SlideShare a Scribd company logo
1 of 57
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN
SVTH: Nguyễn Lê Quỳnh Như
MSSV: 1054030508
Ngành: Tài chính Ngân hàng
GVHD: Th.s Vũ Thị Lệ Giang
Thành phố Hồ Chí Minh- Năm 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, em đã có hơn 2 tháng
thực tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi
nhánh Long An và hơn 3 tháng sau đó nghiên cứu, phát triển báo
cáo thực tập thành luận văn tốt nghiệp hoàn chỉnh. Dù gặp nhiều
khó khăn khi thực hiện công trình nghiên cứu, nhưng nhờ vào sự
giúp đỡ của anh chị em cán bộ nhân viên, tập thể ban lãnh đạo
ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An,
em đã có điều kiện tiếp cận với thông tin, số liệu, nghiệp vụ tín
dụng ngân hàng một cách hiệu quả và nhanh chóng nhất.
Đặc biệt, nhờ vào sự dìu dắt, hướng dẫn, ủng hộ, động viên
của Th.s Vũ Thị Lệ Giang mà em có thể hoàn thành bài luận văn.
Cô luôn theo dõi sát sao quá trình nghiên cứu của em và đưa ra
những lời khuyên, những nhận xét chân thành nhất. Em vô cùng
biết ơn cô vì điều đó. Em cám ơn cô.
Bên cạnh đó, để có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp,
đó còn là một quá trình không ngừng học hỏi và tích lũy kiến thức
trong suốt những tháng năm đại học. Em xin chân thành cám ơn
những thầy cô đã từng dạy dỗ, truyền thụ kiến thức, kỹ năng cho
em. Nhờ vào sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô mà em có được
một bài luận văn tốt nghiệp được đầu tư khá nghiêm túc và kỹ
lưỡng như hôm nay.
Một lần nữa, em biết ơn tất cả những tình cảm của thầy cô,
bạn bè, gia đình, và chân thành cảm ơn tất cả mọi người.
i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
NHTMCP: Ngân hàng Thương mại cổ phần
TMCP: Thương mại cổ phần
NHTM : Ngân hàng thương mại
NH: ngân hàng
VCB: VietcomBank hay Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
QĐ: Quyết định
NĐ: Nghị định
CP: Chính Phủ
UBND: Ủy Ban Nhân Dân
PGD: Phòng giao dịch
VNĐ: Việt Nam đồng
KHCN: Khách hàng cá nhân
KHDN: khách hàng doanh nghiệp
iii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................1
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .....................................................................................2
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................4
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................4
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................4
1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN ........................................................................5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................6
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:............................................................. 6
2.1.1. Những vấn đề chung về cho vay:................................................................6
2.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại: ..10
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân ...................................................................................................................13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................16
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM-
CHI NHÁNH LONG AN ............................................................................................19
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM,
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN ...
................................................................................................................................................19
3.1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam:.....................19
3.1.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long
An: ...................................................................................................................21
3.2. CÁC SẢN PHẨM CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CHỦ YẾU TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN ...
................................................................................................................................................21
3.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN ...
................................................................................................................................................22
iv
3.3.1. Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An:.....................................................22
3.3.2. Những giải pháp ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh
Long An đang thực hiện nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .....
...................................................................................................................28
3.4. THÀNH TỰU, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN.................................................29
3.4.1. Thành tựu ..................................................................................................29
3.4.2. Hạn chế......................................................................................................30
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..............................................................31
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM-
CHI NHÁNH LONG AN ............................................................................................32
4.1. ĐẶC THÙ KINH TẾ- XÃ HỘI TẠI LONG AN.....................................................32
4.2. ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CHO VAY NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN................................................................................................................................33
4.3. ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CHO VAY CỬA HÀNG, CỬA
HIỆU, KINH DOANH HỘ GIA ĐÌNH..................................................................................34
4.4. ĐỀ XUẤT ĐẨY MẠNH CHO VAY CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN VÀ
CHO VAY CÁN BỘ QUẢN LÍ ĐIỀU HÀNH....................................................................36
4.5. KẾ HOẠCH ĐỀ XUẤT THÀNH LẬP NHÓM NGHIÊN CỨU THỊ
TRƯỜNG:.......................................................................................................................................38
4.6. KẾ HOẠCH ĐỀ XUẤT THÀNH LẬP NHÓM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
ĐỊA PHƯƠNG ..............................................................................................................................39
4.7. KẾ HOẠCH ĐỀ XUẤT QUẢNG BÁ CÁC SẢN PHẨM CHO VAY NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN, CHO VAY CỬA HÀNG, CỬA HIỆU, KINH DOANH
HỘ GIA ĐÌNH, CHO VAY CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÍ
ĐIỀU HÀNH TRONG NĂM 2014, 2015 CỦA VCB LONG AN..................................40
PHẦN KẾT LUẬN......................................................................................................44
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Số lượng cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank- Chi nhánh
Long An
Bảng 3.2: Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Long
An giai đoạn 2010-2013
Bảng 3.3: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại VietcomBank chi
nhánh Long An giai đoạn 2010-2013
Bảng 3.4: Cơ cấu các nhóm nợ của khách hàng cá nhân tại VietcomBank chi
nhánh Long An giai đoạn 2010-2013
Bảng 3.5: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Vietcombank Long An
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Vietcombank Long An
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Những năm vừa qua, trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế ngày càng trầm trọng,
kinh tế Việt Nam ngày càng ảm đạm, kéo theo đó là đời sống nhân dân khó khăn, thất
nghiệp, các doanh nghiệp giải thể, phá sản... Đặc biệt, đối với ngành ngân hàng cũng
chịu những ảnh hưởng không nhỏ từ khủng hoảng kinh tế thế giới và tình trạng nợ xấu
đã trở thành tâm điểm nhức nhối. Để đối phó với tình trạng trên, hơn hai năm qua, các
đề án tái cơ cấu ngân hàng được phê duyệt và năm 2012, 2013 đã chứng kiến hàng loạt
các ngân hàng thực hiện tái cơ cấu. “Ðến cuối năm 2013, NHNN đã tiếp nhận phương
án tái cơ cấu của 24/25 NHTMCP và đã phê duyệt phương án tái cơ cấu của 11/25
NHTMCP, đang xem xét phê duyệt phương án tái cơ cấu của 4 NHTMCP, chỉ đạo 9
NHTMCP bổ sung, chỉnh sửa một số nội dung trong phương án tái cơ cấu và yêu cầu 1
NHTMCP là Ngân hàng Bảo Việt gửi phương án tái cơ cấu theo đúng quy định. Ngoài
ra, NHNN cũng đã chỉ đạo triển khai cơ cấu lại các ngân hàng liên doanh theo Quyết
định 254/QÐ-TTg và căn cứ vào định hướng hợp tác trong lĩnh vực ngân hàng giữa
Việt Nam với các nước để định hướng xử lý hai ngân hàng liên doanh Việt - Thái và
VID Public nhằm đảm bảo mức vốn điều lệ theo quy định. Đồng thời rút giấy phép,
đóng cửa một số chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động không có hiệu quả hoặc
chuyển đổi hình thức tổ chức, chuyển giao tài sản, công nợ sang đơn vị trực thuộc của
cùng ngân hàng mẹ hoạt động ở Việt Nam”. ( Vũ Đình Ánh, Tạp chí ngân hàng số
1+2/2014, Định hướng chính sách tiền tệ ngân hàng giai đoạn 2014-2015 từ thành quả
của giai đoạn 2012-1013)
Các ngân hàng yếu kém được sát nhập với các ngân hàng khỏe mạnh hơn với hy
vọng giải quyết tình trạng nợ xấu tại các ngân hàng yếu kém và thực hiện một cuộc
cách mạng toàn diện trong ngành ngân hàng. Sau khi sát nhập, ngoài việc đổi mới hình
ảnh bên ngoài, cơ cấu nhân sự, đặc biệt là cơ cấu lãnh đạo, nhân sự cấp cao, phương
pháp làm việc, tổ chức quản lý... các ngân hàng đã thiết lập lại định hướng phát triển
dài hạn. Và theo xu hướng chung, sau khi sát nhập, các ngân hàng đều định hướng
phát triển theo hướng trở thành ngân hàng bán lẻ đa năng; cung ứng các sản phẩm dịch
vụ tốt nhất, thuận tiện nhất cho khách hàng, đặc biệt là đối tượng khách hàng cá nhân.
Không chỉ các ngân hàng vừa sát nhập phát triển theo định hướng trên mà ngay cả các
ngân hàng đang hoạt động ổn định khác cũng hoạt động theo hướng trở thành ngân
hàng bán lẻ đa năng. Sau nhiều năm loay hoay giải quyết tình trạng nợ xấu, các ngân
hàng đã có cái nhìn mới về đối tượng khách hàng tiềm năng, về phương hướng hoạt
động và mục tiêu dài hạn cũng như trước mắt. Đó có thể coi là một điểm sáng đối với
ngành ngân hàng trong năm nay cũng như những năm về sau sau khi đã có những
bước chuyển mới khi tái cơ cấu.
2
Theo đó, khách hàng cá nhân đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với các ngân
hàng phát triển theo định hướng trên. Chính vì thế, các ngân hàng luôn quan tâm đến
việc thu hút và phát triển nhóm khách hàng này không chỉ ở hoạt động huy động vốn
mà ngay cả ở hoạt động cho vay. Có thể nói, năm 2014 sẽ là năm chứng kiến một sự
chạy đua và cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng để thu hút đối tượng khách hàng
đầy tiềm năng này. Năm 2013 là năm dân số vàng của Việt Nam. Đây cũng chính là
động lực để thúc đẩy sự gia tăng và phát triển của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
bán lẻ. Lực lượng lao động dồi dào, trẻ, đầy nhiệt huyết, thích khám phá và sẵn sàng
trải nghiệm những ứng dụng công nghệ mới chính là những khách hàng tiềm năng của
các ngân hàng trong năm nay và những năm sắp tới. Đây là một thuận lợi để các ngân
hàng nâng cao doanh số, tuy nhiên cũng tạo nên những khó khăn và áp lực nhất định
khi mà khách hàng ngày càng khắc khe trong việc chọn lựa sử dụng các dịch vụ ngân
hàng hiện đại, đa năng.
Thấy được tiềm năng của đối tượng khách hàng cá nhân trong thời gian sắp tới,
cũng như xu hướng phát triển chung của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam trong thời
điểm đầy nhạy cảm như lúc này, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam đã và
đang cố gắng thiết kế, triển khai các sản phẩm dịch vụ đa dạng, sáng tạo, khắc phục
những yếu kém trong công tác quản lý, phục vụ, nâng cao cơ sở vật chất, công nghệ
ứng dụng để thu hút nhóm khách hàng này. Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện đường
lối chỉ đạo từ hội sở đến các chi nhánh còn nhiều khó khăn và không đồng đều. Riêng
tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An, việc thu hút
khách hàng cá nhân còn chưa phát triển như kỳ vọng, gặp nhiều hạn chế. Chính vì vậy,
làm sao để khai thác tối đa và triệt để nhu cầu từ nhóm khách hàng cá nhân, nâng cao
uy tín, vị thế của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, góp phần đưa Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ tốt
nhất Việt Nam là một thử thách cam go dành cho tập thể ban lãnh đạo, nhân viên của
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An nói riêng trong thời
gian sắp tới.
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Việt Nam đang từng
bước xây dựng, phát triển và định vị được vị thế của mình trên trường quốc tế. Quá
trình hội nhập này đã gặt hái được một số thành công nhất định và đối mặt với không
ít với những khó khăn. Hòa cùng với sự phát triển đó của đất nước, ngành Ngân hàng
nói chung luôn cố gắng và nỗ lực hết mình góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế
quốc gia. Ngân hàng luôn là nơi đáng tin cậy giải quyết nhu cầu vốn cho các khách
hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp, góp phần bôi trơn guồng máy phát triển kinh
tế đất nước, tạo động lực để mọi tầng lớp nhân dân được tiếp xúc với đồng vốn, cải
thiện công việc làm ăn, đời sống xã hội.
3
Và như đã đề cập đến ở phần trên, trong những năm trở lại đây, do ảnh hưởng
của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, các doanh nghiệp trong nước liên tiếp làm ăn
thua lỗ. Tuy nhiên, các NHTM vẫn cố gắng gánh vác nỗi khó khăn đó cùng các doanh
nghiệp. Trong giai đoạn sắp tới, khi mà nền kinh tế còn nhiều biến động khó nắm bắt,
các NHTM cũng khai thác sâu hơn vào nhu cầu vay vốn của nhóm khách hàng cá
nhân. Đây là một bộ phận khách hàng chiếm đa số trong các giao dịch hàng ngày và
thường xuyên của các NHTM. Do đó, xu hướng chung của tất cả các NHTM tại Việt
Nam là trở thành ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại. Tất yếu cho sự phát triển như kỳ
vọng trên chính là thu hút tối đa nhóm khách hàng cá nhân, bên cạnh quan tâm chăm
sóc đến nhóm khách hàng doanh nghiệp. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
cũng đang đi trên định hướng đó.
Là một trong những chi nhánh làm ăn có hiệu quả của Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An
được tọa lạc tại thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An đã và đang cố gắng
nắm bắt những cơ hội và tiềm năng của tỉnh nhà. Long An là vùng đất trù phú, có vị trí
địa lý khá đặc biệt. Tuy nằm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long song lại thuộc vùng
phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam, được xác định là vùng kinh tế động lực có vai
trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế Việt Nam. Long An tiếp
giáp với thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh về phía Đông, giáp với Vương
Quốc Campuchia về phía Bắc, giáp với tỉnh Đồng Tháp về phía Tây và giáp tỉnh Tiền
Giang về phía Nam. Long An cũng đang là tỉnh thực hiện quy hoạch tổng thể với tốc
độ khá nhanh…Với điều kiện kinh tế, xã hội đặc trưng, Long An là một địa bàn mà
nếu khai thác đúng với tính chất, quy mô, đặc trưng hứa hẹn sẽ đem lại nguồn thu khá
ổn định và lâu dài cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Tỉnh hiện có 30
khu công nghiệp với tổng diện tích 10.904,6 ha. Đất phát triển nông nghiệp chiếm đa
số. Ngoài ra, thời gian gần đây với tốc độ phát triển đô thị hóa, hiện đại hóa nhanh, các
hoạt động dịch vụ buôn bán nhỏ lẻ, kinh doanh hộ gia đình, cá thể ngày càng phát
triển. Nhân dân Long An dù là đang đầu tư vào xây dựng các khu công nghiệp, hay mở
rộng hoạt động phát triển nông nghiệp nông thôn và các lĩnh vực kinh doanh nhỏ lẻ
khác đều đang rất cần đến nguồn vốn vay. Vốn vay là một trong những điều kiện tiên
quyết và quan trọng để người dân thực hiện các kế hoạch đầu tư sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được sự khát vốn của nhóm khách hàng cá nhân, nhu cầu cung cấp vốn cho
nhóm khách hàng này của các NHTM nói chung cũng như tình hình kinh tế xã hội đặc
trưng tại Long An đã thôi thúc tác giả lựa chọn đề tài “ Giải pháp mở rộng hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi
nhánh Long An” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
4
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trong khuôn khổ của vấn đề nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các cơ sở lý thuyết
về các hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại, đặc biệt là hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân để tập trung phân tích về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Long An với mục tiêu làm
rõ và nghiên cứu sâu hơn các vấn đề về tổng quan của ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam nói chung cũng như tình hình phát triển kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An nói riêng trong thời gian gần
đây. Từ đó, rút ra những mặt còn hạn chế, khó khăn mà chi nhánh còn tồn đọng và cần
phải giải quyết trong thời gian sắp tới. Bên cạnh đó, tìm hiểu những nguyên nhân của
những hạn chế và đưa ra những đề xuất, biện pháp khả thi, cụ thể để giải quyết những
khó khăn trên là mục tiêu quan trọng nhất mà tác giả hướng đến trong bài luận văn tốt
nghiệp của mình.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong bài luận văn tốt nghiệp của mình, tác giả đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu như phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp các dữ liệu thứ cấp
từ ngân hàng cung cấp, từ các website, sách, báo, tạp chí, và các tài liệu liên quan khác
để làm rõ các vấn đề cần giải quyết.
Bên cạnh đó, để tìm hiểu những thực trạng của ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam- chi nhánh Long An, tác giả đã có hơn hai tháng thực tập tại VCB chi
nhánh Long An để tiếp xúc và làm quen với công việc, đường lối hoạt động, phong
cách làm việc của chi nhánh ngân hàng. Và để có những biện pháp, đề xuất cụ thể, khả
thi, tác giả đã thực hiện những chuyến đi thực tế để tìm hiểu nhu cầu, mong muốn,
tiềm năng của khách hàng ở một số nơi cụ thể ở Long An như vùng trồng lúa, hoa màu
ở huyện Châu Thành, tỉnh Long An, các khu chợ sầm uất và các cơ quan, đơn vị sự
nghiệp tại thành phố Tân An, tỉnh Long An. Những biện pháp ấy là sự kết hợp hài hòa
giữa năng lực thực tại của ngân hàng với những tiềm năng, nhu cầu còn chưa được
khai thác một cách thích đáng từ phía khách hàng.
Là một người con của quê hương Long An, hơn ai hết, tác giả hiểu những nhu
cầu, tâm lý người dân địa phương nơi đây. Tựu chung, người dân Long An có những
đặc điểm kinh tế xã hội mà nếu biết nắm bắt một cách hợp lý sẽ là một thị trường khai
thác đầy màu mỡ của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Giới hạn, phạm vi của bài luận văn tốt nghiệp: đề tài nghiên cứu trong phạm vi
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Long An, trong các năm
2010, 2011, 2012, 2013. Trong đó đối tượng được tập trung phân tích xuyên suốt là
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-
5
Chi nhánh Long An. Đề tài nghiên cứu về tổng quan của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam, về tình hình và thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng tại chi nhánh Long An, từ đó rút ra những hạn chế, khó khăn, thách
thức và đưa ra những giải pháp phát triển, mở rộng hoạt động cho vay của nhóm khách
hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An.
1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN
Ngoài lời nói đầu, phần kết luận, danh mục bảng biểu, hình ảnh, danh mục tài
liệu tham khảo, phụ lục, luận văn tốt nghiệp bao gồm các chương như sau:
Chương 1 là giới thiệu. Các nội dung như tổng quan về vấn đề nghiên cứu, lý do
chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và kết
cấu của khóa luận đều được nêu ra trong chương 1.
Chương 2 là tổng quan lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
các ngân hàng thương mại. Tổng quan về cho vay, giới thiệu hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của các NHTM, các nghiên cứu đã thực hiện liên quan đến đề tài và
phương pháp nghiên cứu của đề tài đều được tác giả trình bày trong chương 2.
Chương 3 là phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An. Các nội dung được trình
bày trong chương này bao gồm: tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam, giới thiệu về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An,
các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu tại ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam- chi nhánh Long An, thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An, thành tựu,
hạn chế và nguyên nhân.
Cuối cùng là chương 4- giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An. Trong
chương này, trước tiên, tác giả sẽ nêu ra những đặc trưng về kinh tế xã hội tại Long
An. Sau đó, đưa ra đề xuất nghiên cứu và triển khai cho vay nông nghiệp, nông thôn;
đề xuất nghiên cứu và triển khai cho vay cửa hàng, cửa hiệu, kinh doanh hộ gia đình;
đề xuất đẩy mạnh cho vay cán bộ công nhân viên và cho vay cán bộ quản lí điều hành;
kế hoạch đề xuất thành lập nhóm nghiên cứu thị trường, nhóm phát triển tín dụng tại
VCB Long An; kế hoạch đề xuất quảng bá hình ảnh, sản phẩm cho vay của VCB Long
An trong năm 2014, 2015.
