SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOÀNG MAI
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Thùy Linh
Sinh viên thực hiện : Vũ Lê Thu Hà
Mã sinh viên : A17352
Chuyên ngành : Tài chính – ngân hàng
HÀ NỘI – 2013
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trường đại học
Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng trong suốt những năm tháng
ngồi trên ghế nhà trường để em có thể hoàn thành khóa luận này. Và đăc biệt em xin tỏ
lòng biết ơn chân thành đến cô Trần Thị Thùy Linh, giáo viên hướng dẫn khóa luận cho
em, người đã luôn giúp đỡ, tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận.
Do những hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của bản thân nên khóa
luận có thể không tránh những thiếu sót và hạn chế, vì vậy em rất mong nhận được những
đóng góp của thầy cô.
Cuối cùng, em xin chúc các thầy cô có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và đạt được
nhiều thành công trong cuộc sống.
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Vũ Lê Thu Hà
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các
dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ
ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Vũ Lê Thu Hà
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI......................................................................8
1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của NHTM ..........................................8
1.1.1 Khái niệm cho vay ......................................................................................................8
1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay của NHTM..................................................................8
1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay....................................................................................8
1.1.4 Các phương thức cho vay...........................................................................................9
1.2 Chất lƣợng hoạt động cho vay của NHTM ..............................................................11
1.2.1 Khái niệm chất lượng hoạt động cho vay của NHTM............................................11
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ....................................11
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động cho vay tại NHTM ...........................12
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động cho vay....................................15
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOÀNG MAI................12
2.1 Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
Hoàng Mai.........................................................................................................................12
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai...12
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai....................................12
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................................13
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai...........16
2.2.1 Hoạt động huy động vốn ..........................................................................................16
2.2.2 Hoạt động sử dụng vốn ............................................................................................25
2.3 Thực trạng chất lƣợng cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai............26
2.3.1 Chỉ tiêu định tính......................................................................................................26
2.3.2 Chỉ tiêu định lượng ..................................................................................................27
2.3.3 Kết quả giải quyết nợ xấu........................................................................................34
Thang Long University Library
2.4 Đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay của NHNo&PTNN Chi nhánh Hoàng
Mai .....................................................................................................................................35
2.4.1 Những kết quả đạt được...........................................................................................35
2.4.2 Một số hạn chế và nguyên nhân..............................................................................37
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HOÀNG MAI ........................40
3.1 Định hƣớng hoạt động cho vay của NHNo&PTNN Chi nhánh Hoàng Mai.........40
3.1.1 Mục tiêu tổng quát trong hoạt động cho vay...........................................................40
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay của NHNo&PTNN Việt Nam.............40
3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động cho vay của NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng
Mai......................................................................................................................................42
3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tại của NHNo&PTNN Chi nhánh Hoàng
Mai .....................................................................................................................................43
3.2.1 Đẩy mạnh công tác huy động vốn...........................................................................43
3.2.2 Xây dựng chiến lược trong hoạt động cho vay .......................................................44
3.2.3 Giải pháp về công tác thẩm định .............................................................................46
3.2.4 Hoàn thiện và tăng cường có hiệu lực công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho
vay.......................................................................................................................................48
3.2.5 Giải pháp xử lý nợ xấu, nợ quá hạn........................................................................48
3.2.6 Cơ cấu lại dư nợ .......................................................................................................50
LỜI KẾT
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBTD Cán bộ tín dụng
KH Khách hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
TSBĐ Tài sản bảo đảm
VND Việt Nam đồng
XLRR Xử lý rủi ro
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai..........................................................12
Bảng 2. 1.Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai..................23
Bảng 2. 2 Tình hình cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai ...........................25
Bảng 2. 3 Chỉ tiêu xác định hiệu quả nguồn vốn huy động ...............................................27
Bảng 2. 4 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán...............................................................27
Bảng 2. 5 Cơ cấu dự nợ tín dụng........................................................................................29
Bảng 2. 6 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro cho vay ......................................................30
Bảng 2. 7 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng................................................................31
Bảng 2. 8 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời....................................................................32
Bảng 2. 9 Kết quả giải quyết nợ xấu ..................................................................................34
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua thời gian hình thành và phát triển hệ thống các ngân hàng trên thế giới đã
gặt hái được nhiều thành công to lớn cả về doanh thu lẫn chất lượng, ảnh hưởng không
nhỏ đến nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế quốc gia nói riêng cũng có nhiều
khởi sắc. Hoà mình vào với xu thế chung của thế giới, các NHTM của Việt Nam đang
ngày càng khẳng định mình không chỉ ở thị trường trong nước mà còn vươn xa ra thế giới
kinh tế toàn cầu.
Trong những năm qua với sự đa dạng về loại hình hoạt động các ngân hàng thương
mại đã đem đến hơi thở mới cho nền kinh tế Việt Nam. Phải kể đến đó là các NHTM đã
góp phần nâng cao hiệu quả và phát triển sản xuất kinh doanh, hơn nữa tạo đà để thực
hiện các chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí theo hướng công nghiệp hoá hiện
đại hoá đất nước. Không những thế NHTM vừa là tạo môi trường vừa là nơi thực thi
chính sách tiền tệ quốc gia do Ngân hàng trung ương xây dựng. Bên cạnh đó NHTM với
tiềm lực về vốn với các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa dạng đang là cầu nối vững chắc hỗ
trợ hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh cho mọi thành phần kinh tế của quốc gia với thị
trường quốc tế
Tuy nhiên cuộc khủng hoảng tài chính bùng phát tại Mỹ năm 2008 và lan rộng ra
toàn cầu. Nền kinh tế chưa kịp phục hồi thì năm 2010, cuộc khủng hoảng nợ công nổ ra
trên toàn Châu Âu. Kinh tế suy thoái kéo theo nợ công làm cho tài chính thế giới chao
đảo, Việt Nam cũng không ngoại lệ. Việc giao dịch mua bán khó khăn, hàng tồn đọng
nhiều không bán được, nhiều công ty, doanh nghiệp phá sản, tình trạng thất nghiệp gia
tăng, nợ xấu tràn lan. Nhiệm vụ và thách thức cho ngân hàng trong thời điểm này là hết
sức to lớn do ngân hàng đóng vai trò điều hòa vốn cho nền kinh tế. Do vậy các ngân hàng
luôn đặc biệt chú trọng đến hoạt động cho vay – hoạt động chủ chốt, đem đến nguồn thu
nhập chủ yếu, quyết định sự tồn tại của ngân hàng. Đây là một hoạt động tiềm ẩn nhiều
rủi ro, có thể gây tổn thất lớn, đe dọa đến khả năng thanh khoản của ngân hàng hay xấu
hơn nữa là dẫn đến phá sản ngân hàng. Chính vì vậy vấn đề nâng cao chất lượng hoạt
động cho vay là vấn đề đặc biệt lưu tâm trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của mỗi
ngân hàng.
Trước bối cảnh đó, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hoàng
Mai nhận thức rõ được tầm quan trọng của hoạt động cho vay, từ đó vạch ra chiến lược,
Thang Long University Library
mục tiêu rõ ràng dựa trên sự chỉ đạo của NHNo&PTNT Việt Nam, sẵn sàng đương đầu
với những thử thách nhằm khẳng định vị trí của mình.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn trên, khóa luận này chọn lựa đề tài: “ Nâng cao
chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh Hoàng Mai”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của NHTM, xác định sự
cần thiết của việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại NHTM.
- Nghiên cứu thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh
Hoàng Mai, qua đó nhìn nhận những kết quả đã đạt được cũng như những hạn chế còn tồn
tại và nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại
NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là chất lượng hoạt động cho vay của
NHNo&PTNT. Đồng thời khóa luận cũng nghiên cứu một số nội dung khác liên quan đến
chất lượng hoạt động cho vay của NHTM, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai.
Phạm vi nghiên cứu khóa luận: thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tại
NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai từ năm 2011 đến năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp phân tích -
tổng hợp, phương pháp so sánh, trên cơ sở sử dụng các số liệu, tài liệu, biểu đồ làm căn
cứ để làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được chia làm 3 chương với kết cấu như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại
NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của NHTM
1.1.1 Khái niệm cho vay
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
năm 2010 nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao dịch hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi.
1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay của NHTM
Các nghiệp vụ cho vay ngân hàng về cơ bản là:
- Cho vay ứng trước (cho vay trực tiếp).
- Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền.
- Cho vay qua chữ ký (cho vay qua việc cam kết bằng chữ ký).
1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay
Vai trò đối với nền kinh tế:
Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế. Do đặc điểm cho vay là quy
mô rộng, khách hàng đa dạng, mặt khác nó là hình thức kinh doanh chủ yếu của ngân
hàng. Với vai trò là trung gian tài chính ngân hàng đóng vai trò là cầu nối vốn cho nền
kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần vốn để đầu tư. Vì thế mà ngân hàng giải quyết
được một trong những đặc điểm của tiền là:“Tiền có giá trị theo thời gian” các nguồn vốn
nhàn rỗi đươc tập hợp vàđầu tư cho các phương án, dự án kinh doanh khác nhau đang cần
vốn để thưc hiện dự án. Đáp ứng được nhu cầu vốn của dự án nghĩa là phương án, dự án
đã được giải quyết về vấn đề vốn. Đây là yếu tố khó khăn, quan trọng để biến ý tưởng
kinh doanh thành thực tế, và chính nó giải quyết được các vấn đề kinh tế xã hội như tăng
trưởng, phát triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động…
Hoạt động cho vay góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị,
cải tiến khoa học kỹ thuật…Viêc vay vốn không những giải quyết được nhu cầu vốn kinh
doanh mà còn làm thay đổi cách nghĩ, cách làm … làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu
quả kinh tế và vấn đề phần mỡ rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải
tiến khoa học kỹ thuật sẽ làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó. Trong đó vốn quyết
Thang Long University Library
định mọi vấn đề trong kinh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị trường
thì đây là vấn đề quan trọng cần giải quyết của các doanh nghiệp Việt Nam.
Vai trò đối với ngƣời đi vay:
Hoạt động cho vay của NHTM có các kỳ hạn khác nhau. Ngắn hạn, trung han và dài
hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả nổi… vì thế khách hàng tuỳ ý lựa chọn
kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi suất vay phù hợp với mục tiêu kinh doanh của
mình.
Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập chung được vốn kinh doanh
đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi theo hợp đồng.
Bên cạnh đó việc thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết hợp đồng cho vay tạo
điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng .
Lợi ích của ngân hàng:
Hoạt động cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhưng nó lại là hoạt động
chính của ngân hàng cho vay. Bên cạnh rủi ro tiềm ẩn thì ngân hàng cho vay thu đươc lãi
suất phù hợp với các khoản vay đó và đó cũng là thu nhập chính của ngân hàng cho vay.
Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng.
Đối với các hầu hêt các ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới hơn 50% tổng tài sản có và
thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ ⁄ đến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng.
Mặt khác rủi ro trong hoạt động cho vay có xu hướng tập chung chủ yếu vào danh mục
cho vay. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên
nhân thường phát sinh từ hoạt động cho vay của ngân hàng, viêc ngân hàng không thu hồi
đươc vốn, có thể là do ngân hàng buông lỏng quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, áp
dụng một chính sách tín dụng kém hợp lý, hay do nền kinh tế đi xuống không lường trước
hay do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng.
1.1.4 Các phương thức cho vay
a. Dựa theo thời gian cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Hình thức cho vay này nhằm tài trợ cho tài sản lưu động hoặc
nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của nhà nước, doanh nghiệp, hộ sản xuất. Cho vay ngắn
hạn trong những trường hợp sau:
+ Ngân hàng cho nhà nước vay để tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của nhà nước: đây
là hình thức phổ biến hiện nay là ngân hàng mua trái phiếu do kho bạc phát
hành, khả năng hoàn trả của nhà nước rất cao.
+ Ngân hàng cho vay đối với các tổ chức tài chính như các ngân hàng, các công
ty tài chính, quỹ tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản, một số công ty
chứng khoán vay vốn ngắn hạn của NHTM trong quá trình bảo lãnh và phân
phối chứng khoán cho công ty phát hành.
+ Ngân hàng cho vay đối với doanh nghiệp nhằm tài trợ nhu cầu vốn tăng thêm
cho sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp là khách hàng chiếm số lượng đông
nhất của các ngân hàng thương mại. Phần lớn các khoản cho vay này có thế
chấp hoặc cầm cố tài sản.
+ Ngân hàng tài trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
+ Ngân hàng cho vay để phát triển đất đối với các công trình xây dựng và phát
triển đô thị.
+ Ngân hàng cho vay đối với người tiêu dùng.
- Cho vay trung và dài hạn:
+ Doanh nghiệp có nhu cầu vay trung và dài hạn để mua trang thiết bị, xây dựng,
cải tiến kĩ thuật, mua công nghệ với sự phát triển nhanh chóng của khoa học
công nghệ, để tồn tại và phát triển, nhu cầu vốn trung và dài hạn.
+ Nhà nước vay trung và dài hạn để đầu tư phát triển.
+ Ngân hàng mua các trái phiếu trung và dài hạn doanh nghiệp nhằm tài trợ cho
các quá trình hình thành tài sản cố định
+ Khi khách hàng có kế hoạch mua sắm, xây dựng tài sản cố định, nhằm thực
hiện dự án nhất định, có thể xin vay ngân hàng.
b. Dựa theo mục đích sử dụng vốn vay
- Cho vay tiêu dùng: mục đích của loại cho vay này là người đi vay phải sử dụng
tiền vay vào việc tiêu dùng, mua sắm tài sản cố định nhằm mục đích phục vụ lợi ích cá
nhân. Hình thức phổ biến nhất của loại hình này là cho vay trả góp, một loại hình đãđược
áp dụng rất thành công ở các nước phát triển.
- Cho vay để kinh doanh: mục đích của loại cho vay này là ngân hàng cho các doanh
nghiệp vay để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình, nhằm mở rộng sản xuất hay đáp
ứng một nhu cầu nào đó về tiền của doanh nghiệp. Dựa vào đặc điểm của từng ngành mà
ngân hàng sẽ thiết lập các điều kiện cho vay, phương thức cho vay, cách thức trả nợ dựa
trên nguồn thu tiền bán hàng của doanh nghiệp. Có thể phân chia loại hình này theo tiêu
thức cho vay doanh nghiệp sản xuất và cho vay thương mại hay có thể cho vay theo các
Thang Long University Library
ngành nghề kinh tế: cho vay ngành công nghiệp, ngành nông nghiệp, cho vay ngành dịch
vụ.
c. Dựa theo phương pháp cho vay
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo món ( từng lần)
1.2 Chất lƣợng hoạt động cho vay của NHTM
1.2.1 Khái niệm chất lượng hoạt động cho vay của NHTM
Chất lượng hoạt động cho vay là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng có lựa
chọn, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế xã hội.
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
Tín dụng ngân hàng là một sản phẩm của ngân hàng, cung ứng phục vụ các khách
hàng của mình. Cũng như các sản phẩm khác nó cũng có chất lượng, tuy nhiên vì ngành
ngân hàng là một ngành kinh tế đặc biệt, liên quan chặt chẽ đến nhiều lĩnh vực của nền
kinh tế.
- Đối với nền kinh tế:
+ Chất lượng hoạt động cho vay tạo điều kiện cho ngân hàng làm tốt chức năng
trung gian tín dụng trong nền kinh tế quốc dân, là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu
tư, góp phần điều hoà vốn trong nền kinh tế, giảm lượng tiền mặt trong lưu
thông, giải quyết mối quan hệ cung cầu về vốn.
+ Chất lượng cho vay trung dài hạn góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ,
tăng trưởng kinh tế.
+ Tín dụng là công cụ để thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và nhà
nước về phát triển kinh tế xã hội, chất lượng hoạt động cho vay được nâng cao
sẽ góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đầu tư đúng hướng để khai thác
tiềm năng về tài nguyên, lao động, đảm bảo sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế,
phát triển cân đối giữa các ngành nghề, các vùng trong cả nước theo hướng
