SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HOÀNG ANH
MÃ SINH VIÊN : A15972
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoàng Anh
Mã sinh viên : A15972
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
3
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học
Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Ths. Đoàn Thị Hồng Nhung. Cô giáo không chỉ là
người đã trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập
tại trường, mà còn là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em
trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Thông qua khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể
các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã trực
tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học
cơ bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có
thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hoàng Anh
4
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................8 
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI............................................................................................................10 
1.  Khái niệm tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ.................................................10 
2.  Vai trò của hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong nền kinh tế................................................10 
3.  Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ...........................................11 
4.  Nội dung công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp.............................11 
4.1  Phương pháp tính giá vốn hàng bán ....................................................................11 
4.1.1. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)......................................................11 
4.1.2. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) .........................................................12 
4.1.3. Phương pháp bình quân gia quyền (BQGQ).......................................................12 
4.1.4. Phương pháp đánh giá thực tế đích danh ...........................................................13 
4.2  Điều kiện và thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ.....................................13 
4.3  Tài khoản sử dụng.................................................................................................14 
4.4  Các phương thức tiêu thụ .....................................................................................19 
5.  Kế toán bán hàng theo các phương thức tiêu thụ...............................................................22 
5.1  Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................22 
5.2  Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) ...........................26 
5.3  Hạch toán chi phí bán hàng..................................................................................28 
5.4  Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................29 
5.5  Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .........................................................................30 
6.  Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ theo các hình thức ghi sổ ..........................30 
6.1  Hình thức nhật ký sổ cái .......................................................................................30 
6.2  Hình thức nhật ký chung.......................................................................................31 
6.3  Hình thức chứng từ ghi sổ ....................................................................................32 
6.4  Hình thức nhật ký chứng từ ..................................................................................33 
6.5  Tổ chức kế toán trên phần mềm kế toán...............................................................34 
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CPĐT FORINCONS....36 
2.1. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY CPĐT FORINCONS ...........36 
Thang Long University Library
5
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty.................................................................................36 
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................37 
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................37 
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty.....................................................40 
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức của phòng tài chính – kế toán...................................................40 
2.1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.............................................................43 
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA, XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS................46 
2.2.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng hóa.............................................................46 
2.2.2. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại công ty CPĐT Forincons....................54 
2.2.2.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................54 
2.2.2.2. Các phương thức bán hàng được áp dụng tại công ty .....................................55 
2.2.2.2.1. Bán hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp:..........................55 
2.2.2.2.2. Bán hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng:.....................................59 
2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ .............................................................................74 
2.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CPĐT Forincons .........................76 
2.2.4. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương..........................................81 
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
CPĐT FORINCONS ...................................................................................................91 
3.1. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần
đầu tư Forincons ..............................................................................................................................91 
3.1.1. Đánh giá chung về môi trường kinh doanh.........................................................91 
3.1.2. Thuận lợi..............................................................................................................91 
3.1.3. Khó khăn..............................................................................................................92 
3.2. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ....................92 
3.3. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty CPĐT Forincons................................................................................................................94 
KẾT LUẬN .............................................................................................................100 
6
DANH MỤC VIẾT TẮT
BGĐ Ban giám đốc
BQGQ Bình quân gia quyền
CKTM Chiết khấu thương mại
CP Chi phí
CPBH Chi phí bán hàng
CPĐT Cổ phần đầu tư
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CT Chứng từ
DT Doanh thu
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐQT Hội đồng quản trị
k/c Kết chuyển
KKĐK Kiểm kê định kỳ
NKCT Nhật ký chứng từ
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
Thang Long University Library
7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Mẫu 2.1a: Phiếu nhập kho hàng hóa ..........................................................................................48
Mẫu 2.1b: Phiếu nhập kho hàng hóa ..........................................................................................50
Mẫu 2.2a: Sổ chi tiết hàng hóa theo mã hàng hóa.......................................................................51
Mẫu 2.2b: Sổ chi tiết hàng hóa theo mã hàng hóa.......................................................................52
Mẫu 2.3: Trích bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn hàng hóa theo lĩnh vực........................................53
Mẫu 2.4: Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng........................................................................................56
Mẫu 2.5: Phiếu xuất kho...............................................................................................................57
Mẫu 2.6: Phiếu thu.......................................................................................................................58
Mẫu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng ...............................................................................................60
Mẫu 2.8: Phiếu xuất kho...............................................................................................................61
Mẫu 2.9: Phiếu thu.......................................................................................................................62
Mẫu số 2.10a: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo mã hàng hóa...............................................64
Mẫu số 2.10b: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo mã hàng hóa...............................................65
Mẫu số 2.11: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo lĩnh vực.........................................................66
Mẫu 2.12a. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo từng mặt hàng......................................................67
Mẫu 2.12b. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo từng mặt hàng......................................................68
Mẫu 2.13. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo từng lĩnh vực..........................................................69
Mẫu 2.14. Trích sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng..........................................................70
Mẫu số 2.15: Trích sổ nhật ký chung ...........................................................................................71
Mẫu 2.16: Trích sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng ................................................................72
Mẫu 2.17. Trích sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán.....................................................................73
Mẫu 2.18: Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................................75
Mẫu số 2.19: Hóa đơn dịch vụ viễn thông ...................................................................................77
Mẫu số 2.20. Bảng tính khấu hao TSCĐ......................................................................................78
Mẫu số 2.21: Bảng thanh toán tiền lương theo bộ phận tháng 10 năm 2013.............................81
Mẫu số 2.22: Bảng phân bổ tiền lương tháng 10 năm 2013........................................................82
Mẫu 2.23. Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................................................83
Mấu 2.24. Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................................................84
Mẫu số 2.25: Sổ chi tiết chi phí quản lý bán hàng ......................................................................85
Mẫu 2.26. Trích sổ nhật ký chung ................................................................................................86
Mẫu số 2.27: Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................87
Mẫu 2.28: Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh............................................................99
Mẫu 2.29: Sổ chi tiết doanh thu ...................................................................................................95
Mẫu 2.30: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu................................................................................96
Mẫu 2.31: Sổ chi tiết tài khoản 641 .............................................................................................98
Mẫu 2.32: Sổ chi tiết tài khoản 642 .............................................................................................99
8
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thế giới nói chung cũng như nền kinh tế Việt Nam nói riêng vẫn đang
gánh chịu hậu quả nặng nề của cuộc khủng khoảng kinh tế thế giới năm 2009. Cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2009 đã gây ra những tổn thất nghiêm trọng đối với
nền kinh tế thế giới, đặc biệt ngành thương mại đã phải gánh chịu sự sụt giảm nặng nề,
lên đến 12%. Việt Nam cũng như các nước khác hiện vẫn đang loay hoay tìm cách
khắc phục hậu quả của nó.
Muốn sớm khôi phục và tìm lại những gì đã mất, đòi hỏi một sự nỗ lực tổng thể
của Chính Phủ, các doanh nghiệp và các cá nhân trong xã hội nhằm cải cách thị trường
tài chính, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển công nghệ…
Trong bối cảnh nền kinh tế đang đầy biến động, doanh nghiệp thương mại đóng
vai trò là một mắt xích quan trọng, là cầu nối không thể thiếu giữa nhà sản xuất và
người tiêu dùng. Thông qua các doanh nghiệp thương mại, nhà sản xuất biết được nhu
cầu của khách hàng và khách hàng có thể mua được những thứ mình cần hay nói cách
khác, đây chính là chiếc cầu nối Cung – Cầu liền mạch. Do đó không thể phủ nhận tầm
quan trọng của doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế thị trường.
Hòa mình vào sự phát triển chung của ngành Thương mại, dịch vụ, Công ty Cổ
phần đầu tư Forincons đang từng bước tự khẳng định mình và đóng góp tích cực trong
ngành thương mại điện tử.
Để hoạt động bán hàng đạt hiệu quả thì vai trò của kế toán bán hàng và xác định
kết quả tiêu thụ đóng vai trò đặc biệt quan trọng vì đây là phần hành kế toán chủ yếu
trong các doanh nghiệp thương mại.
Sau thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại công ty CPĐT FORINCONS em càng
thấy rõ hơn tầm quan trọng của công tác kế toán đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty thương mại nói chung và của các doanh nghiệp nói riêng. Trong đó kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là công tác quan trọng giúp doanh nghiệp
nắm vững thông tin về thị trường, từ đó giúp doanh nghiệp tổ chức tốt hơn mạng lưới
tiêu thụ, đạt được mục tiêu lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Nhận
thấy tầm quan trọng đó, sau quá trình học tập ở nhà trường và được sự hướng dẫn tận
tình của cô giáo Đoàn Thị Hồng Nhung, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế
toán tiêu thụ hàng hóa và kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ Phần Đầu Tư
Forincons” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Xét trong đề tài nghiên cứu, mục đích nghiên cứu là vận dụng lý luận về hạch
toán kế toán đã được học trong trường vào thực tế trong công tác kế toán tiêu thụ và
Thang Long University Library
9
xác định kết quả tiêu thụ, tìm hiểu, phân tích tình hình thực tế công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CPĐT Forincons.
• Phạm vi thời gian nghiên cứu: Từ 1/10/2013 đến 31/10/2013.
• Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của
công ty CPĐT Forincons.
• Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp đối chiếu, so sánh, thống kê, tổng hợp…
Kết cấu khóa luận gồm ba chương:
Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả tiêu thụ tại các doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty CPĐT Forincons
Chương 3: Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty CPĐT Forincons
10
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1. Khái niệm tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình người bán cung cấp hàng hóa cho người mua,
người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán theo giá đã thỏa thuận. Hàng hóa
được coi là tiêu thụ khi quyền sở hữu về hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang
người mua.
Kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần từ bán hàng với trị giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong nền kinh tế
Trước đây các doanh nghiệp từ chỗ sản xuất và tiêu thụ hàng hóa theo chỉ tiêu
pháp lệnh của nhà nước. Đến nay, nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển mạnh
mẽ theo hướng xóa bỏ chế độ quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần và có sự cạnh tranh gay gắt nên các doanh nghiệp cũng chuyển sang
hình thức tự hạnh toán kinh doanh.
Để tồn tại và phát triển trong bối cảnh ấy, tất cả các doanh nghiệp đều phải quan
tâm đến vấn đề làm sao cho tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi
nhuận cao, tạo chỗ đứng cho riêng mình trong nền kinh tế thị trường. Vì vậy, vấn đề
đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải sử dụng những biện pháp gì, những công cụ
sản xuất như thế nào để đem lại hiệu quả kinh tế một cách cao nhất. Về mặt thực tế
cũng như lý luận hạch toán kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ nói riêng là công cụ đắc lực nhất để quản lý hàng hóa. Do đó, công tác kế toán
có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp và trong cả nền kinh tế.
Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay, các doanh nghiệp luôn phải quan
tâm đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình được tiêu thụ trên thị trường như thế
nào và được thị trường chấp nhận ra sao. Về vấn đề này, doanh nghiệp luôn phải quan
tâm đến vấn đề giá cả, chất lượng mẫu mã vì nó có quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
Đối với nền kinh tế quốc dân: tiêu thụ là tạo ra giá trị sử dụng và giá trị của loại
hàng hóa tiêu thụ đó biểu hiện mối quan hệ giữa hàng và tiền. Tiêu thụ hàng hóa tốt là
cơ sở cân đối giữa các ngành tác động đến quan hệ cung cầu trong xã hội. Mặt khác,
trong điều kiện hiện nay, khi mối quan hệ kinh tế đối ngoại đang phát triển thì tiêu thụ
Thang Long University Library
11
hàng hóa của doanh nghiệp có thể tạo uy tín, sức mạnh về lĩnh vực của mình trên thị
trường quốc tế.
Đối với hoạt động kinh doanh: kế toán được sử dụng như một công cụ đắc lực để
phản ánh toàn bộ hoạt động kinh doanh. Vậy kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ là một trong những khâu quan trọng có ý nghĩa to lớn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ
Để đáp ứng kịp thời những yêu cầu của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời sự biến động (nhập, xuất) của từng loại hàng hóa trên
cả hai mặt hiện vật và giá trị
- Theo dõi, phản ánh giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép kịp thời, đầy
đủ các khoản chi phí, thu nhập về bán hàng. Xác định kết quả tiêu thụ thông qua doanh
thu bán hàng một cách chính xác.
- Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh của từng loại hàng hóa phục vụ hoạt động quản lý
doanh nghiệp.
4. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp
4.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng xuất bán ở các doanh nghiệp thương mại bao gồm: Giá mua, chi
phí gia công chế biến (Nếu có), thuế nhập khẩu (Nếu có). Giá vốn bao gồm hai phần
cấu thành nên: Giá mua và chi phí thu mua.
Giá mua: Là giá trị ghi trên hóa đơn
Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ… phát sinh trong quá
trình thu mua hàng hóa. Nó không được tính vào giá vốn của hàng hóa đem bán trong
kỳ mà được theo dõi riêng để cuối kỳ phân bổ cho số hàng hóa đã mua, bán trong kỳ
và số hàng còn tồn trong kho.
Trị giá hàng xuất kho có thể tính theo một trong các phương pháp sau:
4.1.1. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, người ta giả định lấy giá của lô hàng nhập trước để xuất
trước. Phương pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng
hóa, số lần nhập kho của mỗi loại không nhiều và trường hợp giá cả ổn định hoặc có
xu hướng giảm. Song đòi hỏi phải tổ chức chặt chẽ kế toán chi tiết hàng tồn kho cả về
số lượng và giá trị theo từng lô hàng và thời gian mua hàng.
12
- Ưu điểm: Cho phép kế toán có thể tính giá hàng xuất kho một cách kịp thời,
tránh sức ép của việc phải tính giá vào cuối kỳ.
- Nhược điểm: Tốn nhiều công sức vì phải hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo
từng loại hàng hóa. Hơn thế, đây là phương pháp sẽ làm kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp không phản ứng kịp với giá cả thị trường.
4.1.2. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Ngược lại với phương pháp FIFO, theo phương pháp này, người ta giả thiết lô
hàng nào nhập sau thì xuất trước với giá vốn thực tế của lô hàng đó. Phương pháp này
áp dụng với những hàng hóa có biến động mạnh trong kỳ. Sử dụng LIFO giúp chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với sự tăng giá của thị trường.
4.1.3. Phương pháp bình quân gia quyền (BQGQ)
Trong phương pháp bình quân gia quyền thì có hai phương pháp nhỏ là : Bình
quân gia quyền cả kỳ dự trữ và bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Đặc điểm chung
của phương pháp này là trước hết tính đơn giá bình quân của hàng trong kho trước khi
xuất bán, sau đó lấy hóa đơn giá bình quân nhân với số lượng hàng xuất.
• Cách tính giá vốn theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Phương pháp này đòi hỏi kế toán phải ghi sổ ngay những nghiệp vụ phát sinh
liên quan đến việc mua. Khi hàng hóa được nhập, kế toán phải xác định giá bình quân
của từng loại hàng hóa căn cứ đơn giá và lượng hàng giữa hai lần nhập kế tiếp để kế
toán tính giá trị của hàng xuất kho.
Đây là phương pháp phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại và số lần
nhập xuất không nhiều.
- Ưu điểm: Cho phép kế toán tính giá hàng xuất kho một cách kịp thời.
- Nhược điểm: Khối lượng công việc là rất lớn, tốn kém khá nhiều chi phí.
Đơn giá bình quân gia
quyền
=
Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá trị hàng hóa xuất kho = Số lượng hàng xuất x Đơn giá BQGQ
• Cách tính giá vốn theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa
nhưng số lần xuất, nhập của mỗi loại là nhiều.
- Ưu điểm: Giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết từng loại hàng hóa, không phụ
thuộc vào số lần nhập, xuất của chúng.
Thang Long University Library
13
- Nhược điểm: Do cuối kỳ mới hạch toán, nên dồn công việc tính giá xuất hàng,
điều này sẽ làm ảnh hưởng tới tiến độ của các khâu kế toán khác. Ngoài ra, kế toán
phải tính giá hàng hóa theo từng chủng loại. Cần phải có một kế hoạch bảo quản, quản
lý tốt để tránh mất mát hàng hóa.
Giá đơn vị
bình quân cả
kỳ dự trữ
=
Tổng giá thực tế của hàng
tồn đầu kỳ
+
Tổng giá trị thực tế của
hàng nhập trong kỳ
Tổng số lượng hàng tồn đầu
kỳ
+
Tổng số lượng hàng nhập
trong kỳ
Giá trị hàng
bán trong kỳ
=
Số lượng hàng xuất
kho trong kỳ
x
Giá đơn vị bình quân cả
kỳ dự trữ
Mỗi phương pháp có thể cho ra những kết quả khác nhau về giá trị của hàng
xuất kho bán ra trong kỳ, nên việc áp dụng các phương pháp tính khác nhau sẽ ảnh
hưởng đến kết quả bán hàng. Nếu giá vốn càng lớn thì kết quả bán hàng càng nhỏ và
ngược lại. Tuy nhiên doanh nghiệp cần căn cứ vào tình hình thực tế của từng doanh
nghiệp để lựa chọn phương pháp tốt nhất, phù hợp nhất với loại hình kinh doanh.