6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:
2.1.1. Những vấn đề chung về cho vay:
Khái niệm cho vay:
Cho vay là một trong những dịch vụ ngân hàng truyền thống mà các ngân hàng
luôn chú trọng, đặc biệt quan tâm trong quá trình hình thành và phát triển. Đây là một
trong những kênh đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng.
Theo mục 1, điều 3 của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
(Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước) thì cho vay được định nghĩa như sau: “ Cho vay là một hình
thức cấp tín dụng, theo đó, tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi.” Trong đời sống hàng ngày, mọi người hay nhầm lẫn tín dụng là
cho vay. Tuy nhiên, cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng. Chúng ta
cần phân biệt sự khác nhau giữa cho vay và tín dụng một cách rõ ràng. “ Về mặt tài
chính, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang
cho người sử dụng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.” (
Nguyễn Minh Kiều, 2009, tr.96). Có bốn hình thức cấp tín dụng chính mà các ngân
hàng thương mại được phép cấp cho khách hàng là cho vay, bảo lãnh, chiết khấu và
cho thuê tài chính.
Như vậy, cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng của các ngân
hàng thương mại. Khi khách hàng cần một số tiền để đầu tư kinh doanh, mua sắm, chi
tiêu tiêu dùng... khách hàng có thể tìm đến ngân hàng để được vay. Ngân hàng sẽ dựa
vào một số tiêu chí nhất định để thẩm định phương án kinh doanh của khách hàng,
thẩm định phương án hoàn trả nợ gốc và vốn vay, thẩm định năng lực tài chính của đối
tượng vay, thẩm định uy tín, tài sản bảo đảm... Nhờ vào một số tiêu chí đó và các công
việc thẩm định trên, ngân hàng có cơ sở để đảm bảo một cách tương đối rằng khách
hàng có khả năng trả được lãi vay và nợ gốc trong tương lai, từ đó ngân hàng sẽ ra
quyết định cho vay hay không và kiểm soát chặt chẽ món vay đó trong trường hợp
khách hàng được vay vốn ngân hàng. Khách hàng phải có cam kết rõ ràng về thời gian
trả nợ, số tiền phải trả, mục đích sử dụng nợ bằng văn bản pháp luật.
7
Nhờ vào hoạt động cho vay mà ngân hàng đã trở thành kênh luân chuyển trung
gian giữa tiền từ nơi thiếu nhu cầu đầu tư kinh doanh sang nơi mà tiền đang rất được
cần để đầu tư kinh doanh. Ngân hàng hưởng được lợi ích từ chênh lệch lãi suất cho
vay và lãi suất huy động vốn, đồng thời bôi trơn guồng máy vận chuyển đồng tiền
trong xã hội.
Đặc trưng của cho vay:
Cho vay có hình thái giá trị tín dụng là tiền tệ: Không giống như các hình thức
cấp tín dụng khác, cho vay có hình thái giá trị tín dụng là tiền tệ, xuất hiện từ rất sớm (
chỉ sau chiết khấu). Với hình thái tiền tệ, cho vay có nhiều lợi thế hơn so với các hình
thức cấp tín dụng khác bởi vì nó có thể thỏa mãn mọi nhu cầu đa dạng của nhiều tầng
lớp khác nhau trong nền kinh tế, trong xã hội. ( Bùi Diệu Anh, 2011)
Bản chất của hành vi cho vay là ứng trước nên độ rủi ro cao: khi khách hàng
có nhu cầu cần một số tiền vay để đầu tư cho sản xuất kinh doanh hay trang trải cho
nhu cầu mua sắm, khách hàng có thể tìm đến ngân hàng để xin vay vốn. Mặc dù, mỗi
khoản vay đều có lãi suất tương ứng và ngân hàng cũng cần thẩm định rất kỹ trước khi
cho vay nhưng có những biến cố xảy ra mà cả khách hàng và ngân hàng đều không
lường trước được. Tất cả những biến cố đó có thể làm cho khoản vay không được hoàn
trả như cam kết ban đầu. Những rủi ro bắt đầu tiềm ẩn và có thể xảy ra bất cứ khi nào
từ khi khách hàng nhận được khoản tiền vay cho đến khi thu hồi nợ. “ Rủi ro của một
khoản vay còn có nguyên nhân xuất phát từ hình thái giá trị tiền tệ của nó. Với chức
năng là phương tiện thanh toán, tiền tệ có thể thỏa mãn mọi mục đích khác nhau cho
mọi chủ thể trong nền kinh tế và trong xã hội. Chính do sự linh hoạt của mục đích sử
dụng tiền nên thực sự rất khó kiểm soát khi tiền đã được chuyển vào tay khách hàng và
đây có thể là một trong những lý do dẫn đến thất thoát tiền, không trả nợ được cho
ngân hàng. Điều này hoàn toàn không giống trong cho thuê tài chính. Bởi vì trong hình
thức cấp tín dụng bằng tài sản thực này, việc khách hàng sử dụng tiền vay sai mục đích
được giảm thiểu đến mức thấp nhất, do tài sản đã được tổ chức tín dụng mua về theo
sự lựa chọn của khách hàng và giao cho khách hàng quyền sử dụng. Chính vì cho vay
có độ rủi ro cao nên các ngân hàng thường áp dụng rất nhiều biện pháp đa dạng để
tăng thêm độ an toàn cho ngân hàng khi cho vay, chẳng hạn quy định về mức vốn đối
ứng của phương án vay, quy định về đảm bảo khoản vay, quy định quy trình giải ngân,
giám sát khoản vay...Các quy định này không nhất thiết phải có trong các hình thức
cấp tín dụng khác.” ( Bùi Diệu Anh, 2011, tr.13)
Đối tượng cho vay phong phú: ngân hàng có rất nhiều sản phẩm cho vay đa
dạng để phục vụ cho nhu cầu vay vốn của các khách hàng cá nhân, khách hàng doanh
nghiệp, và các tổ chức đoàn thể khác. Có thể là cho vay đầu tư xây dựng cơ bản, cho
vay tiêu dùng, cho vay bất động sản, cho vay mua sắm thiết bị máy móc, cho vay để
hình thành nguồn vốn vay cho các định chế tài chính khác, cho vay kinh doanh, cho
8
vay phát triển nông nghiệp nông thôn, cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở... “Những
mục đích vay phong phú có thể dẫn đến những nhu cầu vay hết sức đa dạng về thời
gian, về quy mô...nên phạm vi đối tượng cho vay của ngân hàng rất rộng lớn. Chẳng
hạn đối với khoản vay kinh doanh, đối tượng cho vay có thể bao gồm nhu cầu phát
sinh trong các giai đoạn của một chu kỳ hoạt động: giai đoạn mua vào là nhu cầu thanh
toán tiền vật tư hàng hóa, thuế nhập khẩu và các chi phí vận chuyển đi kèm, giai đoạn
sản xuất có các chi phí tiền công, nhân công, chi phí sản xuất bằng tiền, giai đoạn tiêu
thụ là các chi phí bao bì đóng gói, chi phí bán hàng, chi phí tiêu thụ bằng tiền khác,
giai đoạn thu tiền là giá trị các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán... Trong khi
đó, một khoản vay với mục đích xây dựng cơ bản thì đối tượng cho vay có thể là các
chi phí thanh toán vật liệu xây dựng, tiền công...phát sinh trong quá trình xây dựng
công trình trung và dài hạn. Với mục đích vay tiêu dùng, đối tượng cho vay có thể là
các chi phí thanh toán tiền mua tài sản giá trị lớn như nhà, đất, xe cộ, các vật dụng gia
đình, thanh toán chi phí sinh hoạt như: tiền ăn ở, đi lại, học tập, chữa bệnh...” ( Bùi
Diệu Anh, 2011, tr.14).
Phương thức cho vay đa dạng: phương thức cho vay chỉ ra cách thức và phương
pháp mà ngân hàng tiến hành trong quá trình cho vay. Có những phương thức cho vay,
như sau: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư,
cho vay trả góp, cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay hợp
vốn, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay theo hạn mức thấu chi. ( Bùi
Diệu Anh, 2011)
Phân loại cho vay:
Hoạt động cho vay tại ngân hàng được phân chia thành rất nhiều loại, tùy thuộc
vào phương thức phân chia. Có thể kể đến một số cách phân chia như sau:
Phân chia theo đối tượng khách hàng, cho vay gồm có 2 loại: cho vay khách
hàng cá nhân, và cho vay khách hàng doanh nghiệp. Hầu hết, tại các website của các
ngân hàng thương mại hiện nay, cho vay được thiết kế và phân chia theo phương thức
này.
 Cho vay khách hàng cá nhân là gói cho vay chỉ dành cho khách hàng cá
nhân. Các cá thể trong xã hội cần vốn để kinh doanh, đầu tư, hay mua
sắm, có thể tìm đến các ngân hàng để được tư vấn và cho vay. Mỗi ngân
hàng có các sản phẩm cho vay khác nhau dành cho mỗi đối tượng khách
hàng cá nhân khác nhau. Ví dụ, tại Vietcombank, có các sản phẩm cho
vay dành cho khách hàng cá nhân như: cho vay cán bộ quản lý điều hành,
cho vay mua ôtô, v.v...
 Cho vay khách hàng doanh nghiệp là gói cho vay dành cho các tổ chức,
doanh nghiệp đang cần vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh. Khi cho vay
khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng cần thẩm định kỹ phương án kinh
9
doanh, phương án hoàn trả nợ gốc và lãi, tài sản đảm bảo... để có thể chắc
chắn khoản lợi nhuận thu được hay những rủi ro mà ngân hàng có thể gặp
phải khi cho vay.
Phân chia theo thời hạn cho vay, cho vay gồm có 3 loại: cho vay ngắn hạn, cho
vay trung hạn, và cho vay dài hạn. Theo điều 8 của Quy chế cho vay của tổ chức tín
dụng đối với khách hàng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thông qua ngày
31/12/2001 có quy định: “ Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay
theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển. Cho vay ngắn hạn
là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Cho vay trung hạn là các khoản
vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay dài hạn là các khoản
vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.” Mục đích của cho vay ngắn hạn là
nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. Trong khi đó, cho vay trung hạn
nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định và cho vay dài hạn nhằm tài trợ đầu tư
vào các dự án đầu tư. ( Nguyễn Minh Kiều, 2011)
Phân chia dựa theo mức độ tín nhiệm của khách hàng, cho vay gồm 2 loại:
cho vay có bảo đảm bằng tài sản và cho vay không có bảo đảm bằng tài sản:
 Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng
mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm
thực hiện bằng tài sản bảo đảm.
 Ngược lại, cho vay không có bảo đảm bằng tài sản bảo đảm là loại cho
vay không cần tài sản bảo đảm mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay.
Phân chia theo phương thức cho vay, điều 16 Quy chế cho vay số
1627/2001/QĐ-NHNN của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng quy định cho vay
gồm các loại sau đây:
 Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định.
 Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các
dự án đầu tư phục vụ đời sống.
 Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một
tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng
khác.
10
 Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả
nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực
của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự
phòng.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức
tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm
vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền
mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức
tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng
và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ
và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Ngoài ra, cho vay còn được phân chia theo 2 tiêu chí sau:
Phân chia dựa theo phương thức hoàn trả nợ vay, cho vay gồm có: cho vay trả
nợ một lần khi đến hạn, cho vay trả nợ nhiều lần khi đến hạn, cho vay trả nợ nhiều lần
không đi kèm thời hạn.
Phân chia dựa trên đồng tiền cho vay thì cho vay gồm có 2 loại: cho vay bằng
VNĐ và cho vay bằng ngoại tệ.
2.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân
hàng thương mại:
Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân:
Cho vay khách hàng cá nhân là hoạt động cấp tín dụng cho các chủ thể là các cá
nhân, hộ gia đình vay vốn theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng các quy
định như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng của các ngân hàng thương mại.
Cho vay khách hàng cá nhân có thể đáp ứng nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất
kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu sinh hoạt chi tiêu trong đời sống hằng ngày. “Đặc
điểm giao dịch khách hàng cá nhân là có số lượng tài khoản và số hồ sơ giao dịch lớn
nhưng doanh số giao dịch thấp. Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng
khắp khiến cho việc giao dịch không được thuận tiện. Để giải quyết trở ngại này ngân
11
hàng phải mở nhiều chi nhánh hoặc đầu tư giao dịch online rất tốn kém.” ( Nguyễn
Minh Kiều, 2011, tr.744)
Phân loại cho vay khách hàng cá nhân:
Hiện tại, tại tất cả các ngân hàng, đều có các sản phẩm dịch vụ cho vay khách
hàng cá nhân rất đa dạng, tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng khách hàng cá
nhân. Có thể kể đến một số sản phẩm cho vay như cho vay mua nhà, cho vay mua xe ô
tô, cho vay mua bất động sản, cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay sản xuất kinh
doanh, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết, cho vay
du học, cho vay mua đất cao su, cho vay chăm sóc cà phê, cho vay phát triển nông
nghiệp nông thôn, v.v... Có rất nhiều các sản phẩm cho vay mà ở mỗi ngân hàng sẽ có
tên sản phẩm, tiện ích sản phẩm, tính năng, chất lượng dịch vụ, lãi suất sản phẩm cho
vay có thể khác nhau đôi chút. Nhưng tựu chung, có thể gom những sản phẩm cho vay
cụ thể đó thành các loại sản phẩm cho vay chung hơn, thống nhất hơn như sau đây:
Cho vay sản xuất kinh doanh ( bao gồm cho vay sản xuất kinh doanh dịch vụ
phi nông nghiệp và kinh tế cá thể sản xuất nông nghiệp: “ Cho vay sản xuất kinh
doanh là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của khách hàng. Khách hàng vay là cá nhân hay hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thể
với quy mô nhỏ. Đặc điểm của loại cho vay này là số lượng khách hàng có nhu cầu
vay thường rất lớn nhưng doanh số vay không cao lắm, do vậy, chi phí giao dịch
thường cao.” ( Nguyễn Minh Kiều, 2011, tr.763). Phương thức cho vay có thể là cho
vay từng lần, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay thông qua phát hành thẻ tín
dụng. Có thể kể đến một số loại hình cho vay sản xuất kinh doanh như:
 Cho vay tiểu thương: các ngân hàng lớn như VietinBank, VietcomBank,
SacomBank, ACB ... đang tăng cường phát triển cho vay dư nợ cho vay
tiểu thương. Các cửa hành bán lẻ xuất hiện ngày càng nhiều, do đó, đẩy
mạnh khai thác đối tượng này là một chiến lược đúng đắn từ phía các ngân
hàng. Đối với cho vay tiểu thương, “ khách hàng đi vay có thể là những cá
nhân, hộ có các cửa hàng, sạp/ quầy bán hàng tại một địa điểm nhất định.
Mục đích cho vay là dự trữ hàng hóa; sửa chữa/ trang trí mặt bằng; chi phí
sang nhượng sạp/ quầy hàng; bổ sung thiếu hụt vốn kinh doanh” ( Lê Thị
Hiệp Thương, 2011, tr.205). Các phương thức cho vay tiểu thương gồm có
cho vay từng lần ngắn hạn, cho vay theo hạn mức tín dụng/ hạn mức thấu
chi, cho vay trung và dài hạn.
 Cho vay tiểu thủ công nghiệp: “ phương thức cho vay chủ yếu là cho vay
từng lần đối với những nhu cầu thiếu hụt vốn sản xuất hoặc các nhu cầu
mang tính thời vụ. Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với
khách hàng có quy mô sản xuất tương đối ổn định, hàng hóa sản xuất ra có
thể được thị trường chấp nhận. Ngoài cho vay từng lần ngắn hạn, ngân
12
hàng có thể áp dụng cho vay trả góp đối với cơ sở sản xuất tiểu thủ công
nghiệp hoặc dịch vụ. Đối tượng cho vay là một phần chi phí mua các máy
móc thiết bị sản xuất hoặc chi phí sửa chữa lớn.” ( Lê Thị Hiệp Thương,
2011, tr.210)
 Cho vay hộ nông dân: phương thức cho vay hộ nông dân gồm cho vay
đơn giản hộ sản xuất nông nghiệp, cho vay theo phương án/ dự án sản
xuất, cho vay theo hạn mức tín dụng.
Cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là sản phẩm cho vay hỗ trợ nguồn tài
chính cho các nhu cầu mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, làm
kinh tế hộ gia đình, thanh toán học phí, đi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi... và
các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống cho các cá nhân và hộ gia đình. Trên thị
trường hiện có nhiều gói sản phẩm cho vay tiêu dùng để khách hàng lựa chọn như cho
vay trả góp sinh hoạt, tiêu dùng và cho vay trọn gói hoặc cho vay khách hàng ngay tại
điểm bán hàng (các siêu thị, trung tâm mua sắm lớn). Khách hàng cũng có thể chọn
vay thẻ tín dụng (quốc tế, nội địa), thấu chi tài khoản thẻ. Thời gian giải quyết hồ sơ
vay vốn tại các ngân hàng ngày càng rút ngắn. Chỉ trong vòng 24 giờ, khách hàng sẽ
được giải quyết cấp hạn mức tín dụng không cần tài sản bảo đảm nếu như đáp ứng
được các tiêu chí và điều kiện vay của ngân hàng. Đối tượng cho vay tiêu dùng rất đa
dạng. Thu nhập của khách hàng có thể không cao nhưng phải ổn định.
Cho vay tiêu dùng có thể chia làm hai loại sau đây:
 “ Cho vay sinh hoạt- tiêu dùng: đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia đình như mua
sắm vật dụng gia đình, mua xe, cưới hỏi, du lịch, chữa bệnh...
 Cho vay hỗ trợ tiêu dùng: sản phẩm này được thiết kế và cung cấp cho
khách hàng có thu nhập ổn định hàng tháng. Số tiền cho vay nhằm hỗ trợ
thêm cho tiêu dùng trong khi chờ đợi thu nhập đến kỳ. Loại cho vay này
với số tiền tương đối nhỏ và không cần tài sản thế chấp.” ( Lê Thị Hiệp
Thương, 2011, tr.178)
Căn bản, có hai phương thức cho vay tiêu dùng, đó là:
 Cho vay tiêu dùng trả góp: cho vay tiêu dùng trả góp được hiểu là khoản
vay được cấp cho người tiêu dùng với điều kiện trả nợ gốc và lãi thành
nhiều kỳ, phù hợp với tính chất nguồn thu nhập của người đi vay. Đối
tượng cho vay trả góp có thể là các nhu cầu như: nhà ở, nền nhà, chi phí
xây dựng/sửa chữa nhà ở; chi phí mua phương tiện đi lại; chi phí mua các
vật dụng gia đình; các chi phí sinh hoạt khác. Khách hàng vay đa dạng,
thông thường các ngân hàng nghiên cứu thị trường mà mình hướng tới và
có chính sách sản phẩm cho từng khách hàng phù hợp với nhu cầu tiêu
13
dùng thực tế và khả năng thanh toán của họ.” ( Lê Thị Hiệp Thương,
2011, tr.181)
 Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: “Cho vay thông
qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng được hiểu là phương thức cho vay
tiêu dùng mà trong đó chủ thể ( khách hàng đi vay) được phép sử dụng
một hạn mức tín dụng trong một thời hạn nhất định ( thường là một năm)
bằng cách sử dụng thẻ tín dụng do ngân hàng/ tổ chức phát hành thẻ cấp,
để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu hàng ngày thông thường. Đối tượng
cho vay là những nhu cầu chi tiêu thường xuyên mang tính tuần hoàn. Xét
từ góc độ nguồn tài chính thì sản phẩm ngân hàng này tài trợ cho những
nhu cầu thiếu hụt nguồn tài chính mang tính ngắn hạn do chi tiêu của các
cá nhân và hộ gia đình mang tính thời vụ. Thực chất nguồn tài chính của
người đi vay trên nguyên tắc là phải đủ bù đắp cho các khoản chi của họ,
nhưng xét cục bộ thì cũng có những khoản thời gian không trùng khớp
trong chu kỳ thu nhập ( tháng, quý, năm) vì vậy xuất hiện nhu cầu vay
ngân hàng.” ( Lê Thị Hiệp Thương, 2011, tr.195)
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả mở rộng hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân
Khái niệm về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân:
Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân là tăng quy mô cho vay khách hàng cá
nhân trên cơ sở kiểm soát mức rủi ro và bảo đảm khả năng sinh lời phù hợp với mục
tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ. Tăng quy mô cho vay
là tăng số dư nợ bằng hai cách:
 Tăng dư nợ bình quân trên khách hàng, hoặc
 Tăng số lượng khách hàng bằng cách thâm nhập vào thị trường mới, thị
trường tiềm năng hoặc thị trường thay thế.
