SlideShare a Scribd company logo
1 of 72
BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG
TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNGVIỆT NAM THỊNH VƯỢNG– CHI
NHÁNH TP.HCM
NĂM 2017-2019
Ngườihướng dẫn: …………….
Ngườithực hiện: ……………….
Lớp:…………………
MSSV :…………….
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Đại học Công Nghiệp
TPHCM, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý
thầy cô khoa Tài Chính – Ngân Hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý
thuyết và thực hành trong suốt năm học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM em đã có cơ hội áp dụng
những kiến thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều
kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành
luận văn tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn:
 Quý thầy cô trường Đại học Công Nghiệp TPHCM, đã truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô …………….. đã tận
tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
 Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Và em cũng xin cám
ơn các anh, chị trong phòng Kế toán – Tài chính đã tận tình giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập tại ngân hàng.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách
hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và
Ban lãnh đao, các anh chị trong phòng marketing để báo cáo tốt nghiệp đạt được
kết quả tốt hơn.
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Ngày….tháng…..năm 2020
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: ..............................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày......... tháng.........năm 2020
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................3
1.1. Ngân hàng thương mại ............................................................................................3
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại ............................................................3
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại .......................................3
1.2. Cho vay tiêu dùng tại NHTM.................................................................................6
1.2.1. Khái niệm và đặc diểm cho vay tiêu dùng(CVTD) ......................................6
1.2.2. Vai trò của CVTD.............................................................................................9
1.2.3. Phân loại.......................................................................................................... 10
1.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng ......................................................................... 11
1.3. Hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .................................. 13
1.3.1. Khái niệm........................................................................................................ 13
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá ..................................................................................... 14
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng CVTD tại NHTM ............................... 16
1.4.1. Nhân tố chủ quan ........................................................................................... 16
1.4.2. Nhân tố khách quan....................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN TP.HCM ........................................ 23
2.1.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM.... 23
2.1.1 Lịch sử phát triển. ........................................................................................... 23
2.1.2.Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận................................................. 24
2.1.2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................... 24
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ........................................................ 25
2.1.3.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh................................... 27
2.1.3.1.Các hoạt động chủ yếu................................................................................ 27
2.1.3.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm ...................... 28
2.1.4.3.Phương hướng phát triển của Ngân hàng ................................................. 31
2.2.Thực trạng cho vay tiêudùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN
TP.HCM ............................................................................................................................. 32
2.2.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng. ................................................ 32
2.2.2.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng - CN TP.HCM.............................................................................................. 32
2.2.3.Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn .......................................................... 33
2.2.4.Phương thức cho vay...................................................................................... 34
2.2.5.Hồ sơ và thủ tục vay vốn ............................................................................... 34
2.2.6.Quy trình cho vay ........................................................................................... 35
2.2.7.Tình hình cho vay và thu nợ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng - CN TP.HCM.............................................................................................. 40
2.2.8.Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ ......................... 42
2.2.9.Tình hình các sản phẩm cho vay trên tổng dư nợ ....................................... 43
2.2.10.Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng ................................................... 44
2.2.11.Vòng quay vốn tín dụng............................................................................... 44
2.3.Nhận xét .............................................................................................................. 45
2.3.1.Thành tựu đạt được......................................................................................... 45
2.3.2.Những tồn tại ................................................................................................... 46
2.3.3..Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển. ......................................... 46
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN ..................................................................... 50
3.1.Đánh giá nội dung thực tập....................................................................................... 50
3.1.1.Hình thức tổ chức bộ máy quản lý.................................................................... 50
3.1.2.Mối quan hệ giữa các phòng ban. ..................................................................... 51
3.1.3. Kết quả thu được sau đơt thực tập.................................................................... 51
3.2.Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBANK - chi
nhánh TP.HCM................................................................................................................. 52
3.2.1.Nhóm các giải pháp về huy động vốn:......................................................... 52
3.2.2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng ......................... 53
3.2.2. Nâng cao chất lượng của các khoản vay tiêu dùng: .................................. 58
3.3. Một số kiến nghị: .................................................................................................. 60
3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước: ...................................................................... 60
3.3.2. Đối với Cơ quan chính quyền địa phương: ................................................ 61
3.3.3. Đối với hội sở chính của VPBANK: ........................................................... 61
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 63
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng -
CN TP.HCM ..................................................................................................................... 25
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - CN TP.HCM trong 3 năm 2017-2019 .............................................. 28
Bảng 2.3 Doanh số cho vay tiêu dùng ........................................................................... 42
Bảng 2.4. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng. ........................................... 43
Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng ................................ 44
Bảng 2.6 Vòng quay vốn tín dụng.................................................................................. 44
Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng .......................................................................... 35
1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn
bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và
mở rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và
phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ
xưa tới nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh
mà chưa quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu
chỉ cho vay sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ được do người dân không
có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán
thì tất yếu sẽ dẫn tới cũng vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn.
Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các
công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà
hiện nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống
ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ
đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc
đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của
người đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng
lòng mong mỏi của người dân các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho vay
mới đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng,
mặt khác giúp đỡ các cá nhân có đưuọc nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình.
Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN
TP.HCM, được học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động
kinh doanh tại môi trường ngân hàng, em nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích
tình hình hoạt động Cho vay tiêu dùng, xem kết quả hoạt động cũng như các biện
pháp mở rộng hoạt động Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng là rất cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thực
trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN
TP.HCM” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và cho vay tiêu dùng.
2
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM
Chương 3: Đánh giá – nhận xét
3
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Lịch sử ngân hàng thương mại được hình thành cùng với nền sản xuất hàng
hóa. Sự phát triển hàng hóa chính là tiền đề cho sự phát triển, hình thành của ngân
hàng. Nghiệp vụ đầu tiên của nghề ngân hàng chính là nghiệp vụ đổi tiền hoặc đúc
tiền. Người làm nghề đổi tiền thường là người giàu, trước đó có thể làm nghề cho
vay nặng lãi. Họ thường có két tốt để cất trữ đảm bảo an toàn. Do yêu cầu của các
lãnh chúa, các nhà buôn … nhiều người làm nghề đổi tiền kiêm luôn cả nghiệp vụ
cất trữ hộ. Viếc cất trữ hộ của nhiều người làm tăng khoản thu nhập, tăng các loại
tiền, thúc đẩy sự thanh toán không dùng tiền mặt. Do việc thanh toán này có những
ưu điểm như: giảm thiểu mất cắp, không phải mang vác nhiều … nên đã thu hút
được các thuơng gia gửi tiền nhiều hơn. Trong hoạt động thực tiễn, những người cất
trữ tiền nhận thường xuyên có người gửi tiền vào và có người rút tiền ra, song tất cả
không cùng một lúc nên tạo dư thừa trong két. Trong khi đó có một bộ phận người
thiếu tiền muốn vay. Chính vì thế các nhà buôn này đã sử dụng số tiền dư trong két
đó cho vay. Việc cho vay đã mang lại lợi nhuận lớn cho các ông chủ. Do vậy các
ông chủ đều tìm cách thu hút tiền gửi để cho vay bằng cách trả lãi cho người gửi
tiền. Hoạt động này làm thay đổi cơ bản hoạt động của nhà buôn tiền. Từ kẻ cho
vay nặng lãi trở thành nhà buôn tiền và là Ngân hàng. Vậy Ngân hàng được hiểu
như thế nào?
Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạnh nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiêm, dịch vụ thanh toán và thực hiện
nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền
kinh tế.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
a. Hoạt động huy động vốn
4
Hoạt động huy động vốn chiếm vị trí quan trọng trong các hoạt động của ngân
hàng. Ngân hàng huy động vốn chủ yếu dưới hình thức nhận tiền gửi. Khi một ngân
hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ
và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các
doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và của dân cư.
Để gia tăng nguồn tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn
tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình
thức huy động vốn khác nhau. Bao gồm: tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn của
doanh nghiệp và các tổ chức xã hội, tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi của các
ngân hàng khác. Mỗi loại tiền gửi có đặc điểm khác nhau phù hợp với từng đối
tượng khác nhau.Ví dụ như loại tiền gửi thanh toán, đây là loại tiền mà các cá nhân,
doanh nghiệp gửi vào nhằm mục đích để thanh toán hộ chứ không phải mục đích
sinh lời. Lãi suất của khoản tiền này rất thấp (hoặc bằng không), nhưng nó có tính
chất không ổn định vì khách hàng có thể rút ra bất kỳ lúc nào. Trong khi đó khoản
tiền gửi tiết kiệm có tính chất ổn định cao hơn, ngân hàng phải trả lãi suất cao hơn,
tùy theo độ dài của kỳ hạn. Trong các loại tiền gửi, loại tiền gửi có kỳ hạn ngắn hạn
chiếm một tỷ trọng lớn nhất vì nó phù hợp với nhu cầu của các doanh nghiệp và cá
nhân phục vụ cho hoạt động thanh toán là chủ yếu.
Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng còn được thực hiện bằng việc phát
hành các loại giấy tờ có giá, hoặc đi vay các tổ chức tín dụng khác.
b. Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại
Với nguồn vốn đã huy động được, ngân hàng sẽ sử dụng trong nhiều hoạt
động khác nhau để nhằm mục đích tạo lợi nhuận cho ngân hàng.
Hoạt động ngân quỹ: Là hoạt động đảm bảo khả năng chi trả thanh toán
thường xuyên của ngân hàng.Nguồn đảm bảo cho khả năng này là những tài sản có
tính lỏng cao.
Hoạt động đầu tư: Ngân hàng có thể tham gia vào các hoạt động đầu tư trên thị
trường chứng khoán, góp vốn liên doanh liên kết nhằm sinh lợi và phân tán rủi ro.
Hoạt động tín dụng: Tín dụng là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn
các ngân hàng thương mại, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Hoạt động
5
tín dụng là hoạt động truyền thống và chủ yếu tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt
động này bao gồm:
- Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Cho vay là tài sản lớn
nhất trong khoản mục tín dụng. cho vay thường được định lượng theo hai chỉ tiêu là
doanh số cho vay và dư nợ cuối kỳ. Hoạt động cho vay đem lại một tỷ lệ sinh lời
cao nhất nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Các loại hình cho vay bao gồm cho vay thương mại, cho vay
tiêu dùng và tài trợ cho dự án. Để đảm bảo cho khoản vay của ngân hàng sinh lãi và
an toàn thì khi cho vay Ngân hàng cần tuân thủ theo đúng các nguyên tắc tín dụng.
Đó là:
Thứ nhất, khách hàng phải sử dụng món vay đúng mục đích. Mục đích này
được ngân hàng xem xét trước khi cho vay để đảm bảo tính an toàn của vốn và khả
năng thu lãi khách hàng. Ngân hàng không cho vay vốn để sử dụng vào mục đích
kinh doanh pháp luật cấm. Khách hàng phải có mục đích rõ rang và có tính khả thi,
tức vốn đó khách hàng sử dụng vào kinh doanh phải tạo ra lợi nhuận và có khả năng
trả nợ ngân hàng. Sau khi nhận vốn vay, ngân hàng cần đảm bảo khách hàng phải
sử dụng đúng mục đích đã cam kết tránh tình trạng khách hàng sử dụng sai mục
đích.
Thứ hai, khách hàng phải trả gốc và lãi theo đúng hạn quy định. Đây là
nguyên tắc rất quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng.
Nguồn mà ngân hàng có được để tiến hành cho khách hàng vay chủ yếu là nguồn
vốn huy động được, khi huy động thế ngân hàng phải tiến hành trả lãi và tất toán
cho khách hàng khi đến hạn. Nguyên tắc này đảm bảo cho các hoạt động của ngân
hàng được duy trì và phát triển trên cơ sở lợi nhuận thu được từ khách hàng cho
vay.
Thứ ba là ngân hàng tài trợ cho khách hàng dựa trên phương án vay có hiệu
quả. Điều này một mặt giúp khách hàng có thể tạo ra lợi nhuận, một mặt có thể đảm
bảo cho ngân hàng thu được nợ gốc và lãi đúng hạn góp phần vào quá trình phát
triển của ngân hàng. Ngoài ra, các ngân hàng khi cho vay vốn còn yêu cầu khách
hàng phải có tài sản đảm bảo. Tài sản đảm bảo có thể là động sản, bất động sản
6
hoặc là giấy tờ có giá khác, nó được coi như nguồn trả nợ thứ hai của khách hàng
đối với ngân hàng. Khi khách hàng không có khả năng trả nợ cho ngân hàng thì các
ngân hàng có thể thu hồi nợ bằng việc phát mại tài sản đảm bảo đó.
- Chiết khấu thương phiếu: Là việc ngân hàng ứng trước cho khách hàng một
khoản tiền bàng mệnh giá thương phiếu trừ đi lãi suất chiết khấu và hoa hồng phí,
đổi lại ngân hàng sẽ được sở hữu một thương phiếu chưa hết hạn ( hoặc một giấy
nợ). khi thương phiếu hết hạn thì ngân hàng sẽ tiến hành đi thu nợ thương phiếu.
- Cho thuê: Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn, theo đó ngân hàng sẽ bỏ
tiền mau tài sản đẻ cho khách hàng thuê theo những thỏa thuận nhất định. Sau thời
giân thuê, khách hàng sẽ phải trả cả gốc và lãi cho ngân hàng, hợp đồng cho thuê
thường yêu cầu khách hàng phải trả tới hơn 2/3 gá trị của tài sản cho thuê. Cuối hợp
đồng thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản thuê nếu muốn.
- Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ
khách hàng của mình. Mặc dù không phải xuất tiền ra song ngân hàng đã cho khách
hàng sử dụng uy tín của mình để thu lợi. Trong thời gian gần đây, nghiệp vụ bảo
lãnh ngày càng đa dạng và phát triển mạnh. Ngân hàng thường bảo lãnh cho khách
hàng mua chịu hàng hóa trang thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của tổ chức
tín dụng khác…
c. Hoạt động dịch vụ khác
Ngoài các hoạt động chủ yếu trên, ngân hàng còn cung cấp một số các loại
hình dịch vụ như Dịch vụ mua bán ngoại tệ, Dịch vụ bảo quản vật có giá, cung cấp
dịch vụ ủy thác và tư vấn, cung cấp dịch vụ môi giới và đàu tư chứng khoán, cung
cấp dịch vụ bảo hiểm,cung cấp các dịch vụ đại lý… Thông qua các dịch vụ này
ngân hàng sẽ có một khoản lợi nhuận nhờ việc thu phí dịch vụ của khách hàng.Ngày
nay, bên cạnh các hoạt động truyền thống, những loại hình dịch vụ này đang dần
chiếm tỷ trọng lớn, và được chú trọng trong hoạt động của ngân hàng.
1.2. Cho vay tiêu dùng tại NHTM
1.2.1. Khái niệm và đặc diểm cho vay tiêu dùng(CVTD)
Tiêu dùng là nhu cần thiết yếu của con người. Xuất phát từ nhu cầu của người
tiêu dùng là thiếu nguồn tài trợ cho nhu cầu tài chính của mình, đặc biệt cùng với sự
