Cuối tháng doanh nghiệp gửi bản kê hàng hóa bán
đƣợc cho bên giao đại lý để bên giao đại lý ghi nhận doanh thu, đồng thời ghi nhận
hoa hồng đại lý mà doanh nghiệp mình nhận đƣợc.
1.3.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp thƣơng mại chấp nhận cho ngƣời
mua trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc hƣởng khoản chênh
lệch giữa giá bán trả góp với giá bán thông thƣờng theo phƣơng thức trả tiền ngay. Khi
doanh nghiệp giao hàng cho ngƣời mua, hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ. Phần chênh
lệch khoản trả góp đƣợc ghi nhận toàn bộ tại thời điểm hàng hóa đƣợc xác định là tiêu
thụ và đƣợc phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính trong thời gian khách hàng nợ.
Thang Long University Library
19. 9
1.3.5. Một số phương thức khác
Bán lẻ tự phục vụ hoặc bán hàng tự động.
Hàng hóa xuất đổi lấy hàng hóa.
Hàng hóa xuất để làm quà biếu tặng, chào hàng, quảng cáo.
Hàng hóa xuất dùng nội bộ phục vụ cho hoạt động kinh doanh nội bộ của doanh
nghiệp, trả lƣơng, thƣởng cho cán bộ nhân viên.
1.4. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho
1.4.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, khi xuất kho lô hàng hóa nào thì lấy theo giá thực tế
nhập kho đích danh của lô hàng hóa đó làm giá xuất. Phƣơng pháp giá thực tế đích
danh áp dụng cho các doanh nghiệp hàng hóa có ít chủng loại, giá trị cao và có thể
chia ra từng lô, từng chi tiết riêng lẻ.
Ưu điểm: Phản ánh chính xác trị giá của từng lô hàng xuất giúp cho Công tác
tính giá đƣợc thực hiện kịp thời và có thể theo dõi đƣợc thời hạn bảo quản của từng lô
hàng hóa. Phƣơng pháp này tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, giá trị của hàng
xuất kho phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra.
Nhược điểm: Hệ thống kho của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng từng
lô hàng nhập kho. Việc áp dụng phƣơng pháp này làm cho Công việc trở nên rất phức
tạp, đòi hỏi kế toán phải mở sổ chi tiết để quản lý đƣợc hàng hóa theo từng lô, từng lần
nhập và giá nhập.
1.4.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Theo phƣơng pháp này, hàng hóa đƣợc tính giá xuất kho trên cơ sở giả định là lô
hàng hóa nào nhập kho trƣớc sẽ đƣợc xuất dùng trƣớc. Do vậy giá trị hàng xuất kho
đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ và thực
hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết. Việc áp dụng phƣơng pháp này thích
hợp với doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, số lần nhập kho của mỗi loại hàng hóa
không nhiều.
Ưu điểm: Hàng hóa quản lý theo phƣơng pháp này có ƣu điểm là tính đƣợc ngay
trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất bán, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời
cho kế toán ghi chép. Trị giá vốn của hàng tồn kho tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của
mặt hàng đó. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm: Phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa và phải hạch toán chi
tiết hàng tồn kho theo từng lần nhập nên tốn nhiều Công sức. Bên cạnh đó, chi phí sản
20. 10
xuất kinh doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp thời với giá cả thị trƣờng của
hàng hóa.
1.4.3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở giả định là lô hàng hóa nào nhập kho sau sẽ
đƣợc xuất ra dùng trƣớc, ngƣợc lại với phƣơng pháp FIFO. Theo đó thì giá trị hàng
xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng. Phƣơng pháp này
thích hợp khi nền kinh tế có lạm phát, giá cả biến động lớn.
Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể quản lý thời gian nhập của từng lô hàng cụ thể.
Chi phí của lần mua gần nhất sát với giá xuất kho, đảm bảo đƣợc nguyên tắc phù hợp
của kế toán. Bên cạnh đó, phƣơng pháp này giúp cho chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp phản ánh kịp thời với giá cả thị trƣờng của hàng hóa.
Nhược điểm: Khối lƣợng Công việc tính toán, ghi chép nhiều. Trị giá vốn của
hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trƣờng của hàng thay thế.
1.4.4. Phương pháp bình quân gia quyền
Đối với phƣơng pháp này, giá vốn của hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo đơn giá
bình quân. Công thức tính giá trị thực tế nhƣ sau:
Giá trị của hàng
hóa xuất kho
=
Số lƣợng hàng
hóa xuất kho
*
Giá đơn vị bình
quân của hàng hóa
Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể tính theo hai cách:
Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Phƣơng pháp này thích hợp với những
doanh nghiệp có ít loại hàng hóa nhƣng số lần nhập, xuất của mỗi loại hàng hóa nhiều.
Ƣu điểm: Giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết từng loại hàng hoá, không
phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của chúng.
Nhƣợc điểm: Do cuối kỳ mới hạch toán, nên dồn Công việc tính giá hàng
hóa, điều này sẽ làm ảnh hƣởng tới tiến độ của các khâu kế toán khác. Ngoài ra, kế
toán phải tính giá hàng hoá theo từng chủng loại. Mặc dù giảm nhẹ đƣợc việc hạch
toán chi tiết nhƣng độ chính xác không cao.
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ
Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Phƣơng pháp này chỉ sử
dụng đƣợc ở những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa và số lần nhập của mỗi
danh điểm không nhiều.
Ƣu điểm: Cho phép kế toán tính giá hàng xuất kho một cách kịp thời.
Thang Long University Library
21. 11
Nhƣợc điểm: Khối lƣợng Công việc là rất lớn, phải tiến hành tính giá theo
từng danh điểm hàng hóa, tốn kém khá nhiều chi phí.
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
1.5. Kế toán bán hàng
1.5.1. Chứng từ sử dụng
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC – “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ”
thì những chứng từ kế toán đƣợc sử dụng để có thể hạch toán quá trình bán hàng hóa
của doanh nghiệp một cách chính xác trên sổ sách đó là:
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng
Thẻ kho
Thẻ quầy, giấy nộp tiền, bảng kê hàng hóa bán ra
Hóa đơn bán lẻ
Phiếu thu, sổ phụ ngân hàng, chứng từ thanh toán
1.5.2. Tài khoản sử dụng
TK 156 – Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các
kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản.
