Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty tnhh anh linh
1.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ CÔNG TY TNHH ANH LINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU HẰNG
MÃ SINH VIÊN : A16469
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
2.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ CÔNG TY TNHH ANH LINH
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Hằng
Mã sinh viên : A16469
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
3.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI........1
1.1. Sự cần thiết về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ............1
1.1.1. Sự cần thiết về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ............1
1.1.2. Yêu cầu công tác quản lý bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ......................2
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ .............2
1.2. Đặc điểm công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh
nghiệp thương mại.........................................................................................................3
1.2.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng ............................................................................3
1.2.1.1. Doanh thu tiêu thụ hàng hóa............................................................................3
1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................................3
1.2.1.3. Giá vốn hàng bán ..............................................................................................4
1.2.1.4. Chi phí kinh doanh............................................................................................4
1.2.1.5. Xác định kết quả tiêu thụ ..................................................................................5
1.2.2. Các phương thức tiêu thụ ....................................................................................5
1.2.3. Các phương thức thanh toán...............................................................................7
1.2.3.1. Phương thức thanh toán trực tiếp (thanh toán ngay) .....................................7
1.2.3.2. Phương thức thanh toán trả sau (trả chậm)....................................................7
1.2.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ...........................................................8
1.3. Phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hóa ............................................................10
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................................10
1.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................................10
1.3.3. Phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ............15
1.3.3.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên ..........15
1.3.3.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê
định kỳ...........................................................................................................................20
1.3.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ...................................................................21
1.4. Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ theo các hình thức tổ
chức sổ kế toán.............................................................................................................23
1.4.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái................................................................................23
1.4.2. Hình thức Nhật ký chung ..................................................................................24
1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ................................................................................25
4.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ANH LINH .......................27
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Anh Linh............................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Anh Linh.........................27
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Anh Linh.......27
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Anh Linh ....................29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công
ty TNHH Anh Linh.......................................................................................................32
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Anh Linh .....................32
2.1.4.2. Các chính sách kế toán công ty đang áp dụng...............................................33
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ tại công ty TNHH Anh Linh...34
2.2.1. Phương pháp tính giá vốn hàng hóa của công ty TNHH Anh Linh ...............34
2.2.2. Phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Anh Linh...........41
2.2.2.1. Phương pháp bán buôn qua kho thanh toán trực tiếp ..................................41
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................60
2.3.1.1. Chi phí tiền lương............................................................................................60
2.3.1.2. Chi phí công cụ dụng cụ .................................................................................64
2.3.1.3. Chi phí khấu hao TSCĐ..................................................................................66
2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài..............................................................................68
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ANH LINH77
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của
công ty TNHH Anh Linh ............................................................................................77
3.2.1. Ưu điểm...............................................................................................................77
3.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................77
3.2.1.2. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty TNHH Anh
Linh ...............................................................................................................................77
3.2.2. Nhược điểm.........................................................................................................77
3.2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. .................................................................................78
3.2.2.2. Thu hồi công nợ và hạch toán dự phòng nợ phải thu khó đòi......................78
3.2.2.3. Công tác ghi sổ chi tiết ....................................................................................78
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Anh Linh ................................................................79
Thang Long University Library
5.
3.3.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán....................................................79
3.3.2. Hoàn thiện công tác thu hồi nợ và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi...79
3.3.3 Giải pháp về sổ kế toán chi tiết ...........................................................................81
6.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo phương pháp trực tiếp16
Sơ đồ 1.2: Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng16
Sơ đồ 1.3: Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng có tham gia thanh
toán................................................................................................................................16
Sơ đồ 1.4: Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng không qua thanh
toán................................................................................................................................17
Sơ đồ 1.5: Phương thức bán lẻ ...................................................................................17
Sơ đồ 1.6: Phương thức giao đại lý hay kí gửi ..........................................................18
Sơ đồ 1.7: Phương thức bán hàng trả góp.................................................................18
Sơ đồ 1.8: Hạch toán hàng hóa theo phương pháp trực tiếp ..................................19
Sơ đồ 1.9: Hạch toán hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kì ......................20
Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................21
Sơ đồ 1.11: Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ......................................................22
Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật kí – sổ cái .............................23
Sơ đồ 1.13: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật kí chung ...............................24
Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............................25
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Anh Linh.........................................29
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Anh Linh .........................32
Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật kí chung tại doanh nghiệp....33
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT nhập mua hàng của công ty TNHH Anh Linh.........35
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển lô hàng ........................................36
Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho........................................................................................37
Biểu số 2.4: Sổ chi tiết hàng hóa.................................................................................39
Biểu số 2.5: Sổ tổng hợp nhập xuất tồn .....................................................................40
Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho.........................................................................................41
Biểu số 2.7: Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty TNHH Anh Linh........................42
Biểu số 2.8: Phiếu báo có.............................................................................................43
Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho.........................................................................................44
Thang Long University Library
7.
Biểu số 2.10: Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty TNHH Anh Linh......................45
Biểu số 2.11: Phiếu thu................................................................................................46
Biểu số 2.12: Phiếu xuất kho.......................................................................................47
Biểu số 2.13: Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty TNHH Anh Linh......................48
Biểu số 2.14: Phiếu xuất kho.......................................................................................49
Biểu số 2.15: Phiếu giao đại lý....................................................................................50
Biểu số 2.16: Báo cáo tình hình kinh doanh đại lý ...................................................51
Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty TNHH Anh Linh......................52
Biểu số 2.18: Bảng theo dõi tình hình kinh doanh của đại lý ..................................53
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .................................................................54
Biểu số 2.20: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ............................................................56
Biểu số 2.21: Bảng tổng hợp doanh thu.....................................................................58
Biểu số 2.22: Sổ chi tiết phải thu khách hàng ...........................................................59
Biểu số 2.23: Bảng thanh toán tiền lương..................................................................61
Biểu số 2.24: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội.............................................62
Biểu số 2.25: Hóa đơn GTGT đầu vào của công ty TNHH Anh Linh....................64
Biểu số 2.26: Phiếu chi.................................................................................................65
Biểu số 2.27: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...............................................67
Biểu số 2.28: Hóa đơn dịch vụ viễn thông .................................................................68
Biểu số 2.29: Sổ chi tiết chi phí quản lí kinh doanh .................................................69
Biểu số 2.30: Sổ nhật kí chung....................................................................................70
Biểu số 2.31: Sổ cái tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh...........................73
Biểu số 2.32: Sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán............................................74
Biểu số 2.33: Sổ cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng.......................................75
Biểu số 2.34: Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh ........................76
Biểu số 3.1: Sổ chi tiết hàng hóa ( bản kiến nghị sửa ).............................................82
Biểu số 3.2: Sổ chi tiết chi phí phải thu khách hàng ( bản kiến nghị sửa ) ............83
Biểu số 3.3: Sổ chi tiết chi phí bán hàng ( bản kiến nghị sửa )................................85
Biểu số 3.4: Sổ chi tiết chi phí quản lí ( bản kiến nghị sửa )....................................87
8.
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
QĐ Quyết định
BTC Bộ tài chính
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
ĐVBQ Đơn vị bình quân
HTK Hàng tồn kho
TK Tài khoản
DN Doanh nghiệp
KKĐK Kiểm kê định kì
DT Doanh thu
GVHB Giá vốn hàng bán
VAT Value after tax
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí Công Đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
Thang Long University Library
9.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thu Hằng
10.
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn kinh tế thị trường hiện nay, mặc dù những suy thoái về kinh tế
ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống người dân cũng như các doanh nghiệp, nhưng các
hoạt động thương mại dịch vụ vẫn có sự phát triển trong mọi lĩnh vực của đời sống. Sự
ra đời của các doanh nghiệp thương mại ngày một nhiều khiến sự cạnh tranh trên thị
trường ngày một gay gắt. Chính vì điều này đã bắt buộc các doanh nghiệp phải tự
mình tổ chức hoạt động kinh doanh sao cho việc sử dụng vốn hiệu quả nhất và mang
lại lợi nhuận cao nhất.
