SlideShare a Scribd company logo
1 of 112
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ DUY HƯNG
HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO LÃNH
TIỀN VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ KINH TẾ
MÃSỐ:8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS PHAN VĂN HÒA
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chí h xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Huế, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
Lê Duy Hưng
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập nghiên cứu tại Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế, kinh nghiệm trong quá trình công tác ở Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - CN Quảng Bình cùng với sự nỗ lực của bản thân.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, trước tiên, tôi xin gửi lời chân thành
cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế đã trang bị cho tôi
nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Phó giáo sư, Tiến sĩ Phan Văn Hòa đã
dành thời gian tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành lu ận văn.
Tôi c ũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đế n ban lãnh đạo, các anh chị đồng
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việ t Nam – Chi nhánh Quảng Bình đã
nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong su ốt quá trình công tác, c ũng như đã cung cấp
cho tôi nh ững số liệu cần thiết và những kiến thức quý giá để tôi có th ể hoàn thành
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã chia sẽ khó
khăn, động viên và khích lệ tôi trong h ọc tập, nghiên cứu để hoàn thành lu ận văn này.
Mặc dù tôi đã có nhi ều cố gắng hoàn thiện đề tài luận văn tốt nghiệp ày
bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏ những
sai sót và h ạn chế, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô
để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
Lê Duy Hưng
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên h ọc viên : LÊ DUY HƯNG
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Niên khóa: 2016 – 2018
Tên đề tài: HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO LÃNH TI ỀN VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại Việt Nam, những năm gần đây, dịch vụ bảo lãnh được các NHTM phát
triển nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng gia tăng bởi sự phát triển
của nền kinh tế và xu hướng hội nhập với k nh tế toàn cầu, đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ, tăng doanh thu cho ngân hàng. Ngân àng TMCP Công thương Việt
Nam – CN Quảng Bình những năm vừa qua cũng đã có s ự phát triển mạnh về
doanh số bảo lãnh, nhưng vẫn tồn tại nhiều bất cập, ạn chế. Điều đó đã đặt ra yêu
cầu cấp thiết cho hoạt động hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.Với lý do đó, tác giả
quyết định chọn đề tài: "Hoàn thi ện công tác quản lý bảo lãnh ti ền vay tại Ngân
hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Qu ảng Bình"
làm luận văn của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu đã s ử dụng
- Đối tượng khảo sát: là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý hoạt
động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình.
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là
nghiên cứu định tính và nghiên c ứu định lượng.
3. Kết quả nghiên cứu và nh ững đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý bảo lãnh tiền
vay của NHTM;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank
Quảng Bình giai đoạn 2015-2017; Từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình đến năm 2025
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HI ỆU
CBQLKBL
DN
ĐKKD
HSC
NHNN
NHTM
TSBĐ
TMCP
Vietinbank
Vietinbank Quảng Bình
Cán bộ quản lý khoản bảo lãnh
Doanh nghiệp
Đăng ký kinh doanh
Hội sở chính
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại
Tài sản bảo đảm
Thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam
Chi nhánh Quảng B ình
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan.................................................................................................................................................i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn...................................................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hi ệu.............................................................................................iv
Mục lục............................................................................................................................................................v
Danh mục các bản , biểu.....................................................................................................................viii
Danh mục sơ đồ...........................................................................................................................................x
PHẦN I – ĐẶT VẤN Ề......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu...........................................................................................1
2. Mục tiêu và nghiên c ứu.....................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................................................4
PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU....................................................................................5
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
BẢO LÃNH TI ỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................5
1.1. Cơ sở lí luận về bảo lãnh tiền vay..............................................................................................5
1.1.1. Một số khái niệm...........................................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của bảo lãnh tiền vay..............................................................................................6
1.1.3. Chức năng của bảo lãnh..............................................................................................................7
1.1.4. Vai trò c ủa bảo lãnh tiền vay..................................................................................................8
1.1.5. Phân loại bảo lãnh......................................................................................................................10
1.1.6. Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên liên quan...............................................................15
1.2. Cơ sở lí luận về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại NHTM................................17
1.2.1. Một số khái niệm........................................................................................................................17
1.2.2. Đặc điểm và vai trò c ủa quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay..............................18
1.2.3. Nội dung và quy trình công tác qu ản lý bảo lãnh tiền vay.....................................20
1.2.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến công tác quản lý bảo lãnh tiền vay.........................29
v
1.3. Tình hình thực tiễn của công tác quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay.............. 34
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay của một số ngân hàng nước
ngoài .......................................................................................................................... 34
1.3.2. Mô hì h quản lý hoạt động bảo lãnh của ngân hàng tại Việt Nam................. 37
1.3.3. Bài học ki h n hiệm quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay của Vietinbank
Quảng Bì h ............................................................................................................... 39
CHƯƠNG II – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BẢO
LÃNH TI ỀN VAY TẠI VIETINBANK QUẢNG BÌNH..................................... 41
2.1. Giới thiệu tổng quan về Vietinb nk Quảng Bình............................................... 41
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Quảng Bình... 41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Vietinbank Quảng B ình ......................................................... 42
2.1.3. Sản phẩm, dịch vụ cung ứng ........................................................................... 44
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2015-
2017 ........................................................................................................................... 45
2.2. Tình hình quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình ..... 49
2.2.1. Tình hìnhthẩm định hồ sơ và điều kiện bảo lãnh tiền vay ............................. 49
2.2.2. Tình hình hoạt động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng B ình ............... 59
2.2.3. Định giá tài sản bảo đảm tiền vay ................................................................... 63
2.2.4. Biểu phí bảo lãnh tại Vietinbank..................................................................... 64
2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý hoạt động bảo lãnh tiền
vay ............................................................................................................................. 68
2.3.1. Đánh giá của khách hàng về chất lượng bảo lãnh tiền vay tại Vietinba k
Quảng Bình ............................................................................................................... 68
2.3.2. Đánh giá của cán bộ về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank
Quảng Bình ............................................................................................................... 75
2.4. Đánh giá chung công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình78
2.4.1. Kết quả thu được ............................................................................................. 78
2.4.2. Hạn chế, thiếu sót và nguyên nhân ................................................................. 80
2.4.3. Nguyên nhân c ủa những hạn chế .................................................................... 81
vi
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC BẢO LÃNH TI ỀN
VAY TẠI VIETINBANK QUẢNG BÌNH..............................................................................83
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ bảo lãnh của Vietinbank - Quảng Bình trong thời
gian tới..........................................................................................................................................................83
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác qu ản lý bảo lãnh...............................................84
3.2.1. Nhóm gi ải pháp về tổ chức bộ máy quản lý..................................................................84
3.2.2. Nhóm gi ải pháp về chính sách.............................................................................................87
3.2.3. Nhóm gi ải pháp về thị trường..............................................................................................89
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ............................................................................92
3.1. Kết luận...............................................................................................................................................92
3.2. Kiến nghị............................................................................................................................................93
3.2.1. Với Chính phủ..............................................................................................................................93
3.2.2. Với Ngân hàng nhà nước.......................................................................................................93
3.2.3. Với Vietinbank hội sở...............................................................................................................94
TÀI LI ỆU THAM KHẢO...............................................................................................................95
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG................................................................96
PHỤ LỤC 2: PHIẾU ĐIỀU TRA NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG......................................99
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH L ẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH
TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN
2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC
NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Vietinbank CN Quảng Bình
giai đoạn 2015-2017............................................................................ 45
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank CN Quảng Bình
giai đoạn 2015 -2017............................................................................ 46
Bảng 2.3: Số hồ sơ bảo l ãnh khách hàng đề nghị phát hành tại Vietinbank – CN
Quảng Bình 2015- 2017 ...................................................................... 51
Bảng 2.4: Số món bảo lãnh có h ồ sơ đầy đủ tại Vietinbank – CN Quảng Bình
2015- 2017........................................................................................... 53
Bảng 2.5: Số món bảo lãnh được duyệt phát h ành tại Vietinbank – CN Quảng
Bình 2015- 2017 .................................................................................. 54
Bảng 2.6: Thu nhập từ hoạt động bảo l ãnh t ại Vietinbank – CN Quảng Bình
2015 - 2017.......................................................................................... 55
Bảng 2.7: Tình hình khách hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh tại Vietinbank
Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ....................................................... 58
Bảng 2.8: Giá trị cam kết bảo lãnh theo thành ph ần kinh tế tại Vietinbank Quảng
Bình giai đoạn 2015-2017 ................................................................... 60
Bảng 2.9: Kết quả bảo lãnh tại Vietinbank – CN Quảng Bình 2015- 2017 ........ 61
Bảng 2.10: Giá trị cam kết bảo lãnh theo hình thức đảm bảo tại Vietinbank – CN
Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ....................................................... 63
Bảng 2.11: Phí dịch vụ bảo lãnh trong nước tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn
2015-2017............................................................................................ 65
Bảng 2.12: Phí dịch vụ bảo lãnh trong nước của một số NHTM trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình ......................................................................................... 66
Bảng 2.13: Đặc điểm của mẫu điều tra khách hàng phát hành b ảo lãnh tại
Vietinbank Quảng Bình....................................................................... 68
Bảng 2.14: Đánh giá về năng lực của nhân viên tại Vietinbank Quảng Bình....... 70
viii
Bảng 2.15: Đánh giá về Quy trình, chính sách Bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank
Quảng Bình 71
Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng về Quá trình hoạt động bảo lãnh tiền vay tại
Vietinbank Quảng Bình 72
Bảng 2.17: Đá h iá về thông tin và mức phí Bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank
Quảng B ình 73
Bảng 2.18: Đánh iá chung của khách hàng về hoạt động bảo lãnh tiền vay tại
Vietinbank Quảng Bình 75
Bảng 2.19: Thông tin chung v ề cán bộ Vietinbank được điều tra................................76
Bảng 2.20: Đánh giá chung của cán bộ về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại
Vietinbank Quảng Bình 77
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp............................................................................................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bảo lãnh gián ti ếp..........................................................................................12
Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay..................................................21
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Vietinbank-Quảng Bình.................42
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy tr ình bảo lãnh.........................................................................................50
x
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Tro g thời gian qua, nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng, mở rộng giao thương
với thế giới, tiến tới xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
đứng trước những vận hội lớn song cũng phải đương đầu với không ít khó khăn và
thử thách. Trong quá trình này, vai trò c ủa NHTM là vô cùng quan tr ọng, tạo môi
trường thực hiện các chính sách tiền tệ của NHNN, đáp ứng nhu cầu vốn của nền
kinh tế, làm chức năng tạo tiền và trung gian thanh toán. Bên c ạnh các hoạt động
huy động, cho vay, thanh toán, ngân qu ỹ thì các hoạt động dịch vụ của ngân hàng
luôn đa dạng, phát triển, có tính cạnh tranh cao và đóng góp nhiều lợi ích cho ngân
hàng, trong đó có dịch vụ bảo lãnh.
Bảo lãnh tiền vay là một trong những ng iệp vụ hiện đại. Tại Việt Nam,
những năm gần đây, dịch vụ này được các NHTM p át triển nhằm đáp ứng nhu cầu
của khách hàng ngày càng gia tăng bởi sự phát triển của nền kinh tế và xu hướng
hội nhập với kinh tế toàn cầu, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, tăng cường mối
quan hệ với khách hàng, tăng doanh thu cho ngân hàng. Đối với ác doanh nghiệp,
đây cũng được coi là hình thức đảm bảo, giúp doanh nghiệp có thêm ơ hội tiếp cận
và sử dụng nguồn vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh, giảm thiểu rủi ro trong quan
hệ thương mại.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình là một trong
những Chi nhánh ngân hàng lớn trên địa bàn thành phố Đồng Hới, cũng như là trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình, những năm vừa qua cũng đã có s ự phát triển mạnh về doanh số
bảo lãnh,nhưng vẫn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế. Quy trình bảo lãnh vẫn còn ph ức
tạp, chưa nhanh gọn; thị phần trong mảng bảo lãnh tiền vay vẫn còn tương đối thấp so
với các ngân hàng khác trên địa bàn. Quy trình phát hành bảo lãnh vẫn tuân thủ theo
quy trình của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam cũng như các quy định của
Ngân hàng Nhà nước. Tuy nhiên những năm qua, do nhiều yếu tố khách quan và chủ
quan, số món bảo lãnh phát hành và phí d ịch vụ thu
1
được còn th ấp so với mục tiêu, bộc lộ những bất cập, cần phải khắc phục để nâng
cao năng lực cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác. Điều này cho thấy công tác
qu ản lý bảo lãnh tiền vay trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
cũng như Chi nhá h Quảng Bình chưa đáp ứng đúng và đủ nhiệm vụ công việc.
Điều đó đã đặt ra yêu cầu cấp thiết cho hoạt động hoàn thiện công tác quản lý bảo
lãnh tiền vay của Ngân hà TMCP Công thương Việt Nam nói chung và Chi nhánh
Quảng Bình nói riêng trong th ực hiện nhiệm vụ được giao. Là một cán bộ ngân
hàng khá lâu năm, tôi nhận thấy cần thiết phải đánh giá được thực trạng công tác qu
ản lý bảo lãnh tiền vay chi nhánh mình đ ng công tác, tìm ra thuận lợi, khó khăn
cũng như những tồn tại, vướng mắc, từ đó, có những giải pháp thiết thực nhằm hoàn
thiện hơn công tác qu ản lý bảo lãnh tiền vay c ủa chi nhánh,để hoạt động bảo lãnh
phát triển hơn nữa và ngày m ột nâng cao chất lượng sao cho tương xứng với sự
phát triển của dịch vụ.
Với lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài: "H àn thi ện công tác quản lý bảo
lãnh ti ền vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi
nhánh Qu ảng Bình" làm luận văn của mình.
2. Mục tiêu và nghiên c ứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Mục tiêu nghiên c ứu chung của luận văn là trên cơ sở nghiên c ứu lý thuyết
và phân tích thực trạng công tác b ảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
nam – CN Quảng Bình để đề xuất các giải pháp phù h ợp nhằm hoàn thiện hoạt độ g
này trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
(i) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý bảo lãnh tiền
vay của NHTM;
(ii) Đánh giá thực trạng công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank
Quảng Bình giai đoạn 2015-2017;
(iii)Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại
Vietinbank Quảng Bình đến năm 2025
2
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến công tác
quản lý bảo lã h tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình.
3.2. Phạm vi hiên cứu
- Về khô
- Về thời
ian: Nghiên cứu được tiến hành tại Vietinbank Quảng Bình.
ian: Phân tích số liệu giai đoạn 2015-2017, đề xuất giải pháp đến
năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Thu thập số liệu từ : Báo cáo kết quả k nh doanh, các báo cáo về công tác
quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình, các kết quả nghiên
cứu, công bố của các cơ quan nhà nước, cá nhân liên quan.
4.1.2. Số liệu sơ cấp
Sử dụng phiếu điều tra để thu thập thông tin của:
- Lãnh đạo và cán b ộ nghiệp vụ liên quan đến hoạt động Bảo l ãnh của
Vietinbank Quảng Bình, bao gồm: lãnh đạo quản lý (08 người), án bộ nghiệp vụ (30
người).
- Các doanh nghiệp phát hành bảo lãnh tại Vietinbank Quảng Bình:
Các doanh nghiệp được lựa chọn điều tra là các doanh nghi ệp có số món bảo
lãnh phát hành t ại Vietinbank Quảng Bình lớn hơn 02 món/năm trong giai đoạn
2015-2017.
- Số lượng điều tra của từng nhóm đối tượng như sau: Cán bộ Vietinbank là
38; khách hàng là 160 . Trong đó, đề tài dự kiến điều tra khách hàng với hai nhóm
quan sát cụ thể bao gồm: cán bộ quản lý và cán b ộ nghiệp vụ làm việc trực tiếp
thực hiện các giao dịch liên quan đến bảo lãnh tiền vay với ngân hàng.
Xử lý số liệu sơ cấp thông qua công c ụ hỗ trợ excel
3
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp thống kê mô t ả được sử dụng để phân tích các đối tượng về
mặt lượng (quy mô, cơ cấu, quan hệ, tỷ lệ,...) trong mối quan hệ với mặt chất của
hoạt động bảo lã h tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình.
- Phươ pháp phân tích dữ liệu thời gian được dùng để phản ánh biến động và
xu hướ g hoạt động bảo l ãnh tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2015-2017.
- Phương pháp so sánh để phân tích đặc điểm, tính chất của hoạt động bảo
lãnh tiền vay, làm cơ sở cho việc tìm ra các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý
b ảo lãnh tiền vay tại Vietinb nk Quảng Bình.
- Phương pháp phân tổ nhằm hiểu rõ h ơn các loại hình bảo lãnh tiền vay và
mối liên hệ giữa các nhân tố đến hoạt động bảo l ãnh tiền vay.
- Phương pháp chuyên gia: trên cơ sở ý k ến của các chuyên gia nhằm tạo ra
đề xuất, xây dựng giải pháp để cải thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay.
- Một số phương pháp phân tích khác: Các dữ liệu sau khi được thống kê, mô
tả, sẽ được tiến hành phân tích và tổng hợp để làm cơ sở cho các nhận định, đánh
giá đối với các vấn đề về công tác qu ản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng
Bình.
5. Kết cấu đề tài
Nội dung nghiên cứu của luận văn được kết cấu như sau:
Phần I – Đặt vấn đề
Phần II – Nội dung nghiên cứu
Chương I – Cơ sở lí luận và thực tiễn về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay
tại NHTM
Chương II – Thực trạng về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Ngân hàng
công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
Chương III – Định hướng và một số giải pháp nâng cao công tác quản lý bảo
lãnh tiền vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
Phần III – Kết luận và kiến nghị
4
PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
BẢO LÃNH TI ỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI 1.1. Cơ sở lí luận về bảo lãnh tiền vay
1.1.1. Một số khái niệm
Tro g ền kinh tế h àng hoá, trong cùng m ột thời gian luôn có một số người
tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu c ầu cho vay. Bên cạnh đó
luôn có m ột số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm
nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi
tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi ti ền vay là lợi nhuận
thu được do sử dụng vốn vay - Đây chính là quan hệ tín dụng.
Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên t ắc hoàn trả kèm
theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình
đẳng, cả 2 bên cùng có l ợi và mang tính thoả t uận lớn. Một trong những hình thức
cấp tín dụng phổ biến hiện nay chính là bảo lãnh hay bảo lãnh tiền vay. [3]
Khái niệm bảo lãnh được quy định trong Điều 361, Bộ Luật Dân Sự năm
2005: Bảo lãnh là vi ệc người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với b ên ó quy ền (bên
nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có ngh ĩa vụ ( bên được bảo
lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không th ực hiện hoặc thực h ện
không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải
thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có kh ả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình. Theo quy định tại điều 3 trong Thông tư số 28/2012/ TT-NHNN do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 3 tháng 10 năm 2012: “Bảo lãn h ngân
hàng là hình th ức cấp tín dụng theo đó bên bảo lãnh cam k ết bằng văn bản với
bên nhận bảo lãnh s ẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi
bên được bảo lãnh không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam
k ết với bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh ph ải nhận nợ và hoàn tr ả cho bên
bảo lãnh theo th ỏa thuận”. Biện pháp bảo lãnh không ph ải là hoạt động mới mẻ,
biện pháp này xu ất hiện từ rất lâu trong cuộc sống hằng ngày với khái niệm “lãnh
nợ”, thường là bên th ứ ba đứng ra bảo lãnh dựa trên mối quan hệ thân quen, ít khi
nhận
5
được quyền lợi gì từ bên được bảo lãnh, nhưng đến khi phải thực hiện nghĩa vụ thì
sẽ bị thiệt hại về vật chất, dẫn đến người bảo lãnh thường thoái thác trách nhiệm.