Nợ TK 156 – Hàng hóa Có
- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho.
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia
Công.
- Trị giá hàng hóa bị ngƣời mua trả lại.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá HTK cuối kỳ
(KKĐK).
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán,
giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc,
thuê ngoài gia Công hoặc sử dụng cho
sản xuất kinh doanh.
- CKTM, trị giá hàng hóa trả lại cho
ngƣời bán, các khoản giảm giá hàng mua
đƣợc hƣởng.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá HTK cuối kỳ
(KKĐK).
SDCK: Trị giá mua của HTK cuối kỳ.
22. 12
Tài khoản 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá mua
của hàng hoá chuyển bán, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhƣng chƣa
xác định là tiêu thụ, chi tiết theo từng loại hàng hoá, từng lần gửi hàng từ khi gửi
cho đến khi đƣợc chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán Có
- Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách
hàng, đại lý, ký gửi hoặc gửi cho đơn vị
cấp dƣới hạch toán phụ thuộc.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ cuối kỳ
(KKĐK)
- Trị giá hàng hóa gửi bán đƣợc xác
định là đã bán.
- Trị giá hàng hóa đã gửi đi bán nhƣng
bị khách hàng trả lại.
- Kết chuyển giá trị hàng hóa gửi bán
chƣa đƣợc xác định là tiêu thị đầu kỳ
(KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng hóa đã gửi bán chƣa
đƣợc chấp nhận thanh toán.
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này
dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện và các
khoản giảm trừ doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT (theo phƣơng pháp trực tiếp).
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh
thu (CKTM, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán).
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. TK 511 có 4 tài khoản cấp hai:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5118: Doanh thu khác.
Thang Long University Library
23. 13
Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản
ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu
hoạt động kinh doanh.
Nợ TK khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Có
- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
- Trị giá hàng bán bị trả lại đã trả tiền
cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào nợ phải
thu của khách hàng.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho ngƣời mua hàng.
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh
thu thực tế phát sinh trong kỳ sang TK
511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Tài khoản 521 không có số dƣ và đƣợc chi tiết thành các tài khoản:
TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại.
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại.
TK 5213 – Giảm giá hàng bán.
Tài khoản 611 – Mua hàng: Tài khoản này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Tài khoản này đƣợc sử
dụng để theo dõi và phản ánh trị giá hàng hóa, Công cụ, dụng cụ mua vào và bán ra
trong kỳ. TK 611 không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc kết cấu nhƣ sau:
Nợ Tài khoản 611 – Mua hàng Có
- Trị giá thực tế hàng hóa, Công cụ, dụng
cụ tồn kho đầu kỳ.
- Trị giá thực tế hàng hóa, Công cụ, dụng
cụ mua vào trong kỳ; hàng hóa đã bán bị
trả lại.
- Trị giá thực tế hàng hóa, Công cụ,
dụng cụ tồn kho cuối kỳ.
- Trị giá thực tế hàng hóa, Công cụ,
dụng cụ xuất trong kỳ.
- Trị giá hàng hóa đƣợc hƣởng chiết
khấu, giảm giá hoặc hàng hóa trả lại cho
ngƣời bán.
24. 14
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ bán trong kỳ.
Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá HTK.
- Các khoản hao hụt của HTK sau khi trừ
phần bồi thƣờng do trách nhiệm gây ra.
- Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập
kho.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
cuối năm tài chính.
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
vào TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh: Tài khoản này dùng để phản ánh
các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Nợ TK khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Có
- Chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
kinh doanh trong kỳ.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ. TK 642 có 2 tài khoản cấp hai:
TK 6421: Chi phí bán hàng.
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh: Xác định kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và kết quả các hoạt động khác
Thang Long University Library
25. 15
Nợ Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có
- Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí của hoạt động tài chính.
- Chi phí quản lý kinh doanh.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Chi phí khác.
- Kết chuyển lãi.
- Doanh thu thuần về số hàng hóa tiêu
thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác
- Các khoản ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ.
1.5.3. Phương pháp kế toán
Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và
phản ánh thƣờng xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa trên sổ
kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ. Về nguyên tắc, số liệu tồn kho thực tế luôn
phù hợp với số liệu trên sổ kế toán, nếu có sự chênh lệch phải xác định nguyên nhân
và xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Trình tự kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thƣơng mại tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ.
Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho
Thuế
GTGT
đầu ra
TK 632 TK 911 TK 511
TK 157
TK 111,112,131 TK 521
GVHB K/c GVHB
Xuất kho
hàng gửi
bán
GVHB
K/c DT
thuần
DT bán hàng
chƣa có thuế
Thuế
GTGT
đầu ra
TK 3331 TK 3331
TK 156
K/c các khoản giảm trừ DT
Giảm trừ DT
26. 16
Sơ đồ 1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.3. Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Chuyển
hàng
Thuế
GTGT
đầu ra
Thuế
GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
đầu vào
GVHB
TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 521
TK 157 TK 3331 TK 3331
GVHB K/c GVHB K/c DT
thuần
DT bán hàng
chƣa thuế
Giảm trừ DT
K/c các khoản giảm trừ DT
TK 111,112,131
TK 133
TK 511
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Hoa hồng môi giới đƣợc hƣởng Chi phí môi giới
TK 133
TK 111,112,131 TK 642
Thuế GTGT
đầu vào
Thang Long University Library
27. 17
Sơ đồ 1.4. Bán hàng đại lý
Tại đơn vị giao đại lý
Tại đơn vị nhận đại lý
TK 003
Nhận hàng Bán hàng
Trả lại hàng
Thuế
GTGT
đầu ra
Hoa hồng trả
cho đơn vị đại lý
TK 632 TK 911 TK 511
TK 157
TK 111,112,131 TK 642
K/c GVHB
Xuất kho
gửi bán
GVHB
K/c DT
thuần
DT bán hàng
chƣa có thuế
TK 3331 TK 133
Thuế
GTGT
đầu vào
TK 156
Số tiền bán hàng phải trả
cho bên giao đại lý
TK 911 TK 511 TK 331 TK 111,112,131
TK 111,112 TK 3331
K/c DT thuần Hoa hồng đại lý
đƣợc hƣởng
Thuế GTGT
đầu ra
Thanh toán tiền hàng
cho bên giao đại lý
28. 18
Sơ đồ 1.5. Bán hàng trả góp
Trình tự kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thƣơng mại tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp trực tiếp.
Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì phƣơng
pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng tƣơng tự nhƣ doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ, chỉ khác là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc hạch
toán là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT đầu ra phải nộp. Số thuế đầu ra phải nộp
đƣợc hạch toán nhƣ một khoản giảm trừ doanh thu và đƣợc ghi bút toán vào cuối kỳ:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ: Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho căn
cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng hóa vật tƣ tồn kho cuối kỳ trên
sổ kế toán, từ đó xác định giá trị vật tƣ hàng hóa xuất kho trong kỳ.
Doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp KKĐK hạch toán doanh thu và xác định
doanh thu thuần tƣơng tự nhƣ đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp KKTX, chỉ khác trong việc kết chuyển giá vốn của hàng đã tiêu thụ. Mọi biến
động về hàng hóa không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản hàng tồn kho mà đƣợc
phản ánh trên TK 611 – Mua hàng, các tài khoản tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ và cuối
kỳ hạch toán.
Tiền lãi
trả chậm
Tiền còn
phải thu
Tiền thu tại
thời điểm bán
TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
TK 515
TK 3331
TK 3387
TK 131
GVHB K/c GVHB K/c DT thuần Giá bán trả
tiền ngay
K/c DT hoạt
động tài chính
Tiền lãi phân
bổ từng kỳ
TK 156,157
Thuế GTGT
đầu ra
Thang Long University Library
29. 19
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng
có giá trị thấp, số lƣợng lớn, nhiều chủng loại vì có ƣu điểm giảm khối lƣợng ghi chép
cho ngƣời làm Công tác kế toán.
Công thức tính giá trị hàng đã xuất trong kỳ:
Trị giá hàng hóa
xuất trong kỳ
=
Trị giá hàng hóa
tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng hóa
nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng hóa
tồn cuối kỳ
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp KKĐK
1.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.6.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Thuế GTGT
K/c trị giá HTK cuối kỳ
Thuế GTGT
Thuế GTGT
TK 151,156,157 TK 611 TK 111,112,131
K/c trị giá HTK đầu kỳ
Giảm giá hàng mua, trả
lại hàng mua, CKTM
đƣợc hƣởng
K/c GVHB
TK 111,112,131
Mua hàng trong kỳ
TK 133
TK 632
TK 133
30. 20
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí NVL,CCDC phục vụ bộ phận
bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
Phân bổ dần và trích trƣớc vào
chi phí quản lý kinh doanh
Trích lập quỹ dự phòng
nợ phải thu khó đòi
TK 111,112,331
Hoàn nhập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi
Cuối kỳ, k/c chi phí quản lý
kinh doanh phát sinh trong kỳ
Trích lập các khoản dự phòng
phải trả
Tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản
trích theo lƣơng của nhân viên bộ
phận bán hàng và quản lý doanh
nghiệp
Hoàn nhập dự phòng phải trả
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán
hàng và quản lý doanh nghiệp
Thuế GTGT
TK 642
TK 133
TK 111,112,138
TK 152, 153
TK 334, 338
TK 351, 352
TK 142, 242, 335
TK 1592
TK 911
TK 352
TK 214
Thang Long University Library
31. 21
1.6.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.7. Tổ chứng hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Tùy theo quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình
độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán và chế độ kế toán hiện hành mà doanh nghiệp có
thể lựa chọn một trong những hình thức kế toán sau để phục vụ Công tác kế toán của
doanh nghiệp:
Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái
Hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán trên máy vi tính
Sau đây em xin trình bày chi tiết hình thức Nhật ký chung.
Điều kiện áp dụng: Đối với những doanh nghiệp ghi chép theo phƣơng thức thủ
công, hình thức kế toán Nhật ký chung chỉ phù hợp cho những doanh nghiệp có quy
mô nhỏ. Còn đối với doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán máy hỗ trợ cho việc ghi
chép thì hình thức này đƣợc áp dụng với mọi quy mô doanh nghiệp.
Ƣu điểm: Dễ thực hiện, mẫu sổ đơn giản, thuận tiện cho phân công lao động kế
toán. Có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tƣợng kế toán
ở mọi thời điểm và kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý.
Nhƣợc điểm: Lƣợng ghi chép trùng lặp tƣơng đối nhiều.
TK 632 TK 911 TK 511
TK 642
K/c GVHB K/c DT thuần
K/c chi phí quản
lý kinh doanh
32. 22
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Qua chƣơng 1 chúng ta đã nghiên cứu những lý luận cơ bản về công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Để tìm hiểu cụ thể và chi tiết hơn
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ chúng ta cùng chuyển qua
chƣơng 2: “Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt”.
Chứng từ mua bán hàng hóa
Sổ nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ kế toán chi tiết
TK 156,157,511,521
632,642,911
SỔ CÁI
TK 156,157,511,521
632,642,911
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
33. 23
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾTCHƢƠNG 2.
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DƢỢC PHẨM HƢNG VIỆT
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Tên Công ty : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG
MẠI VÀ DƢỢC PHẨM HƢNG VIỆT.
Tên giao dịch đối ngoại : Hƣng Việt Trading pharmaceutical Company Limited.
Trụ sở Công ty : Phòng 10, nhà A1, Tập thể Bắc Nghĩa Tân, tổ 34,
phƣờng Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Văn phòng đại diện : Lô 46 M2 khu đô thị Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội.
Điện thoại : (04) 37821781; (04) 8360765
Fax : (04) 37755020
Email : hungvietpharma@yahoo.com
Website : http://hungvietpharma.vn
Mã số thuế : 0101326304
Đại diện pháp luật : Phùng Quang Minh là giám đốc chịu trách nhiệm về
hoạt động kinh doanh thƣơng mại của Công ty.