phát triển của nền kinh tế nhu cầu tiêu dùng của họ cũng nhiều hơn, tăng lên theo
7
thời gian. Nắm bắt được đặc tính đó, hàng loạt các dịch vụ cho vay tiêu dùng của
ngân hàng đã được ra đời. Nguồn gốc của CVTD được bắt đầu từ các hãng bán lẻ
với hình thức chủ yếu là bán trả góp. Một số hãng phải vay ngân hàng để bù đắp
vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh. Các ngân hàng CVTD giúp cá nhân có thể
mua được tài sản như: nhà cửa, phương tiện đi lại, phương tiện vận chuyển …giúp
cuộc sống cuộc họ ngày càng tốt hơn. CVTD được các ngân hàng triển khai khá
sớm, và cho đến nay cũng đạt được những thành tựu nhất định cả về quy mô và chất
lượng. Và với đặc tính là sản phẩm hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của xã
hội, CVTD là một trong những sản phẩm có tác dụng nâng cao tính cạnh tranh giữa
các ngân hàng, thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng. Như vậy cho vay tiêu dùng là
gì? Để có được định nghĩa chính xác về cho vay tiêu dùng chúng ta cần biết được
đối tượng cho vay tiêu dùng, cơ chế cho vay, hay nói tóm lại là mục đích của cho
vay tiêu dùng là gì?
CVTD được hiểu đơn giản là cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá
nhân và hộ gia đình. Đối tượng ở đây là các đơn vị cá thể nhỏ trong xã hội.
CVTD là khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của cá nhân và hộ gia
đình. Ngân hàng chuyển tiền trực tiếp cho khách hàng sử dụng theo mục đích tiêu
dùng của mình khi đáp ứng đầy đủ các quy định của ngân hàng đề ra. Các khoản
vay đó là nguồn tài chính quan trọng giúp cho người tiêu dùng trang trải nhu cầu
cuộc sống trước khi họ có khả năng tài chính để thụ hưởng.
Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Khác với cho vay kinh doanh, mục đích của cho vay tiêu dùng là xuất phát từ
nhu cầu cá nhân, hộ gia đình, nguồn trả nợ là thu nhập cố định của họ, độc lập với
khoản vay. Vì vậy cần nắm được những đặc điểm đó để có những biện pháp hạn
chế, phòng ngừa rủi ro trong quá trình cho vay. Đặc biệt, đối với cán bộ tín dụng
cần nắm rõ đặc điểm của cho vay tiêu dùng để xem xét quyết định một khoản vay.
Cho vay tiêu dùng có một số đặc điểm sau đây:
* Số lượng món vay nhiều nhưng giá trị khoản vay nhỏ
Khác với hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh, những hoạt động đó nhu cầu
về vốn của các doanh nghiệp là lớn. Các khoản cho vay tiêu dùng thường có giá trị
nhỏ. Khách hàng khi tìm đến ngân hàng thường có nhu cầu vốn không lớn. Điều
8
này có thể giải thích là do giá trị của hàng hóa dịch vụ mà khách hàng có nhu cầu
đó là không quá đắt đỏ, hoặc khách hàng vay vốn đã có sự tích lũy vốn từ trước đối
với tài sản có giá trị lớn, họ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ cho hoạt động
tiêu dùng của họ.
Tuy món vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng lại nhiều. Đó là do xã hội phát
triển, người tiêu dùng sẽ vay nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu của bản thân cũng như
của gia đình đồng thời đáp ứng các kế hoạch chi tiêu trên cơ sở kỳ vọng các khoản
thu nhập trong tương lai. Vì vậy số lượng khách hàng đến ngân hàng vay vốn là rất
đông, khiến tổng quy mô cho vay là rất lớn.
* CVTD có tính rủi ro hơn so với cho vay sản xuất kinh doanh
Khi cho vay hoạt động sản xuất kinh doanh, NH thẩm định cho vay và khả
năng trả nợ của khách hàng ngân hàng có thể căn cứ vào phương án kinh doanh, vào
bảng báo cáo kết quả kinh doanh … để quyết định cho vay hay không, để giảm rủi
ro của các khoản vay. Đối với CVTD, thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng
ngân hàng chỉ có thể căn cứ vào nguồn thu nhập trong tương lai của khách hàng.
Bất kỳ bất trắc hay sự cố gì xảy ra đối với khách hàng như ốm đau bệnh tận, công
việc không ổn định … cũng đều ảnh hưởng tới khả năng thu hồi nợ của ngân hàng.
Hơn nữa, những thông tin về khách hàng là những thông tin cá nhân thường hay
được giấu kín làm cho việc thẩm định của ngân hàng là rất khó khăn. Do vậy, cho
vay tiêu dùng thường co rủi ro hơn trong các khoản vay của NHTM
* Mang lại thu nhập lớn cho Ngân hàng
Bất kỳ hoạt động kinh doanh, đầu tư nào cũng được thực hiện trên mối quan
hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. Rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng đạt được càng
lớn. Đối với ngân hàng cũng vậy, hoạt động cho vay tiêu dùng co mức độ rủi ro
cao hơn các khoản cho vay khác, vì thế nó sẽ kỳ vọng mang lại lợi nhuận cao cho
ngân hàng. Với việc cho vay với lãi suất cao, cùng với số lượng các khoản cho vay
nhiều lợi nhuận ngân hàng thu nhập cao.
* Nhạy cảm và phụ thuộc vào chu kỳ của nền kinh tế
Hoạt động CVTD chịu ảnh hưởng rất lớn từ tình trạng sức khỏe của nền kinh
tế. Khi nền kinh tế ổn định và phát triển, thu nhập người dân là cao ở mức ổn định,
thì nhu cầu về tiêu dùng của người dân tăng lên. Và ngươc lại, kinh tế suy thoái thu
9
nhập của các cá nhân và hộ gia đình sẽ giảm đi, mọi người sẽ e dè trong việc chi
tiêu. Do đó hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng vì thế mà kém phát triển. Vì
vậy, có thể nói tình hình phát triển kinh tế là một trong những yếu tố thúc đẩy cho
vay tiêu dùng.
1.2.2. Vai trò của CVTD
* Đối với ngân hàng
NHTM là tổ chức tài chính trung gian thực hiện hoạt động là huy động vốn
trong dân cư và của các tổ chức xã hội để thực hiện cho vay. Hoạt động cho vay là
hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong việc sử dụng vốn của ngân hàng, và nó phải đảm
bảo đem lại lợi nhuận có thể bù đắp được những chi phí mà ngân hàng phải bỏ ra
như: tiền trả lãi để huy động vốn, tiền lương công nhân viên,các chi phí hoạt động
cố định … và tạo ra một khoản sinh lời cần thiết để hoạt động của ngân hàng có thể
tăng trưởng. Các khoản vay tiêu dùng rất phát triển với số lượng các món vay lớn,
lãi suất cao do đó đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng đồng thời nó cũng
phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Phát triển cho vay tiêu dùng
giúp ngân hàng có thể quảng bá hình ảnh của mình, thông qua khách hàng có thể
giới thiệu được các sản phẩm của mình tới đông đảo quần chúng dân cư, từ đó nâng
cao vị thế của ngân hàng, nâng cao được tính cạnh tranh.
* Đối với người tiêu dùng, nhờ có hoạt động CVTD đó mà họ được hưởng
những điều kiện sống tốt hơn, được hưởng cuộc sống tốt hơn nhờ những tiện ích
trước khi tích lũy đủ tiền mặt và đặc biệt quan trọng hơn nó rất cần cho những
trường hợp khi các cá nhân có chi tiêu có tính đột xuất, cấp bách như nhu cầu chi
tiêu cho giáo dục và y tế. Chính hoạt động CVTD đã giúp cho người dân có cuộc
sống ấm lo, đầy đủ hơn, nâng cao mức sống toàn xã hội.
* Đối với nền kinh tế, cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu
về hàng hóa và dịch vụ trong nước, có tác dụng rất tốt trong việc kích cầu. Nhờ cho
vay tiêu dùng các doanh nghiệp đã đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, ngân hàng
rút ngắn khoảng thời gian lưu thông, tăng khả năng trữ hàng, đồng thời tạo diều
kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
10
1.2.3. Phân loại
Có rất nhiều các tiêu chí khác nhau để phân loại CVTD thành các hình thức
khác nhau. Mỗi cách phân loại cho ta những cách nhìn khác nhau về CVTD giúp ta
có cái nhìn tổng thể, toàn diện nhất về CVTD. Sau đây là một số cách phân loại:
* Căn cứ vào loại tài sản được đảm bảo có 3 loại là:
Cho vay tiêu dùng thế chấp lương, thu nhập: là loại cho vay mà đối tượng
khách hàng có việc làm tương đối ổn định ở một mức nào đó phù hợp với quy định
của ngân hàng. Số tiền được vay sẽ quyết định dựa trên nhu cầu, mức thu nhập
thường xuyên của khách hàng và mức cho vay tối đa của ngân hàng. Trước khi thực
hiện hợp đồng cho vay ngân hàng phải cần khách hàng kê khai đẩy đủ các khoản
thu nhập, tiền lương … của mình.
Cho vay cầm cố: Đây là hình thức mà ngân hàng cho khách hàng vay để thực
hiện mục đích tiêu dùng của họ theo đó khách hàng phải chuyển quyền kiểm soát tài
sản cho ngân hàng. Để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng, tài sản cầm cố và số
lượng tiền vay sẽ được căn cứ thực hiện theo quy định văn bản pháp luật điều chỉnh
và theo quy định ngân hàng.
Cho vay có đảm bảo tài sản bằng tài sản hình thành từ tiền vay của ngân hàng.
Đây là hình thức cho vay áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay để mua những
tài sản lớn phục vụ mục đích tiêu dùng của họ. Số tiền mà ngân hàng cho vay phụ
thuộc vào khả năng tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng. Thông thường
ngân hàng cho vay với mức 50% - 60% giá trị tài sản mua sắm.
* Căn cứ vào phương thức trả nợ của khách hàng
Gồm có: cho vay trả góp, cho vay phi trả góp
Cho vay trả góp: là loại cho vay trong đó khách hàng tiến hành trả nợ cho
ngân hàng làm nhiều lần theo định kỳ đã thỏa thuận bằng việc thanh toán cho ngân
hàng một phần nợ gốc và lãi vay. Do nguồn trả nợ của khách hàng là thu nhập hàng
tháng nên hình thức cho vay này rất phù hợp và mang lại hiệu quả cao. Hình thức
này được các ngân hàng áp dụng rộng rãi vào các khoản vay có mục đích như: mua
sắm nhà của, mua các phương tiện đi lại …
Cho vay phi trả góp: là phương thức cho vay tiêu dùng mà trong đó khách
hàng chỉ thanh toán cho ngân hàng một lần khi đến hạn, còn tiền lãi khách hàng
11
phải trả hàng tháng với lãi suất cố định trong suốt kỳ hạn vay. Phương thức này
thường áp dụng với các khoản vay nhỏ và ngắn hạn.
* Căn cứ vào phương thức cho vay
Căn cứ vào phương thức cho vay có thể chia thành: cho vay trực tiếp và cho
vay gián tiếp
Cho vay trực tiếp: là các khoản cho vay trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc
và cho khách hàng vay vốn, đồng thời cũng trực tiếp thu nợ từ người vay mà không
thông qua yếu tố trung gian.
Cho vay gián tiếp: là loại cho vay trong đó ngân hàng thực hiện việc cấp vốn
cho khách hàng thông qua trung gian là các hãng bán lẻ. Trong trường hợp này,
khách hàng cũng không trực tiếp trả nợ cho ngân hàng.
* Căn cứ vào mục đích khoản vay
Theo tiêu trí này ta có thể chia cho vay tiêu dùng thành 2 loại bao gồm cho
vay tiêu dùng cư trú và cho vay tiêu dùng phi cư trú.
Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu mua
sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản cho vay với mục đích trang trải cho
các khoản mua sắm các phương tiện đi lại, đồ dùng gia đình, chi phí học hành giải
trí, du lịch …
1.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng
Bước 1: Tiếp xúc khách hàng
Đây là bước đầu tiên của quy tình tín dụng, ấn tượng đầu tiên của khách hàng
với ngân hàng là một điều rất quan trọng nó góp phần tạo ra uy tín của ngân hàng
trong tâm trí khách hàng. Trong quá trình tiếp xúc nhân viên ngân hàng phải tiến
hành giới thiệu các dịch vụ của ngân hàng và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng:
khách hàng đến vay vốn để làm gì? Thời hạn vay? Năng lực pháp lý cũng như năng
lực tài chính của khách hàng. Sau đó đối chiếu với các quy định hiện hành của ngân
hàng xem có phù hợp không? Nếu phù hợp thì nhân viên phải giới thiệu cho khách
hàng những thủ tục cần thiết để vay vốn. Đồng thời, tiến hành tiếp nhận hồ sơ khách
hàng gồm: bản sao chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, phương án tài trợ…
Bước2: Tiến hành thẩm định hồ sơ khách hàng
12
Đây là bước quan trọng thứ hai trong quy trình cho vay, tuy nhiên, nó đóng
vai trò có tính quyết định đến rủi ro ngân hàng. Một khi quy trình này không được
chú trọng, rủi ro xảy ra cho ngân hàng là không thể tránh khỏi. Vì vậy, nhân viên tín
dụng cần nghiên cứu kỹ hồ sơ của khách hàng thông qua nhiều cách: có thể thu
nhập thông tin từ các nguồn khác nhau như: từ báo cáo tài chính của khách hàng, từ
các bạn hàng hay là từ các khách hàng khác ngân hàng từng quan hệ… Trên cơ sở
xem xét hồ sơ khách hàng tiến hành thẩm định lai lịch khách hàng cụ thể, về mục
đích vay vốn, tài sản đảm bảo của khách hàng…
Bước 3: Tập hợp hồ sơ quy trình ban tín dụng phê duyệt
Sau khi tiến hành thẩm định đầy đủ theo các nội dung hướng dẫn trong quy
trình này, nhân viên tín dụng tập hợp các tờ trình, báo cáo trình lên các cấp quyết
định về tín dụng của ngân hàng. Hồ sơ trình ban tín dụng gồm tờ trình thẩm định
khách hàng, đánh giá tài sản đảm bảo, hồ sơ vay do khách hàng cung cấp. Ban tín
dụng trong thẩm quyền của mình sẽ tiến hành quyết định cho vay hoặc từ chối cho
vay. Nếu cho vay sẽ quyết định mức vay, thời hạn, lãi suất, phương thức trả nợ.
Bước 4 : Hoàn thiện hồ sơ và ký hợp đồng tín dụng
Nhân viên tín dụng phối hợp cùng phòng thẩm định tài sản đảm bảo bổ sung
các giấy tờ pháp lý: hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh; đăng ký giao dịch bảo
đảm tài sản; yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm vật chất. Sau khi có đủ các giấy tờ
cần thiết, nhân viên tín dụng trình lãnh đạo có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 5: Giải ngân
Sau khi hoàn tất hồ sơ và các điều kiện cần thiết theo quy định, nhân viên tín
dụng gửi 1 bản hợp đồng tín dụng và các giấy tờ liên quan đến bộ phận giao dịch để
thực hiện việc giải ngân. Bộ phận giao dịch, căn cứ vào hợp đồng tín dụng, khế ước
vay tiền, phiếu xuất nhập kho tài sản đảm bảo và các giấy tờ liên quan, kiểm tra tính
hợp lệ của các chứng từ kế toán, nếu hợp lệ sẽ tiến hành giải ngân.
Bước 6: Kiểm tra và xử lý nợ vay
Để đảm bảo an toàn cho khoản vay, nhân viên tín dụng phải chủ động kiểm tra
mục đích sử dụng vốn vay định kỳ, tình trạng tài sản đảm bảo, thông báo và đôn
đốc khách hàng trả lãi và gốc khi đến hạn. Nếu khi đến hạn, khách hàng có lý do
chính đáng chưa trả được gốc hoặc lãi thì nhân viên tín dụng đề xuất gia hạn nợ gốc
13
hoặc lãi. Nếu không có đơn gia hạn thì nhân viên tín dụng thực hiện việc chuyển nợ
quá hạn, đồng thời tăng cường đôn đốc khách hàng trả nợ. Khi đã gia hạn cho khách
hàng nhưng vẫn không có khả năng trả nợ, đã chuyển nợ quá hạn thì tối đa sau 1
tháng sẽ chuyển hồ sơ cho phòng thu hồi nợ.
Bước 7: Tất toán hợp đồng tín dụng và lưu trữ hồ sơ
Khi khách hàng trả hết nợ gốc, lãi vay và các chi phí liên quan thì tiến hành
thanh lý hợp đồng: xuất kho hồ sơ tài sản thế chấp, thông báo giải chấp gửi đến các
cơ quan có thẩm quyền… Sau khi hoàn tất thủ tục, hồ sơ tín dụng được đóng thành
tập riêng để lưu trữ theo qui định của NHNN.
1.3. Hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm
Trong sản xuất kinh doanh, yếu tố quan trọng nhất quyết định đến hiệu quả
của quá trình sản xuất kinh doanh đó chính là chất lượng của sản phẩm, hàng hóa
sản xuất ra được. Sản phẩm đó có chất lượng khi nó được đem ra thị trường thì
được nhiều người tiếp nhận, chất lượng sản phẩm, giá cả phù hợp sẽ làm cho quá
trình tiêu thụ hàng hóa một cách nhanh chóng. Chất lượng là cái vô hình, nó được
đánh giá trên nhiều tiêu trí khác nhau. Mỗi tiêu trí cho ta cái nhìn khác nhau về sản
phẩm đó giúp ta đánh giá được tốt nhất sản phẩm mình đang sử dụng nó như thế
nào? Hoạt động CVTD cũng không nằm ngoài quy luật đó. Đây là hoạt động chứa
nhiều rủi ro, nhưng sẽ mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng
phải có cái nhìn tổng quát nhất về chất lượng cho vay nói chung và chất lượng cho
vay tiêu dùng để có những chính sách hợp lý. Vậy chất lượng cho vay tiêu dùng là
gì?
Ta có thể hiểu: Chất lượng cho vay là những lợi ích mà nó mang lại cho cả
người cho vay và người đi vay. Một khoản vay của ngân hàng có chất lượng tốt khi
nó mang lại lợi ích cho cả ngân hàng – đó là khoản lãi thu từ khách hàng và mang
lại lợi ích cho khách hàng – đó là việc sử dụng vốn có hiệu quả và tạo ra lợi nhuận
trong sản xuất kinh doanh. Chất lượng CVTD chính là việc đáp ứng mục đích của
các bên là người tiêu dùng có điều kiện mua sắm, và ngân hàng thu được lời trong
việc cho vay.
14
Thông thường, khi nói đến nâng cao chất lượng cho vay, người ta thường nghĩ
ngay đến việc giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng trong quá trình cho vay để đạt được
mục tiêu đã đề ra. Việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng được thể hiện ở
nhiều khía cạnh như: tăng quy mô các khoản vay, đảm bảo an toàn khi cho vay, việc
thu hồi các khoản nợ … Để đánh giá chất lượng cho vay của một ngân hàng thì ta
có thể xem xét, căn cứ vào các chỉ tiêu là:
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá
1.3.2.1. Chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng
- Doanh số cho vay tiêu dùng: là số tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay.
Mức độ tăng trưởng tuyệt đối CVTD = Dư nợ cho vay năm nay – Dư nợ cho
vay năm trước
Doanh số CVTD năm nay
Tốc độ tăng trưởng doanh số =(---------------------------------- - 1) *100
Doanh số CVTD năm trước
Doanh số CVTD phản ánh quy mô tuyệt đối của hoạt động CVTD của ngân
hàng. Tốc độ doanh số phản ánh khả năng mở rộng tín dụng, CVTD của ngân hàng.
Chỉ số này tăng chứng tỏ ngân hàng CVTDmnăm nay nhiều hơn năm trước, tức
hoạt động tín dụng,CVTD của ngân hàng được mở rộng. Và ngược lại, khi nó giảm
chứng tỏ ngân hàng cho khách hàng vay ít đi.
- Doanh số thu nợ: phản ánh số vốn của khách hàng hoàn trả ngân hàng trong
từng thời kỳ nhất định. Doanh số thu nợ phản ánh :khả năng trả nợ đúng hạn của
khách hàng, phản ánh ngân hàng tăng thu nợ quá hạn, thu hồi sớm do có dấu hiệu
không lành mạnh trong tình hình tài chính của khách hàng.
- Dư nợ CVTD: là tổng dư nợ của ngân hàng tại một thời điểm nhất định
Dư nợ CVTD kỳ này
Tốc độ tăng tăng dư nợ CVTD= (-------------------------------- - 1)*100
Dư nợ CVTD kỳ trước
- Chỉ tiêu quay vòng vốn cho vay tiêu dùng
Doanh số CVTD
Vòng quay của vốn CVTD = -----------------------
Dư nợ CVTD
15
Doanh số CVTD mà lớn chứng tỏ quy mô cho vay là rộng và nó sẽ ảnh hưởng
tới chất lượng cho vay. Chỉ tiêu vòng quay vốn CVTD được sử dụng nhằm để đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng nhằm mục đích CVTD. Nó chỉ ra một đồng
vốn mà ngân hàng bỏ ra cho vay có thể thu về bao nhiêu. Chỉ số này càng cao
chứng tỏ ngân hàng có vòng quay vốn nhanh, không bị ứ đọng vốn. Điều đó một
mặt tạo điều kiện cho khách hàng có thể tiếp xúc với vốn ngân hàng một cách
nhanh chóng hơn, mặt khác làm tăng hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng giúp tạo
thêm nhiều lợi nhuận.
1.3.2.2. Các chỉ tiêu nợ quá hạn.
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không hoàn trả được cho ngân hàng
khi đã đến hạn thỏa thuận đã ghi trên hợp đồng tín dụng. Các chỉ tiêu nợ quá hạn
phản ánh mức độ an toàn của hoạt động tín dụng
Nợ quá hạn CVTD
Tỷ lệ nợ quá hạn = --------------------------- * 100
Tổng dư nợ cho vay
Tỷ lệ nợ quá hạn ngầm chỉ ra rủi ro đối với các khoản vay, cho biết tỷ lệ dư nợ
có nguy cơ mất vốn một phần hoặc toàn bộ trên tổng dư nợ. Tỷ lệ này thấp biểu
hiện độ an toàn tín dụng của ngân hàng cao và ngược lại, tỷ lệ cao tức ngân hàng
đang có rủi ro và có thể gây mất vốn. Điều này ảnh hưởng tới tình hình chung của
ngân hàng, ảnh hưởng tới chất lượng cho vay tiêu dùng. Bất kỳ ngân hàng nào cũng
có nợ quá hạn, tỷ lệ này ở các ngân hàng khác nhau là khác nhau. Các ngân hàng
luôn tìm cách giảm thiểu tối đa nợ quá hạn của ngân hàng mình. Tỷ lệ này càng cao
chứng tỏ chất lượng cho vay càng thấp. Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, tỷ
lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ > 7% là yếu kém, nếu chỉ số đó dưới mức 5% ngân
hàng được đánh giá có nghiệp vụ tín dụng, chất lượng cho vay cao.
Tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng dư nợ quá hạn: Khi khách hàng không trả được nợ
khi đến hạn, biện pháp thường làm đó là ngân hàng gia hạn nợ cho khách hàng, tạo
điều kiện cho khách hàng có thêm thời gian để có thể trả nợ cho ngân hàng. Thời
gian gia hạn nợ của khách hàng hết mà vẫn không trả được nợ thì khoản nợ đó được
xếp vào loại nợ khó đòi. Việc sử dụng tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng dư nợ quá hạn cho
16
biết tỷ lệ phần trăm tổng dư nợ quá hạn có khả năng thu hồi. Chỉ số này giúp ta có
thể đánh giá chi tiết hơn mức độ an toàn tín dụng của ngân hàng.
1.3.2.3. Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng.
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất trong việc đánh giá chất lượng của CVTD.
Việc nâng cao chất lượng CVTD chỉ thực sự thể hiện ý nghĩa của nó khi góp phần
quan trọng vào việc nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng, tăng doanh thu cho
ngân hàng. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là cho vay, chất lượng, hiệu quả của
nó sẽ thể hiện ở tỷ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng trong tổng thu
nhập của ngân hàng và ngược lại.
Thu nhập từ hoạt động CVTD
Tỷ trọng thu nhập = ------------------------------------------------- * 100
Tổng thu nhập từ hoạt động CV của NH
Ngoài ra ta còn có thể sử dụng các chỉ tiêu khác để đánh giá chất lượng CVTD
của một ngân hàng như: chỉ tiêu cơ cấu tín dụng, chỉ tiêu về tỷ an toàn vốn tối
thiểu…, các chỉ tiêu định tính như: công tác thẩm định cho vay, quy chế cho vay,
thời gian cho vay… Vì vậy khi xem xét, đánh giá chất lượng CVTD không chỉ nên
xem xét một chỉ tiêu nào cả mà phải đánh giá một cách tổng quát nhất.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng CVTD tại NHTM
Chất lượng của các khoản CVTD chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố bao
gồm nhân tố quan và nhân tố khách quan. Để có thể nâng cao được chất lượng
CVTD ngân hàng phải xem xét tác động của các nhân tố đến hoạt động cho vay của
ngân hàng như thế nào, chỉ ra được những mặt tích cực và những hạn chế còn tồn
tại. Từ đó, phát huy một cách hiệu quả những mặt tích cực và hạn chế những mặt
tiêu cực.
1.4.1. Nhân tố chủ quan
Thứ nhất, chiến lược kinh doanh của ngân hàng.
Chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng tới chất lượng CVTD.
Chiến lược được hiểu là tầm nhìn của doanh nghiệp trong dài hạn về phương
hướng, về quy mô phát triển, về thị trường, lợi thế, nguồn lực, môi trường ảnh
hưởng tới khả năng cạnh tranh, giá trị kỳ vọng mà những người trong và ngoài
doanh nghiệp cần.
17
Chiến lược kinh doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên một
thị trường cụ thể. Chiến lược kinh doanh nó quyết định việc lựa chọn sản phẩm, đáp
ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác, khai thác
và tạo ra các cơ hội mới…Cũng giống như các doanh nghiệp, các NHTM nếu
không có chiến lược kinh doanh cụ thể sẽ rơi vào tình trạng bị động, sẽ bị bỏ lại
phía sau trong cuộc chạy đua giữa các ngân hàng. Các ngân hàng dựa trên cơ sở một
chiến lược kinh doanh được xác lập, ngân hàng sẽ chuyển nó thành hành động, lập
ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu đã đề ra.
Thứ hai, chính sách tín dụng
Các khoản vay là tài sản lớn nhất của một ngân hàng. Sự lành mạnh của danh
mục cho vay quyết định thu nhập của ngân hàng, cũng như tính hiệu quả của nó.
Ngân hàng luôn tìm cách cung cấp tối đa các dịch vụ tín dụng nhưng phải theo
nguyên tắc thận trọng, an toàn và thanh khoản. Chính sách tín dụng là nguyên tắc cơ
bản chi phối mở rộng hoạt động tín dụng. Một chính sách tín dụng được hoạch định
tốt, phù hợp với các quy luật khách quan là điều kiện tiên quyết để nâng cao hiệu
quả tín dụng nói chung và hiệu quả CVTD nói riêng.
Trong từng thời kỳ khác nhau các ngân hàng luôn đặt ra các chỉ tiêu hoạt động
khác nhau, phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế, phù hợp với mục tiêu
hoạt động của ngân hàng. Căn cứ vào đó, ngân hàng tiến hành xây dựng các biện
pháp cụ thể để đạt mục tiêu cụ thể đề ra. Việc có một chính sách tín dụng hợp lý
vừa giúp ngân hàng giảm thiểu các rủi ro, đồng thời tạo điều kiện thực hiện các mục
đề ra. Tuỳ từng giai đoạn, tùy thời kỳ, ngân hàng có thể đề ra các chính sách nhằm
thắt chặt hay nới lỏng tín dụng. Việc nới lỏng là việc ngân hàng tiến hành mở rộng
cho vay tức cho khách hàng vay vốn nhiều hơn. Ngược lại, thắt chặt tín dụng tức
ngân hàng hạn chế cho vay.
Thứ ba, quy trình tín dụng.
Quy tình CVTD là tổng hợp các nguyên tắc, các quy định của ngân hàng trong
việc cho khách hàng vay vốn, trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình
tự nhất định, kể từ khi chẩn bị hồ sơ vay vốn đến khi chấm dứt hợp đồng. Đây là
một trong các nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng CVTD của ngân hàng.
Quy trình CVTD không chặt chẽ có ảnh hưởng tới quá trình thẩm định và quyết
18
định cho vay. Mỗi khách hàng trước khi được ngân hàng cho vay đều phải trải qua
một quy trình nhất định. Quy trình này có thể chia thành các giai đoạn: lập hồ sơ tín
dụng, thẩm định (phân tích tín dụng), quyết định tín dụng, giải ngân, thu hồi nợ và
thanh lý tín dụng. Các giai đoạn có mối liên hệ mật thiết với nhau, kết quả của giai
đoạn trước là cơ sở cho giai đoạn sau thực hiện và nó tác động đến chất lượng của
công việc của giai đoạn sau. Trong quy trình CVTD của ngân hàng, thẩm định là
khâu quan trọng nhất, nó quyết định chất lượng của món vay. Thẩm định có thể
hiểu là việc xem xét tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của
phương án để ra quyết đinh cho vay. Bao gồm các bước: thu thập thông tin, xử lý
thông tin và ra quyết định cho vay. Mục đích của khâu thẩm định là giúp cho các
cán bộ tín dụng xem xét hiệu quả kinh tế của phương án kinh doanh, khả năng trả
nợ, rủi ro có thể xảy ra. Từ đó cán bộ tín dụng quyết định xem có cho vay hay
không? Đồng thời, nếu cho vay được xác định luôn số tiền khách hàng được vay,
thời hạn vay bao lâu, mức lãi suất bao nhiêu và phương thức trả nợ như thế nào?
Quy trình CVTD không hợp lý, không khoa học là một trong những nguyên nhân
dẫn đến việc ra quyết định sai lầm như: cho vay với khách hàng không đủ điều kiện
vay, định kỳ kỳ hạn trả nợ không chính xác khiến khách hàng khó khăn trong quá
trình trả nợ…Tất cả đẫn đến rủi ro cho ngân hàng. Vì vậy, cần xây dựng một quy
trình tín dụng chặt chẽ hợp lý, một mặt giảm thời gian thẩm định giúp khách hàng
nhanh chóng tiếp cận được với nguồn vốn, mặt khác góp phần giảm thiểu rủi ro cho
ngân hàng giúp nâng cao chất lượng CVTD. Công việc kiểm soát sau khi cho vay
cũng là hoạt động không kém phần quan trọng của ngân hàng. Việc kiểm soát tốt
giúp cho ngân hàng thấy được khoản vốn cho vay của mình có được sử dụng đúng
mục đích không, tài sản đảm bảo có biến động gì không. Trong quá trình kiểm soát,
có xẩy ra những biểu hiện bất thường, ngân hàng có những biện pháp kịp thời để
hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra gây mất vốn cho ngân hàng.
Thứ tư, chất lượng cán bộ tín dụng trong ngân hàng.
Con người là yếu tố quan trong hàng đầu, quyết định sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp không thể tồn tại và phát triển tốt nếu có đội
ngũ nhân viên có trình độ thấp. Ngân hàng cũng vậy, chất lượng cho vay sẽ không
thể tốt được nếu có một đội ngũ cán bộ tín dụng không tốt. Cán bộ tín dụng là người
19
trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận những hồ sơ hướng dẫn khách hàng các
thủ tục vay vốn, thực hiện thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đưa ra quyết
định cho vay hay không cho vay, cũng như việc thực hiện giám sát sau khi cho vay
và thu hồi nợ. Cán bộ tín dụng là nhân tố quan trọng đầu tiên và quyết định đến chất
lượng cho vay của ngân hàng. Điều này đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có trình độ
chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả năng phân tích, đánh giá, có trách nhiệm
trong công việc trên cơ sở lựa chọn những khách hàng tốt để đảm bảo khả năng trả
nợ gốc và lãi vay cho ngân hàng, giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng cho vay.
Thái độ phục vụ của các cán bộ tín dụng chính là bước khởi đầu trong mối
quan hệ của khách hàng với ngân hàng. Khách hàng sẽ nhớ rất lâu và nói rất nhiều
về những mặt không hài lòng với ngân hàng. Vì vậy, cách thức phục vụ chuyên
nghiệp, thái độ tận tình của cán bộ sẽ giúp khách hàng có những thiện cảm hơn với
ngân hàng và trở thành khách hàng quen thuộc của ngân hàng, đem lại cho ngân
hàng nhiều hợp đồng tiềm năng hơn trong tương lai.
Với mỗi cán bộ tín dụng, không chỉ yêu cầu về trình độ chuyên môn, các cán
bộ tín dụng phải có đạo đức nghề nghiệp tốt. Vì ngân hàng là một loại hình kinh
doanh rất đặc biệt, hoạt động chủ yếu dựa vào uy tín. Các hành vi sai trái của cán bộ
tín dụng như tham ô, nhận hối lộ của khách hàng ..... có thể gây ra những hậu quả
xấu cho ngân hàng. Một cán bộ tín dụng phải có tính trung thực, liêm khiết để đưa
ra những quyết định đúng đắn vừa có lợi cho ngân hàng, vừa thuận tiện cho khách
hàng.
Thứ năm, chất lượng thông tin mà ngân hàng thu thập được
Thông tin đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động cho vay nói chung
và cho vay tiêu dùng nói riêng. Trước khi quyết định cho vay, ngân hàng cần có
những thông tin chính xác về khách hàng đó. Ngân hàng nắm rõ về thu nhập cả
khách hàng, mục đích cho vay của khách hàng, tài sản đảm bảo, nguồn trả nợ ngân
hàng ... Trên cơ sở thông tin đó, ngân hàng tiến hành phân tích tín dụng để ngân
hàng đánh giá khách hàng, và quyết định cho vay hay không. Thông tin được cung
cấp từ nhiều nguồn khác nhau như: từ hồ sơ đề nghị cấp vốn của khách hàng, từ hồ
sơ tại các ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác, từ các cơ quan có liên quan
…Thông tin đúng đắn kịp thời sẽ là cơ sở cho vay đúng đắn hợp lý. Thông tin sai
20
lệch, không đầy đủ làm cho cán bộ quyết định sai dẫn đến ngân hàng có khả năng
mất vốn. Vì vậy thông tin đòi hỏi phải chính xác để có thể giảm được tối đa rủi ro
trong quá trình cho vay.
Thứ sáu, khả năng kiểm soát, tổ chức quản lý hoạt động của ngân hàng.
Việc kiểm tra giám sát là công việc rất quan trọng, không thể coi nhẹ. Nó giúp
ngân hàng phát hiện ra những dấu hiệu sai trái, những hoạt động không đúng trong
quá trình sử dụng vốn. Cũng nhờ đó, ngân hàng có một cái nhìn toàn diện về hoạt
động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Định kỳ hoặc đột xuất, kiểm soát viên tiến
hành kiểm soát, phát hiện và có những biện pháp xử lý kịp thời để nâng cao chất
lượng cho vay tiêu dùng, đồng thời tránh gây rủi ro đối với ngân hàng.
1.4.2. Nhân tố khách quan
Ngoài các yếu tố chủ quan kể trên, chất lượng CVTD tại NHTM còn chịu tác
động của các nhân tố khách quan sau.
Thứ nhất, nhân tố khách hàng
Đây là nhân tố quan trọng, quyết định trực tiếp đến chất lượng cho vay của
ngân hàng. Khách hàng là người vay vốn đồng thời cũng là người có nghĩa vụ trả
nợ ngân hàng. Khách hàng chính là đối tượng tác động trực tiếp tới kết quả kinh
doanh của ngân hàng. Đối tượng ngân hàng hướng vào có thể khác nhau tùy vào
mục đích sản phẩm của ngân hàng. Với sản phẩm phục vụ quá trình sản xuất kinh
doanh thì đối tượng mà các ngân hàng hướng tới ở đây là các doanh nghiệp. Còn
đối với khách hàng trong CVTD thì chủ yếu tập trung vào các cá nhân và hộ gia
đình – những người có thu nhập ổn định. Việc thu nợ của ngân hàng có diễn ra theo
đúng quy định hay không hoàn toàn phụ thuộc vào tổng thu nhập của khách hàng
trong tương lai. Nếu có thu nhập cao và ổn định thì khả năng trả nợ của khách hàng
tốt. Tuy nhiên, thu nhập của khách hàng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bất kỳ sự
biến động nào về sức khỏe như ốm đau, bệnh tật … hoặc các tác động tới thu nhập
của khách hàng như thiên tai, lũ lụt, bệnh tật …đều làm giảm nguồn thu nhập của
khách hàng và làm ảnh hưởng tới khả năng trả nợ ngân hàng. Bên cạnh yếu tố bất
khả kháng, việc trả nợ ngân hàng còn phụ thuộc vào thái độ ý thức trả nợ của khách
hàng đối với ngân hàng. Nếu là khách hàng có ý thức cao trong việc trả nợ thì cho
dù kinh tế hay thu nhập có khó khăn thì họ vẫn tìm cách xoay sở để thanh toán cho
21
ngân hàng đúng hạn, góp phần vào việc giảm thiểu nợ quá hạn và làm giảm khả
năng mất vốn của ngân hàng. Ngược lại, có những khách hàng có thu nhập cao, có
khả năng trả nợ nhưng lại cố tình chây ì không trả nợ cũng là một nhân tố ảnh
hưởng đến khả năng thu hồi vốn của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng có các biện pháp
để giám sát, kịp thời kiểm tra, ngăn chặn các hành vi sai trái của khách hàng, góp
phần nâng cao chất lượng CVTD của Ngân hàng.
Thứ hai, môi trường kinh tế, chính trị - xã hội
Ngân hàng là nghành chịu nhiều sự tác động của môi trường kinh tế chính trị,
xã hội. Chính trị mà ổn định thì nền kinh tế mới phát triển được, khi đó hoạt động
sản xuất kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp mới phát triển, nâng cao mức thu
nhập của người dân, từ đó thúc đẩy hoạt động tiêu dùng trong xã hội. Ngược lại,
chính trị không ổn định sẽ gây tâm lý cho người dân, ảnh hưởng tới hoạt động sản
xuất kinh doanh, nhiều doanh nghiệp rơi vào tình trạng khó khăn, có thể dẫn tới
mức phá sản… chính sách thu hẹp sản xuất, đẩy tỷ lệ thất nghiệp lên cao, thu nhập
của người dân thấp đi, làm giảm quá trình tiêu dùng trong dân cư. Vì vậy, ngân
hàng gặp khó khăn trong việc mở rộng, nâng cao chất lượng trong hoạt động cho
vay.
Thứ ba, môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý có thể hiểu là hệ thống các văn bản pháp lý của các cấp có
thẩm quyền. Mỗi một quốc gia khi thành lập cũng xây dựng cho mình một hệ thống
các quy phạm để quản lý nhà nước mình phù hợp với đặc điểm của quốc gia mình.
Việc xây dựng các văn bản pháp luật chặt chẽ phù hợp với xu thế của nền kinh tế là
một điều hết sức quan trọng, có ảnh hưởng tới toàn bộ các nghành nghề trong đó có
ngân hàng. Các văn bản chồng chéo nhau sẽ gây khó khăn cho ngân hàng cũng như
các tổ chức tín dụng trong việc làm việc và ký kết các hợp đồng tín dụng với khách
hàng. Ngược lại, môi trường pháp lý mà tốt, các thủ tục đơn giản, ngắn gọn và
nhanh chóng thì tạo điều kiện cho khách hàng trong việc tiếp xúc với nguồn vốn của
ngân hàng và ngân hàng có thể sử dụng vốn hiệu quả hơn.
Thứ tư, môi trường tự nhiên
Các biến cố tự nhiên như lũ lụt, thiên tai …. có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, có
thể ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của cá nhân và các doanh nghiệp,
22
làm giảm thu nhập, có thể đẩy người dân vào khó khăn. Mặc dù trong quá trình xét
duyệt cho vay, ngân hàng đã luôn chú ý đến giảm thiểu rủi ro, nhưng đó là những
rủi ro bất khả kháng, làm giảm khả năng trả nợ của khách hàng, có khi đẩy ngân
hàng vào tình trạng mất vốn
Tóm lại, chất lượng CVTD chịu tác động của rất nhiều yếu tố bao gồm cả yếu
tố chủ quan và các yếu tố khách quan. Mỗi yếu tố có những tác động khác nhau đến
chất lượng CVTD. Vì vậy, khi xem xét ta cần có cái nhìn tổng quát, chung nhất tất
cả để tránh đánh giá sai lầm.
23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN TP.HCM
2.1.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM
2.1.1 Lịch sử phát triển.
Ngân hàng việt nam thịnh vượng ( tiền thân là ngân hàng thương mại cổ
phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh việt nam “ VPBANK” ) được thành lập
theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của thống đốc ngân hàng nhà nước việt
nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 113 năm. Với số vốn
điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu phát triển
VPBANK đã nhiều lần thực hiện tăng vốn điều lệ từ ngày 1 tháng 10 năm 2008
VPBANK có số vốn điều lệ là 2.117.474.330.000 đồng. trong suốt quá trình hình
thành và phát triển, VPBANK luôn chú ý đến việc mở rộng quy mô, tăng cường
mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn… bên cạnh việc tăng cường mở rộng
mạng lưới giao dịch, trong năm 2006, VPBANK cũng đã mở thêm 2 Ngân hàng
trực thuộc đó là Ngân hàng quản lý nợ và khai thác tài sản VPBANK và Ngân hàng
chứng khoán VPBANK.
Hình 1.1. Logo ngân hàng VPBANK
 Chức năng hoạt động.
Chức năng hoạt động chủ yếu của VPBANK bao gồm:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức kinh tế và dân
cư
- Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và
dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng
- Kinh doanh ngoại hối
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác
24
- Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân
hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam.
- Mạng lưới kinh doanh.
VPBANK đã có tổng số 134 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc:
- Tại TP.HCM: 1 trụ sở chính, 46 chi nhánh và phòng giao dịch
- Các tỉnh thành phố khác thuộc miền Nam ( Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc,
Thái Nguyên, Phú Thọ, Hải Dương, Quảng Ninh, Nam Định, Hòa Bình, Thái
Bình): 26 chi nhánh và phòng giao dịch.
- Khu vực miền Trung( Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng
Trị, Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Bình Thuận): 27 chi nhánh và phòng giao
dịch.
- Khu vực miền Nam( Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ, Đồng
Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang): 35 chi nhánh và phòng giao dịch.
- 550 đại lý chi trả của trung tâm chuyển tiền nhanh VPBANK – Western
Union.
2.1.2.Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận
2.1.2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM chịu sự quản lý về
chuyên môn nghiệp vụ của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN
TP.HCM, đồng thời chịu sự lãnh đạo của UBND TP.HCM về mục tiêu và phương
hướng phát triển kinh tế cho địa phương.
Với lực lượng công nhân viên gồm 21 người:
- Ban Giám Đốc 02 người, 01 giám đốc, 02 phó giám đốc.
- Phòng kế hoạch kinh doanh 9 người, 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và
07cán bộ tín dụng.
- Phòng kế toán ngân quỹ 10 người, 01 người trưởng phòng, 07 nhân viên kế
toán, 01 nhân viên hành chánh và 01 nhân viên bảo vệ kiêm tài xế.
25
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng - CN TP.HCM
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng -
CN TP.HCM)
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng
 Ban Giám đốc:
Gồm: Giám đốc và phó giám đốc, là cơ quan đầu não quản lý mọi hoạt động
của Ngân hàng, điều hành trực tiếp toàn bộ hệ thống Ngân hàng, tiếp nhận các chỉ thị
phổ biến cho cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi quyết định của mình, đề ra các giải pháp, biện pháp để thực
hiện đạt hiệu quả. Ngoài ra, Ban Giám đốc còn chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành
nghiệp vụ kinh doanh nói chung và nghiệp vụ cấp tín dụng nói riêng. Cụ thể:
 Xem xét nội dung thẩm định từ phòng tín dụng, quyết định cho vay hay
không tùy thuộc vao nguồn vốn hiện có của Ngân Hàng tại thời điểm đó.
 Ký hợp đồng tín dụng.