công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
- Đối với ngân hàng:
+ Chất lượng hoạt động cho vay góp phần làm lành mạnh hoá các quan hệ tín
dụng, các thủ tục về cho vay được đơn giản, thuận tiện sẽ tạo điều kiện để mở
rộng quan hệ tín dụng nhưng vẫn đảm bảo an toàn cho ngân hàng.
+ Chất lượng hoạt động cho vay đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng:
làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ do tăng nhanh vòng quay vốn, nâng cao
uy tín của ngân hàng để có thể thu hút được nhiều khách hàng hơn. nâng cao
chất lượng hoạt động cho vay tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân hàng
bởi nó cho phép ngân hàng giữ được khách hàng trung thành và thu hút được
các khách hàng khác.
- Đối với doanh nghiệp
+ Chất lượng hoạt động cho vay được nâng cao tăng niền tin cho khách hàng
đối với ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trường, khách hàng có quyền chọn
ngân hàng làm đối tác, khách hàng chỉ đến những ngân hàng nào giúp họ thực
hiện các dự án một cách có hiệu quả thông qua các dịch vụ của ngân hàng về
tín dụng. Điều này tác động ngược trở lại ngân hàng, khi chất lượng hoạt
động cho vay của ngân hàng được nâng cao thì thị trường của ngân hàng
được mở rộng.
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay góp phần phát triển hoạt động kinh doanh,
lành mạnh hoá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chất lượng hoạt động cho vay được
đảm bảo thì hoạt động của ngân hàng cũng phát triển, do đó ngân hàng có điều kiện đáp
ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp. Mặt khác để đảm bảo nâng cao chất lượng hoạt
động cho vay, các ngân hàng phải giúp đỡ, kiểm tra, giám sát tình hình tài chính của
doanh nghiệp, qua đó chấn chỉnh những sai sót trong hoạt động tài chính của họ.
Do vậy, việc củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay là sự cần thiết
khách quan để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển vững chắc đồng thời tạo ra hiệu quả
kinh tế cho toàn xã hội.
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động cho vay tại NHTM
1.2.3.1 Chỉ tiêu định tính
Thành phần và hiệu quả của các khoản vay phản ảnh được chính sách cho vay của
ngân hàng, nhóm chỉ tiêu định tính được thể hiện qua:
- Thứ nhất, ngân hàng cần phải xây dựng một quy trình cho vay hợp lý và thực hiện
theo đúng quy trình này không bỏ qua bất kỳ bước nào. Các bước trong quy trình
cho vay lần lượt là tiếp xúc khách hàng để thu thập và xử lý thông tin, lập hồ sơ xin
vay, thẩm định hồ sơ, thực hiện quyết định cho vay, kí hợp đồng tín dụng, giải
ngân, tổ chức giám sát khách hàng cho vay, và cuối cùng là thu nợ ( gốc và lãi).
Thang Long University Library
- Thứ hai, kết cấu nguồn vốn cho vay hợp lý. Hoạt động cho vay của ngân hàng tiềm
ẩn rất nhiều rủi ro. Kết cấu nguồn vốn cho vay là rất quan trọng trong việc hạn chế,
phân tán rủi ro cho ngân hàng. Để làm được những việc này ngân hàng cần phải đa
dạng đối tượng khách của mình, làm như vậy ngân hàng vừa tránh được rủi ro lại
vừa góp phần thúc đẩy sự phát triển một nền kinh tế đa dạng.
- Thứ ba, thủ tục cho vay, thái độ phục vụ khách hàng, trình độ của cán bộ ngân
hàng, khả năng quản lý của cán bộ cấp cao cũng là những tiêu chí để đánh giá hiệu
quả cho vay. Ngân hàng nào cũng hướng tới một thủ tục cho vay với thái độ phục
vụ khách hàng chu đáo , nhiệt tình của một đội ngũ cán bộ năng động, trẻ trung và
kinh nghiệm.
1.2.3.2 Chỉ tiêu định lượng
Dựa trên mục đích phân tích mà người ta đưa ra nhiều chỉ tiêu khác nhau, tuy mỗi
chỉ tiêu có nội dung khác nhau nhưng giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau.
Trong phạm vi bảng báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh, ta có thể áp dụng
các chỉ tiêu sau để đánh giá tình hình chất lượng cho vay.
a. Chỉ tiêu sử dụng vốn
⁄
Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng cho vay, phản ánh ngân hàng cho vay
được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó nói lên hiệu quả sử dụng vốn của ngân
hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn hay
chưa. Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn hơn
1 chứng tỏ ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động, vốn huy động tham gia vào ít,
khả năng huy động của ngân hàng chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa
sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.
b. Chỉ tiêu khả năng chi trả
⁄
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là
cao hay thấp. Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan.
Ngược lại, nếu nhỏ hơn 1, doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn
hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán khoản của doanh nghiệp
càng thấp.
c. Chỉ tiêu nợ quá hạn
Quyết Định 493 phân loại nợ thành năm nhóm, bao gồm:
- nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn được đánh giá có khả năng thu
hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong tương lai như
các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh toán.
- nhóm 2: nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn dưới 90 ngày và nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ.
- nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và nợ
cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày.
- nhóm 4: nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày.
- nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn, bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
Các chỉ tiêu nợ quá hạn là:
- ⁄
- ⁄
- ⁄
Chỉ tiêu nợ quá hạn là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng cho vay. Chỉ số
này thấp chứng minh được chất lượng cho vay cao và ngược lại. Thông thường thì tỷ lệ
nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 5%.
d. Chỉ tiêu vòng quay vốn
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn của ngân hàng được sử dụng cho vay mấy lần
trong một năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng đã
luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
e. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
- ⁄
- ⁄
- ⁄
Thang Long University Library
Đây là một chỉ tiêu định lượng, phản ánh hiệu quả của hoạt động trung gian của
ngân hàng trong quá trình huy động vốn và cho vay. Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí
càng cao, lợi nhuận của ngân hàng càng lớn.
Là một chi nhánh trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, nên không thể tính các chỉ
tiêu ROA, ROE cho chi nhánh.
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động cho vay
1.2.4.1 Những nhân tố bên ngoài NHTM
Môi trƣờng kinh tế:
Các điều kiện kinh tế trong từng thời kỳ có ảnh hưởng đến chất lượng cho vay.
Chẳng hạn trong một nền kinh tế phát triển quá nóng, Chính phủ để đảm bảo mục tiêu
tăng trưởng bền vững đề ra một số biện pháp nhằm hạn chế đầu tư. Định hướng này của
chính phủ sẽ tác động đến hệ thông ngân hàng thông qua chính sách tiền tệ. Các ngân
hàng sẽ phải thắt chặt chính sách tín dụng, các khoản tài trợ cho nền kinh tế sẽ được xem
xét một cách kỹ lưỡng hơn trước khi quyết định đầu tư thay cho các quyết định nhanh
chóng trước kia, từ đó khả năng xảy ra rủi ro cho ngân hàng sẽ ít hơn. Hơn nữa để đáp
ứng nhu cầu cho vay cho một nền kinh tế đang phát triển, đòi hỏi bản thân ngân hàng
cũng phải đổi mới cho phù hợp với tình hình mới. Sự đổi mới này diễn ra ở tất cả các
khâu bao gồm công tác tổ chức, trang thiết bị, trình độ nhân sự... chất lượng cho vay do
đó cũng được nâng lên.
Môi trƣờng chính trị - xã hội:
Môi trường chính trị xã hội ổn định là một điều kiện vô cùng quan trọng trong việc
tạo lòng tin đối với các nhàđầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư dài hạn cho hoạt đông sản
xuất kinh doanh. Một môi trường chính trị - xã hội ổn định sẽ là cơ sở rất tốt cho hoạt
động cho vay của ngân hàng, vì chỉ khi có nhu cầu đầu tư dài hạn trong nền kinh tế mới
xuất hiện nhu cầu vay vốn trung dài hạn ngân hàng. Hơn nữa sự mất ổn định về chính trị -
xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến hoạt động của các doanh nghiệp và nếu doanh nghiệp
này đang vay vốn ngân hàng thì rõ ràng việc thu hồi nợ của ngân hàng sẽ gặp nhiều khó
khăn. Chất lượng cho vay của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng.
Môi trƣờng pháp lý:
Môi trường pháp lý không chặt chẽ hoặc thiếu chặt chẽ hay thay đổi cũng gây ra ảnh
hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Môi trường pháp lý ở Việt Nam ta là một
vấn đề nổi cộm. Ngay trong lĩnh vực ngân hàng, hiện nay không có một cơ quan nào
chứng thực về tài sản và quản lý quá trình chuyển dịch sở hữu tài sản thế chấp để khi
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ chưa có sơ sở pháp lý để phát mại, việc thế chấp đất của
thành phần kinh tế quốc doanh phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhưng phần lớn là
đi thuê của nhà nước. Các chính sách thay đổi trong quá trình chuyển đổi cơ chế như việc
sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước không đồng bộ với việc giải quyết các khoản nợ
ngân hàng cũng như làm cho hoạt động thu hồi vốn kinh doanh của các ngân hàng cũng
bịảnh hưởng. Các chính sách thường hay thay đổi là một bất lợi lớn vì các doanh nghiệp
không dự đoán được cơ hội kinh doanh nên không thực hiện được các dự án, hoặc việc
thực hiện các dự án không diễn ra theo đúng kế hoạch ảnh hưởng đến quá trình thu hồi nợ
của ngân hàng.
Môi trƣờng tự nhiên:
Bên cạnh các yếu tố trên còn một số yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng của ngân hàng chẳng hạn môi trường tự nhiên: thiên tai làm cho hoạt động của
doanh nghiệp bị đình trệ thậm chí phá sản dẫn tới không trả nợ được cho ngân hàng. Tuy
nhiên đây là một yếu tố bất khả kháng, trong trường hợp này các ngân hàng vẫn có thể
tiếp tục tài trợ cho khách hàng để tiếp tục kinh doanh từ đó có thể thu hồi được cả nợ cũ
lẫn nợ mới.
1.2.4.2 Những nhân tố bên trong NHTM
Chính sách tín dụng:
Với chính sách tín dụng do ngân hàng nhà nước ban hành và các NHTM dựa vào đó
để đề ra các chính sách cho phù hợp với ngân hàng của mình. Đây là kim chỉ nam cho
hoạt động tín dụng là văn bản thể hiện chiến lược và đường lối của NHTM trong việc
thực thi các giao dịch cho vay đơn lẻ cũng như chiến lược cho vay trong từng thời kỳ.
Trong đó có quy trình về một nghiệp vụ cho vay chuẩn để quy định trình tự các bước tiến
hành trong quá trình xét duyệt cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo các khoản vay để tạo ra các
khoản vay chất lượng tốt.
Chất lƣợng nhân sự:
Con người luôn là yếu tố quyết định đến sự thành bại của công việc. Nghiệp vụ hoạt
động ngân hàng càng phát triển thì đòi hỏi chất lượng nhân sự ngày càng cao hơn. Để
thực hiện tốt hoạt động cho vay thì cán bộ cho vay phải tiến hành thẩm định dựán. Nhưng
nếu trình độ hạn chế do không được đào tạo chính quy, chuyên sâu hoặc thiếu kinh
nghiệm nên không đánh giá được tính khả thi của dự án, không phân tích chính xác báo
cáo tài chính, khả năng quản lý của khách hàng... nên thường không có quyết định chính
xác về việc cho vay dựán. Bên cạnh đó, đặc biệt cán bộ ngân hàng cần phải có lương tâm
Thang Long University Library
và đạo đức nghề nghiệp. Một công việc có liên quan đến tiền bạc, phải là người có lòng
trung thực, có lương tâm và đạo đức tốt, ý chí cao thì cán bộ cho vay mới tránh khỏi
những cám dỗ của đồng tiền. Trên thực tếđã có không ít những món vay không đảm bảo
an toàn cho ngân hàng nhưng vẫn được cán bộ cho vay cho phép, tất nhiên sau đó họ sẽ
chịu trách nhiệm trước pháp luật nhưng tổn thất họ gây ra ngân hàng và nền kinh tế vẫn
không tránh khỏi.
Công tác thẩm định dự án:
Thẩm định dự án đầu tư là việc xem xét một cách khách quan toàn diện các nội dung
cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của dựán trước khi ra quyết định đầu tư và cho
phép đầu tư. Mục đích của việc thẩm định dự án là giúp cho ngân hàng rút ra các kết luận
chính xác về tính khả thi của dự án, bao gồm hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ ngân
hàng từ đó ngân hàng có thể ra các quyết định cho vay hoặc từ chối. Cũng từ quá trình
thẩm định , ngân hàng có thể tham gia tư vấn, góp ý cho chủ đầu tư đồng thời căn cứ vào
đó để xác định số tiền cho vay, thời hạn cho vay cũng như hình thức trả gốc và lãi tạo
điều kiện cho khách hàng hoạt động có hiệu quả. Nếu việc thẩm định không được thực
hiện đúng với trình tự, nội dung không đầy đủ, chính xác thì khả năng xảy ra rủi ro đối
với ngân hàng là rất lớn. Tuy nhiên, nếu quá trình thẩm định diễn ra quá thận trọng, tốn
nhiều gian, quá trình cho vay có nhiều thủ tục rườm rà thì ngân hàng sẽ bỏ lỡ cơ hội đầu
tư, làm giảm tính hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tất nhiên chất lượng
tín dụng của ngân hàng sẽ giảm sút.
Công tác tổ chức của ngân hàng:
Công tác tổ chức không chỉ tác động đến chất lượng cho vay mà còn tác động đến
mọi hoạt động của ngân hàng. Nếu chỉ xét riêng ảnh hưởng đến chất lượng cho vay, thì
việc tổ chức thiếu khoa học sẽ tạo sự chồng chéo trong việc phối hợp công việc giữa các
bộ phận trong ngân hàng, ảnh hưởng tới thời gian ra quyết định đối với một món vay. Tổ
chức thiếu khoa học cũng có thể tạo ra sự thiếu chặt chẽ giữa các khâu, tính ỷ lại, thiếu
trách nhiệm của các cán bộ tín dụng đối với công việc. Vì vậy, công tác tổ chức trong
ngân hàng phải được hết sức coi trọng. Tổ chức phải đảm bảo đúng người đúng việc, phát
huy được khả năng của cán bộ, tạo ra sự nhịp nhàng giữa các khâu. nếu được tổ chức một
cách hợp lý, ngân hàng sẽ rút ngắn thời gian thẩm định nhưng vẫn hạn chế tối đa sự thiếu
chính xác trong quá trình thẩm định, vừa đảm bảo an toàn cho ngân hàng vừa phục vụ
khách hàng tốt hơn, từ đó nâng cao chất lượng cho vay.
Thông tin cho vay:
Thông tin cho vay là yếu tố cơ bản trong quản lý cho vay, những thông tin chính xác
về khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng dễ dàng hơn trong việc ra quyết định cho vay hay
không đồng thời cũng thuận tiện cho ngân hàng trong quá trình kiểm tra, giám sát khoản
vay... Thông tin cho vay chính xác sẽ giúp ngân hàng hạn chế được rủi ro ở mức thấp
nhất.
Thang Long University Library
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOÀNG MAI
2.1 Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
Hoàng Mai
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai
Chi nhánh NHNo&PTNT Hoàng Mai là chi nhánh cấp I thuộc hệ thống của
NHNo&PTNT Việt Nam - Agribank. Hoạt động theo quy chế về tổ chức và hoạt động
của Agribank, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế trên địa bàn thành phố và góp
phần mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng thành phố Hà Nội. Trụ sở giao dịch đặt
tại 831 đường Giải Phóng, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Cũng giống như các chi
nhánh khác của Agribank, chi nhánh Agribank Hoàng Mai là một TCTD thực hiện các
HĐTD và đang nỗ lực thực hiện các mục tiêu hoạt động của Agribank.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai
Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
Giám đốc
Phó giám đốc
P.Kế toán ngân
quỹ
P.Hành chính
tổng hợp
Phó giám đốc
P.Tín dụng
Các phòng
giao dịch
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
2.1.3.1 Giám đốc
Giám đốc có vai trò phụ trách chung, điều hành mọi công việc, các vấn đề liên quan
đến các hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo đúng pháp luật, chịu trách nhiệm về kết
quả kinh doanh của ngân hàng.
2.1.3.2 Phó giám đốc
Các phó giám đốc được thay mặt giám đốc điều hành một số công việc khi giám đốc
ngân hàng đi vắng (theo uỷ quyền của giám đốc) và báo cáo lại công việc khi giám đốc có
mặt tại đơn vị.
Giúp giám đốc chỉ đạo điều hành một số nhiệm vụ do giám đốc phân công phụ trách
và chịu trách nhiệm trước giám đốc về quyết định của mình.
Bàn bạc tham gia ý kiến với giám đốc trong việc thực hiện nghiệp vụ của ngân hàng
theo nguyên tắc tập chung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
2.1.3.3 Phòng kế toán ngân quỹ
Phòng kế toán ngân quỹ là phòng trực tiếp hạch toán kế toán và hạch toán thống kê
kế toán theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Phòng kế toán ngân quỹ là trung tâm tổng hợp của cơ quan bởi hầu hết mọi hoạt
động của ngân hàng đều thông qua mảng kế toán tài chính.
Phòng thực hiện xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, thực hiện dự trữ tiền mặt,
thực hiện thu chi tiền mặt, thu chi nội bộ ngân hàng, quản lý giấy tờ có giá.
Tổng hợp lưu giữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo
quy định.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định.
Thực hiện việc thanh toán trong và ngoài nước.
Chấp hành các quy định an toàn về kho quỹ và định mức tồn theo quy định.
Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ kinh doanh theo quy định của
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Chấp hành chế độ báo cáo kiểm tra chuyên đề.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh ngân hàng và phát triển nông
thôn giao.
Thang Long University Library
14
2.1.3.4 Phòng hành chính tổng hợp
Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách nhiệm
thường xuyên đôn đốc và thực hiện chương trình đã được giám đốc chi nhánh ngân hàng
giao phó.
Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi nhánh
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn. Trực tiếp làm thư ký tổng
hợp cho giám đốc .
Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt
động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính, liên quan đến cán
bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh ngân hàng.
Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ tại cơ
quan.
Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định chế ngân
hàng.
Là đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại chi nhánh.
Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ
tân, phương tiện giao thông của chi nhánh.
Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sữa chữa tài sản cố định, mua sắm công cụ lao
động, quản lý nhà tập thể, nhà khách, nhà nghỉ của cơ quan.
2.1.3.5 Phòng tín dụng ( Phòng chuyên môn nghiệp vụ )
Là phòng trực tiếp giao dịch với khách hàng với các nhiệm vụ:
Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề
xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư
tín dụng khép kín: Sản xuất chế biến, tiêu thụ xuất khẩu và gắn tín dụng với sản xuất lưu
thông tiêu dùng.
Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kỹ thuật, danh mục khách hàng, lựa chọn biện
pháp cho vay an toàn và hiệu quả cao.
Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo từng phân cấp uỷ quyền.
Thẩm định các dự án, hoàn thiện các hồ sơ trình ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn cấp trên theo uỷ quyền.
Tiếp nhận và thực hiện các chương trình dựán thuộc nguồn vốn trong và ngoài nước.
Trực tiếp làm nhiệm vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc chính phủ, bộ, ngành khác và các tổ
15
chức kinh tế trong và ngoài nước, đồng thời theo dõi, đánh giá sơ kết, tổng kết, đề xuất
tổng giám đốc cho phép nhân rộng.
Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và hướng
khắc phục
Tổng hợp các báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao..
2.1.3.6 Phòng giao dịch
Là phòng nghiệp vụ giao dịch trực tiếp với KH là các tổ chức kinh tế, đơn vị sự
nghiệp, cá nhân để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên
quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và
hướng dẫn của Agribank. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng cho KH theo quy định của NHNN, Agribank, quyết định của giám đốc
Chi nhánh.