4.1.4. Phương pháp đánh giá thực tế đích danh
Khác với các phương pháp giả định trên, hàng hóa xuất lô hàng nào thì lấy đơn
giá thực tế của lô hàng đó.
Theo phương pháp này thì doanh nghiệp phải quản lý hàng tồn kho theo đúng lô
hàng. Nghĩa là hàng hóa được đánh dấu, dán nhãn, ghi mã tưng ứng với từng đơn giá
của lô hàng, loại hàng. Cuối kỳ, các hàng hóa còn lại trong kho bằng tổng giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ theo đơn giá đã gắn cho từng lô hàng. Hình thức này phù hợp với các
doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn cần đặc biệt quan tâm tới thời
hạn và chất lượng hàng hóa, ít chủng loại.
- Ưu điểm: Theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lô hàng.
- Doanh nghiệp mất nhiều chi phí để đầu tư vào kho hàng. Vì muốn sử dụng
được phương pháp này, doanh nghiệp cần có hệ thống kho bãi để bảo quản riêng được
từng lô hàng.
4.2. Điều kiện và thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
14
- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch hàng bán.
4.3. Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Tài khoản này để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế, các khoản giảm
trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Kết cấu của tài
khoản như sau:
Bên nợ: + Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của hàng hóa đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là
đã bán trong kỳ kế toán.
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911: “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên có: + Doanh thu bán hàng hóa của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2 bao gồm:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các sản phẩm.
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá.
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
• Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu do bán hàng hóa, thành phẩm, dịch
vụ trong nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc trong một công ty hoặc tổng công ty, kết
cấu tài khoản 512 tương tự như kết cấu tài khoản 511.
Thang Long University Library
15
+ Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5122: Doanh thu bán thành phẩm.
+ Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Kết cấu của tài khoản 512 như sau:
Bên nợ: + Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lượng hàng hóa đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán.
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số hàng đã bán nội bộ.
+ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số hàng hóa
tiêu thụ nội bộ.
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang tài khoản 911 –
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có: + Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế
toán.
• Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại:
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của một số hàng hóa đã tiêu thụ nhưng
bị khách hàng trả lại. Đây là tài khoản điều chỉnh của TK 511, TK 512.
Kết cấu của tài khoản 531 như sau:
Bên nợ: + Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số hàng đã bán.
Bên có: + Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
• Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán:
Tài khoản này được dùng để ghi nhận khoản giảm giá cho khách hàng vì hàng
hóa gặp một vài vấn đề, giá trị giảm giá được thỏa thuận giữa hai bên.
Kết cấu của tài khoản 532 như sau:
Bên nợ: + Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua do hàng
bán kém chất lượng, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên có: + Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc 512.
• Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại:
Tài khoản này dùng để ghi nhận những ưu đãi cho khách hàng vì khách hàng mua
một lượng lớn hàng hóa, nó được ghi trên hợp đồng mua bán hay các cam kết mua
hàng.
16
Kết cấu của tài khoàn 521 như sau:
Bên nợ: + Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có: + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số tiền tăng giảm giá hàng bán
sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
• Tài khoản 156: Hàng hóa
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có của hàng tồn kho đầu kỳ hoặc
cuối kỳ (trong hệ thống kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ) hay hàng hóa tồn
kho đầu kỳ, nhập và xuất trong kỳ báo cáo theo giá thực tế nhập kho (trong hệ thống
kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên).
Kết cấu tài khoản 156 như sau:
Bên nợ: + Trị giá mua nhập kho của hàng hóa nhập trong kỳ.
+ Trị giá hàng thuê gia công nhập kho.
+ Chi phí thu mua hàng hóa.
+ Kết chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (theo phương pháp kiểm kê
định kỳ).
Bên có: + Trị giá xuất kho của hàng hóa gồm: xuất bán, xuất giao đại lý, xuất
thuê chế biến, xuất góp liên doanh, xuất sử dụng.
+ Chi phí thu mua phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ.
+ Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng.
+ Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng.
+ Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán.
+ Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê.
+ Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Dư nợ: + Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho.
+ Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
Tài khoản 156 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1561: Giá mua hàng hóa.
+ Tài khoản 1562: Chi phí thu mua hàng hóa.
• Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm chuyển bán, gửi
đại lý, ký gửi… chưa xác định là tiêu thụ.
Kết cấu tài khoản 157 như sau:
Thang Long University Library
17
Bên nợ: + Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán hoặc giao cho bên nhận đại
lý, ký gửi.
+ Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chưa
được xác định là đã bán cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên có: + Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán.
+ Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chưa
được xác định là đã bán đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ).
Dư nợ: + Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, chưa được xác định là đã tiêu
thụ trong kỳ.
• Tài khoản 611: Mua hàng.
Tài khoản chi tiết 6112: Mua hàng hóa (sử dụng trong phương pháp kiểm kê định
kỳ).
Tài khoản này được sử dụng để theo dõi trị giá hàng mua vào bao gồm trị giá
mua ghi trên hóa đơn và các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình mua hàng. Kết
cấu tài khoản này như sau:
Bên nợ: + Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ, bao gồm hàng mua đang
đi đường, hàng tồn kho, hàng gửi bán
Bên có: + Chiết khấu thương mại
+ Trị giá hàng hóa xuất bán trong kỳ
+ Kết chuyển trị giá hàng hóa thực tế tồn kho cuối kỳ
+ Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán
Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ.
• Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ. Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên nợ: + Trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã được xác định tiêu thụ.
+ Chi phí nhân công vượt trên định mức bình thường và chi phí sản xuất
chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
18
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước
chưa sử dụng hết).
Bên có: + Kết chuyển giá vốn hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ vào tài
khoản 911.
+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
• Tài khoản 641: Chi phí bán hàng.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo
sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản,
đóng gói, vận chuyển…
Kết cấu của tài khoản 641 như sau:
Bên nợ: + Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: + Các khoản giảm chi phí bán hàng
+ Kết chuyển chi phí bán hàng
Tài khoản 641 không có số dư và được chi tiết theo các tiểu khoản:
+ Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
+ Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+ Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác.
• Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. kinh phí công đoàn của
nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho
bộ phận quản lý doanh nghiệp…
Kết cấu tài khoản 642 như sau:
Thang Long University Library
19
Bên nợ: + Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý Doanh nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ.
Bên có: + Các khoản giảm chi phí quản lý Doanh nghiệp.
+ Kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp.
Tài khoản 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành các tiểu khoản:
+ Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ Tài khoản 6422: Chi phí nguyên vật liệu quản lý.
+ Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6425: Thuế, phí về lệ phí.
+ Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ thuê ngoài.
+ Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác.
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp mà tài khoản 642
có thể được mở thêm một số tài khoản khác để theo dõi các nội dung, yếu tố chi phí
thuộc quản lý Doanh nghiệp.
• Tài khoản 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kế toán sử dụng tài khoản
911 để phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh vào cuối tháng hay cuối kỳ để đánh
giá tình hình lãi hay lỗ của hoạt động kinh doanh.
Kết cấu của tài khoản 911 như sau:
Bên nợ: + Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng tiêu thụ (giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp).
+ Các chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
+ Kết chuyển lãi kết quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận)
+ Chi phí thuế TNDN
Bên có: + Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
+ Tổng số thu nhập thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác.
+ Kết chuyển lỗ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
4.4. Các phương thức tiêu thụ
Tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là
yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, khi tiêu thụ hàng
20
hóa sẽ làm cho quá trình tái sản xuất được thực hiện, làm cho hàng hóa có giá trị sử
dụng, làm cho nền sản xuất phát triển không ngừng.
Quá trình này diễn ra thỏa mãn được mục đích của nền kinh tế xã hội là phục vụ
tiêu dùng, phục vụ đời sống của nhân dân. Đồng thời là quá trình thực hiện giá trị của
sản phẩm, hàng hóa thông qua quan hệ trao đổi. Trong quan hệ này, một mặt doanh
nghiệp chuyển nhượng cho người mang sản phẩm hàng hóa, mặc khác doanh nghiệp
thu được ở người mua số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm hàng hóa đó, vốn của
doanh nghiệp chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị.
Thực hiện quá trình tiêu thụ hàng hóa là để thu được lợi nhuận và cũng từ đó tạo
cho doanh nghiệp có vốn để trang trải các khoản chi đã bỏ ra, đó là khoản thu ngân
sách, tăng nguồn vốn và quỹ cho doanh nghiệp thực hiện lợi ích cán bộ công nhân viên
nhằm khuyến khích họ hăng say lao động và gắn bó với doanh nghiệp.
Tiêu thụ được hàng hóa sẽ củng cố và tăng cường uy tín của doanh nghiệp trên
thị trường, thỏa mãn mức độ cao nhất cho nhu cầu hàng hóa của xã hội, nhu cầu đa
dạng và phong phú của khách hàng
Các phương thức tiêu thụ hàng hóa: Có ba phương phức bán hàng, đó là bán
buôn, bán lẻ và bán hàng đại lý.
Bán buôn
Là phương thức bán hàng với số lượng lớn, thường được áp dụng với các đại lý,
các bạn hàng lớn như các đơn vị sản xuất, người xuất khẩu… đây là những đối tác
quan trọng của doanh nghiệp. Bán với số lượng lớn nhưng giá cả thường thấp hơn so
với giá thị trường – giá này được gọi là giá bán buôn – phản ánh một hình thức chiết
khấu thương mại cho khách hàng, và quá trình thanh toán thường kéo dài hơn so với
phương thức bán lẻ. Đặc trưng của hình thức bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh
vực lưu thông. Hiện nay có hai hình thức bán buôn là bán buôn qua kho và bán buôn
vận chuyển thẳng.
• Bán buôn qua kho: Là phương thức bán hàng mà trong đó hàng hóa đã được
nhập vào kho của doanh nghiệp rồi mới xuất bán. Bán buôn qua kho bao gồm bán trực
tiếp tại kho và bán theo hình thức chuyển thẳng hàng. Trong trường hợp này, hàng hóa
được ghi nhận là đã tiêu thụ khi khách hàng nhận đủ hàng hóa và ký vào hóa đơn mua
hàng, trả tiền hay chấp nhận thanh toán.
• Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức mà hàng hóa được doanh nghiệp
mua, nhận hàng hóa nhưng không đưa về kho mà tiêu thụ ngay (hay chuyển thẳng cho
bên mua). Hiện nay, phương thức này có hai hình thức:
Thang Long University Library
21
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp thương mại
sau khi nhận hàng giao trực tiếp cho người bán hoặc giao trực tiếp tại kho của người
bán. Sau khi giao nhận, bên mua ký nhận đủ hàng và thanh toán tiền hàng luôn hoặc
chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được xem là tiêu thụ và doanh nghiệp được ghi
nhận doanh thu.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Bản chất đây là hình
thức môi giới trong quan hệ mua, bán. Trong phương thức này, doanh thu được ghi
nhận tại doanh nghiệp là hoa hồng môi giới, không được ghi nhận nghiệp vụ mua cũng
như nghiệp vụ bán. Và bên mua hàng sẽ là người chịu trách nhiệm thanh toán với bên
bán và vận chuyển thẳng về kho của mình.
Bán lẻ
Trong điều kiện đổi mới hiện nay, ngoài việc bán buôn, các doanh nghiệp thương
nghiệp tổ chức mạng lưới bán lẻ phù hợp với đặc điểm sản xuất và đời sống của từng
vùng dân cư phù hợp với tính chất của từng loại hàng hóa nhằm đưa hàng hóa đến nơi
người tiêu dùng một cách thuận tiện nhất. Có 2 hình thức bán lẻ: Bán lẻ thu tiền trực
tiếp và bán lẻ thu tiền tập trung
Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp:
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho
khách hàng. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực tiếp với người mua.
Nhân viên bán hàng chịu hoàn toàn trách nhiệm vật chất về số hàng đã bán ra.
Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hóa còn lại, để tính ra lượng hàng hóa
bán ra từng mặt hàng, lập báo cáo bán hàng đối chiếu doanh số bán ra theo báo cáo
bán hàng với số tiền bán hàng thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
Phương thức bán hàng thu tiền tập trung:
Ở phương thức bán hàng này, nghiệp vụ thu tiền và nghiệp vụ giao hàng tách rời
nhau, ở quầy hàng có nhân viên thu tiền riêng lập hóa đơn hoặc tích kê thu tiền, giao
hóa đơn hoặc tích kê cho khách hàng để nhận hàng tại quầy do nhân viên bán hàng
giao.
Cuối ca hoặc cuối ngày, nhân viên thu tiền tổng hợp tiền thu bán hàng để xác
định doanh số bán. Định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hóa tại quầy, tính toán lượng hàng
hóa bán ra để xác định tình hình thừa, thiếu hàng hóa tại quầy.
Bán hàng đại lý
Hình thức bán hàng đại lý là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp
thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận
làm đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý.
22
Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý thanh toán tiền
hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được.
5. Kế toán bán hàng theo các phương thức tiêu thụ.
5.1. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
• Hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ 1.1: Phương thức bán hàng qua kho
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 521,531,532
Xác định k/c GVHB DT bán hàng
chưa thuế
DT hàng bán bị
trả lại, giảm giá,
CKTM
GVHB k/c doanh
thu thuần
TK 1562 TK 3331
Phân bổ CP
thu mua
Thuế
GTGT
đầu ra
Cho hàng
bán ra
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
Thang Long University Library
23
Sơ đồ 1.2: Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo
phương thức trực tiếp.
TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Giao hàng và DT bán hàng
Ghi nhận GVHB Kết chuyển Kết chuyển Chưa thuế GTGT
GVHB DT thuần
TK 133 TK 521,531,532,333 TK 331
Thuế GTGT k/c các khoản Thuế GTGT
Đầu vào Giảm trừ DT Đầu ra
Sơ đồ 1.3: Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo
phương thức chuyển hàng
TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
TK 133
Thuế GTGT
Đầu vào Kết chuyển Kết chuyển Doanh thu bán hàng
GVHB DT thuần Chưa có thuế GTGT
TK 157
TK 521,531,532,333 TK 3331
Chuyển
hàng
Ghi nhận
GVHB
k/c các khoản Thuế GTGT
Giảm trừ DT Đầu ra
24
Sơ đồ 1.4: Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
TK 511 TK 111,112,131 TK 641
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
Phải nộp Đầu vào
Hoa hồng môi giới được hưởng Chi phí môi giới
Sơ đồ 1.5: Phương thức bán hàng đại lý.
Tại đơn vị giao đại lý
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 641
TK 157 TK 3331
Xuất kho Giá vốn Thuế GTGT Hoa hồng trả
Gửi bán Hàng bán K/c Cho đơn vị đại lý
TK 1562 GVHB k/c TK 133
Phân bổ chi phí DT thuần DT bán hàng Thuế GTGT
Thu mua cho hàng
bán ra
Chưa thuế GTGT Đầu vào đc
khấu trừ
Thang Long University Library
25
Tại đơn vị nhận đại lý
TK 003
Nhận hàng Bán hàng
Trả lại hàng
TK 911 TK 511 TK 331 TK 111,112,131
TK 3331
k/c doanh thu Thuế GTGT đầu ra
thuần Phải nộp
Hoa hồng đại lý Số tiền bán hàng phải trả
Được hưởng Cho bên giao đại lý
TK 111,112
Thanh toán tiền hàng
Cho bên giao đại lý
Sơ đồ 1.6: Phương thức bán hàng trả góp
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
k/c doanh thu Doanh thu tính
Trị giá vốn k/c Thuần Giá trả ngay Số tiền thu
về từHàng bán GVHB TK 3331
TK 1562 Thuế GTGT Bán trả góp
lần đầuPhân bổ chi Đầu ra phải nộp
phí thua mua TK 515 TK 131
k/c DT
h/động
TK 3387 Số tiền còn
lại phải thuTiền lãi Tiền lãi
Tài chính Phân bổ cho
từng kỳ
Trả chậm của khách
hàng
26
• Hạch toán bán hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT
Đối với các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì phương pháp
hạch toán nghiệp vụ bán hàng không khác những doanh nghiệp sử dụng cách tính thuế
là phương pháp khấu trừ ngoài việc doanh thu được ghi nhận khi bán hàng là doanh
thu có bao gồm thuế GTGT đầu ra phải nộp. Số thuế GTGT đầu ra phải nộp được hạch
toán giảm trừ doanh thu vào cuối kỳ như sau:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
5.2. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
Trong hạch toán kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ, số lượng hàng hóa
được xuất bán trong kỳ được xác định tại ngày cuối kỳ theo các kết quả kiểm kê của
hàng tồn kho, tồn đại lý, tồn quầy… Hay nói cách khác phương pháp này căn cứ vào
kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng hóa cuối kỳ. Tài khoản chủ yếu để
phản ánh chỉ tiêu giá vốn hàng bán theo cách thức hạch toán này là TK 611 – Mua
hàng hóa. Giá trị hàng tồn được xác định bằng công thức sau:
Trị giá hàng
xuất bán
=
Trị giá hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng
nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng
tồn cuối kỳ
Thang Long University Library
27
Sơ đồ 1.7: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK
Kết chuyển hàng tồn cuối kỳ
TK 151,156,157 TK 6112 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
k/c hàng tồn đầu kỳ
k/c DT DT bán
hàngTK 111,112,331 Thuần
Mua hàng trong kỳ GVHB Chưa có
thuế GTGTTK 133 trong kỳ
Thuế GTGT
Đầu vào
TK 1562 Phân bổ TK 521,531,532 TK 3331
k/c chi phí thu mua Chi phí
mua hàng
k/c các Thuế
GTGTđầu kỳ Khoản giảm
trừ DTk/c chi phí thu mua Đầu ra
cuối kỳ
28
5.3. Hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 138
Chi phí nhân viên
bán hàng Các khoản giảm chi phí
TK 152, 153 TK 911
Chi phí vật liệu bao bì, đồ
dùng, dụng cụ
Cuối kỳ kết chuyển
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111, 112, 331
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thang Long University Library
29
5.4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 138
Chi phí nhân viên Các khoản giảm chi phí
TK 152 TK 911
Chi phí vật liệu quản lý Cuối kỳ kết chuyển
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 333
Thuế, phí, lệ phí
TK 139, 159
Chi phí dự phòng
TK 153, 142
Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
bằng tiền khác
TK 133
30
5.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + CPHB + CPQLDN)
Trong đó:
Doanh
thu
thuần
=
DT bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
-
Chiết
khấu
thương
mại
-
Giảm
giá
hàng
bán
-
Hàng
bán
bị trả
lại
-
Thuế xuất khẩu,
thuế TTĐB, thuế
GTGT (phương
pháp trực tiếp)
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán quá trình xác định kết quả tiêu thụ
TK 632 TK 911 TK 511,512
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần
TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 642
Kết chuyển chi phí QLDN
6. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ theo các hình thức ghi sổ
Chế độ kế toán quy định có bốn hình thức ghi sổ chỉ dùng cho công tác hạch toán
kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp. Tùy theo những đặc điểm của từng loại hình doanh
nghiệp mà lựa chọn hình thức ghi sổ phù hợp, hợp pháp và đạt kết quả tối ưu.