 Quyết định các biện pháp xử lý nợ,gia hạn điều chỉnh nợ quá hạn.
 Phòng Kế toán – Ngân quỹ:
Phòng Kế toán – Ngân quỹ có 10 người. Phụ trách phòng gồm 01 trưởng
phòng phụ trách chung. Có nhiệm vụ duyệt các khoản thanh toán chuyển tiền đi của
khác hàng,kiểm tra kiểm soát chứng từ,duyệt các khoản thanh toán chi tiêu nội bộ
khóa sổ quyết toán hằng ngày với Ngân hàng cấp trên Phòng Kế toán – Ngân quỹ
chiếm vị trí trung tâm, làm nhiệm vụ kế toán thanh toán và theo dõi hoạt động phát
PHÒNG HÀNH
CHÍNH
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ HOẠCH
KINH DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ
26
sinh hằng ngày, kiểm tra chặt chẽ hoạt động của nguồn vốn, thu chi tiền mặt, bảo
quản an toàn kho quỹ thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính hàng quý năm,
quyết toán tài chính, quyết toán lương với Ngân hàng cấp trên.
 Nhân viên kế toán: Thực hiện các thủ tục thanh toán, thu nhận tiền gửi, thu
thập thông tin phát sinh hằng ngày, thực hiện chi trả lương cho cá bộ công nhân
viên đơn vị, thực hiện các khoản trích nộp Ngân hàng cấp trên.
 Nhân viên ngân quỹ: Thực hiện nghiệp vụ thu chi đối với các khoản giao
dịch lớn, phát vay, chi trả tiền gửi…
Cụ thể các công việc được thể hiện như sau:
 Trực tiếp giao dịch tại hội sở, thực hiện các thủ tục thanh toán, phát vay cho
khách hàng theo lệnh của giám đốc hoặc người ủy quyền.
 Hạch toán kế toán, quản lý hồ sơ của khách hàng, hạch toán các nghiệp vụ
cho vay, thu nợ quá hạn, giao chỉ tiêu tài chính, thực hiện các khoản giao nộp ngân
sách nhà nước.
 Trực tiếp thu hay giải ngân khi có phát sinh trong ngày và có trách nhiệm
kiểm tra lượng tiền mặt, ngân phiếu trong kho hàng ngày.
 Cuối mỗi ngày, khóa sổ ngân quỹ kết hợp với kế toán theo dõi các nhiệm vụ
ngân quỹ phát sinh để kịp thời điều chỉnh khi có sai sót.
 Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn.
 Phát hành chứng chỉ tiền gởi, kỳ phiếu, trái phiếu.
 Cung cấp dịch vụ ủy thác chi trả kiều hối cho các cá nhân, tổ chức trong và
ngoài nước.
 Thực hiện mở tài khoản tiền gởi thanh toán cho các tổ chức kinh tế và cá nhân.
 Mua bán các loại ngoại tệ.
 Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union.
 Phòng kế hoạch kinh doanh:
Phòng kế hoạch kinh doanh có 09 người. Gồm 01 trưởng phòng, 01 phó phòng
và các nhân viên là phần quan trọng chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng và cũng là
phòng quyết định kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Thường xuyên kiểm tra công
tác tín dụng, kịp thời phát hiện sai sót trong việc sử dụng vốn của khách hàng. Mỗi
cán bộ tín dụng được phân công phụ trách khu vực (xã) trong huyện, có thể 1 hoặc 2
27
xã, mỗi nhân viên phải đảm trách quản lý được cơ cấu tiền vay mà Ngân hàng đã
quy định với từng loại khách hàng thông qua Ban Giám Đốc.
 Nắm bắt định hướng phát triển kinh tế khu vực, phương hướng phát triển
kinh tế trên địa bàn huyện để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
 Có trách nhiệm trực tiếp giao dịch với khách hàng, hướng dẫn khách hàng
làm hồ sơ vay vốn, kiểm tra hồ sơ, trình ban Giám Đốc ký các hợp đồng tín dụng.
 Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng,
kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay và nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hạn.
 Theo dõi tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, nhu cầu sử dụng vốn cần
thiết để phục vụ cho vay.
Mỗi cán bộ tín dụng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trưởng và phó phòng và
Ban Giám Đốc Chi nhánh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN
TP.HCM kiểm tra kiểm soát chứng từ kế toán, hồ sơ vay vốn, các hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, lập báo cáo hằng tháng, quý gửi Ngân hàng cấp trên theo quy
định, tham gia vào việc xem xét giải quyết khiếu nại khiếu tố của công nhân liên
quan đến hoạt động Ngân hàng.
 Phòng hành chính:
Thực hiện đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ theo quy định, thực hiện
nghĩa vụ thu phát tiền cho khách hàng, vận chuyển tiền mặt và lập báo cáo thống kê
theo chế độ hiện hành, quản lý văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài sản trong đơn vị, nắm bắt
thông tin từ biến động thị trường, lãi suất…
2.1.3.Đánh giáchung về tình hình hoạt động kinh doanh
2.1.3.1.Các hoạt động chủ yếu
Với ngành nghề kinh doanh tiền tệ - tín dụng các hoạt động liên quan đến hoạt
động tài chính – tiền tệ ngân hàng. Chi nhánh thực hiện các dịch vụ sau:
Nhận ủy thác tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu bằng
VND và ngoại tệ đối với khách hàng trong và ngoài nước (được phép áp dụng các thể
thức thích hợp để huy động vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước ký kết vay vốn của ngân hàng nước ngoài).
Sử dụng nguồn vốn tự có, huy động vốn và vay vốn chủ yếu cung cấp tín
dụng phục vụ phát triển kinh tế, tài trợ ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND và
28
ngoại tệ cho các pháp nhân và thể nhân để sản xuất kinh doanh và dịch vụ (đặc biệt
là mở rộng xuất khẩu).
Thực hiện các nghiệp nghiệp vụ hối đoái, chuyển tiền trong và ngoài nước.
Tham gia hệ thống thanh toán toàn cầu qua hệ thống chuyển tiền nhanh
Western Union.
Thực hiện dịch vụ kiều hối tại Việt Nam vụ phục kiều bào nước ngoài..
Cho vay bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ.
2.1.3.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
Trong hai năm trước những thách thức và cơ hội. Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - CN TP.HCM với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua khó khăn
và đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau:
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM trong 3 năm 2017-2019
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Chênh lệch
2018/2017
Chênh lệch
2019/2018
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
I. Thu thập 60.503 65.132 60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27
1.Thu nhập từ hoạt
động tín dụng
59.775 64.323 59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62
2.Thu từ phí dịch vụ 728 809 972 81 11,13 163 20,15
II. Chi phí 50.541 52.537 46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93
1.Chi hoạt động tín
dụng
44.872 45.635 39.437 763 1,70 -6.198 -13,58
2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58
III.Lợi nhuận 9.962 12.595 13.602 2.633 26,43 1.007 8,00
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng -
CN TP.HCM)
29
Qua bảng trên dễ dàng cho thấy hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm
2017 đến năm 2019 thu thu thập và chi phí biến động không ổn định. Trong năm
2018 cả thu nhập và chi phí đều tăng so với năm 2017, nhưng đều đó không ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rõ ràng là lợi nhuận của
ngân hàng trong năm 2018 tăng so với năm 2017. Sang năm 2019 thu nhập và chi
phí đều giảm lại, nhưng lợi nhuận của ngân hàng lại tăng so với năm 2018.
Để tìm hiểu rõ hơn, ta tiến hành phân tích các dữ liệu có trong bảng số liệu: Nhìn
chung thì thu nập và chi phí trong 3 năm 2017-2019 là tăng giảm không đều, tuy nhiên
mục tiêu lợi nhuận gia tăng qua các năm – đó là điều đáng mừng; rất dễ để lý giải cho
hiện tượng trên là do tỷ lệ tăng giảm của thu nhập và chi phí không đồng đều.
Về thu nhập:
Năm 2018/ 2017: Tổng thu nhập của năm 2018 là 65.132 triệu đồng, tăng
4.629 triệu đồng tương ứng với 7,65%, so với năm 2017 có thu nhập là 60.503 triệu
đồng. Trong đó thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng từ 59.775 triệu đồng lên 64.323
triệu đồng, và thu khác tăng 81 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,13%.
Nguyên nhân là do năm 2018 Ngân hàng VPBANK giảm lãi suất cho vay và triển
khai các chiến lược mở rộng địa bàn cho vay nâng cao năng lực cạnh tranh; do đó
dẫn đến nguồn vốn cho vay tăng nên thu nhập cũng từ đó mà tăng theo.
Năm 2019/2018: Năm 2019 thu từ lãi cho vay là 59.423 triệu đồng, chiếm
khoảng 98,39% trong tổng thu, và giảm 4.900 triệu đồng tỷ lệ giảm 7,62% so với
cùng kỳ. Tuy nhiên thu khác tăng từ 809 triệu đồng lên 972 triệu đồng ( chiếm
1,61% trong tổng thu), tức tăng 163 triệu đồng ứng với 20,15% - đây là con số
không lớn nhưng phần nào thể hiện được sự nổ lực của chi nhánh trong việc chú
trọng vào lĩnh vực phát triển sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng, do địa phương là một
huyện thuần nông, địa bàn lại rộng, mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng
cao, nên việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng gặp nhiều khó khăn.
Tổng thu nhập của năm 2019 đạt 60.595 triệu đồng, tính toán giảm 4.737 triệu đồng
so với năm 2018, với tỷ lệ giảm là 7,27%. Sỡ dĩ, thu nhập bị sụt giảm là do trong
năm 2019 kinh tế Việt Nam nói chung và không riêng TP.HCM đã gặp rất nhiều
khó khăn do ảnh hưởng từ lạm phát, suy thoái kinh tế, sức mua giảm, thị trường têu
thụ bị thu hẹp, sản xuất – kinh doanh bị trì trệ, hàng hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt mặt
30
hàng gạo do chịu sức ép cạnh tranh nên giá giảm ảnh hưởng đến đời sống và thu
nhập của người dân, cũng như đến hoạt động của Ngân hàng.
Về chi phí:
Năm 2018/ 2017: Chi phí năm 2018 tăng 1.996 triệu đồng so với năm 2017,
ứng với tăng 3,95%, trong đó chi hoạt động tín dụng tăng 1,70% hay tăng 763 triệu
đồng, chi khác cũng tăng và tăng 1.233 triệu đồng tỷ lệ tăng 21,75%. Ta thấy rằng
tỷ lệ tăng của tổng chi phí không cao, nhưng không vì thế mà phủ nhận những cố
gắng kịp thời của chi nhánh khi tình hình kinh tế – xã hội trong thời ký này khá
phức tạp, lạm phát tăng cao,…
Năm 2019/2018: Năm 2019 chi 39.437 triệu đồng cho hoạt động tín dụng,
chiếm 84,28% trong tổng thu, giả 6.198 triệu đồng, tỷ lệ giảm 13,58% so với cùng
kỳ năm 2018. Trong đó, phí sử dụng vốn giảm 5.128 triệu đồng, trả lãi tiền gửi
giảm 998 triệu đồng.
Các khoản chi khác 7.356 triệu đồng chiếm 15,72% tổng thu, tăng 454 triệu
đồng, tỷ lệ tăng 6,58%. Trong đó: Chi hoạt động dịch vụ tăng 24 triệu đồng, chi về tài
sản tăng 92 triệu đồng, chi cho hoạt động quản lý và công vụ tăng 83 triệu đồng, chi
nộp thuế sử dụng đất tăng 138 triệu đồng và chi cho nhân viên tăng 117 triệu đồng.
Về chi phí năm 2019 là 46.793 triệu đồng, năm 2018 là 52.537 triệu đồng,
vậy giảm 5.744 triệu đồng, tương ứng giảm 10,93%.
Về lợi nhuận:
Lợi nhuận tăng liên tục qua 3 năm, vào năm 2018 lợi nhuận đạt 12.595 triệu
đồng tăng 2.633 triệu đồng so với năm 2017, tỷ lệ tăng 26,43%; năm 2019 tăng
1.007 triệu đồng so với cùng kỳ 2018 ứng với khoảng 8%. Tuy trong giai đoạn
2017-2019 nền kinh tế có nhiều diễn biến phứ tạp, gây ra những áp lực lớn, khó
khăn lớn lên tình trạng hoạt động của Ngân hàng, nhưng với chính sách kịp thời của
ban lãnh đạo và sự nỗ lực của toàn thể các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh thì việc
lợi nhuận vẫn tăng lien tục trong thời gian này là một thành công đáng ghi nhận. Từ
đó cho thấy Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM hoạt động rất
tốt, số lượng khách hàng tăng theo hằng năm và bền vững, niềm tin của khách hàng
dành cho ngân hàng cũng tăng lên theo một hướng tích cực hơn đúng với thương
hiệu của VPBANK
31
2.1.4.3.Phương hướng phát triểncủa Ngân hàng
Là một trong những Ngân hàng Thương mại chiếm một phần không nhỏ trên
thị trường Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM hiện nay cũng
phải đề ra cho riêng mình những bước đi thích hợp nhằm tăng năng lực cạnh tranh,
giảm rủi ro trong hoạt động và góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của đất
nước, chi nhánh đã đề ra những mục tiêu chủ yếu về hoạt động kinh doanh và tài
chính trong năm 2020 như sau:
Mục tiêuchung:
Tăng trưởng nguồn vốn là mục tiêu hàng đầu, duy trì tốc độ tăng trưởng dư nợ
ở mức hợp lý trên cơ sở đảm bảo an toàn, bền vững và phát triển. Tập trung nâng
cao chất lượng hoạt động, giảm tỷ lệ nợ xấu. Ưu tiên và tập trung vốn cho Nông
nghiệp, Nông thôn, Nông dân.
Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng, bồi dưỡng, đào tạo
nguồn nhân lực có đủ trình độ để tăng thêm năng lực hoạt động và cạnh tranh trên
thị trường tài chính Ngân hàng.
Tận dụng nguồn thu, giảm bớt chi phí và thực hành tiết kiệ. Phấn đầu kinh
doanh có lãi, đảm bảo đủ lương kinh doanh và có lương năng suất nhằm nâng cao
đời sống càn bộ viên chức tại chi nhánh.
Mục tiêucụ thể:
Huy động vốn:
- Huy động nội tệ đạt 230 tỷ đồng, tăng 37 tỷ đồng so với năm 2019, tỷ lệ
tăng là 19%. Phấn đấu huy động vốn từ dân cư đạt tỷ trọng từ 75% trở lên.
- Huy động ngoại tệ: 100.000 USD, tăng 22.000 USD so với năm 2019.
Dư nợ:
- Tổng dư nợ đạt 560.000 triệu đồng, tăng 60 tỷ đồng so với năm 2019, tỷ lệ
tăng là 12%.
(Trong đó: Cho vay ngắn hạn: 480.000 triệu đồng
Cho vay trung, dài hạn: 80.000 triệu đồng)
Thu nợ rủi ro tín dụng, nợ tồn đọng:
- Phấn đấu trong năm thu 100 triệu đồng (Trong đó nợ thông thường là 80,
nợ vay bão số 5 là 20)
32
Tỷ lệ nợ xấu:
- Phấn đấu đạt tỷ lệ nhỏ hơn 0,5%/Tổng dư nợ, nợ nhóm 2<1%/Tổng dư nợ.
Chỉ tiêu tài chính:
- Đạt kế hoạch VPBANK tỉnh giao, đảm bảo đủ lương V1+V2 và có phần
tích lũy. (Trong đó: Các chỉ tiêu về thu dịch vụ phấn đấu đạt 100% so với kế
hoạch).
- Phân công lãnh đạo từng bộ phận, phòng. Tăng cường kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện, đồng thời để rút kinh nghiệm và làm tốt việc xây dựng kế hoạch
tháng, quý, đi đôi với việc thi đua khen thưởng, kỷ luật kịp thời.
- Không để khách hàng, cán bộ lãnh đạo các cấp phàn nàn, dư luận.
Trên cơ sở mục tiêu và định hướng kinh doanh của VPBANK, Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM cũng như mục tiêu phát triển kinh tế
xã hội của TP.HCM, mà chi nhánh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN
TP.HCM đã và đang phấn đấu để nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm đáp ứng yêu
cầu phát triển của đất nước sẽ xây dựng mục tiêu phấn đấu cho năm 2020 với
phương châm năm sau phải cao hơn năm trước đặc biệt là huy động vốn doanh thu,
dịch vụ,….
2.2.Thực trạng cho vay tiêudùng tại Ngânhàng TMCPViệt NamThịnh Vượng - CN
TP.HCM
2.2.1.Một số quy định đối với cho vay tiêudùng.
Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu của người tiêu
dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính
quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như :
nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, y tế…
2.2.2.Các sản phẩm cho vay tiêudùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng - CN TP.HCM.
Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: dành cho những khách hàng đang cần đáp ứng
nhu cầu chi tiêu gia đình như: mua sắm vật dụng gia đình, cưới hỏi, du lịch, chữa
bệnh…. Số tiền vay tối đa 100 triệu, thời gian tối đa 5 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay xây dựng nhà – sửa chữa nhà: dành cho những khách hàng đang có nhu
cầu xây dựng sửa chữa nhà. Thời gian vay tối đa 5 năm theo phương thức trả góp.
33
Cho vay mua xe cơ giới : cho những khách hàng có nhu cầu mua xe để cho
thuê lại,phục vụ nhu cầu di lại của gia đình, số tiền vay mua xe tối đa khoảng 60%
đến 70% giá trị xe, thời gian vay tối đa 3 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay hỗ trợ du học: thời gian vay tối đa là 7 năm theo phương thức trả
góp. Mức cho vay theo nhu cầu không vượt quá giá trị tài sản thế chấp.
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá: dành cho khách hàng đang sở
hữu cổ phếu, sổ tiết kiệm hoặc giay tờ có giá khác. Thời gian cho vay phù hợp với
nhu cầu của khách hàng, lãi suất chiết khấu thấp.
2.2.3.Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn
 Nguyên tắc
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đă thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng
tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
 Điều kiện cho vay vốn.
- Khách hàng là cá nhân có hộ khẩu cư trú tại địa bàn TP.HCM.
- Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ vay. Cụ thể, đối với vay ngắn
hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng số cam kết, đối với cho
vay trung và dài hạn thì mức tối thiểu là 15%.
- Cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo đúng quy định của pháp luật.
- Có tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay hoặc được bên thứ ba có
tài sản bão lãnh theo quy định của ngân hàng.
Lãi suất cho vay
- Theo quyết định của Tổng Giám Đốc VPBANK và thay đổi theo từng thời
kỳ.
- Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất
cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng với nợ quá hạn.
- Hiện tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM áp dung
cho khách hàng vay tiêu dùng là 13%/ năm.
34
Đối tượng cho vay tiêu dùng
Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn nhắm để giải quyết các nhu
cầu chi tiêu, nhu cầu sản xuất, kinh doanh, các dự án đầu tư, tiêu dùng, trong đời sống
mà thu nhập hiện tại của họ chưa thể đáp ứng.. trừ các đối tượng mà pháp luật cấm.
Thời hạn cho vay
Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản
xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án phương án đầu tư, khả năng trả nợ
của khách hàng vay và nguồn vốn cho vay của mình. Thời hạn cho vay chia thành 3
loại sau:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng;
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
2.2.4.Phương thức cho vay
Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào thu nhập dùng trả nợ để thỏa thuận hợp
đồng tín dụng về việc áp dụng một trong hai phương thức cho vay :
- Phương thức cho vay từng lần: áp dụng cho khách hang có nhu cầu vay vốn từng lần.
- Phương thức cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả
gốc và lãi thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.
2.2.5.Hồ sơ và thủ tục vay vốn
Đơn xin vay vốn( theo mẫu của VPBANK)
Hồ sơ pháp lý: Tài liệu liên quan đến năng lực pháp luật và năng lực pháp luật
hành vi dân sự của khách hàng như: bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy đăng
kí kết hôn/ xác nhận độc thân, hộ khẩu của người vay và người bảo lãnh ( nếu có).
Tài liệu chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng
cho thuê nhà, xe, giấy phép kinh doanh… của người vay.
Hồ sơ đảm bảo khoản vay (bản sao giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp)
Các chứng từ liên quan đến mục đích vay.
Phương án trả nợ.
35
2.2.6.Quy trình cho vay
Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM)
 Các bước của quy trình cho vay tiêu dùng
Bước 1 : Tiếpnhận và hướng dẫn khách hàng về điềukiệntíndụng và hồ sơ vay
vốn
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng, cán bộ tín dụng sẽ hướng
dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu : CBTD hướng dẫn khách hàng
cung cấp những thông tin về khách hàng, các qui định mà khách hàng phải đáp ứng
khi vay vốn và tư vấn về việc thiết lập hồ sơ cần thiết để được khách hàng cho vay.
Từ chối cấp tín
dụng
CBTD tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ
vay vốn
CBTD thẩm định phương án vay và lập tờ trình
cho trưởng phòng TD
Tiến hành công chứng và ký hợp đồng tín dụng
Giải ngân
Thu nơ, thu lãi và thanh lý hợp đồng tín dụng –
lưu trữ hồ sơ tín dụng
Xét duyệt cho vay
Quản lý tín dụng
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM

More Related Content

What's hot

Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 

What's hot (20)

Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANKHoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo, HAY
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo, HAYĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo, HAY
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo, HAY
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mạiĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 

Similar to Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM

Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi ...
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi ...Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi ...
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM (20)

Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY!
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
 
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbankBáo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
 
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docxThực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
 
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAYBài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi ...
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi ...Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi ...
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi ...
 
Luận Văn Phân Tích Tài Chính Khách Hàng Doanh Nghiệp Trong Hoạt động Cho Vay
Luận Văn Phân Tích Tài Chính Khách Hàng Doanh Nghiệp Trong Hoạt động Cho VayLuận Văn Phân Tích Tài Chính Khách Hàng Doanh Nghiệp Trong Hoạt động Cho Vay
Luận Văn Phân Tích Tài Chính Khách Hàng Doanh Nghiệp Trong Hoạt động Cho Vay
 

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 

Recently uploaded (20)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 

Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM

  • 1. BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ****** BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNGVIỆT NAM THỊNH VƯỢNG– CHI NHÁNH TP.HCM NĂM 2017-2019 Ngườihướng dẫn: ……………. Ngườithực hiện: ………………. Lớp:………………… MSSV :……………. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020
  • 2. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Đại học Công Nghiệp TPHCM, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Tài Chính – Ngân Hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt năm học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn:  Quý thầy cô trường Đại học Công Nghiệp TPHCM, đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô …………….. đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.  Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Và em cũng xin cám ơn các anh, chị trong phòng Kế toán – Tài chính đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đao, các anh chị trong phòng marketing để báo cáo tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn.
  • 3. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày….tháng…..năm 2020 NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Giảng viên hướng dẫn: .............................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày......... tháng.........năm 2020 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................3 1.1. Ngân hàng thương mại ............................................................................................3 1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại ............................................................3 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại .......................................3 1.2. Cho vay tiêu dùng tại NHTM.................................................................................6 1.2.1. Khái niệm và đặc diểm cho vay tiêu dùng(CVTD) ......................................6 1.2.2. Vai trò của CVTD.............................................................................................9 1.2.3. Phân loại.......................................................................................................... 10 1.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng ......................................................................... 11 1.3. Hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .................................. 13 1.3.1. Khái niệm........................................................................................................ 13 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá ..................................................................................... 14 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng CVTD tại NHTM ............................... 16 1.4.1. Nhân tố chủ quan ........................................................................................... 16 1.4.2. Nhân tố khách quan....................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN TP.HCM ........................................ 23 2.1.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM.... 23 2.1.1 Lịch sử phát triển. ........................................................................................... 23 2.1.2.Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận................................................. 24 2.1.2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................... 24 2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ........................................................ 25 2.1.3.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh................................... 27 2.1.3.1.Các hoạt động chủ yếu................................................................................ 27 2.1.3.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm ...................... 28
  • 6. 2.1.4.3.Phương hướng phát triển của Ngân hàng ................................................. 31 2.2.Thực trạng cho vay tiêudùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM ............................................................................................................................. 32 2.2.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng. ................................................ 32 2.2.2.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM.............................................................................................. 32 2.2.3.Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn .......................................................... 33 2.2.4.Phương thức cho vay...................................................................................... 34 2.2.5.Hồ sơ và thủ tục vay vốn ............................................................................... 34 2.2.6.Quy trình cho vay ........................................................................................... 35 2.2.7.Tình hình cho vay và thu nợ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM.............................................................................................. 40 2.2.8.Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ ......................... 42 2.2.9.Tình hình các sản phẩm cho vay trên tổng dư nợ ....................................... 43 2.2.10.Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng ................................................... 44 2.2.11.Vòng quay vốn tín dụng............................................................................... 44 2.3.Nhận xét .............................................................................................................. 45 2.3.1.Thành tựu đạt được......................................................................................... 45 2.3.2.Những tồn tại ................................................................................................... 46 2.3.3..Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển. ......................................... 46 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN ..................................................................... 50 3.1.Đánh giá nội dung thực tập....................................................................................... 50 3.1.1.Hình thức tổ chức bộ máy quản lý.................................................................... 50 3.1.2.Mối quan hệ giữa các phòng ban. ..................................................................... 51 3.1.3. Kết quả thu được sau đơt thực tập.................................................................... 51 3.2.Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBANK - chi nhánh TP.HCM................................................................................................................. 52 3.2.1.Nhóm các giải pháp về huy động vốn:......................................................... 52 3.2.2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng ......................... 53
  • 7. 3.2.2. Nâng cao chất lượng của các khoản vay tiêu dùng: .................................. 58 3.3. Một số kiến nghị: .................................................................................................. 60 3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước: ...................................................................... 60 3.3.2. Đối với Cơ quan chính quyền địa phương: ................................................ 61 3.3.3. Đối với hội sở chính của VPBANK: ........................................................... 61 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 63
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM ..................................................................................................................... 25 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM trong 3 năm 2017-2019 .............................................. 28 Bảng 2.3 Doanh số cho vay tiêu dùng ........................................................................... 42 Bảng 2.4. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng. ........................................... 43 Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng ................................ 44 Bảng 2.6 Vòng quay vốn tín dụng.................................................................................. 44 Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng .......................................................................... 35
  • 9. 1 LỜI MỞ ĐẦU Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xưa tới nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cũng vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn. Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của người đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng mong mỏi của người dân các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho vay mới đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có đưuọc nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình. Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM, được học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại môi trường ngân hàng, em nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động Cho vay tiêu dùng, xem kết quả hoạt động cũng như các biện pháp mở rộng hoạt động Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng là rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM” làm đề tài tốt nghiệp của mình. Nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và cho vay tiêu dùng.
  • 10. 2 Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM Chương 3: Đánh giá – nhận xét
  • 11. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại Lịch sử ngân hàng thương mại được hình thành cùng với nền sản xuất hàng hóa. Sự phát triển hàng hóa chính là tiền đề cho sự phát triển, hình thành của ngân hàng. Nghiệp vụ đầu tiên của nghề ngân hàng chính là nghiệp vụ đổi tiền hoặc đúc tiền. Người làm nghề đổi tiền thường là người giàu, trước đó có thể làm nghề cho vay nặng lãi. Họ thường có két tốt để cất trữ đảm bảo an toàn. Do yêu cầu của các lãnh chúa, các nhà buôn … nhiều người làm nghề đổi tiền kiêm luôn cả nghiệp vụ cất trữ hộ. Viếc cất trữ hộ của nhiều người làm tăng khoản thu nhập, tăng các loại tiền, thúc đẩy sự thanh toán không dùng tiền mặt. Do việc thanh toán này có những ưu điểm như: giảm thiểu mất cắp, không phải mang vác nhiều … nên đã thu hút được các thuơng gia gửi tiền nhiều hơn. Trong hoạt động thực tiễn, những người cất trữ tiền nhận thường xuyên có người gửi tiền vào và có người rút tiền ra, song tất cả không cùng một lúc nên tạo dư thừa trong két. Trong khi đó có một bộ phận người thiếu tiền muốn vay. Chính vì thế các nhà buôn này đã sử dụng số tiền dư trong két đó cho vay. Việc cho vay đã mang lại lợi nhuận lớn cho các ông chủ. Do vậy các ông chủ đều tìm cách thu hút tiền gửi để cho vay bằng cách trả lãi cho người gửi tiền. Hoạt động này làm thay đổi cơ bản hoạt động của nhà buôn tiền. Từ kẻ cho vay nặng lãi trở thành nhà buôn tiền và là Ngân hàng. Vậy Ngân hàng được hiểu như thế nào? Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạnh nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiêm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại a. Hoạt động huy động vốn
  • 12. 4 Hoạt động huy động vốn chiếm vị trí quan trọng trong các hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng huy động vốn chủ yếu dưới hình thức nhận tiền gửi. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và của dân cư. Để gia tăng nguồn tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động vốn khác nhau. Bao gồm: tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội, tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi của các ngân hàng khác. Mỗi loại tiền gửi có đặc điểm khác nhau phù hợp với từng đối tượng khác nhau.Ví dụ như loại tiền gửi thanh toán, đây là loại tiền mà các cá nhân, doanh nghiệp gửi vào nhằm mục đích để thanh toán hộ chứ không phải mục đích sinh lời. Lãi suất của khoản tiền này rất thấp (hoặc bằng không), nhưng nó có tính chất không ổn định vì khách hàng có thể rút ra bất kỳ lúc nào. Trong khi đó khoản tiền gửi tiết kiệm có tính chất ổn định cao hơn, ngân hàng phải trả lãi suất cao hơn, tùy theo độ dài của kỳ hạn. Trong các loại tiền gửi, loại tiền gửi có kỳ hạn ngắn hạn chiếm một tỷ trọng lớn nhất vì nó phù hợp với nhu cầu của các doanh nghiệp và cá nhân phục vụ cho hoạt động thanh toán là chủ yếu. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng còn được thực hiện bằng việc phát hành các loại giấy tờ có giá, hoặc đi vay các tổ chức tín dụng khác. b. Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại Với nguồn vốn đã huy động được, ngân hàng sẽ sử dụng trong nhiều hoạt động khác nhau để nhằm mục đích tạo lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động ngân quỹ: Là hoạt động đảm bảo khả năng chi trả thanh toán thường xuyên của ngân hàng.Nguồn đảm bảo cho khả năng này là những tài sản có tính lỏng cao. Hoạt động đầu tư: Ngân hàng có thể tham gia vào các hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán, góp vốn liên doanh liên kết nhằm sinh lợi và phân tán rủi ro. Hoạt động tín dụng: Tín dụng là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các ngân hàng thương mại, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Hoạt động
  • 13. 5 tín dụng là hoạt động truyền thống và chủ yếu tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động này bao gồm: - Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Cho vay là tài sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng. cho vay thường được định lượng theo hai chỉ tiêu là doanh số cho vay và dư nợ cuối kỳ. Hoạt động cho vay đem lại một tỷ lệ sinh lời cao nhất nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Các loại hình cho vay bao gồm cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng và tài trợ cho dự án. Để đảm bảo cho khoản vay của ngân hàng sinh lãi và an toàn thì khi cho vay Ngân hàng cần tuân thủ theo đúng các nguyên tắc tín dụng. Đó là: Thứ nhất, khách hàng phải sử dụng món vay đúng mục đích. Mục đích này được ngân hàng xem xét trước khi cho vay để đảm bảo tính an toàn của vốn và khả năng thu lãi khách hàng. Ngân hàng không cho vay vốn để sử dụng vào mục đích kinh doanh pháp luật cấm. Khách hàng phải có mục đích rõ rang và có tính khả thi, tức vốn đó khách hàng sử dụng vào kinh doanh phải tạo ra lợi nhuận và có khả năng trả nợ ngân hàng. Sau khi nhận vốn vay, ngân hàng cần đảm bảo khách hàng phải sử dụng đúng mục đích đã cam kết tránh tình trạng khách hàng sử dụng sai mục đích. Thứ hai, khách hàng phải trả gốc và lãi theo đúng hạn quy định. Đây là nguyên tắc rất quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng. Nguồn mà ngân hàng có được để tiến hành cho khách hàng vay chủ yếu là nguồn vốn huy động được, khi huy động thế ngân hàng phải tiến hành trả lãi và tất toán cho khách hàng khi đến hạn. Nguyên tắc này đảm bảo cho các hoạt động của ngân hàng được duy trì và phát triển trên cơ sở lợi nhuận thu được từ khách hàng cho vay. Thứ ba là ngân hàng tài trợ cho khách hàng dựa trên phương án vay có hiệu quả. Điều này một mặt giúp khách hàng có thể tạo ra lợi nhuận, một mặt có thể đảm bảo cho ngân hàng thu được nợ gốc và lãi đúng hạn góp phần vào quá trình phát triển của ngân hàng. Ngoài ra, các ngân hàng khi cho vay vốn còn yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo. Tài sản đảm bảo có thể là động sản, bất động sản
  • 14. 6 hoặc là giấy tờ có giá khác, nó được coi như nguồn trả nợ thứ hai của khách hàng đối với ngân hàng. Khi khách hàng không có khả năng trả nợ cho ngân hàng thì các ngân hàng có thể thu hồi nợ bằng việc phát mại tài sản đảm bảo đó. - Chiết khấu thương phiếu: Là việc ngân hàng ứng trước cho khách hàng một khoản tiền bàng mệnh giá thương phiếu trừ đi lãi suất chiết khấu và hoa hồng phí, đổi lại ngân hàng sẽ được sở hữu một thương phiếu chưa hết hạn ( hoặc một giấy nợ). khi thương phiếu hết hạn thì ngân hàng sẽ tiến hành đi thu nợ thương phiếu. - Cho thuê: Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn, theo đó ngân hàng sẽ bỏ tiền mau tài sản đẻ cho khách hàng thuê theo những thỏa thuận nhất định. Sau thời giân thuê, khách hàng sẽ phải trả cả gốc và lãi cho ngân hàng, hợp đồng cho thuê thường yêu cầu khách hàng phải trả tới hơn 2/3 gá trị của tài sản cho thuê. Cuối hợp đồng thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản thuê nếu muốn. - Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng của mình. Mặc dù không phải xuất tiền ra song ngân hàng đã cho khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu lợi. Trong thời gian gần đây, nghiệp vụ bảo lãnh ngày càng đa dạng và phát triển mạnh. Ngân hàng thường bảo lãnh cho khách hàng mua chịu hàng hóa trang thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của tổ chức tín dụng khác… c. Hoạt động dịch vụ khác Ngoài các hoạt động chủ yếu trên, ngân hàng còn cung cấp một số các loại hình dịch vụ như Dịch vụ mua bán ngoại tệ, Dịch vụ bảo quản vật có giá, cung cấp dịch vụ ủy thác và tư vấn, cung cấp dịch vụ môi giới và đàu tư chứng khoán, cung cấp dịch vụ bảo hiểm,cung cấp các dịch vụ đại lý… Thông qua các dịch vụ này ngân hàng sẽ có một khoản lợi nhuận nhờ việc thu phí dịch vụ của khách hàng.Ngày nay, bên cạnh các hoạt động truyền thống, những loại hình dịch vụ này đang dần chiếm tỷ trọng lớn, và được chú trọng trong hoạt động của ngân hàng. 1.2. Cho vay tiêu dùng tại NHTM 1.2.1. Khái niệm và đặc diểm cho vay tiêu dùng(CVTD) Tiêu dùng là nhu cần thiết yếu của con người. Xuất phát từ nhu cầu của người tiêu dùng là thiếu nguồn tài trợ cho nhu cầu tài chính của mình, đặc biệt cùng với sự phát triển của nền kinh tế nhu cầu tiêu dùng của họ cũng nhiều hơn, tăng lên theo