Trên đây là chức năng, nhiệm vụ riêng của từng phòng ban, bộ phận trong chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hoàng Mai. Nhận xét chung
ngân hàng có chức năng nhiệm vụ là phục vụ cho vay hộ sản xuất, chăn nuôi, trồng cây ăn
quả, cây cảnh xoá đói giảm nghèo, cho vay doanh nghiệp nhỏ trong địa bàn chủ yếu bằng
Việt Nam Đồng, kinh doanh ngoại tệ chủ yếu làĐô La Mỹ.
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai
2.2.1 Hoạt động huy động vốn
Ngân hàng thương mại kinh doanh chủ yếu không phải bằng vốn tự có của nó, mà
chủ yếu bằng vốn của những người gửi tiền. Do vậy, nguồn vốn huy động của ngân hàng
được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó nguồn huy động từ tiền gửi chiếm tỉ
trọng. Tuy nhiên, đây là nguồn vốn có nhiều biến động, khó lường, chịu tác động lớn của
thị trường và môi trường kinh doanh, cần nhiều sự quan tâm nghiên cứu từ phía ngân
hàng, và NHNo&PTNT cũng không loại trừ.
Thang Long University Library
14
Bảng 2. 1.Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai
Đơn vị: tỷđồng
Thời điểm
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch tuyệt đối Chênh lệch tƣơng đối
Chỉ tiêu
Năm
2012/2011
Năm
2013/2012
Năm
2012/2011
Năm
2013/2012
Tổng NV huy
động
1.729 1.877 2.176 148 299 8,56% 15,92%
I - Theo kỳ hạn
1- Không kỳ hạn 339 384 481 45 97 13,27% 25,26%
2- Kỳ hạn <12
tháng
677 743 970 66 227 9,75% 30,55%
3- Kỳ hạn > 12
tháng
713 750 725 37 (25) 5,19% -3,33%
II - Theo loại hình huy động
1. Tiền gửi, tiền
vay của tổ chức
29 24 69 (5) 45 -17,24% 187,5%
2. NV dân cư 1.700 1.853 2.107 153 254 9% 13,71%
( Nguồn: Báo cáo KQKD năm 2011-2012 và 2012-2013 của NHNo&PTNT chi nhánh
Hoàng Mai)
Xét về quy mô
- Nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai tăng trưởng qua
các năm, cụ thể, năm 2013 tăng 299 tỷ đồng, tương đương mức tăng 15,9% so với năm
2012, năm 2012 tăng 148 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 8,56% so với năm 2011. Để có được kết quả
trên chi nhánh đã chủ trương đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, đáp ứng ngày càng
nhiều tiện ích cho KH và liên tục triển khai các hình thức huy động vốn mới đã thu hút
được nhiều nguồn vốn từ dân cư. Giấy tờ có giá dài hạn (trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài
hạn) cũng được phát hành đồng thời nhằm đa dạng kỳ hạn của các khoản huy động. Bên
cạnh đó, ngân hàng còn nhạy bén trong cạnh tranh bằng cách đưa ra các mức lãi suất huy
động phù hợp, các hình thức dự thưởng hấp dẫn... Do đó, mặc dù có sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt giữa các ngân hàng hoạt động trên cùng địa bàn nhưng nguồn vốn của chi
nhánh liên tục tăng qua các năm.
- Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn năm 2013là 15,92% trong khi tốc độ lạm phát là
5,78%. So sánh với tốc độ lạm phát năm 2012,2011 ta thấy công tác huy động vốn của
NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai đã cố gắng rất nhiều để có mức tăng trưởng trên. Có
được kết quả đáng tự hào này là do tình hình kinh tế thế giới đã chuyển mình, thoát khỏi
24
dư âm của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 và đang dần phục hồi. Tại Việt
Nam, sau khi chính phủ đưa ra gói kích cầu với tổng trị giá lên đến 8 tỷ USD nền kinh tế
đã có những chuyển biến tích cực. Tuy nhiên việc NHNN liên tục giảm trần lãi suất cho
vay cũng như trần lãi suất huy động đã khiến cho lãi suất huy động của chi nhánh bắt
buộc phải giảm theo. Điều này đặt chi nhánh vào tình trạng kinh doanh khó khăn, ảnh
hưởng lớn đến hoạt động huy động vốn của chi nhánh khi mà việc gửi tiền tại ngân hàng
không còn là lựa chọn hàng đầu của KH khi muốn đầu tư, sinh lời.
Xét về cơ cấu huy động
Cơ cấu theo kỳ hạn: Nhìn chung trong các năm 2011, 2012,2013 cơ cấu huy động
tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ngắn hạn (<12 tháng) có xu hướng tăng nhanh, ngược
lại tiền gửi kỳ hạn dài (> 12 tháng) có xu hướng giảm. Tiền gửi kỳ hạn ngắn chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động và có xu hướng tăng cả về số lượng và tỷ
trọng. Năm 2011 chi nhánh huy động được1.729 tỷ đồng trong đó tiền gửi ngắn hạn là
677 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 39,15%. Đến năm 2012 tăng lên 1.877 tỷ đồng trong đó tiền
gửi ngắn hạn đạt 743 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 39,58% (tăng 9,75% so với năm2011).Đến
năm 2013 đạt 2.176 tỷ đồng trong đó tiền gửi ngắn hạn là 970 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
44,58% ( tăng 30,55% so với năm 2012) Tiền gửi dài hạn có xu hướng giảm, năm 2011
tiền gửi dài hạn là 713 tỷ đồng chiếm 41,23% trong tổng nguồn vốn huy động, đến năm
2012 con số này tuy không giảm là 750 tỷ đồng nhưng tỷ trọng lại giảm xuống đến
39,96%, năm 2013 tiền gửi dài hạn là 725 tỷ đồng, tỷ trọng suy giảm chỉ còn chiếm
33,32% trong tổng nguồn vốn. Điều này cho thấy khả năng đáp ứng nhu cầu vốn trung và
dài hạn cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh chưa tốt, nguồn vốn huy động chưa ổn
định. Sở dĩ có tình trạng này là do trong giai đoạn cuối năm 2011 và cuối năm 2012 lãi
suất trên thị trường biến động mạnh gây tâm lý hoang mang cho người dân dẫn đến tình
trạng người dân lựa chọn gửi tiền kỳ hạn ngắn để hưởng lãi cao hơn nếu lãi suất thị
trường tiếp tục có sự biến động.
Cơ cấu loại hình huy động: Nguồn vốn từ dân cư chiếm tỷ trọng lớn nhất (98,32%
năm 2011, năm 2012 là 98,72%, và96,82% năm 2012). Có sự tăng lên này là do trong
tình hình kinh tế khó khăn người dân có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn, tiêu dùng ít hơn
khiến cho dòng tiền gửi đổ về ngân hàng tăng lên. Nguồn vốn tiền gửi, tiền vay các
TCTD có sự suy giảm song tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ cấu chung hầu như
không đáng kể. Năm 2011là 29 tỷ đồng và giảm xuống còn 24 tỷ đồng vào năm 2012
(tương ứng với tốc độ giảm 17,24% ). Nhưng năm 2013, có sự gia tăng nguồn vốn tiền
gửi, tiền vay của các TCTD là 69 tỷ đồng ( tương ứng tốc độ tăng 187,5%).
Thang Long University Library
25
Theo bảng tình hình huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng
Mai, chúng ta có thể thấy rõ cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh khá phù hợp với
tình hình kinh tế trong thời gian qua. Tuy nhiên, tỷ trọng nguồn huy động tiền gửi thanh
toán đã tăng song vẫn còn thấp. Hi vọng sự vực dậy của nền kinh tế trong năm 2013 sẽ
thay đổi được cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh để chi nhánh thực sự làm tốt
chức năng của một ngân hàng.
2.2.2 Hoạt động sử dụng vốn
Bảng 2. 2 Tình hình cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai
Đơn vị: tỷ đồng
( Nguồn: Báo cáo KQKD năm 2011- 2013 của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai)
Xét về quy mô cho vay:
Huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại và hỗ trợ
cho nhau. Huy động vốn có tốt thì mới có vốn để tài trợ vào hoạt động cho vay, ngược lại,
cho vay có chất lượng thì mới có lợi nhuận để bù đắp cho chi phí huy động vốn, cho vay
có hiệu quả, thì kinh tế mới phát triển, mới có nguồn vốn nhàn rỗi để huy động. Nguồn
vốn cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai năm 2012 giảm 3,36% so với năm
2011, năm 2013 giảm 27,08% so với năm 2012 . Một là do chính sách thắt chặt tín dụng
của chi nhánh, người vay sẽ phải sử dử dụng vốn có hiệu quả khi mà nguồn vay bị hạn
hẹp đi. Hai là nền kinh tế Việt Nam đang dần phục hồi, nên nguồn vốn sẽ tập trung vào
những vùng trũng thực sự tránh việc lãng phí vốn cũng như đồng vốn sử dụng không hiệu
quả.
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tốc độ tăng giảm
(%)
Chỉ tiêu Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Năm
2012/2011
Năm
2013/2012
Tổng dư nợ
cho vay
1.490 100 1.440 100 1.050 100 (3,36) (27,08)
Cho vay ngắn
hạn 1.147 76,98 1.111 77,15 791 75,53 (3,14) (28,80)
Cho vay
trung và dài
hạn 343 23,02 329 22,85 259 24,67 (4,08) (21,28)
26
Xét về cơ cấu cho vay:
Theo kỳ hạn: Tỷ trọng cho vay ngắn hạn trong năm 2011 là 1.147 tỷ đồng chiếm
76,98% tổng nguồn vốn cho vay trong khi nguồn cho vay trung và dài hạn chỉ chiếm
23,02%. Năm 2012, nguồn vốn cho vay ngắn hạn và cho vay trung và dài hạn đều giảm,
tuy nhiên tốc độ tăng, giảm khá cân bằng do đó tỉ trọng giũa cho vay ngắn hạn và cho vay
trung và dài hạn thay đổi không đáng kể (tăng - giảm 0,17%). Năm 2013, sự sụt giảm
nhanh hơn trong nguồn vốn cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn, nhưng vẫn giữ
được tốc độ tăng, giảm cân bằng ( tỷ trọng tăng – giảm 1,82%). Điều này cho thấy nhu
cầu vay tiền trong ngắn hạn là rất cao vì nền kinh tế chưa thực sự ổn định, người ta vẫn
còn lo lắng nhiều về rủi ro và đầu tư ngắn hạn là kênh đầu tư thực sự thông minh và có
hiệu quả.
2.3 Thực trạng chất lƣợng cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai
2.3.1 Chỉ tiêu định tính
- Quy trình cho vay: Chất lượng hoạt động cho vay của chi nhánh hiện đang ở mức
thấp; nợ xấu, lãi đọng liên tục gia tăng theo thời gian. Nguyên nhân chủ yếu nằm ở khâu
thẩm định hồ sơ cho vay, một số cán bộ thẩm định cho vay không chặt chẽ, không tuân
thủ nghiêm ngặt qui trình kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay; chưa quan tâm đúng
mức đến việc quản lí dòng tiền; kiểm tra việc sử dụng vốn vay sơ sài, chiếu lệ dẫn tới việc
khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, làm tăng rủi ro cho ngân hàng.
- Kết cấu nguồn cho vay: Chi nhánh vẫn chú trọng vào các khách hàng truyền thống
là cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ và vừa. Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế,
nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thua lỗ phải ngừng hoạt động hoặc phá sản, giải
thể không có nguồn trả nợ gốc, nợ lãi cho ngân hàng; TSBĐ cho các khoản vay phần lớn
là bất động sản, giá bất động sản đang giảm sâu. Do vậy ảnh hưởng nghiêm trọng tới cán
cân của kết cấu nguồn cho vay.
- NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai luôn phấn đấu xây dựng một môi trường làm
việc chuyên nghiệp, thân thiện, vui vẻ theo tiêu chỉ của NHNo&PTNT Việt Nam đã đề ra.
Chi nhánh đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ phía khách hàng về cách làm việc
chuyên nghiệp, tận tâm, chu đáo.
Thang Long University Library
27
2.3.2 Chỉ tiêu định lượng
2.3.1.1 Chỉ tiêu xác định hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động
Bảng 2. 3 Chỉ tiêu xác định hiệu quả nguồn vốn huy động
Đơn vị: %
Chỉ tiêu
Công thức
tính
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
Năm
2012/2011
Năm
2013/2012
Tỷ trọng dư nợ
cho vay trên tổng
nguồn vốn huy
động
Tổng dư nợ
cho vay
86,17 76,72 48,25 (9,45) (28,47)
Tổng nguồn
vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn huy động của chi nhánh. Dựa trên các số
liệu đã thanh toán ta thấy năm 2013 tỷ trọng dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động
giảm 28,47% xuống tới mức 48,25% điều này cho thấy ngân hàng đã có những chính sách
tài khóa thắt chặt để giảm lượng tiền cho vay, đồng thời thu hồi vốn về cũng như lượng
tiền đang lưu thông nhằm hạn chế lạm phát. Tuy nhiên mức giảm này vẫn nằm trong một
giới hạn nhất định cân bằng với lượng tiền đi vay. Vậy ta có thể kết luận rằng ngân hàng
Agribank trong năm qua đã hoạt động theo đúng với chính sách của Nhà nước giảm bớt
cho vay vào những dự án hoạt động không hiệu quả, tránh lãng phí vốn, đã cân đối sử
dụng vốn vào những lĩnh vực đầu tư khác, và điều kiện xem xét những đối tượng cho vay
được thắt chặt hơn.
2.3.1.2 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Bảng 2. 4 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Đơn vị: %
Chỉ tiêu
Công thức
tính
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
Năm
2012/2011
Năm
2013/2012
Hệ số khả
năng chi trả
Tài sản Có có
thể thanh toán
ngay
112,89 98,58 54,51 (14,31) (44,07)
Tài sản Nợ
phải thanh toán
ngay
28
- Chỉ tiêu hệ số khả năng chi trả càng cao thì ngân hàng càng có tính thanh khoản
tốt. Có thể nhận thấy khả năng thanh khoản của chi nhánh là rất cao. Năm 2011, cứ 100
đồng nợ phải thanh toán thì được đảm bảo bởi 112,89 đồng tài sản có thể thanh toán ngay.
Tuy nhiên sang đến năm 2012 đã giảm xuống còn 98,58 đồng. Sang đến năm 2013 giảm
xuống là 54,51 đồng và có tới 45,49 đồng sẽ gặp rủi ro thanh khoản khi các khoản nợ đến
hạn. Chứng tỏ việc thu nợ, thu lãi của các món vay đã từng bước được chú trọng, và kết
quả thu nợ, thu lãi đạt hiệu quả cao hơn, nâng cao chất lượng của hoạt động cho vay. Điều
này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quá trình hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Tuy nhiên,
nếu giữ quá nhiều tài sản Có có thể thanh toán ngay thì chi nhánh sẽ tăng thêm một khoản
chi phí cơ hội. Chi nhánh cần điều chỉnh lại chỉ số này để đảm bảo khả năng thanh toán
kịp thời, giữ uy tín với KH và tránh gặp rủi ro trong trường hợp tất cả các chủ nợ cùng đòi
một lúc.
Thang Long University Library
29
2.3.1.4 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai thực hiện việc phân loại nợ theo định kỳ và
theo đúng Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ nhằm phản ánh đúng thực
trạng chất lượng tín dụng để có biện pháp xử lý, thu hồi nợ không đủ tiêu chuẩn phát sinh.
Bảng 2. 5 Cơ cấu dự nợ tín dụng
Đơn vị: tỷ đồng
STT Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số tiền
Tỷ
trọng
%
Số tiền
Tỷ
trọng
%
Số tiền
Tỷ
trọng
%
Dư nợ cho vay 1.490 100 1.440 100 1.050 100
1 Nợ đủ tiêu chuẩn 1074 72,08 822 57,08 654 62,28
2 Nợ cần chú ý 302 20,27 355 24,65 146 13,9
3 Nợ dưới tiêu chuẩn 26 1,74 125 8,68 104 9,9
4 Nợ nghi ngờ 69 4,63 128 8,89 5 0,48
5 Nợ có khả năng mất
vốn
19 1,28 10 0,69 141 13,42
( Nguồn: Báo cáo KQKD năm 2011-2012 và 2012-2013 của NHNo&PTNT Chi
nhánh Hoàng Mai)
Phần lớn dư nợ nhóm 1 được phản ánh đúng thực chất của các khoản nợ. Đa số các
khoản nợ thuộc nhóm này đều luân chuyển một cách bình thường, dòng tiền đi/về, vay/trả
đều đặn và tương đối ổn định. NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai luôn duy trì tỷ trọng
nợ nhóm 1 trên tổng dư nợ cho vay ở mức cao. Nhưng trong thời kì khủng hoảng kinh tế,
nhiều doanh nghiệp, công ty phá sản, nợ nhóm 1 có biến động không nhỏ, tỷ trọng nợ đủ
tiêu chuẩn trên tổng dư nợ năm 2012 giảm xuống còn 57,08% ( giảm 15% so năm 2011).
Năm 2013, nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi, tỷ trọng này đã tăng lên là 62,28% ( tăng
5,2% so với năm 2012). Đối với các KH, phần lớn duy trì nợ thuộc nhóm 2 nhờ vào việc
phân loại nợ theo Điều 7 Quyết định 493. Thực tế có những khách hàng đã quá hạn trên
90 ngày và đang nợ lãi với số lãi tồn chưa thu được ước tính khoảng 15 tỷ đồng. Những
30
khách hàng này hầu hết đều đang gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình kinh doanh do
ảnh hưởng chung của nền kinh tế, nguồn thu từ kinh doanh gần như không đủ bù đắp cho
các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động, dẫn đến việc không trả được nợ gốc, lãi
như đã cam kết với ngân hàng. Nguồn thu chính phần lớn phụ thuộc vào việc bán tài sản
thế chấp để trả nợ. Chính vì những nguyên nhân và khó khăn như trên nên từ năm 2012-
2013, có một số khoản nợ không có khả năng tiếp tục duy trì được ở nhóm 2 mà sẽ
chuyển sang nhóm nợ cao hơn (nợ xấu). Tính đến 31/12/2013 nợ xấu của chi nhánh là
250 tỷ, chiếm tỷ lệ 23,8% tổng dư nợ, giảm 33 tỷ so với 31/12/2012, cho thấy chất lượng
hoạt động cho vay của ngân hàng trở nên tốt hơn. Nhưng so với năm 2011 là 114 tỷ đồng,
chỉ chiếm 7,65% tổng dư nợ thì mức nợ xấu năm 2013 vẫn còn ở mức cao. Điều này đặt
ra một bài toán khó cho NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai, vì tiên chỉ của ngân hàng là
luôn giữ nợ nhóm này ở mức thấp nhất.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại từ năm 2011, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng
chậm, tiêu dùng cá nhân tăng chậm, chỉ số tồn kho tăng mạnh, số lượng doanh nghiệp giải
thể, tạm thời hoạt động tăng nhanh,…ảnh hưởng tới tình hình tài chính, kết quả kinh
doanh và khả năng vay trả nợ của ngân hàng. Để xử lý vấn đề này, NHNo&PTNT chi
nhánh Hoàng Mai đã phải tăng cường trích lập dự phòng rủi ro cho các hoạt động cho
vay.
Bảng 2. 6 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro cho vay
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Dự phòng rủi ro cho
vay được trích
67 25,4 224
Tổng dư nợ cho vay 1.490 1.440 1.050
Tỷ lệ trích lập dự
phòng rủi ro
4,5% 1,76% 21,33%
( Nguồn: Báo cáo KQKD năm 2011-2012 và 2012-2013 của NHNo&PTNT chi nhánh
Hoàng Mai)
Chi nhánh chấp hành nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập rủi ro theo quy định
và chỉ tiêu kế hoạch của NHNo&PTNT. Số trích lập dự phòng năm 2011 là 67 tỷ đồng,
năm 2012 là 25,4 tỷ đồng, năm 2013 tăng lên 224 tỷ đồng. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro
so với tổng dư nợ cho vay tăng vọt từ 4,5% năm 2011 lên 21,33% năm 2013. Nguyên
nhân là do trong năm 2013 xử lý rủi ro 192 tỷ và một số khách hàng lớn hết thời hạn cơ
Thang Long University Library
31
cấu không có khả năng trả nợ gốc lãi và không có phương án khắc phục khó khăn khả thi
nên bị chuyển nợ qúa hạn và một số bị loại tài sản đảm bảo do không đủ tính pháp lý theo
kiến nghị của Thanh tra NHNN TP Hà Nội.
Bảng 2. 7 Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng
Đơn vị: %
Chỉ tiêu
Công thức
tính
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
Năm
2012/2011
Năm
2013/2012
1.Hệ số nợ quá
hạn
Nợ quá hạn
27,92 42,92 37,71 15 (5,21)
Tổng dư nợ
2. Hệ số nợ
xấu
Nợ xấu
7,65 18,26 23,81 10,61 5,55
Tổng dư nợ
3. Hệ số nợ
xấu trên nợ
quá hạn
Nợ xấu
27,40 42,56 63,13 15,16 20,57
Nợ quá hạn
4. Vòng quay
vốn tín dụng
Doanh số trả
nợ trong kỳ 1,08
(vòng)
0,88
(vòng)
0,56
(vòng)
0,2
(vòng)
0,32
( vòng)Dư nợ bình
quân trong kỳ
Hệ số nợ quá hạn, hệ số nợ xấu, hệ số nợ xấu trên nợ quá hạn của NHNo&PTNT
chi nhánh Hoàng Mai trong năm 2012 đều là tăng so với năm 2011. Hệ số nợ quá hạn
năm 2013 giảm so với năm 2012, nhưng hệ số nợ xấu và hệ số nợ xấu trên nợ quá hạn
tăng. Điều này đồng nghĩa với việc các khoản nợ nhóm 2 ( nợ cần chú ý) của chi nhánh
đã chuyển sang nợ nhóm 3 ( nợ dưới tiêu chuẩn).
Vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì
được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn. Chúng ta thấy vòng quay vốn tín dụng
trong giai đoạn 2011-2013 giảm. Lý giải vòng quay vốn giảm sút là do nợ xấu gia tăng từ
năm 2011, tác động của sự suy thoái kinh tế làm tín dụng tắc nghẽn bởi một số nguyên
nhân:
- Khi giá cả, vàng, tiền tệ, lãi suất có nhiều biến động, chi phí đầu vào gia tăng,
hàng hóa tồn kho, sức tiêu thụ chậm dẫn đến nhiều doanh nghiệp thua lỗ, phá sản,
32
ngừng hoạt động tác động trực tiếp tới ngân hàng làm phát sinh nợ xấu, hoặc suy
giảm khả năng trả nợ ngân hàng.
- Hoạt động đầu tư của chi nhánh chưa tốt. Hệ lụy từ một số doanh nghiệp, dự án
đầu tư không hiệu quả dẫn tới việc dòng tiền không thu hồi được đúng hạn, bên
vay không thực hiện được việc trả nợ như đã cam kết trong hợp đồng.
Do tác động bất lợi của những khó khăn trong nền kinh tế nên hoạt động của ngành
ngân hàng trong năm 2013 phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức như: Tỷ lệ nợ xấu
cao; chất lượng tín dụng chưa thực sự được cải thiện; chênh lệch giữa lãi suất đầu ra và lãi
suất đầu vào giảm, trong khi chi phí trích lập dự phòng rủi ro tăng mạnh do chất lượng tài
sản giảm sút…dẫn đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thấp so hơn với các năm
trước đây. Do vậy chúng ta chưa thể đánh giá rằng chi nhánh chưa hoàn thành tốt công tác
thẩm định hồ sơ cho vay, hay các quy trình thẩm định không được thực hiện một cách
nghiêm ngặt, chặt chẽ, đúng với quy định đặt ra.