Vốn điều lệ của Công ty : 10.000.000.000 (Mƣời tỷ đồng).
Tổng số Công nhân viên : 146 ngƣời.
Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt đƣợc thành lập ngày 27/12/2002.
Hiện có 1 trụ sở chính tại Hà Nội và 2 chi nhánh tại TP. HCM và Đà Nẵng. Đội ngũ
nhân viên trải dài khắp các tỉnh từ Bắc vào Nam. Công ty hoạt động trên lĩnh vực:
dƣợc phẩm và thực phẩm chức năng. Hiện nay, Công ty đã nhanh chóng phát triển
rộng lớn không chỉ về quy mô, nguồn nhân lực, mà còn là một trong những doanh
nghiệp phân phối dƣợc phẩm và thực phẩm chức năng có uy tín tại Việt Nam.
Nguồn thu chủ yếu của Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt là kinh
doanh thực phẩm chức năng và bán buôn thuốc (đã đƣợc cấp chứng chỉ vào
17/06/2010 theo Điều 14 – Luật an toàn thực phẩm). Bên cạnh đó, Công ty TNHH TM
và dƣợc phẩm Hƣng Việt mở rộng mạng lƣới kinh doanh với các ngành nghề nhƣ bán
buôn hóa chất công nghiệp; bán buôn máy móc, thiết bị y tế; bán buôn nƣớc hoa, hàng
mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh; sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và
phục hồi chức năng,…
34. 24
Công ty chuyên phân phối các sản phẩm dƣợc phẩm của các Công ty sản xuất có
uy tín trong nƣớc nhƣ: Imexpharm, Traphaco, Mediplantex, Công ty Cổ phần Dƣợc
phẩm Trung Ƣơng III…Hiện nay, Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt đang
phân phối hơn 50 sản phẩm, trong đó nhiều sản phẩm đã đƣợc các bác sỹ, dƣợc sỹ và
ngƣời tiêu dùng đánh giá cao về chất lƣợng.
Trong quá trình phát triển, Công ty TNHH TM và dƣợc Phẩm Hƣng Việt luôn
chú trọng mở rộng việc hợp tác với các trƣờng học, viện nghiên cứu triển khai thực
hiện các dự án lớn, nhỏ với các đối tác lớn có uy tín trong và ngoài nƣớc nhằm tạo ra
những sản phẩm tốt nhất vì mục tiêu cộng đồng.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty rất gọn nhẹ, mang tính khoa học, đƣợc tổ
chức theo hình thức trực tuyến, toàn bộ bộ máy quản lý của Công ty đặt dƣới sự quản
lý trực tiếp của Ban giám đốc, mỗi bộ phận luôn đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ của
mình. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh bên trong Công ty do các phòng ban điều hành,
giám sát và báo cáo trực tiếp với Giám đốc và Chủ tịch hội đồng thành viên. Dƣới đây
là sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Chức năng, nhiệm vụ và vai trò của từng bộ phận:
Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên gồm 3 thành viên góp vốn, là cơ quan quyết định cao nhất
của Công ty. Có toàn quyền nhân danh Công ty và quyết định các vấn đề nhƣ phƣơng
hƣớng phát triển Công ty; tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và phƣơng thức huy
động vốn; dự án đầu tƣ; mức lƣơng và lợi ích đối với nhân viên; cơ cấu tổ chức quản
lý; thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; giải thể Công ty.
Hội đồng thành viên
Ban giám đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng hành
chính nhân sự
Phòng
Marketing
g
Kho,
vận chuyển
Phòng
kế toán
Thang Long University Library
35. 25
Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm hai thành viên, một giám đốc và một phó giám đốc
Giám đốc là ngƣời đại diện của Công ty trong mọi giao dịch, là ngƣời có quyền
quyết định cao nhất về quản lý điều hành mọi hoạt động của Công ty, và đƣợc sự ủy
nhiệm của hội đồng quản trị, đồng thời là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng quản
trị, pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phó giám đốc là ngƣời thực hiện các công việc mà giám đốc giao phó và đƣợc uỷ
quyền giải quyết một số công việc, có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc phân
công trong quyền hạn giám đốc cho phép. Đồng thời thƣờng xuyên phối hợp với giám
đốc kiểm tra đôn đốc cán bộ công nhân viên chức trong Công ty bằng những biện pháp
cụ thể để kinh doanh có hiệu quả và thực hiện thắng lợi chỉ tiêu trong doanh nghiệp.
Phòng Marketing
Phòng Marketing có 3 nhiệm vụ chính: nghiên cứu, thiết kế và truyền thông. Tiến
hành nghiên cứu thị hiếu khách hàng để xây dựng chiến lƣợc phát triển sản phẩm theo
từng giai đoạn. Tìm hiểu thông tin về đối tác kinh doanh, các đối thủ cạnh tranh, đề
xuất các giải pháp, các hình thức quảng cáo để khuếch trƣơng hình ảnh của Công ty,
các chính sách thƣơng mại để khuyến khích bán hàng, gia tăng doanh số.
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh gồm 2 bộ phận là quản lý kinh doanh và chăm sóc khách hàng.
Bộ phận quản lý kinh doanh có nhiệm vụ tìm kiếm đối tác, xây dựng và tổ chức các
phƣơng án kinh doanh hiệu quả, đảm bảo các nguồn hàng hóa có chất lƣợng tốt, phù
hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng. Thiết lập và quản lý mạng lƣới phân phối, triển khai
kế hoạch bán hàng nhằm đẩy mạnh lƣợng tiêu thụ. Bộ phận chăm sóc khách hàng có
nhiệm vụ quản lý hồ sơ khách hàng, duy trì quan hệ với các đối tác, mối quan hệ với
hệ thống bác sỹ, y tá,...tạo hình ảnh tốt cho Công ty.