Tuy nhiên, đến khi ngân hàng coi bảo lãnh như là một nghiệp vụ kinh doanh thì đã
tạo ra nhiều sự khác biệt. Về nguyên tắc, ngân hàng vẫn là bên th ứ ba trong giao
dịch mua – bán iữa hai bên, nhưng đây là hoạt động kinh doanh nhà nghề, có thu
phí. [3] Thêm ữa, khi ngân hàng phải thanh toán cho khách hàng, thì sẽ buộc khách
hàng nh ận nợ bắt buộc và khi đó, nghĩa vụ thanh toán trở thành khoản vay, ngân
hàng có quy ền thu nợ và được hưởng lãi suất từ khoản vay đó. Một khác biệt làm
nên đặc thù c ủa bảo lãnh ngân hàng n ằm ở chính kỹ năng hoạt động của ngân
hàng. Khi bảo lãnh trở thành nghiệp vụ ngân hàng, cả một hệ thống, quy trình, con
người, công nghệ được vận dụng để thẩm định các điều kiện an toàn tài chính của
bên được bảo lãnh. Điều này khiến cho g ao dịch trở nên an toàn hơn, mục đích của
bảo lãnh là ng ăn ngừa và hạn chế rủi ro phát s nh trong quan hệ kinh tế giữa các
chủ thể trong nền kinh tế; đền bù nh ững thiệt hại về phương diện tài chính cho
người hưởng bảo lãnh khi có thi ệt hại xảy ra. Tất cả tạo nên dịch vụ uy tín khác
biệt, đồng thời khẳng định đẳng cấp của từng ngân hàng. [3]
1.1.2. Đặc điểm của bảo lãnh tiền vay
1.1.2.1 . Bảo lãnh là m ột mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau
Bảo lãnh không ch ỉ là mối quan hệ giữa hai bên mà là m ối quan hệ tạo thành
trong mối quan hệ nhiều bên bao gồm cả mối quan hệ hợp đồng giữa bên được bảo
lãnh và bên nh ận bảo lãnh, mối quan hệ hợp đồng bên được bảo lãnh và bên b ảo lã h
(ngân hàng).Trong một nghiệp vụ bảo lãnh thông th ường có ba hợp đồng độc lập:
- Hợp đồng giữa bên được bảo lãnh và bên nh ận bảo lãnh gọi là hợp đồ g
kinh tế (hợp đồng cơ sở). Đây có thể là hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng,…
- Hợp đồng giữa bên được bảo lãnh và bên b ảo lãnh (ngân hàng phát hành)
gọi là hợp đồng bảo lãnh. [5]
- Hợp đồng cam kết bảo lãnh giữa bên bảo lãnh (ngân hàng) và bên nh ận
bảo lãnh dưới hình thức thư bảo lãnh. [5]
- Hợp đồng kinh tế là hợp đồng làm phát sinh h ợp đồng bảo lãnh và h ợp
đồng cam kết bảo lãnh. Dù có s ự phân chia song ba mối quan hệ này liên h ệ lẫn
nhau và có ảnh hưởng đến nhau. Chính vì vậy, việc nghiên cứu hợp đồng cơ sở phải
6
thực hiện nghiêm túc, ch ỉ sau khi có sự thấu hiểu hợp đồng cơ sở, nếu chấp thuận
thì công việc soạn thảo thư bảo lãnh mới được tiến hành.[5]
1.1.2.2 . Bảo lãnh có tính độc lập so với hợp đồng
Đây là đặc điểm có tính quan trọng nhất bởi nó độc lập so với hợp đồng cơ
sở, nghĩa vụ tha h toán của bên bảo lãnh chỉ phụ thuộc vào các điều kiện bảo lãnh,
khi bên nhận bảo l ãnh xu ất trình chứng từ phù h ợp với điều kiện của bảo lãnh.
Theo đó, bên bảo lãnh không b ị r àng buộc với các điều kiện quy định trong hợp
đồng cơ sở cũng như những tranh chấp phát sinh.[5]
1.1.3. Chức năng của bảo lãnh
1.1.3.1. Chức năng bảo đảm
Chức năng quan trọng nhất của bảo l ãnh là cung c ấp một sự bảo đảm cho bên
nhận bảo lãnh. Trong các giao d ịch k nh tế, thương mại giữa các đối tác, đặc biệt là
các đối tác nước ngoài, các bên tham gia ký k ết hợp đồng không có sự hiểu biết lẫn
nhau thì một trong những yêu cầu đầu tiên để ký hợp đồng là có s ự đảm bảo của các
ngân hàng ở các quốc gia khác nhau đã thiết lập quan hệ hoặc có đại lý tại nhiều nơi
trên thế giới. Với chức năng này, bảo lãnh ngân hàng giúp ác h ợp đồng được ký kết
thuận lợi hơn, mở rộng và tăng cường giao thương giữa ác nước.[5]
Theo chức năng này, bên nh ận bảo lãnh sẽ nhận được sự bồi thường về mặt
tài chính trong trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm cam kết. Tuy nhiên, bên nhận
bảo lãnh chỉ được phép đòi ti ền theo thư bảo lãnh nếu xuất trình được nhữ g chứng
từ cần thiết theo đúng các điều khoản, điều kiện của thư bảo lãnh.[5] 1.1.3.2. Chức
năng đôn đốc hoàn thành h ợp đồng
Do chịu trách nhiệm thực hiện cam kết nên ngân hàng phát hành b ảo lãnh
cũng thường xuyên kiểm tra, giám sát, tạo áp lực thực hiện hợp đồng, giảm thiểu vi
phạm của bên được bảo lãnh. Tuy được đảm bảo sẽ nhận được khoản tiền bồi
thường nhưng ngay cả bên nhận bảo lãnh cũng muốn hoàn tất hợp đồng suôn sẻ mà
không mong có nh ững vi phạm xảy ra. Bảo lãnh mang ý ngh ĩa ràng buộc đốc thúc
hơn là nghĩa vụ bảo đảm bồi hoàn. [5]
7
1.1.3.3. Chức năng tài tr ợ
Trong rất nhiều trường hợp, nhờ có bảo lãnh ngân hàng mà bên được bảo
lãnh không ph ải xuất quỹ, được thu hồi vốn nhanh chóng, được vay nợ hoặc được
kéo dài th ời gian thanh toán tiền hàng hóa, d ịch vụ… Mặc dù không tr ực tiếp cấp
vốn nhưng với việc phát hành bảo lãnh, ngân hàng đã giúp cho khách hàng c ủa họ
được hưở g hữ thuận lợi về ngân quỹ như khi được cho vay thực sự. Với ý nghĩa
này, bảo lãnh n ân hàng được coi là một trong những dịch vụ ngân hàng có ý nghĩa
quan trọng, đáp ứng kịp thời các yêu cầu về phát triển và mở rộng sản xuất kinh
doanh, làm giảm bớt căng thẳng về nguồn vốn cho doanh nghiệp. [5]
1.1.4. Vai trò c ủa bảo lãnh ti ền v y
Theo như phân tích ở trên đã đề cập đến ba chức năng cũng chính là công
dụng của bảo lãnh. Nếu xét riêng rẽ, các chủ t ể trong bảo lãnh có động cơ tham gia
và được hưởng lợi ích khác nhau từ dịch vụ này. N ư vậy vai trò c ủa bão lãnh là
khác nhau đối với các bên tham gia. Bảo lãnh k ông ch ỉ là một hoạt động tạo sự
phát triển của ngân hàng mà còn có vai trò quan tr ọng đối với các doanh nghiệp nói
riêng và n ền kinh tế nói chung. [5]
1.1.4.1. Đối với doanh nghiệp
Với bên nhận bảo lãnh : Trong nền kinh tế thị trường, với sự ạnh tranh ngày
càng gay gắt thì mặc dù ph ải đối đầu với rủi ro nhưng nếu không nắm bắt một cách
kịp thời các cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp cũng khó cạnh tranh và tồn tại
được. Bảo lãnh giúp doanh nghi ệp yên tâm và th ực hiện hợp đồng giảm thời g an
và chi phí. Mặt khác bảo lãnh ngân hàng còn giúp doanh nghi ệp chọn được đối tác
tốt và giảm rủi ro kinh doanh. Nếu có rủi ro xảy ra, bên nhận bảo lãnh vẫn được
đảm bảo bù đắp thiệt hại do đối tác vi phạm hợp đồng một cách nhanh chóng và
thuận lợi nhất để tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình.[5]
Với bên được bảo lãnh : Bảo lãnh ngân hàng giúp các doanh nghi ệp có thể ký
kết và thực hiện hợp đồng ngay cả khi chưa đủ uy tín và lòng tin đối với bên đối tác.
Bảo lãnh còn giúp doanh nghi ệp nhận được nguồn tài trợ từ đối tác (đối với bảo lãnh
ứng tiền trước), hoặc từ các tổ chức tín dụng khác (bảo lãnh vay vốn), lúc đó sẽ
8
giúp các doanh nghi ệp có đủ khả năng tài chính để thực hiện hợp đồng, tham gia
giao dịch và ký k ết hợp đồng. Bảo lãnh giúp doanh nghi ệp có cơ hội tiếp cận với
hợp đồng, tiết kiệm được khoản vay vốn đáng kể, có thêm nguồn tài trợ cho nhu cầu
vốn lưu độ g tro g khi chỉ phải chịu một khoản phí tương đối thấp.[5]
Với chức ăng đôn đốc hoàn thành h ợp đồng thì bảo lãnh ngân hàng c ũng
tham gia vào việc iám sát các doanh nghiệp có trách nhiệm hơn trong việc thực hiện
hợp đồng. Mặt khác, khi được ngân hàng bảo lãnh, doanh nghiệp phải chịu một
mức phí bảo lãnh là m ột khoản chi phí đòi h ỏi doanh nghiệp có biện pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng đồng vốn từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động chung của doanh
nghiệp, tăng khả năng cạnh tr nh của doanh nghiệp.[5]
1.1.4.2. Đối với ngân hàng
Sự ra đời của nghiệp vụ ngân hàng đ ã oà n t iện khả năng đáp ứng các nhu
cầu của khách hàng, đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh cũng như gia tăng
nguồn vốn thông qua việc mở rộng các quan ệ t anh t án, các tài khoản giao dịch.
Trước hết đối với ngân hàng, bảo lãnh là m ột trong các dịch vụ mà ngân hàng cung
cấp cho nền kinh tế. Đồng thời bảo lãnh đem lại lợi ích trực tiếp ho ngân hàng
thông qua phí bảo lãnh đóng góp một khoản vào lợi nhuận. Ngoài ra b ảo l ãnh còn
góp ph ần không nhỏ trong việc mở rộng quan hệ của ngân hàng và khách hàng..
Nghiệp vụ bảo lãnh hỗ trợ các hình thức thanh toán của ngân hàng như thanh toán
quốc tế (bảo lãnh hối phiếu, bảo lãnh L/C trả chậm). Sự hỗ trợ của bảo lãnh và các
hoạt động khác của ngân hàng thể hiện ở chỗ chúng tác động lẫn nhau trong v ệc
cung cấp thông tin về khách hàng, thực hiện chính sách khách hàng và tăng uy tín
của ngân hàng. [6]
Nghiệp vụ bảo lãnh hỗ trợ cho các nghiệp vụ tín dụng qua bảo lãnh vay vốn
nước ngoài tức là ngân hàng không dùng v ốn của mình cho doanh nghiệp vay mà
chỉ dùng v ốn của ngân hàng để đảm bảo cho các khoản vay của doanh nghiệp với
các tổ chức tín dụng khác.[6]
Bảo lãnh nâng cao uy tín và tăng cường quan hệ của ngân hàng trên th ị
trường trong và ngoài nước, làm tốt hơn chính sách chăm sóc khách hàng, vừa giúp
9
ngân hàng g ắn bó với các khách hàng truy ền thống, vừa thu hút khách hàng mới
giúp tăng khách hàng và tăng lợi nhuận. [6]
1.1.4.3. Đối với nền kinh tế
Sự tồn tại của ngân hàng là m ột khách quan đáp ứng cho nhu cầu phát triển
của nền ki h tế. Hoạt động bảo lãnh tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất, hỗ trợ cho các
ngành kinh kế mũi nhọn, các khu vực trọng điểm phát triển. Thông qua các chính
sách ngân hàng: m ở rộng bảo lãnh cho vay vốn nước ngoài, hạn mức bảo lãnh…
giúp tăng năng lực sản xuất, khuyến khích các ngành này phát tri ển, gia tăng đầu tư
vào các l ĩnh vực then chốt trong nền kinh tế. Ngược lại với những ngành còn h ạn
chế, ngân hàng có chính sách b ảo lãnh khắt khe, góp phần làm cân đối cơ cấu kinh
tế. Bảo lãnh là công c ụ tài trợ cho các ngành k nh t ế kém phát triển qua việc ưu đãi
về tỷ lệ phí bảo lãnh bảo đảm cho họ có thể vay được với nguồn vốn với lãi suất
thấp, duy trì khả năng đứng vững trên thị trường. [6]
Bảo lãnh đem lại lợi ích cho các bên tham gia và là công c ụ thúc đẩy trao đổi
buôn bán gi ữa các bên do đó có tác dụng thúc đẩy phát triển kinh tế. Bảo lãnh còn
có vai trò quan tr ọng đối với việc đáp ứng nhu cầu vốn cho các hủ thể kinh tế. Các
đơn vị kinh tế có thể tìm kiếm nguồn vốn cả trong và ngoài nước khi có được sự
bảo lãnh của ngân hàng, thúc đẩy quá trình chu chuyển vốn.[6]
Bảo lãnh ngân hàng c ũng là một trong những giải pháp để ph òng ch ống rủi
ro có hi ệu quả và được sử dụng phổ biến trong các hoạt động tín dụng, xây dự g và
thương mại, giúp nền kinh tế phát triển ổn định và an toàn hơn[6]
1.1.5. Phân lo ại bảo lãn h
1.1.5.1. Theo phương thức phát hành
- Bảo lãnh tr ực tiếp
Là loại bảo lãnh trong đó ngân hàng bảo lãnh cam kết thanh toán không hủy
ngang trực tiếp với người thụ hưởng không qua ngân hàng trung gian. Loại bảo lãnh
này chịu sự chi phối của luật trong nước và khi hết hạn có thể trực tiếp tất toán với
bên được bảo lãnh mà không c ần hoàn trả thư bảo lãnh. Ưu điểm của loại bảo lãnh
này là người được bảo lãnh không ph ải mất thêm phí hoa hồng cho ngân hàng đại
lý nước ngoài [7]
10
Bên được
bảo lãnh
(1)
(2)
(3) Bên nhận
Ngân hàng
bảo lãnh bảo lãnh
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bảo lãnh tr ực tiếp
Bên được bảo lãnh ký k ết hợp đồng cơ sở với bên nhận bảo lãnh trong đó
quy định các điều khoản của thư bảo lãnh.
Bên được bảo lãnh yêu c ầu ngân hàng phát hành thư bảo lãnh.
Ngân hàng phát hành thư bảo lãnh cho bên nh ận bảo lãnh.
- Bảo lãnh gián ti ếp
Là loại bảo lãnh mà ngân hàng ủy nhiệm một ngân hàng thứ hai ở nước bên
nhận bảo lãnh hoặc một ngân hàng trung gian khác m ở tiếp bảo lãnh. Bảo lãnh này
có l ợi cho bên nhận bảo lãnh do thuận tiện trong giao dịch. Trong quan hệ này,
ngân hàng thứ nhất là ngân hàng ch ỉ dẫn, ngân hàng thứ hai là ngân hàng phát
hành. Nghĩa vụ đền bù cho ngân hàng phát hành thường được quy định trong thư
bảo lãnh đối ứng mà ngân hàng th ứ nhất phát hành cho ngân hàng th ứ hai được t
hụ hưởng. Theo đó, nếu ngân hàng phát hành ph ải trả tiền cho bên nhận bảo lãnh
theo đú g các điều khoản của thư bảo lãnh thì ngân hàng này s ẽ được ngân hàng chỉ
dẫn bồi hoàn và ngân hàng ch ỉ dẫn sẽ đòi bên được bảo lãnh. [7]
11
Ngân hàng 2 Ngân hàng
chỉ dẫn phát hành
1 3
4
Bên được Bên nhận
bảo lãnh bảo lãnh
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bảo lãnh gián ti ếp
Bên được bảo lãnh và bên nh ận bảo l ãnh ký k ết hợp đồng cơ sở trong đó có
các điều khoản bảo lãnh.
Bên được bảo lãnh yêu c ầu ngân hàng ch ỉ dẫn phát hành thư bảo lãnh.
Ngân hàng chỉ dẫn yêu cầu ngân hàng đại lý đóng tại nước bên nhận bảo lãnh
phát hành thư bảo lãnh kèm theo th ư bảo lãnh đối ứng h ặc thư tín dụng dự phòng.
Ngân hàng đại lý phát hành thư bảo lãnh cho bên nh ận bảo lãnh.
[7] 1.1.5.2. Theo hình thức sử dụng
Bảo lãnh có điều kiện
Đây là loại bảo lãnh mà bên nh ận bảo lãnh nếu muốn được trả tiền phải xuất
trình chứng từ của bên thứ ba hoặc của tòa án để chứng minh sự vi phạm nghĩa vụ
hợp đồng của bên được bảo lãnh. Ưu điểm của loại bảo lãnh này đối với bên được
bảo lãnh là tránh được việc giả dối, không trung thực của bên nhận bảo lãnh. Nhược
điểm của loại bảo lãnh này là gây ra s ự chậm trễ trong thanh toán bồi thường cho
bên nhận bảo lãnh. Các ngân hàng c ũng ngần ngại trong việc phát hành những bảo
lãnh này vì họ sẽ bị liên quan vào nh ững tranh chấp phát sinh giữa các bên trong
quan hệ hợp đồng. Hơn nữa, với các điều kiện chứng từ chứng minh bắt buộc nên
gây ra phi ền toái, kém linh hoạt và không phù h ợp với thông lệ giao dịch ngân
hàng nên b ảo lãnh có điều kiện ít được sử dụng trong nghiệp vụ NHTM. [7]
12
- Bảo lãnh vô điều kiện
Đây là loại bảo lãnh trong đó việc thanh toán sẽ được thực hiện sau ngay khi
ngân hàng nh ận được yêu cầu đầu tiên của bên nhận bảo lãnh và xem đó là một
lệnh thanh toán khô g đòi h ỏi phải có chứng từ kèm theo. Bên b ảo lãnh không
được viện bất kỳ lý do ào để từ chối thanh toán. Loại bảo lãnh này được sử dụng rất
phổ biến vì sự thuận tiện và l ợi thế cho bên nhận bảo lãnh và phù h ợp với giao
dịch thương mại trên thế giới. Tuy nhi ên mặt trái của nó là việc đòi b ồi thường
mang tính chủ quan nên có th ể xảy ra gian lận thậm chí lừa đảo nếu bên nhận bảo
lãnh không trung thực, muốn lạm dụng bảo lãnh.[10]
1.1.5.3. Theo mục đích bảo lãnh
- Bảo lãnh vay v ốn
Là cam kết của bên bảo lãnh với b ên nh ận bảo lãnh về việc trả nợ thay cho
bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo l ãnh không th ực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay. [7]
- Bảo lãnh thanh toán
Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa
vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh
không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến
hạn. [7]
- Bảo lãnh d ự thầu
Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh (bên m ời thầu) để đảm
bảo nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên được bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo
lãnh vi phạm quy định dự thầu mà không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ tài chính tham gia dự thầu thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay. [10]
- Bảo lãnh th ực hiện hợp đồng
Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để đảm bảo việc thực
hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký k ết với bên
nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc phải
bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.[10]
13
- Bảo lãnh b ảo hành
Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để đảm bảo việc bên được
bảo lãnh thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lượng của sản phẩm theo hợp đồng đã
ký k ết với bên hận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm thỏa thuận về
chất lượng sản phẩm và phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không th ực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.
- Bảo lãnh hoàn tr ả tiền ứng trước
Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để đảm bảo nghĩa vụ
hoàn trả tiền ứng trước của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký k ết với bên
nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh phải hoàn trả tiền ứng trước mà khô
ng hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ th ì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.[10]
1.1.5.4. Các lo ại bảo lãnh khác
- Thư dự phòng tín dụng
Là một loại tín dụng chứng từ hoặc một t ỏa thuận tương tự trong đó ngân
hàng phát hành th ể hiện cam kết trách nhiệm đối với bên thụ hưởng trong việc trả
lại khoản tiền bên mở tín dụng đã vay hoặc được ứng trước thanh toán bất kỳ cam
kết nhận nợ nào của bên mở hoặc thanh toán mọi thiệt hại mà bên m ở gây ra do
việc không th ực hiện cam kết đối với bên thụ hưởng. Loại thư tín dụng này thường
được sử dụng trong hợp đồng thương mại quốc tế. Người nhập khẩu thường phải cu
g cấp tín dụng cho người xuất khẩu dưới dạng tiền đặt cọc, ký quỹ, ứng trước, mở
L/C… Các khoản này chiếm tới 10 – 15% tổng giá trị đơn đặt hàng. Vì vậy cần có
bảo đảm trả lại số tiền đó nếu bên xuất khẩu không thực hiện đúng nghĩa nghĩa vụ
giao hàng. [10]
- Bảo lãnh v ận đơn
Bảo lãnh vận đơn người xuất khẩu là người đề nghị phát hành: Trong trường
hợp này ngân hàng cam k ết với người nhập khẩu bồi thường mọi thiệt hại có th ể
phát sinh đối với họ nếu vận đơn gốc không được xuất trình hoặc xuất tình không
kịp thời. [10]
14
Bảo lãnh vận đơn người nhập khẩu là người đề nghị phát hành: Ngân hàng
cam kết với người chủ vận tải sẽ bồi thường mọi khoản thiệt hại nếu hàng hóa được
giao cho người không có quyền nhận hàng, do chứng từ thất lạc, đến chậm hơn tàu
hoặc chủ hà g vận tải được ủy nhiệm nhận hàng không có ch ứng từ để sử dụng.[7]
- Bảo lã h thu ế quan
Mục đích của bảo l ãnh này là đảm bảo cho người có trách nhiệm nộp thuế
trước những đòi h ỏi của cơ quan thuế do chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của
mình. Giá trị bảo lãnh do cơ qu n thuế quan ấn định trong từng trường hợp cụ thể.
Thời hạn bảo lãnh cho đến khi hoàn tất nghĩa vụ nộp thuế.[5]
- Bảo lãnh h ối phiếu
Là cam kết của ngân hàng trả tiền cho người thụ hưởng khi hối phiếu của họ
đáo hạn mà người được bảo lãnh không th ực iện được đầy đủ các nghĩa vụ tài
chính của họ.[5]
- Bảo lãnh phát hành ch ứng khoán
Bảo lãnh phát hành ch ứng khoán là việc bên bảo lãnh giúp t ổ chức phát
hành thực hiện các thủ tục trước khi phát hành chứng khoán (chuẩn bị hồ sơ xin
phép phát hành, định giá chứng khoán) và tổ chức phân phối chứng khoán. [5]
1.1.6. Quyền hạn và ngh ĩa vụ của các bên liên quan
1.1.6.1. Quyền của bên bảo lãnh (ngân hàng)
- Chấp nhận hoặc từ chối cấp đề nghị bảo lãnh của bên được bảo lãnh.