Các doanh nghiệp thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, với doanh
nghiệp thương mại thì quá trình kinh doanh là mua vào - dự trữ - bán ra các hàng hóa
dịch vụ. Trong đó, hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh và
có tính quyết định đến cả quá trình kinh doanh. Mục tiêu cuối cùng của các doanh
nghiệp là lợi nhuận, nhưng trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh để hướng
tới mục tiêu của mình doanh nghiệp sẽ gặp phải không ít các rủi ro.Vì vậy các doanh
nghiệp cần có những kế hoạch nghiên cứu thị trường, và xác định được việc tiêu thụ
hàng hóa là điều quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Muốn thực hiện
quá trình tiêu thụ một cách hiệu quả, đem lại doanh thu ngày càng cao cho doanh
nghiệp thì công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là phần hành quan
trọng trong doanh nghiệp thương mại. Để nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì việc tổ chức
kế toán phải hợp lý nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Anh Linh, em đã được tìm hiểu về
công tác kế toán tại công ty. Xuất phát từ những ý nghĩa lý luận thực tiễn em đã chọn
đề tài khóa luận của mình là: “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty TNHH Anh Linh”.
Bài khóa luận của em được chia làm ba phần như sau:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty TNHH Anh Linh
Chương 3: Một vài kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Anh Linh.
Thang Long University Library
11. 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
1.1.1. Sự cần thiết về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hàng hóa ngày càng đa dạng và phong phú
với nhiều mẫu mã, kiểu dáng hiện đại phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Với sự
phát triển đó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải đặt ra và thực hiện tốt chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp mình để thu được lợi nhuận tối đa có thể. Tổ chức kế toán bán hàng có
ý nghĩa to lớn không chỉ đối với bản thân doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa đối với toàn
bộ nền kinh tế quốc dân.
- Đối với bản thân doanh nghiệp: Việc bán hàng là vấn đề quan trọng, quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng thì tính chất giá trị và
giá trị sử dụng của hàng hóa mới được thực hiện. Việc tăng nhanh quá trình bán hàng
đồng nghĩa với việc tăng nhanh vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn cho doanh nghiệp, đảm
bảo thu hồi vốn nhanh chóng, là tiền đề vật chất tăng thu nhập cho doanh nghiệp, nâng
cao đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên. Do đó việc tổ chức tốt công tác kế toán
bán hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sẽ làm tăng doanh thu, khẳng định vị trí của doanh
nghiệp trên thị trường.
- Đối với người tiêu dùng: Bán hàng ngoài việc thỏa mãn nhu cầu, đáp ứng đòi hỏi
của người tiêu dùng còn góp phần hướng dẫn nhu cầu tiêu dùng của khách hang. Chỉ
thông qua quá trình bán hàng thì giá trị sử dụng của hàng hóa mới được thực hiện.
- Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Sự lớn mạnh của doanh nghiệp sẽ góp phần
ổn định và phát triển nền kinh tế đất nước, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện mục tiêu
chung của đất nước. Mặt khác, thực hiện tốt quá trình bán hàng sẽ góp phần điều hòa sản
xuất và tiêu dùng, giữa tiền tệ và hàng hóa, giữa khả năng và nhu cầu và là điều kiện đảm
bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc
dân.
- Đối với các đơn vị có quan hệ trực tiếp đối với doanh nghiệp: Việc cung cấp hàng
hóa kịp thời đúng thời hạn, đúng quy cách, đúng yêu cầu số lượng sẽ giúp cho các đơn vị
hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất đã đề ra, trên cơ sở đó tăng lợi nhuận cho các đơn vị này.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác
định đúng đắn và chính xác kết quả bán hàng cũng rất quan trọng. Do đó bên cạnh các
biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết
12. 2
quả tiêu thụ là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác
để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.
1.1.2. Yêu cầu công tác quản lý bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ
Trong điều kiện nền kinh tế toàn cầu ngày càng có sự thay đổi với tốc độ nhanh, xu
hướng toàn cầu hóa trong kinh tế đã diễn ngày càng mạnh mẽ. Điều đó vừa tạo ra cơ hội
mở rộng thị trường tiêu thụ vừa đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn
do đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn
nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường trong điều kiện nền kinh tếkinh doanh. Do
vậy yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đối với quá trình bán hàng ngày càng trở nên khắt
khe và tuân theo các yêu cầu quản lý cơ bản sau:
- Quản lý sự vận động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị của chúng. Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch bán ra ở
từng cửa hàng, bộ phận kinh doanh xuất phát từ nguyên tắc nhà quản lý phải biết kinh
doanh mặt hàng nào có hiệu quả và có triển vọng nhất.
- Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ việc thực hiện biểu giá cả hợp lý cho từng loại sản
phẩm hàng hóa, từng phương thức bán hàng, từng địa điểm kinh doanh. Điều này sẽ giúp
hàng hóa của doanh nghiệp thích ứng được với thị trường, tiêu thụ hàng hóa được nhiều,
đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng.
- Quản lý chặt chẽ các chi phí kinh doanh và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa
hóa lợi nhuận.
Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý, công tác hạch toán kế toán trong
doanh nghiệp phải được xây dựng theo đúng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp giúp cho
nhà quản lý có thể nắm bắt được quá trình hoạt động của mỗi bộ phận, đánh giá đúng hiệu
quả kinh doanh theo từng mặt hàng, nhóm hàng và từng địa điểm kinh doanh. Công tác
quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng diễn ra hợp lý và chính xác sẽ góp phần
tạo cho công ty có cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh của công ty và có biện pháp
xử lý phù hợp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng,
kế toán bán hàng có nhiệm vụ vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Kế toán sẽ thực
hiện các công tác nghiệp vụ sau đây:
Thang Long University Library
13. 3
- Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về bán hàng và xác định kết quả
bán hàng như mức bán ra, doanh thu bán hàng và lợi nhuận thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết sự biến động của hàng hóa ở tất cả các
trạng thái: đi đường, hàng trong kho, hàng gửi đại lý… nhằm đảm bảo an toàn cho
hàng hóa.
- Tính toán chính xác giá vốn, chi phí số lượng hàng hóa được bán ra, thanh toán,
chấp nhận thanh toán, hàng bị trả lại…
- Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả đảm bảo thu
đủ và kịp thời tiền hàng tránh sự chiếm dụng vốn.
- Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện xác định kết quả bán hàng, cung cấp số
liệu, lập báo cáo tài chính và lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu
quả tiêu thụ cũng như việc thực hiện nghĩa vụ kịp thời, đúng thời gian quy định.
1.2. Đặc điểm công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh
nghiệp thương mại
1.2.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng
1.2.1.1. Doanh thu tiêu thụ hàng hóa
Doanh thu tiêu thụ hàng hóa là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng hóa hay cung
cấp dịch vụ cho khách hàng, góp phần làm tăng lợi ích kinh tế của doanh nghiệp. Doanh
thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hoặc hàng hóa cho người khác.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng mua với số lượng lớn theo thỏa thuận
về chiết khấu thương mại giữa hai bên trên hợp đồng kinh tế.
+ Hàng bán bị trả lại: là số hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: Do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của hàng
14. 4
bán bị trả lại sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để
tính doanh thu thuần của số lượng sản phẩm hàng hóa bán ra trong kỳ kế toán.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận một cách
đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
+ Thuế GTGT (nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu.
1.2.1.3. Giá vốn hàng bán
- Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ
đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng khi xuất kho
hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng
thời cũng xác định giá vốn hàng bán của hàng xuất kho tiêu thụ để xác định kết quả. Do
vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định
đúng kết quả kinh doanh. Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp cho các
nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi
phí mua hàng.
1.2.1.4. Chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, bao
gồm các khoản chi phí sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng: Là các khoản phải trả nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói, vận chuyển, bảo quản hàng hóa và các khoản trích theo lương như: bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản phụ cấp khác.
- Chi phí vật liệu bao bì: Là giá trị bằng tiền của các loại bao bì, vật đóng gói dùng
cho việc bảo quản và bán hàng hóa như chi phí vật bao gói, chi phí về nhiên liệu dùng cho
bảo quản bốc dỡ, vận chuyển, vật liệu dùng cho sửa chữa tài sản cố định ở bộ phận bán
hàng.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là giá trị bằng tiền của các công cụ, dụng cụ đồ dùng
phục vụ cho quá trình chuẩn bị bán hàng như phương tiện tính toán, dụng cụ đo lường,
các phương tiện làm việc ở khâu bán hàng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là biểu hiện bằng tiền của phần hao mòn tài sản cố
định, kể cả tài sản hữu hình và tài sản vô hình sử dụng trong quá trình bảo quản hàng hóa
như khấu hao của nhà kho, cửa hàng các phương tiện bốc xếp, phương tiện tính toán kiểm
nghiệm.