  • 15. 7 thời gian. Nắm bắt được đặc tính đó, hàng loạt các dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng đã được ra đời. Nguồn gốc của CVTD được bắt đầu từ các hãng bán lẻ với hình thức chủ yếu là bán trả góp. Một số hãng phải vay ngân hàng để bù đắp vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh. Các ngân hàng CVTD giúp cá nhân có thể mua được tài sản như: nhà cửa, phương tiện đi lại, phương tiện vận chuyển …giúp cuộc sống cuộc họ ngày càng tốt hơn. CVTD được các ngân hàng triển khai khá sớm, và cho đến nay cũng đạt được những thành tựu nhất định cả về quy mô và chất lượng. Và với đặc tính là sản phẩm hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của xã hội, CVTD là một trong những sản phẩm có tác dụng nâng cao tính cạnh tranh giữa các ngân hàng, thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng. Như vậy cho vay tiêu dùng là gì? Để có được định nghĩa chính xác về cho vay tiêu dùng chúng ta cần biết được đối tượng cho vay tiêu dùng, cơ chế cho vay, hay nói tóm lại là mục đích của cho vay tiêu dùng là gì? CVTD được hiểu đơn giản là cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Đối tượng ở đây là các đơn vị cá thể nhỏ trong xã hội. CVTD là khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của cá nhân và hộ gia đình. Ngân hàng chuyển tiền trực tiếp cho khách hàng sử dụng theo mục đích tiêu dùng của mình khi đáp ứng đầy đủ các quy định của ngân hàng đề ra. Các khoản vay đó là nguồn tài chính quan trọng giúp cho người tiêu dùng trang trải nhu cầu cuộc sống trước khi họ có khả năng tài chính để thụ hưởng. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng Khác với cho vay kinh doanh, mục đích của cho vay tiêu dùng là xuất phát từ nhu cầu cá nhân, hộ gia đình, nguồn trả nợ là thu nhập cố định của họ, độc lập với khoản vay. Vì vậy cần nắm được những đặc điểm đó để có những biện pháp hạn chế, phòng ngừa rủi ro trong quá trình cho vay. Đặc biệt, đối với cán bộ tín dụng cần nắm rõ đặc điểm của cho vay tiêu dùng để xem xét quyết định một khoản vay. Cho vay tiêu dùng có một số đặc điểm sau đây: * Số lượng món vay nhiều nhưng giá trị khoản vay nhỏ Khác với hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh, những hoạt động đó nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp là lớn. Các khoản cho vay tiêu dùng thường có giá trị nhỏ. Khách hàng khi tìm đến ngân hàng thường có nhu cầu vốn không lớn. Điều
  • 16. 8 này có thể giải thích là do giá trị của hàng hóa dịch vụ mà khách hàng có nhu cầu đó là không quá đắt đỏ, hoặc khách hàng vay vốn đã có sự tích lũy vốn từ trước đối với tài sản có giá trị lớn, họ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ cho hoạt động tiêu dùng của họ. Tuy món vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng lại nhiều. Đó là do xã hội phát triển, người tiêu dùng sẽ vay nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu của bản thân cũng như của gia đình đồng thời đáp ứng các kế hoạch chi tiêu trên cơ sở kỳ vọng các khoản thu nhập trong tương lai. Vì vậy số lượng khách hàng đến ngân hàng vay vốn là rất đông, khiến tổng quy mô cho vay là rất lớn. * CVTD có tính rủi ro hơn so với cho vay sản xuất kinh doanh Khi cho vay hoạt động sản xuất kinh doanh, NH thẩm định cho vay và khả năng trả nợ của khách hàng ngân hàng có thể căn cứ vào phương án kinh doanh, vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh … để quyết định cho vay hay không, để giảm rủi ro của các khoản vay. Đối với CVTD, thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng ngân hàng chỉ có thể căn cứ vào nguồn thu nhập trong tương lai của khách hàng. Bất kỳ bất trắc hay sự cố gì xảy ra đối với khách hàng như ốm đau bệnh tận, công việc không ổn định … cũng đều ảnh hưởng tới khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Hơn nữa, những thông tin về khách hàng là những thông tin cá nhân thường hay được giấu kín làm cho việc thẩm định của ngân hàng là rất khó khăn. Do vậy, cho vay tiêu dùng thường co rủi ro hơn trong các khoản vay của NHTM * Mang lại thu nhập lớn cho Ngân hàng Bất kỳ hoạt động kinh doanh, đầu tư nào cũng được thực hiện trên mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. Rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng đạt được càng lớn. Đối với ngân hàng cũng vậy, hoạt động cho vay tiêu dùng co mức độ rủi ro cao hơn các khoản cho vay khác, vì thế nó sẽ kỳ vọng mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Với việc cho vay với lãi suất cao, cùng với số lượng các khoản cho vay nhiều lợi nhuận ngân hàng thu nhập cao. * Nhạy cảm và phụ thuộc vào chu kỳ của nền kinh tế Hoạt động CVTD chịu ảnh hưởng rất lớn từ tình trạng sức khỏe của nền kinh tế. Khi nền kinh tế ổn định và phát triển, thu nhập người dân là cao ở mức ổn định, thì nhu cầu về tiêu dùng của người dân tăng lên. Và ngươc lại, kinh tế suy thoái thu
  • 17. 9 nhập của các cá nhân và hộ gia đình sẽ giảm đi, mọi người sẽ e dè trong việc chi tiêu. Do đó hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng vì thế mà kém phát triển. Vì vậy, có thể nói tình hình phát triển kinh tế là một trong những yếu tố thúc đẩy cho vay tiêu dùng. 1.2.2. Vai trò của CVTD * Đối với ngân hàng NHTM là tổ chức tài chính trung gian thực hiện hoạt động là huy động vốn trong dân cư và của các tổ chức xã hội để thực hiện cho vay. Hoạt động cho vay là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong việc sử dụng vốn của ngân hàng, và nó phải đảm bảo đem lại lợi nhuận có thể bù đắp được những chi phí mà ngân hàng phải bỏ ra như: tiền trả lãi để huy động vốn, tiền lương công nhân viên,các chi phí hoạt động cố định … và tạo ra một khoản sinh lời cần thiết để hoạt động của ngân hàng có thể tăng trưởng. Các khoản vay tiêu dùng rất phát triển với số lượng các món vay lớn, lãi suất cao do đó đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng đồng thời nó cũng phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Phát triển cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng có thể quảng bá hình ảnh của mình, thông qua khách hàng có thể giới thiệu được các sản phẩm của mình tới đông đảo quần chúng dân cư, từ đó nâng cao vị thế của ngân hàng, nâng cao được tính cạnh tranh. * Đối với người tiêu dùng, nhờ có hoạt động CVTD đó mà họ được hưởng những điều kiện sống tốt hơn, được hưởng cuộc sống tốt hơn nhờ những tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền mặt và đặc biệt quan trọng hơn nó rất cần cho những trường hợp khi các cá nhân có chi tiêu có tính đột xuất, cấp bách như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế. Chính hoạt động CVTD đã giúp cho người dân có cuộc sống ấm lo, đầy đủ hơn, nâng cao mức sống toàn xã hội. * Đối với nền kinh tế, cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ trong nước, có tác dụng rất tốt trong việc kích cầu. Nhờ cho vay tiêu dùng các doanh nghiệp đã đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, ngân hàng rút ngắn khoảng thời gian lưu thông, tăng khả năng trữ hàng, đồng thời tạo diều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • 18. 10 1.2.3. Phân loại Có rất nhiều các tiêu chí khác nhau để phân loại CVTD thành các hình thức khác nhau. Mỗi cách phân loại cho ta những cách nhìn khác nhau về CVTD giúp ta có cái nhìn tổng thể, toàn diện nhất về CVTD. Sau đây là một số cách phân loại: * Căn cứ vào loại tài sản được đảm bảo có 3 loại là: Cho vay tiêu dùng thế chấp lương, thu nhập: là loại cho vay mà đối tượng khách hàng có việc làm tương đối ổn định ở một mức nào đó phù hợp với quy định của ngân hàng. Số tiền được vay sẽ quyết định dựa trên nhu cầu, mức thu nhập thường xuyên của khách hàng và mức cho vay tối đa của ngân hàng. Trước khi thực hiện hợp đồng cho vay ngân hàng phải cần khách hàng kê khai đẩy đủ các khoản thu nhập, tiền lương … của mình. Cho vay cầm cố: Đây là hình thức mà ngân hàng cho khách hàng vay để thực hiện mục đích tiêu dùng của họ theo đó khách hàng phải chuyển quyền kiểm soát tài sản cho ngân hàng. Để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng, tài sản cầm cố và số lượng tiền vay sẽ được căn cứ thực hiện theo quy định văn bản pháp luật điều chỉnh và theo quy định ngân hàng. Cho vay có đảm bảo tài sản bằng tài sản hình thành từ tiền vay của ngân hàng. Đây là hình thức cho vay áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay để mua những tài sản lớn phục vụ mục đích tiêu dùng của họ. Số tiền mà ngân hàng cho vay phụ thuộc vào khả năng tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng. Thông thường ngân hàng cho vay với mức 50% - 60% giá trị tài sản mua sắm. * Căn cứ vào phương thức trả nợ của khách hàng Gồm có: cho vay trả góp, cho vay phi trả góp Cho vay trả góp: là loại cho vay trong đó khách hàng tiến hành trả nợ cho ngân hàng làm nhiều lần theo định kỳ đã thỏa thuận bằng việc thanh toán cho ngân hàng một phần nợ gốc và lãi vay. Do nguồn trả nợ của khách hàng là thu nhập hàng tháng nên hình thức cho vay này rất phù hợp và mang lại hiệu quả cao. Hình thức này được các ngân hàng áp dụng rộng rãi vào các khoản vay có mục đích như: mua sắm nhà của, mua các phương tiện đi lại … Cho vay phi trả góp: là phương thức cho vay tiêu dùng mà trong đó khách hàng chỉ thanh toán cho ngân hàng một lần khi đến hạn, còn tiền lãi khách hàng
  • 19. 11 phải trả hàng tháng với lãi suất cố định trong suốt kỳ hạn vay. Phương thức này thường áp dụng với các khoản vay nhỏ và ngắn hạn. * Căn cứ vào phương thức cho vay Căn cứ vào phương thức cho vay có thể chia thành: cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp Cho vay trực tiếp: là các khoản cho vay trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay vốn, đồng thời cũng trực tiếp thu nợ từ người vay mà không thông qua yếu tố trung gian. Cho vay gián tiếp: là loại cho vay trong đó ngân hàng thực hiện việc cấp vốn cho khách hàng thông qua trung gian là các hãng bán lẻ. Trong trường hợp này, khách hàng cũng không trực tiếp trả nợ cho ngân hàng. * Căn cứ vào mục đích khoản vay Theo tiêu trí này ta có thể chia cho vay tiêu dùng thành 2 loại bao gồm cho vay tiêu dùng cư trú và cho vay tiêu dùng phi cư trú. Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản cho vay với mục đích trang trải cho các khoản mua sắm các phương tiện đi lại, đồ dùng gia đình, chi phí học hành giải trí, du lịch … 1.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng Bước 1: Tiếp xúc khách hàng Đây là bước đầu tiên của quy tình tín dụng, ấn tượng đầu tiên của khách hàng với ngân hàng là một điều rất quan trọng nó góp phần tạo ra uy tín của ngân hàng trong tâm trí khách hàng. Trong quá trình tiếp xúc nhân viên ngân hàng phải tiến hành giới thiệu các dịch vụ của ngân hàng và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng: khách hàng đến vay vốn để làm gì? Thời hạn vay? Năng lực pháp lý cũng như năng lực tài chính của khách hàng. Sau đó đối chiếu với các quy định hiện hành của ngân hàng xem có phù hợp không? Nếu phù hợp thì nhân viên phải giới thiệu cho khách hàng những thủ tục cần thiết để vay vốn. Đồng thời, tiến hành tiếp nhận hồ sơ khách hàng gồm: bản sao chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, phương án tài trợ… Bước2: Tiến hành thẩm định hồ sơ khách hàng
  • 20. 12 Đây là bước quan trọng thứ hai trong quy trình cho vay, tuy nhiên, nó đóng vai trò có tính quyết định đến rủi ro ngân hàng. Một khi quy trình này không được chú trọng, rủi ro xảy ra cho ngân hàng là không thể tránh khỏi. Vì vậy, nhân viên tín dụng cần nghiên cứu kỹ hồ sơ của khách hàng thông qua nhiều cách: có thể thu nhập thông tin từ các nguồn khác nhau như: từ báo cáo tài chính của khách hàng, từ các bạn hàng hay là từ các khách hàng khác ngân hàng từng quan hệ… Trên cơ sở xem xét hồ sơ khách hàng tiến hành thẩm định lai lịch khách hàng cụ thể, về mục đích vay vốn, tài sản đảm bảo của khách hàng… Bước 3: Tập hợp hồ sơ quy trình ban tín dụng phê duyệt Sau khi tiến hành thẩm định đầy đủ theo các nội dung hướng dẫn trong quy trình này, nhân viên tín dụng tập hợp các tờ trình, báo cáo trình lên các cấp quyết định về tín dụng của ngân hàng. Hồ sơ trình ban tín dụng gồm tờ trình thẩm định khách hàng, đánh giá tài sản đảm bảo, hồ sơ vay do khách hàng cung cấp. Ban tín dụng trong thẩm quyền của mình sẽ tiến hành quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay. Nếu cho vay sẽ quyết định mức vay, thời hạn, lãi suất, phương thức trả nợ. Bước 4 : Hoàn thiện hồ sơ và ký hợp đồng tín dụng Nhân viên tín dụng phối hợp cùng phòng thẩm định tài sản đảm bảo bổ sung các giấy tờ pháp lý: hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh; đăng ký giao dịch bảo đảm tài sản; yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm vật chất. Sau khi có đủ các giấy tờ cần thiết, nhân viên tín dụng trình lãnh đạo có thẩm quyền phê duyệt. Bước 5: Giải ngân Sau khi hoàn tất hồ sơ và các điều kiện cần thiết theo quy định, nhân viên tín dụng gửi 1 bản hợp đồng tín dụng và các giấy tờ liên quan đến bộ phận giao dịch để thực hiện việc giải ngân. Bộ phận giao dịch, căn cứ vào hợp đồng tín dụng, khế ước vay tiền, phiếu xuất nhập kho tài sản đảm bảo và các giấy tờ liên quan, kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ kế toán, nếu hợp lệ sẽ tiến hành giải ngân. Bước 6: Kiểm tra và xử lý nợ vay Để đảm bảo an toàn cho khoản vay, nhân viên tín dụng phải chủ động kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay định kỳ, tình trạng tài sản đảm bảo, thông báo và đôn đốc khách hàng trả lãi và gốc khi đến hạn. Nếu khi đến hạn, khách hàng có lý do chính đáng chưa trả được gốc hoặc lãi thì nhân viên tín dụng đề xuất gia hạn nợ gốc
  • 21. 13 hoặc lãi. Nếu không có đơn gia hạn thì nhân viên tín dụng thực hiện việc chuyển nợ quá hạn, đồng thời tăng cường đôn đốc khách hàng trả nợ. Khi đã gia hạn cho khách hàng nhưng vẫn không có khả năng trả nợ, đã chuyển nợ quá hạn thì tối đa sau 1 tháng sẽ chuyển hồ sơ cho phòng thu hồi nợ. Bước 7: Tất toán hợp đồng tín dụng và lưu trữ hồ sơ Khi khách hàng trả hết nợ gốc, lãi vay và các chi phí liên quan thì tiến hành thanh lý hợp đồng: xuất kho hồ sơ tài sản thế chấp, thông báo giải chấp gửi đến các cơ quan có thẩm quyền… Sau khi hoàn tất thủ tục, hồ sơ tín dụng được đóng thành tập riêng để lưu trữ theo qui định của NHNN. 1.3. Hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm Trong sản xuất kinh doanh, yếu tố quan trọng nhất quyết định đến hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh đó chính là chất lượng của sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra được. Sản phẩm đó có chất lượng khi nó được đem ra thị trường thì được nhiều người tiếp nhận, chất lượng sản phẩm, giá cả phù hợp sẽ làm cho quá trình tiêu thụ hàng hóa một cách nhanh chóng. Chất lượng là cái vô hình, nó được đánh giá trên nhiều tiêu trí khác nhau. Mỗi tiêu trí cho ta cái nhìn khác nhau về sản phẩm đó giúp ta đánh giá được tốt nhất sản phẩm mình đang sử dụng nó như thế nào? Hoạt động CVTD cũng không nằm ngoài quy luật đó. Đây là hoạt động chứa nhiều rủi ro, nhưng sẽ mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng phải có cái nhìn tổng quát nhất về chất lượng cho vay nói chung và chất lượng cho vay tiêu dùng để có những chính sách hợp lý. Vậy chất lượng cho vay tiêu dùng là gì? Ta có thể hiểu: Chất lượng cho vay là những lợi ích mà nó mang lại cho cả người cho vay và người đi vay. Một khoản vay của ngân hàng có chất lượng tốt khi nó mang lại lợi ích cho cả ngân hàng – đó là khoản lãi thu từ khách hàng và mang lại lợi ích cho khách hàng – đó là việc sử dụng vốn có hiệu quả và tạo ra lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh. Chất lượng CVTD chính là việc đáp ứng mục đích của các bên là người tiêu dùng có điều kiện mua sắm, và ngân hàng thu được lời trong việc cho vay.
  • 22. 14 Thông thường, khi nói đến nâng cao chất lượng cho vay, người ta thường nghĩ ngay đến việc giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng trong quá trình cho vay để đạt được mục tiêu đã đề ra. Việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng được thể hiện ở nhiều khía cạnh như: tăng quy mô các khoản vay, đảm bảo an toàn khi cho vay, việc thu hồi các khoản nợ … Để đánh giá chất lượng cho vay của một ngân hàng thì ta có thể xem xét, căn cứ vào các chỉ tiêu là: 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá 1.3.2.1. Chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng - Doanh số cho vay tiêu dùng: là số tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay. Mức độ tăng trưởng tuyệt đối CVTD = Dư nợ cho vay năm nay – Dư nợ cho vay năm trước Doanh số CVTD năm nay Tốc độ tăng trưởng doanh số =(---------------------------------- - 1) *100 Doanh số CVTD năm trước Doanh số CVTD phản ánh quy mô tuyệt đối của hoạt động CVTD của ngân hàng. Tốc độ doanh số phản ánh khả năng mở rộng tín dụng, CVTD của ngân hàng. Chỉ số này tăng chứng tỏ ngân hàng CVTDmnăm nay nhiều hơn năm trước, tức hoạt động tín dụng,CVTD của ngân hàng được mở rộng. Và ngược lại, khi nó giảm chứng tỏ ngân hàng cho khách hàng vay ít đi. - Doanh số thu nợ: phản ánh số vốn của khách hàng hoàn trả ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định. Doanh số thu nợ phản ánh :khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng, phản ánh ngân hàng tăng thu nợ quá hạn, thu hồi sớm do có dấu hiệu không lành mạnh trong tình hình tài chính của khách hàng. - Dư nợ CVTD: là tổng dư nợ của ngân hàng tại một thời điểm nhất định Dư nợ CVTD kỳ này Tốc độ tăng tăng dư nợ CVTD= (-------------------------------- - 1)*100 Dư nợ CVTD kỳ trước - Chỉ tiêu quay vòng vốn cho vay tiêu dùng Doanh số CVTD Vòng quay của vốn CVTD = ----------------------- Dư nợ CVTD