Phòng kế toán
Phòng kế toán có nhiệm vụ tiến hành ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác,
trung thực, kịp thời, đầy đủ về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Phân tích
đánh giá tình hình tài chính và đƣa ra quyết định kinh doanh đúng đắn quản lý tài
chính của Công ty. Cung cấp thông tin số liệu kế toán qua các báo cáo tài chính theo
đúng quy định của Nhà nƣớc. Tính toán trích nộp đầy đủ, đúng thời hạn các khoản nộp
ngân sách Nhà nƣớc.
Phòng hành chính nhân sự
Phòng hành chính nhân sự có nhiệm vụ quản lý nhân sự và quản lý Công tác tổ
chức hành chính của Công ty. Tham gia xây dựng và quản lý chƣơng trình đào tạo,
36. 26
phát triển nhân viên, phối hợp theo dõi, kiểm tra và đôn đốc nhân viên thực hiện các
nội quy và quy chế của Công ty. Quản lý hồ sơ cá nhân và các tài liệu về BHXH của
nhân viên, thực hiện công tác BHXH cho nhân viên. Thực hiện công tác tổng hợp,
hành chính, lƣu trữ, văn thƣ, tiếp nhận xử lý các văn bản đến và đi, tham mƣu cho
giám đốc để xử lý các văn bản hành chính, quản lý con dấu, chữ ký theo quy định.
Kho, vận chuyển
Bao gồm bộ phận quản lý nhà kho và bộ phận vận chuyển. Thủ kho là ngƣời chịu
trách nhiệm theo dõi việc nhập xuất kho hàng hoá đồng thời có trách nhiệm bảo quản
hàng hoá đƣợc lƣu trữ trong kho. Bên cạnh đó có bộ phận vận chuyển chịu trách
nhiệm chuyên chở và giao hàng.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Để phù hợp với yêu cầu quản lý, cơ cấu và đặc điểm tổ chức kinh doanh của
Công ty, bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung. Toàn bộ công tác kế
toán của Công ty đều tập trung tại phòng kế toán, kế toán trƣởng trực tiếp điều hành
các nhân viên kế toán phần hành theo sơ đồ nhƣ sau:
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty
(Nguồn: Phòng kế toán)
Theo đó, chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong phòng kế toán nhƣ sau:
Kế toán trƣởng
Là ngƣời đứng đầu bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế
toán trong Công ty, lập báo cáo tài chính, tổ chức điều hành và giám sát bộ máy kế
toán. Ngoài ra kế toán trƣởng là ngƣời giúp cho giám đốc đƣa ra các quyết định đúng
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
bán hàng
Kế toán
Công nợ
Thủ quỹThủ kho
Thang Long University Library
37. 27
đắn trong kinh doanh và chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng thành viên về các số liệu kế
toán tháng, quý, năm.
Kế toán tổng hợp
Do kế toán trƣởng đảm nhận, là ngƣời chịu trách nhiệm về phần tổng hợp chứng
từ, lên sổ cái, lập báo cáo tài chính. Hàng tháng trích lập đầy đủ các khoản phí theo
quy định, kiểm tra và tổng hợp các số liệu từ các bộ phận kế toán chi tiết, tổ chức bảo
quản lƣu trữ hồ sơ, tài liệu, chứng từ và tuyệt mật số liệu kế toán. Đồng thời, hàng
ngày kiểm tra, cập nhật kịp thời chính xác các hoá đơn chứng từ thuế GTGT đầu vào
và đầu ra. Cuối năm lập báo cáo quyết toán thuế theo quy định.
Kế toán bán hàng
Là ngƣời tiến hành theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, doanh
thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Cập nhật các hóa đơn bán hàng, theo
dõi chi tiết hàng bán ra, theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng nợ
của khách hàng. Cuối kỳ, tập hợp số liệu đối chiếu với kế toán công nợ để kiểm tra và
lên sổ kế toán.
Thủ kho
Là ngƣời có nhiệm vụ nhập, xuất hàng hóa, theo dõi tình hình biến động của các
đối tƣợng hàng hóa. Thủ kho có trách nhiệm kiểm tra kiểm kê hàng hóa thƣờng xuyên
tránh mất mát hƣ hỏng. Cuối ngày, kết hợp cùng với kế toán bán hàng báo cáo tình
hình xuất kho tiêu thụ cho kế toán tổng hợp.
Kế toán Công nợ
Là ngƣời có trách nhiệm theo dõi tình hình bán hàng, thanh toán nợ chi tiết theo
từng khách hàng và thanh toán công nợ cho nhà cung cấp. Liên kết số liệu với kế toán
bán hàng, thủ quỹ để lên đƣợc báo cáo công nợ, lập các chứng từ và ghi sổ chi tiết các
nghiệp vụ, theo dõi sổ chi tiết các TK 131, 331 và các tài khoản liên quan, đốc thúc
khách hàng thanh toán nợ tránh bị chiếm dụng vốn. Cuối kỳ tổng hợp và lập bảng kê
chi tiết báo cáo cho kế toán trƣởng.
Thủ quỹ
Là ngƣời đảm nhận việc thu, chi tiền mặt theo số tiền đã đƣợc phê duyệt trên
phiếu thu, phiếu chi. Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ, kiểm tra và lập báo
cáo kiểm quỹ cuối kỳ, sắp xếp và lƣu trữ chứng từ thu, chi theo từng tháng.
38. 28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức Công tác kế toán
Công ty đang áp dụng “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ” đƣợc quy định
tại quyết định 48/2006/QĐ-BTC để thực hiện các Công tác kế toán trong Công ty.
Năm tài chính: Bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N
Kỳ kế toán: Tháng
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
Phƣơng pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Bình quân cả kỳ dự trữ
Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên
Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo đƣờng thẳng
Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ
Hình thức kế toán: Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt áp dụng hình
thức kế toán Nhật ký chung với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Bravo để thu nhận và
xử lý các thông tin liên quan đến các chỉ tiêu kinh tế - tài chính.
Hình 2.1. Phần mềm Bravo
Thang Long University Library
39. 29
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Chứng từ
Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
40. 30
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại và dƣợc phẩm
Hƣng Việt
Trong bài khóa luận này, em xin trình bày về thực trạng kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt thông qua số
liệu kế toán từ ngày 1/1/2014 đến 31/1/2014 của mặt hàng Superkan 40mg 30 viên/hộp
– Mã hàng hóa: SU40215.