Thang Long University Library
15. 5
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền dùng để trả cho các đơn vị và cá nhân bên
ngoài do cung cấp các dịch vụ, lao vụ cho doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình bán hàng
như tiền thuê kho, thuê vận chuyển, tiền sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài, tiền hoa
hồng cho các đại lí bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác.
- Chi phí khác bằng tiền: Là những khoản chi phí chưa ghi vào các khoản đã trình bày
ở trên như chi phí quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm, bảo hành sản phẩm, chi tiếp
khách ở bộ phận bán hàng.
1.2.1.5. Xác định kết quả tiêu thụ
Tiêu thụ hàng hóa là chức năng chủ yếu của doanh nghiệp thương mại. Kết quả
tiêu thụ hàng hóa là điều tối quan trọng mà mỗi doanh nghiệp luôn cần quan tâm. Kết quả
tiêu thụ hàng hóa là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Kết quả tiêu thụ hàng hóa là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng, các khoản
giảm trừ doanh thu với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp…. Qua đây, các nhà quản trị doanh nghiệp có thể nhìn nhận, đưa ra các quyết định
đầu tư, linh hoạt chuyển đổi, hoặc nhìn nhận ra những sai sót trong suốt quá trình kinh
doanh. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng, là điều kiện cần để đánh giá hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Các phương thức tiêu thụ
Phương thức trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của
doanh nghiệp. Hàng hóa khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền ngay hay
chấp nhận thanh toán, số hàng này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán
mất quyền sở hữu về số hàng đó. Phương thức này bao gồm bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn
Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh
nghiệp sản xuất để thực hiện bán hoặc để gia công, chế biến bán ra. Đặc điểm của hàng
hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu
dùng do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng thường
được bán theo lô hàng hoặc được bán với số lượng lớn. Giá phụ thuộc vào khối lượng và
phương thức thanh toán.
+ Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho: là phương thức bán buôn mà trong đó
hàng hóa phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
16. 6
+ Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng:theo phương thức này
doanhnghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà
chuyển bán cho bên mua.
- Bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế, đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ là giai
đoạn cuối cùng của quá trình vận động của hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Đặc điểm của hàng hóa bán lẻ là hàng hóa rời khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu
dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa được thực hiện. Hàng bán lẻ thường bán đơn chiếc
hoặc có khối lượng nhỏ, giá bán thường ổn định, thanh toán ngay và thường bằng tiền
mặt.
Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận:
Là phương thức bên bán hàng sẽ gửi hàng cho khách hàng theo các hợp đồng kinh tế
đã ký kết hoặc các đơn đặt hàng. Trong hợp đồng kinh tế có ghi rõ những điều khoản
được hai bên cam kết thực hiện như thời gian, địa điểm giao hàng, phương thức giao hàng
và vận chuyển, phương thức và thời hạn thanh toán, tên hàng, số lượng, đơn giá, quy cách
phẩm chất… Theo phương thức này thì số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên
bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được
chuyển giao toàn bộ cho bên mua, hàng hóa được coi là tiêu thụ, giá trị hàng hóa đã được
thực hiện và là thời điểm bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng.
Phương thức bán hàng qua các đại lý (ký gửi):
Là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp thương mại giao cho các cơ sở đại
lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp
bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Khoản tiền này được coi
như một phần chi phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản bán hàng. Số hàng
chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thương mại cho đến khi doanh nghiệp được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hàng hay
chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được thì số hàng đó được coi là
đã tiêu thụ, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu số hàng này.
Phương thức bán hàng trả góp
Trường hợp này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi
là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lượng hàng hóa đó, doanh thu bán hàng
Thang Long University Library
17. 7
được ghi nhận ngay. Nhưng doanh nghiệp chỉ thu được một phần tiền bán hàng tại thời
điểm mua, phần còn lại được thanh toán ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định. Tiền lãi phát sinh là do khách trả chậm, trả nhiều lần, số tiền lãi này được hạch
toán và tài khoản thu nhập của hoạt động tài chính. Thông thường số tiền thanh toán ở các
kỳ là như nhau, trong đó một phần là doanh thu gốc, một phần là lãi trả chậm trả góp..
Phương thức hàng đổi hàng
Trường hợp giữa các doanh nghiệp ký kết hợp đồng kinh tế trao đổi hàng hóa để lấy
hàng hóa không tương tự bản chất và giá trị. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hai bên tiến
hành trao đổi hàng hóa của mình cho nhau, trong trường hợp này hàng gửi đi đổi coi như
là bán, còn hàng nhận về coi như là mua. Giá trao đổi là giá mua trên thị trường. Doanh
nghiệp có thể sẽ thu thêm khoản chênh lệch nếu như hàng hóa của doanh nghiệp mình có
giá trị lớn hơn giá trị hàng hóa của đối tác và có thể sẽ phải trả thêm tiền nếu như giá trị
hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ hơn giá trị hàng hóa của đối tác. Giá trị hàng hóa được
thực hiện và doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay tại thời điểm giao nhận hàng.
1.2.3. Các phương thức thanh toán
1.2.3.1. Phương thức thanh toán trực tiếp (thanh toán ngay)
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được di chuyển từ người mua
sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu về hàng hóa bị chuyển giao. Ở hình thức này
sự vận động của hàng hóa và tiền tệ không có khoảng cách về thời gian. Phương thức
thanh toán trực tiếp được chia thành 2 phương thức:
Phương thức thanh toán dùng tiền mặt: Là phương thức mà người mua sẽ trực tiếp
trả tiền cho người bán không thông qua ngân hàng.
Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt: Là phương thúc được thực hiện bằng
cách trích chuyển tài khoản hoặc bù trừ công nợ thông qua việc chuyển khoản mà không
sử dụng tiền mặt. Ngoài ra còn có thể sử dụng các phương thức thanh toán như ủy nhiệm
thu, thanh toán bù trừ công nợ, thanh toán bằng thẻ…
1.2.3.2. Phương thức thanh toán trả sau (trả chậm)
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau
một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, do đó hình
thành khoản công nợ phải thu khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán, quản lý chi
tiết cho từng đối tượngphải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Ở hình thức này sự
vận động của hàng hóa và tiền tệ có khoảng cáchvề cả không gian và thời gian.
18. 8
1.2.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
- Khi xuất bán phải đánh giá theo một trong các phương pháp quy định để xác định trị giá
vốn hàng xuất bán như sau:
Phương pháp bình quân
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua
hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào
mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Phương pháp bình
quân có hai cách tính là tính giá theo bình quân cả kì dự trữ và bình quân sau mỗi lần
nhập.
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá
nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
Đơn giá xuất kho Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
bình quân trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối
tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này
chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ.
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực
của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức
sau:
Đơn giá xuất Trị giá hàng hóa tồn ĐK + Trị giá HH nhập trước lần xuất thứ i
kho lần thứ i Số lượng hàng hóa tồn ĐK + Số lượng HH nhập trước lần xuất thứ i
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp
trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà
phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu
lượng nhập xuất ít.
Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
=
=
Thang Long University Library
19. 9
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất
trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết.
Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho
từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các
khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với
giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý
nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không
phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại
được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời
nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi
phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất
sau thì được xuất trước. Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá trị của hàng nhập kho
gần nhất, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá hàng tồn kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Phương pháp này đáp ứng được tương đối yêu cầu của nguyên tắc phù hợp của kế toán,
giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do
vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như
cho quản lý.
Tuy nhiên, nếu giá cả có sự biến động đặc biệt là có lạm phát thì hàng tồn kho của
công ty không phản ánh giá trị sát với giá thị trường.
Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào
thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ
nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của
hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn
kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng
ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp
này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được
phương pháp này.