  • 23. 15 Doanh số CVTD mà lớn chứng tỏ quy mô cho vay là rộng và nó sẽ ảnh hưởng tới chất lượng cho vay. Chỉ tiêu vòng quay vốn CVTD được sử dụng nhằm để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng nhằm mục đích CVTD. Nó chỉ ra một đồng vốn mà ngân hàng bỏ ra cho vay có thể thu về bao nhiêu. Chỉ số này càng cao chứng tỏ ngân hàng có vòng quay vốn nhanh, không bị ứ đọng vốn. Điều đó một mặt tạo điều kiện cho khách hàng có thể tiếp xúc với vốn ngân hàng một cách nhanh chóng hơn, mặt khác làm tăng hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng giúp tạo thêm nhiều lợi nhuận. 1.3.2.2. Các chỉ tiêu nợ quá hạn. Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không hoàn trả được cho ngân hàng khi đã đến hạn thỏa thuận đã ghi trên hợp đồng tín dụng. Các chỉ tiêu nợ quá hạn phản ánh mức độ an toàn của hoạt động tín dụng Nợ quá hạn CVTD Tỷ lệ nợ quá hạn = --------------------------- * 100 Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ nợ quá hạn ngầm chỉ ra rủi ro đối với các khoản vay, cho biết tỷ lệ dư nợ có nguy cơ mất vốn một phần hoặc toàn bộ trên tổng dư nợ. Tỷ lệ này thấp biểu hiện độ an toàn tín dụng của ngân hàng cao và ngược lại, tỷ lệ cao tức ngân hàng đang có rủi ro và có thể gây mất vốn. Điều này ảnh hưởng tới tình hình chung của ngân hàng, ảnh hưởng tới chất lượng cho vay tiêu dùng. Bất kỳ ngân hàng nào cũng có nợ quá hạn, tỷ lệ này ở các ngân hàng khác nhau là khác nhau. Các ngân hàng luôn tìm cách giảm thiểu tối đa nợ quá hạn của ngân hàng mình. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng cho vay càng thấp. Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ > 7% là yếu kém, nếu chỉ số đó dưới mức 5% ngân hàng được đánh giá có nghiệp vụ tín dụng, chất lượng cho vay cao. Tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng dư nợ quá hạn: Khi khách hàng không trả được nợ khi đến hạn, biện pháp thường làm đó là ngân hàng gia hạn nợ cho khách hàng, tạo điều kiện cho khách hàng có thêm thời gian để có thể trả nợ cho ngân hàng. Thời gian gia hạn nợ của khách hàng hết mà vẫn không trả được nợ thì khoản nợ đó được xếp vào loại nợ khó đòi. Việc sử dụng tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng dư nợ quá hạn cho
  • 24. 16 biết tỷ lệ phần trăm tổng dư nợ quá hạn có khả năng thu hồi. Chỉ số này giúp ta có thể đánh giá chi tiết hơn mức độ an toàn tín dụng của ngân hàng. 1.3.2.3. Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng. Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất trong việc đánh giá chất lượng của CVTD. Việc nâng cao chất lượng CVTD chỉ thực sự thể hiện ý nghĩa của nó khi góp phần quan trọng vào việc nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng, tăng doanh thu cho ngân hàng. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là cho vay, chất lượng, hiệu quả của nó sẽ thể hiện ở tỷ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng trong tổng thu nhập của ngân hàng và ngược lại. Thu nhập từ hoạt động CVTD Tỷ trọng thu nhập = ------------------------------------------------- * 100 Tổng thu nhập từ hoạt động CV của NH Ngoài ra ta còn có thể sử dụng các chỉ tiêu khác để đánh giá chất lượng CVTD của một ngân hàng như: chỉ tiêu cơ cấu tín dụng, chỉ tiêu về tỷ an toàn vốn tối thiểu…, các chỉ tiêu định tính như: công tác thẩm định cho vay, quy chế cho vay, thời gian cho vay… Vì vậy khi xem xét, đánh giá chất lượng CVTD không chỉ nên xem xét một chỉ tiêu nào cả mà phải đánh giá một cách tổng quát nhất. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng CVTD tại NHTM Chất lượng của các khoản CVTD chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố bao gồm nhân tố quan và nhân tố khách quan. Để có thể nâng cao được chất lượng CVTD ngân hàng phải xem xét tác động của các nhân tố đến hoạt động cho vay của ngân hàng như thế nào, chỉ ra được những mặt tích cực và những hạn chế còn tồn tại. Từ đó, phát huy một cách hiệu quả những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực. 1.4.1. Nhân tố chủ quan Thứ nhất, chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng tới chất lượng CVTD. Chiến lược được hiểu là tầm nhìn của doanh nghiệp trong dài hạn về phương hướng, về quy mô phát triển, về thị trường, lợi thế, nguồn lực, môi trường ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh, giá trị kỳ vọng mà những người trong và ngoài doanh nghiệp cần.
  • 25. 17 Chiến lược kinh doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên một thị trường cụ thể. Chiến lược kinh doanh nó quyết định việc lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác, khai thác và tạo ra các cơ hội mới…Cũng giống như các doanh nghiệp, các NHTM nếu không có chiến lược kinh doanh cụ thể sẽ rơi vào tình trạng bị động, sẽ bị bỏ lại phía sau trong cuộc chạy đua giữa các ngân hàng. Các ngân hàng dựa trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác lập, ngân hàng sẽ chuyển nó thành hành động, lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu đã đề ra. Thứ hai, chính sách tín dụng Các khoản vay là tài sản lớn nhất của một ngân hàng. Sự lành mạnh của danh mục cho vay quyết định thu nhập của ngân hàng, cũng như tính hiệu quả của nó. Ngân hàng luôn tìm cách cung cấp tối đa các dịch vụ tín dụng nhưng phải theo nguyên tắc thận trọng, an toàn và thanh khoản. Chính sách tín dụng là nguyên tắc cơ bản chi phối mở rộng hoạt động tín dụng. Một chính sách tín dụng được hoạch định tốt, phù hợp với các quy luật khách quan là điều kiện tiên quyết để nâng cao hiệu quả tín dụng nói chung và hiệu quả CVTD nói riêng. Trong từng thời kỳ khác nhau các ngân hàng luôn đặt ra các chỉ tiêu hoạt động khác nhau, phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế, phù hợp với mục tiêu hoạt động của ngân hàng. Căn cứ vào đó, ngân hàng tiến hành xây dựng các biện pháp cụ thể để đạt mục tiêu cụ thể đề ra. Việc có một chính sách tín dụng hợp lý vừa giúp ngân hàng giảm thiểu các rủi ro, đồng thời tạo điều kiện thực hiện các mục đề ra. Tuỳ từng giai đoạn, tùy thời kỳ, ngân hàng có thể đề ra các chính sách nhằm thắt chặt hay nới lỏng tín dụng. Việc nới lỏng là việc ngân hàng tiến hành mở rộng cho vay tức cho khách hàng vay vốn nhiều hơn. Ngược lại, thắt chặt tín dụng tức ngân hàng hạn chế cho vay. Thứ ba, quy trình tín dụng. Quy tình CVTD là tổng hợp các nguyên tắc, các quy định của ngân hàng trong việc cho khách hàng vay vốn, trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định, kể từ khi chẩn bị hồ sơ vay vốn đến khi chấm dứt hợp đồng. Đây là một trong các nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng CVTD của ngân hàng. Quy trình CVTD không chặt chẽ có ảnh hưởng tới quá trình thẩm định và quyết
  • 26. 18 định cho vay. Mỗi khách hàng trước khi được ngân hàng cho vay đều phải trải qua một quy trình nhất định. Quy trình này có thể chia thành các giai đoạn: lập hồ sơ tín dụng, thẩm định (phân tích tín dụng), quyết định tín dụng, giải ngân, thu hồi nợ và thanh lý tín dụng. Các giai đoạn có mối liên hệ mật thiết với nhau, kết quả của giai đoạn trước là cơ sở cho giai đoạn sau thực hiện và nó tác động đến chất lượng của công việc của giai đoạn sau. Trong quy trình CVTD của ngân hàng, thẩm định là khâu quan trọng nhất, nó quyết định chất lượng của món vay. Thẩm định có thể hiểu là việc xem xét tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của phương án để ra quyết đinh cho vay. Bao gồm các bước: thu thập thông tin, xử lý thông tin và ra quyết định cho vay. Mục đích của khâu thẩm định là giúp cho các cán bộ tín dụng xem xét hiệu quả kinh tế của phương án kinh doanh, khả năng trả nợ, rủi ro có thể xảy ra. Từ đó cán bộ tín dụng quyết định xem có cho vay hay không? Đồng thời, nếu cho vay được xác định luôn số tiền khách hàng được vay, thời hạn vay bao lâu, mức lãi suất bao nhiêu và phương thức trả nợ như thế nào? Quy trình CVTD không hợp lý, không khoa học là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc ra quyết định sai lầm như: cho vay với khách hàng không đủ điều kiện vay, định kỳ kỳ hạn trả nợ không chính xác khiến khách hàng khó khăn trong quá trình trả nợ…Tất cả đẫn đến rủi ro cho ngân hàng. Vì vậy, cần xây dựng một quy trình tín dụng chặt chẽ hợp lý, một mặt giảm thời gian thẩm định giúp khách hàng nhanh chóng tiếp cận được với nguồn vốn, mặt khác góp phần giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng giúp nâng cao chất lượng CVTD. Công việc kiểm soát sau khi cho vay cũng là hoạt động không kém phần quan trọng của ngân hàng. Việc kiểm soát tốt giúp cho ngân hàng thấy được khoản vốn cho vay của mình có được sử dụng đúng mục đích không, tài sản đảm bảo có biến động gì không. Trong quá trình kiểm soát, có xẩy ra những biểu hiện bất thường, ngân hàng có những biện pháp kịp thời để hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra gây mất vốn cho ngân hàng. Thứ tư, chất lượng cán bộ tín dụng trong ngân hàng. Con người là yếu tố quan trong hàng đầu, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp không thể tồn tại và phát triển tốt nếu có đội ngũ nhân viên có trình độ thấp. Ngân hàng cũng vậy, chất lượng cho vay sẽ không thể tốt được nếu có một đội ngũ cán bộ tín dụng không tốt. Cán bộ tín dụng là người
  • 27. 19 trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận những hồ sơ hướng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn, thực hiện thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay, cũng như việc thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu hồi nợ. Cán bộ tín dụng là nhân tố quan trọng đầu tiên và quyết định đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Điều này đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả năng phân tích, đánh giá, có trách nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa chọn những khách hàng tốt để đảm bảo khả năng trả nợ gốc và lãi vay cho ngân hàng, giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng cho vay. Thái độ phục vụ của các cán bộ tín dụng chính là bước khởi đầu trong mối quan hệ của khách hàng với ngân hàng. Khách hàng sẽ nhớ rất lâu và nói rất nhiều về những mặt không hài lòng với ngân hàng. Vì vậy, cách thức phục vụ chuyên nghiệp, thái độ tận tình của cán bộ sẽ giúp khách hàng có những thiện cảm hơn với ngân hàng và trở thành khách hàng quen thuộc của ngân hàng, đem lại cho ngân hàng nhiều hợp đồng tiềm năng hơn trong tương lai. Với mỗi cán bộ tín dụng, không chỉ yêu cầu về trình độ chuyên môn, các cán bộ tín dụng phải có đạo đức nghề nghiệp tốt. Vì ngân hàng là một loại hình kinh doanh rất đặc biệt, hoạt động chủ yếu dựa vào uy tín. Các hành vi sai trái của cán bộ tín dụng như tham ô, nhận hối lộ của khách hàng ..... có thể gây ra những hậu quả xấu cho ngân hàng. Một cán bộ tín dụng phải có tính trung thực, liêm khiết để đưa ra những quyết định đúng đắn vừa có lợi cho ngân hàng, vừa thuận tiện cho khách hàng. Thứ năm, chất lượng thông tin mà ngân hàng thu thập được Thông tin đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Trước khi quyết định cho vay, ngân hàng cần có những thông tin chính xác về khách hàng đó. Ngân hàng nắm rõ về thu nhập cả khách hàng, mục đích cho vay của khách hàng, tài sản đảm bảo, nguồn trả nợ ngân hàng ... Trên cơ sở thông tin đó, ngân hàng tiến hành phân tích tín dụng để ngân hàng đánh giá khách hàng, và quyết định cho vay hay không. Thông tin được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau như: từ hồ sơ đề nghị cấp vốn của khách hàng, từ hồ sơ tại các ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác, từ các cơ quan có liên quan …Thông tin đúng đắn kịp thời sẽ là cơ sở cho vay đúng đắn hợp lý. Thông tin sai
  • 28. 20 lệch, không đầy đủ làm cho cán bộ quyết định sai dẫn đến ngân hàng có khả năng mất vốn. Vì vậy thông tin đòi hỏi phải chính xác để có thể giảm được tối đa rủi ro trong quá trình cho vay. Thứ sáu, khả năng kiểm soát, tổ chức quản lý hoạt động của ngân hàng. Việc kiểm tra giám sát là công việc rất quan trọng, không thể coi nhẹ. Nó giúp ngân hàng phát hiện ra những dấu hiệu sai trái, những hoạt động không đúng trong quá trình sử dụng vốn. Cũng nhờ đó, ngân hàng có một cái nhìn toàn diện về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Định kỳ hoặc đột xuất, kiểm soát viên tiến hành kiểm soát, phát hiện và có những biện pháp xử lý kịp thời để nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, đồng thời tránh gây rủi ro đối với ngân hàng. 1.4.2. Nhân tố khách quan Ngoài các yếu tố chủ quan kể trên, chất lượng CVTD tại NHTM còn chịu tác động của các nhân tố khách quan sau. Thứ nhất, nhân tố khách hàng Đây là nhân tố quan trọng, quyết định trực tiếp đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Khách hàng là người vay vốn đồng thời cũng là người có nghĩa vụ trả nợ ngân hàng. Khách hàng chính là đối tượng tác động trực tiếp tới kết quả kinh doanh của ngân hàng. Đối tượng ngân hàng hướng vào có thể khác nhau tùy vào mục đích sản phẩm của ngân hàng. Với sản phẩm phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh thì đối tượng mà các ngân hàng hướng tới ở đây là các doanh nghiệp. Còn đối với khách hàng trong CVTD thì chủ yếu tập trung vào các cá nhân và hộ gia đình – những người có thu nhập ổn định. Việc thu nợ của ngân hàng có diễn ra theo đúng quy định hay không hoàn toàn phụ thuộc vào tổng thu nhập của khách hàng trong tương lai. Nếu có thu nhập cao và ổn định thì khả năng trả nợ của khách hàng tốt. Tuy nhiên, thu nhập của khách hàng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bất kỳ sự biến động nào về sức khỏe như ốm đau, bệnh tật … hoặc các tác động tới thu nhập của khách hàng như thiên tai, lũ lụt, bệnh tật …đều làm giảm nguồn thu nhập của khách hàng và làm ảnh hưởng tới khả năng trả nợ ngân hàng. Bên cạnh yếu tố bất khả kháng, việc trả nợ ngân hàng còn phụ thuộc vào thái độ ý thức trả nợ của khách hàng đối với ngân hàng. Nếu là khách hàng có ý thức cao trong việc trả nợ thì cho dù kinh tế hay thu nhập có khó khăn thì họ vẫn tìm cách xoay sở để thanh toán cho
  • 29. 21 ngân hàng đúng hạn, góp phần vào việc giảm thiểu nợ quá hạn và làm giảm khả năng mất vốn của ngân hàng. Ngược lại, có những khách hàng có thu nhập cao, có khả năng trả nợ nhưng lại cố tình chây ì không trả nợ cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng có các biện pháp để giám sát, kịp thời kiểm tra, ngăn chặn các hành vi sai trái của khách hàng, góp phần nâng cao chất lượng CVTD của Ngân hàng. Thứ hai, môi trường kinh tế, chính trị - xã hội Ngân hàng là nghành chịu nhiều sự tác động của môi trường kinh tế chính trị, xã hội. Chính trị mà ổn định thì nền kinh tế mới phát triển được, khi đó hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp mới phát triển, nâng cao mức thu nhập của người dân, từ đó thúc đẩy hoạt động tiêu dùng trong xã hội. Ngược lại, chính trị không ổn định sẽ gây tâm lý cho người dân, ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh, nhiều doanh nghiệp rơi vào tình trạng khó khăn, có thể dẫn tới mức phá sản… chính sách thu hẹp sản xuất, đẩy tỷ lệ thất nghiệp lên cao, thu nhập của người dân thấp đi, làm giảm quá trình tiêu dùng trong dân cư. Vì vậy, ngân hàng gặp khó khăn trong việc mở rộng, nâng cao chất lượng trong hoạt động cho vay. Thứ ba, môi trường pháp lý Môi trường pháp lý có thể hiểu là hệ thống các văn bản pháp lý của các cấp có thẩm quyền. Mỗi một quốc gia khi thành lập cũng xây dựng cho mình một hệ thống các quy phạm để quản lý nhà nước mình phù hợp với đặc điểm của quốc gia mình. Việc xây dựng các văn bản pháp luật chặt chẽ phù hợp với xu thế của nền kinh tế là một điều hết sức quan trọng, có ảnh hưởng tới toàn bộ các nghành nghề trong đó có ngân hàng. Các văn bản chồng chéo nhau sẽ gây khó khăn cho ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng trong việc làm việc và ký kết các hợp đồng tín dụng với khách hàng. Ngược lại, môi trường pháp lý mà tốt, các thủ tục đơn giản, ngắn gọn và nhanh chóng thì tạo điều kiện cho khách hàng trong việc tiếp xúc với nguồn vốn của ngân hàng và ngân hàng có thể sử dụng vốn hiệu quả hơn. Thứ tư, môi trường tự nhiên Các biến cố tự nhiên như lũ lụt, thiên tai …. có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, có thể ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của cá nhân và các doanh nghiệp,
  • 30. 22 làm giảm thu nhập, có thể đẩy người dân vào khó khăn. Mặc dù trong quá trình xét duyệt cho vay, ngân hàng đã luôn chú ý đến giảm thiểu rủi ro, nhưng đó là những rủi ro bất khả kháng, làm giảm khả năng trả nợ của khách hàng, có khi đẩy ngân hàng vào tình trạng mất vốn Tóm lại, chất lượng CVTD chịu tác động của rất nhiều yếu tố bao gồm cả yếu tố chủ quan và các yếu tố khách quan. Mỗi yếu tố có những tác động khác nhau đến chất lượng CVTD. Vì vậy, khi xem xét ta cần có cái nhìn tổng quát, chung nhất tất cả để tránh đánh giá sai lầm.
  • 31. 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN TP.HCM 2.1.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM 2.1.1 Lịch sử phát triển. Ngân hàng việt nam thịnh vượng ( tiền thân là ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh việt nam “ VPBANK” ) được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 113 năm. Với số vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu phát triển VPBANK đã nhiều lần thực hiện tăng vốn điều lệ từ ngày 1 tháng 10 năm 2008 VPBANK có số vốn điều lệ là 2.117.474.330.000 đồng. trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VPBANK luôn chú ý đến việc mở rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn… bên cạnh việc tăng cường mở rộng mạng lưới giao dịch, trong năm 2006, VPBANK cũng đã mở thêm 2 Ngân hàng trực thuộc đó là Ngân hàng quản lý nợ và khai thác tài sản VPBANK và Ngân hàng chứng khoán VPBANK. Hình 1.1. Logo ngân hàng VPBANK  Chức năng hoạt động. Chức năng hoạt động chủ yếu của VPBANK bao gồm: - Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức kinh tế và dân cư - Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng - Kinh doanh ngoại hối - Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác
  • 32. 24 - Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam. - Mạng lưới kinh doanh. VPBANK đã có tổng số 134 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc: - Tại TP.HCM: 1 trụ sở chính, 46 chi nhánh và phòng giao dịch - Các tỉnh thành phố khác thuộc miền Nam ( Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hải Dương, Quảng Ninh, Nam Định, Hòa Bình, Thái Bình): 26 chi nhánh và phòng giao dịch. - Khu vực miền Trung( Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Bình Thuận): 27 chi nhánh và phòng giao dịch. - Khu vực miền Nam( Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang): 35 chi nhánh và phòng giao dịch. - 550 đại lý chi trả của trung tâm chuyển tiền nhanh VPBANK – Western Union. 2.1.2.Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận 2.1.2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM chịu sự quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM, đồng thời chịu sự lãnh đạo của UBND TP.HCM về mục tiêu và phương hướng phát triển kinh tế cho địa phương. Với lực lượng công nhân viên gồm 21 người: - Ban Giám Đốc 02 người, 01 giám đốc, 02 phó giám đốc. - Phòng kế hoạch kinh doanh 9 người, 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và 07cán bộ tín dụng. - Phòng kế toán ngân quỹ 10 người, 01 người trưởng phòng, 07 nhân viên kế toán, 01 nhân viên hành chánh và 01 nhân viên bảo vệ kiêm tài xế.