2.3.1.5 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Bảng 2. 8 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Đơn vị: lần
Chỉ tiêu Công thức tính
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch (%)
Năm
2012/2011
Năm
2013/2011
1. Hệ số thu
nhập trên
chi phí
Tổng thu nhập
1,44 1,11 0,35 (0,33) (0,76)
Tổng chi phí
2. Hệ số thu
nhập từ lãi
trên tổng chi
phí trả lãi
Thu nhập từ lãi
2,05 1,66 1,52 (0,39) (0,53)Tổng CF chi trả
lãi
3. Hệ số
hiệu quả sử
dụng vốn
vay
Thu nhập từ
hoạt động cho
vay 18,48 14,35 12.78 (4,13) (1,57)
Tổng dư nợ cho
vay bình quân
Thang Long University Library
33
- Hệ số thu nhập trên chi phí: cho ta thấy trong năm 2012, thu nhập của
NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai giảm nhẹ so với năm 2011, năm 2013 sự sụt giảm
mạnh hơn. Hệ số thu nhập trên chi phí năm 2013 đạt 0,35 lần, giảm 0,76 lần, so với năm
2012. Như vậy ta thấy chi nhánh vẫn đang hoạt động có hiệu quả, thu nhập thu về không
những đủ trang trải cho chi phí mà còn có phần dư ra để tái đầu tư, nhưng quy mô đầu tư
nhỏ.
- Hệ số thu nhập từ lãi trên tổng chi phí trả lãi: là tỷ số phản ánh trong năm 2013,
cứ 1 đồng chi phí chi nhánh bỏ ra để huy động vốn thì thu được 1,52 đồng thu nhập từ
cho vay (giảm 0,53 đồng so với năm 2012). Đứng trên góc độ kinh doanh, hệ số này càng
cao càng tốt. Tuy nhiên, một trong những chức năng của ngân hàng là trung gian, là cầu
nối giữa người thừa vốn và thiếu vốn một cách tiết kiệm chi phí nhất. Khoản lợi nhuận
nhiều nhất mà ngân hàng có được là phần chênh lệch từ hoạt động cho vay và huy động
vốn. Để chức năng trung gian của ngân hàng được hoàn thiện thì mức chênh lệch này
không nên quá cao, hay hệ số này nên được đảm bảo ở mức vừa phải.
- Hệ số hiệu quả sử dụng vốn vay ( đánh giá khả năng thu hồi nợ): nếu như năm
2011, hệ số này chỉ đạt 18,48% thì sang năm 2012 chỉ số này đã giảm xuống còn14,35%,
năm 2013 lại tiếp tục giảm sâu xuống 12,78%. Năm 2013, tuy nền kinh tế nước ta có dấu
hiệu hồi phục, nhưng các khó khăn, bất cập chưa được giải quyết đã gây áp lực lớn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh trong đó có hoạt động của ngành ngân hàng như: Hàng tồn
kho ở mức cao, sức mua yếu, thị trường bất động sản đóng băng, nhiều doanh nghiệp phải
thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể...vẫn tiếp tục là một năm khó khăn đối với
các DN và để hỗ trợ cho các DN có thết tiếp cận với các nguồn vốn vay NHNN đã liên
tục điều chỉnh giảm trần lãi suất cho vay. Điều này là một trong nhưng nguyên nhân khiến
cho thu nhập của chi nhánh bị giảm sút trong năm 2013.
34
2.3.3 Kết quả giải quyết nợ xấu
Bảng 2. 9 Kết quả giải quyết nợ xấu
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Năm
2012/2011
Năm
2013/2011
Nợ xấu 114 263 250 149 (13)
Nợ đã xử lý
rủi ro
38,4 9,7 5,2
( Nguồn: Báo cáo KQKD năm 2011-2013 của NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai)
Năm 2012, nợ xấu của NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai tăng vọt lên 263 tỷ
đồng, tăng 149 tỷ đồng so với năm 2011. Năm 2013, mức nợ xấu đã giảm 13 tỷ đồng, còn
250 tỷ đồng. Mặt khác, nợ đã được xử lý rủi ro lại sụt giảm theo từng năm trong giai đoạn
2011-2013, năm 2011 nợ đã xử lý rủi ro là 38,4 tỷ đồng, nhưng sang năm 2013 thì chỉ
mới xử lý được 5,2 tỷ đồng.
Hiện nay do ảnh hưởng chung của nền kinh tế nhiều doanh nghiệp phải ngừng hoạt
động, không có khả năng trả nợ, nhiều doanh nghiệp đang chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp, thay đổi giám đốc, người đại diện theo pháp luật,.. gây khó khăn cho ngân hàng
trong vấn đề xử lý nợ xấu, là nguyên nhân gây rủi ro pháp lý cao. Nhiều nhóm khách
hàng liên quan có dư nợ cao, tính chất phức tạp, khó có khả năng thu hồi.
Một số hồ sơ cấp tín dụng không có tài sản đảm bảo, hồ sơ thế chấp tài sản không
đúng qui định hoặc tài sản bảo đảm không đủ tính pháp lý dẫn đến khó khăn trong quá
trình làm việc với khách hàng nên không thể phát mại hoặc không đảm bảo yếu tố pháp lý
để khởi kiện.
Tài sản bảo đảm của các khoản nợ xấu chủ yếu là nhà đất. Tuy nhiên hiện nay thị
trường bất động sản đang đóng băng nên việc xử lý tài sản để thu hồi nợ rất khó khăn,
thời gian xử lý một khoản nợ kéo dài.
Thang Long University Library
35
2.4 Đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay của NHNo&PTNN Chi nhánh Hoàng
Mai
2.4.1 Những kết quả đạt được
Về công tác cho vay:
- Chấp hành nghiêm chỉnh chính sách điều hành tiền tệ của Chính phủ, NHNN và
chỉ đạo của HĐTV, Tổng Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam trong hoạt động cho vay.
- Chi nhánh đã lựa chọn hướng đầu tư tín dụng phù hợp, góp phần thực hiện chủ
trương của NHNo Việt Nam về đầu tư cho “Nông nghiệp, nông thôn và nông dân”, không
đầu tư vào những lĩnh vực nhạy cảm có độ rủi ro cao như cho vay kinh doanh chứng
khoán, cho vay kinh doanh bất động sản…
- Chỉ đạo kiên quyết việc phân tích, đánh giá chất lượng cho vay đối với từng khách
hàng, từ đó đổi mới cơ cấu đầu tư tín dụng theo hướng:
+ Chú trọng cho vay đáp ứng nhu cầu vốn đối với các khách hàng truyền thống
làm ăn có hiệu quả.
+ Hạn chế, giảm dư nợ, chấm dứt quan hệ tín dụng đối với khách hàng kinh
doanh không hiệu quả, có dấu hiệu tiềm ẩn rủi ro.
+ Tìm kiếm mở rộng cho vay đối với các khách hàng mới là những doanh nghiệp
vừa và nhỏ có nhiều dịch vụ mang lại lợi ích cho ngân hàng, các doanh nghiệp
có thương hiệu, uy tín trên thương trường, các hộ gia đình, hộ kinh doanh làm
ăn kinh doanh có lãi.
- Ban hành văn bản chỉ đạo kịp thời về việc nâng cao chất lượng tín dụng, tiếp tục
đẩy mạnh và nâng cao hoạt động của Tổ thu hồi nợ xấu, nợ đã XLRR theo tinh thần chỉ
đạo của Tổng Giám đốc tại văn bản số 5996/NHNN-KTNB ngày 05/11/2010 “V/v chấn
chỉnh và nâng cao chất lượng tín dụng”.
- Giao chỉ tiêu kế hoạch thu hồi nợ cho từng đơn vị, từng cá nhân có liên quan đến
nợ xấu, nợ đã XLRR, áp dụng việc phân phối tiền lương hạn chế đối với các cá nhân
không hoàn thành chỉ tiêu thu nợ.
- Triển khai, chỉ đạo kịp thời việc áp dụng lãi suất cho vay linh hoạt, thay đổi lãi
suất phù hợp với thị trường, đảm bảo lợi ích, tránh rủi ro về lãi suất.
- Tiến hành rà soát, bổ sung tài sản bảo đảm đối với các khoản vay chưa có tài sản
bảo đảm, hạn chế cho vay mới không có tài sản thế chấp, cho vay nhóm các khách hàng
có liên quan theo Thông tư 13 của Ngân hàng Nhà nước.
36
- Chỉnh sửa dữ liệu thông tin khách hàng, chấn chỉnh thời hạn trả nợ gốc, lãi khớp
đúng trên hồ sơ gốc và hồ sơ trên máy, thực hiện các công việc khác có liên quan đến hoạt
động tín dụng theo chỉ đạo của Tổng Giám đốc Agribank.
- Trên cơ sở phân tích các khoản nợ của khách hàng để thực hiện trích lập dự phòng
và XLRR đối với những khoản nợ xấu, đủ điều kiện trích lập và xử lý theo quy định. Tập
trung đôn đốc thu hồi nợ xấu nhất là các khoản nợ đã XLRR.
Về công tác huy động vốn: Xác định công tác huy động nguồn vốn là nhiệm vụ
trọng tâm trong hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện nay, Ban Giám đốc chi nhánh với
tư cách là lãnh đạo cơ quan tự giác và gương mẫu trong công tác huy động vốn, quan tâm
chỉ đạo, thực hiện các giải pháp về huy động vốn trong năm giai đoạn năm 2011-2013
như sau:
- Kịp thời đưa ra những biện pháp nhanh nhậy, linh hoạt trong điều hành lãi suất,
chính sách khách hàng nhằm giữ vững và tăng trưởng nguồn tiền gửi dân cư trong điều
kiện nền kinh tế hết sức khó khăn, nguồn vốn của các Tổ chức kinh tế không ổn định và
có xu hướng giảm. Đây là mặt được trong công tác nguồn vốn đã tạo ra nguồn vốn ổn
định đảm bảo hiệu quả kinh doanh. Nguồn vốn dân cư năm 2012 đạt 1853 tỷ đồng tăng
trưởng 9% so với năm 2011, năm 2013 tăng lên 2017 tỷ đồng tăng trưởng 13,71% so với
năm 2012.
- Tích cực duy trì quan hệ hợp tác với khách hàng cũ, khai thác, tìm kiếm và đặt
quan hệ hợp tác với các khách hàng mới có nguồn tiền gửi lớn, lãi suất rẻ như: Ngân hàng
Chính sách xã hội, Kho bạc NN, Tập đoàn Dầu khí, SCIC … Trước tình hình khủng
hoảng kinh tế toàn diện, các tổ chức kinh tế hạn hẹp nguồn tiền phải rút vốn tại các Ngân
hàng. Chi nhánh đã đưa ra các biện pháp ứng phó kịp thời tìm kiếm các khách hàng bù
đắp do vậy đã thường xuyên duy trì được nguồn tiền gửi không kỳ hạn bình quân ở mức
từ 300 đến 400 tỷ đồng, nguồn tiền gửi có kỳ hạn ổn định góp phần giữ vững nguồn vốn
huy động năm 2012.
- Triển khai đầy đủ, đa dạng các sản phẩm về tiền gửi tiết kiệm theo hướng ổn định,
hiệu quả, thực hiện kịp thời các đợt huy động nguồn vốn, phát hành chứng chỉ tiền gửi
theo chỉ đạo của NHNN Việt Nam như chương trình tiết kiệm dự thưởng kỷ niệm 24 năm
thành lập Agribank (Văn bản 830/NHNN-KHTH), phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn
dự thưởng cho mùa vàng trên quê hương (VB 3680/NHNN-KHTH), phát hành kỳ phiếu
dự thưởng năm 2012 (VB số 9181/NHNN-KHTH)…. đã góp phần quảng bá các sản
phẩm tiền gửi đến người dân và khách hàng, nâng cao vị thế, uy tín của NHNN VN.
Thang Long University Library
37
- Thực hiện việc khoán chỉ tiêu huy động nguồn vốn đến các phòng nghiệp vụ, các
bộ phận và đến từng cán bộ theo quyết định số 1255/NHNN-KHTH của Hội đồng thành
viên về giao chỉ tiêu huy động vốn, hàng tháng có kiểm tra, quyết toán làm căn cứ để bình
xét tiền lương và thi đua đồng thời qua đó xác định ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác
huy động vốn trong tư tưởng, nhận thức của người lao động.
Từ các giải pháp trên, NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai đã đạt được kết quả như
sau: tổng dư nợ đến 31/12/2013 (bao gồm dư nợ ngoại tệ đã quy đổi VND): 1.050 tỷ
đồng; giảm 390 tỷ đồng so với 31/12/2012; giảm 440 tỷ đồng so với năm 2011 (dư nợ
giảm trong năm 2013 do: XLRR 192 tỷ, bán nợ cho VAMC 223 tỷ).
2.4.2 Một số hạn chế và nguyên nhân
2.4.2.1 Một số hạn chế
Diễn biến bất lợi của nền kinh tế đã ảnh hưởng rất lớn đến nguồn vốn huy động của
chi nhánh. Một số tổ chức như Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
nguồn vốn giảm dần và còn tiếp tục giảm trong năm 2013. Sự thay đổi về lãi suất, biến
động của thị trường vốn, thị trường vàng khó lường làm cho tính ổn định trong nguồn vốn
không cao. Nguồn vốn trung dài hạn còn hạn chế ảnh hưởng đến khả năng đầu tư dài hạn
của chi nhánh
- Chất lượng tín dụng chưa tốt, tỷ lệ nợ xấu đến 31/12/2013 cao (trên 23%) tập trung
ở 1 số khách hàng có số dư nợ lớn do sử dụng vốn vay không có hiệu quả, sử dụng vốn
vay sai mục đích dẫn đến hoạt động kinh doanh thua lỗ, năng lực tài chính yếu kém không
có khả năng trả nợ.
- Dư nợ đã xử lý rủi ro lớn trong khi việc thu hồi nợ đã XLRR không đạt trong khi
phải trích rủi ro do chuyển nợ xấu, nợ lãi đến 31/12/2013 cao không đáp ứng được yêu
cầu về mặt tài chính, dẫn đến không đủ 100% quỹ thu nhập làm ảnh hưởng đến đời sống
cán bộ công nhân viên.
- Hoạt động kinh doanh của màng lưới các phòng giao dịch đã đạt được những kết
quả nhất định về nguồn vốn tuy nhiên chưa đồng đều không đều và chưa vững chắc. Chất
lượng tín dụng bao gồm cả về hồ sơ và nợ xấu vẫn còn diễn biến phức tạp.
- Việc đưa vào áp dụng các sản phẩm dịch vụ, tiện ích NH, các nghiệp vụ thanh toán
trong nước, thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ…đã có hướng tích cực, tăng trưởng hơn
năm trước song vẫn còn nhiều hạn chế. Ý thức của cán bộ nghiệp vụ trong việc phát triển
dịch vụ còn chưa cao nên kết quả đạt chưa tương xứng với thương hiệu và quy mô của
NHNo&PTNT Việt Nam.
38
2.4.2.2 Nguyên nhân tồn tại
a. Nguyên nhân bên ngoài
Thông tin về khách hàng vừa thiếu, vừa không chuẩn xác. Điều này gây không ít
khó khăn cho ngân hàng trong việc thiết lập quan hệ tín dụng. Ở Việt Nam, trên 90% là
DN nhỏ và vừa, không ít DN có báo cáo tài chính không chuẩn xác, lại không qua kiểm
toán. Ngay cả đối với các DN lớn được kiểm toán thì sự chậm trễ trong công bố báo cáo
tài chính cũng như chất lượng kiểm toán chưa cao cũng gây nhiều khó khăn cho các ngân
hàng. Vì thế, việc dựa vào một số thông tin đầu vào để cấp tín dụng, đã dẫn đến một số
khoản vay vừa ra khỏi ngân hàng đã khó có khả năng thu hồi.
Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thua lỗ
phải ngừng hoạt động hoặc phá sản, giải thể không có nguồn trả nợ gốc, nợ lãi cho ngân
hàng; tài sản bảo đảm cho các khoản vay phần lớn là bất động sản, giá bất động sản đang
giảm sâu, giao dịch trầm lắng, cơ chế về xử lí tài sản bảo đảm để thu hồi nợ còn nhiều
vướng mắc dẫn tới việc xử lí được tài sản bảo đảm để thu hồi nợ rất khó khăn.
b. Nguyên nhân thuộc về NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai
Trình độ, chất lượng chuyên môn nghiệp vụ của 1 bộ phận cán bộ ở 1 số mặt nghiệp
vụ còn yếu nhất là trong công tác cho vay, việc thẩm định, điều tra, xem xét trước, trong
và sau khi cho vay chưa chặt chẽ, việc thiết lập và quản lý hồ sơ cho vay còn thiếu tính
pháp lý, chưa thực hiện nghiêm túc quy trình nghiệp vụ cho vay dẫn đến 1 số khoản vay
lớn phát sinh nợ xấu làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Việc chỉnh sửa sau kiểm tra
còn chậm, quyết tâm trong việc xử lý nợ xấu chưa cao nên trong năm mới chỉ dừng lại ở
việc cơ cấu lại nợ cho một số khách hàng.
Việc xử lý vi phạm đối với cán bộ làm công tác cho vay chưa kiên quyết, chưa cụ
thể, còn cả nể trong việc xác định mức độ, trách nhiệm của người vi phạm.
Công tác đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ mới chỉ đáp ứng yêu cầu trước
mặt về mặt hồ sơ…vì vậy về mặt thực tiễn còn có những bất cập, hạn chế, chưa chuyên
nghiệp trong quan hệ, giao tiếp với khách hàng.
Tính chủ động, tinh thần trách nhiệm đối với công việc ở 1 số phòng, đơn vị nghiệp
vụ chưa cao, chưa tham mưu đầy đủ, kịp thời cho lãnh đạo để điều hành kinh doanh được
tốt.
Thang Long University Library
39
Kết luận chƣơng 2: Những phân tích, đánh giá về thực trạng chất lượng hoạt động
cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai trong giai đoạn 2011-2013 cho thấy
những kết quả đạt được và mặt hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay. Trong
chương 3 của khóa luận xin mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục một số
hạn chế, đồng thời phát huy thế mạnh của chi nhánh để nâng cao chất lượng hoạt động
cho vay, góp phần vào sự phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai.
40
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HOÀNG MAI
3.1 Định hƣớng hoạt động cho vay của NHNo&PTNN Chi nhánh Hoàng Mai
3.1.1 Mục tiêu tổng quát trong hoạt động cho vay
Dự kiến trong thời gian tới, hoạt động ngành ngân hàng nói riêng, hoạt động sản
xuất kinh doanh của toàn bộ nền kinh tế nói chung sẽ còn tiếp tục gặp nhiều khó khăn
trong công cuộc phục hồi từ khủng hoảng kinh tế do tốc độ phục hồi chậm. Nhận thức đầy
đủ về khó khăn thách thức, chi nhánh NHNo&PTNT Hoàng Mai sẽ có những giải pháp
phù hợp nhằm nâng cao năng lực, mở rộng hoạt động kinh doanh, bám sát phương hướng
mục tiêu phát triển của toàn ngành, phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch NHNo
Việt Nam giao cho, đảm bảo và nâng cao đời sống người lao động, thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ với nhà nước, góp phần vào thành công chung của toàn hệ thống.
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay của NHNo&PTNN Việt Nam
Ngày 13/2/2013, Agribank ban hành văn bản số 789/ NHNo-KHNV nhằm triển khai
các giải pháp đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn hiệu quả trong năm 2014.
Theo nội dung của văn bản trên, Tổng Giám đốc Agribank yêu cầu Giám đốc Sở
giao dịch, chi nhánh loại I, loại II triển khai tổ chức nghiên cứu, quán triệt và xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị
số 01/CT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đến toàn thể cán bộ, viên chức và
các đơn vị trực thuộc. Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013, xây
dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2014 phù hợp với chỉ đạo của
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về các giải pháp điều hành chính sách tiền tệ, tín dụng
và các hoạt động ngân hàng nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, hỗ trợ tăng
trưởng kinh tế.
Tổng giám đốc yêu cầu các đơn vị trên triển khai phân tích thực trạng, cơ cấu
nguồn vốn, bám sát chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước và diễn biến thị trường để xây dựng
và triển khai các biện pháp phù hợp nhằm giữ ổn định và tăng trưởng nguồn vốn huy
động, chủ động cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn, đáp ứng kịp thời nhu cầu hoạt động
kinh doanh và bảo đảm an toàn thanh khoản tại từng chi nhánh và toàn hệ thống; Thường
xuyên giám sát chặt chẽ việc thực hiện các quy định về lãi suất huy động và cho vay, kịp
thời phát hiện các vi phạm để có biện pháp xử lý phù hợp trên cơ sở phân định rõ trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân; chấp hành nghiêm túc các quy định về mua bán ngoại tệ,
niêm yết tỷ giá, quản lý ngoại hối để ổn định thị trường ngoại hối và tỷ giá; thực hiện
Thang Long University Library
41
đúng các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng và cung ứng
dịch vụ bảo quản vàng; Tiếp tục thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực tài chính,
quản trị, đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng, chủ động thực hiện các giải pháp xử
lý nợ xấu; tiếp tục thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực tài chính, quản trị, đảm bảo
an toàn trong hoạt động ngân hàng, chủ động thực hiện các giải pháp xử lý nợ xấu…
Nội dung của văn bản trên cũng nêu rõ yêu cầu của Tổng giám đốc Agribank với
các đơn vị trên toàn hệ thống thực hiện các giải pháp mở rộng tín dụng có hiệu quả để hỗ
trợ tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý, góp phần kiềm chế lạm phát, tháo gỡ khó khăn, thúc
đẩy phát triển sản xuất kinh doanh như: Thực hiện việc kiểm soát tăng trưởng tín dụng có
chất lượng, hiệu quả trong năm 2014 phù hợp với cân đối nguồn vốn và chỉ tiêu kế hoạch
được duyệt. Cơ cấu lại dư nợ tín dụng, ưu tiên tập trung vốn cho vay các lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các dự án trọng điểm, dự án lớn có hiệu quả và các lĩnh
vực trọng yếu của nền kinh tế; Tiếp tục triển khai quyết liệt các giải pháp tháo gỡ khó
khăn trong quan hệ tín dụng với khách hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng theo quy định của pháp luật như cơ cấu lại thời
hạn trả nợ, giảm lãi suất của các khoản vay cũ; xem xét miễn, giảm lãi vốn vay trên cơ sở
khả năng tài chính và chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; chủ động triển khai các
gói sản phẩm tín dụng dựa trên các chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ nhằm nâng cao
hiệu quả và giảm chi phí hoạt động cho vay, hỗ trợ khách hàng vay vốn đầu tư, sản xuất –
kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm, như cho vay theo chuỗi người nuôi, thu mua, chế biến
thủy sản xuất khẩu; cho vay chuỗi liên kết bốn nhà trong lĩnh vực xây dựng bao gồm ngân
hàng – chủ đầu tư – nhà thầu – nhà cung cấp. Gắn hoạt động tín dụng với công tác huy
động vốn và cung ứng dịch vụ ngân hàng…
Tính đến 31/12/2013, tổng tài sản của Agribank là 701.507 tỷ đồng, tổng nguồn vốn
huy động đạt 634.505 tỷ đồng, tăng 15,9% so với đầu năm; Tổng dư nợ cho vay đạt
530.600 tỷ đồng, tăng 10,44% so với cuối năm 2012, trong đó dư nợ cho vay nông
nghiệp, nông thôn đạt 378.985 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 71,4%/tổng dư nợ cho vay. Thông qua
cung ứng nguồn vốn kịp thời, Agribank đóng góp tích cực vào thành công các chương
trình kinh tế trọng điểm của Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ sản xuất trong cả
nước có những điều kiện cần thiết để sản xuất, kinh doanh hiệu quả...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai

More Related Content

What's hot

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANKHoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
 
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
 
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng VietcombankGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
 
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
 

Viewers also liked

Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 

Viewers also liked (14)

Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 

Similar to Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai (20)

Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
 
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAYKhóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
 
Đề tài: Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng hải ở Hà Nội, 9đ
Đề tài: Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng hải ở Hà Nội, 9đĐề tài: Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng hải ở Hà Nội, 9đ
Đề tài: Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng hải ở Hà Nội, 9đ
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...NOT
 

More from NOT (17)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
 
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
 
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
 
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (19)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoàng mai

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOÀNG MAI Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Thùy Linh Sinh viên thực hiện : Vũ Lê Thu Hà Mã sinh viên : A17352 Chuyên ngành : Tài chính – ngân hàng HÀ NỘI – 2013
  • 2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trường đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng trong suốt những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường để em có thể hoàn thành khóa luận này. Và đăc biệt em xin tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô Trần Thị Thùy Linh, giáo viên hướng dẫn khóa luận cho em, người đã luôn giúp đỡ, tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận. Do những hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của bản thân nên khóa luận có thể không tránh những thiếu sót và hạn chế, vì vậy em rất mong nhận được những đóng góp của thầy cô. Cuối cùng, em xin chúc các thầy cô có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Vũ Lê Thu Hà Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Vũ Lê Thu Hà
  • 4. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI......................................................................8 1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của NHTM ..........................................8 1.1.1 Khái niệm cho vay ......................................................................................................8 1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay của NHTM..................................................................8 1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay....................................................................................8 1.1.4 Các phương thức cho vay...........................................................................................9 1.2 Chất lƣợng hoạt động cho vay của NHTM ..............................................................11 1.2.1 Khái niệm chất lượng hoạt động cho vay của NHTM............................................11 1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ....................................11 1.2.3 Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động cho vay tại NHTM ...........................12 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động cho vay....................................15 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOÀNG MAI................12 2.1 Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hoàng Mai.........................................................................................................................12 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai...12 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai....................................12 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................................13 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai...........16 2.2.1 Hoạt động huy động vốn ..........................................................................................16 2.2.2 Hoạt động sử dụng vốn ............................................................................................25 2.3 Thực trạng chất lƣợng cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai............26 2.3.1 Chỉ tiêu định tính......................................................................................................26 2.3.2 Chỉ tiêu định lượng ..................................................................................................27 2.3.3 Kết quả giải quyết nợ xấu........................................................................................34 Thang Long University Library
  • 5. 2.4 Đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay của NHNo&PTNN Chi nhánh Hoàng Mai .....................................................................................................................................35 2.4.1 Những kết quả đạt được...........................................................................................35 2.4.2 Một số hạn chế và nguyên nhân..............................................................................37 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HOÀNG MAI ........................40 3.1 Định hƣớng hoạt động cho vay của NHNo&PTNN Chi nhánh Hoàng Mai.........40 3.1.1 Mục tiêu tổng quát trong hoạt động cho vay...........................................................40 3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay của NHNo&PTNN Việt Nam.............40 3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động cho vay của NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai......................................................................................................................................42 3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tại của NHNo&PTNN Chi nhánh Hoàng Mai .....................................................................................................................................43 3.2.1 Đẩy mạnh công tác huy động vốn...........................................................................43 3.2.2 Xây dựng chiến lược trong hoạt động cho vay .......................................................44 3.2.3 Giải pháp về công tác thẩm định .............................................................................46 3.2.4 Hoàn thiện và tăng cường có hiệu lực công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay.......................................................................................................................................48 3.2.5 Giải pháp xử lý nợ xấu, nợ quá hạn........................................................................48 3.2.6 Cơ cấu lại dư nợ .......................................................................................................50 LỜI KẾT
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBTD Cán bộ tín dụng KH Khách hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm VND Việt Nam đồng XLRR Xử lý rủi ro Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai..........................................................12 Bảng 2. 1.Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai..................23 Bảng 2. 2 Tình hình cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai ...........................25 Bảng 2. 3 Chỉ tiêu xác định hiệu quả nguồn vốn huy động ...............................................27 Bảng 2. 4 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán...............................................................27 Bảng 2. 5 Cơ cấu dự nợ tín dụng........................................................................................29 Bảng 2. 6 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro cho vay ......................................................30 Bảng 2. 7 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng................................................................31 Bảng 2. 8 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời....................................................................32 Bảng 2. 9 Kết quả giải quyết nợ xấu ..................................................................................34
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trải qua thời gian hình thành và phát triển hệ thống các ngân hàng trên thế giới đã gặt hái được nhiều thành công to lớn cả về doanh thu lẫn chất lượng, ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế quốc gia nói riêng cũng có nhiều khởi sắc. Hoà mình vào với xu thế chung của thế giới, các NHTM của Việt Nam đang ngày càng khẳng định mình không chỉ ở thị trường trong nước mà còn vươn xa ra thế giới kinh tế toàn cầu. Trong những năm qua với sự đa dạng về loại hình hoạt động các ngân hàng thương mại đã đem đến hơi thở mới cho nền kinh tế Việt Nam. Phải kể đến đó là các NHTM đã góp phần nâng cao hiệu quả và phát triển sản xuất kinh doanh, hơn nữa tạo đà để thực hiện các chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Không những thế NHTM vừa là tạo môi trường vừa là nơi thực thi chính sách tiền tệ quốc gia do Ngân hàng trung ương xây dựng. Bên cạnh đó NHTM với tiềm lực về vốn với các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa dạng đang là cầu nối vững chắc hỗ trợ hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh cho mọi thành phần kinh tế của quốc gia với thị trường quốc tế Tuy nhiên cuộc khủng hoảng tài chính bùng phát tại Mỹ năm 2008 và lan rộng ra toàn cầu. Nền kinh tế chưa kịp phục hồi thì năm 2010, cuộc khủng hoảng nợ công nổ ra trên toàn Châu Âu. Kinh tế suy thoái kéo theo nợ công làm cho tài chính thế giới chao đảo, Việt Nam cũng không ngoại lệ. Việc giao dịch mua bán khó khăn, hàng tồn đọng nhiều không bán được, nhiều công ty, doanh nghiệp phá sản, tình trạng thất nghiệp gia tăng, nợ xấu tràn lan. Nhiệm vụ và thách thức cho ngân hàng trong thời điểm này là hết sức to lớn do ngân hàng đóng vai trò điều hòa vốn cho nền kinh tế. Do vậy các ngân hàng luôn đặc biệt chú trọng đến hoạt động cho vay – hoạt động chủ chốt, đem đến nguồn thu nhập chủ yếu, quyết định sự tồn tại của ngân hàng. Đây là một hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, có thể gây tổn thất lớn, đe dọa đến khả năng thanh khoản của ngân hàng hay xấu hơn nữa là dẫn đến phá sản ngân hàng. Chính vì vậy vấn đề nâng cao chất lượng hoạt động cho vay là vấn đề đặc biệt lưu tâm trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Trước bối cảnh đó, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hoàng Mai nhận thức rõ được tầm quan trọng của hoạt động cho vay, từ đó vạch ra chiến lược, Thang Long University Library
  • 9. mục tiêu rõ ràng dựa trên sự chỉ đạo của NHNo&PTNT Việt Nam, sẵn sàng đương đầu với những thử thách nhằm khẳng định vị trí của mình. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn trên, khóa luận này chọn lựa đề tài: “ Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hoàng Mai”. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của NHTM, xác định sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại NHTM. - Nghiên cứu thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai, qua đó nhìn nhận những kết quả đã đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là chất lượng hoạt động cho vay của NHNo&PTNT. Đồng thời khóa luận cũng nghiên cứu một số nội dung khác liên quan đến chất lượng hoạt động cho vay của NHTM, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai. Phạm vi nghiên cứu khóa luận: thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai từ năm 2011 đến năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp phân tích - tổng hợp, phương pháp so sánh, trên cơ sở sử dụng các số liệu, tài liệu, biểu đồ làm căn cứ để làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được chia làm 3 chương với kết cấu như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai
  • 10. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của NHTM 1.1.1 Khái niệm cho vay Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 nhằm mục tiêu lợi nhuận. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao dịch hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi. 1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay của NHTM Các nghiệp vụ cho vay ngân hàng về cơ bản là: - Cho vay ứng trước (cho vay trực tiếp). - Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền. - Cho vay qua chữ ký (cho vay qua việc cam kết bằng chữ ký). 1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay Vai trò đối với nền kinh tế: Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế. Do đặc điểm cho vay là quy mô rộng, khách hàng đa dạng, mặt khác nó là hình thức kinh doanh chủ yếu của ngân hàng. Với vai trò là trung gian tài chính ngân hàng đóng vai trò là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần vốn để đầu tư. Vì thế mà ngân hàng giải quyết được một trong những đặc điểm của tiền là:“Tiền có giá trị theo thời gian” các nguồn vốn nhàn rỗi đươc tập hợp vàđầu tư cho các phương án, dự án kinh doanh khác nhau đang cần vốn để thưc hiện dự án. Đáp ứng được nhu cầu vốn của dự án nghĩa là phương án, dự án đã được giải quyết về vấn đề vốn. Đây là yếu tố khó khăn, quan trọng để biến ý tưởng kinh doanh thành thực tế, và chính nó giải quyết được các vấn đề kinh tế xã hội như tăng trưởng, phát triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động… Hoạt động cho vay góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật…Viêc vay vốn không những giải quyết được nhu cầu vốn kinh doanh mà còn làm thay đổi cách nghĩ, cách làm … làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế và vấn đề phần mỡ rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật sẽ làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó. Trong đó vốn quyết Thang Long University Library
  • 11. định mọi vấn đề trong kinh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị trường thì đây là vấn đề quan trọng cần giải quyết của các doanh nghiệp Việt Nam. Vai trò đối với ngƣời đi vay: Hoạt động cho vay của NHTM có các kỳ hạn khác nhau. Ngắn hạn, trung han và dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả nổi… vì thế khách hàng tuỳ ý lựa chọn kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi suất vay phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình. Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập chung được vốn kinh doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng . Lợi ích của ngân hàng: Hoạt động cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhưng nó lại là hoạt động chính của ngân hàng cho vay. Bên cạnh rủi ro tiềm ẩn thì ngân hàng cho vay thu đươc lãi suất phù hợp với các khoản vay đó và đó cũng là thu nhập chính của ngân hàng cho vay. Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Đối với các hầu hêt các ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới hơn 50% tổng tài sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ ⁄ đến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Mặt khác rủi ro trong hoạt động cho vay có xu hướng tập chung chủ yếu vào danh mục cho vay. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động cho vay của ngân hàng, viêc ngân hàng không thu hồi đươc vốn, có thể là do ngân hàng buông lỏng quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hợp lý, hay do nền kinh tế đi xuống không lường trước hay do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng. 1.1.4 Các phương thức cho vay a. Dựa theo thời gian cho vay - Cho vay ngắn hạn: Hình thức cho vay này nhằm tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của nhà nước, doanh nghiệp, hộ sản xuất. Cho vay ngắn hạn trong những trường hợp sau: + Ngân hàng cho nhà nước vay để tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của nhà nước: đây là hình thức phổ biến hiện nay là ngân hàng mua trái phiếu do kho bạc phát hành, khả năng hoàn trả của nhà nước rất cao.
  • 12. + Ngân hàng cho vay đối với các tổ chức tài chính như các ngân hàng, các công ty tài chính, quỹ tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản, một số công ty chứng khoán vay vốn ngắn hạn của NHTM trong quá trình bảo lãnh và phân phối chứng khoán cho công ty phát hành. + Ngân hàng cho vay đối với doanh nghiệp nhằm tài trợ nhu cầu vốn tăng thêm cho sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp là khách hàng chiếm số lượng đông nhất của các ngân hàng thương mại. Phần lớn các khoản cho vay này có thế chấp hoặc cầm cố tài sản. + Ngân hàng tài trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. + Ngân hàng cho vay để phát triển đất đối với các công trình xây dựng và phát triển đô thị. + Ngân hàng cho vay đối với người tiêu dùng. - Cho vay trung và dài hạn: + Doanh nghiệp có nhu cầu vay trung và dài hạn để mua trang thiết bị, xây dựng, cải tiến kĩ thuật, mua công nghệ với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, để tồn tại và phát triển, nhu cầu vốn trung và dài hạn. + Nhà nước vay trung và dài hạn để đầu tư phát triển. + Ngân hàng mua các trái phiếu trung và dài hạn doanh nghiệp nhằm tài trợ cho các quá trình hình thành tài sản cố định + Khi khách hàng có kế hoạch mua sắm, xây dựng tài sản cố định, nhằm thực hiện dự án nhất định, có thể xin vay ngân hàng. b. Dựa theo mục đích sử dụng vốn vay - Cho vay tiêu dùng: mục đích của loại cho vay này là người đi vay phải sử dụng tiền vay vào việc tiêu dùng, mua sắm tài sản cố định nhằm mục đích phục vụ lợi ích cá nhân. Hình thức phổ biến nhất của loại hình này là cho vay trả góp, một loại hình đãđược áp dụng rất thành công ở các nước phát triển. - Cho vay để kinh doanh: mục đích của loại cho vay này là ngân hàng cho các doanh nghiệp vay để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình, nhằm mở rộng sản xuất hay đáp ứng một nhu cầu nào đó về tiền của doanh nghiệp. Dựa vào đặc điểm của từng ngành mà ngân hàng sẽ thiết lập các điều kiện cho vay, phương thức cho vay, cách thức trả nợ dựa trên nguồn thu tiền bán hàng của doanh nghiệp. Có thể phân chia loại hình này theo tiêu thức cho vay doanh nghiệp sản xuất và cho vay thương mại hay có thể cho vay theo các Thang Long University Library