- Đề nghị bên xác nh ận bảo lãnh thực hiện xác nhận bảo lãnh đối với khoản
bảo lãnh của mình cho bên được bảo lãnh. [5]
- Yêu cầu bên được bảo lãnh và các bên liên quan cung c ấp các tài liệu,
thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài s ản đảm bảo (nếu có).
- Thu phí bảo lãnh, điều chỉnh phí bảo lãnh, áp d ụng điều chỉnh lãi suất, lãi
suất phạt theo thỏa thuận.[5]
- Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hoặc
hồ sơ yêu cầu thanh toán bảo lănh không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trong
cam kết bảo lãnh, hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ xuất trình là giả mạo.
15
- Xử lý tài sản đảm bảo theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.[5]
- Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa
vụ đã cam kết.
1.1.6.2. Quyền và ngh ĩa vụ của bên được bảo lãnh
Bên được bảo lãnh có các quy ền sau đây:
- Từ chối các yêu c ầu của bên bảo lãnh không đúng với các thỏa thuận
trong hợp đồng cấp bảo l ãnh hoặc cam kết bảo lãnh.[7]
- Yêu cầu b ên b ảo l ãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm đã cam kết.
- Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ
đã cam kết.[7]
Bên được bảo lãnh có các ngh ĩa vụ sau:
- Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung t ực các thông tin, tài li ệu liên quan
đến khoản bảo lãnh và ch ịu trách nhiệm trước p áp luật về các thông tin, tài liệu đã
cung cấp.[7]
- Thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ, trách nhiệm đã cam kết và các
thỏa thuận quy định tại hợp đồng cấp bảo lãnh.
- Chịu sự kiểm tra, kiểm soát, giám sát trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện bảo
lãnh của bên bảo lãnh.
1.1.6.3. Quyền và ngh ĩa vụ của bên nhận bảo
lãnh Quyền của bên nhận bảo lãnh [12]
- Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm theo cam kết
bảo lãnh.
- Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ
đã cam kết.
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của cam kết bảo lãnh.
- Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ trong các hợp đồng liên quan đến nghĩa
vụ bảo lãnh, đảm bảo phù h ợp với nội dung cam kết bảo lãnh.
- Thông báo k ịp thời cho bên bảo lãnh dấu hiệu vi phạm, hành vi vi phạm
của bên được bảo lãnh.
16
1.2. Cơ sở lí luận về công tác quản lý bảo lãnh ti ền vay tại NHTM
1.2.1. Một số khái niệm
Xuất phát từ khái niệm của quản lý: "Qu ản lý là sự tác động có tổ chức có
hướng đích của chủ thể quản lý t ới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra".
Như vậy, quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có xác định mục tiêu,
thể hiện mối quan hệ iữa chủ thể quản lý (quản lý, điều khiển) và đối tượng quản lý
(ch ịu sự quản lý), đây l à quan hệ giữa lãnh đạo và bị lãnh đạo, không đồng cấp và
có tính bắt buộc. Nó diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người với nhiều
cấp độ, nhiều mối liên hệ với nh u. [11]
Quản lý bảo lãnh tiền v y của bất kỳ ngân hàng nào trước tiên cũng phải
hướng tới sự tồn tại và phát tri ển bền vững, an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh
của chính ngân hàng đó. Bởi vậy, hai mục tiêu cơ bản bao trùm trong qu ản lý bảo
lãnh tiền vay mà ngân hàng ph ải đạt được là:
Một là, tăng trưởng bền vững lợi nhuận
Đây là mục tiêu hàng đầu mà quản lý bảo lãnh tiền vay phải hướng tới. Trong
cơ chế thị trường, muốn tồn tại thì kinh doanh phải trang trải đủ chi phí và tích lũy
lợi nhuận để mở rộng kinh doanh tạo lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, đối với
NHTMCP thì sức ép về lợi nhuận còn l ớn hơn bởi vì do quyền lợi ủa cổ đông, vì
giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán hay trên thị trường OTC. Ngân h àng nói
chung và NHTMCP nói riêng ph ải kinh doanh có lãi, lợi nhuận ngày càng l ớn và
tăng ổn định, để cổ tức trên mỗi cổ phiếu ngày càng cao. Trong khi đó, hoạt độ g
bảo lãnh tiền vay vẫn là nghiệp vụ kinh doanh mang lợi nhuận lớn của ngân hà g.
Hơn nữa, chúng ta đang xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, nên các ngân hàng c ần phải theo đuổi chính sách lợi nhuận hợp lý.[11]
Hai là, g ắn phát triển thị phần với kiểm soát tín dụng, hạn chế rủi ro
Muốn tồn tại trong nền kinh tế thị trường phải cạnh tranh. Muốn cạnh tranh
trong hoạt động bảo lãnh tiền vay phải mở rộng đầu tư, phát triển thị phần. Nhưng
mở rộng đầu tư mà không kiểm soát được thì sẽ không thu hồi được vốn đầu tư, dẫn
tới thua lỗ và xa hơn là phá sản. Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh tiền vay là rủi ro
cơ bản bao trùm d ẫn đến sự đổ bể của nhiều ngân hàng.[11]
17
Hai mục tiêu trên có m ối quan hệ biện chứng với nhau. Thực hiện thành
công m ục tiêu thứ hai là cơ sở để hoàn thành m ục tiêu thứ nhất; mục tiêu thứ nhất
là định hướng để thực hiện mục tiêu thứ hai. Tính biện chứng còn th ể hiện ở chỗ,
hai mục tiêu có tí h mâu thuẫn nhau. Một ngân hàng đề cao mục tiêu lợi nhuận thì
họ sẽ áp dụng mức phí bảo lãnh cao, theo đuổi các khách hàng, bảo lãnh có nhi ều
rủi ro, mạo hiểm; hư vậy, thường kéo theo độ an toàn thấp và ngược lại.
Quản lý bảo l ãnh ti ền vay của ngân hàng phải gắn với mục tiêu phát tri ển
kinh tế, xã hội của nhà nước, của từng địa phương. Quản lý bảo lãnh tiền vay tốt
phải bảo đảm một khoản bảo lãnh tiền vay phát ra phải nhằm vào mục tiêu phát
triển kinh tế, đáp ứng chiến lược phát triển lâu dài của nền kinh tế. Nói cách khác,
quản lý bảo lãnh tiền vay phải bảo đảm các khoản đầu tư tín dụng đạt được mục tiêu
phát triển lành mạnh của nền kinh tế.[1]
Chức năng của quản lý bảo lãnh ti ền vay cũng bao gồm: hoạch định, lãnh
đạo, tổ chức, kiểm tra và kiểm soát hoạt động bảo lãnh tiền vay của ngân hàng.
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của quản lý hoạt động bảo lãnh ti ền vay
a. Về mặt kinh tế - xã h ội
Xét về mặt kinh tế - xã hội, hiệu quả của quản lý bảo lãnh ti ền vay được thể
hiện trên cơ sở các chỉ tiêu chủ yếu sau:
Một là, quản lý bảo lãnh ti ền vay phải là công c ụthông quađó nhà nước
hướng dẫn doanh nghiệp đi đúng định hướng của Đảng và Nhà nước
Các doanh nghiệp Việt Nam khá năng động trong SX-KD nhưng trong một
nền kinh tế đang phát triển, sản xuất phân tán, manh mún như hiện nay thì các
doanh nghiệp khó có thể vượt qua những thách đố trong phát triển như những khó
khăn về vốn, tri thức, khoa học công nghệ và thị trường. Bảo lãnh tiền vay sẽ giúp
cho các doanh nghiệp có thêm vốn, qua đó phát huy được hết ưu điểm và lợi thế
cạnh tranh của mình, đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế.[5]
Hai là, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động
Do tốc độ tăng trưởng dân số và tăng trưởng lao động cơ học, hàng năm
lượng lao động được bổ sung thường lớn hơn nhiều so với số lượng lao động giảm
18
tự nhiên. Nếu không đầu tư phát triển thêm các cơ sở SX-KD, dịch vụ, triển khai
các dự án mới để thu hút thêm lao động, trong khi dân số và lực lượng lao động
không ng ừng gia tăng sẽ dẫn tới tình trạng thất nghiệp tăng lên, kéo theo các t ệ
nạn xã hội. Cho ê , hoạt động tín dụng nói chung và bảo lãnh tiền vay nói riêng cần
phải khuyến khích, tạo điều kiện để phát triển các thành phần kinh tế một cách công
bằng, ổn đị h, bền vững. [5]
b. Các vai trò khác
Các mặt lợi ích của ngân hàng, khách hàng và xã h ội có một quan hệ biện
chứng với nhau. Một quản lý bảo lãnh tiền vay tốt giúp ngân hàng lựa chọn được
các dự án đầu tư tốt, khách hàng làm ăn có lãi, doanh thu và l ợi nhuận tăng lên, nên
ngân hàng thu được nợ gốc và lãi, các m ục ti êu c ủa ngân hàng được thực hiện.[5]
Về mặt xã hội, nhờ dự án sử dụng bảo l ãnh tiền vay phát huy hiệu quả, góp
phần tăng của cải toàn xã h ội, tăng trưởng kinh tế chung và tạo công ăn việc làm
mới cho người lao động. Ngược lại, một quản lý b ảo lãnh tiền vay sai lầm hướng
đầu tư vốn vào ngành, d ự án kinh tế đang hoặc sẽ gặp khó khăn, dẫn đến người vay
thua lỗ vi phạm nghĩa vụ được bảo lãnh, các m ục tiêu về xã hội ũng không được
thực hiện.[5]
Quản lý bảo lãnh tiền vay của ngân hàng là chính sách đa mục tiêu, khi đánh
giá chính sách cần phải đánh giá toàn diện và chú tr ọng đánh giá theo mục tiêu
chính. Chẳng hạn, nếu ngân hàng thực hiện chính sách thị phần bảo lãnh tiền vay thì
phải căn cứ chủ yếu vào qui mô, t ốc độ tăng trưởng số dư bảo lãnh và khách hà g
bảo lãnh, còn m ục tiêu lợi nhuận là thứ yếu. Nhưng nếu chính sách của ngân hà g
theo đuổi mục tiêu lợi nhuận thì phải căn cứ chủ yếu vào qui mô và t ốc độ tăng
trưởng lợi nhuận, chênh lệch mức phí bảo lănh giữa đầu ra, đầu vào cơ cấu và thực
tế để đánh giá. Mặt khác, vì là quản lý bảo lãnh tiền vay phục vụ phát triển KT-XH,
nên khi đánh giá phải chú trọng đánh giá lợi ích của khách hàng và c ủa toàn xã h ội
do chính sách mang lại.[5]
Tóm l ại, quản lý bảo lãnh tiền vay của một ngân hàng không nh ững đóng vai
trò quy ết định đến sự thành công trong vi ệc thực hiện các mục tiêu kinh doanh của
19
riêng nó, như tăng trưởng thu phí dịch vụ, cũng cố và nâng cao ch ất lượng bảo lãnh
tiền vay, hạn chế rủi ro, mà còn góp ph ần quan trọng trong việc giúp các khách
hàng được bảo lãnh mở rộng SX-KD, tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận. Qua đó,
góp ph ần đẩy hanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu
cây trồng vật uôi, iải phóng lao động ngành nông nghi ệp, phát triển ngành nghề
tạo công ăn việc l àm trong nông thôn. Vì v ậy, muốn đánh giá hiệu quả mà chính
sách mang lại, cần phải đánh giá đầy đủ trên cả ba mặt là lợi ích của ngân hàng,
khách hàng và c ủa toàn xã h ội, đây là điểm mới mà đề tài đề cập. [5]
1.2.3. Nội dung và quy trình công tác qu ản lý bảo lãnh ti ền vay
Đối với từng mảng dịch vụ ngân hàng được cung cấp thì nhà quản trị ngân
hàng cũng phải đề ra mục tiêu, chương tr ình, cũng xác định và điều hòa ngu ồn tài
nguyên, cũng phải tổ chức, lãnh đạo và ki ểm tra việc thực hiện để hoạt động bảo
lãnh tiền vay của ngân hàng đạt được các mục đích mục tiêu kinh doanh ở mỗi thời
kỳ với phương châm an toàn và hao tổn ít nhất về nguồn lực.
Do đó, có thể khái quát hoạt động quản lý bảo lãnh tiền vay ngân hàng có
các nội dung cơ bản sau:
1.2.3.1. Công tác ho ạch định cho hoạt động bảo lãnh ti ền vay
Là việc xác định mục tiêu phải đạt được trong từng khoảng thời gian nhất
định. Thực chất hoạch định tài chính là sự dự kiến những gì mình sẽ đạt được trong
tương lai, đạt được mục tiêu gì và muốn đạt được mục tiêu đó thì phải làm gì, khi
nào làm và ai có th ể làm công vi ệc đó, sao cho công việc được hoàn thành v ới chi
phí tối thiểu và thời gian bỏ ra là thấp nhất. Như vậy, hoạch định bao gồm việc xác
định các mục tiêu và vi ệc lựa chọn chiến lược, sách lược để thực hiện mục tiêu đã
xác định. [4]
Tất nhiên là v ới khả năng hiện có, con người khó có thể dự đoán chính xác
những gì sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng những dự đoán đó nhất thiết phải có để
mỗi cá nhân thấy được hướng hành động của tập thể từ đó phát huy nỗ lực của bản
thân để đạt đến mục tiêu đã đề ra. Đây là vấn đề cơ bản nhất của quá trình quản lý
bảo lãnh tiền vay.
20
1.2.3.2. Tổ chức thực hiện hoạt động bảo lãnh
Là chức năng nhằm thiết kế các cơ cấu của ngân hàng. Trong chức năng này
nhà quản lý sẽ phải thực hiện các công việc sau: Nghiên cứu lại các công việc cần
phải làm để đạt được mục tiêu. Trên cơ sở các công việc phải làm đó, tổ chức các bộ
phận để thực hiện công việc đó. Đồng thời bố trí người quản lý các bộ phận và các
nhâ n viên của các bộ phận trên cơ sở gắn liền với khả năng của từng người với
công vi ệc, nhiệm vụ được giao. Xác định các mối quan hệ giữa các bộ phận, các
cấp quản lý khác nhau…nhằm hỗ trợ cho nhau trong quá trình hoạt động trong việc
thực hiện mục tiêu của ngân hàng. [4]
Trong thực tế, việc tổ chức thực hiện cụ thể như sau:
a. Tổ chức các bộ phận để hoàn thành được mục tiêu:
Phân công phân nhi ệm trong hoạt động bảo lãnh bao gồm: Cán bộ quản lý
khoản bảo lãnh, Lãnh đạo Phòng tín dụng, Bộ p ận thẩm định, Giám đốc, Cán bộ
văn thư, Cán bộ hậu kiểm. [4]
Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý hoạt động bảo lãnh ti ền vay
Cán b ộ quản lý khoản bảo lãnh (CBQLKBL):
- Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về quy định bảo lãnh.
- Thu thập hồ sơ, tài liệu và thông tin v ề khách hàng đề nghị bảo lãnh và
nghĩa vụ đề nghị bảo lãnh.
- Thẩm định các điều kiện bảo lãnh, lập báo báo cáo thẩm định.
- Sau khi khoản bảo lãnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Soạn thảo Hợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh; Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư
bảo lãnh. Trường hợp không đồng ý bảo lãnh: Soạn văn bản thông báo cho khách
hàng về quyết định từ chối bảo lãnh.[4]
21
- Sau khi nội dụng Thư bảo lãnh đã được thông qua bởi các cấp có thẩm
quyền, CBQLKBL thực hiện các thủ tục xuất kho mẫu Thư bảo lãnh và in n ội dung
Thư bảo lãnh trên mẫu Thư in sẵn.
- Trực tiếp ký trên Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh trước khi trình
Trưởng Phò g Tín dụng và Giám đốc (trường hợp khoản bảo lãnh không ph ải thông
qua Phòng/T ổ thẩm định).
- Trình Giám đốc ký Hợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh, Hợp đồng cấp bảo
lãnh, Thư bảo lãnh.
- Hạch toán khoản bảo lãnh trên h ệ thống.
Chuyển Hợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh, Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo
lãnh cho bộ phận văn thư để vào sổ theo dõi công v ăn riêng về bảo lãnh và đóng
dấu theo quy định.
- Mở sổ theo dõi nghiệp vụ bảo lãnh và l ưu giữ ồ sơ theo quy định hiện
hành.
- Theo dõi, ki ểm tra, đôn đốc khách hàng thực iện nghĩa vụ được bảo lãnh theo
đúng các hợp đồng liên quan. Kiểm tra tiến độ thực hiện phương án/dự án sản xuất
kinh doanh, tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế có liên quan đến khoản bảo lãnh.
Lãnh đạo Phòng tín dụng: [9]
+ Kiểm tra toàn bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh và báo áo th ẩm định của
CBQLKBL.
+ Trường hợp cần thiết, có thể trực tiếp thẩm định bên được bảo lãnh
+ Yêu cầu CBQLKBL bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu cần)
+ Kiểm soát nội dung dự thảo Thư bảo lãnh, Hợp đồng cấp bảo lãnh và H ợp
đồng bảo đảm cho bảo lãnh do CBQLKBL cùng v ới khách hàng lập đảm bảo phù
hợp với các quy định của NHNN.
+ Trực tiếp ký trên Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh trước khi trình
Giám đốc
+ Phê duyệt khoản bảo lãnh trên h ệ thống sau khi có quyết định phê duyệt
của cấp có thẩm quyền
+ Đôn đốc hoặc cùng CBQLKBL kiểm tra, theo dõi vi ệc thực hiện các nghĩa
vụ được bảo lãnh của khách hàng, đề xuất các biện pháp xử lý
22
Bộ phận Thẩm định:
- Cán bộ thẩm định: thẩm định các điều kiện bảo lãnh theo quy định, lập
báo cáo th ẩm định.
- Trưở g Phòng/T ổ Thẩm định: kiểm soát hồ sơ bảo lãnh và báo cáo thẩm
định.
- Chuyển to àn b ộ hồ sơ khoản bảo lãnh, báo cáo th ẩm định của Phòng/T ổ
Thẩm định trình Giám đốc .
- Phòng/T ổ Thẩm định lưu giữ 01 Báo cáo thẩm định đối với khoản bảo
lãnh sau khi được Giám đốc phê duyệt.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ khoản bảo lãnh và báo cáo th ẩm định đã có phê
duyệt của Giám đốc cho Phòng Tín dụng.
- Trưởng Phòng/T ổ thẩm định trực t ếp ký tr ên Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư
bảo lãnh (đối với các khoản bảo lãnh phải thông qua Phòng/T ổ Thẩm định).
Giám đốc:
- Quyết định nội dung và ký H ợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh.
Trường hợp có ý kiến khác nhau về khoản bảo lãnh, Giám đốc có thể triệu
tập cuộc họp gồm các bộ phận liên quan: Tín dụng, Thẩm định, Kiểm tra kiểm soát
nội bộ, Pháp chế (nếu có), Kinh doanh ngoại hối (đối với khoản bảo l ãnh có y ếu tố
nước ngoài) để thống nhất trước khi quyết định hoặc tự mình quyết định ký kết Hợp
đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lănh và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.[5]
Trường hợp khoản bảo lãnh vượt thẩm quyền theo quy định, Giám đốc lập tờ
trình và chuyển toàn bộ hồ sơ trình Trụ sở chính (qua Ban Thẩm định) xem xét phê
duy ệt.
Chỉ đạo kiểm tra, theo dõi vi ệc thực hiện các nghĩa vụ được bảo lãnh của
khách hàng.
Cán b ộ văn thư:
Đóng dấu khi bộ hồ sơ có đầy đủ chữ ký và được phê duyệt theo quy định;
Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh theo đúng mẫu quy định.
23
Bản gốc Thư bảo lãnh gửi cho bên nhận bảo lãnh hoặc chuyển cho cán bộ tín
dụng để giao trực tiếp cho Bên được bảo lãnh (nếu Bên được bảo lãnh yêu c ầu), có
ký Biên b ản giao nhận.[5]
Trườ g hợp bảo lãnh có y ếu tố nước ngoài (có ít nhất một trong các bên chủ
thể tham gia là ười nước ngoài, pháp nhân nước ngoài...), cán b ộvăn thư chuyển
bản gốc Thư bảo lãnh cho Phòng Kinh doanh ngo ại hối để chuyển nội dung Thư
bảo lãnh bằng điện SWIFT cho phía nước ngoài (bên nh ận bảo lãnh, bên b ảo lãnh
đối ứng, bên bảo lãnh (trong trường họp ngân hàng xác nhận bảo lãnh). Trường hợp
phía nước ngoài yêu c ầu gửi bản gốc, Bản gốc Thư bảo lãnh (cả tiếng Việt và tiếng
Anh) sẽ được gửi cho phía nước ngoài bằng dịch vụ chuyển phát nhanh có bảo đảm.
Thư bảo lãnh được sao y 03 bản đóng dấu đỏ: 01 bản gửi cho CBQLKBL để
lưu giữ và quản lý theo quy định; 01 bản gửi c o bên được bảo lãnh; Văn thư lưu 01
bản theo chế độ lưu trữ công văn.
Cuối ngày lập bảng kê các kho ản bảo lãnh ký ph ảt trong ngày theo các tiêu
chí: Số sêri Thư bảo lãnh, Tên đơn vị được bảo lãnh, địa chỉ, ngày phát hành, tên
đơn vị nhận bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, loại bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh, tên
CBQLKBL chuyển hồ sơ. Chuyển bảng kê cho Giám đốc và bộ phận hậu kiểm.