6.1. Hình thức nhật ký sổ cái
Nhật ký – sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và hệ thống hóa theo nội dung kế toán (theo tài
khoản kế toán). Hệ thống Nhật ký – sổ cái là sổ kế toán tổng hợp duy nhất gồm hai
phần: Nhật ký và Sổ cái, dựa trên số liệu ghi trên nhật ký – sổ cái để lập các báo cáo
tài chính.
Thang Long University Library
31
Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái
Ghi chú Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu.
6.2. Hình thức nhật ký chung
Kế toán sử dụng sổ kế toán tổng hợp là sổ Nhật ký chung dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian. Dựa trên ghi chép này kế toán sẽ
phản ánh lên từng sổ cái theo quan hệ đối ứng tài khoản.
Ngoài ra kế toán còn phải mở các sổ TK chi tiết của các sổ cái TK 511, TK 632, TK
911… thậm chí nếu doanh nghiệp có nhu cầu kế toán còn phải mở sổ chi tiết cho từng
hàng hóa, từng nhóm hàng hóa, từng loại doanh thu, từng loại đối tượng mua hàng….
Chứng từ gốc
Bảng tổng
hợp CT gốc
Nhật ký sổ cái 511,
632, 131
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
tiền mặt
Sổ kế toán chi
tiết 511. 632,
131
Bảng tổng
hợp chi tiết
32
Sơ đồ 1.12. Trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu.
6.3. Hình thức chứng từ ghi sổ
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian và sổ cái tài khoản để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán.
Hình thức này có thể áp dụng với những doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Tuy nhiên sử dụng hình thức ghi sổ này có nhược điểm là ghi chép trùng
lặp.
Chứng từ gốc
Nhật ký
chung
Sổ cái TK 511, 632,
111, 112, 131, 156
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ chi tiết TK
511, 632
Nhật ký đặc biệt
Bảng tổng
hợp CT
Báo cáo tài chính
Thang Long University Library
33
Sơ đồ 1.13. Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
6.4. Hình thức nhật ký chứng từ
Nhật ký chứng từ có thể mở cho một hoặc một số tài khoản có nội dung kinh tế
giống nhau hoặc có quan hệ tương đối mật thiết với nhau. Khi mở Nhật ký chứng từ
dùng chung cho nhiều tài khoản thì trên Nhật ký chứng từ - chứng từ đó số phát sinh
của mỗi tài khoản được phản ánh riêng biệt ở mỗi dòng hoặc mỗi cột dành cho mỗi tài
khoản.
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ cái TK511,
632, 131, 111
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo TC
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi
tiết 511, 632,
131
Bảng tổng hợp
chi tiết
34
Sơ đồ 1.14. Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Ghi chú Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
6.5. Tổ chức kế toán trên phần mềm kế toán
Ngày nay có rất nhiều công ty sử dụng các phần mềm kế toán giúp cho công việc
kế toán giảm bớt được vất vả và tăng tính hiệu quả của chất lượng kế toán trong doanh
nghiệp. Hơn nữa, nhờ những phần mềm đặc trưng phục vụ cho công tác kế toán, nó
còn giúp cho việc quản lý các thông tin, số liệu một cách chính xác, cập nhật hơn.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
tiền mặt
Nhật ký chứng từ
số 8
Sổ cái TK511,
632, 111,112,131
Báo cáo tài chính
Bảng kê
1,2,3,5,8,10,11,
NKCT 1,2,10
Sổ chi tiết 511,
632, 131
Bảng tổng hợp
chi tiết
Thang Long University Library
35
Sơ đồ 1.15. Trình tự kế toán theo hình thức kế toán trên máy
Trong chương 1, chúng ta đã nghiên cứu những lý luận cơ bản về công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, trong đó cũng đã thể hiện khá rõ những
đặc điểm cũng như nội dung và phương pháp xác định được kết quả tiêu thụ tại một
doanh nghiệp thương mại. Đó là tiền đề để em đi sâu vào nghiên cứu đề tài khóa luận
của mình. Để cụ thể và chi tiết hơn công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ được thực hiện như thế nào, chúng ta cùng chuyển qua chương II: Thực trạng
công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ
phần đầu tư Forincons
Chứng từ kế
toán
Phần mềm
máy tính
Sổ kế toán: Sổ chi
tiết và sổ cái các
tài khoản 156,
511, 632, 911
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Máy vi tính Báo cáo tài
chính
36
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CPĐT FORINCONS
2.1. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY CPĐT FORINCONS
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS
+Tên giao dịch : FORINCONS COMPANY
+Tên viết tắt : FIC CO., LTD
- Địa chỉ : số 6A, phố Sơn Tây, phường Điện Biên, quận Ba đình, thành phố
Hà Nội
- Số điện thoại : 043.8625287
- Số fax : 043.7346764
- Mã số thuế : 0102719202
- Đại diện : Trịnh Đình Hưng – Chủ tịch
- Vốn điều lệ: 60 tỷ đồng
- Tài khoản giao dịch : 002612710002 tại chi nhánh Ngân hàng Đông Á –
thành phố Hà nội
- Ngành nghề kinh doanh :
+ Mua bán trang thiết bị y tế, dụng cụ y tế thông thường.
+ Dịch vụ tư vấn đầu tư sản xuất, xuất nhập khẩu (không bao gồm dịch vụ tư
vấn pháp luật, tài chính).
+ Dịch vụ tìm kiếm, thăm dò và khai thác khoáng sản (trừ các loại khoáng sản
Nhà nước cấm).
+ Dịch vụ tư vấn liên quan đến ngành mỏ, địa chất, cơ khí, luyện kim, hóa
chất, dầu khí, điện tử và tin học, năng lượng (trừ hóa chất Nhà nước cấm).
+ Tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính).
+ Sản xuất các thiết bị công nghiệp như máy đóng gói, móc câu di động…
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
- Website: www.forincons.com
Thang Long University Library
37
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tiền thân của công ty Cổ phần đầu tư Forincons là Công ty Tư vấn đầu tư nước
ngoài về Công nghiệp được Bộ Công nghiệp nặng (nay là Bộ Công Thương) thành lập
vào năm 1992, là một trong những công ty tư vấn đầu tiên của Việt Nam. Công ty Tư
vấn đầu tư nước ngoài về Công nghiệp cung cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài những
dịch vụ tốt nhất trên nhiều phương diện trong hoạt động kinh doanh ở Việt Nam. Cho
đến nay, công ty đã cung cấp thành công nhiều dịch vụ tư vấn cho hơn 50 dự án đầu tư
nước ngoài (FDI), với tổng số vốn đầu tư lên tới 1,25 tỷ đô la Mỹ. Theo chương trình
cải cách doanh nghiệp nhà nước, Công ty đã được tái cấu trúc và trở thành một công ty
cổ phần và được đổi tên thành Công ty cổ phần đầu tư Forincons vào năm 2005.
Các dịch vụ chất lượng cao không chỉ là cam kết của Forincons đối với các khách
hàng mà còn là trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc góp phần xây dựng và phát
triển nền kinh tế Việt Nam hướng tới một tương lai thịnh vượng, bền vững và tươi
sáng. Từ năm 2010, Forincons đã là 1 thành viên của TRACE. TRACE International,
Inc là một tổ chức phi lợi nhuận hoạt động trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng
cũng như tăng hiệu quả chi phí cho các công ty đa quốc gia và những trung gian
thương mại của họ (ví dụ như đại diện thương mại, đại lý bán hàng, nhà tư vấn, nhà
phân phối, nhà cung cấp…)
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bất kỳ công ty nào cũng đều phải xây dựng cho mình một mô hình cơ cấu tổ chức
để kiểm soát hoạt động của công ty một cách nhanh chóng và hiệu quả. Công ty Cổ
phần đầu tư Forincons cũng giống như các công ty khác, cũng có một mô hình cơ cấu
tổ chức của mình.
38
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần đầu tư Forincons
(Nguồn : Phòng tổ chức hành chính)
Nhận xét:
Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần đầu tư Forincons được thực hiện dựa trên mô
hình chuyên môn hóa theo chức năng, trong đó đại hội đồng cổ đông là người giữ vai
trò cao nhất trong việc quản trị, điều hành các hoạt động của công ty. Các phòng ban
cũng đảm nhiệm từng nhiệm vụ riêng của mình, như hỗ trợ chuyên môn hóa kĩ năng,
chia sẻ kinh nghiệm. Do đây là một Công ty cổ phần đầu tư, nên cơ cấu khá phức tạp,
bao gồm nhiều bộ phận với những chức năng và nhiệm vụ khác nhau.
Đại hội đồng cổ đông(ĐHĐCĐ)
Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu
quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được luật pháp
BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG
VẬN
HÀNH
KỸ
THUẬT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
PHÒNG
ĐẦU
TƯ DỰ
ÁN
PHÒNG
MARKE
TING
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÓ GIÁM ĐỐC
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TÀI
CHÍNH -
KẾ
TOÁN
PHÒNG
TỔ
CHỨC -
HÀNH
CHÍNH
Thang Long University Library
39
và Điều lệ Công ty quy định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của
Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của Công ty.
Hội đồng quản trị (HĐQT)
Là cơ quan quản trị của Công ty, do ĐHĐCĐ bầu và bãi nhiệm, miễn nhiệm, có
toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
Công ty không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
Ban kiểm soát
Là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám đốc, do
ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt ĐHĐCĐ giám sát mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty và báo cáo trực tiếp với ĐHĐCĐ.
Ban Tổng giám đốc
Tổng Giám đốc: Là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả
những vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Tổng giám đốc chịu
trách nhiệm trước ĐHĐCĐ, HĐQT về việc tổ chức sản xuất kinh doanh, thực hiện các
biện pháp để đạt được các mục tiêu phát triển Công ty do ĐHĐCĐ và HĐQT đề ra
Phó tổng giám đốc: Là người trợ giúp cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc về các công việc được phân công, chủ động giải quyết những
vấn đề mà Tổng giám đốc đã ủy quyền và phân công theo đúng Điều lệ của Công ty.
Phòng tổ chức – Hành chính
Có những chức năng sau:
- Tổ chức quản lý nhân sự.
- Quy hoạch đào tạo, đề bạt, miễn nhiệm và nhận xét công nhân viên hàng năm
theo đúng tiêu chuẩn và quy chế của Công ty.
- Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng lao động.
- Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nội dung, kỷ luật lao
động của công nhân viên các khối cơ quan Công ty.
Phòng tài chính- Kế toán
Có nhiệm vụ sau:
- Hạch toán kế toán và hạch toán kinh tế tuân thủ các nguyên tắc kế toán hiện
hành.
40
- Thực hiện nhiệm vụ thanh toán, thu hồi kịp thời, tổ chức tự kiểm tra định kỳ về
tình hình chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý tài chính.
- Lập báo cáo phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, lập báo cáo
công khai tài chính theo đúng quy định của pháp luật.
- Quản lý, khai thác và phát triển nguồn tài chính.
Phòng vận hành- Kỹ thuật
Là bộ phận chức năng trợ giúp Ban Giám đốc trong các lĩnh vực sau:
- Theo dõi, kiểm tra thường xuyên sự vận hành của máy móc;
- Sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ máy móc;
- Quản lý quá trình cung cấp dịch vụ, giám định chất lượng máy móc phục vụ
hoạt động kinh doanh.
Phòng đầu tư
Có nhiệm vụ sau
- Tìm kiếm cơ hội, nghiên cứu khả thi, triển khai dự án mới.
- Báo cáo định kỳ về hiệu quả đầu tư mỗi quý và cả năm.
- Hoàn thiện và luôn cập nhật hồ sơ kêu gọi đầu tư của công ty.
- Phối hợp với BGĐ để tiến hành sáp nhập hoặc IPO.
- Quan hệ với các nhà đầu tư trong lĩnh vực y tế.
Phòng Marketing
- Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng
- Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu
- Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng
- Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu
- Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy
thoái, và đôi khi là hồi sinh.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức của phòng tài chính – kế toán
Phòng tài chính kế toán đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong công ty. Được
đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc công ty, các nhân viên kế toán chịu sự lãnh
đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Để đảm bảo thực hiện được đầy đủ chức năng, vai trò
của phòng kế toán, bộ máy kế toán của công ty Cổ phần đầu tư Forincons được tổ
chức như sau:
Thang Long University Library
41
Sơ đồ 2.2.Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Cổ phần đầu tư Forincons
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Công tác kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung để phù hợp với tổ chức kinh
doanh, quản lý của công ty. Theo đó, chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong
phòng kế toán như sau:
Kế toán trưởng:
- Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức quy trình hạch toán kế toán. Theo dõi việc
hạch toán đúng với chế độ kế toán do nhà nước quy định.
- Tổ chức thực hiện bộ máy kế toán trên cơ sở xác định công việc kế toán, có
trách nhiệm phân công, hướng dẫn và kiểm tra nhân viên kế toán về các phần hành chi
tiết.
- Có nhiệm vụ quan trọng trong việc thiết lập các phương án tự chủ về tài chính,
đảm bảo khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của công ty.
- Kế toán trưởng là người phân tích các kết quả kinh doanh để đưa ra kiến nghị
với ban giám đốc nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và hỗ trợ khi đưa ra các kết quả
kinh doanh.
- Là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Ban giám đốc và các cơ quan chức
năng của Nhà nước về các báo cáo tài chính.
Kế toán tổng hợp:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
công nợ
Kế toán
bán hàng
Thủ quỹ Thủ kho Kế toán
kho
42
- Phụ trách tổng hợp, đối chiếu, kiểm tra số liệu từ các chứng từ và các số liệu mà
các kế toán phần hành khác gửi lên.
- Lập báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính và báo cáo kế toán theo định kỳ hàng
tháng, quý, năm đưa cho kế toán trưởng xem xét và trình lên ban giám đốc.
Kế toán công nợ:
- Theo dõi các khoản vốn vay, các khoản công nợ đối với khách hàng, cuối tuần,
cuối tháng lập báo cáo nợ tồn đọng và các khoản phải thu.
- Đối chiếu và phân chia các khoản nợ quá hạn, đến hạn và chưa đến hạn thanh
toán để có kế hoạch thu và trả nợ hợp lý nhất cho công ty.
Kế toán bán hàng:
- Theo dõi tình hình bán hàng, doanh thu bán hàng hàng ngày, hàng tháng và hàng
quý.
- Hạch toán tình hình tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả tiêu thụ.
Thủ quỹ:
- Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền
mặt.
- Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu Thu hoặc Chi .
- Kế toán thu chi căn cứ vào Phiếu Thu hoặc Chi ghi vào Sổ Quỹ ( viết tay )
- Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày theo chứng từ hợp lệ, theo dõi và phản
ánh việc cấp phát và nhận tiền.
- Kiểm kê số tiền thực tế trong két phải khớp số dư trên báo cáo quỹ. Phải có
trách nhiệm bồi thường khi để xảy ra thất thoát tiền mặt do chủ quan gây ra và phải
nghiệp chỉnh tuân thủ các quy định cùa Nhà nước về quản lý tiền mặt.
Thủ kho:
- Thực hiện việc lập đầy đủ và kịp thời các chứng từ nhập, xuất hàng hóa khi có
các nghiệp vụ phát sinh.
- Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho
- Tham gia công tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất), đối chiếu số liệu nhập xuất
kế toán. Chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất các biện pháp xử lý
nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế, nộp về Phòng kế toán – Tài vụ.
Kế toán kho
- Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hóa trên sổ chi tiết.
- Đồng thời hàng kỳ, hàng tháng kiểm kê để đối chiếu với sổ sách, hàng ngày lập
báo cáo hàng tồn kho cuối kỳ.
Thang Long University Library
43
2.1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Công ty Cổ phần đầu tư Forincons sử dụng hầu hết hệ thống tài khoản kế toán
doanh nghiệp do bộ Tài Chính ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ/BTC ban
hành ngày 20/3/2006.
- Hình thức sổ kế toán nhật ký chung.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song
- Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 1/1/N và kết thúc vào 31/12/N.
- Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc
• Các sổ kế toán sử dụng bao gồm:
- Sổ cái.
- Sổ nhật ký chung.
• Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty
Ghi chú Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
44
Bên cạnh đó, Công ty sử dụng phần mềm kế toán UNESSCO để phù hợp với
ngành nghề kinh doanh của mình. Phần mềm kế toán UNESSCO đáp ứng được đầy đủ
những yêu cầu quản lý, nó tích hợp những công cụ kế toán nhằm giúp cho công ty dễ
dàng thực hiện những thao tác quản lý của mình hơn.
Hệ thống báo cáo quản trị của UNESSCO tương đối đầy đủ, rất thích hợp với
những doanh nghiệp có nhiều báo cáo hoạt động.
Phần mềm này dựa trên những nguyên tắc kế toán cơ bản, áp dụng những chuẩn
mực kế toán và phương pháp kế toán phù hợp theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Trong đó có những cái mới mà những phần mềm kế toán khác chưa có như:
+ Khai báo thuế theo mã vạch thành phố.
+ Cập nhật theo các thông tư và chuẩn mực mới của Bộ Tài chính.
+ Theo dõi chi tiết đến từng khách hàng, tài sản, vật tư, hàng hóa.
+ Sử dụng rất đơn giản.
+ Phiên bản song ngữ cho phép theo dõi hai loại tiền.
• Trình tự vào phần hành kế toán tiêu thụ
Sơ đồ 2.4: Quy trình vào phần hành kế toán tiêu thụ
Ghi chú Vào các mục cần thiết.
Nhập số liệu theo mã hàng hóa, khách hàng…
Máy tính phân loại số liệu, lên các báo cáo.
Hóa
đơn
chứng
từ liên
quan
Mục
bán
hàng,
chi
phí
Mục
hóa
đơn,
chứng
từ
Các sổ cái,
chi tiết…
Các báo cáo
tài chính
Thang Long University Library
45
1.1.Giao diện phần mềm kế toán UNESSCO
46
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA, XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
FORINCONS.
Trong xu hướng phát triển ngày càng tăng của nền kinh tế thị trường thì lợi
nhuận luôn là mục tiêu lớn nhất và là mục tiêu lâu dài của mọi doanh nghiệp. Lợi
nhuận không chỉ là kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mà
còn là một trong những chỉ số đánh giá sự phát triển của công ty. Lợi nhuận càng cao
càng thể hiện được quy mô và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Tuy nhiên,
trong thời kỳ nền kinh tế đang bị khủng hoảng như hiện nay, thì không phải bất kỳ
doanh nghiệp nào khi kinh doanh đều làm ăn có lãi và đạt được lợi nhuận tối đa.
Trong năm 2013 vừa qua, nền kinh tế toàn cầu đã có những biến đổi lớn và toàn
diện. Nhưng biến động có tính chất bất lợi, như thay đổi tỷ giá hối đoái, đã ảnh hưởng
không nhỏ tới sự phát triển của công ty. Mặc dù nền kinh tế toàn cầu có sự khủng
hoảng đi xuống nhưng lợi nhuận của công ty trong năm 2013 vẫn không bị giảm đi so
với năm 2012 mà còn có sự gia tăng mạnh mẽ. Điều đó chứng tỏ sự nỗ lực không
ngừng của toàn thể nhân viên trong công ty nhằm đưa công ty ngày càng lớn mạnh.
2.2.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng hóa
Hiện nay công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đang sử dụng phương pháp thẻ
song song để hạch toán hàng tồn kho. Đây là phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn
kho mà ở kho thủ kho sẽ theo dõi tình hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hóa theo
chỉ tiêu số lượng trên thẻ kho, bộ phận kế toán theo dõi số liệu cả về mặt số lượng và
giá trị trên sổ chi tiết hàng hóa.
Hàng bán ra được công ty tính giá trị hàng xuất trong kỳ theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ. Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán chỉ được ghi nhận phần doanh
thu, đến cuối tháng mới tính ra đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ, lúc đó mới ghi nhận giá
vốn của hàng xuất bán.
Còn đối với hàng nhập, kế toán tính theo giá mua thực tế không bao gồm chi
phí thu mua. Phần chi phí thu mua sẽ được hạch toán thẳng vào chi phí bán hàng trong
kỳ, và cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh (TK 911).
Thang Long University Library
47
Ví dụ: Ngày 21/10/2013, công ty tiến hành mua 1 máy chụp Spect Xạ hình từ Công ty
DANAMECO. Đến ngày 30/10/2013, hàng về đến Công ty và công ty tiến hành nhập
kho hàng hóa, Công ty đã thanh toán cho DANAMECO bằng chuyển khoản. Kế toán
của công ty ghi nhận như sau:
Nợ TK 1561 330.703.600
Nợ TK 133 33.070.360
Có TK 112 363.773.960
48
Mẫu 2.1a: Phiếu nhập kho hàng hóa
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS PHIẾU NHẬP KHO Số: 5 Mẫu số: C20 - HD
Số 6A – phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Ngày 30/10/2013 Nợ: …… Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
– BTC ngày 20/3/2006 Bộ trưởng
Bộ Tài ChínhCó: ……
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Bá Quân
Nhập tại kho: ware 1 Địa điểm: Tại công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất,
vật tư hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo CT Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Nhập kho máy Spect xạ hình Chiếc 01 01 330.703.600 330.703.600
Số chứng từ kèm theo: Ngày 30/10/2013
Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
49
Ví dụ: Ngày 22/10/2013, công ty tiến hành mua 1 máy Gia tốc và chụp CT Sim từ
Công ty INAMI. Đến ngày 30/10/2013, hàng về đến Công ty và công ty tiến hành
nhập kho hàng hóa, Công ty đã thanh toán cho INAMI bằng chuyển khoản. Kế toán
của công ty ghi nhận như sau:
Nợ TK 1561 1.230.833.817
Nợ TK 133 123.083.382
Có TK 112 1.353.917.199
50
Mẫu 2.1b: Phiếu nhập kho hàng hóa
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS PHIẾU NHẬP KHO Số: 6 Mẫu số: C20 - HD
Số 6A – phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Ngày 30/10/2013 Nợ: …… Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
– BTC ngày 20/3/2006 Bộ trưởng
Bộ Tài ChínhCó: ……
Họ tên người nhận hàng: Phạm Khánh Linh
Nhập tại kho: ware 2 Địa điểm: Tại công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất,
vật tư hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo CT Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Nhập kho máy Gia tốc và chụp CT Sim Chiếc 01 01 1.230.833.817 1.230.833.817
Số chứng từ kèm theo: Ngày 30/10/2013
Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
51
Mẫu 2.2a: Sổ chi tiết hàng hóa theo mã hàng hóa
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Số 6A Phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Mặt hàng: Máy chụp Spect xạ hình
Mã hàng: SPXH
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
1/10 Tồn đầu kỳ 0 0
PNK5 30/10 Nhập kho SPXH 111 330.703.600 1 330.703.600
PXK5 31/10 Xuất kho SPXH 632 330.703.600 1 330.703.600
Cộng phát sinh 1 330.703.600 1 330.703.600
31/10 Tồn cuối kỳ 0 0
(Nguồn: Phòng kế toán)
52
Mẫu 2.2b: Sổ chi tiết hàng hóa theo mã hàng hóa
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Số 6A Phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Mặt hàng: Máy Gia tốc và chụp CT Sim
Mã hàng: GTCTS
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
1/10 Tồn đầu kỳ 0 0
PNK6 30/10 Nhập kho SPXH 112 1.230.833.817 1 1.230.833.817
PXK6 31/10 Xuất kho SPXH 632 1.230.833.817 1 1.230.833.817
Cộng phát sinh 1 1.230.833.817 1 1.230.833.817
31/10 Tồn cuối kỳ 0 0
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
53
Mẫu 2.3: Trích bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn hàng hóa theo lĩnh vực
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN HÀNG HÓA
Số 6A Phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Tháng 10 năm 2013
Lĩnh vực. Thiết bị y tế
STT Tên hàng
Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
1 Máy chụp Spect xạ hình 0 1 330.703.600 1 330.703.600 0
2 Máy Gia tốc và chụp CT Sim 0 1 1.230.833.817 1 1.230.833.817 0
Tổng cộng 0 2 1.561.537.417 2 1.561.537.417 0
(Nguồn: Phòng kế toán)
54
2.2.2. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại công ty CPĐT Forincons
Kế toán doanh thu bán hàng theo dõi doanh thu tiêu thụ của công ty, từng mặt
hàng và từng nhóm mặt hàng. Cung cấp thông tin, số liệu một cách chính xác cho kế
toán tổng hợp và kế toán chi tiết khác để xác định được kết quả kinh doanh một cách
chính xác nhất, đồng thời cũng cung cấp cho các bộ phận khác để từ đó các bộ phận
này sẽ kết hợp với thông tin của mình có biện pháp xử lý hoặc thay đổi chiến lược
kinh doanh.
2.2.2.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng
Căn cứ để xác định doanh thu là các chứng từ gốc như: hóa đơn bán hàng, hóa
đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu…
Tài khoản phản ánh doanh thu tuân theo quy định của bộ tài chính là tài khoản:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,. Trong đó kế toán công ty còn mở
những tài khoản cấp 3 chi tiết cho từng lĩnh vực kinh doanh:
- TK 51131: Doanh thu bán máy Spect + Xạ hình.
- TK 51132: Doanh thu bán máy gia tốc và chụp CT Sim.
Tài khoản phản ánh giá vốn tuân theo quy định của bộ tài chính là tài khoản: TK
632: Giá vốn hàng bán. Trong đó kế toán công ty còn mở những tài khoản cấp 3 chi
tiết cho từng lĩnh vực kinh doanh:
- TK 63231: Giá vồn máy Spect + Xạ hình.
- TK 63232: Giá vốn máy gia tốc và chụp CT Sim.
Thang Long University Library
55
2.2.2.2. Các phương thức bán hàng được áp dụng tại công ty
2.2.2.2.1. Bán hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp:
Khách hàng có thể trực tiếp đến công ty để mua hàng hoặc căn cứ vào đơn đặt
hàng hay hợp đồng đã ký kết, ủy nhiệm người đến nhận hàng tại kho của công ty. Khi
đó, kế toán bán hàng sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên:
- Liên 1: Liên gốc, lưu tại phòng tài chính – kế toán.
- Liên 2: Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Lưu hành nội bộ.
Đồng thời kế toán kho sẽ lập phiếu xuất kho căn cứ vào số lượng hàng hóa thực
xuất thành ba liên, ghi số lượng, rồi làm thủ tục xuất kho hàng hóa.
- Liên 1: Lưu ở quyển chứng từ gốc.
- Liên 2: Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Lưu hành nội bộ.
Bên mua kiểm kê, ký nhận đủ hàng trên chứng từ và thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán (Ký giấy chấp nhận nợ). Sau đó kế toán giao cho khách hàng liên 2 của hóa
đơn GTGT, phiếu bảo hành sản phẩm, phiếu xuất kho. Hàng lúc này được xem là đã
tiêu thụ.
Ví dụ 1: Ngày 31 tháng 10 năm 2013, công ty bán trực tiếp cho bệnh viện Ung
bướu Hà Nội 1 chiếc máy Spect xạ hình. Bệnh viên Ung bướu Hà Nội đã thanh toán
cho công ty CPĐT Forincons 493.573.960 VNĐ bằng tiền mặt (HĐ 48, PXK 5, PT 5)
Sau khi bán hàng, kế toán công ty ghi nhận như sau:
• Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 63231 330.703.600
Có TK 156-SPXH 330.703.600
• Ghi nhận doanh thu
- Khi nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào hóa đơn và chứng từ, kế toán ghi sổ
Nợ TK 1311 493.573.960
Có TK 51131 448.703.600
Có TK 331 44.870.360
- Khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán ghi như sau:
Nợ TK 111 493.573.960
Có TK 1311 493.573.960
56
Mẫu 2.4: Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: DT/11P
Liên 1: Lưu
Số: 0000048Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS
Mã số thuế: 0102719202
Địa chỉ: Số 6A, phố Sơn Tây, phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Số tài khoản: .........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Cảnh An
Tên đơn vị: Bệnh viện Ung bướu Hà Nội
Địa chỉ: H2A Thanh Nhàn – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản: .........................................................................................................................
Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1
Doanh thu bán máy Spect
xạ hình T10/2013
448.703.600
Cộng tiền hàng 448.703.600
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 44.870.360
Tổng tiền thanh toán 493.573.960
Số tiền viết bằng chữ Bốn trăm chín mươi ba triệu năm trăm bảy mươi ba
nghìn chín trăm sáu mươi đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
(Nguồn: Phòng kế toán)
0 1 0 1 5 5 5 9 4 6
Thang Long University Library
57
Mẫu 2.5: Phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS PHIẾU XUẤT KHO Số: 5 Mẫu số: C20 – HD
Số 6A – phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Ngày 31/10/2013 Nợ: …… Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
– BTC ngày 20/3/2006 Bộ trưởng
Bộ Tài ChínhCó: ……
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Cảnh An
Nhập tại kho: ware 1 Địa điểm: Tại công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất,
vật tư hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo CT Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Xuất kho máy Spect xạ hình Chiếc 01 01 330.703.600 330.703.600
Số chứng từ kèm theo: Ngày 31/10/2013
Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Nguồn: Phòng kế toán)
58
Mẫu 2.6: Phiếu thu
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
FORINCONS
Số 6A Phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Liên số: 3
Quyển số: 1
Số: 5
Nợ:
Có:
Họ, tên người nộp tiền: Nguyễn Cảnh An
Đơn vị: Bệnh viện ung bướu Hà nội
Địa chỉ: H2A Thanh Nhàn – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy Spect xạ hình tháng 10/2013
Số tiền: 493 573 960VND
Bằng chữ: Bốn trăm chín mươi ba triệu năm trăm bảy mươi ba nghìn chín trăm
sáu mươi đồng chẵn.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bốn trăm chín mươi ba triệu năm trăm bảy mươi ba nghìn
chín trăm sáu mươi đồng chẵn.
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
59
2.2.2.2.2. Bán hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng:
Đây là phương thức mà công ty chuyển hàng đến cho khách hàng bằng phương
tiện vận tải của mình đã được quy định trong đơn hàng hoặc hợp đồng đã được ký kết.
Phòng kế toán tại công ty sẽ lập hóa đơn GTGT và chuyển liên 2 xuống kế toán kho
thực hiện kiểm tra, xuất kho và ký nhận. Sau đó liên 2, phiếu bảo hành hàng hóa và
phiếu xuất kho được đóng kèm theo hàng gửi đi. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp cho đến khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc
thanh toán luôn cho nhân viên phòng kỹ thuật của công ty thì mới thực sự được xem là
tiêu thụ
Ví dụ 1: Ngày 31 tháng 10 năm 2013, công ty bán trực tiếp cho bệnh viện Ung
bướu Hà Nội 1 chiếc máy Gia tốc và chụp CT Sim. Trong hợp đồng, công ty vận
chuyển máy đến cho bệnh viện bằng xe tải và bệnh viện Ung bướu Hà Nội thanh toán
ngay cho công ty bằng tiền mặt. (HĐ 49, PT 6, PXK 6 )
Khi vận chuyển hàng đi, kế toán công ty ghi nhận như sau:
Nợ TK 157-GTCTS 1.230.833.817
Có TK 156-GTCTS 1.230.833.817
Sau khi bán hàng, kế toán công ty ghi nhận như sau:
• Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 63232 1.230.833.817
Có TK 157- GTCTS 1.230.833.817
• Ghi nhận doanh thu
- Khi nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào hóa đơn và chứng từ, kế toán ghi sổ
Nợ TK 1311 1.595.917.199
Có TK 51131 1.450.833.817
Có TK 331 145.083.382
- Khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán ghi như sau:
Nợ TK 111 1.595.917.199
Có TK 1311 1.595.917.199
60
Mẫu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: DT/11P
Liên 1: Lưu
Số: 0000049Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS
Mã số thuế: 0102719202
Địa chỉ: Số 6A, phố Sơn Tây, phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Số tài khoản: .........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Cảnh An
Tên đơn vị: Bệnh viện Ung bướu Hà Nội
Địa chỉ: H2A Thanh Nhàn – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản: .........................................................................................................................
Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1
Doanh thu bán máy gia tốc
và chụp CT sim tháng
10/2013
1.450.833.817
Cộng tiền hàng 1.450.833.817
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 145.083.382
Tổng tiền thanh toán 1.595.917.199
Số tiền viết bằng chữ Một tỷ năm trăm chín lăm triệu chín trăm mười bảy
nghìn một trăm chín mươi chín đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
(Nguồn: Phòng kế toán)
0 1 0 1 5 5 5 9 4 6
Thang Long University Library
61
Mẫu 2.8. Phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀU TƯ FORINCONS PHIẾU XUẤT KHO Số: 6 Mẫu số: C20 - HD
Số 6A – Phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Ngày 31/10/2013 Nợ: …… Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ – BTC ngày
20/3/2006 Bộ trưởng Bộ Tài
Chính
Có: ……
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Cảnh An
Nhập tại kho: ware 2 Địa điểm: Tại công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất,
vật tư hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo CT Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Xuất kho máy Gia tốc và chụp CT Sim Chiếc 01 01 1.230.833.817 1.230.833.817
Số chứng từ kèm theo: Ngày 31/10/2013
Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Nguồn: Phòng kế toán)
62
Mẫu 2.9: Phiếu thu
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
FORINCONS
Số 6A Phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Liên số: 3
Quyển số: 1
Số: 6
Nợ:
Có:
Họ, tên người nộp tiền: Nguyễn Cảnh An
Đơn vị: Bệnh viện ung bướu Hà nội
Địa chỉ: H2A Thanh Nhàn – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy gia tốc và chụp CT Sim tháng 10/2013
Số tiền: 1.595.917.199 VND
Bằng chữ: Một tỷ năm trăm chín lăm triệu chín trăm mười bảy nghìn một trăm
chín mươi chín đồng chẵn.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Một tỷ năm trăm chín lăm triệu chín trăm mười bảy nghìn
một trăm chín mươi chín đồng chẵn.
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...NOT
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 

What's hot (20)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAYĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty vận tải Hà Nội, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty vận tải Hà Nội, HAYĐề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty vận tải Hà Nội, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty vận tải Hà Nội, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 

Similar to Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...NOT
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Thu Vien Luan Van
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
 
Đề tài đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu, HOT 2018
Đề tài đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu,  HOT 2018Đề tài đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu,  HOT 2018
Đề tài đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu, HOT 2018
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
BÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư forincons

  • 1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HOÀNG ANH MÃ SINH VIÊN : A15972 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS Giáo viên hướng dẫn : Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoàng Anh Mã sinh viên : A15972 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. 3 LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Ths. Đoàn Thị Hồng Nhung. Cô giáo không chỉ là người đã trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Thông qua khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Hoàng Anh
  • 4. 4 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................8  CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI............................................................................................................10  1.  Khái niệm tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ.................................................10  2.  Vai trò của hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong nền kinh tế................................................10  3.  Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ...........................................11  4.  Nội dung công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp.............................11  4.1  Phương pháp tính giá vốn hàng bán ....................................................................11  4.1.1. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)......................................................11  4.1.2. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) .........................................................12  4.1.3. Phương pháp bình quân gia quyền (BQGQ).......................................................12  4.1.4. Phương pháp đánh giá thực tế đích danh ...........................................................13  4.2  Điều kiện và thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ.....................................13  4.3  Tài khoản sử dụng.................................................................................................14  4.4  Các phương thức tiêu thụ .....................................................................................19  5.  Kế toán bán hàng theo các phương thức tiêu thụ...............................................................22  5.1  Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................22  5.2  Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) ...........................26  5.3  Hạch toán chi phí bán hàng..................................................................................28  5.4  Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................29  5.5  Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .........................................................................30  6.  Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ theo các hình thức ghi sổ ..........................30  6.1  Hình thức nhật ký sổ cái .......................................................................................30  6.2  Hình thức nhật ký chung.......................................................................................31  6.3  Hình thức chứng từ ghi sổ ....................................................................................32  6.4  Hình thức nhật ký chứng từ ..................................................................................33  6.5  Tổ chức kế toán trên phần mềm kế toán...............................................................34  CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CPĐT FORINCONS....36  2.1. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY CPĐT FORINCONS ...........36  Thang Long University Library
  • 5. 5 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty.................................................................................36  2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................37  2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................37  2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty.....................................................40  2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức của phòng tài chính – kế toán...................................................40  2.1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.............................................................43  2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS................46  2.2.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng hóa.............................................................46  2.2.2. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại công ty CPĐT Forincons....................54  2.2.2.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................54  2.2.2.2. Các phương thức bán hàng được áp dụng tại công ty .....................................55  2.2.2.2.1. Bán hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp:..........................55  2.2.2.2.2. Bán hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng:.....................................59  2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ .............................................................................74  2.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CPĐT Forincons .........................76  2.2.4. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương..........................................81  CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CPĐT FORINCONS ...................................................................................................91  3.1. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư Forincons ..............................................................................................................................91  3.1.1. Đánh giá chung về môi trường kinh doanh.........................................................91  3.1.2. Thuận lợi..............................................................................................................91  3.1.3. Khó khăn..............................................................................................................92  3.2. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ....................92  3.3. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CPĐT Forincons................................................................................................................94  KẾT LUẬN .............................................................................................................100 
  • 6. 6 DANH MỤC VIẾT TẮT BGĐ Ban giám đốc BQGQ Bình quân gia quyền CKTM Chiết khấu thương mại CP Chi phí CPBH Chi phí bán hàng CPĐT Cổ phần đầu tư CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CT Chứng từ DT Doanh thu ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐQT Hội đồng quản trị k/c Kết chuyển KKĐK Kiểm kê định kỳ NKCT Nhật ký chứng từ TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt Thang Long University Library
  • 7. 7 DANH MỤC BẢNG BIỂU Mẫu 2.1a: Phiếu nhập kho hàng hóa ..........................................................................................48 Mẫu 2.1b: Phiếu nhập kho hàng hóa ..........................................................................................50 Mẫu 2.2a: Sổ chi tiết hàng hóa theo mã hàng hóa.......................................................................51 Mẫu 2.2b: Sổ chi tiết hàng hóa theo mã hàng hóa.......................................................................52 Mẫu 2.3: Trích bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn hàng hóa theo lĩnh vực........................................53 Mẫu 2.4: Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng........................................................................................56 Mẫu 2.5: Phiếu xuất kho...............................................................................................................57 Mẫu 2.6: Phiếu thu.......................................................................................................................58 Mẫu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng ...............................................................................................60 Mẫu 2.8: Phiếu xuất kho...............................................................................................................61 Mẫu 2.9: Phiếu thu.......................................................................................................................62 Mẫu số 2.10a: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo mã hàng hóa...............................................64 Mẫu số 2.10b: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo mã hàng hóa...............................................65 Mẫu số 2.11: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo lĩnh vực.........................................................66 Mẫu 2.12a. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo từng mặt hàng......................................................67 Mẫu 2.12b. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo từng mặt hàng......................................................68 Mẫu 2.13. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo từng lĩnh vực..........................................................69 Mẫu 2.14. Trích sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng..........................................................70 Mẫu số 2.15: Trích sổ nhật ký chung ...........................................................................................71 Mẫu 2.16: Trích sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng ................................................................72 Mẫu 2.17. Trích sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán.....................................................................73 Mẫu 2.18: Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................................75 Mẫu số 2.19: Hóa đơn dịch vụ viễn thông ...................................................................................77 Mẫu số 2.20. Bảng tính khấu hao TSCĐ......................................................................................78 Mẫu số 2.21: Bảng thanh toán tiền lương theo bộ phận tháng 10 năm 2013.............................81 Mẫu số 2.22: Bảng phân bổ tiền lương tháng 10 năm 2013........................................................82 Mẫu 2.23. Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................................................83 Mấu 2.24. Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................................................84 Mẫu số 2.25: Sổ chi tiết chi phí quản lý bán hàng ......................................................................85 Mẫu 2.26. Trích sổ nhật ký chung ................................................................................................86 Mẫu số 2.27: Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................87 Mẫu 2.28: Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh............................................................99 Mẫu 2.29: Sổ chi tiết doanh thu ...................................................................................................95 Mẫu 2.30: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu................................................................................96 Mẫu 2.31: Sổ chi tiết tài khoản 641 .............................................................................................98 Mẫu 2.32: Sổ chi tiết tài khoản 642 .............................................................................................99
  • 8. 8 LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế thế giới nói chung cũng như nền kinh tế Việt Nam nói riêng vẫn đang gánh chịu hậu quả nặng nề của cuộc khủng khoảng kinh tế thế giới năm 2009. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2009 đã gây ra những tổn thất nghiêm trọng đối với nền kinh tế thế giới, đặc biệt ngành thương mại đã phải gánh chịu sự sụt giảm nặng nề, lên đến 12%. Việt Nam cũng như các nước khác hiện vẫn đang loay hoay tìm cách khắc phục hậu quả của nó. Muốn sớm khôi phục và tìm lại những gì đã mất, đòi hỏi một sự nỗ lực tổng thể của Chính Phủ, các doanh nghiệp và các cá nhân trong xã hội nhằm cải cách thị trường tài chính, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển công nghệ… Trong bối cảnh nền kinh tế đang đầy biến động, doanh nghiệp thương mại đóng vai trò là một mắt xích quan trọng, là cầu nối không thể thiếu giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. Thông qua các doanh nghiệp thương mại, nhà sản xuất biết được nhu cầu của khách hàng và khách hàng có thể mua được những thứ mình cần hay nói cách khác, đây chính là chiếc cầu nối Cung – Cầu liền mạch. Do đó không thể phủ nhận tầm quan trọng của doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế thị trường. Hòa mình vào sự phát triển chung của ngành Thương mại, dịch vụ, Công ty Cổ phần đầu tư Forincons đang từng bước tự khẳng định mình và đóng góp tích cực trong ngành thương mại điện tử. Để hoạt động bán hàng đạt hiệu quả thì vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ đóng vai trò đặc biệt quan trọng vì đây là phần hành kế toán chủ yếu trong các doanh nghiệp thương mại. Sau thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại công ty CPĐT FORINCONS em càng thấy rõ hơn tầm quan trọng của công tác kế toán đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thương mại nói chung và của các doanh nghiệp nói riêng. Trong đó kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là công tác quan trọng giúp doanh nghiệp nắm vững thông tin về thị trường, từ đó giúp doanh nghiệp tổ chức tốt hơn mạng lưới tiêu thụ, đạt được mục tiêu lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Nhận thấy tầm quan trọng đó, sau quá trình học tập ở nhà trường và được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Đoàn Thị Hồng Nhung, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Forincons” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Xét trong đề tài nghiên cứu, mục đích nghiên cứu là vận dụng lý luận về hạch toán kế toán đã được học trong trường vào thực tế trong công tác kế toán tiêu thụ và Thang Long University Library
  • 9. 9 xác định kết quả tiêu thụ, tìm hiểu, phân tích tình hình thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CPĐT Forincons. • Phạm vi thời gian nghiên cứu: Từ 1/10/2013 đến 31/10/2013. • Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty CPĐT Forincons. • Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp đối chiếu, so sánh, thống kê, tổng hợp… Kết cấu khóa luận gồm ba chương: Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại các doanh nghiệp thương mại Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CPĐT Forincons Chương 3: Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CPĐT Forincons
  • 10. 10 CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1. Khái niệm tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ Tiêu thụ hàng hóa là quá trình người bán cung cấp hàng hóa cho người mua, người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán theo giá đã thỏa thuận. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi quyền sở hữu về hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang người mua. Kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần từ bán hàng với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong nền kinh tế Trước đây các doanh nghiệp từ chỗ sản xuất và tiêu thụ hàng hóa theo chỉ tiêu pháp lệnh của nhà nước. Đến nay, nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển mạnh mẽ theo hướng xóa bỏ chế độ quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần và có sự cạnh tranh gay gắt nên các doanh nghiệp cũng chuyển sang hình thức tự hạnh toán kinh doanh. Để tồn tại và phát triển trong bối cảnh ấy, tất cả các doanh nghiệp đều phải quan tâm đến vấn đề làm sao cho tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, tạo chỗ đứng cho riêng mình trong nền kinh tế thị trường. Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải sử dụng những biện pháp gì, những công cụ sản xuất như thế nào để đem lại hiệu quả kinh tế một cách cao nhất. Về mặt thực tế cũng như lý luận hạch toán kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng là công cụ đắc lực nhất để quản lý hàng hóa. Do đó, công tác kế toán có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp và trong cả nền kinh tế. Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay, các doanh nghiệp luôn phải quan tâm đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình được tiêu thụ trên thị trường như thế nào và được thị trường chấp nhận ra sao. Về vấn đề này, doanh nghiệp luôn phải quan tâm đến vấn đề giá cả, chất lượng mẫu mã vì nó có quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đối với nền kinh tế quốc dân: tiêu thụ là tạo ra giá trị sử dụng và giá trị của loại hàng hóa tiêu thụ đó biểu hiện mối quan hệ giữa hàng và tiền. Tiêu thụ hàng hóa tốt là cơ sở cân đối giữa các ngành tác động đến quan hệ cung cầu trong xã hội. Mặt khác, trong điều kiện hiện nay, khi mối quan hệ kinh tế đối ngoại đang phát triển thì tiêu thụ Thang Long University Library
  • 11. 11 hàng hóa của doanh nghiệp có thể tạo uy tín, sức mạnh về lĩnh vực của mình trên thị trường quốc tế. Đối với hoạt động kinh doanh: kế toán được sử dụng như một công cụ đắc lực để phản ánh toàn bộ hoạt động kinh doanh. Vậy kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là một trong những khâu quan trọng có ý nghĩa to lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ Để đáp ứng kịp thời những yêu cầu của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau: - Ghi chép đầy đủ, kịp thời sự biến động (nhập, xuất) của từng loại hàng hóa trên cả hai mặt hiện vật và giá trị - Theo dõi, phản ánh giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí, thu nhập về bán hàng. Xác định kết quả tiêu thụ thông qua doanh thu bán hàng một cách chính xác. - Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của từng loại hàng hóa phục vụ hoạt động quản lý doanh nghiệp. 4. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp 4.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán Trị giá vốn hàng xuất bán ở các doanh nghiệp thương mại bao gồm: Giá mua, chi phí gia công chế biến (Nếu có), thuế nhập khẩu (Nếu có). Giá vốn bao gồm hai phần cấu thành nên: Giá mua và chi phí thu mua. Giá mua: Là giá trị ghi trên hóa đơn Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ… phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa. Nó không được tính vào giá vốn của hàng hóa đem bán trong kỳ mà được theo dõi riêng để cuối kỳ phân bổ cho số hàng hóa đã mua, bán trong kỳ và số hàng còn tồn trong kho. Trị giá hàng xuất kho có thể tính theo một trong các phương pháp sau: 4.1.1. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này, người ta giả định lấy giá của lô hàng nhập trước để xuất trước. Phương pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa, số lần nhập kho của mỗi loại không nhiều và trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm. Song đòi hỏi phải tổ chức chặt chẽ kế toán chi tiết hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị theo từng lô hàng và thời gian mua hàng.