20. 10
1.3. Phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hóa
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ là dấu hiệu vật chất bất kỳ chứng minh các quan hệ pháp lý và các sự
kiện. Nó là bản văn tự chứng minh về sự tồn tại của một sự kiện nào đó mà các hậu quả
pháp lý gắn liền với nó. Chứng từ kế toán chính là những bằng chứng bằng giấy tờ về
nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã xảy ra và thực sự hoàn thành. Chứng từ là căn cứ pháp lý
để kiểm tra việc chấp hành lệnh, chính sách, chế độ quản lý kinh tế, tài chính cũng như
kiểm tra kế toán. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và là vật mang tin phản ánh nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Các loại chứng từ sử dụng trong công tác kế toán bán hàng đó là:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho hay phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ)
- Hóa đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không chịu thuế)
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Báo cáo bán hàng, Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý
(ký gửi)
- Các biên bản thừa thiếu hàng, biên bản giảm giá hàng bán, biên bản hàng bán bị trả
lại.
- Phiếu thu, giấy báo có…
1.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng
- Tài khoản 156 – Hàng hóa:
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị thực tế hàng hóa tại kho chi tiết theo từng
kho, từng loại, từng nhóm hàng hóa.
- Tài khoản 156 được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý và cuối kỳ có số dư bên nợ
Thang Long University Library
21. 11
TK156 – Hàng hóa
- Tập hợp chi phí thu mua của hàng
hóa thực, hàng hóa thuê ngoài gia công
- Trị giá hàng hóa bị người mua trả
lại
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối
kỳ (KKĐK)
- Trị giá hàng hóa xuất kho để bán giao
khách hàng, giao đại lý, giao đơn vị gia
công, đơn vị phụ thuộc
- Trị giá hàng hóa xuất kho sử dụng cho
sản xuất kinh doanh.
- Trị giá hàng trả lại người bán, trị giá
hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
(KKĐK)
Số dư: Trị giá mua vào của HTK
Chi phí thu mua hàng tồn kho
- Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
hàng hóa đã gửi hoặc chuyển đến kho cho khách hàng, gửi bán đại lý, chuyển cho cấp
dưới hạch toán phụ thuộc để bán.
- Tài khoản 157- hàng gửi để bán được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý và cuối
kỳ có số dư bên nợ.
TK157 – Hàng gửi đi bán
Nợ Có
- Trị giá hàng hóa, nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ đã mua đang đi đường.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa đã mua
đang đi đường cuối kỳ (KKĐK)
- Trị giá hàng hóa, công cụ dụng cụ,
nguyên vật liệu đã mua đang đi
đường đã về nhập kho hoặc đã
chuyển giao thẳng cho khách hàng.
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng
hóa đã mua đang đi đường đầu kỳ
(KKĐK)
Số dư: Trị giá hàng hóa đã mua còn
đang đi đường chưa về nhập kho đơn vị
- Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Tài khoản này dùng để phản
ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, và còn được khấu trừ của doanh
nghiệp.
- Tài khảon 133 – Thuế GTGT được khấu trừ có hai tài khoản cấp 2 là:
+ Tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
+ Tài khoản 1332- Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
22. 12
TK133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ Có
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá, nhập
kho thiếu được hoàn lại hoặc không đủ
điều kiện để được khấu trừ
Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ
- Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Tài khoản này phản ánh số
thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu
trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước. TK3331 có 2 tài
khoản cấp 3:
+ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT
đầu ra đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải
nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
+ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của
hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào NSNN.
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Nợ Có
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ
hoặc đã nộp vào ngân sách nhà nước
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, hàng hóa bị ghi nhận là chưa tiêu
thụ
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
Dư Nợ: Số thuế và các khoản đã nộp lớn
hơn số thuế và các khoản phải nộp cho nhà
nước
Dư có: Số thuế còn phải nộp vào ngân
sách nhà nước.
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phán
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong một kỳ kế toán từ nghiệp vụ bán hàng
hóa mua vào ra thị trường.
Thang Long University Library
23. 13
- Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tài khảon cuối kì
không có số dư và có 3 tài khoản cấp 2 là:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118: Doanh thu khác
TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ Có
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh
thu: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương
mại và trả lại hàng bán về tài khảon doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: dùng để phản ánh toàn bộ số
tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh
doanh.
- Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu cuối kì không có số dư và có 3
tài khoản cấp 2 gồm:
+ Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại. Đây là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn
+ Tài khảon 5212: Hàng bán bị trả lại. Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng
bán xác định là đã bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
+ Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán. Đây là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán
kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu.
24. 14
TK521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ Có
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu của khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.
- Số chiết khấu thương mại cho khách hàng
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết
khấu thương mại cho khách hàng.
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn
của sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bán ra trong kỳ.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán là tài khoản cuối kì không có số dư và được
mở chi tiết theo yêu cầu quản lý
TK632 – Giá vốn hàng bán
Nợ Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã
bán trong kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
- Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng
hóa trong kỳ sang TK911 – Xác định
kết quả kinh doanh.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho cuối năm tài chính.
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh: Tài khoản này phản ánh các chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tài khỏan 642- Chi phí quản lý kinh doanh là tài khoản cuối kì không có số dư
và có 2 tài khoản cấp 2 gồm:
+ Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Tài khoản này phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa
hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa…
Thang Long University Library
25. 15
+ Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này phản ánh các chi
phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên, BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý văn phòng, chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp
TK642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ Có
- Các chi phí phát sinh liên quan đến bán
hàng và quản lý doanh nghiệp trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
- Kêt chuyển chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp sang tài
khoản 911 – Xác định kết quả kinh
doanh
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để xác
định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán năm.
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh là tài khoản cuối lì không có số
dư.
TK911 – Xác định kết quả kinh doanh
Nợ Có
- Trị giá vốn của hàng hóa bán ra
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
TNDN và chi phí khác
- CP quản lý kinh doanh
- Kết chuyển lãi
- Doanh thu thuần về hàng hóa đã bán
trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và các khoản ghi
giảm chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lỗ
1.3.3. Phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
1.3.3.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên
Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp tại kho:
26. 16
TK3331
TK3331
Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp
tại kho
TK156 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131
Ghi nhận K/c GVHB K/c doanh thu Ghi nhận
GVHB doanh thu
TK521
Các khoản
Giảm trừ DT Thuế GTGT
Phải nộp
Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
TK156 TK157 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131
Xuất kho Ghi nhận K/c GVHB K/c doanh thu Ghi nhận
gửi bán GVHB doanh thu
TK521
Các khoản
giảm trừ DT Thuế GTGT
phải nộp
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
TK111,112 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131
Ghi nhận GVHB K/c doanh thu Ghi nhận
TK 157 doanh thu
Mua hàng Ghi nhận K/c GVHB
gửi bán bán hàng TK3331
TK133 TK521 Thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp
được Các khoản
khấu trừ giảm trừ DT
Thang Long University Library
27. 17
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh
toán
TK911 TK511 TK111, 112,131 TK642
K/c doanh thu Hoa hồng môi giới Chi phí môi giới
TK 3331 TK133
Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT được
khấu trừ
K/c chi phí quản lý kinh doanh
Bán lẻ hàng hóa
Sơ đồ1.5. Trình tự hạch toán bán lẻ hàng hóa
TK156 TK632 TK911 TK511 TK111
Ghi nhận K/c GVHB K/c doanh thu Ghi nhận
GVHB doanh thu
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
28. 18
Bán hàng giao đại lý
Sơ đồ 1.6. Trình tự hạch toán bán hàng giao đại lý
TK156 TK157 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131
Giao hàng Ghi nhận K/c GVHB K/c DT Ghi nhận
đại lý GVHB doanh thu
TK3331
TK642 Thuế GTGT
K/c CP phải nộp
TK133
Thuế GTGT được khấu trừ
Bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.7. Trình tự hạch toán bán hàng theo phương thức trả góp
TK156 TK632 TK911 TK511 TK 111,112
Ghi nhận K/c GVHB K/c Doanh thu Số đã thucủa KH
GVHB
TK3331
K/c doanh thu tài chính Thuế GTGT TK131
phải nộp
Số còn phải
TK515 TK3387 thu của KH
Lãi trả chậm phải thu KH Lãi trả chậm
tiền lãi phải trả
Hoa hồng giao đại lý
Thang Long University Library
29. 19
TK3331
Sơ đồ 1.8 Hạch toán kế toán tiêu thụ tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp
TK156 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131
Ghi nhận K/c GVHB K/c doanh thu Ghi nhận
GVHB doanh thu
TK521
Các khoản
giảm trừ DT
Cuối kì, Thuế GTGT phải nộp
30. 20
1.3.3.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.9. Kế toán hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK156 TK611 TK111,112,331
Đầu kỳ k/c hàng tồn đầu kỳ Trả lại hàng cho người bán
hoặc được giảm giá
TK111,112,331 TK133
Thuế GTGT
TK156
Hàng hóa mua trong kỳ Cuối kỳ k/c hàng tồn cuối kỳ
TK632
TK133 Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán
Thuế GTGT
TK 521 TK 511 TK 911
K/c khoản giảm trừ doanh thu K/c GVHB
TK 111,112
Thuế GTGT Ghi nhận DT
đ u ra
TK 3331
K/c doanh thu thuần
Thang Long University Library
31. 21
1.3.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu chi, uỷ nhiệm chi
- Phiếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài
- Bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ các khoản trích theo lương
Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
TK111,112,331 TK642 TK111,112,138
Chi phí dịchvụ mua ngoài và Các khoản giảm
chi phí khác bằng tiền CP QLKD
TK133
VAT
TK142,242,335
TK 352
Phân bổ dần hoặc trích trước Hoàn nhập dự phòng phải
vào CP QLKD trả (bảo hành SP, tái cơ cấu
TK214 doanh nghiệp)
Trích khấu hao TSCĐ dùng TK 911
cho BH và QLDN K/c CPQLKD phát sinh
TK 334,338 trong kỳ
Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn
ca nhân viên BH và QLDN
TK351, 352
Trích lập quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm, trích dự
phòng phải trả
TK 159
Trích lập quỹ dự phòng nợ
phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
32. 22
Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả tiêu thụ là một bộ phận cấu thành cơ bản trong hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Việc xác định kết quả bán hàng thường được xác định vào cuối kỳ kinh doanh
(tháng, quý hoặc năm), tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý ở từng
doanh nghiệp.