Mở sổ theo dõi các Th ư bảo lãnh đã phát hành theo các tiêu hí: s ố sêri Thư
bảo lãnh, ngày phát hành, lo ại bảo lãnh, bên được bảo lãnh, bên nh ận bảolãnh, số
tiền bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh.[5]
Mở sổ theo dõi các v ăn bản nhận được về việc bên nhận bảo lãnh yêu c ầu
Vietinbank thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; ký k ết giao nhận cho Phòng Tín dụng gay
trong ngày để xử lý.
Cán b ộ hậu kiểm:
- Kiểm tra khoản bảo lãnh đã được hạch toán khớp đúng trên hệ thống căn cứ
sao kê các kho ản bảo lãnh phát sinh trong ngày.
- Lập báo cáo hậu kiểm đối với các khoản bảo lãnh gửi Giám đốc. Báo cáo bao
gồm các tiêu chí: Tên đơn vị được bảo lãnh (địa chỉ, số ĐKKD hoặc CMT (nếu có),
ngày c ấp, nơi cấp), ngày phát hành, th ời hạn bảo lãnh, tên đơn vị nhận bảo lãnh
24
(Số ĐKKD hoặc CMT (nếu có), ngày cấp, nơicấp), số tiền bảo lãnh, loại bảo lãnh,
việc đăng nhập thông tin về khoản bảo lãnh, số phí đã thu, số Hợp đồng cấp bảo
lãnh khớp đúng số phê duyệt trên hệ thống.[5]
b. Thiết lập một chính sách bằng văn bản:
Một tro hững phương pháp quan trọng nhất mà một ngân hàng có th ể vận
dụng để đảm bảo các khoản cấp bảo lãnh thỏa mãn được những tiêu chuẩn do các
cơ quan quản lý n ân hàng đặt ra là thiết lập một chính sách bằng văn bản. Một
chính sách như vậy sẽ cung cấp cho cán bộ tín dụng và các nhà qu ản lý ngân hàng
đường lối chỉ đạo cụ thể trong việc ra quyết định và xây d ựng danh mục.[11]
Bao gồm những vấn đề s u đây: [11]
Quy chế bảo lãnh
 Ngân hàng quy định:
- Khách hàng (bên được bảo lãnh) bao g ồm các tổ chức, cá nhân là người cư
trú theo quy định của pháp luật.
-Cấp có thẩm quyền là cấp xét duyệt tín dụng theo quy định hiện hành bao
gồm chuyên viên xét duy ệt tín dụng, ban tín dụng, hội đồng tín dụng.
-Đơn vị bao gồm sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao d ịch.
-Đơn vị bao gồm giám đốc sở giao dịch, giám đốc chi nhánh, giám đốc phòng
giao dịch.
-Bên được bảo lãnh là khách hàng được bảo lãnh (hay còn g ọi là bên đề ghị
bảo lãnh).
-Bên nhận bảo lãnh là t ổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có quyền thụ
hưởng bảo lãnh (hay còn g ọi là bên th ụ hưởng).
 Khách hàng được bảo lãnh
+DNNN hoạt động theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam
+Công ty c ổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, liên
doanh +Doanh nghiệp tư nhân
+Các TCTD được thành lập và hoạt động theo luật các
TCTD Các lo ại bảo lãnh do ngân hàng cung cấp
25
- Bảo lãnh dự thầu.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
- Bảo lãnh thanh toán.
- Bảo lã h bảo hành.
- Bảo lã h vay vốn.
- Bảo lã h hoàn thanh toán.
- Các loại bảo l ãnh khác
Hình thức của cam kết bảo lãnh
- Thỏa thuận về việc bảo lãnh giữa ngân hàng, khách hàng và bên nh ận bảo lãnh.
- Thư bảo lãnh hoặc xác nhận bảo lãnh.
- Ký xác nh ận bảo lãnh trên các hối ph ếu/ lệnh phiếu.
- Các hình thức khác theo quy định của p áp luật do khách hàng đề nghị và
Vietinbank chấp nhận.
Phạm vi bảo lãnh
- Tổng số dư bảo lãnh (không bao g ồm trả ngay) và cho vay của ngân hàng
cho một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có
- Tổng số dư bảo lãnh của ngân hàng cho một khách hàng trong m ọi trường
hợp kể cả bảo lãnh dưới hình thức L/C trả ngay không vượt quá 15% vốn tự có của
ngân hàng đó.
- Khách hàng có yêu c ầu bảo lãnh vượt quá 15% vốn tự có thì ngân hàng cù g
với các tổ chức tín dụng khác thực hiện đồng bảo lãnh theo quy định .
Điều kiện bảo lãnh
- Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân s ự.
- Đối với tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam:
+ Được thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoạt động theo quyết định của
pháp luật.
+ Đại diện của tổ chức phải có năng lực hành vi dân s ự, là người đại diện
hoặc ủy quyền được pháp luật công nhận.
- Đối tượng bảo lãnh hợp pháp
26
- Thực hiện biện pháp đảm bảo theo quy định của ngân hàng : ký qu ỹ, cầm
cố, thế chấp TSĐB, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba và các bi ện pháp bảo đảm
khác theo quy định của pháp luật.
- Có kh ả ă g tài chính
- Khô g có ợ quá hạn, không vi phạm cam kết chuyển tiền thanh toán L/C.
- Thực hiện các quy định về vay trả nợ nước ngoài, quy định về quản lý ngoại
hối khi bên nhận bảo l ãnh là cá nhân, t ổ chức nước ngoài.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật về thương phiếu đối với
trường hợp bảo lãnh hối phiếu, lệnh phiếu.
- Đối với mở L/C nhập khẩu:
+ Mặt hàng không thu ộc diện cấm nhập khẩu, phù h ợp với giấy phép kinh doanh.
+ Đối với L/C trả chậm: có cam kết bằng văn bản lệnh chuyển tiền thanh toán,
đáp ứng điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn, có văn bản của NHNN xác nhận đã
đăng ký vay, trả nợ nước ngoài đối với L/C trung, dài hạn.
Phí bảo lãnh
Khách hàng ph ải trả cho ngân hàng phí bảo lãnh và các phí phát sinh có liên
quan theo biểu phí dịch vụ hiện hành của ngân hàng.
Ngân hàng thu phí một lần trước khi phát hành thư bảo l ãnh/ xác nh ận bảo
lãnh, mức phí này có th ể được ngân hàng thỏa thuận với khách hàng trong từng
trường hợp cụ thể.
Ngân hàng không hoàn tr ả phí cho khách hàng vì bất cứ lý do gì.
1.2.3.3. Công tác lãnh đạo
Là quá trình mà nhà qu ản lý tác động lên hành vi c ủa các đối tượng bị quản
lý m ột cách có chủ đích, có định hướng, làm sao cho họ tự nguyện nhiệt tình phấn
đấu để đạt được mục tiêu đã xác định.[6]
Lãnh đạo bao gồm việc đưa ra các quyết định có tính nguyên tắc mà mọi
người phải tuân theo và tổ chức thực hiện các quyết định đó, nhưng đồng thời nó
phải tạo điều kiện cho mọi cá nhân phát huy được khả năng của mình trong hành vi
tập thể.
27
Phong cách lãnh đạo được cấu thành bởi ba yếu tố: [6]
- Khả năng nhận thức được các động cơ cá nhân ở mỗi nhân viên trong
những thời điểm khác nhau.
- Khả ă g khích lệ nhân viên tự nguyện làm việc với nỗ lực cao nhất.
- Khả ă tạo ra một môi trường làm việc thân thiện, hiểu biết lẫn nhau,
khơi dậy nhiệt tì h cá nhân.
Trên thực tế, để tác động đến các đối tượng quản trị, nhà quản trị có thể sử
dụng các biện pháp giáo dục, hành chính và kinh tế.
Hay nói cách khác, trong th ực tế đó là hoạt động tổ chức đào tạo, tập huấn
cho cán bộ; ưu đãi quyền lợi gắn liền với ràng buộc trách nhiệm; quan tâm đến đời
sống kinh tế của cán bộ.
1.2.3.4. Hoạt động kiểm tra
Chức năng kiểm tra được thể hiện qua s ự t eo dõi c ủa nhà quản trị về kết
quả công vi ệc của nhân viên. Sự theo dõi này s ẽ cung cấp cho nhà quản trị những
thông tin cần thiết nhằm điều chỉnh các quyết định của mình cho phù hợp với thực
tế, hoặc phát huy các quyết định đang có tác động tích cực, chuẩn bị ho á quyết định
trong tương lai. Công vi ệc kiểm tra cần phải thực hiện thường xuyên, liên t ục và
dựa trên hệ thống chỉ tiêu định hướng rõ r ệt để lượng hóa các công việc một cách
khoa học. Các bước cơ bản của chức năng kiểm tra bao gồm:[6]
- Theo dõi xem đối tượng quản trị đang hoạt động như thế nào, từ đó thu
thập những thông tin về kết quả thực tế mà ngân hàng đã đạt được.
- Đối chiếu các kết quả đó với mục tiêu đề ra ban đầu.
-Tiến hành điều chỉnh, đảm bảo cho ngân hàng đi đúng quỹ đạo đã định trước.
Đối với động bảo lãnh của ngân hàng, mục tiêu chính là kiểm soát tính tuân
thủ trong quy trình cấp bảo lãnh thông qua vi ệc áp dụng, tuân thủ quy định pháp lý,
quy chế nội bộ của ngân hàng, góp ph ần bảo đảm tính hợp lý, hiệu lực, hiệu quả và
an toàn hoạt động tín dụng trong ngân hàng, ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử
lý nghi ệp vụ, bảo vệ ngân hàng trước những tổn thất tiềm ẩn có thể xảy ra.
28
Nội dung kiểm soát về quy trình cấp bảo lãnh, từ lúc tiếp nhận hồ sơ đến khi
giải tỏa bảo lãnh, cụ thể:[6]
- Kiểm soát quá trình xét duyệt bảo lãnh gồm việc thẩm định các điều kiện
bảo lãnh, kiểm soát giới hạn cấp bảo lãnh, phí dịch vụ bảo lãnh đảm bảo đúng đối
tượng, thủ tục cấp bảo lãnh, thủ tục gia hạn bảo lãnh, sửa đổi cam kết, thời hạn bảo
lãnh, phươ g thức bảo đảm cho khoản bảo lãnh.
- Kiểm soát quá tr ình phát hành cam kết bảo lãnh, giai đoạn này kiểm tra
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ khách hàng, hồ sơ bảo lãnh, hồ sơ đảm bảo
cho khoản bảo lãnh và các y ếu tố chứng từ như hóa đơn, hợp đồng kinh tế, biên bản
giao nhận nghiệm thu, bảng đối chiếu công nợ, sự khớp đúng thông tin trên giấy tờ
của người được bảo lãnh, giữa người thụ hưởng bảo lãnh…
- Kiểm tra và kiểm soát thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh sau khi phát hànhcam
kết bảo lãnh, giám sát m ức độ thực hiện, tuân t ủ cam kết trong hợp đồng cấp bảo
lãnh, đánh giá khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãn , kiểm tra hiện trạng tài sản đảm
bảo.[6]
1.2.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến công tác qu ản lý bảo lãnh ti ền vay
1.2.4.1. Những nhân t ố môi trường vĩ mô
- Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế tác động đến công tác quản lý bảo lãnh tiền vay của gân
hàng theo hai chiều. Một nền kinh tế ổn định, phát triển sẽ thúc đẩy hoạt động của
các chủ thể tham gia trong nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng nói chung và b ảo
lãnh ngân hàng có c ơ hội mở rộng. Hơn nữa, nền kinh tế ổn định tạo điều kiện
thuận lợi cho khách hàng của ngân hàng kinh doanh hiệu quả, có khả năng thực hiện
đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng đã thỏa thuận với bên nhận bảo lãnh. Nhờ đó mà
rủi ro cho ngân hàng trong hoạt động bảo lãnh sẽ giảm xuống, việc phát triển hoạt
động bảo lãnh sẽ được ngân hàng chú tr ọng. Ngược lại, với một nền kinh tế bất ổn,
suy thoái hay lạm phát cao sẽ đẩy các chủ thể kinh doanh hứng chịu tình hình ngược
lại, gây rủi ro cho hoạt động bảo lãnh ngân hàng. [10]
29
- Môi trường chính trị - xã h ội
Môi trường chính trị - xã hội là một nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động
đầu tư và ngân hàng cũng có thể phát triển hoạt động bảo lãnh. Khách hàng c ủa
ngân hàng có môi trường để kinh doanh ổn định và hiệu quả, sẽ giảm thiểu việc
ngân hàng ph ải thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng. Tuy nhiên, m ột sự thay
đổi lớn hệ thố g chí h trị sẽ ảnh hưởng đến mọi hoạt động của nền kinh tế, trong đó,
sẽ làm cho mọi hoạt động ngâ n hàng có th ể rơi vào khủng hoảng, hoạt động bảo
lãnh không tránh kh ỏi bị tác động.[10]
- Môi trường pháp lý
Pháp luật tạo hành lang pháp lý cho ho ạt động ngân hàng nói chung c ũng
như hoạt động bảo lãnh ngân hàng. C ơ sở pháp lý phải đồng bộ để mỗi ngân hàng
có cơ sở xây dựng quy trình nghiệp vụ tín dụng nói chung, nghiệp vụ bảo lãnh nói
riêng phù h ợp, tạo điều kiện cho hoạt động bảo l ãnh phát tri ển, đảm bảo an toàn.
Hệ thống pháp luật không đầy đủ, đồng bộ và ổn địn , việc thực thi pháp luật chưa
nghiêm sẽ tạo khe hở cho quản lý bảo lãnh.[10]
- Môi trường công nghệ
Công ngh ệ hiện nay ngày càng đóng vai trò quan tr ọng đối với các NHTM,
phục vụ đắc lực trong các quy trình giao dịch với khách hàng, hoạt động nội bộ của
ngân hàng. Đối với hoạt động bảo lãnh, sử dụng công nghệ hiện đại vừa thể h ện
mức độ hiện đại hóa của ngân hàng, vừa hỗ trợ cho việc phục vụ khách hàng tốt
hơn, nâng cao khả năng cạnh tranh và khả năng quản trị, đặc biệt là quản trị rủi ro
của ngân hàng.[10]
1.2.4.2. Những nhân tố thuộc về khách hàng
Nhân tố khách hàng tác động đến cả quy mô và chất lượng hoạt động bảo
lãnh. Trước hết, nhu cầu khách hàng là l ớn thì ngân hàng mới có thể tăng quy mô
hoạt động. Nhu cầu của khách hàng xuất phát từ nhu cầu hoạt động kinh doanh, các
nhu cầu cá nhân… Trong một nền kinh tế phát triển, thu nhập, đời sống người dân
ổn định thì các nhu cầu mở rộng hoạt động của các doanh nghiệp hay các nhu cầu
cá nhân như du học, khám chữa bệnh ở nước ngoài …tăng lên, bảo lãnh ngân hàng
30
trở thành công c ụ hữu ích thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế, hạn chế rủi ro, đáp ứng
các nhu cầu của khách hàng.
Năng lực tài chính của khách hàng là m ột trong những điều kiện ngân hàng
xem xét khi quyết định cấp tín dụng. Năng lực tài chính đối với doanh nghiệp thể
hiện qua các yếu tố như: quy mô v ốn, chất lượng tài sản, khả năng thanh toán, khả
năng sinh lời, trình độ tổ chức, trình độ quản lý, trình độ công nghệ, chất lượng
nguồn nhân lực…; đối với cá nhân là nguồn thu nhập, nghề nghiệp… Khách hàng
có năng lực tài chính thì mới đảm bảo khả năng thực hiện các nghĩa vụ theo hợp
đồng, với ngân hàng.[10]
Bên cạnh năng lực tài chính, khách hàng còn ph ải có năng lực thực hiện hợp
đồng. Dù khách hàng có ti ềm lực tài chính mạnh nhưng thực hiện các hoạt động không
phù h ợp với ngành nghề, chuyên môn, thi ếu k nh ng iệm, trình độ quản lý yếu kém …
khả năng ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ cao, rủi ro khoản bảo lãnh tăng lên.
Ngoài ra, uy tín của khách hàng trong quá trình giao dịch với ngân hàng cũng
như trong lĩnh vực hoạt động ảnh hưởng tới chất lượng khoản bảo lãnh. Thông
thường, các khách hàng lâu năm, thực hiện vay trả đúng hạn, sử dụng nhiều dịch vụ
sẽ được ngân hàng tín nhiệm hơn. Khách hàng hoạt động lâu năm trong lĩnh vực
của mình, uy tín cao trong việc thực hiện các cam kết giúp nâng ao quy mô và chất
lượng khoản bảo lãnh mà ngân hàng cung c ấp.
Mức độ phát triển các giao dịch kinh tế cũng là một yếu tố quan trọng thuộc
về khách hàng. Trong xu thế phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là hoạt động k h tế
quốc tế tăng lên, trao đổi thông qua xuất nhập khẩu phát triển mạnh, các doa h
nghiệp có cơ hội ký kết nhiều hợp đồng kinh tế và quy mô các giao d ịch cũng được
mở rộng. Tất nhiên yếu tố này còn ph ụ thuộc vào quy mô, nghành ngh ề, lĩnh vực
hoạt động của khách hàng.[10]
Nhìn chung, khách hàng là một nhân tố khách quan mà ngân hàng không th ể
kiểm soát được nhưng có tác động mạnh đến hoạt động bảo lãnh.
1.2.4.3. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến thị phần, khách hàng của NHTM. Cạnh
tranh trong hệ thống NHTM là tất yếu, nhất là trong quá trình mở cửa và hội nhập quốc
31
tế hiện nay, hơn nữa, cạnh tranh làm cho hệ thống ngân hàng vững mạnh, hiệu quả và
lành mạnh hơn. Đối thủ cạnh tranh trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng g ồm các
NHTM, TCTD trong nước và nước ngoài (công ty tài chính, chi nhán h ngân hàng
nước ngoài), các t ổ chức khác có hoạt động bảo lãnh. Việc các chi nhánh ngân hàng
nước ngoài tại Việt Nam chuyển đổi loại hình hoạt động thành ngân hàng thương mại
100% vốn nước goài và s ự cho phép tham gia hoạt động mua, bán, sáp nhập với nhau
giữa các TCTD sẽ là nền tảng tạo nên sự cạnh tranh gay gắt hơn trong hoạt động ngân
hàng. Đối thủ cạnh tranh có nhiều thế mạnh sẽ làm cho việc mở rộng thị phần, thu hút
khách hàng khó khăn hơn, đòi h ỏi nhiều nỗ lực của ngân hàng.[10]
1.2.4.4. Những nhân tố thuộc về nội bộ ngân hàng thương mại
· Chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh chung của ngân àng là cơ sở để xây dựng các chính
sách phát tri ển của từng bộ phận riêng bi ệt, trong đó có hoạt đông bảo lãnh. Nếu
không có m ột chiến lược kinh doanh phù h ợp, ngân hàng sẽ bị động trước những
biến động của thị trường. Ngược lại, môt chiến lược kinh doanh hiệu quả giúp ngân
hàng phát tri ển đúng hướng, phát huy được tiềm năng của mình, đồng thời thích
ứng với các biến đổi của môi trường kinh doanh.[10]
· Kế hoạch cho hoạt động bảo lãnh
Kế hoạch phát triển hoạt động bảo lãnh được xây dựng trên ơ sở chiến lược
kinh doanh chung. Kế hoạch này phải chi tiết, cụ thể hơn nhưng vẫn đảm bảo bám
sát theo đường lối chung và phù h ợp với thực tế hoạt động, có như vậy mới thúc
đẩy hoạt động bảo lãnh ngày càng t ốt hơn.[10]
· Chính sách tuyên truyền quảng cáo
Chính sách tuyên truyền quảng cáo nhằm mục đích giới thiệu các hình thức, cơ
chế, chính sách bảo lãnh đến với khách hàng. Hoạt động này giúp ngân hàng có thể
mở rộng và phát triển các loại sản phẩm cung ứng, tạo mối quan hệ với khách hàng,
từng bước mở rộng thị trường, tăng sự thích ứng, tăng hiệu quả kinh doanh.
· Chính sách giá c ả
Khi sử dụng dịch vụ bảo lãnh khách hàng ph ải trả phí dịch vụ gọi là phí bảo lãnh.
Mức phí bảo lãnh ảnh hưởng đến sự mở rộng của hoạt động bảo lãnh. Ngân hàng c ần
32
xây dựng một chính sách phí phù h ợp, đảm bảo nguồn thu nhập của ngân hàng và l ợi
ích của khách hàng, đồng thời có khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác. [10]
· Quy trình bảo lãnh
Quy trì h bảo lãnh cũng như quy trình các nghiệp vụ ngân hàng nói chung, quy
định trì h tự xử lý nghiệp vụ, các thủ tục cần thiết. Các bước trong quy trình đều ảnh
hưở g trực tiếp đến chất lượng của bảo lãnh.
Một quy trình không phù h ợp hay việc thực hiện không đầy đủ các bước theo
quy định sẽ đem đến một khoản bảo lãnh kém ch ất lượng, ngân hàng sẽ có rủi ro
tiềm ẩn cao. Ngược lại, một quy trình quá chặt chẽ, gây phiền hà cho khách hàng,
tốn kém không cần thiết mà lại có thể bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh doanh.