  • 13. ngành nghề kinh tế: cho vay ngành công nghiệp, ngành nông nghiệp, cho vay ngành dịch vụ. c. Dựa theo phương pháp cho vay - Cho vay theo hạn mức tín dụng - Cho vay theo món ( từng lần) 1.2 Chất lƣợng hoạt động cho vay của NHTM 1.2.1 Khái niệm chất lượng hoạt động cho vay của NHTM Chất lượng hoạt động cho vay là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng có lựa chọn, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội. 1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay Tín dụng ngân hàng là một sản phẩm của ngân hàng, cung ứng phục vụ các khách hàng của mình. Cũng như các sản phẩm khác nó cũng có chất lượng, tuy nhiên vì ngành ngân hàng là một ngành kinh tế đặc biệt, liên quan chặt chẽ đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. - Đối với nền kinh tế: + Chất lượng hoạt động cho vay tạo điều kiện cho ngân hàng làm tốt chức năng trung gian tín dụng trong nền kinh tế quốc dân, là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, góp phần điều hoà vốn trong nền kinh tế, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, giải quyết mối quan hệ cung cầu về vốn. + Chất lượng cho vay trung dài hạn góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế. + Tín dụng là công cụ để thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước về phát triển kinh tế xã hội, chất lượng hoạt động cho vay được nâng cao sẽ góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đầu tư đúng hướng để khai thác tiềm năng về tài nguyên, lao động, đảm bảo sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế, phát triển cân đối giữa các ngành nghề, các vùng trong cả nước theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. - Đối với ngân hàng: + Chất lượng hoạt động cho vay góp phần làm lành mạnh hoá các quan hệ tín dụng, các thủ tục về cho vay được đơn giản, thuận tiện sẽ tạo điều kiện để mở rộng quan hệ tín dụng nhưng vẫn đảm bảo an toàn cho ngân hàng.
  • 14. + Chất lượng hoạt động cho vay đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng: làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ do tăng nhanh vòng quay vốn, nâng cao uy tín của ngân hàng để có thể thu hút được nhiều khách hàng hơn. nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân hàng bởi nó cho phép ngân hàng giữ được khách hàng trung thành và thu hút được các khách hàng khác. - Đối với doanh nghiệp + Chất lượng hoạt động cho vay được nâng cao tăng niền tin cho khách hàng đối với ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trường, khách hàng có quyền chọn ngân hàng làm đối tác, khách hàng chỉ đến những ngân hàng nào giúp họ thực hiện các dự án một cách có hiệu quả thông qua các dịch vụ của ngân hàng về tín dụng. Điều này tác động ngược trở lại ngân hàng, khi chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng được nâng cao thì thị trường của ngân hàng được mở rộng. Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay góp phần phát triển hoạt động kinh doanh, lành mạnh hoá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chất lượng hoạt động cho vay được đảm bảo thì hoạt động của ngân hàng cũng phát triển, do đó ngân hàng có điều kiện đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp. Mặt khác để đảm bảo nâng cao chất lượng hoạt động cho vay, các ngân hàng phải giúp đỡ, kiểm tra, giám sát tình hình tài chính của doanh nghiệp, qua đó chấn chỉnh những sai sót trong hoạt động tài chính của họ. Do vậy, việc củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay là sự cần thiết khách quan để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển vững chắc đồng thời tạo ra hiệu quả kinh tế cho toàn xã hội. 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động cho vay tại NHTM 1.2.3.1 Chỉ tiêu định tính Thành phần và hiệu quả của các khoản vay phản ảnh được chính sách cho vay của ngân hàng, nhóm chỉ tiêu định tính được thể hiện qua: - Thứ nhất, ngân hàng cần phải xây dựng một quy trình cho vay hợp lý và thực hiện theo đúng quy trình này không bỏ qua bất kỳ bước nào. Các bước trong quy trình cho vay lần lượt là tiếp xúc khách hàng để thu thập và xử lý thông tin, lập hồ sơ xin vay, thẩm định hồ sơ, thực hiện quyết định cho vay, kí hợp đồng tín dụng, giải ngân, tổ chức giám sát khách hàng cho vay, và cuối cùng là thu nợ ( gốc và lãi). Thang Long University Library
  • 15. - Thứ hai, kết cấu nguồn vốn cho vay hợp lý. Hoạt động cho vay của ngân hàng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Kết cấu nguồn vốn cho vay là rất quan trọng trong việc hạn chế, phân tán rủi ro cho ngân hàng. Để làm được những việc này ngân hàng cần phải đa dạng đối tượng khách của mình, làm như vậy ngân hàng vừa tránh được rủi ro lại vừa góp phần thúc đẩy sự phát triển một nền kinh tế đa dạng. - Thứ ba, thủ tục cho vay, thái độ phục vụ khách hàng, trình độ của cán bộ ngân hàng, khả năng quản lý của cán bộ cấp cao cũng là những tiêu chí để đánh giá hiệu quả cho vay. Ngân hàng nào cũng hướng tới một thủ tục cho vay với thái độ phục vụ khách hàng chu đáo , nhiệt tình của một đội ngũ cán bộ năng động, trẻ trung và kinh nghiệm. 1.2.3.2 Chỉ tiêu định lượng Dựa trên mục đích phân tích mà người ta đưa ra nhiều chỉ tiêu khác nhau, tuy mỗi chỉ tiêu có nội dung khác nhau nhưng giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Trong phạm vi bảng báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh, ta có thể áp dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá tình hình chất lượng cho vay. a. Chỉ tiêu sử dụng vốn ⁄ Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng cho vay, phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó nói lên hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn hay chưa. Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động, vốn huy động tham gia vào ít, khả năng huy động của ngân hàng chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí. b. Chỉ tiêu khả năng chi trả ⁄ Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu nhỏ hơn 1, doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán khoản của doanh nghiệp càng thấp.
  • 16. c. Chỉ tiêu nợ quá hạn Quyết Định 493 phân loại nợ thành năm nhóm, bao gồm: - nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn được đánh giá có khả năng thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong tương lai như các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh toán. - nhóm 2: nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn dưới 90 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ. - nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày. - nhóm 4: nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày. - nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn, bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý. Các chỉ tiêu nợ quá hạn là: - ⁄ - ⁄ - ⁄ Chỉ tiêu nợ quá hạn là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng cho vay. Chỉ số này thấp chứng minh được chất lượng cho vay cao và ngược lại. Thông thường thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 5%. d. Chỉ tiêu vòng quay vốn Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn của ngân hàng được sử dụng cho vay mấy lần trong một năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. e. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời - ⁄ - ⁄ - ⁄ Thang Long University Library
  • 17. Đây là một chỉ tiêu định lượng, phản ánh hiệu quả của hoạt động trung gian của ngân hàng trong quá trình huy động vốn và cho vay. Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí càng cao, lợi nhuận của ngân hàng càng lớn. Là một chi nhánh trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, nên không thể tính các chỉ tiêu ROA, ROE cho chi nhánh. 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động cho vay 1.2.4.1 Những nhân tố bên ngoài NHTM Môi trƣờng kinh tế: Các điều kiện kinh tế trong từng thời kỳ có ảnh hưởng đến chất lượng cho vay. Chẳng hạn trong một nền kinh tế phát triển quá nóng, Chính phủ để đảm bảo mục tiêu tăng trưởng bền vững đề ra một số biện pháp nhằm hạn chế đầu tư. Định hướng này của chính phủ sẽ tác động đến hệ thông ngân hàng thông qua chính sách tiền tệ. Các ngân hàng sẽ phải thắt chặt chính sách tín dụng, các khoản tài trợ cho nền kinh tế sẽ được xem xét một cách kỹ lưỡng hơn trước khi quyết định đầu tư thay cho các quyết định nhanh chóng trước kia, từ đó khả năng xảy ra rủi ro cho ngân hàng sẽ ít hơn. Hơn nữa để đáp ứng nhu cầu cho vay cho một nền kinh tế đang phát triển, đòi hỏi bản thân ngân hàng cũng phải đổi mới cho phù hợp với tình hình mới. Sự đổi mới này diễn ra ở tất cả các khâu bao gồm công tác tổ chức, trang thiết bị, trình độ nhân sự... chất lượng cho vay do đó cũng được nâng lên. Môi trƣờng chính trị - xã hội: Môi trường chính trị xã hội ổn định là một điều kiện vô cùng quan trọng trong việc tạo lòng tin đối với các nhàđầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư dài hạn cho hoạt đông sản xuất kinh doanh. Một môi trường chính trị - xã hội ổn định sẽ là cơ sở rất tốt cho hoạt động cho vay của ngân hàng, vì chỉ khi có nhu cầu đầu tư dài hạn trong nền kinh tế mới xuất hiện nhu cầu vay vốn trung dài hạn ngân hàng. Hơn nữa sự mất ổn định về chính trị - xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến hoạt động của các doanh nghiệp và nếu doanh nghiệp này đang vay vốn ngân hàng thì rõ ràng việc thu hồi nợ của ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn. Chất lượng cho vay của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng. Môi trƣờng pháp lý: Môi trường pháp lý không chặt chẽ hoặc thiếu chặt chẽ hay thay đổi cũng gây ra ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Môi trường pháp lý ở Việt Nam ta là một vấn đề nổi cộm. Ngay trong lĩnh vực ngân hàng, hiện nay không có một cơ quan nào chứng thực về tài sản và quản lý quá trình chuyển dịch sở hữu tài sản thế chấp để khi
  • 18. doanh nghiệp làm ăn thua lỗ chưa có sơ sở pháp lý để phát mại, việc thế chấp đất của thành phần kinh tế quốc doanh phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhưng phần lớn là đi thuê của nhà nước. Các chính sách thay đổi trong quá trình chuyển đổi cơ chế như việc sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước không đồng bộ với việc giải quyết các khoản nợ ngân hàng cũng như làm cho hoạt động thu hồi vốn kinh doanh của các ngân hàng cũng bịảnh hưởng. Các chính sách thường hay thay đổi là một bất lợi lớn vì các doanh nghiệp không dự đoán được cơ hội kinh doanh nên không thực hiện được các dự án, hoặc việc thực hiện các dự án không diễn ra theo đúng kế hoạch ảnh hưởng đến quá trình thu hồi nợ của ngân hàng. Môi trƣờng tự nhiên: Bên cạnh các yếu tố trên còn một số yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng chẳng hạn môi trường tự nhiên: thiên tai làm cho hoạt động của doanh nghiệp bị đình trệ thậm chí phá sản dẫn tới không trả nợ được cho ngân hàng. Tuy nhiên đây là một yếu tố bất khả kháng, trong trường hợp này các ngân hàng vẫn có thể tiếp tục tài trợ cho khách hàng để tiếp tục kinh doanh từ đó có thể thu hồi được cả nợ cũ lẫn nợ mới. 1.2.4.2 Những nhân tố bên trong NHTM Chính sách tín dụng: Với chính sách tín dụng do ngân hàng nhà nước ban hành và các NHTM dựa vào đó để đề ra các chính sách cho phù hợp với ngân hàng của mình. Đây là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng là văn bản thể hiện chiến lược và đường lối của NHTM trong việc thực thi các giao dịch cho vay đơn lẻ cũng như chiến lược cho vay trong từng thời kỳ. Trong đó có quy trình về một nghiệp vụ cho vay chuẩn để quy định trình tự các bước tiến hành trong quá trình xét duyệt cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo các khoản vay để tạo ra các khoản vay chất lượng tốt. Chất lƣợng nhân sự: Con người luôn là yếu tố quyết định đến sự thành bại của công việc. Nghiệp vụ hoạt động ngân hàng càng phát triển thì đòi hỏi chất lượng nhân sự ngày càng cao hơn. Để thực hiện tốt hoạt động cho vay thì cán bộ cho vay phải tiến hành thẩm định dựán. Nhưng nếu trình độ hạn chế do không được đào tạo chính quy, chuyên sâu hoặc thiếu kinh nghiệm nên không đánh giá được tính khả thi của dự án, không phân tích chính xác báo cáo tài chính, khả năng quản lý của khách hàng... nên thường không có quyết định chính xác về việc cho vay dựán. Bên cạnh đó, đặc biệt cán bộ ngân hàng cần phải có lương tâm Thang Long University Library
  • 19. và đạo đức nghề nghiệp. Một công việc có liên quan đến tiền bạc, phải là người có lòng trung thực, có lương tâm và đạo đức tốt, ý chí cao thì cán bộ cho vay mới tránh khỏi những cám dỗ của đồng tiền. Trên thực tếđã có không ít những món vay không đảm bảo an toàn cho ngân hàng nhưng vẫn được cán bộ cho vay cho phép, tất nhiên sau đó họ sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật nhưng tổn thất họ gây ra ngân hàng và nền kinh tế vẫn không tránh khỏi. Công tác thẩm định dự án: Thẩm định dự án đầu tư là việc xem xét một cách khách quan toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của dựán trước khi ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư. Mục đích của việc thẩm định dự án là giúp cho ngân hàng rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi của dự án, bao gồm hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ ngân hàng từ đó ngân hàng có thể ra các quyết định cho vay hoặc từ chối. Cũng từ quá trình thẩm định , ngân hàng có thể tham gia tư vấn, góp ý cho chủ đầu tư đồng thời căn cứ vào đó để xác định số tiền cho vay, thời hạn cho vay cũng như hình thức trả gốc và lãi tạo điều kiện cho khách hàng hoạt động có hiệu quả. Nếu việc thẩm định không được thực hiện đúng với trình tự, nội dung không đầy đủ, chính xác thì khả năng xảy ra rủi ro đối với ngân hàng là rất lớn. Tuy nhiên, nếu quá trình thẩm định diễn ra quá thận trọng, tốn nhiều gian, quá trình cho vay có nhiều thủ tục rườm rà thì ngân hàng sẽ bỏ lỡ cơ hội đầu tư, làm giảm tính hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tất nhiên chất lượng tín dụng của ngân hàng sẽ giảm sút. Công tác tổ chức của ngân hàng: Công tác tổ chức không chỉ tác động đến chất lượng cho vay mà còn tác động đến mọi hoạt động của ngân hàng. Nếu chỉ xét riêng ảnh hưởng đến chất lượng cho vay, thì việc tổ chức thiếu khoa học sẽ tạo sự chồng chéo trong việc phối hợp công việc giữa các bộ phận trong ngân hàng, ảnh hưởng tới thời gian ra quyết định đối với một món vay. Tổ chức thiếu khoa học cũng có thể tạo ra sự thiếu chặt chẽ giữa các khâu, tính ỷ lại, thiếu trách nhiệm của các cán bộ tín dụng đối với công việc. Vì vậy, công tác tổ chức trong ngân hàng phải được hết sức coi trọng. Tổ chức phải đảm bảo đúng người đúng việc, phát huy được khả năng của cán bộ, tạo ra sự nhịp nhàng giữa các khâu. nếu được tổ chức một cách hợp lý, ngân hàng sẽ rút ngắn thời gian thẩm định nhưng vẫn hạn chế tối đa sự thiếu chính xác trong quá trình thẩm định, vừa đảm bảo an toàn cho ngân hàng vừa phục vụ khách hàng tốt hơn, từ đó nâng cao chất lượng cho vay.
  • 20. Thông tin cho vay: Thông tin cho vay là yếu tố cơ bản trong quản lý cho vay, những thông tin chính xác về khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng dễ dàng hơn trong việc ra quyết định cho vay hay không đồng thời cũng thuận tiện cho ngân hàng trong quá trình kiểm tra, giám sát khoản vay... Thông tin cho vay chính xác sẽ giúp ngân hàng hạn chế được rủi ro ở mức thấp nhất. Thang Long University Library
  • 21. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOÀNG MAI 2.1 Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hoàng Mai 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai Chi nhánh NHNo&PTNT Hoàng Mai là chi nhánh cấp I thuộc hệ thống của NHNo&PTNT Việt Nam - Agribank. Hoạt động theo quy chế về tổ chức và hoạt động của Agribank, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế trên địa bàn thành phố và góp phần mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng thành phố Hà Nội. Trụ sở giao dịch đặt tại 831 đường Giải Phóng, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Cũng giống như các chi nhánh khác của Agribank, chi nhánh Agribank Hoàng Mai là một TCTD thực hiện các HĐTD và đang nỗ lực thực hiện các mục tiêu hoạt động của Agribank. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai (Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp) Giám đốc Phó giám đốc P.Kế toán ngân quỹ P.Hành chính tổng hợp Phó giám đốc P.Tín dụng Các phòng giao dịch
  • 22. 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 2.1.3.1 Giám đốc Giám đốc có vai trò phụ trách chung, điều hành mọi công việc, các vấn đề liên quan đến các hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo đúng pháp luật, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của ngân hàng. 2.1.3.2 Phó giám đốc Các phó giám đốc được thay mặt giám đốc điều hành một số công việc khi giám đốc ngân hàng đi vắng (theo uỷ quyền của giám đốc) và báo cáo lại công việc khi giám đốc có mặt tại đơn vị. Giúp giám đốc chỉ đạo điều hành một số nhiệm vụ do giám đốc phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước giám đốc về quyết định của mình. Bàn bạc tham gia ý kiến với giám đốc trong việc thực hiện nghiệp vụ của ngân hàng theo nguyên tắc tập chung dân chủ và chế độ thủ trưởng. 2.1.3.3 Phòng kế toán ngân quỹ Phòng kế toán ngân quỹ là phòng trực tiếp hạch toán kế toán và hạch toán thống kê kế toán theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Phòng kế toán ngân quỹ là trung tâm tổng hợp của cơ quan bởi hầu hết mọi hoạt động của ngân hàng đều thông qua mảng kế toán tài chính. Phòng thực hiện xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, thực hiện dự trữ tiền mặt, thực hiện thu chi tiền mặt, thu chi nội bộ ngân hàng, quản lý giấy tờ có giá. Tổng hợp lưu giữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định. Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định. Thực hiện việc thanh toán trong và ngoài nước. Chấp hành các quy định an toàn về kho quỹ và định mức tồn theo quy định. Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ kinh doanh theo quy định của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. Chấp hành chế độ báo cáo kiểm tra chuyên đề. Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh ngân hàng và phát triển nông thôn giao. Thang Long University Library
  • 23. 14 2.1.3.4 Phòng hành chính tổng hợp Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc và thực hiện chương trình đã được giám đốc chi nhánh ngân hàng giao phó. Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn. Trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho giám đốc . Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính, liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh ngân hàng. Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ tại cơ quan. Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định chế ngân hàng. Là đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại chi nhánh. Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông của chi nhánh. Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sữa chữa tài sản cố định, mua sắm công cụ lao động, quản lý nhà tập thể, nhà khách, nhà nghỉ của cơ quan. 2.1.3.5 Phòng tín dụng ( Phòng chuyên môn nghiệp vụ ) Là phòng trực tiếp giao dịch với khách hàng với các nhiệm vụ: Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: Sản xuất chế biến, tiêu thụ xuất khẩu và gắn tín dụng với sản xuất lưu thông tiêu dùng. Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kỹ thuật, danh mục khách hàng, lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và hiệu quả cao. Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo từng phân cấp uỷ quyền. Thẩm định các dự án, hoàn thiện các hồ sơ trình ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp trên theo uỷ quyền. Tiếp nhận và thực hiện các chương trình dựán thuộc nguồn vốn trong và ngoài nước. Trực tiếp làm nhiệm vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc chính phủ, bộ, ngành khác và các tổ