2.2.1. Các phương thức bán hàng và thanh toán
Lĩnh vực kinh doanh chính Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt là
chuyên phân phối các loại dƣợc phẩm của Công ty sản xuất cho các nhà thuốc, hiệu
thuốc và các Công ty dƣợc phẩm khác. Vì vậy Công ty chỉ áp dụng phƣơng thức bán
buôn, hàng hoá mà Công ty kinh doanh chủ yếu là hàng hoá mua về nhập kho rồi mới
bán ra thị trƣờng.
2.2.1.1. Phương thức bán hàng
Sau khi tìm kiếm, đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng, Công ty sẽ tiến
hành nghiệp vụ bán hàng và hạch toán thông qua sự trợ giúp của phần mềm Bravo.
Công ty áp dụng nhiều hình thức bán buôn khác nhau để thúc đẩy quá trình tiêu thụ
hàng hóa bao gồm:
Bán buôn qua kho
Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Khách hàng có thể trực tiếp đến Công
ty mua hàng hoặc căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết ủy nhiệm cho ngƣời của đơn
vị đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Phòng kế toán của Công ty lập hóa đơn
GTGT thành 3 liên:
Liên 1: Lƣu tại quyển
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lƣu hành nội bộ
Đồng thời, kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho với số lƣợng xuất theo yêu cầu.
Sau đó, chuyển hóa đơn GTGT (liên 3) và phiếu xuất kho cho thủ kho. Thủ kho kiểm
tra, xác minh tính trung thực của chứng từ rồi tiến hành xuất kho giao hàng cho bên
mua, đồng thời ghi vào phiếu xuất kho số lƣợng thực xuất. Sau khi bên mua kiểm kê
và ký nhận đủ số hàng vào sổ ký nhận, tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán, lúc này số hàng của Công ty đƣợc xác nhận là đã tiêu thụ.
Bán buôn theo hình thức gửi hàng
Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt
hàng, doanh nghiệp tiến hành xuất kho hàng hóa, dùng phƣơng tiện vận tải của mình
Thang Long University Library
41. 31
hoặc thuê ngoài chuyển hàng hóa đến kho của bên mua hoặc đến một địa điểm đã
đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng.
Kế toán bán hàng căn cứ vào hợp đồng kinh tế tiến hành lập phiếu xuất kho thành
3 liên. Liên 3 đƣa xuống cho thủ kho kiểm tra, xuất kho và ký nhận, liên 2 của phiếu
xuất kho cùng với hóa đơn GTGT (liên 2) sẽ gửi cho bên mua khi hàng hóa đƣợc xác
định là đã tiêu thụ. Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào
bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới đƣợc
xác định là đã tiêu thụ, doanh nghiệp mất quyền sở hữu hàng hóa.
Bán hàng gửi đại lý – Đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng
Công ty hiện nay có khoảng gần 150 đại lý tại cả 3 miền Bắc - Trung - Nam. Căn
cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, Công ty xuất kho hoặc vận chuyển
hàng hóa bằng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài đến kho của đại lý hoặc
địa điểm trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty
cho đến khi bên đại lý thông báo bán đƣợc số hàng mà Công ty đã gửi và khách hàng
chấp nhận thanh toán số hàng đó.
2.2.1.2. Phương thức thanh toán
Thanh toán ngay: Phƣơng thức này thƣờng áp dụng cho những khách hàng
mua hàng không thƣờng xuyên, mua với số lƣợng nhỏ và chƣa có tín nhiệm với Công
ty. Khách hàng thƣờng yêu cầu lấy hàng và thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản qua ngân hàng.
Thanh toán trả chậm: Công ty sẽ chấp nhận khách hàng trả chậm trong một
khoảng thời gian nhất định, tối đa là 20 – 30 ngày tùy thuộc vào đối tƣợng khách hàng
và số lƣợng mua hàng. Nếu nhƣ quá thời hạn thanh toán Công ty sẽ tính lãi suất phạt
theo lãi suất quá hạn của ngân hàng trên tổng giá thanh toán hoặc có những biện pháp
khác tùy từng trƣờng hợp cụ thể.
Ứng trƣớc tiền hàng: Trƣờng hợp khác là khách hàng sẽ phải ứng trƣớc tiền
hàng cho Công ty, hình thức này áp dụng với những khách hàng mua hàng lần đầu tiên
của Công ty hoặc khách hàng có nhu cầu mua hàng nhƣng hiện tại Công ty chƣa có
phải đặt hàng.
Công ty cũng áp dụng chính sách giảm giá và chiết khấu cho những khách
hàng truyền thống hoặc mua hàng với số lƣợng lớn. Để thuận lợi cho việc thanh toán
với khách hàng và nhà cung cấp, Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt đã mở
tài khoản tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam, chi nhánh Đống Đa, Hà Nội.
42. 32
2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng
2.2.2.1. Trình tự hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Ví dụ 1: Ngày 2/1/2014, Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt xuất kho
bán trực tiếp mặt hàng thuốc Superkan 40mg 30 viên/hộp (Mã hàng: SU40215) theo
HĐ số 0008865 cho Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Bắc Giang (Mã: CTBG) 600 hộp với
giá bán chƣa bao gồm thuế GTGT 5% là 16.200 đồng, khách hàng thanh toán sau bằng
chuyển khoản. Do mua với số lƣợng lớn lại là khách hàng lâu năm nên Công ty quyết
định cho Công ty cổ phần dƣợc phẩm Bắc Giang hƣởng chiết khấu TM 1% trừ vào số
công nợ của khách hàng. Đến ngày 5/1/2014, Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng
Việt nhận đƣợc giấy báo có của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam.
Quy trình và thủ tục bán hàng nhƣ sau:
Ngƣời mua hàng đại diện cho Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Bắc Giang ký kết hợp
đồng kinh tế với Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt để thỏa thuận các điều
khoản mua hàng và bán hàng. Theo đó, sau khi Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm
Hƣng Việt (Ngƣời bán – Bên B) căn cứ vào hợp đồng kinh tế tiến hành viết hóa đơn
GTGT và phiếu xuất kho.
Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT làm chứng từ gốc, gồm có 3 liên:
Liên 1: Lƣu tại quyển ở phòng kế toán
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lƣu hành nội bộ. Liên này đƣợc gửi xuống phòng kho để thủ kho kiểm
tra, xác minh rồi tiến hành xuất kho hàng hóa.
Sau đó, bên mua kiểm kê hàng hóa, ký xác nhận đủ trên chứng từ và đã chấp
nhận thanh toán bằng chuyển khoản. Ngày 5/1/2014 Công ty cổ phần dƣợc phẩm Bắc
Giang thanh toán cho Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt, ngân hàng sẽ gửi
giấy báo có cho doanh nghiệp.
Thang Long University Library
43. 33
Biểu 2.1. Hợp đồng kinh tế (Trích)
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số: 02122014/HUNGVIET/HĐKT)
…
BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM BẮC GIANG
Đại diện : Ông Nguyễn Văn Sinh Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : Số 224, Đƣờng Lê Lợi, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Mã số thuế : 2400277401
Tài khoản : 0041100163002 Ngân hàng TM CP Quân đội
BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY TNHH TM VÀ DƢỢC PHẨM HƢNG VIỆT
Đại diện : Ông Phùng Quang Minh Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : P10/A1 – TT Bắc Nghĩa Tân – Cầu Giấy, Hà Nội
Mã số thuế : 0101326304
Tài khoản : 102010000077170 Ngân hàng TMCP Công thƣơngViệt Nam
ĐIỀU I: Tên hàng, chủng loại, giá cả
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
01 Superkan 40mg 30 viên/hộp Hộp 600 16.200 9.720.000
Cộng tiền hàng 9.720.000
Thuế GTGT 5% 486.000
Tổng cộng 10.206.000
…
ĐIỀU III: Địa điểm, thời hạn giao hàng
ĐIỀU IV: Thanh toán
Thanh toán bằng chuyển khoản. Sau khi bên A nhận đủ số lƣợng hàng hóa sẽ
thanh toán ngay hoặc thanh toán sau 10 ngày 30% giá trị hàng hóa theo hóa đơn, còn
lại thanh toán trƣớc ngày 20/01/2014.
ĐIỀU V: Trách nhiệm của các bên
ĐIỀU VI: Điều khoản chung
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
44. 34
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DƢỢC PHẨM HƢNG VIỆT
Địa chỉ: Phòng 10, nhà A1, Tập thể Bắc Nghĩa Tân, tổ 34, phƣờng Nghĩa Tân,
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Văn phòng đại diện: Lô 46, M2 khu đô thị Yên Hòa, Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội
Email: hungvietpharma@yahoo.com Website : http://hungvietpharma.vn
Mã số thuế: 0101326304
Số tài khoản: 102010000077170 Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lƣu hành nội bộ
Ngày 02 tháng 01 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: HV/14P
Số: 0008865
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Vinh
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Bắc Giang
Địa chỉ: Số 224, Đƣờng Lê Lợi, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Số tài khoản: 0041100163002 Ngân hàng TM CP Quân đội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt/Chuyển khoản Mã số thuế: 2400277401
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
1 Superkan 40mg 30 viên/hộp Hộp 600 16.200 9.720.000
Cộng tiền hàng 9.720.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 486.000
Tổng cộng tiền thanh toán 10.206.000
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời triệu hai trăm linh sáu nghìn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn Ph ng kế toán)
Thang Long University Library
45. 35
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt
Địa chỉ: Lô 46 khu đô thị Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 01 năm 2014
Quyển số: 01
Số: 9
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Tài Chính
Họ tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Văn Vinh
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Bắc Giang
Địa chỉ: Số 224, Đƣờng Lê Lợi, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Nội dung: Xuất kho bán trực tiếp
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tƣ,
sản phẩm, hàng hóa
Mã số ĐVT
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 2 3 4 5 6 7 8 = 6 x 7
01
Superkan 40mg 30
viên/hộp
SU40215 Hộp 600 600 14.175 8.505.000
Tổng cộng 8.505.000
Bằng chữ: Tám triệu năm trăm linh năm nghìn đồng chẵn
Xuất, ngày 02 tháng 01 năm 2014
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn Ph ng kế toán)
46. 36
Xác định giá vốn hàng bán
Công ty tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ chỉ bao gồm trị giá mua thực tế
của hàng hóa chƣa có thuế GTGT mà không bao gồm chi phí thu mua hàng hóa. Chi
phí thu mua hàng hóa đƣợc tính vào chi phí bán hàng trong kỳ. Trị giá xuất của hàng
hóa bán trong kỳ đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Theo phƣơng
pháp này, kế toán ghi nhận doanh thu vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ, giá vốn hàng
bán đƣợc tính vào cuối kỳ kế toán.