Tăng dư nợ trên cơ sở kiểm soát được rủi ro ở mức cho phép nhằm đạt được hiệu
quả kỳ vọng của ngân hàng nghĩa là việc kiểm soát rủi ro tùy theo chiến lược từng thời
kỳ của ngân hàng và hiệu quả sử dụng vốn ( mức sinh lời từ cho vay) đáp ứng tùy theo
chiến lược từng thời kỳ.
Chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động tín dụng trên cơ sở kiểm soát mức rủi ro
và bảo đảm khả năng sinh lời:
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%):
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = x 100%
14
 Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm
để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình
thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng.
 Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu
quả, ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách
hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%):
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%)
= x100%
 Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh
khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng. (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ,
nhưng bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại
và dư nợ cho vay trong năm đã thu hồi)
 Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu
quả, ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách
hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
Tỷ lệ thu lãi (%):
Tỷ lệ thu lãi (%) x 100%
 Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của
ngân hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện
kế hoạch doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay
 Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình
hình tài chính của NH càng tốt, ngược lại NH đang gặp khó khăn trong
việc thu lãi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của ngân hàng, chỉ
tiêu này cũng thể hiện tình hình bất ổn trong cho vay của ngân hàng, có
thể nợ xấu (tín dụng đen) trong ngân hàng tăng cao nên ảnh hưởng đến
khả năng thu hồi lãi của ngân hàng, và có thể ảnh hưởng đến khả năng thu
hồi nợ trong tương lai. (Thông thường tỷ lệ này phải trên 95% mới là tốt)
Hệ số thu nợ ( % ):
Hệ số thu nợ (%) = x100%
 Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH.
 Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì
ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.
15
 Tỷ lệ này càng cao càng tốt
Tỷ lệ nợ quá hạn (%):
Tỷ lệ nợ quá hạn (%)= x100%
 Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản
ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc
thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
 Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro
tín dụng tại ngân hàng
 Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng
càng kém , và ngược lại.
Tỷ lệ nợ xấu (%):
Tỷ lệ nợ xấu(%) = x100%
 Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu
để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, Tổng
nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển
về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình
chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý
tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân
hàng đối với các khoản vay.
 Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng
kém , và ngược lại.
Vòng quay vốn Tín dụng (vòng):
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
 Trong đó:
Dư nợ bình quân trong kỳ =
 Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn
càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
Số khách hàng được vay vốn:Chỉ tiêu này phản ánh số lượng khách hàng của
ngân hàng qua các thời kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng trong
thời gian qua.
16
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Như đã đề cập trong chương giới thiệu, trong bài luận văn tốt nghiệp của mình,
tác giả sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp các dữ liệu thứ cấp
từ ngân hàng cung cấp, từ các website, sách, báo, tạp chí, và các tài liệu liên quan khác
để làm rõ các vấn đề cần giải quyết.
Bên cạnh đó, để có những giải pháp sát thực, tác giả đã thực hiện phỏng vấn
những nhóm đối tượng như sau: nhóm 7 hộ gia đình nông dân tại xã Hiệp Thạnh, Thị
trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An; nhóm 8 công nhân viên chức tại
Trường Chính Trị Tỉnh Long An và tỉnh Đoàn Long An; nhóm 7 hộ kinh doanh gia
đình tại khu vực chợ phường 1 và phường 3, thành phố Tân An, tình Long An.
Các nhóm đối tượng trên được lựa chọn một cách ngẫu nhiên. Các câu hỏi khảo
sát được thiết kế linh hoạt, uyển chuyển, phù hợp với các nhóm đối tượng, cụ thể như
sau:
A. Đối với nhóm khách hàng “Cho vay nông nghiệp nông thôn”:
1. Khi có ý định vay vốn ngân hàng, ông/ bà thường nghĩ đến ngân hàng nào? Vì
sao?
2. Khu vực mình sinh sống, có đơn vị ngân hàng nào đã từng hoặc thường xuyên
gọi điện hoặc trực tiếp gặp mặt để giới thiệu, tư vấn hỗ trợ cho quý vị về các
gói sản phẩm cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn?
3. Ông bà nghĩ gì nếu được các nhóm hỗ trợ tín dụng chúng tôi thường xuyên tư
vấn, hỗ trợ cho vay trực tiếp?
4. Ông bà đã từng vay vốn hoặc sử dụng các dịch vụ khác tại các PGD/CN của
VCB Long An? Ông bà cảm nhận, đánh giá như thế nào về cung cách phục vụ
của chúng tôi? Ông bà hài lòng hay ấn tượng về điều gì? Còn điều gì chưa hài
lòng?
5. Ông bà có đề nghị gì về các sản phẩm cho vay của chúng tôi? Có còn điều gì
chưa thỏa đáng, chưa phù hợp? Theo ông bà cần cải tiến hay thay đổi điều gì
nữa để ông bà cảm thấy thoải mái và thuận lợi nhất khi giao dịch tín dụng với
ngân hàng của chúng tôi?
6. Trong tương lai, ông bà có hy vọng chào đón những nhóm tư vấn tín dụng của
ngân hàng chúng tôi đến giới thiệu, tư vấn các gói sản phẩm cho vay đến với
ông bà, giúp ông bà và bà con ở đây tiếp cận với dòng vốn vay một cách dễ
dàng và hiệu quả?
17
B. Đối với nhóm khách hàng “Cho vay cửa hàng, cửa hiệu, kinh doanh hộ gia
đình”:
1. Khi có ý định vay vốn ngân hàng, ông/ bà thường nghĩ đến ngân hàng nào? Vì
sao?
2. Khu vực mình sinh sống, có đơn vị ngân hàng nào đã từng hoặc thường xuyên
gọi điện hoặc trực tiếp gặp mặt để giới thiệu, tư vấn hỗ trợ cho quý vị về các
gói sản phẩm cho vay cửa hàng, cửa hiệu, kinh doanh hộ gia đình?
3. Ông bà nghĩ gì nếu được các nhóm hỗ trợ tín dụng chúng tôi thường xuyên tư
vấn, hỗ trợ cho vay trực tiếp?
4. Ông bà đã từng vay vốn hoặc sử dụng các dịch vụ khác tại các PGD/CN của
VCB Long An? Ông bà cảm nhận, đánh giá như thế nào về cung cách phục vụ
của chúng tôi? Ông bà hài lòng hay ấn tượng về điều gì? Còn điều gì chưa hài
lòng?
5. Ông bà có đề nghị gì về các sản phẩm cho vay của chúng tôi? Có còn điều gì
chưa thỏa đáng, chưa phù hợp? Theo ông bà cần cải tiến hay thay đổi điều gì
nữa để ông bà cảm thấy thoải mái và thuận lợi nhất khi giao dịch tín dụng với
ngân hàng của chúng tôi?
6. Trong tương lai, ông bà có hy vọng chào đón những nhóm tư vấn tín dụng của
ngân hàng chúng tôi đến giới thiệu, tư vấn các gói sản phẩm cho vay đến với
ông bà, giúp ông bà và các hộ dân ở đây tiếp cận với dòng vốn vay một cách dễ
dàng và hiệu quả?
C. Đối với nhóm khách hàng “Cho vay cán bộ công nhân viên, cán bộ quản lý
điều hành”
1. Khi có ý định vay vốn ngân hàng, ông/ bà thường nghĩ đến ngân hàng nào? Vì
sao?
2. Tại cơ quan mình công tác, có đơn vị ngân hàng nào đã từng hoặc thường
xuyên gọi điện hoặc trực tiếp gặp mặt để giới thiệu, tư vấn hỗ trợ cho quý vị về
các gói sản phẩm cho vay cán bộ công nhân viên, cán bộ quản lý điều hành?
3. Ông bà nghĩ gì nếu được các nhóm hỗ trợ tín dụng chúng tôi thường xuyên tư
vấn, hỗ trợ cho vay trực tiếp vào những lúc thời gian phù hợp, ví dụ như lúc
nghỉ trưa hoặc buổi tối?
4. Ông bà đã từng vay vốn hoặc sử dụng các dịch vụ khác tại các PGD/CN của
VCB Long An? Ông bà cảm nhận, đánh giá như thế nào về cung cách phục vụ
của chúng tôi? Ông bà hài lòng hay ấn tượng về điều gì? Còn điều gì chưa hài
lòng?
5. Ông bà có đề nghị gì về các sản phẩm cho vay của chúng tôi? Có còn điều gì
chưa thỏa đáng, chưa phù hợp? Theo ông bà cần cải tiến hay thay đổi điều gì
nữa để ông bà cảm thấy thoải mái và thuận lợi nhất khi giao dịch tín dụng với
ngân hàng của chúng tôi?
18
6. Trong tương lai, ông bà có hy vọng chào đón những nhóm tư vấn tín dụng của
ngân hàng chúng tôi đến giới thiệu, tư vấn các gói sản phẩm cho vay đến với
ông bà, giúp ông bà và cán bộ ở đây tiếp cận với dòng vốn vay một cách dễ
dàng và hiệu quả?
Trước khi cho ra các câu hỏi chính thức trên, tác giả đã tham khảo ý kiến của
giáo viên hướng dẫn, của các cán bộ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam- chi nhánh Long An. Và trước khi phỏng vấn chính thức các nhóm đối
tượng, tác giả đã phỏng vấn thử 5 hộ gia đình và cá nhân thân quen sống tại khu vực
phường 3, thành phố Tân An, tỉnh Long An
Sau khi phỏng vấn chính thức, tác giả đã thống kê, so sánh, phân tích các câu trả
lời và ý kiến của các nhóm đối tượng đã khảo sát, kết hợp với nghiên cứu thực lực hiện
tại của ngân hàng để đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm mở rộng hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long
An.
19
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM- CHI NHÁNH LONG AN
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM, NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM- CHI NHÁNH LONG AN
3.1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam:
Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam với tên tiếng anh là Joint Stock Commercial Bank For Foreign
Trade of Vietnam và tên viết tắt là Vietcombank chính thức đi vào hoạt động ngày
01/4/1963, với tổ chức tiền thân là Sở Quản lý Ngoại hối thuộc Ngân hàng Quốc gia
Việt Nam.
Vietcombank hiện có trên 13.560 cán bộ nhân viên, với gần 400 Chi
nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước,
gồm 1 Hội sở chính tại 198 Trần Quang Khải, Phường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm,
Tp. Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 1 Trung tâm Đào tạo, 78 chi nhánh và hơn 300 phòng
giao dịch trên toàn quốc, 3 công ty con tại Việt Nam, 2 công ty con tại nước ngoài, 1
văn phòng đại diện tại Singapore, 5 công ty liên doanh, liên kết. Tính đến hết năm
2012, mạng lưới hoạt động của Vietcombank phân bổ tập trung 26,0% ở vùng Đông
Nam Bộ, 20,5% ở Đồng bằng sông Hồng, 20,5% ở vùng Nam Trung Bộ, 17,9% ở
đồng bằng sông Cửu Long, 9,6% ở vùng Bắc Trung Bộ, 5,5% ở vùng Đông Bắc, chưa
có chi nhánh nào ở Tây Bắc. Ngoài ra, Vietcombank còn có trên 1.700 ngân hàng đại
lý tại hơn 120 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Bên cạnh đó, Vietcombank
còn phát triển một hệ thống Autobank với 1.835 ATM và 32.178 điểm chấp nhận
thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng
lưới hơn 1.300 ngân hàng đại lý tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Tôn chỉ của ngân hàng là trở thành một tập đoàn tài chính ngân hàng để cung cấp
dịch vụ đa dạng với chất lượng và hiệu quả cao tại khu vực. VietcomBank cũng xác
định rõ mục tiêu hoạt động của ngân hàng là tối đa hóa lợi nhuận, tích lũy đầu tư cho
phát triển, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước. Định
hướng chiến lược trung và dài hạn của VietcomBank là phát triển và mở rộng hoạt
động để trở thành Tập đoàn Ngân hàng tài chính đa năng có sức ảnh hưởng trong khu
vực và quốc tế. Tiếp tục khẳng định vị thế đối với mảng hoạt động kinh doanh lõi của
20
Vietcombank là hoạt động Ngân hàng thương mại dựa trên nền tảng công nghệ hiện
đại với nguồn nhân lực chất lượng cao và quản trị theo chuẩn mực quốc tế. An toàn và
hiệu quả trong kinh doanh là mục tiêu hàng đầu; hướng tới một ngân hàng xanh, phát
triển bền vững vì cộng đồng là mục tiêu xuyên suốt. Mục tiêu- tầm nhìn 2020 của ngân
hàng là xây dựng VietcomBank thành một tập đoàn ngân hàng tài chính đa năng, có
phạm vi hoạt động quốc tế, có vị thế hàng đầu tại Việt Nam; mang lại cho khách hàng
những dịch vụ tốt nhất; hài hòa lợi ích giữa khách hàng, cổ đông và người lao động.
VietcomBank phấn đấu trở thành một trong hai ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam có
sức ảnh hưởng trong khu vực và là một trong 300 tập đoàn ngân hàng tài chính lớn
nhất thế giới vào năm 2020.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày
nay đã trở thành một ngân hàng đa năng hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách
hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong
các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự
án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ
phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
Vietcombank hiện được tổ chức hoạt động theo mô hình trong đó ngân hàng
thương mại giữ vai trò là mảng hoạt động kinh doanh chính, hoạt động như một công
ty mẹ; các hoạt động tài chính và phi tài chính khác có vai trò như các công ty con.
Hiện tại, cổ đông lớn nhất của VCB là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đại diện phần
vốn Nhà nước tại VCB), nắm giữ 77,11% vốn điều lệ. Cổ đông chiến lược Mizuho
Corporate Bank. Ltd nắm giữ 15% vốn điều lệ. Các cổ đông khác (bao gồm tổ chức và
cá nhân trong nước, tổ chức và cá nhân nước ngoài) nắm giữ 7,89% vốn điều lệ của
VCB. Nguồn nhân lực của Vietcombank trong thời gian qua đã và đang tăng không
ngừng cả về số lượng và chất lượng. Tính đến tháng 12/2012, số lao động của
Vietcombank là 13.637 người.
Năm 2013, Vietcombank đã có những thành tựu đáng ghi nhận. Ngân hàng đã ra
mắt hệ thống nhận diện thương hiệu mới, kỷ niệm 50 năm thành lập và đón nhận Huân
chương Độc lập Hạng Nhất, thay đổi nhân sự quản lý cấp cao, tăng cường phát triển
quan hệ hợp tác trong nước, Vietcombank hoàn thành đạt và vượt hầu hết các chỉ tiêu
kinh doanh năm 2013, không ngừng mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, mở rộng mạng
lưới hoạt động, tích cực tham gia công tác an sinh xã hội, giữ vững vị thế Top 10
doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam, tiếp tục nhận được nhiều giải thưởng, bình
chọn quan trọng trong nước và quốc tế như top “50 doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả
nhất Việt Nam”, top “50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam năm 2013”,
“Ngân hàng cung cấp dịch vụ tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam 6 năm liên tiếp”
(2008-2013), “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2013”, “Ngân hàng có bảng cân đối vững
mạnh nhất 2013”. Đặc biệt, trong năm Tạp chí The Banker cũng đã công bố bảng xếp
hạng 1.000 ngân hàng đứng đầu thế giới, trong danh sách này cùng với việc được bình
21
chọn xếp hạng 1 quốc gia, Vietcombank cũng là ngân hàng đầu tiên và duy nhất của
Việt Nam xuất hiện tại nửa trên của bảng xếp hạng.
3.1.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam- chi nhánh Long An:
Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng trên cả nước, Ngân hàng Ngoại
Thương Viêt Nam - Chi nhánh Long An ra đời như một sự tất yếu trong Chiến lược
mở rộng mạng lưới giao dịch của Vietcombank.
Theo quyết định số 866/QĐ.NHNT.TCCB.ĐT, ngày 28/11/2006 của Chủ tịch
HĐQT Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam về việc thành lập Chi nhánh
Vietcombank Long An (tiền thân Chi nhánh Vietcombank Long An là Chi nhánh cấp 2
thành lập ngày 11/10/2005 trực thuộc Chi nhánh Vietcombank TP.HCM ) tại số 2A
Phạm Văn Ngũ, Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, Tỉnh Long An, có trụ sở chính nằm
vị trí thuận lợi, là trung tâm các khu công nghiệp, cụm công nghiệp của Tỉnh nằm ở
các huyện Bến Lức, Đức Hòa, Đức Huệ, Cần Giuộc giáp ranh TP.HCM tạo điều kiện
phục vụ khách hàng trên địa bàn Bến Lức và các huyện lân cận để đầu tư phát triển
sản xuất kinh doanh và các dịch vụ Vietcombank nhằm góp phần phát triển kinh tế xã
hội trên địa bàn Tỉnh Long An.
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Vietcombank Long An
3.2. CÁC SẢN PHẨM CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CHỦ YẾU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM- CHI NHÁNH LONG AN
Đối với mảng cho vay khách hàng cá nhân, VietcomBank luôn có những gói sản
phẩm đa dạng, phục vụ cho từng đối tượng khách hàng cá nhân khác nhau. Hiện tại,
VietcomBank có triển khai gói sản phẩm cho vay mua nhà các dự án lớn như sản
phẩm mua mới Nhà dự án Ecopark, mua mới Nhà dự án IPH, mua bán biệt
thự Flamingo Đại Lải Resort. Với các ưu đãi vượt trội về lãi suất, tính năng, thời hạn
Ban Giám đốc
Phòng TT
& KD DV
Phòng
KT
Phòng
QLN
Phòng
KH
Phòng
KHTN
Phòng
HC - NS
Phòng
NQ
Tổ kiểm tra
– GSTT
Phòng
GD số 1
Phòng GD
Đức Hòa
Phòng GD
Cần Giuộc
Phòng GD
Cần Đước
Phòng GD
Kiến Tường
22
cho vay, mức cho vay, các gói sản phẩm cho vay mua nhà dự án luôn được sự quan
tâm đặc biệt từ các khách hàng cá nhân.
Ngoài ra, VietcomBank còn có sản phẩm cho vay khác như cho vay cán bộ công
nhân viên, cho vay cán bộ quản lý điều hành, cho vay mua nhà dự án, cho vay mua
ôtô, thấu chi tài khoản cá nhân, kinh doanh tài lộc, cho vay cầm cố chứng khoán niêm
yết, cho vay cầm cố giấy tờ có giá. Trong đó, cho vay cán bộ công nhân viên và cho
vay cán bộ quản lý điều hành không cần tài sản đảm bảo.