  • 24. 15 chức kinh tế trong và ngoài nước, đồng thời theo dõi, đánh giá sơ kết, tổng kết, đề xuất tổng giám đốc cho phép nhân rộng. Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và hướng khắc phục Tổng hợp các báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định. Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.. 2.1.3.6 Phòng giao dịch Là phòng nghiệp vụ giao dịch trực tiếp với KH là các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, cá nhân để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Agribank. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho KH theo quy định của NHNN, Agribank, quyết định của giám đốc Chi nhánh. Trên đây là chức năng, nhiệm vụ riêng của từng phòng ban, bộ phận trong chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hoàng Mai. Nhận xét chung ngân hàng có chức năng nhiệm vụ là phục vụ cho vay hộ sản xuất, chăn nuôi, trồng cây ăn quả, cây cảnh xoá đói giảm nghèo, cho vay doanh nghiệp nhỏ trong địa bàn chủ yếu bằng Việt Nam Đồng, kinh doanh ngoại tệ chủ yếu làĐô La Mỹ. 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai 2.2.1 Hoạt động huy động vốn Ngân hàng thương mại kinh doanh chủ yếu không phải bằng vốn tự có của nó, mà chủ yếu bằng vốn của những người gửi tiền. Do vậy, nguồn vốn huy động của ngân hàng được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó nguồn huy động từ tiền gửi chiếm tỉ trọng. Tuy nhiên, đây là nguồn vốn có nhiều biến động, khó lường, chịu tác động lớn của thị trường và môi trường kinh doanh, cần nhiều sự quan tâm nghiên cứu từ phía ngân hàng, và NHNo&PTNT cũng không loại trừ. Thang Long University Library
  • 25. 14 Bảng 2. 1.Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai Đơn vị: tỷđồng Thời điểm Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch tuyệt đối Chênh lệch tƣơng đối Chỉ tiêu Năm 2012/2011 Năm 2013/2012 Năm 2012/2011 Năm 2013/2012 Tổng NV huy động 1.729 1.877 2.176 148 299 8,56% 15,92% I - Theo kỳ hạn 1- Không kỳ hạn 339 384 481 45 97 13,27% 25,26% 2- Kỳ hạn <12 tháng 677 743 970 66 227 9,75% 30,55% 3- Kỳ hạn > 12 tháng 713 750 725 37 (25) 5,19% -3,33% II - Theo loại hình huy động 1. Tiền gửi, tiền vay của tổ chức 29 24 69 (5) 45 -17,24% 187,5% 2. NV dân cư 1.700 1.853 2.107 153 254 9% 13,71% ( Nguồn: Báo cáo KQKD năm 2011-2012 và 2012-2013 của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai) Xét về quy mô - Nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai tăng trưởng qua các năm, cụ thể, năm 2013 tăng 299 tỷ đồng, tương đương mức tăng 15,9% so với năm 2012, năm 2012 tăng 148 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 8,56% so với năm 2011. Để có được kết quả trên chi nhánh đã chủ trương đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, đáp ứng ngày càng nhiều tiện ích cho KH và liên tục triển khai các hình thức huy động vốn mới đã thu hút được nhiều nguồn vốn từ dân cư. Giấy tờ có giá dài hạn (trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn) cũng được phát hành đồng thời nhằm đa dạng kỳ hạn của các khoản huy động. Bên cạnh đó, ngân hàng còn nhạy bén trong cạnh tranh bằng cách đưa ra các mức lãi suất huy động phù hợp, các hình thức dự thưởng hấp dẫn... Do đó, mặc dù có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng hoạt động trên cùng địa bàn nhưng nguồn vốn của chi nhánh liên tục tăng qua các năm. - Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn năm 2013là 15,92% trong khi tốc độ lạm phát là 5,78%. So sánh với tốc độ lạm phát năm 2012,2011 ta thấy công tác huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai đã cố gắng rất nhiều để có mức tăng trưởng trên. Có được kết quả đáng tự hào này là do tình hình kinh tế thế giới đã chuyển mình, thoát khỏi
  • 26. 24 dư âm của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 và đang dần phục hồi. Tại Việt Nam, sau khi chính phủ đưa ra gói kích cầu với tổng trị giá lên đến 8 tỷ USD nền kinh tế đã có những chuyển biến tích cực. Tuy nhiên việc NHNN liên tục giảm trần lãi suất cho vay cũng như trần lãi suất huy động đã khiến cho lãi suất huy động của chi nhánh bắt buộc phải giảm theo. Điều này đặt chi nhánh vào tình trạng kinh doanh khó khăn, ảnh hưởng lớn đến hoạt động huy động vốn của chi nhánh khi mà việc gửi tiền tại ngân hàng không còn là lựa chọn hàng đầu của KH khi muốn đầu tư, sinh lời. Xét về cơ cấu huy động Cơ cấu theo kỳ hạn: Nhìn chung trong các năm 2011, 2012,2013 cơ cấu huy động tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ngắn hạn (<12 tháng) có xu hướng tăng nhanh, ngược lại tiền gửi kỳ hạn dài (> 12 tháng) có xu hướng giảm. Tiền gửi kỳ hạn ngắn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động và có xu hướng tăng cả về số lượng và tỷ trọng. Năm 2011 chi nhánh huy động được1.729 tỷ đồng trong đó tiền gửi ngắn hạn là 677 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 39,15%. Đến năm 2012 tăng lên 1.877 tỷ đồng trong đó tiền gửi ngắn hạn đạt 743 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 39,58% (tăng 9,75% so với năm2011).Đến năm 2013 đạt 2.176 tỷ đồng trong đó tiền gửi ngắn hạn là 970 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 44,58% ( tăng 30,55% so với năm 2012) Tiền gửi dài hạn có xu hướng giảm, năm 2011 tiền gửi dài hạn là 713 tỷ đồng chiếm 41,23% trong tổng nguồn vốn huy động, đến năm 2012 con số này tuy không giảm là 750 tỷ đồng nhưng tỷ trọng lại giảm xuống đến 39,96%, năm 2013 tiền gửi dài hạn là 725 tỷ đồng, tỷ trọng suy giảm chỉ còn chiếm 33,32% trong tổng nguồn vốn. Điều này cho thấy khả năng đáp ứng nhu cầu vốn trung và dài hạn cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh chưa tốt, nguồn vốn huy động chưa ổn định. Sở dĩ có tình trạng này là do trong giai đoạn cuối năm 2011 và cuối năm 2012 lãi suất trên thị trường biến động mạnh gây tâm lý hoang mang cho người dân dẫn đến tình trạng người dân lựa chọn gửi tiền kỳ hạn ngắn để hưởng lãi cao hơn nếu lãi suất thị trường tiếp tục có sự biến động. Cơ cấu loại hình huy động: Nguồn vốn từ dân cư chiếm tỷ trọng lớn nhất (98,32% năm 2011, năm 2012 là 98,72%, và96,82% năm 2012). Có sự tăng lên này là do trong tình hình kinh tế khó khăn người dân có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn, tiêu dùng ít hơn khiến cho dòng tiền gửi đổ về ngân hàng tăng lên. Nguồn vốn tiền gửi, tiền vay các TCTD có sự suy giảm song tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ cấu chung hầu như không đáng kể. Năm 2011là 29 tỷ đồng và giảm xuống còn 24 tỷ đồng vào năm 2012 (tương ứng với tốc độ giảm 17,24% ). Nhưng năm 2013, có sự gia tăng nguồn vốn tiền gửi, tiền vay của các TCTD là 69 tỷ đồng ( tương ứng tốc độ tăng 187,5%). Thang Long University Library
  • 27. 25 Theo bảng tình hình huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai, chúng ta có thể thấy rõ cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh khá phù hợp với tình hình kinh tế trong thời gian qua. Tuy nhiên, tỷ trọng nguồn huy động tiền gửi thanh toán đã tăng song vẫn còn thấp. Hi vọng sự vực dậy của nền kinh tế trong năm 2013 sẽ thay đổi được cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh để chi nhánh thực sự làm tốt chức năng của một ngân hàng. 2.2.2 Hoạt động sử dụng vốn Bảng 2. 2 Tình hình cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai Đơn vị: tỷ đồng ( Nguồn: Báo cáo KQKD năm 2011- 2013 của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai) Xét về quy mô cho vay: Huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại và hỗ trợ cho nhau. Huy động vốn có tốt thì mới có vốn để tài trợ vào hoạt động cho vay, ngược lại, cho vay có chất lượng thì mới có lợi nhuận để bù đắp cho chi phí huy động vốn, cho vay có hiệu quả, thì kinh tế mới phát triển, mới có nguồn vốn nhàn rỗi để huy động. Nguồn vốn cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai năm 2012 giảm 3,36% so với năm 2011, năm 2013 giảm 27,08% so với năm 2012 . Một là do chính sách thắt chặt tín dụng của chi nhánh, người vay sẽ phải sử dử dụng vốn có hiệu quả khi mà nguồn vay bị hạn hẹp đi. Hai là nền kinh tế Việt Nam đang dần phục hồi, nên nguồn vốn sẽ tập trung vào những vùng trũng thực sự tránh việc lãng phí vốn cũng như đồng vốn sử dụng không hiệu quả. Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tốc độ tăng giảm (%) Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Năm 2012/2011 Năm 2013/2012 Tổng dư nợ cho vay 1.490 100 1.440 100 1.050 100 (3,36) (27,08) Cho vay ngắn hạn 1.147 76,98 1.111 77,15 791 75,53 (3,14) (28,80) Cho vay trung và dài hạn 343 23,02 329 22,85 259 24,67 (4,08) (21,28)
  • 28. 26 Xét về cơ cấu cho vay: Theo kỳ hạn: Tỷ trọng cho vay ngắn hạn trong năm 2011 là 1.147 tỷ đồng chiếm 76,98% tổng nguồn vốn cho vay trong khi nguồn cho vay trung và dài hạn chỉ chiếm 23,02%. Năm 2012, nguồn vốn cho vay ngắn hạn và cho vay trung và dài hạn đều giảm, tuy nhiên tốc độ tăng, giảm khá cân bằng do đó tỉ trọng giũa cho vay ngắn hạn và cho vay trung và dài hạn thay đổi không đáng kể (tăng - giảm 0,17%). Năm 2013, sự sụt giảm nhanh hơn trong nguồn vốn cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn, nhưng vẫn giữ được tốc độ tăng, giảm cân bằng ( tỷ trọng tăng – giảm 1,82%). Điều này cho thấy nhu cầu vay tiền trong ngắn hạn là rất cao vì nền kinh tế chưa thực sự ổn định, người ta vẫn còn lo lắng nhiều về rủi ro và đầu tư ngắn hạn là kênh đầu tư thực sự thông minh và có hiệu quả. 2.3 Thực trạng chất lƣợng cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai 2.3.1 Chỉ tiêu định tính - Quy trình cho vay: Chất lượng hoạt động cho vay của chi nhánh hiện đang ở mức thấp; nợ xấu, lãi đọng liên tục gia tăng theo thời gian. Nguyên nhân chủ yếu nằm ở khâu thẩm định hồ sơ cho vay, một số cán bộ thẩm định cho vay không chặt chẽ, không tuân thủ nghiêm ngặt qui trình kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay; chưa quan tâm đúng mức đến việc quản lí dòng tiền; kiểm tra việc sử dụng vốn vay sơ sài, chiếu lệ dẫn tới việc khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, làm tăng rủi ro cho ngân hàng. - Kết cấu nguồn cho vay: Chi nhánh vẫn chú trọng vào các khách hàng truyền thống là cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ và vừa. Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thua lỗ phải ngừng hoạt động hoặc phá sản, giải thể không có nguồn trả nợ gốc, nợ lãi cho ngân hàng; TSBĐ cho các khoản vay phần lớn là bất động sản, giá bất động sản đang giảm sâu. Do vậy ảnh hưởng nghiêm trọng tới cán cân của kết cấu nguồn cho vay. - NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai luôn phấn đấu xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, vui vẻ theo tiêu chỉ của NHNo&PTNT Việt Nam đã đề ra. Chi nhánh đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ phía khách hàng về cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, chu đáo. Thang Long University Library
  • 29. 27 2.3.2 Chỉ tiêu định lượng 2.3.1.1 Chỉ tiêu xác định hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động Bảng 2. 3 Chỉ tiêu xác định hiệu quả nguồn vốn huy động Đơn vị: % Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Năm 2012/2011 Năm 2013/2012 Tỷ trọng dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động Tổng dư nợ cho vay 86,17 76,72 48,25 (9,45) (28,47) Tổng nguồn vốn huy động Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn huy động của chi nhánh. Dựa trên các số liệu đã thanh toán ta thấy năm 2013 tỷ trọng dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động giảm 28,47% xuống tới mức 48,25% điều này cho thấy ngân hàng đã có những chính sách tài khóa thắt chặt để giảm lượng tiền cho vay, đồng thời thu hồi vốn về cũng như lượng tiền đang lưu thông nhằm hạn chế lạm phát. Tuy nhiên mức giảm này vẫn nằm trong một giới hạn nhất định cân bằng với lượng tiền đi vay. Vậy ta có thể kết luận rằng ngân hàng Agribank trong năm qua đã hoạt động theo đúng với chính sách của Nhà nước giảm bớt cho vay vào những dự án hoạt động không hiệu quả, tránh lãng phí vốn, đã cân đối sử dụng vốn vào những lĩnh vực đầu tư khác, và điều kiện xem xét những đối tượng cho vay được thắt chặt hơn. 2.3.1.2 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Bảng 2. 4 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Đơn vị: % Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Năm 2012/2011 Năm 2013/2012 Hệ số khả năng chi trả Tài sản Có có thể thanh toán ngay 112,89 98,58 54,51 (14,31) (44,07) Tài sản Nợ phải thanh toán ngay
  • 30. 28 - Chỉ tiêu hệ số khả năng chi trả càng cao thì ngân hàng càng có tính thanh khoản tốt. Có thể nhận thấy khả năng thanh khoản của chi nhánh là rất cao. Năm 2011, cứ 100 đồng nợ phải thanh toán thì được đảm bảo bởi 112,89 đồng tài sản có thể thanh toán ngay. Tuy nhiên sang đến năm 2012 đã giảm xuống còn 98,58 đồng. Sang đến năm 2013 giảm xuống là 54,51 đồng và có tới 45,49 đồng sẽ gặp rủi ro thanh khoản khi các khoản nợ đến hạn. Chứng tỏ việc thu nợ, thu lãi của các món vay đã từng bước được chú trọng, và kết quả thu nợ, thu lãi đạt hiệu quả cao hơn, nâng cao chất lượng của hoạt động cho vay. Điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quá trình hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Tuy nhiên, nếu giữ quá nhiều tài sản Có có thể thanh toán ngay thì chi nhánh sẽ tăng thêm một khoản chi phí cơ hội. Chi nhánh cần điều chỉnh lại chỉ số này để đảm bảo khả năng thanh toán kịp thời, giữ uy tín với KH và tránh gặp rủi ro trong trường hợp tất cả các chủ nợ cùng đòi một lúc. Thang Long University Library
  • 31. 29 2.3.1.4 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai thực hiện việc phân loại nợ theo định kỳ và theo đúng Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ nhằm phản ánh đúng thực trạng chất lượng tín dụng để có biện pháp xử lý, thu hồi nợ không đủ tiêu chuẩn phát sinh. Bảng 2. 5 Cơ cấu dự nợ tín dụng Đơn vị: tỷ đồng STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Dư nợ cho vay 1.490 100 1.440 100 1.050 100 1 Nợ đủ tiêu chuẩn 1074 72,08 822 57,08 654 62,28 2 Nợ cần chú ý 302 20,27 355 24,65 146 13,9 3 Nợ dưới tiêu chuẩn 26 1,74 125 8,68 104 9,9 4 Nợ nghi ngờ 69 4,63 128 8,89 5 0,48 5 Nợ có khả năng mất vốn 19 1,28 10 0,69 141 13,42 ( Nguồn: Báo cáo KQKD năm 2011-2012 và 2012-2013 của NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai) Phần lớn dư nợ nhóm 1 được phản ánh đúng thực chất của các khoản nợ. Đa số các khoản nợ thuộc nhóm này đều luân chuyển một cách bình thường, dòng tiền đi/về, vay/trả đều đặn và tương đối ổn định. NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai luôn duy trì tỷ trọng nợ nhóm 1 trên tổng dư nợ cho vay ở mức cao. Nhưng trong thời kì khủng hoảng kinh tế, nhiều doanh nghiệp, công ty phá sản, nợ nhóm 1 có biến động không nhỏ, tỷ trọng nợ đủ tiêu chuẩn trên tổng dư nợ năm 2012 giảm xuống còn 57,08% ( giảm 15% so năm 2011). Năm 2013, nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi, tỷ trọng này đã tăng lên là 62,28% ( tăng 5,2% so với năm 2012). Đối với các KH, phần lớn duy trì nợ thuộc nhóm 2 nhờ vào việc phân loại nợ theo Điều 7 Quyết định 493. Thực tế có những khách hàng đã quá hạn trên 90 ngày và đang nợ lãi với số lãi tồn chưa thu được ước tính khoảng 15 tỷ đồng. Những
  • 32. 30 khách hàng này hầu hết đều đang gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình kinh doanh do ảnh hưởng chung của nền kinh tế, nguồn thu từ kinh doanh gần như không đủ bù đắp cho các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động, dẫn đến việc không trả được nợ gốc, lãi như đã cam kết với ngân hàng. Nguồn thu chính phần lớn phụ thuộc vào việc bán tài sản thế chấp để trả nợ. Chính vì những nguyên nhân và khó khăn như trên nên từ năm 2012- 2013, có một số khoản nợ không có khả năng tiếp tục duy trì được ở nhóm 2 mà sẽ chuyển sang nhóm nợ cao hơn (nợ xấu). Tính đến 31/12/2013 nợ xấu của chi nhánh là 250 tỷ, chiếm tỷ lệ 23,8% tổng dư nợ, giảm 33 tỷ so với 31/12/2012, cho thấy chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng trở nên tốt hơn. Nhưng so với năm 2011 là 114 tỷ đồng, chỉ chiếm 7,65% tổng dư nợ thì mức nợ xấu năm 2013 vẫn còn ở mức cao. Điều này đặt ra một bài toán khó cho NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai, vì tiên chỉ của ngân hàng là luôn giữ nợ nhóm này ở mức thấp nhất. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại từ năm 2011, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng chậm, tiêu dùng cá nhân tăng chậm, chỉ số tồn kho tăng mạnh, số lượng doanh nghiệp giải thể, tạm thời hoạt động tăng nhanh,…ảnh hưởng tới tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và khả năng vay trả nợ của ngân hàng. Để xử lý vấn đề này, NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai đã phải tăng cường trích lập dự phòng rủi ro cho các hoạt động cho vay. Bảng 2. 6 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro cho vay Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Dự phòng rủi ro cho vay được trích 67 25,4 224 Tổng dư nợ cho vay 1.490 1.440 1.050 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro 4,5% 1,76% 21,33% ( Nguồn: Báo cáo KQKD năm 2011-2012 và 2012-2013 của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai) Chi nhánh chấp hành nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập rủi ro theo quy định và chỉ tiêu kế hoạch của NHNo&PTNT. Số trích lập dự phòng năm 2011 là 67 tỷ đồng, năm 2012 là 25,4 tỷ đồng, năm 2013 tăng lên 224 tỷ đồng. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro so với tổng dư nợ cho vay tăng vọt từ 4,5% năm 2011 lên 21,33% năm 2013. Nguyên nhân là do trong năm 2013 xử lý rủi ro 192 tỷ và một số khách hàng lớn hết thời hạn cơ Thang Long University Library
  • 33. 31 cấu không có khả năng trả nợ gốc lãi và không có phương án khắc phục khó khăn khả thi nên bị chuyển nợ qúa hạn và một số bị loại tài sản đảm bảo do không đủ tính pháp lý theo kiến nghị của Thanh tra NHNN TP Hà Nội. Bảng 2. 7 Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng Đơn vị: % Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Năm 2012/2011 Năm 2013/2012 1.Hệ số nợ quá hạn Nợ quá hạn 27,92 42,92 37,71 15 (5,21) Tổng dư nợ 2. Hệ số nợ xấu Nợ xấu 7,65 18,26 23,81 10,61 5,55 Tổng dư nợ 3. Hệ số nợ xấu trên nợ quá hạn Nợ xấu 27,40 42,56 63,13 15,16 20,57 Nợ quá hạn 4. Vòng quay vốn tín dụng Doanh số trả nợ trong kỳ 1,08 (vòng) 0,88 (vòng) 0,56 (vòng) 0,2 (vòng) 0,32 ( vòng)Dư nợ bình quân trong kỳ Hệ số nợ quá hạn, hệ số nợ xấu, hệ số nợ xấu trên nợ quá hạn của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai trong năm 2012 đều là tăng so với năm 2011. Hệ số nợ quá hạn năm 2013 giảm so với năm 2012, nhưng hệ số nợ xấu và hệ số nợ xấu trên nợ quá hạn tăng. Điều này đồng nghĩa với việc các khoản nợ nhóm 2 ( nợ cần chú ý) của chi nhánh đã chuyển sang nợ nhóm 3 ( nợ dưới tiêu chuẩn). Vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn. Chúng ta thấy vòng quay vốn tín dụng trong giai đoạn 2011-2013 giảm. Lý giải vòng quay vốn giảm sút là do nợ xấu gia tăng từ năm 2011, tác động của sự suy thoái kinh tế làm tín dụng tắc nghẽn bởi một số nguyên nhân: - Khi giá cả, vàng, tiền tệ, lãi suất có nhiều biến động, chi phí đầu vào gia tăng, hàng hóa tồn kho, sức tiêu thụ chậm dẫn đến nhiều doanh nghiệp thua lỗ, phá sản,
  • 34. 32 ngừng hoạt động tác động trực tiếp tới ngân hàng làm phát sinh nợ xấu, hoặc suy giảm khả năng trả nợ ngân hàng. - Hoạt động đầu tư của chi nhánh chưa tốt. Hệ lụy từ một số doanh nghiệp, dự án đầu tư không hiệu quả dẫn tới việc dòng tiền không thu hồi được đúng hạn, bên vay không thực hiện được việc trả nợ như đã cam kết trong hợp đồng. Do tác động bất lợi của những khó khăn trong nền kinh tế nên hoạt động của ngành ngân hàng trong năm 2013 phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức như: Tỷ lệ nợ xấu cao; chất lượng tín dụng chưa thực sự được cải thiện; chênh lệch giữa lãi suất đầu ra và lãi suất đầu vào giảm, trong khi chi phí trích lập dự phòng rủi ro tăng mạnh do chất lượng tài sản giảm sút…dẫn đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thấp so hơn với các năm trước đây. Do vậy chúng ta chưa thể đánh giá rằng chi nhánh chưa hoàn thành tốt công tác thẩm định hồ sơ cho vay, hay các quy trình thẩm định không được thực hiện một cách nghiêm ngặt, chặt chẽ, đúng với quy định đặt ra. 2.3.1.5 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Bảng 2. 8 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Đơn vị: lần Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch (%) Năm 2012/2011 Năm 2013/2011 1. Hệ số thu nhập trên chi phí Tổng thu nhập 1,44 1,11 0,35 (0,33) (0,76) Tổng chi phí 2. Hệ số thu nhập từ lãi trên tổng chi phí trả lãi Thu nhập từ lãi 2,05 1,66 1,52 (0,39) (0,53)Tổng CF chi trả lãi 3. Hệ số hiệu quả sử dụng vốn vay Thu nhập từ hoạt động cho vay 18,48 14,35 12.78 (4,13) (1,57) Tổng dư nợ cho vay bình quân Thang Long University Library