Kết quả tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán,
chi phí quản lí kinh doanh. Nếu kết quả tính toán là dương ( + ) thì hoạt động bán hàng có
lãi, nếu kết quả tính toán là âm ( - ) thì hoạt động bán hàng lỗ, nếu bằng 0 thì hoà vốn.
Công thức xác định:
Trong đó:
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
TK632 TK911 TK511
K/c GVHB cuối kỳ K/c doanh thu
TK 642
Kết chuyển chi phí
Kết quả hoạt
động tiêu thụ
Doanh
thu thuần
Giá vốn
hàng bán
Chi phí quản lý kinh
doanh
=
- -
Doanh thu thuần
từ bán hàng -
Tổng doanh thu
bán hàng
Các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng
=
Thang Long University Library
33. 23
1.4. Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ theo các hình thức tổ
chức sổ kế toán
1.4.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế
trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái.
Ưu điểm: Số lượng sổ ít, mẫu sổ đơn giản dễ thực hiện, kiểm tra đối chiếu các dữ
liệu kế toán được thực hiện thường xuyên, liên tục, luôn cung cấp kịp thời các thông tin
cho nhà quản lý.
Nhược điểm: Kết cấu sổ lớn thao tác trên cùng một sổ khiến cho dễ nhầm lẫn, chỉ
phù hợp với doanh nghiệp nhỏ ít nghiệp vụ phát sinh.
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kê toán theo hình thức kế toán nhật ký – sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chitiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
34. 24
1.4.2.Hình thức Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được ghi nhận vào sổ nhật ký chung dựa trên các chứng từ kế toán: hóa đơn, phiếu
thu, phiếu chi… Dựa vào những dữ liệu đã ghi trên sổ NKC,kế toán vào sổ cái cho từng
đối tượng kế toán theo trình tự thời gian.
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho phân công lao động kế toán, có
thể thực hiện đối chiếu kiểm tra số liệu kế toán cho từng đối tượng kế toán ở mọi thời
điểm nên có thể cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý.
Nhược điểm: Lượng ghi chép tương đối nhiều
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Thang Long University Library
35. 25
1.4.3.Hình thức Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của chứng từ ghi sổ là ghi sổ dựa trên cơ sở từng chứng từ kế toán
hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc
Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi
sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký
Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái
Ưu điểm: dễ làm dễ kiểm tra, đối chiếu công việc kế toán được phân công đều trong
kỳ.
Nhược điểm: việc ghi chép vào sổ chỉ được ghi vào các ngày xác định trong tháng
gây nên khó theo dõi.
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
36. 26
Trên đây là những lí luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
tiêu thụ. Chương 1 được trình bày một cách cơ bản và tổng quan nhất để giúp cho chúng
ta có thể hình dung và mô tả một cách tổng quát về công việc kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ. Trên thực tế, tùy vào việc quản lí và đặc thù của mỗi doanh nghiệp là
khác nhau nên có những phương pháp hạch toán khác nhau. Nhưng cho dù cách hạch toán
của mỗi doanh nghiệp có khác nhau đi nữa thì đều phải đảm bảo giữ vững nguyên tắc,
chuẩn mực kế toán và bản chất của hạch toán kế toán nói chung, kế toán trên cơ sở tuân
thủ chế độ kế toán quy định của Bộ Tài chính, đảm bảo công tác kế toán, hoàn thành đúng
tiến độ và cung cấp kịp thời những thông tin chính xác cho nhà quản lí.
Thang Long University Library
37. 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ANH LINH
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Anh Linh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Anh Linh
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Anh Linh
- Địa chỉ trụ sở chính: xóm Đạo, thôn Tự Khoát, xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì, HN
- Điện thoại: 0350.3671086 Fax: 03503671113
- Email: info@anhlinhltd.com.vn
- Website: http://www.anhlinhcom.vn
- Đại diện theo pháp luật: DS. Trần Tuấn Anh
- Chức vụ: Giám đốc
- Mã số thuế: 0101483071
- Vốn điều lệ: 7.500.000.000 (ngày 31/12/2012)
Ngày 23/11/2000 công ty được thành lập với tên gọi công ty TNHH Anh Linh. Trải
qua bao thăng trầm cùng với sự suy thoái của nền kinh tế với xuất phát điểm là một công
ty khá nhỏ ban đầu chỉ gồm một vài nhân sự đến nay công ty đã không ngừng mở rộng và
có chỗ đứng nhất định trên thị trường. Hiện tại công ty đã có tới hàng chục cửa hàng lớn
nhỏ chuyên kinh doanh thuốc trên địa bàn thành phố Hà Nội. Với những thành tích đạt
được, công ty đã được thành ủy, ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội trao tặng danh hiệu
doanh nghiệp tiêu biểu cấp thành phố, cúp vàng thượng hiệu Việt và đặc biệt doanh
nghiệp còn vinh dự được trao tặng giải thưởng khoa học và công nghệ cho sản phẩm
MIDANTIN. Mặc dù đạt được rất nhiều thành tựu xuất xắc, doanh nghiệp vẫn không
ngừng cố gắng để gặt hái nhiều kết quả tốt đẹp hơn trong tương lai.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Anh Linh
Công ty TNHH Anh Linh hoạt động dưới hình thái là công ty thương mại, công ty thu
lợi nhuận chủ yếu từ việc thu mua các mặt hàng trong nước và nhập khẩu hàng từ nước
ngoài rồi sau đó cung cấp và phân phối cho khách hàng.
Công ty chuyên cung cấp các sản phẩm chủ yếu là:
- Kinh doanh thương mại dược phẩm.
- Sản xuất và kinh doanh máy móc, thiết bị y tế.
- Sản xuất và kinh doanh mỹ phẩm, hóa chất, vắc xin, sinh phẩm, thực phẩm chức
năng, thực phẩm bổ dưỡng.
- Tư vấn sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu nguyên phụ liệu làm thuốc, các sản phẩm thuốc.
38. 28
- Tư vấn dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y, dược.
- Bán buôn máy móc, thiết bị và các phụ tùng khác (bán buôn các thiết bị y tế)
- Vận tải hành khách trong nội thành bằng đường bộ, ngoại thành (trừ vận tải bằng
xe buýt)
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
Các sản phẩm của công ty đều được sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao, hiện đại
tại các nhà xưởng tiên tiến nhất trên thế giới hiện nay.