Tại VietcomBank chi nhánh Long An, ngoài các sản phẩm cho vay trên còn
triển khai các sản phẩm cho vay phù hợp với tình hình kinh tế địa phương, trong đó,
có thể kể đến sản phẩm cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn; cho vay cửa hàng,
cửa hiệu, hộ gia đình; cho vay sản xuất kinh doanh là được chú trọng nhiều hơn cả.
Với các sản phẩm cho vay đa dạng như trên, cùng với thủ tục đơn giản, hạn mức
cho vay cao, lãi suất ưu đãi phù hợp với nhu cầu vay vốn của từng đối tượng khách
hàng khác nhau, VietcomBank ngày càng thu hút được nhiều khách hàng cá nhân đến
vay vốn và giao dịch tại ngân hàng, xứng đáng là một trong hai ngân hàng lớn nhất tại
Việt Nam.
3.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM- CHI NHÁNH LONG AN
3.3.1. Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi
nhánh Long An:
Phân tích số lượng khách hàng vay
Trong 4 năm trở lại đây, số lượng khách hàng cá nhân liên tục tăng, từ 513 khách
hàng (chiếm 72% trên tổng số khách hàng có quan hệ tín dụng) năm 2010 tăng lên đến
671 khách hàng (chiếm 77% trên tổng số khách hàng có quan hệ tín dụng) năm 2011.
Năm 2012, 2013, số lượng khách hàng cá nhân tiếp tục tăng đến 855 và 1019 khách
hàng ( lần lượt chiếm 85%, 89% trên tổng số khách hàng có quan hệ tín dụng).
Chi nhánh rất thận trọng việc tìm hiểu các thông tin về khách hàng, về rủi ro
ngành hàng và những điều kiện vay vốn của ngân hàng để tiếp xúc khách hàng, hướng
đến những khách hàng tốt qua xếp hạng tín dụng, thẩm định và đề xuất cấp tín dụng
trên cơ sở các chuẩn mực Vietcombank; bảo đảm mục tiêu an toàn hiệu quả, đúng
pháp luật. Việc tăng trưởng tín dụng trong thời gian qua đã đáp ứng được yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội trên địa bàn Tỉnh Long An. Nhờ vào đội ngũ nhân viên trẻ, năng
động, nhiệt huyết, trình độ cao: 100% đội ngũ nhân viên tín dụng của cho nhánh có
trình độ Đại học trở lên, đảm bảo trình độ chuyên môn tốt có thể tư vấn xử lý tình
23
huống một cách khoa học và hợp lý; vị trí của Chi nhánh nằm ở thị trấn Bến Lức,
huyện Bến Lức, có vị trí thuận lợi để tiếp cận, thu hút khách hàng doanh nghiệp, cá
nhân và phát triển các dịch vụ đi kèm, tạo nên hiệu quả trong hoạt động kinh doanh;
tạo được lòng tin cho khách hàng vào việc đến gửi tiền và vay tiền tại ngân hàng. Đó
cũng là một trong những lí do giải thích vì sao, số lượng khách hàng đến giao dịch, có
quan hệ tín dụng với VietcomBank ngày càng tăng qua các năm.
Bảng 3.1: Số lượng cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank-
Chi nhánh Long An
Đơn vị tính: khách hàng
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Số khách hàng có quan hệ tín dụng 712 871 1.006 1.146
Số khách hàng cho vay cá nhân 513 671 855 1.019
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietcombank Long An năm 2010, 2011, 2012, 2013)
Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân chi nhánh Long An
Nhìn chung, tổng dư nợ cho vay tăng đều qua các năm. Chỉ trong vòng 4 năm, từ
2010 đến 2013, tổng dư nợ cho vay của VietcomBank chi nhánh Long An đã tăng lên
đến 75,7%. Mặc dù số lượng cho vay khách hàng cá nhân liên tục tăng nhưng tỷ trọng
dư nợ cho vay khách hàng cá nhân lại giảm qua các năm phân tích. Năm 2010, dư nợ
cho vay khách hàng cá nhân chiếm 16% tổng dư nợ, tương đương với 292 tỷ đồng.
Bước sang năm 2011, 2012, 2013 tỷ trọng này giảm lần lượt còn 13%, 11% và 12%
tương đương với 272 tỷ đồng, 306 tỷ đồng và 374 tỷ đồng. Ngược lại, khách hàng
doanh nghiệp tuy tốc độ tăng về số lượng không nhanh bằng khách hàng cá nhân
nhưng lại chiếm tỷ trọng lớn và tăng với tốc độ khá đều qua các năm ( tăng 84%, 87%,
89% và 88% lần lượt qua các năm 2010, 2011, 2012, và 2013). Điều này cho thấy,
việc tìm kiếm và cho vay những doanh nghiệp tốt được Chi nhánh Long An thực hiện
khá sát sao. Khi mà khá nhiều ngân hàng phải điêu đứng vì nợ xấu trong những năm
vừa qua, việc thắt chặt cho vay khách hàng doanh nghiệp với những bước đi cẩn trọng
trong quy trình cho vay nói chung, trong công tác thẩm định các doanh nghiệp vay vốn
nói riêng, được ngân hàng thực hiện khá tốt, ngân hàng không chạy theo số lượng cho
vay mà ưu tiên đảm bảo chất lượng cho vay.
24
Bảng 3.2: Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Long
An giai đoạn 2010-2013
Đơn vị tính:tỷ đồng
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Dư nợ
Tỷ
trọng(%)
Dư nợ
Tỷ
trọng(%)
Dư nợ
Tỷ
trọng
Dư nợ
Tỷ
trọng(%)
Cho vay
KHDN
1.482 84 1.881 87 2.379 89 2.743 88
Cho vay
KHCN
292 16 272 13 306 11 374 12
Tổng
dư nợ
1.774 100 2.153 100 2.685 100 3.117 100
(Nguồn: Báo cáo tài chính Vietcombank Long An năm 2010, 2011, 2012, 2013)
VietcomBank có các sản phẩm cho vay rất đa dạng như cho vay cán bộ công
nhân viên, cho vay cán bộ quản lý điều hành, cho vay cửa hàng cửa hiệu, cho vay mua
nhà dự án, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay nông nghiệp nông thôn...Mỗi sản
phẩm cho vay có một đặc tính riêng, phù hợp với từng đối tượng khách hàng cá nhân
khác nhau. Trong năm 2010, cho vay cửa hàng cửa hiệu chiếm tỷ trọng cao nhất trong
cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân ( 19%), tiếp đó là cho vay nông nghiệp nông thôn,
cũng chiếm một tỷ trọng khá cao ( 16%). Bước sang năm 2011, cho vay cửa hàng, cửa
hiệu tiếp tục phát triển và chiếm 26% trong tổng cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân,
cho vay cán bộ công nhân viên giữ vị trí thứ 2, chiếm 18% trên tổng cơ cấu. Năm
2012, tỷ trọng cho vay cửa hàng cửa hiệu giảm còn 24%, trong khi đó, cho vay cán bộ
công nhân viên tăng 16%. Năm 2012, 2013 dư nợ các sản phẩm cho vay đều được tăng
với một tốc độ khá đồng đều.
Có thể thấy, với các sản phẩm cho vay như cho vay cửa hàng cửa hiệu, cho vay
cán bộ công nhân viên, cho vay nông nghiệp nông thôn luôn chiếm một tỷ trọng đáng
kể trong cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân. Ngân hàng luôn chú trọng đến các đối
tượng khách hàng cá nhân này. Thực tế, với những đặc trưng về kinh tế, xã hội của
Tỉnh Long An, rất thuận lợi để người dân phát triển các ngành nghề liên quan đến các
sản phẩm mà ngân hàng triển khai. Xu hướng chung là các sản phẩm cho vay cán bộ
công nhân viên, cán bộ quản lý điều hành, cho vay cửa hàng của hiệu tăng dần qua các
năm. Điều này cho thấy, với thu nhập có phần ổn định hơn của cán bộ công nhân viên,
cán bộ quản lý điều hành và năng lực tài chính có phần vững chắc hơn của cá nhân
buôn bán nhỏ lẻ trước tình hình kinh tế khó khăn, những đối tượng này sẽ là những
khách hàng thân thuộc và tiềm năng mà ngân hàng đã và đang hướng đến. Trong khi
25
đó, cho vay nông nghiệp nông thôn, cho vay mua ô tô có một sự giảm nhẹ, không đáng
kể. So với các sản phẩm cho vay khác, cho vay mua nhà dự án giảm khá mạnh.
Bảng 3.3: Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại VietcomBank chi
nhánh Long An giai đoạn 2010-2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
(Nguồn: Báo cáo tài chính Vietcombank Long An năm 2010, 2011, 2012,2013)
Tình hình nợ quá hạn và xử lí nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân chi
nhánh Long An
Bảng 3.4 thể hiện số dư và tỷ trọng các nhóm nợ của khách hàng cá nhân tại VCB
Chi nhánh Long An qua 4 năm, cho ta cái nhìn tổng quát về chất lượng nợ của Chi
nhánh. Nhìn chung, nợ nhóm 1 ( nợ đủ tiêu chuẩn) luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong
cơ cấu nhóm nợ của khách hàng cá nhân cho thấy tình hình kinh doanh của ngân hàng
vẫn trong vòng kiểm soát tốt và khả quan. Tuy nhiên, tỷ trọng này giảm dần qua các
năm, từ 97,56% năm 2010 giảm còn 97% năm 2013.
Ngược lại, nợ nhóm 3, 4, 5 đều có xu hướng tăng tỷ trọng trong cơ cấu các nhóm
nợ của khách hàng cá nhân tại chi nhánh làm cho tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tăng dần
qua các năm khảo sát. Nợ xấu đến năm 2013 chiếm 2,96% tổng dư nợ, tăng 0,65% so
với năm 2010 tỷ lệ nợ xấu là 2,31%. Năm 2011, tỷ lệ này có xu hướng giảm nhẹ
xuống còn 1,75%. Nợ quá hạn tăng dần qua các năm. Tính đến cuối năm 2013, tỷ lệ nợ
quá hạn đã lên đến 3%, tăng 0,57% so với năm 2010. Nợ nhóm 2 biến động mạnh qua
các năm khảo sát. Giai đoạn 2010-2011, nợ nhóm 2 tăng mạnh, từ 0,13% lên đến
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Cho vay cán bộ công nhân viên 37,2 48,7 50,38 64,7
Cho vay cán bộ quản lý điều
hành
32,9 46,3 48,32 55,1
Cho vay mua nhà dự án 17,5 8,2 8,9 8,7
Cho vay mua ô tô 14,6 10,9 12,6 19,7
Cho vay cửa hàng cửa hiệu 55,5 70,7 72,3 79,3
Cho vay nông nghiệp nông thôn 46,7 30,1 43,1 51,2
Cho vay khác 87,6 57,1 70,4 95,2
Tổng cho vay cá nhân 292 272 306 374
26
5,87%. Sau giai đoạn này, năm 2012, 2013, con số trên giảm lần lượt còn 0,16%;
0,04%.
Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn gia tăng tại VietcomBank chi nhánh Long An nguyên
nhân là do năm 2011 là đỉnh điểm khó khăn chung của nền kinh tế, làm cho người dân
chịu không ít những ảnh hưởng tiêu cực. Các cá nhân phải tính toán lại việc làm ăn
kinh doanh và sản xuất, tình hình tài chính mất cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng
vốn, thiếu hụt vốn do hoạt động sản xuất kinh doanh không hiệu quả,... dẫn đến nợ khó
đòi làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng của người dân, tính thanh khoản
yếu dần làm phát sinh nợ quá hạn có chiều hướng tăng. Đến năm 2012, mặc dù kinh tế
Tỉnh Long An phát triển tốt nhưng do ảnh hưởng bởi những khó khăn của kinh tế năm
2011 nên các cá nhân thuộc các ngành kinh tế mà Chi nhánh đẩy mạnh cho vay hoạt
động kinh doanh chưa tốt. Một số cá nhân vẫn chưa trả các khoản nợ năm 2011, điều
này dẫn đến Chi nhánh phải cơ cấu lại những khoản nợ cũ và chuyển nợ cần chú ý
sang nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, làm cho nợ quá hạn năm 2012, 2013 cao hơn so với
năm 2011.
Bảng 3.4: Cơ cấu các nhóm nợ của khách hàng cá nhân tại VietcomBank chi
nhánh Long An giai đoạn 2010-2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
Nhóm
nợ
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số dư
Tỷ
trọng
(%)
Số dư
Tỷ
trọng
(%)
Số dư
Tỷ
trọng
(%)
Số dư
Tỷ
trọng
(%)
Nợ nhóm 1 284,875 97,56 251,279 92,38 298,230 97,46 362,88 97
Nợ nhóm 2 0,380 0,13 15,972 5,87 0,49 0,16 0,150 0,04
Nợ nhóm 3 5,256 1,80 0,191 0,07 5,133 1,68 8,243 2,20
Nợ nhóm 4 0,003 0,00 2,045 0,75 0,129 0,04 0,243 0,06
Nợ nhóm 5 1,489 0,51 2,515 0,92 2,021 0,66 2,587 0,69
Nợ xấu 6,748 2,31 4,751 1,75 7,283 2,38 11,223 3,00
Nợ quá hạn 7,128 2,43 20,723 7,62 7,773 2,54 11,223 3,00
Tổng cộng 292,003 100 272,002 100 306,003 100 374,102 100
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietcombank Long An từ năm 2010-2013)
27
Để đảm bảo chất lượng tín dụng và an toàn tín dụng Chi nhánh cũng đã thực hiện
trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định. Rủi ro tín dụng xuất phát từ các hoạt
động tín dụng khi khách hàng vay vi phạm các điều kiện của hợp đồng tín dụng làm
giảm giá trị hay mất giá trị của tài sản có. Dự phòng rủi ro tín dụng được sử dụng
trong trường hợp khách hàng bị giải thể, phá sản, mất tích. Dự phòng cũng được sử
dụng ngay khi món nợ bị chuyển sang nhóm 5. Việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
được thực hiện theo nguyên tắc sử dụng dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ trước,
phát mại tài sản để thu hồi nợ, khi phát mại tài sản không đủ để bù đắp thì sẽ sử dụng
dự phòng chung để bù đắp.
Bảng 3.5: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Vietcombank Long An
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Dự phòng rủi ro tín
dụng KH cá nhân
4,730 6,392 10,159 15,039
Tổng dư nợ cho vay
KH cá nhân
292,003 272,002 306,003 374,102
Tỷ lệ trích lập
DPRRTD
1,62% 2,35% 3,32% 4,02%
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietcombank Long An từ năm 2010-2013)
Tỷ lệ trích lập dự phòng tín dụng của chi nhánh khá cao và tăng dần qua các năm,
nhất là năm 2012, 2013 tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng là 3,32% và 4,02%. Sở
dĩ chi nhánh có tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân cao như
vậy là vì các khoản nợ quá hạn, nợ xấu của chi nhánh qua các năm chiếm tỷ lệ khá
cao. Các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 của chi nhánh cao.
Việc dự phòng rủi ro tín dụng tăng cao cùng với sự tăng trưởng của dư nợ cho vay.
Dư nợ cho vay càng tăng thì việc trích dự phòng rủi ro tín dụng càng tăng để phòng
ngừa tổn thất tín dụng.
Tuy nhiên, ở Chi nhánh, do nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 tăng cao qua các năm nên
chi nhánh phải trích dự phòng rủi ro tín dụng cao. Điều này làm chi phí dự phòng rủi
ro tín dụng tăng cao dẫn đến chi phí hoạt động tăng cao, làm lợi nhuận của chi nhánh
giảm.
28
3.3.2. Những giải pháp ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam- Chi nhánh Long An đang thực hiện nhằm mở
rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Trong 5 năm trở lại đây, ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh
Long An đã mở thêm 5 PGD tại các huyện sau: Tân An, Cần Đước, Cần Giuộc, Đức
Hòa, Kiến Tường. Những năm trước, các PGD chỉ thực hiện nhiệm vụ huy động vốn
và các nghiệp vụ khác của ngân hàng như: mở tài khoản, chuyển tiền, rút tiền, phát
hành thẻ, .... Tuy nhiên, bắt đầu từ tháng 10/2013 Ban giám đốc đã giao thêm nhiệm
vụ cho vay cho các PGD thực hiện. Lãi suất cho vay hết sức linh hoạt ở chỗ, tùy từng
trường hợp khách hàng mà ngân hàng cho lãi suất biên dao động từ 3,6% đến 5%..
Cách tính lãi như sau:
 Lãi vay = lãi tiết kiệm VNĐ 12 tháng + Lãi suất biên.
 Lãi suất tiết kiệm hiện nay là 7,5%/năm.
 Lãi biên có thể dao động tùy khách hàng nhưng tối thiểu là 3,6%.
Chi nhánh VCB Long An cũng tăng cường cho vay đến các cơ quan thanh toán
lương qua ngân hàng bằng cách có thể cho vay tín chấp, kết hợp thêm các dịch vụ kèm
theo như phát hành thẻ tín dụng, cho vay thấu chi,… Mọi thủ tục, hồ sơ vay vốn cũng
đã được Vietcombank tiết giảm tối đa và đăng tải công khai.
Bên cạnh đó, trong năm 2013, cùng với các chi nhánh khác của VietcomBank,
VCB chi nhánh Long An cũng đã triển khai một số chương trình ưu đãi lãi suất như:
 Chương trình cho vay ưu đãi lãi suất VNĐ: quy mô 50.000 tỷ đồng, đã
giải ngân 64.171 tỷ VNĐ, dư nợ đạt 32.786 tỷ VNĐ ( trên toàn hệ thống);
 Chương trình cho vay ưu đãi lãi suất USD: quy mô 1 tỷ USD, đã giải ngân
1.737 triệu USD, đạt dư nợ 834 triệu USD ( trên toàn hệ thống);
 Chương trình VNĐ lãi suất USD: quy mô 10.000 tỷ đồng ( trên toàn hệ
thống);
 Chương trình cho vay ưu đãi lãi suất ngắn hạn đối với khách hàng định
danh, đã giải ngân 3.279 tỷ đồng, đạt dư nợ 3.212 tỷ đồng ( trên toàn hệ
thống).
Các chương trình ưu đãi lãi suất này đều được thông báo rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng cũng như thông qua các hoạt động tiếp xúc trực tiếp,
cụ thể đến khách hàng.
Định hướng của Vietcombank năm 2014 sẽ là: Tập trung mọi nguồn lực, mọi giải
pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch tăng trưởng tín dụng trên cơ sở đảm bảo an
toàn, hiệu quả, không hạ chuẩn tín dụng. Cụ thể:
29
 Triển khai các chương trình/sản phẩm cho vay ngắn – trung – dài hạn và
chương trình lãi suất ưu đãi hiệu quả, đúng đối tượng theo quy định;
 Rà soát và đánh giá thị phần của Vietcombank để áp dụng chính sách
khách hàng linh hoạt, cạnh tranh theo từng nhóm đối tượng nhằm mục
tiêu gia tăng thị phần;
 Thực hiện phát triển khách hàng tốt, mang lại nhiều lợi ích cho
Vietcombank;
 Ưu tiên tăng trưởng tín dụng vào ngành/đối tượng ưu tiên theo chủ trương
của Chính phủ và chỉ đạo của NHNN trên cơ sở phù hợp với thế mạnh
kinh tế của địa bàn;
 Rà soát, đẩy nhanh giải ngân vốn cho vay đối với các dự án sản xuất –
kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hồi vốn cao thuộc các lĩnh vực mũi
nhọn của nền kinh tế.