Một quy trình bảo lãnh hợp lý, vừa bảo đảm tính an toàn cho hoạt động của
ngân hàng v ừa tiện ích, thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng chính là điều kiện
cần thiết để ngân hàng nâng cao ch ất lượng, tạo điều kiện phát triển hoạt động bảo
lãnh an toàn và hi ệu quả.[10]
· Đội ngũ nhân viên ngân hàng
Trình độ nghiệp vụ và phẩm chất của đội ngũ nhân viên ảnh hưởng quyết định
đến sự thành công c ủa hoạt động một NHTM. Đối với hoạt động bảo l ãnh, là m ột
trong những nghiệp vụ cấp tín dụng, để đảm bảo cho công tác quản trị rủi ro, đòi
hỏi trình độ của nhân viên tác nghi ệp. Ngoài ra, tính chuyên nghi ệp trong quá trình
phục vụ khách hàng góp ph ần xây dựng hình ảnh, uy tín của ngân hà g. Đạo đức
nghề nghiệp là một phẩm chất không kém phần quan trọng, các hà h vi lợi dụng khe
hở trong quy trình giao dịch để thu lợi cá nhân, không chỉ gây thiệt hại về vật chất
cho ngân hàng, cho khách hàng mà còn ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của ngân hàng.
[10]
· Sức mạnh tài chính
Trong các giao dịch kinh tế, đặc biệt với các đối tác nước ngoài, họ luônyêu
cầu bảo lãnh của một ngân hàng có uy tín, có s ức mạnh tài chính lớn,thông thường
là do họ lựa chọn. Sức mạnh tài chính thể hiện sức mạnh nội lựccủa ngân hàng, sự
phụ thuộc của ngân hàng vào ngu ồn hỗ trợ bên ngoài khi x ảy ra rủi ro, đỗ vỡ tín
33
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương

More Related Content

What's hot

đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbankGiải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbankNguyễn Thị Thanh Tươi
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbankGiải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...
 
Đề tài nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
Đề tài  nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOTĐề tài  nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
Đề tài nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAYĐề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VNLV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
 

Similar to lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAMTÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAMlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương (20)

LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mạiLV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
 
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCBLuận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vayLuận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
 
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
 
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châulv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt NamLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt NamLV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng VietinPhân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
 
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
 
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
 
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAMTÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
 
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên PhongLuận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương

  • 1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ DUY HƯNG HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO LÃNH TIỀN VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ KINH TẾ MÃSỐ:8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS PHAN VĂN HÒA HUẾ, 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chí h xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Lê Duy Hưng i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, kinh nghiệm trong quá trình công tác ở Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN Quảng Bình cùng với sự nỗ lực của bản thân. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, trước tiên, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Phó giáo sư, Tiến sĩ Phan Văn Hòa đã dành thời gian tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành lu ận văn. Tôi c ũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đế n ban lãnh đạo, các anh chị đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việ t Nam – Chi nhánh Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong su ốt quá trình công tác, c ũng như đã cung cấp cho tôi nh ững số liệu cần thiết và những kiến thức quý giá để tôi có th ể hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã chia sẽ khó khăn, động viên và khích lệ tôi trong h ọc tập, nghiên cứu để hoàn thành lu ận văn này. Mặc dù tôi đã có nhi ều cố gắng hoàn thiện đề tài luận văn tốt nghiệp ày bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏ những sai sót và h ạn chế, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô để luận văn này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Lê Duy Hưng ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên h ọc viên : LÊ DUY HƯNG Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Niên khóa: 2016 – 2018 Tên đề tài: HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO LÃNH TI ỀN VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 1. Tính cấp thiết của đề tài Tại Việt Nam, những năm gần đây, dịch vụ bảo lãnh được các NHTM phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng gia tăng bởi sự phát triển của nền kinh tế và xu hướng hội nhập với k nh tế toàn cầu, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, tăng doanh thu cho ngân hàng. Ngân àng TMCP Công thương Việt Nam – CN Quảng Bình những năm vừa qua cũng đã có s ự phát triển mạnh về doanh số bảo lãnh, nhưng vẫn tồn tại nhiều bất cập, ạn chế. Điều đó đã đặt ra yêu cầu cấp thiết cho hoạt động hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.Với lý do đó, tác giả quyết định chọn đề tài: "Hoàn thi ện công tác quản lý bảo lãnh ti ền vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Qu ảng Bình" làm luận văn của mình. 2. Phương pháp nghiên cứu đã s ử dụng - Đối tượng khảo sát: là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình. - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là nghiên cứu định tính và nghiên c ứu định lượng. 3. Kết quả nghiên cứu và nh ững đóng góp khoa học của luận văn - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay của NHTM; - Đánh giá thực trạng công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2015-2017; Từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình đến năm 2025 iii
  • 5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HI ỆU CBQLKBL DN ĐKKD HSC NHNN NHTM TSBĐ TMCP Vietinbank Vietinbank Quảng Bình Cán bộ quản lý khoản bảo lãnh Doanh nghiệp Đăng ký kinh doanh Hội sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Ngân hàng thương mại Tài sản bảo đảm Thương mại cổ phần Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam Chi nhánh Quảng B ình iv
  • 6. MỤC LỤC Lời cam đoan.................................................................................................................................................i Lời cảm ơn....................................................................................................................................................ii Tóm lược luận văn...................................................................................................................................iii Danh mục các chữ viết tắt và ký hi ệu.............................................................................................iv Mục lục............................................................................................................................................................v Danh mục các bản , biểu.....................................................................................................................viii Danh mục sơ đồ...........................................................................................................................................x PHẦN I – ĐẶT VẤN Ề......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu...........................................................................................1 2. Mục tiêu và nghiên c ứu.....................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3 5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................................................4 PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU....................................................................................5 CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO LÃNH TI ỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................5 1.1. Cơ sở lí luận về bảo lãnh tiền vay..............................................................................................5 1.1.1. Một số khái niệm...........................................................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của bảo lãnh tiền vay..............................................................................................6 1.1.3. Chức năng của bảo lãnh..............................................................................................................7 1.1.4. Vai trò c ủa bảo lãnh tiền vay..................................................................................................8 1.1.5. Phân loại bảo lãnh......................................................................................................................10 1.1.6. Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên liên quan...............................................................15 1.2. Cơ sở lí luận về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại NHTM................................17 1.2.1. Một số khái niệm........................................................................................................................17 1.2.2. Đặc điểm và vai trò c ủa quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay..............................18 1.2.3. Nội dung và quy trình công tác qu ản lý bảo lãnh tiền vay.....................................20 1.2.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến công tác quản lý bảo lãnh tiền vay.........................29 v
  • 7. 1.3. Tình hình thực tiễn của công tác quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay.............. 34 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay của một số ngân hàng nước ngoài .......................................................................................................................... 34 1.3.2. Mô hì h quản lý hoạt động bảo lãnh của ngân hàng tại Việt Nam................. 37 1.3.3. Bài học ki h n hiệm quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay của Vietinbank Quảng Bì h ............................................................................................................... 39 CHƯƠNG II – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TI ỀN VAY TẠI VIETINBANK QUẢNG BÌNH..................................... 41 2.1. Giới thiệu tổng quan về Vietinb nk Quảng Bình............................................... 41 2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Quảng Bình... 41 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Vietinbank Quảng B ình ......................................................... 42 2.1.3. Sản phẩm, dịch vụ cung ứng ........................................................................... 44 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ........................................................................................................................... 45 2.2. Tình hình quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình ..... 49 2.2.1. Tình hìnhthẩm định hồ sơ và điều kiện bảo lãnh tiền vay ............................. 49 2.2.2. Tình hình hoạt động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng B ình ............... 59 2.2.3. Định giá tài sản bảo đảm tiền vay ................................................................... 63 2.2.4. Biểu phí bảo lãnh tại Vietinbank..................................................................... 64 2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay ............................................................................................................................. 68 2.3.1. Đánh giá của khách hàng về chất lượng bảo lãnh tiền vay tại Vietinba k Quảng Bình ............................................................................................................... 68 2.3.2. Đánh giá của cán bộ về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình ............................................................................................................... 75 2.4. Đánh giá chung công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình78 2.4.1. Kết quả thu được ............................................................................................. 78 2.4.2. Hạn chế, thiếu sót và nguyên nhân ................................................................. 80 2.4.3. Nguyên nhân c ủa những hạn chế .................................................................... 81 vi
  • 8. CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC BẢO LÃNH TI ỀN VAY TẠI VIETINBANK QUẢNG BÌNH..............................................................................83 3.1. Định hướng phát triển dịch vụ bảo lãnh của Vietinbank - Quảng Bình trong thời gian tới..........................................................................................................................................................83 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác qu ản lý bảo lãnh...............................................84 3.2.1. Nhóm gi ải pháp về tổ chức bộ máy quản lý..................................................................84 3.2.2. Nhóm gi ải pháp về chính sách.............................................................................................87 3.2.3. Nhóm gi ải pháp về thị trường..............................................................................................89 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ............................................................................92 3.1. Kết luận...............................................................................................................................................92 3.2. Kiến nghị............................................................................................................................................93 3.2.1. Với Chính phủ..............................................................................................................................93 3.2.2. Với Ngân hàng nhà nước.......................................................................................................93 3.2.3. Với Vietinbank hội sở...............................................................................................................94 TÀI LI ỆU THAM KHẢO...............................................................................................................95 PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG................................................................96 PHỤ LỤC 2: PHIẾU ĐIỀU TRA NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG......................................99 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH L ẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN vii
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Vietinbank CN Quảng Bình giai đoạn 2015-2017............................................................................ 45 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank CN Quảng Bình giai đoạn 2015 -2017............................................................................ 46 Bảng 2.3: Số hồ sơ bảo l ãnh khách hàng đề nghị phát hành tại Vietinbank – CN Quảng Bình 2015- 2017 ...................................................................... 51 Bảng 2.4: Số món bảo lãnh có h ồ sơ đầy đủ tại Vietinbank – CN Quảng Bình 2015- 2017........................................................................................... 53 Bảng 2.5: Số món bảo lãnh được duyệt phát h ành tại Vietinbank – CN Quảng Bình 2015- 2017 .................................................................................. 54 Bảng 2.6: Thu nhập từ hoạt động bảo l ãnh t ại Vietinbank – CN Quảng Bình 2015 - 2017.......................................................................................... 55 Bảng 2.7: Tình hình khách hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ....................................................... 58 Bảng 2.8: Giá trị cam kết bảo lãnh theo thành ph ần kinh tế tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ................................................................... 60 Bảng 2.9: Kết quả bảo lãnh tại Vietinbank – CN Quảng Bình 2015- 2017 ........ 61 Bảng 2.10: Giá trị cam kết bảo lãnh theo hình thức đảm bảo tại Vietinbank – CN Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ....................................................... 63 Bảng 2.11: Phí dịch vụ bảo lãnh trong nước tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2015-2017............................................................................................ 65 Bảng 2.12: Phí dịch vụ bảo lãnh trong nước của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ......................................................................................... 66 Bảng 2.13: Đặc điểm của mẫu điều tra khách hàng phát hành b ảo lãnh tại Vietinbank Quảng Bình....................................................................... 68 Bảng 2.14: Đánh giá về năng lực của nhân viên tại Vietinbank Quảng Bình....... 70 viii
  • 10. Bảng 2.15: Đánh giá về Quy trình, chính sách Bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình 71 Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng về Quá trình hoạt động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình 72 Bảng 2.17: Đá h iá về thông tin và mức phí Bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng B ình 73 Bảng 2.18: Đánh iá chung của khách hàng về hoạt động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình 75 Bảng 2.19: Thông tin chung v ề cán bộ Vietinbank được điều tra................................76 Bảng 2.20: Đánh giá chung của cán bộ về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình 77 ix
  • 11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp............................................................................................11 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bảo lãnh gián ti ếp..........................................................................................12 Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay..................................................21 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Vietinbank-Quảng Bình.................42 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy tr ình bảo lãnh.........................................................................................50 x
  • 12. PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Tro g thời gian qua, nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng, mở rộng giao thương với thế giới, tiến tới xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đứng trước những vận hội lớn song cũng phải đương đầu với không ít khó khăn và thử thách. Trong quá trình này, vai trò c ủa NHTM là vô cùng quan tr ọng, tạo môi trường thực hiện các chính sách tiền tệ của NHNN, đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế, làm chức năng tạo tiền và trung gian thanh toán. Bên c ạnh các hoạt động huy động, cho vay, thanh toán, ngân qu ỹ thì các hoạt động dịch vụ của ngân hàng luôn đa dạng, phát triển, có tính cạnh tranh cao và đóng góp nhiều lợi ích cho ngân hàng, trong đó có dịch vụ bảo lãnh. Bảo lãnh tiền vay là một trong những ng iệp vụ hiện đại. Tại Việt Nam, những năm gần đây, dịch vụ này được các NHTM p át triển nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng gia tăng bởi sự phát triển của nền kinh tế và xu hướng hội nhập với kinh tế toàn cầu, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, tăng cường mối quan hệ với khách hàng, tăng doanh thu cho ngân hàng. Đối với ác doanh nghiệp, đây cũng được coi là hình thức đảm bảo, giúp doanh nghiệp có thêm ơ hội tiếp cận và sử dụng nguồn vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh, giảm thiểu rủi ro trong quan hệ thương mại. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình là một trong những Chi nhánh ngân hàng lớn trên địa bàn thành phố Đồng Hới, cũng như là trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, những năm vừa qua cũng đã có s ự phát triển mạnh về doanh số bảo lãnh,nhưng vẫn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế. Quy trình bảo lãnh vẫn còn ph ức tạp, chưa nhanh gọn; thị phần trong mảng bảo lãnh tiền vay vẫn còn tương đối thấp so với các ngân hàng khác trên địa bàn. Quy trình phát hành bảo lãnh vẫn tuân thủ theo quy trình của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam cũng như các quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tuy nhiên những năm qua, do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, số món bảo lãnh phát hành và phí d ịch vụ thu 1