  • 12. 12 - Ưu điểm: Cho phép kế toán có thể tính giá hàng xuất kho một cách kịp thời, tránh sức ép của việc phải tính giá vào cuối kỳ. - Nhược điểm: Tốn nhiều công sức vì phải hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo từng loại hàng hóa. Hơn thế, đây là phương pháp sẽ làm kết quả kinh doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp với giá cả thị trường. 4.1.2. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Ngược lại với phương pháp FIFO, theo phương pháp này, người ta giả thiết lô hàng nào nhập sau thì xuất trước với giá vốn thực tế của lô hàng đó. Phương pháp này áp dụng với những hàng hóa có biến động mạnh trong kỳ. Sử dụng LIFO giúp chi phí kinh doanh của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với sự tăng giá của thị trường. 4.1.3. Phương pháp bình quân gia quyền (BQGQ) Trong phương pháp bình quân gia quyền thì có hai phương pháp nhỏ là : Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ và bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Đặc điểm chung của phương pháp này là trước hết tính đơn giá bình quân của hàng trong kho trước khi xuất bán, sau đó lấy hóa đơn giá bình quân nhân với số lượng hàng xuất. • Cách tính giá vốn theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập Phương pháp này đòi hỏi kế toán phải ghi sổ ngay những nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc mua. Khi hàng hóa được nhập, kế toán phải xác định giá bình quân của từng loại hàng hóa căn cứ đơn giá và lượng hàng giữa hai lần nhập kế tiếp để kế toán tính giá trị của hàng xuất kho. Đây là phương pháp phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại và số lần nhập xuất không nhiều. - Ưu điểm: Cho phép kế toán tính giá hàng xuất kho một cách kịp thời. - Nhược điểm: Khối lượng công việc là rất lớn, tốn kém khá nhiều chi phí. Đơn giá bình quân gia quyền = Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Giá trị hàng hóa xuất kho = Số lượng hàng xuất x Đơn giá BQGQ • Cách tính giá vốn theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa nhưng số lần xuất, nhập của mỗi loại là nhiều. - Ưu điểm: Giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết từng loại hàng hóa, không phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của chúng. Thang Long University Library
  • 13. 13 - Nhược điểm: Do cuối kỳ mới hạch toán, nên dồn công việc tính giá xuất hàng, điều này sẽ làm ảnh hưởng tới tiến độ của các khâu kế toán khác. Ngoài ra, kế toán phải tính giá hàng hóa theo từng chủng loại. Cần phải có một kế hoạch bảo quản, quản lý tốt để tránh mất mát hàng hóa. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = Tổng giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Tổng giá trị thực tế của hàng nhập trong kỳ Tổng số lượng hàng tồn đầu kỳ + Tổng số lượng hàng nhập trong kỳ Giá trị hàng bán trong kỳ = Số lượng hàng xuất kho trong kỳ x Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ Mỗi phương pháp có thể cho ra những kết quả khác nhau về giá trị của hàng xuất kho bán ra trong kỳ, nên việc áp dụng các phương pháp tính khác nhau sẽ ảnh hưởng đến kết quả bán hàng. Nếu giá vốn càng lớn thì kết quả bán hàng càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên doanh nghiệp cần căn cứ vào tình hình thực tế của từng doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp tốt nhất, phù hợp nhất với loại hình kinh doanh. 4.1.4. Phương pháp đánh giá thực tế đích danh Khác với các phương pháp giả định trên, hàng hóa xuất lô hàng nào thì lấy đơn giá thực tế của lô hàng đó. Theo phương pháp này thì doanh nghiệp phải quản lý hàng tồn kho theo đúng lô hàng. Nghĩa là hàng hóa được đánh dấu, dán nhãn, ghi mã tưng ứng với từng đơn giá của lô hàng, loại hàng. Cuối kỳ, các hàng hóa còn lại trong kho bằng tổng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo đơn giá đã gắn cho từng lô hàng. Hình thức này phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn cần đặc biệt quan tâm tới thời hạn và chất lượng hàng hóa, ít chủng loại. - Ưu điểm: Theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lô hàng. - Doanh nghiệp mất nhiều chi phí để đầu tư vào kho hàng. Vì muốn sử dụng được phương pháp này, doanh nghiệp cần có hệ thống kho bãi để bảo quản riêng được từng lô hàng. 4.2. Điều kiện và thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
  • 14. 14 - Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch hàng bán. 4.3. Tài khoản sử dụng • Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng Tài khoản này để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Kết cấu của tài khoản như sau: Bên nợ: + Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng hóa đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. + Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. + Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. + Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. + Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. + Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911: “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: + Doanh thu bán hàng hóa của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2 bao gồm: + Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa. + Tài khoản 5112: Doanh thu bán các sản phẩm. + Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. + Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá. + Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. • Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu do bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ trong nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc trong một công ty hoặc tổng công ty, kết cấu tài khoản 512 tương tự như kết cấu tài khoản 511. Thang Long University Library
  • 15. 15 + Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa. + Tài khoản 5122: Doanh thu bán thành phẩm. + Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Kết cấu của tài khoản 512 như sau: Bên nợ: + Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng hàng hóa đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. + Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số hàng đã bán nội bộ. + Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số hàng hóa tiêu thụ nội bộ. + Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: + Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. • Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của một số hàng hóa đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại. Đây là tài khoản điều chỉnh của TK 511, TK 512. Kết cấu của tài khoản 531 như sau: Bên nợ: + Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số hàng đã bán. Bên có: + Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. • Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán: Tài khoản này được dùng để ghi nhận khoản giảm giá cho khách hàng vì hàng hóa gặp một vài vấn đề, giá trị giảm giá được thỏa thuận giữa hai bên. Kết cấu của tài khoản 532 như sau: Bên nợ: + Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua do hàng bán kém chất lượng, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên có: + Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc 512. • Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để ghi nhận những ưu đãi cho khách hàng vì khách hàng mua một lượng lớn hàng hóa, nó được ghi trên hợp đồng mua bán hay các cam kết mua hàng.
  • 16. 16 Kết cấu của tài khoàn 521 như sau: Bên nợ: + Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên có: + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số tiền tăng giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. • Tài khoản 156: Hàng hóa Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có của hàng tồn kho đầu kỳ hoặc cuối kỳ (trong hệ thống kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ) hay hàng hóa tồn kho đầu kỳ, nhập và xuất trong kỳ báo cáo theo giá thực tế nhập kho (trong hệ thống kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên). Kết cấu tài khoản 156 như sau: Bên nợ: + Trị giá mua nhập kho của hàng hóa nhập trong kỳ. + Trị giá hàng thuê gia công nhập kho. + Chi phí thu mua hàng hóa. + Kết chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên có: + Trị giá xuất kho của hàng hóa gồm: xuất bán, xuất giao đại lý, xuất thuê chế biến, xuất góp liên doanh, xuất sử dụng. + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ. + Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng. + Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng. + Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán. + Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê. + Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Dư nợ: + Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho. + Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho. Tài khoản 156 có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 1561: Giá mua hàng hóa. + Tài khoản 1562: Chi phí thu mua hàng hóa. • Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi… chưa xác định là tiêu thụ. Kết cấu tài khoản 157 như sau: Thang Long University Library
  • 17. 17 Bên nợ: + Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán hoặc giao cho bên nhận đại lý, ký gửi. + Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được xác định là đã bán cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên có: + Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán. + Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được xác định là đã bán đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Dư nợ: + Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, chưa được xác định là đã tiêu thụ trong kỳ. • Tài khoản 611: Mua hàng. Tài khoản chi tiết 6112: Mua hàng hóa (sử dụng trong phương pháp kiểm kê định kỳ). Tài khoản này được sử dụng để theo dõi trị giá hàng mua vào bao gồm trị giá mua ghi trên hóa đơn và các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình mua hàng. Kết cấu tài khoản này như sau: Bên nợ: + Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ, bao gồm hàng mua đang đi đường, hàng tồn kho, hàng gửi bán Bên có: + Chiết khấu thương mại + Trị giá hàng hóa xuất bán trong kỳ + Kết chuyển trị giá hàng hóa thực tế tồn kho cuối kỳ + Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ. • Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu của tài khoản này như sau: Bên nợ: + Trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã được xác định tiêu thụ. + Chi phí nhân công vượt trên định mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
  • 18. 18 + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên có: + Kết chuyển giá vốn hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ vào tài khoản 911. + Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. • Tài khoản 641: Chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển… Kết cấu của tài khoản 641 như sau: Bên nợ: + Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: + Các khoản giảm chi phí bán hàng + Kết chuyển chi phí bán hàng Tài khoản 641 không có số dư và được chi tiết theo các tiểu khoản: + Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên. + Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu bao bì. + Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng. + Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. + Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác. • Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp… Kết cấu tài khoản 642 như sau: Thang Long University Library
  • 19. 19 Bên nợ: + Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý Doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: + Các khoản giảm chi phí quản lý Doanh nghiệp. + Kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp. Tài khoản 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành các tiểu khoản: + Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý. + Tài khoản 6422: Chi phí nguyên vật liệu quản lý. + Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. + Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. + Tài khoản 6425: Thuế, phí về lệ phí. + Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ thuê ngoài. + Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp mà tài khoản 642 có thể được mở thêm một số tài khoản khác để theo dõi các nội dung, yếu tố chi phí thuộc quản lý Doanh nghiệp. • Tài khoản 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kế toán sử dụng tài khoản 911 để phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh vào cuối tháng hay cuối kỳ để đánh giá tình hình lãi hay lỗ của hoạt động kinh doanh. Kết cấu của tài khoản 911 như sau: Bên nợ: + Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng tiêu thụ (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp). + Các chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác. + Kết chuyển lãi kết quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận) + Chi phí thuế TNDN Bên có: + Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. + Tổng số thu nhập thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác. + Kết chuyển lỗ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 4.4. Các phương thức tiêu thụ Tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, khi tiêu thụ hàng
  • 20. 20 hóa sẽ làm cho quá trình tái sản xuất được thực hiện, làm cho hàng hóa có giá trị sử dụng, làm cho nền sản xuất phát triển không ngừng. Quá trình này diễn ra thỏa mãn được mục đích của nền kinh tế xã hội là phục vụ tiêu dùng, phục vụ đời sống của nhân dân. Đồng thời là quá trình thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hóa thông qua quan hệ trao đổi. Trong quan hệ này, một mặt doanh nghiệp chuyển nhượng cho người mang sản phẩm hàng hóa, mặc khác doanh nghiệp thu được ở người mua số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm hàng hóa đó, vốn của doanh nghiệp chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị. Thực hiện quá trình tiêu thụ hàng hóa là để thu được lợi nhuận và cũng từ đó tạo cho doanh nghiệp có vốn để trang trải các khoản chi đã bỏ ra, đó là khoản thu ngân sách, tăng nguồn vốn và quỹ cho doanh nghiệp thực hiện lợi ích cán bộ công nhân viên nhằm khuyến khích họ hăng say lao động và gắn bó với doanh nghiệp. Tiêu thụ được hàng hóa sẽ củng cố và tăng cường uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, thỏa mãn mức độ cao nhất cho nhu cầu hàng hóa của xã hội, nhu cầu đa dạng và phong phú của khách hàng Các phương thức tiêu thụ hàng hóa: Có ba phương phức bán hàng, đó là bán buôn, bán lẻ và bán hàng đại lý. Bán buôn Là phương thức bán hàng với số lượng lớn, thường được áp dụng với các đại lý, các bạn hàng lớn như các đơn vị sản xuất, người xuất khẩu… đây là những đối tác quan trọng của doanh nghiệp. Bán với số lượng lớn nhưng giá cả thường thấp hơn so với giá thị trường – giá này được gọi là giá bán buôn – phản ánh một hình thức chiết khấu thương mại cho khách hàng, và quá trình thanh toán thường kéo dài hơn so với phương thức bán lẻ. Đặc trưng của hình thức bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Hiện nay có hai hình thức bán buôn là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. • Bán buôn qua kho: Là phương thức bán hàng mà trong đó hàng hóa đã được nhập vào kho của doanh nghiệp rồi mới xuất bán. Bán buôn qua kho bao gồm bán trực tiếp tại kho và bán theo hình thức chuyển thẳng hàng. Trong trường hợp này, hàng hóa được ghi nhận là đã tiêu thụ khi khách hàng nhận đủ hàng hóa và ký vào hóa đơn mua hàng, trả tiền hay chấp nhận thanh toán. • Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức mà hàng hóa được doanh nghiệp mua, nhận hàng hóa nhưng không đưa về kho mà tiêu thụ ngay (hay chuyển thẳng cho bên mua). Hiện nay, phương thức này có hai hình thức: Thang Long University Library
  • 21. 21 - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp thương mại sau khi nhận hàng giao trực tiếp cho người bán hoặc giao trực tiếp tại kho của người bán. Sau khi giao nhận, bên mua ký nhận đủ hàng và thanh toán tiền hàng luôn hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được xem là tiêu thụ và doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu. - Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Bản chất đây là hình thức môi giới trong quan hệ mua, bán. Trong phương thức này, doanh thu được ghi nhận tại doanh nghiệp là hoa hồng môi giới, không được ghi nhận nghiệp vụ mua cũng như nghiệp vụ bán. Và bên mua hàng sẽ là người chịu trách nhiệm thanh toán với bên bán và vận chuyển thẳng về kho của mình. Bán lẻ Trong điều kiện đổi mới hiện nay, ngoài việc bán buôn, các doanh nghiệp thương nghiệp tổ chức mạng lưới bán lẻ phù hợp với đặc điểm sản xuất và đời sống của từng vùng dân cư phù hợp với tính chất của từng loại hàng hóa nhằm đưa hàng hóa đến nơi người tiêu dùng một cách thuận tiện nhất. Có 2 hình thức bán lẻ: Bán lẻ thu tiền trực tiếp và bán lẻ thu tiền tập trung Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực tiếp với người mua. Nhân viên bán hàng chịu hoàn toàn trách nhiệm vật chất về số hàng đã bán ra. Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hóa còn lại, để tính ra lượng hàng hóa bán ra từng mặt hàng, lập báo cáo bán hàng đối chiếu doanh số bán ra theo báo cáo bán hàng với số tiền bán hàng thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung: Ở phương thức bán hàng này, nghiệp vụ thu tiền và nghiệp vụ giao hàng tách rời nhau, ở quầy hàng có nhân viên thu tiền riêng lập hóa đơn hoặc tích kê thu tiền, giao hóa đơn hoặc tích kê cho khách hàng để nhận hàng tại quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca hoặc cuối ngày, nhân viên thu tiền tổng hợp tiền thu bán hàng để xác định doanh số bán. Định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hóa tại quầy, tính toán lượng hàng hóa bán ra để xác định tình hình thừa, thiếu hàng hóa tại quầy. Bán hàng đại lý Hình thức bán hàng đại lý là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý.