3.4. THÀNH TỰU, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
3.4.1. Thành tựu
Số lượng khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng với VietcomBank chi nhánh
Long An liên tục tăng qua các năm. Bên cạnh đó, các sản phẩm cho vay khách hàng cá
nhân triển khai trong thời gian gần đây ngày càng gần gũi và đáp ứng được nhu cầu
vốn của người dân. Không những thế, so với các ngân hàng khác trên địa bàn Tỉnh
Long An, thị phần tín dụng của VietcomBank chi nhánh Long An chiếm khá lớn (
9,7% năm 2012) và liên tục tăng qua các năm.
VCB Long An có ban lãnh đạo nhạy bén, linh hoạt, có quan hệ tốt với chính
quyền địa phương, các ban ngành. Ngoài ra, cán bộ khách hàng trẻ năng động, có trình
độ, trung thực, nhiệt tình trong công việc, có ý thức phấn đấu trao dồi chuyên môn
nghiệp vụ, đoàn kết trong công tác; tất cả đều có trình độ cử nhân với chuyên ngành
phù hợp với công việc, có nhiệt huyết cao, không ngại khó, luôn trong tư thế sẳn sàng
làm ngoài giờ, ngày nghỉ khi công việc yêu cầu.
Ngoài ra, việc phát triển tín dụng tại Chi nhánh được thừa hưởng thế mạnh
thương hiệu Vietcombank. Với bề dày lịch sử 50 năm phát triển, Vietcombank đã trở
thành một thương hiệu nổi tiếng, uy tín trong lĩnh vực ngân hàng. Trong thời gian qua,
việc khoát lên mình “chiếc áo Vietcombank” đã giúp ích rất nhiều trong công tác tiếp
thị khách hàng. Chi nhánh có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Một tòa nhà 10 tầng
bề thế, hiện đại là ưu thế rất lớn trong việc tiếp thị và thu hút khách hàng. Ngoài ra,
không gian làm việc rộng rãi, tiện nghi cũng góp phần tạo điều kiện để nâng cao hiệu
quả làm việc của nhân viên. Bên cạnh đó, lãi suất cạnh tranh, chất lượng phục vụ tốt,
sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân có những tiên ích hấp dẫn và đặc thù riêng cũng
góp phần làm cho hoạt động cho vay tại chi nhánh Long An ngày càng phát triển và
thu hút nhiều khách hàng, đặc biệt là khách hàng cá nhân nói riêng.
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACBĐề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Đề tài: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV
Đề tài: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDVĐề tài: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV
Đề tài: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
 
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mạiGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
 

Similar to Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank

Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.ssuser499fca
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...hieu anh
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxKhóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ... Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...hieu anh
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank (20)

Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
 
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
 
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxKhóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
 
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ... Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
 
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN SVTH: Nguyễn Lê Quỳnh Như MSSV: 1054030508 Ngành: Tài chính Ngân hàng GVHD: Th.s Vũ Thị Lệ Giang Thành phố Hồ Chí Minh- Năm 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, em đã có hơn 2 tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An và hơn 3 tháng sau đó nghiên cứu, phát triển báo cáo thực tập thành luận văn tốt nghiệp hoàn chỉnh. Dù gặp nhiều khó khăn khi thực hiện công trình nghiên cứu, nhưng nhờ vào sự giúp đỡ của anh chị em cán bộ nhân viên, tập thể ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An, em đã có điều kiện tiếp cận với thông tin, số liệu, nghiệp vụ tín dụng ngân hàng một cách hiệu quả và nhanh chóng nhất. Đặc biệt, nhờ vào sự dìu dắt, hướng dẫn, ủng hộ, động viên của Th.s Vũ Thị Lệ Giang mà em có thể hoàn thành bài luận văn. Cô luôn theo dõi sát sao quá trình nghiên cứu của em và đưa ra những lời khuyên, những nhận xét chân thành nhất. Em vô cùng biết ơn cô vì điều đó. Em cám ơn cô. Bên cạnh đó, để có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp, đó còn là một quá trình không ngừng học hỏi và tích lũy kiến thức trong suốt những tháng năm đại học. Em xin chân thành cám ơn những thầy cô đã từng dạy dỗ, truyền thụ kiến thức, kỹ năng cho em. Nhờ vào sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô mà em có được một bài luận văn tốt nghiệp được đầu tư khá nghiêm túc và kỹ lưỡng như hôm nay. Một lần nữa, em biết ơn tất cả những tình cảm của thầy cô, bạn bè, gia đình, và chân thành cảm ơn tất cả mọi người.
  • 3. i NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ...................................................................................................................
  • 4. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHNN: Ngân hàng Nhà Nước NHTMCP: Ngân hàng Thương mại cổ phần TMCP: Thương mại cổ phần NHTM : Ngân hàng thương mại NH: ngân hàng VCB: VietcomBank hay Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam QĐ: Quyết định NĐ: Nghị định CP: Chính Phủ UBND: Ủy Ban Nhân Dân PGD: Phòng giao dịch VNĐ: Việt Nam đồng KHCN: Khách hàng cá nhân KHDN: khách hàng doanh nghiệp
  • 5. iii MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................1 1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .....................................................................................2 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................4 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................4 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................4 1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN ........................................................................5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................6 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:............................................................. 6 2.1.1. Những vấn đề chung về cho vay:................................................................6 2.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại: ..10 2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ...................................................................................................................13 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................16 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN ............................................................................................19 3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN ... ................................................................................................................................................19 3.1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam:.....................19 3.1.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An: ...................................................................................................................21 3.2. CÁC SẢN PHẨM CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CHỦ YẾU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN ... ................................................................................................................................................21 3.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN ... ................................................................................................................................................22
  • 6. iv 3.3.1. Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An:.....................................................22 3.3.2. Những giải pháp ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An đang thực hiện nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..... ...................................................................................................................28 3.4. THÀNH TỰU, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN.................................................29 3.4.1. Thành tựu ..................................................................................................29 3.4.2. Hạn chế......................................................................................................30 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..............................................................31 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN ............................................................................................32 4.1. ĐẶC THÙ KINH TẾ- XÃ HỘI TẠI LONG AN.....................................................32 4.2. ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CHO VAY NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN................................................................................................................................33 4.3. ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CHO VAY CỬA HÀNG, CỬA HIỆU, KINH DOANH HỘ GIA ĐÌNH..................................................................................34 4.4. ĐỀ XUẤT ĐẨY MẠNH CHO VAY CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CHO VAY CÁN BỘ QUẢN LÍ ĐIỀU HÀNH....................................................................36 4.5. KẾ HOẠCH ĐỀ XUẤT THÀNH LẬP NHÓM NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG:.......................................................................................................................................38 4.6. KẾ HOẠCH ĐỀ XUẤT THÀNH LẬP NHÓM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỊA PHƯƠNG ..............................................................................................................................39 4.7. KẾ HOẠCH ĐỀ XUẤT QUẢNG BÁ CÁC SẢN PHẨM CHO VAY NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN, CHO VAY CỬA HÀNG, CỬA HIỆU, KINH DOANH HỘ GIA ĐÌNH, CHO VAY CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÍ ĐIỀU HÀNH TRONG NĂM 2014, 2015 CỦA VCB LONG AN..................................40 PHẦN KẾT LUẬN......................................................................................................44
  • 7. v DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Số lượng cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank- Chi nhánh Long An Bảng 3.2: Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Long An giai đoạn 2010-2013 Bảng 3.3: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại VietcomBank chi nhánh Long An giai đoạn 2010-2013 Bảng 3.4: Cơ cấu các nhóm nợ của khách hàng cá nhân tại VietcomBank chi nhánh Long An giai đoạn 2010-2013 Bảng 3.5: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Vietcombank Long An
  • 8. vi DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Vietcombank Long An
  • 9. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Những năm vừa qua, trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế ngày càng trầm trọng, kinh tế Việt Nam ngày càng ảm đạm, kéo theo đó là đời sống nhân dân khó khăn, thất nghiệp, các doanh nghiệp giải thể, phá sản... Đặc biệt, đối với ngành ngân hàng cũng chịu những ảnh hưởng không nhỏ từ khủng hoảng kinh tế thế giới và tình trạng nợ xấu đã trở thành tâm điểm nhức nhối. Để đối phó với tình trạng trên, hơn hai năm qua, các đề án tái cơ cấu ngân hàng được phê duyệt và năm 2012, 2013 đã chứng kiến hàng loạt các ngân hàng thực hiện tái cơ cấu. “Ðến cuối năm 2013, NHNN đã tiếp nhận phương án tái cơ cấu của 24/25 NHTMCP và đã phê duyệt phương án tái cơ cấu của 11/25 NHTMCP, đang xem xét phê duyệt phương án tái cơ cấu của 4 NHTMCP, chỉ đạo 9 NHTMCP bổ sung, chỉnh sửa một số nội dung trong phương án tái cơ cấu và yêu cầu 1 NHTMCP là Ngân hàng Bảo Việt gửi phương án tái cơ cấu theo đúng quy định. Ngoài ra, NHNN cũng đã chỉ đạo triển khai cơ cấu lại các ngân hàng liên doanh theo Quyết định 254/QÐ-TTg và căn cứ vào định hướng hợp tác trong lĩnh vực ngân hàng giữa Việt Nam với các nước để định hướng xử lý hai ngân hàng liên doanh Việt - Thái và VID Public nhằm đảm bảo mức vốn điều lệ theo quy định. Đồng thời rút giấy phép, đóng cửa một số chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động không có hiệu quả hoặc chuyển đổi hình thức tổ chức, chuyển giao tài sản, công nợ sang đơn vị trực thuộc của cùng ngân hàng mẹ hoạt động ở Việt Nam”. ( Vũ Đình Ánh, Tạp chí ngân hàng số 1+2/2014, Định hướng chính sách tiền tệ ngân hàng giai đoạn 2014-2015 từ thành quả của giai đoạn 2012-1013) Các ngân hàng yếu kém được sát nhập với các ngân hàng khỏe mạnh hơn với hy vọng giải quyết tình trạng nợ xấu tại các ngân hàng yếu kém và thực hiện một cuộc cách mạng toàn diện trong ngành ngân hàng. Sau khi sát nhập, ngoài việc đổi mới hình ảnh bên ngoài, cơ cấu nhân sự, đặc biệt là cơ cấu lãnh đạo, nhân sự cấp cao, phương pháp làm việc, tổ chức quản lý... các ngân hàng đã thiết lập lại định hướng phát triển dài hạn. Và theo xu hướng chung, sau khi sát nhập, các ngân hàng đều định hướng phát triển theo hướng trở thành ngân hàng bán lẻ đa năng; cung ứng các sản phẩm dịch vụ tốt nhất, thuận tiện nhất cho khách hàng, đặc biệt là đối tượng khách hàng cá nhân. Không chỉ các ngân hàng vừa sát nhập phát triển theo định hướng trên mà ngay cả các ngân hàng đang hoạt động ổn định khác cũng hoạt động theo hướng trở thành ngân hàng bán lẻ đa năng. Sau nhiều năm loay hoay giải quyết tình trạng nợ xấu, các ngân hàng đã có cái nhìn mới về đối tượng khách hàng tiềm năng, về phương hướng hoạt động và mục tiêu dài hạn cũng như trước mắt. Đó có thể coi là một điểm sáng đối với ngành ngân hàng trong năm nay cũng như những năm về sau sau khi đã có những bước chuyển mới khi tái cơ cấu.
  • 10. 2 Theo đó, khách hàng cá nhân đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với các ngân hàng phát triển theo định hướng trên. Chính vì thế, các ngân hàng luôn quan tâm đến việc thu hút và phát triển nhóm khách hàng này không chỉ ở hoạt động huy động vốn mà ngay cả ở hoạt động cho vay. Có thể nói, năm 2014 sẽ là năm chứng kiến một sự chạy đua và cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng để thu hút đối tượng khách hàng đầy tiềm năng này. Năm 2013 là năm dân số vàng của Việt Nam. Đây cũng chính là động lực để thúc đẩy sự gia tăng và phát triển của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Lực lượng lao động dồi dào, trẻ, đầy nhiệt huyết, thích khám phá và sẵn sàng trải nghiệm những ứng dụng công nghệ mới chính là những khách hàng tiềm năng của các ngân hàng trong năm nay và những năm sắp tới. Đây là một thuận lợi để các ngân hàng nâng cao doanh số, tuy nhiên cũng tạo nên những khó khăn và áp lực nhất định khi mà khách hàng ngày càng khắc khe trong việc chọn lựa sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa năng. Thấy được tiềm năng của đối tượng khách hàng cá nhân trong thời gian sắp tới, cũng như xu hướng phát triển chung của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam trong thời điểm đầy nhạy cảm như lúc này, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam đã và đang cố gắng thiết kế, triển khai các sản phẩm dịch vụ đa dạng, sáng tạo, khắc phục những yếu kém trong công tác quản lý, phục vụ, nâng cao cơ sở vật chất, công nghệ ứng dụng để thu hút nhóm khách hàng này. Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện đường lối chỉ đạo từ hội sở đến các chi nhánh còn nhiều khó khăn và không đồng đều. Riêng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An, việc thu hút khách hàng cá nhân còn chưa phát triển như kỳ vọng, gặp nhiều hạn chế. Chính vì vậy, làm sao để khai thác tối đa và triệt để nhu cầu từ nhóm khách hàng cá nhân, nâng cao uy tín, vị thế của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, góp phần đưa Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam là một thử thách cam go dành cho tập thể ban lãnh đạo, nhân viên của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An nói riêng trong thời gian sắp tới. 1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Việt Nam đang từng bước xây dựng, phát triển và định vị được vị thế của mình trên trường quốc tế. Quá trình hội nhập này đã gặt hái được một số thành công nhất định và đối mặt với không ít với những khó khăn. Hòa cùng với sự phát triển đó của đất nước, ngành Ngân hàng nói chung luôn cố gắng và nỗ lực hết mình góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế quốc gia. Ngân hàng luôn là nơi đáng tin cậy giải quyết nhu cầu vốn cho các khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp, góp phần bôi trơn guồng máy phát triển kinh tế đất nước, tạo động lực để mọi tầng lớp nhân dân được tiếp xúc với đồng vốn, cải thiện công việc làm ăn, đời sống xã hội.
  • 11. 3 Và như đã đề cập đến ở phần trên, trong những năm trở lại đây, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, các doanh nghiệp trong nước liên tiếp làm ăn thua lỗ. Tuy nhiên, các NHTM vẫn cố gắng gánh vác nỗi khó khăn đó cùng các doanh nghiệp. Trong giai đoạn sắp tới, khi mà nền kinh tế còn nhiều biến động khó nắm bắt, các NHTM cũng khai thác sâu hơn vào nhu cầu vay vốn của nhóm khách hàng cá nhân. Đây là một bộ phận khách hàng chiếm đa số trong các giao dịch hàng ngày và thường xuyên của các NHTM. Do đó, xu hướng chung của tất cả các NHTM tại Việt Nam là trở thành ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại. Tất yếu cho sự phát triển như kỳ vọng trên chính là thu hút tối đa nhóm khách hàng cá nhân, bên cạnh quan tâm chăm sóc đến nhóm khách hàng doanh nghiệp. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam cũng đang đi trên định hướng đó. Là một trong những chi nhánh làm ăn có hiệu quả của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An được tọa lạc tại thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An đã và đang cố gắng nắm bắt những cơ hội và tiềm năng của tỉnh nhà. Long An là vùng đất trù phú, có vị trí địa lý khá đặc biệt. Tuy nằm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long song lại thuộc vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam, được xác định là vùng kinh tế động lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế Việt Nam. Long An tiếp giáp với thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh về phía Đông, giáp với Vương Quốc Campuchia về phía Bắc, giáp với tỉnh Đồng Tháp về phía Tây và giáp tỉnh Tiền Giang về phía Nam. Long An cũng đang là tỉnh thực hiện quy hoạch tổng thể với tốc độ khá nhanh…Với điều kiện kinh tế, xã hội đặc trưng, Long An là một địa bàn mà nếu khai thác đúng với tính chất, quy mô, đặc trưng hứa hẹn sẽ đem lại nguồn thu khá ổn định và lâu dài cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Tỉnh hiện có 30 khu công nghiệp với tổng diện tích 10.904,6 ha. Đất phát triển nông nghiệp chiếm đa số. Ngoài ra, thời gian gần đây với tốc độ phát triển đô thị hóa, hiện đại hóa nhanh, các hoạt động dịch vụ buôn bán nhỏ lẻ, kinh doanh hộ gia đình, cá thể ngày càng phát triển. Nhân dân Long An dù là đang đầu tư vào xây dựng các khu công nghiệp, hay mở rộng hoạt động phát triển nông nghiệp nông thôn và các lĩnh vực kinh doanh nhỏ lẻ khác đều đang rất cần đến nguồn vốn vay. Vốn vay là một trong những điều kiện tiên quyết và quan trọng để người dân thực hiện các kế hoạch đầu tư sản xuất kinh doanh. Nhận thức được sự khát vốn của nhóm khách hàng cá nhân, nhu cầu cung cấp vốn cho nhóm khách hàng này của các NHTM nói chung cũng như tình hình kinh tế xã hội đặc trưng tại Long An đã thôi thúc tác giả lựa chọn đề tài “ Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
  • 12. 4 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Trong khuôn khổ của vấn đề nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các cơ sở lý thuyết về các hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại, đặc biệt là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân để tập trung phân tích về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Long An với mục tiêu làm rõ và nghiên cứu sâu hơn các vấn đề về tổng quan của ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam nói chung cũng như tình hình phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An nói riêng trong thời gian gần đây. Từ đó, rút ra những mặt còn hạn chế, khó khăn mà chi nhánh còn tồn đọng và cần phải giải quyết trong thời gian sắp tới. Bên cạnh đó, tìm hiểu những nguyên nhân của những hạn chế và đưa ra những đề xuất, biện pháp khả thi, cụ thể để giải quyết những khó khăn trên là mục tiêu quan trọng nhất mà tác giả hướng đến trong bài luận văn tốt nghiệp của mình. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong bài luận văn tốt nghiệp của mình, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp các dữ liệu thứ cấp từ ngân hàng cung cấp, từ các website, sách, báo, tạp chí, và các tài liệu liên quan khác để làm rõ các vấn đề cần giải quyết. Bên cạnh đó, để tìm hiểu những thực trạng của ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An, tác giả đã có hơn hai tháng thực tập tại VCB chi nhánh Long An để tiếp xúc và làm quen với công việc, đường lối hoạt động, phong cách làm việc của chi nhánh ngân hàng. Và để có những biện pháp, đề xuất cụ thể, khả thi, tác giả đã thực hiện những chuyến đi thực tế để tìm hiểu nhu cầu, mong muốn, tiềm năng của khách hàng ở một số nơi cụ thể ở Long An như vùng trồng lúa, hoa màu ở huyện Châu Thành, tỉnh Long An, các khu chợ sầm uất và các cơ quan, đơn vị sự nghiệp tại thành phố Tân An, tỉnh Long An. Những biện pháp ấy là sự kết hợp hài hòa giữa năng lực thực tại của ngân hàng với những tiềm năng, nhu cầu còn chưa được khai thác một cách thích đáng từ phía khách hàng. Là một người con của quê hương Long An, hơn ai hết, tác giả hiểu những nhu cầu, tâm lý người dân địa phương nơi đây. Tựu chung, người dân Long An có những đặc điểm kinh tế xã hội mà nếu biết nắm bắt một cách hợp lý sẽ là một thị trường khai thác đầy màu mỡ của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Giới hạn, phạm vi của bài luận văn tốt nghiệp: đề tài nghiên cứu trong phạm vi của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Long An, trong các năm 2010, 2011, 2012, 2013. Trong đó đối tượng được tập trung phân tích xuyên suốt là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-
  • 13. 5 Chi nhánh Long An. Đề tài nghiên cứu về tổng quan của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, về tình hình và thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng tại chi nhánh Long An, từ đó rút ra những hạn chế, khó khăn, thách thức và đưa ra những giải pháp phát triển, mở rộng hoạt động cho vay của nhóm khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An. 1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN Ngoài lời nói đầu, phần kết luận, danh mục bảng biểu, hình ảnh, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn tốt nghiệp bao gồm các chương như sau: Chương 1 là giới thiệu. Các nội dung như tổng quan về vấn đề nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và kết cấu của khóa luận đều được nêu ra trong chương 1. Chương 2 là tổng quan lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại. Tổng quan về cho vay, giới thiệu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM, các nghiên cứu đã thực hiện liên quan đến đề tài và phương pháp nghiên cứu của đề tài đều được tác giả trình bày trong chương 2. Chương 3 là phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An. Các nội dung được trình bày trong chương này bao gồm: tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, giới thiệu về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An, các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An, thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An, thành tựu, hạn chế và nguyên nhân. Cuối cùng là chương 4- giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An. Trong chương này, trước tiên, tác giả sẽ nêu ra những đặc trưng về kinh tế xã hội tại Long An. Sau đó, đưa ra đề xuất nghiên cứu và triển khai cho vay nông nghiệp, nông thôn; đề xuất nghiên cứu và triển khai cho vay cửa hàng, cửa hiệu, kinh doanh hộ gia đình; đề xuất đẩy mạnh cho vay cán bộ công nhân viên và cho vay cán bộ quản lí điều hành; kế hoạch đề xuất thành lập nhóm nghiên cứu thị trường, nhóm phát triển tín dụng tại VCB Long An; kế hoạch đề xuất quảng bá hình ảnh, sản phẩm cho vay của VCB Long An trong năm 2014, 2015.