  • 33. 25 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM) 2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng  Ban Giám đốc: Gồm: Giám đốc và phó giám đốc, là cơ quan đầu não quản lý mọi hoạt động của Ngân hàng, điều hành trực tiếp toàn bộ hệ thống Ngân hàng, tiếp nhận các chỉ thị phổ biến cho cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi quyết định của mình, đề ra các giải pháp, biện pháp để thực hiện đạt hiệu quả. Ngoài ra, Ban Giám đốc còn chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và nghiệp vụ cấp tín dụng nói riêng. Cụ thể:  Xem xét nội dung thẩm định từ phòng tín dụng, quyết định cho vay hay không tùy thuộc vao nguồn vốn hiện có của Ngân Hàng tại thời điểm đó.  Ký hợp đồng tín dụng.  Quyết định các biện pháp xử lý nợ,gia hạn điều chỉnh nợ quá hạn.  Phòng Kế toán – Ngân quỹ: Phòng Kế toán – Ngân quỹ có 10 người. Phụ trách phòng gồm 01 trưởng phòng phụ trách chung. Có nhiệm vụ duyệt các khoản thanh toán chuyển tiền đi của khác hàng,kiểm tra kiểm soát chứng từ,duyệt các khoản thanh toán chi tiêu nội bộ khóa sổ quyết toán hằng ngày với Ngân hàng cấp trên Phòng Kế toán – Ngân quỹ chiếm vị trí trung tâm, làm nhiệm vụ kế toán thanh toán và theo dõi hoạt động phát PHÒNG HÀNH CHÍNH GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ HOẠCH KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ
  • 34. 26 sinh hằng ngày, kiểm tra chặt chẽ hoạt động của nguồn vốn, thu chi tiền mặt, bảo quản an toàn kho quỹ thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính hàng quý năm, quyết toán tài chính, quyết toán lương với Ngân hàng cấp trên.  Nhân viên kế toán: Thực hiện các thủ tục thanh toán, thu nhận tiền gửi, thu thập thông tin phát sinh hằng ngày, thực hiện chi trả lương cho cá bộ công nhân viên đơn vị, thực hiện các khoản trích nộp Ngân hàng cấp trên.  Nhân viên ngân quỹ: Thực hiện nghiệp vụ thu chi đối với các khoản giao dịch lớn, phát vay, chi trả tiền gửi… Cụ thể các công việc được thể hiện như sau:  Trực tiếp giao dịch tại hội sở, thực hiện các thủ tục thanh toán, phát vay cho khách hàng theo lệnh của giám đốc hoặc người ủy quyền.  Hạch toán kế toán, quản lý hồ sơ của khách hàng, hạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu nợ quá hạn, giao chỉ tiêu tài chính, thực hiện các khoản giao nộp ngân sách nhà nước.  Trực tiếp thu hay giải ngân khi có phát sinh trong ngày và có trách nhiệm kiểm tra lượng tiền mặt, ngân phiếu trong kho hàng ngày.  Cuối mỗi ngày, khóa sổ ngân quỹ kết hợp với kế toán theo dõi các nhiệm vụ ngân quỹ phát sinh để kịp thời điều chỉnh khi có sai sót.  Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn.  Phát hành chứng chỉ tiền gởi, kỳ phiếu, trái phiếu.  Cung cấp dịch vụ ủy thác chi trả kiều hối cho các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.  Thực hiện mở tài khoản tiền gởi thanh toán cho các tổ chức kinh tế và cá nhân.  Mua bán các loại ngoại tệ.  Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union.  Phòng kế hoạch kinh doanh: Phòng kế hoạch kinh doanh có 09 người. Gồm 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và các nhân viên là phần quan trọng chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng và cũng là phòng quyết định kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Thường xuyên kiểm tra công tác tín dụng, kịp thời phát hiện sai sót trong việc sử dụng vốn của khách hàng. Mỗi cán bộ tín dụng được phân công phụ trách khu vực (xã) trong huyện, có thể 1 hoặc 2
  • 35. 27 xã, mỗi nhân viên phải đảm trách quản lý được cơ cấu tiền vay mà Ngân hàng đã quy định với từng loại khách hàng thông qua Ban Giám Đốc.  Nắm bắt định hướng phát triển kinh tế khu vực, phương hướng phát triển kinh tế trên địa bàn huyện để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.  Có trách nhiệm trực tiếp giao dịch với khách hàng, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn, kiểm tra hồ sơ, trình ban Giám Đốc ký các hợp đồng tín dụng.  Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay và nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hạn.  Theo dõi tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, nhu cầu sử dụng vốn cần thiết để phục vụ cho vay. Mỗi cán bộ tín dụng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trưởng và phó phòng và Ban Giám Đốc Chi nhánh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM kiểm tra kiểm soát chứng từ kế toán, hồ sơ vay vốn, các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, lập báo cáo hằng tháng, quý gửi Ngân hàng cấp trên theo quy định, tham gia vào việc xem xét giải quyết khiếu nại khiếu tố của công nhân liên quan đến hoạt động Ngân hàng.  Phòng hành chính: Thực hiện đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ theo quy định, thực hiện nghĩa vụ thu phát tiền cho khách hàng, vận chuyển tiền mặt và lập báo cáo thống kê theo chế độ hiện hành, quản lý văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài sản trong đơn vị, nắm bắt thông tin từ biến động thị trường, lãi suất… 2.1.3.Đánh giáchung về tình hình hoạt động kinh doanh 2.1.3.1.Các hoạt động chủ yếu Với ngành nghề kinh doanh tiền tệ - tín dụng các hoạt động liên quan đến hoạt động tài chính – tiền tệ ngân hàng. Chi nhánh thực hiện các dịch vụ sau: Nhận ủy thác tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu bằng VND và ngoại tệ đối với khách hàng trong và ngoài nước (được phép áp dụng các thể thức thích hợp để huy động vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ký kết vay vốn của ngân hàng nước ngoài). Sử dụng nguồn vốn tự có, huy động vốn và vay vốn chủ yếu cung cấp tín dụng phục vụ phát triển kinh tế, tài trợ ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND và
  • 36. 28 ngoại tệ cho các pháp nhân và thể nhân để sản xuất kinh doanh và dịch vụ (đặc biệt là mở rộng xuất khẩu). Thực hiện các nghiệp nghiệp vụ hối đoái, chuyển tiền trong và ngoài nước. Tham gia hệ thống thanh toán toàn cầu qua hệ thống chuyển tiền nhanh Western Union. Thực hiện dịch vụ kiều hối tại Việt Nam vụ phục kiều bào nước ngoài.. Cho vay bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ. 2.1.3.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm Trong hai năm trước những thách thức và cơ hội. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua khó khăn và đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau: Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM trong 3 năm 2017-2019 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) I. Thu thập 60.503 65.132 60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27 1.Thu nhập từ hoạt động tín dụng 59.775 64.323 59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62 2.Thu từ phí dịch vụ 728 809 972 81 11,13 163 20,15 II. Chi phí 50.541 52.537 46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93 1.Chi hoạt động tín dụng 44.872 45.635 39.437 763 1,70 -6.198 -13,58 2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58 III.Lợi nhuận 9.962 12.595 13.602 2.633 26,43 1.007 8,00 (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM)
  • 37. 29 Qua bảng trên dễ dàng cho thấy hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2017 đến năm 2019 thu thu thập và chi phí biến động không ổn định. Trong năm 2018 cả thu nhập và chi phí đều tăng so với năm 2017, nhưng đều đó không ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rõ ràng là lợi nhuận của ngân hàng trong năm 2018 tăng so với năm 2017. Sang năm 2019 thu nhập và chi phí đều giảm lại, nhưng lợi nhuận của ngân hàng lại tăng so với năm 2018. Để tìm hiểu rõ hơn, ta tiến hành phân tích các dữ liệu có trong bảng số liệu: Nhìn chung thì thu nập và chi phí trong 3 năm 2017-2019 là tăng giảm không đều, tuy nhiên mục tiêu lợi nhuận gia tăng qua các năm – đó là điều đáng mừng; rất dễ để lý giải cho hiện tượng trên là do tỷ lệ tăng giảm của thu nhập và chi phí không đồng đều. Về thu nhập: Năm 2018/ 2017: Tổng thu nhập của năm 2018 là 65.132 triệu đồng, tăng 4.629 triệu đồng tương ứng với 7,65%, so với năm 2017 có thu nhập là 60.503 triệu đồng. Trong đó thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng từ 59.775 triệu đồng lên 64.323 triệu đồng, và thu khác tăng 81 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,13%. Nguyên nhân là do năm 2018 Ngân hàng VPBANK giảm lãi suất cho vay và triển khai các chiến lược mở rộng địa bàn cho vay nâng cao năng lực cạnh tranh; do đó dẫn đến nguồn vốn cho vay tăng nên thu nhập cũng từ đó mà tăng theo. Năm 2019/2018: Năm 2019 thu từ lãi cho vay là 59.423 triệu đồng, chiếm khoảng 98,39% trong tổng thu, và giảm 4.900 triệu đồng tỷ lệ giảm 7,62% so với cùng kỳ. Tuy nhiên thu khác tăng từ 809 triệu đồng lên 972 triệu đồng ( chiếm 1,61% trong tổng thu), tức tăng 163 triệu đồng ứng với 20,15% - đây là con số không lớn nhưng phần nào thể hiện được sự nổ lực của chi nhánh trong việc chú trọng vào lĩnh vực phát triển sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng, do địa phương là một huyện thuần nông, địa bàn lại rộng, mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng cao, nên việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng gặp nhiều khó khăn. Tổng thu nhập của năm 2019 đạt 60.595 triệu đồng, tính toán giảm 4.737 triệu đồng so với năm 2018, với tỷ lệ giảm là 7,27%. Sỡ dĩ, thu nhập bị sụt giảm là do trong năm 2019 kinh tế Việt Nam nói chung và không riêng TP.HCM đã gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ lạm phát, suy thoái kinh tế, sức mua giảm, thị trường têu thụ bị thu hẹp, sản xuất – kinh doanh bị trì trệ, hàng hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt mặt
  • 38. 30 hàng gạo do chịu sức ép cạnh tranh nên giá giảm ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của người dân, cũng như đến hoạt động của Ngân hàng. Về chi phí: Năm 2018/ 2017: Chi phí năm 2018 tăng 1.996 triệu đồng so với năm 2017, ứng với tăng 3,95%, trong đó chi hoạt động tín dụng tăng 1,70% hay tăng 763 triệu đồng, chi khác cũng tăng và tăng 1.233 triệu đồng tỷ lệ tăng 21,75%. Ta thấy rằng tỷ lệ tăng của tổng chi phí không cao, nhưng không vì thế mà phủ nhận những cố gắng kịp thời của chi nhánh khi tình hình kinh tế – xã hội trong thời ký này khá phức tạp, lạm phát tăng cao,… Năm 2019/2018: Năm 2019 chi 39.437 triệu đồng cho hoạt động tín dụng, chiếm 84,28% trong tổng thu, giả 6.198 triệu đồng, tỷ lệ giảm 13,58% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, phí sử dụng vốn giảm 5.128 triệu đồng, trả lãi tiền gửi giảm 998 triệu đồng. Các khoản chi khác 7.356 triệu đồng chiếm 15,72% tổng thu, tăng 454 triệu đồng, tỷ lệ tăng 6,58%. Trong đó: Chi hoạt động dịch vụ tăng 24 triệu đồng, chi về tài sản tăng 92 triệu đồng, chi cho hoạt động quản lý và công vụ tăng 83 triệu đồng, chi nộp thuế sử dụng đất tăng 138 triệu đồng và chi cho nhân viên tăng 117 triệu đồng. Về chi phí năm 2019 là 46.793 triệu đồng, năm 2018 là 52.537 triệu đồng, vậy giảm 5.744 triệu đồng, tương ứng giảm 10,93%. Về lợi nhuận: Lợi nhuận tăng liên tục qua 3 năm, vào năm 2018 lợi nhuận đạt 12.595 triệu đồng tăng 2.633 triệu đồng so với năm 2017, tỷ lệ tăng 26,43%; năm 2019 tăng 1.007 triệu đồng so với cùng kỳ 2018 ứng với khoảng 8%. Tuy trong giai đoạn 2017-2019 nền kinh tế có nhiều diễn biến phứ tạp, gây ra những áp lực lớn, khó khăn lớn lên tình trạng hoạt động của Ngân hàng, nhưng với chính sách kịp thời của ban lãnh đạo và sự nỗ lực của toàn thể các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh thì việc lợi nhuận vẫn tăng lien tục trong thời gian này là một thành công đáng ghi nhận. Từ đó cho thấy Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM hoạt động rất tốt, số lượng khách hàng tăng theo hằng năm và bền vững, niềm tin của khách hàng dành cho ngân hàng cũng tăng lên theo một hướng tích cực hơn đúng với thương hiệu của VPBANK
  • 39. 31 2.1.4.3.Phương hướng phát triểncủa Ngân hàng Là một trong những Ngân hàng Thương mại chiếm một phần không nhỏ trên thị trường Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM hiện nay cũng phải đề ra cho riêng mình những bước đi thích hợp nhằm tăng năng lực cạnh tranh, giảm rủi ro trong hoạt động và góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước, chi nhánh đã đề ra những mục tiêu chủ yếu về hoạt động kinh doanh và tài chính trong năm 2020 như sau: Mục tiêuchung: Tăng trưởng nguồn vốn là mục tiêu hàng đầu, duy trì tốc độ tăng trưởng dư nợ ở mức hợp lý trên cơ sở đảm bảo an toàn, bền vững và phát triển. Tập trung nâng cao chất lượng hoạt động, giảm tỷ lệ nợ xấu. Ưu tiên và tập trung vốn cho Nông nghiệp, Nông thôn, Nông dân. Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng, bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực có đủ trình độ để tăng thêm năng lực hoạt động và cạnh tranh trên thị trường tài chính Ngân hàng. Tận dụng nguồn thu, giảm bớt chi phí và thực hành tiết kiệ. Phấn đầu kinh doanh có lãi, đảm bảo đủ lương kinh doanh và có lương năng suất nhằm nâng cao đời sống càn bộ viên chức tại chi nhánh. Mục tiêucụ thể: Huy động vốn: - Huy động nội tệ đạt 230 tỷ đồng, tăng 37 tỷ đồng so với năm 2019, tỷ lệ tăng là 19%. Phấn đấu huy động vốn từ dân cư đạt tỷ trọng từ 75% trở lên. - Huy động ngoại tệ: 100.000 USD, tăng 22.000 USD so với năm 2019. Dư nợ: - Tổng dư nợ đạt 560.000 triệu đồng, tăng 60 tỷ đồng so với năm 2019, tỷ lệ tăng là 12%. (Trong đó: Cho vay ngắn hạn: 480.000 triệu đồng Cho vay trung, dài hạn: 80.000 triệu đồng) Thu nợ rủi ro tín dụng, nợ tồn đọng: - Phấn đấu trong năm thu 100 triệu đồng (Trong đó nợ thông thường là 80, nợ vay bão số 5 là 20)
  • 40. 32 Tỷ lệ nợ xấu: - Phấn đấu đạt tỷ lệ nhỏ hơn 0,5%/Tổng dư nợ, nợ nhóm 2<1%/Tổng dư nợ. Chỉ tiêu tài chính: - Đạt kế hoạch VPBANK tỉnh giao, đảm bảo đủ lương V1+V2 và có phần tích lũy. (Trong đó: Các chỉ tiêu về thu dịch vụ phấn đấu đạt 100% so với kế hoạch). - Phân công lãnh đạo từng bộ phận, phòng. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện, đồng thời để rút kinh nghiệm và làm tốt việc xây dựng kế hoạch tháng, quý, đi đôi với việc thi đua khen thưởng, kỷ luật kịp thời. - Không để khách hàng, cán bộ lãnh đạo các cấp phàn nàn, dư luận. Trên cơ sở mục tiêu và định hướng kinh doanh của VPBANK, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM cũng như mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của TP.HCM, mà chi nhánh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM đã và đang phấn đấu để nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước sẽ xây dựng mục tiêu phấn đấu cho năm 2020 với phương châm năm sau phải cao hơn năm trước đặc biệt là huy động vốn doanh thu, dịch vụ,…. 2.2.Thực trạng cho vay tiêudùng tại Ngânhàng TMCPViệt NamThịnh Vượng - CN TP.HCM 2.2.1.Một số quy định đối với cho vay tiêudùng. Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như : nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, y tế… 2.2.2.Các sản phẩm cho vay tiêudùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM. Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: dành cho những khách hàng đang cần đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia đình như: mua sắm vật dụng gia đình, cưới hỏi, du lịch, chữa bệnh…. Số tiền vay tối đa 100 triệu, thời gian tối đa 5 năm theo phương thức trả góp. Cho vay xây dựng nhà – sửa chữa nhà: dành cho những khách hàng đang có nhu cầu xây dựng sửa chữa nhà. Thời gian vay tối đa 5 năm theo phương thức trả góp.
  • 41. 33 Cho vay mua xe cơ giới : cho những khách hàng có nhu cầu mua xe để cho thuê lại,phục vụ nhu cầu di lại của gia đình, số tiền vay mua xe tối đa khoảng 60% đến 70% giá trị xe, thời gian vay tối đa 3 năm theo phương thức trả góp. Cho vay hỗ trợ du học: thời gian vay tối đa là 7 năm theo phương thức trả góp. Mức cho vay theo nhu cầu không vượt quá giá trị tài sản thế chấp. Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá: dành cho khách hàng đang sở hữu cổ phếu, sổ tiết kiệm hoặc giay tờ có giá khác. Thời gian cho vay phù hợp với nhu cầu của khách hàng, lãi suất chiết khấu thấp. 2.2.3.Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn  Nguyên tắc Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đă thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Điều kiện cho vay vốn. - Khách hàng là cá nhân có hộ khẩu cư trú tại địa bàn TP.HCM. - Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ vay. Cụ thể, đối với vay ngắn hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng số cam kết, đối với cho vay trung và dài hạn thì mức tối thiểu là 15%. - Cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng quy định của pháp luật. - Có tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay hoặc được bên thứ ba có tài sản bão lãnh theo quy định của ngân hàng. Lãi suất cho vay - Theo quyết định của Tổng Giám Đốc VPBANK và thay đổi theo từng thời kỳ. - Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng với nợ quá hạn. - Hiện tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM áp dung cho khách hàng vay tiêu dùng là 13%/ năm.
  • 42. 34 Đối tượng cho vay tiêu dùng Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn nhắm để giải quyết các nhu cầu chi tiêu, nhu cầu sản xuất, kinh doanh, các dự án đầu tư, tiêu dùng, trong đời sống mà thu nhập hiện tại của họ chưa thể đáp ứng.. trừ các đối tượng mà pháp luật cấm. Thời hạn cho vay Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án phương án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng vay và nguồn vốn cho vay của mình. Thời hạn cho vay chia thành 3 loại sau: - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng; - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng 2.2.4.Phương thức cho vay Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào thu nhập dùng trả nợ để thỏa thuận hợp đồng tín dụng về việc áp dụng một trong hai phương thức cho vay : - Phương thức cho vay từng lần: áp dụng cho khách hang có nhu cầu vay vốn từng lần. - Phương thức cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả gốc và lãi thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay. 2.2.5.Hồ sơ và thủ tục vay vốn Đơn xin vay vốn( theo mẫu của VPBANK) Hồ sơ pháp lý: Tài liệu liên quan đến năng lực pháp luật và năng lực pháp luật hành vi dân sự của khách hàng như: bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy đăng kí kết hôn/ xác nhận độc thân, hộ khẩu của người vay và người bảo lãnh ( nếu có). Tài liệu chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho thuê nhà, xe, giấy phép kinh doanh… của người vay. Hồ sơ đảm bảo khoản vay (bản sao giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp) Các chứng từ liên quan đến mục đích vay. Phương án trả nợ.
  • 43. 35 2.2.6.Quy trình cho vay Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM)  Các bước của quy trình cho vay tiêu dùng Bước 1 : Tiếpnhận và hướng dẫn khách hàng về điềukiệntíndụng và hồ sơ vay vốn Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn. Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu : CBTD hướng dẫn khách hàng cung cấp những thông tin về khách hàng, các qui định mà khách hàng phải đáp ứng khi vay vốn và tư vấn về việc thiết lập hồ sơ cần thiết để được khách hàng cho vay. Từ chối cấp tín dụng CBTD tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn CBTD thẩm định phương án vay và lập tờ trình cho trưởng phòng TD Tiến hành công chứng và ký hợp đồng tín dụng Giải ngân Thu nơ, thu lãi và thanh lý hợp đồng tín dụng – lưu trữ hồ sơ tín dụng Xét duyệt cho vay Quản lý tín dụng