  • 22. 22 Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được. 5. Kế toán bán hàng theo các phương thức tiêu thụ. 5.1. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên • Hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sơ đồ 1.1: Phương thức bán hàng qua kho TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 521,531,532 Xác định k/c GVHB DT bán hàng chưa thuế DT hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM GVHB k/c doanh thu thuần TK 1562 TK 3331 Phân bổ CP thu mua Thuế GTGT đầu ra Cho hàng bán ra K/c các khoản giảm trừ doanh thu Thang Long University Library
  • 23. 23 Sơ đồ 1.2: Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo phương thức trực tiếp. TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 Giao hàng và DT bán hàng Ghi nhận GVHB Kết chuyển Kết chuyển Chưa thuế GTGT GVHB DT thuần TK 133 TK 521,531,532,333 TK 331 Thuế GTGT k/c các khoản Thuế GTGT Đầu vào Giảm trừ DT Đầu ra Sơ đồ 1.3: Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo phương thức chuyển hàng TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 133 Thuế GTGT Đầu vào Kết chuyển Kết chuyển Doanh thu bán hàng GVHB DT thuần Chưa có thuế GTGT TK 157 TK 521,531,532,333 TK 3331 Chuyển hàng Ghi nhận GVHB k/c các khoản Thuế GTGT Giảm trừ DT Đầu ra
  • 24. 24 Sơ đồ 1.4: Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán TK 511 TK 111,112,131 TK 641 TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT Phải nộp Đầu vào Hoa hồng môi giới được hưởng Chi phí môi giới Sơ đồ 1.5: Phương thức bán hàng đại lý. Tại đơn vị giao đại lý TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 641 TK 157 TK 3331 Xuất kho Giá vốn Thuế GTGT Hoa hồng trả Gửi bán Hàng bán K/c Cho đơn vị đại lý TK 1562 GVHB k/c TK 133 Phân bổ chi phí DT thuần DT bán hàng Thuế GTGT Thu mua cho hàng bán ra Chưa thuế GTGT Đầu vào đc khấu trừ Thang Long University Library
  • 25. 25 Tại đơn vị nhận đại lý TK 003 Nhận hàng Bán hàng Trả lại hàng TK 911 TK 511 TK 331 TK 111,112,131 TK 3331 k/c doanh thu Thuế GTGT đầu ra thuần Phải nộp Hoa hồng đại lý Số tiền bán hàng phải trả Được hưởng Cho bên giao đại lý TK 111,112 Thanh toán tiền hàng Cho bên giao đại lý Sơ đồ 1.6: Phương thức bán hàng trả góp TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 k/c doanh thu Doanh thu tính Trị giá vốn k/c Thuần Giá trả ngay Số tiền thu về từHàng bán GVHB TK 3331 TK 1562 Thuế GTGT Bán trả góp lần đầuPhân bổ chi Đầu ra phải nộp phí thua mua TK 515 TK 131 k/c DT h/động TK 3387 Số tiền còn lại phải thuTiền lãi Tiền lãi Tài chính Phân bổ cho từng kỳ Trả chậm của khách hàng
  • 26. 26 • Hạch toán bán hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT Đối với các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng không khác những doanh nghiệp sử dụng cách tính thuế là phương pháp khấu trừ ngoài việc doanh thu được ghi nhận khi bán hàng là doanh thu có bao gồm thuế GTGT đầu ra phải nộp. Số thuế GTGT đầu ra phải nộp được hạch toán giảm trừ doanh thu vào cuối kỳ như sau: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp 5.2. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) Trong hạch toán kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ, số lượng hàng hóa được xuất bán trong kỳ được xác định tại ngày cuối kỳ theo các kết quả kiểm kê của hàng tồn kho, tồn đại lý, tồn quầy… Hay nói cách khác phương pháp này căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng hóa cuối kỳ. Tài khoản chủ yếu để phản ánh chỉ tiêu giá vốn hàng bán theo cách thức hạch toán này là TK 611 – Mua hàng hóa. Giá trị hàng tồn được xác định bằng công thức sau: Trị giá hàng xuất bán = Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ - Trị giá hàng tồn cuối kỳ Thang Long University Library
  • 27. 27 Sơ đồ 1.7: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK Kết chuyển hàng tồn cuối kỳ TK 151,156,157 TK 6112 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 k/c hàng tồn đầu kỳ k/c DT DT bán hàngTK 111,112,331 Thuần Mua hàng trong kỳ GVHB Chưa có thuế GTGTTK 133 trong kỳ Thuế GTGT Đầu vào TK 1562 Phân bổ TK 521,531,532 TK 3331 k/c chi phí thu mua Chi phí mua hàng k/c các Thuế GTGTđầu kỳ Khoản giảm trừ DTk/c chi phí thu mua Đầu ra cuối kỳ
  • 28. 28 5.3. Hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 138 Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản giảm chi phí TK 152, 153 TK 911 Chi phí vật liệu bao bì, đồ dùng, dụng cụ Cuối kỳ kết chuyển TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111, 112, 331 Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thang Long University Library
  • 29. 29 5.4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 138 Chi phí nhân viên Các khoản giảm chi phí TK 152 TK 911 Chi phí vật liệu quản lý Cuối kỳ kết chuyển TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 333 Thuế, phí, lệ phí TK 139, 159 Chi phí dự phòng TK 153, 142 Chi phí đồ dùng văn phòng TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác TK 133
  • 30. 30 5.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Kết quả tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + CPHB + CPQLDN) Trong đó: Doanh thu thuần = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chiết khấu thương mại - Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại - Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT (phương pháp trực tiếp) Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán quá trình xác định kết quả tiêu thụ TK 632 TK 911 TK 511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 641 Kết chuyển chi phí bán hàng TK 642 Kết chuyển chi phí QLDN 6. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ theo các hình thức ghi sổ Chế độ kế toán quy định có bốn hình thức ghi sổ chỉ dùng cho công tác hạch toán kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp. Tùy theo những đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp mà lựa chọn hình thức ghi sổ phù hợp, hợp pháp và đạt kết quả tối ưu. 6.1. Hình thức nhật ký sổ cái Nhật ký – sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và hệ thống hóa theo nội dung kế toán (theo tài khoản kế toán). Hệ thống Nhật ký – sổ cái là sổ kế toán tổng hợp duy nhất gồm hai phần: Nhật ký và Sổ cái, dựa trên số liệu ghi trên nhật ký – sổ cái để lập các báo cáo tài chính. Thang Long University Library
  • 31. 31 Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu. 6.2. Hình thức nhật ký chung Kế toán sử dụng sổ kế toán tổng hợp là sổ Nhật ký chung dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian. Dựa trên ghi chép này kế toán sẽ phản ánh lên từng sổ cái theo quan hệ đối ứng tài khoản. Ngoài ra kế toán còn phải mở các sổ TK chi tiết của các sổ cái TK 511, TK 632, TK 911… thậm chí nếu doanh nghiệp có nhu cầu kế toán còn phải mở sổ chi tiết cho từng hàng hóa, từng nhóm hàng hóa, từng loại doanh thu, từng loại đối tượng mua hàng…. Chứng từ gốc Bảng tổng hợp CT gốc Nhật ký sổ cái 511, 632, 131 Báo cáo tài chính Sổ quỹ tiền mặt Sổ kế toán chi tiết 511. 632, 131 Bảng tổng hợp chi tiết
  • 32. 32 Sơ đồ 1.12. Trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu. 6.3. Hình thức chứng từ ghi sổ Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian và sổ cái tài khoản để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán. Hình thức này có thể áp dụng với những doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên sử dụng hình thức ghi sổ này có nhược điểm là ghi chép trùng lặp. Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái TK 511, 632, 111, 112, 131, 156 Bảng cân đối số phát sinh Sổ chi tiết TK 511, 632 Nhật ký đặc biệt Bảng tổng hợp CT Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 33. 33 Sơ đồ 1.13. Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu 6.4. Hình thức nhật ký chứng từ Nhật ký chứng từ có thể mở cho một hoặc một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau hoặc có quan hệ tương đối mật thiết với nhau. Khi mở Nhật ký chứng từ dùng chung cho nhiều tài khoản thì trên Nhật ký chứng từ - chứng từ đó số phát sinh của mỗi tài khoản được phản ánh riêng biệt ở mỗi dòng hoặc mỗi cột dành cho mỗi tài khoản. Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK511, 632, 131, 111 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo TC Sổ quỹ tiền mặt Sổ kế toán chi tiết 511, 632, 131 Bảng tổng hợp chi tiết
  • 34. 34 Sơ đồ 1.14. Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu 6.5. Tổ chức kế toán trên phần mềm kế toán Ngày nay có rất nhiều công ty sử dụng các phần mềm kế toán giúp cho công việc kế toán giảm bớt được vất vả và tăng tính hiệu quả của chất lượng kế toán trong doanh nghiệp. Hơn nữa, nhờ những phần mềm đặc trưng phục vụ cho công tác kế toán, nó còn giúp cho việc quản lý các thông tin, số liệu một cách chính xác, cập nhật hơn. Chứng từ gốc Sổ quỹ tiền mặt Nhật ký chứng từ số 8 Sổ cái TK511, 632, 111,112,131 Báo cáo tài chính Bảng kê 1,2,3,5,8,10,11, NKCT 1,2,10 Sổ chi tiết 511, 632, 131 Bảng tổng hợp chi tiết Thang Long University Library
  • 35. 35 Sơ đồ 1.15. Trình tự kế toán theo hình thức kế toán trên máy Trong chương 1, chúng ta đã nghiên cứu những lý luận cơ bản về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, trong đó cũng đã thể hiện khá rõ những đặc điểm cũng như nội dung và phương pháp xác định được kết quả tiêu thụ tại một doanh nghiệp thương mại. Đó là tiền đề để em đi sâu vào nghiên cứu đề tài khóa luận của mình. Để cụ thể và chi tiết hơn công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện như thế nào, chúng ta cùng chuyển qua chương II: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần đầu tư Forincons Chứng từ kế toán Phần mềm máy tính Sổ kế toán: Sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản 156, 511, 632, 911 Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Máy vi tính Báo cáo tài chính
  • 36. 36 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CPĐT FORINCONS 2.1. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY CPĐT FORINCONS 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty - Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS +Tên giao dịch : FORINCONS COMPANY +Tên viết tắt : FIC CO., LTD - Địa chỉ : số 6A, phố Sơn Tây, phường Điện Biên, quận Ba đình, thành phố Hà Nội - Số điện thoại : 043.8625287 - Số fax : 043.7346764 - Mã số thuế : 0102719202 - Đại diện : Trịnh Đình Hưng – Chủ tịch - Vốn điều lệ: 60 tỷ đồng - Tài khoản giao dịch : 002612710002 tại chi nhánh Ngân hàng Đông Á – thành phố Hà nội - Ngành nghề kinh doanh : + Mua bán trang thiết bị y tế, dụng cụ y tế thông thường. + Dịch vụ tư vấn đầu tư sản xuất, xuất nhập khẩu (không bao gồm dịch vụ tư vấn pháp luật, tài chính). + Dịch vụ tìm kiếm, thăm dò và khai thác khoáng sản (trừ các loại khoáng sản Nhà nước cấm). + Dịch vụ tư vấn liên quan đến ngành mỏ, địa chất, cơ khí, luyện kim, hóa chất, dầu khí, điện tử và tin học, năng lượng (trừ hóa chất Nhà nước cấm). + Tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính). + Sản xuất các thiết bị công nghiệp như máy đóng gói, móc câu di động… + Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh. - Website: www.forincons.com Thang Long University Library
  • 37. 37 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tiền thân của công ty Cổ phần đầu tư Forincons là Công ty Tư vấn đầu tư nước ngoài về Công nghiệp được Bộ Công nghiệp nặng (nay là Bộ Công Thương) thành lập vào năm 1992, là một trong những công ty tư vấn đầu tiên của Việt Nam. Công ty Tư vấn đầu tư nước ngoài về Công nghiệp cung cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài những dịch vụ tốt nhất trên nhiều phương diện trong hoạt động kinh doanh ở Việt Nam. Cho đến nay, công ty đã cung cấp thành công nhiều dịch vụ tư vấn cho hơn 50 dự án đầu tư nước ngoài (FDI), với tổng số vốn đầu tư lên tới 1,25 tỷ đô la Mỹ. Theo chương trình cải cách doanh nghiệp nhà nước, Công ty đã được tái cấu trúc và trở thành một công ty cổ phần và được đổi tên thành Công ty cổ phần đầu tư Forincons vào năm 2005. Các dịch vụ chất lượng cao không chỉ là cam kết của Forincons đối với các khách hàng mà còn là trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc góp phần xây dựng và phát triển nền kinh tế Việt Nam hướng tới một tương lai thịnh vượng, bền vững và tươi sáng. Từ năm 2010, Forincons đã là 1 thành viên của TRACE. TRACE International, Inc là một tổ chức phi lợi nhuận hoạt động trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng cũng như tăng hiệu quả chi phí cho các công ty đa quốc gia và những trung gian thương mại của họ (ví dụ như đại diện thương mại, đại lý bán hàng, nhà tư vấn, nhà phân phối, nhà cung cấp…) 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Bất kỳ công ty nào cũng đều phải xây dựng cho mình một mô hình cơ cấu tổ chức để kiểm soát hoạt động của công ty một cách nhanh chóng và hiệu quả. Công ty Cổ phần đầu tư Forincons cũng giống như các công ty khác, cũng có một mô hình cơ cấu tổ chức của mình.
  • 38. 38 Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần đầu tư Forincons (Nguồn : Phòng tổ chức hành chính) Nhận xét: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần đầu tư Forincons được thực hiện dựa trên mô hình chuyên môn hóa theo chức năng, trong đó đại hội đồng cổ đông là người giữ vai trò cao nhất trong việc quản trị, điều hành các hoạt động của công ty. Các phòng ban cũng đảm nhiệm từng nhiệm vụ riêng của mình, như hỗ trợ chuyên môn hóa kĩ năng, chia sẻ kinh nghiệm. Do đây là một Công ty cổ phần đầu tư, nên cơ cấu khá phức tạp, bao gồm nhiều bộ phận với những chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Đại hội đồng cổ đông(ĐHĐCĐ) Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được luật pháp BAN KIỂM SOÁT PHÒNG VẬN HÀNH KỸ THUẬT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG PHÒNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN PHÒNG MARKE TING HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ PHÓ GIÁM ĐỐC TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN PHÒNG TỔ CHỨC - HÀNH CHÍNH Thang Long University Library
  • 39. 39 và Điều lệ Công ty quy định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của Công ty. Hội đồng quản trị (HĐQT) Là cơ quan quản trị của Công ty, do ĐHĐCĐ bầu và bãi nhiệm, miễn nhiệm, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. Ban kiểm soát Là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám đốc, do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt ĐHĐCĐ giám sát mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và báo cáo trực tiếp với ĐHĐCĐ. Ban Tổng giám đốc Tổng Giám đốc: Là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả những vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ, HĐQT về việc tổ chức sản xuất kinh doanh, thực hiện các biện pháp để đạt được các mục tiêu phát triển Công ty do ĐHĐCĐ và HĐQT đề ra Phó tổng giám đốc: Là người trợ giúp cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các công việc được phân công, chủ động giải quyết những vấn đề mà Tổng giám đốc đã ủy quyền và phân công theo đúng Điều lệ của Công ty. Phòng tổ chức – Hành chính Có những chức năng sau: - Tổ chức quản lý nhân sự. - Quy hoạch đào tạo, đề bạt, miễn nhiệm và nhận xét công nhân viên hàng năm theo đúng tiêu chuẩn và quy chế của Công ty. - Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng lao động. - Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nội dung, kỷ luật lao động của công nhân viên các khối cơ quan Công ty. Phòng tài chính- Kế toán Có nhiệm vụ sau: - Hạch toán kế toán và hạch toán kinh tế tuân thủ các nguyên tắc kế toán hiện hành.
  • 40. 40 - Thực hiện nhiệm vụ thanh toán, thu hồi kịp thời, tổ chức tự kiểm tra định kỳ về tình hình chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý tài chính. - Lập báo cáo phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, lập báo cáo công khai tài chính theo đúng quy định của pháp luật. - Quản lý, khai thác và phát triển nguồn tài chính. Phòng vận hành- Kỹ thuật Là bộ phận chức năng trợ giúp Ban Giám đốc trong các lĩnh vực sau: - Theo dõi, kiểm tra thường xuyên sự vận hành của máy móc; - Sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ máy móc; - Quản lý quá trình cung cấp dịch vụ, giám định chất lượng máy móc phục vụ hoạt động kinh doanh. Phòng đầu tư Có nhiệm vụ sau - Tìm kiếm cơ hội, nghiên cứu khả thi, triển khai dự án mới. - Báo cáo định kỳ về hiệu quả đầu tư mỗi quý và cả năm. - Hoàn thiện và luôn cập nhật hồ sơ kêu gọi đầu tư của công ty. - Phối hợp với BGĐ để tiến hành sáp nhập hoặc IPO. - Quan hệ với các nhà đầu tư trong lĩnh vực y tế. Phòng Marketing - Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng - Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu - Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng - Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu - Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy thoái, và đôi khi là hồi sinh. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức của phòng tài chính – kế toán Phòng tài chính kế toán đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong công ty. Được đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc công ty, các nhân viên kế toán chịu sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Để đảm bảo thực hiện được đầy đủ chức năng, vai trò của phòng kế toán, bộ máy kế toán của công ty Cổ phần đầu tư Forincons được tổ chức như sau: Thang Long University Library
  • 41. 41 Sơ đồ 2.2.Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Cổ phần đầu tư Forincons (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Công tác kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung để phù hợp với tổ chức kinh doanh, quản lý của công ty. Theo đó, chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong phòng kế toán như sau: Kế toán trưởng: - Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức quy trình hạch toán kế toán. Theo dõi việc hạch toán đúng với chế độ kế toán do nhà nước quy định. - Tổ chức thực hiện bộ máy kế toán trên cơ sở xác định công việc kế toán, có trách nhiệm phân công, hướng dẫn và kiểm tra nhân viên kế toán về các phần hành chi tiết. - Có nhiệm vụ quan trọng trong việc thiết lập các phương án tự chủ về tài chính, đảm bảo khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của công ty. - Kế toán trưởng là người phân tích các kết quả kinh doanh để đưa ra kiến nghị với ban giám đốc nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và hỗ trợ khi đưa ra các kết quả kinh doanh. - Là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Ban giám đốc và các cơ quan chức năng của Nhà nước về các báo cáo tài chính. Kế toán tổng hợp: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Kế toán bán hàng Thủ quỹ Thủ kho Kế toán kho