Công ty TNHH Anh Linh với địa bàn hoạt động chủ yếu là Hà Nội và các tỉnh phía
Bắc. Các sản phẩm của công ty được bán buôn và bán lẻ cho các công ty, gia đình, các
nhà phân phối hay các khách hàng có nhu cầu mua về các loại máy móc y tế và các loại
dược phẩm dùng trong y học… phục vụ cho sản xuất kinh doanh, thương mại. Bên cạnh
đó, công ty cũng cung cấp và chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc và các chế phẩm sinh
học tới các doanh nghiệp và các tổ chức quan tâm tới công nghệ này.
Sơ đồ 2.1: Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Anh Linh
(Nguồn: Bộ phận hành chính tổng hợp)
Bước 1: Nghiên cứu thị trường thu mua hàng hóa
Đội ngũ nhân viên kinh doanh sẽ tiến hành tìm hiểu thị trường, tiến hành thu mua,
nhập khẩu các mặt hàng mà công ty dự đoán là tiềm năng hoặc công ty sẽ nhập các mặt
hàng theo như đơn hàng mà khách hàng yêu cầu.
Nhân viên kinh doanh phải tìm nhà cung cấp và kí kết hợp đồng.
Bước 2: Kí kết hợp đồng, xuất kho tiêu thụ
Sau khi chấp nhận tiêu thụ, bộ phận kinh doanh sẽ có nhiệm vụ thực hiện ký kết hợp
đồng với KH, nhân viên kinh doanh sẽ cung cấp đầy đủ hồ sơ, các nội dung cần thiết để
ký kết hợp đồng và phải nêu rõ các điều khoản có trong hợp đồng như: các khoản chiết
khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, thời gian bảo hành, các dịch vụ chăm sóc khách
hàng sau bán…
Sau khi ký kết hợp đồng sẽ tiến hành xuất kho giao sản phẩm cho KH, nếu trong
kho không đủ số lượng sẽ tiến hành đặt mua thêm hàng với nhà cung cấp. Việc đặt hàng
Bước 1: Thu
mua hàng
hóa
Bước 2:Kí kết
hợp đồng, xuất
kho tiêu thụ
Bước 3: Theo
dõi công nợ
khách hàng
Bước 4: Chăm
sóc khách hàng
sau tiêu thụ
Thang Long University Library
39. 29
với nhà cung cấp thường được tiến hành trước trước khi ký kết hợp đồng với KH và dựa
trên các báo cáo số lượng hàng còn trong kho. Sau đó, bộ phận tiêu thụ sẽ thông báo cho
bộ phận kế toán và các bộ phận có liên quan.Bộ phận tiêu thụ có nhiệm vụ giao hàng cho
KH theo hợp đồng đã ký kết, đồng thời chuyển các chứng từ kế toán có liên quan tới quá
trình tiêu thụ và vận chuyển cho bộ phận kế toán.
Bước 3: Theo dõi công nợ khách hàng
Sau khi chứng từ kế toán có liên quan tới quá trình tiêu thụ và vận chuyển cho bộ
phận kế toán. Kế toán viên sẽ tiến hành cập nhật chứng từ định kì và theo dõi công nợ
trên sổ sách kế toán theo quy định và theo hợp đồng đã kí kết giữa công ty với khách
hàng. Tới kì thanh toán công nợ, kế toán sẽ tiến hành các thủ tục để đối chiếu công nợ với
khách hàng.
Bước 5: Chăm sóc khách hàng sau tiêu thụ
Đi đôi với việc chú trọng tới chất lượng và giá thành sản phẩm, công ty còn tổ chức
một quy trình chăm sóc khách hàng chu đáo mang tính chuyên nghiệp cao từ khâu xử lý
yêu cầu của khách hàng cho đến giai đoạn vận chuyển và bảo quản hàng hóa. Bộ phận kỹ
thuật có nhiệm vụ giải đáp các thắc mắc của khách hàng sau tiêu thụ.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Anh Linh
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
( Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
Ban Giám đốc
Phòng tài chính
kế toán
Phòng hành
chính tổng hợp
Phòng kĩ thuật
và sản xuất
Phòng cung ứng
và kinh doanh
quốc tế
Cửa hàng phân phốiCửa hàng phân phối Cửa hàng phân phối
40. 30
Nhìn vào sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Anh Linh thì đây là công ty vừa và nhỏ,
bộ máy lãnh đạo của công ty đơn giản, các phòng ban được phân chia rõ ràng, mỗi bộ
phận, phòng ban có chức năng và nhiệm vụ riêng.
Chức năng, nhiệm vụ và mối liên hệ của từng bộ phận
Ban Giám đốc:
Bao gồm Giám đốc và các phó giám đốc. Ban giám đốc là bộ máy lãnh đạo cao nhất
của công ty. Các thành viên trong ban giám đốc có nhiệm vụ và quyền hạn riêng và trách
nhiệm chung của Ban giám đốc.
- Giám đốc
Là người đứng đầu công ty, quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty theo
quy định của pháp luật
Chức năng: Tổ chức thực hiện quyết định của hội đồng thành viên. Quyết định các vấn
đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện kế
hoạch kinh doanh và phương án đầu tư. Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. Bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh
thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ
trường hợp thuộc thẩm quyền của chủ tịch hội đồng thành viên
Nhiệm vụ: Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty
- Phó giám đốc
Chức năng: Giúp việc cho giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công
ty theo sự phân công của giám đốc
Nhiệm vụ: Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và
chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả các hoạt động. Được giám đốc ủy quyền ký
hợp đồng khi vắng mặt. Trực tiếp tham gia vào quá trình làm giá sản phẩm của phòng
cung ứng và kinh doanh quốc tế
- Phòng tài chính- kế toán
Đề xuất các hình thức và giải pháp cần thiết nhằm thu hút, tạo lập và sử dụng hợp lý
các nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt
hiệu quả cao nhất.
Giúp lãnh đạo công ty trong việc chấp hành các quy định về tài chính, tín dụng, chế độ
kế toán của Nhà nước cũng như của công ty.
Tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác thu chi tài chính, trong việc kí hợp
đồng, mua tiêu thụ hóa, máy móc thiết bị, bảo toàn và phát triển vốn, và hoàn thành nghĩa
Thang Long University Library
41. 31
vụ với Nhà nước. Xây dựng cơ chế tài chính, huy động vốn lành mạnh. Cung cấp các số
liệu, tài liệu về kinh doanh, sản xuất theo yêu cầu của Giám đốc công ty.
- Phòng hành chính tổng hợp
Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh
vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách,
chăm sóc sức khỏe cho người lao động đồng thời kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong
công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công ty.
- Phòng kỹ thuật và sản xuất
Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: Công tác quản lý và giám sát kỹ
thuật, chất lượng. Công tác quản lý vật tư, thiết bị. Công tác quản lý an toàn lao động.
Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp Giám đốc về lĩnh vực
quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn công ty. Phối hợp với
các phòng ban trong việc xây dựng đơn giá bán sản phẩm dịch vụ.
Đảm bảo việc tiếp nhận cơ sở, tài liệu kĩ thuật, quy trình công nghiệp sản xuất sản
phẩm mới (gia công, lắp giáp) từ phòng ban cho việc sản xuất đầy đủ và đúng kế hoạch.
Đảm bảo công việc triển khai thiết kế công đoạn, lựa chọn thiết bị công nghệ gia công
và lắp giáp theo hướng khoa học, hợp lý. Kiểm tra công việc bảo trì thiết bị, bảo dưỡng
của nhân viên.
-Phòng cung ứng và kinh doanh
Tìm hiểu thị trường trong nước và quốc tế để xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
phương án kinh doanh xuất, nhập khẩu, kế hoạch chiến lược và kế hoạch có liên quan của
công ty. Nghiên cứu, đánh giá khả năng tiềm lực của các đối thủ cạnh tranh trong nước và
nước ngoài. Liên tục khảo sát thị trường, bảo đảm cung cấp giá tốt.
Thực hiện các hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu. Tạo cho khách hàng một sự an
tâm, tín nhiệm qua hoạt động chăm sóc khách hàng, dịch vụ hậu mãi tốt.
- Cửa hàng phân phối thuốc
Thực chất các cửa hàng phân phối thuốc là các đại lý ủy quyền của công ty. Các cửa
hàng phân phối này thực hiện việc phân phối các sản phẩm thuốc đến tay người tiêu dùng,
chịu trách nhiệm tư vấn thuốc ghi doanh thu đầy đủ và kê khai theo ngày để gửi về bộ
phận kế toán.