  • 14. 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: 2.1.1. Những vấn đề chung về cho vay: Khái niệm cho vay: Cho vay là một trong những dịch vụ ngân hàng truyền thống mà các ngân hàng luôn chú trọng, đặc biệt quan tâm trong quá trình hình thành và phát triển. Đây là một trong những kênh đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Theo mục 1, điều 3 của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) thì cho vay được định nghĩa như sau: “ Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó, tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Trong đời sống hàng ngày, mọi người hay nhầm lẫn tín dụng là cho vay. Tuy nhiên, cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng. Chúng ta cần phân biệt sự khác nhau giữa cho vay và tín dụng một cách rõ ràng. “ Về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.” ( Nguyễn Minh Kiều, 2009, tr.96). Có bốn hình thức cấp tín dụng chính mà các ngân hàng thương mại được phép cấp cho khách hàng là cho vay, bảo lãnh, chiết khấu và cho thuê tài chính. Như vậy, cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại. Khi khách hàng cần một số tiền để đầu tư kinh doanh, mua sắm, chi tiêu tiêu dùng... khách hàng có thể tìm đến ngân hàng để được vay. Ngân hàng sẽ dựa vào một số tiêu chí nhất định để thẩm định phương án kinh doanh của khách hàng, thẩm định phương án hoàn trả nợ gốc và vốn vay, thẩm định năng lực tài chính của đối tượng vay, thẩm định uy tín, tài sản bảo đảm... Nhờ vào một số tiêu chí đó và các công việc thẩm định trên, ngân hàng có cơ sở để đảm bảo một cách tương đối rằng khách hàng có khả năng trả được lãi vay và nợ gốc trong tương lai, từ đó ngân hàng sẽ ra quyết định cho vay hay không và kiểm soát chặt chẽ món vay đó trong trường hợp khách hàng được vay vốn ngân hàng. Khách hàng phải có cam kết rõ ràng về thời gian trả nợ, số tiền phải trả, mục đích sử dụng nợ bằng văn bản pháp luật.
  • 15. 7 Nhờ vào hoạt động cho vay mà ngân hàng đã trở thành kênh luân chuyển trung gian giữa tiền từ nơi thiếu nhu cầu đầu tư kinh doanh sang nơi mà tiền đang rất được cần để đầu tư kinh doanh. Ngân hàng hưởng được lợi ích từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất huy động vốn, đồng thời bôi trơn guồng máy vận chuyển đồng tiền trong xã hội. Đặc trưng của cho vay: Cho vay có hình thái giá trị tín dụng là tiền tệ: Không giống như các hình thức cấp tín dụng khác, cho vay có hình thái giá trị tín dụng là tiền tệ, xuất hiện từ rất sớm ( chỉ sau chiết khấu). Với hình thái tiền tệ, cho vay có nhiều lợi thế hơn so với các hình thức cấp tín dụng khác bởi vì nó có thể thỏa mãn mọi nhu cầu đa dạng của nhiều tầng lớp khác nhau trong nền kinh tế, trong xã hội. ( Bùi Diệu Anh, 2011) Bản chất của hành vi cho vay là ứng trước nên độ rủi ro cao: khi khách hàng có nhu cầu cần một số tiền vay để đầu tư cho sản xuất kinh doanh hay trang trải cho nhu cầu mua sắm, khách hàng có thể tìm đến ngân hàng để xin vay vốn. Mặc dù, mỗi khoản vay đều có lãi suất tương ứng và ngân hàng cũng cần thẩm định rất kỹ trước khi cho vay nhưng có những biến cố xảy ra mà cả khách hàng và ngân hàng đều không lường trước được. Tất cả những biến cố đó có thể làm cho khoản vay không được hoàn trả như cam kết ban đầu. Những rủi ro bắt đầu tiềm ẩn và có thể xảy ra bất cứ khi nào từ khi khách hàng nhận được khoản tiền vay cho đến khi thu hồi nợ. “ Rủi ro của một khoản vay còn có nguyên nhân xuất phát từ hình thái giá trị tiền tệ của nó. Với chức năng là phương tiện thanh toán, tiền tệ có thể thỏa mãn mọi mục đích khác nhau cho mọi chủ thể trong nền kinh tế và trong xã hội. Chính do sự linh hoạt của mục đích sử dụng tiền nên thực sự rất khó kiểm soát khi tiền đã được chuyển vào tay khách hàng và đây có thể là một trong những lý do dẫn đến thất thoát tiền, không trả nợ được cho ngân hàng. Điều này hoàn toàn không giống trong cho thuê tài chính. Bởi vì trong hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực này, việc khách hàng sử dụng tiền vay sai mục đích được giảm thiểu đến mức thấp nhất, do tài sản đã được tổ chức tín dụng mua về theo sự lựa chọn của khách hàng và giao cho khách hàng quyền sử dụng. Chính vì cho vay có độ rủi ro cao nên các ngân hàng thường áp dụng rất nhiều biện pháp đa dạng để tăng thêm độ an toàn cho ngân hàng khi cho vay, chẳng hạn quy định về mức vốn đối ứng của phương án vay, quy định về đảm bảo khoản vay, quy định quy trình giải ngân, giám sát khoản vay...Các quy định này không nhất thiết phải có trong các hình thức cấp tín dụng khác.” ( Bùi Diệu Anh, 2011, tr.13) Đối tượng cho vay phong phú: ngân hàng có rất nhiều sản phẩm cho vay đa dạng để phục vụ cho nhu cầu vay vốn của các khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp, và các tổ chức đoàn thể khác. Có thể là cho vay đầu tư xây dựng cơ bản, cho vay tiêu dùng, cho vay bất động sản, cho vay mua sắm thiết bị máy móc, cho vay để hình thành nguồn vốn vay cho các định chế tài chính khác, cho vay kinh doanh, cho
  • 16. 8 vay phát triển nông nghiệp nông thôn, cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở... “Những mục đích vay phong phú có thể dẫn đến những nhu cầu vay hết sức đa dạng về thời gian, về quy mô...nên phạm vi đối tượng cho vay của ngân hàng rất rộng lớn. Chẳng hạn đối với khoản vay kinh doanh, đối tượng cho vay có thể bao gồm nhu cầu phát sinh trong các giai đoạn của một chu kỳ hoạt động: giai đoạn mua vào là nhu cầu thanh toán tiền vật tư hàng hóa, thuế nhập khẩu và các chi phí vận chuyển đi kèm, giai đoạn sản xuất có các chi phí tiền công, nhân công, chi phí sản xuất bằng tiền, giai đoạn tiêu thụ là các chi phí bao bì đóng gói, chi phí bán hàng, chi phí tiêu thụ bằng tiền khác, giai đoạn thu tiền là giá trị các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán... Trong khi đó, một khoản vay với mục đích xây dựng cơ bản thì đối tượng cho vay có thể là các chi phí thanh toán vật liệu xây dựng, tiền công...phát sinh trong quá trình xây dựng công trình trung và dài hạn. Với mục đích vay tiêu dùng, đối tượng cho vay có thể là các chi phí thanh toán tiền mua tài sản giá trị lớn như nhà, đất, xe cộ, các vật dụng gia đình, thanh toán chi phí sinh hoạt như: tiền ăn ở, đi lại, học tập, chữa bệnh...” ( Bùi Diệu Anh, 2011, tr.14). Phương thức cho vay đa dạng: phương thức cho vay chỉ ra cách thức và phương pháp mà ngân hàng tiến hành trong quá trình cho vay. Có những phương thức cho vay, như sau: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay trả góp, cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay hợp vốn, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay theo hạn mức thấu chi. ( Bùi Diệu Anh, 2011) Phân loại cho vay: Hoạt động cho vay tại ngân hàng được phân chia thành rất nhiều loại, tùy thuộc vào phương thức phân chia. Có thể kể đến một số cách phân chia như sau: Phân chia theo đối tượng khách hàng, cho vay gồm có 2 loại: cho vay khách hàng cá nhân, và cho vay khách hàng doanh nghiệp. Hầu hết, tại các website của các ngân hàng thương mại hiện nay, cho vay được thiết kế và phân chia theo phương thức này.  Cho vay khách hàng cá nhân là gói cho vay chỉ dành cho khách hàng cá nhân. Các cá thể trong xã hội cần vốn để kinh doanh, đầu tư, hay mua sắm, có thể tìm đến các ngân hàng để được tư vấn và cho vay. Mỗi ngân hàng có các sản phẩm cho vay khác nhau dành cho mỗi đối tượng khách hàng cá nhân khác nhau. Ví dụ, tại Vietcombank, có các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân như: cho vay cán bộ quản lý điều hành, cho vay mua ôtô, v.v...  Cho vay khách hàng doanh nghiệp là gói cho vay dành cho các tổ chức, doanh nghiệp đang cần vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh. Khi cho vay khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng cần thẩm định kỹ phương án kinh
  • 17. 9 doanh, phương án hoàn trả nợ gốc và lãi, tài sản đảm bảo... để có thể chắc chắn khoản lợi nhuận thu được hay những rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải khi cho vay. Phân chia theo thời hạn cho vay, cho vay gồm có 3 loại: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, và cho vay dài hạn. Theo điều 8 của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thông qua ngày 31/12/2001 có quy định: “ Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.” Mục đích của cho vay ngắn hạn là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. Trong khi đó, cho vay trung hạn nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định và cho vay dài hạn nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư. ( Nguyễn Minh Kiều, 2011) Phân chia dựa theo mức độ tín nhiệm của khách hàng, cho vay gồm 2 loại: cho vay có bảo đảm bằng tài sản và cho vay không có bảo đảm bằng tài sản:  Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản bảo đảm.  Ngược lại, cho vay không có bảo đảm bằng tài sản bảo đảm là loại cho vay không cần tài sản bảo đảm mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. Phân chia theo phương thức cho vay, điều 16 Quy chế cho vay số 1627/2001/QĐ-NHNN của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng quy định cho vay gồm các loại sau đây:  Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.  Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.  Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.  Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
  • 18. 10  Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.  Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.  Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.  Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, cho vay còn được phân chia theo 2 tiêu chí sau: Phân chia dựa theo phương thức hoàn trả nợ vay, cho vay gồm có: cho vay trả nợ một lần khi đến hạn, cho vay trả nợ nhiều lần khi đến hạn, cho vay trả nợ nhiều lần không đi kèm thời hạn. Phân chia dựa trên đồng tiền cho vay thì cho vay gồm có 2 loại: cho vay bằng VNĐ và cho vay bằng ngoại tệ. 2.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại: Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân: Cho vay khách hàng cá nhân là hoạt động cấp tín dụng cho các chủ thể là các cá nhân, hộ gia đình vay vốn theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng các quy định như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng của các ngân hàng thương mại. Cho vay khách hàng cá nhân có thể đáp ứng nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu sinh hoạt chi tiêu trong đời sống hằng ngày. “Đặc điểm giao dịch khách hàng cá nhân là có số lượng tài khoản và số hồ sơ giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch thấp. Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao dịch không được thuận tiện. Để giải quyết trở ngại này ngân
  • 19. 11 hàng phải mở nhiều chi nhánh hoặc đầu tư giao dịch online rất tốn kém.” ( Nguyễn Minh Kiều, 2011, tr.744) Phân loại cho vay khách hàng cá nhân: Hiện tại, tại tất cả các ngân hàng, đều có các sản phẩm dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân rất đa dạng, tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng khách hàng cá nhân. Có thể kể đến một số sản phẩm cho vay như cho vay mua nhà, cho vay mua xe ô tô, cho vay mua bất động sản, cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết, cho vay du học, cho vay mua đất cao su, cho vay chăm sóc cà phê, cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn, v.v... Có rất nhiều các sản phẩm cho vay mà ở mỗi ngân hàng sẽ có tên sản phẩm, tiện ích sản phẩm, tính năng, chất lượng dịch vụ, lãi suất sản phẩm cho vay có thể khác nhau đôi chút. Nhưng tựu chung, có thể gom những sản phẩm cho vay cụ thể đó thành các loại sản phẩm cho vay chung hơn, thống nhất hơn như sau đây: Cho vay sản xuất kinh doanh ( bao gồm cho vay sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp và kinh tế cá thể sản xuất nông nghiệp: “ Cho vay sản xuất kinh doanh là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Khách hàng vay là cá nhân hay hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thể với quy mô nhỏ. Đặc điểm của loại cho vay này là số lượng khách hàng có nhu cầu vay thường rất lớn nhưng doanh số vay không cao lắm, do vậy, chi phí giao dịch thường cao.” ( Nguyễn Minh Kiều, 2011, tr.763). Phương thức cho vay có thể là cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng. Có thể kể đến một số loại hình cho vay sản xuất kinh doanh như:  Cho vay tiểu thương: các ngân hàng lớn như VietinBank, VietcomBank, SacomBank, ACB ... đang tăng cường phát triển cho vay dư nợ cho vay tiểu thương. Các cửa hành bán lẻ xuất hiện ngày càng nhiều, do đó, đẩy mạnh khai thác đối tượng này là một chiến lược đúng đắn từ phía các ngân hàng. Đối với cho vay tiểu thương, “ khách hàng đi vay có thể là những cá nhân, hộ có các cửa hàng, sạp/ quầy bán hàng tại một địa điểm nhất định. Mục đích cho vay là dự trữ hàng hóa; sửa chữa/ trang trí mặt bằng; chi phí sang nhượng sạp/ quầy hàng; bổ sung thiếu hụt vốn kinh doanh” ( Lê Thị Hiệp Thương, 2011, tr.205). Các phương thức cho vay tiểu thương gồm có cho vay từng lần ngắn hạn, cho vay theo hạn mức tín dụng/ hạn mức thấu chi, cho vay trung và dài hạn.  Cho vay tiểu thủ công nghiệp: “ phương thức cho vay chủ yếu là cho vay từng lần đối với những nhu cầu thiếu hụt vốn sản xuất hoặc các nhu cầu mang tính thời vụ. Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng có quy mô sản xuất tương đối ổn định, hàng hóa sản xuất ra có thể được thị trường chấp nhận. Ngoài cho vay từng lần ngắn hạn, ngân
  • 20. 12 hàng có thể áp dụng cho vay trả góp đối với cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp hoặc dịch vụ. Đối tượng cho vay là một phần chi phí mua các máy móc thiết bị sản xuất hoặc chi phí sửa chữa lớn.” ( Lê Thị Hiệp Thương, 2011, tr.210)  Cho vay hộ nông dân: phương thức cho vay hộ nông dân gồm cho vay đơn giản hộ sản xuất nông nghiệp, cho vay theo phương án/ dự án sản xuất, cho vay theo hạn mức tín dụng. Cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là sản phẩm cho vay hỗ trợ nguồn tài chính cho các nhu cầu mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, làm kinh tế hộ gia đình, thanh toán học phí, đi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi... và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống cho các cá nhân và hộ gia đình. Trên thị trường hiện có nhiều gói sản phẩm cho vay tiêu dùng để khách hàng lựa chọn như cho vay trả góp sinh hoạt, tiêu dùng và cho vay trọn gói hoặc cho vay khách hàng ngay tại điểm bán hàng (các siêu thị, trung tâm mua sắm lớn). Khách hàng cũng có thể chọn vay thẻ tín dụng (quốc tế, nội địa), thấu chi tài khoản thẻ. Thời gian giải quyết hồ sơ vay vốn tại các ngân hàng ngày càng rút ngắn. Chỉ trong vòng 24 giờ, khách hàng sẽ được giải quyết cấp hạn mức tín dụng không cần tài sản bảo đảm nếu như đáp ứng được các tiêu chí và điều kiện vay của ngân hàng. Đối tượng cho vay tiêu dùng rất đa dạng. Thu nhập của khách hàng có thể không cao nhưng phải ổn định. Cho vay tiêu dùng có thể chia làm hai loại sau đây:  “ Cho vay sinh hoạt- tiêu dùng: đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia đình như mua sắm vật dụng gia đình, mua xe, cưới hỏi, du lịch, chữa bệnh...  Cho vay hỗ trợ tiêu dùng: sản phẩm này được thiết kế và cung cấp cho khách hàng có thu nhập ổn định hàng tháng. Số tiền cho vay nhằm hỗ trợ thêm cho tiêu dùng trong khi chờ đợi thu nhập đến kỳ. Loại cho vay này với số tiền tương đối nhỏ và không cần tài sản thế chấp.” ( Lê Thị Hiệp Thương, 2011, tr.178) Căn bản, có hai phương thức cho vay tiêu dùng, đó là:  Cho vay tiêu dùng trả góp: cho vay tiêu dùng trả góp được hiểu là khoản vay được cấp cho người tiêu dùng với điều kiện trả nợ gốc và lãi thành nhiều kỳ, phù hợp với tính chất nguồn thu nhập của người đi vay. Đối tượng cho vay trả góp có thể là các nhu cầu như: nhà ở, nền nhà, chi phí xây dựng/sửa chữa nhà ở; chi phí mua phương tiện đi lại; chi phí mua các vật dụng gia đình; các chi phí sinh hoạt khác. Khách hàng vay đa dạng, thông thường các ngân hàng nghiên cứu thị trường mà mình hướng tới và có chính sách sản phẩm cho từng khách hàng phù hợp với nhu cầu tiêu
  • 21. 13 dùng thực tế và khả năng thanh toán của họ.” ( Lê Thị Hiệp Thương, 2011, tr.181)  Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: “Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng được hiểu là phương thức cho vay tiêu dùng mà trong đó chủ thể ( khách hàng đi vay) được phép sử dụng một hạn mức tín dụng trong một thời hạn nhất định ( thường là một năm) bằng cách sử dụng thẻ tín dụng do ngân hàng/ tổ chức phát hành thẻ cấp, để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu hàng ngày thông thường. Đối tượng cho vay là những nhu cầu chi tiêu thường xuyên mang tính tuần hoàn. Xét từ góc độ nguồn tài chính thì sản phẩm ngân hàng này tài trợ cho những nhu cầu thiếu hụt nguồn tài chính mang tính ngắn hạn do chi tiêu của các cá nhân và hộ gia đình mang tính thời vụ. Thực chất nguồn tài chính của người đi vay trên nguyên tắc là phải đủ bù đắp cho các khoản chi của họ, nhưng xét cục bộ thì cũng có những khoản thời gian không trùng khớp trong chu kỳ thu nhập ( tháng, quý, năm) vì vậy xuất hiện nhu cầu vay ngân hàng.” ( Lê Thị Hiệp Thương, 2011, tr.195) 2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Khái niệm về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân là tăng quy mô cho vay khách hàng cá nhân trên cơ sở kiểm soát mức rủi ro và bảo đảm khả năng sinh lời phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ. Tăng quy mô cho vay là tăng số dư nợ bằng hai cách:  Tăng dư nợ bình quân trên khách hàng, hoặc  Tăng số lượng khách hàng bằng cách thâm nhập vào thị trường mới, thị trường tiềm năng hoặc thị trường thay thế. Tăng dư nợ trên cơ sở kiểm soát được rủi ro ở mức cho phép nhằm đạt được hiệu quả kỳ vọng của ngân hàng nghĩa là việc kiểm soát rủi ro tùy theo chiến lược từng thời kỳ của ngân hàng và hiệu quả sử dụng vốn ( mức sinh lời từ cho vay) đáp ứng tùy theo chiến lược từng thời kỳ. Chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động tín dụng trên cơ sở kiểm soát mức rủi ro và bảo đảm khả năng sinh lời: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%): Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = x 100%
  • 22. 14  Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng.  Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%): Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) = x100%  Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, nhưng bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong năm đã thu hồi)  Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. Tỷ lệ thu lãi (%): Tỷ lệ thu lãi (%) x 100%  Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của ngân hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay  Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình hình tài chính của NH càng tốt, ngược lại NH đang gặp khó khăn trong việc thu lãi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của ngân hàng, chỉ tiêu này cũng thể hiện tình hình bất ổn trong cho vay của ngân hàng, có thể nợ xấu (tín dụng đen) trong ngân hàng tăng cao nên ảnh hưởng đến khả năng thu hồi lãi của ngân hàng, và có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ trong tương lai. (Thông thường tỷ lệ này phải trên 95% mới là tốt) Hệ số thu nợ ( % ): Hệ số thu nợ (%) = x100%  Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH.  Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.