  • 13. được còn th ấp so với mục tiêu, bộc lộ những bất cập, cần phải khắc phục để nâng cao năng lực cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác. Điều này cho thấy công tác qu ản lý bảo lãnh tiền vay trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam cũng như Chi nhá h Quảng Bình chưa đáp ứng đúng và đủ nhiệm vụ công việc. Điều đó đã đặt ra yêu cầu cấp thiết cho hoạt động hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay của Ngân hà TMCP Công thương Việt Nam nói chung và Chi nhánh Quảng Bình nói riêng trong th ực hiện nhiệm vụ được giao. Là một cán bộ ngân hàng khá lâu năm, tôi nhận thấy cần thiết phải đánh giá được thực trạng công tác qu ản lý bảo lãnh tiền vay chi nhánh mình đ ng công tác, tìm ra thuận lợi, khó khăn cũng như những tồn tại, vướng mắc, từ đó, có những giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện hơn công tác qu ản lý bảo lãnh tiền vay c ủa chi nhánh,để hoạt động bảo lãnh phát triển hơn nữa và ngày m ột nâng cao chất lượng sao cho tương xứng với sự phát triển của dịch vụ. Với lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài: "H àn thi ện công tác quản lý bảo lãnh ti ền vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Qu ảng Bình" làm luận văn của mình. 2. Mục tiêu và nghiên c ứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Mục tiêu nghiên c ứu chung của luận văn là trên cơ sở nghiên c ứu lý thuyết và phân tích thực trạng công tác b ảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam – CN Quảng Bình để đề xuất các giải pháp phù h ợp nhằm hoàn thiện hoạt độ g này trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể (i) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay của NHTM; (ii) Đánh giá thực trạng công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2015-2017; (iii)Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình đến năm 2025 2
  • 14. 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý bảo lã h tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình. 3.2. Phạm vi hiên cứu - Về khô - Về thời ian: Nghiên cứu được tiến hành tại Vietinbank Quảng Bình. ian: Phân tích số liệu giai đoạn 2015-2017, đề xuất giải pháp đến năm 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu 4.1.1. Số liệu thứ cấp Thu thập số liệu từ : Báo cáo kết quả k nh doanh, các báo cáo về công tác quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình, các kết quả nghiên cứu, công bố của các cơ quan nhà nước, cá nhân liên quan. 4.1.2. Số liệu sơ cấp Sử dụng phiếu điều tra để thu thập thông tin của: - Lãnh đạo và cán b ộ nghiệp vụ liên quan đến hoạt động Bảo l ãnh của Vietinbank Quảng Bình, bao gồm: lãnh đạo quản lý (08 người), án bộ nghiệp vụ (30 người). - Các doanh nghiệp phát hành bảo lãnh tại Vietinbank Quảng Bình: Các doanh nghiệp được lựa chọn điều tra là các doanh nghi ệp có số món bảo lãnh phát hành t ại Vietinbank Quảng Bình lớn hơn 02 món/năm trong giai đoạn 2015-2017. - Số lượng điều tra của từng nhóm đối tượng như sau: Cán bộ Vietinbank là 38; khách hàng là 160 . Trong đó, đề tài dự kiến điều tra khách hàng với hai nhóm quan sát cụ thể bao gồm: cán bộ quản lý và cán b ộ nghiệp vụ làm việc trực tiếp thực hiện các giao dịch liên quan đến bảo lãnh tiền vay với ngân hàng. Xử lý số liệu sơ cấp thông qua công c ụ hỗ trợ excel 3
  • 15. 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích - Phương pháp thống kê mô t ả được sử dụng để phân tích các đối tượng về mặt lượng (quy mô, cơ cấu, quan hệ, tỷ lệ,...) trong mối quan hệ với mặt chất của hoạt động bảo lã h tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình. - Phươ pháp phân tích dữ liệu thời gian được dùng để phản ánh biến động và xu hướ g hoạt động bảo l ãnh tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2015-2017. - Phương pháp so sánh để phân tích đặc điểm, tính chất của hoạt động bảo lãnh tiền vay, làm cơ sở cho việc tìm ra các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý b ảo lãnh tiền vay tại Vietinb nk Quảng Bình. - Phương pháp phân tổ nhằm hiểu rõ h ơn các loại hình bảo lãnh tiền vay và mối liên hệ giữa các nhân tố đến hoạt động bảo l ãnh tiền vay. - Phương pháp chuyên gia: trên cơ sở ý k ến của các chuyên gia nhằm tạo ra đề xuất, xây dựng giải pháp để cải thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay. - Một số phương pháp phân tích khác: Các dữ liệu sau khi được thống kê, mô tả, sẽ được tiến hành phân tích và tổng hợp để làm cơ sở cho các nhận định, đánh giá đối với các vấn đề về công tác qu ản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình. 5. Kết cấu đề tài Nội dung nghiên cứu của luận văn được kết cấu như sau: Phần I – Đặt vấn đề Phần II – Nội dung nghiên cứu Chương I – Cơ sở lí luận và thực tiễn về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại NHTM Chương II – Thực trạng về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình Chương III – Định hướng và một số giải pháp nâng cao công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình Phần III – Kết luận và kiến nghị 4
  • 16. PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO LÃNH TI ỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lí luận về bảo lãnh tiền vay 1.1.1. Một số khái niệm Tro g ền kinh tế h àng hoá, trong cùng m ột thời gian luôn có một số người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu c ầu cho vay. Bên cạnh đó luôn có m ột số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi ti ền vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay - Đây chính là quan hệ tín dụng. Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên t ắc hoàn trả kèm theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình đẳng, cả 2 bên cùng có l ợi và mang tính thoả t uận lớn. Một trong những hình thức cấp tín dụng phổ biến hiện nay chính là bảo lãnh hay bảo lãnh tiền vay. [3] Khái niệm bảo lãnh được quy định trong Điều 361, Bộ Luật Dân Sự năm 2005: Bảo lãnh là vi ệc người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với b ên ó quy ền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có ngh ĩa vụ ( bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không th ực hiện hoặc thực h ện không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có kh ả năng thực hiện nghĩa vụ của mình. Theo quy định tại điều 3 trong Thông tư số 28/2012/ TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 3 tháng 10 năm 2012: “Bảo lãn h ngân hàng là hình th ức cấp tín dụng theo đó bên bảo lãnh cam k ết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh s ẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam k ết với bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh ph ải nhận nợ và hoàn tr ả cho bên bảo lãnh theo th ỏa thuận”. Biện pháp bảo lãnh không ph ải là hoạt động mới mẻ, biện pháp này xu ất hiện từ rất lâu trong cuộc sống hằng ngày với khái niệm “lãnh nợ”, thường là bên th ứ ba đứng ra bảo lãnh dựa trên mối quan hệ thân quen, ít khi nhận 5
  • 17. được quyền lợi gì từ bên được bảo lãnh, nhưng đến khi phải thực hiện nghĩa vụ thì sẽ bị thiệt hại về vật chất, dẫn đến người bảo lãnh thường thoái thác trách nhiệm. Tuy nhiên, đến khi ngân hàng coi bảo lãnh như là một nghiệp vụ kinh doanh thì đã tạo ra nhiều sự khác biệt. Về nguyên tắc, ngân hàng vẫn là bên th ứ ba trong giao dịch mua – bán iữa hai bên, nhưng đây là hoạt động kinh doanh nhà nghề, có thu phí. [3] Thêm ữa, khi ngân hàng phải thanh toán cho khách hàng, thì sẽ buộc khách hàng nh ận nợ bắt buộc và khi đó, nghĩa vụ thanh toán trở thành khoản vay, ngân hàng có quy ền thu nợ và được hưởng lãi suất từ khoản vay đó. Một khác biệt làm nên đặc thù c ủa bảo lãnh ngân hàng n ằm ở chính kỹ năng hoạt động của ngân hàng. Khi bảo lãnh trở thành nghiệp vụ ngân hàng, cả một hệ thống, quy trình, con người, công nghệ được vận dụng để thẩm định các điều kiện an toàn tài chính của bên được bảo lãnh. Điều này khiến cho g ao dịch trở nên an toàn hơn, mục đích của bảo lãnh là ng ăn ngừa và hạn chế rủi ro phát s nh trong quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong nền kinh tế; đền bù nh ững thiệt hại về phương diện tài chính cho người hưởng bảo lãnh khi có thi ệt hại xảy ra. Tất cả tạo nên dịch vụ uy tín khác biệt, đồng thời khẳng định đẳng cấp của từng ngân hàng. [3] 1.1.2. Đặc điểm của bảo lãnh tiền vay 1.1.2.1 . Bảo lãnh là m ột mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau Bảo lãnh không ch ỉ là mối quan hệ giữa hai bên mà là m ối quan hệ tạo thành trong mối quan hệ nhiều bên bao gồm cả mối quan hệ hợp đồng giữa bên được bảo lãnh và bên nh ận bảo lãnh, mối quan hệ hợp đồng bên được bảo lãnh và bên b ảo lã h (ngân hàng).Trong một nghiệp vụ bảo lãnh thông th ường có ba hợp đồng độc lập: - Hợp đồng giữa bên được bảo lãnh và bên nh ận bảo lãnh gọi là hợp đồ g kinh tế (hợp đồng cơ sở). Đây có thể là hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng,… - Hợp đồng giữa bên được bảo lãnh và bên b ảo lãnh (ngân hàng phát hành) gọi là hợp đồng bảo lãnh. [5] - Hợp đồng cam kết bảo lãnh giữa bên bảo lãnh (ngân hàng) và bên nh ận bảo lãnh dưới hình thức thư bảo lãnh. [5] - Hợp đồng kinh tế là hợp đồng làm phát sinh h ợp đồng bảo lãnh và h ợp đồng cam kết bảo lãnh. Dù có s ự phân chia song ba mối quan hệ này liên h ệ lẫn nhau và có ảnh hưởng đến nhau. Chính vì vậy, việc nghiên cứu hợp đồng cơ sở phải 6
  • 18. thực hiện nghiêm túc, ch ỉ sau khi có sự thấu hiểu hợp đồng cơ sở, nếu chấp thuận thì công việc soạn thảo thư bảo lãnh mới được tiến hành.[5] 1.1.2.2 . Bảo lãnh có tính độc lập so với hợp đồng Đây là đặc điểm có tính quan trọng nhất bởi nó độc lập so với hợp đồng cơ sở, nghĩa vụ tha h toán của bên bảo lãnh chỉ phụ thuộc vào các điều kiện bảo lãnh, khi bên nhận bảo l ãnh xu ất trình chứng từ phù h ợp với điều kiện của bảo lãnh. Theo đó, bên bảo lãnh không b ị r àng buộc với các điều kiện quy định trong hợp đồng cơ sở cũng như những tranh chấp phát sinh.[5] 1.1.3. Chức năng của bảo lãnh 1.1.3.1. Chức năng bảo đảm Chức năng quan trọng nhất của bảo l ãnh là cung c ấp một sự bảo đảm cho bên nhận bảo lãnh. Trong các giao d ịch k nh tế, thương mại giữa các đối tác, đặc biệt là các đối tác nước ngoài, các bên tham gia ký k ết hợp đồng không có sự hiểu biết lẫn nhau thì một trong những yêu cầu đầu tiên để ký hợp đồng là có s ự đảm bảo của các ngân hàng ở các quốc gia khác nhau đã thiết lập quan hệ hoặc có đại lý tại nhiều nơi trên thế giới. Với chức năng này, bảo lãnh ngân hàng giúp ác h ợp đồng được ký kết thuận lợi hơn, mở rộng và tăng cường giao thương giữa ác nước.[5] Theo chức năng này, bên nh ận bảo lãnh sẽ nhận được sự bồi thường về mặt tài chính trong trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm cam kết. Tuy nhiên, bên nhận bảo lãnh chỉ được phép đòi ti ền theo thư bảo lãnh nếu xuất trình được nhữ g chứng từ cần thiết theo đúng các điều khoản, điều kiện của thư bảo lãnh.[5] 1.1.3.2. Chức năng đôn đốc hoàn thành h ợp đồng Do chịu trách nhiệm thực hiện cam kết nên ngân hàng phát hành b ảo lãnh cũng thường xuyên kiểm tra, giám sát, tạo áp lực thực hiện hợp đồng, giảm thiểu vi phạm của bên được bảo lãnh. Tuy được đảm bảo sẽ nhận được khoản tiền bồi thường nhưng ngay cả bên nhận bảo lãnh cũng muốn hoàn tất hợp đồng suôn sẻ mà không mong có nh ững vi phạm xảy ra. Bảo lãnh mang ý ngh ĩa ràng buộc đốc thúc hơn là nghĩa vụ bảo đảm bồi hoàn. [5] 7
  • 19. 1.1.3.3. Chức năng tài tr ợ Trong rất nhiều trường hợp, nhờ có bảo lãnh ngân hàng mà bên được bảo lãnh không ph ải xuất quỹ, được thu hồi vốn nhanh chóng, được vay nợ hoặc được kéo dài th ời gian thanh toán tiền hàng hóa, d ịch vụ… Mặc dù không tr ực tiếp cấp vốn nhưng với việc phát hành bảo lãnh, ngân hàng đã giúp cho khách hàng c ủa họ được hưở g hữ thuận lợi về ngân quỹ như khi được cho vay thực sự. Với ý nghĩa này, bảo lãnh n ân hàng được coi là một trong những dịch vụ ngân hàng có ý nghĩa quan trọng, đáp ứng kịp thời các yêu cầu về phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh, làm giảm bớt căng thẳng về nguồn vốn cho doanh nghiệp. [5] 1.1.4. Vai trò c ủa bảo lãnh ti ền v y Theo như phân tích ở trên đã đề cập đến ba chức năng cũng chính là công dụng của bảo lãnh. Nếu xét riêng rẽ, các chủ t ể trong bảo lãnh có động cơ tham gia và được hưởng lợi ích khác nhau từ dịch vụ này. N ư vậy vai trò c ủa bão lãnh là khác nhau đối với các bên tham gia. Bảo lãnh k ông ch ỉ là một hoạt động tạo sự phát triển của ngân hàng mà còn có vai trò quan tr ọng đối với các doanh nghiệp nói riêng và n ền kinh tế nói chung. [5] 1.1.4.1. Đối với doanh nghiệp Với bên nhận bảo lãnh : Trong nền kinh tế thị trường, với sự ạnh tranh ngày càng gay gắt thì mặc dù ph ải đối đầu với rủi ro nhưng nếu không nắm bắt một cách kịp thời các cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp cũng khó cạnh tranh và tồn tại được. Bảo lãnh giúp doanh nghi ệp yên tâm và th ực hiện hợp đồng giảm thời g an và chi phí. Mặt khác bảo lãnh ngân hàng còn giúp doanh nghi ệp chọn được đối tác tốt và giảm rủi ro kinh doanh. Nếu có rủi ro xảy ra, bên nhận bảo lãnh vẫn được đảm bảo bù đắp thiệt hại do đối tác vi phạm hợp đồng một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất để tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình.[5] Với bên được bảo lãnh : Bảo lãnh ngân hàng giúp các doanh nghi ệp có thể ký kết và thực hiện hợp đồng ngay cả khi chưa đủ uy tín và lòng tin đối với bên đối tác. Bảo lãnh còn giúp doanh nghi ệp nhận được nguồn tài trợ từ đối tác (đối với bảo lãnh ứng tiền trước), hoặc từ các tổ chức tín dụng khác (bảo lãnh vay vốn), lúc đó sẽ 8
  • 20. giúp các doanh nghi ệp có đủ khả năng tài chính để thực hiện hợp đồng, tham gia giao dịch và ký k ết hợp đồng. Bảo lãnh giúp doanh nghi ệp có cơ hội tiếp cận với hợp đồng, tiết kiệm được khoản vay vốn đáng kể, có thêm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu độ g tro g khi chỉ phải chịu một khoản phí tương đối thấp.[5] Với chức ăng đôn đốc hoàn thành h ợp đồng thì bảo lãnh ngân hàng c ũng tham gia vào việc iám sát các doanh nghiệp có trách nhiệm hơn trong việc thực hiện hợp đồng. Mặt khác, khi được ngân hàng bảo lãnh, doanh nghiệp phải chịu một mức phí bảo lãnh là m ột khoản chi phí đòi h ỏi doanh nghiệp có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động chung của doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tr nh của doanh nghiệp.[5] 1.1.4.2. Đối với ngân hàng Sự ra đời của nghiệp vụ ngân hàng đ ã oà n t iện khả năng đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh cũng như gia tăng nguồn vốn thông qua việc mở rộng các quan ệ t anh t án, các tài khoản giao dịch. Trước hết đối với ngân hàng, bảo lãnh là m ột trong các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. Đồng thời bảo lãnh đem lại lợi ích trực tiếp ho ngân hàng thông qua phí bảo lãnh đóng góp một khoản vào lợi nhuận. Ngoài ra b ảo l ãnh còn góp ph ần không nhỏ trong việc mở rộng quan hệ của ngân hàng và khách hàng.. Nghiệp vụ bảo lãnh hỗ trợ các hình thức thanh toán của ngân hàng như thanh toán quốc tế (bảo lãnh hối phiếu, bảo lãnh L/C trả chậm). Sự hỗ trợ của bảo lãnh và các hoạt động khác của ngân hàng thể hiện ở chỗ chúng tác động lẫn nhau trong v ệc cung cấp thông tin về khách hàng, thực hiện chính sách khách hàng và tăng uy tín của ngân hàng. [6] Nghiệp vụ bảo lãnh hỗ trợ cho các nghiệp vụ tín dụng qua bảo lãnh vay vốn nước ngoài tức là ngân hàng không dùng v ốn của mình cho doanh nghiệp vay mà chỉ dùng v ốn của ngân hàng để đảm bảo cho các khoản vay của doanh nghiệp với các tổ chức tín dụng khác.[6] Bảo lãnh nâng cao uy tín và tăng cường quan hệ của ngân hàng trên th ị trường trong và ngoài nước, làm tốt hơn chính sách chăm sóc khách hàng, vừa giúp 9
  • 21. ngân hàng g ắn bó với các khách hàng truy ền thống, vừa thu hút khách hàng mới giúp tăng khách hàng và tăng lợi nhuận. [6] 1.1.4.3. Đối với nền kinh tế Sự tồn tại của ngân hàng là m ột khách quan đáp ứng cho nhu cầu phát triển của nền ki h tế. Hoạt động bảo lãnh tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất, hỗ trợ cho các ngành kinh kế mũi nhọn, các khu vực trọng điểm phát triển. Thông qua các chính sách ngân hàng: m ở rộng bảo lãnh cho vay vốn nước ngoài, hạn mức bảo lãnh… giúp tăng năng lực sản xuất, khuyến khích các ngành này phát tri ển, gia tăng đầu tư vào các l ĩnh vực then chốt trong nền kinh tế. Ngược lại với những ngành còn h ạn chế, ngân hàng có chính sách b ảo lãnh khắt khe, góp phần làm cân đối cơ cấu kinh tế. Bảo lãnh là công c ụ tài trợ cho các ngành k nh t ế kém phát triển qua việc ưu đãi về tỷ lệ phí bảo lãnh bảo đảm cho họ có thể vay được với nguồn vốn với lãi suất thấp, duy trì khả năng đứng vững trên thị trường. [6] Bảo lãnh đem lại lợi ích cho các bên tham gia và là công c ụ thúc đẩy trao đổi buôn bán gi ữa các bên do đó có tác dụng thúc đẩy phát triển kinh tế. Bảo lãnh còn có vai trò quan tr ọng đối với việc đáp ứng nhu cầu vốn cho các hủ thể kinh tế. Các đơn vị kinh tế có thể tìm kiếm nguồn vốn cả trong và ngoài nước khi có được sự bảo lãnh của ngân hàng, thúc đẩy quá trình chu chuyển vốn.[6] Bảo lãnh ngân hàng c ũng là một trong những giải pháp để ph òng ch ống rủi ro có hi ệu quả và được sử dụng phổ biến trong các hoạt động tín dụng, xây dự g và thương mại, giúp nền kinh tế phát triển ổn định và an toàn hơn[6] 1.1.5. Phân lo ại bảo lãn h 1.1.5.1. Theo phương thức phát hành - Bảo lãnh tr ực tiếp Là loại bảo lãnh trong đó ngân hàng bảo lãnh cam kết thanh toán không hủy ngang trực tiếp với người thụ hưởng không qua ngân hàng trung gian. Loại bảo lãnh này chịu sự chi phối của luật trong nước và khi hết hạn có thể trực tiếp tất toán với bên được bảo lãnh mà không c ần hoàn trả thư bảo lãnh. Ưu điểm của loại bảo lãnh này là người được bảo lãnh không ph ải mất thêm phí hoa hồng cho ngân hàng đại lý nước ngoài [7] 10
  • 22. Bên được bảo lãnh (1) (2) (3) Bên nhận Ngân hàng bảo lãnh bảo lãnh Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bảo lãnh tr ực tiếp Bên được bảo lãnh ký k ết hợp đồng cơ sở với bên nhận bảo lãnh trong đó quy định các điều khoản của thư bảo lãnh. Bên được bảo lãnh yêu c ầu ngân hàng phát hành thư bảo lãnh. Ngân hàng phát hành thư bảo lãnh cho bên nh ận bảo lãnh. - Bảo lãnh gián ti ếp Là loại bảo lãnh mà ngân hàng ủy nhiệm một ngân hàng thứ hai ở nước bên nhận bảo lãnh hoặc một ngân hàng trung gian khác m ở tiếp bảo lãnh. Bảo lãnh này có l ợi cho bên nhận bảo lãnh do thuận tiện trong giao dịch. Trong quan hệ này, ngân hàng thứ nhất là ngân hàng ch ỉ dẫn, ngân hàng thứ hai là ngân hàng phát hành. Nghĩa vụ đền bù cho ngân hàng phát hành thường được quy định trong thư bảo lãnh đối ứng mà ngân hàng th ứ nhất phát hành cho ngân hàng th ứ hai được t hụ hưởng. Theo đó, nếu ngân hàng phát hành ph ải trả tiền cho bên nhận bảo lãnh theo đú g các điều khoản của thư bảo lãnh thì ngân hàng này s ẽ được ngân hàng chỉ dẫn bồi hoàn và ngân hàng ch ỉ dẫn sẽ đòi bên được bảo lãnh. [7] 11
  • 23. Ngân hàng 2 Ngân hàng chỉ dẫn phát hành 1 3 4 Bên được Bên nhận bảo lãnh bảo lãnh Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bảo lãnh gián ti ếp Bên được bảo lãnh và bên nh ận bảo l ãnh ký k ết hợp đồng cơ sở trong đó có các điều khoản bảo lãnh. Bên được bảo lãnh yêu c ầu ngân hàng ch ỉ dẫn phát hành thư bảo lãnh. Ngân hàng chỉ dẫn yêu cầu ngân hàng đại lý đóng tại nước bên nhận bảo lãnh phát hành thư bảo lãnh kèm theo th ư bảo lãnh đối ứng h ặc thư tín dụng dự phòng. Ngân hàng đại lý phát hành thư bảo lãnh cho bên nh ận bảo lãnh. [7] 1.1.5.2. Theo hình thức sử dụng Bảo lãnh có điều kiện Đây là loại bảo lãnh mà bên nh ận bảo lãnh nếu muốn được trả tiền phải xuất trình chứng từ của bên thứ ba hoặc của tòa án để chứng minh sự vi phạm nghĩa vụ hợp đồng của bên được bảo lãnh. Ưu điểm của loại bảo lãnh này đối với bên được bảo lãnh là tránh được việc giả dối, không trung thực của bên nhận bảo lãnh. Nhược điểm của loại bảo lãnh này là gây ra s ự chậm trễ trong thanh toán bồi thường cho bên nhận bảo lãnh. Các ngân hàng c ũng ngần ngại trong việc phát hành những bảo lãnh này vì họ sẽ bị liên quan vào nh ững tranh chấp phát sinh giữa các bên trong quan hệ hợp đồng. Hơn nữa, với các điều kiện chứng từ chứng minh bắt buộc nên gây ra phi ền toái, kém linh hoạt và không phù h ợp với thông lệ giao dịch ngân hàng nên b ảo lãnh có điều kiện ít được sử dụng trong nghiệp vụ NHTM. [7] 12