Nhận xét:
Nhìn chung, cơ cấu tổ chức của công ty khá linh hoạt, các phòng ban có vai trò cụ thể
để thực hiện công việc của công ty, giữa các phòng ban có sự liên kết trợ giúp cho nhau
để hoạt động công ty có sự đồng nhất.
42. 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
TNHH Anh Linh
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Anh Linh
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Anh Linh
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
- Kế toán trưởng: là người tổ chức, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán và toàn bộ
công tác của phòng, là người giúp việc phó giám đốc về mặt tài chính của công ty. Kế
toán trưởng có quyền dự các cuộc họp của công ty bàn và quyết định vấn đề thu, chi, kế
hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, đầu tư, mở rộng kinh doanh, nâng cao đời sống vật
chất của cán bộ công nhân viên. Kế toán trưởng còn kiêm nhiệm kế toán tổng hợp có
nhiệm vụ ghi sổ tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết, xác định kết quả kinh
doanh, lập các báo cáo tài chính.
- Các nhân viên trong phòng kế toán thực hiện các công việc sau:
+ Kế toán thuế: Căn cứ vào các chứng từ mua vào và chứng từ bán ra kế toán lập
bảng kê chi tiết, tờ khai thuế GTGT và thuế TNDN hàng tháng và quý.
+ Kế toán tiêu thụ: Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình tiêu thụ hàng
hóa của công ty.
+Thủ kho: là nhân viên phòng kế toán đảm nhận trách nhiệm nhập xuất và theo dõi
các đối tượng nhập - xuất - tồn trên sổ kho, cuối tháng tổng hợp lượng hàng tồn kho. Thủ
kho là người chịu trách nhiệm về kiểm tra, kiểm kê hàng hóa thường xuyên tránh tình
trạng mất mát, hư hỏng có thể xảy ra.
+ Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: Kế toán tiền lương hàng tháng kế toán căn cứ
vào bảng chấm công để tính tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, khoản trích theo
lương của nhân viên, ngoài ra còn căn cứ vào các giấy tờ, chứng từ khác để theo dõi sự
tăng giảm, biến động lương của từng nhân viên để tính ra số lương thực lĩnh cụ thể của
mỗi người. Ngoài ra, kế toán còn kiêm nhiệm thủ quỹ là người thực hiện các nghiệp vụ
Kế toán trưởng
( Kế toán tổng hợp )
Kế toán công nợ
và thanh toán
Kế toán
tiêu thụ
Kế toán tiền
lương và thủ quỹ
Thủ
kho
Kế toán thuế
Thang Long University Library
43. 33
thu chi phát sinh trong ngày, căn cứ vào chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ
hàng ngày.
+ Kế toán công nợ và thanh toán: kế toán công nợ và thanh toán làm nhiệm vụ
theo dõi công nợ đối với khách hàng, đối với nhà cung cấp và thực hiện các nghiệp vụ
thanh toán khi cần thiết.
2.1.4.2. Các chính sách kế toán công ty đang áp dụng
- Công ty TNHH Anh Linh áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/
QĐ- BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi bổ sung
hướng dẫn thực hiện kèm theo.
- Niên độ kế toán: Theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Kỳ hạch toán và báo cáo: Công ty tổ chức hạch toán theo tháng. Cuối niên độ kế
toán công ty tiến hành lập báo cáo tài chính theo quy định.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc. Giá trị hao mòn
được ghi nhận bằng phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
- Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng là phương pháp khấu trừ.
- Hình thức ghi sổ là hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty
-
-
Chứng từ kế toán
Nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
44. 34
2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ tại công ty TNHH Anh Linh
2.2.1. Phương pháp tính giá vốn hàng hóa của công ty TNHH Anh Linh
Công ty TNHH Anh Linh tính giá xuất kho hàng hóa theo phương pháp bình quân
cả kì dự trữ. Công ty tiến hành tính giá theo các bước sau đây:
Bước 1: Nhập hàng hóa đầu vào:
Ví dụ: Ngày 01/06/2013, công ty TNHH Anh Linh nhập mua của công ty cổ phần
dược phẩm Quảng Bình 1 lô hàng hóa trị giá lô hàng là 238.000.000 đồng theo hóa đơn
HD 0019756 (chưa thuế GTGT 10%), chi phí vận chuyển của cả lô hàng là 7.437.500
đồng (chưa có thuế GTGT 10%), công ty dược phẩm Quảng Bình xuất hóa đơn HD
0019757. Công ty đã kiểm kê đủ và nhập kho theo phiếu nhập kho PNK 06.001 toàn bộ lô
hàng.
Thang Long University Library
45. 35
- Trị giá lô hàng:
CỤC THUẾ: QUẢNG BÌNH Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN Ký hiệu: QB/11P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0019756
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 06 tháng 06 năm 2013
Đơn vị tiêu thụ: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình
Mã số thuế: 3100137028 – 153
Địa chỉ: Đường Hữu Nghị, thành phố Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình
Số tài khoản: 23456534 - Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – ACB
Điện thoại:(+848) 348637421
Họ tên người mua hàng: Dương Hồng Sơn
Tên đơn vị: Công ty TNHH Anh Linh
Mã số thuế: 0101483071
Địa chỉ: Xóm Đạo, thôn Tự Khoát, Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội.
Số tài khoản: 0104057254 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Vacxin Quenvaxen
(HH001)
Lọ 1.000 160.000 160.000.000
2 Viratril S (HH 010) Thùng 300 260.000 78.000.000
Cộng tiền hàng: 238.000.000
Thuế suất GTGT: 05 % Tiền thuế GTGT 11.900.000
Tổng cộng tiền thanh toán 249.900.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bốn mươi chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
46. 36
CỤC THUẾ: QUẢNG BÌNH Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN Ký hiệu: QB/11P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0019757
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 06 tháng 06 năm 2013
Đơn vị tiêu thụ: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình
Mã số thuế: 3100137028 – 153
Địa chỉ: Đường Hữu Nghị, thành phố Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình
Số tài khoản: 23456534 - Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – ACB
Điện thoại:(+848) 348637421
Họ tên người mua hàng: Dương Hồng Sơn
Tên đơn vị: Công ty TNHH Anh Linh
Mã số thuế: 0101483071
Địa chỉ: Xóm Đạo, thôn Tự Khoát, Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội.
Số tài khoản: 0104057254 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Chi phí vận chuyển
theo HD 0019756
km 7.437.500
Cộng tiền hàng: 7.437.500
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 743.750
Tổng cộng tiền thanh toán 8.181.250
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu một trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm năm mươi
đồng chẵn./.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
47. 37
- Khi lưu kho, kế toán lập phiếu nhập kho lô hàng theo PNK 06.001.
CÔNG TY TNHH ANH LINH
XÓM ĐẠO, TỰ KHOÁT, NGŨ HIỆP, THANH TRÌ, HÀ NỘI
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 6 năm 2013 Số: NK 06.001
Người giao hàng: Dương Tự Khánh
Đơn vị: Công ty CP Dược phẩm Quảng Bình
Địa chỉ: Đường Hữu Nghị, thành phố Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình
Số hóa đơn: 0019756 Seri: QB/11P Ngày: 1/6/2013
0019757 Seri: QB/11P Ngày: 1/6/2013
Nội dung: Nhập kho vacxin theo HĐ 014/ ATP- ATG/ 2013
Tài khoản có: 331- Phải trả cho người bán.
Mã
kho
Tên vật tư TK ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
KHH
Vacxin Quenvaxen
(HH001)
1561 Lọ 1.000 160.000 160.000.000
KHH Viratril S (HH 010) 1561 Thùng 300 260.000 78.000.000
Tổng cộng tiền hàng: 238.000.000
Tổng chi phí: 7.437.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 245.537.500
Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi lăm triệu năm trăm ba mươi bảy nghìn năm trăm đồng
chẵn ./.
NGƯỜI GIAO HÀNG NGƯỜI NHẬN HÀNG THỦ KHO
Bước 2: Công ty phân bổ chi phí vận chuyển theo giá trị nhập kho của từng mặt hàng
trong lô hàng. Theo đó, chi phí nhập kho của vacxin Quenvaxen là :
Chi phí vận
chuyển =
160.000.000 * 7.437.500
= 5.000.000238.000.000
48. 38
Bước 3: Công ty tiến hành tính giá vốn xuất kho lô hàng.