  • 23. 15  Tỷ lệ này càng cao càng tốt Tỷ lệ nợ quá hạn (%): Tỷ lệ nợ quá hạn (%)= x100%  Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.  Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng  Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém , và ngược lại. Tỷ lệ nợ xấu (%): Tỷ lệ nợ xấu(%) = x100%  Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.  Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém , và ngược lại. Vòng quay vốn Tín dụng (vòng): Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =  Trong đó: Dư nợ bình quân trong kỳ =  Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn. Số khách hàng được vay vốn:Chỉ tiêu này phản ánh số lượng khách hàng của ngân hàng qua các thời kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng trong thời gian qua.
  • 24. 16 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Như đã đề cập trong chương giới thiệu, trong bài luận văn tốt nghiệp của mình, tác giả sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp các dữ liệu thứ cấp từ ngân hàng cung cấp, từ các website, sách, báo, tạp chí, và các tài liệu liên quan khác để làm rõ các vấn đề cần giải quyết. Bên cạnh đó, để có những giải pháp sát thực, tác giả đã thực hiện phỏng vấn những nhóm đối tượng như sau: nhóm 7 hộ gia đình nông dân tại xã Hiệp Thạnh, Thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An; nhóm 8 công nhân viên chức tại Trường Chính Trị Tỉnh Long An và tỉnh Đoàn Long An; nhóm 7 hộ kinh doanh gia đình tại khu vực chợ phường 1 và phường 3, thành phố Tân An, tình Long An. Các nhóm đối tượng trên được lựa chọn một cách ngẫu nhiên. Các câu hỏi khảo sát được thiết kế linh hoạt, uyển chuyển, phù hợp với các nhóm đối tượng, cụ thể như sau: A. Đối với nhóm khách hàng “Cho vay nông nghiệp nông thôn”: 1. Khi có ý định vay vốn ngân hàng, ông/ bà thường nghĩ đến ngân hàng nào? Vì sao? 2. Khu vực mình sinh sống, có đơn vị ngân hàng nào đã từng hoặc thường xuyên gọi điện hoặc trực tiếp gặp mặt để giới thiệu, tư vấn hỗ trợ cho quý vị về các gói sản phẩm cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn? 3. Ông bà nghĩ gì nếu được các nhóm hỗ trợ tín dụng chúng tôi thường xuyên tư vấn, hỗ trợ cho vay trực tiếp? 4. Ông bà đã từng vay vốn hoặc sử dụng các dịch vụ khác tại các PGD/CN của VCB Long An? Ông bà cảm nhận, đánh giá như thế nào về cung cách phục vụ của chúng tôi? Ông bà hài lòng hay ấn tượng về điều gì? Còn điều gì chưa hài lòng? 5. Ông bà có đề nghị gì về các sản phẩm cho vay của chúng tôi? Có còn điều gì chưa thỏa đáng, chưa phù hợp? Theo ông bà cần cải tiến hay thay đổi điều gì nữa để ông bà cảm thấy thoải mái và thuận lợi nhất khi giao dịch tín dụng với ngân hàng của chúng tôi? 6. Trong tương lai, ông bà có hy vọng chào đón những nhóm tư vấn tín dụng của ngân hàng chúng tôi đến giới thiệu, tư vấn các gói sản phẩm cho vay đến với ông bà, giúp ông bà và bà con ở đây tiếp cận với dòng vốn vay một cách dễ dàng và hiệu quả?
  • 25. 17 B. Đối với nhóm khách hàng “Cho vay cửa hàng, cửa hiệu, kinh doanh hộ gia đình”: 1. Khi có ý định vay vốn ngân hàng, ông/ bà thường nghĩ đến ngân hàng nào? Vì sao? 2. Khu vực mình sinh sống, có đơn vị ngân hàng nào đã từng hoặc thường xuyên gọi điện hoặc trực tiếp gặp mặt để giới thiệu, tư vấn hỗ trợ cho quý vị về các gói sản phẩm cho vay cửa hàng, cửa hiệu, kinh doanh hộ gia đình? 3. Ông bà nghĩ gì nếu được các nhóm hỗ trợ tín dụng chúng tôi thường xuyên tư vấn, hỗ trợ cho vay trực tiếp? 4. Ông bà đã từng vay vốn hoặc sử dụng các dịch vụ khác tại các PGD/CN của VCB Long An? Ông bà cảm nhận, đánh giá như thế nào về cung cách phục vụ của chúng tôi? Ông bà hài lòng hay ấn tượng về điều gì? Còn điều gì chưa hài lòng? 5. Ông bà có đề nghị gì về các sản phẩm cho vay của chúng tôi? Có còn điều gì chưa thỏa đáng, chưa phù hợp? Theo ông bà cần cải tiến hay thay đổi điều gì nữa để ông bà cảm thấy thoải mái và thuận lợi nhất khi giao dịch tín dụng với ngân hàng của chúng tôi? 6. Trong tương lai, ông bà có hy vọng chào đón những nhóm tư vấn tín dụng của ngân hàng chúng tôi đến giới thiệu, tư vấn các gói sản phẩm cho vay đến với ông bà, giúp ông bà và các hộ dân ở đây tiếp cận với dòng vốn vay một cách dễ dàng và hiệu quả? C. Đối với nhóm khách hàng “Cho vay cán bộ công nhân viên, cán bộ quản lý điều hành” 1. Khi có ý định vay vốn ngân hàng, ông/ bà thường nghĩ đến ngân hàng nào? Vì sao? 2. Tại cơ quan mình công tác, có đơn vị ngân hàng nào đã từng hoặc thường xuyên gọi điện hoặc trực tiếp gặp mặt để giới thiệu, tư vấn hỗ trợ cho quý vị về các gói sản phẩm cho vay cán bộ công nhân viên, cán bộ quản lý điều hành? 3. Ông bà nghĩ gì nếu được các nhóm hỗ trợ tín dụng chúng tôi thường xuyên tư vấn, hỗ trợ cho vay trực tiếp vào những lúc thời gian phù hợp, ví dụ như lúc nghỉ trưa hoặc buổi tối? 4. Ông bà đã từng vay vốn hoặc sử dụng các dịch vụ khác tại các PGD/CN của VCB Long An? Ông bà cảm nhận, đánh giá như thế nào về cung cách phục vụ của chúng tôi? Ông bà hài lòng hay ấn tượng về điều gì? Còn điều gì chưa hài lòng? 5. Ông bà có đề nghị gì về các sản phẩm cho vay của chúng tôi? Có còn điều gì chưa thỏa đáng, chưa phù hợp? Theo ông bà cần cải tiến hay thay đổi điều gì nữa để ông bà cảm thấy thoải mái và thuận lợi nhất khi giao dịch tín dụng với ngân hàng của chúng tôi?
  • 26. 18 6. Trong tương lai, ông bà có hy vọng chào đón những nhóm tư vấn tín dụng của ngân hàng chúng tôi đến giới thiệu, tư vấn các gói sản phẩm cho vay đến với ông bà, giúp ông bà và cán bộ ở đây tiếp cận với dòng vốn vay một cách dễ dàng và hiệu quả? Trước khi cho ra các câu hỏi chính thức trên, tác giả đã tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, của các cán bộ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An. Và trước khi phỏng vấn chính thức các nhóm đối tượng, tác giả đã phỏng vấn thử 5 hộ gia đình và cá nhân thân quen sống tại khu vực phường 3, thành phố Tân An, tỉnh Long An Sau khi phỏng vấn chính thức, tác giả đã thống kê, so sánh, phân tích các câu trả lời và ý kiến của các nhóm đối tượng đã khảo sát, kết hợp với nghiên cứu thực lực hiện tại của ngân hàng để đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An.
  • 27. 19 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN 3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN 3.1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam: Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam với tên tiếng anh là Joint Stock Commercial Bank For Foreign Trade of Vietnam và tên viết tắt là Vietcombank chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963, với tổ chức tiền thân là Sở Quản lý Ngoại hối thuộc Ngân hàng Quốc gia Việt Nam. Vietcombank hiện có trên 13.560 cán bộ nhân viên, với gần 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm 1 Hội sở chính tại 198 Trần Quang Khải, Phường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Tp. Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 1 Trung tâm Đào tạo, 78 chi nhánh và hơn 300 phòng giao dịch trên toàn quốc, 3 công ty con tại Việt Nam, 2 công ty con tại nước ngoài, 1 văn phòng đại diện tại Singapore, 5 công ty liên doanh, liên kết. Tính đến hết năm 2012, mạng lưới hoạt động của Vietcombank phân bổ tập trung 26,0% ở vùng Đông Nam Bộ, 20,5% ở Đồng bằng sông Hồng, 20,5% ở vùng Nam Trung Bộ, 17,9% ở đồng bằng sông Cửu Long, 9,6% ở vùng Bắc Trung Bộ, 5,5% ở vùng Đông Bắc, chưa có chi nhánh nào ở Tây Bắc. Ngoài ra, Vietcombank còn có trên 1.700 ngân hàng đại lý tại hơn 120 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với 1.835 ATM và 32.178 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 ngân hàng đại lý tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ. Tôn chỉ của ngân hàng là trở thành một tập đoàn tài chính ngân hàng để cung cấp dịch vụ đa dạng với chất lượng và hiệu quả cao tại khu vực. VietcomBank cũng xác định rõ mục tiêu hoạt động của ngân hàng là tối đa hóa lợi nhuận, tích lũy đầu tư cho phát triển, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước. Định hướng chiến lược trung và dài hạn của VietcomBank là phát triển và mở rộng hoạt động để trở thành Tập đoàn Ngân hàng tài chính đa năng có sức ảnh hưởng trong khu vực và quốc tế. Tiếp tục khẳng định vị thế đối với mảng hoạt động kinh doanh lõi của
  • 28. 20 Vietcombank là hoạt động Ngân hàng thương mại dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại với nguồn nhân lực chất lượng cao và quản trị theo chuẩn mực quốc tế. An toàn và hiệu quả trong kinh doanh là mục tiêu hàng đầu; hướng tới một ngân hàng xanh, phát triển bền vững vì cộng đồng là mục tiêu xuyên suốt. Mục tiêu- tầm nhìn 2020 của ngân hàng là xây dựng VietcomBank thành một tập đoàn ngân hàng tài chính đa năng, có phạm vi hoạt động quốc tế, có vị thế hàng đầu tại Việt Nam; mang lại cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất; hài hòa lợi ích giữa khách hàng, cổ đông và người lao động. VietcomBank phấn đấu trở thành một trong hai ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam có sức ảnh hưởng trong khu vực và là một trong 300 tập đoàn ngân hàng tài chính lớn nhất thế giới vào năm 2020. Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử… Vietcombank hiện được tổ chức hoạt động theo mô hình trong đó ngân hàng thương mại giữ vai trò là mảng hoạt động kinh doanh chính, hoạt động như một công ty mẹ; các hoạt động tài chính và phi tài chính khác có vai trò như các công ty con. Hiện tại, cổ đông lớn nhất của VCB là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đại diện phần vốn Nhà nước tại VCB), nắm giữ 77,11% vốn điều lệ. Cổ đông chiến lược Mizuho Corporate Bank. Ltd nắm giữ 15% vốn điều lệ. Các cổ đông khác (bao gồm tổ chức và cá nhân trong nước, tổ chức và cá nhân nước ngoài) nắm giữ 7,89% vốn điều lệ của VCB. Nguồn nhân lực của Vietcombank trong thời gian qua đã và đang tăng không ngừng cả về số lượng và chất lượng. Tính đến tháng 12/2012, số lao động của Vietcombank là 13.637 người. Năm 2013, Vietcombank đã có những thành tựu đáng ghi nhận. Ngân hàng đã ra mắt hệ thống nhận diện thương hiệu mới, kỷ niệm 50 năm thành lập và đón nhận Huân chương Độc lập Hạng Nhất, thay đổi nhân sự quản lý cấp cao, tăng cường phát triển quan hệ hợp tác trong nước, Vietcombank hoàn thành đạt và vượt hầu hết các chỉ tiêu kinh doanh năm 2013, không ngừng mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, mở rộng mạng lưới hoạt động, tích cực tham gia công tác an sinh xã hội, giữ vững vị thế Top 10 doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam, tiếp tục nhận được nhiều giải thưởng, bình chọn quan trọng trong nước và quốc tế như top “50 doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam”, top “50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam năm 2013”, “Ngân hàng cung cấp dịch vụ tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam 6 năm liên tiếp” (2008-2013), “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2013”, “Ngân hàng có bảng cân đối vững mạnh nhất 2013”. Đặc biệt, trong năm Tạp chí The Banker cũng đã công bố bảng xếp hạng 1.000 ngân hàng đứng đầu thế giới, trong danh sách này cùng với việc được bình
  • 29. 21 chọn xếp hạng 1 quốc gia, Vietcombank cũng là ngân hàng đầu tiên và duy nhất của Việt Nam xuất hiện tại nửa trên của bảng xếp hạng. 3.1.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An: Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng trên cả nước, Ngân hàng Ngoại Thương Viêt Nam - Chi nhánh Long An ra đời như một sự tất yếu trong Chiến lược mở rộng mạng lưới giao dịch của Vietcombank. Theo quyết định số 866/QĐ.NHNT.TCCB.ĐT, ngày 28/11/2006 của Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam về việc thành lập Chi nhánh Vietcombank Long An (tiền thân Chi nhánh Vietcombank Long An là Chi nhánh cấp 2 thành lập ngày 11/10/2005 trực thuộc Chi nhánh Vietcombank TP.HCM ) tại số 2A Phạm Văn Ngũ, Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, Tỉnh Long An, có trụ sở chính nằm vị trí thuận lợi, là trung tâm các khu công nghiệp, cụm công nghiệp của Tỉnh nằm ở các huyện Bến Lức, Đức Hòa, Đức Huệ, Cần Giuộc giáp ranh TP.HCM tạo điều kiện phục vụ khách hàng trên địa bàn Bến Lức và các huyện lân cận để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh và các dịch vụ Vietcombank nhằm góp phần phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Tỉnh Long An. Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Vietcombank Long An 3.2. CÁC SẢN PHẨM CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CHỦ YẾU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN Đối với mảng cho vay khách hàng cá nhân, VietcomBank luôn có những gói sản phẩm đa dạng, phục vụ cho từng đối tượng khách hàng cá nhân khác nhau. Hiện tại, VietcomBank có triển khai gói sản phẩm cho vay mua nhà các dự án lớn như sản phẩm mua mới Nhà dự án Ecopark, mua mới Nhà dự án IPH, mua bán biệt thự Flamingo Đại Lải Resort. Với các ưu đãi vượt trội về lãi suất, tính năng, thời hạn Ban Giám đốc Phòng TT & KD DV Phòng KT Phòng QLN Phòng KH Phòng KHTN Phòng HC - NS Phòng NQ Tổ kiểm tra – GSTT Phòng GD số 1 Phòng GD Đức Hòa Phòng GD Cần Giuộc Phòng GD Cần Đước Phòng GD Kiến Tường
  • 30. 22 cho vay, mức cho vay, các gói sản phẩm cho vay mua nhà dự án luôn được sự quan tâm đặc biệt từ các khách hàng cá nhân. Ngoài ra, VietcomBank còn có sản phẩm cho vay khác như cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay cán bộ quản lý điều hành, cho vay mua nhà dự án, cho vay mua ôtô, thấu chi tài khoản cá nhân, kinh doanh tài lộc, cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết, cho vay cầm cố giấy tờ có giá. Trong đó, cho vay cán bộ công nhân viên và cho vay cán bộ quản lý điều hành không cần tài sản đảm bảo. Tại VietcomBank chi nhánh Long An, ngoài các sản phẩm cho vay trên còn triển khai các sản phẩm cho vay phù hợp với tình hình kinh tế địa phương, trong đó, có thể kể đến sản phẩm cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn; cho vay cửa hàng, cửa hiệu, hộ gia đình; cho vay sản xuất kinh doanh là được chú trọng nhiều hơn cả. Với các sản phẩm cho vay đa dạng như trên, cùng với thủ tục đơn giản, hạn mức cho vay cao, lãi suất ưu đãi phù hợp với nhu cầu vay vốn của từng đối tượng khách hàng khác nhau, VietcomBank ngày càng thu hút được nhiều khách hàng cá nhân đến vay vốn và giao dịch tại ngân hàng, xứng đáng là một trong hai ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam. 3.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN 3.3.1. Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An: Phân tích số lượng khách hàng vay Trong 4 năm trở lại đây, số lượng khách hàng cá nhân liên tục tăng, từ 513 khách hàng (chiếm 72% trên tổng số khách hàng có quan hệ tín dụng) năm 2010 tăng lên đến 671 khách hàng (chiếm 77% trên tổng số khách hàng có quan hệ tín dụng) năm 2011. Năm 2012, 2013, số lượng khách hàng cá nhân tiếp tục tăng đến 855 và 1019 khách hàng ( lần lượt chiếm 85%, 89% trên tổng số khách hàng có quan hệ tín dụng). Chi nhánh rất thận trọng việc tìm hiểu các thông tin về khách hàng, về rủi ro ngành hàng và những điều kiện vay vốn của ngân hàng để tiếp xúc khách hàng, hướng đến những khách hàng tốt qua xếp hạng tín dụng, thẩm định và đề xuất cấp tín dụng trên cơ sở các chuẩn mực Vietcombank; bảo đảm mục tiêu an toàn hiệu quả, đúng pháp luật. Việc tăng trưởng tín dụng trong thời gian qua đã đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Tỉnh Long An. Nhờ vào đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt huyết, trình độ cao: 100% đội ngũ nhân viên tín dụng của cho nhánh có trình độ Đại học trở lên, đảm bảo trình độ chuyên môn tốt có thể tư vấn xử lý tình
  • 31. 23 huống một cách khoa học và hợp lý; vị trí của Chi nhánh nằm ở thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, có vị trí thuận lợi để tiếp cận, thu hút khách hàng doanh nghiệp, cá nhân và phát triển các dịch vụ đi kèm, tạo nên hiệu quả trong hoạt động kinh doanh; tạo được lòng tin cho khách hàng vào việc đến gửi tiền và vay tiền tại ngân hàng. Đó cũng là một trong những lí do giải thích vì sao, số lượng khách hàng đến giao dịch, có quan hệ tín dụng với VietcomBank ngày càng tăng qua các năm. Bảng 3.1: Số lượng cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank- Chi nhánh Long An Đơn vị tính: khách hàng Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số khách hàng có quan hệ tín dụng 712 871 1.006 1.146 Số khách hàng cho vay cá nhân 513 671 855 1.019 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietcombank Long An năm 2010, 2011, 2012, 2013) Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân chi nhánh Long An Nhìn chung, tổng dư nợ cho vay tăng đều qua các năm. Chỉ trong vòng 4 năm, từ 2010 đến 2013, tổng dư nợ cho vay của VietcomBank chi nhánh Long An đã tăng lên đến 75,7%. Mặc dù số lượng cho vay khách hàng cá nhân liên tục tăng nhưng tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân lại giảm qua các năm phân tích. Năm 2010, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân chiếm 16% tổng dư nợ, tương đương với 292 tỷ đồng. Bước sang năm 2011, 2012, 2013 tỷ trọng này giảm lần lượt còn 13%, 11% và 12% tương đương với 272 tỷ đồng, 306 tỷ đồng và 374 tỷ đồng. Ngược lại, khách hàng doanh nghiệp tuy tốc độ tăng về số lượng không nhanh bằng khách hàng cá nhân nhưng lại chiếm tỷ trọng lớn và tăng với tốc độ khá đều qua các năm ( tăng 84%, 87%, 89% và 88% lần lượt qua các năm 2010, 2011, 2012, và 2013). Điều này cho thấy, việc tìm kiếm và cho vay những doanh nghiệp tốt được Chi nhánh Long An thực hiện khá sát sao. Khi mà khá nhiều ngân hàng phải điêu đứng vì nợ xấu trong những năm vừa qua, việc thắt chặt cho vay khách hàng doanh nghiệp với những bước đi cẩn trọng trong quy trình cho vay nói chung, trong công tác thẩm định các doanh nghiệp vay vốn nói riêng, được ngân hàng thực hiện khá tốt, ngân hàng không chạy theo số lượng cho vay mà ưu tiên đảm bảo chất lượng cho vay.