  • 42. 42 - Phụ trách tổng hợp, đối chiếu, kiểm tra số liệu từ các chứng từ và các số liệu mà các kế toán phần hành khác gửi lên. - Lập báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính và báo cáo kế toán theo định kỳ hàng tháng, quý, năm đưa cho kế toán trưởng xem xét và trình lên ban giám đốc. Kế toán công nợ: - Theo dõi các khoản vốn vay, các khoản công nợ đối với khách hàng, cuối tuần, cuối tháng lập báo cáo nợ tồn đọng và các khoản phải thu. - Đối chiếu và phân chia các khoản nợ quá hạn, đến hạn và chưa đến hạn thanh toán để có kế hoạch thu và trả nợ hợp lý nhất cho công ty. Kế toán bán hàng: - Theo dõi tình hình bán hàng, doanh thu bán hàng hàng ngày, hàng tháng và hàng quý. - Hạch toán tình hình tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả tiêu thụ. Thủ quỹ: - Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt. - Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu Thu hoặc Chi . - Kế toán thu chi căn cứ vào Phiếu Thu hoặc Chi ghi vào Sổ Quỹ ( viết tay ) - Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày theo chứng từ hợp lệ, theo dõi và phản ánh việc cấp phát và nhận tiền. - Kiểm kê số tiền thực tế trong két phải khớp số dư trên báo cáo quỹ. Phải có trách nhiệm bồi thường khi để xảy ra thất thoát tiền mặt do chủ quan gây ra và phải nghiệp chỉnh tuân thủ các quy định cùa Nhà nước về quản lý tiền mặt. Thủ kho: - Thực hiện việc lập đầy đủ và kịp thời các chứng từ nhập, xuất hàng hóa khi có các nghiệp vụ phát sinh. - Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho - Tham gia công tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất), đối chiếu số liệu nhập xuất kế toán. Chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất các biện pháp xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế, nộp về Phòng kế toán – Tài vụ. Kế toán kho - Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hóa trên sổ chi tiết. - Đồng thời hàng kỳ, hàng tháng kiểm kê để đối chiếu với sổ sách, hàng ngày lập báo cáo hàng tồn kho cuối kỳ. Thang Long University Library
  • 43. 43 2.1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Công ty Cổ phần đầu tư Forincons sử dụng hầu hết hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp do bộ Tài Chính ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ/BTC ban hành ngày 20/3/2006. - Hình thức sổ kế toán nhật ký chung. - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song - Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 1/1/N và kết thúc vào 31/12/N. - Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc • Các sổ kế toán sử dụng bao gồm: - Sổ cái. - Sổ nhật ký chung. • Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
  • 44. 44 Bên cạnh đó, Công ty sử dụng phần mềm kế toán UNESSCO để phù hợp với ngành nghề kinh doanh của mình. Phần mềm kế toán UNESSCO đáp ứng được đầy đủ những yêu cầu quản lý, nó tích hợp những công cụ kế toán nhằm giúp cho công ty dễ dàng thực hiện những thao tác quản lý của mình hơn. Hệ thống báo cáo quản trị của UNESSCO tương đối đầy đủ, rất thích hợp với những doanh nghiệp có nhiều báo cáo hoạt động. Phần mềm này dựa trên những nguyên tắc kế toán cơ bản, áp dụng những chuẩn mực kế toán và phương pháp kế toán phù hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong đó có những cái mới mà những phần mềm kế toán khác chưa có như: + Khai báo thuế theo mã vạch thành phố. + Cập nhật theo các thông tư và chuẩn mực mới của Bộ Tài chính. + Theo dõi chi tiết đến từng khách hàng, tài sản, vật tư, hàng hóa. + Sử dụng rất đơn giản. + Phiên bản song ngữ cho phép theo dõi hai loại tiền. • Trình tự vào phần hành kế toán tiêu thụ Sơ đồ 2.4: Quy trình vào phần hành kế toán tiêu thụ Ghi chú Vào các mục cần thiết. Nhập số liệu theo mã hàng hóa, khách hàng… Máy tính phân loại số liệu, lên các báo cáo. Hóa đơn chứng từ liên quan Mục bán hàng, chi phí Mục hóa đơn, chứng từ Các sổ cái, chi tiết… Các báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 45. 45 1.1.Giao diện phần mềm kế toán UNESSCO
  • 46. 46 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS. Trong xu hướng phát triển ngày càng tăng của nền kinh tế thị trường thì lợi nhuận luôn là mục tiêu lớn nhất và là mục tiêu lâu dài của mọi doanh nghiệp. Lợi nhuận không chỉ là kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mà còn là một trong những chỉ số đánh giá sự phát triển của công ty. Lợi nhuận càng cao càng thể hiện được quy mô và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Tuy nhiên, trong thời kỳ nền kinh tế đang bị khủng hoảng như hiện nay, thì không phải bất kỳ doanh nghiệp nào khi kinh doanh đều làm ăn có lãi và đạt được lợi nhuận tối đa. Trong năm 2013 vừa qua, nền kinh tế toàn cầu đã có những biến đổi lớn và toàn diện. Nhưng biến động có tính chất bất lợi, như thay đổi tỷ giá hối đoái, đã ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển của công ty. Mặc dù nền kinh tế toàn cầu có sự khủng hoảng đi xuống nhưng lợi nhuận của công ty trong năm 2013 vẫn không bị giảm đi so với năm 2012 mà còn có sự gia tăng mạnh mẽ. Điều đó chứng tỏ sự nỗ lực không ngừng của toàn thể nhân viên trong công ty nhằm đưa công ty ngày càng lớn mạnh. 2.2.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng hóa Hiện nay công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đang sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán hàng tồn kho. Đây là phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho mà ở kho thủ kho sẽ theo dõi tình hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng trên thẻ kho, bộ phận kế toán theo dõi số liệu cả về mặt số lượng và giá trị trên sổ chi tiết hàng hóa. Hàng bán ra được công ty tính giá trị hàng xuất trong kỳ theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán chỉ được ghi nhận phần doanh thu, đến cuối tháng mới tính ra đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ, lúc đó mới ghi nhận giá vốn của hàng xuất bán. Còn đối với hàng nhập, kế toán tính theo giá mua thực tế không bao gồm chi phí thu mua. Phần chi phí thu mua sẽ được hạch toán thẳng vào chi phí bán hàng trong kỳ, và cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh (TK 911). Thang Long University Library
  • 47. 47 Ví dụ: Ngày 21/10/2013, công ty tiến hành mua 1 máy chụp Spect Xạ hình từ Công ty DANAMECO. Đến ngày 30/10/2013, hàng về đến Công ty và công ty tiến hành nhập kho hàng hóa, Công ty đã thanh toán cho DANAMECO bằng chuyển khoản. Kế toán của công ty ghi nhận như sau: Nợ TK 1561 330.703.600 Nợ TK 133 33.070.360 Có TK 112 363.773.960
  • 48. 48 Mẫu 2.1a: Phiếu nhập kho hàng hóa CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS PHIẾU NHẬP KHO Số: 5 Mẫu số: C20 - HD Số 6A – phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Ngày 30/10/2013 Nợ: …… Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 Bộ trưởng Bộ Tài ChínhCó: …… Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Bá Quân Nhập tại kho: ware 1 Địa điểm: Tại công ty STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Nhập kho máy Spect xạ hình Chiếc 01 01 330.703.600 330.703.600 Số chứng từ kèm theo: Ngày 30/10/2013 Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 49. 49 Ví dụ: Ngày 22/10/2013, công ty tiến hành mua 1 máy Gia tốc và chụp CT Sim từ Công ty INAMI. Đến ngày 30/10/2013, hàng về đến Công ty và công ty tiến hành nhập kho hàng hóa, Công ty đã thanh toán cho INAMI bằng chuyển khoản. Kế toán của công ty ghi nhận như sau: Nợ TK 1561 1.230.833.817 Nợ TK 133 123.083.382 Có TK 112 1.353.917.199
  • 50. 50 Mẫu 2.1b: Phiếu nhập kho hàng hóa CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS PHIẾU NHẬP KHO Số: 6 Mẫu số: C20 - HD Số 6A – phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Ngày 30/10/2013 Nợ: …… Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 Bộ trưởng Bộ Tài ChínhCó: …… Họ tên người nhận hàng: Phạm Khánh Linh Nhập tại kho: ware 2 Địa điểm: Tại công ty STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Nhập kho máy Gia tốc và chụp CT Sim Chiếc 01 01 1.230.833.817 1.230.833.817 Số chứng từ kèm theo: Ngày 30/10/2013 Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 51. 51 Mẫu 2.2a: Sổ chi tiết hàng hóa theo mã hàng hóa CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Số 6A Phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Mặt hàng: Máy chụp Spect xạ hình Mã hàng: SPXH Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT 1/10 Tồn đầu kỳ 0 0 PNK5 30/10 Nhập kho SPXH 111 330.703.600 1 330.703.600 PXK5 31/10 Xuất kho SPXH 632 330.703.600 1 330.703.600 Cộng phát sinh 1 330.703.600 1 330.703.600 31/10 Tồn cuối kỳ 0 0 (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 52. 52 Mẫu 2.2b: Sổ chi tiết hàng hóa theo mã hàng hóa CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Số 6A Phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Mặt hàng: Máy Gia tốc và chụp CT Sim Mã hàng: GTCTS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT 1/10 Tồn đầu kỳ 0 0 PNK6 30/10 Nhập kho SPXH 112 1.230.833.817 1 1.230.833.817 PXK6 31/10 Xuất kho SPXH 632 1.230.833.817 1 1.230.833.817 Cộng phát sinh 1 1.230.833.817 1 1.230.833.817 31/10 Tồn cuối kỳ 0 0 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 53. 53 Mẫu 2.3: Trích bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn hàng hóa theo lĩnh vực CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN HÀNG HÓA Số 6A Phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Tháng 10 năm 2013 Lĩnh vực. Thiết bị y tế STT Tên hàng Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Máy chụp Spect xạ hình 0 1 330.703.600 1 330.703.600 0 2 Máy Gia tốc và chụp CT Sim 0 1 1.230.833.817 1 1.230.833.817 0 Tổng cộng 0 2 1.561.537.417 2 1.561.537.417 0 (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 54. 54 2.2.2. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại công ty CPĐT Forincons Kế toán doanh thu bán hàng theo dõi doanh thu tiêu thụ của công ty, từng mặt hàng và từng nhóm mặt hàng. Cung cấp thông tin, số liệu một cách chính xác cho kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết khác để xác định được kết quả kinh doanh một cách chính xác nhất, đồng thời cũng cung cấp cho các bộ phận khác để từ đó các bộ phận này sẽ kết hợp với thông tin của mình có biện pháp xử lý hoặc thay đổi chiến lược kinh doanh. 2.2.2.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng Căn cứ để xác định doanh thu là các chứng từ gốc như: hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu… Tài khoản phản ánh doanh thu tuân theo quy định của bộ tài chính là tài khoản: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,. Trong đó kế toán công ty còn mở những tài khoản cấp 3 chi tiết cho từng lĩnh vực kinh doanh: - TK 51131: Doanh thu bán máy Spect + Xạ hình. - TK 51132: Doanh thu bán máy gia tốc và chụp CT Sim. Tài khoản phản ánh giá vốn tuân theo quy định của bộ tài chính là tài khoản: TK 632: Giá vốn hàng bán. Trong đó kế toán công ty còn mở những tài khoản cấp 3 chi tiết cho từng lĩnh vực kinh doanh: - TK 63231: Giá vồn máy Spect + Xạ hình. - TK 63232: Giá vốn máy gia tốc và chụp CT Sim. Thang Long University Library
  • 55. 55 2.2.2.2. Các phương thức bán hàng được áp dụng tại công ty 2.2.2.2.1. Bán hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Khách hàng có thể trực tiếp đến công ty để mua hàng hoặc căn cứ vào đơn đặt hàng hay hợp đồng đã ký kết, ủy nhiệm người đến nhận hàng tại kho của công ty. Khi đó, kế toán bán hàng sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên: - Liên 1: Liên gốc, lưu tại phòng tài chính – kế toán. - Liên 2: Giao cho khách hàng. - Liên 3: Lưu hành nội bộ. Đồng thời kế toán kho sẽ lập phiếu xuất kho căn cứ vào số lượng hàng hóa thực xuất thành ba liên, ghi số lượng, rồi làm thủ tục xuất kho hàng hóa. - Liên 1: Lưu ở quyển chứng từ gốc. - Liên 2: Giao cho khách hàng. - Liên 3: Lưu hành nội bộ. Bên mua kiểm kê, ký nhận đủ hàng trên chứng từ và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (Ký giấy chấp nhận nợ). Sau đó kế toán giao cho khách hàng liên 2 của hóa đơn GTGT, phiếu bảo hành sản phẩm, phiếu xuất kho. Hàng lúc này được xem là đã tiêu thụ. Ví dụ 1: Ngày 31 tháng 10 năm 2013, công ty bán trực tiếp cho bệnh viện Ung bướu Hà Nội 1 chiếc máy Spect xạ hình. Bệnh viên Ung bướu Hà Nội đã thanh toán cho công ty CPĐT Forincons 493.573.960 VNĐ bằng tiền mặt (HĐ 48, PXK 5, PT 5) Sau khi bán hàng, kế toán công ty ghi nhận như sau: • Ghi nhận giá vốn Nợ TK 63231 330.703.600 Có TK 156-SPXH 330.703.600 • Ghi nhận doanh thu - Khi nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào hóa đơn và chứng từ, kế toán ghi sổ Nợ TK 1311 493.573.960 Có TK 51131 448.703.600 Có TK 331 44.870.360 - Khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán ghi như sau: Nợ TK 111 493.573.960 Có TK 1311 493.573.960
  • 56. 56 Mẫu 2.4: Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: DT/11P Liên 1: Lưu Số: 0000048Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS Mã số thuế: 0102719202 Địa chỉ: Số 6A, phố Sơn Tây, phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội Số tài khoản: ......................................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................................................. Họ tên người mua hàng: Nguyễn Cảnh An Tên đơn vị: Bệnh viện Ung bướu Hà Nội Địa chỉ: H2A Thanh Nhàn – Hai Bà Trưng – Hà Nội Số tài khoản: ......................................................................................................................... Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Doanh thu bán máy Spect xạ hình T10/2013 448.703.600 Cộng tiền hàng 448.703.600 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 44.870.360 Tổng tiền thanh toán 493.573.960 Số tiền viết bằng chữ Bốn trăm chín mươi ba triệu năm trăm bảy mươi ba nghìn chín trăm sáu mươi đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) (Nguồn: Phòng kế toán) 0 1 0 1 5 5 5 9 4 6 Thang Long University Library
  • 57. 57 Mẫu 2.5: Phiếu xuất kho CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS PHIẾU XUẤT KHO Số: 5 Mẫu số: C20 – HD Số 6A – phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Ngày 31/10/2013 Nợ: …… Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 Bộ trưởng Bộ Tài ChínhCó: …… Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Cảnh An Nhập tại kho: ware 1 Địa điểm: Tại công ty STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Xuất kho máy Spect xạ hình Chiếc 01 01 330.703.600 330.703.600 Số chứng từ kèm theo: Ngày 31/10/2013 Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 58. 58 Mẫu 2.6: Phiếu thu CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS Số 6A Phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội PHIẾU THU Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC Liên số: 3 Quyển số: 1 Số: 5 Nợ: Có: Họ, tên người nộp tiền: Nguyễn Cảnh An Đơn vị: Bệnh viện ung bướu Hà nội Địa chỉ: H2A Thanh Nhàn – Hai Bà Trưng – Hà Nội Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy Spect xạ hình tháng 10/2013 Số tiền: 493 573 960VND Bằng chữ: Bốn trăm chín mươi ba triệu năm trăm bảy mươi ba nghìn chín trăm sáu mươi đồng chẵn. Kèm theo: 1 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bốn trăm chín mươi ba triệu năm trăm bảy mươi ba nghìn chín trăm sáu mươi đồng chẵn. (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 59. 59 2.2.2.2.2. Bán hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng: Đây là phương thức mà công ty chuyển hàng đến cho khách hàng bằng phương tiện vận tải của mình đã được quy định trong đơn hàng hoặc hợp đồng đã được ký kết. Phòng kế toán tại công ty sẽ lập hóa đơn GTGT và chuyển liên 2 xuống kế toán kho thực hiện kiểm tra, xuất kho và ký nhận. Sau đó liên 2, phiếu bảo hành hàng hóa và phiếu xuất kho được đóng kèm theo hàng gửi đi. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán luôn cho nhân viên phòng kỹ thuật của công ty thì mới thực sự được xem là tiêu thụ Ví dụ 1: Ngày 31 tháng 10 năm 2013, công ty bán trực tiếp cho bệnh viện Ung bướu Hà Nội 1 chiếc máy Gia tốc và chụp CT Sim. Trong hợp đồng, công ty vận chuyển máy đến cho bệnh viện bằng xe tải và bệnh viện Ung bướu Hà Nội thanh toán ngay cho công ty bằng tiền mặt. (HĐ 49, PT 6, PXK 6 ) Khi vận chuyển hàng đi, kế toán công ty ghi nhận như sau: Nợ TK 157-GTCTS 1.230.833.817 Có TK 156-GTCTS 1.230.833.817 Sau khi bán hàng, kế toán công ty ghi nhận như sau: • Ghi nhận giá vốn Nợ TK 63232 1.230.833.817 Có TK 157- GTCTS 1.230.833.817 • Ghi nhận doanh thu - Khi nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào hóa đơn và chứng từ, kế toán ghi sổ Nợ TK 1311 1.595.917.199 Có TK 51131 1.450.833.817 Có TK 331 145.083.382 - Khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán ghi như sau: Nợ TK 111 1.595.917.199 Có TK 1311 1.595.917.199
  • 60. 60 Mẫu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: DT/11P Liên 1: Lưu Số: 0000049Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS Mã số thuế: 0102719202 Địa chỉ: Số 6A, phố Sơn Tây, phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội Số tài khoản: ......................................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................................................. Họ tên người mua hàng: Nguyễn Cảnh An Tên đơn vị: Bệnh viện Ung bướu Hà Nội Địa chỉ: H2A Thanh Nhàn – Hai Bà Trưng – Hà Nội Số tài khoản: ......................................................................................................................... Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Doanh thu bán máy gia tốc và chụp CT sim tháng 10/2013 1.450.833.817 Cộng tiền hàng 1.450.833.817 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 145.083.382 Tổng tiền thanh toán 1.595.917.199 Số tiền viết bằng chữ Một tỷ năm trăm chín lăm triệu chín trăm mười bảy nghìn một trăm chín mươi chín đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) (Nguồn: Phòng kế toán) 0 1 0 1 5 5 5 9 4 6 Thang Long University Library
  • 61. 61 Mẫu 2.8. Phiếu xuất kho CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀU TƯ FORINCONS PHIẾU XUẤT KHO Số: 6 Mẫu số: C20 - HD Số 6A – Phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội Ngày 31/10/2013 Nợ: …… Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 Bộ trưởng Bộ Tài Chính Có: …… Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Cảnh An Nhập tại kho: ware 2 Địa điểm: Tại công ty STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Xuất kho máy Gia tốc và chụp CT Sim Chiếc 01 01 1.230.833.817 1.230.833.817 Số chứng từ kèm theo: Ngày 31/10/2013 Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 62. 62 Mẫu 2.9: Phiếu thu CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ FORINCONS Số 6A Phố Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội PHIẾU THU Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC Liên số: 3 Quyển số: 1 Số: 6 Nợ: Có: Họ, tên người nộp tiền: Nguyễn Cảnh An Đơn vị: Bệnh viện ung bướu Hà nội Địa chỉ: H2A Thanh Nhàn – Hai Bà Trưng – Hà Nội Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy gia tốc và chụp CT Sim tháng 10/2013 Số tiền: 1.595.917.199 VND Bằng chữ: Một tỷ năm trăm chín lăm triệu chín trăm mười bảy nghìn một trăm chín mươi chín đồng chẵn. Kèm theo: 1 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Một tỷ năm trăm chín lăm triệu chín trăm mười bảy nghìn một trăm chín mươi chín đồng chẵn. (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library