  • 24. - Bảo lãnh vô điều kiện Đây là loại bảo lãnh trong đó việc thanh toán sẽ được thực hiện sau ngay khi ngân hàng nh ận được yêu cầu đầu tiên của bên nhận bảo lãnh và xem đó là một lệnh thanh toán khô g đòi h ỏi phải có chứng từ kèm theo. Bên b ảo lãnh không được viện bất kỳ lý do ào để từ chối thanh toán. Loại bảo lãnh này được sử dụng rất phổ biến vì sự thuận tiện và l ợi thế cho bên nhận bảo lãnh và phù h ợp với giao dịch thương mại trên thế giới. Tuy nhi ên mặt trái của nó là việc đòi b ồi thường mang tính chủ quan nên có th ể xảy ra gian lận thậm chí lừa đảo nếu bên nhận bảo lãnh không trung thực, muốn lạm dụng bảo lãnh.[10] 1.1.5.3. Theo mục đích bảo lãnh - Bảo lãnh vay v ốn Là cam kết của bên bảo lãnh với b ên nh ận bảo lãnh về việc trả nợ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo l ãnh không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay. [7] - Bảo lãnh thanh toán Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn. [7] - Bảo lãnh d ự thầu Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh (bên m ời thầu) để đảm bảo nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên được bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm quy định dự thầu mà không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính tham gia dự thầu thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay. [10] - Bảo lãnh th ực hiện hợp đồng Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để đảm bảo việc thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký k ết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.[10] 13
  • 25. - Bảo lãnh b ảo hành Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để đảm bảo việc bên được bảo lãnh thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lượng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký k ết với bên hận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm thỏa thuận về chất lượng sản phẩm và phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay. - Bảo lãnh hoàn tr ả tiền ứng trước Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký k ết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh phải hoàn trả tiền ứng trước mà khô ng hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ th ì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.[10] 1.1.5.4. Các lo ại bảo lãnh khác - Thư dự phòng tín dụng Là một loại tín dụng chứng từ hoặc một t ỏa thuận tương tự trong đó ngân hàng phát hành th ể hiện cam kết trách nhiệm đối với bên thụ hưởng trong việc trả lại khoản tiền bên mở tín dụng đã vay hoặc được ứng trước thanh toán bất kỳ cam kết nhận nợ nào của bên mở hoặc thanh toán mọi thiệt hại mà bên m ở gây ra do việc không th ực hiện cam kết đối với bên thụ hưởng. Loại thư tín dụng này thường được sử dụng trong hợp đồng thương mại quốc tế. Người nhập khẩu thường phải cu g cấp tín dụng cho người xuất khẩu dưới dạng tiền đặt cọc, ký quỹ, ứng trước, mở L/C… Các khoản này chiếm tới 10 – 15% tổng giá trị đơn đặt hàng. Vì vậy cần có bảo đảm trả lại số tiền đó nếu bên xuất khẩu không thực hiện đúng nghĩa nghĩa vụ giao hàng. [10] - Bảo lãnh v ận đơn Bảo lãnh vận đơn người xuất khẩu là người đề nghị phát hành: Trong trường hợp này ngân hàng cam k ết với người nhập khẩu bồi thường mọi thiệt hại có th ể phát sinh đối với họ nếu vận đơn gốc không được xuất trình hoặc xuất tình không kịp thời. [10] 14
  • 26. Bảo lãnh vận đơn người nhập khẩu là người đề nghị phát hành: Ngân hàng cam kết với người chủ vận tải sẽ bồi thường mọi khoản thiệt hại nếu hàng hóa được giao cho người không có quyền nhận hàng, do chứng từ thất lạc, đến chậm hơn tàu hoặc chủ hà g vận tải được ủy nhiệm nhận hàng không có ch ứng từ để sử dụng.[7] - Bảo lã h thu ế quan Mục đích của bảo l ãnh này là đảm bảo cho người có trách nhiệm nộp thuế trước những đòi h ỏi của cơ quan thuế do chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình. Giá trị bảo lãnh do cơ qu n thuế quan ấn định trong từng trường hợp cụ thể. Thời hạn bảo lãnh cho đến khi hoàn tất nghĩa vụ nộp thuế.[5] - Bảo lãnh h ối phiếu Là cam kết của ngân hàng trả tiền cho người thụ hưởng khi hối phiếu của họ đáo hạn mà người được bảo lãnh không th ực iện được đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của họ.[5] - Bảo lãnh phát hành ch ứng khoán Bảo lãnh phát hành ch ứng khoán là việc bên bảo lãnh giúp t ổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi phát hành chứng khoán (chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành, định giá chứng khoán) và tổ chức phân phối chứng khoán. [5] 1.1.6. Quyền hạn và ngh ĩa vụ của các bên liên quan 1.1.6.1. Quyền của bên bảo lãnh (ngân hàng) - Chấp nhận hoặc từ chối cấp đề nghị bảo lãnh của bên được bảo lãnh. - Đề nghị bên xác nh ận bảo lãnh thực hiện xác nhận bảo lãnh đối với khoản bảo lãnh của mình cho bên được bảo lãnh. [5] - Yêu cầu bên được bảo lãnh và các bên liên quan cung c ấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài s ản đảm bảo (nếu có). - Thu phí bảo lãnh, điều chỉnh phí bảo lãnh, áp d ụng điều chỉnh lãi suất, lãi suất phạt theo thỏa thuận.[5] - Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hoặc hồ sơ yêu cầu thanh toán bảo lănh không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trong cam kết bảo lãnh, hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ xuất trình là giả mạo. 15
  • 27. - Xử lý tài sản đảm bảo theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.[5] - Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết. 1.1.6.2. Quyền và ngh ĩa vụ của bên được bảo lãnh Bên được bảo lãnh có các quy ền sau đây: - Từ chối các yêu c ầu của bên bảo lãnh không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng cấp bảo l ãnh hoặc cam kết bảo lãnh.[7] - Yêu cầu b ên b ảo l ãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm đã cam kết. - Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.[7] Bên được bảo lãnh có các ngh ĩa vụ sau: - Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung t ực các thông tin, tài li ệu liên quan đến khoản bảo lãnh và ch ịu trách nhiệm trước p áp luật về các thông tin, tài liệu đã cung cấp.[7] - Thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ, trách nhiệm đã cam kết và các thỏa thuận quy định tại hợp đồng cấp bảo lãnh. - Chịu sự kiểm tra, kiểm soát, giám sát trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện bảo lãnh của bên bảo lãnh. 1.1.6.3. Quyền và ngh ĩa vụ của bên nhận bảo lãnh Quyền của bên nhận bảo lãnh [12] - Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm theo cam kết bảo lãnh. - Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết. - Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của cam kết bảo lãnh. - Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ trong các hợp đồng liên quan đến nghĩa vụ bảo lãnh, đảm bảo phù h ợp với nội dung cam kết bảo lãnh. - Thông báo k ịp thời cho bên bảo lãnh dấu hiệu vi phạm, hành vi vi phạm của bên được bảo lãnh. 16
  • 28. 1.2. Cơ sở lí luận về công tác quản lý bảo lãnh ti ền vay tại NHTM 1.2.1. Một số khái niệm Xuất phát từ khái niệm của quản lý: "Qu ản lý là sự tác động có tổ chức có hướng đích của chủ thể quản lý t ới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra". Như vậy, quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có xác định mục tiêu, thể hiện mối quan hệ iữa chủ thể quản lý (quản lý, điều khiển) và đối tượng quản lý (ch ịu sự quản lý), đây l à quan hệ giữa lãnh đạo và bị lãnh đạo, không đồng cấp và có tính bắt buộc. Nó diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người với nhiều cấp độ, nhiều mối liên hệ với nh u. [11] Quản lý bảo lãnh tiền v y của bất kỳ ngân hàng nào trước tiên cũng phải hướng tới sự tồn tại và phát tri ển bền vững, an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh của chính ngân hàng đó. Bởi vậy, hai mục tiêu cơ bản bao trùm trong qu ản lý bảo lãnh tiền vay mà ngân hàng ph ải đạt được là: Một là, tăng trưởng bền vững lợi nhuận Đây là mục tiêu hàng đầu mà quản lý bảo lãnh tiền vay phải hướng tới. Trong cơ chế thị trường, muốn tồn tại thì kinh doanh phải trang trải đủ chi phí và tích lũy lợi nhuận để mở rộng kinh doanh tạo lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, đối với NHTMCP thì sức ép về lợi nhuận còn l ớn hơn bởi vì do quyền lợi ủa cổ đông, vì giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán hay trên thị trường OTC. Ngân h àng nói chung và NHTMCP nói riêng ph ải kinh doanh có lãi, lợi nhuận ngày càng l ớn và tăng ổn định, để cổ tức trên mỗi cổ phiếu ngày càng cao. Trong khi đó, hoạt độ g bảo lãnh tiền vay vẫn là nghiệp vụ kinh doanh mang lợi nhuận lớn của ngân hà g. Hơn nữa, chúng ta đang xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nên các ngân hàng c ần phải theo đuổi chính sách lợi nhuận hợp lý.[11] Hai là, g ắn phát triển thị phần với kiểm soát tín dụng, hạn chế rủi ro Muốn tồn tại trong nền kinh tế thị trường phải cạnh tranh. Muốn cạnh tranh trong hoạt động bảo lãnh tiền vay phải mở rộng đầu tư, phát triển thị phần. Nhưng mở rộng đầu tư mà không kiểm soát được thì sẽ không thu hồi được vốn đầu tư, dẫn tới thua lỗ và xa hơn là phá sản. Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh tiền vay là rủi ro cơ bản bao trùm d ẫn đến sự đổ bể của nhiều ngân hàng.[11] 17
  • 29. Hai mục tiêu trên có m ối quan hệ biện chứng với nhau. Thực hiện thành công m ục tiêu thứ hai là cơ sở để hoàn thành m ục tiêu thứ nhất; mục tiêu thứ nhất là định hướng để thực hiện mục tiêu thứ hai. Tính biện chứng còn th ể hiện ở chỗ, hai mục tiêu có tí h mâu thuẫn nhau. Một ngân hàng đề cao mục tiêu lợi nhuận thì họ sẽ áp dụng mức phí bảo lãnh cao, theo đuổi các khách hàng, bảo lãnh có nhi ều rủi ro, mạo hiểm; hư vậy, thường kéo theo độ an toàn thấp và ngược lại. Quản lý bảo l ãnh ti ền vay của ngân hàng phải gắn với mục tiêu phát tri ển kinh tế, xã hội của nhà nước, của từng địa phương. Quản lý bảo lãnh tiền vay tốt phải bảo đảm một khoản bảo lãnh tiền vay phát ra phải nhằm vào mục tiêu phát triển kinh tế, đáp ứng chiến lược phát triển lâu dài của nền kinh tế. Nói cách khác, quản lý bảo lãnh tiền vay phải bảo đảm các khoản đầu tư tín dụng đạt được mục tiêu phát triển lành mạnh của nền kinh tế.[1] Chức năng của quản lý bảo lãnh ti ền vay cũng bao gồm: hoạch định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm tra và kiểm soát hoạt động bảo lãnh tiền vay của ngân hàng. 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của quản lý hoạt động bảo lãnh ti ền vay a. Về mặt kinh tế - xã h ội Xét về mặt kinh tế - xã hội, hiệu quả của quản lý bảo lãnh ti ền vay được thể hiện trên cơ sở các chỉ tiêu chủ yếu sau: Một là, quản lý bảo lãnh ti ền vay phải là công c ụthông quađó nhà nước hướng dẫn doanh nghiệp đi đúng định hướng của Đảng và Nhà nước Các doanh nghiệp Việt Nam khá năng động trong SX-KD nhưng trong một nền kinh tế đang phát triển, sản xuất phân tán, manh mún như hiện nay thì các doanh nghiệp khó có thể vượt qua những thách đố trong phát triển như những khó khăn về vốn, tri thức, khoa học công nghệ và thị trường. Bảo lãnh tiền vay sẽ giúp cho các doanh nghiệp có thêm vốn, qua đó phát huy được hết ưu điểm và lợi thế cạnh tranh của mình, đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế.[5] Hai là, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động Do tốc độ tăng trưởng dân số và tăng trưởng lao động cơ học, hàng năm lượng lao động được bổ sung thường lớn hơn nhiều so với số lượng lao động giảm 18
  • 30. tự nhiên. Nếu không đầu tư phát triển thêm các cơ sở SX-KD, dịch vụ, triển khai các dự án mới để thu hút thêm lao động, trong khi dân số và lực lượng lao động không ng ừng gia tăng sẽ dẫn tới tình trạng thất nghiệp tăng lên, kéo theo các t ệ nạn xã hội. Cho ê , hoạt động tín dụng nói chung và bảo lãnh tiền vay nói riêng cần phải khuyến khích, tạo điều kiện để phát triển các thành phần kinh tế một cách công bằng, ổn đị h, bền vững. [5] b. Các vai trò khác Các mặt lợi ích của ngân hàng, khách hàng và xã h ội có một quan hệ biện chứng với nhau. Một quản lý bảo lãnh tiền vay tốt giúp ngân hàng lựa chọn được các dự án đầu tư tốt, khách hàng làm ăn có lãi, doanh thu và l ợi nhuận tăng lên, nên ngân hàng thu được nợ gốc và lãi, các m ục ti êu c ủa ngân hàng được thực hiện.[5] Về mặt xã hội, nhờ dự án sử dụng bảo l ãnh tiền vay phát huy hiệu quả, góp phần tăng của cải toàn xã h ội, tăng trưởng kinh tế chung và tạo công ăn việc làm mới cho người lao động. Ngược lại, một quản lý b ảo lãnh tiền vay sai lầm hướng đầu tư vốn vào ngành, d ự án kinh tế đang hoặc sẽ gặp khó khăn, dẫn đến người vay thua lỗ vi phạm nghĩa vụ được bảo lãnh, các m ục tiêu về xã hội ũng không được thực hiện.[5] Quản lý bảo lãnh tiền vay của ngân hàng là chính sách đa mục tiêu, khi đánh giá chính sách cần phải đánh giá toàn diện và chú tr ọng đánh giá theo mục tiêu chính. Chẳng hạn, nếu ngân hàng thực hiện chính sách thị phần bảo lãnh tiền vay thì phải căn cứ chủ yếu vào qui mô, t ốc độ tăng trưởng số dư bảo lãnh và khách hà g bảo lãnh, còn m ục tiêu lợi nhuận là thứ yếu. Nhưng nếu chính sách của ngân hà g theo đuổi mục tiêu lợi nhuận thì phải căn cứ chủ yếu vào qui mô và t ốc độ tăng trưởng lợi nhuận, chênh lệch mức phí bảo lănh giữa đầu ra, đầu vào cơ cấu và thực tế để đánh giá. Mặt khác, vì là quản lý bảo lãnh tiền vay phục vụ phát triển KT-XH, nên khi đánh giá phải chú trọng đánh giá lợi ích của khách hàng và c ủa toàn xã h ội do chính sách mang lại.[5] Tóm l ại, quản lý bảo lãnh tiền vay của một ngân hàng không nh ững đóng vai trò quy ết định đến sự thành công trong vi ệc thực hiện các mục tiêu kinh doanh của 19
  • 31. riêng nó, như tăng trưởng thu phí dịch vụ, cũng cố và nâng cao ch ất lượng bảo lãnh tiền vay, hạn chế rủi ro, mà còn góp ph ần quan trọng trong việc giúp các khách hàng được bảo lãnh mở rộng SX-KD, tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận. Qua đó, góp ph ần đẩy hanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng vật uôi, iải phóng lao động ngành nông nghi ệp, phát triển ngành nghề tạo công ăn việc l àm trong nông thôn. Vì v ậy, muốn đánh giá hiệu quả mà chính sách mang lại, cần phải đánh giá đầy đủ trên cả ba mặt là lợi ích của ngân hàng, khách hàng và c ủa toàn xã h ội, đây là điểm mới mà đề tài đề cập. [5] 1.2.3. Nội dung và quy trình công tác qu ản lý bảo lãnh ti ền vay Đối với từng mảng dịch vụ ngân hàng được cung cấp thì nhà quản trị ngân hàng cũng phải đề ra mục tiêu, chương tr ình, cũng xác định và điều hòa ngu ồn tài nguyên, cũng phải tổ chức, lãnh đạo và ki ểm tra việc thực hiện để hoạt động bảo lãnh tiền vay của ngân hàng đạt được các mục đích mục tiêu kinh doanh ở mỗi thời kỳ với phương châm an toàn và hao tổn ít nhất về nguồn lực. Do đó, có thể khái quát hoạt động quản lý bảo lãnh tiền vay ngân hàng có các nội dung cơ bản sau: 1.2.3.1. Công tác ho ạch định cho hoạt động bảo lãnh ti ền vay Là việc xác định mục tiêu phải đạt được trong từng khoảng thời gian nhất định. Thực chất hoạch định tài chính là sự dự kiến những gì mình sẽ đạt được trong tương lai, đạt được mục tiêu gì và muốn đạt được mục tiêu đó thì phải làm gì, khi nào làm và ai có th ể làm công vi ệc đó, sao cho công việc được hoàn thành v ới chi phí tối thiểu và thời gian bỏ ra là thấp nhất. Như vậy, hoạch định bao gồm việc xác định các mục tiêu và vi ệc lựa chọn chiến lược, sách lược để thực hiện mục tiêu đã xác định. [4] Tất nhiên là v ới khả năng hiện có, con người khó có thể dự đoán chính xác những gì sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng những dự đoán đó nhất thiết phải có để mỗi cá nhân thấy được hướng hành động của tập thể từ đó phát huy nỗ lực của bản thân để đạt đến mục tiêu đã đề ra. Đây là vấn đề cơ bản nhất của quá trình quản lý bảo lãnh tiền vay. 20
  • 32. 1.2.3.2. Tổ chức thực hiện hoạt động bảo lãnh Là chức năng nhằm thiết kế các cơ cấu của ngân hàng. Trong chức năng này nhà quản lý sẽ phải thực hiện các công việc sau: Nghiên cứu lại các công việc cần phải làm để đạt được mục tiêu. Trên cơ sở các công việc phải làm đó, tổ chức các bộ phận để thực hiện công việc đó. Đồng thời bố trí người quản lý các bộ phận và các nhâ n viên của các bộ phận trên cơ sở gắn liền với khả năng của từng người với công vi ệc, nhiệm vụ được giao. Xác định các mối quan hệ giữa các bộ phận, các cấp quản lý khác nhau…nhằm hỗ trợ cho nhau trong quá trình hoạt động trong việc thực hiện mục tiêu của ngân hàng. [4] Trong thực tế, việc tổ chức thực hiện cụ thể như sau: a. Tổ chức các bộ phận để hoàn thành được mục tiêu: Phân công phân nhi ệm trong hoạt động bảo lãnh bao gồm: Cán bộ quản lý khoản bảo lãnh, Lãnh đạo Phòng tín dụng, Bộ p ận thẩm định, Giám đốc, Cán bộ văn thư, Cán bộ hậu kiểm. [4] Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý hoạt động bảo lãnh ti ền vay Cán b ộ quản lý khoản bảo lãnh (CBQLKBL): - Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về quy định bảo lãnh. - Thu thập hồ sơ, tài liệu và thông tin v ề khách hàng đề nghị bảo lãnh và nghĩa vụ đề nghị bảo lãnh. - Thẩm định các điều kiện bảo lãnh, lập báo báo cáo thẩm định. - Sau khi khoản bảo lãnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt: - Soạn thảo Hợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh; Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh. Trường hợp không đồng ý bảo lãnh: Soạn văn bản thông báo cho khách hàng về quyết định từ chối bảo lãnh.[4] 21
  • 33. - Sau khi nội dụng Thư bảo lãnh đã được thông qua bởi các cấp có thẩm quyền, CBQLKBL thực hiện các thủ tục xuất kho mẫu Thư bảo lãnh và in n ội dung Thư bảo lãnh trên mẫu Thư in sẵn. - Trực tiếp ký trên Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh trước khi trình Trưởng Phò g Tín dụng và Giám đốc (trường hợp khoản bảo lãnh không ph ải thông qua Phòng/T ổ thẩm định). - Trình Giám đốc ký Hợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh, Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh. - Hạch toán khoản bảo lãnh trên h ệ thống. Chuyển Hợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh, Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh cho bộ phận văn thư để vào sổ theo dõi công v ăn riêng về bảo lãnh và đóng dấu theo quy định. - Mở sổ theo dõi nghiệp vụ bảo lãnh và l ưu giữ ồ sơ theo quy định hiện hành. - Theo dõi, ki ểm tra, đôn đốc khách hàng thực iện nghĩa vụ được bảo lãnh theo đúng các hợp đồng liên quan. Kiểm tra tiến độ thực hiện phương án/dự án sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế có liên quan đến khoản bảo lãnh. Lãnh đạo Phòng tín dụng: [9] + Kiểm tra toàn bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh và báo áo th ẩm định của CBQLKBL. + Trường hợp cần thiết, có thể trực tiếp thẩm định bên được bảo lãnh + Yêu cầu CBQLKBL bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu cần) + Kiểm soát nội dung dự thảo Thư bảo lãnh, Hợp đồng cấp bảo lãnh và H ợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh do CBQLKBL cùng v ới khách hàng lập đảm bảo phù hợp với các quy định của NHNN. + Trực tiếp ký trên Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh trước khi trình Giám đốc + Phê duyệt khoản bảo lãnh trên h ệ thống sau khi có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền + Đôn đốc hoặc cùng CBQLKBL kiểm tra, theo dõi vi ệc thực hiện các nghĩa vụ được bảo lãnh của khách hàng, đề xuất các biện pháp xử lý 22