  • 32. 24 Bảng 3.2: Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Long An giai đoạn 2010-2013 Đơn vị tính:tỷ đồng Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Dư nợ Tỷ trọng(%) Dư nợ Tỷ trọng(%) Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng(%) Cho vay KHDN 1.482 84 1.881 87 2.379 89 2.743 88 Cho vay KHCN 292 16 272 13 306 11 374 12 Tổng dư nợ 1.774 100 2.153 100 2.685 100 3.117 100 (Nguồn: Báo cáo tài chính Vietcombank Long An năm 2010, 2011, 2012, 2013) VietcomBank có các sản phẩm cho vay rất đa dạng như cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay cán bộ quản lý điều hành, cho vay cửa hàng cửa hiệu, cho vay mua nhà dự án, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay nông nghiệp nông thôn...Mỗi sản phẩm cho vay có một đặc tính riêng, phù hợp với từng đối tượng khách hàng cá nhân khác nhau. Trong năm 2010, cho vay cửa hàng cửa hiệu chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân ( 19%), tiếp đó là cho vay nông nghiệp nông thôn, cũng chiếm một tỷ trọng khá cao ( 16%). Bước sang năm 2011, cho vay cửa hàng, cửa hiệu tiếp tục phát triển và chiếm 26% trong tổng cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân, cho vay cán bộ công nhân viên giữ vị trí thứ 2, chiếm 18% trên tổng cơ cấu. Năm 2012, tỷ trọng cho vay cửa hàng cửa hiệu giảm còn 24%, trong khi đó, cho vay cán bộ công nhân viên tăng 16%. Năm 2012, 2013 dư nợ các sản phẩm cho vay đều được tăng với một tốc độ khá đồng đều. Có thể thấy, với các sản phẩm cho vay như cho vay cửa hàng cửa hiệu, cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay nông nghiệp nông thôn luôn chiếm một tỷ trọng đáng kể trong cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân. Ngân hàng luôn chú trọng đến các đối tượng khách hàng cá nhân này. Thực tế, với những đặc trưng về kinh tế, xã hội của Tỉnh Long An, rất thuận lợi để người dân phát triển các ngành nghề liên quan đến các sản phẩm mà ngân hàng triển khai. Xu hướng chung là các sản phẩm cho vay cán bộ công nhân viên, cán bộ quản lý điều hành, cho vay cửa hàng của hiệu tăng dần qua các năm. Điều này cho thấy, với thu nhập có phần ổn định hơn của cán bộ công nhân viên, cán bộ quản lý điều hành và năng lực tài chính có phần vững chắc hơn của cá nhân buôn bán nhỏ lẻ trước tình hình kinh tế khó khăn, những đối tượng này sẽ là những khách hàng thân thuộc và tiềm năng mà ngân hàng đã và đang hướng đến. Trong khi
  • 33. 25 đó, cho vay nông nghiệp nông thôn, cho vay mua ô tô có một sự giảm nhẹ, không đáng kể. So với các sản phẩm cho vay khác, cho vay mua nhà dự án giảm khá mạnh. Bảng 3.3: Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại VietcomBank chi nhánh Long An giai đoạn 2010-2013 Đơn vị tính: tỷ đồng (Nguồn: Báo cáo tài chính Vietcombank Long An năm 2010, 2011, 2012,2013) Tình hình nợ quá hạn và xử lí nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân chi nhánh Long An Bảng 3.4 thể hiện số dư và tỷ trọng các nhóm nợ của khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Long An qua 4 năm, cho ta cái nhìn tổng quát về chất lượng nợ của Chi nhánh. Nhìn chung, nợ nhóm 1 ( nợ đủ tiêu chuẩn) luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu nhóm nợ của khách hàng cá nhân cho thấy tình hình kinh doanh của ngân hàng vẫn trong vòng kiểm soát tốt và khả quan. Tuy nhiên, tỷ trọng này giảm dần qua các năm, từ 97,56% năm 2010 giảm còn 97% năm 2013. Ngược lại, nợ nhóm 3, 4, 5 đều có xu hướng tăng tỷ trọng trong cơ cấu các nhóm nợ của khách hàng cá nhân tại chi nhánh làm cho tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tăng dần qua các năm khảo sát. Nợ xấu đến năm 2013 chiếm 2,96% tổng dư nợ, tăng 0,65% so với năm 2010 tỷ lệ nợ xấu là 2,31%. Năm 2011, tỷ lệ này có xu hướng giảm nhẹ xuống còn 1,75%. Nợ quá hạn tăng dần qua các năm. Tính đến cuối năm 2013, tỷ lệ nợ quá hạn đã lên đến 3%, tăng 0,57% so với năm 2010. Nợ nhóm 2 biến động mạnh qua các năm khảo sát. Giai đoạn 2010-2011, nợ nhóm 2 tăng mạnh, từ 0,13% lên đến Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Cho vay cán bộ công nhân viên 37,2 48,7 50,38 64,7 Cho vay cán bộ quản lý điều hành 32,9 46,3 48,32 55,1 Cho vay mua nhà dự án 17,5 8,2 8,9 8,7 Cho vay mua ô tô 14,6 10,9 12,6 19,7 Cho vay cửa hàng cửa hiệu 55,5 70,7 72,3 79,3 Cho vay nông nghiệp nông thôn 46,7 30,1 43,1 51,2 Cho vay khác 87,6 57,1 70,4 95,2 Tổng cho vay cá nhân 292 272 306 374
  • 34. 26 5,87%. Sau giai đoạn này, năm 2012, 2013, con số trên giảm lần lượt còn 0,16%; 0,04%. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn gia tăng tại VietcomBank chi nhánh Long An nguyên nhân là do năm 2011 là đỉnh điểm khó khăn chung của nền kinh tế, làm cho người dân chịu không ít những ảnh hưởng tiêu cực. Các cá nhân phải tính toán lại việc làm ăn kinh doanh và sản xuất, tình hình tài chính mất cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn, thiếu hụt vốn do hoạt động sản xuất kinh doanh không hiệu quả,... dẫn đến nợ khó đòi làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng của người dân, tính thanh khoản yếu dần làm phát sinh nợ quá hạn có chiều hướng tăng. Đến năm 2012, mặc dù kinh tế Tỉnh Long An phát triển tốt nhưng do ảnh hưởng bởi những khó khăn của kinh tế năm 2011 nên các cá nhân thuộc các ngành kinh tế mà Chi nhánh đẩy mạnh cho vay hoạt động kinh doanh chưa tốt. Một số cá nhân vẫn chưa trả các khoản nợ năm 2011, điều này dẫn đến Chi nhánh phải cơ cấu lại những khoản nợ cũ và chuyển nợ cần chú ý sang nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, làm cho nợ quá hạn năm 2012, 2013 cao hơn so với năm 2011. Bảng 3.4: Cơ cấu các nhóm nợ của khách hàng cá nhân tại VietcomBank chi nhánh Long An giai đoạn 2010-2013 Đơn vị tính: tỷ đồng Năm Nhóm nợ Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số dư Tỷ trọng (%) Số dư Tỷ trọng (%) Số dư Tỷ trọng (%) Số dư Tỷ trọng (%) Nợ nhóm 1 284,875 97,56 251,279 92,38 298,230 97,46 362,88 97 Nợ nhóm 2 0,380 0,13 15,972 5,87 0,49 0,16 0,150 0,04 Nợ nhóm 3 5,256 1,80 0,191 0,07 5,133 1,68 8,243 2,20 Nợ nhóm 4 0,003 0,00 2,045 0,75 0,129 0,04 0,243 0,06 Nợ nhóm 5 1,489 0,51 2,515 0,92 2,021 0,66 2,587 0,69 Nợ xấu 6,748 2,31 4,751 1,75 7,283 2,38 11,223 3,00 Nợ quá hạn 7,128 2,43 20,723 7,62 7,773 2,54 11,223 3,00 Tổng cộng 292,003 100 272,002 100 306,003 100 374,102 100 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietcombank Long An từ năm 2010-2013)
  • 35. 27 Để đảm bảo chất lượng tín dụng và an toàn tín dụng Chi nhánh cũng đã thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định. Rủi ro tín dụng xuất phát từ các hoạt động tín dụng khi khách hàng vay vi phạm các điều kiện của hợp đồng tín dụng làm giảm giá trị hay mất giá trị của tài sản có. Dự phòng rủi ro tín dụng được sử dụng trong trường hợp khách hàng bị giải thể, phá sản, mất tích. Dự phòng cũng được sử dụng ngay khi món nợ bị chuyển sang nhóm 5. Việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro được thực hiện theo nguyên tắc sử dụng dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ trước, phát mại tài sản để thu hồi nợ, khi phát mại tài sản không đủ để bù đắp thì sẽ sử dụng dự phòng chung để bù đắp. Bảng 3.5: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Vietcombank Long An Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Dự phòng rủi ro tín dụng KH cá nhân 4,730 6,392 10,159 15,039 Tổng dư nợ cho vay KH cá nhân 292,003 272,002 306,003 374,102 Tỷ lệ trích lập DPRRTD 1,62% 2,35% 3,32% 4,02% (Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietcombank Long An từ năm 2010-2013) Tỷ lệ trích lập dự phòng tín dụng của chi nhánh khá cao và tăng dần qua các năm, nhất là năm 2012, 2013 tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng là 3,32% và 4,02%. Sở dĩ chi nhánh có tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân cao như vậy là vì các khoản nợ quá hạn, nợ xấu của chi nhánh qua các năm chiếm tỷ lệ khá cao. Các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 của chi nhánh cao. Việc dự phòng rủi ro tín dụng tăng cao cùng với sự tăng trưởng của dư nợ cho vay. Dư nợ cho vay càng tăng thì việc trích dự phòng rủi ro tín dụng càng tăng để phòng ngừa tổn thất tín dụng. Tuy nhiên, ở Chi nhánh, do nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 tăng cao qua các năm nên chi nhánh phải trích dự phòng rủi ro tín dụng cao. Điều này làm chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng cao dẫn đến chi phí hoạt động tăng cao, làm lợi nhuận của chi nhánh giảm.
  • 36. 28 3.3.2. Những giải pháp ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Long An đang thực hiện nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Trong 5 năm trở lại đây, ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Long An đã mở thêm 5 PGD tại các huyện sau: Tân An, Cần Đước, Cần Giuộc, Đức Hòa, Kiến Tường. Những năm trước, các PGD chỉ thực hiện nhiệm vụ huy động vốn và các nghiệp vụ khác của ngân hàng như: mở tài khoản, chuyển tiền, rút tiền, phát hành thẻ, .... Tuy nhiên, bắt đầu từ tháng 10/2013 Ban giám đốc đã giao thêm nhiệm vụ cho vay cho các PGD thực hiện. Lãi suất cho vay hết sức linh hoạt ở chỗ, tùy từng trường hợp khách hàng mà ngân hàng cho lãi suất biên dao động từ 3,6% đến 5%.. Cách tính lãi như sau:  Lãi vay = lãi tiết kiệm VNĐ 12 tháng + Lãi suất biên.  Lãi suất tiết kiệm hiện nay là 7,5%/năm.  Lãi biên có thể dao động tùy khách hàng nhưng tối thiểu là 3,6%. Chi nhánh VCB Long An cũng tăng cường cho vay đến các cơ quan thanh toán lương qua ngân hàng bằng cách có thể cho vay tín chấp, kết hợp thêm các dịch vụ kèm theo như phát hành thẻ tín dụng, cho vay thấu chi,… Mọi thủ tục, hồ sơ vay vốn cũng đã được Vietcombank tiết giảm tối đa và đăng tải công khai. Bên cạnh đó, trong năm 2013, cùng với các chi nhánh khác của VietcomBank, VCB chi nhánh Long An cũng đã triển khai một số chương trình ưu đãi lãi suất như:  Chương trình cho vay ưu đãi lãi suất VNĐ: quy mô 50.000 tỷ đồng, đã giải ngân 64.171 tỷ VNĐ, dư nợ đạt 32.786 tỷ VNĐ ( trên toàn hệ thống);  Chương trình cho vay ưu đãi lãi suất USD: quy mô 1 tỷ USD, đã giải ngân 1.737 triệu USD, đạt dư nợ 834 triệu USD ( trên toàn hệ thống);  Chương trình VNĐ lãi suất USD: quy mô 10.000 tỷ đồng ( trên toàn hệ thống);  Chương trình cho vay ưu đãi lãi suất ngắn hạn đối với khách hàng định danh, đã giải ngân 3.279 tỷ đồng, đạt dư nợ 3.212 tỷ đồng ( trên toàn hệ thống). Các chương trình ưu đãi lãi suất này đều được thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng cũng như thông qua các hoạt động tiếp xúc trực tiếp, cụ thể đến khách hàng. Định hướng của Vietcombank năm 2014 sẽ là: Tập trung mọi nguồn lực, mọi giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch tăng trưởng tín dụng trên cơ sở đảm bảo an toàn, hiệu quả, không hạ chuẩn tín dụng. Cụ thể:
  • 37. 29  Triển khai các chương trình/sản phẩm cho vay ngắn – trung – dài hạn và chương trình lãi suất ưu đãi hiệu quả, đúng đối tượng theo quy định;  Rà soát và đánh giá thị phần của Vietcombank để áp dụng chính sách khách hàng linh hoạt, cạnh tranh theo từng nhóm đối tượng nhằm mục tiêu gia tăng thị phần;  Thực hiện phát triển khách hàng tốt, mang lại nhiều lợi ích cho Vietcombank;  Ưu tiên tăng trưởng tín dụng vào ngành/đối tượng ưu tiên theo chủ trương của Chính phủ và chỉ đạo của NHNN trên cơ sở phù hợp với thế mạnh kinh tế của địa bàn;  Rà soát, đẩy nhanh giải ngân vốn cho vay đối với các dự án sản xuất – kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hồi vốn cao thuộc các lĩnh vực mũi nhọn của nền kinh tế. 3.4. THÀNH TỰU, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN 3.4.1. Thành tựu Số lượng khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng với VietcomBank chi nhánh Long An liên tục tăng qua các năm. Bên cạnh đó, các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân triển khai trong thời gian gần đây ngày càng gần gũi và đáp ứng được nhu cầu vốn của người dân. Không những thế, so với các ngân hàng khác trên địa bàn Tỉnh Long An, thị phần tín dụng của VietcomBank chi nhánh Long An chiếm khá lớn ( 9,7% năm 2012) và liên tục tăng qua các năm. VCB Long An có ban lãnh đạo nhạy bén, linh hoạt, có quan hệ tốt với chính quyền địa phương, các ban ngành. Ngoài ra, cán bộ khách hàng trẻ năng động, có trình độ, trung thực, nhiệt tình trong công việc, có ý thức phấn đấu trao dồi chuyên môn nghiệp vụ, đoàn kết trong công tác; tất cả đều có trình độ cử nhân với chuyên ngành phù hợp với công việc, có nhiệt huyết cao, không ngại khó, luôn trong tư thế sẳn sàng làm ngoài giờ, ngày nghỉ khi công việc yêu cầu. Ngoài ra, việc phát triển tín dụng tại Chi nhánh được thừa hưởng thế mạnh thương hiệu Vietcombank. Với bề dày lịch sử 50 năm phát triển, Vietcombank đã trở thành một thương hiệu nổi tiếng, uy tín trong lĩnh vực ngân hàng. Trong thời gian qua, việc khoát lên mình “chiếc áo Vietcombank” đã giúp ích rất nhiều trong công tác tiếp thị khách hàng. Chi nhánh có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Một tòa nhà 10 tầng bề thế, hiện đại là ưu thế rất lớn trong việc tiếp thị và thu hút khách hàng. Ngoài ra, không gian làm việc rộng rãi, tiện nghi cũng góp phần tạo điều kiện để nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên. Bên cạnh đó, lãi suất cạnh tranh, chất lượng phục vụ tốt, sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân có những tiên ích hấp dẫn và đặc thù riêng cũng góp phần làm cho hoạt động cho vay tại chi nhánh Long An ngày càng phát triển và thu hút nhiều khách hàng, đặc biệt là khách hàng cá nhân nói riêng.