Công thức tính giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ
Giá vốn hàng
xuất kho
=
Số lƣợng hàng
xuất kho
x
Giá ĐVBQ cả kỳ
dự trữ
Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán tính đơn giá bình quân cả
kỳ dự trữ của mặt hàng hàng thuốc Superkan 40mg 30 viên/hộp (Mã hàng: SU40215)
nhƣ sau:
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
7.250.000 + 67.880.000
= 14.175 đồng
500 + 4.800
Trị giá thực tế của hàng xuất kho = 4.600 x 14.175 = 65.205.000 đồng
Thang Long University Library
47. 37
Biểu 2.4. Sổ chi tiết hàng hóa
Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt
Lô 46 M2 khu đô thị Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 01 năm 2014
Đối tƣợng: Superkan 40 mg 30 viên/hộp Đơn vị tính: Hộp
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
KH NT SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị
Tồn đầu kỳ 14.500 500 7.250.000
01/01 PNK03 01/01 Nhập kho hàng hóa 331 14.200 2.000 28.400.000
02/01 PXK09 02/01 Xuất kho hàng hóa 632 14.175 600 8.505.000
04/01 PXK18 04/01 Xuất kho hàng hóa 632 14.175 300 4.252.500
07/01 PXK25 07/01 Xuất kho hàng hóa 632 14.175 500 7.087.500
11/01 PXK40 11/01 Xuất kho hàng hóa 632 14.175 200 2.835.000
15/01 PNK30 15/01 Nhập kho hàng hóa 331 14.100 2800 39.480.000
17/01 PXK50 17/01 Xuất kho hàng hóa 632 14.175 1.000 14.175.000
20/01 PXK70 20/01 Xuất kho hàng hóa 632 14.175 400 5.670.000
22/01 PXK79 22/01 Xuất kho hàng hóa 632 14.175 500 7.087.500
25/01 PXK95 25/01 Xuất kho hàng hóa 632 14.175 200 2.835.000
26/01 PXK102 26/01 Xuất kho hàng hóa 632 14.175 700 9.922.500
26/01 PXK110 26/01 Xuất kho hàng hóa 632 14.175 200 2.835.000
Tổng cộng 4.800 67.880.000 4.600 65.205.000 700 9.925.000
(Nguồn: Phòng Kế toán)
48. 38
Biểu 2.5. Giấy báo có của Ngân hàng
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
Chi nhánh Đống Đa, Hà Nội
MST: 0100111948
Mã GDV:
Mã KH: 44040
Số GD:
GIẤY BÁO CÓ
Số 4, ngày: 05/01/2014
Kính gửi: Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt
Địa chỉ: P10/A1 – TT Bắc Nghĩa Tân – Cầu Giấy, Hà Nội
Mã số thuế: 0101326304
Tài khoản: 102010000077170
Số tiền: 10.103.940 đồng
Số tiền (Bằng chữ): Mƣời triệu một trăm linh ba nghìn chín trăm bốn mƣơi đồng chẵn.
Trích yếu: Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Bắc Giang trả tiền mua hàng.
Số TK Có: 1.934.829.280
Số TK Nợ: 1.003.294.490
Giao dịch viên
(Ký, họ tên)
Kiểm soát
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
GĐ Ngân hàng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
49. 39
2.2.2.2. Trình tự hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Ví dụ 2: Ngày 4/1/2014, Công ty tiến hành xuất kho hàng hóa gửi bán cho Công
ty dƣợc phẩm Phƣơng Đông 300 hộp thuốc Superkan 40mg 30 viên/hộp với giá bán
chƣa thuế GTGT 5% là 16.500 đồng. Công ty thuê Công ty vận chuyển Phú Thịnh
giao hàng đến kho của Công ty dƣợc phẩm Phƣơng Đông. Chi phí vận chuyển bao
gồm thuế GTGT 10% là 220.000 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt. Đến ngày
5/1/2014, Công ty dƣợc phẩm Phƣơng Đông kiểm tra, xác nhận hàng hóa và chấp nhận
thanh toán cho Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt.
Quy trình và thủ tục bán hàng nhƣ sau:
Khi phát sinh nghiệp vụ này, kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho cho hàng hóa
gửi đi bán, ghi số lƣợng xuất theo yêu cầu rồi chuyển xuống cho thủ kho kiểm tra, xác
minh tính trung thực để tiến hành xuất kho và ghi số lƣợng thực xuất.
Khi khách hàng nhận đƣợc hàng và ký vào biên bản xác nhận đã nhận đƣợc hàng
và chấp nhận thanh toán giao cho Công ty vận tải, Công ty vận tải mang bản xác nhận
đó về giao cho Công ty xác minh đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Kế toán bán hàng
căn cứ vào biên bản xác nhận đó tiến hành lập hóa đơn GTGT cho hàng gửi đi bán
đƣợc chấp nhận thanh toán và phiếu chi cho Công ty vận chuyển hàng hóa giao cho
khách hàng.
Công ty không sử dụng TK 157 – Hàng gửi bán để hạch toán bán buôn qua kho
theo hình thức chuyển hàng mà hạch toán trực tiếp vào TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Điều này sẽ đƣợc kiến nghị trong chƣơng 3.
50. 40
Biểu 2.6. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH TM và dƣợc phẩm Hƣng Việt
Địa chỉ: Lô 46 khu đô thị Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 01 năm 2014
Quyển số: 01
Số: 18
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Tài Chính
Họ tên ngƣời nhận hàng: Công ty vận chuyển Phú Thịnh
Địa chỉ: Số 20 Cầu Giấy, Hà Nội
Nội dung: Xuất kho gửi bán hàng hóa
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tƣ,
sản phẩm, hàng hóa
Mã số ĐVT
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 2 3 4 5 6 7 8 = 6 x 7
01
Superkan 40mg 30
viên/hộp
SU40215 Hộp 300 300 14.175 4.252.500
Tổng cộng 4.252.500
Bằng chữ: Bốn triệu hai trăm năm hai nghìn năm trăm đồng chẵn
Xuất, ngày 04 tháng 01 năm 2014
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn Ph ng kế toán)
Thang Long University Library
51. 41
Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DƢỢC PHẨM HƢNG VIỆT
Địa chỉ: Phòng 10, nhà A1, Tập thể Bắc Nghĩa Tân, tổ 34, phƣờng Nghĩa Tân,
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Văn phòng đại diện: Lô 46, M2 khu đô thị Yên Hòa, Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội
Email: hungvietpharma@yahoo.com Website : http://hungvietpharma.vn
Mã số thuế: 0101326304
Số tài khoản: 102010000077170 Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lƣu hành nội bộ
Ngày 05 tháng 01 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: HV/14P
Số: 0008889
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Đình Hồng
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Phƣơng Đông
Địa chỉ: Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội
Số tài khoản: 711A 16176279 Ngân hàng Techcombank Sài Đồng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt/Chuyển khoản Mã số thuế: 0101606808
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
1 Superkan 40mg 30 viên/hộp Hộp 300 16.500 4.950.000
Cộng tiền hàng 4.950.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 247.500
Tổng cộng tiền thanh toán 5.197.500
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu một trăm chín bảy nghìn năm trăm đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn Ph ng kế toán)