  • 35. 33 - Hệ số thu nhập trên chi phí: cho ta thấy trong năm 2012, thu nhập của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai giảm nhẹ so với năm 2011, năm 2013 sự sụt giảm mạnh hơn. Hệ số thu nhập trên chi phí năm 2013 đạt 0,35 lần, giảm 0,76 lần, so với năm 2012. Như vậy ta thấy chi nhánh vẫn đang hoạt động có hiệu quả, thu nhập thu về không những đủ trang trải cho chi phí mà còn có phần dư ra để tái đầu tư, nhưng quy mô đầu tư nhỏ. - Hệ số thu nhập từ lãi trên tổng chi phí trả lãi: là tỷ số phản ánh trong năm 2013, cứ 1 đồng chi phí chi nhánh bỏ ra để huy động vốn thì thu được 1,52 đồng thu nhập từ cho vay (giảm 0,53 đồng so với năm 2012). Đứng trên góc độ kinh doanh, hệ số này càng cao càng tốt. Tuy nhiên, một trong những chức năng của ngân hàng là trung gian, là cầu nối giữa người thừa vốn và thiếu vốn một cách tiết kiệm chi phí nhất. Khoản lợi nhuận nhiều nhất mà ngân hàng có được là phần chênh lệch từ hoạt động cho vay và huy động vốn. Để chức năng trung gian của ngân hàng được hoàn thiện thì mức chênh lệch này không nên quá cao, hay hệ số này nên được đảm bảo ở mức vừa phải. - Hệ số hiệu quả sử dụng vốn vay ( đánh giá khả năng thu hồi nợ): nếu như năm 2011, hệ số này chỉ đạt 18,48% thì sang năm 2012 chỉ số này đã giảm xuống còn14,35%, năm 2013 lại tiếp tục giảm sâu xuống 12,78%. Năm 2013, tuy nền kinh tế nước ta có dấu hiệu hồi phục, nhưng các khó khăn, bất cập chưa được giải quyết đã gây áp lực lớn cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong đó có hoạt động của ngành ngân hàng như: Hàng tồn kho ở mức cao, sức mua yếu, thị trường bất động sản đóng băng, nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể...vẫn tiếp tục là một năm khó khăn đối với các DN và để hỗ trợ cho các DN có thết tiếp cận với các nguồn vốn vay NHNN đã liên tục điều chỉnh giảm trần lãi suất cho vay. Điều này là một trong nhưng nguyên nhân khiến cho thu nhập của chi nhánh bị giảm sút trong năm 2013.
  • 36. 34 2.3.3 Kết quả giải quyết nợ xấu Bảng 2. 9 Kết quả giải quyết nợ xấu Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Năm 2012/2011 Năm 2013/2011 Nợ xấu 114 263 250 149 (13) Nợ đã xử lý rủi ro 38,4 9,7 5,2 ( Nguồn: Báo cáo KQKD năm 2011-2013 của NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai) Năm 2012, nợ xấu của NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai tăng vọt lên 263 tỷ đồng, tăng 149 tỷ đồng so với năm 2011. Năm 2013, mức nợ xấu đã giảm 13 tỷ đồng, còn 250 tỷ đồng. Mặt khác, nợ đã được xử lý rủi ro lại sụt giảm theo từng năm trong giai đoạn 2011-2013, năm 2011 nợ đã xử lý rủi ro là 38,4 tỷ đồng, nhưng sang năm 2013 thì chỉ mới xử lý được 5,2 tỷ đồng. Hiện nay do ảnh hưởng chung của nền kinh tế nhiều doanh nghiệp phải ngừng hoạt động, không có khả năng trả nợ, nhiều doanh nghiệp đang chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi giám đốc, người đại diện theo pháp luật,.. gây khó khăn cho ngân hàng trong vấn đề xử lý nợ xấu, là nguyên nhân gây rủi ro pháp lý cao. Nhiều nhóm khách hàng liên quan có dư nợ cao, tính chất phức tạp, khó có khả năng thu hồi. Một số hồ sơ cấp tín dụng không có tài sản đảm bảo, hồ sơ thế chấp tài sản không đúng qui định hoặc tài sản bảo đảm không đủ tính pháp lý dẫn đến khó khăn trong quá trình làm việc với khách hàng nên không thể phát mại hoặc không đảm bảo yếu tố pháp lý để khởi kiện. Tài sản bảo đảm của các khoản nợ xấu chủ yếu là nhà đất. Tuy nhiên hiện nay thị trường bất động sản đang đóng băng nên việc xử lý tài sản để thu hồi nợ rất khó khăn, thời gian xử lý một khoản nợ kéo dài. Thang Long University Library
  • 37. 35 2.4 Đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay của NHNo&PTNN Chi nhánh Hoàng Mai 2.4.1 Những kết quả đạt được Về công tác cho vay: - Chấp hành nghiêm chỉnh chính sách điều hành tiền tệ của Chính phủ, NHNN và chỉ đạo của HĐTV, Tổng Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam trong hoạt động cho vay. - Chi nhánh đã lựa chọn hướng đầu tư tín dụng phù hợp, góp phần thực hiện chủ trương của NHNo Việt Nam về đầu tư cho “Nông nghiệp, nông thôn và nông dân”, không đầu tư vào những lĩnh vực nhạy cảm có độ rủi ro cao như cho vay kinh doanh chứng khoán, cho vay kinh doanh bất động sản… - Chỉ đạo kiên quyết việc phân tích, đánh giá chất lượng cho vay đối với từng khách hàng, từ đó đổi mới cơ cấu đầu tư tín dụng theo hướng: + Chú trọng cho vay đáp ứng nhu cầu vốn đối với các khách hàng truyền thống làm ăn có hiệu quả. + Hạn chế, giảm dư nợ, chấm dứt quan hệ tín dụng đối với khách hàng kinh doanh không hiệu quả, có dấu hiệu tiềm ẩn rủi ro. + Tìm kiếm mở rộng cho vay đối với các khách hàng mới là những doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhiều dịch vụ mang lại lợi ích cho ngân hàng, các doanh nghiệp có thương hiệu, uy tín trên thương trường, các hộ gia đình, hộ kinh doanh làm ăn kinh doanh có lãi. - Ban hành văn bản chỉ đạo kịp thời về việc nâng cao chất lượng tín dụng, tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao hoạt động của Tổ thu hồi nợ xấu, nợ đã XLRR theo tinh thần chỉ đạo của Tổng Giám đốc tại văn bản số 5996/NHNN-KTNB ngày 05/11/2010 “V/v chấn chỉnh và nâng cao chất lượng tín dụng”. - Giao chỉ tiêu kế hoạch thu hồi nợ cho từng đơn vị, từng cá nhân có liên quan đến nợ xấu, nợ đã XLRR, áp dụng việc phân phối tiền lương hạn chế đối với các cá nhân không hoàn thành chỉ tiêu thu nợ. - Triển khai, chỉ đạo kịp thời việc áp dụng lãi suất cho vay linh hoạt, thay đổi lãi suất phù hợp với thị trường, đảm bảo lợi ích, tránh rủi ro về lãi suất. - Tiến hành rà soát, bổ sung tài sản bảo đảm đối với các khoản vay chưa có tài sản bảo đảm, hạn chế cho vay mới không có tài sản thế chấp, cho vay nhóm các khách hàng có liên quan theo Thông tư 13 của Ngân hàng Nhà nước.
  • 38. 36 - Chỉnh sửa dữ liệu thông tin khách hàng, chấn chỉnh thời hạn trả nợ gốc, lãi khớp đúng trên hồ sơ gốc và hồ sơ trên máy, thực hiện các công việc khác có liên quan đến hoạt động tín dụng theo chỉ đạo của Tổng Giám đốc Agribank. - Trên cơ sở phân tích các khoản nợ của khách hàng để thực hiện trích lập dự phòng và XLRR đối với những khoản nợ xấu, đủ điều kiện trích lập và xử lý theo quy định. Tập trung đôn đốc thu hồi nợ xấu nhất là các khoản nợ đã XLRR. Về công tác huy động vốn: Xác định công tác huy động nguồn vốn là nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện nay, Ban Giám đốc chi nhánh với tư cách là lãnh đạo cơ quan tự giác và gương mẫu trong công tác huy động vốn, quan tâm chỉ đạo, thực hiện các giải pháp về huy động vốn trong năm giai đoạn năm 2011-2013 như sau: - Kịp thời đưa ra những biện pháp nhanh nhậy, linh hoạt trong điều hành lãi suất, chính sách khách hàng nhằm giữ vững và tăng trưởng nguồn tiền gửi dân cư trong điều kiện nền kinh tế hết sức khó khăn, nguồn vốn của các Tổ chức kinh tế không ổn định và có xu hướng giảm. Đây là mặt được trong công tác nguồn vốn đã tạo ra nguồn vốn ổn định đảm bảo hiệu quả kinh doanh. Nguồn vốn dân cư năm 2012 đạt 1853 tỷ đồng tăng trưởng 9% so với năm 2011, năm 2013 tăng lên 2017 tỷ đồng tăng trưởng 13,71% so với năm 2012. - Tích cực duy trì quan hệ hợp tác với khách hàng cũ, khai thác, tìm kiếm và đặt quan hệ hợp tác với các khách hàng mới có nguồn tiền gửi lớn, lãi suất rẻ như: Ngân hàng Chính sách xã hội, Kho bạc NN, Tập đoàn Dầu khí, SCIC … Trước tình hình khủng hoảng kinh tế toàn diện, các tổ chức kinh tế hạn hẹp nguồn tiền phải rút vốn tại các Ngân hàng. Chi nhánh đã đưa ra các biện pháp ứng phó kịp thời tìm kiếm các khách hàng bù đắp do vậy đã thường xuyên duy trì được nguồn tiền gửi không kỳ hạn bình quân ở mức từ 300 đến 400 tỷ đồng, nguồn tiền gửi có kỳ hạn ổn định góp phần giữ vững nguồn vốn huy động năm 2012. - Triển khai đầy đủ, đa dạng các sản phẩm về tiền gửi tiết kiệm theo hướng ổn định, hiệu quả, thực hiện kịp thời các đợt huy động nguồn vốn, phát hành chứng chỉ tiền gửi theo chỉ đạo của NHNN Việt Nam như chương trình tiết kiệm dự thưởng kỷ niệm 24 năm thành lập Agribank (Văn bản 830/NHNN-KHTH), phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn dự thưởng cho mùa vàng trên quê hương (VB 3680/NHNN-KHTH), phát hành kỳ phiếu dự thưởng năm 2012 (VB số 9181/NHNN-KHTH)…. đã góp phần quảng bá các sản phẩm tiền gửi đến người dân và khách hàng, nâng cao vị thế, uy tín của NHNN VN. Thang Long University Library
  • 39. 37 - Thực hiện việc khoán chỉ tiêu huy động nguồn vốn đến các phòng nghiệp vụ, các bộ phận và đến từng cán bộ theo quyết định số 1255/NHNN-KHTH của Hội đồng thành viên về giao chỉ tiêu huy động vốn, hàng tháng có kiểm tra, quyết toán làm căn cứ để bình xét tiền lương và thi đua đồng thời qua đó xác định ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác huy động vốn trong tư tưởng, nhận thức của người lao động. Từ các giải pháp trên, NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai đã đạt được kết quả như sau: tổng dư nợ đến 31/12/2013 (bao gồm dư nợ ngoại tệ đã quy đổi VND): 1.050 tỷ đồng; giảm 390 tỷ đồng so với 31/12/2012; giảm 440 tỷ đồng so với năm 2011 (dư nợ giảm trong năm 2013 do: XLRR 192 tỷ, bán nợ cho VAMC 223 tỷ). 2.4.2 Một số hạn chế và nguyên nhân 2.4.2.1 Một số hạn chế Diễn biến bất lợi của nền kinh tế đã ảnh hưởng rất lớn đến nguồn vốn huy động của chi nhánh. Một số tổ chức như Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam nguồn vốn giảm dần và còn tiếp tục giảm trong năm 2013. Sự thay đổi về lãi suất, biến động của thị trường vốn, thị trường vàng khó lường làm cho tính ổn định trong nguồn vốn không cao. Nguồn vốn trung dài hạn còn hạn chế ảnh hưởng đến khả năng đầu tư dài hạn của chi nhánh - Chất lượng tín dụng chưa tốt, tỷ lệ nợ xấu đến 31/12/2013 cao (trên 23%) tập trung ở 1 số khách hàng có số dư nợ lớn do sử dụng vốn vay không có hiệu quả, sử dụng vốn vay sai mục đích dẫn đến hoạt động kinh doanh thua lỗ, năng lực tài chính yếu kém không có khả năng trả nợ. - Dư nợ đã xử lý rủi ro lớn trong khi việc thu hồi nợ đã XLRR không đạt trong khi phải trích rủi ro do chuyển nợ xấu, nợ lãi đến 31/12/2013 cao không đáp ứng được yêu cầu về mặt tài chính, dẫn đến không đủ 100% quỹ thu nhập làm ảnh hưởng đến đời sống cán bộ công nhân viên. - Hoạt động kinh doanh của màng lưới các phòng giao dịch đã đạt được những kết quả nhất định về nguồn vốn tuy nhiên chưa đồng đều không đều và chưa vững chắc. Chất lượng tín dụng bao gồm cả về hồ sơ và nợ xấu vẫn còn diễn biến phức tạp. - Việc đưa vào áp dụng các sản phẩm dịch vụ, tiện ích NH, các nghiệp vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ…đã có hướng tích cực, tăng trưởng hơn năm trước song vẫn còn nhiều hạn chế. Ý thức của cán bộ nghiệp vụ trong việc phát triển dịch vụ còn chưa cao nên kết quả đạt chưa tương xứng với thương hiệu và quy mô của NHNo&PTNT Việt Nam.
  • 40. 38 2.4.2.2 Nguyên nhân tồn tại a. Nguyên nhân bên ngoài Thông tin về khách hàng vừa thiếu, vừa không chuẩn xác. Điều này gây không ít khó khăn cho ngân hàng trong việc thiết lập quan hệ tín dụng. Ở Việt Nam, trên 90% là DN nhỏ và vừa, không ít DN có báo cáo tài chính không chuẩn xác, lại không qua kiểm toán. Ngay cả đối với các DN lớn được kiểm toán thì sự chậm trễ trong công bố báo cáo tài chính cũng như chất lượng kiểm toán chưa cao cũng gây nhiều khó khăn cho các ngân hàng. Vì thế, việc dựa vào một số thông tin đầu vào để cấp tín dụng, đã dẫn đến một số khoản vay vừa ra khỏi ngân hàng đã khó có khả năng thu hồi. Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thua lỗ phải ngừng hoạt động hoặc phá sản, giải thể không có nguồn trả nợ gốc, nợ lãi cho ngân hàng; tài sản bảo đảm cho các khoản vay phần lớn là bất động sản, giá bất động sản đang giảm sâu, giao dịch trầm lắng, cơ chế về xử lí tài sản bảo đảm để thu hồi nợ còn nhiều vướng mắc dẫn tới việc xử lí được tài sản bảo đảm để thu hồi nợ rất khó khăn. b. Nguyên nhân thuộc về NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai Trình độ, chất lượng chuyên môn nghiệp vụ của 1 bộ phận cán bộ ở 1 số mặt nghiệp vụ còn yếu nhất là trong công tác cho vay, việc thẩm định, điều tra, xem xét trước, trong và sau khi cho vay chưa chặt chẽ, việc thiết lập và quản lý hồ sơ cho vay còn thiếu tính pháp lý, chưa thực hiện nghiêm túc quy trình nghiệp vụ cho vay dẫn đến 1 số khoản vay lớn phát sinh nợ xấu làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Việc chỉnh sửa sau kiểm tra còn chậm, quyết tâm trong việc xử lý nợ xấu chưa cao nên trong năm mới chỉ dừng lại ở việc cơ cấu lại nợ cho một số khách hàng. Việc xử lý vi phạm đối với cán bộ làm công tác cho vay chưa kiên quyết, chưa cụ thể, còn cả nể trong việc xác định mức độ, trách nhiệm của người vi phạm. Công tác đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ mới chỉ đáp ứng yêu cầu trước mặt về mặt hồ sơ…vì vậy về mặt thực tiễn còn có những bất cập, hạn chế, chưa chuyên nghiệp trong quan hệ, giao tiếp với khách hàng. Tính chủ động, tinh thần trách nhiệm đối với công việc ở 1 số phòng, đơn vị nghiệp vụ chưa cao, chưa tham mưu đầy đủ, kịp thời cho lãnh đạo để điều hành kinh doanh được tốt. Thang Long University Library
  • 41. 39 Kết luận chƣơng 2: Những phân tích, đánh giá về thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai trong giai đoạn 2011-2013 cho thấy những kết quả đạt được và mặt hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay. Trong chương 3 của khóa luận xin mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục một số hạn chế, đồng thời phát huy thế mạnh của chi nhánh để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay, góp phần vào sự phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai.
  • 42. 40 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HOÀNG MAI 3.1 Định hƣớng hoạt động cho vay của NHNo&PTNN Chi nhánh Hoàng Mai 3.1.1 Mục tiêu tổng quát trong hoạt động cho vay Dự kiến trong thời gian tới, hoạt động ngành ngân hàng nói riêng, hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn bộ nền kinh tế nói chung sẽ còn tiếp tục gặp nhiều khó khăn trong công cuộc phục hồi từ khủng hoảng kinh tế do tốc độ phục hồi chậm. Nhận thức đầy đủ về khó khăn thách thức, chi nhánh NHNo&PTNT Hoàng Mai sẽ có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực, mở rộng hoạt động kinh doanh, bám sát phương hướng mục tiêu phát triển của toàn ngành, phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch NHNo Việt Nam giao cho, đảm bảo và nâng cao đời sống người lao động, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với nhà nước, góp phần vào thành công chung của toàn hệ thống. 3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay của NHNo&PTNN Việt Nam Ngày 13/2/2013, Agribank ban hành văn bản số 789/ NHNo-KHNV nhằm triển khai các giải pháp đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn hiệu quả trong năm 2014. Theo nội dung của văn bản trên, Tổng Giám đốc Agribank yêu cầu Giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh loại I, loại II triển khai tổ chức nghiên cứu, quán triệt và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 01/CT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đến toàn thể cán bộ, viên chức và các đơn vị trực thuộc. Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2014 phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về các giải pháp điều hành chính sách tiền tệ, tín dụng và các hoạt động ngân hàng nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế. Tổng giám đốc yêu cầu các đơn vị trên triển khai phân tích thực trạng, cơ cấu nguồn vốn, bám sát chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước và diễn biến thị trường để xây dựng và triển khai các biện pháp phù hợp nhằm giữ ổn định và tăng trưởng nguồn vốn huy động, chủ động cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn, đáp ứng kịp thời nhu cầu hoạt động kinh doanh và bảo đảm an toàn thanh khoản tại từng chi nhánh và toàn hệ thống; Thường xuyên giám sát chặt chẽ việc thực hiện các quy định về lãi suất huy động và cho vay, kịp thời phát hiện các vi phạm để có biện pháp xử lý phù hợp trên cơ sở phân định rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân; chấp hành nghiêm túc các quy định về mua bán ngoại tệ, niêm yết tỷ giá, quản lý ngoại hối để ổn định thị trường ngoại hối và tỷ giá; thực hiện Thang Long University Library
  • 43. 41 đúng các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng và cung ứng dịch vụ bảo quản vàng; Tiếp tục thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực tài chính, quản trị, đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng, chủ động thực hiện các giải pháp xử lý nợ xấu; tiếp tục thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực tài chính, quản trị, đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng, chủ động thực hiện các giải pháp xử lý nợ xấu… Nội dung của văn bản trên cũng nêu rõ yêu cầu của Tổng giám đốc Agribank với các đơn vị trên toàn hệ thống thực hiện các giải pháp mở rộng tín dụng có hiệu quả để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý, góp phần kiềm chế lạm phát, tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh như: Thực hiện việc kiểm soát tăng trưởng tín dụng có chất lượng, hiệu quả trong năm 2014 phù hợp với cân đối nguồn vốn và chỉ tiêu kế hoạch được duyệt. Cơ cấu lại dư nợ tín dụng, ưu tiên tập trung vốn cho vay các lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các dự án trọng điểm, dự án lớn có hiệu quả và các lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế; Tiếp tục triển khai quyết liệt các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quan hệ tín dụng với khách hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng theo quy định của pháp luật như cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giảm lãi suất của các khoản vay cũ; xem xét miễn, giảm lãi vốn vay trên cơ sở khả năng tài chính và chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; chủ động triển khai các gói sản phẩm tín dụng dựa trên các chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ nhằm nâng cao hiệu quả và giảm chi phí hoạt động cho vay, hỗ trợ khách hàng vay vốn đầu tư, sản xuất – kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm, như cho vay theo chuỗi người nuôi, thu mua, chế biến thủy sản xuất khẩu; cho vay chuỗi liên kết bốn nhà trong lĩnh vực xây dựng bao gồm ngân hàng – chủ đầu tư – nhà thầu – nhà cung cấp. Gắn hoạt động tín dụng với công tác huy động vốn và cung ứng dịch vụ ngân hàng… Tính đến 31/12/2013, tổng tài sản của Agribank là 701.507 tỷ đồng, tổng nguồn vốn huy động đạt 634.505 tỷ đồng, tăng 15,9% so với đầu năm; Tổng dư nợ cho vay đạt 530.600 tỷ đồng, tăng 10,44% so với cuối năm 2012, trong đó dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn đạt 378.985 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 71,4%/tổng dư nợ cho vay. Thông qua cung ứng nguồn vốn kịp thời, Agribank đóng góp tích cực vào thành công các chương trình kinh tế trọng điểm của Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ sản xuất trong cả nước có những điều kiện cần thiết để sản xuất, kinh doanh hiệu quả...