Căn cứ vào tình hình xuất nhập hàng hóa, cuối tháng, Công ty tính giá xuất kho của
Vacxin Quenvaxen tháng 6/2013 như sau:
+ Giá trị tồn kho đầu kỳ: 240 * 170.000=40.800.000 đồng
+ Giá trị nhập kho trong kì là:198.500.000 đồng
Lần 1(Ngày 1/6/2013): 1000 * 160.000 + 5.000.000=165.000.000 đồng
Lần 2(Ngày 10/6/2013): 200 * 150.000 + 3.500.000 = 33.500.000 đồng
Giá ĐVBQ =
40.800.000 + 198.500.000
= 166.180,56240+1000+200
Ta có sổ chi tiết hàng hóa HH001- Vacxin Quenvaxen là:
Thang Long University Library
49. 39
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Từ ngày 01 tháng 06 đến ngày 30 tháng 06 năm 2013
Đối tượng: Vacxin Quenvaxen –HH 001
Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn
KH Số SL Tiền SL Tiền SL Tiền
Số dư đầu kỳ 170.000 240 40.800.000
01/06 PNK 06001 Nhập kho hàng hóa 165.000 1000 165.000.000
01/06 PXK 06001 Xuất kho hàng hóa bán buôn 166.180,56 200 33.236.112
02/06 PXK 06004 Xuất kho hàng hóa bán buôn 166.180,56 100 16.618.056
03/06 PXK 06007 Xuất kho gửi đại lý 01 166.180,56 200 33.236.112
07/06 PXK 06018 Xuất kho hàng hóa bán buôn 166.180,56 150 24.927.084
09/06 PXK 06019 Xuất kho đại lý 02 166.180,56 500 83.090.280
10/06 PNK 06023 Nhập kho hàng hóa 167.500 200 33.500.000
15/06 PXK 06036 Xuất kho hàng hóa 166.180,56 50 8.309.028
27/06 PXK 06152 Xuất kho hàng hóa 166.180,56 50 8.309.028
30/06 PXK 06172 Xuất kho hàng hóa 166.180,56 100 16.618.056
Tổng cộng 1.200 198.500.000 1.350 224.343.756 90 14.956.244
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
50. 40
SỔ TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày 01 tháng 06 đến ngày 30 tháng 06 năm 2013
Đơn vị: Đồng
STT Tên sản phẩm ĐVT
Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối
SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền
1 Vacxin Quenvaxen
(HH 001)
Lọ 240 40.800.000 1.200 198.500.000 1.350 224.343.756 90 14.956.244
2 Viratril S
(HH 010)
Thùng 150 37.845.000 500 131.500.000 650 169.345.000 0 0
3 Mefegesic
(HH 110)
Thùng 100 20.000.000 400 8.450.000 450 25.605.000 50 2.845.000
4 Xuyên Hương Bạch Chỉ
(HH 111)
Thùng 20 5.340.000 30 8.056.000 20 5.358.400 30 8.037.600
….
Tổng cộng 204.985.000 387.506.000 450.348.000 142.143.000
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Thang Long University Library
51. 41
2.2.2. Phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Anh Linh
2.2.2.1. Phương pháp bán buôn qua kho thanh toán trực tiếp
Công ty tự in hóa đơn chứng từ theo mẫu thiết kế riêng đặc trưng của công ty.
Công ty đánh số phiếu xuất kho hàng tháng theo 05 chữ số đặc trưng cho số thứ tự các
phiếu xuất kho. Về hóa đơn tài chính công ty đánh số hóa đơn theo 07 số đặc trưng
theo số thứ tự phát hành. Các phiếu chi và phiếu thu công ty đánh theo tháng và số thứ
tự chứng từ. Cụ thể như sau:
Thanh toán chuyển khoản
Ví dụ: Ngày 01/06/2013, công ty tiến hành xuất kho bán buôn hàng hóa cho công
ty TNHH Hương Tiến. Giá trị lô hàng chưa thuế GTGT là 4.000.000 đồng theo hóa
đơn AL 0002050, phiếu xuất kho PXK 06001. Trong ngày công ty TNHH Hương Tiến
đã thanh toán cho công ty bằng hình thức chuyển khoản.
Công ty TNHH Anh Linh Mẫu số 02 – VT
Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Số XK 06001
Ngày 01/06/2013 Nợ 632
Có 156
Họ, tên người nhận hàng: Mai Thị Nghĩa
Đơn vị: Công ty TNHH Hương Tiến
Địa chỉ: Thị trấn Neo, Yên Dũng, Bắc Giang
Nội dung: Xuất kho hàng hóa theo HĐ AL0002050
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất SP, HH
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực
xuất
1 Vacxin Quenvaxem (HH001) Lọ 200 200 166.180,56 33.236.112
Cộng: Lọ 200 200 166.180,56 33.236.112
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi ba triệu hai trăm ba mươi sáu nghìn một trăm
mười hai đồng./.
Ngày 01 tháng 06 năm 2013
Người lập
phiếu
Người nhận
hàng
Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
52. 42
Công ty TNHH Anh Linh Mẫu số 02 – VT
Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
HÓA ĐƠN GTGT
Ngày 01 tháng 06 năm 2013 Ký hiệu: AL/11P
Số :0002050
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Hương Tiến
Đơn vị: KH 270- Công ty TNHH Hương Tiến
Mã số thuế: 2400281849
Địa chỉ: Neo, Yên Dũng, Bắc Giang
Nội dung: Tiêu thụ
Tk nợ: 1121- Tiền gửi ngân hàng VCB
Mã
kho
Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư (sản phẩm
hàng hóa)
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
KHH Vacxin Quenvaxem (HH001) Lọ 200 200.000 40.000.000
Tổng cộng tiền hàng 40.000.000
Thuế giá trị gia tăng: 5% 2.000.000
Chiết khấu 0
Tổng cộng tiền thanh toán 42.000.000
Tổng số tiền bằng chữ: Bốn mươi hai triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
53. 43
PHIẾU BÁO CÓ
(Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)
Liên 2 – Giao khách hàng
Tên khách hàng: Công ty TNHH ANH LINH
Địa chỉ: Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội
Mã số thuế: 0101483071
Số ID khách hàng: 231819482
Số tài khoản: 0104057254
Loại tiền : 116330289
Loại tài khoản:VND
Số bút toán hạch toán:
FT1031400091QHH
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau :
Nội dung Số tiền
Chuyển khoản thanh toán tiền hàng hóa đơn 0002050 42.000.000
Tổng số tiền 42.000.000
Số tiền bằng chữ :Bốn mươi hai triệu đồng chẵn./.
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2013
Giám đốc chi nhánh
Ngô Anh Hào
NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Chi nhánh: THANH TRÌ HÀ NỘI
MST: 0100230800
VIETCOMBANK
Mẫu số: 01GTKT2 /004
Ký hiệu:
Số:15655017996363.01376
54. 44
Thanh toán trả ngay bằng tiền mặt:
Ví dụ: Ngày 15/06/2013, công ty TNHH Anh Linh bán buôn cho công ty TNHH Việt
Hương một lô vacxin theo phương thức trả ngay thu tiền mặt với trị giá lô hàng chưa thuế
GTGT là 10.000.000 đồng theo hóa đơn AL/11P 0002085, PXK 06036. Ngày
15/06/2013, công ty TNHH Việt Hương đã thanh toán giá trị lô hàng bằng tiền mặt theo
phiếu thu PT 06.002.
Công ty TNHH Anh Linh Mẫu số 02 – VT
Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Số 06036
Ngày 15/06/2013 Nợ 632
Có 156
Họ, tên người nhận hàng: Thẩm Thanh Trà
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Hương
Địa chỉ: Đường Đấu Mã, Thị Cầu, Bắc Ninh
Nội dung: Xuất kho hàng hóa theo HĐ AL.0002066
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất SP, HH
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Vacxin Quenvaxem (HH001) Lọ 50 50 166.180,56 8.309.028
Cộng: Lọ 50 50 166.180,56 8.309.028
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu ba trăm linh chín nghìn không trăm hai mươi
tám đồng./.
Ngày 15 tháng 06 năm 2013
Người lập
phiếu
Người nhận
hàng
Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Thang Long University Library