  • 34. Bộ phận Thẩm định: - Cán bộ thẩm định: thẩm định các điều kiện bảo lãnh theo quy định, lập báo cáo th ẩm định. - Trưở g Phòng/T ổ Thẩm định: kiểm soát hồ sơ bảo lãnh và báo cáo thẩm định. - Chuyển to àn b ộ hồ sơ khoản bảo lãnh, báo cáo th ẩm định của Phòng/T ổ Thẩm định trình Giám đốc . - Phòng/T ổ Thẩm định lưu giữ 01 Báo cáo thẩm định đối với khoản bảo lãnh sau khi được Giám đốc phê duyệt. - Chuyển toàn bộ hồ sơ khoản bảo lãnh và báo cáo th ẩm định đã có phê duyệt của Giám đốc cho Phòng Tín dụng. - Trưởng Phòng/T ổ thẩm định trực t ếp ký tr ên Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh (đối với các khoản bảo lãnh phải thông qua Phòng/T ổ Thẩm định). Giám đốc: - Quyết định nội dung và ký H ợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh. Trường hợp có ý kiến khác nhau về khoản bảo lãnh, Giám đốc có thể triệu tập cuộc họp gồm các bộ phận liên quan: Tín dụng, Thẩm định, Kiểm tra kiểm soát nội bộ, Pháp chế (nếu có), Kinh doanh ngoại hối (đối với khoản bảo l ãnh có y ếu tố nước ngoài) để thống nhất trước khi quyết định hoặc tự mình quyết định ký kết Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lănh và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.[5] Trường hợp khoản bảo lãnh vượt thẩm quyền theo quy định, Giám đốc lập tờ trình và chuyển toàn bộ hồ sơ trình Trụ sở chính (qua Ban Thẩm định) xem xét phê duy ệt. Chỉ đạo kiểm tra, theo dõi vi ệc thực hiện các nghĩa vụ được bảo lãnh của khách hàng. Cán b ộ văn thư: Đóng dấu khi bộ hồ sơ có đầy đủ chữ ký và được phê duyệt theo quy định; Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh theo đúng mẫu quy định. 23
  • 35. Bản gốc Thư bảo lãnh gửi cho bên nhận bảo lãnh hoặc chuyển cho cán bộ tín dụng để giao trực tiếp cho Bên được bảo lãnh (nếu Bên được bảo lãnh yêu c ầu), có ký Biên b ản giao nhận.[5] Trườ g hợp bảo lãnh có y ếu tố nước ngoài (có ít nhất một trong các bên chủ thể tham gia là ười nước ngoài, pháp nhân nước ngoài...), cán b ộvăn thư chuyển bản gốc Thư bảo lãnh cho Phòng Kinh doanh ngo ại hối để chuyển nội dung Thư bảo lãnh bằng điện SWIFT cho phía nước ngoài (bên nh ận bảo lãnh, bên b ảo lãnh đối ứng, bên bảo lãnh (trong trường họp ngân hàng xác nhận bảo lãnh). Trường hợp phía nước ngoài yêu c ầu gửi bản gốc, Bản gốc Thư bảo lãnh (cả tiếng Việt và tiếng Anh) sẽ được gửi cho phía nước ngoài bằng dịch vụ chuyển phát nhanh có bảo đảm. Thư bảo lãnh được sao y 03 bản đóng dấu đỏ: 01 bản gửi cho CBQLKBL để lưu giữ và quản lý theo quy định; 01 bản gửi c o bên được bảo lãnh; Văn thư lưu 01 bản theo chế độ lưu trữ công văn. Cuối ngày lập bảng kê các kho ản bảo lãnh ký ph ảt trong ngày theo các tiêu chí: Số sêri Thư bảo lãnh, Tên đơn vị được bảo lãnh, địa chỉ, ngày phát hành, tên đơn vị nhận bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, loại bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh, tên CBQLKBL chuyển hồ sơ. Chuyển bảng kê cho Giám đốc và bộ phận hậu kiểm. Mở sổ theo dõi các Th ư bảo lãnh đã phát hành theo các tiêu hí: s ố sêri Thư bảo lãnh, ngày phát hành, lo ại bảo lãnh, bên được bảo lãnh, bên nh ận bảolãnh, số tiền bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh.[5] Mở sổ theo dõi các v ăn bản nhận được về việc bên nhận bảo lãnh yêu c ầu Vietinbank thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; ký k ết giao nhận cho Phòng Tín dụng gay trong ngày để xử lý. Cán b ộ hậu kiểm: - Kiểm tra khoản bảo lãnh đã được hạch toán khớp đúng trên hệ thống căn cứ sao kê các kho ản bảo lãnh phát sinh trong ngày. - Lập báo cáo hậu kiểm đối với các khoản bảo lãnh gửi Giám đốc. Báo cáo bao gồm các tiêu chí: Tên đơn vị được bảo lãnh (địa chỉ, số ĐKKD hoặc CMT (nếu có), ngày c ấp, nơi cấp), ngày phát hành, th ời hạn bảo lãnh, tên đơn vị nhận bảo lãnh 24
  • 36. (Số ĐKKD hoặc CMT (nếu có), ngày cấp, nơicấp), số tiền bảo lãnh, loại bảo lãnh, việc đăng nhập thông tin về khoản bảo lãnh, số phí đã thu, số Hợp đồng cấp bảo lãnh khớp đúng số phê duyệt trên hệ thống.[5] b. Thiết lập một chính sách bằng văn bản: Một tro hững phương pháp quan trọng nhất mà một ngân hàng có th ể vận dụng để đảm bảo các khoản cấp bảo lãnh thỏa mãn được những tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý n ân hàng đặt ra là thiết lập một chính sách bằng văn bản. Một chính sách như vậy sẽ cung cấp cho cán bộ tín dụng và các nhà qu ản lý ngân hàng đường lối chỉ đạo cụ thể trong việc ra quyết định và xây d ựng danh mục.[11] Bao gồm những vấn đề s u đây: [11] Quy chế bảo lãnh  Ngân hàng quy định: - Khách hàng (bên được bảo lãnh) bao g ồm các tổ chức, cá nhân là người cư trú theo quy định của pháp luật. -Cấp có thẩm quyền là cấp xét duyệt tín dụng theo quy định hiện hành bao gồm chuyên viên xét duy ệt tín dụng, ban tín dụng, hội đồng tín dụng. -Đơn vị bao gồm sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao d ịch. -Đơn vị bao gồm giám đốc sở giao dịch, giám đốc chi nhánh, giám đốc phòng giao dịch. -Bên được bảo lãnh là khách hàng được bảo lãnh (hay còn g ọi là bên đề ghị bảo lãnh). -Bên nhận bảo lãnh là t ổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có quyền thụ hưởng bảo lãnh (hay còn g ọi là bên th ụ hưởng).  Khách hàng được bảo lãnh +DNNN hoạt động theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam +Công ty c ổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, liên doanh +Doanh nghiệp tư nhân +Các TCTD được thành lập và hoạt động theo luật các TCTD Các lo ại bảo lãnh do ngân hàng cung cấp 25
  • 37. - Bảo lãnh dự thầu. - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng. - Bảo lãnh thanh toán. - Bảo lã h bảo hành. - Bảo lã h vay vốn. - Bảo lã h hoàn thanh toán. - Các loại bảo l ãnh khác Hình thức của cam kết bảo lãnh - Thỏa thuận về việc bảo lãnh giữa ngân hàng, khách hàng và bên nh ận bảo lãnh. - Thư bảo lãnh hoặc xác nhận bảo lãnh. - Ký xác nh ận bảo lãnh trên các hối ph ếu/ lệnh phiếu. - Các hình thức khác theo quy định của p áp luật do khách hàng đề nghị và Vietinbank chấp nhận. Phạm vi bảo lãnh - Tổng số dư bảo lãnh (không bao g ồm trả ngay) và cho vay của ngân hàng cho một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có - Tổng số dư bảo lãnh của ngân hàng cho một khách hàng trong m ọi trường hợp kể cả bảo lãnh dưới hình thức L/C trả ngay không vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng đó. - Khách hàng có yêu c ầu bảo lãnh vượt quá 15% vốn tự có thì ngân hàng cù g với các tổ chức tín dụng khác thực hiện đồng bảo lãnh theo quy định . Điều kiện bảo lãnh - Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân s ự. - Đối với tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam: + Được thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoạt động theo quyết định của pháp luật. + Đại diện của tổ chức phải có năng lực hành vi dân s ự, là người đại diện hoặc ủy quyền được pháp luật công nhận. - Đối tượng bảo lãnh hợp pháp 26
  • 38. - Thực hiện biện pháp đảm bảo theo quy định của ngân hàng : ký qu ỹ, cầm cố, thế chấp TSĐB, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba và các bi ện pháp bảo đảm khác theo quy định của pháp luật. - Có kh ả ă g tài chính - Khô g có ợ quá hạn, không vi phạm cam kết chuyển tiền thanh toán L/C. - Thực hiện các quy định về vay trả nợ nước ngoài, quy định về quản lý ngoại hối khi bên nhận bảo l ãnh là cá nhân, t ổ chức nước ngoài. - Đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật về thương phiếu đối với trường hợp bảo lãnh hối phiếu, lệnh phiếu. - Đối với mở L/C nhập khẩu: + Mặt hàng không thu ộc diện cấm nhập khẩu, phù h ợp với giấy phép kinh doanh. + Đối với L/C trả chậm: có cam kết bằng văn bản lệnh chuyển tiền thanh toán, đáp ứng điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn, có văn bản của NHNN xác nhận đã đăng ký vay, trả nợ nước ngoài đối với L/C trung, dài hạn. Phí bảo lãnh Khách hàng ph ải trả cho ngân hàng phí bảo lãnh và các phí phát sinh có liên quan theo biểu phí dịch vụ hiện hành của ngân hàng. Ngân hàng thu phí một lần trước khi phát hành thư bảo l ãnh/ xác nh ận bảo lãnh, mức phí này có th ể được ngân hàng thỏa thuận với khách hàng trong từng trường hợp cụ thể. Ngân hàng không hoàn tr ả phí cho khách hàng vì bất cứ lý do gì. 1.2.3.3. Công tác lãnh đạo Là quá trình mà nhà qu ản lý tác động lên hành vi c ủa các đối tượng bị quản lý m ột cách có chủ đích, có định hướng, làm sao cho họ tự nguyện nhiệt tình phấn đấu để đạt được mục tiêu đã xác định.[6] Lãnh đạo bao gồm việc đưa ra các quyết định có tính nguyên tắc mà mọi người phải tuân theo và tổ chức thực hiện các quyết định đó, nhưng đồng thời nó phải tạo điều kiện cho mọi cá nhân phát huy được khả năng của mình trong hành vi tập thể. 27
  • 39. Phong cách lãnh đạo được cấu thành bởi ba yếu tố: [6] - Khả năng nhận thức được các động cơ cá nhân ở mỗi nhân viên trong những thời điểm khác nhau. - Khả ă g khích lệ nhân viên tự nguyện làm việc với nỗ lực cao nhất. - Khả ă tạo ra một môi trường làm việc thân thiện, hiểu biết lẫn nhau, khơi dậy nhiệt tì h cá nhân. Trên thực tế, để tác động đến các đối tượng quản trị, nhà quản trị có thể sử dụng các biện pháp giáo dục, hành chính và kinh tế. Hay nói cách khác, trong th ực tế đó là hoạt động tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ; ưu đãi quyền lợi gắn liền với ràng buộc trách nhiệm; quan tâm đến đời sống kinh tế của cán bộ. 1.2.3.4. Hoạt động kiểm tra Chức năng kiểm tra được thể hiện qua s ự t eo dõi c ủa nhà quản trị về kết quả công vi ệc của nhân viên. Sự theo dõi này s ẽ cung cấp cho nhà quản trị những thông tin cần thiết nhằm điều chỉnh các quyết định của mình cho phù hợp với thực tế, hoặc phát huy các quyết định đang có tác động tích cực, chuẩn bị ho á quyết định trong tương lai. Công vi ệc kiểm tra cần phải thực hiện thường xuyên, liên t ục và dựa trên hệ thống chỉ tiêu định hướng rõ r ệt để lượng hóa các công việc một cách khoa học. Các bước cơ bản của chức năng kiểm tra bao gồm:[6] - Theo dõi xem đối tượng quản trị đang hoạt động như thế nào, từ đó thu thập những thông tin về kết quả thực tế mà ngân hàng đã đạt được. - Đối chiếu các kết quả đó với mục tiêu đề ra ban đầu. -Tiến hành điều chỉnh, đảm bảo cho ngân hàng đi đúng quỹ đạo đã định trước. Đối với động bảo lãnh của ngân hàng, mục tiêu chính là kiểm soát tính tuân thủ trong quy trình cấp bảo lãnh thông qua vi ệc áp dụng, tuân thủ quy định pháp lý, quy chế nội bộ của ngân hàng, góp ph ần bảo đảm tính hợp lý, hiệu lực, hiệu quả và an toàn hoạt động tín dụng trong ngân hàng, ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghi ệp vụ, bảo vệ ngân hàng trước những tổn thất tiềm ẩn có thể xảy ra. 28
  • 40. Nội dung kiểm soát về quy trình cấp bảo lãnh, từ lúc tiếp nhận hồ sơ đến khi giải tỏa bảo lãnh, cụ thể:[6] - Kiểm soát quá trình xét duyệt bảo lãnh gồm việc thẩm định các điều kiện bảo lãnh, kiểm soát giới hạn cấp bảo lãnh, phí dịch vụ bảo lãnh đảm bảo đúng đối tượng, thủ tục cấp bảo lãnh, thủ tục gia hạn bảo lãnh, sửa đổi cam kết, thời hạn bảo lãnh, phươ g thức bảo đảm cho khoản bảo lãnh. - Kiểm soát quá tr ình phát hành cam kết bảo lãnh, giai đoạn này kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ khách hàng, hồ sơ bảo lãnh, hồ sơ đảm bảo cho khoản bảo lãnh và các y ếu tố chứng từ như hóa đơn, hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận nghiệm thu, bảng đối chiếu công nợ, sự khớp đúng thông tin trên giấy tờ của người được bảo lãnh, giữa người thụ hưởng bảo lãnh… - Kiểm tra và kiểm soát thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh sau khi phát hànhcam kết bảo lãnh, giám sát m ức độ thực hiện, tuân t ủ cam kết trong hợp đồng cấp bảo lãnh, đánh giá khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãn , kiểm tra hiện trạng tài sản đảm bảo.[6] 1.2.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến công tác qu ản lý bảo lãnh ti ền vay 1.2.4.1. Những nhân t ố môi trường vĩ mô - Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế tác động đến công tác quản lý bảo lãnh tiền vay của gân hàng theo hai chiều. Một nền kinh tế ổn định, phát triển sẽ thúc đẩy hoạt động của các chủ thể tham gia trong nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng nói chung và b ảo lãnh ngân hàng có c ơ hội mở rộng. Hơn nữa, nền kinh tế ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng của ngân hàng kinh doanh hiệu quả, có khả năng thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng đã thỏa thuận với bên nhận bảo lãnh. Nhờ đó mà rủi ro cho ngân hàng trong hoạt động bảo lãnh sẽ giảm xuống, việc phát triển hoạt động bảo lãnh sẽ được ngân hàng chú tr ọng. Ngược lại, với một nền kinh tế bất ổn, suy thoái hay lạm phát cao sẽ đẩy các chủ thể kinh doanh hứng chịu tình hình ngược lại, gây rủi ro cho hoạt động bảo lãnh ngân hàng. [10] 29
  • 41. - Môi trường chính trị - xã h ội Môi trường chính trị - xã hội là một nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động đầu tư và ngân hàng cũng có thể phát triển hoạt động bảo lãnh. Khách hàng c ủa ngân hàng có môi trường để kinh doanh ổn định và hiệu quả, sẽ giảm thiểu việc ngân hàng ph ải thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng. Tuy nhiên, m ột sự thay đổi lớn hệ thố g chí h trị sẽ ảnh hưởng đến mọi hoạt động của nền kinh tế, trong đó, sẽ làm cho mọi hoạt động ngâ n hàng có th ể rơi vào khủng hoảng, hoạt động bảo lãnh không tránh kh ỏi bị tác động.[10] - Môi trường pháp lý Pháp luật tạo hành lang pháp lý cho ho ạt động ngân hàng nói chung c ũng như hoạt động bảo lãnh ngân hàng. C ơ sở pháp lý phải đồng bộ để mỗi ngân hàng có cơ sở xây dựng quy trình nghiệp vụ tín dụng nói chung, nghiệp vụ bảo lãnh nói riêng phù h ợp, tạo điều kiện cho hoạt động bảo l ãnh phát tri ển, đảm bảo an toàn. Hệ thống pháp luật không đầy đủ, đồng bộ và ổn địn , việc thực thi pháp luật chưa nghiêm sẽ tạo khe hở cho quản lý bảo lãnh.[10] - Môi trường công nghệ Công ngh ệ hiện nay ngày càng đóng vai trò quan tr ọng đối với các NHTM, phục vụ đắc lực trong các quy trình giao dịch với khách hàng, hoạt động nội bộ của ngân hàng. Đối với hoạt động bảo lãnh, sử dụng công nghệ hiện đại vừa thể h ện mức độ hiện đại hóa của ngân hàng, vừa hỗ trợ cho việc phục vụ khách hàng tốt hơn, nâng cao khả năng cạnh tranh và khả năng quản trị, đặc biệt là quản trị rủi ro của ngân hàng.[10] 1.2.4.2. Những nhân tố thuộc về khách hàng Nhân tố khách hàng tác động đến cả quy mô và chất lượng hoạt động bảo lãnh. Trước hết, nhu cầu khách hàng là l ớn thì ngân hàng mới có thể tăng quy mô hoạt động. Nhu cầu của khách hàng xuất phát từ nhu cầu hoạt động kinh doanh, các nhu cầu cá nhân… Trong một nền kinh tế phát triển, thu nhập, đời sống người dân ổn định thì các nhu cầu mở rộng hoạt động của các doanh nghiệp hay các nhu cầu cá nhân như du học, khám chữa bệnh ở nước ngoài …tăng lên, bảo lãnh ngân hàng 30
  • 42. trở thành công c ụ hữu ích thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế, hạn chế rủi ro, đáp ứng các nhu cầu của khách hàng. Năng lực tài chính của khách hàng là m ột trong những điều kiện ngân hàng xem xét khi quyết định cấp tín dụng. Năng lực tài chính đối với doanh nghiệp thể hiện qua các yếu tố như: quy mô v ốn, chất lượng tài sản, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, trình độ tổ chức, trình độ quản lý, trình độ công nghệ, chất lượng nguồn nhân lực…; đối với cá nhân là nguồn thu nhập, nghề nghiệp… Khách hàng có năng lực tài chính thì mới đảm bảo khả năng thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng, với ngân hàng.[10] Bên cạnh năng lực tài chính, khách hàng còn ph ải có năng lực thực hiện hợp đồng. Dù khách hàng có ti ềm lực tài chính mạnh nhưng thực hiện các hoạt động không phù h ợp với ngành nghề, chuyên môn, thi ếu k nh ng iệm, trình độ quản lý yếu kém … khả năng ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ cao, rủi ro khoản bảo lãnh tăng lên. Ngoài ra, uy tín của khách hàng trong quá trình giao dịch với ngân hàng cũng như trong lĩnh vực hoạt động ảnh hưởng tới chất lượng khoản bảo lãnh. Thông thường, các khách hàng lâu năm, thực hiện vay trả đúng hạn, sử dụng nhiều dịch vụ sẽ được ngân hàng tín nhiệm hơn. Khách hàng hoạt động lâu năm trong lĩnh vực của mình, uy tín cao trong việc thực hiện các cam kết giúp nâng ao quy mô và chất lượng khoản bảo lãnh mà ngân hàng cung c ấp. Mức độ phát triển các giao dịch kinh tế cũng là một yếu tố quan trọng thuộc về khách hàng. Trong xu thế phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là hoạt động k h tế quốc tế tăng lên, trao đổi thông qua xuất nhập khẩu phát triển mạnh, các doa h nghiệp có cơ hội ký kết nhiều hợp đồng kinh tế và quy mô các giao d ịch cũng được mở rộng. Tất nhiên yếu tố này còn ph ụ thuộc vào quy mô, nghành ngh ề, lĩnh vực hoạt động của khách hàng.[10] Nhìn chung, khách hàng là một nhân tố khách quan mà ngân hàng không th ể kiểm soát được nhưng có tác động mạnh đến hoạt động bảo lãnh. 1.2.4.3. Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến thị phần, khách hàng của NHTM. Cạnh tranh trong hệ thống NHTM là tất yếu, nhất là trong quá trình mở cửa và hội nhập quốc 31
  • 43. tế hiện nay, hơn nữa, cạnh tranh làm cho hệ thống ngân hàng vững mạnh, hiệu quả và lành mạnh hơn. Đối thủ cạnh tranh trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng g ồm các NHTM, TCTD trong nước và nước ngoài (công ty tài chính, chi nhán h ngân hàng nước ngoài), các t ổ chức khác có hoạt động bảo lãnh. Việc các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam chuyển đổi loại hình hoạt động thành ngân hàng thương mại 100% vốn nước goài và s ự cho phép tham gia hoạt động mua, bán, sáp nhập với nhau giữa các TCTD sẽ là nền tảng tạo nên sự cạnh tranh gay gắt hơn trong hoạt động ngân hàng. Đối thủ cạnh tranh có nhiều thế mạnh sẽ làm cho việc mở rộng thị phần, thu hút khách hàng khó khăn hơn, đòi h ỏi nhiều nỗ lực của ngân hàng.[10] 1.2.4.4. Những nhân tố thuộc về nội bộ ngân hàng thương mại · Chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh chung của ngân àng là cơ sở để xây dựng các chính sách phát tri ển của từng bộ phận riêng bi ệt, trong đó có hoạt đông bảo lãnh. Nếu không có m ột chiến lược kinh doanh phù h ợp, ngân hàng sẽ bị động trước những biến động của thị trường. Ngược lại, môt chiến lược kinh doanh hiệu quả giúp ngân hàng phát tri ển đúng hướng, phát huy được tiềm năng của mình, đồng thời thích ứng với các biến đổi của môi trường kinh doanh.[10] · Kế hoạch cho hoạt động bảo lãnh Kế hoạch phát triển hoạt động bảo lãnh được xây dựng trên ơ sở chiến lược kinh doanh chung. Kế hoạch này phải chi tiết, cụ thể hơn nhưng vẫn đảm bảo bám sát theo đường lối chung và phù h ợp với thực tế hoạt động, có như vậy mới thúc đẩy hoạt động bảo lãnh ngày càng t ốt hơn.[10] · Chính sách tuyên truyền quảng cáo Chính sách tuyên truyền quảng cáo nhằm mục đích giới thiệu các hình thức, cơ chế, chính sách bảo lãnh đến với khách hàng. Hoạt động này giúp ngân hàng có thể mở rộng và phát triển các loại sản phẩm cung ứng, tạo mối quan hệ với khách hàng, từng bước mở rộng thị trường, tăng sự thích ứng, tăng hiệu quả kinh doanh. · Chính sách giá c ả Khi sử dụng dịch vụ bảo lãnh khách hàng ph ải trả phí dịch vụ gọi là phí bảo lãnh. Mức phí bảo lãnh ảnh hưởng đến sự mở rộng của hoạt động bảo lãnh. Ngân hàng c ần 32
  • 44. xây dựng một chính sách phí phù h ợp, đảm bảo nguồn thu nhập của ngân hàng và l ợi ích của khách hàng, đồng thời có khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác. [10] · Quy trình bảo lãnh Quy trì h bảo lãnh cũng như quy trình các nghiệp vụ ngân hàng nói chung, quy định trì h tự xử lý nghiệp vụ, các thủ tục cần thiết. Các bước trong quy trình đều ảnh hưở g trực tiếp đến chất lượng của bảo lãnh. Một quy trình không phù h ợp hay việc thực hiện không đầy đủ các bước theo quy định sẽ đem đến một khoản bảo lãnh kém ch ất lượng, ngân hàng sẽ có rủi ro tiềm ẩn cao. Ngược lại, một quy trình quá chặt chẽ, gây phiền hà cho khách hàng, tốn kém không cần thiết mà lại có thể bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh doanh. Một quy trình bảo lãnh hợp lý, vừa bảo đảm tính an toàn cho hoạt động của ngân hàng v ừa tiện ích, thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng chính là điều kiện cần thiết để ngân hàng nâng cao ch ất lượng, tạo điều kiện phát triển hoạt động bảo lãnh an toàn và hi ệu quả.[10] · Đội ngũ nhân viên ngân hàng Trình độ nghiệp vụ và phẩm chất của đội ngũ nhân viên ảnh hưởng quyết định đến sự thành công c ủa hoạt động một NHTM. Đối với hoạt động bảo l ãnh, là m ột trong những nghiệp vụ cấp tín dụng, để đảm bảo cho công tác quản trị rủi ro, đòi hỏi trình độ của nhân viên tác nghi ệp. Ngoài ra, tính chuyên nghi ệp trong quá trình phục vụ khách hàng góp ph ần xây dựng hình ảnh, uy tín của ngân hà g. Đạo đức nghề nghiệp là một phẩm chất không kém phần quan trọng, các hà h vi lợi dụng khe hở trong quy trình giao dịch để thu lợi cá nhân, không chỉ gây thiệt hại về vật chất cho ngân hàng, cho khách hàng mà còn ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của ngân hàng. [10] · Sức mạnh tài chính Trong các giao dịch kinh tế, đặc biệt với các đối tác nước ngoài, họ luônyêu cầu bảo lãnh của một ngân hàng có uy tín, có s ức mạnh tài chính lớn,thông thường là do họ lựa chọn. Sức mạnh tài chính thể hiện sức mạnh nội lựccủa ngân hàng, sự phụ thuộc của ngân hàng vào ngu ồn hỗ trợ bên ngoài khi x ảy ra rủi ro, đỗ vỡ tín 33